Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Trần Trung

Khai thác bối cảnh thực trong dạy học Toán


ở trường trung học phổ thông
Trần Trung
Học viện Dân tộc Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, Toán học thúc đẩy mạnh
Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam mẽ các quá trình tự động hóa trong sản xuất, mở rộng nhanh phạm vi ứng dụng và trở
Email: trungt1978@gmail.com
thành công cụ thiết yếu của mọi khoa học. Trong bài, khai thác bối cảnh thực của học
sinh, khi đó học sinh là chủ thể, được trực tiếp trải nghiệm trong tình huống thực tiễn, là
những điều xảy ra trong chính cuộc sống hằng ngày, có tác động trực tiếp đến người học.
Từ đó, đề xuất hoạt động sư phạm đối với giáo viên để khai thác bối cảnh thực của học
sinh trong dạy học nhằm đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo hướng: Phân
tích một số bài tập điển hình có nội dung thực tiễn gắn với sinh hoạt hàng ngày của học
sinh giúp các em góp phần hiểu sâu bản chất toán học; Khai thác các sự việc có thực
trong cuộc sống của mỗi học sinh để gắn vào toán học, thích hợp phục vụ dạy học toán
ở trường trung học phổ thông.

Bối cảnh thực; tình huống thực tiễn; học sinh; dạy học Toán.
Nhận bài 08/2/2017 Nhận kết quả phản biện và chỉnh sửa 17/3/2018 Duyệt đăng 25/3/2018.

1. Đặt vấn đề tiễn, cần phải trang bị cho đội ngũ những người lao động
Với Toán học, nhu cầu thực tiễn (bao gồm nhu cầu đời trong tương lai một số yếu tố của xác suất, thống kê, phương
sống hằng ngày, nhu cầu của các ngành khoa học khác và nhu pháp tính… Trong điều kiện sách giáo khoa hiện hành, có
cầu của bản thân Toán học) là động lực phát triển của Toán thể bước đầu nên đưa vào bằng các giờ học ngoại khóa, thực
học. Các giai đoạn phát triển của Toán học đều gắn với những hành hoặc bằng các giờ học tự chọn. Khai thác và làm đậm
mối quan hệ phong phú như: Liên hệ giữa Toán học với nhu nét hơn nữa các ứng dụng còn ẩn tàng, mờ nhạt của những
cầu thực tiễn của con người, liên hệ giữa Toán học và sự phát nội dung truyền thống vốn đã có trong chương trình sách
triển của các ngành khoa học khác, liên hệ giữa các nội dung giáo khoa bằng những biện pháp thích hợp, nhằm rèn luyện
Toán học với nhau. Ngược lại, Toán học có ứng dụng rộng kĩ năng (KN) tính toán, xây dựng quy trình tính toán, KN xây
rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, dựng mô hình Toán học, năng lực (NL) chọn lựa, giải quyết
sản xuất, đời sống xã hội hiện đại. Nó thúc đẩy mạnh mẽ các bài toán từ thực tiễn đời sống.
quá trình tự động hóa sản xuất, trở thành công cụ thiết yếu
cho mọi ngành khoa học. Như vậy, Toán học có nguồn gốc 2. Nội dung nghiên cứu
từ thực tiễn đến lượt nó quay trở lại phục vụ thực tiễn. Bối GV có thể DH các bài toán ở trường trung học phổ thông
cảnh thực được hiểu là tình huống, điều kiện, hoàn cảnh thực thông qua khai thác bối cảnh thực tiễn qua các bước như sau:
tế trong cuộc sống, có tác động trực tiếp đến một chủ thể, là - Bước 1. Toán học hoá bối cảnh thực: Tìm hiểu nội dung
một con người hay sự kiện nào đó. Vì vậy, việc gắn liền bối của bối cảnh thực trong đề bài để Toán học hóa bối cảnh thực,
cảnh thực tiễn vào dạy học (DH) toán là cần thiết, vừa giúp chuyển đề bài với những ngôn ngữ, những dữ kiện trong thực
giờ học sinh động, tạo hứng thú học tập cho người học, đồng tế thành bài toán với ngôn ngữ Toán học, các dữ kiện được
thời giúp học sinh (HS) hiểu được vai trò của Toán học đối biểu thị bằng các ẩn số, các con số,... Các ràng buộc từ bối
với thực tế cuộc sống xung quanh do các vấn đề Toán học cảnh thực tế thành những biểu thức, những phương trình, bất
hầu hết đều xuất phát từ bối cảnh thực tiễn. phương trình, hệ phương trình,…
Tuy nhiên, việc khai thác bối cảnh thực của HS trong DH - Bước 2. Tìm cách giải cho bài toán đã thiết lập: Từ những
Toán ở trường trung học phổ thông còn có những khó khăn suy nghĩ có tính chất tìm đoán, biến đổi hay phải chứng minh
do kiến thức của HS không đồng đều. Khi gặp những bài cái phải tìm, liên hệ cái đã biết với cái phải tìm bằng tri thức
toán dưới dạng tìm tòi, được diễn tả bằng ngôn ngữ thông đã biết, liên hệ bài toán cần giải với những bài toán tương tự,
thường và nội dung của bài toán đề cập đến vấn đề trong trường hợp đặc biệt hay bài toán tổng quát,… sau đó kiểm
cuộc sống sinh hoạt, HS còn lúng túng trong việc thiết lập mô tra lại lời giải.
hình Toán học tương ứng với nội dung thực tiễn của bài toán, - Bước 3. Trình bày lời giải: Từ cách giải đã phát hiện, sắp
chuyển từ ngôn ngữ thông thường sang ngôn ngữ Toán học. xếp các việc làm thành một chương trình gồm các bước thực
Do đó, giáo viên (GV) cần tiếp tục đưa vào giảng dạy ở hiện theo trình tự thích hợp và thực hiện các bước đó. Đưa ra
mức độ phù hợp những nội dung có nhiều ứng dụng thực kết luận cuối cùng cho lời giải, đồng thời phải nghiên cứu sâu

Số 03, tháng 03/2018 47


Ta biết rằng giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW.
Có hướng
thể rằng giádẫn HSđiện giải như sau: 1000đ/1KW. Ta biết rằng giá tiền điện hiện nay là: 1
Ta
Vậybiết trong x giờ tiền
số tiền hiện
phải trảnay khilà: sử dụng máy thứ nhất là:
Ta biết rằng giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW. Vậy là: trong x giờ số tiền phải trả khi sử d
NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN Vậy trong x giờ số tiền phải trả khi sử
f(x)=1500 dụng(nghìn
+ 1,2x máy thứ nhất
đồng)
Vậy trong x giờ số tiền phải trả khi sử
f(x)=1500 dụng(nghìn
+ 1,2x máy thứ nhất là: f(x)=1500 + 1
Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong x giờ là: đồng)
Số tiền phải chi trả cho máy f(x)=1500
thứ=22000 + 1,2x
trong (nghìn đồng)
Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong
g(x) +xx (nghìn
giờ là: đồng)
lời giải, nghiên cứu khả năng ứng dụng
Số tiền phảiquả
của kết
chilời trảgiải.
cho máy thứ=2=2000
g(x)
g(x)
trong
2000sử +xx x(nghìn
giờ
+ dụng
là: đồng)
(nghìn đồng)nhau sau khoảng thời gian g(x) = 2000 +
Ta thấy rằng chi phỉ trả cho hai máy là như
Chẳng hạn, khi học phần xhàm sốTabậcthấynhất,rằng
HS chithấyphỉ được g(x)
trả cho Tahai=thấy
2000
máy rằng +xchi
sử (nghìn
dụng phílàtrảđồng) cho
như Tanhau
haithấy
máy rằng
sau chi phỉ
sửkhoảng
dụng làthờitrảgian
như cho hai máy s
nhau
0 là nghiệm phương trình
vai trò phương trình có ứngx0dụng trong
Ta
là nghiệm thấythực tiễnchi
rằng
phương đượcphỉthể
trình sauhai
trả cho khoảngmáythời gian xlà
sử dụng 0 là nghiệm
lànhưnghiệm phương
nhauphươngsau khoảng trìnhthời gian
trình
hiện rất phong phú, đa dạngx0giúp con người giải quyết các f(x) = f(x) = g(x)
g(x)
là nghiệm phương trình f(x)
bài toán kinh tế, kĩ thuật,…  1500+1,2x f(x) = g(x)
1500+1,2x == 2000+x
2000+x
 1500+1,2x f(x) = g(x)  1500+1
Ví dụ: Gia đình em có ý định mua một cái máy bơm để 0,2x
 0,2x= 500 ==500 2000+x
phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi em và bố đến cửa  1500+1,2x
x =2500 (giờ) ==500 2000+x  0,2
 x 0,2x =2500 (giờ)
hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu Ta có đồ thị của hai hàm f(x) và g(x) như sau (xem Hình 2):
và 
 x 0,2x
=2500 = 500
(giờ) Hình 2):  x =2
lượng nước trong một giờ và chấtTa có đồ
lượng máythịlàcủa như hainhau
hàm f(x)Quan g(x)sát như
đồ thịsau HS(xem thấy rằng: Ngay sau khi sử dụng 2500
 x =2500 (giờ) Ta có
2):đồtức
(xem Hình 1). Ta có đồ thị của hai hàm f(x) giờ vàtứcg(x)là nếu nhưmỗisau ngày(xem dùng Hình4 tiếng thịlàcủa
f( x) = 1 500+ 1.2x
khônghaiquá năm và g(x) nh
hàm2 f(x)
Ta cómột đồ giờ
thị của
tiêu hai
thụ hàm
hết f(x) và g(x) thứ như2 chisau (xem thấpHình 2):nhiều nên chọn mua máy
5000
g( x) = 2 000+ x

Máy thứ nhất giá 1.500.000đ và trong thì máy 4500


5000
phí sẽ hơn rất
f( x) = 1 500+ 1.2x

g( x) = 2 000+ x
5000

1,2kW. thứ hai thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn.


4000
4500
5000
f( x) = 1 500+ 1.2x

g( x) = 2 000+ x
4500

Máy thứ hai giá 2.000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết Trường hợp 1: Nếu thời gian sử dụng máy ít hơn 2 năm thì
3500
4000
4500
4000

1kW. mua máy thứ nhất sẽ tiết kiệm hơn.


3000 3500
3500
4000

Trường hợp 2: Nếu thời gian sử dụng nhiều hơn hoặc bằng
2500 3000
3000
3500

2000 2500

hai năm thì nên mua máy thứ 2.


2500
3000

1500 2000
2000

Nhưng trong thực tế, một máy bơm có thể sử dụng được
2500

1000 1500
1500
2000

thời gian khá dài. Do vậy, trong trường hợp này, gia đình em
500
1000
1500
1000

- 4000 - 3000
nên mua máy thứ hai.
- 2000 - 1000 500
1000 1000 2000 2500 3000 4000 5000
500

Để khai thác hiệu quả bối cảnh thực của HS trong DH


- 500
- 4000 - 3000 - 2000 - 1000
- 4000 - 3000 - 2000 - 1000 500 1000 2000 2500 3000 4000 5000

Hình Toán,
2: ĐồGV thị phải
của haihìnhhàm f(x) và g(x)
- 500

thành ở người học khả năng đặt ra được


- 500

- 4000 - 3000 - 2000 - 1000 1000 2000 2500 3000 4000 5000

Hình rằng:
2: Đồ thị của haikhihàm Hình 2: Đồ thị của
Quan sát đồ thị HS thấy bài toán cho chính mình, sửf(x)khi và 2500
đối g(x)vớigiờ
mặt cáctứctìnhlàhuống trong
- 500

Ngay sau dụng nếu mỗi


ngày dùng Quan4 sát tiếngđồtức thị làHS Hìnhquá
thấy
không 2: Đồ
cuộc
rằng: 2sống.thị của
Ngay
năm Bàisau
thì hai
toán
máykhihàm sửf(x)
xuất
thứ hiện
2dụngvà
Quan
chi khi g(x)
chủ
2500
phí sát
sẽthể đồcótức
giờ
thấp nhu
thị
hơn làcầu.
HS nếu
rất Do
thấy mỗi
nhiều đó, Ngay s
rằng:
ngày
nên chọn Quan
dùng mua4 sát
tiếng
máyđồtức thị là
thứ HS
hai thấy
không
thì hiệuđiều
rằng:
quáquả đầu
2 Ngay
năm tiên
kinh thì là
tếsau làm
máy
sẽ khithứ
cao cho
ngày HS
sử 2dụng
hơn. có
dùng
chi phí những
4 tiếng
2500 nhu
sẽ giờ
thấp tứccầu
tứchơn tìm
làlàkhông hiểu
nếunhiều
rất mỗi khi
quá 2 năm th
ngày
nên chọn dùng 4 tiếng
mua máy tức là không đối
quá mặt
2 năm với tình
thì máyhuống.
sẽ cao nên
thứ Nhu
2chọn
chi cầu
mua
phí của
sẽmáychủ
thấp
hơn.2 năm thì mua máy thứ nhất sẽ thứthể
hơn nảy
hai thì
rất sinh
hiệu
nhiều khiquả kinh tế
Trường hợp thứ
1: Nếu hai thì
thờihiệu
gian quả
được sử kinh
dụng tếmáy ít hơn
nên chọn mua máy
Trường hợp thứ hai thì
thờihiệu quảđặt kinh vàotếtrong
sẽ cao
máy
mộthơn.
ít hơn
tình huống có vấn đề. HS có nhu cầu
Trường hợp máy 1: Nếu thời gian sử dụng m
tiết kiệm hơn. 1: Nếu gian
haysử dụngtùy
không, thuộc vào 2nghệ năm thì mua
thuật sư phạm thứGV
của nhất
khisẽ họ
Trường máy tiết kiệm hơn.
tiết kiệm hơn. hợp
Trường hợp 1:2: NếuNếu thời
thời gian
gian sử
sử dụng
ủy thác dụng nhiềuítđã
tình huống hơn
hơn sàng 2 năm
hoặc lọcbằng thì người
cho mua
hai năm máy
học.thìthứ
Nếu nênnhất
GVmua sẽ
biết
tiết
máykiệm thứ hơn. hợp 2: Nếu thời gian
Trường
2. dẫn sửdắtdụngHS vào một hơn
nhiều bối cảnh hoặcTrườngbằng
thực màhaihợp
HSnămlà2:chủNếu thời
thìthểnênđượcmuagian
trải sử dụng n
Trường máy
hơndụng thứ
hoặcđược 2. hai gian
năm thì
Hình 1: Máy bơm nước máy thứ 2.
Nhưng hợp 2:thực
trong Nếutế,thời mộtgian
máy sửbơm
nghiệm dụng
thì cơ cónhiều
hội
thểthành
sử công sẽbằng
rất thời
lớn. khánên dài.muaDo
máy thứ 2.
Nhưng trong Sau đây là 3 ví dụ về áp dụng
Nhưng bất đẳng
trong thức
thực Côsi
tế, để Do
một giải
máy bơm có
vậy, trong trường hợpthực này,tế,giamộtđìnhmáyembơm nên mua có thể máy sửthứ dụng hai.được thời gian khá dài.
Theo em, nên chọn mua loại máyNhưng nào để đạt hiệu
trong quả
thực kinh quyết
máy các bối cảnh thực
vậy, trong
trong cuộc sống
trường hợp mà HS
này, được
gia đìnhtrải
Do em nên m
vậy, trong Để khaitrường tháchợp hiệunày, tế,giamột
quả đình
bối embơm
cảnh nên mua
thực có thể máy sử dụng
thứ hai.được toán,thờiGVgian khá dài.
tế cao? nghiệm khi của HS
DH Toán trong
ở trường DH trung học phải
phổ hình
thông: thành
vậy, trong
Đểhọc trường
khai tháchợp hiệunày,quảgia đình
ra bối em thực
cảnh nên mua của máy
HS thứmình,
trong hai.
Đểtoán,khaiđối thác hiệu quả bối cảnh thực củ
Vấn đề đặt ra: Chọn máy bơm ở ngườitrong hai khả
loại đểnăng
mua đặt
sao cho được Víbàidụtoán1: Em chocó chính
1 mẩu gỗDH hình khi
trụ vàGV em phải
mặt với
muốn hìnhcácthành
đẽo tình
thành

huống
hiệu quả kinh tế là cao nhất. Như vậy,Để
người học
trong
ngoàikhai khả
cuộc
giáthác tahiệu
cả,năng
sống. phải quả
đặt
Bài
quan bối
ratoán
đượccảnh
1xuất
cái thực
bàihiện toánkhi
chặn của
cho
giấy HS
chủ
hình thểởhộp
trong
chính người
có DH
mình,
nhunhật
chữ
học
toán,
cầu. khả
khi cho GV
đối
Do năng
phải
mặt
đó,
mình.
đặt
với
điều
Emhình rathành
các
đầu
đang
được
tình
tiên
băn
bài toán c


tâm đến hao phí khi sử dụng máy người
huống
làm
nghĩachohọc
trong
là HS
chikhả
cuộc năng
sống.
có cần
phí những đặt
chi Bài
nhu
trả ra
khi được
toán xuất
cầu khoăn bài hiện
tìm hiểu, toán
là đẽo cho
khinhư chính
chủthế
đối thể
mặt huống
nào mình,
cóđểnhu
với trong khi
tiếtcầu.
tình cuộc
đối
huống.
kiệm Do sống.
mặt
đó,
gỗ Nhu Bài
với
nhất.điềucầu
Nhân cáctoán
đầu
của tìnhgiờ hiện kh
tiệntiên
chủ xuất
sử dụng máy trong một khoảng huống
là làm
thểthời
nảy trong
cho
giansinh HS
nàocuộc
khi
đó. sống. đặt
có được
những Bài
nhuvàotoán xuất
cầutrong
tìm
ra hiện
hiểu,
chơi, một emkhi tình chủ
đemđốihuống
việc thể
mặt là
đóvớilàm

có choluận
nhu
tình
vấn
ra thảo HSvới
cầu.
huống.
đề. có các
Do
HS những
đó,
Nhu
có bạnđiều
cầu
nhu nhu đầu
của
đểcầu cầu
cùng tiên
chủ
hay tìm hiểu, khi
tìm
là làm
thể nảytùy
không, chosinh HS có những
khi vào
thuộc đượcnghệ nhu cầu
đặt thuật tìm
vào trong
ra cách
sư hiểu,
phạm mộtlàm khi
củatình
phù đối
GV huống
hợp. mặt thể với
khi họcóủyvấn nảytình sinh
thácđề. khi
huống.
tình được
Nhu
HShuốngcó nhu đặt
cầu vào
của
cầu hay
đã sàng trong
chủ
lọc một tìn
Có thể hướng dẫn HS giải thể nảysau:
như
không, sinh
tùy khi vào
thuộc đượcnghệ đặt thuật
vào trong
sư phạm mộtcủa tìnhGVhuốngkhikhông,
họcóủyvấn tùy
thácđề.thuộc
tình vào
HShuốngcó nghệ
nhu thuậthay
cầu
đã sàng sư phạm của
lọc
không, tùy thuộc vào nghệ thuật sư phạm của3GV khi họ ủy thác tình huống đã sàng lọc
3 3
3

Tình huống này, GV có thể ủy thác cho HS sau khi nghiên


Hình 2: Đồ thị của hai hàm f(x) và g(x) cứu các bất đẳng thức là hoàn toàn hợp lí. Đây là một tình
huống có thực trong cuộc sống. HS hiểu được bằng vốn kiến
Ta biết rằng giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW. thức của họ. Tính có vấn đề trong tình huống là vấn đề tối
Vậy trong x giờ số tiền phải trả khi sử dụng máy thứ nhất là: ưu hóa, khêu gợi tính tò mò, ham hiểu biết của bất kì bộ óc
f(x) = 1500 + 1,2x (nghìn đồng) nào. Sau khi ủy thác cho người học, GV có thể đưa ra một
Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong x giờ là: vài tác động:

48 TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM


Tình huống này, GV có thể Tình ủyhuống
thác cho này, HS sau khi nghiênủy thác cứu Dấu các bất đẳng thức cứu các. bất đẳng thức
"=" xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2
Tình huống này, GV có thể ủy thác cho HSGV saucó khithể nghiên cứucho các
Vậy HS bấtsau
hình đẳng
chữ khinội
nhật nghiên
thức tiếp đường tròn có diện tích lớn nhất là một hình vuông.
là hoàn toàn hợp lí. Đây là là hoàn
một tình toàn huống
hợp lí.cóĐây thựclàtrong một cuộchuống
tình sống.có HS thựchiểu được
trong bằng
cuộc sống. doanhHS một hiểu được
em dựbằng Trần Trung
nghiên là hoàncứu các toànbất hợp đẳng lí. Đâythứclà một tình huống có thực trong cuộc sống. HS hiểu được bằng Ví dụ 2: Gia đình em có kinh cửa tiệm, định sẽ đóng góp ý
ủy thác cho
vốn kiến HS
Tình sau
thức huống khi
của họ. nghiên
này,TínhGV cứu có các
thể
vấn bất
ủyđề đẳng
thác
trong thức
cho tình HS sau
huống khi là nghiên
vấn đề cứu
tối
kiến với các
ưubố mẹ bất
hóa,mình đẳng
khêu
là dùng thức
gợi
bìa cac-ton đóng thành các hình hộp chữ nhật để đựng quà
uộc sống.
vốn kiến HS hiểu thức được của họ. bằng Tính vốncókiến vấn thức đề trong của họ. tìnhTính huống có làvấn vấnđềđềtrong tốiVới
(đựng ưutìnhhóa,
cùng
tình
huống
1 loại khêu
huống
quà) làkhách
cho vấnđi xa.
gợi
này,
đềVìtối
HSđến hàngưu
phải bán hóa,
córa nhu
rất chạykhêu
cầunên sốgợi
thiết kế các hộp quà,
lượng hộp không
h huống
Tình tính
huống có
là hoàn thực
tònày, toàn
mò, GVtrong
hamhợp có cuộc
lí.
hiểu
thể Đây sống.
biết
ủy làcủa
thác mộtHS bất
cho hiểu
tìnhHSkìhuốngđược
bộ
sau óc khibằng

nào. thực
nghiên Saucủatrong
khibất
cứu cuộc
ủy
các thác
bấtsống. cho
đẳng HS người
thức hiểu làmhọc, được emGV bằng cónghĩ
vấntínhđề tốitò mò,ưu hóa, hamkhêu hiểu gợi tính tò mò,
biết của bất kì bộ óc nào. ham hiểu Với biết
Sau tình ủy thác
khihuống kì bộ
này, choócnhỏ.nào.
HS
Điều
ngườiphải
đó Sau học,
có khi
cho
nhu GV ủy
phải
cầucóthác
suy
thiết cho kế người
vấn đề đónghọc,
các hộp
như thếGV
quà,
nào đểcó
sao
đỡ tốn bìa nhất.
cho ít tốn bìa phư
n đề trong vốnđưa
thể tình
kiến huống
rathức
Đây mộtlà vàilàtác
của
một vấn
họ. đề tối
Tính
động: cócó ưu vấn hóa,đềtrongkhêu
trong gợi
tình huốngHS là hiểucac-ton
vấn đề
được
Emtối nhất.
sẽ làmưuthếNgườihóa,
nào đểkhêu giảihọcquyết
Vớiphải
gợivấn đề nghiên
tình
này?
huống cứunày, kĩ tình HS phải huống cóđể nhu đưa cầurathiết
ytoànthác
thể
Vớihợpcho
đưalí.
tình người
ra
-huống một học,vài
này, tác
GV tình
HS có huống
động: thể
phải đưa
có nhu thực
ra một vài
cac-ton cuộc
tác động:
nhất. sống.Người học phải bằng
nghiên cứu kĩthể tình huống cóđể đưa rađộng phương ánhộp giải quyết
kìthức
n-ton bộ óc
củanào.
tính tòhọ. Cụm
-mò, Sau
CụmTínhhamtừ
khi "tiết
ủy
từcóhiểu
"tiết
vấn
kiệm
thác
kiệm
gỗ
đề cho
biết của
trong
nhất"
người
Với
gỗ bất kìcầu
trong
tình
nhất"
tình học,
bộ thiết
tình
huống
trong
huống ócGV kế
huống
nào. có
này,
làtìnhvấn
các
Sau này
HS
huống
hộp
đềGV
HSquà,
khi
phải
tối ủy
này
cócó
ưu
sao
tình
thác
HSnhu
hóa,
Lượng cho
hình
cho
có cầu
khêu Với
thể
ít
trên.
hàng
người tốn
thiết tình
hoàn
gợi
GV
đã bìa
học,
kế huốngcóđịnh
ấncác
cac-ton
toàn GV này,
hộp từ
hiểu
thực

nhất. quà,hiện
trước,
HS Người
phảisao một
nghĩa
có chonhu
học tác
ítthể
cầu
tốn
phải tích
thiết
bìacủasư
nghiên kếcácphạm
cáccứu hộp vào
kĩquà, thời
tình saođiểm
huốn
ch
nhất. Người
thể- Cụm
hoàn từ
học
toàn "tiết
phải
hiểu kiệm
nghiên
được. gỗ cứu -
nhất" Cụm
kĩ tình từ
tình
trong "tiết
huốnghình
tình kiệm
trên.
để
huống đưa gỗ ra
nàynhất"
có thể
phương
HS
đến trong
thực

là án
lượng
một thể tình
hiện
giải
đại hoàn
hàng huống
một
quyết
lượng
Người tác
toàn
trong không động
nàyhiểu
mỗi HS
đổi.sư
gói phạm
có quà?
Điều thểnày hoàn
vào
Lượng thời
không
kĩ toàn
tình điểm
hàng
được hiểu
huống đãnày:
phát ấn Hãy
biểuđịnh chú
từ ý
trước,
thể đưa
được. rabiếtmộtcủa vàibất táckìđộng:
cac-ton óc nhất. Người họcủy phải cho
thác nghiên người cứuhọc,cac-ton
kĩ tình nhất.
huống để đưa
tình học phải
hìnhratrên. nghiên
phương GV có cứuánthể giảithực quyết hiện một tác động sưán
để đưa ra phương p
hmò,
yhình
HSham
được. có hiểu
trên. thểGV- Hãyhoàncóchú thểtoàn ýthực
đếnhiểuhiện
hình
tình
bộ
được.
một
hộp
hình
nào.
tác
chữ
trên.
Sau
động
nhậtGV
đến khi
(môsư

lượng
phạm
tả
thể hình hàng
thựcvào dáng
Với trong
thời
hiện mẩu
tình điểm
một
mỗi
huống
của này:
tường
tình
tác cácgói
này,
hình
động
GV quà?
Hãy
minh
hộpHS cóchú
trên.

phải
là Lượng
trong
phạmGV
một ýcócó
đến tình
nhu
đại
vào
hàng
thể
lượng huống,
cầu
lượng
thực
thời
đã
thiết
điểm
hàng
ấn
người định
kếmột
không
hiện cáchọc
này:
trong tác từđộng
hộp
đổi.
Hãy
mỗi
trước,
dùng
quà,sư
Điềugói
chú suy
saocóluận
phạm
này
quà?
ý
chonghĩaítđưa
không
vào
Lượng
tốn thể
thời tíchphát
bìađiểm
được
hàng này:
đã ấ
ất" trong
ralượng
một vài tình
tác --sau huống
Cụm
động:
Hãy chú này
từ "tiết
ýgói HS
đến kiệm có
hình thể
gỗhộp hoàn
nhất"chữ toàn
trong
nhật hiểu
tình
(mô huống
tả hình này
dáng HS mẩu cólượnggỗthể sauhoàn khi toàn
đẽo), hiểucó
gỗ
hàng - trong
Hãy khichú đẽo),
mỗi ý có
đến điểm
quà?
hình gì
Lượng
hộp đặc- biệt?
Hãy
chữ hàng của
chú
nhật đã các
ý ấn
(mô đến hộp
cac-ton
định
tả hình là
hìnhtừmột
nhất.trước,
hộp dáng đại
Người
chữtronglượng

mẩu học
ra
đếnnhật giả
nghĩa
tình
gỗ phảikhông
định,
(mô nghiên
thể
hàng
huống,
sau tảnhằm
khi đổi.
tích cứu
trong
hìnhngười
đẽo), Điều
đặt kĩ ra
mỗi
dáng tình
học
có này
giả
gói
mẩuhuốngkhông
thiết
quà?
dùng gỗ để
cho
Lượng
suysau được
đưa
bài
luậnkhi rađưa
toán.
hàng phương
phát
đẽo), Suy
đãra biểu
ấncó
giảán
luậnđịnhtường
giải
vừa
định, từquyết minhcó
trước,
nhằm ngh
đặt ra
được.
điểm gì-một đặc biệt. đến lượng hàng trong mỗi tình gói
hình quà? GV Lượng hàng đã ấncủa định các
tác từ
động trước,
hộp làphạm
sưkhông có
mộtnghĩa đạithời thểđiểm
lượng tíchkhông đổi.chú Điều này k
áng Cụm
các mẩuhộp
điểm từ gỗ"tiết

gì Quy
sau
đặc kiệm tụ lại,
đại
khi
biệt. gỗ
lượng
đẽo), nhất"
điều không
có trong
gì cần
điểm phải
đổi.
gì tình
giải
đặcĐiềuhuống
quyết nàytrong
trong
biệt. này
tình
không HS
môhuống, cótrên.
hình
được thể
người
Toán
phát hoàn cócủa
học
biểu
toán.
thể
được toàn
các thực
dùng
Suy đềhộp
tường hiểu
cập
luận
hiện
suy làđến
minh một
luận
vừa của đại
đưa
được lượng
người ra giả
cậpđịnh,
học
đềhuống, làđếnsuy vào
đổi. luận
nhằm
của Điều cóđặt
người này
lí,ra này:
không
xuất
họcgiảphát Hãy được
thiết
là từcho
suy
ý bàibiểu
phát
luận lí,t
cógiả
chữ nhật (mô - tả
Hãy hình
chú dáng
ý đếncủa
mẩuhìnhcác gỗ hộp
hộp sau là
chữkhi một đẽo),
nhật đại (mô lượng

đến lượng
tả không
hình hàngdáng đổi.
trong mẩu
trongĐiều
mỗi gỗ
tình này
gói sau quà?
huống, không
khi trong
Lượngđẽo),
người được
tình
hàng
họccó phát
đã
dùng ấnbiểu
suy người
định
luậntường
từđưahọc
trước, minh
ra dùng
giảcó suy
nghĩa
định, luận
nhằmthể đưa
tích
đặt raragiả th
học- Quy này? Hãy
tụ học phát
lại, điềubiểugì điều
cần đó thành rabài
toán. toán?
Suy luận vừa được trải
đềquyếtnghiệm
cậphọcđến trong
củaHãy cuộc
người sống.
Từhọc Từ làđể đó,
suy đểluậnđáp có ứng lí,nhuxuất cầu của
phát từ trải
ng tình huống, - Quy người tụ lại, dùng
điều gì
trong suy cần luận
tình -phải
phải đưa
Quy
huống, giải
giải
tụ quyết
giả
lại,
người
quyết định,
điều
của
trong
trong
học gì
các
nhằm
cần
dùngmô
môđặt
hộp
hình
phải
hình
suy

ragiải
nghiệm
luận
một
toán
giả
toán
đại
toán. đưathiết
trong
học
lượng
Suy ra cho
giả
này?
này?
cuộc
trong
không
luận
bài
định,
Hãy
toán.
vừa
sống.

đổi.được
phát
hình
phát
nhằm
Suy
Điều đề
đó,
toán
đặt
luận
này
cập ra học
giả
vừa
không
đến
đáp
của này?
được
thiếtứng
đượcngười
nhu
Hãy
đề
cho
phát họcbài
cập cầu
phát
biểulàđến của
tường
suy của mình,
luận người
minh có
HS học
lí,
đặt r
xuất p
n.Hãy Suy điểm
biểu
chú
luận ýgìĐối
điều đặc
đến
vừa đó vớibiệt.
thành
được
hình câu đề
hộp hỏi
bàicập
chữ2,đến
toán? mong
nhật của muốn
(mô người của
nghiệm
học GV làsuy
trong
làtrong HS nhận
cuộc
luận có ralí, khi
sống.
sau mình,
Từ đẽo),
xuất đó,
phátHS đểcó đặt
từđáp raứng
trải bài toán
này,nhu
sau:
cầucó của mình, HS đặtquà,rasaobài toán sau:
hình toán
biểu học
điều này?
đó thành Hãy bài phát
toán?
toán.biểu Suyđiều đótảthành
luận hình
vừa đượcdáng
bài toán?
đề mẩucập
tình gỗđến
huống, củangười người
nghiệm Bài
học Vớitoán
học
dùng
trong
tình
là 2:
huống
suy
cuộc suyTrong
nghiệm
luận
sống. luận
HS phải
đưa các
trong
Từ có
ra
đó, hình
lí,
nhu cầu
giảcuộc
để định,
đáphộp
xuất sống. chữ
phát
thiết kế
nhằm
ứng nhuTừtừ
các hộp
đặtnhật
đó,
cầu trải
ra có
để
giả
của thể
đáp
cho
thiết
mình, tích
ứng
ít tốn
cho HS
bìa cho
nhu
bàiđặt ratrước
cầu
bài ct
hải iệmgiải hình
quyết hộp
trong chữTừ nhật mô tả mẩu gỗnhu sau khi đẽo,mình, có một kích Bài toán 2: Trong các hình cứu hộp
kĩ tìnhchữhuốngnhật để đưacó thể tích cho
- Quy vớitụmô lại, hình
điều toán
gìmong học
cần này?
phải Hãy
giải quyếtphát trong mô hình toán học nhất.này? Hãy phát
đặc trong
biệt. cuộcĐối sống. câu đó,
hỏi để
2,
nghiệm đáp ứng
trong muốn cuộc cầu
của sống.của
GV Bài
toán.là
Từ toán
HS
Suy
đó, HS
2:
nhận
luận
để đặt
Trong
đáp ra ra
tích
vừa ứng bài
hìnhcác
toàn
được
cac-ton
nhu toán
hình
hộp
đề phầncập
cầu sau:
chữ
Người
hộp bé
đến
của nhật
học phải
chữ
nhất.
của
mình, nhật

nghiên
ngườiHS có
tảhình học
đặt thể là
ra tích
suy
bài cho
luận
toán có
sau:
ra phương
trước,tìm
lí, xuất
án giải
hình
phát
quyết
từcó diện
ýtrải
Đối
thước với
không câu hỏi
đổi, 2,
thiết mongdiện Đối
muốn
của với
nó của câu
là GV
hìnhhỏi là 2,HS
chữ mongnhận
nhật, muốn
nội ra hình của
trước, hộp
tình GVBài
tìm
hình chữlà
toán
hình
trên. HS
GVnhật
2:có
có nhận
thể mô
Trong
diện
thực ra
tả
Bàicác
tích
hiện toán
mộthình
toàntác hộp2:
hộp
phần
động chữ
Trong
sư chữ

phạm nhật
các
nhật
nhất.
vào thời mô
cóhìnhthể
điểm tảnày:
hộp
tíchHãycho chữ
chú nhật cóhìt
trước,tìm
biểu
mẩu điều
gỗ sauđó thành
khi đẽo, bài cótoán?
một kích thước tích toàn
không phần
đổi, bé
thiết nhất.
diện của nó là hình chữ nhật,
ra Bài tụtoántiếpđiều2:chữ Trong các hình hộp chữ nhật có
môthể tích cho trước,tìm hình có diện
đó, để đáp ứng đặt
n Quy lại, gì cần phải giải quyết trong hình
nghiệm toántrong học cuộcnày? sống. Hãy Từ
làphát
nhu cầu của mình, HS ra bài toán sau:
đến lượng hàng trong mỗi gói quà? Lượng hàng đã ấn định từ trước, có nghĩa thể tích
hình
mẩu hộp
gỗ sau trongkhi nhật đẽo,
một môđường
có tảmộtmẩu
tròn kíchgỗ
Bàihoàn sau
thước
toán toànkhi đẽo,
2:không
Trong
xác định.có
đổi, một
cácNhững kích
hình
thiết hộp
suy
diện thước chữ
của không
tíchGiải: toàn
Giải:
nhật

của các phần

Gọiđổi,
Gọi
hình
hộp làthểbéx
một thiết
chữ nhất.
, xlượng
tích
tích
1đại ,diện
x3không
cho
nhật,
2toàn củađổi.nó
trước,tìm
phần Điềulà
bé là
lànày
nhất. hình
các
hình
các
khôngkích chữ
cókích
được diện nhật,
thước
phát biểucủa
thước tường hình
của minh hộp chữ n
muốn
uiệnđónội
toàn của
nội
thành
phần GV
tiếpbài
bé Đốilànhất.
trong HS
với
toán? nhận
mộtcâu ra hình
hỏi
đường 2, mong
tròn hộp hoàn chữtoàn
muốn nhật
của xácmô GV tảlà HS
định.
Giải: Những
Bài
Gọi nhận
toán
x , suy
x ra
2:
, x hình
nghĩ
Trong hộp
củacác HSchữ

hình phải
các nhật
hộp kíchtrải
chữmô qua
thước
nhậttả cócủathể tích
hình cho
hộp trước,tìm
chữ nhật. giảhìnhKhi có đó,diện diện
của tiếpnónghĩ làtrongcủamột
hình HSchữphảiđường
nhật, trải
tích nội
qua
tròn toàntiếp
quá
hoàn trong
phần trình
toàn bémột
líxác
nhất. đường
tưởngđịnh.hóa, tròn
Những giảhoàn1suy2 toàn
định nghĩ
tích 3hình xác
trong
toàncủa hộpđịnh.
Giải:
tình
HS
phần chữGọi
huống,
phảiNhững
của nhật.
người
x1trải
,nóx2,Khi
học suy 3 Sđó,
xGiải:
dùng
qua
là nghĩ
suy
= luận
2(
Gọi của
diện là
đưa HS
tích
các
ra giả phải
toàn
kích
định,
x1,họcx2là, suy
nhằm trải
phần
thước đặt
x3 luận có lí, xuất qua
racủa
của nó
hình
thiết
làphát là
hộp
cho
cáctừ kích
bài chữ nhật. K
thước c
Đốithước Giải:
với không
mẩu
quá Gọi
câu gỗ
trìnhhỏi xđổi,
saulí
,2,x thiết
khi
tưởng
,
mongx đẽo,diện
hóa, có
muốn của
giảmột

củanó
định
cáckích
GVlà và hình
kích thước
các
là chữ
suy
thước
HStích khôngnhật,
luận
của
toàn
nhận tích đổi,
toán
toàn
hình
phần
ra hình thiết
học.
phần
hộp
của
hộp diện
chữNếu

nó chữ của
nhất.
nhật.
là như
S
nhật nó
toán.
= Khithực
2(
Suy
mô là luận
đó, hình
hiện
tả
vừa được
diện chữ
được đềnhật,
điều
cập đến của người trải
. Theo
uy nghĩ
quá trình và
của HS các
lí tưởng
1 suy
phải trải
2 luận
3 hóa,quaToán quáhọc.
giả địnhGiải: trìnhNếu
và các lí
Gọi tưởng
như suy
x thực
, hóa,
luận
x , hiện
x giả
toán định
được
học. điều

Nếu
là các
cácBấtnhư suy
tích
kíchđẳng toàn
thực
nghiệmluậnthức
thước phần
hiện
trong toán của
Côsi:
của
cuộc đượchọc.
hình nó
sống. Từ Nếu

điều
hộp S = như
chữ2( thực
nhật. hiện
Khi được
đó, diện
đó, để đáp ứng nhu cầu của mình, HS đặt ra bài toán sau: điều
n toànvừa
sau khi
xáctiếp
nội đềđịnh.
vừa
đẽo, trong
cậpđềnó

Những
đến
cập
một một thì
đến
kích
suy
đường
việc
thì nghĩ
việc
thước tròn
trả của
đềhoàn
lời
trả
không lờiHS
câu câu phải
toàn
3 3Bất
đổi, làlà 1trải2 qua
xác
không
thiết không định.
diện
3

cótrảNhững
củakhó
Giải:
khó nó khănlàsuy
Gọi
khăn hình ,nghĩ
x31gì. 2Đây
xTheo,chữ 3của
xđẳng Bấtcũng
nhật,HSđẳng làtích
phải
chính cáctrải
thức
toàn

kích
Côsi:qua
nội phầnchữ
thước củacủa hìnhnó hộp làtíchSchữ = 2(
nộiKhi
lànhật. hình đó, diện
Nếu toàn như
vừa phần thực
đề của
cập hiện đến làthì
được S việc
=điều2( vừa
trả
tích lời
toàn câu cập
phần 3 đếnlà
của
thì
không đẳng

việc
là cóthức
S khó
= 2(
lời
Côsi:
khăn câu gì. là
Bất
Đây không Bài
cũng thứccóTheo
.toán khó
Côsi:
2:
chính Trong
Bất
khăn
làcác
đẳng nộihìnhgì.hộpĐây
thức Côsi:
cũng
nhật có thể chính
.
cho trước,tìm
Theo
có diện
các suy
quá
dung luận
trình
bài
gì. toán
Đây lí
toán tưởnghọc.
cũng1, GV Nếu
hóa,
chính mong như
giả
làdung
nội thực
định
đợi và
người
dung hiệncác
bài được
học suy phát điều
luận biểu:
tích toán
toàn học.
phần Nếu
của như
nó tích
là thực
Stoàn= phần
2( hiện bé được
nhất. điều . Theo
ăn trong
gì.dung
đẳng mộtbài
Đây
thức đường
cũng
Côsi: toánchính tròn
1, GV hoàn
là nộitoàn
mong đợi xác bài
ngườiđịnh.
toán học 1,toán
Những GV1,suy
phát GVnghĩ
mong
biểu: mong
đợicủa đợi
người HS học phảiphát trảiGiải: qua
biểu: Gọi x1, x2, x3 là các kích thước của hình hộp chữ nhật. Khi đó, diện
uh lí3 tưởng
làvừa khôngđề
người Bài có
cập khó
họcđến
toán khăn
thì
phát
1: Bấttrả
gì.
việc
biểu:
Trong đẳng
Đây
các lời cũng
hình thức
câu chữ 3Côsi:
chính là
nhật là
không nội
nội có
Bấttiếp đẳng khó thức
một khăn Côsi:
đường gì. Đây
tròn cho cũng trước, chínhnó tìmlà Slà nội
=hình (2) . Theo (2)
hóa,
Bài giả
toán định
1: và
Trong các các suy hình luận
Bài chữ toán
toán nhật học.
1: nội Nếu
Trong tiếp như
các
một thực
hình
đường hiện
chữ tròn được
nhật tích toàn
chonội điều
phần
tiếp
trước,
của
mộttìm đường
hình
2(
tròn cho trước, tìm hình
ườicậphọc đếncó phát
dung diện biểu:
bài
Bài toán
tích toánlớn 1,1: GVTrong
nhất? mong3cáclàđợi hình ngườichữ nhật học phát
nội biểu:
tiếp gì.một đường Bất
(2) Hay:
đẳng thức Côsi:
thì việc trả tìm câu
lời không tíchcólớn khónhất? khăn Đây cũng chính là nội
có diện Hay: (2)
ường có tròndiệncho
tròn tích trước,
cho lớn trước,nhất? hìnhhình
tìm có diện tích lớn nhất? Hay: (2) =
chữ nhật
i toán 1, GVGiải:nội Bàitiếp
mongGọi toánmột 1: đường
đợi người Trong tròn
các
x1, x2 học phát cho
hình trước,
chữ
biểu:
làGiải:các Gọi tìm
nhật
kíchx1thước hình
nội tiếp một
của đường
hình chữ tròn nhật cho ( trước,
x tìm hình
1 > 0, xHay: 2 >
(2)
Giải: là các các kích kíchthước , x
thướccủacủa là các kích thước của hình chữ nhật ( x > 0, x >
Bài
Hay:
toán có 1:diện Trong tích Gọi
Giải: lớn nhất? x1, x2 Hay:
2 hìnhhình
Hay: chữ chữ Hay: nhật Hay: ( x1 > =0, x2 > 1
=
2 = =
h chữ0)
0) nhật
nhật ( ( x1 các > 0, hình x2 chữ> 0)nhật nội tiếp một đường tròn cho trước, tìm hình
các
tích kích
lớn nhất?thước Giải: của GọiBất hình
x1đẳng chữ
,đẳng
x2 thức nhậtlà( các x1 >kích 0, xthước 2 > củadương hình chữ nhật TrongTrong ( đó, xđó,1 > V V 0, là thể
là thể
x2 > tích
tíchcủa củahình hình hộphộp chữchữ nhật.nhật. Dấu Dấu "=" xảy "="raxảy khi r
Áp
Áp dụng
dụng Bất thứcCô Côsidụng
Áp sicho cho 2Bấtsố thực
2 đẳng
số thực dương
thức Cô x1,sixcho2
2 số tathựccó: dương x x ta có:
0) xÁp dụng Bất đẳng thức Cô si cho 2 số thực Trong dương đó, xV1, là x2 thể tích ta có: của hình hộp chữ nhật. Dấu "="
Trong đó, V là thể 1,
tích 2
của hình hộp chữ nhật.hayhay
Dấu xảy ra khi và chỉ khi:
"=" xảy ra khi và chỉ khi:
Giải: Gọi 1, x 2 là các kích thước của hình chữ nhậtđó,
ta có: ( xV1 là>Trong 0, tích xđó,2 > V làhình thể tích Trong
của hình đó, hộp V là"="
chữ thể
nhật. tích
Dấu racủa "=" hìnhxảychỉ rahộp chữ nhậ
1, x2Trong ta đó,có:V là thể tích của hình hộp chữ nhật. DấuTrong "=" xảy ra khi thể vàVậy, chỉ của
trongkhi: cáchay hộp
hình chữhộp nhật.
hay
chữ Dấu
nhật có xảy
cùng thể khi
tích,cóvàhình khi:phương
lập c
si cho 2 số thực x1+xdương x1, đẳng
x2 thức Trong
ta có: si đó,
chohay V2 số là xthể 1x2 tích dương củahay xhình
1, x2 khi hộp chữ
Vậy,
và tachỉ nhật.
khi: Dấu
trong các hay "=" hộp
hình xảy chữ ra khi nhật và có chỉcùng khi: thể tích, hình hay lập phư
x1Áp +x2dụng Bất Cô thực có:
Vậy, trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích, hình lập phương diện tích
2
x1hay+x 2 hay x1x2 toànhay phần x 1 xbé 2 nhất.
Vậy, trong các toàn hình hay hộpphần
toàn
phần chữ bé nhất.
bé nhất. nhật có cùng thể tích, hình lập phương có diện tích
Áp dụng Bất đẳng thức Cô si cho 2 số thực dương x1, x2 Vậy,tatrong có: cáchay hình hộp chữ nhật có Vậy, cùng thể trong tích, các hình hình lập hộp phương chữcónhật diệncó tíchcùng thể
Vậy,haytrong các toàn phần béphầnnhất. phương có diện
x1 xx12+x x12x2hình hộp chữ nhật Vậy, có
 trong
cùng hay thể tích,
xtoàn
1 x
x1x2 các hình hộp chữ nhật phương
2 hình bélập nhất. Vậy,
có cùng thể tích,
trong tích
các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích, hình lập
toànhình phầnlập béphương
nhất. có diện tích
n phần bé nhất.  x1x2 có diện tích toàn phần bé nhất.
1+x2 toàn hay phầnxbé 1x2nhất.
Trong đó, d là đường chéo hìnhđó, chữdnhật. Ví nhật.
dụ 3: Trong buổi pic nic tại công viên, em quan sát thấy
Trong
 x1xđó, 2 d là đường chéoTrong hình chữ là đường chéo hình chữ
nhật.
cổng công viên có hình dạng là một 5 parabol, nảy ra một thắc
hình x1xchữ2 nhật. Trong đó, d là đường chéo hình chữ nhật. mắc: “Liệu rằng, có thể tính được chiều cao của cổng này mà
Trong đó, d là đường chéo hình chữ nhật.4 4 không cần 4 phải leo lên trên cổng để đo đạc5 trực tiếp?” (việc
Trong đó, d là đường chéo hình chữ nhật.
Dấu Dấu"=" "="xảy xảyrarakhi khi vàvà chỉchỉ khi khi x1 = x2 . đo đạc chỉ tiến hành dưới mặt đất).
4Vậy hình chữ nhật nội tiếp đường tròn có diện 5
4 tích lớn nhất 5
Vậy hình chữ nhật nội tiếp đường tròn có diện tích lớn nhất làỞmột tìnhhình huống vuông.này, vấn 5 đề HS gặp phải là biết được chiều
là một hình vuông. cao của cổng trong trường hợp không đo trực tiếp. 5
Ví dụ 2: Gia đình em có kinh 4 doanh 5 một cửa tiệm, em dự định sẽ đóng góp ý
Ví dụ 2: Gia đình em có kinh doanh một cửa tiệm, em dự GV5 có thể đưa ra một vài tác động sau để dẫn dắt HS:
kiến với bố mẹ mình là dùng bìa
định sẽ đóng góp ý kiến với bố mẹ mình là dùng bìa cac-ton cac-ton đóng thành các hình hộp chữ - Chiều nhậtcao để đựng của cổng quàđược tính bằng khoảng cách từ điểm
(đựng cùng đóng 1thành loại các quà)hình chohộp khách chữđinhật xa.để Vìđựng hàngquà bán(đựng ra rấtcùng chạy nên caosốnhất lượng vớihộp mặt không đất. Cổng có dạng parabol, vậy điểm cao
nhỏ. Điều đó làm cho em phải suy nghĩ đến
1 loại quà) cho khách đi xa. Vì hàng bán ra rất chạy nên số nhất của cổng ứng vấn đề đóng như thế nào để đỡ tốn bìa nhất. với điểm nào của parabol?
Em sẽ làm lượngthế hộp nào khôngđể giải nhỏ.quyết
Điều vấn đó làm đề cho này?em phải suy nghĩ đến Từ đó, HS trả lời được rằng đó chính là đỉnh của parabol,
vấn đề đóng như thế nào để đỡ tốn bìa nhất. Em sẽ làm thế dẫn đến suy nghĩ nếu coi mặt đất là trục Ox, xác định được
nào để giải quyết vấn đề này? tọa độ đỉnh sẽ biết được chiều cao của cổng.
Để khai thác được bối cảnh thực trong DH Toán cho HS
trung học phổ thông là một vấn đề đòi hỏi GV phải đầu
tư công sức, tìm hiểu đời sống và vốn văn hoá của HS mà
mình đang giảng dạy. Vì vậy, GV cần phải khai thác bối
cảnh hội tụ được các điều kiện sau: Bối cảnh thực đưa vào
cho HS hoạt động giải toán là tình huống có thực trong
cuộc sống của HS; Nội dung Toán học ẩn tàng bên trong
bối cảnh thực phải phù hợp với nội dung bài học đang dạy
trên lớp, phối hợp một cách nhuần nhuyễn dụng ý của biện
Với Với tình tìnhhuống huốngnày, này,HS HS phải phải có có nhu nhu cầu cầuthiết thiếtkếkếcác các hộp hộp quà, pháp sao với cho việcíttruyền tốn bìa thụ tri thức, rèn luyện KN Toán học
cac-tonquà, nhất. Người học phải nghiên cứu kĩ tình huống để đưa
sao cho ít tốn bìa cac-ton nhất. Người học phải nghiên và hoàn thành các nhiệm vụ học tập khác của HS; Bối cảnh ra phương án giải quyết
tình hình cứutrên. kĩ tình GVhuống có thểđểthực đưa hiện ra phương một tác ánđộng giải quyết sư phạm vào thờithực
tình hình điểm trong này:bàiHãy toánchú phảiý gợi động cơ ngay từ đầu đối với HS
đến lượng trên.hàng GV có trong mỗi gói
thể thực hiệnquà? một tác Lượng độnghàng sư phạm đã ấnvào định thờitừ trước, vì tínhcóhữu nghĩa ích thể của tích nó và sau khi đã Toán học hóa, nó trở
điểm này: Hãy chú ý đến lượng
của các hộp là một đại lượng không đổi. Điều này không được phát biểu tường minh hàng trong mỗi gói quà? thành một tình huống có vấn đề trong nội tại bản thân Toán
trong tình huống, người học dùng suy luận đưa ra giả định, nhằm đặt ra giả thiết cho bài
toán. Suy luận vừa được đề cập đến của người học là suy luận có lí, xuất phát từ trải Số 03, tháng 03/2018 49
nghiệm trong cuộc sống. Từ đó, để đáp ứng nhu cầu của mình, HS đặt ra bài toán sau:
Bài toán 2: Trong các hình hộp chữ nhật có thể tích cho trước,tìm hình có diện
NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN

học. Là cơ sở cho việc gợi nhu cầu để chủ thể (HS) tự đặt ra đến Toán học như kiến thức về số lượng, định lượng, hình
các bài toán. GV ủy thác dần từng hoạt động trong bối cảnh không gian, xác suất thống kê, biểu đồ,… Ví dụ như khi đi
thực cho HS nghiên cứu khai thác (thứ tự các hoạt động đưa du lịch thì cần đến KN đọc bản đồ, phân tích lịch trình, khi
ra cũng đã có dự tính từ trước). mua hàng, gửi tiền tiết kiệm, đầu tư vào lĩnh vực kinh tế,…
để tính toán sao cho có lợi nhất. Như vậy, NL Toán học là NL
3. Kết luận cần thiết đối với mỗi cá nhân, là KN quan trọng cho sự sống
Với mỗi HS ở trường trung học phổ thông, việc có tư trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, đồng thời KN tự đặt
duy Toán học tốt có liên quan mật thiết đến NL phân tích, ra các bài toán cho bản thân mình là một KN rất cần thiết cho
giải quyết vấn đề, diễn đạt ý tưởng một cách hiệu quả trong người lao động trong xã hội hiện đại, để có thể đưa Toán học
những tình huống thực tế mà thường là vượt ra ngoài vấn đề vào thực tiễn đời sống. Bởi vậy, phải khai thác có hiệu quả
thường gặp trong nhà trường. Cụ thể là ngày nay con người bối cảnh thực mà HS được trải nghiệm trong DH Toán để rèn
phải đối mặt ngày càng nhiều với vô số các vấn đề liên quan luyện KN này cho HS.

Tài liệu tham khảo


[1] Trần Kiều, (2011), Một số vấn đề giáo dục Toán học phổ thông Việt [5] Nguyễn Cảnh Toàn, (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng
Nam, Kỉ yếu hội thảo quốc gia về Giáo dục Toán học ở trường phổ với việc học, dạy, nghiên cứu Toán học, tập 2, NXB Đại học Quốc gia
thông, NXB Giáo dục, tr.9 - 18. Hà Nội.
[2] Nguyễn Bá Kim, (2008), Phương pháp dạy học môn Toán, NXB Đại [6] Herbert Fremont, (1979), Teaching secondary Mathematics crossing
học Sư phạm, Hà Nội. the river with dogs, Key curriculum press.
[3] IA.I.PERELMAN, (2001), Toán học vui, NXB Văn hóa Thông tin, [7] OECD, Pisa Released Items - Mathematic.
Hà Nội. [8] Roodhardt Wijers - Bakker Cole Burrill, (2006), Data analysis and
[4] Phạm Phu, (1997), Ứng dụng Toán học sơ cấp giải các bài toán thực probadbility - Great predictions, Holt, Rinehart and Wiston.
tế, NXB Giáo dục.

EXPLOITING STUDENTS’ REAL CONTEXTS IN MATHS TEACHING AT


HIGH SCHOOLS
Tran Trung
Vietnam Academy for Ethnic Minorities In the context of the fouth Industrial Revolution, Maths subject contributes to
Tay Mo, Nam Tu Liem, Hanoi, Vietnam quickly increase the automation of production process, rapidly expand application scope,
Email: trungt1978@gmail.com
and become an essential tool of all sciences. In this article, we focus on students’ real
context, students are subject, directly experienced through the practical situations that
happen in daily life with direct impact on learners. Then, teachers’ pedagogical activities
will be suggested to exploit students’ real contexts in teaching so as to innovate Maths
teaching method towards: Analyzing Maths typical exercises with practical contents and
associated with the students’ daily activities so as to help them deeply understand its
nature; Exploiting facts in student's daily life to attach to Maths, be suitable for teaching
Maths at high schools.

Real context; practical situations; students; Maths teaching.

50 TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

You might also like