Professional Documents
Culture Documents
Biên-Hòa HANAM
Biên-Hòa HANAM
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HOÀ, HÀ NAM Ngày thi 21/04/2019
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1. (2.00 điểm): Thành phần hóa học tế bào
(A) (B)
(C)
1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong
tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì sao?
2) “Mặc dù quá trình vận chuyển electron vòng có thể là một đồ thừa tiến hóa
để lại” nhưng nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bạn hãy chứng
minh điểm kém tiến hóa và ưu điểm của nó.
Câu 4 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyển hoá mà
enzim đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 4.1 là tên enzim và
phản ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con
đường chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 4.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một
số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 4.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng
Tên enzim Phản ứng xúc tác
Lactat đêhiđrôgenaza (LDH) Axit piruvic + NADH → axit lactic 4- NAD+
Alcohol đêhiđrôgenaza (ADH) Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + NAD+
Xitôcrôm C oxidaza Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
ATP sintetaza Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo
Phức hợp Pyruvate dehydrogenase
acetyl-CoA
Bảng 4.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Tên enzim
Loài vi
Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate
khuẩn LDH ADH oxidaza sintetaza dehydrogenase
Loài 1 - + - + -
Loài 2 + - - + -
Loài 3 + - + + -
Loài 4 - + + +
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo.
c) Các loài trên sẽ phát triển như nào nếu như bổ sung oxi phân tử vào môi trường.
Câu 5 (2.00 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
1) Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng
thiếu enzim phospholypase C. Enzim này tham gia vào một con đường truyền
tin quan trọng trong tế bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G-protein đồng
thời kích hoạt một con đường với chất truyền tin thứ hai.
a. Tại sao thiếu enzim phospholypase C có thể dẫn đến vô sinh?
b. Để khắc phục vấn đề này, người ta tiến hành thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm
và kích thích trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ. Hãy giải thích cơ chế của
việc làm đó?
2) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ
đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 6 (2.00 điểm): Phân bào
1) Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ sau:
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của
nhím, hợp bào của một loài nấm nhày? Giảithích?
2) Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác
với với vai trò của prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở
vikhuẩn.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
2−
a. Nhóm biến đổi SO4 thành H2S
−
b. Nhóm biến đổi NO3 thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axit
amin, NH3
Hãy nêu tên theo con đường chuyển hóa vật chất và kiểu dinh dưỡng tương ứng của
mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác nhau (P 1-P4) từ ruột
tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua
hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi (là một loài
vi khuẩn thường gây bệnh khi nuôi tôm).
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả
năng ức chế bốn chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch.
Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng
ức chế (Hình A).
Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trường sạch (đối chứng) và
các môi trường bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ
lệ tôm chết khi trên sau 5 ngày gây nhiễm được ghi lại (Hình B).
a. Hãy xác định hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của các loại chất
kháng sinh trên theo chiều giảm dần?
b.Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus
aureuscao vừa an toàn cho người?
2/ Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của
kháng nguyên, hình thành tương bào và tạo ra kháng thể. Nêu những khác biệt trong
hai loại đáp ứng này?
==== Hết ====
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .........................................................Số báo danh: ......................
Họ và tên giám thị số 1: ................................................ Chữ ký: .............................
Họ và tên giám thị số 2: .................................................Chữ ký: .............................
Họ tên người ra đề: Nguyễn Thị Cúc Điện thoại: 0984846967
Phạm Thanh Xuân Điện thoại: 0989605636
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
(Hướng dẫn chấm này gồm có 08 trang)
2 - Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa 0,25
vòng và không vòng
+ Dòng electron không vòng tạo NADPH, ATP và O 2 do có quá trình
quang phân li nước
+ Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó 0,25
chỉ tạo ATP mà không tạo ra NADPH và O2.
- Khi cây bị thiếu nước, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa
vòng để tạo ATP cho quá trình quang hợp.
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương
do ánh sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng các cây bị đột 0,25
biến không thể thực hiện được dòng electron vòng có khả năng sinh
trưởng tốt trong ánh sáng yếu, nhưng không sinh trưởng tốt nơi có ánh
sáng mạnh chức năng quang bảo vệ.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2
để tạo thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic được chuyển về lại tế bào
thịt lá để tái tạo PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này được tạo ra từ 0,25
dòng electron vòng xảy ra trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra
oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô hấp sáng như ở thực vật C3.
Câu 4 (2,0 điểm)
Điể
Ý Nội dung
m
a) 0,25
- Các vi khuẩn không thể thực hiện được hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 0,25
2, loài 3 (ghi đủ 3 loài được 0,25 điểm) 0,25
- Giải thích: Loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom c oxidaza là enzim chính
trong thành phần của quá trình hô hấp hiếu khí (enzym trong chuỗi truyền
điện tử); loài 3 thiếu Phức hợp Pyruvate dehydrogenase của giai đoạn
trung gian hình thành Acetyl- coA (trước chu trình Crep) (0,25 điểm)
b)
- Loài 1 tạo rượu etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO 2, H2O và ATP; khi không có mặt oxi tạo
rượu etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
1.
c)
- Khi bổ sung vào môi trường oxi phân tử thì loài 2 và loài 3 sẽ bị chết
nhanh nhất, khả năng chúng là vi khuẩn lactic
- Trong điểu kiện có oxi, vi khuẩn lactic bị ức chế sinh trưởng vì nó là vi
khuẩn kị khí bắt buộc, tế bào thiếu enzim catalaza, SOD giúp chúng tồn
tại trong điều kiện có oxi.
- Loài 1 là nấm men rượu – kị khí không bắt buộc
Khi có oxi nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí. Glucôzơ bị phân hủy
hoàn toàn; Năng lượng tạo ra nhiều (38 ATP); khi đó chất nhận e là khí
oxi
- Loài 4 có khả năng sống được trong cả khi có oxi hoặc không nên
STPT Bình thường.
Ghi chú:
Điểm toàn bài là điểm tổng cộng của điểm thành phần thuộc mỗi câu, không làm
tròn số