Professional Documents
Culture Documents
Chương Ii - He Phuong Trinh
Chương Ii - He Phuong Trinh
Chương Ii - He Phuong Trinh
Bằng phép nhân ma trận, hệ phương trình (I) được viết ở dạng ma trận
như sau: AX = B (II)
Dạng (II) gọi là dạng ma trận của hệ (I).
Nếu B =θ (tức là: bi = 0, i =1, m ) thì hệ (II) gọi là hệ thuần nhất
Ngược lại nếu tồn tại bi ≠ 0 thì hệ (II) gọi là hệ không thuần nhất.
Nếu A là ma trận vuông (tức số phương trình bằng số ẩn) thì hệ (I) và
(II) gọi là hệ vuông.( Tên của hệ gọi theo tên ma trận A)
Nghiệm của hệ (I) là một bộ gồm n số thực (x1, x2, …,xn) sao cho thoả
mãn tất cả các phương trình của hệ.
x1 + 2 x2 + 3x3 + 2 x4 = 0
VD: Cho hệ phương trình:
2 x1 + 5 x2 + 3x3 =7
x + 8 x3 − x4 =1
1
Hệ trên là hệ 3 phương trình 4 ẩn. Ta có:
x1
1 2 3 2 x 0 1 2 3 2
A = 2 5 3 0 ; X = 2 ; B = 7 ; A1c = 2 ; A2c = 5 ; A3c = 3 ; A4c = 0
1 0 8 −1 x3 1 1 0 8 −1
4
x
x1 + 2 x2 = 0
Hệ là hệ cramer vì detA = -1 ≠ 0.
x1 + x2 = 7
2. Quy tắc Cramer
x1
Định lí: (Cramer)
x
X = 2
Hệ Cramer AX = B có nghiệm: với các thành phần ẩn xj
được xác định bởi công thức: x
n
det( A j )
xj = , j = 1.n
det( A)
Trong đó, Aj là ma trận có được từ A bằng cách thay cột thứ j của
A bởi cột ma trận vế phải B.
Chú ý : Phương pháp Cramer thường sử dụng để giải cho hệ 2
hoặc 3 phương trình
x 1 + 2x 2 − x 3 = 2
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
2 x 1 − x 2 + x 3 = 3
− 2x − 3x + 4x = 4
Giải: 1 2 3
1 2 −1
2 2 −1
det A = 2 −1 1 =
det A1 = 3 −1 1 = −13
−2 −3 4
4 −3 4
−4 − 4 + 6 − (−2 − 3 + 16) = −13
1 2 −1 1 2 2
det A2 = 2 3 1 = −26 det A3 = 2 −1 3 = −39
−2 4 4 −2 −3 4
−40 16 9
A* = 13 −5 −3
−1 1
A =
det(A)
5 −2 −1
−40 16 9 7 3
X = A−1.B = 13 −5 −3 7 = −1
5 −2 −1 19 2
II. HPTĐSTT tổng quát.
1. Các dạng biểu diễn: Có 3 dạng
Dạng tổng quát,dạng ma trận, dạng véc tơ.
2. Biện luận về nghiệm của hệ AX = B
Nếu r ( A) r ( A) thì hệ vô nghiệm.
Nếu r ( A) = r ( A) bằng số ẩn thì hệ có nghiệm duy nhất.
Nếu r ( A) = r ( A) và nhỏ hơn số ẩn thì hệ có vô số
nghiệm.
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình sau:
2 x1 − x2 + 3x3 − 2 x4 = 4
4 x1 − 2 x2 + 5 x3 + x4 = 7
2 x − x + x + 8 x = 3
1 2 3 4
2 −1 3 −2 4
Ma trận bổ sung của hệ là: A = ( A B ) = 4 −2 5 1 7
2 −1 1 8 3
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên hàng đưa phần ma trận A về
dạng bậc thang
2 −1 3 −2 4
2 −1 3 −2 4 −2h + h → h
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
1 2 2→ 0 0 −1 5 −1
A = 4 −2 5 1 7 −h + h → h
1 3 3 0 0 −2 10 −1
2 −1 1 8 3
2 −1 3 −2 4
−2h2 + h3 → h3 0 0 −1 5 −1 = ( A ' B ' )
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0 0 0 0 1
Giải
Có 1 2 a 2 h1 → h1 1 2 a 2
A = A B = 2 −1 1 1 −2h1 + h2 → h2 0 −5 1 − 2 a − 3
3 1 2 b −3h + h → h 0 −5 2 − 3a b − 6
1 3 3
h1 → h1 1 2 a 2
h2 → h2
0 −5 1 − 2 a −3
−h2 + h3 → h3 0 0 1 − a b − 3
1 2 a 1 2 a 2
A → 0 −5 1 − 2a ; A → 0 −5 1 − 2a −3
0 0 1− a 0 0 1 − a b − 3
2) Hệ có vô số nghiệm ( A) = 2 = ( A) = 2
a = 1 và b = 3
3) Hệ vô nghiệm ( A) = 2 vµ ( A) = 3 a = 1, b 3
3. Phương pháp Gauss giải hệ tổng quát
x1 + 2 x2 + 3 x3 = 7
Ví dụ:Giải hệ phương trình:
2 x1 + 5 x2 + 3 x3 = 7
x + 8 x3 =19
1
Lời giải.
1 2 3 7 h1 → h1
−2 h1 + h2 →h2
1 2 3 7
A = ( A B) = 2 5 3 7 → 0 1 −3 −7
1 0 8
− h1 + h3 → h3
0 −2 5 12
19
h1 →h1
h2 →h2
1 2 3 7
→ 0 1 −3 −7 → ( A' B ')
2 h2 + h3 →h3
0 0 −1 −2
r(A) = r( A ) = 3 = số ẩn nên hệ có nghiệm duy nhất.
Hệ đã cho tương đương với hệ:
x1 + 2 x2 + 3x3 = 7 x1 = 3
x2 − 3x3 = −7 x2 = −1
− = − x = 2
x3 2 3
Vậy nghiệm của hệ: (3; -1; 2).
x1 − 2x 2 + x 3 + x 4 = 1
Ví dụ: Giải hệ phương trình:
− 2 x1 + 3 x 2 - x 3 - x 4 = 3
Cách 1: x − x + 2x + x = 5
1 2 3 4
1 −2 1 1 1 h1 →h1
2 h1 + h2 →h2
1 −2 1 1 1
A = ( A B ) = −2 3 −1 −1 3 → 0 −1 1 1 5
1 −1 2 1 5
− h1 + h3 →h3
0 1 1 0 4
h1 → h1
h2 → h2
1 −2 1 1 1
( A) = ( A) = 3 n = 4
→ 0 −1 1 1 5
h2 + h3 →h3
0 0 2 1 9
Giải hệ phương trình này ta tìm được giá cân bằng của
mỗi mặt hàng như sau:
495 320
Hàng hóa 1: p1 = ; Hàng hóa 2: p2 = ;
23 23
25
Hàng hóa 3: p3 = .
23
Thay vào hàm cung ta xác định được lượng cân bằng
của mỗi mặt hàng:
Hàng hóa 1: Q1 = −10 + 2 p1 = −10 + 2. 495 = 760 ;
23 23
320 1140
Hàng hóa 2: Q2 = −20 + 5 p2 = −20 + 5. = ;
23 23
7 p1 − 3 p2 + 4 p3 = 45
− p1 + 2 p2 + 2 p3 = 21 (*)
2 p − 3 p + 8 p = 48
1 2 3
Giải hệ (*) bằng phương pháp Cramer:
Ta có:
7 −3 4 45 −3 4
A = −1 2 2 ;
A1 = 21 2 2 ;
2 −3 8 48 −3 8
7 45 4 7 −3 45
A2 = −1 21 2 ; A3 = −1 2 21
2 48 8 2 −3 48
Tính:
detA = 112 - 12 + 12 - (16 - 42 + 24) = 114
det A1 = 720 -288 - 252 - (384 - 270 - 504) = 570
detA2 = 1176+180-192- (168+672-360)= 684
detA3 = 798
Vậy giá cân bằng là:
570 684 798
p1 = = 5; p2 = = 6; p3 = = 7.
114 114 114
Mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng là:
Y = 3600; C = 2900 (triệu USD)
Nếu nhà nước thu thuế thu nhập ở mức 20% thì t = 0,2.
Khi đó Mô hình cân bằng nền kinh tế là:
Mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng là:
Y = 2250; C = 1550 ( triệu USD).