Câu 11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Câu 1

Thuyết công bằng của JS Adams quan niệm người lao động muốn được đối xử công
bằng và mong muốn nhận những quyền lợi tương ứng với công sức mình bỏ ra. Nghiên cứu chỉ
ra rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công việc với những gì họ nhận được từ
công việc đó và sau đó đối chiếu tỉ xuất đầu vào đầu ra của họ với tỉ xuất đầu vào đầu ra với
người khác
Sự công bằng được chia ra thành 2 loại: công bằng bên trong và công bằng bên ngoài.
Công bằng bên trong là là sự thiết lập giữa những người lao động bên trong doanh nghiệp, hay
trong doanh nghiệp người lao động sẽ cảm thấy công bằng nếu người có cống hiến cao hơn
được nhận lợi ích cao hơn. Công bằng bên ngoài là sự thiết lập bên trong tổ chức hay người lao
động sẽ so sánh những đóng góp và lợi ích của họ với người lao động trong doanh nghiệp khác.
VD: công ty Hoàng Huy là một công ty về lĩnh vực công nghệ, họ đã có nhiều năm làm
việc trong lĩnh vực nhờ đội ngũ nhân viên tài năng. Trong một cuộc họp nhân sự, nhà quản trị
cảm thấy có sự bất mãn giữa những người lao động, một số nhân viên cảm thấy những lợi ích
của mình ít hơn so với cống hiến của họ đặc biệt so với những đồng nghiệp khác cùng vị trí. Cụ
thể là nhân viên A có mức lương 20 triệu/ tháng, tuy nhiên nhân viên B có mức lương 30 triệu/
tháng cho dù cả hai cùng chức vụ. Điều này có thể khiến nhân viên A cảm thấy bất mãn và làm
giảm năng suất lao động và có thể rời khỏi công ty. Để khắc phục điều này công ty đã tổ chức
điều chỉnh lại cấu trúc lương và thông báo rõ rang, minh bạch về các quyết định lương thưởng.

Câu 2
Nội dung của hoạch định nhân lực
Hoạch định chiến lược
Phân tích môi trường quản trj nhân lực
Môi trường bên ngoài : - Môi trường quốc tế, mtr vĩ mô, mtr nghành
Môi trường bên trong : chiến lược kinh doanh, hiện trạng DN, văn hóa DN, trình độ công
nghệ, năng lực tài chính.
 Thiết lập chiến lược nhân sự
Hoạch định chiến thuật
Xây dựng chính sách nhân lực : chính sách tuyển dụng, chs phát triển, chs đãi ngộ
Hoạch định tác nghiệp
Phân tích tương quan cung cầu
Dự báo nhu cầu nhân lực
Nhc về số lg
Nhc về chất lượng
Nhc về cơ cấu
Dự báo về khả năng cung ứng NLĐ
Cung nội bộ
Cung thị trường
 Xây dựng kế hoạch tác nghiệp NNL

Câu 1
Quản trị nhân lực được hiểu là tổng hợp các hoạt động quản động liên quan đến hoạch
định nhân lực, tổ chức quản trị nhân lực, tạo động lực và kiểm soát hoạt động quản trị
nhân lực
Vì Trong các tổ chức doanh nghiệp có các lĩnh vực cơ bản đó chính là quản trị chiến
lược, quản trị tác nghiệp quant trị rủi ro. Các hoạt động trên đều các có vai trò nhất định
nhưng chung quy lại tất cả đều cần yếu tố con người và đối tượng của quản trị nhân lực
là con người, mà con người lại có trong tất cả các mặt của hoạt động quản trị
Câu 2
Cấu trúc hỗn hợp
+ Tổng giám đốc
+ Giám đốc tài chính
+ Giám đốc nguồn nhân sự
+ Giám đốc kinh doanh
+ Giám đốc kĩ thuật
+ Giám đốc xí nghiệp
+ Giám đốc các khu vực

Câu 1
Kiểm soát trước khi thực hiện hoạt động quản trị nhân lực là quá trình lên kiểm soát
được thực hiện để tiên liệu các vấn đề các vấn đề có thể phát sinh từ khi lên ý tưởng,
xây dựng kế hoạch cho đến khi bắt đầu triển khai hoạt động nhằm có biện pháp phòng
ngừa trước
Kiểm soát trong khi thực hiện hoạt động quản trị nhân lực là kiểm soát tiến trình triển
khai kế hoạch. Mục đích là đánh giá các quy trình, các thao tác tiến hành thực hiện mục
tiêu để kịp thời phát hiện những sai lệch.
Kiểm soát sau khi thực hiện hoạt động quản trị nhân sự được thực hiện để đánh giá kết
quả đạt được cuối cùng. Mục đích của loại kiểm soát này là để đánh giá việc thực hiện
mục tiêu, những thành công thất bại và bài học kinh nghiệm

You might also like