Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

TIỂU LUẬN

ĐIỆN THÂN XE
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN Ô TÔ TRÊN
XE DU LỊCH TOYOTA CAMRY 2006

SVTH:
MSV:
Lớp :
GVHD:

TP.HCM, 02/05/2022

LỜI MỞ ĐẦU
Ô tô là một trong những phương tiện giao thông quan trọng đối với sự phát triển
của nền kinh tế- xã hội hiện nay. Lịch sử ra đời và phát triển của nó đã trải qua
nhiều năm với những giai đoạn thăng trầm để tiến tới sự hoàn thiện và tiện nghi
hơn như tăng công suất động cơ, tăng tính kinh tế nhiên liệu, đảm bảo tính năng
an toàn tăng tính tiện nghi và bảo mật...Các hãng xe đã áp dụng các tiến bộ khoa
học vào những chiếc ô tô của mình như điều khiển điện tử, kỹ thuật bán dẫn,
công nghệ nano….Từ đó nhiều hệ thống hiện đại ra đời: Hệ thống phun xăng
điện tử (EFI), hệ thống phun diesel điện tử HEUI, hệ thống đánh lửa lập trình
ESA, hệ thống phanh ABS, hệ thống đèn tự động, sử dụng bộ chìa khóa nhận
dạng… Ở Việt Nam, với ngành công nghiệp ô tô còn non trẻ thì hầu hết những
công nghệ về ô tô đều đến từ các nước trên thế giới. Chúng ta cần phải tiếp cận
với công nghệ tiên tiến này để không những tạo tiền đề cho nền công nghiệp ô
tô mà còn phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa. Qua thời gian học tập và
nghiên cứu về chuyên ngành “Công nghệ kỹ thuật ô tô” tại trường Đại Học
GTVT phân hiệu tại TP.HCM, chúng em được thầy Ts. Trần Văn Lợi giao cho
đề tài tiểu luận “ PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN Ô TÔ TRÊN
XE DU LỊCH TOYOTA CAMRY 2006 ”

Do thời gian, điều kiện nghiên cứ , trình độ khả năng, và kinh nghiệm còn nhiều
hạn chế nên tiểu luận môn học của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp những ý kiến quý báu của Quý
thầy để có thể học hỏi bổ túc thêm những kiến thức bổ ích để rút ra được những
kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên: Ts. Trần Văn Lợi đã giúp đỡ em hoàn
thành tiểu luận môn học này

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2022

Sinh viên thực hiện

Nhân xét của Giảng Viên


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
MỤC LỤC

MỤC LỤC....................................................................................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUANG VỀ XE.......................................................................................................
1. Giới thiệu thông số cơ bản của xe..................................................................................................................
2. Giới thiệu sơ bộ động cơ xe...............................................................................................................................
3. Giới thiệu các trang thiết bị của xe...............................................................................................................
CHƯƠNG 2 : ĐIỆN GẦM...................................................................................................................................................
1. Hệ thống phanh chống bó cứng ABS............................................................................................................
1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh...........................................................................................................
1.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống phanh..........................................................................................................
1.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
2. Hệ thống treo khí nén..........................................................................................................................................
2.1. Sơ đồ nguyên lí hệ thống treo.................................................................................................................
2.2. Sơ đồ mạch điện...........................................................................................................................................
2.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
3. Hệ thống lái.............................................................................................................................................................
3.1. Sơ đồ nguyên lý.............................................................................................................................................
3.2. Sơ đồ mạch điện...........................................................................................................................................
3.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐỒNG HỒ TAPLO.......................................................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
2.1. Sơ đồ thể hiện tốc độ động cơ..................................................................................................................
2.2. Sơ đồ báo mức nhiên liệu......................................................................................................................
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG......................................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống chiếu sáng.....................................................................................................................
2. Các hệ thống đèn dùng trên xe.....................................................................................................................
2.1. Đèn chớp PHA - COS.................................................................................................................................
2.2. Đèn phanh....................................................................................................................................................
2.3. Đèn xinhan...................................................................................................................................................
2.4. Cụm đèn sương mù...................................................................................................................................
2.5. Cụm đèn sau................................................................................................................................................
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LỰC KÉO TRC..........................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG ỔN ĐỊNH THÂN XE CHỐNG TRƯỢT NGANG (VCS)..........................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
3. Nguyên lý hoạt động.........................................................................................................................................
CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HÀNH RÌNH (CRUISE CONTROL)...................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG NÂNG HẠ CỬA SỔ...........................................................................................................
1. Khái niệm...............................................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1:Toyota Camry 2006................................................................................................................................ 7
Hình 2: Trang thiết bị bên ngoài...................................................................................................................... 8
Hình 3: So sánh xe có trang bị ABS và không trang bị ABS..................................................................9
Hình 4: Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh................................................................................................... 10
Hình 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống phanh ABS........................................................................................11
Hình 6: Sơ đồ nguyên lý hệ thống treo........................................................................................................ 14
Hình 7: sơ đồ mạch điện hệ thống treo....................................................................................................... 15
Hình 8: Sơ đồ mạch điện hệ thống EPS....................................................................................................... 16
Hình 9: Đồng hồ taplo xe Camry 2006........................................................................................................ 17
Hình 10: Sơ đồ mạch điện đồng hồ taplo Camry...................................................................................19
Hình 11: Sơ đồ đồng hồ đo tốc độ động cơ................................................................................................ 20
Hình 12: Sơ đồ báo mức nhiên liệu.............................................................................................................. 20
Hình 13: Sơ đồ hệ thống cụm đèn trước.................................................................................................... 22
Hình 14: Sơ đồ hệ thống chiếu sáng cụn đèn sau...................................................................................23
Hình 15: Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn pha - cos.............................................................................24
Hình 16:Sơ đồ mạch điện điều khiển điều phanh...................................................................................26
Hình 17: Sơ đồ mạch điện điều khiển xinha............................................................................................. 27
Hình 18: Sơ đồ mạch điện cụm đèn sương mù........................................................................................28
Hình 19: Sơ đồ mạch điện cụm đèn sau...................................................................................................... 29
Hình 20: Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC................................................................................................. 30
Hình 21: Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC................................................................................................. 31
Hình 22: Các trường hợp mất cân bằng khi đánh lái.........................................................................32
Hình 23: Sơ đồ mạch điện VCS........................................................................................................................ 33
Hình 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa không khí.....................................................................37
Hình 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống kiểm soát hành trình.................................................................38
Hình 26: Hệ thống nâng hạ cửa..................................................................................................................... 40
Hình 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống nâng hạ cửa..................................................................................42

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUANG VỀ XE

1. Giới thiệu thông số cơ bản của xe


Hình 1:Toyota Camry 2006

Chiều dài tổng thể 4825mm


Chiều rộng tổng thế 1820mm
Chiều cao toàn bộ 1480mm
Trọng lượng không tải 1470kg
Trọng lượng toàn bộ 1970kg
Chiều dài cơ sở 2775mm
Chiều rộng cơ sở 1575/1565
Khoảng sáng gầm xe 160mm

2. Giới thiệu sơ bộ động cơ xe

- Camry 2007 dùng 2 loại động cơ: 2GR-FE


và 2AZ-FE. Trong đó loại 2GR-FE là loại
động cơ có dung tích 6 xilanh bố trí chữ V,
dung tích xilanh 3.456 cm3 . Momen xoắn
cực đại 200KW/6200Rpm
- Động cơ 2AZ-FE kiểu động cơ 4 xilanh
thẳng hang dung tích xilanh 2.362 cm3 .
Công xuất cực đại 118KW/6000 Rpm.
Momen xoắn cực đại 218N.m/4000Rpm.

3. Giới thiệu các trang thiết bị của xe

- Trang thiết bị củ a Camry điều rấ t hiện đạ i từ bên trong đến bên ngoà i. Phía
bên ngoà i đượ c trang trí hệ thố ng gạ t mưa tự độ ng, hệ thố ng mở khó a và hệ
thố ng khở i độ ng thô ng minh, hệ thố ng điều khiển khó a cử a từ xa, hệ thố ng
chố ng trộ m…

Hình 2: Trang thiết bị bên ngoài

CHƯƠNG 2 : ĐIỆN GẦM


1. Hệ thống phanh chống bó cứng ABS

- Hệ thố ng phanh ABS, dẫ n độ ng thủ y lự c , phanh đĩa ở tấ t cả cá c bá nh xe.


- ABS (hay còn gọi Anti-Locking Brake System) – có thể hiểu đơn giản là hệ thống
chống bó cứng phanh, đây là tính năng an toàn chủ động được trang bị trên ô tô
hiện nay để giảm thiểu tối đa tổn thất và bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
- Nếu xe không trang bị ABS, khi tài xế nhấn chân phanh một cách đột ngột, bánh
dẫn hướng sẽ bị cứng và không thể điều khiển được, dẫn đến tình trạng mất lái và
gây nguy hiểm. Còn khi được trang bị hệ thống ABS, nó sẽ giúp quá trình phanh
được trơn tru và an toàn
Hình 3: So sánh xe có trang bị ABS và không trang bị ABS

1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh

Hình 4: Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh


1.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống phanh.

Hình 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống phanh ABS.

1.3. Nguyên lý làm việc.

Hệ thố ng bao gồ m: 5 cầ u chì, ECu asb, Đồ ng hồ tâ p lo.


- Nguồ n dương: 2 dâ y dương thườ ng trự c và 1 dâ y dương cô ng tắ c má y.
+ Châ n +BM lấ y nguồ n dương cho moto bơm dầ u.
+ Châ n +BS lấ y nguồ n cho relay van điện từ .
+ Và nguồ n dương thứ 3 là lấ y từ cô ng tắ t má y qua cầ u chỉ 10A ECU-IG&GUASE
và o châ n IG1 châ n số 25 trên ECU ABS.
- Nguồ n â m: bao gồ m châ n GND1 và GND2.
- Đồ ng hồ tá p lô : có 2 đèn đó là đèn bá o phanh tay và đèn bá o ABS. 2 đèn nà y sẽ lấ y
điện từ cầ u chì 7.5A MET. Châ n WA là châ n mass củ a đồ ng hồ taplo. Khi chú ng ta
bậ t chìa khó a ON thì đèn ABS sẽ sang lên và nếu hệ thố ng bình thườ ng thì 1 lú c sau
đèn sẽ tắ t cò n nếu khô ng tắ t thi hệ thố ng điều khiển điện tử đang có vấ n đề. Đèn
cả nh bá o phanh tay sẽ đượ c điều khiển bở i cô ng tắ t phanh tay khi chú ng ta kéo
phanh tay thì cô ng tắ t sẽ đố ng đèn sẽ sang lên. Thứ 2 là nó đượ c điều khiển bở i
cô ng tắ t cả nh bá o mứ c dầ u phanh trong bình dầ u.
- Châ n STP tín hiệu củ a cô ng tắ t đèn phanh lấ y điện từ cầ u chì 10A STOP. Khi
chú ng ta đạ p phanh thì châ n STP sẽ có nguồ n 12V đi và o qua đó ECU sẽ biết là
chú ng ta đang đạ p phanh.
- Châ n FL+, FL- là 2 châ n củ a cả m biến tố c độ trướ c bên trá i.
- Châ n FR+, FL- là 2 châ n củ a cả m biến tố c độ sau trá i.
- Châ n RR+, RR- là 2 châ n củ a cả m biến tố c độ sau phả i.
- Cô ng dụ ng củ a cả m biến nà y là bá o cho ECU ABS biết tố c độ thứ c tế củ a từ ng
bá nh xe riêng biệt để thự c hiện quá trình điều khiển phanh cho từ ng bá nh để
khố ng chế độ trướ c củ a bá nh xe từ 10-30%.
- DLC3 giắ c chuẩ n đoá n để giao tiếp vớ i má y chuẩ n đoá n.
- Hệ thố ng có tấ t cả là 6 cá i solarnoid gồ m có 3 solarnoid giữ á p và 3 van giả m á p.
SFRR là solarnoid giả m á p phía trướ c bên phả i,SFRH là solarnoid giữ á p phía trướ c
bên phả i,SFLR là solarniod giả m á p phía trướ c bên trá i, SFLH là solarnoid giữ á p
phía trướ c bên trá i,SRRR là solarnoid giả m á p phía sau bên phả i, SRRH là
solarnoid giả m giữ á p phía sau phả i. Moto bơm chính là độ ng cơ điện 1 chiều có
chổ i than(bơm pistong), khi chú ng ta phanh khẳ n cấ p thì hệ thố ng ABS sẽ hoạ t
độ ng sẽ kích hoạ t cá i moto nà y bơm. Mạ ch điện củ a bơm và cá c SFRR đượ c đấ u sẳ n
trong ECU ABS và đượ c nố i mass qua cá c châ n GND1.

2. Hệ thống treo khí nén


- Hệ thố ng treo khí nén - điện tử hoạ t độ ng dự a trên nguyên lý khô ng khí có tính đà n hồ i
khi bị nén. Vớ i nhữ ng ưu điểm và hiệu quả giả m chấ n củ a khí nén, nó có thể hấ p thụ
nhữ ng rung độ ng nhỏ do đó tạ o tính êm dịu chuyển độ ng tố t hơn so vớ i lò xo kim loạ i,
dễ dà ng điều khiển đượ c độ cao sà n xe và độ cứ ng lò xo giả m chấ n. Khi hoạ t độ ng má y
nén cung cấ p khí tớ i mỗ i xi lanh khí theo cá c đườ ng dẫ n riêng, do đó độ cao củ a xe sẽ
tă ng lên tương ứ ng tạ i mỗ i xi lanh tuỳ theo lượ ng khí đượ c cấ p và o. Ngượ c lạ i độ cao củ a
xe giả m xuố ng khi khô ng khí trong cá c xi lanh đượ c giả i phó ng ra ngoà i thô ng qua cá c
van. Ở mỗ i xi lanh khí nén có mộ t van điều khiển hoạ t độ ng ở theo hai chế độ bậ t - tắ t
(on - off) để nạ p hoặ c xả khí theo lệnh củ a ECU. Vớ i sự điều khiển củ a ECU, độ cứ ng, độ
đà n hồ i củ a từ ng giả m chấ n trên cá c bá nh xe tự độ ng thay đổ i theo độ nhấ p nhô củ a mặ t
đườ ng và do đó hoà n toà n có thể khố ng chế chiều cao ổ n định củ a xe. Tổ hợ p cá c chế độ
củ a củ a "giả m chấ n, độ cứ ng lò xo, chiều cao xe" sẽ tạ o ra sự êm dịu tố i ưu nhấ t khi xe
hoạ t độ ng. Ví dụ : Bạ n chọ n chế độ "Comfort" thì ECU sẽ điều khiển lự c giả m chấ n là
"mềm", độ cứ ng lò xo là "mềm" và chiều cao xe là "trung bình". Nhưng ở chế độ "Sport"
cầ n cả i thiện tính ổ n định củ a xe khi chạ y ở vậ n tố c cao, quay vò ng ngoặ t… thì lự c giả m
chấ n là "trung bình", độ cứ ng lò xo "cứ ng", chiều cao xe "thấ p".

- Cá c bộ phậ n chính củ a hệ thố ng treo khí nén bao gồ m:

+ Giảm xóc khí nén: Trong mỗ i xi lanh, có mộ t giả m chấ n để thay đổ i lự c giả m chấ n
theo 3 chế độ (mềm, trung bình, cứ ng), mộ t buồ ng khí chính và mộ t buồ ng khí phụ để
thay đổ i độ cứ ng lò xo theo 2 chế độ (mềm, cứ ng). Cũ ng có mộ t mà ng để thay đổ i độ cao
xe theo 2 chế độ (bình thườ ng, cao) hoặ c 3 chế độ (thấ p, bình thườ ng, cao). Lượ ng khí
và o buồ ng chính củ a 4 xi lanh khí thô ng qua van điều khiển độ cao. Van nà y có nhiệm vụ
cấ p và xả khí nén và o và ra khỏ i buồ ng chính trong 4 xi lanh khí nén (phía trướ c bên
phả i và trá i, phía sau bên phả i và trá i). Khí nén trong hệ thố ng đượ c cung cấ p bở i má y
nén khí.

+ Cảm biến độ cao xe: Cả m biến điều khiển độ cao trướ c đượ c gắ n và o thâ n xe cò n đầ u
thanh điều khiển đượ c nố i vớ i giá đỡ dướ i củ a giả m chấ n. Vớ i hệ thố ng treo sau, cá c cả m
biến đượ c gắ n và o thâ n xe và đầ u thanh điều khiển đượ c nố i vớ i đò n treo dướ i. Nhữ ng
cả m biến nà y liên tụ c theo dõ i khoả ng cá ch giữ a thâ n xe và cá c đò n treo để phá t hiện độ
cao gầ m xe do đó quyết định thay đổ i lượ ng khí trong mỗ i xi lanh khí.

+ Cảm biến tốc độ: Cả m biến nà y gắ n trong cô ng tơ mét, nó ghi nhậ n và gử i tín hiệu tố c
độ xe đến ECU hệ thố ng treo.

+ ECU hệ thống treo: Có nhiệm vụ nhậ n tín hiệu từ tấ t cả cá c cả m biến để điều khiển lự c
củ a giả m chấ n và độ cứ ng củ a lò xo, độ cao xe theo điều kiện hoạ t độ ng củ a xe thô ng qua
bộ chấ p hà nh điều khiển hệ thố ng. Bộ chấ p hà nh điều khiển hệ thố ng treo đượ c đặ t ở
mỗ i đỉnh củ a mỗ i xi lanh khí. Nó đồ ng thờ i dẫ n độ ng van quay củ a giả m chấ n và van khí
củ a xi lanh khí nén để thay đổ i lự c giả m chấ n và độ cứ ng hệ thố ng treo. Bộ chấ p hà nh
điều khiển điện tử phả n ứ ng chính xá c vớ i sự thay đổ i liên tụ c về điều kiện hoạ t độ ng
củ a xe.

2.1. Sơ đồ nguyên lí hệ thống treo


Hình 6: Sơ đồ nguyên lý hệ thống treo

2.2. Sơ đồ mạch điện


Hình 7: sơ đồ mạch điện hệ thống treo

2.3. Nguyên lý làm việc

3. Hệ thống lái
- Hệ thố ng lá i trợ lự c điện EPS – Electric Power Steering có nhiệm vụ tạ o ra lự c bổ trợ
tá c dụ ng lên cơ cấ u dẫ n độ ng lá i, để duy trì hoặ c thay đổ i hướ ng chuyển độ ng củ a xe. Do
đó việc điều khiển tay lá i sẽ trở nên nhẹ nhà ng và tính cơ độ ng củ a xe cao.

- EPS gồ m 6 bộ phậ n: cả m biến momen, mô tơ điện DC, EPS ECU, ECU độ ng cơ, cụ m độ ng
cơ và đèn bá o P/S. Mỗ i bộ phậ n thự c hiện mộ t nhiệm vụ riêng biệt, đồ ng thờ i liên kết
chặ t chẽ vớ i nhau để hoạ t độ ng như mộ t thể thố ng nhấ t:

3.1. Sơ đồ nguyên lý.


3.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 8: Sơ đồ mạch điện hệ thống EPS

3.3. Nguyên lý làm việc


-Hệ thố ng lá i trợ lự c điện bao gồ m: ECU trợ lự c lá i, cả m biến momen trợ lự c lá i, moto trợ
lự c lá i, giắ c DLC3, ECU điều khiển trượ t, ECM, ECU đồ ng hồ tá p lô (Đèn bá o P/S), cả m
biến tố c độ bá nh xe và cả m biến vò ng tua độ ng cơ
-Hệ thố ng trợ lự c lá i sẽ sinh ra mô men qua hoạ t độ ng củ a mô tơ và bá nh ră ng giả m tố c
lắ p trên trụ c lá i để hỗ trợ và o lự c đá nh lá i.
-ECU trợ lự c lá i xá c định hướ ng và độ lớ n củ a lự c trợ lự c dự a trên tín hiệu tố c độ xe và
tín hiệu từ cả m biến mô men lắ p trong cụ m trụ c lá i. Kết quả là , lự c đá nh lá i đượ c điều
chỉnh nhẹ đi khi lá i ở tố c độ thấ p và lớ n hơn khi lá i xe ở tố c độ cao.
- ECU trợ lự c lá i: ECU trợ lự c lá i tính toá n lự c trợ lự c dự a trên tín hiệu mô men đá nh lá i
từ cả m biến mô men và tín hiệu tố c độ xe từ ECU điều khiển trượ t.
-Cả m biến mô men:Cả m biến mô men sẽ xá c định lự c đá nh lá i đượ c tạ o ra khi vô lă ng
quay và chuyển nó thà nh tín hiệu điện.
- Mô tơ trợ lự c lá i:Mô tơ trợ lự c lá i đượ c kích hoạ t bằ ng dò ng điện từ ECU trợ lự c lá i và
tạ o ra mô men để hỗ trợ cho lự c đá nh lá i.

CHƯƠNG 3: ĐỒNG HỒ TAPLO

1. Giới thiệu hệ thống


Hình 9: Đồng hồ taplo xe Camry 2006
ĐỒNG HỒ BÁO:
Hạng mục Chi tiết
Chỉ thị tốc độ xe nhận một tín hiệu từ ECU điều khiển trượt. (CAN
Đồng hồ tốc độ
(Đường truyền CAN No. 1))
Chỉ thị tốc độ động cơ nhận một tín hiệu từ øECM. (CAN (Đường
Đồng hồ tốc độ động cơ
truyền CAN No. 1))
Đồng hồ báo nhiệt độ nước Chỉ thị nước làm mát động cơ dựa vào tín hiệu nhận được từø ECM.
làm mát động cơ (CAN (Đường truyền CAN No. 1))
Chỉ ra mức nhiên liệu dựa vào tín hiệu từ bộ đo nhiên liệu. (Đường
Đồng hồ báo nhiên liệu
truyền trực tiếp)

CẢNH BÁO/CHỈ BÁO


Hạng mục Chi tiết
TÍN HIỆU RẼ Nhận tín hiệu xi nhan từ bộ nháy xinhan. (Đường truyền trực tiếp)
Nhận một tín hiệu chế độ pha từ ECU thân xe chính. (CAN (Đường truyền CAN No.
BEAM
1))
NẠP Nhận tín hiệu đèn báo nạp từ máy phát. (Đường truyền trực tiếp)
KIỂM TRA
Nhận tín hiệu đèn khiển tra động cơ từ ECM. (Đường truyền trực tiếp)
ĐỘNG CƠ
Đèn chỉ báo cửa mở nhận được một tín hiệu tình trạng cửa từ ECU thân xe chính.
CỬA
(CAN (Đường truyền CAN MS))
Nhận một tín hiệu đai an toàn phía người lái từ cụm cảm biến túi khí trung tâm. (CAN
D-BELT
(Đường truyền CAN No. 1))
Nhận tín hiệu đia an toàn phía hành khách rừ công tắc khoá đai ghế hành khách trước
P-BELT và truyền một tín hiệu tình trạng đai ghế hành kách để cụm đồng hồ báo giờ. (Đường
trực tiếp)
Nhận một tín hiệu đèn chỉ báo TAIL từ ECU thân xe chính. (CAN (Đường truyền CAN
TAIL
No. 1))
Nhận tín hiệu tình trạng số A/T và vị trí số A/T từ công tắc vị trí đỗ xe/trung gian và
A/T SHIFT
ECM. (CAN (Đường truyền CAN No. 1))
NHIÊN LIỆU Nhận tín hiệu nhiên liệu từ bộ đo nhiên liệu. (Đường truyền trực tiếp)
Nhận được một tín hiệu ABS từ ECU điều khiển trượt. (CAN (Đường truyền CAN No.
ABS
1))
Nhận được một tín hiệu SLIP từ ECU điều khiển trượt. (CAN (Đường truyền CAN No.
TRƯỢT
1))
VSC Nhận một tín hiệu VSC từ ECU điều khiển trượt. (CAN (Đường truyền CAN No. 1))
Nhận một tín hiệu phanh từ công tắc cảnh báo mức dầu phanh (đường truyền trực tiếp)
PHANH
và ECU điều khiển trượt. (CAN (Đường truyền CAN No. 1))
Nhận được một tín hiệu túi khí từ cụm cảm biến túi khí trung tâm. (CAN (Đường
TÚI KHÍ
truyền CAN No. 1))
Nhận được tín hiệu áp suất dầu từ công tắc áp suất dầu động cơ. (Đường truyền trực
Áp suất dầu
tiếp)
H-LP LEVEL
Nhận tín hiệu cân bằng đèn pha từ ECU cân bằng đèn pha. (Đường truyền trực tiếp)
(*1)

MÀN HÌNH ĐA THÔNG TIN


Hạng mục Chi tiết
 Nhiệt độ bên ngoài
 Có 5 loại thông tin (nhiệt độ bên ngoài, phạm
 Tầm xa lái xe
vi lái lái xe, thời gian lái xe từ khi động cơ
 Thời gian lái xe từ khi động
khởi động, lượng tiêu hao nhiêu liệu trung
Thông tin cơ khởi động
bình từ khi khởi hành và tốc độ trung bình)
hành trình  Tiêu hao nhiên liệu trung bình có thể hiển thị.
từ khi khởi động
 Có chuyển hiển thị bằng công tắc DISP.
 Tốc độ trung bình

Ngắt màn hình hiển thị đa thông tin ngay khi cảnh
Cảnh báo Cảnh báo cửa
báo xuất hiện.
Hiển thị vị trí của vật cản và khoảng cách xấp xỉ
giữa xe và vật cản và hiển thị thông báo cảnh báo
Màn hình hệ thống cảnh báo khoảng cách (*2)
hư hỏng về các cảm biến vị đóng băng hoặc có bụi
bẩn trên các cảm biến.
Mã DTC cho hệ thống điều khiển phanh có thể
Chẩn đoán
hiển thị.

2. Sơ đồ mạch điện
Hình 10: Sơ đồ mạch điện đồng hồ taplo Camry

2.1. Sơ đồ thể hiện tốc độ động cơ


Hình 11: Sơ đồ đồng hồ đo tốc độ động cơ
- Trong loaïi ñoàng hoà naøy, caùc xung ñieän töï caûm töø cuoän sô caáp bobine
(trong moãi kyø xuaát hieän tia löûa) 200-400V, ñöôïc giaûm aùp nhôø moät
ñieän trôû khoaûng 2-5kW) seõ ñöa tín hieäu ñeán ñoàng hoà. Taïi ñaây, moät
maïch ñieän töû seõ döïa vaøo tín hieäu naøy ñeå ñieàu khieån kim ñoàng hoà
quay.
2.2. Sơ đồ báo mức nhiên liệu

Hình 12: Sơ đồ báo mức nhiên liệu


- Khi mức nhiên liệu cao, điện trở của biến trở nhỏ nên cường độ dong điện chạy qua lớn. Do
đó, nhiệt được sinh ra trên dây mayso lớn và phần tử lưỡng kim bị cong nhiều làm kim dịch
chuyển về phía chữ F(Full). Khi mực xăng thấp, điện trở của biến trở trượt lớn nên chỉ có một
dòng điện nhỏ chạy qua. Do đó phần tử lưỡng kim bị uốn ít và kim dịch chuyển ít, kim ở vị
trí E(Empty).

CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

1. Giới thiệu hệ thống chiếu sáng


- Bao gồm:

+ Cụm đèn pha: đèn pha ở chế độ cốt, đèn pha chiếu gần, đèn pha chiếu xa, đèn phanh, đèn
xinhan.

+ Cụm đèn sương mù

+ Đèn xi nhanh bên

+ Các đèn trong xe phía trước

+ Đèn trang điểm

+ Cụm đèn trần phía sau : đèn trong xe phía sau, các đèn cá nhân phía sau

+ Cụm đèn hậu : đèn tail/stop, đèn xinhan

+ Đèn phanh lắp cao

+ Đèn soi biển số


Hình 13: Sơ đồ hệ thống cụm đèn trước
Hình 14: Sơ đồ hệ thống chiếu sáng cụn đèn sau

2. Các hệ thống đèn dùng trên xe.


2.1. Đèn chớp PHA - COS
2.1.1. Nhiệm vụ

- Đèn pha ở chế độ cos – chiếu sang gần: Loại đèn này thích hợp khi đi trong các đoạn đường
đông người, đông phương tiện tham gia giao thông vì không làm ảnh hưởng tới người điều
khiển phương tiện đi ngược chiều, làm họ bị lóa mắt tạm thời và khả năng quan sát đường
kém dẫn tới tai nạn như khi sử dụng đèn pha.. Khoảng đường cần chiếu sang ở chế độ này là
50 75m.
- Đèn pha – đèn chiếu sang xa : với tính năng cảnh báo tình trạng giao thông và chướng ngại
vật cho người lái xe khi đi vào buổi tối, sẽ giúp người lái có tầm nhìn xa hơn và tầm cao nhất
định để nhìn biển báo giao thông, giúp lái xe chủ động xử lý các vấn đề trên đường. Khoảng
cách phía trước xe cần được chiếu sáng ở chế độ này là 180 250m.

2.1.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 15: Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn pha - cos


2.1.3. Nguyên lý làm việc:

+ Cụ m cô ng tắ c tổ hợ p gồ m 2 cô ng tắ c: Dimmer SW - cô ng tắ t lự a chọ n chế độ đèn (LOW


– lự a chọ n chế độ đèn cố t chiếu độ chiếu gầ n, HIGH – lự a chọ n chế độ đèn pha chế độ
chiếu xa, FLASH – lự a chọ n chế độ nhá y pha chế độ flash ). Light Control SW – cô ng tắ t
đèn bao gồ m 1 số vị trí. Thứ nhậ t vị trí tắ t OFF, thứ 2 là vị trí đèn hậ u TAIL khi bậ t thì
đèn hậ u sẽ sá ng lên, tiếp theo là vị trí đèn đầ u xe HEAD. Ngoà i ra trên xe CAMRY 2007
cò n trang bị thêm chế độ auto, chế độ tự độ ng bậ t đèn khi mà cườ ng độ á nh sá ng ngoà i
trờ i thấ p và tự độ ng tắ t đi khi mà cườ ng độ sang ngoà i trở i cao.

+ ECU đượ c cấ p nguồ n dương thô ng qua 4 cầ u chì 10A ECU-B NO.1(Cầ u chì phía trướ c
khó a điện tứ c là khô ng cầ n bậ t khó a điện thì dò ng điện từ bình acqui vẫ n qua cầ u chì và
cấ p ECU), 25A DOOR NO.1, 7.5A ECU-ACC, 10A ECU IG NO.1(Cầ u chì đượ c cấ p nguồ n
phía sau củ a khó a điện, khi bậ t khó a điện thì khó a sẽ điều khiển RELAY IG! Và cấ p nguồ n
cho ECU)

+ ECU đượ c cấ p mass thô ng qua châ n GND1 và GND2

+ HRLY là châ n điều khiển RELAY đèn đầ u. Tứ c là khi châ n nà y đượ c thô ng về mass thì
RELAY đèn đầ u sẽ hoạ t độ ng

+ Đầ u tiên là chế độ HEAD – LOW: chế độ đèn đầ u chế độ chiếu gầ n thì châ n H, T, EL sẽ
đượ c nô i vớ i nhau → châ n số 17 củ a ECU sẽ đượ c nổ i vớ i châ n số 20 củ a cô ng tắ t đèn và
đượ c nố i về mass thô ng qua châ n EL. Lú c nà y ECU sẽ hiểu là chú ng ta đang bậ t cô ng tắ c
đèn đầ u xe ở chế độ đèn cố t. Lú c nà y ECU sẽ điều chỉnh châ n HRLY. Châ n HRLY nà y sẽ
thô ng về mass và điều khiển RELAY đèn đầ u H-LP RELAY hoạ t độ ng dò ng điện từ acqui
→ tiếp điểm củ a RELAY → 15A H-LP → là m cho đèn cố t sang lên. Tương tự ở cá c chế độ
sá ng cò n lạ i

2.2. Đèn phanh


2.2.1. Nhiệm vụ
- Dùng để báo cho tài xế sau biết để giữ khoảng an toàn khi đạp phanh
2.2.2. Sơ đồ mạch điện
Hình 16:Sơ đồ mạch điện điều khiển điều phanh
2.2.3. Nguyên lý hoạt động:

+ Bao gồ m cô ng tắ t đèn phanh, cầ u chì 10A STOP, đèn phanh phía sau bên phả i và bên
trá i, đèn bá o đèn phanh trên đồ ng hồ tap lô

+ Khi đạ p phanh sẽ dò ng điện từ cầ u chì 10A STOP → STOP LAMP SW → châ n số 1 củ a


đèn phanh → về mass. Lú c nà y đèn phanh sẽ sá ng lên

2.3. Đèn xinhan


2.3.1. Nhiệm vụ
2.3.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 17: Sơ đồ mạch điện điều khiển xinha


2.3.3. Nguyên lý làm việc:
+ Hệ thố ng bao gồ m: Turn signal Flasher (cụ c nhá y), Headlamp Dimmer
SW Assembly (cô ng tắ c xi nhan), Hazard Warning Signal SW(cô ng tắ c đèn cả nh bá o), đèn
xi nhan trướ c trá i, đèn xi nhan trướ c phả i, đèn xi nhan sau phả i, đèn xi nhanh sau trá i,
đèn bá o trên taplo, cầ u chì 10A GAUGE NO.1, 15A HAZ.

+ Cầ u chì 10A GAUGE NO.1 là cầ u chì sau cô ng tắ c má y tứ c là sau khi bậ t cô ng tắ c má y thì


châ n số 1 (IG) mớ i đượ c cấ p dương.

+ Cầ u chì 15A HAZ cầ u chì trướ c cô ng tắ c má y nghĩ là cầ u chì nà y luô n cấ p dương.

+ Khi bậ t xi nhan trá i lú c nà y châ n số sẽ cấ p mass quá cô ng tắ c xi nhan thì tấ t cả cá c đèn


xi nhan bao gồ m đèn xi nhan trá i trướ c, đèn xi nhan trá i sau và đèn bá o xi nhan trá i trên
taplo sẽ chớ p tắ t. Tương tư khi bậ t xi nhan phả i thì châ n số 6 sẽ đượ c cấ p mass thô ng
quá cô ng tắ t xi nhan thì tấ t cả cá c đèn xi nhan phả i bao gồ m xi nhan phả i trướ c, xi nhan
phả i sau và đèn bá o xi nhan trên taplo sẽ chớ p tắ t.
+ Khi bậ t cô ng tắ t đèn cả nh bá o châ n số 8 sẽ đượ c cấ p mass thì tấ t cả cá c đèn bao gồ m:
đèn xi nhan trướ c bên phả i, đèn xi nhan trướ c bên trá i, đèn xi nhan sau bên phả i, đèn xi
nhan sau bên trá i và đèn bá o xi nhan bên phả i, đèn bá o xi nhan bên trá i trên đồ ng hồ
taplo sẽ đồ ng loạ t chớ p tắ t.

2.4. Cụm đèn sương mù


2.4.1. Nhiệm Vụ

- Cụm đèn sương mù trước: Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn pha chính có thể tạo
ra vùng ánh sang chói phía trước, có thể gây chói mắt cho tài xế các xe chạy ngược chiều và
người đi đường. Đèn sương mù sẽ giúp giảm tình trạng này. Điện áp cung cấp cho đèn
thường được lấy sau relay đèn kích thước.

- Cụm đèn sương mù sau: Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe phía sau nhận biết trong điều
kiện có sương mù hoặc tầm nhìn hạn chế do thời tiết. Điện áp cung cấp cho đèn này được lấy
sau đèn cos. Một đèn báo cũng có thể được gắn vào taplo để báo hiệu cho tài xế khi đèn
sương mù phía sau hoạt động.

2.4.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 18: Sơ đồ mạch điện cụm đèn sương mù


2.4.3. Nguyên lý hoạt động:
+ ECU đượ c cấ p nguồ n dương thô ng qua 2 cầ u chì 15A GR ROG và 120ALT (Cầ u chì phía
trướ c khó a điện tứ c là khô ng cầ n bậ t khó a điện thì dò ng điện từ bình acqui vẫ n qua cầ u
chì và cấ p ECU).

+ ECU đượ c cấ p mass thô ng qua châ n GND1.

+ Để đèn sương mù trướ c hoạ t độ ng khi cô ng tắ c điều khiển ở vị trí TAIL và HEAD.Cô ng
tắ c đèn sương mù bậ t ON, thì TAIL RELAY đó ng điện sẽ đượ c cấ p từ dương bình đến cầ u
chì 120ALT đến Relay qua cầ u chì 15A TAIL, điều khiển FOG RELAY đó ng lạ i qua điện sẽ
đượ c cấ p qua cầ u chì 15A FR FOG qua relay đến đèn rồ i về mass là m cho đèn sương mù
bậ t sá ng.

2.5. Cụm đèn sau


2.5.1. Nhiệm vụ

2.5.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 19: Sơ đồ mạch điện cụm đèn sau


2.5.3. Nguyên lý hoạt động:

CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LỰC KÉO TRC

1. Giới thiệu hệ thống


- Hệ thống TRC (điều khiển lực kéo) giảm mômen xoắn của động cơ khi bánh xe bắt đầu
trượt quay không phụ thuộc vào ý định của người lái, cùng lúc đó nó điều khiển hệ thống
phanh vì vậy giảm mômen truyền đến mặt đường tới một gía trị phù hợp.

- Ở đường có hệ số ma sát ( ) thấp, chẳng hạn như đường tuyết, băng, hay đường ướt, bánh xe
chủ động sẽ bị quay tại chổ nếu xe khởi hành hay tăng tốc nhanh, làm mất mát mômen chủ
động và có thể làm trượt xe. Mômen cực đại có thể truyền đến các bánh xe được quyết định
bởi hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường. Nếu có truyền mômen đến các bánh xe vượt quá
mức này, nó sẽ làm bánh xe dễ bị trượt quay. Việc đảm bảo mômen phù hợp với hệ số ma sát
trong trường hợp này đôi khi không dễ dàng đối với người lái. Ở phần lớn các trường hợp,
khi khởi hành xe đột ngột, người lái đạp chân ga quá mạnh và làm bánh xe bị trượt quay, mất
mát lực kéo và mômen.

Hình 20: Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC


2. Sơ đồ mạch điện

Hình 21: Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC

CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG ỔN ĐỊNH THÂN XE CHỐNG


TRƯỢT NGANG (VCS)
1. Giới thiệu hệ thống
- Là hệ thống giúp xe cân bằng trong các tính huống đánh lái khẩn cấp, vào cua tốc độ cao
hoặc trên đường trơn trượt. Khiến xe mất điều khiển hoặc trượt sang 2 bên khi đó hệ thống
VSC nhanh chóng phát hiện sự mất ổn định của xe và hạn chế sự trượt, cho phép người lái
duy trì được điều khiển của chiếc xe.
- VSC hoạt động khi xe có biểu hiện mất cân bằng khi đánh lái gấp trong các trường hợp phổ
biến như:

+ Đánh lái gấp khi tránh trướng ngại vật bất ngờ.

+ Vào cua gấp với tốc độ cao.

+ Di chuyển trên đường mưa trơn trượt.

Hình 22: Các trường hợp mất cân bằng khi đánh lái

2. Sơ đồ mạch điện
Hình 23: Sơ đồ mạch điện VCS
3. Nguyên lý hoạt động
+ Cơ bả n câ n bằ ng điện tử là việc can thiệp và o hệ thố ng phanh để phanh mộ t hay nhiều
bá nh xe tương ứ ng mà khô ng cầ n phả i đạ p phanh, giú p chiếc xe đi theo đú ng hướ ng mà
ngườ i lá i mong muố n.

+ Khi ECU củ a VSC phá t hiện đượ c xe bắ t đầ u bị trượ t hay mấ t lá i trong quá trình
chuyển độ ng thì nó sẽ can thiệp và o hệ thố ng phanh để giả m ngay vậ n tố c xe.

+ Hệ thống cân bằng điện tử kết hợp chặt chẽ với hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho
phép VSC phanh độc lập từng bánh xe riêng rẽ.

+ Cả m biến gó c lá i và cả m biến gia tố c ngang dù ng để nhậ n biết sự lệch quỹ đạ o. Nếu


phá t hiện xe mấ t lá i, cả m biến sẽ gử i tín hiệu đến trung tâ m xử lý VSC, VSC sẽ tự độ ng
điều chỉnh lự c phanh chính xá c đến cá c bá nh xe tương ứ ng bả o đả m xe nằ m trong tầ m
kiểm soá t, duy trì hướ ng chuyển độ ng.

+ Để kiểm tra xe có đượ c trang bị hệ thố ng câ n bằ ng điện tử VSC hay khô ng thì chú ng ta
chỉ bậ t cô ng tắ c khở i độ ng ở vị trí ON mà thấ y đèn ký hiệu bên dướ i sá ng chứ ng tỏ là có
VSC.

+ rên cá c xe có trang bị hệ thố ng câ n bằ ng điện tử luô n có nú t tắ t hệ thố ng nà y (VSC


OFF). Trong nhữ ng trườ ng hợ p xe bị sa lầ y thì bạ n cầ n sử dụ ng nú t tắ t VSC ( ấ n nú t và
giữ nú t VSC OFF trong thờ i gian 3 giâ y để tắ t VSC). Bở i nếu khô ng tắ t VSC thì cá c bá nh xe
chủ độ ng khô ng thể quay liên tụ c để đưa xe thoá t lầ y do hệ thố ng VSC can thiệp và o việc
phanh và giả m cô ng suấ t độ ng cơ do phá t hiện trượ t ở cá c bá nh xe. Do đó khi tắ t VSC thì
bá nh xe chủ độ ng có thể quay hết mứ c theo lự c truyền từ độ ng cơ xuố ng để đưa xe thoá t
lầ y nhanh chó ng. Sau khi thoá t lầ y phả i mở lạ i chứ c nă ng VSC bằ ng việc ấ n lạ i cô ng tắ t
VSC OFF mộ t lầ n nữ a để nó hỗ trợ việc lá i xe an toà n hơn.

+ Khi hệ thống VSC hoạt động thì đèn báo VSC sẽ nhấp nháy sáng trên đồng hồ talpo. Đó là
bình thường, còn nếu trong quá trình xe đang chạy mà đèn VSC sáng đứng thì báo hiệu cho
bạn biết rằng hệ thống VSC đang có vấn đề và bạn cần mang xe đến đại lý Toyota để kiểm
tra.

CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ


1. Giới thiệu hệ thống
- Hệ thống AC có các điều khiển sau:
Điều khiển Khái quát
Điều khiển Điều khiển này cho phép điều khiển phức tạp bằng các mô phỏng phương
mạng thông pháp xử lý thông tin nhân tạo của hệ thần kính của sinh vật sống để tạo ra
minh nhân mối quan hệ đầu vào / đầu ra phức hợp mà tương đương với bộ não con
tạo người.
Dựa trên nhiệt độ đặt ở công tắc điều khiển nhiệt độ, chức năng điều khiển
mạng nhân tạo tính toán nhiệt độ khí ra dựa trên các tín hiệu vào từ nhiều
Điều khiển cảm biến khác nhau.
nhiệt độ khí Nhieệt độ đặt cho lái xe và hành khách trước được điều khiển độc lập để
thổi ra cung cấp nhiệt độ bên trong xe độc lập cho bên phải và trái của cabin. Do đó,
điềøu hòa không khí mà phục vụ cho từng hành khách có thể trở thành hiện
thực.
Các chế độ điều khiển môtơ quạt gió tùy thuộc vào lượng không khí do chức
Điều khiển
năng điều khiển mạng thông minh tính toán ra bằng các tín hiẹu nhập vào từ
quạt gió
nhiều cảm biến khác nhau.
Tự động chuyển khí thổi ra theo các chế độ thổi khí đã được tính toán bằng
chức năng điều khiển mạng nhân tạo dựa trên các tín hiệu vào từ nhiều cảm
biến khác nhau.
Điều khiển Tùy theo nhiệt độ nước làm mát động cơ, nhiệt độ không khí bên ngoài, mức
cửa gió ra độ ánh sáng mặt trời, tốc độ gió yêu cầu, nhiệt độ khí thổi ra, và tình trạng tốc
độ xe, chức năng điều khiển này tự động chuyển chế độ thổi khí ra đến
FOOT/DEF để tránh cho cửa sổ không bị đóng sương khi nhiệt độ bên ngoài
thấp.
Tự động điều khiển cánh điều khiển khí vào để đạt được nhiệt độ khí ra như
yêu cầu đã tính toán.
Điều khiến
lấy khí vào Dẫn động môtơ servo (lấy khí vào) tùy theo hoạt động của công tắc điều
khiển lấy khí vào và chuyển động của cánh gió đến vị trí FRESH hay
RECIRC
Qua việc tính toán nhiệt độ giàn lạnh mục tiêu dựa trên tín hiệu từ nhiều cảm
biến, bộ khuyếch đại AC điều khiển tối ưu dung tích nén bằng cách điều
chỉnh độ mở của van điện từ máy nén AC.
Điều khiển
máy nén Bộ khuyếch đại AC so sánh tín hiệu tốc độ của puly A/C, nó truyền bởi cảm
biến khóa nằm trên máy nén AC, với tín hiệu tốc độ động cơ, mà được truyền
đến với ECM (cảm biến vị trí trục khuỷu). Khi Bộ khuyếch đại AC xác định
puly AC bị khóa, nó tắt ly hợp từ. (cho 2GR-FE)
Điều khiển Chuyển bộ sấy kính sau và bộ sấy gương chiếu hậu bên ngoài trong 15 phút
bộ sấy kính khi nút bộ sấy kính sau ấn. Tắt chúng đi nếu nút ấn trong khi chúng đang hoạt
hậu động.
Điều khiển Tính toán nhiệt độ bên ngoài bằng các tín hiệu truyền từ cảm biến nhiệt độ
báo nhiệt độ bên ngoài. Giá trị tính toán được hiệu chỉnh bằng bộ khuyếch đại AC và sau
bên ngoài đó hiển thị trên màn hình đa thông tin.
Tự chẩn Moột DTC được lưu trong bộ nhớ khi bộ khuyếch đại AC phát hiện vấn đề
đoán với hệ thống điều hòa không khí.

- Ký hiệu:
Kiểm tra Vị trí hoạt động Vị trí Hoạt động
thường cánh
xuyên
Cánh điều FRESH A Mang khí sạch vào.
khiển dẫn RECIRC B Tuần hoàn khí bên trong xe.
khí vào
Cánh điều Nhiệt độ đặt từ C-D- Thay đổi tỷ lệ hỗn hợp khí sạch và khí tuần hoàn
khiển trộn MAX COLD E để điều chỉnh nhiệt độ liên tục từ nóng "HOT"
khí đến MAX HOT (C' - D' sang mát "COLD".
- E')
T-U-
V
Cánh điều DEF F, J, L, Làm tan sương trên kính chắn gió qua cửa gió
khiển cửa P, S, Y tan sương giữa, hai bên và cửa gió bên.
gió ra
FOOT / DEF G, J, Làm tan sương trên kính chắn gió qua cửa gió
L, P, tan sương giữa, hai bên, cửa gió bên, cửa gió sau
Q, X ở giữa, trong khi không khí cũng được thổi ra từ
ống dẫn cửa gió chân phía trước và sau.
FOOT H, J, Khí thổi ra từ các cửa gió dưới chân, và cửa gió
L, P, hai bên, khí thổi ra nhẹ từ cửa gió sấy kính giữa
Q, X và sấy kính bên.
HAI MỨC I, K, Khí thổi ra từ các cửa gió phía trước và ở giữa
N, O, phía sau và các cửa gió chân trước và sau.
R, X
FACE I, K, Khí thổi ra từ các cửa gió phía trước và ở giữa
M, O, phía sau và các cửa gió hai bên.
S, W

2. Sơ đồ mạch điện
Hình 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa không khí

CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HÀNH RÌNH (CRUISE


CONTROL)
1. Giới thiệu hệ thống
- Hệ thống Cruise Control hay còn được gọi với cái tên quen thuộc hơn là hệ thống điều
khiển hành trình. Đây là hệ thống hỗ trợ người lái được kích hoạt qua nút điều khiển bằng
tay. Chúng giúp điều khiển ga tự động trên đường trường, duy trì tốc độ nhất định mà không
cần người lái phải đạp ga.

- Chức năng:

+ Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control đóng một vai trò hết sức hữu ích trên xe.
Đây là một trang bị hỗ trợ hiện đại, giúp người lái giảm bớt căng thẳng mệt mỏi khi phải điều
khiển xe trên đường cao tốc trong một khoảng thời gian dài. Ngoài ra hệ thống Cruise
Control còn giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể vì khi kích hoạt hệ thống, ECU sẽ tự động tính
toán lượng nhiên liệu phù hợp nhất để điều khiển xe với tốc độ đã cài đặt. Từ đó, xe chỉ tiêu
hao đúng mức nhiên liệu đề ra không có sự tăng giảm bất thình lình dẫn đến hao tốn nhiều
hơn.

+ Hệ thống Cruise Control còn giúp người lái tránh được việc điều khiển xe quá tốc độ vì đơn
giản xe đã được mặc định sẵn tốc độ phù hợp.

+ Cảnh báo va chạm và hỗ trợ giảm tốc trong trường hợp cần thiết, nhằm tăng sự an toàn và
tính tiện dụng cho người lái xe.

2. Sơ đồ mạch điện

Hình 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống kiểm soát hành trình

3. Nguyên lý làm việc


- Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control

+ Người lái chỉ cần nhấn nút kích hoạt hệ thống được trang bị trên vô lăng. Lúc này ECU sẽ
nhận tín hiệu từ cảm biến tốc độ gửi tới, ECU sẽ tính toán để điều chỉnh góc mở bướm ga.
Người lá có thể nhìn tín hiệu đèn báo Cruise Control hiển thị trên bảng đồng hồ để biết chúng
hoạt động hay chưa. Khi hệ thống Cruise Control đã hoạt động người lái có thể buông chân
ga và điều khiển tốc độ hoàn toàn bằng nút tăng giảm được trang bị trên vô lăng.
- Tự động giảm ga và thậm chí là tự động phanh (sử dụng bơm từ hệ thống chống bó cứng
phanh ABS) khi phát hiện có vật cản phía trước trong các điều kiện giao thông đông đúc để
duy trì được khoảng cách an toàn với các xe phía trước.

- Tự động điều khiển bướm ga để tăng tốc xe đạt đến tốc độ đã đinh sẵn khi radar phát hiện
khoảng cách phía trước xe đã an toàn.

CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG NÂNG HẠ CỬA SỔ

1. Khái niệm
Hình 26: Hệ thống nâng hạ cửa

- Hệ thố ng điều khiển cử a sổ điện điều khiển chứ c nă ng hoạ t độ ng củ a cử a sổ điện


bằ ng cá c mô tơ nâ ng hạ cử a sổ điện. Cá c điều khiển chính củ a hệ thố ng nà y là cô ng
tắ c chính cứ a sổ điện nằ m ở cử a ngườ i lá i và cá c cô ng tắ c cử a sổ điện nằ m ở cử a
hà nh khá ch trướ c và cá c cử a sau. Bấ m cô ng tắ c là m cho nguồ n điện đượ c truyền
đến từ ng mô tơ nâ ng hạ cử a sổ điện tương ứ ng.

- Hệ thố ng điều khiển cử a sổ điện có cá c chứ c nă ng sau.


Chứ c nă ng Khá i quá t
Chứ c nă ng Chứ c nă ng nà y là m cho cử a sổ đi lên trong khi cô ng tắ c
LÊ N/XUỐ NG đièu khiển cử a sổ điện đượ c kéo nhẹ lên và đi xuố ng trong
khô ng tự độ ng khi ấ n nhẹ cô ng tắ c. Cử a sổ ngừ ng nay khi cô ng tắ c đượ c
nhả ra.
Chứ c nă ng tự Chứ c nă ng nà y cho phép cử a sổ củ a tấ t cả cá c cử a mở hay
độ ng lên và xuố ng đó ng hoà n toà n bằ ng cá ch ấ n cô ng tắ c điều khiển cử a sổ
ở tấ t cả cá c cử a điện.
Chứ c nă ng chố ng Chứ c nă ng nà y tự độ ng ngừ ng cử a sổ điện và di chuyển nó
kẹt xuố ng nếu có vậ t lạ bị kẹt và o cử a sổ khi đang lên kính tự
độ ng.
Chứ c nă ng điều Chứ c nă ng nà y cho phép cô ng tắ c chính cử a sổ điện điều
khiển từ xa khiển thao tá c lên xuố ng bằ ng tay hay tự độ ng củ a cử a sổ
hà nh khá ch trướ c và cá c cử a sổ phía sau.
Chứ c nă ng hoạ t Chứ c nă ng nà y cho phép hoạ t độ ng cử a sổ điện trong
độ ng tắ t chìa khoả ng 45 giâ y sau khi khó a điện đượ c bậ t (ACC) hay tắ t,
khó a nếu mộ t trong cá c cử a trướ c khô ng mở .
Chứ c nă ng lên và Chứ c nă ng nà y là m cho cử a sổ trướ c đi lên khi khó a cử a lá i
xuố ng liên kết vớ i xe đượ c bậ t đến vị trí khó a trong hơn 1.5 giâ y và đi xuố ng
chìa khó a khi bậ t đến vị trí mở khó a trong hơn 1.5 giâ y. Hoạ t độ ng
củ a cá c cử a sổ sau sẽ bắ t đầ u 0.5 giâ y sau khi cử a sổ trướ c
bắ t đầ u di chuyển. Cá c cử a sổ ngừ ng hay khi chìa khó a
đượ c trả về vị trí ban đầ u.
Chẩ n đoá n Chứ c nă ng nà y cho phép cô ng tắ c điều khiển cử a sổ điện
thự c hiện chẩ n đoá n khu vự c hư hỏ ng khi cô ng tắ c điều
khiển cử a sổ điện phá t hiện thấ y hư hỏ ng trong hệ thố ng
cử a sổ điện. Đèn bá o cô ng tắ c điều khiển cử a sổ điện sá ng
lên hay nhá y để bá o cho lá i xe.
Chứ c nă ng dự Mộ t chứ c nă ng an toà n vô hiệu hó a mộ t phầ n cá c chứ c
phò ng nă ng củ a cử a sổ điện nếu cả m biến xung trong mô tơ cử a sổ
điện bị trụ c trặ c.
Chứ c nă ng lên xuố ng tự độ ng và điều khiển từ xa bị vô hiệu
hó a.
2. Sơ đồ mạch điện

Hình

Hình 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống nâng hạ cửa

- Mô tả hệ thố ng:
→ Cô ng tắ c chính nâ ng hạ cử a sổ điện

: Cô ng tắ c ngườ i lá i

: Cô ng tắ c khó a cử a

: Cô ng tắ c cử a hà nh khá ch
: Cô ng tắ c sau trá i

: Cô ng tắ c sau phả i

: Cô ng tắ c nâ ng hạ cử a sổ điện

: Motor

- Nguyên lý hoạ t độ ng:


+ Hệ thố ng điều khiển cử a sổ điện đượ c đặ t trong từ ng cử a bao gồ m tắ c chính
điều khiển cử a sổ điện, cô ng tắ c điều khiển cử a sổ điện, bộ nâ ng hạ , và motor có
gắ n liền ECU. Motor nâ ng hạ cử a sổ điện đượ c điều khiển bằ ng ECU khi cô ng tắ c
điều khiển cử a sổ điện đượ c bấ m(nhữ ng kiểu xe có chứ c nă ng chố ng kẹt)
+ Hệ thố ng điều khiển cử a sổ điện tử sử dụ ng chuẩ n liên lạ c nố i tiếp LIN để thô ng
tin liên lạ c vớ i ECU thâ n xe chính (Hộ p nố i bả ng taplo)

You might also like