Professional Documents
Culture Documents
QC 0KM
QC 0KM
KHOA MARKETING
21DQH1
2121007378
"Chỉ số thị phần” & "chiến lược gia tăng thâm nhập, thị phần”
ĐỀ BÀI
DN X thu thập được số liệu (12/2022, tại Tp.HCM) của nhãn hàng SAW:
➢ Pa (nhận biết SP/TH) =58% (42% cảm thấy SAW không đáng lưu tâm)
➢ Pp (yêu thích SP/TH) = 76% (24% nhận thấy “thiết kế, chất lượng của SAW có vấn đề”)
➢ Bi (ý định mua) = 54% (phần còn lại: 25% không muốn mua vì thấy “không đáng tiền” giá khá
cao, ít công nghệ; và 21% chưa tin tưởng chất lượng, độ bền)
➢ Pe&u(trải nghiệm mua – dùng) = 37% {trong tổng số KH trải nghiệm: 50% cảm thấy hài lòng khi
mua – dùng; 50% cảm thấy “khá thất vọng”, cụ thể là 18% không hài lòng khi mua hàng và 32%
khá thất vọng khi dùng)
➢ Ap (sự hiện hữu của SP/TH) = 47% (chưa có sẵn trên thị trường = 53% KPP)
Biết rằng:
➢ D2022 (mức cầu TT tại Tp.HCM - 2022) = 1.100 tỷ (năm 2020 = 1.000 tỷ);
➢ Dp_2023 (mức cầu TT – dự báo cho 2023) = 1.200 tỷ;
➢ Tổng lượng NTD mục tiêu = 500K – 600K NTD tại Tp.HCM (số liệu 2022);
➢ Tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại Tp.HCM (có thể bán SAW)= 2.000 điểm bán (dealers)
➢ Thời gian (hoạch định – thực thi kế hoạch): 6 tháng (01/12/2023 - 31/05/2024);
➢ Ngân sách Marketing = 6% doanh thu thực tế (“doanh thu cty đến NTD”);
➢ Nhãn hàng SAW: lĩnh vực điện lạnh, tủ lạnh: nofrost (70%) & direct (30%)”.
Yêu cầu:
(1) Diễn giải – phân tích các thành phần của “chỉ số thị phần”,
(2) Tính mức độ thâm nhập TT (của toàn ngành) và lý giải cụ thể,
(3) Đề xuất phương án – giải pháp (chiến lược & chiến thuật – chương trình) Marketing nhằm đạt
thị phần (tối thiểu) là 6% (sau 6 tháng, tại TP.HCM).
1
(1) Diễn giải – phân tích các thành phần của “chỉ số thị phần”
Tổng lượng NTD mục tiêu = 500K – 600K NTD tại Tp.HCM (số liệu 2022).
Theo “Thông cáo báo chí kết quả khảo sát mức sống dân cư năm 2022” của Tổng cục thống kê, số
nhân khẩu bình quân 1 hộ năm 2022 khu vực thành thị là 3,5 người/hộ.
→ Tổng lượng KHMT mục tiêu năm 2022 = 1.925.000 người.
Theo Bộ Y tế Việt Nam, tốc độ tăng dân số bình quân tại Việt Nam là 0,93% trong giai đoạn 2020-
2025.
2022 2023 2024
KHMT 1.925.000 người 1.942.903 người 1.960.971 người
Diễn giải số liệu
a. Mức độ nhận biết sản phẩm
Mức độ nhận biết thương hiệu – chỉ số Pa là số phần trăm (%) dân số hoặc thị trường mục tiêu nhận
thức được sự hiện diện của một thương hiệu hay công ty nào đó.
Pa (nhận biết SP/TH) = 58% (42% cảm thấy SAW không đáng lưu tâm)
➢ Số lượng NTD nhận biết SP/TH: 58% x 1.925.000 = 1.116.500 người
➢ Số lượng NTD cảm thấy SAW không đáng lưu tâm: 42% x 1.925.000 = 808.500 người
b. Mức độ yêu thích
Chỉ số Pp thể hiện tỷ lệ người tiêu dùng có sự yêu thích với thương hiệu hay sản phẩm của thương
hiệu tính trên tổng số người tiêu dùng biết đến SP/TH.
Pp (yêu thích SP/TH) = 76% (24% nhận thấy “thiết kế, chất lượng của SAW có vấn đề”)
➢ Số lượng NTD yêu thích SP/TH: 76% x 1.116.500 = 885.400 người
➢ Số NTD nhận thấy “thiết kế, chất lượng của SAW có vấn đề”: 24% x 1.116.000 = 267.960 người
c. Ý định mua
Chỉ số Bi đo lường tỷ lệ người tiêu dùng trên thị trường thật sự có ý định mua sản phẩm của một
thương hiệu.
Bi (ý định mua) = 54% (phần còn lại: 25% không muốn mua vì thấy “không đáng tiền” giá khá cao,
ít công nghệ; và 21% chưa tin tưởng chất lượng, độ bền)
➢ Số NTD có ý định mua SP/TH: 54% x 1.116.500 = 602.910 người
➢ Số NTD không muốn mua vì thấy “không đáng tiền” – giá khá cao: 25% x 1.116.500 = 279.125
người
➢ Số NTD chưa tin tưởng chất lượng, độ bền: 21% x 1.116.500 = 234.465 người
d. Trải nghiệm mua dùng
Pe&u đo lường tỷ lệ người tiêu dùng đã mua và sử dụng sản phẩm của một nhãn hàng/thương hiệu.
Nói cách khác, đây là chỉ số đánh giá sự hài lòng và không hài lòng của người tiêu dùng sau khi mua và
dùng sản phẩm.
Pe&u (trải nghiệm mua – dùng) = 37% (trong tổng số KH trải nghiệm: 50% cảm thấy hài lòng khi mua
– dùng; 50% cảm thấy “khá thất vọng”, cụ thể là 18% không hài lòng khi mua hàng và 32% khá thất
vọng khi dùng)
➢ Số NTD trải nghiệm mua – dùng SP/TH: 37% x 1.116.500 = 413.105 người
2
Trong số 37% (tương đương 413.105 NTD) đã trải nghiệm sản phẩm thì có:
➢ 50% cảm thấy hài lòng khi mua, tương đương: 50% x 413.105 = 206.553 người
➢ 18% không hài lòng khi mua hàng, tương đương: 18% x 413.105 = 74.359 người
➢ 32% khá thất vọng khi dùng, tương đương: 32% x 413.105 = 132.194 người
e. Độ bao phủ sản phẩm
Ap nghiên cứu tỷ lệ hiện hữu của sản phẩm trên thị trường ngành hàng mục tiêu.
Tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại Tp.HCM (có thể bán SAW) = 2.000 điểm bán (dealers)
Ap (sự hiện hữu của SP/TH) = 47% (chưa có sẵn trên thị trường = 53% KPP)
➢ Số lượng điểm bán của doanh nghiệp X: 47% x 2.000 = 940 (dealers)
➢ Số lượng điểm bán chưa có sẵn trên thị trường: 53% x 2.000 = 1060 (dealers)
Bảng chỉ số thị phần hiện tại của nhãn hàng SAW
Tổng lượng NTD mục tiêu = 1.925.000 NTD
TP.HCM Pa Pp Bi Pe&u Ap
Tỷ lệ NTD trên tổng
58% 76% 54% 37% 47%
NTD mục tiêu
940
Số lượng (người) 1.116.500 885.400 602.910 413.105
dealers
Msi Pa x Pp x Bi x Pe&u x Ap = 58% x 76% x 54% x 37% x 47% = 4,1%
Phân tích các “chỉ số thị phần”
Từ bảng chỉ số thị phần hiện tại của doanh nghiệp X ta có được bảng thực trạng như sau:
Bảng tổng hợp kết quả các thành phần “chỉ số thị phần”
CHỈ Đánh giá của 1.925.000
Số lượng Nguyên nhân
SỐ NTD mục tiêu
Pa Nhận biết SP/TH 58% 1.116.500
Không đáng lưu 42% 808.500 Bài viết quảng cáo, PR trên các phương tiện
tâm truyền thông chưa thật sự thu hút được khách
hàng.
Pp Yêu thích SP/TH 76% 885.400
Thiết kế, chất 24% 267.960 Thiết kế: sản phẩm chưa được trưng bày rộng rãi,
lượng có vấn đề thiếu catalogues để phát cho khách hàng.
Chất lượng: xuất phát từ sự sai lệch thông tin
trong quá trình bán hàng.
Bi Có ý định mua 54% 602.910
Không muốn mua 25% 279.125 Đặc tính nổi trội và sự khác biệt của sản phẩm
vì thấy “không chưa được làm rõ, chưa làm cho khách hàng cảm
đáng tiền” giá khá nhận được giá trị của sản phẩm.
cao, ít công nghệ
Chưa tin tưởng 21% 234.465 Thiếu các hoạt động PR liên quan đến sản phẩm.
chất lượng, độ bền
Pe&u Trải nghiệm mua – 37% 413.105
dùng
3
Cảm thấy hài lòng 50% 206.553
khi mua
Không hài lòng khi 18% 74.359 Nhân viên bán hàng tại điểm bán chưa tạo được
mua hàng sự chuyên nghiệp, nhiệt tình và thân thiện khi
phục vụ và tư vấn cho khách hàng.
Khá thất vọng khi 32% 132.194 Dịch vụ chăm sóc khách hàng sau mua chưa
dùng được làm tốt.
Ap Sự hiện hữu của 47% 940
SP/TH
Chưa có sẵn trên 53% 1.060 Công ty chưa có nguồn lực để mở rộng thêm
thị trường kênh phân phối. Chỉ tập trung vào các kênh hiện
có để dễ dàng kiểm soát và linh hoạt trong KPP.
Từ những số liệu đã được trình bày ở “Bảng tổng hợp kết quả các thành phần “chỉ số thị phần”, ta có
thể thấy được chỉ số thị phần hiện tại nhãn hàng SAW của doanh nghiệp X:
→ Msi = Pa x Pp x Bi x Pe&u x Ap= 58% x 76% x 54% x 37% x 47% = 4,1%
→ Thị phần của doanh nghiệp chiếm 4,1%, hiện tại thị phần của doanh nghiệp có phần yếu mặc dù rất
được sự ủng hộ của người tiêu dùng trong thị trường.
(2) Tính mức độ thâm nhập TT (của toàn ngành) và lý giải cụ thể
Dựa trên thông tin được cung cấp, ta có:
➢ D2020 = 1.000 tỷ
➢ D2022 = 1.100 tỷ
➢ Dp_2023 = 1.200 tỷ
Theo Báo cáo về “Thị trường Tủ lạnh Việt Nam” của Statista công bố vào năm 2021, dự kiến mức
cầu tăng trưởng hàng năm sẽ là 6%.
→ D2024 = 1.200 tỷ
2020 2021 2022 2023 2024
DTT 1.000 tỷ 1.060 tỷ 1.100 tỷ 1.200 tỷ 1.300 tỷ
Mức độ thâm nhập thị trường của ngành điện lạnh:
Mp = (Dc : Dp) x 100% = (1.200 : 1.300) x 100% = 92,3%
Nhìn chung chỉ số này tương đối cao, cho thấy thị trường ngành đang gần đến mức bão hoà. Vì vậy
mức độ thâm nhập thị trường đối với các doanh nghiệp mới tương đối khó khăn.
Phân tích cụ thể
➢ Mức độ thâm nhập thị trường quạt điện: 92,3%
➢ Nhu cầu thị trường hiện tại hay sức mua hiện tại của ngành: 1.200 tỷ
➢ Nhu cầu thị trường tiềm năng hay sức mua tiềm tàng của ngành: 1.300 tỷ
➢ Tổng lượng NTD mục tiêu tại TP.HCM 2022 = 1.925.000 NTD
➢ Tổng lượng NTD mục tiêu tại TP.HCM năm 2023 = 1.942.903 NTD
→ Doanh nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu của 17.903 NTD còn lại.
4
(3) Đề xuất phương án – giải pháp (chiến lược & chiến thuật – chương trình) Marketing nhằm
đạt thị phần (tối thiểu) là 6% (sau 6 tháng, tại TP.HCM).
Mục tiêu
Ta có mô hình ra quyết định mua của người tiêu dùng như sau:
Theo như mô hình phân tích cùng các số liệu trên, ta thấy rằng người tiêu dùng từ quá trình biết đến
thương hiệu đến có ý định mua sản phẩm khá cao (dao động từ 58% đến 76%). Tuy nhiên, từ quá trình
có ý định mua đến quá trình ra quyết định mua, tỷ lệ khách hàng mua sản phẩm giảm giảm gần một
nửa.
Để doanh nghiệp có thể gia tăng thị phần của mình, đạt được 6% thị phần, ta có :
Msi = Pa x Pp x Bi x Pe&u x Ap
6% = Pa x Pp x Bi x Pe&u x Ap
Các chỉ số gia tăng dự kiến đạt được để doanh nghiệp đạt được 6% thị phần:
➢ Pa = 62%
➢ Pp = 80%
➢ Bi = 64%
➢ Pe&u = 40%
➢ Ap = 47%
Dự đoán thị phần và đưa ra thị phần mục tiêu năm 2024
Thị phần năm 2022: 4,1%
→ Doanh thu: 45,1 tỷ
Đề yêu cầu tăng thị phần lên tối thiểu 6%
→ Doanh thu cần đạt năm 2024 = 78 tỷ đồng
Ngân sách Marketing = 6% doanh thu
→ Ngân sách Marketing = 4,68 tỷ đồng.
5
Bảng giải quyết thực trạng doanh nghiệp X
Phân loại Nguyên nhân Giai đoạn giải
Lí do Giải quyết vấn đề
khách hàng chung quyết
- Tập trung vào các hoạt
động quảng bá sản
Bài viết quảng cáo,
phẩm/thương hiệu trên
PR trên các
các báo mạng, tạp chí gia Giai đoạn 1
Không đáng phương tiện truyền
Khách hàng mới đình, phụ nữ, quảng cáo ( 1/12 –
lưu tâm thông chưa thật sự
Facebook. 14/1/2023)
thu hút được khách
- Tung chiến dịch quảng
hàng.
bá trước thềm Tết Dương
lịch.
Thiết kế, chất - Nhân viên bán - Huấn luyện nhân viên
lượng có vấn Khách hàng mới hàng thiếu kiến bánhàng, đẩy mạnh cuộc
đề thức để tư vấn cho thi Người bán hàng tài
Không muốn khách hàng mua ba trong nội bộ công ty
mua vì thấy sản phẩm tại điểm và điểm bán.
“không đáng bán. - Gửi sách hướng dẫn
Khách hàng mới
tiền” giá khá - Doanh nghiệp X cách sử dụng sản phẩm
cao, ít công chưa tạo mối quan để sản phẩm sử dụng lâu
nghệ hệ tốt với các chủ và bền nhất có thể cho Giai đoạn 2
Chưa tin tưởng cửa hàng tại điểm khách hàng khi mua sản (1/1 – 31/1/2024)
chất lượng, độ Khách hàng mới bán, nên sản phẩm phẩm.
bền chưa được trưng - Tổ chức các buổi huấn
Không hài Khách hàng hiện bày đầy đủ, bắt luyện kỹ năng bảo quản
lòng khi mua tại mắt. thực phẩm và cung cấp
- Công ty thiếu sự các thông tin liên quan
Thất vọng khi
Khách hàng hiện quan tâm, hướng đến bảo quản thực phẩm
sử dụng sản
tại dẫn cho NVBH tại và dinh dưỡng.
phẩm
điểm bán.
11