Professional Documents
Culture Documents
Function
Function
học
Hàm số và đồ * Hàm số và đồ thị ( Toán 10 )
thị
- Nhận biết được những mô hình - Với mỗi giá trị x thì một và chỉ một giá
thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công trị y tương ứng
thức) dẫn đến khái niệm hàm số. - Trong việc tìm điều kiện của hàm :
1
- Mô tả được các khái niệm cơ bản y= có nghĩa khi x ¹ 0
x
về hàm số: định nghĩa hàm số, tập y= √ x có nghĩa khi x ³ 0
xác định, tập giá trị, hàm số đồng Ví dụ : y = √ x 2+1 có nghĩa khi :
biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của
x +1 ³ 0
2
hàm số.
Ta có x 2 ³ 0
2
- Mô tả được các đặc trưng hình học x + 1 >0 (luôn đúng )
của đồ thị hàm số đồng biến, nghịch Vậy x thuộc R
biến. - Cho hàm số y = f(x) với tập xác định là
D. Khi biến số x thay đổi trong tập D thì
- Vận dụng được kiến thức của hàm tập giá trị y tương ứng được gọi là tập giá
số vào giải quyết bài toán thực tiễn trị của hàm
- Giáo viên có thể mô tả ứng dụng của
hàm số và đồ thị trong thực tế đời sống
trước khi dạy
Mục đích : Học sinh sẽ cảm thấy thích
thú hơn so với bài học mới, và cũng sẽ
biết cách nó được áp dụng trong thực tế
như thế nào
VD :
- Đồ thị để mình xem được mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất và lợi nhuận trong
kinh tế, giúp doanh nghiệp hòa vốn và tối
ưu hóa lợi nhuận
- Học hàm số để mình biết được quỹ đạo
chuyển động của vật thể gắn với đời sống
như ném bóng rổ, đánh cầu lông, bóng
đá,…
*Hàm số lượng giác và đồ thị
(Toán 11 )
- Nhận biết các khái niệm về hàm số - Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm
chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn. trục đối xứng
- Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm
- Nhận biết các đặc trưng hình học
tâm đối xứng
của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ,
Ví dụ : Chứng tỏ rằng hàm số f(x) = 3x –
hàm số tuần hoàn.
5 là hàm số chẵn.
Giải
Hàm số f (x) = 3x – 5 là hàm số chẵn vì:
- Nhận biết các hàm số lượng giác y • Tập xác định là D = R;
= sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot • " x Î R thì – x = R và f(- x) = 3(-x) - 5
x thông qua đường tròn lượng giác. = 3x – 5 = f(x)
Đồ thị hàm số Chương trình Toán 10 - Cần lưu ý học sinh ghi nhớ kiến thức
bậc hai và Học xong bài này, học sinh đạt được của hàm số bậc hai và thành thạo việc tìm
ứng dụng các yêu cầu sau: nghiệm của hàm số bậc hai.
Thiết lập được bảng giá trị - Cần chú ý yêu cầu học sinh thực hiện
hàm số bậc hai thành thạo các bước vẽ đồ thị của hàm số
Học sinh nhận biết được các bậc hai:
yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai:
2
hai: toạ độ chính, trục đối xứng, y=− x + 4 x − 1
2 2
hướng bề lõm ∆=b − 4 ac=4 − 4.(−1) .(−1)=12
Vẽ được đồ thị hàm số bậc Xác định đỉnh của đồ thị là: I(2 ; 3 ¿
hai là đường cong parabol Trục đối xứng:
Nhận biết và giải thích được x=2
các tính chất của hàm số bậc hai Xác định các giao điểm của
thông qua đồ thị hàm số parabol với trục toạ độ:
Vận dụng được kiến thức về x 0 1 2 3
hàm số bậc hai và đồ thị vào giải y -1 2 3 2
quyết các bài toán thực tiễn.
Vẽ đường parabol.
1 2
Ta có, toạ độ đỉnh: I( ; − )
3 3
Hàm số đồng biến trên khoảng ¿)
và nghịch biến trên khoảng ( 13 ;+ ∞)
1
Trục đối xứng là x=
3
Hai dạng - HS nhận biết và giải được - Dạng√ f (x)= √ g(x ) HS thường mắc
phương trình phương trình có dạng căn: sai lần không có điều kiện trong căn
quy về √ f (x)= √ g(x ) vì thế khi giải ra kết quả thường sẽ
phương trình HS giải nhận biết và giải được thành sai.
bậc hai phương trình có dạng: √ f (x)=g (x) Vd: √ x − 4=√ 2− 2 x
Đk: {2−x −24x≥≥00
Rồi từ đó bình phương hai vế và giải
bài toán.
- Dạng √ f (x)=g (x) hs
thường quên điều kiện g(x) vì vậy dẫn
đến kết quả sai.
Vd: √ x 2 −6 x +6=2 x −1
Đk: 2 x −1 ≥ 0
Rồi từ đó bình phương hai vế và giải bài
toán.