Professional Documents
Culture Documents
Bai 2 - ĐTTT - Mau BC
Bai 2 - ĐTTT - Mau BC
Câu 2 Nhận xét và kết luận sơ bộ xem tình trạng của transistor? Khi chưa
biết cực nào là base B, làm sao xác định được?
Chọn 2 chân bất kì của BJT, lần lượt nối vào 2 chân của Digital
Multimeter. Nếu điện ấp sụt 0.7 có nghĩa là B là chân dương, còn lại
1
là C và E. Nếu không có hiện tượng gì thì 2 chân là C và E
Câu 3 Có thể phân biệt 2 cực C và E không? Nhớ lại trong bài giảng cấu
tạo BJT trong giáo trình “linh kiện bán dẫn” về cấu hình khác nhau
giữa cực collector và emitter.
Xác định chân B, nối cực dượng vào chân B(npn), cực còn lại nối
vào 1 trong 2 chân còn lại, chân nào có sụt thế cao hơn thì là chân E
Với npn thì B là anode còn C và E là cathode. Với pnp thì B là
cathode còn C và E là anode
1.2 Đo đặc tuyến lối ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor NPN
Dòn
g iB
(chỉ
nh
Kiểu P1) chỉnh P2
10 μ v CE 0.1 0.12 0.13 0.138 0.14 0.150.9 3 3.5 7.
A ic 1.1 1.4 1.6 1.7 1.8 1.9 1.9 2.1 12 34
20 μ v CE 0.08 0.09 0.1 0.17 0.21 0.321 1.5 2.5 85.
A ic 1.1 1.5 1.9 4.4 4.9 5.3 10 18 36 88
v CE 0.07 0.082 0.09 0.1 0.11 0.120.14 0.1 2.6 45.
NPN 30 μ 5 8 39 84
1.1 1.3 1.6 2.1 2.6 3.4 4.2 5.6
A ic 6
v CE 0.06 0.07 0.08 0.09 0.11 0.120.13 0.1 0.2 4.
40 μ 1.1 1.3 1.7 2.3 3.4 4.2 4.8 66.5 58.5 99
A ic 3
Thiết lập thí nghiệm và đo sự phụ thuộc của dòng iC vào thế vCE
trong khoảng từ 0V đến 10V và ghi vào bảng sau:
2
Mô phỏng :
3
Câu 5 ic 1−i c 2
Xác định hệ số khuếch đại dòng β=
i B 1−¿i ¿
B2
= 200
1.3. Đo đặc tuyến lối ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor PNP
4
Câu 6 Vẽ họ đặc tính ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor
PNP.
Câu 7 ic 1−i c 2
Xác định hệ số khuếch đại dòng β= =392
i B 1−¿i ¿
B2
5
Kiểu Trạng J1 J2 J4 J5 J6 J8 J9 Biên độ VOUT A
thái
1 K = K1 1 0 0 1 0 0 0 0.3 6
2 K = K2 0 1 0 1 0 0 0 0.3 6
3 K = K3 0 1 0 0 1 0 0 0.1 4
4 K = K4 0 1 0 0 1 1 0 0.7 14
5 Có tải ra 0 1 0 0 1 1 1 0.7 14
Câu 8 Giải thích nguyên nhân làm thay đổi hệ số khuếch đại cho mỗi kiểu
nối trong bảng.
- Thay đổi trở kháng của mạch, làm thay đổi dòng ra của mạch => thay
đổi hệ số khuếch đại
- Khi mắc J8, tụ C2 khiến nối tắt xoay chiều qua R4 => hệ số khuếch đại
không bị giảm đi => tăng lên lớn hơn
Câu 9 Vẽ lại các dạng sóng trên 2 kênh máy hiện sóng.
6
7
Câu 10 Nhận xét dạng sóng trên 2 kênh đó và giải thích lý do bộ khuếch đại
này được gọi là bộ đảo dạng sóng.
Dạng sóng đầu vào được khuếch đại theo tỉ lệ A và pha của nó ngược với
sóng đầu ra Bộ khuếch đại này được gọi là đảo dạng sóng vì điện áp đầu
ra ngược pha với tín hiệu đầu vào
Thử nghiệm với một trạng thái K = K1, tăng chậm rãi biên độ tín hiệu vào của
máy phát tín hiệu từ 50 mV trở lên rồi quan sát dạng sóng ra VOUT trên kênh
2. Nếu biên độ dạng sóng ra bị cắt do vượt quá độ cao màn hình, thì tăng dải
đo biên độ kênh 2 lên cho tới khi lại nhận được đầy đủ dạng sóng lối ra (vặn
núm xoay chọn dải đo ngược chiều kim đồng hồ).
Câu 11 Tại biên độ vào là bao nhiêu thì dạng sóng ra bị méo dạng ? Tại
sao dạng sóng ra bị méo dạng? Căn cứ vào đặc tuyến truyền đạt,
giải thích vùng bị méo dạng đó gọi là vùng gì trong chế độ hoạt
động của transistor ?
Biên độ Vin = 1.15 thì sóng ra bị méo dạng
- Biến dạng biên độ do méo không tuyến tính, xảy ra khi đầu vào tín hiệu
lớn và thiết bị hoạt động được điều khiển vào vùng phi tuyến tính.
- Khi tăng biên độ sóng, hệ số khuếch đại không đổi dẫn đến lối ra tràn
vào vùng phi tuyến
- Vùng bị méo dạng là vùng bão hò
8
Câu 12 Theo anh/chị điểm làm việc tĩnh phải chọn thế nào để có biên độ ra
cực đại khi tín hiệu ra còn chưa bị méo dạng ?
Để có biên độ ra ccực đại khi tín hiệu ra chưa bị méo dạng thì cần chọn
điểm làm việc là điểm cách đều 2 vùng đánh thủng và vùng bão hòa nhất
có thể
Câu 13 Vẽ đồ thị sự phụ thuộc hệ số khuếch đại A (trục y) vào tần số (trục
x) theo thang tuyến tính và thang lô-ga-rit.
9
Câu 14 Xác định dải tuyền qua của bộ khuếch đại ?Giải thích nguyên nhân suy
giảm ở các tần số thấp và cao ?
- Dải truyền qua của bộ khuếch đại từ 100Hz đến 100kHz
- Nguyên nhân suy giảm: Khi tăng tần số của tín hiệu, dung kháng tăng
nên hệ số dẫn truyền gm giảm và hệ số khuếch đại A giảm
2.3 Khảo sát các mạch phản hồi âm cho tầng khuếch đại emitter chung.
2.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của các kiểu phản hồi âm lên đặc trưng tần số:
Thay đổi tần số sóng vào theo bảng A2-B6 dưới đây. Đo biên độ sóng ra
ứng với mỗi tần số cho kiểu không phản hồi (nối J1, J5, J7) và có phản
hồi (nối J2, J4, J5). Ghi kết quả vào bảng.
100 1 100 1 2 7 10 20
f
Hz KHz KHz MHz MHz MHz MHz MHz
40mV 35.5 30mV 20mV 20mV 20mV 18mV 25mV
VIN khi nối J1, J5, J7 mV
VOUT khi nối J1, J5, 80mV 0.4V 0.12V 20mV 13mV 18mV 18mV 25mV
J7
A =VOUT/ VIN 2 11 4 1 0.65 0.9 1 1
VIN khi nối J2, J4, J5 50mV 55m 55mV 55mV 55mV 63mV 85mV 50mV
V
VOUT khi nối J2, J4, 0.4V 0.25V 0.2V 72mV 42mv 16mV 11mV 10mv
J5
A =VOUT/ VIN 8 4.5 3.6 1.3 0.8 0.3 0.13 0.2
10
- Khi nối J1,J5,J7:
Câu 15 Biểu diễn kết quả sự phụ thuộc hệ số khuếch đại vào tần số cho hai
trường hợp có phản hồi âm và không có phản hồi âm
11
2.3.3 Khảo sát ảnh hưởng phản hồi âm lên tổng trở vào
Đo biên độ sóng ra máy phát Vm(0) khi chưa nối máy phát vào điểm IN/A
của sơ đồ. Ghi kết quả vào bảng A2-7.
Cắm chốt máy phát vào điểm A. Cấp tín hiệu cho mạch. Đo biên độ sóng
vào Vm(1). Ghi kết quả vào bảng A2-7.
Nối cho trường hợp có phản hồi âm 1 + 2 (nối J2, J4, J5). Máy phát của
thiết bị chính ở chế độ phát sóng sin ở tần số 1 kHz, biên độ 200mV.
Đo biên độ sóng ra máy phát Vm(0) khi chưa nối máy phát vào điểm IN/A
của sơ đồ. Ghi kết quả vào bảng A2-B7.
Cắm chốt máy phát vào điểm A. Cấp tín hiệu cho sơ đồ. Đo biên độ sóng
vào Vm (1) . Ghi kết quả vào bảng A2-B7.
12
Kiểu 2
Câu 16 Từ giá trị đo, tính điện trở vào R in của hệ khuếch đại cho hai trường hợp
với điện trở nội của máy phát RI = 500W.
Không có phản hồi âm: 679.8k
Có phản hồi âm 1+2: 729.9k
Câu 17 Kết luận về vai trò của mạch phản hồi âm đối với một số đặc trưng của sơ
đồ khuếch đại emitter chung.
13
Vai trò của mạch phản hồi âm:
- Cải thiện đáp ứng tần số, tăng dải truyền, ổn định nhiệt
- Giảm hệ số khuếch đại, giảm độ méo của khuếch đại
- Tăng điện trở đầu vào, giảm điện trở đầu ra
- Tăng độ ổn định mạch
3. Khảo sát bộ khuếch đại kiểu Collector chung CC (bộ lặp lại emitter)
Bản
mạch
thực
nghiệm :
A2 - 3
Thay đổi giá trị điện trở P1, do đó làm thay đổi dòng base transistor T 1
theo các lần đo cho trong bảng A2-B8. Ghi giá trị dòng chảy qua emitter
của transistor vào bảng.
14
- Ib1=25μA
15
Câu 19 Lặp lại thực nghiệm với các trường hợp nối với J1 (trở R4) và J3 (trở
R6). Nhận xét và so sánh các trường hợp
J1: iE1=5.3mA iE2=7.3mA => hệ số khuếch đại: 200
- Mô phỏng:
J1: iE1=2.8mA iE2=4.9mA => hệ số khuếch đại: 131
+ iB1 = 20A
iB2 = 36
A
16
- Mô phỏng:
J3: iE1=3.2mA iE2=3.9mA => hệ số khuếch đại: 100
+ iB1 = 24 A
+ iB2 = 31 A
=> Kết luận giữa đo thực tế và mô phỏng có số liệu đo khác nhau do khác nhau
về linh kiện cũng như tình trạng máy đo thực tế => Hệ số khuếch đại khác nhau
17
của từng phần.
Đo hệ số truyền dòng α: Chỉnh biến trở P1 để dòng emitter i E ứng với các
giá trị cho trong bảng A2-B9. Ghi giá trị dòng collector i C vào bảng.
18
Dòng iE/ T1 (chỉnh P1) Dòng iC / T1
1 iE1 = 0.52 mA iC1 =0.33 mA
2 iE2 = 0,38 mA iC2 =0.19 mA
Câu 20 i C2 −iC 1
Tính hệ số truyền dòng: α =
i E 2 −i E 1
i C2 −iC 1
α=
i E 2 −i E 1
Đo biên độ sóng vào và ra. Tính hệ số khuếch đại thế bằng VOUT / VIN .
Vin=50mV
Vout = 173mV
=> Vout/Vin = 3.46
19
Nối J1, đo biên độ sóng ra. Tính tỉ số biên độ sóng ra khi có tải (VOUT
có nối J1) và khi không có tải (VOUT không nối J1).
- Có nói J1:
=> Vin/Vout = 3.46
20
Câu 21 So sánh sự mất mát biên độ sóng khi nối trở tải cho 3 bộ khuếch đại
emitter chung CE, collector chung CC và base chung CB. Kết luận sơ bộ
về khả năng ứng dụng của mỗi loại.
Mạch chung CE -> khuếch đại dòng điện và điện áp
Mạch chung CC -> không có khuếch đại áp, có tổng trở vào lớn, tổng trở ra nhỏ
Mạch chung CB -> không có khuếch đại với dòng điện
21
Mạch mắc kiểu E chung thường được ứng dụng nhiều trong thiết bị điện tử
Mạch mắc kiểu C chung ứng dụng nhiều trong các mạch ổn áp nguồn
Mạch mắc kiểu B chung thì ít khi được sử dụng trong thực tế
22