Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 61

CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH

ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 -1945)


Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ
nhất ở Việt Nam khi nào?
A. 1858 - 1884 B. 1884 - 1896
C. 1896 – 1913 D. 1913 - 191
Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của
chúng
Câu 3: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành
một phong trào tự giác?
A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
Câu 4: Vì sao ra đời ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp
công nhân lại có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế:
A. Vì là sản phẩm mới của chế độ thuộc địa nửa phong kiến
B. Vì là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa
C. Vì là sản phẩm trực tiếp của nền công nghiệp Pháp khi tiến hành khai
thác thuộc địa
D, Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và
phong trào yêu nước Việt Nam
Câu 5: Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo được
cách mạng Việt Nam vì lý do nào sau đây? Chọn phương án KHÔNG
đúng.
A. Nhỏ yếu về số lượng và bạc nhược về tinh thần
B. Có tinh thần chống đế quốc và phong kiến không cao
C. Có quan hệ về kinh tế với bọn đế quốc và phong kiến
D. Có tinh thần cách mạng triệt để
Câu 6: Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Hàm Nghi
D. Nguyễn Thái Học
Câu 7: Một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là:
A. Hàm Nghi
B. Tôn Thất Thuyết
C. Hoàng Hoa Thám
D. Phan Châu Trinh
Câu 8: Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập vào tháng
6/1925 là?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
B. Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Tân Việt Cách mạng Đảng
D. Đảng Thanh niên
Câu 9: Tại Hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên
Đảng là:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đảng Dân chủ Việt Nam
Câu 10: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua
văn kiện:
A. Luận cương chính trị
B. Cương lĩnh chính trị
C. Đường cách mệnh
D. Tự chỉ trích
Câu 11: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành
lập Đảng đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông
Dương cộng sản liên đoàn
B. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
C. An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
B. Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 12: Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác
định trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng là:
A. Tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS
B. Xây dựng nước Việt Nam dân giàu nước mạnh xã hội công
bằng, dân chủ và văn minh.
C. CM tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền
của công nông bằng hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới cách
mạng XHCN
D. Tư sản dân quyền CM và thổ địa CM bỏ qua TBCN để đi tới
XHCN
Câu 13: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương T10/1930
do ai chủ trì?
A. Hồ Chí Minh B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh D. Trần Phú
Câu 14: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt
của Cách mạng tư sản dân quyền?
A. Chính cường vắn tắt của Đảng (2/1930)
B. Luận cương tháng (10/1930)
C. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)
D. Sách lược vắn tắt (2/1930)
Câu 15: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định lực lượng cách
mạng Đông Dương bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tự sản
B, Công nhân, nông dân, trí thức
C. Công dân, nông dân, trung - tiểu địa chủ
D. Công nhân, nông dân, các phần tử lao khổ ở đô thị
Câu 16: Điểm hạn chế của Luận cương Tháng 10/1930 là gì?
A. Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Không đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 17: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941) đã xác
định phương pháp đấu tranh cơ bản, trọng tâm trong thời kỳ mới là
gì?
A. Mít tinh
B. Bãi công, biểu tình
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Công khai, hợp pháp
Câu 18: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật
cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp
B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Giải quyết nạn đói
D. Chống nhổ lúa trồng đay
Câu 19: Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939
là:
A. Độc lập dân tộc
B.Ruộng đất cho dân cày
C. Các quyền dân chủ đơn sơ
D. Giảm tô thuế cho nông dân
Câu 20: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941) đã xác
định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân
B. Giải phóng giai cấp công nhân
C. Giải phóng dân tộc
D. Giải phóng giai cấp tư sản
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 - 1975)
Câu 1: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra
đời khi nào?
A. 9/3/1945 B. 12/3/1945
C. 10/3/1846 D. 12/3/1946
Câu 2: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật
cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp
B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Giải quyết nạn đói
D. Chống nhổ lúa trồng đay
Câu 3: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng
Nhật cứu nước là gì?
A. Vũ trang tuyên truyền
B. Vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian
C. Diệt ác trừ gian
D. Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường
Câu 4: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8
– 1945?
A. Thực dân Pháp xâm lược
B. Tưởng Giới Thạch và tay sai
C. Thực dân Anh xâm lược
D. Giặc đói và giặc dốt.
Cấu 5: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được
thông qua vào ngày tháng năm nào?
A. 9/11/1945
B. 10/10/1946
C. 9/11/1946
D. 9/11/1947
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
vào thời gian nào ?
A. Đêm ngày 18-9-1946
B. Đêm ngày 19-12-1946
C. Ngày 20-12-1946
D. Ngày 02-9-1946
Câu 7. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II
(1/1959) đã xác định con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt
Nam ở miền Nam là gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay Nhân dân.
B. Tiến hành con đường bạo động vũ trang.
C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần.
D. Thực hiện đấu tranh chính trị.
Câu 8: Quốc dân Đại hội Tân trào tháng 8-1945 đã KHÔNG quyết
định những nội dung nào dưới đây:
A. Quyết định Tổng khởi nghĩa
B. 10 Chính sách của Việt Minh.
C. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội.
D. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ,
Quốc ca..
Câu 9: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các
nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:
A. Chống ngoại xâm
B. Chống ngoại xâm và nội phản
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
D. Cả ba phương án trên
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
B. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
C. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 11: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân
Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề
ra:
A. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
B. Chỉ thị "Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp"
C. Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
D. Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
Câu 12: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu
ra các tính chất của xã hội Việt Nam là:
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Dân chủ nhân dân và dân tộc
C. Thuộc địa nửa phong kiến
D. Dân tộc và dân chủ mới
Câu 13: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được
thông qua tại đại hội nào?
A. Đại hội II B. Đại hội III
C. Đại hội IV D. Đại hội V
Câu 14: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế
chủ động, tháng 6- 1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở
chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc C. Chiến dịch Tây Bắc
B. Chiến dịch Biên Giới D. Chiến dịch Thượng Lào
Câu 15: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động
Việt Nam xác định tại Đại hội II
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
D. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
Câu 16.Vai trò của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền
Nam là:
A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước
nhà.
B. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất
nước nhà
C. Quyết định đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ, thống nhất nước nhà.
D. Quyết định chủ yếu đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống
nhất nước nhà.
Câu 17: Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-
1975 là gì?
A. Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
B. Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ
C. Thực hiện kháng chiến lâu dài
D. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
Câu 18: Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai
đoạn 1965 -1975 là:
A. Tập trung lực lượng của cải hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
B. Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến
lược.
C. Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục
bộ của Mỹ ở miền Nam.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế
quốc Mỹ.
Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ của nhân dân ta là:
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên
mới trong lịch sử dân tộc.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất
cùng tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 20: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân
dân ba nước Đông Dương
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975 -
2018)
Câu 1: Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất Nhà
nước diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 4/1975 B. Tháng 1/197
C. Tháng 4/1976 D. Tháng 12/1976
Câu 2: Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kỳ quá độ lên
CNXH được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm
nào là lớn nhất và quan trọng nhất?
A. Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát
triển TBCN
B. Đất nước còn nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh và tàn dư của chủ
nghĩa thực dân, cuộc đấu tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trên
thế giới còn gay go, quyết liệt.
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. Là một nước nghèo và không có nhiều tài nguyên
Câu 3: Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:
A. Lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu
B. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
C. Thương mại, dịch vụ, xuất khẩu.
D. Công nghiệp, nông nghiệp, hàng xuất khẩu.
Câu 4: Khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”( khái niệm kép),
lần đầu tiên được đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Hội nghị Trung ương 7, (Khóa VII, 7/1994).
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 5: Đại hội nào đã xác định chủ trương: “Trong chặng đường đầu
tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận
hàng đầu”
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C, Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 6: Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới,
đặc trưng nào sau đây chứng tỏ Việt Nam tiến hành CNH theo mô
hình của Liên Xô?
A. CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng.
B. CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của các
nước XHCN.
C. Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu,
bao cấp
D. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế- xã hội.
Câu 7: Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hoá tập trung là:
A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính
thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh.
B. Vận hành theo cơ chế thị trường
C. Vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
D. Nhà nước không can thiệp vào quá trình quản lý, kiểm soát hoạt động
của các doanh nghiệp
Câu 8: Địa phương nào thực hiện chính sách khoán sản phẩm đầu
tiên trong cả nước?
A. Vĩnh Phúc C. Long An
B. Hải Phòng D. An Giang
Câu 9: Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời
kỳ trước đổi mới, đặc điểm nào sau đây tạo ra tâm lý ở lại, thụ động,
tiêu cực trong hoạt động kinh tế?
A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống, chỉ tiêu pháp
lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống.
B. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả
do Nhà nước qui định.
C. Nhà nước quản lý kinh thông qua chế độ “cấp phát- giao nộp” và cơ
chế “xin- cho”.
D. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách của quyền, quan liêu.
Câu 10: Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ sau Đại hội VI
là:
A. Kinh tế thị trường là cái riêng có của Chủ nghĩa tư bản.
B. Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của Chủ nghĩa tư bån.
C. Kinh tế thị trường không tồn tại trong thời kỳ xây dựng CNXH.
D. Kinh tế thị trường đối lập với CNXH.
Câu 11: Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế hàng hoá có 2 thành phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập
thể, trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Nền kinh tế hàng hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
Câu 12: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là :
A. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
B. Nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Kinh tế tri thức.
D. Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trường vừa
dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
CNXH.
Câu 13: Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
được Đảng ta xác định là gì?
A. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
B. Giải phóng lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân
dân.
C. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
D. Xây dựng tiềm năng cho phát triển nhà nước XHCN.
Câu 14: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
nước ta hiện nay:
A. Kinh tế Nhà nước
C. Kinh tế tư nhân
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế hợp tác xã
Câu 15: Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện tiêu chí
nào?
A. Là nền kinh tế đa sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
B. Đảm bảo lợi nhuận tối đa
C. Phục vụ lợi ích của một nhóm xã hội
D. Dân giàu nước mạnh, xã hội văn minh.
Câu 16: Trong Đại hội Đảng XII, đảng ta coi kinh tế tư nhân là:
A. Trụ cột của nền kinh tế
B. Có vai trò chủ đạo của nền kinh tế
C. Là động lực quan trọng của nền kinh tế
D. Có vai trò quyết định đối với sự vận động của nền kinh tế
Câu 17: Đổi mới hệ thống chính trị (HTCT) ở nước ta hiện nay được
xác định là: này là:
A. Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
B. Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của HTCT
C. Thay đổi hệ thống tư duy lý luận
D. Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập
Câu 18: Đại hội Đảng IV (1976) nhận định muốn đưa sự nghiệp cách
mạng XHCN đến toàn thắng thì:
A. Xác định quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hóa bằng pháp luật
và tổ chức
B. Xác định Đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều
kiện CCVS
C. Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng
cường CCVS, thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm chủ tập thể
của nhân dân lao động
D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 19: Trong thời kỳ đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống
nhất với lợi ích toàn dân tộc trong mục tiêu chung là:
A. Đổi mới HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi,
hình thức và cách làm phù hợp
B Thực hiện tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
C. Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
D. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu nước mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh
Câu 20: Tổ chức nào không được xác định trong HTCT ở nước ta?
A. Mặt trận tổ quốc
B. Hội phụ nữ
C. Hội cựu chiến binh
D. Hội người cao tuổi
Câu 21: Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là:
A. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
B. Chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật.
D. Có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà
nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
Câu 22: Cương lĩnh 1991 của Đảng đã xác định nền văn hóa Việt Nam
gồm những đặc trưng gì?
A. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Đậm đà bản sắc dân tộc
C. Khoa học, dân tộc và đại chúng
D. Tiên tiến, tính đảng và tính dân tộc
Câu 23: Quan niệm về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc lần đầu tiên được đề cập tới trong văn kiện nào?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943
B. Cương lĩnh năm 1991
C. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam 1951
D. Cương lĩnh năm 2011
Câu 24: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, xây dựng và
phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong
đó bộ phận nào đóng vai trò quan trọng?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản
D. Đội ngũ tri thức
Câu 25: Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đối ngoại thời
kỳ 1975- 1986 là gì?
A. Hậu quả của chiến tranh
B. Môi trường quốc tế không thuận lợi
C. Bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
D. Sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
Câu 26: Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt - Trung,
quan hệ Việt – Mỹ là xuất phát trực tiếp từ cơ sở nào trong các cơ sở
dưới đây:
A. Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng
nhiều nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát
triển
C. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta
D. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên
ngoài đặt ra gay gắt vs VN
Câu 27: Chủ trương chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là
trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào trong các cơ sở dưới đây?
A. Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng
nhiều nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém
phát triển.
C. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta.
D. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên
ngoài đặt ra gay gắt với Việt Nam
Câu 28: Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa
các quan hệ kinh tế của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào
trong các cơ sở dưới đây?
A. Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng
nhiều nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém
phát triển.
C. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta.
D. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên
ngoài đặt ra gay gắt với Việt Nam
Câu 29: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. Năm 1993 B. Năm 1994
C. Năm 1995 D. Năm 1996
Câu 30: Việt Nam gia nhập tổ chức Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á -
Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
A. Năm 1996
B. Năm 1997
C Năm 1998
D. Năm 1999
CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT NHỮNG THẮNG LỢI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các mạng Việt Nam
năm 1945 là gì?
A. Do bối cảnh quốc tế thuận lợi
B. Do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
C. Do chủ động nắm bắt thời cơ
D. Do có sự nhượng bộ của kẻ thù
Câu 2: Phương pháp đấu tranh cách mạng trong kháng chiến chống đế
quốc Mỹ là gì?
A. Kết hợp 3 hình thức đấu tranh (chính trị, quân sự, ngoại giao)
B. Kết hợp tấn công ở cả ba vùng chiến lược (đô thị, đồng bằng, miền
núi)
C. Kết hợp ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự
vệ)
D. Tất cả các phương án trên
Câu 3: Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 đã chỉ ra mấy
đặc trưng của mô hình XHCN mà Việt Nam xây dựng?
A. 5 đặc trưng B. 6 đặc trưng
C. 7 đặc trưng D. 8 đặc trưng
Câu 4: Điều kiện tiên quyết để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
là gì?
A. Độc lập dân tộc
B. Đánh đổ đế quốc
C, Đánh đổ giai cấp địa chủ
D. Xây dựng cơ sở vật chất
Câu 5: “Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là
lời kêu gọi của ai?
B. Lênin
C. C.Mác
D. F. Ăng ghen
A. Hồ Chí Minh
Câu 6: Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh điểm tương đồng
trong chiến lược đại đoàn kết dân tộc là gì?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Tinh thần vì nước quên thân
C. Lợi ích chung của quốc gia dân tộc
D. Lợi ích của giai cấp
Câu 7: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, để nâng cao vai trò lãnh
đạo, sức chiến đấu của Đảng, công việc chủ chốt mà Đảng cần làm gì?
A.Tăng cường công tác xây dựng Đảng
B. Không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo
C. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ
D. Tăng cường kỷ luật trong Đảng
Câu 8: Bảo về nền tảng tư tưởng của Đảng có nghĩa là gì?
A. Bảo vệ chủ nghĩa xã hội
B. Bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Tăng cường giáo dục chính trị
D. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
Câu 9: Lực lượng bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự
nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc là lực lượng nào?
A. Bạn bè quốc tế
B. Giai cấp vô sản thế giới
C. Nhân dân
D. Đảng viên
Câu 10: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là?
A. Nhân tố quan trọng
B. Nhân tố quyết định
C. Nhân tố cần thiết
D. Nhân tố quyết định thắng lợi
1. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở
Việt Nam khi nào?
🡺 1896-1913

2. Mâu thuẫn cơ bản Và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn
nào?
🡺 Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai
của chúng.
3. Khi nào phong trào cách mạng Việt Nam hoàn toàn trở thành 1 phong
trào tự giác?
🡺 Năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
4. Vì sao ra đời của một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công
nhân lại có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế?
🡺 Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa Mác-Leenin và phong
trào yêu nước Việt Nam.
🡺 Vì là sản phẩm mới của chế độ thuộc địa nửa phong kiến

5. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo được cách mạng
Việt Nam không phải vì lý do nào?
🡺 Có tinh thần cách mạng triệt để

🡺 Nhỏ yếu về số lượng, bạc nhược về tinh thần

6. Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX?
🡺 Hàm Nghi

7. Một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thể kỷ XIX đầu thế kỉ XX là:
🡺 Phan Châu Trinh
8. Tổ chức cách mạng được Nguyến Ái Quốc thành lập vào tháng 6/1925 Là:
🡺 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
9. Tại hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
🡺 Đảng Cộng Sản Việt Nam
10. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đã thông qua văn kiện:

🡺 Cương lĩnh chính trị


11.Đại biểu các tổ chức Cộng Sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu
năm 1930:
🡺 Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng
12.Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong
cương lĩnh đầu tiên của Đảng là :
🡺 Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng; bỏ qua TBCN để
đi tới XHCN
13. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương 10/1930 do ai chủ trì

🡺 Trần Phú
14.Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
tư sản dân quyền:
🡺 Luận cương tháng 10/1930
15.Luận cương chính trị T10/1930 xác định lực lượng cách mạng đông dương
bao gồm:
🡺 Công nhân, nông dân, trí thức
16. Điểm hạn chế của luận cương T10/1930 là:

🡺 Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
17.Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định phương pháp đầu tranh
cơ bản, trọng tâm trong thời kì mới là:
🡺 Khởi nghĩa vũ trang
18. Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước:

🡺 Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp


19. Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là:

🡺 Các quyền dân chủ đơn sơ


20.Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Đông Dương là:
🡺 giải phóng dân tộc.
21. Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi:

🡺 12/3/1945
22. Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cào trào kháng Nhật cứu nước:

🡺 Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp


23.Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu
nước là:
🡺 Vũ trang tuyên truyền và giệt ác trừ gian
24. Kẻ thù chính của CM VN ngay sau CMT8/1945:
🡺 Thực dân Pháp xâm lược
25. Hiến pháp đầu tiên vủa nước VN dân chủ cộng hòa được thông qua vào:
🡺 9/11/2946
26. Chủ tịch HCM viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian:

🡺 Đêm ngày 19/12/1946


27.Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương đảng khóa II ( 1/1959) đã xác
định con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
🡺 Khỏi nghĩa giành chính quyền về tay Nhân dân
28. Quốc dân đại hội Tân trào T8/1945 đã không quyết định nội dung:

🡺 Quyết định thành lập Uy ban giải phóng ở Hà Nội


29.Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lam thời đã xác định các nhiệm vụ cấp
bách cần giải quyết là
🡺 Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
30. Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoẵn giữa VN và Pháp

🡺 Kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 giữa VN với Pháp


31.Ngày 15/10/1947, để đối phó với cuộc tấn công của TDP lên căn cứ địa Việt
Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
🡺 Chỉ thi “phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”
32.Chính cương Đảng lao dộng VN tháng 2/1951 đã nêu ra các tính chất của
XHVN là;
🡺 Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
33. Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc được thông qua đại hội:

🡺 Đại hội III


34.Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy
mô lớn, đó là:
🡺 Chiến dịch biên giới
35.Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng Lao dộng VN xác định
tại đại hội II:
🡺 Công nhân, nông dân, lao động trí thức.
36. Vai trò của cuộc CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam:
🡺 Quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà.
37. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là:

🡺 Tất cả để đánh thắng giặc mỹ xâm lược


38.Tư tưởng và phương chân đấu tranh pử miền Nam trong giai đoạn 1965-
1975:
🡺 Kiên trì phương chân kết hợp dấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến
lược.
39.Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân
dân ta là:
🡺 Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập thống nhất
cùng tiến lên xây dựng CNXH
40.Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến hống Mỹ cứu nước:
🡺 Sự lãnh đạo đúng dắn và sáng suốt của đảng
41.Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra
vao thời gian:
🡺 Tháng 12/1976

42.Trong các đặc điểm của nước ta tring thời kì quá độ lên CNXH được đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm lớn nhất và quan trọng nhất:
🡺 Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát
triển TBCN
43. Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:

🡺 Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
44. Khái niệm: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” ( Kn kép), lần đầu được đưa
ra tại:
🡺 Hội nghị trung ương lần thứ 7 ( khóa VII, 7/1994)
45.Đại hội nào đã xác định chủ trương: “ trong chặng đường đầu tiên của thời
kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu”
🡺 Đại hội V
46.Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào
sau đây chứng tỏ VN tiến hành CNH theo mô hình của Liên Xô:

🡺 CN thiên về phát triển CN nặng


🡺 CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của

các nước XHCN( phù hợp thế lực SS nước ta đặc trưng giai đoạn 60- 85)
🡺 Tiến hành CNH thoogn qua KHH tập trung, quan liêu( chủ lực tập trung)

🡺 Ham làm, làm lớn, ko quan tâm( chủ quan duy ý chí)

47. Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hóa tập trung là:

🡺 Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yêu bằng mệnh lệnh hành chính
thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh
48. Địa phương thực hiện chính sách khoán sản phẩm đầu tiên trong cả nước

🡺 Vĩnh Phú
49.Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi
mới, đặc điểm tạo ra tâm lý ỷ lại, thụ đọng, tiêu cực trong hoạt động kinh tế :
🡺 Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “ cấp phát – giao nộp “ và
cơ chế “ xin – cho “
50. Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là :

🡺 Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB


51. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta thời kì quá độ lên CNXH
🡺 Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
52. Kinh tế thị trường định hướng XHCN là:
🡺 Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trường
vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn chi phối bởi các nguyên tắc và bản
chất của CNXH
53.Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đảng ta xác
định là:
🡺 Xây dựng dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh.
54. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay:

🡺 Kinh tế nhà nước


55. Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí:

🡺 Là nền kinh tế đã sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
56. Trong đại hội đảng XII, đảng ta coi kinh tế tư nhân là:
🡺 Là động lực quan trọng của nền kinh tế
57. Dổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là:

🡺 Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.
58.Đại hội đảnh IV (1976) nhận định muốn đưa sự nghiệp CM XHCN đến toàn
thắng thì:
🡺 Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng
cường cơ sở vật chất, thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động.
59.Trong thời kì đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích
toàn dân tộc trong mục tiêu chung là:
🡺 Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
60. Tổ chức không được xác định trong hệ thống chính trị ở nước ta:

🡺 Hội người cao tuổi


61. Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là:

🡺 Có sự phân công rành mạch rõ ràng và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan nhà nước… ( đúng)
🡺 Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động

62.Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam bảo gồm đặc
trăng
🡺 Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

63.Quan niệm về xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
lần đầu tiên được đề cập tới trong văn kiện:
🡺 Cương lĩnh 1991
64.Theo quan điểm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó bộ phận đóng vai trò quan trọng là:
🡺 Đội ngũ tri thức ( đúng)
65. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đổi mới thời kì 1975-1986 là

🡺 Bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
66.Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt – Trung, quan hệ Việt –
Mỹ là xuất phát trực tiếp từ cơ sở:
🡺 Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
67.Chủ trương chủ ddoonhj tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất
phát từ cơ sở :
🡺 Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều
nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tiutj hậu, kém phát
triển
68.Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dagj hóa các quan hệ kinh
tế của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở
🡺 Vẫn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung cây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta
69. Việt nam gia nhập ASEAN vào năm

🡺 1995

70.Việt Nam gia nhập tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương (APEC)vào năm:
🡺 1998

71. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của CMVN năm 1945 là

🡺 Do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng


72. Phương pháp đấu tranh CM trong khacngs chiến chống để quốc Mỹ là

🡺 Tất cả phương án trên ( Kết hợp 3 hình thức đấu tranh: chính trị,
quân sự, ngoại giao ; kết hợp tấn công ở 3 vùng chiến lược: đô thị ,
đồng bằng, miền núi; kết hợp 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân quân tự vệ)
73.Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011 đã chỉ ra đặc trưng của mô hình
XHCN mà việt nam xây dựng
🡺 8 đặc trưng
74. Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là

🡺 độc lập dân tộc


75.“ Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi
của
🡺 Lênin

76.Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến
lược đại đoàn kết dân tộc là
🡺 lợi ích chung của quốc gia dân tộc

77.Trong quá trình lãnh đạo CM, để nang cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu
của Đảng, công việc chủ chốt mà Đảng cần làm là
🡺 tăng cường công tác xây dựng đảng
78. Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng nghĩa là
🡺 bảo vệ CNXH
79.Lực lượng bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc là lực lượng:
🡺 giai cấp vô sản thế giới
80. Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là:
🡺 nhân tố quyết định thắng lợi

Hội nghị thành lập Đảng thống nhất đặt tên Đảng là gì?
-> Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện nào
sau đây?
=> Cương lĩnh chính trị
Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách
mạng tư sản dân quyền"?
=>Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
=>Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp
khốc liệt từ khi nào?
=>Cuối năm 1930
Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào
cách mạng năm 1930 là gì?
=> Tự vệ đỏ
Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
=> Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách
mạng tư sản dân quyền"?
=> Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào
năm nào?
=>1930
Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố

chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian
nào?
=> Tháng 6 năm 1932
Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước
ngoài do ai đứng đầu?
=> Lê Hồng Phong
Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát
triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
=>Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau
Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
=>“Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
=>Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở uỷ ban nhân
dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sỹ cả nước:
"Trung Nam Bắc đều là bờ cõi của ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất,
đồng bào cả nước nhất định được giải phóng" vào thời gian nào?
=> 22/7/1954
Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi
nào?
=>1965
Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt
Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ
thay đổi" là của ai?
=> Hồ Chí Minh
Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh
Mỹ vào thời gian nào?
=> 5/1965
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
=> 20/12/1960
Câu nói: " Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc
lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị
tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn
độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước
ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!" của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thời
gian nào, trong tác phẩm nào?
=> Lời kêu gọi Ngày 17- 7- 1966
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được
ký khi nào?
=> 27/1/1973
Câu nói: "Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một,
quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược..." là của ai?
=> Hồ Chí Minh
Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở miền
Nam năm 1960?
=> Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959)
Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo?
=> Lê Duẩn
Đại hội nào lần đầu tiên xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa?
=>Đại hội VIII
Nội dung CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức lần đầu tiên được Đảng
ta thông qua tại:
=> Đại hội X
Nghị quyết về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 lần đầu tiên được Đảng thông qua tại:
=>Nghị quyết số 23 (22/3/2018)
Một trong những đặc trưng của CNH thời kỳ trước đổi mới là ?
=> Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không
quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.
Kinh tế tri thức là gì?
=> Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
Khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”( khái niệm kép), lần đầu tiên được đưa
ra tại?
=> Hội nghị Trung ương 7, (Khóa VII, 7/1994).
Chọn phương án đúng nhất để xác định nước ta không đạt mục tiêu cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020?
=> Nhiều chỉ tiêu, tiêu chí đến năm 2020 đưa nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được.
Tìm luận điểm không đúng với quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa?
=>Công nghiệp hóa, hiện đại hóa không gắn với phát triển công nghiệp phụ
trợ.
Đại hội VIII (tháng 6 -1996) đã xác định yếu tố được coi là nền tảng và động lực
của CNH và HĐH là?
=> Khoa học công nghệ
Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:
=> Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
Mục tiêu: “Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là
sức mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” được
thông qua tại:
=> Nghị quyết HN TW9 khóa XI
Chủ trương: “Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội” là
đúng với quan điểm nào sau đây?
=> Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn tài nguyên con người phù hợp với quan
điểm nào sau đây?
=> Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy
nhân tố con người.
Nội dung nào sau đây không thuộc bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?
=> Chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi
Nghị quyết TW5 Khóa VIII (7/1998) nêu ra mấy quan điểm cơ bản chỉ đạo quá
trình phát triển nền văn hóa Việt Nam?
=> 5
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Văn hóa Việt Nam là tổng thể những
giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc Việt Nam tạo ra
trong..............................”. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống?
=> Quá trình dựng nước và giữ nước
Tìm đáp án thuộc mục tiêu phát triển văn hóa, con người Việt Nam được Đại hội
XII nêu ra?
=> Gắn kết chặt chẽ chính sách kinh tế với chính sách xã hội
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết về “xây dựng
và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”?
=> Hội nghị lần thứ 5 Khóa VIII
Trong Cương lĩnh 1991, xác định đặc trưng của nền văn hóa Việt Nam là?
=> Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Một trong những biểu hiện nội dung “tiên tiến” của văn hóa Việt Nam theo quan
điểm của nghị quyết TW5 khóa VIII là:
=> Yêu nước và tiến bộ

Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi
nào?
1896 - 1913
Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào ?
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 3 Khi nào phong trào cách mạng việt nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự
giác?
Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 4: Vì sao ra đời của một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân lại có
những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế?
Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa mác-lênin và phong trào yêu nước Việt
Nam.
Câu 5: Giai cấp tư sản dân tộc việt nam không thể lãnh đạo được cách mạng việt nam
không phải vì lý do nào?
Có tinh thần cách mạng triệt để
câu 6: Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX là?
Hàm nghi
Câu 7: Một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là?
Phan châu trinh
Câu 8: Tổ chức cách mạng được nguyễn ái quốc thành lập vào tháng 6 năm 1925 là?
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 9: Tại hội nghị thành lập Đảng ,Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên đáng là là?
Đảng cộng sản Đông Dương
Câu 10: Hội nghị thành lập đảng cộng sản việt nam đã thông qua văn kiện:
Cương lĩnh chính trị
Câu 11: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự hội nghị thành lập Đảng đầu năm
1930?
Đông dương cộng sản đảng, an nam cộng sản đảng
Câu 12: Phương hướng chiến lược của cách mạng việt nam được xác định trong cương
lĩnh đầu tiên của Đảng là ?
Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng: bỏ qua tư bản chủ nghĩa để đi tới xã
hội chủ nghĩa
Câu 13: Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung Ương tháng 10 năm 1930 do ai chủ
trì?
Trần phú
Câu 14 Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: vấn đề thổ địa là cái cốt của Cách mạng tư
sản dân quyền?
Luận cương tháng 10/1930
Câu 15 Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 xác định lực lượng cách mạng Đông
Dương bao gồm?
Công nhân , nông dân, trí thức
Câu 16 Điểm hạn chế của Luận cương tháng 10 năm 1930 là:
Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 17 Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tháng 5 1941 đã xác định phương pháp đấu tranh
cơ bản trọng tâm trong thời kỳ mới là?
Khởi nghĩa vũ trang
Câu 18 Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp
Câu 19 mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 - 1939 là:
Các quyền dân chủ Đơn Sơ
Câu 20 Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tháng 5 1941 đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Đông Dương là?
Giải phóng dân tộc
Câu 21 Chỉ thị: Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra đời khi nào?
12 tháng 3 năm 1945
Câu 22 Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp
Câu 23 Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước
là?
Vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian
Câu 24 Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau cách mạng tháng Tám năm 1945
là?
Thực dân Pháp xâm lược
Câu 25 Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào ?
Mùng 9 tháng 11 năm 1946
Câu 26 Chủ tịch Hồ Chí Minh viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào ?
Đêm ngày 19 tháng 12 năm 1946
Câu 27 Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II tháng 1 năm 1959
đã xác định con đường phát triển cơ bản của Cách mạng Việt Nam ở miền Nam là?
Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
Câu 28 Quốc dân đại hội Tân Trào tháng Tám năm 1945 đã không quyết định nội dung ?
Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng ở Hà Nội
Câu 29 Sau ngày tuyên bố độc lập chính phủ tạm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết là?
Diệt Giặc đói giặc dốt và giặc ngoại xâm
Câu 30 Sự kiện mở đầu cho sự lựa chọn giữa Việt Nam và Pháp?
Ký hiệp định sơ bộ ngày mùng 6 tháng 3 năm 1946 ở Việt Nam với pháp?
Câu 31 Ngày 15 tháng 10 năm 1947 để đối phó với cuộc tấn công TD Pháp lên căn cứ
địa Việt bắc Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
Chỉ thị: phá tan cuộc tấn công Mùa Đông của giặc Pháp
Câu 32: Chính cương Đảng lao động Việt tháng 2 năm 1951 đã nêu ra các tính chất của
xã hội Việt Nam là?
Dân chủ nhân dân một ,phần thuộc địa và nửa phong kiến
Câu 33 đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua đại hội?
Đại hội III
Câu 34 để phá thế bao vây cô lập , phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6
năm 1950 lần đầu tiên Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô
lớn đó là?
Chiến dịch Biên giới
Câu 35 Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được đảng lao động Việt Nam xác
định tại Đại hội II?
Câu 37 Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là :
- Tất cả để đánh thắng giặc mỹ xâm lược
Câu 38. Tư tưởng và phương chân đấu tranh pử miền Nam trong giai đoạn 1965-1975
Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị , triệt để thực
hiện 3 mũi giáp công , đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược .

Câu 39.Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta
là:

Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây
dựng CNXH

Câu 40. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến
hống Mỹ cứu nước:

Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của đảng

Câu 41.Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra vào thời
gian:

Tháng 12/1976

Câu 42. Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH được đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra , đặc điểm lớn nhất và quan trọng nhất :

Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH , bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
Câu 43 Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là :

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng,hàng xuất khẩu .

Câu 44.Khái niệm : Công nghiệp hóa , hiện đại hóa " ( Kn kép ) , lần đầu được đưa ra tại :
Hội nghị trung trong lần thứ 7 ( khóa VII , 7/1994 )

Câu 45 Đại hội nào đã xác định chủ trương : “ trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ
quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu "

Đại hội V

Câu 46. Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới , đặc trưng nào sau
đây chúng tỏ VN tiến hành CNH theo mô hình của Liên Xô :

CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của các nước XHCN Câu
47 Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hóa tập trung là:

Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính thông qua hệ thống
chi tiêu pháp lệnh

Câu 48 Địa phương thực hiện chính sách khoản sản phẩm đầu tiên trong cả nước:

Vĩnh Phú

Câu 49.Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đối mới ,
đặc điểm tạo ra tâm lý ỷ lại , thụ động , tiêu cực trong hoạt động kinh tế :

Nhà nước quản lý kinh thông qua chế độ cấp phát - giao nộp “ và cơ chế “ xin - cho “

Câu 50. Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là:

Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB

Câu 51. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta thời kì quá độ lên CNXH

Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu 52. Kinh tế thị trường định hướng XHCN là:


Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trưởng viwat dựa trên cơ sở
và chịu sự dẫn chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH

Câu 53. Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đăng ta xác định
là;

Xây dựng dân giàu , nước mạnh , XH dân chủ , công bằng , văn minh .

Câu 54. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay

Kinh tế nhà nước

Câu 55. Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí:

Là nền kinh tế đã sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo.

Câu 56. Trong đại hội đảng XII , đảng ta coi kinh tế tư nhân là :

là động lực quan trọng của nền kinh tế

Câu 57. Dối mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là :

Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của hệ thống chính trị .

Câu 58.Đại hội đảnh IV ( 1976 ) nhận định muốn đưa sự nghiệp CM XHCN đến toàn
thắng thi :

-Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng cường cơ sở vật
chất , thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động .

Câu 59. Trong thời kỳ đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích toàn
dân tộc trong mục tiêu chung là :

Hòa bình , độc lập dân tộc , dân chủ và tiến bộ xã hội

Câu 60. Tổ chức không được xác định trong hệ thống chính trị ở nước ta :

Hội người cao tuổi


Câu 61. Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là :

Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động

Câu 62.Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam bảo gồm đặc trưng:

Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 63.Quan niệm về xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc lần đầu
tiên được đề cập tới trong văn kiện :

Cương lĩnh 1991

Câu 64 Theo quan điểm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của
toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó bộ phận đóng vai trò quan trọng là :

Giai cấp công nhân

Câu 65.Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đổi mới thời kì 1975-1986 là:

Bệnh chủ quan , duy ý chí và lối suy nghĩ , hành động giản đơn

Câu 66 Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt - Trung, quan hệ Việt - Mỹ là
xuất phát trực tiếp từ cơ sở :

Các nước , nhất là nước đang phát triển đà đổi mới tư duy đối ngoại , thực hiện chính
sách đa phương hóa , đa dạng hóa quan hệ quốc tế

Câu 67 Chủ trương chủ động ; tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất phát từ
cơ sở :

→ Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kể phát triển

Câu 68 Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa , đa đạg hóa các quan hệ kinh tế
của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở:
Vẫn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung cây đựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta

Câu 69, Việt nam ga nhập ASEAN vào năm

→ 1995

Câu 70 Việt Nam gia nhập tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
(APEC) vào năm :

→ 1998

Câu 71 Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của CMVN năm 1945 là

Do Có Sự Lãnh Đạo Đúng Đắn Của Đảng

Câu 72 Phương pháp đấu tranh CM trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ là:

Tất cả phương án trên ( Kết hợp 3 hình thức đấu tranh : chính trị quân sự , ngoại giao ;
kết hợp tấn công ở 3 vùng chiến lược : đô thị . đồng bằng , miền núi ; kết hợp 3 thử quân
: bộ đội chủ lực , bộ đội địa phương , dân quân tự vệ )

Câu 73. Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011 đã chỉ ra đặc trưng của mô hình XHCN
mà việt nam xây dựng là:

8 đặc trưng

Câu 74.Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là

độc lập dân tộc

Câu 75. “Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi của

CTHCM

Câu 76.Trong công cuộc đổi mới , Đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến lược
đại đoàn kết dân tộc là:

lợi ích chung của quốc gia dân tộc


Câu 77.Trong quá trình lãnh đạo CM , để nang cao vai trò lãnh đạo , sức chiến đấu của
Đảng , công việc chủ chốt mà Đảng cần làm là

tăng cường công tác xây dựng đảng

Câu 78 Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng nghĩa là

bảo vệ CNXH

Câu 79. Lực lượng bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đàng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc là lực lượng

giai cấp vô sản thế giớ

Câu 80 , Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là

nhân tố quyết định thắng lợi

Câu 81: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 82: Thực dân Pháp nổ sung tấn công xâm lược Việt Nam khi nào?

31/8/1858

Câu 83 Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức
thiết nhất là gì?

Độc lập dân tộc

Câu 84 Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?

Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng

Câu 85: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như
hình ảnh:

c. Ngàn cân treo sợi tóc


Câu 86: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám
năm 1945:

Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá, kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành
hành, hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 87: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám năm 1945

Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được
thiết lập, nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới.

Câu 88: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?

Thực dân Pháp xâm lược

Câu 89: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ
cấp bách cần giải quyết:

Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm

Câu 90: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác
định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?

Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng

Câu 91: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam
sau cách mạng tháng Tám năm 1945:

Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết

Câu 92: Đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp được hoàn chỉnh và
thể hiện tập trung trong văn kiện nào?

Toàn dân kháng chiến (Trung ương Đảng – 12/12/1946); Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến (Hồ Chí Minh – 19/12/1946); Kháng chiến nhất định thắng lợi ( Trường Chinh)
Câu 93: Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra
sau cách mạng tháng Tám năm 1945

Bình dân học vụ

Câu 94: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà do Hồ Chí Minh làm chủ tịch
ra mắt quốc dân vào ngày, tháng, năm nào?

3/11/1946

Câu 95: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng ta chủ trương:

Hoa Việt thân thiện, biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành
không có xung đột

Câu 96: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau
ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)?

Thương lượng và hoà hoãn với

Câu 97: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp?

b. Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối
phó với nhiều kẻ thù.

Câu 98: Văn kiện nào dưới đây không được coi như Cương lĩnh kháng chiến của
Đảng ta:

d. Đường cách mệnh của Nguyễn Ái Quốc

Câu 99: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống
thực dân Pháp:

Chống đế quốc giành độc lập dân tộc

Câu 100: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là:

Toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
Câu 101: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện
chiến lược:

Đánh nhanh, thắng nhanh

Câu 102: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn
cứ địa Việt Bắc, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:

Chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp”

Câu 103: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng
đất theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là:

Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ

Câu 104: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp tại đâu?

Tuyên Quang

Câu 105: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta quyết định đổi tên
thành:

Đảng Lao động Việt Nam

Câu 106: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam đã thông
qua một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:

Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

Câu 107: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính
chất của xã hội Việt Nam:

Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến

Câu 108: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng
Lao động Việt Nam:

Thực dân Pháp và phong kiến phản động


Câu 109: Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao
động Việt Nam trải qua mấy giai đoạn?

Câu 110: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam:

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)

Câu 111: Nhiệm vụ cách mạng được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt
Nam:

Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, xoá bỏ
những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế
độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 112: Điều lệ mới của Đảng Lao động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi
của:

Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam

Câu 113: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II:

Chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 114: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của
mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là:

Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân

Câu 115: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, tháng 11-
1953, Hội Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua:

Cương lĩnh ruộng đất

Câu 116: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã
tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là:
Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh, Chiến dịch Hoà
Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào

Câu 117: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên
Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:

Đánh chắc, tiến chắc

Câu 118: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào
của Đảng?

Đại hội lần thứ III (1960)

Câu 119: Đường lối chung xây dựng XHCN ở miền Bắc (1954-1975) được đề cập ở
Đại hội lần thứ mấy của Đảng?

Đại hội III

Câu 120: Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải
phóng Sài Gòn trước tháng 5 - 1975?

Hội nghị Bộ Chính trị (3 - 1975)

Câu 121: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong
cao trào cách mạng năm 1930 là gì?

Tự vệ đỏ

Câu 122: Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và
phát triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?

Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 123: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời
vào thời gian nào?

10-1930

Câu 124: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?


Trần Phú

Câu 125: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 - 1939
là gì?

Các quyền dân chủ đơn sơ.

Câu 126: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.

Câu 127: Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp
những lực lượng nào ?

Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương.

Câu 128: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936
chủ trương thành lập mặt trận nào?

Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 129: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-
1939?

Công khai, hợp pháp, nửa công khai, nửa hợp pháp. khai, hợp pháp.

Câu 130: Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935)
đã diễn ra ở đâu?

Ma Cao (TQ)

Câu 131: Từ tháng 3/1938 đến tháng 8/1941, ai là Tổng bí thư Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?

Nguyễn Văn Cừ

Câu 132: Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt
trận Việt Minh?

Cứu quốc
Câu 133: Sau 30 năm bôn ba, Nguyễn Ái Quốc đã trở về Tổ quốc vào thời
gian nào?

28/01/1941

Câu 134: Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà tại Hội nghị nào?

Hội nghị họp tháng 5-1941

Câu 135: Nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5/1938, một cuộc mit tinh
khổng lồ của 2,5 vạn người đã diễn ra với khẩu hiệu đòi tự do lập hội,
đòi giảm thuế, chống phát xít, …… Cuộc mit tinh diễn ra tại đâu?

Quảng trường nhà Đấu xảo (Hà Nội)

Câu 136: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong các cuộc khởi
nghĩa nào?

Khởi nghĩa Nam Kì

Câu 137: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu
nước?

Đánh đuổi phát xít Nhật

Câu 138: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở vùng rừng núi và
trung du Bắc kỳ với hình thức nào là chủ yếu?

Khởi nghĩa từng phần

Câu 139: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào “Phá kho
thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?

Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

Câu 140: Ai là người được giao nhiệm vụ thành lập Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân vào ngày 22/12/1944?
Võ Nguyên Giáp

Câu 141: Ngày 04/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập và
được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. Khu giải phóng
Việt Bắc gồm một phần những tỉnh nào?

Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên

1. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt
Nam khi nào?
● 1896-1913
1. Mâu thuẫn cơ bản Và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn nào?
● Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của
chúng.
1. Khi nào phong trào cách mạng Việt Nam hoàn toàn trở thành 1 phong trào tự
giác?
● Năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
1. Vì sao ra đời của một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân lại
có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế?
● Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa Mác-Leenin và phong
trào yêu nước Việt Nam.
1. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo được cách mạng Việt
Nam không phải vì lý do nào?
● Có tinh thần cách mạng triệt để
1. Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX?
● Hàm Nghi
1. Một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thể kỷ XIX đầu thế kỉ XX là:
● Phan Châu Trinh
1. Tổ chức cách mạng được Nguyến Ái Quốc thành lập vào tháng 6/1925 Là:
● Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
1. Tại hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
● Đảng Cộng Sản Việt Nam
1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đã thông qua văn kiện:
● Cương lĩnh chính trị
1. Đại biểu các tổ chức Cộng Sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu
năm 1930:
● Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng
1. Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong
cương lĩnh đầu tiên của Đảng là :
● Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng; bỏ qua TBCN để
đi tới XHCN
1. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương 10/1930 do ai chủ trì
● Trần Phú
1. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
tư sản dân quyền:
● Luận cương tháng 10/1930
1. Luận cương chính trị T10/1930 xác định lực lượng cách mạng đông dương
bao gồm:
● Công nhân, nông dân, trí thức
1. Điểm hạn chế của luận cương T10/1930 là:
● Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
1. Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định phương pháp đầu tranh
cơ bản, trọng tâm trong thời kì mới là:
● Khởi nghĩa vũ trang
1. Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước:
● Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
1. Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là:
● Các quyền dân chủ đơn sơ
1. Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Đông Dương là:
● giải phóng dân tộc.
1. Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi:
● 12/3/1945
1. Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cào trào kháng Nhật cứu nước:
● Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
1. Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu
nước là:
● Vũ trang tuyên truyền và giệt ác trừ gian
1. Kẻ thù chính của CM VN ngay sau CMT8/1945:
● Thực dân Pháp xâm lược
1. Hiến pháp đầu tiên vủa nước VN dân chủ cộng hòa được thông qua vào:
● 9/11/2946
1. Chủ tịch HCM viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian:
● Đêm ngày 19/12/1946
1. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương đảng khóa II ( 1/1959) đã xác
định con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
● Khỏi nghĩa giành chính quyền về tay Nhân dân
1. Quốc dân đại hội Tân trào T8/1945 đã không quyết định nội dung:
● Quyết định thành lập Uy ban giải phóng ở Hà Nội
1. Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lam thời đã xác định các nhiệm vụ cấp
bách cần giải quyết là
● Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
1. Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoẵn giữa VN và Pháp
● Kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 giữa VN với Pháp
1. Ngày 15/10/1947, để đối phó với cuộc tấn công của TDP lên căn cứ địa Việt
Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
● Chỉ thi “phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”
1. Chính cương Đảng lao dộng VN tháng 2/1951 đã nêu ra các tính chất của
XHVN là;
● Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
1. Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc được thông qua đại hội:
● Đại hội III
1. Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn,
đó là:
● Chiến dịch biên giới
1. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng Lao dộng VN xác định tại
đại hội II:
● Công nhân, nông dân, lao động trí thức.
1. Vai trò của cuộc CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam:
● Quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà.
1. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là:
● Tất cả để đánh thắng giặc mỹ xâm lược
1. Tư tưởng và phương chân đấu tranh pử miền Nam trong giai đoạn 1965-
1975:
● Kiên trì phương chân kết hợp dấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến
lược.
1. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân
dân ta là:
● Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập thống nhất
cùng tiến lên xây dựng CNXH
1. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến hống Mỹ cứu nước:
● Sự lãnh đạo đúng dắn và sáng suốt của đảng
1. Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra vao
thời gian:
● Tháng 12/1976
1. Trong các đặc điểm của nước ta tring thời kì quá độ lên CNXH được đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm lớn nhất và quan trọng nhất:
● Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát
triển TBCN
1. Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:
● Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
1. Khái niệm: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” ( Kn kép), lần đầu được đưa
ra tại:
● Hội nghị trung ương lần thứ 7 ( khóa VII, 7/1994)
1. Đại hội nào đã xác định chủ trương: “ trong chặng đường đầu tiên của thời
kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu”
● Đại hội V
1. Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào
sau đây chứng tỏ VN tiến hành CNH theo mô hình của Liên Xô:
● CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của các
nước XHCN
1. Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hóa tập trung là:
● Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yêu bằng mệnh lệnh hành chính
thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh
1. Địa phương thực hiện chính sách khoán sản phẩm đầu tiên trong cả nước
● Vĩnh Phú
1. Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi
mới, đặc điểm tạo ra tâm lý ỷ lại, thụ đọng, tiêu cực trong hoạt động kinh tế :
● Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “ cấp phát – giao nộp “ và
cơ chế “ xin – cho “
1. Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là :
● Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB
1. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta thời kì quá độ lên CNXH
● Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
1. Kinh tế thị trường định hướng XHCN là:
● Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trường
viwaf dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn chi phối bởi các nguyên tắc và
bản chất của CNXH
1. Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đảng ta xác
định là:
● Xây dựng dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh.
1. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay:
● Kinh tế nhà nước
1. Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí:
● Là nền kinh tế đã sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
1. Trong đại hội đảng XII, đảng ta coi kinh tế tư nhân là:
● Là động lực quan trọng của nền kinh tế
1. Dổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là:
● Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.
1. Đại hội đảnh IV (1976) nhận định muốn đưa sự nghiệp CM XHCN đến toàn
thắng thì:
● Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng
cường cơ sở vật chất, thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động.
1. Trong thời kì đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích
toàn dân tộc trong mục tiêu chung là:
● Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
1. Tổ chức không được xác định trong hệ thống chính trị ở nước ta:
● Hội người cao tuổi
1. Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là:
● Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
1. Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam bảo gồm đặc
trăng
● Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
1. Quan niệm về xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc lần
đầu tiên được đề cập tới trong văn kiện:
● Cương lĩnh 1991
1. Theo quan điểm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó bộ phận đóng vai trò quan trọng là:
● Giai cấp công nhân
1. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đổi mới thời kì 1975-1986 là
● Bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
1. Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt – Trung, quan hệ Cvieetj
– Mỹ là xuất phát trực tiếp từ cơ sở:
● Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
1. Chủ trương chủ ddoonhj tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất
phát từ cơ sở :
● Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều
nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tiutj hậu, kém phát
triển
1. Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dagj hóa các quan hệ kinh
tế của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở
● Vẫn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung cây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta
1. Việt nam gia nhập ASEAN vào năm
● 1995
1. Việt Nam gia nhập tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương (APEC)vào năm:
● 1998
1. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của CMVN năm 1945 là
● Do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
1. Phương pháp đấu tranh CM trong khacngs chiến chống để quốc Mỹ là
● Tất cả phương án trên ( Kết hợp 3 hình thức đấu tranh: chính trị,
quân sự, ngoại giao ; kết hợp tấn công ở 3 vùng chiến lược: đô thị ,
đồng bằng, miền núi; kết hợp 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân quân tự vệ)
1. Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011 đã chỉ ra đặc trưng của mô hình
XHCN mà việt nam xây dựng
● 8 đặc trưng
1. Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là
● độc lập dân tộc
1. “ Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi
của
● CTHCM.
1. Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến
lược đại đoàn kết dân tộc là
● lợi ích chung của quốc gia dân tộc
1. Trong quá trình lãnh đạo CM, để nang cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu
của Đảng, công việc chủ chốt mà Đảng cần làm là
● tăng cường công tác xây dựng đảng
1. Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng nghĩa là
● bảo vệ CNXH
1. Lực lượng bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc là lực lượng:
● giai cấp vô sản thế giới
1. Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là:
nhân tố quyết định thắng lợi

You might also like