N10 Noi Chien Khong Dau

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CƠ KHÍ

----o0o----

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ

Đề tài: Nồi chiên không dầu

Giáo viên hướng dẫn: Ts. Nguyễn Văn Trường

Sinh viên thực hiện : Vũ Tuấn Kiên 2020600940


Nguyễn Bá Thành 2020601865
Bùi Minh Đức 2020600276

Lớp : Cơ điện tử 01

Hà nội-2023
MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................5

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 6

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1

NỘI DUNG 1. NỘI DUNG THIẾT KẾ ............................................................... 2

1.1. Lịch sử ra đời ............................................................................................. 2

1.2. Yêu cầu thị trường , công ty, môi trường ..................................................3

1.2.1. Nhu cầu thị trường ..............................................................................3

1.2.2. Khảo sát thông tin khách hàng ...........................................................4

1.2.3. Xác định câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng ...........................6

1.3. Một số ứng dụng và chức năng nồi chiên không giàu ............................... 7

1.3.1. Chức năng chiên, nướng .....................................................................7

1.3.2. Sấy khô thực phẩm .............................................................................8

1.3.3. Hấp......................................................................................................8

1.3.4. Rã đông ............................................................................................... 8

1.4. Thiết lập danh sách yêu cầu.......................................................................9

NỘI DUNG 2. TÓM TẮT XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN ....................12

2.1. Cấu chúc chức năng .................................................................................12

2.2. Thiết lập cấu trúc chức năng....................................................................17

2.3. Chức năng con .........................................................................................18

2.4. Nguyên lý làm việc ..................................................................................20

2.4.1. Giải pháp........................................................................................... 20


2.4.2. Kết hợp các nguyên tắc làm việc ......................................................21

2.4.3. Lựa chọn biến thể phù hợp ............................................................... 21

2.5. Tổng hợp và đánh giá các biến thể .......................................................... 23

NỘI DUNG 3. THIẾT KẾ CỤ THỂ ..................................................................25

3.1. Thiết kế sơ bộ .......................................................................................... 25

3.1.1. Tạo sơ đồ hệ thống ...........................................................................25

3.1.2. Bố trí hình học ..................................................................................26

3.1.3. Xác lập các layout thô, xác định các bộ thực hiện chức năng chính 27

3.1.4. Bản vẽ lắp kết cấu cơ khí nồi chiên không dầu ................................ 29

3.2. Thiết kế chi tiết ........................................................................................31

TỔNG KẾT ........................................................................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................35


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Nồi chiên không dầu Bear QZG-B11D2 ..............................................2

Hình 1.2. Nồi chiên không dầu hiện đại ............................................................... 3

Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện dinh dưỡng học sinh ở các cấp ............................ 3

Hình 1.4. Biểu đồ tròn thể hiện sự quan tâm đến thừa chất béo trong mỗi gia
đình .......................................................................................................................4

Hình 1.5. Biểu đồ khảo sát việc sử dụng nòi chiên không dầu trong nấu nướng .5

Hình 1.6. Biểu đồ tròn khảo sát tiếp cận đến nồi chiên không dầu ......................5

Hình 1.7. Chức năng chiên nấu ............................................................................7

Hình 1.8. Chức năng sấy khô ...............................................................................8

Hình 1.9. Chức năng dã đông ...............................................................................9

Hình 2.1. Chức năng tổng thể của nồi chiên không dầu.....................................17

Hình 2.2. Sơ đồ cấu chúc tổng thể của nồi chiên không dầu ............................. 17

Hình 3.1. Sơ đồ bố trí hình học nhóm chức năng ...............................................25

Hình 3.2. Nhóm chức năng .................................................................................26

Hình 3.3. Bố trí hình học ....................................................................................27

Hình 3.4. Sơ đồ bố trí nhóm thiết kế ..................................................................27

Hình 3.5. Quy trình thiết kế nòi chiên không dầu ..............................................29

Hình 3.6. Bản vẽ lắp nồi chiên không dầu .........................................................30

Hình 3.7. Ruột nồi chiên không dầu ...................................................................31

Hình 3.8. Động cơ .............................................................................................. 32

Hình 3.9. Dây mayso .......................................................................................... 33

Hình 3.10. Bảng điều khiển ................................................................................33


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng ......................................................6

Bảng 1.2. Bảng thiết lập danh dách yêu cầu........................................................9

Bảng 2.1. Nguyên tắc làm việc trong từng chức năng của nồi chiên không dầu
............................................................................................................................ 20

Bảng 2.2. Bảng điểm đánh giá tổng thể............................................................. 23

Bảng 3.1. Bảng nhiệm vụ phân chia các nhóm .................................................27


LỜI MỞ ĐẦU

“Sức khỏe” là vấn đề mà tất cả mọi người đều quan tâm và ưu tiên nó. Thế nhưng
những năm gần đây tỷ lệ người mắc bệnh các bệnh về tim do ăn khá nhiều thực phẩm
chiên rán là tiền đề góp phần làm tăng huyết áp, giảm cholesterol HDL tốt và gây béo
phì. Tại các nước Châu Âu tỷ lệ người mặc bệnh béo phì là rất cao. Tại Việt Nam, theo
thống kê năm 2020 tại Việt Nam tỷ lệ thừa cân béo phì khu vực thành thị là 26,8%, nông
thôn là 18,3% và miền núi là 6,9%. Đó là một vấn đề về sức khỏe đáng để chúng quan
tâm đến việc ăn uống cũng như chế biến thực phẩm sao cho tối thiểu sử dụng dầu mỡ
nhất. Chính vì vậy, cùng với sự phát triển của công nghệ khoa học, kỹ thuật. Các chuyên
gia đã chế tạo ra nhiều loại thiết bị gia dụng đa dạng, phong phú nhằm phục vụ cho nhu
cầu ăn uống và nấu nướng của tất cả mọi người không chỉ riêng các bà nội trợ. Khi nhắc
đến thiết bị gia dụng, thông thường chúng ta sẽ nghĩ đến nồi cơm điện, lò vi sóng, hay
lò nướng,…Tuy nhiên để cải tiến các thiết bị gia dụng hơn các chuyên gia đã cho ra một
sản phẩm mới có ưu thế hơn so với các sản phẩm kể trên về sự tiện lợi, nhanh chóng, an
toàn cho sức khỏe người dùng đó chính là “Nồi chiên không dầu” hay còn có các tên
gọi khác là Airfryer, Actifry, nồi chiên không khí, bếp chiên không dầu,… Nồi chiên
không dầu đầu tiên được Philips giới thiệu vào năm 2010. Đến nay “nồi chiên không
dầu" là một trong những từ khóa cực HOT được mọi người tìm kiếm trên các trang
mạng, trang thương mại điện tử. Với ưu điểm là không sử dụng dầu để làm chín thực
phẩm nên giảm thiểu 70 - 80% lượng dầu mỡ, hạn chế lượng calo nạp cơ thể, tránh bệnh
béo phì, tim mạch; kiểu dáng nhỏ gọn, sang trọng; dung tích lò đa dạng phù hợp cho
nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau. Vì thế, Nồi chiên không dầu đã và đang được rất
nhiều khách hàng ưa chuộng sử dụng bởi những ưu điểm nổi bật của nó. Nhận thấy được
sự phát triển tiềm năng này, nhóm thảo luận quyết định chọn đề tài “….” để tìm hiểu và
nghiên cứu sâu hơn về những... đang và sẽ thực hiện để đưa các sản phẩm… ra thị trường
để phục vụ cho người tiêu dùng.

1
NỘI DUNG 1. NỘI DUNG THIẾT KẾ

1.1. Lịch sử ra đời

Năm 1945, Tập đoàn WL Maxson cho ra mắt Lò quay Maxson Whirlwind.
Khác với những lò nướng thông thường, lò nướng của Maxson sử dụng quạt để làm
nóng đều toàn bộ không gian nấu. Maxson đã bán chiếc lò nướng này để bổ sung cho
dòng thực phẩm đông lạnh của họ, Maxson Sky Plate. Thực phẩm không bao giờ bắt
kịp, nhưng công nghệ đằng sau nó tiếp tục mở rộng. Lò nướng đối lưu đã trở thành
một tính năng phổ biến trong các nhà hàng, tiệm bánh và các nhà bếp thương mại
khác. Các đầu bếp yêu thích chúng vì chúng làm chín thức ăn nhanh hơn và đều hơn
so với lò nướng thông thường. Bây giờ công nghệ đối lưu cũng đã bắt đầu lan rộng
vào thị trường nội địa. Bạn có thể tìm thấy nó trong lò nướng đối lưu và nồi chiên
không khí trên toàn quốc như hình 1.1.

Hình 1.1. Nồi chiên không dầu Bear QZG-B11D2

Năm 19 gian nấu. Maxson đã bán chiếc lò nướng này để bổ sung cho dòng thực
phẩm đông lạnh của họ, Maxson Sky Plate. Thực phẩm không bao giờ bắt kịp, nhưng
công nghệ đằng sau nó tiếp tục mở rộng. Lò nướng đối lưu đã trở thành một tính năng
phổ biến trong các nhà hàng, tiệm bánh và các nhà bếp thương mại khác. Các đầu bếp
yêu thích chúng vì chúng làm chín thức ăn nhanh hơn và đều hơn so với lò nướng thông
thường. Bây giờ công nghệ đối lưu cũng đã bắt đầu lan rộng vào thị trường nội địa hình
1.2 Bạn có thể tìm thấy nó trong lò nướng đối lưu và nồi chiên không khí trên toàn
quốc.

2
Hình 1.2. Nồi chiên không dầu hiện đại

1.2. Yêu cầu thị trường , công ty, môi trường

1.2.1. Nhu cầu thị trường

Theo số liệu của Viện dinh dưỡng Quốc gia, tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành
tại Việt Nam là 6,6%, trong đó khu vực Đông Nam Bộ có tỷ lệ cao nhất 16%, khu vực
Đông Bắc Bộ thấp nhất 6,4%. Tỷ lệ béo phì cao nhất ở lứa tuổi 45 đến 54 chiếm 8,95%,
ở nữ (8%) cao hơn ở nam (5,28%). Nguyên nhân gât ra béo phì do yếu tố di truyền, yếu
tố mô trường, hoạt động thể lực, nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên theo Viện dinh dưỡng
Quốc gia nguyên nhân gây nên tình trạng béo phì nhiều nhất đó chính là thời quen ăn
uống nhiều dầu mỡ của người dân Việt Nam. Hình 1.2 thể hiện dinh dưỡng thừa cân ở
học sinh các cấp

Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện dinh dưỡng học sinh ở các cấp

3
Theo báo cáo của hãng nghiên cứu Fitch Solutions, Việt Nam là nước có số người
béo phì (chỉ số khối cơ thể BMI trên 25) tăng nhanh nhất trong giai đoạn 5 năm tính đến
hết năm 2014, ở mức 38%, tiếp sau là Indonesia (33%).

Chính vì vậy yếu tố ăn uống không dầu mỡ, tiết kiệm thời gian, đơn giản tốt cho
sức khỏe đang đang ngày được các hộ gia đình, người trẻ,.. có sức quan tâm lớn. Do đó
một loại thiết bị da dụng đáp ứng được nhu cầu nấu ăn mà không cần dung đến các
chất béo, không dây cảm giác ngấy cho người ăn mà vẫn ngon. Sản phẩm nồi chiên
không dầu là giải pháp cho vấn đề đó.

1.2.2. Khảo sát thông tin khách hàng

Về vấn đề sản phẩm chúng tôi đã tiến hành khảo sát 100 hộ gia đình trong lĩnh
vực nấu ăn và sự quan tâm của hộ trong vấn đề dinh dưỡng trong nấu ăn đã thu được
kết quả như sau:

Khi chúng tôi hỏi về việc quan tâm đến vấn đề chất béo trong quá trình nấu ăn,
kết quả như hình 1.4 thu được rất là tích cực khi có đến 77.4 % số hộ gia đình rất quan
tâm đến vấn đề đó. Trong đó chỉ có 10.4% số hộ gia đình không quan tâm đến vấn đề
này.

Hình 1.4. Biểu đồ tròn thể hiện sự quan tâm đến thừa chất béo trong mỗi gia đình

4
Tiếp tục chúng tôi hỏi về việc có sử dụng nói chiên không dầu trong quá trình
nấu ăn thì khá là ngạc nhiên khi có đến 33.3% chưa biết tới có sản phẩm nồi chiên
không dầu như hình 1.5

Hình 1.5. Biểu đồ khảo sát việc sử dụng nòi chiên không dầu trong nấu nướng

Trong thời điểm nồi chiên không dầu vẫn còn nhiều người chưa biết. Chúng tôi
tiếp tục khảo sát một số vấn đề liên quan đến sản phẩm mà khách hàng mong muốn và
được kết quả như hình 1.6

Hình 1.6. Biểu đồ tròn khảo sát tiếp cận đến nồi chiên không dầu

5
Kết quả cho thấy 44.4% số người tiêu dùng quan tâm giá cả, 25.2% người còn lại
quan tâm đến màu hình dáng thiết bị.

Tất cả những dữ liệu được khảo sát chính là cơ sở để chúng tôi có những dữ liệu
để thiết kế ra một sản phầm phù hợp hơn với những tiêu chí mong muốn của người tiêu
dùng. Từ đó lập kế hoạch để điều chỉnh và đưa ra những thiết kế phù hợp.

1.2.3. Xác định câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng

Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả, các câu hỏi liên quan đến
sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi
có thể hỏi khách hàng được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 1.1. Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng


STT Nội dung Lựa chọn 1 Lựa chọn 2
Bạn đã từng sử dụng sản
1 phẩm chiên, nướng đồ ăn nào Có Không
trước đây chưa?
Bạn có sẵn sàng bỏ ra khoảng
2 3 triệu đồng để sở hữu một Có Không
chiếc nồi chiên không dầu?

Bạn có gặp bất tiện gì khi sử


3 dụng nồi chiên không dầu Có Không
không?
Bạn có thường xuyên sử dụng
4 Có Không
nồi chiên không dầu không?

Bạn cảm thấy sử dụng nồi


5 chiên không dầu bảng cơ hay Bảng cơ Bảng điện tử
bảng điện tử thì tốt hơn?
Bạn có mất nhiều thời gian để
6 vệ sinh nồi chiên không dầu Có Không
không?

6
Tại các siêu thị
Trên các sàn
Bạn hay tìm mua sản phẩm điện máy, trung
7 thương mại điện
nồi chiên không dầu ở đâu? tâm thương
tử
mại.
Bạn muốn kiểu dáng của
Đơn giản, tinh Sang trọng,
8 nồi chiên không dầu như
tế màu mè
thế nào ?
Bạn cảm thấy mức giá nào
9 phù hợp đối với một chiếc nồi 1 triệu – 3 triệu 3 triệu- 5 triệu
chiên không dầu?

1.3. Một số ứng dụng và chức năng nồi chiên không giàu

1.3.1. Chức năng chiên, nướng

Chiên, nướng thực phẩm là chức năng chính của nồi chiên không dầu. Đặc biệt,
sản phẩm này không sử dụng dầu ăn để chiên mà làm chín thực phẩm bằng không khí
nóng được tạo ra nhờ các công nghệ hiện đại như Rapid Air, TurboStar, Twin
TurboStar, làm nóng điện trở.
Chức năng chiên, nướng của nồi được người dùng ưa chuộng vì làm giảm được
tối đa 80% lượng dầu mỡ thừa trong thức ăn nên đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Hơn
nữa, bạn không phải lo vấn đề dầu bắn khi chiên hay nhiều khói khi nướng.
Thao tác với nồi rất đơn giản, bạn chỉ cần cho thực phẩm vào khay chiên, rồi cài đặt
nhiệt độ, thời gian phù hợp. Món chiên, món nướng được thực hiện bằng nồi có màu sắc
đẹp mắt, hạn chế được tình trạng cháy khét, chín đều chỉ với một lần lật, trở mặt.

Hình 1.7. Chức năng chiên nấu

7
1.3.2. Sấy khô thực phẩm

Bạn có thể tự làm đồ khô tại nhà như trái cây khô, khoai tây sấy, khô gà, khô
bò,... một cách dễ dàng chỉ với chiếc nồi chiên không dầu trong căn bếp của mình.

Một số nồi chiên không dầu được trang bị cả chức năng sấy khô thực phẩm. Với
thiết kế khép kín, công suất lớn, nhiệt độ tối đa lên đến 230 độ C, cơ chế không khí nóng
luân chuyển khắp lòng nồi giúp hút hơi ẩm của thực phẩm hiệu quả.

Hình 1.8. Chức năng sấy khô

1.3.3. Hấp

Loại nồi nào cũng có thể hấp thức ăn chỉ cần bạn biết cách điều chỉnh nhiệt độ
phù hợp. Chẳng hạn khi hấp bánh bao, bạn cho thêm một chén nước vào nồi là được.
Còn với nồi chiên không dầu có chức năng hấp, người dùng không cần đặt thêm chén
nước mà vẫn có thể hấp chín thực phẩm dễ dàng chỉ với thao tác chọn chức năng đơn
giản. Món ăn sau khi hấp sẽ chín đều, không bị nát, rau củ vẫn giữ được độ xanh tươi.

1.3.4. Rã đông

Ngoài các chức năng nấu, nồi chiên không dầu còn có thể rã đông thực phẩm một
cách nhanh chóng với cách thực hiện rất đơn giản.

Đầu tiên, bạn cần tiến hành xả đông thực phẩm rồi cho vào tô bằng chất liệu chịu
nhiệt như sứ. Tiếp đến, bạn cho tô đựng thực phẩm vào khay chiên, rồi điều chỉnh nhiệt
độ 80 độ C trong khoảng thời gian 5 - 7 phút. Thực phẩm được rã đông bằng nồi chiên
8
không dầu mềm đều, không bị chín nếu bạn điều chỉnh đúng nhiệt độ và thời gian như
hướng dẫn.

Hình 1.9. Chức năng dã đông

1.4. Thiết lập danh sách yêu cầu

Trước khi bắt đầu phát triển sản phẩm, cần phải làm rõ được nhiệm vụ thiết kế
một cách chi tiết. Việc phân tích nhiệm vụ thiết kế trải qua các bước cơ bản sau:

Bảng 1.2. Bảng thiết lập danh dách yêu cầu

Nhóm 10 Danh sách yêu cầu cho nồi chiên không dầu 20/4/2023

D
Thay đổi Yêu cầu Chịu trách nhiệm
W
Kích thước:

D Kích thước tổng thể:


D Chiều cao: 470-500 mm
D Chiều dài: 380-410 mm
D Chiều rộng: 330-380 mm
D Kích thước ruột nồi:
D Chiều cao:200-230 mm
D Chiều dài: 380-400 mm

9
D Chiều rộng:310-330 mm

W Hình dạng:
Hình hộp chữ nhật

D Trọng lượng:
Trọng lượng tổng thể: 7-12 kg
D Dung tích:
Dung tích nồi: 5-6 lít

Thiết bị điện:
W
Công suất nồi: 1300-1700W
Dòng điện nguồn: 220V/50Hz

Bộ điều khiển:
D
Bộ điều khiển điện tử

Bảo vệ thiết bị điện:


D - Chống ngắn mạch
W - Ngắt điện khi quá tải
Thiết bị đèn báo
W - Đèn báo chế độ hoạt động
D - Đèn báo thời gian hoạt động
D - Đèn báo nhiệt độ
D – Đèn báo lỗi

10
Tín hiệu
Đầu vào:
D - Nút nhấn điều chỉnh nhiệt độ
D - Nút nhấn điều chỉnh thời gian
W - Chế độ chạy W
Đầu ra:
D - Nhiệt độ
D - Đèn cảnh báo

Thiết bị an toàn
D - Sử dụng vật liệu cách nhiệt, cách
điện
D - Có hướng dẫn sử dụng an toàn
W - Có hệ thống tự ngắt
Vận hành
D - Có sách hướng dẫn vận hành máy
W - Các phụ kiện đi kèm
Lắp ráp:
D - Dễ dàng lắp đặt các thành phần vào
mạch
D - Kết nối các bộ phận cơ khí, điện
chắc chắn, an toàn
D - Khả năng nấu chín thức ăn nhanh
chóng

Vật liệu: Nhựa cứng, hợp kim nhôm có


W phủ chống dính

11
NỘI DUNG 2. TÓM TẮT XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN

2.1. Cấu chúc chức năng

Giai đoạn 1: Loại bỏ sở thích các nhân, bỏ qua các yêu cầu không ảnh hưởng
trực tiếp đến chức năng và các ràng buộc cần thiết.
❖ Kích thước:

- Chiều cao tổng thể: 470-500 (mm)


- Tiết diện khung máy
+ Chiều dài: 380-410 (mm)
+ Chiều rộng: 330-380 (mm)
+ Khung máy chắc chắn, chịu được va đập tương đối
❖ Thiết bị điện:

- Bộ điều khiển:

+ Bộ điều khiển điện tử


- Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
+ Chống ngắn mạch động cơ
+ Ngắt điện khi động cơ quá tải
- Tản nhiệt và làm mát

+ Dùng cánh quạt hút hơi nóng ra ngoài


- Thiết bị đèn báo
+ Phải có đèn báo đang hoạt động, đang dừng hay đang lỗi.
- Kiểm soát quá tải

+ Có thiết bị hạn chế quá tải


+ Ngắn không cho máy hoạt động khi quá tải
+ Tín hiệu đèn và âm thanh khi quá tải
+ Mọi thao tác chuyển bị loại bỏ
❖ Tín hiệu:

- Đầu vào:

12
+ Nút nhấn điều chỉnh nhiệt độ
+ Nhút nhấn điều chỉnh thời gian
+ Chế độ chạy

- Đầu ra:

+ Nhiệt độ nồi
+ Thời gian chạy
+ Đèn cảnh báo
❖ Thiết bị an toàn:

- Sử dụng vật liệu cách nhiệt


- Có hệ thống tự ngắt
- Có hướng dẫn sử dụng an toàn
❖ Vận hành:

- Có sách hướng dẫn vận hành và cài đặt máy


- Các phụ kiện đi kèm
❖ Lắp ráp:
- Dễ dàng thay thế, lắp đặt các thành phần vào mạch
- Kết nối các bộ phận cơ khí, điện chắc chắn, an toàn
❖ Quản lý chất lượng:
- Hao mòn: 1 – 3 %/năm
- Tuổi thọ: 5-6 năm
- Thời gian hoạt động liên tục
❖ Bảo trì, bảo dưỡng.
- Thời gian bảo hành: Tối đa 1 năm phần cơ khí, hỏng linh kiện nào
đổi linh kiện đó (trong vòng 6 tháng)
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7
❖ Tái Chế.
- Các bộ phận có thể tái sử dụng
- Vật liệu thân thiệt môi trường

13
Giai đoạn 2: Chuyển đổi dữ liệu định lượng thành dữ liệu định tính và giảm
chúng thành các tuyến bố thiết yếu

❖ Kích thước.
- Tiết diện khung máy
- Tiết diện nồi
- Trọng lượng tổng thể: 7-12 kg
❖ Thiết bị.
- Công suất: 1300-1700w
- Dòng điện nguồn: 220V/50Hz
- Bộ điều khiển
- Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
- Tản nhiệt và làm mát
- Thiết bị đèn báo
- Kiểm soạt quá tải
❖ Tín hiệu:
- Đầu vào.
+ Đơn vị nhập liệu
+ Bộ nhớ
+ Vi xử lý
+ Cảm biến
- Đầu ra.
+ Thành phần hiển thị
+ Tín hiệu biến đổi điện áp
+ Tín hiệu điều khiển nhiệt độ
+ Thành phần tản nhiệt
❖ Thiết bị an toàn:
- Có hệ thống dừng khẩn cấp
- Có hướng dẫn sử dụng an toàn
- Sử dựng vật liệu cách nhiệt
- Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp

14
❖ Vận hành:
- Có sách hướng dẫn vận hành và cài đặt máy
- Gá, gỡ vật liệu thuận tiện, đơn giản, chắc chắn
❖ Lắp ráp:
- Dễ dàng thay thế, lắp đặt các thành phần cơ khí
- Kết nối các bộ phận cơ khí, điện chắc chắn, an toàn
❖ Quản lý chất lượng:
- Hao mòn: 1 – 3 %/năm
- Tuổi thọ nồi: 5-6 năm

❖ Bảo trì, bảo dưỡng:


- Thời gian bảo hành: Tối đa 1 năm phần cơ khí, hỏng linh kiện nào
đổi linh kiện đó (trong vòng 6 tháng)
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7

❖ Tái Chế:

- Các bộ phận có thể tái sử dụng

Ví dụ: ruột nồi, vỏ nhựa, …

Giai đoạn 3: Trong mức độ nhất định, khái quát lại kết quả bước trước

❖ Kích thước:
- Tiết diện khung máy
- Tiết diện nồi
❖ Thiết bị:
- Bộ điều khiển
- Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
- Tản nhiệt và làm mát
- Thiết bị đèn báo
- Kiểm soạt quá tải

15
❖ Tín hiệu
- Đầu vào:
+ Dây dẫn điện
+ Tín hiệu cài đặt
- Đầu ra:
+ Đèn báo tín hiệu
+ Tín hiệu điều khiển
+ Nhiệt độ, thời gian nấu
+ Thành phần tản nhiệt
❖ Thiết bị an toàn
- Dừng hệ thống khi quá tải
- Có hướng dẫn sử dụng an toàn
- Có vỏ bảo vệ
- Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp
❖ Vận hành:
- Có sách hướng dẫn vận hành và cài đặt máy
- Gá, gỡ vật liệu thuận tiện, đơn giản, chắc chắn
❖ Lắp ráp
- Dễ dàng thay thế, lắp đặt các thành phần
- Kết nối các bộ phận cơ khí, điện chắc chắn, an toàn
❖ Quản lý chất lượng
- Hao mòn
- Tuổi thọ
- Thời gian hoạt động liên tục
❖ Bảo trì, bảo dưỡng
- Thời gian bảo hành: Tối đa 1 năm phần cơ khí, hỏng link kiện nào
đổi linh kiện đó (trong vòng 6 tháng)
- Hỗ trợ thay thế linh kiện

16
2.2. Thiết lập cấu trúc chức năng

a. Chức năng tổng thể

Hình 2.1. Chức năng tổng thể của nồi chiên không dầu

Hình 2.2. Sơ đồ cấu chúc tổng thể của nồi chiên không dầu

17
Chú thích

Đường tín hiệu

Đường năng lượng

Đường vật liệu

2.3. Chức năng con

- Chức năng cấp điện

- Chức năng bảo vệ hệ thống điện

- Chức năng xử lý tín hiệu điều khiển

18
- Chức năng kiểm soát nhiệt độ

- Chức năng chuyển đổi chế độ làm việc

- Chức năng trợ sáng

19
- Chức năng cảnh báo

2.4. Nguyên lý làm việc

2.4.1. Giải pháp

Bảng 2.1. Nguyên tắc làm việc trong từng chức năng của nồi chiên không dầu

Giải pháp 1 2 3
Chức năng con
3 chân 2 chân dẹt 2 chân tròn
1 Cấp điện Lấy điện
Nguồn tuyến Nguồn xung
Chuyển đổi AC-
2 tính
DC
Nguyên lý Nguyên lý Nguyên lý
3 Khởi động nhấn cảm ứng núm xoay

Nguyên lý Nguyên lý Relay trung


Chống ngắn
4 cầu chì aptomat gian
mạch
Nguyên lý Nguyên lý rơ- Nguyên lý
Bảo vệ hệ Ngắt khi quá tải,
5 cầu chì le nhiệt aptomat
thống điện quá nhiệt

Cầu chì Relay Mạch bảo vệ


6 Tự động ngắt rời

Dây mayso Nguyên lý


7 Gia nhiệt halogen

Quạt tản nhiệt


8 Tản nhiệt

20
PIC PLC Arduino
9 Xử lý tín hiệu
Xử lý tín hiệu
và điều khiển Cáp tín hiệu Mạch in
10 Truyền tín hiệu

Công nghệ Công nghệ


Công nghệ
11 Trợ sáng huỳnh quang Led
halogen
Rơ-le Cảm biến
Kiểm soát nhiệt
12 nhiệt độ nhiệt độ ETI
Kiểm soát độ
nhiệt độ và
Rơ-le thời
thời gian Kiểm soát thời
13 gian
gian
Công nghệ Loa
14 Cảnh báo led

Màn hình Màn hình


15 Hiển thị LCD LED

2.4.2. Kết hợp các nguyên tắc làm việc

Các nguyên tắc làm việc được kết hợp thành các biến thể được biểu diễn như
trong bảng bảng 2.1 Cụ thể nhưng nguyên tắc được ký hiệu sẽ tạo thành một biến thể.
Theo bảng 2.1 ta có thể thấy có ba biến thể khác nhau được chọn ra tương ứng màu đỏ
biến thể 1, màu xanh biến thể 2, màu vàng biến thể 3. Từ đây ta xét tới tính khả thi của
các biến thể vừa được tạo ra.

2.4.3. Lựa chọn biến thể phù hợp

Sau khi kết hợp các nguyên tắc làm việc (biểu diễn bảng 2.1), ta được 3 biến thể
tiểu biểu :

Biến thể 1 : 1.3 – 2.1 – 3.1 – 4.1 – 5.1 – 6.1 – 7.1 – 8.1 – 9.1 – 10.1 – 11.1
– 12.2 – 13.1 – 14.2 – 15.1;

21
Biến thể 2 : 1.1 – 2.1 – 3.2 – 4.2 – 5.2 – 6.2 – 7.2 – 8.1 – 9.3 – 10.1 – 11.3
– 12.2 – 13.1 – 14.1 – 15.2;

Biến thể 3 : 1.2 – 2.2 – 3.3 – 4.3 – 5.3 – 6.3 – 7.1 – 8.1 – 9.2 – 10.2 – 11.1
– 12.1 – 13.1 – 14.2 – 15.1;

Để lựa chọn ra được biến thể phù hợp nhất, ta tiến hành xây dựng các tiểu chí để
đánh giá và so sánh các biến thể. Tuy nhiên độ phức tạp và quan trọng của các tiểu chí
để đánh giá là khác nhau, vì thế có thể bao quát và thấy được mức độ quan trọng của
các tiểu trí, ta xây dựng một cây mục tiểu.

Trong cây mục tiêu bao gồm những tiểu chí đặt ra cho biến thể. Trong các tiểu
chí lớn có những tiểu chí nhỏ hơn được đặt ra. Số điểm bên trải (W) là độ quan trọng
của tiêu chí đó với tiểu chí lớn hơn, số bên phả (Wt) là độ quan trọng của tiểu chí đó với
tổng thể hệ thống hình …

Ta có biểu đồ cây đánh giá các giải pháp được chọn:

22
2.5. Tổng hợp và đánh giá các biến thể

Bảng 2.2. Bảng điểm đánh giá tổng thể


Điểm đánh giá
Điểm
STT Tiêu chí tiêu
Biến Biến Biến
chí
thể 1 thể 2 thể 3

Cấp điện 0.03 0.015 0.01 0.005

Hệ thống Chống
0.03 0.01 0.01 0.01
1 điện an toàn, Bảo vệ hệ
ngắn mạch
ổn định thống điện
Ngắt khi
0.03 0.015 0.01 0.005
quá tải

Khởi động hệ thống 0.05 0.02 0.02 0.01

Đo nhiệt
độ trong 0.05 0.02 0.02 0.01
nồi

Điều chỉnh
Kiểm soát
nhiệt độ 0.08 0.03 0.025 0.025
Khả năng nhiệt độ
2 trong nồi
điều khiển
Thay đổi
tốc độ quạt 0.02 0.005 0.0075 0.0075
tản nhiệt

Kiểm soát thời gian nấu 0.08 0.035 0.025 0.02

Kiểm soát nhiệt độ 0.1 0.04 0.03 0.03

Đo điện áp 0.03 0.01 0.01 0.01


Khả năng Kiểm soát
Hiển thị 0.03 0.01 0.01 0.01
3 ứng biến linh quá tải
hoạt Báo quá tải 0.05 0.02 0.015 0.015

Kiểm soát Chống rò


0.04 0.01 0.01 0.02
an toàn điện

23
Dừng quá
0.07 0.025 0.02 0.025
nhiệt

Quạt tản
0.03 0.01 0.01 0.01
nhiệt

Nhập lệnh 0.1 0.03 0.03 0.04

Thao tác sử Chọn chế


Cài đặt vận 0.1 0.035 0.035 0.03
dụng độ
4 hành đơn
giản
Hiển thị 0.05 0.02 0.01 0.02

Dừng khẩn cấp 0.03 0.01 0.01 0.01

Tổng 1 0.37 0.3175 0.3125

Qua quá trình đánh giá ta thấy biến thể số 1 có số điểm đánh giá cao nhất và xếp
hạng tổng thể tốt nhất. Điều đó cơ bản chứng tỏ biến thể 1 được tối ưu tốt nhất đối với
các tiêu chí đề ra. Biến thể 1 do đó đại diện cho một giải pháp nguyên tắc tốt để bắt đầu
giai đoạn thiết kế cụ thể.

24
NỘI DUNG 3. THIẾT KẾ CỤ THỂ

3.1. Thiết kế sơ bộ

3.1.1. Tạo sơ đồ hệ thống

Hình 3.1. Sơ đồ bố trí hình học nhóm chức năng

25
Hình 3.2. Nhóm chức năng

3.1.2. Bố trí hình học

26
3.1.3. Xác lập các layout thô, xác định các bộ thực hiện chức năng chính

Đây là một bước quan trọng trong việc thiết kế lớp sản phẩm. Từ các khối chức
năng tổng hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho sản phẩm nồi chiên
không dầu bằng việc xây dựng một bản phác thảo biểu thị rõ vị trí hình học tương đối
giữa các khối trong sản phẩm sao cho sản phẩm có thể hoạt động một cách thuận tiện
nhất có thể. Sau khi định hình layout vị cho các bộ phận, ta tiến hành ghép nhóm cho
một số các các cụm bộ phận có chung thiết kế để bố trí trí hình học và có được bố trí
hình học tương quan giữa các layout như sau:

Hình 3.3. Bố trí hình học

Hình 3.4. Sơ đồ bố trí nhóm thiết kế


Với mỗi nhóm bộ phận thiết kế sẽ có một vài chi tiết chung có tương quan
hình học và vị trí không với nhau. Do vậy, ta sắp xếp cho các nhóm có bộ phận
chung cùng thiết kế với nhau. Bảng dưới đây thể mô tả một số chức năng và nhiệm
vụ đặt ra cho các nhóm thiết kế:

Bảng 3.1. Bảng nhiệm vụ phân chia các nhóm

27
STT Tên nhóm Bộ phận
Phích cắm
1 Nhóm cấp điện
Dây điện
Cầu chì
2 Nhóm an toàn điện Mạch ổn áp
Mạch điện
3 Nhóm ngắt Relay ngắt
Bảng điều khiển
Vi xử lý
4 Nhóm điều khiển
Rơ-le nhiệt độ
Rơ-le thời gian
5 Nhóm gia nhiệt Dây may-so
Cánh quạt
6 Nhóm tản nhiệt
Động cơ cánh quạt
7 Nhóm hiển thị Màn hình hiển thị
8 Nhóm trợ sáng Đèn chiếu sáng
9 Nhóm cảnh báo Loa cảnh báo
10 Nhóm chứa vật liệu Nồi

28
Việc thiết kế và định hình sản phẩm đòi hỏi qua nhiều khâu và các quay trình
khác nhau từ đó đưa ra được sản phẩm hoàn thiện đáp ứng nhu cầu thị trường và mục
tiêu thiết kế ban đầu. Quy trình mô tả quá trình này được thực hiện theo sơ đồ tổng
quát như sau:

Hình 3.5. Quy trình thiết kế nòi chiên không dầu

3.1.4. Bản vẽ lắp kết cấu cơ khí nồi chiên không dầu

Qua quá trình xác định layout sơ bộ bản vẽ nồi chiên không dầu được xây dựng
dựa trên bố trí không gian thiết kế sao cho phù hợp:

29
Hình 3.6. Bản vẽ lắp nồi chiên không dầu

30
Chú thích:

1. Bảng điều khiển 9. Khay 2


2. Bóng đèn 10.Kính
3. Cánh cửa 11. Lưới quạt
4. Cánh quạt 12. Mạch điều khiển
5. Dây mayso 13.Ruột nồi 1
6. Đế 14. Ruột nồi 2
7. Động cơ 15. Vỏ 1
8. Khay 1 16. Vỏ 2

3.2. Thiết kế chi tiết

• Ruột nồi 1

Ruột nồi 1 là bộ phận quan trọng, là thành phần bên trong của nồi là nơi chứa
đồ ăn. Ruột nồi 1 làm bằng INOX 304. INOX 304 là loại vật loại không rỉ được dùng
trong các máy thực phẩm.

Hình 3.7. Ruột nồi chiên không dầu


• Động cơ

31
Quạt nồi chiên không dầu loại 3 càng 220v có tác dụng làm nhiệt trong nồi
chiên không dầu nóng đều, làm chín thức ăn đồng đều không bị cháy.

Nhóm chúng em sử dụng động cơ công suất 40W, điện áp sử dụng 220-
240V/50Hz, đường kính trục 6, trục vát đầu.

Hình 3.8. Động cơ


• Dây mayso

Dây mayso là một loại dây điện trở nhiệt có tác dụng chuyển điện năng thành
nhiệt năng trong quá trình cản trở dòng điện.

Dây điện thông thường luôn dùng các chất liệu có điện trở thấp đến mức tối thiểu
sao cho giảm bớt nhiệt năng tỏa ra trong quá trình dẫn điện, nhằm tiết kiệm năng lượng
hao phí trong quá trình truyền tải điện năng. Tuy nhiên, với công dụng hoàn toàn khác,
dây mayso được thiết kế bằng chất liệu có điện trở lớn nhằm mục đích chuyển điện năng
thành nhiệt năng để phục vụ mục đích sử dụng nhiệt năng.

32
Hình 3.9. Dây mayso
• Bảng điều khiển

Bảng điều khiển trên nồi chiên không dầu mang đến sự thuận tiện cho người dùng
trong quá trình nấu nướng. Trên bảng điều khiển có các nút phục vụ cho công việc điều
chỉnh nhiệt độ cũng như thời gian làm việc cả nồi chiên không dầu tuỳ thuộc vào các
loại thực phẩm khác nhau. Bảng điều khiển bao gồm: Các nút chuyển chế độ, nút
On/Off, các nút điều chỉnh nhiệt độ, núm xoay điều chỉnh thời gian và màn hình hiển
thị.

Hình 3.10. Bảng điều khiển

33
TỔNG KẾT

Nồi chiên không dầu là một thiết bị da dụng ngày càng được phổ biến trong các
gia đình cũng như trong các nhà hàng hiện nay. Thấy được xu hướng này, nhóm đã tiến
hành tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành giai đoạn thiết kế về nồi chiên không dầu. Báo
cáo đã trình bày được mô hình trình tự các bước một cách hợp lý để đi vào thiết kế nồi
chiên không dầu và những hệ thống cơ điện tử khác nói chung từ việc phân tích nhiệm
vụ thiết kế đến xác định các vấn đề cơ bản của hệ thống, tìm hiểu và xây dựng cấu trúc
chức năng để biểu diễn hoạt động của các thành phần và mối quan hệ giữa các thành
phần đó. Nhiều nguyên tắc làm việc được đưa ra phù hợp với cấu trúc hệ thống vừa xây
dựng tạo ra các biến thể hệ thống khác nhau. Báo cáo đã trình vày được phương pháp
chọn lọc và cân nhắc các biến thể đó để đưa vào thiết kế cụ thể. Quá trình nghiên cứu
và thiết kế “ Nồi chiên không dầu” được tiến hành nhanh chóng một phần là do môi
trường học tập năng động, cơ sở vật chất đầy đủ, với sự hỗ trợ của Internet tạo điều kiện
cho sinh viên có thể tìm kiếm thông tin với nguồn tài liệu tham khảo phong phú. Bên
cạnh đó, quá trình thực hiện đề tài này còn được sự hướng dẫn của những giảng viên có
kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực chuyên ngành giúp việc trao đổi về các vấn đề gặp
phải khi nghiên cứu dễ dàng hơn. Từ phía sinh viên, các thành viên của nhóm khá năng
động và tích cực trong công việc học tập và nghiên cứu, quá trình thực hiện được lên kế
hoạch từng bước và thực hiện triệt để nên tạo được tính thống nhất và hiệu quả trong
hoạt động nhóm. Tuy nhiên xuyên suốt đồ án vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn từ khách
quan tới chủ quan trong quá trình nghiên cứu, vì vậy không thể tránh khỏi những sai sót
nảy sinh trong quá trình hoàn thiện đồ án. Những ý kiến, góp ý của thầy cô và người đọc
nhằm hoàn thiện hệ thống sẽ được nhóm nghiêm túc tiếp thu.

34
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nhữ Quý Thơ, Bài giảng Thiết kế và phát triển sản phẩm, Trường Đại học

[2] Nguyễn Thanh Nam, Phương pháp thiết kế và phát triển sản phẩm, Nhà xuất

bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

35

You might also like