Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TRUNG TÂM LUYỆN THI THIÊN AN BÀI TẬP VỀ NHÀ

NGÀY CHỮA: 31/2024

Phần sinh
Câu 1: Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Chuyển hóa năng lượng là sự …(1)… năng lượng từ dạng này sang dạng khác
như từ …(2)… thành hóa năng, từ hóa năng thành nhiệt năng,… Năng lượng
thường được tích lũy trong …(3)… nên sự trao đổi chất và chuyển hóa …(4)…
gắn liền với nhau, quá trình này được coi là một trong những đặc tính …(5)… của
sự sống.
Câu 2: Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất
hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy
trong cơ thể.
Câu 3: Cho các yếu tố: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, chất hữu
cơ, nước. Xác định yếu tố lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể thực vật.
Câu 4: Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Trao đổi chất và chuyển hóa …(1)… là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình
này có hai vai trò cơ bản là …(2)… cơ thể. Nhờ trao đổi chất nên cơ thể tự đổi
mới thông qua quá trình đồng hóa và dị hóa. Đồng hóa là quá trình …(3)… các
chất đơn giản thành các chất phức tạp. Dị hóa là quá trình …(4)… các chất phức
tạp thành các chất đơn giản và tạo ra năng lượng
Câu 5: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hóa của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường
sống là nhờ có quá trình nào?
A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
B. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.
Câu 7: Hãy dự đoán các tình huống có thể xảy ra khi con người không được cung
cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn
Câu 8: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường
sống là nhờ có quá trình nào?
Câu 9: Chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với sự sống của sinh vật?
Phần lý
Phần lý
Câu 1: Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó
của ba xe A, B và C.

a) Xe nào chuyển động nhanh nhất?


b) Xe nào chuyển động chậm nhất?
Câu 2: Cho ba vật chuyển động: vật thứ nhất đi được quãng đường 27 km trong
30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 48m trong 3 giây, vật thứ ba đi với tốc độ 60
km/h.
a) Tính tốc độ chuyển động của vật thứ nhất và vật thứ hai.
b) Vật nào chuyển động nhanh nhất?
c) Vật nào chuyển động chậm nhất?
Câu 3: Một máy bay bay với tốc độ 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí
Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì thời gian bay của
máy bay là
A. 1 giờ 20 phút.
B. 1 giờ 30 phút.
C. 1 giờ 45 phút.
D. 2 giờ.
Câu 4: Nhà Quang cách nhà Nam 210 m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời
gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là
A. 4,8 km/h.
B. 1,19 m/s.
C. 4,8 m/phút.
D. 1,4 m/s.
Câu 5: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 22 m/s. Ô tô sẽ đi được bao xa
trong khoảng thời gian 35 s?
Câu 6: Một con én có thể bay với tốc độ 25 m/s. Cần thời gian bao lâu để nó bay
được quãng đường dài 1 km?
Câu 7: Một máy bay đi được quãng đường 1200 km trong 1 giờ 20 phút.
a) Máy bay đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
b) Máy bay đi trong bao nhiêu phút và trong bao nhiêu giây?
c) Tính tốc độ của máy bay trong suốt quá trình bay.
Phần hóa
Câu 1: Gọi tên các thành phần của một nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron,
electron) được mô tả như hình 1.1 dưới đây.

Câu 2: Quan sát hình 1.2, cho biết số proton, neutron, electron và điện tích hạt
nhân của mỗi nguyên tử.

Câu 3: Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ …. trong
mỗi câu sau: proton, neutron, electron, hạt nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử, nguyên
tử.
a) Trong nguyên tử, số proton bằng số …..
b) Hạt nhân nguyên tử gồm ….. và …..
c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở …..
d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt ….. không mang điện.
Câu 4: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10.
a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X. Biết trong nguyên
tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron.
b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.
c) Tính khối lượng nguyên tử X.
d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp
ngoài cùng của X.
Câu 5: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Các hạt electron được tìm thấy ở hạt nhân của nguyên tử.
b) Các hạt neutron và electron hút nhau.
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.
d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt
nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.

You might also like