Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Viet LVTN Khoa CKCN
Huong Dan Viet LVTN Khoa CKCN
Khóa luận tốt nghiệp đại học của sinh viên các ngành khối kỹ thuật được bộ môn quản lý
ngành đào tạo giao cho SV nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể hoặc một vấn đề lý thuyết do
một hoặc nhiều sinh viên thực hiện và được bảo vệ trước hội đồng. Quyển khóa luận tốt
nghiệp thể hiện kết quả cuối cùng của cả quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, là một trong các
cơ sở quan trọng để các GVHD, GVPB và Hội đồng đánh giá, chấm điểm.
Để thống nhất cách trình bày khóa luận tốt nghiệp, Khoa Cơ khí - Công nghệ hướng dẫn
và quy định một số vấn đề khi viết và trình bày như sau:
1. TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG DẪN KLTN
1.1. Điều kiện nhận KLTN
Điều kiện để SV được thực hiện KLTN được tuân thủ theo điều 19 của quy chế học vụ
của trường ĐH Nông Lâm TPHCM. SV tiến hành các thủ tục đăng ký thực hiện KLTN theo
hướng dẫn Bộ môn và Khoa CKCN. SV chỉ được xem là đủ điều kiện nhận đề tài làm KLTN
khi đã có kết quả xét duyệt của BM và khoa.
1.2. Quy trình phân công hướng dẫn và thực hiện KLTN
Quy trình phân công hướng dẫn và thực hiện KLTN được thực hiện theo điều 19 của
quy chế học vụ của trường ĐH Nông Lâm TPHCM. Ngoài ra các đề tài được đề xuất phải
được Khoa phê duyệt, nếu thấy cần thiết có thể yêu cầu GVHD điều chỉnh đề tài. Bộ môn
chuyên ngành chịu trách nhiệm kiểm tra đề xuất đề tài về các mặt như tính khoa học và thực
tiễn của đề tài, tính khả thi về thời gian, điều kiện trang thiết bị, kinh phí thực hiện, sự trùng
lắp đề tài.
1.3. Quy trình làm KLTN
Các SV đủ điều kiện làm KLTN theo quy định sẽ tiến hành thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập đề cương KLTN
SV tiến hành trao đổi với GVHD để xác định vấn đề nghiên cứu, lập đề cương nghiên
cứu cho KLTN.
Bước 2: Thực hiện nghiên cứu và viết KLTN
Sau khi GVHD chấp thuận đề cương, SV tiến hành thực hiện nghiên cứu và viết
KLTN. Trong quá trình thực hiện, các bổ sung, hiệu chỉnh nội dung nghiên cứu phải được
GVHD đồng ý. Trong trường hợp thay đổi đề tài, thực hiện lại nghiên cứu, GVHD phải thông
báo cho BM và Khoa quyết định.
Bước 3: Hoàn chỉnh và nộp KLTN
Sau khi hoàn thành, SV trình KLTN cho GVHD đọc và nhận xét, sau đó chỉnh sửa và
và nộp KLTN khi có sự đồng ý của GVHD và chờ lịch bảo vệ KLTN của Khoa/BM.
1.4 Yêu cầu của quá trình làm KLTN
Trong quá trình làm KLTN, SV phải liên hệ thường xuyên với GVHD theo đúng thời
gian biểu do GVHD đưa ra để đảm bảo việc nghiên cứu đúng thời hạn và không bị lệch hướng
so với đề tài đã chọn.
GVHD phải có lịch tiếp SV hàng tuần (ít nhất 2 tuần/lần). SV có nhiệm vụ đến gặp
GVHD theo đúng lịch. Trường hợp GVHD muốn thay đổi lịch gặp phải báo trước cho SV.
Nếu SV không liên hệ với GVHD trong suốt quá trình thực hiện, GVHD có quyền từ
chối không nhận KLTN mà SV nộp. Khi đó học phần KLTN của SV đương nhiên bị điểm
không (0).
Nếu SV không đến 2 lần liên tục theo lịch hẹn thì GVHD có thể đề nghị BM/Khoa ra
quyết định cảnh cáo hoặc đình chỉ KLTN.
Về việc đạo văn: Nghiêm cấm SV sao chép kết quả nghiên cứu, bài viết của người khác
làm kết quả nghiên cứu của mình. Trong trường hợp phát hiện SV đạo văn, tùy theo mức độ vi
phạm, KLTN của SV bị trừ điểm hoặc bị cấm báo cáo. Khi đó học phần KLTN của SV đương
nhiên bị điểm không (0). Trong khi viết bài, SV có thể tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác
nhau nhưng phải trích dẫn đầy đủ về tên tác giả, tên tài liệu tham khảo,… theo quy định về
mặt học thuật.
1.5 Nộp KLTN
Sinh viên nộp bản thảo KLTN đúng yêu cầu cho GVHD vào chậm nhất là 2 tuần trước
khi hết hạn thực hiện đề tài (theo thông báo của Khoa/Bộ môn). GVHD xem xét, cho yêu cầu
chỉnh sửa và chuyển lại cho sinh viên. Sinh viên chỉnh sửa đề tài theo góp ý của GVHD và
nộp 1 bản KLTN đã chỉnh sửa cho GVHD trước ngày nộp KLTN 5 ngày kèm theo tờ mẫu
nhận xét của GVHD. Sau khi nộp 3 ngày, sinh viên liên lạc lại với GVHD để nhận lại bản
thảo KLTN (bản nhận xét của GVHD sẽ được GVHD trực tiếp nộp cho bộ môn).
Nếu được GVHD cho phép bảo vệ, sinh viên cần hoàn thiện các phần thiếu sót theo yêu
cầu của GVHD (nếu có), in ấn và nộp 03 bản KLTN có chữ ký của GVHD với nhận xét
ĐỒNG Ý CHO BẢO VỆ, gửi link file nén dữ liệu KLTN (lưu trữ trên Google Drive) cho
bộ môn/Khoa theo yêu cầu. Nếu Sinh viên không nộp quyển KLTN và link nơi lưu trữ file nén
theo yêu cầu sẽ bị gạch tên khỏi danh sách bảo vệ và sẽ nhận điểm 0.
- Cấu trúc fie nén nộp bộ môn có cấu trúc thư mục như sau:
Hướng dẫn viết KLTN – CKCN -2-
HƯỚNG DẪN
+ Ma Lop - Ten De Tai - Ten SV Thuc Hien (folder chứa các dữ liệu) Ví dụ:
DH23NL – thiết kế máy sấy lạnh - Minh, Trung
Trong file nén có thể chứa các files/folders
+ Ban Ve (folder chứa các các bản vẽ)
+ Pictures (folder chứa các ảnh sử dụng trong KLTN, các ảnh chụp thực tế)
+ TLTK (folder chứa các tài liệu tham khảo sử dụng, các dữ liệu tính toán, …)
+ Ten De Tai Tot Nghiep.pdf (file pdf của KLTN) Ví dụ: thiết kế máy sấy lạnh.pdf
Sau khi bảo vệ trước hội đồng, SV có trách nhiệm thảo luận với GVHD, giải trình và
chỉnh sửa theo góp ý của hội đồng và nộp KLTN đã được chỉnh sửa (có chữ ký đồng ý cho
nộp của GVHD) theo quy định kèm theo phiếu giải trình, chỉnh sửa KLTN.
1.6 Bảo vệ KLTN
Sinh viên được phép bảo vệ nếu GVHD và GVPB đều đồng ý cho bảo vệ; Nếu GVHD đồng
ý, GVPB không đồng ý cho phép bảo vệ, bộ môn và Khoa sẽ xem xét và quyết định cho phép
bảo vệ hay không; Nếu GVHD không đồng ý cho phép bảo vệ thì sinh viên không được phép
bảo vệ và nhận điểm 0.
Trong buổi bảo vệ, sinh viên sẽ sử dụng Projector/Tivi để trình bày trước hội đồng chấm
KLTN (tập thể sinh viên cần liên hệ bộ môn/khoa để thực hiện các công việc chuẩn bị cần
thiết). Sinh viên cần chuẩn bị bài báo cáo bằng powerpoint (khoảng 20-30 slides). Thời gian
trình bày tối đa là 10/15 phút (1 SV/2 SV), thư ký hội đồng chấm KLTN đọc nhận xét hướng
dẫn/phản biện, sau đó sinh viên trả lời các câu hỏi của Hội đồng chấm khoá luận tốt nghiệp
(KLTN) trong khoảng 5-10 phút.
- Qui định về file powerpoint báo cáo bảo vệ (khoảng 15 – 25 slides):
+ Slide 1: Trường, Khoa, Bộ môn chuyên môn; Tên đề tài, Họ tên SV, Lớp, MSSV,
GVHD (tương tự như trang bìa của KLTN).
+ Slide 2: dàn bài báo cáo bảo vệ
+ Slide 3: trình bày lý do chọn đề tài/Đặt vần đề (1-2 slides)
+ Slide …: Tổng quan ((2-4 slides)
+ Slide …: Phương pháp và phương tiện nghiên cứu (1-2 slides)
+ Slide …: Kết quả- Thảo luận (6-8 slides)
+ Slide …: Kết luận - đề nghị (1-2 slides)
1.7 Đánh gía KLTN
KLTN của SV được đánh giá dựa theo điều 19 của quy chế học vụ của trường ĐH Nông
Lâm TPHCM. Điểm KLTN (điểm tổng kết) là điểm trung bình của 3 cột điểm:
Hướng dẫn viết KLTN – CKCN -3-
HƯỚNG DẪN
- Lời cam đoan: “Tôi/Chúng tôi xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp (KLTN) này là công
trình do chính tôi/chúng tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi/chúng tôi không sao chép từ bất kỳ
một tài liệu nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Tất cả các thông tin, số liệu,
kết quả trong luận văn là chính xác và trung thực. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào,
tôi/chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
- Trong trường hợp nếu luận văn là một phần của dự án/đề tài chưa được báo cáo nghiệm
thu và theo yêu cầu của GVHD thì phải cam kết: “Tôi/Chúng tôi xin cam kết khoá luận tốt
nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của Tôi/Chúng tôi trong khuôn
khổ của đề tài/dự án “………. tên đề tài/dự án……”. Dự án có quyền sử dụng kết quả của
luận văn này”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….
Hướng dẫn viết KLTN – CKCN -4-
HƯỚNG DẪN
- Riêng phần phụ lục thì không trình bày chi tiết.
(Đánh số trang là v, …)
DANH MỤC BẢNG
- Liệt kê chính xác tên của các bảng trong bài và số trang tương ứng. Trình bày theo qui
cách:
- Bảng <Chương số, Số thứ tự của bảng>: <Tên bảng>......................Số trang
- Ví dụ: Bảng 2.3: Thông số máy tiện 1K62.......................................10
(Bảng 3 của chương 2)
- Khi viết trong luận văn từ “Bảng” phải viết hoa ký tự đầu tiên, ví dụ: Theo Bảng 2 cho
Hướng dẫn viết KLTN – CKCN -5-
HƯỚNG DẪN
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Mở đầu (Đặt vấn đề/giới thiệu) là chương nêu tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài, ý
nghĩa khoa học và thực tiễn, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và giới hạn của đề tài,
kết cấu của KLTN.
1.1 Tính cấp thiết của đề tài (Đặt vấn đề)
Trong phần này cần trình bày được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu và
những lợi ích trong việc giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Phần này mô tả tổng quát những ý tưởng chính của vấn đề nghiên cứu và những nội
dung chủ yếu sẽ được thực hiện trong báo cáo nghiên cứu. Việc mô tả về chủ đề nghiên cứu
phải rõ ràng, đơn giản để người không có nhiều kiến thức về chủ đề nghiên cứu cũng có thể
hiểu được.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trong phần này, cần xác định các mục tiêu chủ yếu và thứ yếu của vấn đề nghiên cứu.
(Giới thiệu về đối tượng nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu)
2.i Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.i.1 Các nghiên cứu ngoài nước
2.j Các tồn tại của hệ thống / máy (tên đề mục có thể thay đổi phụ thuộc đề tài)
Tổng hợp từ các phần trên và cố gắng nêu bật các tồn tại hiện có, phác thảo đôi nét về
phương hướng giải quyết các tồn tại sẽ thực hiện trong KLTN.
(Quy cách chương: 10-15 trang)
CHƯƠNG 3:
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Chương này phải mô tả chi tiết các phương pháp, kỹ thuật, mẫu vật, trang thiết bị chính,
… dùng trong nghiên cứu. Có thể viết theo từng nội dung nghiên cứu của luận văn. Mô tả chi
tiết phương pháp bố trí thí nghiệm, các chỉ tiêu sẽ thu thập và phương pháp thu thập, phương
pháp phân tích mẫu, phương pháp xử lý số liệu,… Trong trường hợp đề tài điều tra thì cần
làm rõ cỡ mẫu sẽ điều tra, cách chọn mẫu, cấu trúc bảng câu hỏi, phương pháp phân tích số
liệu,… (Lưu ý: nên đưa bảng câu hỏi sử dụng trong điều tra vào phụ lục).
3.1 Nội dung thực hiện
Trong phần này, cần trình bày những nội dung chính của khóa luận cần thực hiện để đạt
được mục tiêu đặt ra của đề tài.
3.2 Phương pháp nghiên cứu/thực hiện
Phần này trình bày nội dung chủ yếu của phương pháp được dùng để thực hiện vấn đề
nghiên cứu và giải thích lý do của sự lựa chọn phương pháp cho vấn đề nghiên cứu.
3.3 Phương tiện nghiên cứu/thực hiện
(Quy cách chương: 5-10 trang)
+ Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự trích dẫn xuất hiện trong luận văn. Tài liệu
nào đã xuất hiện rồi thì giữ nguyên số thứ tự trích dẫn trong toàn bộ luận văn.
+ Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật, ...
+ Đối với các tài liệu tham khảo là sách, ghi theo dạng:
[STT] Họ tên tác giả, Tên sách. Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, Năm xuất bản
+ Đối với các tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, ghi theo dạng:
[STT] Họ tên tác giả, Tên bài báo. Tên tạp chí, Số tạp chí, Trang bắt đầu - Trang kết
thúc, Nhà xuất bản, Năm xuất bản
+ Đối với các tài liệu tham khảo là bài báo trong kỷ yếu hội nghị, ghi theo dạng:
[STT] Họ tên tác giả, Tên bài báo cáo, Tên Hội nghị, Trang bắt đầu - Trang kết thúc,
Nơi tổ chức, Năm ấn bản
+ Đối với các tài liệu tham khảo là khóa luận tốt nghiệp, luận văn, ghi theo dạng:
[STT] Họ tên tác giả, Tên KLTN/Luận văn, Cấp KLTN/Luận văn, Tên Trường, Năm
thực hiện
+ Đối với các tài liệu tham khảo lấy từ nguồn internet, ghi theo dạng:
[STT] Họ tên tác giả/Tên trang web, Tên bài viết, link, tháng năm truy xuất
Hướng dẫn viết KLTN – CKCN -9-
HƯỚNG DẪN
+ Đối với tài liệu không có tên tác giả, ghi theo dạng (giống qui cách sách):
[STT] Tên tổ chức/Cơ quan, Ấn phẩm, Nơi xuất bản, Năm xuất bản
+ Tài liệu có 2 hoặc 3 tên tác giả thì ghi tên tất cả các tác giả. Nếu nhiều hơn thì ghi tên
người đầu tiên kèm theo cụm từ “et al” (tác giả nước ngoài). Cụm từ “và công sự” (tác giả
Việt Nam)
- Một số ví dụ:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát triển giáo dục
tiền tiểu học, Hà Nội, 2006 (TLTK không có tác giả)
[2] Trần Văn Địch, Công nghệ chế tạo bánh răng, NXB KHKT, Hà Nội 2006 (TLTK
là SÁCH)
[3] Nguyễn Ngọc Kiên, Trần Văn Địch, Phương pháp mạng nơ ron nhân tạo và tiến
hóa nhân tạo xác định chế độ cắt tối ưu khi phay CNC, pp. 259-265, Tạp chí Khoa học
và Công nghệ, số 51 (2), 2013 (TLTK là BÀI BÁO)
[4] Nguyễn Vĩnh Phối, Ảnh hưởng của tính đẳng hướng đến hàm hấp thu tổng quát
trong quá trình tính toán ứng suất dùng nhiễu xạ X-quang, KLTN Thạc sĩ, ĐHSPKT TP.
HCM, 2009 (TLTK là KLTN)
[5] Tien-Long Banh et al, Characteristics optimization of powder mixed electric
discharge machining using titanium powder for die steel materials, pp. 281-298, Volume
232, Issue 3, Proceedings of the Institution of Mechanical Engineers, Part E: Journal of
Process Mechanical Engineering, 2018 (TLTK là BÀI BÁO)
[6] Screw Conveyor Corporation, Screw Conveyor Catalog & Engineering Manual, link
www.screwconveyor.com/SCC%20EngCat10_LR.pdf, 6/2023
PHỤ LỤC
Đặt ngay sau phần tài liệu tham khảo. Phụ lục là phần số liệu thô/số liệu gốc, các bảng
xử lý thống kê, hình vẽ, hình chụp, các bảng số liệu mà ít quan trọng không đưa vào bài viết,
bảng câu hỏi,… Có thể nhóm chúng thành các phụ lục lớn theo chủ đề. Ví dụ Phụ lục A: Bảng
câu hỏi,…; Phụ lục B: Số liệu liệu thô/số liệu gốc;… Trong trường hợp này thì đánh số A.1,
A.2,… hay B.1, B.2,…
nhất trong cả luận văn và viết theo nguyên tắc ngôi thứ 3 (ví dụ: Nghiên cứu được tiến hành
chứ KHÔNG viết tôi hay chúng tôi tiến hành nghiên cứu).
- Dùng từ ngữ phổ thông (không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu
không thực sự cần thiết), thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải
thích trong văn bản
Trình bày bảng, hình và công thức
Các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức trong KLTN phải đánh số theo thứ tự
chương (ví dụ: Bảng/hình của Chương 1 thì đánh số 1.1 hay 1.2,… hoặc của Chương 2 thì
đánh số 2.1 hay 2.2). Tên của các bảng/hình phải được liệt kê ở phần danh sách bảng/hình ở
phần đầu. Bảng/hình phải đặt ngay sau phần mô tả (text) về bảng/hình đó. Không đặt
bảng/hình ngay sau mục hoặc tiểu mục. Tên của bảng được viết bằng cỡ chữ 13, in đứng đậm
và đặt ngay phía trên, căn giữa bảng; tên của hình vẽ được viết bằng cỡ chữ 13, in đứng đậm
và đặt ngay phía bên dưới, canh giữa hình. Số thứ tự công thức nằm trong hai dấu ngoặc đơn,
đặt cùng hàng với công thức và canh lề phải. Nếu cần ghi chú, giải thích các ký hiệu hay chữ
viết tắt có trong bảng, hình vẽ, công thức hoặc nêu các nguồn thông tin của chúng thì để ngay
bên dưới các bảng, hình vẽ, công thức tương ứng.
Bảng phải trình bày số liệu gọn, tránh quá nhiều số liệu làm bảng trở nên phức tạp và
khó hiểu. Chọn cách trình bày thích hợp để làm nổi bật nội dung hay ý nghĩa của bảng.
Ví dụ về trình bày bảng: Bảng 2.3 (được hiểu là bảng thứ 3 trong chương 2) dùng thống kê
các chi tiết kết cấu có trong bản vẽ.
Bảng 2.3. Thống kê các chi tiết kết cấu có trong bản vẽ
Tên chi tiết Quy cách (mm) Vật liệu Ghi chú
Khi trình bày hình (hay còn gọi là đồ thị) nên lưu ý là hình dạng đường để biểu hiện xu
hướng liên tục tức có tính tương quan giữa các giá trị x (trục hoành) và y (trục tung); dạng cột
(bar) thể hiện số liệu không tương quan nhưng để so sánh; dạng kết hợp (đường và cột) để
biểu hiện xu hướng (có tương quan); dạng điểm (scatter) để thể hiệu số liệu có tính phân bố;
và dạng bánh (pie) để thể hiện tỉ lệ (%). Không dùng khung cho hình.
- Ví dụ về hình: Hình 1.2 (được hiểu là hình thứ 2 trong chương 1) biểu diễn sự giao
thoa giữa ba hình tròn
4. PHẠM VI ÁP DỤNG
Hướng dẫn này được áp dụng cho sinh viên đại học thuộc Khoa Cơ khí - Công nghệ.
Thời điểm áp dụng hướng dẫn vào công tác hướng dẫn và thực hiện KLTN: 01/01/2024
(8 dòng trống)
-I-
PHỤ LỤC
(3 dòng trống)
TÊN TÁC GIẢ (Bold, size 13)
(4 dòng trống)
(5 dòng trống)
Bộ môn ……………………………..
(Bold, size 11)
- Lời cam đoan: “Tôi/Chúng tôi xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp (KLTN) này là công
trình do chính tôi/chúng tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi/chúng tôi không sao chép từ bất kỳ
một tài liệu nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Tất cả các thông tin, số liệu,
kết quả trong luận văn là chính xác và trung thực. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào,
tôi/chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
- Trong trường hợp nếu luận văn là một phần của dự án/đề tài chưa được báo cáo nghiệm
thu và theo yêu cầu của GVHD thì phải cam kết: “Tôi/Chúng tôi xin cam kết khoá luận tốt
nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của Tôi/Chúng tôi trong khuôn
khổ của đề tài/dự án “………. tên đề tài/dự án……”. Dự án có quyền sử dụng kết quả của
luận văn này”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….
Ký tên và ghi rõ họ tên
Size 13 .…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Đề cập ngắn gọn chủ đề nghiên cứu, cấu trúc của đề tài; nêu bật được những nội dung
chính của khóa luận tốt nghiệp, nhấn mạnh được những nội dung cần thiết; những kết luận rút
ra sau khi nghiên cứu đề tài cùng với các giải pháp (phương án) thực hiện. Nêu bật kết quả đạt
được, các hạn chế còn tồn tại, các đề xuất, kiến nghị (hướng phát triển của đề tài).
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Từ khóa: từ khóa 1, từ khóa 2, …
<Sinh viên thực hiện>
Size 13 ..……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Keywords: keyword 1, keyword 2, …
MỤC LỤC
(Bold, size 16)
Size 13 Trang
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN.........................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.........................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
Ghi chú:
- Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
- Chữ số thứ hai chỉ thứ tự hình, … trong mỗi chương
CHƯƠNG 1:
……. (size 16, Bold, IN HOA)
Size 13:..…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Size 13:..…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Ghi chú:
- Size 13, Font Times New Roman
- Format - Paragraph:
+ Alignment: Justified
+ Spacing before: 6 pt
+ Spacing after: 0 pt
+ Line spacing: multiple: 1,3
(Mẫu TLTK)
PHỤ LỤC
(Bold, size 16)
Phần này đặt ngay sau phần tài liệu tham khảo. Phụ lục là phần số liệu thô/số liệu gốc,
các bảng xử lý thống kê, hình vẽ, hình chụp, các bảng số liệu mà ít quan trọng không đưa vào
bài viết, bảng câu hỏi,… Có thể nhóm chúng thành các phụ lục lớn theo chủ đề. Ví dụ Phụ lục
A: Bảng câu hỏi,…; Phụ lục B: Số liệu liệu thô/số liệu gốc;… Trong trường hợp này thì đánh
số A.1, A.2,… hay B.1, B.2,…
Các bản vẽ được đóng tập như sau:
+ Các bản vẽ chi tiết, các bản vẽ lắp đều được vẽ trên giấy A3 và đóng cùng với quyển
KLTN và đặt ở phần phụ lục.
+ Riêng các bản vẽ lắp còn được vẽ trên giấy Ao / A1 được nộp kèm theo (giúp việc
kiểm tra kết cấu, bảo vệ KLTN được dễ dàng.
Bộ môn ……………………………..
(Bold, size 11)
Bộ môn ……………………………..
(Bold, size 11)