Professional Documents
Culture Documents
Bài 11 .Thuốc sát khuẩn
Bài 11 .Thuốc sát khuẩn
2
SÁT KHUẨN – LỊCH SỬ
H3 C OH
acid acetic
Hippocrates
H3 C OH
ethanol
4
SÁT KHUẨN – LỊCH SỬ
1676 Van Leeuwenhoek 1750 Sir John Pringle 1865 Louis Pasteur
Phát hiện vi khuẩn dưới “Sát Khuẩn” − Antiseptic Chứng minh sự tồn tại của
kính hiển vi “Experiments Upon Septic and vi khuẩn (“Germ Theory”)
antiseptic substances”
5
SÁT KHUẨN và CHẤT SÁT KHUẨN
Sát Khuẩn (Antisepsis)
Quá trình vô hoạt hoá, loại bỏ hay làm chậm sự phát triển các vi sinh
vật gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi khuẩn, nấm, virus) hiện diện
trên mô sống hay các vật liệu trơ.
Nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “Anti” = Chống lại, “sepsis” = phân huỷ.
Thuốc sát khuẩn (Antiseptics)
Các chất được dùng trên mô sống (da, màng nhầy, vết thương)
để loại bỏ hay làm chậm sự phát triển của các mầm bệnh.
Ít gây kích ứng.
Chất tẩy uế (Disinfectants)
Chất kích ứng, ăn mòn da.
Tẩy rửa các vật liệu trơ (dụng cụ, bề mặt, môi trường,…).
Chất tẩy rửa (Detergents)
Chất diện hoạt loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn khỏi bề mặt tẩy
rửa.
Tuỳ theo nồng độ mà những chất này có thể được xem là chất sát
6
khuẩn hay chất tẩy rửa.
Thuốc sát khuẩn vs kháng sinh
O OH
N OH
HO N
HO O
O
EDTA
O OH
N OH
HO N
HO O
O
EDTA
9
Cơ Chế Tác Động
Trên virus: Hiện nay chưa rõ
Hoạt phổ càng rộng càng tốt, có thể diệt nấm và virus càng tốt.
Có hoạt tinh ngay cả khi có mặt của chất hữu cơ (máu, huyết thanh, mủ… )
Bền vững khi pha loãng
Dễ dung nạp tại chỗ, không độc với cơ thể.
Dung môi
Nồng độ và thời gian tác động
pH
Chất điện giải
Chất diện hoạt
Protein
Lipid
11
Thuốc sát khuẩn VÔ CƠ và CƠ KIM
NHÓM OXY HOÁ
Tác động lên vi khuẩn bằng cách phá huỷ cấu trúc các phân tử cơ bản (protein,
lipid, ADN).
Hydroperoxyd, Kali permanganat
H2
Pd cat.
O OH
Oxy hoá các quinon C2H5 C2H5
O OH
O2
2-ethyl antraquinon 2-ethyl hydroantraquinon
H2O2 12
Chất lỏng không màu, tan trong nước với mọi tỷ lệ.
Lưu hành trên thị trường với các nồng độ khác nhau (3 − 90%).
H2O2 vừa có tinh khử vừa có tinh oxy hoá
H2 O 2 O2 + 2H2O
Tấn công màng tế bào, các thành phần bên trong tế bào như lipid, protein và ADN.
13
Hoạt tinh
Phổ rộng. Tác dụng trên virus, vi khuẩn, nấm và bào tử vi khuẩn.
Hoạt tinh trên vi khuẩn Gram (−) mạnh hơn Gram (+).
Hoạt tinh tăng trong môi trường acid, giảm khi tiếp xúc các chất hữu cơ.
Chỉ định
Nước oxy già 10 thể tich: kìm khuẩn nhẹ, cầm máu. Có tác dụng cơ học là sủi bọt (oxy)
khi rửa vết thương.
Nước oxy già 1-‐2 thể tich: khử mùi hôi do thuốc lá.
Loại trên 20 thể tich có tinh ăn da nên phải pha loãng khi dùng.
Khi toa không ghi rõ nồng độ thì chỉ được giao loại 10 thể tich.
Bảo quản
Đối với loại đậm đặc
Đựng trong chai lọ có tráng parafin để giảm sự cọ xát với bề mặt thủy tinh.
Không chứa đầy, tối đa 2/3 thể tich để chừa 1/3 cho phần khí oxy nếu bị phân hủy.
Dùng chất bảo quản: acid boric, acid benzoic, EDTA.
Có tinh oxy hoá mạnh làm tổn thương màng tế bào, nhiễm sắc thể (clor hoá các
nucleotide base) và enzym trong tế bào chất.
Hoạt phổ rộng. Ở nồng độ cao có thể tác động lên bào tử.
NATRI HYPOCLORIT (NaClO) − NƯỚC JAVEL
Chế phẩm
Nước Javel
Nước Dakin: ổn định khoảng 3 tuần.
Dung dịch Dakin Cooper: ổn định trong 30 tháng ở nhiệt độ < 30 °C.
Tác dụng
Sát trùng da, màng nhày, rửa vết thương, bỏng: loại 0,5% clor hoạt tinh.
Diệt khuẩn Gram (+) và (-‐) , vi khuẩn Gram (+) nhạy cảm hơn vi khuẩn Gram (−).
Diệt nấm nếu thời gian tiếp xúc lâu.
Tác động trên mycrobacteria thì đề kháng cần có nồng độ cao gấp 10 lần.
Bào tử cần có thời gian tác động lâu hơn.
16
Điều chế
Sục khí clor vào dung dịch NaOH Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
electrolysis
Điện phân dung dịch NaCl 2NaCl + H2O 2NaOH + Cl2 + H2
không màng ngăn Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
Hoá học
Cả HClO và ClO− đều có
Trong H2O: NaClO + H2O HClO + NaOH hoạt tinh sát khuẩn.
acid hypocloro
HClO có hoạt tinh mạnh
Tuỳ theo pH của môi trường: HClO H+ + ClO- hơn 4−10 lần ClO− do
ion hypoclorit khả năng khuyếch tán
qua màng vi khuẩn
Nước Javel được điều chế từ: Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
HClO H+ + ClO-
Cl2 có hoạt tinh sát khuẩn
HClO + Cl- + H+ Cl 2 + H 2O
Độ Clor
Mỗi lít nước Javel chứa 38 g − 70 g Clor hoạt tinh (12° − 40° Clor).
Độ clor Anh (độ clor %): số gam khí clor được phóng thích từ 100 g sản phẩm.
Độ clor Pháp (độ clor Gay Lussac): số lít khí clor (ở 0 °C, 760 mmHg) phóng thích từ 1
kg sản phẩm hoặc 1 L sản phẩm lỏng.
Mối liên quan độ clor Anh, độ clor Pháp và Clor hoạt tinh?????
18
Các yếu tố ảnh hưởng đến clor hoạt tinh
Nồng độ
Nhiệt độ (37 oC)
Tia UV bảo quản trọng lọ kín
Sự hiện diện các tạp chất như kim loại (Cu, Ni, Co, Mn, Fe)
pH > 10. Một lượng nhỏ NaOH được cho vào chế phẩm để ngăn cản sự phân huỷ.
19
Thuốc sát khuẩn VÔ CƠ và CƠ KIM
NHÓM HALOGEN
Iod và tác nhân phóng thích iod
Hoạt phổ rộng tương tự clor nhưng hoạt tinh yếu hơn.
Tác động lên protein trong tế bào chất (các acid amin có lưu huỳnh tự do như
cystein, methionin).
+
O O N + O
N I2 N H O N
CH CH2 CH CH CH2 CH
n/2 n/2
n=300-400
Phức chất bền của Iod và polymer có iod tự do (10%) và phức chất.
Polymer có vai trò làm bền iod.
Phức chất phóng thích iod từ từ theo thời gian.
Tính chất
Độ hòa tan: PVP iod tan hoàn toàn trong nước lạnh và nước ấm, cồn, isoprolpyl
alcol, polyethylenglycol và glycerol.
Độ bền: dung dịch của hợp chất này bền hơn rất nhiều so với cồn iod hay dung dịch
Lugol.
Phóng thích iod tự do chậm ra khỏi phức nên giảm thiểu tối đa độc tinh của iod đối
với tế bào trên cơ thế.
Hoạt tinh
21
Dạng dùng Chống Chỉ Định
Dung dịch rửa da 10%, pH 5 Trẻ sơ sinh đến 10 tháng,
Dung dịch rửa dùng cho phụ khoa 10% Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Viên nén phụ khoa và thuốc trứng 250 mg
Pommade và gạc tẩm 10%
22
Thuốc sát khuẩn VÔ CƠ và CƠ KIM
MUỐI KIM LOẠI
Muối bạc
23
Muối thuỷ ngân
Cơ chế tác động: liên kết với các nhóm –SH (thiol), -‐COOH(carboxyl), -‐OH (hydroxyl),
PO43-‐ (photphat) của enzym vi khuẩn gây vô hoạt hóa.
Hoạt tinh được tạo thuận lợi khi có chất tạo bọt như Na laurylsulfat.
Tác động thuận nghịch khi có mặt các chất có lưu huỳnh như glutathion, cystein,
thioglycolat tác động kiềm khuẩn.
Ngày càng được dùng hạn chế do độc
HO
Hg
Na O O O
Dung dịch 2% trong nước để sát khuẩn da.
Br Br Tương kỵ: không dùng chung với các chế phẩm
COO Na chứa iod do phức chất ăn mòn da.
Mebromin
Mercurocrom
Thuốc đỏ
24
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
PHENOL VÀ DẪN CHẤT
Hoạt tinh
phổ rộng, diệt khuẩn, kìm khuẩn kể cả trực khuẩn lao, kìm nấm
Không diệt được bào tử và virus.
Độc tinh
ăn mòn thực quản dạ dày, tổn thương thận, truỵ tim, rối loạn hô hấp.
trên da do kết tủa keratin nên da bị hoại tử.
25
OH OH
OH OH OH OH
Acid hydroxybenzoic
Paraben
COOCH 3 COOC2H5 COOC 3H7 COOC 4H9
methyl ethyl propyl butyl
paraben paraben paraben paraben
OH OH OH OH
OCH3 OCH3 OCH3 OCH 3
Ether cua phenol
KO3S
Gaiacol SO3K
Eugenol Sulfogaiacol
Cl OH HO Cl OH Cl
H2 O
Bisphenol C
Cl Cl Cl Cl Cl Cl
26
Hexaclorophen Triclosan
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
ALCOL
CH3 OH
OH OH
H 3C OH H 3C H 3C OH OH
H3C
ethanol n-propanol isopropanol benzyl alcohol propylenglycol
Hoạt tinh
phổ kháng khuẩn rộng bao gồm cả mycobateria, virus, nấm nhưng không tác dụng lên
bào tử vi khuẩn.
Tuy nhiên, alcol có khả năng làm chậm sự chuyển đổi từ vi khuẩn sang bào tử và sự
nảy mầm.
Cơ chế
(đề nghị) biến tinh protein, tổn thương màng tế bào dȁn đến ngăn cản sự trao đổi chất
và ly giải.
Được dùng để tẩy uế các bề mặt hay sát khuẩn trên da.
H+
H2 C CH2 + H2 O H3 C OH
27
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
ALDEHYD O H H N
N N
H H O O N
Glutaraldehyd Methenamin
Formaldehyd
(Urotropin)
Cơ chế tác động
Vi khuẩn: liên kết với các amin tự do và amin của protein, ngăn cản sự vận chuyển
qua màng tế bào, đông vón tế bào chất.
Virus: liên kết với các protein của ADN và làm thay đổi lớp vỏ ngoài của virus.
Nấm: tương tác với chitin trên bề mặt của nấm
Đơn bào, mycobacteria, bào tử: không rõ cơ chế
Hoạt phổ rông: vi khuẩn, bào tử vi khuẩn, nấm, đơn bào.
Formol được dùng ở dạng dung dịch chứa 30−40% formol. Chế phẩm có sự hiện diện
của methanol ngăn cản sự polyme hoá formol.
Glutaraldehyde tác dụng nhanh hơn dung dịch formol.
Methenamin (Urotropin): sát khuẩn đường niệu bằng cách phóng thích formaldehyde
N
tại thận. N N 6HCHO + 4NH3
N 28
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
ACID O H
O O
OH H B
H 3C OH O O
H
acid benzoic acid acetic acid boric
acid nalidixic
Dùng kết hợp với kháng sinh trong viêm đường niệu
29
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
DẪN CHẤT CỦA NITROGEN
amidin biguanid
Cl
NH NH NH NH
H H H
N N N
H2N NH2 N N N
H H H
NH NH
O n O Cl
n= 3 propamidin clohexidin
n= 5 pentamidin
n= 6 hexamidin
polyamin Urea
CH3
H H
Cl N C N Cl
O
CH3 Cl
triclocarban
N CH3
H3C N CH3
H3C
hexetidine
30
CLOHEXIDIN DILOHYDRAT
Cl
H H H NH NH
N N N HCl
N N N
H H H
NH NH
Cl
Có thể được xem là chất sát khuẩn được sử dụng rộng rãi nhất, đặc biệt trong các chế
phẩm răng miệng, rửa tay. Ngoài ra còn được dùng như chất tẩy uế và bảo quản.
Dung dịch nước 0,05% : HIBIDIL để rửa vết thương
Dung dịch tạo bọt 4% : HIBICRUB để rửa tay,
Dung dịch nước – cồn 0,5%: HIBITANE dành cho vùng giải phẫu.
Hoat tinh
Kìm khuẩn rồi sát khuẩn sau thời gian tiếp xúc từ 5 đến 10 phút chủ yếu trên Gram +,
Gram -‐thì kém hơn,
Ít tác động trên mycobacterie,
Kìm nấm Candida,
Không diệt được bào tử và virus. 31
Cơ Chế Tác Động
Do là dȁn xuất cationic nên tác động với các điện tich âm trên bề mặt vi khuẩn.
Sự hấp phụ của clohexidin trên tế bào xảy ra rất nhanh rồi phá hủy làm thay đổi tinh sơ
nước của màng tế bào vi khuẩn.
Sự xâm nhập của clohexidin được thuận lợi nhờ phospholipid ở màng cũng như tác nhân
gây thấm như EDTA hoặc Na pholyphosphat.
Ở nồng độ thấp khoảng 20-‐50mg/l thì các hư hỏng ở màng kéo theo sự rò rỉ các thành
phần của tế bào chất: ion kali, amonium, cation hóa trị 2, acid nucleic
Ở nồng độ cao khoảng trên 100mg/l thì kết tụ protein và acid nucleic của tế bào vi khuẩn.
Chuỗi hô hấp, ATPase của màng, sự vận chuyển chủ động các acid amin của vi khuẩn cũng
bị hư hỏng
Tương Kỵ
Bị giảm hoạt tinh khi tiếp xúc với máu, mủ.
Bị vô hoạt hóa bởi chất diện hoạt anion
Tác dụng phụ
Tuyệt đối không được đắp lên màng não,
không dùng để rửa lỗ tai. 32
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
CHẤT DIỆN HOẠT (CDH)
Tuỳ thuộc vào
Đầu phân cực điện tich của đầu
Thân nước phân cực
hydrophilic CDH cation,
CDH anion,
Đuôi không phân cực CDH không
Kỵ nước ion hoá
hydrophobic
micelle
Benzalkonium clorid
(i) Hấp thu qua thành tế bào
(ii) Phản ứng với protein và lipid của màng nội mạc
(iii) Rò rỉ các chất nội bào
(iv) Biến tinh protein và acid nucleic
(v) Ly giải thành tế bào
Độc tinh thấp. Được dùng nhiều trong công nghiệp và bênh viện.
33
Thuốc sát khuẩn hữu cơ
PHẨM MÀU
H 3C CH3 Cl
CH3 N S N
N Cl CH 3 CH3
CH3
H 3C N
CH 3
Tím tinh thể Xanh methylen
H 2N N NH 2
Proflavin
34