Professional Documents
Culture Documents
Báo cáoNMĐ Và TBA
Báo cáoNMĐ Và TBA
Báo cáoNMĐ Và TBA
SVTH :Nhóm 01
GVHD: T.S Huỳnh Văn Vạn
A. Đề tài:
- THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
B. Nhiệm vụ đề tài:
1) Phân tích phụ tải, đề xuất phương án, lựa chọn công suất máy biến áp
2) Tính toán tổn thất công suất, tổn thất năng lượng trong máy biến áp
3) Tính toán ngắn mạch. Lựa chọn máy cắt, dao cách ly.
4) Tính toán kinh tế. lựa chọn sơ đồ nối điện chính, sơ đồ tự dùng. Sơ đồ nối điện ở các cấp
điện áp. Chọn máy biến áp tự dung.
5) Lựa chọn cáp, thanh dẫn, thanh góp, sứ cách điện, máy biến điện áp, máy biến dòng điện,
kháng điện, đồng hồ đo.
6) Lựa chọn thiết bị phân phối trong nhà và ngoài trời
7) Viết thuyết minh
8) Vẽ sơ đồ nối điện chính và sơ đồ tự dùng
9) Vẽ mặt bằng thiết bị phân phối
10)Vẽ mặt cắt thiết bị phân phối
STT Phụ tải Cấp điện Pmax [MW] cos Số đường dây Đồ thị phụ tải
áp, [kV]
1 Điện áp phân phối 22 30 0,8 8 H1
2 Điện áp 35 kV
3 Điện áp cao110 kV 200 0,8 4 H2
4 Điện áp cao 220 300 0,85 2 H3
kV
5 Kết nối hệ thống 220
LA =30 km; LB =30 km; LC =30 km; LD= 20 km; LCD=20 km; L= 120 km; SN = 6000
MVA
Mục lục
CHƯƠNG 5: TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MBA 3 PHA 2 CUỘN DÂY...55
Chương 8: TÍNH TOÁN KINH TẾ-KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT
KẾ 85
Công suất cực đại P22KVmax = 30MW, Hệ số công suất cos = 0.8
Công suất phụ tải cấp điện áp máy phát được tính theo công thức sau:
P22KVmax
S22kv (t )=P %
cosϕ
(1.1)
Trong đó:
o S22kv(t) là công suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
o P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
o P22KVmax, co là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp hạ.
P(%)
100 100
100
90
80 70 70
70 60 60
60 50 50 P(%)
50
40
30
20
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 1
Nhà máy điện và trạm biến áp
Áp dụng công thức (1.1) kết hợp với hình1.1, ta có bảng phân bố công suất phụ tải
cấp điện áp máy phát như bảng 1.1:
Bảng 1.1
38 38
40
35
30 26 26
23 23
25
19 19
20
S(MVA)
15
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 2
Nhà máy điện và trạm biến áp
25
21 21
20 18 18
15 15
15
P(MW)
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
25 23 23
20
15 15
14 14
15
12 12
Q(MVAR)
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 3
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất cực đại P110KVmax = 200 MW, Hệ số công suất cos = 0.8
Công suất phụ tải cấp điện áp trung được tính theo công thức sau:
P110kvmax
S110kv (t )=P %
cosϕ
(1.2)
Trong đó:
o S110kv(t) là công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
o P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp trung theo thời gian.
o P110kvmax, co là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp trung.
100 100
100
90
80 70 70
70 60 60
60
50
P(%)
40 30 30
30
20
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 4
Nhà máy điện và trạm biến áp
Áp dụng công thức (1.2) kết hợp với hình 1.2, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp trung như bảng 1.2:
Bảng 1.2
250 250
250
S(MVA)
100 75 75
50
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 5
Nhà máy điện và trạm biến áp
140
80
Q(MVAR)
60 45 45
40
20
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 6
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất cực đại P220KVmax = 300 MW, Hệ số công suất cos = 0.85
Công suất phụ tải cấp điện áp cao được tính theo công thức sau:
P220KVmax
S220KV (t )=P %
cosϕ
(1.3)
Trong đó:
o S220KV(t) là công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t.
o P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp cao theo thời gian.
o P220KVmax, cos là công suất cực đại, hệ số công suất phụ tải cấp điện áp cao.
Nhóm:01 7
Nhà máy điện và trạm biến áp
Áp dụng công thức (1.3) kết hợp với hình 3.1, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp cao như bảng 1.3:
Bảng 1.3
400
353 353
350
300
247 247
250
100
50
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 8
Nhà máy điện và trạm biến áp
250
210 210
200
150 150 150 150
150
P(MW)
100
50
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Tổng hợp phụ tải các cấp điện áp và phát về hệ thống, ta có phụ tải tổng:
St =
√ P2t +Q2t
(1.6)
Áp dụng công thức (1.4) ta có bảng phân bố công suất tác dụng phụ tải bảng 1.4:
Bảng 1.4
Áp dụng công thức (1.5) ta có bảng phân bố công suất phản kháng phụ tải bảng 1.5:
Bảng 1.5
Áp dụng công thức (1.6) ta có bảng phân bố công suất biểu kiến phụ tải bảng 1.6:
Bảng 1.6
Nhóm:01 10
Nhà máy điện và trạm biến áp
Tính toán tự dùng cho nhà máy, với tự dùng của nhà máy là 8% (nhà máy nhiệt
điện), ta có công suất tự dùng của Nhà máy được tính như sau:
S Ft
S dat
Std = α × Sdat × (0.4 + 0.6 × ) (1.7)
Với: α = 8%, SFt là công suất phát ra bởi nhà máy theo thời gian t.
1.2.4.a. Phụ tải cấp điện của toàn nhà máy theo mùa khô:
o Công suất cực đại: Pmax = Pđặt = (1,2÷1,3) PTổng max = 530 × 1,3 = 690(MW)
o Công suất biểu kiến max: Smax = Sđặt = (1,2÷1,3) STổng max = 640 × 1,3 = 832
(MVA).
o Công suất phản kháng max: Qmax = Qđặt = (1,2÷1,3) QTổngmax = 359 × 1,3 =
467(MVAR)
P dat
S F (t )=P F %
cos ϕ
(1.8)
Trong đó: - SF(t) là công suất nhà máy phát ra vào mùa khô tại thời điểm t.
- PF% là phần trăm công suất nhà máy phát ra vào mùa khô theo t.
Nhóm:01 11
Nhà máy điện và trạm biến áp
100 100 100 100 100 100
100
98
96
94
92
90 90 P(%)
90
88
86
84
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.13: Đồ thị phụ tải toàn nhà máy vào mùa khô theo %Pđặt.
a. Bảng phân bố công suất tác dụng phụ tải toàn nhà máy vào mùa khô (bảng 1.7):
Bảng 1.7
680
660
640
P(MW)
621 621
620
600
580
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.14: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa khô theo P
Nhóm:01 12
Nhà máy điện và trạm biến áp
b. Bảng phân bố công suất biểu kiến phụ tải toàn nhà máy vào mùa khô (bảng 1.8):
Bảng 1.8
880
863 863 863 863 863 863
860
840
820
800
S(MVA)
776 776
780
760
740
720
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.15: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa khô theo S
c. Bảng phân bố công suất phản kháng phụ tải nhà máy vào mùa khô (bảng 1.9):
Bảng 1.9
460
450
440
430
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.16: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa khô theo Q
1.2.4.b. Phụ tải cấp điện của toàn nhà máy theo mùa mưa:
P dat
S F (t )=P F %
cos ϕ
(1.9)
Trong đó: - SF(t) là công suất nhà máy phát ra vào mùa mưa tại thời điểm t.
- PF% là phần trăm công suất nhà máy phát ra vào mùa mưa theo thời gian t.
Nhóm:01 14
Nhà máy điện và trạm biến áp
80 80 80 80 80 80
80
78
76
74
72
70 70 P(%)
70
68
66
64
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.17: Đồ thị phụ tải toàn nhà máy vào mùa mưa theo %Pđặt.
a. Bảng phân bố công suất tác dụng phụ tải toàn nhà máy mùa mưa (bảng 1.10):
Bảng 1.10
540
520
500
483 483 P(MW)
480
460
440
3 6 9 12 15 18 21 24
Nhóm:01 15
Nhà máy điện và trạm biến áp
Hình 1.18: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa mưa theo P
b. Bảng phân bố công suất biểu kiến phụ tải toàn nhà máy vào mùa mưa (bảng 1.8):
Bảng 1.11
680
660
640
S(MVA)
620
604 604
600
580
560
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.19: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa mưa theo S
c. Bảng phân bố công suất phản kháng phụ tải nhà máy vào mùa mưa (bảng 1.9):
Bảng 1.12
Nhóm:01 16
Nhà máy điện và trạm biến áp
410
400
390
380
370 363 363 Q(MVAR)
360
350
340
330
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.20: Đồ thị phụ tải nhà máy mùa mưa theo Q
Từ công thức (1.7) ta tính ra được công suất tự dùng của nhà máy trong mùa khô
(Bảng 1.13) và công suất tự dùng của nhà máy trong mùa mưa (Bảng 1.14)
Bảng 1.13
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
α 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
S đặt 832 832 832 832 832 832 832 832
S Ftổng 776 776 863 863 863 863 863 863
S tự dùng 62 62 70 70 70 70 70 70
Bảng 1.14
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
α 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
S đặt 832 832 832 832 832 832 832 832
S Ftổng 604 604 690 690 690 690 690 690
Nhóm:01 17
Nhà máy điện và trạm biến áp
S tự dùng 48 48 55 55 55 55 55 55
68
66
64
S(MVA)
62 62
62
60
58
3 6 9 12 15 18 21 24
56 55 55 55 55 55 55
54
52
50
S(MVA)
48 48
48
46
44
3 6 9 12 15 21 24
Công suất phát lên hệ thống là lượng công suất thừa khi đã cung cấp đủ cho phụ
tải ở 3 cấp điện áp và tự dùng:
Nhóm:01 18
Nhà máy điện và trạm biến áp
Trong đó:
- SHT: là công suất nhà máy phát lên hệ thống hoặc nhận công suất từ hệ thống
truyền về ở thời điểm t.
- S220KV, S110KV, S22KV: là công suất tải ở 3 cấp điện áp ở thời điểm t.
- Std: là công suất tự dùng của nhà máy điện ở thời điểm t.
Từ công thức 1.10 ta có bảng phân bố công suất hệ thống mùa khô (Bảng 1.15) và bảng
phân bố công suất hệ thống mùa mưa (Bảng 1.16)
Bảng 1.15
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
S22KVmax 19 19 38 38 26 26 23 23
S110KVmax 75 75 250 250 175 175 150 150
S220KVmax 176 176 353 353 247 247 176 176
S Ftổng 776 776 863 863 863 863 863 863
S tự dùng 62 62 70 70 70 70 70 70
S HT 444 444 152 152 345 345 444 444
* Đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống vào mùa khô:
Nhóm:01 19
Nhà máy điện và trạm biến áp
444 444 444 444
450
400
345 345
350
300
250
S(MVA)
200 152 152
150
100
50
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.23: Đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống mùa khô
Bảng 1.16
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
S22KVmax 19 19 38 38 26 26 23 23
S110KVmax 75 75 250 250 175 175 150 150
S220KVmax 176 176 353 353 247 247 176 176
S Ftổng 604 604 690 690 690 690 690 690
S tự dùng 48 48 55 55 55 55 55 55
S HT 286 286 -6 -6 187 187 286 286
Nhóm:01 20
Nhà máy điện và trạm biến áp
* Đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống vào mùa mưa:
250
187 187
200
150
S(MVA)
100
50
0
-6 -6
-50
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 1.24: Đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống mùa mưa
Công suất hệ thống âm khi nhà máy phát thiếu công suất cho phụ tải ở 3 cấp điện
áp và phụ tải tự dùng phải lấy công suất từ hệ thống cấp về nhà máy.
Nhóm:01 21
Nhà máy điện và trạm biến áp
Khi tiến hành chọn công suất máy phát cần lưu ý một số vấn đề sau:
o Công suất của mỗi tổ máy không được lớn hơn dự trữ của hệ thống.
o Tổng công suất của các tổ máy phát phải lớn hơn tổng công suất phụ tải của nhà
máy.
o Không nên chọn công suất quá thấp sẽ dẫn đến máy phát điện không đủ công suất
cần thiết, bị quá tải, giảm tuổi thọ máy phát. Cũng không nên chọn công suất quá
cao sẽ dẫn đến đầu tư vốn cao không cần thiết, máy phát điện chạy thường xuyên
non tải cũng làm tăng tiêu hao nhiêu liệu và giảm tuổi thọ.
Nhóm:01 22
Nhà máy điện và trạm biến áp
o Việc lựa chọn công suất các máy điện quay không hợp lý với công suất của tải
dẫn đến hệ số mang tải của máy điện quay thấp, hệ số sử dụng nhỏ...
o Thông thường, chọn các tổ máy phát giống nhau để dễ lắp đặt, vận hành cũng như
bảo trì.
o Máy phát có công suất lớn thì vốn đầu tư ban đầu cũng lớn.
Theo tính toán ở trên ta có St Max = Sđặt = 832(MVA), vậy chọn 6 tổ máy phát giống
nhau, mỗi tổ máy phát có Sđm = 138,6 (MVA)
Từ thông số tính toán và từ tra bảng công suất máy phát thực tế ta chọn tổ máy
Φ
phát có số hiệu TB -160-2Y3. (sách Huỳnh Nhơn, phụ luc 2.1 trang 205)
Φ
Bảng 2.1: Thông số máy phát TB -160-2EY3 (sách Huỳnh Nhơn phụ lục 2.1 trang
205)
Bảng 2.1
Trong các nhà máy điện các thiết bị điện được nối với nhau theo một sơ đồ nhất
định gọi là sơ đồ nối điện. Việc chọn sơ đồ nối điện là khâu quan trọng khi thiết kế Nhà
Nhóm:01 23
Nhà máy điện và trạm biến áp
máy điện.
o Yêu cầu về mức độ tin cậy cung cấp điện cho các phụ tải địa phương.
o Vai trò, vị trí của nhà máy điện trong hệ thống điện.
o Số lượng, công suất của các máy phát, máy biến áp và đường dây.
o Công suất của phụ tải địa phương và phụ tải ở các cấp điện áp cao.
o Sơ đồ và điện áp của lưới điện thuộc hệ thống đi qua khu vực nhà máy.
Khi chọn sơ đồ nối điện của nhà máy cần chú ý đến sơ đồ phát triển của hệ thống
điện và lưới điện trong tương lai (khoảng 10 năm); chú ý đến điện áp lưới điện mà nhà
máy điện sẽ phát công suất vào, phụ tải mỗi cấp,…
Công suất của máy biến áp phải chọn đủ lớn để có thể truyền tải toàn bộ công
suất thừa của nhà máy vào lưới điện cao áp trong những thời điểm phụ tải địa phương
cực tiểu.
Thường dùng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các thiết bị phân phối điện áp
cao hoặc dùng để nối máy phát với các cấp điện áp cao.
Với UMP ≠ UH ,UC = UHT ta có các phương án nối điện như sau:
a. Phướng án 1:
Nhóm:01 24
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV 110 KV
T2 T3 T4
T5
T1 T6 T7 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
22 KV
b. Phương án 2:
HT
110 KV
220 KV
T4
T1 T2 T3 T5 T6 T7 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
22 KV
c. Phương án 3:
Nhóm:01 25
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
110 KV
220 KV
T6
T1 T2 T3 T4 T7 T8
T5
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G6 G5
22 KV
d. Phương án 4:
HT
220 KV
110 KV
T2 T6 T7
T1 T3 T4 T5 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G6
G5
22 KV
e. Phương án 5:
Nhóm:01 26
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T5
T1 T2 T3 T4 T7 T8
T6
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
f. Phương án 6:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T5
T1 T2 T3 T4 T7 T8
T6
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
Nhóm:01 27
Nhà máy điện và trạm biến áp
g. Phương án 7:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T5
T1 T2 T3 T6 T7 T8
T4
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G7 G8
h. Phương án 8:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T2 T6
T1 T4 T5 T8 T9 T10
T3 T7
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
i. Phương án 9:
Nhóm:01 28
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
110 KV
220 KV
T6
T1 T2 T3 T4 T6 T7 T8
22 KV ~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
j. Phương án 10:
HT
110 KV
220 KV
T4
T1 T2 T3 T5 T6 T7 T8
22 KV ~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
k. Phương án 11:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T3
T1 T5 T6 T7 T8
T4
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
l. Phương án 12:
Nhóm:01 29
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T2 T8
T1 T4 T5 T6 T9 T10
T3 T7
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
m. Phương án 13:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T2 T8
T1 T4 T5 T6 T7 T10
T3 T9
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
n. Phương án 14:
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T2 T5
T1 T4 T7 T8 T9 T10
T3 T6
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
o. Phương án 15:
Nhóm:01 30
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV 110 KV 22 KV
T6
T1 T3 T4 T5 T8
T2
T7
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G8
Dựa vào đồ thị phụ tải tổng của nhà máy, ta thiết lập được các chế độ vận hành
cho các tổ máy theo từng thời điểm khác nhau. Với các phương án đã chọn, ta thiết lập
các chế độ vận hành cùng công suất cho các tổ máy, chế độ vận hành này giúp vận hành
cũng như điều chỉnh dễ dàng.
Bảng 2.2: Chế độ vận hành của các tổ máy vào mùa khô
Bảng 2.2
12
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
- .15
SF(MVA) 776 776 863 863 863 863 863 863
Nhóm:01 31
Nhà máy điện và trạm biến áp
- SF mùa khô là công suất nhà máy phát ra vào mùa khô ở thời điểm t.
- S1 tổ máy là công suất 1 tổ máy phát ra vào mùa khô ở thời điểm t.
Bảng 2.3: Chế độ vận hành của các tổ máy vào mùa mưa
Bảng 2.3
12
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
- .15
SF(MVA) 604 604 690 690 690 690 690 690
S 1 tổ máy 101 101 115 115 115 115 115 115
% Svh 1 tổ máy 73 73 83 83 83 83 83 83
- SF mùa khô là công suất nhà máy phát ra vào mùa khô ở thời điểm t.
- S1 tổ máy là công suất 1 tổ máy phát ra vào mùa khô ở thời điểm t.
Nhóm:01 32
Nhà máy điện và trạm biến áp
Máy biến áp (MBA) là thiết bị dùng để biến đổi điện năng từ điện áp này đến điện
áp khác. Máy biến áp điện lực là thành phần thiết yếu của hệ thống truyền tải điện và
thường là tài sản giá trị nhất trong trạm biến áp.
Thông thường một nhà máy nằm ở xa nơi tiêu thụ. Điện áp do các máy phát phát
ra thường thấp. Muốn truyền tải điện năng với một điện áp lớn thì người ta dùng MBA.
Người ta thường dùng các MBA tăng áp tại nhà máy và MBA hạ áp tại những nơi tiêu
thụ. Đối với một hệ thống điện lớn thì phải qua nhiều lần tăng áp và giảm áp mới đến
đưa được điện năng tới nơi tiêu thụ. Tuy vậy, tổn thất qua MBA là rất lớn.
Nhóm:01 33
Nhà máy điện và trạm biến áp
MBA là thiết bị không phát ra điện năng mà là thiết bị dùng để biến đổi điện năng
từ điện áp này sang điện áp khác.Trong hệ thống điện chỉ có máy phát điện với phát ra
công suất tác dụng và công suất phản kháng.
MBA thường được chế tạo thành một khối tại nhà máy, phần có thể tháo rời ra
trong chuyên chở chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nên trọng lượng chuyên chở là rất lớn. Vì vậy
cần chú ý phương tiện và khả năng chuyên chở khi xây lắp.
Công suất định mức của MBA được chế tạo theo thang tiêu chuẩn của từng quốc
gia, thường cách nhau rất lớn, nhất là khi công suất càng lớn. Vì vậy, nếu tính toán
không chính xác thì phải chọn MBA có công suất lớn không cần thiết.
Tuổi thọ và khả năng tải của MBA chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ khi vận hành.
Nhiệt độ của MBA không chỉ phụ thuộc vào côgn suất của máy biến áp mà còn phụ
thuộc vào môi trường xung quanh và phương pháp làm mát.
Khi chọn MBA cần tính đến khả năng phát triển của phụ tải trong tương lai, tránh
trường hợp vừa xây dựng xong lại phải thay đổi hoặc đặt thêm MBA.
3.1.2. Phân loại:
Khi làm việc, do tổn thất trong lõi thép và các cuộn dây, trong MBA luôn sinh ra
một lượng nhiệt rất lớn. Để giữ cho nhiệt độ ở các phần của MBA nằm trong giới hạn
cho phép để đảm bảo sự làm việc chắc chắn của MBA trong suốt thời gian làm việc thì
cần có các biện pháp toả nhiệt tốt từ MBA ra môi trường xung quanh. Tuỳ thuộc vào cấu
tạo, công suất của MBA mà người ta sử dụng các biện pháp làm mát khác nhau.
Một số biện pháp làm mát MBA: Tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn bằng dầu có
thêm quạt để tăng khả năng trao đổi và toả nhiệt, tuần hoàn cưỡng bức dầu có thêm quạt,
làm mát bằng nước…
3.1.4. Quá tải máy biến áp:
MBA có những lúc vận hành non tải nhưng cũng có những lúc vận hành quá tải
trong một khoảng thời gian mà không làm hỏng ngay MBA. Vấn đề cần đặt ra là phải
Nhóm:01 34
Nhà máy điện và trạm biến áp
xác định được công suất mà MBA có thể tải được và thời gian làm việc cho phép tương
ứng.
Người ta phân biệt hai trường hợp quá tải của MBA là quá tải bình thường và quá
tải sự cố.
a. Quá tải bình thường:
Quá tải bình thường là quá tải thường xuyên xảy ra của MBA, có tính chất chu kỳ.
Các bước tiến hành khi xét chế độ quá tải bình thường của MBA :
+ Đẳng trị đồ thị phụ tải qua MBA về dạng đồ thị phụ tải có hai bậc.
+ Xác định hệ số K2đt :
Si
S dmMBA
K2đt = với Ki =
Trong đó : Si , Ti là công suất và thời gian quá tải
Nếu K2đt ≥ 0.9KMax thì K2 = K2đt , T2 = ∑Ti
+ Xác định hệ số K1 : K1 =
Với Ti được xác định trong khoảng thời gian 10h trước khi xảy ra quá tải. Nếu
không đủ 10h thì lấy phần sau khi quá tải, nếu trước hoặc sau khi quá tải không đủ 10h
thì lấy phần trước cộng với phần sau cho đủ 10h vì là đồ thị phụ tải hàng ngày. Nếu
cộng cả phần trước và sau vẫn không đủ 10h thì MBA đã chọn không đủ khả năng tải
mà phài chọn MBA có công suất lớn hơn.
b. Quá tải sự cố:
Thực tế vận hành thì sự cố MBA ít xảy ra. Để đảm bảo tính liên tục trong cung
cấp điện, có thể cho phép MBA làm việc với hệ số quá tải sự cố lớn hơn bình thường,
MBA được phép quá tải 40% không quá 5 ngày đêm với thời gian quá tải mỗi ngày
không quá 6h và hệ số phụ tải ban đầu trước lúc quá tải K1sc không quá 0.93.
Hệ số quá tải sự cố : Kqtsc = 1.4 đối với MBA đặt ngoài trời.
Kqtsc = 1.3 đối với MBA đặt trong nhà.
Đối với máy biến áp tự ngẫu:
Nhóm:01 35
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất truyền qua cuộn cao và cuộn trung có thể bằng công suất MBA nhưng
công suất truyền qua cuộn hạ chỉ bằng α.SMBA với gọi là hệ số lợi của MBA tự
ngẫu.
3.2. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO CÁC PHƯƠNG ÁN:
3.2.1. Phương án 1:
HT
220 KV
110 KV
T2 T6 T7
T1 T3 T4 T5 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G6
G5
22 KV
Nhóm:01 36
Nhà máy điện và trạm biến áp
Hệ số mẫu:
Công suất qua cuộn hạ: SH-MBAT5T6 = S22KV
Công suất qua cuộn trung: ST-MBAT5T6 = 2SMF -2/5 Std -S110KV
Công suất qua cuộn cao: SC-MBAT5T6 = SH-MBAT5T6- ST-MBAT5T6
Công suất qua cuộn cao khi máy biến áp T7 hỏng: SC-MBAT5T6 = SH-MBAT5T6 - (SMF -
1/5 Std -S110KV)
Bảng 3.3 Bảng phân phối công suất qua các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu T4, T5 .
Bảng 3.3
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
SMF(MVA) 188 188 188 188 188 188 188 188
S22KVmax 19 19 38 38 26 26 23 23
Nhóm:01 37
Nhà máy điện và trạm biến áp
Trong thực tế, trường hợp cả máy phát G5, G6 và máy biến áp tự ngẫu cùng hỏng
là rất hiếm nên tạm thời ta chưa xét đến trường hợp này.
Do công suất qua cuộn cao là lớn nhất, nên ta lấy công suất cuộn cao để chọn máy
biến áp tự ngẫu.
Công suất cuộn cao : SC-MBAmax = 263(MVA)
SđmT5,T6≥ ≥ ≥ 187.9(MVA)
Ta chọn S
Nhóm:01 38
Nhà máy điện và trạm biến áp
300
263 263
250
100
66 66
50
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Hình 3.2. Đồ thị phụ tải qua cuộn cao áp của máy biến áp T5, T6
Với kết quả đã chọn ở trên là S ta thấy, khi một máy biến áp
tự ngẫu bị hỏng thì máy biến áp tự ngẫu còn lại chịu công suất quá tải liên tục trong 6
giờ (Từ 00 giờ đến 06 giờ) < =6 giờ nên thỏa điều kiện quá tải bình thường.
*Kiểm tra điều kiện quá tải sự cố:
Tiến hành kiểm tra khả năng quá tải với S đm = 200(MVA) ta có kết quả được ghi
trong bảng sau (Bảng 3.4):
Bảng 3.4
TT 1 2 3 4
Si 263 66 153 181
Ki =Si/200 1,32 0,33 0,76 0,91
Ki 2 1,74 0,11 0,59 0,82
Ti 6 6 6 6
Nhóm:01 39
Nhà máy điện và trạm biến áp
Xác định vùng K2, T2 bằng cách đẳng trị vùng Ki > 1:
K1 = 0,708; T2 = 12h từ đường cong quá tải hình 4.1 trang 31 sách Huỳnh Nhơn
=> K2cp = 1,14 <1,32
Do K2cp < K2 Nên máy biến áp có công suất S đm = 200(MVA) không thỏa mãn
điều kiện quá tải sự cố.
Ta tiếp tục nâng công suất máy biến áp lên, chọn máy biến áp có Sđm =250 (MVA)
*Kiểm tra điều kiện quá tải sự cố:
Tiến hành kiểm tra khả năng quá tải với S đm = 250(MVA) ta có kết quả được ghi
trong bảng sau (Bảng 3.5):
Bảng 3.5
TT 1 2 3 4
Si 263 66 153 181
Ki =Si/250 1,05 0,26 0,61 0,72
Ki 2 1,106 0,069 0,374 0,524
Ti 6 6 6 6
Ki2*Ti 6,640 0,418 2,247 3,145
Nhóm:01 40
Nhà máy điện và trạm biến áp
Xác định vùng K2, T2 bằng cách đẳng trị vùng Ki > 1:
K1 = 0,32; T2 = 8h từ đường cong quá tải hình 4.1 trang 31 sách Huỳnh Nhơn =>
K2cp = 1,07 >1.05
Do K2cp > K2 Nên máy biến áp có công suất Sđm = 250(MVA) thỏa mãn điều kiện
quá tải sự cố.
Vậy ta chọn MBA tự ngẫu 3 pha có số hiệu ATДHTH có SđmB = 250 (MVA) với
các thông số như sau:
Bảng 3.6: Thông số máy biến áp ATДHTH (Bảng Trang 245 sách Huỳnh Nhơn)
Bảng 3.6
3.2.2. Phương án 2:
Nhóm:01 41
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
110 KV
220 KV
T4
T1 T2 T3 T5 T6 T7 T8
22 KV ~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
35
30 26 26
23 23
25
19 19
20
S(MVA)
15
10
0
3 6 9 12 15 18 21 24
Hệ số mẫu:
Công suất qua cuộn hạ: SH-MBA = SMF-1/6 Std
Công suất qua cuộn trung: ST-MBA = (2SMF-2/6 Std - ST110KV )/2
Công suất qua cuộn cao: SC-MBA = SH-MBA + ST-MBA
Bảng 3.8: Bảng phân phối công suất qua các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu T3, T4
Bảng 3.8
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
SMF(MVA) 188 188 188 188 188 188 188 188
S22KVmax 19 19 38 38 26 26 23 23
Nhóm:01 43
Nhà máy điện và trạm biến áp
Do công suất qua cuộn hạ là lớn nhất, nên ta lấy công suất cuộn hạ để chọn máy
biến áp tự ngẫu.
Công suất cuộn hạ: SH-MBA = 180 (MVA)
S H − MBA
α
SđmT2,T3 = = ≥ 360(MVA)
Vậy, chọn MBA có Sđm T2, T3 = 360 (MVA)
Bảng 3.9 Thông số máy biến áp ATДHГH (sách Huỳnh Nhơn,phụ lục 3,Trang 245)
Bảng 3.8
Nhóm:01 44
Nhà máy điện và trạm biến áp
Bảng 3.10: Thông số máy biến áp TДЦГ (sách Huỳnh Nhơn, phụ lục 3, Trang 241)
Bảng 3.10
Nhóm:01 45
Nhà máy điện và trạm biến áp
Tính toán dòng ngắn mạch để phục vụ cho việc chọn các khí cụ điện ( máy cắt, kháng
điện, biến dòng, biến điện áp) và các dây dẫn, thanh cáp.
Chỉ tính ngắn mạch 3 pha vì thường dòng ngắn mạch 3 pha lớn hơn dòng ngắn mạch 2
pha và dòng ngắn mạch 1 pha.
Nguồn cung cấp cho dòng ngắn mạch là hệ thống, máy phát.Máy bù đồng bộ chỉ xét đến
khi ngắn mạch trên cực của nó.
Khi tính toán ngắn mạch trên hệ thống U>1000V có thể bỏ qua thành phần điện trở R
mà chỉ xét đến điện kháng X, vì R thường nhỏ hơn X nhiều.
4.2 Tính toán dòng ngắn mạch tại các điểm trong từng phương án:
4.2.1 Phương án 1:
Eht
X*HT
X*L
N1 220 KV N2
110 KV
X*T7 X*T8
X*T5.C X*T6.C X*T5T6.T
X*T1 X*T2 X*T3 X*T4 N8 N9
N4 N5 N6 N7
X*G5 X*G6
X*G1 X*G2 X*G3 X*G4 X*T6.H
X*T5.H
N3 ~ ~
~ ~ ~ ~ E5 E6
E1 E2 E3 E4
22 KV
Nhóm:01 46
Nhà máy điện và trạm biến áp
Chọn
Ta có điện kháng trong hệ đơn vị tương đối của các phần tử:
Nhóm:01 47
Nhà máy điện và trạm biến áp
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 220kV (ngắn mạch tại N1):
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 110kV (ngắn mạch tại N2):
Nhóm:01 48
Nhà máy điện và trạm biến áp
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 22kV (ngắn mạch tại N3):
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại đầu cực máy phát G1 (ngắn mạch tại
N4):
Nhóm:01 49
Nhà máy điện và trạm biến áp
Ngắn mạch tại N4 giống như ngắn mạch tại N5, N6 và N7:
=>
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại đầu cực máy phát G5 (ngắn mạch tại
N8):
Nhóm:01 50
Nhà máy điện và trạm biến áp
4.2.2 Phương án 2:
Eht
X*HT
X*L
N1 N2
110 KV
220 KV
N3
~ ~ ~ ~
X*G1 X*G2 E3 E4 E5 E6
22 KV
~ ~
E1 E2
Nhóm:01 51
Nhà máy điện và trạm biến áp
S cb 1000
I cb(220 kV )= = =2 , 62(kA )
√3 U cb √3 .220
Scb 1000
I cb(110 kV) = = =5 , 25(kA)
√3 U cb √ 3 .110
S cb 1000
I cb(22 kV )= = =26 , 24 (kA)
√ 3U cb √3 .22
Scb 1000
I cb(10 ,5 kV ) = = =54 , 98(kA )
√ 3 U cb √ 3.10 ,5
Ta có điện kháng trong hệ đơn vị tương đối của các phần tử:
S cb 1000
X HT ∗¿ = =0,1667(Ω)
S N 6000
S cb 1000
X L∗¿ x o .l . 2
=0 , 4.120 . =0 , 99(Ω)
U cb(220kV ) 22 02
U N % Scb 10 , 5 1000
X T 1∗¿ X T 2∗¿ . = . =2 ,6 (Ω)
100 S dm 100 40
U N % S cb 11 1000
X T 3∗¿ X T 4∗¿ . = . =0 , 31(Ω)
100 S dm 100 360
U N % S cb 10 , 5 1000
X T 5∗¿ X T 6∗¿ X T 7∗¿ X T 8∗¿ . = . =0 ,52( Ω)
100 S dm 100 200
S cb 1000
X G 1∗¿ X G 2∗¿ X G 3∗¿ X G 4∗¿ X G 5∗¿ X G 6∗¿ x ' ' d . =0 ,19. = 1,01 (Ω)
S dm 188
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 220kV (ngắn mạch tại N1):
X 1∗¿ ¿
X 2∗¿ ¿ ¿
X 3∗¿ ¿ ¿
1
→
1
X eqN 1∗¿= ¿
1
X 1∗¿+ ¿
1
X 2∗¿+ ¿
1 1 1
X 3∗¿= + + =2 , 41(Ω) ¿
1 ,15 1 ,81 1, 01
→ X eqN 1∗¿ 0 , 41(Ω)
Nhóm:01 52
Nhà máy điện và trạm biến áp
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 110kV (ngắn mạch tại N2):
X 1∗¿ ¿
X 2∗¿ ¿ ¿
X 3∗¿ ¿ ¿
X 4∗¿ ¿ ¿
X 4∗¿
→ X eqN 2∗¿ X 3∗. ¿
1 , 01 ×0 , 76
X 3∗+ X 4∗¿= =0 , 28(Ω)¿
1 ,01+ 0 ,76
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại thanh cái 22kV (ngắn mạch tại N3):
X 1∗¿ ¿
X 2∗¿ ¿ ¿
X 3∗¿ ¿ ¿
X 4∗¿ ¿ ¿
X 4∗¿
→ X eqN 3∗¿ X 3∗. ¿
X T 6. H 1 , 01× 0 ,76 0 , 18
X 3∗+ X 4∗¿+ = + =0 , 52(Ω)¿
2 1 , 01+0 , 76 2
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại đầu cực máy phát G1 (ngắn mạch tại
N4):
X 1∗¿ ¿
X 2∗¿ ¿ ¿
X 2∗¿
X 3∗¿ X 1∗. ¿
1, 15 ×1 , 01
X 1∗+ X 2∗¿= =0 , 54(Ω) ¿
1 , 15+1 ,01
X 4∗¿ X 3∗. ¿ ¿
X G 1∗¿
X eqN 4∗¿ X 4∗. ¿
2 ,94.1 , 01
X 4∗+ X G 1∗¿= =0 , 75 ¿
2 , 94+1 , 01
Nhóm:01 53
Nhà máy điện và trạm biến áp
=> X eqN 4∗¿ X eqN 5∗¿ X eqN 6∗¿ X eqN 7∗¿ 0 ,75 (Ω)
Biến đổi tương đương điện kháng về điểm ngắn mạch tại đầu cực máy phát G5 (ngắn mạch tại
N8):
X 1∗¿ ¿
X 2∗¿ ¿ ¿
X 2∗¿
X 3∗¿ X 1∗. ¿
X T 6.C ∗¿ X T 6.T ∗¿ 1 ,15 ×1 , 81 0 , 7 0
X 1∗+ X 2∗¿+ + = + + =1 ,01 (Ω)¿ ¿ ¿
2 2 1 , 15+1 , 81 2 2
X 4∗¿ X 3∗. ¿ ¿
X G 3∗¿
X eqN 8∗¿ X 4∗. ¿
0 , 21×1 , 01
X 4∗+ X G 3∗¿= =0,174 (Ω)¿
0 , 21+1 , 01
Ngắn mạch tại N8 giống như ngắn mạch tại N6, N7, N9 => X eqN 8∗¿ X eqN 9∗¿ 0,174 (Ω)
Dòng điện ngắn mạch tại N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9 trong hệ đơn vị tương đối:
¿ 1 1 ¿ 1 1
I N 1 (cb)= ¿ = =2, 44(kA)I N 2(cb) = ¿ = =3 ,57 (kA)
X eqN 1
0 , 41 X eqN 2 0 ,28
¿ 1 1 ¿ ¿ 1 1
I N 3 (cb) = ¿ = =1 , 92( kA)I N 4(cb )=I N 5(cb) = ¿ = =1 , 33(kA)
X eqN 3
0 ,52 X eqN 4 0 , 75
¿ ¿ ¿ ¿ 1 1
I N 6(cb) =I N 7 (cb)=I N 8 (cb )=I N 9(cb )= ¿ = =5 ,74 (kA)
X eqN 8
0,174
Nhóm:01 54
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 55
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 56
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV
110 KV
T2 T6 T7
T1 T3 T4 T5 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G6
G5
22 KV
Bảng 5.1 Bảng phân phối công suất qua các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu T4, T5 .
Bảng 5.1
12 -
t(h) 0-3 3 -.6 6 - .9 9 - .12 15 - 18 18 - 21 21 - 24
.15
SMF(MVA) 188 188 188 188 188 188 188 188
S22KVmax 19 19 38 38 26 26 23 23
S110KVmax 75 75 250 250 175 175 150 150
S220KVmax 176 176 353 353 247 247 176 176
SH 19 19 38 38 26 26 23 23
ST 282 282 104 104 179 179 204 204
S C bt -263 -263 -66 -66 -153 -153 -181 -181
S C T7 hỏng -84,4 -84,4 111 111 24 24 -4 -4
S H/α 19 19 38 38 26 26 23 23
Nhóm:01 57
Nhà máy điện và trạm biến áp
- Tổn thất điện năng trong vòng 1 ngày của MBA T1 và T2,T3,T4 vào mùa khô:
- Vì cả 4 máy bằng nhau nên chỉ tính cho 1 máy
- Tổn thất điện năng trong vòng 1 ngày của MBA T1 và T2 vào mùa mưa:
- Tổn thất ∆ A trong một năm (6 tháng mùa mưa, 6 tháng mùa khô)
Nhóm:01 58
Nhà máy điện và trạm biến áp
Từ các thông số trên tra bảng chọn máy biến áp ba pha hai cuộn dây TДЦГ có SđmT7 =
SđmT8 = 240 (MVA) với các thông số như sau:
- Tổn thất điện năng trong vòng 1 ngày của MBA T7 và T8 vào mùa mưa:
- Tổn thất ∆ A trong một năm (6 tháng mùa mưa, 6 tháng mùa khô)
Nhóm:01 59
Nhà máy điện và trạm biến áp
- Tổn thất điện năng về mùa mưa qua hai MBA tự ngẫu trong một ngày sẽ là:
- Tổn thất điện năng về mùa mưa qua hai MBA tự ngẫu trong mưa khô sẽ là:
Nhóm:01 60
Nhà máy điện và trạm biến áp
Mùa mưa:
Nhóm:01 61
Nhà máy điện và trạm biến áp
5.1.2 Phương án 2:
HT
110 KV
220 KV
T4
T1 T2 T3 T5 T6 T7 T8
22 KV ~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
a. Tính toán tổn thất cho MBA 3 pha 2 cuộn dây T1 và T2:
Nhóm:01 62
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 63
Nhà máy điện và trạm biến áp
Ta có:
Nhóm:01 64
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 65
Nhà máy điện và trạm biến áp
- Tổn thất điện năng về mùa mưa qua hai MBA tự ngẫu trong mưa khô sẽ là:
- Tổn thất điện năng về mùa mưa qua hai MBA tự ngẫu trong mưa mưa sẽ là:
- Tổn thất ∆ A của hai MBA tự ngẫu trong một năm (6 tháng mùa mưa, 6 tháng mùa khô)
c. Tính toán tổn thất cho MBA 3 pha 2 cuộn dây T5,T6,T7,T8:
Ta có:
- Tổn thất điện năng trong vòng 1 ngày của MBA T5,T6,T7,T8 vào mùa khô:
- Tổn thất điện năng trong vòng 1 ngày của MBA T5,T6,T7,T8 vào mùa mưa:
Nhóm:01 67
Nhà máy điện và trạm biến áp
- Tổn thất ∆ A trong một năm (6 tháng mùa mưa, 6 tháng mùa khô)
Nhóm:01 68
Nhà máy điện và trạm biến áp
Để vận hành nhà máy điện, ngoài các thiết bị chính như máy phát, máy biến áp thì cần
phải có các khí cụ bảo vệ và các phần dẫn điện.
Việc lựa chọn khí cụ bảo vệ là vô cùng quan trọng, vì nếu chọn khí cụ không phù hợp có thể
ảnh hưởng đến yêu cầu kỹ thuật, giảm an toàn và tăng chi phí,....
Các đặc điểm và điều kiện cơ bản để lựa chọn khí cụ:
Chọn máy cắt:
Dao cách ly được lựa chọn theo các điều kiện sau:
+ Loại dao cách ly.
+ Điện áp: UđmDCL ≥ Ulàm việc.
+ Dòng điện: IđmDCL ≥ Ilvcb.
+ Ổn định nhiệt: I2nh × tnh ≥ BN.
+ Ổn định lực điện động: Iƞđ ≥ Ixk.
Nhóm:01 69
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
220 KV
110 KV
T2 T6 T7
T1 T3 T4 T5 T8
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
22 KV
Hình 6.1: Sơ đồ nối điện phương án 1.
6.1.1. Cấp điện áp 220KV:
Tại thanh góp 220KV có các hệ thống mạch đường dây khác nhau, ta cần tính tất cả các dòng
cưỡng bức trên các mạch này làm cơ sở chọn máy cắt cách ly cho thanh góp 220Kv.
c. Mạch nối cuộn cao MBA tự ngẫu T5, T6 với thanh góp 220 kV:
Nhóm:01 70
Nhà máy điện và trạm biến áp
Khi MBA T7 bị sự cố , hai máy biến áp tự ngẫu vận hành song song cuộn cao phải gánh công
suất:
Suy ra, dòng cưỡng bức qua thanh góp 220kV là:
Bảng 6.1
Nhóm:01 71
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 72
Nhà máy điện và trạm biến áp
b. Mạch nối cuộn trung MBA tự ngẫu (T4 T5) với thanh góp 110kV
Như vậy, dòng cưỡng bức qua thanh góp 110kV là:
Nhóm:01 73
Nhà máy điện và trạm biến áp
Như vậy, dòng cưỡng bức qua thanh góp 22kV là:
Nhóm:01 74
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 75
Nhà máy điện và trạm biến áp
HT
110 KV
220 KV
T4
T1 T2 T3 T5 T6 T7 T8
22 KV ~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4 G5 G6
Hình 6.2: Sơ đồ phương án 2.
6.2.1 Cấp điện áp 220kV
a. Mạch đường dây nối với hệ thống. (2 đường dây)
c. Mạch nối với máy biến áp tự ngẫu T3,T4 với thanh góp 220kV.
Nhóm:01 76
Nhà máy điện và trạm biến áp
Khi MBA T3 gặp sự cố, do 2 MBA tự ngẫu vận hành song song nên cuộn cao phải gánh công
suất là:
Vậy ta chọn máy cắt SF6 : HGF-114/1A ( sách Huỳnh Nhơn, phụ lục 4.5, trang 291)
Nhóm:01 77
Nhà máy điện và trạm biến áp
Bảng 6.7
Uđm (kV) Iđm (A) I cat đm (kA) Ilddđm (kA) Inh/tnh (kA /s)
Bảng 6.8.
Nhóm:01 78
Nhà máy điện và trạm biến áp
b.Mạch nối cuộn trung MBA tự ngẫu (T3 T4) với thanh góp 110kV
Như vậy, dòng cưỡng bức qua thanh góp 110kV là:
Nhóm:01 79
Nhà máy điện và trạm biến áp
Như vậy, dòng cưỡng bức qua thanh góp 22kV là:
Nhóm:01 80
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 81
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 82
Nhà máy điện và trạm biến áp
Sơ đồ nối điện có ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cả mạch điện, vì vậy
việc lựa chọn sơ đồ nối điện hợp lí mang ý nghĩa hết sức to lớn trong việc quy hoạch và thiết kế
cung cấp điện.
Sơ đồ nối điện là hình vẽ biểu diễn quan hệ giữa các thiết bị, khí cụ điện có nhiệm vụ nhận điện
từ các nguồn để cung cấp cho các phụ tải ở các cấp điện áp khác nhau
Sơ đồ nối điện có nhiều dạng khác nhau, phụ thuộc vào cấp điện áp, số phần tử nguồn và tải,
công suất tổng, tính chất quan trọng của các phụ tải:
Sơ đồ nối điện cần thảo mãn các yêu cầu sau:
- Tính đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu hay sự quan trọng của phụ tải mà mức đảm
bảo cần đáp ứng
- Tính linh hoạt: có thể vận hành ở các chế độ khác nhau
- Tính phát triển : đáp ứng được khả năng trong tương lai có thể thêm nguồn hoặc phụ tải
mà không bị khó khăn hay phá bỏ
- Tính kinh tế: thể hiện ở vốn đầu tư ban đầu và chi phí hằng năm
- Ngoài ra cũng quan tâm đến tính hiện đại của sơ đồ cũng như xu thế chung như sự tiến
bộ trong đào tạo, cấu trúc của các khí cụ điện và máy cắt điện,…
Ngoài ra cũng quan tâm đến tính hiện đại của sơ đồ cũng như xu thế chung như sự tiến
bộ trong chế tạo, cấu trúc của các khí cụ điện, máy cắt điện,…
Thanh góp 220 kV và 110kV : sự dụng sơ đồ hệ thống hai thanh góp
Thanh góp 22kV: sự dụng sơ đồ hệ thống một thanh góp có máy cắt phân đoạn.
Nhóm:01 83
Nhà máy điện và trạm biến áp
220 KV 110 KV
T7 T8
T6
T1 T2 T3 T4
T5
22 KV
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4
G6 G5
Nhóm:01 84
Nhà máy điện và trạm biến áp
220 KV 110 KV
T1 T2 T5 T6 T7 T8
T4
T3
22 KV
~ ~ ~ ~
G3 G4 G5 G6
~ ~
G1 G1
Nhóm:01 85
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 86
Nhà máy điện và trạm biến áp
*Chi phí để bảo quản thiết bị khấu hao vốn đầu tư, phụ thuộc vào vốn đầu tư: PV
a % ×V
PV =
100
Trong đó: a% là hệ số khấu hao hằng năm.
8.2 Tổng kết các thiết bị chính trong hai phương án:
Nhóm:01 87
Nhà máy điện và trạm biến áp
Về mặt kinh tế, phương án 1 có chi phí vận hành và vốn đầu tư ban đầu ít hơn
phương án 2 .
Về mặt kỹ thuật thì cả hai phương án đều đảm bảo yêu cầu gần như nhau
trong các chế độ làm việc bình cũng như cưỡng bức,nhưng phương án 1 bảo đảm
cung cấp điện liên tục hơn và sơ đồ thiết kế cũng đơn giản hơn phương án 2.
Nhóm:01 89
Nhà máy điện và trạm biến áp
Để vận hành được trong nhà máy điện, ngoài các thiết bị chính như máy phát, máy
biến áp còn cần các khí cụ điện và các phần dẫn điện.
Khi tiến hành chọn dây dẫn trong các trạm biến áp của nhà máy điện chỉ chọn theo
điều kiện dòng điện cho phép lâu dài mà chưa quan tâm dên mật độ dòng kinh tế do
chiều dài ngắn và để đảm bảo sự làm việc tin cậy của dây dẫn.
Chọn thanh dẫn
Icp Icb
k1 k2
Trong đó: k1-hệ số hiệu chỉnh thanh dẫn, nếu thanh dẫn đặt đứng k1=1
k2- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh
Kiểm tra thanh dẫn theo điều kiện ổn định nhiệt
Schọn BN
C
Kiểm tra thanh dẫn theo điều kiện ổn định lực động điện.
Chọn dây dẫn
Chọn dây dẫn theo dòng điện cho phép và kiểm tra ổn định nhiệt tương tự như thanh
dẫn
Khi chọn dây dẫn cho cấp điện áp 110KV trở lên cần kiểm tra thêm điều kiện vầng
quang:
Uvq
Nhóm:01 90
Nhà máy điện và trạm biến áp
a r
0.96 84 m r lg >Uđm
Chọn dây dẫn cho cấp điện áp 22kV cần kiểm tra sụt áp cho phép .
Chọn cáp điện lực
Icp Icb
k1.k2 .k3.kqt
Nhóm:01 91
Nhà máy điện và trạm biến áp
Ổn định nhiệt: k .I
2
.t B
nh 1dm nh
N
Ngoài ra còn chú ý đến tổng trở thứ cấp của máy biến dòng bao gồm tổng phụ
tải các dụng cụ đo và tổng trở dây dẫn nối từ thứ cấp của máy biến dòng đến dụng cụ
đo
Z2 Z + Zdd
dc
Cấp chính xác dụng cụ đo có yêu cầu chính xác cao nhất
Về điện áp: UđmBU=Ucấp điện áp làm việc
Về công suất: tổng phụ tải nối vào BU phải bé hơn công suất định mức tương
ứng với cấp chính xác
Chọn dây dẫn từ BU đến dụng cụ đo phải thỏa mãn sụt áp bé hơn 0.5% và
thỏa mãn yêu cầu về độ bền cơ.
Nhóm:01 92
Nhà máy điện và trạm biến áp
Cần lưu ý rằng, khác với máy biến điện áp, trên mỗi phân đoạn của thanh góp
chỉ đặt một BU chung, cho nên phụ tải của nó là tất cả dụng cụ đo của các mạch nối
vào phân đoạn đó trừ mạch biến điện (nếu có) có biến điện áp đặt riêng.
Giá trị dòng cưỡng bức tại đầu cực máy phát là Icb= 4.58 (kA)
9.1.1 Chọn tiết diện thanh dẫn theo dòng điện cho phép.
Icp Icb
k1.k2
k1-hệ số hiệu chỉnh thanh dẫn, nếu thanh dẫn đặt đứng k1=1
k2- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh ứng với nhiệt độ
định mức là 250C , nhiệt độ môi trường đặt thanh dẫn là 35 0C , nhiệt độ cho phép đối
với thanh dẫn là 700C có k2=0.88 [1,phụ lục 8.1, trang 305]
Icb 4.58
Icp 5200( A)
k1 0.88
k2
Chọn thanh dẫn đồng hình máng có sơn, dòng cho phép là 5500 (A)
Bảng 9.1 Đặc tính cơ bản của thanh dẫn đồng [1, phụ lục 8.13, trang 313]
Mômen trở kháng Mômen quán tính Dòng
Tiết điện
Kích thước (mm) diện (cm3) (cm4) cho
một phép
Một thanh Hai Một thanh Hai
cực cả hai
thanh thanh thanh
h b c r (mm2) Wx-x Wy-y Jx-x Jy-y
Wyo-yo Jyo-yo (A)
125 55 6.5 10 1370 50 9.5 100 290. 36.7 625 5500
3
Nhóm:01 r 93
x x
h
c
Nhà máy điện và trạm biến áp
9.1.2 Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Vì thanh dẫn có dòng điện lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định
nhiệt khi ngắn mạch.
9.1.3 Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch
F1 l 686.58100
M 10 10 6865.79
(kg.cm)
Ứng suất do lực điện động giữa các pha:
M
6865.795 ( kg/cm2 )
1
14.012
Wy0-y0 490
) Lực điện động giữa các thanh trong cùng một pha
8 l2 2
F 0.26 10 i k
2 xk 4 hd
b
khd- hệ số hình dáng phụ thuộc vào kích thước thanh dẫn [1,hình 10.6, trang 102]
ab b 100 9 90 f 3.137931; 0.45 1
k f ; f ;
hd
h b h 20 9 200
Lực điện động giữa các thanh trong cùng một pha trên một đơn vị chiều dài
8 1 2 8 1 2
f 0.26 10 .i .k 0.2610 197510 1 11.269 (kg)
Nhóm:01 94
Nhà máy điện và trạm biến áp
xk 4 hd
2 b 9
l2max
118.26(cm) l 100(cm)
12 2cp Wy-y 12 1385.988 9.5
f 11.296
nên không cần
2
đặt miếng điệm , l2= l
Suy ra lực động điện giữa các thanh trong cùng một pha
8 l2 2 8 100 2
F 0.26 10 i k 0.2610 197510 1 1126.961(kg)
2 xk 4 hd
b 9
Momen uốn do F2 gây ra:
F2 l 1126.961100
M 9391.344(kg.cm)
2
12 12
Ứng suất do lực động điện giữa các thanh trong cùng một pha:
M2 9391.344
988.56(kg / cm2 )
2
Wy-y 9.5
Do đó:
tt 1 2 14.012 988.56 1002.57(kg / cm2 )
tt 1002.27(kg / cm2 ) cpCu 1400(kg / cm2 ) thỏa điều kiện ứng suất cho phép.
E- modul đàn hồi của vật liệu thanh dãn 1.1x106 (kg/cm2)
-khối lượng riêng của vật liệu đồng 8.93 (g/cm3 )
J-momen quán của tiết diện thanh dẫn với trục thẳng góc với phương uốn cm 4 Tần số
dao động riêng của thanh góp.
Nhóm:01 95
Nhà máy điện và trạm biến áp
Tần số fr = 154.85776 (Hz) không nằm trong khu vực cộng hưởng nguy hiểm (30130)Hz,
Chọn sứ
F
Ft 686.58 1144.3(kg)
t
ph
0.6 0.6
Nhóm:01 96
Nhà máy điện và trạm biến áp
Ftt
F t'
t
H'
H
Sứ đỡ thanh góp cứng chọn đã thỏa đSiều kiện độ bền của sứ.
Chọn dây dẫn cho thanh góp và dây dẫn nối đến cuộn cao các MBA
Dòng làm việc cưỡng bức tại thanh góp 220 kV là Icb220kV = 1764 (kA)
Nhóm:01 97
Nhà máy điện và trạm biến áp
Chọn dây dẫn nhiều sợi vặn xoắn, ba pha bố trí trên mặt phẳng nằm ngang, khoảng
cách giữa các trục dây dẫn là 400 cm. ta xét trường hợp điều kiện vầng quang nhỏ
nhất là pha ở giữa.
(thỏa)
Bảng 9.3 Thông số dây dẫn nhôm lõi thép [1; phụ lục 8.12; trang 312]
Nhóm:01 98
Nhà máy điện và trạm biến áp
Chọn dây dẫn nhiều sợi vặn xoắn, ba pha bố trí trên mặt phẳng nằm ngang, khoảng
cách giữa các trục dây dẫn là 400 cm. ta xét trường hợp điều kiện vầng quang nhỏ
nhất là pha ở giữa.
(thỏa)
Bảng 9.4 Thông số dây dẫn nhôm lõi thép [1; phụ lục 8.12; trang 312]
Dòng điện cho phép
Tiết diện (mm2) Đường kính (mm)
Tiết diện (A)
chuẩn Ngoài Trong
Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
trời nhà
400/22 394 22 26.6 6 835 715
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, chọn cáp XLPE 24 kV do ALCATEL
chế tạo đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ nên không cần hiệu chỉnh nữa k1=1
k2- 0.93x7 - hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song với khoảng cách 300
(mm )
k3= 1 - hệ số hiệu chỉnh theo độ nghiêng của cáp
kqt- hệ số quá tải của cáp = 1.3
Chọn hai cáp đồng đi song song với dòng cho phép ở mỗi cáp ở vùng nóng, dưới đất
là 593 (A).
Bảng 9.5 Thông số dây cáp đồng cách điện XLPE của ALCATEL
Nhóm:01 100
Nhà máy điện và trạm biến áp
Tiết diện lõi Điện trở ở Điện kháng Điện dung Dòng điện Dòng điện
(mm2) 900C cho phép cho phép
(Ω/km) (mH/km) (μF/km) vùng mát vùng nóng
(A) (A)
+ Về công suất: tổng phụ tải nối vào BU bé hơn công suất định mức tương ứng
của BU ứng với cấp chính xác đó: ∑S2 ≤ SđmBU
Chọn dây dẫn nối từ BU đến dụng cụ đo theo 2 yêu cầu :
+ Tổn thất trên dây dẫn không được lớn hơn 0.5% điện áp định mức thứ cấp.
+ Thỏa mãn độ bền về cơ : tiết diện dây dẫn không được bé hơn các giá trị sau :
SCu ≥ 1.5 mm2 : đối với dây dẫn bằng đồng, SAl ≥ 2.5 mm2 : đối với dây dẫn
bằng nhôm.
Nếu có công tơ thì : SCu ≥ 2.5 mm2 , SAl ≥ 4.
Nhóm:01 101
Nhà máy điện và trạm biến áp
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Công tơ kế phản
CA4Y-H672M 1 12 12
kháng
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
Cấp điện áp 22 kV có 6 đường dây đi phụ tải, hai đường dây đến cuộn hạ máy biến áp
tự ngẫu, một đường dây đến máy cắt phân đoạn do đó có tất cả là 9 bộ đồng hồ chỉ thị,
Bảng 9.7 Thông số máy biến điện áp 4MS34 [5; phụ lục 8.13; trang 392]
Điện áp định mức (V) Công suất
Cấp điện áp định mức Công suất
Thứ cấp Thứ cấp với cấp cực đại
(kV) Sơ cấp chính xác (VA)
chính phụ
0.5%
Nhóm:01 102
Nhà máy điện và trạm biến áp
Tổng công suất phụ tải BU cấp 22( kV) là SAB + SBC = 540 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
Coi Ia =Ic = 2.79 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia= 2.79(A)= > Ib= 3 .Ia= 4.83 (A)
U I . l
a
S
Ib
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên
đồng sẽ chọn.
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Công tơ kế phản
CA4Y-H672M 1 12 12
kháng
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
Cấp 110 kV có 4 mạch đường dây đến phụ tải, một đường dây đến máy cắt phân đoạn,
2 mạch đến cuộn trung máy biến áp tự ngẫu
Biến điện áp AB có phụ tải phía thứ cấp SAB = 7*29=203 (VA)
Biến điện áp BC có phụ tải phía thứ cấp SBC = 7*31=217 (VA)
Chọn hai máy biến điện áp một pha với cấp chính xác 0.5
UđmBU = 110 (kV) và SđmBU Sphụ tải một pha max= 217
(VA)
Nhóm:01 104
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất
Thứ cấp Thứ cấp định mức Công suất
Cấp điện áp Sơ cấp
chính phụ với cấp cực đại
(kV) chính xác (VA)
0.5%
110 110000/ 3 100/ 3 110 400 2000
Tổng công suất phụ tải BU cấp 110( kV) là SAB + SBC = 420 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
Coi Ia =Ic = 2.17 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia=2.17(A) = > Ib= 3 .Ia= 3.76 (A)
U I . l
a
S
Ib
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên U =0,5%, do đó dây dẫn tiết diện
đồng sẽ chọn
Chọn l = 50 m, ρCu = 0.0188 Ωmm2/m , ∆U ≤ 0.5%U
S I l 0.0188 50
I . (2.17 3.76) 11.15(mm2 )
a b
S 0.5
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Công tơ kế phản
CA4Y-H672M 1 12 12
kháng
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
Cấp 220 kV có 2 mạch đường dây đến phụ tải, 2 mạch đến hệ thống, 1 đường dây đến
máy cắt phân đoạn, 2 mạch đến cuộn cao máy biến áp tự ngẫu, một mạch đến cuộn cao
máy biến áp 2 cuộn dây do đó có tất cả là 8 bộ chỉ thị.
Biến điện áp AB có phụ tải phía thứ cấp SAB = 232 (A)
Biến điện áp BC có phụ tải phía thứ cấp SBC = 248(A)
Chọn hai máy biến điện áp một pha với cấp chính xác 0.5
UđmBU = 220 (kV) và SđmBU Sphụ tải một pha max= 248 (VA)
Bảng 9.13Thông số máy biến điện áp HKФ220-58 [3; phụ lục IX; trang 262]
Điện áp định mức (V)
Nhóm:01 106
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất
Thứ cấp Thứ cấp định mức Công suất
Cấp điện áp Sơ cấp
chính phụ với cấp cực đại
(kV) chính xác (VA)
0.5%
220 220000 100/ 3 100 700
Tổng công suất phụ tải BU cấp 220( kV) là SAB + SBC = 480 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
Coi Ia =Ic = 2.48 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia= 2.48(A)= > Ib= 3 .Ia= 4.29 (A)
U I . l
a
S
Ib
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên U =0,5%, do đó dây dẫn tiết diện
đồng sẽ chọn
Chọn l = 50 m, ρCu = 0.0188 Ωmm2/m , ∆U ≤ 0.5%U
S I l 0.0188 50
I . (2.48 4.29) 13.57(mm2 ) .
a b
S 0.5
Bảng 9.14 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308]
Điện trở Dòng điện cho phép
Tiết diện Đường Trọng
Tiết diện một chiều (A)
chuẩn kính dây lượng
(mm2) ở 200C
(mm2) dẫn (mm) (Kg/km) Ngoài trời Trong nhà
(Ω/km)
16 15.9 5.1 1.13 142 130 100
Nhóm:01 107
Nhà máy điện và trạm biến áp
Máy biến dòng điện được chọn theo các điều kiện :
+ Cấp chính xác : theo dụng cụ có yêu cầu cao nhất.
+ Về điện áp : UđmBI ≥ Ucấp điện áp làm việc
Bảng 9.16Thông số biến dòng TФ3M110B-III [1; phụ lục 7; trang 303]
Dòng điện định mức (A)
Nhóm:01 108
Nhà máy điện và trạm biến áp
Z dc S 10.1
0.404()
2
I dm 52
tc
IIđđ = 200 (kA) > Ixk3 = 197.51 (kA) : thỏa điều kiện ổn định động.
Nhóm:01 109
Nhà máy điện và trạm biến áp
Phụ tải pha A, pha C là cao nhất : SPhụ tải max = 10.1 (VA)
Tổng trở phụ tải đo mắc vào pha có phụ tải max
Z dc S 10.1
0.404()
2
I dm 52
tc
Nhóm:01 110
Nhà máy điện và trạm biến áp
.l 0.0188 50
S 1.180904523(mm2 )
ZdmBI Z dc 1.2 0.404
IIđđ = 124 (kA) > Ixk32= 30.79(kA) : thỏa điều kiện ổn định động.
Nhóm:01 111
Nhà máy điện và trạm biến áp
Ta có dòng cưỡng bức tại thanh góp 220kV là Icb = 1.746 (kA)
Chọn biến dòng đặt trên cả 3 pha, mắc hình sao
Chọn BI có số hiệu TФ3M220B-II.
Bảng 9.22 Thông số biến dòng TФ3M220B-II [1; phụ lục 7; trang 303]
Dòng điện định mức (A) Phụ tải
Cấp chính
Uđm (kV) định mức IIđđ (kA) Inh/tnh
Sơ cấp Thứ cấp xác
(Ω)
220 1800 5 0.5 1.2 90 34/3
Phụ tải pha A, pha C là cao nhất : SPhụ tải max = 10.1 (VA)
Tổng trở phụ tải đo mắc vào pha có phụ tải max
Z dc S 10.1
0.404()
I 2 52
dm
tc
Nhóm:01 112
Nhà máy điện và trạm biến áp
Knh I
I nh 18 22.5
dm 0.8
Nhóm:01 113
Nhà máy điện và trạm biến áp
Để sản xuất và truyền tải điện năng, ngoài phần cung cấp cho các hộ tiêu thụ, bản thân nhà máy điện
cũng tiêu thụ một lượng điện năng gọi là điện tự dùng của nhà máy.
Đối với nhà máy nhiệt điện, điện tự dùng dùng để cung cấp cho cơ cấu truyền động để đưa nhiên liệu vào
lò hơi, bơm nước tuần hoàn, bơm ngưng tụ, quạt gió,…chiếu sáng, cung cấp cho các bộ phận tự động
hoá, bảo vệ rơle…
Đặc điểm điện tự dung trong nhà máy điện
- Tự dùng cấp 1: cấp điện áp 6kV (3kV) dùng cho các động cơ cỡ lớn ( P ≥ 200 kW)
chiếm 80 – 90 % tổng lượng điện tự dùng.
- Tự dùng cấp 2: cấp điện áp (0.4kV) dùng cho các động cơ nhỏ, thắp sáng,… chiếm
10 20 % tổng lượng điện tự dùng.
- Điện tự dùng được cung cấp từ các máy phát chính. Hoặc có thể lấy từ các MBA
khác hay qua MBA dự phòng chung cho tất cả các MBA tự dung
Nhóm:01 114
Nhà máy điện và trạm biến áp
220 KV 110 KV
T7 T8
T6
T1 T2 T3 T4
T5
22 KV
~ ~ ~ ~ ~ ~
G1 G2 G3 G4
G6 G5
MBA du 6 KV 6 KV
6 KV 6 KV 6 KV
6 KV phong cap
6kv
MBA du 0.4 KV
0.4 KV 0.4 KV phong cho
0.4 KV
cap0.4 KV
Nhóm:01 115
Nhà máy điện và trạm biến áp
Công suất tự dùng của mỗi tổ máy theo đồ thị phụ tải:
Bảng 10.1 Phân bố công suất tự dùng nhà máy nhiệt điện
Std (MVA) 62,08 62,08 69,04 69,04 69,04 69,04 69,04 69,04
Ptd (MW) 53 53 59 59 59 59 59 59
Qtd (MVAR) 33 33 36 36 36 36 36 36
Nhóm:01 116
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 117
Nhà máy điện và trạm biến áp
Nhóm:01 1