Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
—————oOo—————

THs. LÊ THỊ DIỄM HẰNG

BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THÔNG DỤNG.
Trang 2 Ths. Lê Thị Diễm Hằng

Bài 1. Gọi X là thời gian (tính bằng tháng) từ lúc vay đến lúc trả tiền của một khách hàng
tại một ngân hàng. Giả sử X ∼ N (18; 16). Tính tỉ lệ:
a) khách hàng trả tiền trong khoảng 12 đến 18 tháng;
b) ít hơn 8 tháng;
c) không ít hơn 1 năm. Với khoảng thời gian X tối thiểu là bao nhiêu để có 99, 5% khách hàng
trả tiền lại cho ngân hàng.

Bài 2.Tuổi thọ của một loại bóng đèn là X (đơn vị: năm) với X ∼ N (4, 2; 2, 25). Khi bán
một bóng đèn được lãi 100 ngàn đồng, song nếu bóng đèn phải bảo hành thì lỗ 300 ngàn đồng.
Vậy để tiền lãi trung bình khi bán mỗi bóng đèn là 30 ngàn đồng thì cần quy định thời gian
bảo hành là bao nhiêu.

Bài 3. Trung bình 1 phút có 2 ôtô đi qua trạm giao thông. Tính xác suất:
a) Có 6 ôtô đi qua trạm trong 3 phút; từ 3 đến 4 ôtô qua trạm trong 2 phút. b) Tính xác suất
để trong khoảng thời gian t phút có ít nhất 1 ôtô đi qua. Xác định t để xác suất này là 0,99.

Bài 4. Một trạm cho thuê xe taxi có 3 xe. Hàng ngày phải nộp thuế 8 USD cho 1 xe (dù
xe có được thuê hay không). Mỗi chiếc xe được thuê với giá 20 USD. Giả sử yêu cầu thuê xe
của trạm là X có phân phối Poisson với tham số 2 = 2,8.
a) Gọi Y là số tiền thu được trong 1 ngày của trạm (nếu không ai thuê thì bị lỗ là 24 USD).
Tìm phân bố xác suất của Y từ đó tính số tiền trung bình thu được của trạm trong 1 ngày.
b) Giải bài toán trong trường hợp có 4 xe.
c) Trạm nên có 3 hay 4 xe.

Bài 5. Biến cố nào trong các biến cố sau có xác suất lớn hơn.
a) Có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 khi gieo con xúc xắc 6 lần.
b) Tương tự, 2 lần xuất hiện mặt 6 khi gieo con xúc xắc 12 lần.
c) Tương tự, 3 lần xuất hiện mặt 6 khi gieo con xúc xắc 18 lần.

Bài 6. Tuổi thọ của 1 chip tương hỗ của máy tính là X (đơn vị: giờ) X ∼ N (µ, σ 2 ); µ =
1, 4.106 ; σ = 3.105 . Tính xác suất trong t chip loại này có ít nhất 20 chip mà tuổi thọ của nó
nhỏ hơn 1, 8.106 giờ. Tính số chip loại này nhiều khả năng nhất trong 100 chip.

Bài 7. Các sản phẩm của một loại được sản xuất ra độc lập với xác suất mỗi sản phẩm
được chấp nhận là 0,99. Tính xác suất trong 150 sản phẩm loại này có nhiều nhất 10 sản phẩm
không được chấp nhận.

Bài 8. Một trạm bơm xăng trung bình mỗi giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tính xác suất
để trong 1 giờ nào đó có :
a) hơn 8 xe đến tiếp xăng;
b) hơn 15 xe đến tiếp xăng;
c) dưới 10 xe đến tiếp xăng.

Ths. Lê Thị Diễm Hằng - Bài tập Xác suất thống kê . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trang 2
Bài tập Xác suất thống kê - chương 3 Trang 3

Bài 9. Mô hình chuyển động của một chứng khoán được cho như sau: giá hiện tại là s sau
một phiên giao dịch nó sẽ là u.s với xác suất p và d.s với xác suất 1 - p và sự tăng hay giảm
giá của các phiên giao dịch là độc lập với nhau. Tính xác suất giá chứng khoán sẽ lên ít nhất
30% sau 1000 phiên giao dịch nếu u = 1, 012; d = 0, 99; p = 0, 52.

Bài 10. Trọng lượng sản phẩm X (đơn vị là gam) do một máy tự động sản xuất ra,
X ∼ N (100; 1). Sản phẩm được coi là đạt kĩ thuật nếu trọng lượng của nó đạt từ 98 đến 102
gam.
a) Tìm tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kĩ thuật của máy.
b) Tìm tỉ lệ phế phẩm của nó.
c) Cho máy sản xuất 100 sản phẩm, tính xác suất có trên 90 sản phẩm đạt kĩ thuật.

Bài 11. Một loại chi tiết máy được gọi là đạt kĩ thuật nếu trị tuyệt đối sai lệch giữa đường
kính của nó với đường kính thiết kế không quá 0,33mm. Biết đường kính của trục máy là biến
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn 0,3mm.
a) Tìm xác suất lấy ngâu nhiên 5 chi tiết loại này có 3 chi tiết đạt kĩ thuật.
b) Tìm xác suất để trong 100 chi tiết loại này có hơn 90 chi tiết đạt kĩ thuật.

Bài 12. Một xí nghiệp có 2 máy. Trong một ngày hội thi mỗi công nhân dự thi sẽ chọn
ngẫu nhiên 1 trong hai máy và sản xuất 100 sản phẩm. Nếu trong 100 sản phẩm có 80 sản
phẩm loại 1 trở lên thì được thưởng. Xác suất để công nhân A sản xuất được sản phẩm loại 1
với mỗi máy tương ứng là 0,6; 0,7.
a) Tính xác suất công nhân A được thưởng.
b) Giả sử A dự thi 200 lần thì số lần được thưởng nhiều khả năng nhất là bao nhiêu.
c) A phải dự thi bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được thưởng không dưới 90%.

Ths. Lê Thị Diễm Hằng - Bài tập Xác suất thống kê . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trang 3

You might also like