Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

CÂU HỎI KIỂM TRA BỆNH HỌC BÀI KTRA 2

Câu 1: Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của loét dạ dày tá tràng

TL:

 Lâm sàng:
o Thể điển hình:
- Đau bụng vùng thượng vị là triệu chứng chính:

+ Đau âm ỉ, hoặc bỏng rát, hoặc đau quặn

+ Đau có tính chất chu kỳ trong ngày và trong năm: đau khi đói, ăn vào đỡ đau
(loét hành tá tràng) hoặc đau sau khi ăn vài giờ (loét dạ dày). Đợt đau kéo dài vài
tuần rồi hết, vài tháng hoặc cả năm sau lại xuất hiện một đợt đau

+ Càng về sau bệnh càng mất dần tính chu kỳ, số đợt đau tăng dần và trở thành liên
tục

- Kèm theo bệnh nhân có ợ hơi, ợ chua, đầy bụng


- Khi có triệu chứng nôn ra máu hoặc đi ngoài ra máu là biểu hiện có biến chứng
- Thăm khám: trong cơn đau có hiện tượng co cứng vùng thượng vị, ngoài cơn
đau bụng mềm không có dấu hiệu gì đặc biệt
o Thể không điển hình:
- Bệnh loét không có triệu chứng hoặc triệu chứng không rõ ràng chiếm tỉ lệ
khoảng 20%, bệnh thường tiến triển im lặng, không có triệu chứng đau và biểu
hiện đột ngột bởi một biến chứng (chảy máu tiêu hóa, thủng ổ loét…)
- Loét dạ dày tá tràng gặp ở trẻ em và người già, người suy kiệt cũng thường có
biểu hiện không điển hình

 Cận lâm sàng: xét nghiệm có giá trị chẩn đoán


1. Nội soi dạ dày – tá tràng
- Bằng ống soi mềm có thể nhìn trực tiếp ổ loét, đánh giá kích thước, vị trí của ổ
loét và những tổn thương khác kèm theo. Đồng thời có thể sinh thiết ổ loét
- Qua nội soi còn có thể điều trị như cầm máu ổ loét, cắt polyp…
2. Chụp X-quang dạ dày (uống baryte): Có thể tìm thấy ổ loét bằng chụp dạ dày
cản quang. Nhưng độ tin cậy không cao, dễ bỏ sót những tổn thương nhỏ và
mới
3. Xét nghiệm tìm H.pylori
- Xét nghiệm xâm lấn: test urease nhanh (CLO test), xét nghiệm mô học, nuôi
cấy vi khuẩn, PCR mẫu sinh thiết
- Xét nghiệm không xâm lấn: test thở urea, định lượng kháng nguyên trong phân,
miễn dịch huyết thanh
4. Các xét nghiệm khác: Thăm dò chức năng bài tiết dịch vị của dạ dày như
nghiệm pháp hút dịch vị lúc đói. Các xét nghiệm máu được chỉ định để chẩn
đoán phân biệt

Câu 2: Trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm cầu thận cấp

TL: VCTC do nhiễm liên cầu khuẩn có triệu chứng rầm rộ và điển hình. Bệnh khởi
phát đột ngột, có thể bệnh nhân còn sốt, viêm họng, viêm da hoặc có bệnh nhân chỉ có
mệt mỏi, chán ăn

 Các triệu chứng chính:


- Phù mềm, trắng, ấn lõm; có thể chỉ có phù nhẹ ở chân hoặc phù nặng toàn thân
- Đái ít (thiểu niệu, vô niệu)
- Đái ra máu đại thể (nước tiểu có màu hồng nhạt) hoặc đái máu vi thể, có trụ
hồng cầu
- Protein niệu 2-3g/24h
- Tăng huyết áp (khoảng 65% trường hợp)
- Thiếu máu nhẹ, tốc độ máu lắng tăng
- Ure, creatinin tăng nhẹ; nếu tăng nhiều là dấu hiệu nặng
- Xét nghiệm khác: bổ thể giảm, các kháng thể kháng liên cầu
(Antistreptolysin O, Antistreptokinase, Antihyaluronidase) tăng trong máu
 Tiến triển: 1 số trường hợp VCTC khỏi hoàn toàn không để lại di chứng, 1 số
trường hợp trở thành viêm cầu thận mạn hoặc hội chứng thận hư. Khoảng 1%
trường hợp nặng bệnh nhân tử vong do phù phổi cấp, suy thận cấp, suy tim
Câu 3: Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của Basedow

TL: Basedow chiếm 75% nguyên nhân gây cường giáp

 Triệu chứng lâm sàng:


- Tăng chuyển hóa: sốt nhẹ, da nóng ẩm
- Phù niêm trước xương chầy
- Bướu cổ
- Bệnh lý mắt: Lồi cả 2 mắt, chảy nước mắt, viêm củng giác mạc, phù nề quanh
hốc mắt
- Tim đập nhanh, tăng cung lượng tim, tăng HA tối đa
- Tiêu hóa: tăng nhu động ruột gây tiêu chảy
- Kích thích thần kinh, mất ngủ, trầm cảm, run tay, vã mồ hôi…
- Teo cơ và nhược cơ gốc chi
- Tóc xơ, mỏng
- Sút cân

 Triệu chứng cận lâm sàng:


- Biểu hiện ngoại biên do dư thừa hormon

+ Chuyển hóa cơ bản tăng > 20%

+ Thời gian phản xạ gân gót ngắn < 0,24s (bình thường 0,26-0,30s)

+ Giảm cholesterol

+ Đa hồng cầu, hồng cầu nhỏ

- Định lượng hormon lưu hành: FT3, FT4 tăng, TSH giảm
- Độ tập trung I131: tăng cao nhanh ngay trong những giờ đầu
- Xạ hình tuyến giáp: kích thích tuyến, mật độ tập trung Iod, số lượng và kích
thước nhân
- Siêu âm tuyến giáp, CT scan
- Sinh thiết nếu nghi ngờ khối u ác tính

You might also like