Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

LUẬT TRONG TẦM TAY

LUẬT AN NINH AN MẠNG


Câu 1. A là sinh viên đại học ngành công nghệ thông tin. Dạo gần đây, A có tham gia một
nhóm khủng bố trên không gian mạng và mời gọi rất nhiều bạn bè cùng tham gia. Vậy
hành vi của A có thể bị xử lý trong trường hợp nào?
A. Hoạt động mua bán người, phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.
B. Xúi giục, lôi kéo, kích động người phạm tội.
C. Xuyên tạc thông tin sai sự thật gây hoang mang.
D. Lợi dụng, lạm dụng hoạt động không gian mạng.
Đáp án: B
CSPL: điểm e khoản 1 Điều 8 Luật An ninh mạng 2018.
Câu 2. Theo Luật An ninh mạng 2018, bảo vệ an ninh mạng là phòng ngừa, … , ngăn
chặn, … xâm phạm an ninh mạng.
A. Phát hiện - xử lý hành vi.
B. Đẩy lùi - đề phòng.
C. Phát hiện - xử lý hành động.
D. Đấu tranh - phòng chống.

Đáp án: A

CSPL: khoản 2 Điều 2 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 3. Anh D là cán bộ phụ trách hệ thống thông tin của cơ quan Z, khi có đề nghị kiểm
tra an ninh mạng của chủ quản hệ thống thông tin, anh đã tiến hành kiểm tra hệ thống
quản lí thông tin là đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

CSPL: điểm b khoản 1 Điều 24 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 4. B là sinh viên của trường đại học X. Trong một lần sử dụng mạng xã hội, B thấy
một tài khoản Facebook đăng tải bài viết với nội dung xuyên tạc chủ trương, đường lối
của Đảng, Nhà nước, gây hoang mang dư luận. Nếu bạn là B bạn sẽ làm gì để thực
hiện theo đúng quy định Luật An ninh mạng 2018?
A. Báo cáo vi phạm với Ban quản trị Facebook, gửi yêu cầu gỡ bỏ bài viết, báo cáo vi phạm
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Không quan tâm, tiếp tục sử dụng mạng xã hội.

C. Chia sẻ bài viết rộng rãi đến với mọi người nhằm gây hoang mang dư luận.

D. Yêu cầu gỡ bỏ bài viết, nếu tài khoản Facebook đó không gỡ thì bỏ qua, không quan tâm.

Đáp án: A

CSPL: Điều 42 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 5. Thông tin nào trên không gian mạng dưới đây có nội dung tuyên truyền chống
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân.
B. Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rã, gây hận thù giữa các dân tộc,
tôn giáo, nhân dân các nước.
C. Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân
tộc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
CSPL: khoản 1 Điều 16 Luật An ninh mạng 2018.
Câu 6. Không gian mạng quốc gia do cơ quan, tổ chức nào xác lập, quản lý và kiểm soát?
A. Bộ Thông Tin và Truyền thông.
B. Chính phủ.
C. Ban Cơ yếu Chính phủ.
D. Bộ Công an.
Đáp án: B
CSPL: khoản 4 Điều 2 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 7. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân nâng cao ……
về an ninh mạng và nâng cao khả năng sản xuất, kiểm tra, đánh giá, kiểm định thiết bị
số, dịch vụ mạng, ứng dụng mạng.

A. Năng lực tự chủ.

B. Năng lực làm chủ.

C. Kĩ năng ứng phó.

D. Kĩ năng phòng tránh.


Đáp án: A

CSPL: khoản 1 Điều 28 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 8. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng không
gian mạng?

A. Đăng tải thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân.

B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện
pháp bảo vệ an ninh mạng.

C. Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: B

CSPL: khoản 3 Điều 42 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 9. Theo pháp luật hiện hành, chủ thể nào có thẩm quyền thẩm định an ninh mạng
đối với hệ thống thông tin quân sự?

A. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an.

B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng.

C. Ban Cơ yếu Chính phủ.

D. Thủ tướng chính phủ.

Đáp án: B

CSPL: điểm b khoản 4 Điều 11 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 10. “Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng là hoạt động…. do lực lượng chuyên trách bảo
vệ không gian mạng nhằm bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự xã hội”.

A. Có tổ chức.

B. Không có tổ chức.

C. Chuyên trách.

D. Không chuyên trách.

Đáp án: A

CSPL: khoản 1 Điều 22 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 11. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ an ninh mạng?
A. Thẩm định an ninh mạng.

B. Phân tích, nghiên cứu xu hướng an ninh mạng.

C. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng.

D. Sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin mạng.

Đáp án: B

CSPL: khoản 1 Điều 5 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 12. Quy định nào dưới đây là chính sách của nhà nước về an ninh mạng?

0. Tăng cường hợp tác quốc tế về an ninh mạng.

A. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng phải được xử lý kịp thời, nghiêm
minh.

B. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng
quốc gia.

C. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A

CSPL: khoản 5 Điều 3 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 13. Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và triển khai hoạt động phổ biến kiến
thức, nâng cao nhận thức về an ninh mạng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa
phương?

A. Bộ, ngành, cơ quan tổ chức.

B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

D. Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đáp án: B

CSPL: khoản 3 Điều 34 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 14. “Trẻ em có quyền được bảo vệ tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui
chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia
không gian mạng”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai
Đáp án: A

CSPL: khoản 1 Điều 29 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 15. Khi phát hiện hành vi vi phạm an ninh mạng, cá nhân, tổ chức có trách nhiệm
báo cho cơ quan, tổ chức nào?

A. Bộ Công an.

B. Bộ Thông tin và Truyền thông.

C. Ban Cơ yếu Chính phủ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

CSPL: khoản 4 Điều 10 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 16. “Công dân Việt Nam có kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng,
công nghệ thông tin là nguồn lực ........, ......... bảo vệ an ninh mạng.”

A. Quan trọng – chủ yếu.

B. Cơ bản – chủ yếu.

C. Quan trọng – thứ yếu.

D. Cơ bản – thứ yếu.

Đáp án: B

CSPL: khoản 1 Điều 31 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 17. “Người nào có hành vi vi phạm quy định của Luật An ninh mạng 2018 có thể bị
truy cứu trách nhiệm hình sự”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai.

Đáp án: A

CSPL: Điều 9 Luật An ninh mạng 2018.

Câu 18. Theo Luật An ninh mạng 2018, Chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm gì?

A. Kiểm tra an ninh mạng nhằm phát hiện, loại bỏ mã độc, phần cứng độc hại, khắc phục điểm
yếu, lỗ hổng bảo mật.

B. Cố ý xóa, làm hư hỏng, thất lạc, thay đổi thông tin thuộc bí mật nhà nước.
C. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

D. Phát hiện, xử lý các hành vi đăng tải, lưu trữ, trao đổi trái phép thông tin.

Đáp án: A

CSPL: khoản 2 Điều 17 Luật An ninh mạng 2018.

LUẬT THANH NIÊN

Câu 1. X năm nay 16 tuổi, là người có quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài. Vậy X
là thanh niên Việt Nam. Nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
CSPL: Điều 1 Luật Thanh niên 2020.
Câu 2. Chính sách nào không được Nhà nước ban hành đối với việc thực hiện nghĩa vụ
của thanh niên xung phong?
A. Tham gia dự án phát triển kinh tế - xã hội được Nhà nước giao.
B. Tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
C. Bảo đảm hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật.
D. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
Đáp án: C
CSPL: khoản 2 Điều 22 Luật Thanh niên 2020.

Câu 3. Trách nhiệm của thanh niên đối với gia đình theo quy định của pháp luật là gì?

A. Phòng chống các tệ nạn xã hội.

B. Rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống văn hóa, ứng xử văn minh.

C. Trang bị kiến thức, kỹ năng sống.

D. Xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu về hôn nhân và gia đình.

Đáp án: D

CSPL: khoản 3 Điều 14 Luật Thanh niên năm 2020.

Câu 4. “Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong quá trình xây dựng chính sách, pháp
luật; tham gia quản lý nhà nước và xã hội.” là trách nhiệm của thanh niên đối với:

A. Nhà nước và xã hội


B. Bản thân

C. Gia đình

D. Tổ quốc

Đáp án: A

CSPL: khoản 3 Điều 13 Luật Thanh niên 2020.

Câu 5: Khuyến khích tổ chức, cá nhân phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng năng khiếu cho
thanh niên từ độ tuổi nào?

A. 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 20 tuổi đến dưới 25 tuổi.

Đáp án: B

CSPL: khoản 7 Điều 26 Luật Thanh niên 2020.

Câu 6. Chính sách nào không thuộc chính sách của Nhà nước đối với thanh niên?

A. Chính sách về học tập và nghiên cứu khoa học.

B. Chính sách về pháp triển toàn diện.

C. Chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe.

D. Chính sách về bảo vệ Tổ quốc.

Đáp án: B

CSPL: Điều 16, 19, 21 Luật Thanh niên 2020.

Câu 7. Thanh niên có trách nhiệm… với các âm mưu, hoạt động gây phương hại đến…
quốc gia, dân tộc.

A. Lên án…lợi ích.

B. Lên án…an nguy.

C. Đấu tranh…lợi ích.

D. Đấu tranh…an nguy.

Đáp án: C
CSPL: khoản 3 Điều 12 Luật thanh niên 2020.

Câu 8. Mục đích tổ chức Tháng Thanh niên là:

A. Phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo của thanh niên.

B. Đấu tranh với các âm mưu, hoạt động gây phương hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc

C. Giao lưu với thanh niên các nước.

D. Tạo môi trường rèn luyện, phát huy các tấm gương thanh niên điển hình.

Đáp án: A

CSPL: khoản 1 Điều 9 Luật Thanh niên 2020.

Câu 9. “Tạo việc làm tại chỗ cho thanh niên ở vùng nông thôn, miền núi, hải đảo phù hợp
với từng vùng, miền, gắn với từng giai đoạn phát triển của đất nước là chính sách về
khởi nghiệp của nhà nước đối với thanh niên”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

CSPL: khoản 2 Điều 17 Luật thanh niên 2020.

Câu 10. Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam có chức năng gì?

A. Hỗ trợ các nguồn lực theo quy định của pháp luật.

B. Giúp Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh niên.

C. Quan tâm chăm lo đời sống của người lao động là thanh niên.

D. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển thanh niên.

Đáp án: B

CSPL: khoản 1 Điều 7 Luật Thanh niên năm 2020.

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, đâu là nguyên tắc đối thoại với thanh niên?

A. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của thanh niên.

B. Thực hiện đúng chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong tổ chức
thực hiện đối thoại với thanh niên.

C. Bảo đảm công khai, minh bạch, kịp thời, đúng quy định pháp luật.

D. Tất cả các đáp án trên.


Đáp án: D

CSPL: Điều 4 Nghị định 13/2021/NĐ-CP.

Câu 12. “........là tổ chức xã hội của sinh viên Việt Nam nhằm đoàn kết, tập hợp sinh viên
Việt Nam cùng phấn đấu học tập, rèn luyện và cống hiến cho đất nước”

A. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.

B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Các tổ chức Thanh niên.

D. Hội Sinh viên Việt Nam.

Đáp án: D

CSPL: khoản 2 Điều 29 Luật Thanh niên 2020.

Câu 13. Đơn vị chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức hoạt
động Tháng Thanh niên là đơn vị nào dưới đây?

A. Thủ tướng Chính phủ.

B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam.

D. Các đơn vị trên cùng phối hợp thực hiện.

Đáp án: B

CSPL: khoản 2 Điều 9 Luật Thanh niên 2020.

Câu 14. Nguồn tài chính bảo đảm thực hiện chính sách đối với thanh niên gồm:
A. Ngân sách Nhà nước.
B. Các khoản ủng hộ, viện trợ, tài trợ và đóng góp hợp pháp khác của tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân trong nước và ngoài nước.
C. Cá nhân phải tự đảm bảo thực hiện.
D. Cả A và B đều đúng
Đáp án: D
CSPL: khoản 2 Điều 6 Luật Thanh niên 2020.

Câu 15: Thanh niên tình nguyện là thanh niên tự nguyện tham gia hoạt động vì:

A. Lợi ích của bản thân.

B. Lợi ích của cộng đồng, xã hội.


C. Mục tiêu phát triển đất nước.

D. Nâng cao năng lực bản thân.

Đáp án: B
CSPL: khoản 1 Điều 23 Luật Thanh niên 2020.

Câu 16. Theo pháp luật hiện hành, gia đình có trách nhiệm như thế nào đối với thanh
niên?

A. Tư vấn tâm lý về các vấn đề xã hội, tâm lý học đường.

B. Tôn trọng quyền của thanh niên trong hôn nhân và gia đình.

C. Khuyến khích, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.

D. Phối hợp với tổ chức thanh niên chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
thanh niên.

Đáp án: B

CSPL: khoản 2 Điều 35 Luật Thanh niên 2020.

Câu 17. Tổ chức thanh niên có vai trò……, tập hợp thanh niên, đại diện chăm lo, …….
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên

A. Đoàn kết – tôn trọng.

B. Đoàn kết – bảo vệ.

C. Tập trung – bảo vệ.

D. Tập trung – tôn trọng.

Đáp án: B

CSPL: khoản 2 Điều 27 Luật Thanh niên 2020.

Câu 18. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực
hiện quản lý nhà nước về thanh niên và có trách nhiệm nào dưới đây?

A. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về thanh niên.

B. Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên tại địa phương.

C. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính
sách, pháp luật về thanh niên.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A
CSPL: điểm g khoản 2 Điều 40 Luật Thanh niên 2020.

Câu 19. Theo Luật Thanh niên năm 2020, một trong những chính sách của Nhà nước đối
với thanh niên về lao động, việc làm là gì?

A. Giáo dục, đào tạo kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên.

B. Khuyến khích, hỗ trợ thanh niên trong tư vấn hướng nghiệp.

C. Tạo điều kiện cho thanh niên được vay vốn ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm.

D. Tạo điều kiện để thanh niên có việc làm tốt.

Đáp án: C
CSPL: khoản 3 Điều 17 Luật Thanh niên 2020.

Câu 20. “Nhà nước có chính sách phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, trọng dụng và
đãi ngộ đối với thanh niên có tài năng”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

CSPL: khoản 1 Điều 24 Luật Thanh Niên năm 2020.

Câu 21. Tham gia giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia là … của
thanh niên đối với Nhà nước và xã hội.

A. Nghĩa vụ

B. Quyền

C. Trách nhiệm

D. Mục tiêu

Đáp án: C.

CSPL: Điều 13 Luật Thanh niên 2020.

Câu 22. “Một trong những nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ của thanh niên
và chính sách của Nhà nước đối với thanh niên không đề cập đến việc phân biệt dân
tộc, giới tính và tôn giáo”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án: A
CSPL: khoản 2 Điều 5 Luật Thanh niên 2020.

Câu 23. Đối tượng áp dụng của Luật thanh niên năm 2020 là:

A. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên và có thể là người nước ngoài.

B. Thanh niên; cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình và cá nhân.

C. Chỉ con gái mới là đối tượng áp dụng.

D. Chỉ con trai mới là đối tượng áp dụng.

Đáp án: B

CSPL: Điều 3 Luật Thanh niên 2020.

Câu 24. Tháng Thanh niên hằng năm là tháng nào?

A. Tháng 01

B. Tháng 02

C. Tháng 3

D. Tháng 4

Đáp án: C.

CSPL: khoản 1 Điều 9 Luật Thanh niên 2020.

Câu 25. “Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động,
giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức
công dân”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

CSPL: khoản 2 Điều 37 Hiến pháp 2013.

LUẬT DU LỊCH

Câu 1. Qua quá trình điều tra, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phát hiện hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của công ty du lịch Z là giả mạo. Trường
hợp này, công ty Z có thể bị xử lý như thế nào?

A. Cảnh cáo và làm lại hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh.

B. Xử phạt hành chính đối với công ty Z sau đó tiếp tục kinh doanh.
C. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

D. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Đáp án: D
CSPL: điểm h khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch 2017.

Câu 2. “Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật là quyền của khách du lịch”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng. Vì khách du lịch có thể lựa chọn trong việc thanh toán tiền.

B. Sai. Vì đó là trách nhiệm của khách du lu lịch.

C. Đúng. Vì khách du lịch được lựa chọn thanh toán một trong các khoản tiền trên.

D. Sai. Vì đó là nghĩa vụ của khách du lịch.

Đáp án: D

CSPL: khoản 3 Điều 12 Luật Du lịch năm 2017.

Câu 3. Điều kiện công nhận điểm du lịch bao gồm điều kiện nào dưới đây?

A. Có tài nguyên, có ranh giới xác định.

B. Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch.

C. Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường theo quy định của
luật.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

CSPL: khoản 1 Điều 23 Luật Du lịch 2017.

Câu 4. Theo Luật du lịch 2017, Nhà nước có chính sách huy động mọi nguồn lực cho phát
triển… để đảm bảo… trở thành… của đất nước.

A. Du lịch - du lịch - ngành trọng điểm.

B. Du lịch - du lịch - ngành mũi nhọn.

C. Kinh tế - kinh tế - ngành trọng điểm.

D. Kinh tế - kinh tế - ngành mũi nhọn

Đáp án: B.
CSPL: khoản 5 Điều 4 Luật Du lịch 2017.
Câu 5. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch có nghĩa vụ quản lý, giám sát hoạt động
kinh doanh dịch vụ du lịch”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

CSPL: điểm c khoản 2 Điều 25 Luật Du lịch 2017.

Câu 6. Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch?

A. Quảng bá du lịch Việt Nam ra ngoài thế giới.

B. Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người Việt Nam ra nước ngoài trái pháp luật.

C. Tuyên truyền những địa điểm tham quan du lịch lên mạng xã hội.

D. Đón khách du lịch nước ngoài vào trong nước để tham quan.

Đáp án: B.

CSPL: khoản 2 Điều 9 Luật Du lịch 2017.

Câu 7. Nguyên tắc nào dưới đây là một trong những nguyên tắc về lập quy hoạch du
lịch?

A. Bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường theo quy định của pháp luật.

B. Phát triển được lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng và địa
phương.

C. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

D. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do phát triển du lịch đến kinh tế - xã hội và môi trường.

Đáp án: D

CSPL: khoản 4 Điều 20 Luật Du lịch 2017.

Câu 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, …… của mình, có
biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại khu du lịch, điểm du lịch.

A. Bổn phận.

B. Quyền hạn.

C. Trách nhiệm.

Lợi ích.
Đáp án: B

CSPL: khoản 1 Điều 13 Luật Du lịch 2017.

Câu 9. “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu liên quan đến tài
nguyên du lịch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

Đáp án: A

CSPL: điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.

Câu 10. Nghĩa vụ của khách du lịch gồm:

A. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.

B. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các n khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.

C. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A

CSPL: Điều 12 Luật Du lịch 2017.

Câu 11. Theo Luật Du lịch 2020, một trong những nguyên tắc phát triển du lịch là gì?

A. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.

B. Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề.

C. Phát triển đồng thời du lịch nội địa và du lịch quốc tế.

D. Phân biệt đối xử với khách du lịch.

Đáp án: C

CSPL: khoản 5 Điều 4 Luật Du lịch 2017.


Câu 12. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm……, các yếu tố địa chất, địa mạo, ……,
thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích
du lịch.
A. Vị trí địa lý – môi trường.
B. Cảnh quan thiên nhiên – môi trường.
C. Cảnh quan thiên nhiên – khí hậu.
D. Vị trí địa lý – khí hậu.
Đáp án: C
CSPL: khoản 1 Điều 15 Luật Du lịch 2017.
Câu 13. Chỉ có khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm bảo vệ
tài nguyên du lịch”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

CSPL: khoản 4 Điều 17 Luật Du lịch 2017.

Câu 14. Anh A đi du lịch ở thành phố X. Tại đây, anh bị nhiều người bán hàng tranh
giành, ép mua hàng hóa, gây phiền hà cho anh. Người bán hàng đã vi phạm quy định
nào về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch?

A. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.

B. Tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.

C. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội.

D. Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh.

Đáp án: B

CSPL: khoản 4 Điều 9 Luật Du lịch 2017.

Câu 15. Nguyên tắc nào dưới đây không thuộc nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát
triển du lịch?

A. Vì mục đích lợi nhuận.

B. Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với
quy định của luật.

C. Số dư kinh phí năm trước của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được chuyển sang năm sau để
tiếp tục sử dụng.

D. Thực hiện thu, chi, quyết toán, công khai tài chính, tài sản và công tác kế toán theo quy định
của pháp luật.

Đáp án: A

CSPL: Điều 72 Luật Du lịch 2017.


Câu 16. Hành vi nào dưới đây vi phạm nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch?

A. Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn của khách du lịch.
B. Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao.
C. Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn du lịch.
D. Thông tin cho khách du lịch về chương trình du lịch, dịch vụ.
Đáp án: A
CSPL: điểm d khoản 2 Điều 65 Luật du lịch 2017.

Câu 17. “Khách du lịch có nghĩa vụ thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, điểm du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch”. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng. Vì đây là nghĩa vụ của khách du lịch.

B. Sai. Vì đây là nghĩa vụ của khách du lịch.

C. Đúng. Vì đây là quyền của khách du lịch.

D. Sai. Vì đây là quyền của khách du lịch.

Đáp án: C
CSPL: khoản 4 Điều 10 Luật du lịch 2017.

Câu 18. Thuật ngữ “Khách du lịch nội địa” được định nghĩa như thế nào?

A. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt
Nam.

B. Là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.

C. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài.

D. Là người nước ngoài, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt
Nam.

Đáp án: A

CSPL: khoản 2 Điều 10 Luật du lịch 2017.


Câu 19. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch không có quyền nào sau đây?
A. Đầu tư, khai thác, bảo vệ tài nguyên du lịch.
B. Ban hành nội quy; tổ chức kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch.
C. Quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch trong phạm vi quản lý.
D. Tổ chức dịch vụ hướng dẫn; quy định, quản lý việc sử dụng hướng dẫn viên du lịch trong
phạm vi quản lý.
Đáp án: C

CSPL: khoản 1 Điều 25 Luật Du lịch 2017.

Câu 20. Vào tháng 2, vợ chồng anh A đi du lịch và nghỉ ngơi tại khách sạn X. Tại đây,
anh A đã nhiều lần báo với quản lý về việc khóa phòng bị hỏng nhưng không được giải
quyết. Kết quả anh A phát hiện mình đã bị mất 1 máy tính bảng và 1 laptop ngay sau
đó. Anh A đã khiếu nại và khách sạn X đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh. V iệc
khách sạn X bị thu hồi giấy phép kinh doanh là đúng hay sai?
A. Đúng. Vì khách sạn X không giải quyết sớm hơn.
B. Sai. Vì đây chỉ là sự cố ngoài ý muốn.
C. Đúng. Vì khách sạn đã vi phạm về áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức
khỏe, tài sản của khách du lịch.
D. Sai. Vì đây là lỗi của anh A khi không tự bảo quản tài sản của mình.
Đáp án: C.
CSPL: Điều 36, điểm I khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch 2017.
Câu 21. Ông A muốn mở một khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng ở Phú Quốc, dưới hình
thức là khách sạn ven biển và kinh doanh các dịch vụ mua bán nhỏ lẻ trong khu vực
này. Vậy điều kiện nào để ông A được kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch theo đúng
quy định pháp luật?

A. Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.


B. Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi
trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

C. Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D.
CSPL: Điều 49 Luật Du lịch 2017.
Câu 22. “Nghĩa vụ của bên giao đại lý lữ hành là kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
đồng của bên nhận đại lý lữ hành”. Nhận định trên dúng hay sai?
A. Sai. Vì đây là nghĩa vụ của đại lý lữ hành.
B. Đúng. Vì đây là nghĩa vụ bên giao của đại lí lữ hành.
C. Sai. Vì đây là trách nhiệm của bên giao đại lí lữ hành.
D. Sai. Vì đây là trách nhiệm của đại lí lữ hành.
Đáp án: C.
CSPL: khoản 1 Điều 42 Luật Du lịch 2017.
Câu 23. Cơ quan nào là cơ quan có thẩm quyền thu hồi biển hiệu cho phương tiện vận
tải khách du lịch?
A. Tổng cục du lịch.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Sở Giao thông vận tải.
D. Thủ tướng chính phủ.
Đáp án: C.
CSPL: khoản 3 Điều 20 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
Câu 24. Ông A sau một lần sử dụng dịch vụ du lịch do công ty X tổ chức đã phát hiện
công ty này đã thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch. Bức xúc với cách làm việc
của công ty X, ông A có thể làm gì để thực hiên quyền của mình?
A. Gửi đơn phản ánh cho công ty X.
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.
D. Khởi kiện đối với công ty X.
Đáp án: C
CSPL: khoản 6 Điều 11 Luật Du lịch 2017.
Câu 25. Cơ quan nào có chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo đối với
từng vùng và trong phạm vi toàn quốc theo từng giai đoạn?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Quốc hội.
Đáp án: B
CSPL: khoản 2 Điều 18 Luật Du lịch 2017.
Câu 26. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa và kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
CSPL: khoản 4 Điều 30 Luật du lịch 2017.
Câu 27. Theo pháp luật hiện nay, các loại hình cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:
A. Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch.
B. Tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch.
C. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
CSPL: Điều 21 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
Câu 28. “Khách du lịch chỉ có nghĩa vụ thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật về dân sự.” Nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
CSPL: Điều 12 Luật Du lịch 2017.
Câu 29. Theo pháp luật hiện nay, các loại hình cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:
A. Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch.
B. Tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch.
C. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
CSPL: Điều 21 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
Câu 30. Chị A là người Thụy Điển, chị A muốn đi du lịch tại Việt Nam cho dịp sinh
nhật của mình. Chị đã đặt vé online của công ty du lịch X và đã thanh toán dịch
vụ. Khi đến Việt Nam, chị không được cho phép lên xe và đi tới điểm du lịch như
mình đã đăng kí trước đó. Theo bạn, chị A nên làm gì trong tình huống này?
A. Trở về Thụy Điển.
B. Nên đặt lại vé khác.
C. Chửi mắng người không cho chị lên xe.
D. Kiến nghị, khiếu nại với cá nhân, tổ chức quản lí khu du lịch.
Đáp án: D
CSPL: Khoản 7 điều 11 Luật du lịch 2017.
Câu 31. Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên,
Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du
lịch quốc gia phải trình ai để công nhận?
A. Chủ tịch nước.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: C
CSPL: Khoản 3 Điều 28 Luật du lịch 2017.
Câu 32. Chị T (hướng dẫn viên du lịch của công ty Y) cho bạn mình là chị A mượn thẻ
hướng dẫn viên du lịch của mình để hành nghề và đã bị công ty Y phát hiện. Trong
tình huống trên chị T có thể bị xử lý như thế nào?
A. Nhận lại thẻ và hành nghề bình thường.
B. Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch.
C. Bị phạt theo quy định của công ty Y.
D. Không có trường hợp nào ở trên.
Đáp án: B
CSPL: điểm b khoản 1 Điều 64 Luật du lịch 2017.

You might also like