NLKT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 129

CHƯƠNG 1

1. Giám đốc của công ty TNHH XYZ đã sử dụng một số vật tư của công ty để xây dựng nhà cho gia đình
giám đốc. Kế toán đã ghi sổ giá trị vật tư này vào chi phí của công ty. Như vậy nguyên tắc kế toán nào đã
bị vi phạm
Select one:
a. Nguyên tắc thực thể kinh doanh
b. Nguyên tắc trọng yếu
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc thước đo giá trị
2. Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo
Select one:
a. Thước đo hiện vật
b. Thước đo lao động
c. Thước đo giá trị
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Công ty A đã hoàn thành việc tổ chức hành trình du lịch cho khách hàng vào tháng 10/N, toàn bộ tiền
dịch vụ đã nhận trước từ ngày 15/09/N khi ký kết hợp đồng. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A
sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính
Select one:
a. Tất cả các phương án trên đều sai
b. Tháng 10
c. Tháng 9 (50%) và tháng 10(50%)
d. Tháng 9
4. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo tiền tệ (Cả 3 thước đo)
Select one:
True
False
5. Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay cho hành khách, thu về tổng số tiền
là 1.500 triệu đồng. Tất cả các hành khách này đều bay trên các chuyến bay được thực hiện trong tháng
9/N và tháng 10/N. Số tiền này sẽ được hãng
Select one:
a. Ghi nhận ngay vào doanh thu của tháng 8/N
b. Ghi nhận vào doanh thu của tháng 9/N và tháng 10/N tương ứng với các chuyến bay thực hiện trong từng
tháng
c. Ghi nhận vào doanh thu của cả hai tháng 8 và 9/N
d. Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N
6. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp
Select one:
a. Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi nhận
b. Thu nhập nên được báo cáo trên cơ sở hàng quý
c. Tiền chi ra trong kỳ phải phù hợp với tiền thu vào trong kỳ
d. Ghi nhận tài sản phải phù hợp với nguồn hình thành tài sản
7. Kỳ kế toán là khoảng thời gian nhất định mà các Báo cáo tài chính được lập
Select one:
True
False
8. Trong tháng 08/N, công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25
chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Kế toán công ty P ghi nhận doanh thu và chi phí từ bán máy hút bụi
trong tháng 08/N là
a. Doanh thu 62,5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng
b. Doanh thu 62,5 triệu đồng và chi phí 60 triệu đồng
c. Doanh thu 75 triệu đồng và chi phí 60 triệu đồng
d. Tất cả các phương án trên đều sai
9. Công ty K hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 15/08/N, trong đó 50% giá
trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 08, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu
dịch vụ tư vấn của công ty K sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng
a. Tháng 10
b. Tháng 8 và tháng 9
c. Tháng 8
d. Tháng 8 (50%), tháng 9 (25%) và tháng 10 (25%)
10.Nếu công ty A mua tài sản của công ty B, nguyên tắc giá phí yêu cầu công ty A ghi nhận giá trị tài sản
theo đúng giá phí ban đầu mà công ty B đã ghi nhận. (Ghi nhận theo giá mua của công ty B + tất cả
những chi phí bỏ ra để có thể đưa vào sử dụng)
True
False
11.Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã lựa chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau khi kết thúc một niên độ kế toán nếu thấy cần thiết nhưng phải
giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính năm
d. Tất cả các phương án trên đều sai
12.Nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách kế toán.
(Nếu DN giải trình được lý do trên các báo cáo tài chính thì có thể thay đổi được)
True
False
13. Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có một khoản chi phí được phản ánh trên báo cáo tài chính của một
kỳ, nhưng việc chi tiền lại diễn ra vào một kỳ kế toán khác. (Chi phí không căn cứ vào chi tiền)
Select one:
True
False
14. Tháng 4/N, khách hàng A ứng trước cho doanh nghiệp K số tiền là 150 triệu để mua hàng bằng tiền
mặt. Hàng sẽ được bàn giao cho khách hàng A vào tháng 5/N. Số tiền ứng trước này được kế toán ghi
nhận vào doanh thu của tháng 4/N. (Tiền ứng trước chỉ là thu tiền chứ không phải là doanh thu. Doanh
thu ghi nhận vào thời điểm mà thực tế chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách. Đó là khi khách
nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán cho nên doanh thu phải được ghi nhận vào tháng 5/N).
Select one:
True
False
15. Ngày 01/01/N, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với tổng số tiền thuê là 120
triệu đồng. Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hàng tháng thì theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê
này sẽ được
Select one:
a. Tính vào chi phí kinh doanh của tháng 01/N
b. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm N
c. Không tính vào chi phí của công ty B
d. Tất cả các phương án trên đều sai
16. Công ty ABC mua một ô tô trị giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh. Ngày 31/12/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu đồng. Theo nguyên tắc giá phí
Select one:
a. Nguyên giá của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường
b. Nguyên giá của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu đồng
c. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N, trước
khi lập báo cáo kế toán
d. Tất cả các phương án trên đều sai
17. Ngày 01/01//N, Doanh nghiệp A có trị giá thành phẩm tồn kho là 200.000 đồng. Trong tháng 01/N,
doanh nghiệp đã bán được ¾ số hàng này với số tiền 300.000 đồng. Trong báo cáo tài chính của tháng
01/N, kế toán đã phản ánh vào doanh thu 300.000 đồng và giá vốn 200.000 đồng. (Chi phí phải ghi nhận
tương ứng với doanh thu. Chỉ bán ¾ số hàng thì chi phí sẽ là ¾ x 200.000 = 150.000)
Select one:
True
False
18. Thông tin kế toán chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp. (Cả bên
trong và bên ngoài)
Select one:
True
False
19.Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp nhận
đủ tiền do khách hàng thanh toán. (DN ghi nhận khi hàng đã được giao quyền sở hữu hoặc hoàn thành
việc cung cấp dịch vụ)
Select one:
True
False
20. Nguyên tắc giá phí không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động liên tục. (Chỉ áp dụng khi
DN hoạt động liên tục)
Select one:
True
False
CHƯƠNG 2
1. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ thể.
Select one:
True
False
2. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp.
Select one:
True
False
3. Vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp không bị thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Select one:
True
False
4. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
Select one:
a. Tổng tài sản - Vốn chủ sở hữu
b. Có nhiều hơn một đáp án đúng
c. Tổng nguồn vốn - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
d. Tổng nguồn vốn + Vốn chủ sở hữu
5. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp.
Select one:
True
False
6. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận là:
Select one:
a. Hàng hóa
b. Thành phẩm
c. TSCĐ hữu hình (phương tiện vận tải)
d. Nợ phải trả người bán
7. Các khoản ký quỹ, ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp.
Select one:
True
False
8. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được ghi nhận là tài sản của
doanh nghiệp.
Select one:
True
False
9. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)
A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280
B. Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:
Select one:
a. 70=(280-120)-(150-60)
b. 60
c. 130
d. Tất cả các phương án trên đều sai
10. Tài sản của một doanh nghiệp phải là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
có giá phí xác định và phải tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.
Select one:
True
False
11. Tiền ứng trước cho người bán được doanh nghiệp ghi nhận là:
Select one:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Vốn chủ sở hữu
d. Tất cả các phương án trên đều sai
12. Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:
Select one:
a. Nợ phải trả
b. Tài sản
c. Vốn chủ sở hữu
d. Tất cả các phương án trên đều sai
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
a. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Nợ phải trả
c. Tài sản
d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
14. Các khoản nhận ký quỹ , ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp.
True
False
15. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản Phải thu khách hàng trị giá 100 triệu đồng sang phần
Nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn sẽ chênh lệch nhau 100 triệu đồng.
True
False
16. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
a. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
b. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
c. Có thể xác định được giá phí
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
17.Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)
A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280
B. Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ, các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
Select one:
a. 50=(280-120)-(150-60) -20
b. 80
c. 90
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
18. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng vốn đầu tư của chủ sở hữu:
True
False
19. Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:
a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng
b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
20. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
Select one:
a. Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
b. Vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả
c. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Nợ phải trả

CHƯƠNG 3
1. Các hình thức của hóa đơn là:

a. Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán

b. Hóa đơn theo các mẫu in sẵn

c. Hóa đơn điện tử

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

2. Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không được dùng để ghi sổ
kế toán

a. True

b. False

3. Một bản chứng từ kế toán cần:

a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan

b. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế

c. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

4. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp xuất kho hàng
hóa bán cho khách hàng:
a. Giá xuất kho của hàng hóa

b. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng

c. Giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng

d. Tất cả các phương án trên đều sai

5. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:

a. Là căn cứ ghi sổ kế toán

b. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán

c. Cung cấp thông tin cho quản lý

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

6. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:

a. Phương thức thanh toán

b. Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ

c. Tên chứng từ và định khoản nghiệp vụ

d. Tên chứng từ và phương thức thanh toán

7. Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ

a. True

b. False

8. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên

a. True

b. False

9. Hóa đơn khống là hóa đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không có thực

a. True

b. False

10. Ngày tháng lập Phiếu thu phải là ngày doanh nghiệp thực tế thu tiền vào quỹ tiền mặt

a. True
b. False

CHƯƠNG 4
1. Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp
Select one:
True
False
2. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ:
a. Tính vào Chi phí khác
b. Tính vào nguyên giá của tài sản cố định
c. Tính vào Chi phí sản xuất chung của kỳ hiện tại
d. Phân bổ dần vào chi phí sản xuất chung
3. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế của nguyên vật liệu là giá
bao gồm cả thuế GTGT.
Select one:
True
False
4. Công ty A mua một thiết bị sản xuất cũ theo giá hóa đơn chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT)
10% là 50 triệu đồng. Chi phí sửa chữa thiết bị này trước khi đưa vào sử dụng bao gồm cả thuế GTGT
10% là 4,4 triệu đồng, đã chi bằng tiền mặt. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thiết bị
này sẽ được ghi sổ theo giá:
Select one:
a. 59 triệu đồng
b. 54 triệu đồng =50+4,4/1,1
c. 50 triệu đồng
d. 55 triệu đồng
5. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận là 500 triệu đồng.
Chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 52 triệu đồng (bao gồm: Chi
phí vận chuyển 12 triệu đồng, chi phí nhân công và vật tư lắp đặt 40 triệu đồng). Nguyên giá của số thiết
bị này sẽ là:
Select one:
a. 540 triệu đồng
b. 512 triệu đồng
c. 552 triệu đồng=500+52
d. 500 triệu đồng
6. Chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào nguyên giá của tài sản cố
định
Select one:
True
False
7. Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số thành phẩm. Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ là 80.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 520.000, chi phí nhân công trực tiếp
là 250.000, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng là 40.000, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất
tại phân xưởng cả thuế GTGT 10% là 93.500, không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ. Giá thành lô
thành phẩm này sẽ là:
Select one:
a. 1.045.000
b. 975.000
c. 815.000= 520+250+85+40-80
d. 895.000
8. Trong thời kỳ lạm phát, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO sẽ cho giá trị hàng xuất kho
là lớn nhất so với các phương pháp khác
Select one:
True
False
9. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác không thay đổi thì giá thành
thành phẩm sẽ:
Select one:
a. Giảm đi 50% so với ban đầu
b. Giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ
c. Tăng gấp đôi
d. Tăng bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ
10. Chiết khấu thương mại làm tăng giá trị thực tế của hàng hóa mua vào
Select one:
True
False

CHƯƠNG 5
1. Nghiệp vụ “Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt”
không thuộc 1 trong 4 quan hệ đối ứng.
Select one:
True
False
2. Một tài khoản phản ánh Nợ phải trả và một tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu:
Select one:
a. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
b. Có thể có quan hệ đối ứng với nhau
c. Xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
d. Có nhiều hơn một đáp án đúng
3. Tài khoản theo dõi Doanh thu có kết cấu ngược với tài khoản theo dõi Chi phí.
Select one:
True
False
4. Nghiệp vụ nào sau đây được ghi sổ bằng định khoản “Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tiền gửi ngân hàng”:
Select one:
a. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
b. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
c. Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
d. Tất cả các phương án trên đều sai
5. Bên phải của tài khoản Nguồn vốn là bên Có, ngược lại, bên phải tài khoản Tài sản là bên Nợ.
Select one:
True
False
6. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” ghi tăng bên Nợ và luôn có số dư bên Nợ.
Select one:
True
False
7. Nghiệp vụ “Trả lương kỳ trước còn nợ công nhân viên bằng tiền mặt” làm cho:
Select one:
a. Tài sản của doanh nghiệp tăng
b. Tài sản giảm và Nợ phải trả giảm
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng
d. Quy mô tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
8. Định khoản phức tạp có thể tách thành các định khoản giản đơn để ghi sổ.
Select one:
True
False
9. Khi doanh nghiệp nhận tiền đóng ký quỹ của cơ sở đại lý:
Select one:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu giảm
b. Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng thêm
c. Các quỹ của doanh nghiệp tăng thêm
d. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng thêm
10. Nội dung kinh tế của định khoản “Nợ TK Hàng gửi bán/Có TK Thành phẩm ” là:

a. Xuất kho thành phẩm gửi bán

CHƯƠNG 6
1. Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh là tài khoản không có số dư vào cuối kỳ.

a. True

b. False

2. Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu thì tài khoản 331- Phải trả người bán luôn có số
dư bên Có.

a. True

b. False
3. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền đã nhận trước này được ghi
vào:

a. Nợ TK 331- Phải trả người bán

b. Có TK 131- Phải thu khách hàng

c. Có TK 331- Phải trả người bán

d. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

4. Định khoản kế toán “Nợ TK 111- Tiền mặt/Có TK 131- Phải thu khách hàng” Thể hiện nội
dung kinh tế sau:

a. Trả lại tiền mặt cho khách hàng

b. Nhận tiền ứng trước của khách hàng và khách hàng trả nợ bằng tiền mặt

c. Giao hàng hóa cho khách hàng trừ vào tiền ứng trước

d. Nhận tiền ứng trước của khách hàng và trả lại tiền mặt cho khách hàng

5. Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản tài sản sẽ có kết cấu

a. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư

b. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Nợ

c. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dư bên Nợ

d. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có

6. Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập:

a. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có

b. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dư bên Nợ

c. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư

d. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư

7. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế thì các tài khoản phản ánh Nợ phải trả có kết cấu
ngược với các tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu.

a.True

b. False
8. Khi doanh nghiệp mua tài sản và tiền hàng trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán thì giá
mua của số tài sản này được ghi vào:

a. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

b. Có TK 131- Phải thu khách hàng

c. Nợ TK 331- Phải trả người bán

d. Có TK 331- Phải trả người bán

9. Các tài khoản loại 6 cuối kỳ có số dư bên Nợ.

a. True

b. False

10. Tài khoản điều chỉnh gián tiếp của tài khoản phản ánh tài sản luôn có số dư bên Có.

a. True

b. False

11. Tài khoản 214- ‘Hao mòn tài sản cố định’ có kết cấu:

a. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Có

b. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Nợ

c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Nợ

d. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Có

12. Tài khoản phân tích:

a. Có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp của nó

b. Có kết cấu ngược với tài khoản tổng hợp của nó

c. Có kết cấu ngược với kết cấu của các tài khoản phân tích thuộc cùng một tài khoản tổng hợp

d. Tất cả các phương án trên đều sai

13. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa và tiền hàng trừ vào số tiền đã nhận trước của khách hàng thì
giá bán của số hàng hóa này được ghi vào:

a. Nợ TK 331- Phải trả người bán

b. Có TK 331- Phải trả người bán


c. Có TK 131- Phải thu khách hàng

d. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

14. Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán qua chuyển khoản thì kế toán sẽ ghi
sổ là:

a. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng / Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

b. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng / Có TK 331- Phải trả người bán

c. Nợ TK 331- Phải trả người bán / Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

d. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng / Có TK 131- Phải thu khách hàng

TN GIỮA KỲ
1. Chứng từ kế toán:
A. Có thể được lặp lại mỗi khi thất lạc
B. Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và hủy ngay sau khi ghi vào sổ kế toán
C. Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên
D. Bắt buộc phải lập theo mẫu cầu Nhà nước quy định
2. Chi phí tiền điện dùng cho khối văn phòng doanh nghiệp được tính vào
A.Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất
D. Chi phí sản xuất chung
3. Khoản mục nào sau đây KHÔNG được coi là tài sản cố định hữu hình
a. Phần mềm kế toán
b. Phương tiện vận tải
c. Nhà xưởng, vật kiến trúc
d. Vườn cây lâu năm
4. Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành
A. Tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản chi phí, tài khoản doanh thu và thu nhập
B. Tài khoản chi phí, tài khoản doanh thu và thu nhập khác
C. Tài khoản cơ bản, tài khoản điều chỉnh, tài khoản nghiệp vụ
D. Tài khoản tài sản và Tài khoản nguồn vốn
5. Nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính thức được ghi nhận các
khoản doanh thu là
a. Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh toán
b. Ngay tại thời điểm ký hợp đồng kinh tế
c. Khi nhận được tiền do khách hàng thanh toán
d Thời điểm doanh nghiệp tự thỏa thuận với khách hàng
6. Nghiệp vụ "Mua nguyên vật liệu trị giá 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%; chưa trả tiền cho người bán,
hàng về nhập kho đầy đủ sẽ được kế toán ghi
A. NỢ TK 152 / CÓ TK 371 với số tiền lần lượt là 22 / 22 triệu đồng
B. NỢ TK 152, 133 / CÓ TK 331 với số tiến lần lượt là 20; 2 / 22 triệu đồng
C. NỢ TK 151, 133 / CÓ TK 331 với số tiền lần lượt là 20; 2 / 22 triệu đồng
D. NỢ TK 152, 1331 CÓ TK 131 với số tiền lần lượt là 20; 2 / 22 triệu đồng
7. Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu
a. Thước đo lao động
b. Thước đo hiện vật
c. Thước đo chất lượng
d. Thước đo giá trị
8. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả
a, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
b. Quỹ đầu tư phát triển
c. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
d. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
9. Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi:
a. Nợ TK 155/ Có TK 154
b. Nợ TK 154/ Có TK 621, 622, 627
c. Nợ TK 154/ Có TK 155
d. Nợ TK 155/ Có TK 621, 622, 627
10. Phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 – Hao mòn TSCĐ được phân loại là
a. Tài khoản điều chỉnh
b. Tài khoản lưỡng tính
c. Tài khoản phản ánh nguồn vốn
d. Tài khoản phản ánh tài sản
11. Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm:
a. Xem xét lại phương pháp tính giá xuất kho
b. Xác định đối tượng tính giá
c. Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp
d. Phân loại, tập hợp chi phí hợp lý.
12. Số dư cuối kỳ của tài khoản 154 phản ánh
a, Giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ hoàn thành nhập kho
b. Chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp
c. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp
d. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp
13. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán
a. Chỉ giảm chi phí thu mua
b. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
c. Tính vào thu nhập khác.
d. Giám trừ trị giá mua
14. Nghiệp vụ "Mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng đến phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm,
chưa thanh toán cho người bán” được kế toán ghi
a. Nợ TK 154, 133 / Có TK 331
b. Nợ TK 621, 133 / Có TK 152
c. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331
d. Nợ TK 621, 133 / Có TK 331
15. Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong tháng 10/N tại một doanh nghiệp như sau:
Tồn đầu kỳ: 1.000kg đơn giá 10.000 đồng/kg
Ngày 3: Nhập 3.000kg đơn giá 11.000 đồng/kg
Ngày 6: Nhập 1.000kg đơn giá 10.800 đồng/kg
Ngày 10: Xuất 3.500kg
DN sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho, hỏi giá thực tế xuất kho của
hàng A tại ngày 10 là bao nhiêu?
a. 37.318.750 đồng
b. 37.500.000 đồng
c. 38.300.000 đồng
d. 37.660.000 đồng

16. Khách hàng A chấp nhận lô hàng gửi bán từ kỳ trước với tổng giá thanh toán là 55.000, thuế GTGT
10%, giá vốn lô hàng là 25.000. Biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ định
khoản:
a. Nợ TK 131/ Có TK 511 với số tiền là 55.000
b. Nợ TK 632/ Có TK 511 với số tiền là 50.000
c. Nợ TK 157/ Có TK 632 với số tiền là 25.000
d. Nợ TK 632/ Có TK 157 với số tiền là 25.000
17. Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
c. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
d. Tài sản tăng - Tài sản giảm
18. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1 triệu đồng (không bao gồm
thuế GTGT 10%). Nguyên giá của tài sản cố định đó là:
a. 201 triệu đồng=220/1,1 +1
b. 221 triệu đồng
c. 201,1 triệu đồng
d. 220 triệu đồng
19. Nhận định nào sau đây liên quan đến nguyên tắc thực thể kinh doanh:
a. Kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bắt buộc theo năm dương lịch
b. Ghi nhận chi phí kinh doanh phải phù hợp với doanh thu tại ra trong kỳ
c. Dưới góc độ kế toán, doanh nghiệp được nhận thức và đối xử độc lập với chủ sở hữu và với các doanh
nghiệp khác
d. Việc tính toán tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí dựa trên giá trị thực tế mà không quan quant tâm đến
giá thị trường.
20. Tài sản của doanh nghiệp:
a. Bao gồm những tiềm lực kinh tế được doanh nghiệp kiểm soát lâu dài hoặc thuộc sở hữu của DN
b. Không bao gồm những tiềm lực kinh tế không thuộc sở hữu của doanh nghiệp
c. Chỉ bao gồm những tiềm lực kinh tế do DN tự mua sắm
d. Chỉ bao gồm những tiềm lực kinh tế thuộc sở hữu của DN
21. Giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO) được tính theo:
a. Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ
b. Giá đơn vị đích danh
c. Giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ
d. Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
22. Đối tượng nào không phải là tài sản của doanh nghiệp:
a. Tiền gửi ngân hàng
b. Người lao động
c. Máy móc thiết bị
d. Hàng gửi bán
23. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 80.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 50.000, các
chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a. Giảm 130.000=-80000-50000
b. Tăng 50.000
c. Tăng 130.000
d. Giảm 30.000
24. Nguyên tắc tính giá bao gồm:
a. Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp
b. Xác định đối tượng tính giá
c. Phân loại và tập hợp chi phí hợp lý
d. Tất cả phương án khác đều đúng
25. Tiền lương phải trả ban giám đốc tính vào:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí bán hàng
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí nhân công trực tiếp
26. Khoản vay dài hạn thuộc:
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản cố định
c. Nợ dài hạn
d. Nợ ngân hàng
27. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp:
a. Khách hàng ứng trước
b. Ứng trước cho người bán, tạm ứng
c. Phải trả người lao động, phải trả người bán
d. Vốn đầu tư của CSH, Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
28. Theo nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách kế toán ở bất kỳ thời điểm nào:
False
29. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000, các
chỉ tiêu kinh tế giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a. Tăng 50.000
b. Không thay đổi
c. Tăng 10.000
d. Giảm 10.000=20,000-30,000
30. Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm thì
giá nguyên vật liệu sử dụng được tính theo giá:
a. Giá xuất theo phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp thường áp dụng
b. Giá do doanh nghiệp tự quyết định
c. Giá cả thị trường của NVL
d. Giá trên hóa đơn mua nguyên vật liệu
31. Doanh nghiệp C mua 2 loại nguyên vật liệu (NVL) phục vụ cho việc sản xuất, bao gồm NVL A là
50kg, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng; NVL B là 100kg với đơn giá 60.000 đồng/kg
(chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng về đến kho là 1.500.000 đồng (chưa
bao gồm thuế GTGT) được phân bổ cho từng loại hàng theo trọng lượng. Tính tổng giá thực tế nhập kho
của 2 NVL trên (biết rằng doanh nghiệp C tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
( chi phí vận chuyển của A là =(1500000/150)*50=500,000, của B là 1,000,000)
a. Giá thực tế của hàng A là 6.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.100.000 đồng
b. Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.000.000 đồng
c. Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 6.600.000 đồng
d. Giá thực tế của hàng A là 6.000.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.600.000 đồng
32. Đối tượng kế toán có đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Tính quy luật về sự phát triển của hiện tượng xã hội
b. Không có đáp án nào đúng
c. Hiện tượng tính kinh tế quy mô lớn
d. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng
33. Khi làm báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VND sang phần tài sản,
sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:
a. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu
b. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 300 triệu
c. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 150 triệu
d. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 150 triệu
34. Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng được tính vào:
a. Nguyên giá TSCĐ
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí sản xuất sản phẩm
d. Chi phí khác
35. Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn:
a. Bằng tổng tài sản
b. Bằng tổng tài sản trừ đi tổng nguồn vốn
c. Nhỏ hơn tổng vốn chủ sở hữu
d. Lớn hơn tổng vốn chủ sở hữu
36. Khoản mục nào sau đây được phân loại là nguồn vốn của doanh nghiệp
a. Ứng trước cho người bán
b. Nhận cầm cố, ký quỹ, ký cược
c. Phải thu khách hàng
d. Hàng mua đang đi đường
37. Nợ phải trả là khoản tiền:
a. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp
b. Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân
c. Các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
d. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
38. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Vốn chủ sở hữu
a. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
b. Vay và nợ thuê tài chính
c. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
d. Cầm cố, ký quỹ, ký cược
39. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000, các
chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm là:
a. Tăng 50.000
b. Tăng 10.000
c. Giảm 10.000
d. Giảm 50.000= -20,000-30,000
40. Tiền lương trả cho nhân viên hướng dẫn kỹ thuật ở bộ phận sản xuất được tính vào:
a. Các phương án khác đều không đúng
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí NVL trực tiếp
41. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
a. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân bổ
b. Luôn lớn hơn tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành
c. Được phân bổ 50% cho giá thành và 50% cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
d. Được chuyển hết vào giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
42. Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh sẽ giảm
b. Chi phí sản xuất không thay đổi
c. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ thay đổi, giá trị nguyên vật liệu tồn kho sẽ thay đổi
d. Chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng thêm
43. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
a. Tài sản dài hạn
b. Nợ phải trả ngắn hạn
c. Tài sản ngắn hạn
d. Tất cả đều sai
44. Đối tượng nào không phải là đối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán:
a. Các hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn
b. Sự vận động của tài sản
c. Nguồn hình thành tài sản
d. Tài sản
45.Đối tượng kế toán KHÔNG có đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng
b. Vận động theo chu kỳ khép kín
c. Đa dạng
d. Tính quy luật về sự phát triển của hiện tượng kinh tế xã hội
46. Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua tài sản cố định được tính vào
a. Chi phí sản xuất sản phẩm
b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí khấu hao tài sản cố định
d. Nguyên giá tài sản cố định
47. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh được ý nghĩa của phương pháp chứng từ:
a. Chứng từ là cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế cho việc ghi vào các sổ kế toán
b. Là phương pháp xác định và tổng hợp chi phí bỏ ra có liên quan đến quá trình sản xuất, thu mua và tiêu
thụ
c. Hệ thống chứng từ là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp trong việc tiên tiến
hành thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
d. Chứng từ cung cấp thông tin về sự vận động của đối tượng HTKT cho các nhà quản lý
48. Cơ sở nào sau đây KHÔNG dùng để xây dựng kế hoạch luân chuyển chứng từ:
a. Tình hình tổ chức hệ thống thông tin
b. Đặc điểm của đơn vị về quy mô, về tổ chức sản xuất và quản lý
c. Vị trí và đặc điểm luân chuyển của từng loại chứng từ
d. Các phương thức thanh toán của đơn vị
49. Phương pháp ghi sổ bổ sung được sử dụng trong trường hợp:
a. Ghi sai định khoản nghiệp vụ
b. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, số tiền trên sổ sách nhỏ hơn số tiền trên chứng từ, hoặc kiểm kê thực tế
c. Ghi lặp lại một nghiệp vụ
d, Phát hiện sai sót trước khi cộng sổ, ghi sai quan hệ đối ứng
50. Khi xem xét các chỉ tiêu tài chính trên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán, các nhà quản lý biết
được:
a. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
b. Nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo
c. Tỷ lệ tài sản được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
d. Tình hình tài sản hiện có tại doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo
51. Định mức sản xuất, thời gian bảo hành là yếu tố bắt buộc trên bản chứng từ
False
52. Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp mua 2.000 lít xăng dầu
phục vụ cho việc kinh doanh với đơn giá mua là 11.000 đồng/lít (bao gồm 10% thuế GTGT), chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 3.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT). Tính đơn giá xăng dầu nhập kho
a. 12.000 đồng/lít
b. 10.000 đồng/lít
c. 11.000 đồng/lít
d. 11.500 đồng/lít = (3tr +20tr)/2000
53.Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong tháng 10/N tại một doanh nghiệp như sau:
Tồn đầu kỳ: 2.000kg đơn giá 5.000 đồng/kg
Ngày 3: Nhập 6.400kg đơn giá 6.000 đồng/kg
Ngày 6: Nhập 2.000kg đơn giá 7.000 đồng/kg
Ngày 10: Xuất 10.000kg
DN sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất kho, hỏi giá thực tế xuất kho
của hàng A vào ngày 30/6 là bao nhiêu?
a. 59.000.000 đồng
b. 59.300.000 đồng
c. 59.500.000 đồng
d. 59.600.000 đồng=2000x5 + 6400x6+ 1600x7
54. Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi (GAAP) không sử dụng cho mục đích nào:
a. Hướng dẫn các doanh nghiệp biết cách lập báo cáo tài chính
b. Hạn chế rủi ro và sai sót trong khi trình bày thông tin kế toán trên sổ sách và BCTC
c. Đưa ra thông tin hỏa tốc dùng cho lãnh đạo nghiệp vụ
d. Tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày các thông tin kế toán
55. Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn lũy kế TSCĐ
a. Giá trị còn lại của TSCĐ
b. Hao mòn trong một kỳ kế toán của TSCĐ
c. Chi phí khấu hao định kỳ của TSCĐ
d. Giá trị đầu tư ban đầu TSCĐ
56. Ngày tháng và số liệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có tính trọng yếu:
False
57. Phân loại theo nội dung kinh tế, chứng từ kế toán bao gồm
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ về tiền mặt
c. Chứng từ liên hợp
d. Chứng từ thực hiện
58. Giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho là:
a. Giá bán lẻ của thành phẩm đó trên thị thị trường
b. Giá thành sản phẩm
c. Giá thị trường của các sản phẩm cùng loại
d. Giá vốn của thành phẩm xuất bán
59. Khoản tiền chưa thanh toán cho người bán là nợ phải trả của doanh nghiệp:
True
60. Khoản bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn thuộc
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Nợ phải trả của doanh nghiệp
c. Vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản dài hạn
61. Đâu là yếu tố bổ sung trên bản chứng từ
a. Chữ ký của người chịu trách nhiệm
b. Quy mô nghiệp vụ
c. Tên chứng từ
d. Định khoản nghiệp vụ
62. Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm được phân loại là chi phí nào sau đây:
a. Chi phí thu mua
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
63. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nào dưới đây:
a. Chi phí thuê văn phòng công ty
b. Chi phí lương nhân viên phòng kinh doanh
c. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
64. Các đối tượng sau đây đều sử dụng thông tin kế toán tài chính TRỪ
a. Các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế
b. Các tổ chức tài chính, tín dụng
c. Các đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp
d. Các đáp án trên đều sai
65. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán
a. Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt
b. Nguyên vật liệu đã thanh toán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho
c. Giám đốc công ty mua trả góp nhà
d. Ứng trước tiền cho nhà cung cấp
66. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị sản xuất với giá mua bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 132 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt 5 triệu đồng (không bao gồm thuế
GTGT 10%)
a. 137 triệu đồng
b. 125 triệu đồng=132/1,1 +5
c. 132 triệu đồng
d. 137,5 triệu đồng
67. Chứng từ gốc của kế toán:
a. Được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và hủy ngay sau khi đã ghi sổ kế toán
b. Có thể lập được nếu thấy cần thiết
c. Chỉ được lập theo mẫu của Nhà nước quy định
d. Được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên
68. Mua 1.000kg hàng hóa X từ công ty Y, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 35/kg. Doanh
nghiệp chưa trả tiền cho người bán và cuối tháng số hàng hóa này vẫn chưa nhập về kho. Nghiệp vụ trên
được định khoản:
a. Nợ TK 151/ Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000/35.000
b. Nợ TK 151, 133/ Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000; 3.500/38.500
c. Nợ TK 156/ Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000/35.000
d. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000; 3.500/38.500
69. Tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu M trong tháng 7 tại một doanh nghiệp như sau:
 Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 11.000đ/kg
 Ngày 3/7, nhập 2.000kg hàng M, đơn giá 11.400đ/kg
 Ngày 6/7, nhập 500kg, đơn giá 11.600đ/kg
 Ngày 10/7, xuất 2.000kg trực tiếp sản xuất sản phẩm
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho
theo phương pháp FIFO. Giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu M vào ngày 10/7 là:
a. 22.800.000 đồng
b. 11.000.000 đồng
c. Các đáp án trên đều sai
d. 22.400.000 đồng= 1000x 11+ 1000x11,4
70. Khi lập Bảng cân đối kế toán, số dư bên Có TK 131 - Phải thu khách hàng được phản ánh:
a. Số dương bên Tài sản
b. Số dương bên Nguồn vốn
c. Số âm bên Tài sản
d. Số âm bên Nguồn vốn
71. Cuối kỳ kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào:
a. Bên nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
b. Bên nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Bên có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
72. Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, thời điểm doanh nghiệp được ghi nhận các khoản doanh thu
là:
a. Ngay tại thời điểm hợp đồng kinh tế có hiệu lực
b. Khi chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh toán
c. Khi nhận được toàn bộ tiền hàng do khách hàng thanh toán
d. Tùy thuộc vào thời điểm doanh nghiệp thỏa thuận với khách hàng
73. Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán
a. Nhân viên công ty mua trả góp 1 xe ô tô Toyota
b. Chi phí tiếp khách đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
c. Xuất kho bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu tiền
d. Trả lương cho người lao động bằng tiền mặt
74. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tính vào:
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí sản xuất
d. Chi phí nhân công trực tiếp
75. Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng đến phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
chưa thanh toán cho người bán” được kế toán ghi:
a. Nợ TK 154, 133 / Có TK 331
b. Nợ TK 621, 133 / Có TK 152
c. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331
d. Nợ TK 621, 133 / Có TK 331
76. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán
a. Nhân viên công ty mua trả góp 01 xe ô tô Toyota.
b. Chi phí tiếp khách đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
c. Xuất kho bán hàng hóa cho khách hàng, chưa thu tiền
d. Trả lương cho người lao động bằng tiền mặt
77. Đối tượng KHÔNG sử dụng thông tin kế toán tài chính:
a. Các đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp
b. Các nhà đầu tư tài chính, tín dụng
c. Các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế
d. Các nhà khoa học
78. Kết cấu của tài khoản phản ánh chi phí
a. Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ không có số dư
b. Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có
c. Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư
d. Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số dư cuối kỳ bên Nợ
79. Giá thành sản xuất của sản phẩm KHÔNG bao gồm chi phí nào dưới đây:
a. Chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp, Tiền lương nhân viên phòng kế toán
c. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
e. Tiền lương quản đốc phân xưởng
80. Chi phí vận chuyển lô thành phẩm gửi bán cho khách hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 12.100
nghìn đồng, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán hạch toán:
a. Nợ TK 632/ Có TK 141 với số tiền tương ứng 12.100/ 12.100 nghìn đồng
b. Nợ TK 641, 133/ Có TK 141 với số tiền tương ứng 11.100; 1.100/ 12.100 nghìn đồng
c. Nợ TK 155, 133/ Có TK 141 với số tiền tương ứng 11.100; 1.100/ 12.100 nghìn đồng
d. Nợ TK 131/ Có TK 141 với số tiền tương ứng 12.100/ 12.100 nghìn đồng
81. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ “ Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng đã thu bằng tiền
mặt” sẽ bao gồm:
a. Nợ TK 111/ Có TK 511, 133 và Nợ TK 632/ Có TK 157
b. Nợ TK 131/ Có TK 511, 3331 và Nợ TK 632/ Có TK 156
c. Nợ TK 111/ Có TK 511, 3331 và Nợ TK 632/ Có TK 155
d. Nợ TK 131/ Có TK 511, 3331 và Nợ TK 632/ Có TK 155
82. Công ty MIT mua một dây chuyền sản xuất vào ngày 04/08/N với giá mua là 500 triệu VNĐ, đã đưa
vào sử dụng ở phân xưởng. Ngày 31/12/N, giá trị thị trường của dây chuyền sản xuất này là 550 triệu
VND. Giả thiết hoạt động liên tục vẫn được đảm bảo, việc kế toán điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ của dây
chuyền này thành 550 triệu VND là đã vi phạm nguyên tắc nào sau đây:
a. Nguyên tắc phù hợp
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc giá gốc (giá phí lịch sử)
83. Tiền lương phải trả cho công nhân may tại công ty Everon được tính vào chi phí nào dưới đây:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí bán hàng
c. Chi phí nhân công trực tiếp
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
84. Khi doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm thì giá trị nguyên vật liệu xuất kho
được tính theo giá:
a. Giá theo hóa đơn mua nguyên vật liệu
b. Giá xuất theo phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp đang áp dụng
c. Giá do doanh nghiệp tự quyết định
d. Giá cả thị trường của NVL cùng loại
85. Công ty B mua 6.000kg nguyên vật liệu với tổng giá mua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
87.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu đến kho của công ty bao gồm thuế GTGT
10% là 1.650.000 đồng. Tính giá thực tế của 1kg nguyên vật liệu, biết rằng công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
a. 14.500 đồng/kg
b. 16.225 đồng/kg
c. 14.000 đồng/kg
d. 14.750 đồng/kg=(87.000.000+1.500.000)/6000
86. Khoản vay có thời hạn 14 tháng tại thời điểm lập báo cáo tài chính thuộc:
a. Nợ ngắn hạn
b. Tài sản cố định
c. Nợ dài hạn
d. Tài sản ngắn hạn
87. Một phân xưởng sản xuất nhập kho 250kg nguyên vật liệu với đơn giá mua là 165.000đ/kg (chưa bao
gồm 10% thuế GTGT), 1/2 số nguyên vật liệu đó được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, chi phí
nhân công trực tiếp phải trả là 20.000.000 đồng, chi phí nhân viên bộ phận bán hàng là 5.000.000 đồng,
chi phí nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, chi phí khác phục vụ cho việc sản xuất là
11.000.000 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT), Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành biết rằng giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.000.000 đồng và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ:
a. 55.625.000 đồng
b. 57.625.000 đồng
c. 61.625.000 đồng
d. 56.625.000 đồng
88.Phát biểu nào sau đây là SAI?
a. Việc ghi nhận giá trị tài sản, công nợ, doanh thu chi phí phải dựa trên giá trị thực tế (giả gốc) mà không
quan tâm đến sự biến động của giá thị trường
b. Nguyên tắc giá gốc chỉ được áp dụng trong trường hợp DN còn hoạt động liên tục
c. Việc ghi nhận giá trị tài sản, công nợ, doanh thu, chi phi phải đánh giá lại dựa trên giá trị thị trường.
d. Giá gốc là của tài sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
89. Nghiệp vụ “Mua tài sản cố định thanh toán bằng tiền vay” thuộc quan hệ đối ứng nào sau đây:
a. Tài sản tăng, tài sản giảm
b. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
c. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
d. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
90. Công ty A có số liệu vật liệu X tồn kho trong tháng 3/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1/3 Tồn 10kg, đơn giá 90
10/3 Nhập mua 60kg vật liệu X, đơn giá 92
17/3 Xuất kho 40kg vật liệu X
21/3 Nhập mua 30kg vật liệu X, đơn giá 95
31/3 Xuất kho 28kg vật liệu X
Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho Kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Nếu
công ty A áp dụng phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO) trong tính giá hàng tồn kho thì vật liệu X
tồn kho cuối tháng 3 sẽ là:
a. 3.034
b. 2.924
c. 2.930
d. 6.236
91. Khoản tiền khách hàng ứng trước được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp:
False
92. Nguyên tắc doanh thu thực hiện cho phpes doanh nghiệp ghi nhận doanh thu của một nghiệp vụ
hàng ngày ngay tại thời điểm khách hàng trả tiền không phụ thuộc việc doanh nghiệp đã giao hàng hay
chưa:
False
93. Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp mua 2.000kg nguyên vật
liệu M phục vụ cho việc kinh doanh với đơn giá mua là 16.500 đồng/kg (bao gồm 10% thuế GTGT), chưa
thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 1.250.000 đồng (chưa bao
gồm 10% thuế GTGT). Tính đơn giá nguyên vật liệu M nhập kho
a. 15.000 đồng/kg
b. 16.000 đồng/kg
c. 16.500 đồng/kg
d. 15.625 đồng/kg=( 1.250.000+ 15.000x2000)/2000
94. Trong kỳ kế toán, phân xưởng sản xuất sản phẩm K của công ty Alpha bàn giao 1.000 sản
phẩm hoàn thành. Chi phí phát sinh tại công ty Alpha trong kỳ như sau:
 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp là 34.500.000đ;
 Chi phí nhân công trực tiếp là 12.000.000đ;
 Chi phí điện, nước tại phân xưởng là 2.500.000đ;
 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 2.000.000 và tại khối văn phòng là 1.500.000đ;
 Chi phí bán hàng là 7.500.000đ.
 Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.200.000đ.
 Giá trị sån phẩm dở dang cuối kỳ là 700.000đ.
Giá thành đơn vị của sản phẩm K là:
Tổng giá thành = [dở dang đầu kỳ + ( chi phí NVL trực tiếp + nhân công trực tiếp +
phân xưởng + khấu hao phân xưởng ) - dở dang cuối kỳ]
a. 52.500 đồng
b. 53.900 đồng
c. 58.500 đồng
d. 61.400 đồng
95. Chi phí nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản xuất chung:
a. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất
b. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
c. Các khoản trích theo lương cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
d. Nguyên vật liệu xuất kho trực tiếp sản xuất sản phẩm
96. Số tiền ứng trước cho người bán được kế toán ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải trả người bán
b. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
c. Bên Nợ TK Tạm ứng
d. Bên Có TK Phải trả, phải nộp khác
97. Ngày 01/03/2021, Công ty Thái Hà chuyển khoản tiền thuê một kho bảo quản cho quý II/2021 với
tổng số tiền là 360 triệu đồng. Nếu công ty Thái Hà lập báo cáo tài chính theo tháng thì theo nguyên tắc
Phù hợp, cho phí thuê kho của tháng 04/2021 là bao nhiêu?
a. 120 triệu đồng
b. 0 triệu đồng
c. 360 triệu đồng
d. Tùy theo số ngày thực tế sử dụng kho bảo quản.
98. Phân loại theo nội dung kinh tế, TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thuộc
a. Tài khoản doanh thu
b. Tài khoản tài sản
c. Tài khoản chi phí
d. Tài khoản nguồn vốn
99. Phiếu nhập kho được phân loại là chứng từ kế toán nào dưới dưới đây:
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ tổng hợp
c. Chứng từ thủ tục kế toán
d. Chứng từ thực hiện
100. Thông tin kế toán KHÔNG đáp ứng nhu cầu nào sau đây:
a. Trung thực, khách quan, kịp thời
b. Có thể so sánh được
c. Kịp thời
d. Rút ra quy luật của hiện tượng xã hội
101. Nghiệp vụ “Chi phí điện, nước phát sinh tại bộ phận bán hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt”
thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
b. Tài sản tăng - Tài sản giảm
c. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
d. Không thuộc thuộc quan hệ đối ứng nào
102. Công ty NB nhập khẩu 2.000kg nguyên vật liệu, đơn giá mua chưa tính thuế GTGT 10% theo hóa
đơn là 8.000 đồng, thuế nhập khẩu lô nguyên liệu này là 2.400 đồng. Chi phí bốc dỡ nguyên vật liệu đến
kho của công ty bao gồm thuế GTGT 10% là 1.540.000 đồng. Tính giá thực tế của 1kg nguyên vật liệu,
biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp…
a. 10.770 đồng/kg
b. 9.900 đồng/kg
c. 8.700 đồng/kg
d. 9.570 đồng/kg
103.Nghiệp vụ "Xác định tiền lương phải trả nhân viên bán hàng trong tháng là 40.000” được hạch toán
là:
a. Nợ TK 641 40.000/ Có TK 334 40.000
b. Nợ TK 642 40.000 / Có TK 334 40.000
c. Nợ TK 622 40.000/ Có TK 111 40.000
d. Nợ TK 622 40.000/ Có TK 334 40.000
104. Nghiệp vụ "Tiền điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt 2.000" được
hạch toán là:
a. Nợ TK 331 2.000/Có TK 111 2.000
b. Nợ TK 627 2.000/ Có TK 111 2.000
c. Nợ TK 642 2.000/ Có TK 331 2.000
d. Nợ TK 642 2.000/ Có TK 111 2.000
105. Nghiệp vụ "Mua tài sản cố định hữu hình, đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay dài hạn ngân
hàng" được hạch toán:
a. Nợ TK Vay và nợ thuê tài chính, Có TK Tài sản cố định hữu hinh
b. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, Có TK Tài sản cố định hữu hinh
c. Nợ TK Tài sản cố định hữu hình, Có TK Tiền gửi ngân hàng
d. Nợ TK Tài sản cố định hữu hình, Có TK Vay và nợ thuê tài chính
106. Doanh nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng, doanh nghiệp A
mua một lô hàng hóa về nhập kho theo giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 66.000, chưa trả tiền cho
người bán. Nghiệp vụ này được định khoản:
a. Nợ TK 152 60.000, Nợ TK 133 6.000/ Có TK 331 66.000
b. Nợ TK 156 60.000, Ng TK 133 6.000 /Có TK 331 66.000
c. Nợ TK 331 66.000/ Có TK 133 6.000, Có TK 156 60.000
d. Nợ TK 156 66.000/ Có TK 331 66.000
107. Công ty A có số liệu X trong tháng 5/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng)

Ngày Chỉ tiêu Số lượng (kg) Đơn giá

1/5 Tồn kho 600 40

10/5 Xuất kho 500

12/5 Nhập kho 1.000 44

20/5 Xuất kho 650

22/5 Nhập kho 400 45

Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm GTGT 10%. Nếu công
ty A áp dụng phương pháp Nhập trước Xuất trước FIFO trong tính giá hàng tồn kho thì giá trị vật liệu X
xuất kho trong tháng 5 sẽ là:
a. 48.364
b. 48.200
c. 46.000
d. 49.450
108. Doanh nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trữ. Trong tháng, doanh nghiệp A
mua một lô công cụ, dụng cụ theo giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50.000, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Cuối tháng, lô công cụ dụng cụ vẫn chưa về đến doanh nghiệp. Nghiệp vụ này được định
khoản:
a. Nợ TK 151 55.000/ Có TK 112 55.000
b. Nợ TK 153 55.000 / Có TK 112 55.000
c. Nợ TK 153 50.000, Nợ TK 133 5.000/Có TK 112 55.000
d. Nợ TK 151 50.000, Nợ TK 133 5.000/ Có TK 112 55.000
109. Chứng từ nào sau đây là chứng từ bên trong:
a. Hóa đơn giá trị gia tăng nhận được khi mua hàng
b. Số phụ ngân hàng VCB - nơi công ty mở TK
c. Hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa cho khách hàng
d. Phiếu thi tiền mặt do nhân viên VNPT viết khi DN đóng tiền điện thoại hàng tháng
110. Nghiệp vụ “Hàng hóa mua đi đường kỳ trước về nhập kho kỳ này” sẽ làm:
a. Hàng hóa tăng, hàng mua đi đường giảm
b. Hàng hóa mua đi đường tăng, hàng nhập kho giảm
c. Hàng mua đi đường giảm. hàng hóa giảm
d. Hàng mua đi đường tăng, hàng hóa giảm
111. Nghiệp vụ “Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình” thuộc quan hệ đối ứng
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn tăng
d. Tài sản tăng - Nguồn vốn giảm
112. Trong kỳ kế toán, phân xưởng sản xuất sản phẩm M của công ty M&M trong kỳ như sau:
 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp là 180.000;
 Chi phí nhân công trực tiếp là 120.000;
 Chi phí điện, nước tại phân xưởng là 4.500;
 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.000 và tại khối văn phòng là 4.000đ;
 Chi phí bán hàng là 9.000.
 Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 15.000
 Giá trị sån phẩm dở dang cuối kỳ là 6.000
Tổng giá thành của sản phẩm M hoàn thành trong kỳ là: (ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng giá thành = [dở dang đầu kỳ + ( chi phí NVL trực tiếp + nhân công trực tiếp +
phân xưởng + khấu hao phân xưởng ) - dở dang cuối kỳ]
a. 321.500
b. 325.500
c. 346.500
d. 312.500
113. Công ty K&K tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Ngày 5/6/N, Công ty
K&K mua 4.000 kg vật liệu M và 2.000kg vật liệu N với đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% theo
hóa đơn lần lượt là 5.000 đồng và 6.000 đồng. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% của hai
loại vật liệu trên là 704.000đ, biết tiêu thức phân bổ chi phí vận chuyển cho hai loại vật liệu theo giá trị
hàng mua không bao gồm thuế GTGT. Tống giá mua thực tế của vật liệu N là:
a. 12.240.000 đồng
b.12.349.090,91 đồng
c. 12.384.000 đồng
d. 12.264.000 đồng
114. Kế hoạch luân chuyển chứng từ gồm các bước:
a. Tiếp nhận chứng từ/ Kiểm tra chứng từ/ Sử dụng chứng từ/ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ/ Lưu trữ
chứng từ.
b. Lập chứng từ/ Sử dụng chứng từ/ Kiểm tra chứng từ/ Lưu trữ chứng từ/ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ
c. Lập chứng từ/ Lưu trữ chứng từ/ Sử dụng chứng từ/ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ/ Kiểm tra chứng từ
d. Tiếp nhận chứng từ/ Sử dụng chứng từ/ Kiểm tra chứng từ/ Lưu trữ chứng từ/ Bảo quản và sử dụng lại
chứng từ.
115. Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại ngày 1/1/N như sau: (Tài sản)
 Tiền mặt: 500.000
 Phải thu khách hàng: 700.000
 Phải trả người bán: 400.000
 Quỹ khen khen thưởng: 100.000
 Hàng mua đang đi đường: 600.000
 Vốn đầu tư CSH: X
 Quỹ đầu tư phát triển: 300.000
 TSCĐ hữu hình: 1.000.000
Tìm giá trị của X:
a. 2.500.000
b. 2.200.000
c. 2.100.000
d. 2.000.000
116. Cuối kỳ, các tài khoản chi phí sản xuất được kết chuyển về tài khoản nào để tính giá thành:
a. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
b. TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
c. TK 632 - Giá vốn hàng bán
d. TK 155 - Thành phẩm
117. Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại ngày 1/1/N như sau: (Nguồn vốn)
 Tiền mặt: 500.000
 Phải thu khách hàng: X
 Phải trả người bán: 400.000
 Quỹ khen khen thưởng: 100.000
 Hàng mua đang đi đường: 600.000
 Vốn đầu tư CSH: 2.100.000
 Quỹ đầu tư phát triển: 300.000
 TSCĐ hữu hình: 1.000.000
Tìm giá trị của X:
a. 600.000
b. 800.000
c. 500.000
d. 700.000
118. Chi phí khấu hao nhà văn phòng được ghi nhận là:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí khác
d. Chi phí sản xuất chung
119. Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ, Tài sản và nguồn vốn sẽ:
a. Không thay đổi
b. Cùng biến động tăng 200 triệu
c. Cùng biến động giảm 200 triệu
d. Chỉ tăng tài sản lên 200 triệu
120. Nghiệp vụ “Chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước cho người bán” sẽ làm cho Tài sản và Nguồn vốn
doanh nghiệp thay đổi:
a. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
b. Tài sản không thay đổi, nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng, nguồn vốn đầu tư CSH tăng
d. Tài sản tăng, nợ phải trả tăng
121. Phân loại theo nội dung kinh tế, TK 632 - Giá vốn hàng bán thuộc
A. Tài khoản doanh thu
B. Tài khoản nguồn vốn
C. Tài khoản tài sản
D. Tài khoản chi phí
122. Đối tượng nào KHÔNG phải là đối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán:
a. Hàng mua đang đi đường
b. TSCĐ dùng cho mục đích riêng của CSH
c. Nguyên liệu, vật liệu
d. Vốn đầu tư CSH
123. Nghiệp vụ "Chi phí bán hàng đã chi bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
b. Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng - Tài sản giảm
d. Không thuộc quan hệ đối ứng nào
124. Hóa đơn được sử dụng để làm gì?
a. Chứng minh một giao dịch nhập kho hàng hóa đã xảy ra
b. Phân loại nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
c. Cung cấp thông tin tổng hợp về kết quả kinh doanh cho nhà quản lý
d. Cung cấp thông tin về tổng tài sản và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
125. Công ty Thanh Binh mua một ngôi nhà trị giá 2.700 triệu đồng vào ngày 1/1/2019 để làm vân phông
Ngày 31/12/2020, ngôi nhà này được nhân viên môi giới nhà đất định giá 3.500 triệu đồng Kế toán sẽ xử
lý như thế nào và căn cứ theo nguyên tắc kế toán nào trong trường hợp này.
a. Nguyên giá của ngôi nhà được giữ nguyên là 2.700 triệu đồng/theo nguyên tắc Giá phí.
b. Nguyên giá của ngôi nhà sẽ được điều chỉnh tăng 800 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/theo
nguyên tắc Thận trọng.
c. Nguyên giá của ngôi nhà sẽ được điều chỉnh tăng 800 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/theo
nguyên tắc Phù hợp.
d.Nguyên giá của ngôi nhà sẽ được điều chỉnh tăng 800 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/theo
nguyên tắc Giá phí.
126. Đâu là yếu tố KHÔNG bắt buộc trên hóa đơn?
a. Số lượng hàng bán ra
b. Mã số thuế của người bán
c. Phương thức thanh toán
d. Tên và địa chỉ của người mua hàng
127. Nghiệp vụ “Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp chế tạo sản phẩm 100.000” được hạch toán là:
a. Nợ TK 627 100.000/ Có TK 152 100.000
b. Nợ TK 152 100.000/ Có TK 111 100.000
c. Nợ TK 621 100.000/ Có TK 152 100.000
d. Nợ TK 155 100.000/ Có TK 152 100.000
128. Phiếu xuất kho được phân loại là chứng từ kế toán nào dưới đây?
a. Chứng từ thực hiện
b. Chứng từ thủ tục kế toán
C. Chứng từ mệnh lệnh
d. Chứng từ tổng hợp
129. Nghiệp vụ “Nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm
b. Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Nguồn vốn tăng - nguồn vốn giảm
d. Tài sản tăng - nguồn vốn tăng
130. Định khoản “Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng” thể hiện nội dung kinh tế nào sau
đây:
a. Mua nguyên vật liệu và thanh toán bằng tiền vay ngân hàng
b. Vay ngắn hạn ngân hàng để mua nguyên vật liệu
c. Mua nguyên vật liệu nhập kho và đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
d. Dùng tiền gửi ngân hàng mua hàng hóa về nhập kho
131. Nghiệp vụ "Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán” được hạch toán
a. Nợ TK Công cụ dụng cụ. Có TK Chi phí phải trả
b. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng. Có TK Nguyên vật liệu
c. Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán
d. Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Tiền mặt
132. Công ty XQ mua một ô tô với giá thanh toán theo hóa đơn là 550.000.000 đồng, trong đó thuế suất
thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%. Lệ phí trước bạ phải nộp là 60.000.000 đồng. phi đăng ký xe là 20.000
000, chi phi xăng dầu trước khi đưa ô tô vào sử dụng la 500.000 đ0ng, Biết công ty XQ tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế (nguyên giá) của chiếc ô tô này được kế toán công ty XQ ghi
nhận là:
a. 580.000.000 đồng
b. 630.500.000 đồng
c. 630.000.000 đồng
d. 580.500.000 đồng
133. Trong tháng 04/2021, công ty Phú Mỹ mua 100 thùng sữa Vinamilk với giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 352.000 đồng/thùng. Công ty cũng bán được 83 thùng với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
450.000 đồng/thùng. Kế toán toán công ty Phú Mỹ ghi nhận giá vốn từ việc bán sữa trong tháng 4 là:
a. 26.560.000 đồng
b. 32.000.000 đồng
c. 29.216.000 đồng
d. 35.200.000 đồng
134. Khoản tiền doanh nghiệp gộp vốn đầu tư vào công ty liên kết trong vòng 3 năm tính từ ngày lập báo
cáo tài chính thuộc:
a. Tài sản dài hạn
b. Vốn đầu tư chủ sở hữu
c. Nợ phải trả dài hạn
d. Nợ phải trả ngắn hạn
135. Ngày 1/2/2021, công ty Minh Tâm nhận tiền dịch vụ khi ký kết hợp đồng. Công ty Minh Tâm hoàn
thành việc việc cung cấp dịch vụ theo hợp đồng cho khách hàng vào ngày 31/5/2021. Số tiền còn lại
khách hàng sẽ trả vào 5/2021. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty Minh Tâm sẽ được ghi nhận trên
báo cáo tài chính của tháng:
a. Tháng 2,5 và 8
b. Tháng 5
c. Tháng 2 và tháng 8
d. Tùy theo chỉ đạo của Giám đốc
136. Nghiệp vụ “Ứng trước tiền hàng cho người bán hàng bằng chuyển khoản” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm
b. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
d. Tài sản tăng - Tài sản giảm
137. Cuối kỳ, các tài khoản doanh thu, chi phí được kết chuyển về tài khoản nào để xác định kết kết quả
tiêu thụ:
a. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
b. TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
c. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
d. TK 155 - Thành phẩm
138. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán có kết cấu:
a. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không có số dư
b. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, không có số dư
c. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Nợ
d. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Có
139. Tài khoản hỗn hợp (Tài khoản lưỡng tính) là loại tài khoản:
a. Có thể có số dư cả hai bên
b. Mang tính nguồn vốn nhưng lại có kết cấu giống tài sản
c. Mang tính tài sản nhưng lại có kết cấu giống nguồn vốn
d. Tất cả phương án trên đều đúng
140. Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là vốn chủ sở hữu
a. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
b. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
c. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
d. Quỹ đầu tư phát triển
141. Thuế nhập khẩu phải nộp thuộc:
a. Nợ phải trả của doanh nghiệp
b. Tài sản ngắn hạn
c. Vốn đầu tư của CSH
d. Vốn góp kinh doanh
142. Kết cấu của tài khoản phản ánh tài sản:
a. Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ số dư bên Nợ
b. Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ không có số dư
c. Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư
d. Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ số dư bên Có
143. Phương trình kế toán là:
a. Tổng tài sản = Vốn CSH + Nợ phải trả
b. Tài sản = Vốn đầu tư CSH + Nợ phải trả
c. Tài sản = Nguồn vốn CSH - Nợ phải trả
d. Tài sản ngắn hạn = Vốn CSH
144. Khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, số tiền khách hàng ứng trước
được ghi nhận:
a. Bên Có TK Phải trả, phải nộp khác
b. Bên Có TK Phải thu khách hàng
c. Bên Nợ TK Tạm ứng
d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
145. Ngày 15/12/2020, Công ty Bảo Bình trả trước toàn bộ tiền thuê văn phòng năm 2021 với tổng số tiền
là 360 triệu đồng. Nếu công ty Bảo Bình lập báo cáo tài chính theo quý thì theo nguyên tắc Phù hợp, chi
phí thuê văn phòng quý I năm 2021 là bao nhiêu?
a. 30 triệu đồng
b.0
c. 360 triệu đồng
d. 90 triệu đồng
146. Công ty A hoàn thành việc cung cấp dịch vụ theo hợp đồng cho khách hàng vào ngày 31/1/2021,
toàn bộ tiền dịch vụ đã nhận trước từ ngày 15/11/2020 khi ký kết hợp đồng. Doanh thu từ thương vụ trên
của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của năm:
a. 2020
b. 2021
c. Tùy theo chỉ đạo của Giám Đốc công ty
d. Cả hai năm 2020 và 2021
147. Nếu công ty Quý Bình xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng và khách hàng thanh toán ngay bằng
tiền mặt thì kế toán công ty cần lập chứng từ gì:
a. Phiếu thu, Hóa đơn và phiếu xuất kho
b. Phiếu thu và phiếu xuất kho
c. Phiếu thu, Hóa đơn và phiếu nhập kho
d. Phiếu chi, Hóa đơn và phiếu xuất kho
148. Trong tháng 04/2021, công ty Phú Mỹ mua 100 thùng sữa Vinamilk với giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 352.000 đồng/thùng. Công ty cũng bán được 83 thùng với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
450.000 đồng/thùng. Kế toán toán công ty Phú Mỹ ghi nhận doanh thu từ việc bán sữa trong tháng 4 là:
a. 41.085.000 đồng
b. 29.216.000 đồng
c. 37.350.000 đồng
d. 45.000.000 đồng
149. Trong tháng 08/N, công ty P mua 50 chiếc tivi với giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 5,5 triệu
đồng/chiếc. Công ty đã bán được 37 chiếc với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 8 triệu đồng/chiếc Kế
toán công ty P ghi nhận chi phí của việc bán tivi trong tháng 08/N là
a. 203,5 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 185 triệu đồng
d. 250 triệu đồng
150. Doanh nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng, doanh nghiệp A
mua một lô công cụ, dụng cụ theo giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50.000, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Cuối tháng, lô công cụ dụng cụ vẫn chưa về đến doanh nghiệp. Nghiệp vụ này được định
khoản:
a. Nợ TK 151 50.000, Nợ TK 133 5.000/ Có TK 112 55.000
b. Nợ TK 153 50.000, Nợ TK 133 5.000/ Có TK 122 55.000
c. Nợ TK 153 55.000/ Cô TK 112 55.000
d. Nợ TK 151 55.000 / Có TK 112 55.000
151. Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp:
a. Có nội dung, kết cấu giống nhau
b. Các nghiệp vụ được ghi đồng thời lên tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
c. Tổng số dư của các tài khoản phân tích bằng số dư của tài khoản tổng hợp
d. Tất cả các phương ăn trên đều đúng
152. “ Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng nào:
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản tăng - Nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn tăng
d. Tài sản tăng - Nguồn vốn giảm
153. Trong tháng 08/N, công ty P mua 50 chiếc tivi với giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 5,5 triệu
đồng/chiếc. Công ty đã bán được 37 chiếc với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 8 triệu đồng/chiếc Kế
toán công ty P ghi nhận doanh thu từ việc bán tivi trong tháng 08/N là
a. 400 triệu đồng
b. 440 triệu đồng
c. 296 triệu đồng
d. 325,6 triệu đồng
154. Công ty A có số liệu về vật liệu X trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Ngày Chỉ tiêu Số lượng (kg) Đơn giá


1/5 Tồn kho 600 40

10/5 Xuất kho 500

12/5 Nhập kho 1.000 44

20/5 Xuất kho 650

22/5 Nhập kho 400 45


Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho Kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị
gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10%.
Nếu công ty A áp dụng phương pháp Bình quân cả kỳ dự trữ trong tính giá hàng tồn kho thì giá trị vật
liệu X tồn kho cuối tháng 5 sẽ là:
a. 36.550
b. 40.000
c. 37.600
d. 37.800
155. Định khoản phức tạp là:
a. Định khoản ghi Nợ cho nhiều tài khoản
b. Định khoản mã số tiền ghi Nợ lớn hơn số tiền ghi Có
c. Định khoản liên quan đến 3 tài khoản trở lên
d. Định khoản liên quan đến 2 tài khoản
156. Công ty ABC mua một ô tô trị giá 550 triệu đồng vào ngày 1/1/2017 để làm phương tiện vận chuyển
hàng hóa. Ngày 31/12/2020, giả chiếc xe này trên thị trường là 485 triệu döng. Kế toán sẽ xử lý như thế
nào và căn cứ theo nguyên tắc kế toán nào trong trường hợp này:
a. Nguyên giả của chiếc xe sẽ được điều chỉnh giảm 65 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/theo
nguyên tắc Giá phí.
b. Nguyên giá của chiếc xe được giữ nguyên là 550 triệu đồng/ theo nguyên tắc Giá phí
c. Nguyên giá của chiếc xe sẽ được điều chỉnh giảm 65 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/ theo
nguyên tắc Thận trọng
d. Nguyên giá của chiếc xe sẽ được điều chỉnh giảm 65 triệu đồng cho phù hợp với giá trị thị trường/theo
nguyên tắc Phù hợp.
157. Công ty A có số liệu về vật liệu X trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Ngày Chỉ tiêu Số lượng (kg) Đơn giá

1/5 Tồn kho 600 40

10/5 Xuất kho 500

12/5 Nhập kho 1.000 44

20/5 Xuất kho 650


22/5 Nhập kho 400 45
Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho Kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị
gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10%.
Nếu công ty A áp dụng phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO) trong tính giá hàng tồn kho thì giá
trị vật liệu X xuất kho trong tháng 5 sẽ là:
a. 48.200
b. 46.000
c. 48.364
d. 49.450
158. Nghiệp vụ “Chi phí bán hàng đã chi bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm- Nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn tăng
d. Tài sản tăng - Nguồn vốn giảm
159.Công ty K&K tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Ngày 5/6/N, Công ty
K&K mua 4.000 kg vật liệu M và 2.000kg vật liệu N với đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% theo
hóa đơn lần lượt là 5.000 đồng và 6.000 đồng. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% của hai
loại vật liệu trên là 704.000đ, biết tiêu thức phân bổ chi phí vận chuyển cho hai loại vật liệu theo giá trị
hàng mua không bao gồm thuế GTGT. Tống giá mua thực tế của vật liệu M là:
a. 20.400.000 đồng
b. 20.290.909,09 đồng
c. 20.440.000 đồng
d. 20.320.000 đồng
160. Chứng từ nào sau đây là chứng từ bên ngoài:
a. Phiếu chi tiền mặt sử dụng khi chi trả tiền hàng cho nhà cung cấp
b. Phiếu nhập kho sử dụng khi làm thủ tục nhập kho hàng hóa
c. Hóa đơn liên số 2 sử dụng khi bán hàng hóa cho khách hàng
d. Hóa đơn liên số 2 nhận được từ nhà cung cấp khi mua hàng
161. Tài khoản chi phí có kết cấu:
a. Giống tài khoản theo dõi tài sản nhưng không có số dư cuối kỳ
b. Giống tài khoản theo dõi nguồn vốn nhưng không có số dư cuối kỳ
c. Giống tài khoản theo dõi Doanh thu
d. Giống tài khoản theo dõi Nợ phải trả
162. Nghiệp vụ “Xuất kho hàng hóa đem đi gửi bán” thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản tăng - Tài sản giảm
c. Tài sản giảm - Nguồn vốn tăng
d. Tài sản tăng - Nguồn vốn giảm
163. Tài khoản Tài sản và Tài khoản nguồn vốn có kết cấu
a. Giống nhau nhưng một tài khoản có số dư, một TK có số dư
b. Giống TK theo dõi doanh thu
c. Giống hệt nhau
d. Ngược nhau
164. Công ty A có số liệu về vật liệu X trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Ngày Chỉ tiêu Số lượng (kg) Đơn giá

1/5 Tồn kho 600 40

10/5 Xuất kho 500

12/5 Nhập kho 1.000 44

20/5 Xuất kho 650

22/5 Nhập kho 400 45


Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho Kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị
gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10%.
Nếu công ty A áp dụng phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO) trong tính giá hàng tồn kho thì giá
trị vật liệu X tồn kho cuối tháng 5 sẽ là:
a. 36.550
b. 40.000
c. 37.600
d. 37.800=450x44 +400x45
165. Công ty A có số liệu về vật liệu X trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Ngày Chỉ tiêu Số lượng (kg) Đơn giá

1/5 Tồn kho 600 40

10/5 Xuất kho 500

12/5 Nhập kho 1.000 44

20/5 Xuất kho 650

22/5 Nhập kho 400 45


Biết công ty A áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho Kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị
gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, đơn giá mua vật liệu ở trên là đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10%.
Nếu công ty A áp dụng phương pháp Bình quân cả kỳ dự trữ trong tính giá hàng tồn kho thì giá trị vật
liệu X xuất kho trong tháng 5 sẽ là:
a. 42.800
b. 46.000
c. 48.364
d. 49.450
Trắc Nghiệm E các tuần
Câu 1. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp

False

Câu 2. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp False

Câu 3. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn đầu tư của vốn
chủ sở hữu: False

Câu 4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Câu 5. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

70

Câu 6: Vốn góp của chủ sở hữu DN không bị thay đổi trong quá trình hoạt động
kinh doanh

False

Câu 7. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận
trong kỳ sẽ là:

50

Câu 8. Tiền đóng góp cho người bán trước được doanh nghiệp ghi nhận là:
Tài sản

Câu 9. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ
thể: False

Câu 10. . Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các đáp án khác đều đúng

Câu 11. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản phải thu khách hàng trị giá
100 triệu đồng sang phần Nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ
chênh lệch nhau 100 triệu đồng.

False

Câu 12. Tài sản của một doanh nghiệp là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, có giá phí xác định và phải tạo ra lợi ích kinh tế trong tương
lai.

True

Câu 13. Các khoản nhận ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp:
True

Câu 14. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được
ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp:

False

Câu 15. Các khoản ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp:

False

Câu 16. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi
nhận trên phần tài sản của báo cáo tài chính ( bảng cân đối kế toán) của công ty là:

Hàng hóa
Câu 17.Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:

Nợ phải trả

Câu 18. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

a. Có thể xác định được giá phí


b. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
c. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

19. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

A Tổng tài sản – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

B. Tất cả các đáp án khác đều sai

C. Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

D.Có nhiều hơn một đáp án đúng

20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

Nợ phải trả

Câu 21: Hóa đơn khống là hóa đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không
có thực:
True

Câu 22: Một bản chứng từ kế toán cần:


a. Các phương án còn lại
b. Thể hiện trách nhiệm của những đối tượng có liên quan
c. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
d. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
Câu 23: Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không
được dùng để ghi sổ kế toán
True

Câu 24: Ngày tháng của chứng từ và ngày tháng ghi sổ chứng từ đó phải trùng
khớp
False

Câu 25: Ý nghĩa của chứng từ kế toán:


a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b. Là căn cứ ghi sổ kế toán
c. Cung cấp thông tin cho quản lý
d. Các phương án khác đều đúng

Câu 26: Tiền và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ:
True

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:
Tên chứng từ, Thời gian lập chứng từ và Quy mô nghiệp vụ

Câu 28: Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên
False

Câu 29: Số tiền khách hàng đặt trước được kế toán ghi vào
Bên có TK Phải thu khách hàng
Câu 30: Hệ thống tài khoản có tài khoản phản ánh đối tượng ở mức độ tổng hợp và
có tài khoản phản ánh ở mức độ chi tiết, cụ thể.
True

Câu 31: Các doanh nghiệp được khuyến khích xây dựng bộ mã cho hệ thống tài
khoản của mình để tăng tính bảo mật cho thông tin kế toán
False

Câu 32: Tài khoản phải trả người bán


Có thể có số dư cả ở bên nợ và bên có

Câu 33: Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp
Có kết cấu tài khoản giống nhau

Câu 34: Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, hệ thống tài khoản bao
gồm:
TK thuộc bảng cân đối kế toán và TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 35: Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập
Không có số dư cuối kỳ

Câu 36: Phân loại theo công dụng và kết cấu, tài khoản cơ bản bao gồm
TK phản ánh tài sản, TK phản ánh nguồn vốn, TK hỗn hợp

Câu 37: Tài khoản phản chi phí là tài khoản điều chỉnh của tài khoản phản ánh
doanh thu
False
Câu 38: Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản cơ bản
Có kết cấu tài khoản ngược với TK cơ bản mà nó điều chỉnh

Câu 39: Khi bán hàng hóa, thành phẩm, kế toán không nhất thiết phải phân định
giá vốn và giá bán
False
Câu 40: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua nhập kho, thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng được kế toán ghi:
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng

Câu 41: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chữa sổ kế toán
Kết chuyển

Câu 42: Sổ nhật ký chung không có tác dụng theo dõi số dư tài khoản
True

Câu 43: Số tiền nhận trước của khách hàng cho số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ
cung cấp trong kỳ kế toán tiếp theo không ảnh hưởng đến doanh thu kỳ hiện tại của
đơn vị kế toán
True

Câu 44: Sổ nhật ký chung là sổ được ghi


Theo trình tự thời gian

Câu 45: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán cho khách hàng được trả bằng tiền mặt
có kế toán ghi
· Nợ TK chi phí bán hàng/Có TK tiền mặt

Câu 46: Khi kết thúc một trang sổ nhật ký chung, kế toán không nhất thiết phải
cộng mang sang trang sau
· False
Câu 47: Phải ghi rõ căn cứ ghi sổ trên mọi loại sổ kế toán
· True
Câu 48: Chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
· False
Câu 49: Khi đơn vị nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi
· Nợ TK thành phẩm/Có TK hàng gửi bán
Câu 50: Xuất kho hàng hóa để gửi bán đại lý với giá xuất kho 20.000.000 và giá
bán cả thuế GTGT 10% là 33.000.000 (doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) kế toán sẽ
· Nợ TK 157/Có TK 156 20.000.000
Câu 51, Khi đơn vị mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm mà không qua nhập kho, kế toán ghi
· Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 52, Sổ cái tài khoản là sổ theo dõi được số dư của các tài khoản
· True
Câu 53, Phương pháp ghi âm không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây
· Số ghi trên sổ nhỏ hơn số ghi trên chứng từ
Câu 54, Khi ghi sai quan hệ đối ứng trên sổ, kế toán dùng phương pháp cải chính
số liệu để sửa chữa
· False
Câu 55, Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả tiền không được tính vào
giá thực tế của vật liệu nhập kho
· False
Câu 56, Cuối kỳ, các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công
trực tiếp và Chi phí sản xuất chung được kết chuyển về
· Bên Nợ TK CFSX kinh doanh dở dang
Câu 57, Phương pháp cải chính số liệu được áp dụng khi
· Chưa cộng sổ
Câu 58, Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính
vào giá thành sản xuất của sản phẩm
· False
Câu 59, Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh
nghiệp xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng
Giá vốn hàng bán

Trắc nghiệm E giữa kỳ- video 6.2

Câu 1, Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành
· Tài khoản phản ánh chi phí, tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập
khác, tài khoản phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn
Câu 2, Phân lại tài khoản theo công dụng và kết cấu, TK 131 - “Phải thu khách
hàng” là tài khoản
· Có thể có số dư ở cả hai bên
Câu 3, Kết cấu của tài khoản phản ánh doanh thu
· Phát sinh tăng bên có, Phát sinh giảm bên nợ, Cuối kỳ không có số dư
Câu 4, Phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 - hao mòn TSCĐ được phân loại

· Tài khoản điều chỉnh gián tiếp
Câu 5, Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán” sẽ được kế
toán ghi
· Nợ TK 512/Có TK 331
Câu 6, Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ
với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về
DN là 1 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là
· 210 triệu đồng
Câu 7, Số dư cuối kỳ của TK 154 phản ánh
· Chi phí sản phẩm dang dở cuối kỳ của doanh nghiệp
Câu 8, Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán
· Nhân viên công ty mua trả góp 1 xe ô tô Toyota
Câu 9, Nghiệp vụ “Mua vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn” sẽ
làm cho Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi”
· Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
Câu 10, Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tính vào
· Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 11, Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được
hạch toán
· Giảm trừ trị giá mua
Câu 12, Mua nguyên giá không bao gồm
· Xác định đối tượng tính giá
Câu 13, Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc quan hệ đối ứng Nguồn vốn tăng -
Nguồn vốn giảm
· Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán
Câu 14, Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả
· Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Câu 15, Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu
· Thước đo giá trị
Câu 16, Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên Nợ TK 331 - Phải trả người bán
được phản ánh
· Số dương bên tài sản
Câu 17, Nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính
thức được ghi nhận các tài khoản doanh thu là
· Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng
chấp nhận thanh toán
Câu 18, Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình
· Phần mềm kế toán
Câu 19, Cuối kỳ kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào
· TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Câu 20, Thông tin về tổng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trình bày
trong
· Bảng cân đối kế toán
Câu 21, Chứng từ kế toán
· Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm
nhiều liên
Câu 22, Đối tượng không sử dụng thông tin kế toán tài chính là
· Các nhà khoa học
Câu 23, Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào sau đây
· Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 24, Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán”
thuộc quan hệ đối ứng
· Tài sản tăng - Tài sản giảm

Câu 25, Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
· Tài sản ngắn hạn

Đáp án tờ bài tập trắc nghiệm trên lớp

Chương 1:

Câu 1: Công ty ABC mua ô tô trị giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Ngày 31/12/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305
triệu đồng. theo nguyên tắc giá phí:

- Nguyên giá của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu đồng.

Câu 2: Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán đc rất nhiều vé máy bay cho hành
khách, thu về tổng số tiền là 1.500 triệu đồng. Tất cả các hành khách này đều bay
trên các chuyến bay được thực hiện trong tháng 9/N và tháng 10/N. Số tiền này sẽ
được hang:

- Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N

Câu 3: Giám đốc công ty TNHH XYZ đã sử dụng một số vật tư của công ty để xây
dựng nhà cho gia đình giám đốc. Kế toán đã ghi sổ giá trị vật tư này vào chi phí
của công ty. Như vậy nguyên tắc kế toán nào đã bị vi phạm:

- Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 4: Công ty A đã hoàn thành việc tổ chức hành trình du lịch cho khách hàng
vào tháng 10/N, toàn bộ tiền dịch vụ đã nhận trước từ ngày 15/09/N khi ký kết hợp
đồng. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài
chính:

- Tháng 10

Câu 6 : Ngày 01/01/N công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với
tổng số tiền là 120 triệu đồng.Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hàng tháng thì
theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ được:

- Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm N
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp:

- Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi
nhận.

Câu 8: Trong tháng 08/N, công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/
chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/ chiếc. Kế toán công ty
P ghi nhận doanh thu và chi phí từ bán máy hút bụi trong tháng 08/N là:

- Doanh thu 62.5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng

Câu 9: Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:

- Thước đo hiện vật, Thước đo gia trị, thước đo lao động.

Câu 10: Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp:

- Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau khi kết thúc một niên độ kế toán nếu
thấy cần thiết nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong các báo cáo tài chính năm.

Chương 2:

1. Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các đáp án khác đều đúng

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

- Nợ phải trả

3. Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực:

a. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
b. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
c. Có thể xác định được giá phí
d. Tất cả đáp án khác đều đúng
4. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

5. tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả

6. Công ty S mua 0 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận là:

- Hàng hóa

7. Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:

- Nợ phải trả

8. Tiền ứng trước cho người bán được doanh nghiệp ghi nhận là:

-Tài sản

9. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn:

A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280

B Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D: Nợ phải trả cuối kì: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

- 70

10. Sử dụng số liệu của câu 9, nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn
20 triệu đồng thì lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

- 50

Chương 3:

1. Một bản chứng từ kế toán cần:

a. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
c. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
d. Tất các các phương án khác đều đúng
2. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:

a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán


b. Cung cấp thông tin cho quản lý
c. Là căn cứ ghi sổ kế toán
d. Tất cả các phương án khác đều đúng

3. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng:

- Giá vốn hàng bán

4. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:

- Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ

5. Các hình thức hóa đơn là:

a. Hóa đơn các mẫu in sẵn


b. Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán
c. Hóa đơn điện tử
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

Chương 4:

1. Công ty A mua một thiết bị sản xuất cũ theo giá hóa đơn chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 50 triệu đồng. Chi phí sửa chữa thiết bị này trước khi đưa vào sử
dụng đã chi 4 triệu đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá:

- 54 triệu đồng

2.Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là 80.000, chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là 520.000. chi phí nhân công trực tiếp là 250.000, tiền lương của nhân
viên quản lý phân xưởng là 40.000, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất tại
phân xưởng cả thuế GTGT 10% là 93.500, không có giá trị sản phẩm dở dang đầu
kỳ. Giá thành lo sản phẩm này sẽ là:
- 815.000

4. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ
được tính vào:

- Nguyên giá của tài sản cố định

3. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác không
thay đổi thì giá thành sản phẩm sẽ:

- giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ

5. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thỏa
thuận là 500 triệu đồng. Chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng là 52 triệu đồng
( bao gồm: Chi phí vận chuyển 12 triệu đồng, chi phí nhân công và vật tư lắp đặt
40 triệu đồng). Nguyên giá của số thiết bị này sẽ là:

- 552 triệu đồng

Chương 5:

1. Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ tk hàng gửi bán/ Có tk thành phẩm” là:

- Xuất kho thành phẩm gửi bán

2. Nghiệp vụ nào sau đây được ghi sổ bằng định khoản “ Nợ tk tiền mặt/ có tk tiền
gửi ngân hàng” :

- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

3. Một tài khoản phản ánh nợ phải trả và một tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở
hữu:

- Có thể có quan hệ đối ứng với nhau

4. Khi doanh nghiệp nhận tiền đóng ký quỹ của cơ sở đại lý:

- Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng thêm

5. Nghiệp vụ “ Trả lương kỳ trước còn nợ công nhân viên bằng tiền mặt” làm cho:
- Tài sản giảm và nợ phải trả giảm

Chương 6:

1. . Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định có kết cấu

- Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Có

2. Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập:

- Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư

3. Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản tài sản có kết cấu:

- Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có

4. Các tài khoản phân tích của tài khoản tổng hợp:

- Có thể có quan hệ đối ứng với nhau

5. Tài khoản phân tích:

- Có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp của nó

6. Định khoản kế toán “ Nợ TK tiền mặt/ Có TK phải thu khách hàng”. Thể hiện
nội dung kinh tế:

- Nhận tiền ứng trước của khách hàng và khách hàng trả nợ bằng tiền mặt

7. Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán qua chuyển khoản thì
kế toán sẽ ghi sổ là:

- Nợ TK Phải trả người bán

Có TK Tiền gửi ngân hàng

8. Khi doanh nghiệp mua tài sản và tiền hàng trừ vào số tiền đã trả trước cho người
bán thì giá mua của số tài sản này được ghi vào:
- Có TK Phải trả người bán

10. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa và tiền hàng trừ vào số tiền đã nhận trước của
khách hàng thì giá bán của số hàng hóa này được ghi vào:

- Nợ TK Phải thu khách hàng

9. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền đã được nhận
trước này được ghi vào:

- Có TK phải thu khách hàng

Chương 7:

1. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cân đối:

- Tài sản – Nguồn vốn

2. Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện trong:

- Báo cáo kết quả kinh doanh

4. Khoản tiền ứng trước của khách hàng sẽ được trình bày dưới dạng:

- Số dương bên Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

5. Nghiệp vụ “ Mua nguyên vật liệu, chưa trả tiền cho người bán” làm ảnh hưởng
đến:

- Bảng cân đối kế toán.

TN Elearning

1. Tình hình nhập xuất – tồn của cửa hàng A trong tháng 6/N tại một doanh nghiệp
như sau:
Tồn đầu kỳ: 2000kg đơn giá 5000/kg

Ngày 3: Nhập 6400 kg đơn giá 6000/kg

Ngày 6: Nhập 2000kg đơn giá 7000/kg

Ngày 30: xuất 10.000 kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất
kho, hỏi giá thực tế xuất kho của hàng A vào ngày 30/6 là bao nhiêu?-

- 59 600 000 đồng

2. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chur sở hữu + Nợ phải trả

3. Nợ phải trả là khoản tiền:

- Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân

4. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

- tài sản ngắn hạn

5. Tài sản của doanh nghiệp :

- Bao gồm những phương tiện, tiềm lực được kiểm soát lâu dài, thuộc sở hữu của
doanh nghiệp

6. Khoản mục nào sau đây được coi là tài sản cố định hữu hình:

- Phần mềm kế toán

7. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

8. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Vốn chủ sở hữu:

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


9. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:

- tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

10. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp:

- Ứng trước cho người bán

11. Đối tượng nào không phải tài sản của doanh nghiệp:

- Người lao động

12. Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn:

- Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu

13. Hóa đơn khống là hóa đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không có
thực:

- Đúng

14. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp
xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng:

- Giá vốn hàng bán

15. Một bản chứng từ kế toán cần:

- Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan

- Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế

- Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra

16. Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không được
dùng để ghi sổ kế toán:

- Sai

17. Ngày tháng của chứng từ kế toán và ngày tháng ghi sổ chứng từ đó phải trùng
khớp
- sai

18. Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ:

- đúng

19. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:

- phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán

- Là căn cứ ghi sổ kế toán

- cung cấp thông tin cho quản lý

20. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:

- Tên chứng từ, thời gian lập chứng từ và quy mô nghiệp vụ.

21. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên:

- Sai

TN E các tuần
1. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp

- sai

2. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp – Sai

3. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn đầu tư của vốn chủ sở
hữu: - Sai

4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

5. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)
A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

- 70

7. . Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận
trong kỳ sẽ là:

- 70

6. Vốn góp của chủ sở hữu DN không bị thay đổi trong quá trình hoạt động kinh
doanh: - Sai

8. Tiền đóng góp cho người bán trước được doanh nghiệp ghi nhận là: - Tài sản

9. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ thể: -
Sai

10. . Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các phương án trên

11. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản phải thu khách hàng trị giá 100
triệu đồng sang phần Nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ chênh
lệch nhau 100 triệu đồng.- sai
12. Tài sản của một doanh nghiệp là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có giá phí xác định và phải tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.
– Đúng

13. Các khoản nhận ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp: - Đúng

15. Các khoản ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp: - sai

14. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được ghi
nhận là tài sản của doanh nghiệp: - Sai

16. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận
trên phần tài sản của báo cáo tài chính ( bảng cân đối kế toán) của công ty là:

- Hàng hóa

17.Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là: - nợ phải trả

18. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

- Có thể xác định được giá phí

- Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp

- Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp

19. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

A Tổng tài sản – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

B. Tất cả các đáp án khá

C. Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

D.Có nhiều hơn một đáp án đúng

20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

- Nợ phải trả
Đề thi cuối kỳ
Câu 1: Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình:

A. Phần mềm kế toán

B. Phương tiện vận tải

C. Nhà xưởng, vật kiến trúc

D. Vườn cây lâu năm

Câu 2: Chi phí nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản xuất chung:

A. Tiền lương phải trả cho nhân viên phòng kinh doanh

B. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất

C. Các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 3: Cơ sở để thiết lập kế hoạch luân chuyển chứng từ là:

A. Đặc điểm về quy mô , tổ chức quản lý của đơn vị.

B. Vị trí, đặc điểm luân chuyển từng loại chứng từ.

C. Tình hình tổ chức hệ thống thông tin.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Phân loại theo công dụng, kết cấu, tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ thuộc
loại nào?

A. Tài khoản điều chỉnh

B. Tài khoản cơ bản

C. Tài khoản lưỡng tính

D. Tài khoản nghiệp vụ


Câu 5: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp nào:

A. Chỉ dùng khi phát hiện sai sót trước khi tiến hành cộng sổ.

B. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, ghi sai tài khoản kế toán.

C. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, bỏ sót nghiệp vụ chưa ghi sổ.

D. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, ghi sai quan hệ đối ứng

Câu 6: Số dư bên Nợ TK 421- lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được trình bày
trên Bảng cân đối kế toán:

A. Số âm bên Nguồn vốn của BCĐKT

B. Số dương bên Nguồn vốn của BCĐKT

C. Số dương bên Tài sản của BCĐKT

D. Số âm bên Tài sản của BCĐKT

Câu 7: Khoản mục nào được ghi nhận là Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán:

A. Đầu tư vào công ty con

B. Tạm ứng

C. Ứng trước cho người bán

D. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Câu 8: Mua 1.000 kg nguyên vật liệu A với đơn giá chưa bao gồn thuế GTGT 10%
là 6.000đ. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ số vật liệu trên kho là 770.000đ (đã bao
gồm thuế GTGT 10%). Đơn giá thực tế của lô vật liệu trên là:

A. 6.700đ/kg

B. 6.770đ/kg

C. 6.000đ/kg

D. Một đáp án khác


Câu 9: Nếu doanh nghiệp lựa chọn tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ thì:

A. Giá trị hàng tồn kho luôn sát với giá trị thị trường.

B. Cuối kỳ, kế toán mới tính giá đơn vị bình quân, bởi vậy phương pháp này có
nhược điểm không đảm bảo tính kịp thời của kế toán.

C. Mỗi lần xuất kho, kế toán phải tiến hành tính giá bình quân để tính ra trị giá
xuất kho.

D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 10: Theo nguyên tắc cở sở dồn tích thì:

A. Doanh thu, chi phí được ghi nhận vào thời điểm thực thu, thực chi tiền

B. Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với nhau

C. Doanh thu, chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm thực tế nghiệp vụ phát
sinh

D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 11: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác” thuộc quan
hệ đối ứng “Tài sản giảm- Nguồn vốn tăng”

Sai

Câu 12: Để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kế toán cẩn căn cứ vào sổ
cái cái tài khoản tài sản và nguồn vốn.

Sai

Câu 13: Phân loại theo phương pháp ghi, Sổ Nhật ký là sổ ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian, không phản ánh số dư đầu ký, cuối kỳ.

Đúng
Câu 14: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các khoản mục sau: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng.

Sai

Câu 15: Khi lập chứng từ kế toán doanh nghiệp luôn phải ghi định khoản kế toán.

Đúng

Câu 16: nghiệp vụ sử dụng lợi nhuận chưa phân phối trích lập quỹ khen thưởng,
phúc lợi 100 triệu đồng gây ảnh hưởng:

A. Giảm tổng nợ phải trả

B. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu

C. Thay đổi quy mô nguồn vốn

D. Các đáp án trêu đều sai

Câu 17: Công ty A thực hiện dịch vụ theo hợp đồng cho khách hàng vào ngày
30/11/2020 nhưng khách hàng chỉ thanh toán ngay 50% còn lại thanh toán vào
năm 2021. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo
cáo tài chính của năm:

A. Năm 2020

B. Năm 2021

C. 50% vào năm 2020 và 50% vào năm 2021

D. Các đáp trên đều sai

Câu 18: Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán ghi khoản Ứng trước cho người bán
số tiền 250 triệu đồng sang phần nguồn vốn, việc làm này sẽ khiến cho tài sản và
nguồn vốn chênh lệch nhau:

A. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 250 triệu đồng


B. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 500 triệu đồng

C. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 250 triệu đồng

D. Tài sản bằng nguồn vốn

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của một chứng từ:

A. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Logo của doanh nghiệp phát hành chứng từ

C. Phương thức thanh toán

D. Thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế

Câu 20: Thước đo sử dụng chủ yếu trong Hạch toán kế toán là:

A. Thước đo lao động

B. Thước đo hiện vật

C. Thước đo giá trị

D. Cả 3 loại thước đo trên

Câu 21: Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một thành
phẩm (ĐVT: 1.000đ)

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 370.000

- Tiền lương công nhân trực tiếp 42.000, của quản đốc phân xưởng là 11.000, của
nhân viên văn phòng là 61.000. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy
định hiện hành.

- Tiền điện bao gồm cả thuế GTGT 10% dùng cho xưởng sản xuất là 5.445.

- Khấu hao máy móc thiết bị tại phân xưởng là 5.200, tại văn phòng công ty là
3.000.

- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ là 15.000 và cuối kỳ là 80.000.

Giá thành lô thành phẩm này sẽ là:


A. 380.740

B. 380.605

C. 395.000

D. 375.040

Câu 22: Công ty Ánh sao hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với
thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong kỳ,công ty mua 300kg vật liệu M, đơn giá
chưa thuế GTGT 125 nghìn đồng/kg và 500kg vật liệu N, đơn giá chưa thuế GTGT
225 nghìn đồng/kg. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 nghìn
đồng. Biết chi phí vận chuyển được phân bổ cho 2 loại vật liệu theo tổng giá mua
chưa bao gồm cả thuế GTGT. Tổng giá trị thực tế và vật liệu M là:

A. 37.550 nghìn đồng

B. 37.500 nghìn đồng

C. 37.700 nghìn đồng

D. 37.555 nghìn đồng

Câu 23: Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện trong:

A. Báo cáo kết quả kinh doanh

B. Bảng cân đối kế toán

C. Đáp án A và B đúng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 24: Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, cuối kỳ:

A. Không có số dư

B. Có số dư bên nợ

C. Được kết chuyển sang tài khoản 154

D. Các phương án trên đều sai


Câu 25: Trước khi cộng sổ, kế toán phát hiện ra nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt 50 triệu đồng bị ghi sai thành 45 triệu đồng. Kế toán có thể
áp dụng phương pháp chữa sổ như sau đây?

A. Cải chính số liệu

B. Ghi âm

C. Ghi bổ sung

D. Đáp án A và C đúng

Câu 26: Hàng hóa mua đi đường chỉ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp khi
chuyển về nhập kho.

Sai

Câu 27: Ngày 1/1/2020, công ty Bảo Bình trả toàn bộ tiền thuê văn phòng năm
2020 với tổng số tiền là 139,2 triệu đồng. Nếu công ty Bảo Bình lập báo cáo tài
chính theo quý thì theo nguyên tắc phù hợp, chi phí thuê văn phòng quý III năm
2020 là 11,6 triệu đồng.

Sai

Câu 28: Nghiệp vụ “ xuất kho hàng hóa gửi bán cho khách hàng “ chỉ ảnh hưởng
đến Bảng cân đối kế toán.

Đúng

Câu 29: Phân loại theo mức độ phản ánh, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
được chia thành tài khoản cơ bản, tài khoản trung gian và tài khoản điều chỉnh.

Đúng

Câu 30: Một đơn vị kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải ghi chép,
tổng hợp về hoạt động kinh doanh của mình và báo cáo một cách độc lập với chủ
sở hữu của chính nó.

Đúng
TRẮC NGHIỆM ELEARNING – CHỮA VIDEO 6.1
Câu 1: Nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các
chính sách kế toán :

- True

Câu 2: Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:

- Cả ba thước đo hiện vật, giá trị và lao động

Câu 3: Nếu công ty A mua tài sản của công ty B, nguyên tắc giá phí yêu cầu công ty A
ghi nhận giá trị tài sản theo đúng giá phí ban đầu mà công ty B đã ghi nhận:

- False

Câu 4: Trong tháng 8/N, công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc. Công
ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu/chiếc. Kế toán công ty P ghi nhận doanh thu và
chi phí từ bán máy hút bụi trong tháng 8/N là:

- Doanh thu 62.5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng

Câu 5: Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có một khoản chi phí được phản ánh trên báo
cáo tài chính của một kỳ, nhưng việc chi tiêu tiền lại diễn ra vào một kì kế toán khác

- True

Câu 6: Công ty ABC mua một ô tô trị giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu
động. Theo nguyên tắc giá phí

- Giá trị ghi số của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu

Câu 7: Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp

- Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau khi kết thúc một niên độ kế toán nếu thấy
cần thiết nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo
cáo tài chính
Câu 8: Ngày 01/01/N, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với tổng
số tiền thuê là 120 triệu đồng. Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hang tháng thì theo
nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ được

- Phân bố dần vào chi phí kinh doanh từng tháng của năm N

Câu 9: Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, doanh thu bán hang chỉ được ghi nhận
khi doanh nghiệp nhận đủ tiền do khách hang thanh toán

- False

Câu 10: Công ty A thực hiện dịch vụ theo hợp đồng cho khách hang vào ngày
31/08/N, toàn bộ tiền dịch vụ nhận trước từ ngày 15/07/N khi kí kết hợp đồng. Doanh
thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng

- Tháng 8

Câu 11: Nguyên tắc giá phí không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động
liên tục

- True

Câu 12: Ngày 01/01/N, Doanh nghiệp A có trị giá thành phẩm tồn kho là 200,000
đồng. Trong tháng 01/N, doanh nghiệp đã bán được ¾ số hang này với số tiền
300,000 đồng. Trong báo cáo tài chính của tháng 01/N, kế toán đã phản ánh vào
doanh thu 300,000 đồng và giá vốn 200,000 đồng

- False

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp

- Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi nhận

Câu 14: Công ty A hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hang vào ngày
15/08/N, trong đó 50% giá trị hơp đồng đã được thanh toán trong tháng 08, phần còn
lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty A sẽ được
ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng

- Tháng 8

Câu 15: Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo tiền tệ

- False
Câu 16: Thông tin kế toán chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài
doanh nghiệp

- False

Câu 17: Kỳ kế toán là khoảng thời gian nhất định mà các Báo cáo tài chính được lập

- True

Câu 18: Khi một thành viên của công ty TNHH XYZ sử dụng một số vật tư trong kho
cho mục đích cá nhân, như vậy nguyên tắc kế toán nào sau đây đã vi phạm

- Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 19: Trong tháng 08/N, Vietnam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các
chuyến bay trong tháng 9/N với tổng số tiền là 1500 triệu đồng. Sô tiền này sẽ được
hàng

- Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N

Câu 20: Nghiệp vụ “Mua tài sản cố định thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng” được hạch
toán:

- Nợ TK Tài sản cố định, Có TK Tiền gửi ngân hàng

Câu 21: Tháng 4/N, khách hàng A ứng trước cho doanh nghiệp K số tiền là 150 triệu để
mua hàng bằng tiền mặt. Hàng sẽ được bàn giao cho khách hàng A vào tháng 5/N.Số tiền
ứng trước này được kế toán ghi nhận vào doanh thu của tháng 4/N

- False

Câu 22: Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng

- Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Câu 23: Nợ phải trả là khoản tiền

- Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân

Câu 24: Khoản trả trước ngắn han cho người bán thuộc

- Tài sản ngắn hạn


Câu 25: Tài sản của doanh nghiệp

- Bao gồm những phương tiện, tiềm lực được kiểm soát lâu dài, thuộc sở hữu của doanh
nghiệp

Câu 26: khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình

- Phần mềm kế toán

Câu 27: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Câu 28: Khoản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Câu 29: Khi lập báo cáo, Kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lẹch nhau

- Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 30: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp

- Ứng trước cho người bán

Câu 31: Đối tượng nào không phải là tài sản của doanh nghiệp

- Người lao động

Câu 32: Khoản mục nào sau đây được phân lại là Nguồn vốn của doanh nghiệp

- Phải thu khách hàng

Câu 33: Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn

- Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu

Câu 34: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

- Bao gồm CF nguyên vật liệu trực tiếp, CF nhân công trực tiếp và CF sản xuất chung
phân bố

Câu 35: Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong tháng 10/N tại một doanh
nghiệp như sau
Tồn đầu kỳ : 1000kg đơn giá 10.000đ/kg

Ngày 3: Nhập 3.000kg đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 6: Nhập 1.000kg đơn giá 10.800đ/kg

Ngày 10: Xuất 3.500kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho, hỏi
giá xuất kho thực tế ngày 10 là bao nhiêu?

- 37.660.000 đồng

Câu 36: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu

- Chi phí sản xuất và giá thành phẩm sẽ thay đổi

Câu 37: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua TSCĐ được tính vào

- Nguyên giá TSCĐ

Câu 38: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm

- Xác định đối tượng tính giá

Câu 39: Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm thì giá nguyên vật liệu được sử dụng được tính theo giá

- Giá theo hóa đơn mua nguyên vật liệu

Câu 40: Tiền lương trả cho nhân viên hướng dẫn kỹ thuật ở bộ phận sản xuất được tính
vào

- Chi phí sản xuất chung

Câu 41: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ

- Giảm 50.000

Câu 42: Doanh nghiệp C mua 2 loại NVL phục vụ cho việc sản xuất, bao gồm: NVL A là
50 kg, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng; NVL B là 100 kg với đơn giá
mua là 60.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chi phí vận chuyển bốc dỡ
hàng về đến kho là 1.500.000 đồng, được phân bổ cho từng loại hàng theo trọng lượng.
Tính giá thực nhập kho của 2 NVL trên (biết rằng doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)

- Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.000.000 đồng

Câu 43: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ với giá
mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu. Chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1
triệu đồng( không bao gồm thuế GTGT 10% ). Nguyên giá của TSCĐ là

- 201 triệu đồng

Câu 44: Kết cấu của tài khoản phản ánh nguồn vốn

- Phát sinh tăng thêm bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kì số dư bên Có

Câu 45: Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán” thuộc quan hệ đối
ứng:

- Nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm

Câu 46: Nghiệp vụ “Chi phí bán hàng phát sinh được thanh toán bằng tiền gửi ngan
hàng” không thuộc 1 trong 4 quan hệ đối ứng:

- False

Câu 47: Nghiệp vụ “Nộp thuế cho Ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản” thuộc quan
hệ đối ứng:

- Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm.

Câu 48: Tài sản doanh thu có kết cấu:

- Giống tài khoản theo dõi Nguồn vốn nhưng không có số dư cuối kì.

Câu 49: Một định khoản phức tạp đều có thể tách thành các định khoản giản đơn để ghi
sổ:

- True

Câu 50: Tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí có kết cấu:

- Ngược nhau
Câu 51: Nghiệp vụ xuất kho hàng hóa gửi bán sẽ làm tổng tài sản doanh nghiệp giảm:

- False

Câu 52: Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán” sẽ làm cho Tài sản và Nguồn
vốn của doanh nghiệp thay đổi:

- Tài sản tăng, Nợ phải trả tăng.

TRẮC NGHIỆM GIỮA KÌ CHƯƠNG 1-9


Câu 1: Đối tượng nào không phải đối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán:

Các hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn

Câu 2: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Tài sản ngắn hạn

Câu 3: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mmua tài sản cố định được tính vào:

Nguyên giá tài sản cố định

Câu 4: Đối tượng kế toán KHÔNG có các đặc trưng cơ bản nào sau đây:

Tính quy luật về sự phát triển của hiện tượng kinh tế xã hội.

Câu 5: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ thay đổi.

Câu 6: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ:

Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung phân bố.

Câu 7: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 8: Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình:
Phần mềm kế toán.

Câu 9: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 50.000

Câu 10: Sản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu:

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Câu 11: Tiền lương trả cho nhân viên hướng dẫn kỹ thuật ở bộ phận sản xuất được tính
vào:

Chi phí sản xuất chung.

Câu 12: Nợ phải trả là khoản tiền:

Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá
nhân.

Câu 13: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nguồn vốn của doanh nghiệp

Nhận cầm cố, ký quỹ, ký cược.

Câu 14: Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn:

Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu.

Câu 15: Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản v à nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 16: Doanh nghiệp C mua 2 nguyên vật liệu (NVL) phục vụ cho việc sản xuất, bao
gồm: NVL A là 50kg, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng; NVL B là
100kg với đơn giá mua là 60.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chi phí vận
chuyển bốc dỡ hàng về đến kho là 1.500.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%),
được phân bổ cho từng loại hàng theo trọng lượng. Tính tổng giá thực tế nhập kho của 2
NVL trên (biết rằng doanh nghiệp C tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):

Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.000.000 đồng.
Câu 17: Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm thì giá nguyên vật liệu sử dụng được tính theo giá:

Giá trên hóa đơn mua nguyên vật liệu.

Câu 18: Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Câu 19: Khoản mục nào sau đây được phân loại là tài sản của doanh nghiệp:

Ứng trước cho người bán.

Câu 20: Khoản vay dài hạn thuộc:

Nợ dài hạn.

Câu 21: Nguyên tắc tính giá bao gồm:

Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.

Xác định đối tượng tính giá.

Phân loại và tập hợp chi phí hợp lý.

Câu 22: Đối tượng nào không phải là tài sản của doanh nghiệp:

Người lao động.

Câu 23: Tài sản của doanh nghiệp:

Bao gồm những tiềm lực kinh tế được doang nghiệp kiểm soát lâu dài hoặc thuộc sở
hữu của doanh nghiệp.

Câu 24: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 25: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 tài sản cố định
với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về
doanh nghiệp là 1 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của tài sản
cố định đó là:

201 triệu đồng.


Câu 26: Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong thnasg 10/N tại một doanh
nghiệp như sau:

Tồn đầu kỳ 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg

Ngày 3: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg

Ngày 10: Xuất 3.500kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho, hỏi
giá thực tế xuất kho của hàng A tại ngày 10 là bao nhiêu:

37.660.000 đồng

Câu 27: Khi giá sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phấm dở dang cuối kỳ
tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 50.000

Câu 28: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán:

Nhân viên công ty mua trả góp 1 xe ô tô Toyota.

Câu 29: Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tính vào:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 30: Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch
toán:

Giảm trừ trị giá mua.

Câu 31: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm:

Xác định đối tượng tính giá.

Câu 32: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 33: Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu:
Thước đo giá trị.

Câu 34: nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính thức
được ghi nhận các khoản doanh thu là:

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán.

Câu 35: Khoản mục nào sau đây KHÔNG được coi là tài sản cố định hữu hình:

Phần mềm kế toán.

Câu 36: Chứng từ kế toán:

Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên.

Câu 37: Đối tượng KHÔNG sử dụng thông tin kế toán tài chính là:

Các nhà khoa học.

Câu 38: Giá thành sản xuất của sản phầm KHÔNG bao gồm chi phí nào dưới đây:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 39: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Tài sản ngắn hạn.

Câu 40: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm:

Xem xét lại phương pháp tính giá xuất kho.

Câu 41: Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, thời điểm doanh nghiệp được ghi nhận
các khoản doanh thu là:

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán.

Câu 42: Tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu M trong tháng 7 tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 3/7, nhập 2.000kg hàng M. đơn giá 11.400đ/kg


Ngày 6/7, nhập 500kg, đơn giá 11.600đ/kg

Ngày 10/7, xuất 2.000 kg trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu M vào ngày
10/7 là:

22.400.000 đồng.

Câu 43: Chi phí tiền điện dùng cho khối văn phòng doanh nghiệp được tính vào:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 44: chứng từ gốc của kế toán:

Được lập ngay khi nghiệp vụ phát dinh và được nhân làm nhiều liên.

Câu 45: Tài sản của doanh nghiệp:

Có thể bao gồm một số phương tiện mà doanh nghiệp tạm thời thuê mướn.

Câu 46: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một thiết bị sản
xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 132 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp
đặt là 5 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là:

125 triệu đồng.

Câu 48: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán?

Giám đốc công ty mua trả góp nhà

Câu 49: Các đối tượng sau đây đều sử dụng thông tin kế toán tài chính TRỪ:

A, Các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế

B, Các đáp án đều sai

C, Các tổ chức tài chính, tín dụng

D, Cá đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp

Câu 50: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nào dưới đây:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu 51: Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm được phân loại là chi phí nào sau đây:

Chi phí bán hàng

Câu 52: Đâu là yếu tố bổ sung trên bản chứng từ:

Định khoản nghiệp vụ

Câu 53: Khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
phải nộp thuộc:

Nợ phải trả của doanh nghiệp

Câu 54: Khoản tiền chưa thanh toán cho ngời bán được ghi nhận là Nợ phải trả của
doanh nghiệp: True

Câu 55: Giá thực tế của thành phẩm nhập kho là:

Giá thành sản xuất

Câu 56: Phân loại theo nội dung kinh tế, chứng từ kế toán bao gồm:

Chứng từ mệnh lệnh

Câu 57: Ngày tháng và số liệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có tính trọng yếu: False

Câu 58: Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế
TSCĐ:

Giá trị còn lại của TSCĐ

Câu 59: Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi (GAAP) không sửa dụng cho
mục đích nào:

Đưa ra những thông tin hỏa tốc dùng cho lãnh đạo nghiệp vụ

Câu 60: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp;

Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải hù hợp với doanh thu mà nó góp phần tạo ra

Câu 61: Tình hình nhập – xuất – tồn của hàng A trong tháng 6/N tại một doanh nghiệp
như sau:
Tồn đầu kỳ: 2.000kg đơn giá 5.000 đ/kg

Ngày 3: Nhập 6.400 kg đơn giá 6.000 đ/kg

Ngày 6: Nhập 2.000 kg đơn giá 7.000 đ/kg

Ngày 30: Xuất 10.000 kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất kho,
hỏi giá thực tế xuất kho của hàng A vào ngày 30/6 là bao nhiêu?

59.600.000 đồng

Câu 62: Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp
mua 2.000 lít xăng dầu phục vụ cho việc kinh doanh với đơn giá mua là 11.000 đồng/lít
(bao gồm 10% thuế GTGT), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh
toán bằng tiền mặt là 3.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Tính đơn giá
xăng dầu nhập kho:

11.500 đồng/lít

Câu 63: Khoản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu:

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Câu 64: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:

Giá trị nguyên vật liệu tồn kho sẽ thay đổi

Câu 65: Định mức sản xuất, thời gian bảo hành là yếu tố bắt buộc trên bản chứng từ:
False

Câu 66: Khi xem xét các chi tiêu tài chính trên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán,
các nhà quản lý biết được:

Tình hình tài sản hiện có tại daonh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo

Câu 67: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:

Phát hiện sai sót sau khi cộng số, số tiền trên sổ sách nhỏ hơn số tiền trên chứng từ hoặc
kiểm kê thực tế

Câu 68: Khoản mục nào dưới đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp:
Tạm ứng

Câu 69: Cơ sở nào sau đây KHÔNG dùng để xây dựng kế hoạch luân chuyển chứng từ:

Các phương thức thanh toán của đơn vị

Câu 70: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản án được ý nghĩa của phương pháp chúng
từ:

Là phương pháp xác định và tổng hợp chi phí bỏ ra có liên quan đến quá tình sản xuất,
thu mua và tiêu thụ

Câu 71: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng được tính vào:

Nguyên giá TSCĐ

Câu 72: Công ty MIT mua một dây chuyền snar xuất vào ngày 04/08/N với mức giá là
500 triệu VNĐ, đã đưa vào sử dụng ở phân xưởng. Ngày 31/12/N, giá trị thị trường của
dây chuyền sản xuất này là 550 triệu VNĐ. Giả thiết hoạt động liên tục vẫn được đảm
bảo, việc kế toán điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ của dây chuyền này thành 550 triệu VNĐ
là đã vi phạm nguyên tắc nào sau đây:

Nguyên tắc giá gốc (giá phí lịch sử)

Câu 73: Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm được phân loại là chi phí nào sau đây:

Chi phí bán hàng

Câu 74: Phát biểu nào sau đây SAI theo nguyên tắc giá gốc?

Việc ghi nhận giá trị tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí phải đánh giá lại dựa trên giá thị
trường

Câu 75: Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản trả trước cho người bán 150 triệu VNĐ
sang phần Nợ phải trả. Sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 76: Tiền lương phải trả cho công nhân may công ty Everon được tính vào chi phí
nào dưới đây:

Chi phí nhân công trực tiếp

Câu 77: Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:
Tiền lương nhân viên phòng kế toán

Câu 78: Khi doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm thì giá trị
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá:

Giá xuất theo phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp đang áp dụng

Câu 79: Công ty B mua 6.000 kg nguyên vật liệu với tổng giá mua thực tế chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 87.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu đến kho
của công ty bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.650.000 đồng. Tính giá trị thực tế của 1kg
nguyên vật liệu, biết rằng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

14.750 đồng/kg

Câu 80: Khoản vay có thời hạn 14 tháng tại thời điểm lập báo cáo tài chính thuộc:

Nợ dài hạn

Câu 81: Khách hàng A ứng trước 50% tiền hàng cho công ty B vào ngày 20/8/N, hàng
được giao đầy đủ cho khách hàng vào ngày 1/9/N. 50% giá trị còn lại của hàng được
khách hàng thanh toán lần lượt trong tháng 9/N và 10/N. Doanh thu bán hàng của công ty
B sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:

Tháng 9/N

Câu 82: Đối tượng kế toán có đặc trưng cơ bản nào sau đây:

Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng

Câu 83: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng được tính vào:

Nguyên giá TSCĐ

Câu 84: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 10.000

Câu 85: Theo nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách kế toán tại
bất cứ thời điểm nào: False

Câu 86: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp:
Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu mà nó góp phần tạo
ra

Câu 87: Tiền lương phải trả ban giám đốc của doanh nghiệp được tính vào:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 88: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 80.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 50.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 130.000

Câu 89: Giá trị nguyên vật liệu tồn cuối kì khi doanh nghiệp tính gía xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) được tính theo:

Giá của những lần nhập cuối cùng trong kì

Câu 90: Nhận định nào sau đây liên quan đến nguyên tắc thực thể kinh doanh:

Dưới góc độ kế toán, doanh nghiệp được nhận thức và đối xử độc lập với chủ sở hữu và
với các doanh nghiệp

Câu 91: Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành:

Tài khoản phản ánh chi phí, tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập khác, tài khoản
phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn

Câu 92: Phân loại TK theo công dụng và kết cấu, TK 131 – “Phải thu khách hàng” là tài
khoản:

Có thể có sổ dư ở cả hai bên

Câu 93: Kết cấu của tài khoản phản ánh doanh thu:

Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ không có số dư.

Câu 94: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm việc:

Lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho

Câu 95: Gía thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nào dưới đây:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu 96: Các đối tượng sau đây đều sử dụng thông tin kế toán tài chính TRỪ:
a.các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế

b.các đáp án đều sai

c.các tổ chức tài chính, tín dụng

d.các đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp

Câu 97: Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán

Giám đốc công ty mua trả góp nhà

Câu 98: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị sản
xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 132 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp
đặt là 5 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là:

125 triệu đồng

Câu 99: Mua 1.000kg hàng hóa X từ công ty Y, đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% là 35/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán và cuối tháng số hàng
hóa này vẫn chưa về nhập kho. Nghiệp vụ trên được định khoản

Nợ TK 151, 133/Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000; 3.500/ 38.500

Câu 100: Khi lập Bảng cân đối kế toán, số dư bên có TK 131 – Phải thu khascg hàng
được phản ánh

Số dương bên nguồn vốn

Câu 101: Tài sản của doanh nghiệp

Có thể bao gồm 1 số phương tiện mà doanh nghiệp tạm thời thuê mướn

Câu 102: Bút toán ghi nhận nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách
hàng đã thu bằng tiền mặt” sẽ bao gồm

Nợ TK 131/Có TK 511, 3331 và Nợ TK 632/Có TK 155

Câu 103: Chi phí vận chuyển lô thành phẩm gửi bán cho khách hàng bao gồm thuế
GTGT 10% là 12.100 nghìn đồng, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng được kế toán hạch
toán:

Nợ TK 641, 133/Có TK 141 với số tiền tương ứng 11.000; 1.100/ 12.100 nghìn đồng
Câu 104: Kết cấu của tài khoản phản ánh chi phí

Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư

Câu 105: Chứng từ gốc của kế toán:

Được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên

Câu 106: Chi phí tiền điện dùng cho khối văn phòng doanh nghiệp được tính vào

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 107: Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành

Tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản chi phí, tài khoản doanh thu và thu
nhập

Câu 108: Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu trị giá 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho người bán, hàng về nhập kho đầy đủ” sẽ được kế toán ghi

Nợ TK 152, 133/ CÓ TK 331 với số tiền lần lượt là 20; 2/ 22 triệu đồng

Câu 109: khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi

Nợ TK 155/ có TK 154

Câu 110: phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 – Hao mòn TSCĐ được phân loại là

Tài khoản điều chỉnh

Câu 111: số dư cuối kỳ của tài khoản 154 phản ánh

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp

Câu 112: nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng đến phân xưởng để trực tiếp
sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán” được kế toán ghi

Nợ TK 621, 133/Có TK 331

Câu 113: tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu M trong tháng 7 tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 1.0000kg, đơn giá 11.000 đ/kg

Ngày 3/7, nhập 2.000kg hàng M, đơn giá 11.400đ/kg


Ngày 6/7, nhập 500kg, đơn giá 11.600đ/kg

Ngày 10/7, xuất 2.000 kg trực tiếp sản xuất sản phẩm

Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Gía thực tế xuất kho nguyên vật liệu M vào ngày
10/7 là

22.400.000 đồng

Câu 114: theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, thời điểm doanh nghiệp được ghi nhận
các khoản doanh thu là

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán

Câu 115: cuối kì kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào

Bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Câu 116: nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán” thuộc
quan hệ đối ứng

Tài sản tăng – tài sản giảm

Câu 117: khách hàng A chấp nhận lô hàng gửi bán từ kỳ trước với tổng giá thanh toán là
55.000, thuế GTGT 10%, giá vốn lô hàng này là 25.000. Biết DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ định khoản

Nợ TK 632/ Có TK 157 với số tiền là 25.000

Câu 118: nguyên tắc giá không bao gồm

Xem xét lại phương pháp tính giá xuất kho

Câu 119: khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc

Tài sản ngắn hạn

Câu 120: nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán” thuộc
quan hệ đối ứng

Tài sản tăng- tài sản giảm


Câu 121: giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 122: đối tượng không sử dụng thông tin kế toán tài chính là

Các nhà khoa học

Câu 123: chứng từ kế toán

Chỉ được lập 1 lần cho mỗi nghiệp vujphast sinh và được nhân làm nhiều liên

Câu 124: thông tin về tổng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trình bày trong

Bảng cân đối kế toán

Câu 125: cuối kỳ kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào

TK 911 – Xác định kết quả KD

Câu 126: khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình

Phần mềm kế toán

Câu 127: nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính thức
được ghi nhận các khoản doanh thu là

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán

Câu 128: khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên nợ TK 331- Phải trả người bán được
phản ánh

Số dương bên tài sản

Câu 129: hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu

Thước đo giá trị

Câu 130: khoản mục nào sau đây được phân loại là nợ phải trả

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Câu 131: nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc quan hệ đối ứng: nguồn vốn tăng – nguồn
vốn giảm
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán

Câu 132: nguyên tắc tính giá không bao gồm

Xác định đối tượng định giá

Câu 133: khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch
toán

Giảm trừ trị giá mua

Câu 134: chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tínhvafo

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 135: nghiệp vụ “Mua vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn” sẽ làm
cho Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi

Tài sản tăng, nguồn vốn tăng

Câu 136: hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán

Nhân viên công ty mua trả góp 01 xe ô tô toyota

Câu 137: số dư cuối kỳ của tài khoản 154 phản ánh

Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp

Câu 138: doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ với
giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về DN là 1
triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là

201 triệu đồng

Câu 139: nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán” sẽ được kế toán
ghi

Nợ TK 152/ Có TK 331

Câu 140: phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 – Hao mòn TSCĐ được phân loại là

Tài khoản điều chỉnh gián tiếp


Chúc mọi người thi tốt, đạt số điểm như ý muốn

TUẦN 1
1. Công ty ABC mua một ô tô giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Ngày 31/12/N, giá chiếc xe này trên thị trường là
305 triệu đồng. Theo nguyên tắc giá phí
A. Nguyên giá của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu đồng cho phù hợp
với giá thị trường
B. Nguyễn gía của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu đồng
C. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường vào ngày kết
thúc niên độ 31/12/N, trước khi lập báo cáo kế toán
D. Tất cả phương án trên đều sai
2. Nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các
chính sách kế toán:
A. True
B. False
3. Nếu công ty A mua tài sản của công ty B, nguyên tắc giá phí yêu cầu công ty
A ghi nhận giá trị tài sản theo đúng giá phí ban đầu mà công ty B ghi nhận
A. True
B. False
4. Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, doanh thu bán hàng chỉ được ghi
nhận khi doanh nghiệp nhận đủ tiền do khách hàng thanh toán
A. True
B. False
5. Giám đốc của công ty TNHH XYZ sử dụng một số vật tư của công ty để xây
dựng nhà cho giám đốc. Kế toán đã ghi số giá trị vật tư này vào chi phí của công
ty. Như vậy nguyên tắc kế toán nào đã bị vi phạm
A. Nguyên tắc thực thể kinh doanh
B. Nguyên tắc thước đo giá trị
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Nguyên tắc trọng yếu
6. Tháng 4/N, khách hàng A ứng trước cho doanh nghiệp K số tiền 150 triệu để
mua hàng bằng tiền mặt. Hàng sẽ được bàn giao cho khách hàng A vào tháng
5/N. Số tiền ứng trước này được kế toán ghi nhận vào doanh thu của tháng 4/N
A. True
B. False
7. Nguyên tắc giá phí không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động
liên tục
A. True
B. False
8. Kỳ kế toán là khoảng thời gian nhất định mà các Báo cáo tài chính được lập
A. True
B. False
9. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp
A. Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi
nhận
B. Ghi nhận tài sản phải phù hợp với nguồn hình thành tài sản
C. Tiền chi ra trong kỳ phải phù hợp với tiền chi thu trong kỳ
D. Thu nhập nên được báo cáo trên cơ sở hàng quý
10. Ngày 01/01/N, doanh nghiệp A có trị giá thành phẩm kho là 200.000 đồng.
Trong tháng 01/N, doanh thu đã bán được ¾ số hàng này với số tiền 300.000
đồng. Trong báo cáo tài chính của tháng 01/N, kế toán đã phản ánh vào doanh
thu 300.000 và giá vốn 200.000 đồng
A. True
B. False
11. Ngày 01/01/N, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với
tổng số tiền thuê là 120 triệu đồng. Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hàng
tháng thì theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê sẽ được
A. Tính vào chi phí kinh doanh của tháng 01/N
B. Phân bố dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm N
C. Không tính vào chi phí của công ty B
D. Tất cả phương án trên đều sai
12. Công ty K hoàn tất việc thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày
15/08/N, trong đó 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 08,
phần còn lại trả dần trong tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công
ty K sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng
A. Tháng 10
B. Tháng 8 và tháng 9
C. Tháng 8 (50%), tháng 9 (25%) và tháng 10 (25%)
D. Tháng 8
13. Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay cho hành
khách, thu về tổng số tiền là 1,500 triệu đồng. Tất cả các hành khách này đều
bay trên các chuyến bay được thực hiện trong tháng 9/N và tháng 10/N. Số tiền
này sẽ được hãng:
A. Ghi nhận ngay vào doanh thu tháng 8/N
B. Ghi nhận vào doanh thu của cả tháng 8 và 9/N
C. Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N
D. Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N và tháng 10/N tương ứng với các chuyến bay
thực hiện tỏng từng tháng
14. Công ty A đã hoàn thành việc tổ chức hành trình du lịch cho khách hàng
vào tháng 10/N, toàn bộ tiền dịch vụ đã nhận trước từ ngày 15/09/N khi kí kết
hợp đồng. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A đã được ghi nhận trên
báo cáo tài chính:
A. Tháng 9
B. Tháng 10
C. Tháng 9 (50%) và tháng 10 (50%)
D. Tất cả các phương án trên đều sai
15. Trong tháng 08/N, Công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc.
Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Kế toán công ty P ghi
nhận doanh thu và chi phí từ bán máy hút bụi trong tháng 08/N là:
A. Doanh thu 62,5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng
B. Doanh thu 62,5 triệu đồng và chi phí 60 triệu đồng
C. Doanh thu 75 triệu đồng và chi phí 60 triệu đồng
D. Tất cả các phương án trên đều sai
16. Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:
A. Thước đo hiện vật
B. Thước đo lao động
C. Thước đo giá trị
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
17. Thông tin kế toán chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài
doanh nghiệp:
A. True
B. False
18. Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có 1 khoản phí được phản ánh trên báo
cáo tài chính của 1 kì. Nhưng việc chi tiền lại diễn ra ở 1 kì kế toán khác:
A. True
B. False
19. Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp: có thể thay đổi các
chính sách kế toán sau khi kết thúc…
A. True
B. False
20. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo tiền tệ:
A. True
B. False

TUẦN 2
1. Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:
A. Tính hai mặt, đối lập nhưng cân bằng về lượng
B. Đa dạng
C. Vận động theo chu kỳ khép kín
D. Tất cả các phương án khác đều đúng
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
A. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C. Nợ phải trả
D. Tài sản
3. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
A. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
B. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
C. Có thể xác định được giá trị
D. Tất cả các phương án khác đều đúng
4. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Tổng tài sản – vốn chủ sở hữu
B. Tổng nguồn vốn – lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C. Có nhiều hơn một đáp án đúng
D. Tổng nguồn vốn + vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn => nguồn vốn chủ sở hữu => vốn góp chủ sở hữu
5. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. Vốn chủ sở hữu – nợ phải trả
C. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu – nợ phải trả
6. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận
là:
A. Nợ phải trả người bán
B. TSCĐ hữu hình (phương tiện vận tải)
C. Hàng hoá
D. Thành phẩm
7. Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Tất cả các phương án trên đều sai
8. Tiền ứng trước của người bán được doanh nghiệp ghi nhận là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu
D. Tất cả các phương án trên đều sai
9. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)
A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280
B. Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:
A. 70
B. 130
C. 60
D. Tất cả các phương án khác đều sai
10. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)
A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280
B. Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ, các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận
trong kỳ sẽ là:
A. 50
B. 90
C. 80
D. Tất cả các phương án khác đều sai
11. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được
ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp :
A. True
B. False
12. Vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp không bị thay đổi trong quá trình
hoạt động kinh doanh
A. True
B. False
13. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một tài khoản phải thu khách hàng trị giá
100 triệu đồng sang phần nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn sẽ
chênh lệch nhau 100 triệu đồng: False

14. Tài sản của một doanh nghiệp phải là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, có giá phí xác định và phải tạp ra lợi ích kinh tế
trong tương lai : True

15. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng vốn đầu tư của chủ sở
hữu : False

16. Các khoản ký quỹ, ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp: False

17. Các khoản nhận ký quỹ, ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp : True

18. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp : False

19. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp : False

20. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ
thể: False
TUẦN 3
1. Một bản chứng từ kế toán cần:
A. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
B. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
C. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
D. Tất cả các phương án khác đều đúng
2. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:
A. Phản án sự vận động của đối tượng kế toán
B. Cung cấp thông tin trong quản lý
C. Là căn cứ ghi sổ kế toán
D. Tất cả các phương án khác đều đúng
3. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp
xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng
A. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
B. Giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
C. Giá xuất kho của hàng hoá
D. Tất cả các phương án khác đều sai
4. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:
A. Tên chứng từ và định khoán nghiệp vụ
B. Phương thức thanh toán
C. Tên chứng từ và phương thức thanh toán
D. Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ
5. Các hình thức của hoá đơn là:
A. Hoá đơn có các mẫu in sẵn
B. Hoá đơn điện tử
C. Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán
D. Tất cả các phương án khác đều đúng

6. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên: False
7. Hoá đơn khống là hoá đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không
có thực: True

8. Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không
được dùng để ghi sổ kế toán : True

9. Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng
từ :True

10. Ngày tháng lập Phiếu thu phải là ngày doanh nghiệp thực tế thu tiền vào
quỹ tiền mặt : True

TUẦN 4
1. Công ty A mua một thiết bị sản xuất cũ theo giá hoá đơn chưa bao gồm thuế
gia tăng (GTGT) là 50 triệu đồng. Chi phí sửa chữa thiết bị này trước khi đưa
vào sử dụng bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4,4 triệu đồng, đã chi bằng tiền mặt.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thiết bị này sẽ được ghi sổ
theo giá:
A. 50 triệu đồng
B. 54 triệu đồng
C. 55 triệu đồng
D. 59 triệu đồng
2. Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số thành
phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là 80.000, chi phí nguyên
vật liệu truẹc tiếp là 520.000, chi phí nhân công trực tiếp là 250.000, chi phí
nhân viên quản lý phân xưởng là 40.000, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
sản xuất tại phân xưởng cả thuế GTGT 10% là 93.500, không có giá trị sản
phẩm dở dang đầu kỳ. Giá thành lô thành phẩm này sẽ là:
A. 1.045.000
B. 815.000
C. 895.000
D. 975.000
3. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác không
thay đổi giá thành phẩm sẽ:
A. Giảm đi 50% so với ban đầu
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ
D. Giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang
4. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế ngập khẩu phải nộp
sẽ:
A. Phân bổ dần vào chi phí sản xuất chung
B. Tính vào nguyên giá của tài sản cố định
C. Tính vào chi phí sản xuất chung của kỳ hiện tại
D. Tính vào chi phí khác
5. Công ty A nhận góp vốn liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá
thoả thuận là 500 triệu đồng. Chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 52 triệu đông (bao gồm: chi phí vận chuyển 12 triệu
đồng, chi phí nhân công và vật lắp đặt 40 triệu đồng ). Nguyên giá của số thiết
bị này sẽ là:
A. 500 triệu đồng
B. 512 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. 552 triệu đồng
6. Chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào
nguyên giá của tài sản cố định : False

7. Trong thời kỳ lạm phát, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO sẽ
cho giá trị hàng xuất kho là lớn nhất so với các phương pháp khác: False

8. Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng không được tính vào chi phí
nhân công trực tiếp: True

5. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi giá thực tế
của nguyên vật liệu là giá bao gồm cả thuế GTGT : False
10. Chiết khấu thương mại làm tăng giá trị thực tế của hàng hoá mua vào :False

TUẦN 5
1. Nội dung kinh tế của định khoản “Nợ TK Hàng gửi bán/ Có TK Thành
phẩm” là:
A. Xuất kho thành phẩm gửi bán
B. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất
C. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho
D. Tất cả các phương án khác đều sai
2. Nghiệp vụ nào sau đây ghi sổ bằng định khoản “Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tiền
gửi ngân hàng”
A. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
B. Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
C. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
D. Tất cả các phương án khác đều sai
3. Một tài khoản phản ánh Nợ phải trả và một tài khoản phản ánh Nguồn vốn
sở hữu:
A. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
B. Có thể có quan hệ đối ứng với nhau
C. Xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
D. Có nhiều hơn một đáp án đúng
4. Khi doanh nghiệp nhận tiền đóng ký quỹ của cơ sở đại lý:
A. Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng lên
B. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng thêm
C. Nguồn vốn chủ sở hữu giảm
D. Các quỹ của doanh nghiệp tăng thêm
5. Nghiệp vụ “Trả lương kỳ trước còn nợ công nhân viên bằng tiền mặt” làm
cho:
A. Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng
B. Tài sản của doanh nghiệp tăng
C. Quy mô tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp không thay
đổi
D. Tài sản giảm và Nợ phải trả giảm
6. Tài khoản theo dõi Doanh thu có kết cấu ngược với tài khoản theo dõi Chi
phí : True
7. Bên phải của tài khoản Nguồn vốn là bên Có, ngược lại, bên phải tài khoản
Tài sản là bên Nợ : False
8. Nghiệp vụ “Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý doanh nghiệp đa
thanh toán bằng tiền mặt” không thuộc 1 trong 4 quan hệ đối ứng :False
Giải thích :CP QLDN tăng=> LN giảm=> LN chưa phân phối giảm=> NV giảm
Tiền mặt giảm => TS giảm
9. Định khoản phức tạp có thể tách thành các định khoản giản đơn để ghi
sốTrue
10. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” ghi tăng bên Nợ và luôn
có số dư bên Nợ : True

TUẦN 6
1. Tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định có kết cấu:
A. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Nợ
B. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Nợ
C. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Có
D. Ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có, số dư bên Có
2. Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập:
A. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dư bên Nợ
B. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có
C. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư
D. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư
3. Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản tài sản sẽ có kết cấu:
A. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dư bên Nợ
B. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Nợ
C. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư
D. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có
4. Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp:
A. Có thể có quan hệ đối ứng với nhau
B. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
C. Không có quan hệ đối ứng với các tài khoản phân tích của tài khoản tổng
hợp
D. Có thể có quan hệ đối ứng với chính tài khoản tổng hợp
5. Tài khoản phân tích:
A. Có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp của nó
B. Có kết cấu ngược với tài khoản tổng hợp của nó
C. Có kết cấu ngược với kết cấu của các tài khoản phân tích thuộc cùng một
TK tổng hợp
D. Tất cả các phương án khác đều sai
6. Định khoản kế toán “Nợ TK 111- Tiền mặt/ Có TK 131- Phải thu khách
hàng” Thể hiện nội dung kinh tế sau:
A. Nhận tiền ứng trước của khách hàng và trả lại tiền mặt cho khách hàng
B. Trả lại tiền mặt cho khách hàng
C. Nhận tiền ứng trước của khách hàng và khách hàng trả nợ bằng tiền mặt
D. Giao hàng hoá cho khách hàng trừ vào tiền ứng trước
7. Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán qua chuyển
khoản thì kế toán sẽ ghi sổ là:
A. Nợ TK 331- Phải trả người bán, Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
B. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng, Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
C. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Có TK 331- Phải trả người bán
D. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Có TK 131- Phải thu khách hàng
8. Khi doanh nghiệp mua tài sản và tiền hàng trừ vào số tiền đã trả trước cho
người bán thì giá mua của số tài sản này được ghi vào:
A. Nợ TK 331- Phải trả người bán
B. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
C. Có TK 331- Phải trả người bán
D. Có TK 131- Phải thu khách hàng
9. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền đã nhận
trước này được ghi vào:
A. Nợ TK 331- Phải trả người bán
B. Nộ TK 131- Phải thu khách hàng
C. Có TK 331- Phải trả người bán
D. Có TK 131- Phải thu khách hàng
10. Khi doanh nghiệp bán hàng hoá và tiền hàng trừ vào số tiền đã nhận trước
của khách hàng thì giá bán của số hàng hoá này được ghi vào:
A. Nợ TK 331- Phải trả người bán
B. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
C. Có TK 331- Phải trả người bán
D. Có TK 131- Phải thu khách hàng
11. Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu thì tài khoản 331- Phải trả
người bán luôn có số dư bên Có: False

12. Tài khoản điều chỉnh gián tiếp của tài khoản phản ánh tài sản luôn có số dư
bên có: True

13. Tài sản 911- Xác định kết quả kinh doanh là tài khoản không có số dư vào
cuối kỳ: True

14. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế thì các tài khoản phản ánh Nợ
phải trả có kết cấu ngược với cá tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu:
False

15. Các tài khoản loại 6 cuối kỳ có số dư bên Nợ: False

TUẦN 7
1. Chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: False
2. Số tiền nhận được trước của khách hàng cho số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sẽ cung cấp trong kỳ kế toán tiếp theo, không ảnh hưởng đến doanh thu kỳ hiện
tại của đợn vị kế toán: True

3. Khi đơn vị nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi:
A. Nợ TK 155- Thanh phẩm/ Có TK 632- Giá vốn hàng bán
B. Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ/ Có TK 111- Tiền mặt
C. Nợ TK 155- Thành phẩm/ Có TK 157- hàng gửi bán
D. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán/ Có TK 111- Tiền mặt
4. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua nhập kho, thanh toán bằng chuyển
khoản qua ngân hàng được kế toán ghi:
A. Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp/ Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
B. Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp/ Có TK 112- Tiền gửi ngân
hàng
C. Nợ TK 152- Nguyên vật liệu/ Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
D. Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng/ Có TK 152- Nguyên vật liệu
5. Cuối kỳ, các tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 622- Chi phí
nhân công trực tiếp và 627- Chi phí sản xuất chung được kết chuyển về:
A. Bên Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
B. Bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
D. Bên Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
6. Khi đơn vị mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
mà không qua nhập khẩu:
A. Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
B. Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
D. Nợ TK 152- Nguyên vật liệu
7. Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính vào
giá thành sản xuất của sản phẩm: False
8. Khi bán hàng hoá, thành phẩm, kế toán không nhất thiết phải phân định giá
vốn và giá bán: False

9. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả tiền không được tính vào giá
thực tế của vật liệu nhập kho: False

10. Chi phí vận chuyển hàng hoá bán cho khách hàng trả bằng tiền mặt được
kế toán ghi:
A. Nợ TK 157- Hàng gửi bán/ Có TK 111- Tiền mặt
B. Nợ TK 641- Chi phí bán hàng/ Có TK 111- Tiền mặt
C. Nợ TK 131- Phải thu khách hàng/ Có TK 111- Tiền mặt
D. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán/ Có TK 111- Tiền mặt

TUẦN 8 + TUẦN 9
1. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cân đối :
A. Tài sản – Nguồn vốn
B. Doanh thu – chi phí- kết quả
C. Phát sinh nợ - Có các tài khoản
D. Luồng tiền vào - ra
2. Lợi nhuận kinh doanh trong kì được thể hiện trong:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQ kinh doanh
D. Tất cả các phương án khác đều sai.
3. Số dư Có của TK 214 – Hao mòn TSCĐ được trình bày dưới dạng:
A. Số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
B. Số dương bên Nguồn vốn của Bảng cấn đối kế toán
C. Số âm bên Tài sản của BCĐKT
D. Số dương bên Báo cáo kết quả kinh doanh
4. Khoản tiền ứng trước của khách hàng sẽ được trình bày dưới dạng:
A. Số dương bên Nguồn vốn của Bảng cấn dối kế toán
B. Số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán sau khi bù trừ với
khoản Phải thu khách hàng
C. Số âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán và không bù trù với
khoản Phải thu khách hàng
D. Tất cả các phương án khác đều sai
5. Nghiệp vụ ‘ Mua nguyên vật liệu, chưa trả tiền cho người bán’ làm ảnh
hưởng đến:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh donah
D. Tất cả các phương án khác đều sai
6. Số dư của tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng’ và tài khoản 341- ‘ Vay
và nợ thuê tài chính’ được bù trừ trước khi lập Bảng cân đối kế toán : F
7. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh là các báo cáo kế
toán bắt buộc đối với các doanh nghiệp : True
8. Số dư bên Nợ của tài khoản 331- ‘Phải trả người bán’ được trình bày
dưới dạng số âm bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán: False
9. Số dư bên Nợ của tài khoản 421- ‘Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối’
được trình bày dưới dạng số âm bên Nguồn vốn của Bảng cân dối kế
toán: False
10. Số dư của tài khoản 154- ‘Chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang’ được
trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh: False
11. Sổ nhật kí chung là sổ được ghi:
A. Theo trình tự thời gian
B. Theo đối tượng kế toán
C. Kết hợp theo thời gian và theo đối tượng kế toán
D. Tất cả các phương án khác đều sai
12. Phương án cải chính số liệu được áp dụng khi:
A. Đã cộng sổ
B. Chưa cộng sổ
C. Cả khi đã cộng sổ và chưa cộng sổ
D. Tất cả các phương án khác đều sai
13. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chữa sổ kế toán:
A. Cải chính số liệu
B. Ghi bổ sung
C. Kết chuyển
D. Ghi âm
14. Phương pháp ghi âm không được áp dụng trong trường hợp nào dưới
đây:
A. Số ghi trên sổ lớn hơn số ghi trên chứng từ
B. Số ghi trên sổ nhỏ hơn số ghi trên chứng từ
C. Ghi sai quan hệ đối ứng
D. Vật tư, hàng hóa ghi theo giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của nó.
15. Sổ nhật kí chung không có tác dụng theo dõi số dư tài khoản : TRUE
16. Sổ cái tài khoản là sổ theo dõi được số dư của các tài khoản : TRUE
17. Phải ghi rõ căn cứ ghi sổ trên mọi lọai sổ kế toán : TRUE
18. Khi kết thúc một trang sổ nhật kí chung, kế toán không nhất thiết phải
cộng mang sang trang sau : FALSE
19. Khi ghi sai quan hệ đối ứng trên sổ , kế toán dùng phương pháp cải
chính số liệu để sửa chữa : FALSE

CHƯƠNG 9
1. Đơn vị kinh tế được phép hình thành đơn vị kế toán phải :
A. Đơn vị phụ thuộc chưa được phân cấp quản lý và đơn vị độc lập có tư
cách pháp nhân
B. Đơn vị phụ thuộc chưa được phân cấp quản lý và đơn vị phụ thuộc đã
được phân cấp quản lý

C. Đơn vị phụ thuộc chưa được phân cấp quản lý


D. Đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân và đơn vị phụ thuộc đã được
phân cấp quản lý
2. Khối lượng công tác kế toán là :
A. Hệ thống cung cấp thông tin cho nhà quản lý
B. Hệ thông phân công nhiệm vụ của các kế toán viên
C. Các giai đoạn, các công việc nghiệp vụ mà kế toán viên phải thực
hiện theo qui định
D. Sự thể hiện mối quan hệ chỉ đạo trong bộ máy kế toán
3. Kế toán trưởng có thể chỉ đạo cho các nhân viên thông qua những
cách thức nào ?
A. Kế toán trưởng trực tiếp điều hành các kế toán viên
B. Kế toán trưởng chỉ đạo các kế toán viên thông qua bộ phận tham mưu
C. Các kế toán viên nhận lệnh từ kế toán trưởng thông qua các trưởng
ban kế toán
D. Tất cả các phương án khác đều đúng
4. Công ty A có văn phòng ở Hà Nội, hoạt động với qui mô nhỏ và địa
bàn hoạt động ở các tỉnh lân cận Hà Nội. Để công tác kế toán hoạt
động hiệu quả, công ty A có thể tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình
nào dưới dây ?
A. Mô hình kế toán tập trung
B. Mô hình kế toán phân tán
C. Mô hình kế toán hỗn hợp
D. Tất cả các phương án khác đều sai
5. Công ty P có mạng lưới chi nhánh mở ở tất cả ba miền B,T,N. Các chi
nhánh đều đã được phân cấp quản lí tài chính nhưng không có tư
cách pháp nhân đầy đủ. Công ty nên tổ chức bộ máy kế toán theo mô
hình nào để đạt hiệu quả ?
A. Mô hình kế toán tập trung
B. Mô hình kế toán phân tán
C. Mô hình tế toán hỗn hợp
D. Tất cả các phương án khác đều sai
6. Kế toán trưởng là người thực hiện chức năng giữ quĩ tiền mặt của
doanh nghiệp : False
7. Mô hình bộ máy kế toán hỗn hợp chỉ dành cho các doanh nghiệp có
sự phân cấp quản lí tài chính nội bộ
8. Quan hệ chỉ đạo của kế toán trưởng đến các kế toán viên trong mô
hình tập trung là kiểu trực tiếp
9.
10.Phân theo công dụng và kết cấu, tài khoản kế toán được chia thành  tk
cơ bản, tk điều chỉnh, tk nghiệp vụ
11. Bút toán trích khấu hao TSCD dùng tại phân xưởng sản xuất được kế
toán hạch toán  nợ 627 / có 214
12.Tài khoản hao mòn TSCD có kết cấu  ghi tăng bên có giảm bên nợ, số
dư bên có
13.Nghiệp vụ kinh tế cung cấp dv cho kh A và thu bằng tiền mặt thuộc qh
đối ứng  tài sản tăng, nguồn vốn tăng
14.Giá trị nvl tồn cuối kì khi dn tính giá xuất kho theo pp nhập trước, xuất
trước( FIFO) được tính theo  giá của những lần nhập cuối cùng trong

15.Bút toán ghi nhận doanh thu từ nghiệp vụ bán hàng trực tiếp thu tiền mặt
sẽ bao gồm  ghi có tk 511
16.Khi giá trị spdd đầu kỳ giảm 80.000, giá trị spdd cuối kì tăng 50.000, các
chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sp sẽ  giảm 130.000
17.Nếu phân loại theo pp ghi thì nhận định nào sau đây SAI về sổ cái 
phản ánh thông tin theo thời gian, k phản ánh theo đối tượng
18.Nhận định nào sau đây SAI về báo cáo kết quả hdkd  phản ánh tình
hình tài sản của dn
19. Tiền lương phải trả ban giám đốc của dn được tính vào  CF quản lý
dn
20. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp  CF để xd kqkd
phải phù hợp với DT mà nó góp phần tạo ra
21. Chi phí vận chuyển lô thành phẩm gửi bán cho kh được kế toán hạch
toán vào bên nợ của  tk 641
22. Nhận định nào sau đây liên quan đến nguyên tắc thực thể kinh doanh 
dưới góc độ kế toán, dn được nhận thức và đối xử độc lập với CSH và
với các dn
23. Khi sản phẩm sx hoàn thành nhập kho, kế toán ghi  nợ tk 155, có tk
154
24. Theo nguyên tắc nhất quán, dn có thể thay đổi chính sách kế toán tại bất
cứ thời điểm nào  False
25. Nghiệp vụ thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng bằng chuyển khoản
thuộc quan hệ đối ứng  tài sản giảm – nguồn vốn giảm
26. Khi giá trị spdd đầu kỳ tăng 20.000, giá trị spdd cuối kỳ tăng 30.000,
các chỉ tiêu khác không đổi thì giá thành sx sp sẽ  giảm 10.000
27. Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCD trước khi đưa vào sd được tính vào 
nguyên giá TSCD
28. Nghiệp vụ trích lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lập quỹ đầu tư phát
triển được định khoản  nợ tk ‘ lợi nhuận sau thuế chưa pp / có tk quỹ
đầu tư phát triển”
29. Đối tượng kế toán có các đặc trưng cơ bản nào sau đây  tính hai mặt,
độc lập nhưng cân bằng về lượng
30. Khách hàng A ứng trước 50% tiền hàng cho cty B vào ngày 20/5/N,
hàng được giao đầy đủ cho kh vào ngày 1/9/N. 50% giá trị còn lại của
hàng được kh thanh toán lần lượt trong t9 và t10. Doanh thu bán hàng
của cty B sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng  t9/N
31. Nghiệp vụ thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng bằng chuyển khoản
thuộc qh đối ứng  tài sản giảm, nguồn vốn giảm
32. Khoản vay có thời hạn 14 tháng tại thời điểm lập báo cáo tài chính
thuộc  nợ dài hạn
33. Công ty B mua 6.000kg nvl với tổng giá mua thực tế chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 87.000.000 đồng. CF vận chuyển bốc dỡ nvl về kho bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 1.650.000 đồng. Tính giá trị thực tế của 1kg
nvl, biết rằng cty tính thuế GTGT theo pp khấu trừ  14.750 đồng/kg
34. ttổng giá trị tài sản của dn được thể hiện trong  bảng cân đối kế toán
35. Kế toán có thể gộp nhiều định khoản giản đơn thành một định khoản
phức tạp để hạn chế ghi chép nhiều lần  FALSE
36. Kế toán sử dụng pp cải chính số liệu khi ghi sai định khoản trên sổ kế
toán  FALSE
37. Doanh thu thuần về tiêu thụ sp được xd bằng công thức  DT bán hàng
– các khoản trừ DT
38. Tài khoản hao mòn TSCD có kết cấu  ghi tăng bên có, giảm bên nợ,
số dư bên có
39. Hệ thống báo cáo tài chính dn KHÔNG bao gồm  báo cáo chi tiết bán
hàng
40. Khi dn xuất kho nvl để sx sp thì giá trị nvl xuất kho được tính theo giá
 giá xuất theo pp tính giá xuất kho mà dn đang áp dụng
41. Giá thành sx của sp không bao gồm chi phí nào  tiền lương nhân viên
phòng kế toán
42. Bút toán ghi nhận doanh thu từ nghiệp vụ bán hàng trực tiếp thu tiền
mặt sẽ bao gồm  ghi có tk 511
43. Tiền lương phải trả cho công nhân may tại cty Everon được tính vào CF
nào dưới đây  CF nhân công trực tiếp
44.Nghiệp vụ kinh tế công cụ dụng cụ đi đường kỳ trước về nhập kho đầy
đủ được ghi nhận  nợ tk ‘công cụ, dụng cụ / có tk hàng mua đang đi
đường’
45. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản trả trước cho người bán 150tr
VND sang phần nợ phải trả, sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn
chênh lệch nhau  tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 300tr
46. Phát biểu nào sau đây SAI theo nguyên tắc giá gốc  việc ghi nhận giá
trị tài sản, công nợ, doanh thu, CF phải đánh giá lại dựa trên giá trị thị
trường
47. Các tk phản ánh doanh thu và chi phí là các tk điều chỉnh trong hệ thống
tk kế toán  False
48.Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, tk 511- doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là  tk thuộc báo cáo kết quả kinh doanh
49. Tiền thue cửa hàng giới thiệu sp được phân loại là CF nào sau đây 
CF bán hàng
50. Công ty MIT mua một dây chuyền sx vào ngày 4/8/N với giá mua 500tr
VND, đã đưa vào sd ở phân xưởng...  nguyên tắc giá gốc (giá phí lịch
sử)
51. Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCD trước khi đưa vào sd được tính vào 
nguyên giá TSCD
52. Chi phí vận chuyển lô thành phẩm gửi bán cho kh được kế toán hạch
toán vào bên nợ của  tk 641
53. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh được ý nghĩa của pp chứng từ
 là pp xd và tổng hợp CF bỏ ra có liên quan đến quá trình sx, thu mua
và tiêu thụ
54. Kết cấu của một tk phân tích  giống kết cấu của tk tổng hợp của nó
55. Trong trường hợp kết quả kinh doanh bị lỗ, bút toán kết chuyển lỗ từ hd
kinh doanh  nợ tk 421 / có tk 911 với số tiền ghi dương
56. Cơ sở nào sau đây KHÔNG dùng để xd kế hoạch luân chuyển chứng từ
 các phương thức thanh toán của đơn vị
57. Kết cấu của tk phản ánh tài sản  phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm
bên có, cuối kỳ số dư bên nợ
58. Ngày 10/4 cty Minh Anh xuất kho một lô thành phẩm gửi bán cho kh,
biết giá xuất kho của lô hàng là 5.000.000, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 6.200.000...  ghi nợ tk 157 với số tiền 5.000.000
59. Khoản mục nào sau đây được phân loại là tài sản của dn  tạm ứng
60. Nghiệp vụ chi tiền mặt trả lương từ kỳ trước cho nhân viên quản lý phân
xưởng sẽ được kế toán ghi sổ  nợ tk 334 / có tk 111
61. Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm gửi bán được hạch toán  nợ tk hàng
gửi bán, có tk thành phẩm
62. Phương pháp ghi bổ sung được sd trong trường hợp nào  phát hiện sai
sót sau khi cộng sổ, số tiền trên sổ sách nhỏ hơn số tiền trên chứng từ
hoặc kiểm kê thực tế
63. Khi xem xét các chỉ tiêu tài chính trên phần tài sản của bảng cân đối kế
toán, các nhà quản lý biết được  tình hình tài sản hiện có tại dn tại thời
điểm lập báo cáo
64. Định mức sản xuất, thời gian bảo hành là yếu tố bắt buộc trên bản
chứng từ  False
65. Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nvl  giá trị nvl tồn kho sẽ
thay đổi
66. Khoản mục nào sau đây được phân loại là VCSH  lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
67. Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, dn mua 2.000 lít
xăng dầu phục vụ cho việc kd với đơn giá mua la 11.000 đồng/lít (bao
gồm 10% thuế GTGT), chưa thanh toán cho nhà sx. CF vận chuyển
thanh toán bằng tièn mặt là 3.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).
Tính đơn giá xăng dầu nhập kho  11.500 lít
68. Nghiệp vụ xuất kho nvl để trực tiếp sx sp được kế toán ghi  nợ tk
621 / có tk 152
69. Tình hình nhập xuất tồn của hàng A trong T6/N

 chọn D
70. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp  CF để xd kết
quả kinh doanh phải phù hợp với DT mà nó góp phần tạo ra
71. Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi (GAAP) không sử dụng
cho mục đích nào  đưa ra những thông tin hỏa tốc dùng cho lãnh đạo
nghiệp vụ
72. Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: nguyên giá TSCD – hao mòn lũy
kế TSCD  giá trị còn lại của TSCD
73. Ngày tháng và số hiệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh có tính trọng yếu  FALSE
74. Phân loại theo nội dung kinh tế chứng từ kế toán bao gồm  chứng từ
mệnh lệnh
75. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động kỳ trước bằng tiền mặt sẽ làm
cho tài sản và nguồn vốn của dn thay đổi  tài sản giảm, nguồn vốn
giảm
76. Trong trường hợp kết quả kinh doanh lỗ, bút toán kết chuyển lỗ từ hdkd
là  nợ tk 421 / có tk 911 với số tiền ghi dương
77. Hệ thống báo cáo tài chính dn KHÔNG bao gồm  báo cáo chi tiết bán
hàng
78. Phân loại theo pp ghi, sổ nhật ký – sổ cái thuộc loại sổ  vừa ghi theo
thời gian, vừa ghi theo đối tượng
79. Giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho là  giá thành sản xuất
80. Khoản tiền chưa thanh toán cho người bán được ghi nhận là nợ phải trả
của dn  TRUE
81. Nghiệp vụ kinh tế công cụ dụng cụ đi đường kỳ trước về nhập kho đầy
đủ được ghi nhận  nợ tk ‘công cụ dụng cụ / có tk hàng mua đi đường’
82. Khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn phải nộp thuộc  nợ phải trả của dn
83. Đâu là yếu tố bổ sung trên bản chứng từ  định khoản nghiệp vụ
84. Bút toán ghi nhận giá vốn của lô hàng gửi bán đã được kh chấp nhận
thanh toán là  nợ tk 632 / có tk 157
85. Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sp được phân loại là CF nào sau đây 
CF bán hàng
86. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, tk 511- DT bán hàng
và cung cấp dịch vụ là  tk thuộc báo cáo kết quả kinh doanh
87. Tài khoản hao mòn TSCD có kết cấu  ghi tăng bên có, giảm bên nợ,
số dư bên có
88. Thông tin về tổng giá trị tài sản của dn được thể hiện trong  bảng cân
đối kế toán
89. Phương pháp cải chính số liệu được sd trong TH nào sau đây  phát
hiện sai sót khi chưa tiến hành cộng sổ
90. Doanh nghiệp không được phép thay đổi pp tính khấu hao TSCD trong
một kỳ kế toán năm  TRUE
91. Số nguyên vật liệu được xuất dùng trực tiếp cho sx sp là 36.000.000

 chọn A
92. Hạch toán kế toán không sử dụng thước đo nào  thước đo chất lượng
93. Phân loại theo nội dung kinh tế chứng từ kế toán không có các loại như
 chứng từ về tiền mặt
94. Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của cty tại ngày 1/1/N như sau


2.000.000
95. Trường hợp tk 331 ‘phải trả người bán’ có số dư cuối kỳ bên nợ  ghi
dương bên tài sản
96. Trường hợp tk 214 ‘hao mòn TSCD’ có số dư cuối kỳ bên có  ghi âm
bên tài sản
97. Khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn phải nộp trích theo lương của ng lao động thuộc  nợ phải
trả của dn
98. Trong trường hợp kết quả kd lỗ, bút toán kết chuyển kq kd là  nợ tk
421/ có tk 911 với số tiền ghi dương
99. Giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành = giá trị spdd + tổng CF sx
trong kỳ  FALSE
100. Đối tượng nào không được coi là đối tượng của hạch toán kế toán 
mua TSCD dùng cho mục đích riêng của CSH
101. Khi mua TSCD, giá trị ghi sổ của tài sản bao gồm cả  các loại thuế
không được khấu trừ
102. Khi mua nvl nhập kho, giá ghi sổ của vật liệu không bao gồm  thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ
103. Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm giao bán đại lý làm ảnh hưởng đến
 bảng cân đối kế toán
104. Khi đánh giá spdd cuối kỳ, phần CF nvl trực tiếp nằm trong spdd cuối
kỳ được phản ánh trên tk  tk CF sxkd dở dang (tk154)
105. Khi tính ra tiền lương phải trả cho người lao động kế toán ghi nợ tk
334 / có tk 111  FALSE
106. Số tiền nhận trước còn thừa mà dn trả lại cho kh được ghi vào  nợ
tk phải thu kh
107. Số tiền đặt trước còn thừa mà dn nhận lại từ người bán được ghi vào
 bên có tk phải trả người bán
108. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ  định khoản
kế toán và phương thức thanh toán
109. Khi lập báo cáo tài chính, số phát sinh trong kỳ của các tk từ loại 5
đến loại 9 được phản ánh trên các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán 
FALSE
110. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, tk 511- DT bán
hàng và cung cấp dịch vụ thuộc  nhóm tk thuộc báo cáo kết quả kd
111. Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của cty tại ngày 1/1/N


400.000
112. Nghiệp vụ nhập kho 100 thành phẩm từ phân xưởng sx với giá thành
sx là 500.000 kế toán ghi  nợ tk thành phẩm 500.000 / có tk CF SX
kinh doanh DD 500.000
113. Giá trị vật liệu xuất kho dùng trực tiếp sx sp được kế toán ghi  nợ
tk CF nvl trực tiếp, có tk nvl
114. Các tài khoản phản ánh doanh thu và CF là các tk điều chỉnh trong hệ
thống tk kế toán  FALSE
115. Bảng cân đối kế toán được dựa trên cân đối  tài sản – nguồn vốn
116. Phân loại tk theo công dụng và kết cấu, tk 421 – lợi nhuận sau thuế
chưa pp thuộc loại tk  tk phản ánh nguồn vốn
117. Định khoản phức tạp là  định khoản liên quan đến 3 tk trở lên
118. Phương pháo ghi âm không được sd trong những trường hợp nào sau
đây  phát hiện sai sót sau khi đã cộng sổ, số tièn trên sổ sách nhỏ hơn
số tiền trên chứng từ
119. Nghiệp vụ trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước làm ảnh
hưởng đến  bảng cân đối kế toán
120. Tài khoản chi phí có kết cấu  giống tk theo dõi tài sản nhưng
kHÔng có số dư cuối kỳ
121. Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của dn được ghi nhận trong 
nợ phải trả của dn
122. Số dư cuối kỳ bên nợ của tk phải thu kh phản ánh nội dung  khoản
tiền mà dn còn phải thu của kh vào cuối kỳ
123. Số dư cuối kỳ bên nợ của tk phải trả người bán phản ánh  khoản
tiền mà dn ứng trước cho người bán vào cuối kỳ
124. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các phát sinh trong kỳ của DT và CF sang
tk nào để xd lỗ/lãi  tk xác định kết quả kd tk 911
125. Định khoản nợ tk tiền gửi ngân hàng/ có tk vay và nợ thuê tài chính
thuộc loại qh đối ứng: tài sản tăng – tài sản giảm  FALSE
126. Nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm dn chính thức
được ghi nhận các khoản DT là  ngay khi chuyển giao sp, hàng hóa
hoặc hoàn thành cung cấp dịch vụ cho kh
127. Thông tin về tổng nợ phải trả của dn được trình bày trong  bảng
cân đối kế toán
128. Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ DT
129. Tài khoản 154 CF sx kinh doanh DD có kết cấu phát sinh tăng bên nợ,
giảm bên có, số dư bên nợ  TRUE
130. Chi phí vận chuyển nvl về nhập kho sẽ được ghi nhận vào tk 641- CF
bán hàng  FALSE
131. Khi doanh nghiệp trả tiên mua TSCD bằng chuyển khoản, thì tổng tài
sản và tổng nguồn vốn của dn sẽ không biến động  TRUE
132. Khi doanh nghiệp nhận kí quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200tr VND. Tài
sản và nguồn vốn của dn sẽ  cùng biến động tăng 200tr
133. Khoản tiền ứng trước cho người bán được ghi nhận vào khoản mục
‘tạm ứng”  FALSE
134. Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán luôn có số dư cuối kỳ 
FALSE
135. Thông tin kế toán không đáp ứng yếu cầu nào sau đây  rút ra tính
quy luật của hiện tượng
136. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nvl được hạch
toán  giảm trừ giá mua
137. Nghiệp vụ nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng
 tài sản tăng – nguồn vốn tăng
138. Chi phí quản lý dn phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên nợ của tk
642  TRUE
139. Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của dn được ghi nhận  nợ phải
trả của dn
140. Tình hình tồn nhập xuất của hàng A trong tháng 10/N


37.660.000
141. Doanh nghiệp mua máy móc với giá mua


71.000
142. Phân loại theo pp ghi, sổ nhật ký là sổ dùng để phân loại và ghi theo
từng đối tượng của hạch toán kế toán  FALSE
143. Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu tk 421 – ln sau thuế
chưa pp thuộc loại tk  tk phản ánh nguồn vốn
144. Giá thành sp dịch vụ hoàn thành = giá trị sp dd + tổng CF sx trong kỳ
 FALSE
145. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thì công thức tính giá
Giá không thuế GTGT = giá bao gồm thuế / (1 + thuế suất thuế TNDN)
146. Nghiệp vụ nhận ký quỹ ký cược bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng
 tài sản tăng – nguồn vốn tăng
147. Công ty MGS mua 10 chiếc máy giặt để bán

 52,5 tr
148. Nhận định nào sau đây về tk 131 – phải thu kh là đúng  có thể có số
dư đồng thời cả bên nợ và có
149. Nhận định nào sau đây về tk 632 – giá vốn hàng bán là đúng  là tk
thuộc báo cáo kết quả kd
150. Khoản mục nào sau đây được phân loại là nguồn vốn của dn  nhận
cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
151. Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn được phân loại  nợ phải trả ngắn
hạn
152. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán được hạch toán vào tk 157 – hàng
gửi bán  FALSE
153. Trong tháng 2, giá trị sản phẩm trong kho

 67,5tr
154. Công ty A hạch toán thuế GTGT

 nợ tk 151, 133/ có tk 112


155. Theo nguyên tắc nhất quán dn có thể thay đổi chính sách kế toán tại
bất cứ thời điểm nào  FALSE
156. Nghiệp vụ chủ sở hữu đầu tư thêm tiền mặt vào dn thuộc quan hệ đối
ứng  tài sản tăng, nguồn vốn tăng
157. Nếu tổng nợ phải tăng thêm 15.000 và tài sản giảm đi 10.000 trong kỳ
kế toán thì vốn CSH phải thay đổi  giảm 25.000
158. Chứng từ là pp thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự biến động của
đối tượng hạch toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp
vụ và là căn cứ phân loại ghi sổ và tổng hợp kế toán  TRUE
159. Lợi nhuận gộp về bán hàng

 35.000
160. Phát biểu nào sau đây KHÔNG liên quan đến nguyên tắc công khai 
yêu cầu tất cả các tư liệu và sự việc có liên quan đến báo cáo tài chính
của dn phải được thông báo cho những người sd
161. Lợi nhuận thuần từ hd SXKD


15.000
162. Phương pháp cải chính được sử dụng trong TH nào  phát hiện sai
sót trước khi cộng sổ
163. Định khoản nợ tk phải trả người ld/ có tk tiền mặt sẽ làm cho tài sản
và nguồn vốn của dn thay đổi  tài sản giảm, nguồn vốn giảm
164. Công việc nào sau đây không phải là nhiệm vụ cơ bản mà kế toán phải
thực hiện khi lập chứng từ  phân loại chứng từ
165. Phương trình kế toán ghi: tổng tài sản = tổng nguồn vốn CSH 
FALSE
166. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

 115.500
167. Ngày 1/1 công ty ABC thu được tiền cho thuê văn phòng

 20tr
168. Số dư bên có tk 131 phải thu kh được trình bày  số dương bên phần
nguồn vốn
169. Cho tình hình tài sản nguồn vốn


400.000
170. Tạm ứng là số tiền dn ứng trước tiền lương cho người lao động 
FALSE
171. Cuối kỳ kế toán phân xưởng sản xuất


146.880
172. Nghiệp vụ xác định tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sx trong kỳ
được kế toán định khoản  nợ tk 622 / có tk 334
173. Công ty A hạch toán GTGT theo pp khấu trừ

 nợ tk 622 80.000, nợ tk 627 9.000/ có tk 334 89.000


174. Định khoản nghiệp vụ chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác
sẽ bao gồm  ghi nợ tk tạm ứng
175. Công ty Minh Anh xuất kho thành phẩm gửi bán. Kế toán ghi  nợ tk
157 / có tk 155
176. Công ty A hạch toán thuế GTGT
177. Nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ về nhập kho đã thanh toán cho người
bán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng được hạch toán  nợ tk công cụ
dụng cụ, có tk vay và nợ thuê tc
178. Đối tượng nào sau đây không phải là tài sản của dn  khoản kh ứng
trước
179. Lợi nhuận thuần từ hd sx kd


49.500
180. Cuối kỳ mọi tk phải thu, chi phí được kết chuyển về tk 911 xác định
kết quả kd để xdd kết quả tiêu thụ  TRUE
181. Công ty mai anh nhập khẩu một thiết bị sx


117.400.000
182. Nghiệp vụ hoàn thành cung cấp dịch vụ cho kh và chưa tu tiền làm
ảnh hưởng đến chỉ tiêu trên báo cáo tài chính nào  bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kd
183. Số dư cuối kỳ của tk 154- CF sx kd DD được trình bày số âm bên
phần tài sản của bảng cân đối kế toán  FALSE
184. Công ty MIT mua một dây chuyền sx


500tr
185. Ngày 1/1/N công ty PRC ghi nhận vốn đầu tư


970.000.000
186. Công ty M2M hạch toán thuế GTGT


8.800.000
187. Tài khoản 214 – hao mòn TSCD có kết cấu ghi tăng bên có, giảm bên
nợ, số dư bên có  TRUE
188. Khoản tiền chưa thanh toán cho người bán được ghi nhận là nợ phải
trả của dn  TRUE
189. Ngày 15/6/2021 kế toán của cty Nam Anh

190. Nhận định nào sau đây về tk 154 – CF sx kd DD là sai  kết cấu là
ghi tăng bên nợ, giảm bên có và không có số dư
191. Nếu tổng nợ phải tăng thêm 15.000 và VCSH giảm đi 10.000, thì tổng
tài sản  tăng 5.000
192. Công ty ABC ghi vào sổ kế toán nghiệp vụ xuất quỹ tiền mặt của cty
để mua ô tô sd cho mục đích cá nhân của CSH. Kế toán đã vi phạm
nguyên tắc nào  nguyên tắc thực thể kinh doanh
193. Nếu công ty An Nam áp dụng pp

 141.000 or 132.200
194. Tài khoản 214 – hao mòn TSCD có kết cấu ghi tăng bên nợ, giảm bên
có, số dư bên nợ FALSE
195. Cuối kỳ kế toán phân xưởng sản xuất

 176.256
196. Trong trường hợp kết quả kd cuối kỳ lãi, bút toán kết chuyển lãi từ
hdkd là  nợ tk 911 / có tk 421
197. Công ty A hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ

 nợ tk 112 66.000/ có tk 511 60.000, có tk 333 6.000


198. Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng được dn tính vào CF quản
ly dn  FALSE
199. Thông tin về lợi nhuận trước thuế TNDN của dn được trình bày trên
báo cáo tc nào  báo cáo kết quả kd
200. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong hạch toán kế
toán  pp điều tra thống kê
201. Công ty M2M hạch toán thuế GTGT


432.000
202. Công ty IVY mua một ô tô với giá thanh toán


880.000.000
203. Số dư bên nợ tk 421 – ln sau thuế chưa pp được trình bày số âm bên
phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán  TRUE
204. Công ty M2M hạch toán thuế GTGT

 7.800.000
205. Nhận định nào sau đây về tk 632 giá vốn hàng bán là đúng  là tk
thuộc báo cáo kết quả kd
206. Công ty A hạch toán

207. Định khoản nợ tk tài sản cố định hữu hạn / có tk phải trả ng bán cho
biết  TCSD tăng và PTNB tăng
208. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp


35.000
209. Căn cứ theo cách thức ghi sổ, sổ nhật ký chung thuộc loại sổ  ghi
theo thứ tự thời gian
210. Tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu ngược với tk doanh thu 
TRUE
211. Tháng 6/N công ty Thiên Trang gửi bán


45tr
212. Kế toán công ty JSK đang phân loại chứng từ theo tiêu chí địa điểm
lập. Chứng từ nào sau đây là chứng từ bên trong  phiếu thu tiền tạm
ứng thừa từ nhân viên An Khánh
213. Lợi nhuận thuần từ hd sx kd

 5.000
214. Phương trình kế toán thể hiện sự cân bằng giữa tài sản của dn và các
khoản nợ phải trả của dn  FALSE

215. Công ty M2M có một phân xưởng sx


 24.000
216. thông tin về tổng nguồn VCSH của dn được trình bày trên  bảng
cân đối kế toán
217. ngày 23/5/2021, kế toán của công ty Nam Anh

218. ngày 1/2/N công ty EU ghi nhận

 970.000.000
219. bản chứng từ là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chứ không thể chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế
đó  TRUE
220. lợi nhuận gộp về bán hàng

 60.000
221. cuối tháng 5/N, nếu tiền lương

222. nhận định nào sau đây về tk 511 là đúng  là tk thuộc báo cáo kết
quả kd
223. công ty Minh Vũ  179.200
224. công ty A hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ. Nếu lô àng hóa đi
đường kỳ trước của cty về nhập kho đầy đủ thì định khoản  nợ tk 156,
có tk 151

225. cuối kỳ kế toán phân xưởng sx  110.649,6


226. tìm giá trị Y  200.000
227. nghiệp vụ chuyển khoản nộp thuế còn nợ kỳ trước cho nhà nước thuộc
quan hệ đối ứng  tài sản giảm, nguồn vốn giảm
228. công ty Minh Anh hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ. Khi kh
thông báo đã nhận được lô hàng gửi bán kỳ trước và chấp nhận mua toàn
bộ thì bút toán ghi nhận DT là  nợ tk 131, có tk 511, có tk 133
229. tạm ứng là  số tiền dn ứng trước cho ng ld để phục vụ cho hd sx kd
của dn
230. công ty M2M có một phân xưởng

 60.000
231. nghiệp vụ xuất kho nhiên liệu phục vụ chạy máy tại phân xưởng sx
được định khoản  nợ tk 627/ có tk 152
232. công ty Minh anh hạch toán thuế GTGT

 8.666,7/kg

233. công ty Hà Lan nhập khẩu  58.400.000


234. sổ kế toán là biểu hiện vật chất cụ thể của pp chứng từ  TRUE
235. cuối kỳ kế toán phân xưởng san xuất


122.944
236. số dư cuối kỳ tk 214 hao mòn TSCD được trình bày số âm bên phần
tài sản củA bảng cân đối kế toán  TRUE
237. cuối tháng 5/N nếu tiền lương

238. doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn nhưng chi
phí sẽ phải ghi nhận khi có chứng cứ cuh thể là nội dung của nguyên tắc
 thận trọng
239. đối tượng bên ngoài sd thông tin hạch toán kế toán là  nhà nước, cơ
quan chức năng
240. ngày 1/9 giá trị thành phẩm tồn kho

 50 tr
241. công ty A hạch toán thuế GTGT theo pp khấu trừ. Ngày 1/4/N cty A
thanh toán tiền điện sd tại bộ phận văn phòng bằng tiền mặt theo pp giá
bao gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200. nghiệp vụ này được định khoản
 nợ tk 642 2.000, nợ tk 133 200/ có tk 111 2.200
242. nhận định nào sau đây về tk 511 là đúng  là tk thuộc báo cáo kết
quả kd
Chi phí vận chuyển hàng hóa bán cho khách hàng trả bằng tiền mặt được kế toán
ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng/Có TK 111- Tiền mặt
Khi đơn vị mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm mà
không qua nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ, các tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 622- Chi phí nhân công
trực tiếp và 627- Chi phí sản xuất chung được kết chuyển về: Bên Nợ TK 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá
thành sản xuất của sản phẩm. True
Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả tiền không được tính vào giá thực tế
của vật liệu nhập kho. False
Chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng
bán chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. True
Khi bán hàng hóa, thành phẩm, kế toán không nhất thiết phải phân định giá vốn và
giá bán. False
Số tiền nhận trước của khách hàng cho số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ cung cấp
trong kỳ kế toán tiếp theo, không ảnh hưởng đến doanh thu kỳ hiện tại của đơn vị
kế toán True
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua nhập kho, thanh toán bằng chuyển khoản
qua ngân hàng được kế toán ghi: Nợ TK 152- Nguyên vật liệu/ Có TK 112- Tiền gửi
ngân hàng
Khi đơn vị nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi: Nợ TK 155-
Thành phẩm/ Có TK 157- hàng gửi bán

You might also like