Professional Documents
Culture Documents
Định Lý Ceva Và Ứng Dụng
Định Lý Ceva Và Ứng Dụng
com
P
N
I
B C
M
Chứng minh
Qua A dựng đường thẳng song song với BC cắt CP tai E và cắt BN tại F.
Áp dụng định lý Talet ta có:
E A
F
NC BC PA AE MB IM AE IA
= ; = ; = ; =
NA AF PB BC AF IA MC IM
P N
MB NC PA MB BC AE
Khi đó ta có: . . = . . . I
MC NA PB MC AF BC
MB AE IM IA
= =. =. 1. B C
AF MC IA IM M
2. Định lý Ceva đảo: Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh BC,
MB NC PA
CA, AB. Chứng minh rằng nếu . . = 1 thì AM, BN, CP đồng quy.
MC NA PB
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của BN và CP, gọi M’ là giao điểm của AI và BC, khi đó AM’, BN, CP là các
đường đồng quy nên theo định lý Ceva thuận ta có
M ' B NC PA
. . = 1. A
M ' C NA PB
MB NC PA
Mặt khác theo giả thiết . . =1 P
MC NA PB N
I
M ' B MB
⇒ = ⇒ M ≡ M '.
M ' C MC
B C
M
Giải
AE BD CF
Áp dụng định lí Ceva cho ∆ABC với các đường đồng quy là AD, BF và CE ta có . . =1
EB DC FA
AE CF EA FA
Vì BD = CD nên . = 1 suy ra = A
EB FA EB FC
E F
Vậy theo định lí Ta-lét ta có: EF // BC O
B
D C
Bài 2. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc
BCA, N và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC.
Gọi F là giao của MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE
song song với MN
Lời giải.
Vì AM = MG nên AF = FC.
BH CE LD
nhau tại F, theo định lý Ceva ta có . . = 1.
HC EL DB
CE DB
Vì BH = CH nên = , suy ra DE và BC song
EL LD
song với nhau (2)
Bài 3. Cho ∆ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF,
BE , AM đồng quy.
Lời giải.
Gọi AM ∩ EF = K
AF AK CE KM
Theo định lý Talét ta có: = ; = ; và
BF KM AE AK
BM
=1 A
CM
AF BM CE K
Suy ra . . =1 F E
BF CM AE
AF AN BC MI BM F
Ta có = ; =2; = E
BF BC MC AI AN
I
AF BC MI AN BM
Suy ra . . = .2. =1
BF MC AI BC AN
B M C
Áp dụng định lý Menelaus cho ∆ABM thì F, I, C
thẳng hàng.
Bài 4. Cho đường tròn nội tiếp ∆ABC tiếp xúc các
cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh
AD, BE, CF đồng quy.
Lời giải.
AF = AE; BF = BD; CE = CD
AF BD CE AE BD CE
Suy ra . . = . . =1
BF CD AE BD CE AE
A
Áp dụng định lý Ceva cho ∆ABC suy ra AD, BE,
F
CF đồng quy.
E
Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)
AE CB DI AF CB CD AF CB
. . = . . = . =
CE DB AI CD BF AN BF AN
AN CB
. =1
CB AN
Bài 5. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E
thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc
DHE. Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy.
Lời giải.
AD MA CE CH
Ta có: = ; = ⇒
BD BH AE AN
AD BH CE MA BH CH
. . = . . = 1.
BD CH AE BH CH AN M A N K
AD MA AN HI BH
Ta có: = = và =
BD BH BH AI AK
AD BH HI AN BC BH AN BC AE CE
⇒ . . = . . = . = .
BD CH AI BH HC AK HC AK CE AE
=1
Lời giải.
Gọi D = AB ∩ CE, I = AC ∩ BG
Đặt AB = c, AC = b.
Ta có c2 = BK.BC; b2 = CK.BC
BK c 2 AD b CI b
⇒ = 2 và = ; =
CK b BD c AI c
AD BK CI b c 2 b
⇒ . . = . . =1
BD CK AI c b 2 c
H
Áp dụng định lý Ceva cho ∆ABC thì AK,
BG, CE đồng quy.
F G
Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)
A M
Từ A kẻ đường thẳng song song với BC cắt I
E
BG tại M. AK ∩ BG tại O. D O
AD b KO BK AD BC B K C
Ta có = ; = suy ra . .
BD c AO AM BD CK
KO b BC BK
= . .
AO c CK AM
b BC BK b CI c 2 b b c 2
= . . = . . = . =1
c AM CK c AI b 2 c c b 2
Bài 2. Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AA’, BB’, CC’ đồng quy ở O. Gọi A1, B1, C1 lần lượt
là giao điểm các cặp cạnh BC và B’C’, CA và C’A’, AB và A’B’. Chứng minh rằng A1, B1, C1 thẳng
hàng.
Bài 3. Cho tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối AB và Cd, AD và BC cắt nhau tại M, N. Chứng minh
rằng các trung điểm I, J, K của AC, BD, MN thẳng hàng.
Bài 4. Cho lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O). Các điểm A’, B’, C’ lần lượt là giao điểm của
các cặp AB và DE, BC và EF, CD và AF. Chứng minh 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.
Bài 5. Cho tam giác ABC có A’, B’, C’ là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Điểm M nằm trong tam
giác ABC các điểm A1, B1, C1 lần lượt là giao điểm của MA, MB, MC với B’C’, C’A’, A’B’. Chứng
minh rằng A’A1, B’B1, C’C1 đồng quy.
Bài 6. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng cắt các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại A1, B1, C1. Gọi A2,
B2, C2 lần lượt là các điểm đối xứng của A1, B1, C1 qua trong điểm các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh
3 điểm A2, B2, C2 thẳng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. AM, BM, CM lần lượt cắt các cạnh đối diện
tại A1, B1, C1. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác A1B1C1 cắt các cạnh BC, CA, AB tại điểm thứ hai
là A2, B2, C2. Chứng minh AA2, BB2, CC2 đồng quy.
Bài 8. Cho (O1) và (O2) cắt nhau tại hai điểm A, B. Các tiếp tuyến tại A và B của (O1) cắt nhau ở K.
Lấy điểm M nằm trên (O1) không trùng A và B. Đường thẳng AM cắt (O2) tại điểm thứ hai P, đường
thẳng KM cắt (O1) tại điểm thứ hai là C và đường thẳng AC cắt (O2) tại điểm thứ hai là Q. Gọi H là
giao điểm của PQ với đường thẳng MC. Chứng minh rằng: H là trung điểm của PQ.
Bài 9. Cho góc xOy, trên tia Ox lấy hai điểm C và A, trên tia Oy lấy hai điểm D và B sao cho AD cắt
IA KA
BC tại E. Các đường thẳng AB và CD cắt nhau tại K; tia OE cắt AB tại I. Chứng minh rằng: =
IB KB
.