Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Điện Thân Xe
Tiểu Luận Điện Thân Xe
ĐIỆN THÂN XE
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN Ô TÔ TRÊN
XE DU LỊCH TOYOTA CAMRY 2006
SVTH:
MSV:
Lớp :
GVHD:
TP.HCM, 02/05/2022
LỜI MỞ ĐẦU
Ô tô là một trong những phương tiện giao thông quan trọng đối với sự phát triển
của nền kinh tế- xã hội hiện nay. Lịch sử ra đời và phát triển của nó đã trải qua
nhiều năm với những giai đoạn thăng trầm để tiến tới sự hoàn thiện và tiện nghi
hơn như tăng công suất động cơ, tăng tính kinh tế nhiên liệu, đảm bảo tính năng
an toàn tăng tính tiện nghi và bảo mật...Các hãng xe đã áp dụng các tiến bộ khoa
học vào những chiếc ô tô của mình như điều khiển điện tử, kỹ thuật bán dẫn,
công nghệ nano….Từ đó nhiều hệ thống hiện đại ra đời: Hệ thống phun xăng
điện tử (EFI), hệ thống phun diesel điện tử HEUI, hệ thống đánh lửa lập trình
ESA, hệ thống phanh ABS, hệ thống đèn tự động, sử dụng bộ chìa khóa nhận
dạng… Ở Việt Nam, với ngành công nghiệp ô tô còn non trẻ thì hầu hết những
công nghệ về ô tô đều đến từ các nước trên thế giới. Chúng ta cần phải tiếp cận
với công nghệ tiên tiến này để không những tạo tiền đề cho nền công nghiệp ô
tô mà còn phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa. Qua thời gian học tập và
nghiên cứu về chuyên ngành “Công nghệ kỹ thuật ô tô” tại trường Đại Học
GTVT phân hiệu tại TP.HCM, chúng em được thầy Ts. Trần Văn Lợi giao cho
đề tài tiểu luận “ PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN Ô TÔ TRÊN
XE DU LỊCH TOYOTA CAMRY 2006 ”
Do thời gian, điều kiện nghiên cứ , trình độ khả năng, và kinh nghiệm còn nhiều
hạn chế nên tiểu luận môn học của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp những ý kiến quý báu của Quý
thầy để có thể học hỏi bổ túc thêm những kiến thức bổ ích để rút ra được những
kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên: Ts. Trần Văn Lợi đã giúp đỡ em hoàn
thành tiểu luận môn học này
MỤC LỤC....................................................................................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUANG VỀ XE.......................................................................................................
1. Giới thiệu thông số cơ bản của xe..................................................................................................................
2. Giới thiệu sơ bộ động cơ xe...............................................................................................................................
3. Giới thiệu các trang thiết bị của xe...............................................................................................................
CHƯƠNG 2 : ĐIỆN GẦM...................................................................................................................................................
1. Hệ thống phanh chống bó cứng ABS............................................................................................................
1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh...........................................................................................................
1.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống phanh..........................................................................................................
1.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
2. Hệ thống treo khí nén..........................................................................................................................................
2.1. Sơ đồ nguyên lí hệ thống treo.................................................................................................................
2.2. Sơ đồ mạch điện...........................................................................................................................................
2.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
3. Hệ thống lái.............................................................................................................................................................
3.1. Sơ đồ nguyên lý.............................................................................................................................................
3.2. Sơ đồ mạch điện...........................................................................................................................................
3.3. Nguyên lý làm việc......................................................................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐỒNG HỒ TAPLO.......................................................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
2.1. Sơ đồ thể hiện tốc độ động cơ..................................................................................................................
2.2. Sơ đồ báo mức nhiên liệu......................................................................................................................
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG......................................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống chiếu sáng.....................................................................................................................
2. Các hệ thống đèn dùng trên xe.....................................................................................................................
2.1. Đèn chớp PHA - COS.................................................................................................................................
2.2. Đèn phanh....................................................................................................................................................
2.3. Đèn xinhan...................................................................................................................................................
2.4. Cụm đèn sương mù...................................................................................................................................
2.5. Cụm đèn sau................................................................................................................................................
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LỰC KÉO TRC..........................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG ỔN ĐỊNH THÂN XE CHỐNG TRƯỢT NGANG (VCS)..........................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
3. Nguyên lý hoạt động.........................................................................................................................................
CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.................................................................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HÀNH RÌNH (CRUISE CONTROL)...................................................
1. Giới thiệu hệ thống............................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG NÂNG HẠ CỬA SỔ...........................................................................................................
1. Khái niệm...............................................................................................................................................................
2. Sơ đồ mạch điện..................................................................................................................................................
- Trang thiết bị củ a Camry điều rấ t hiện đạ i từ bên trong đến bên ngoà i. Phía
bên ngoà i đượ c trang trí hệ thố ng gạ t mưa tự độ ng, hệ thố ng mở khó a và hệ
thố ng khở i độ ng thô ng minh, hệ thố ng điều khiển khó a cử a từ xa, hệ thố ng
chố ng trộ m…
+ Giảm xóc khí nén: Trong mỗ i xi lanh, có mộ t giả m chấ n để thay đổ i lự c giả m chấ n
theo 3 chế độ (mềm, trung bình, cứ ng), mộ t buồ ng khí chính và mộ t buồ ng khí phụ để
thay đổ i độ cứ ng lò xo theo 2 chế độ (mềm, cứ ng). Cũ ng có mộ t mà ng để thay đổ i độ cao
xe theo 2 chế độ (bình thườ ng, cao) hoặ c 3 chế độ (thấ p, bình thườ ng, cao). Lượ ng khí
và o buồ ng chính củ a 4 xi lanh khí thô ng qua van điều khiển độ cao. Van nà y có nhiệm vụ
cấ p và xả khí nén và o và ra khỏ i buồ ng chính trong 4 xi lanh khí nén (phía trướ c bên
phả i và trá i, phía sau bên phả i và trá i). Khí nén trong hệ thố ng đượ c cung cấ p bở i má y
nén khí.
+ Cảm biến độ cao xe: Cả m biến điều khiển độ cao trướ c đượ c gắ n và o thâ n xe cò n đầ u
thanh điều khiển đượ c nố i vớ i giá đỡ dướ i củ a giả m chấ n. Vớ i hệ thố ng treo sau, cá c cả m
biến đượ c gắ n và o thâ n xe và đầ u thanh điều khiển đượ c nố i vớ i đò n treo dướ i. Nhữ ng
cả m biến nà y liên tụ c theo dõ i khoả ng cá ch giữ a thâ n xe và cá c đò n treo để phá t hiện độ
cao gầ m xe do đó quyết định thay đổ i lượ ng khí trong mỗ i xi lanh khí.
+ Cảm biến tốc độ: Cả m biến nà y gắ n trong cô ng tơ mét, nó ghi nhậ n và gử i tín hiệu tố c
độ xe đến ECU hệ thố ng treo.
+ ECU hệ thống treo: Có nhiệm vụ nhậ n tín hiệu từ tấ t cả cá c cả m biến để điều khiển lự c
củ a giả m chấ n và độ cứ ng củ a lò xo, độ cao xe theo điều kiện hoạ t độ ng củ a xe thô ng qua
bộ chấ p hà nh điều khiển hệ thố ng. Bộ chấ p hà nh điều khiển hệ thố ng treo đượ c đặ t ở
mỗ i đỉnh củ a mỗ i xi lanh khí. Nó đồ ng thờ i dẫ n độ ng van quay củ a giả m chấ n và van khí
củ a xi lanh khí nén để thay đổ i lự c giả m chấ n và độ cứ ng hệ thố ng treo. Bộ chấ p hà nh
điều khiển điện tử phả n ứ ng chính xá c vớ i sự thay đổ i liên tụ c về điều kiện hoạ t độ ng
củ a xe.
3. Hệ thống lái
- Hệ thố ng lá i trợ lự c điện EPS – Electric Power Steering có nhiệm vụ tạ o ra lự c bổ trợ
tá c dụ ng lên cơ cấ u dẫ n độ ng lá i, để duy trì hoặ c thay đổ i hướ ng chuyển độ ng củ a xe. Do
đó việc điều khiển tay lá i sẽ trở nên nhẹ nhà ng và tính cơ độ ng củ a xe cao.
- EPS gồ m 6 bộ phậ n: cả m biến momen, mô tơ điện DC, EPS ECU, ECU độ ng cơ, cụ m độ ng
cơ và đèn bá o P/S. Mỗ i bộ phậ n thự c hiện mộ t nhiệm vụ riêng biệt, đồ ng thờ i liên kết
chặ t chẽ vớ i nhau để hoạ t độ ng như mộ t thể thố ng nhấ t:
Ngắt màn hình hiển thị đa thông tin ngay khi cảnh
Cảnh báo Cảnh báo cửa
báo xuất hiện.
Hiển thị vị trí của vật cản và khoảng cách xấp xỉ
giữa xe và vật cản và hiển thị thông báo cảnh báo
Màn hình hệ thống cảnh báo khoảng cách (*2)
hư hỏng về các cảm biến vị đóng băng hoặc có bụi
bẩn trên các cảm biến.
Mã DTC cho hệ thống điều khiển phanh có thể
Chẩn đoán
hiển thị.
2. Sơ đồ mạch điện
Hình 10: Sơ đồ mạch điện đồng hồ taplo Camry
+ Cụm đèn pha: đèn pha ở chế độ cốt, đèn pha chiếu gần, đèn pha chiếu xa, đèn phanh, đèn
xinhan.
+ Cụm đèn trần phía sau : đèn trong xe phía sau, các đèn cá nhân phía sau
- Đèn pha ở chế độ cos – chiếu sang gần: Loại đèn này thích hợp khi đi trong các đoạn đường
đông người, đông phương tiện tham gia giao thông vì không làm ảnh hưởng tới người điều
khiển phương tiện đi ngược chiều, làm họ bị lóa mắt tạm thời và khả năng quan sát đường
kém dẫn tới tai nạn như khi sử dụng đèn pha.. Khoảng đường cần chiếu sang ở chế độ này là
50 75m.
- Đèn pha – đèn chiếu sang xa : với tính năng cảnh báo tình trạng giao thông và chướng ngại
vật cho người lái xe khi đi vào buổi tối, sẽ giúp người lái có tầm nhìn xa hơn và tầm cao nhất
định để nhìn biển báo giao thông, giúp lái xe chủ động xử lý các vấn đề trên đường. Khoảng
cách phía trước xe cần được chiếu sáng ở chế độ này là 180 250m.
+ ECU đượ c cấ p nguồ n dương thô ng qua 4 cầ u chì 10A ECU-B NO.1(Cầ u chì phía trướ c
khó a điện tứ c là khô ng cầ n bậ t khó a điện thì dò ng điện từ bình acqui vẫ n qua cầ u chì và
cấ p ECU), 25A DOOR NO.1, 7.5A ECU-ACC, 10A ECU IG NO.1(Cầ u chì đượ c cấ p nguồ n
phía sau củ a khó a điện, khi bậ t khó a điện thì khó a sẽ điều khiển RELAY IG! Và cấ p nguồ n
cho ECU)
+ HRLY là châ n điều khiển RELAY đèn đầ u. Tứ c là khi châ n nà y đượ c thô ng về mass thì
RELAY đèn đầ u sẽ hoạ t độ ng
+ Đầ u tiên là chế độ HEAD – LOW: chế độ đèn đầ u chế độ chiếu gầ n thì châ n H, T, EL sẽ
đượ c nô i vớ i nhau → châ n số 17 củ a ECU sẽ đượ c nổ i vớ i châ n số 20 củ a cô ng tắ t đèn và
đượ c nố i về mass thô ng qua châ n EL. Lú c nà y ECU sẽ hiểu là chú ng ta đang bậ t cô ng tắ c
đèn đầ u xe ở chế độ đèn cố t. Lú c nà y ECU sẽ điều chỉnh châ n HRLY. Châ n HRLY nà y sẽ
thô ng về mass và điều khiển RELAY đèn đầ u H-LP RELAY hoạ t độ ng dò ng điện từ acqui
→ tiếp điểm củ a RELAY → 15A H-LP → là m cho đèn cố t sang lên. Tương tự ở cá c chế độ
sá ng cò n lạ i
+ Bao gồ m cô ng tắ t đèn phanh, cầ u chì 10A STOP, đèn phanh phía sau bên phả i và bên
trá i, đèn bá o đèn phanh trên đồ ng hồ tap lô
- Cụm đèn sương mù trước: Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn pha chính có thể tạo
ra vùng ánh sang chói phía trước, có thể gây chói mắt cho tài xế các xe chạy ngược chiều và
người đi đường. Đèn sương mù sẽ giúp giảm tình trạng này. Điện áp cung cấp cho đèn
thường được lấy sau relay đèn kích thước.
- Cụm đèn sương mù sau: Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe phía sau nhận biết trong điều
kiện có sương mù hoặc tầm nhìn hạn chế do thời tiết. Điện áp cung cấp cho đèn này được lấy
sau đèn cos. Một đèn báo cũng có thể được gắn vào taplo để báo hiệu cho tài xế khi đèn
sương mù phía sau hoạt động.
+ Để đèn sương mù trướ c hoạ t độ ng khi cô ng tắ c điều khiển ở vị trí TAIL và HEAD.Cô ng
tắ c đèn sương mù bậ t ON, thì TAIL RELAY đó ng điện sẽ đượ c cấ p từ dương bình đến cầ u
chì 120ALT đến Relay qua cầ u chì 15A TAIL, điều khiển FOG RELAY đó ng lạ i qua điện sẽ
đượ c cấ p qua cầ u chì 15A FR FOG qua relay đến đèn rồ i về mass là m cho đèn sương mù
bậ t sá ng.
- Ở đường có hệ số ma sát ( ) thấp, chẳng hạn như đường tuyết, băng, hay đường ướt, bánh xe
chủ động sẽ bị quay tại chổ nếu xe khởi hành hay tăng tốc nhanh, làm mất mát mômen chủ
động và có thể làm trượt xe. Mômen cực đại có thể truyền đến các bánh xe được quyết định
bởi hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường. Nếu có truyền mômen đến các bánh xe vượt quá
mức này, nó sẽ làm bánh xe dễ bị trượt quay. Việc đảm bảo mômen phù hợp với hệ số ma sát
trong trường hợp này đôi khi không dễ dàng đối với người lái. Ở phần lớn các trường hợp,
khi khởi hành xe đột ngột, người lái đạp chân ga quá mạnh và làm bánh xe bị trượt quay, mất
mát lực kéo và mômen.
+ Đánh lái gấp khi tránh trướng ngại vật bất ngờ.
Hình 22: Các trường hợp mất cân bằng khi đánh lái
2. Sơ đồ mạch điện
Hình 23: Sơ đồ mạch điện VCS
3. Nguyên lý hoạt động
+ Cơ bả n câ n bằ ng điện tử là việc can thiệp và o hệ thố ng phanh để phanh mộ t hay nhiều
bá nh xe tương ứ ng mà khô ng cầ n phả i đạ p phanh, giú p chiếc xe đi theo đú ng hướ ng mà
ngườ i lá i mong muố n.
+ Khi ECU củ a VSC phá t hiện đượ c xe bắ t đầ u bị trượ t hay mấ t lá i trong quá trình
chuyển độ ng thì nó sẽ can thiệp và o hệ thố ng phanh để giả m ngay vậ n tố c xe.
+ Hệ thống cân bằng điện tử kết hợp chặt chẽ với hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho
phép VSC phanh độc lập từng bánh xe riêng rẽ.
+ Để kiểm tra xe có đượ c trang bị hệ thố ng câ n bằ ng điện tử VSC hay khô ng thì chú ng ta
chỉ bậ t cô ng tắ c khở i độ ng ở vị trí ON mà thấ y đèn ký hiệu bên dướ i sá ng chứ ng tỏ là có
VSC.
+ Khi hệ thống VSC hoạt động thì đèn báo VSC sẽ nhấp nháy sáng trên đồng hồ talpo. Đó là
bình thường, còn nếu trong quá trình xe đang chạy mà đèn VSC sáng đứng thì báo hiệu cho
bạn biết rằng hệ thống VSC đang có vấn đề và bạn cần mang xe đến đại lý Toyota để kiểm
tra.
- Ký hiệu:
Kiểm tra Vị trí hoạt động Vị trí Hoạt động
thường cánh
xuyên
Cánh điều FRESH A Mang khí sạch vào.
khiển dẫn RECIRC B Tuần hoàn khí bên trong xe.
khí vào
Cánh điều Nhiệt độ đặt từ C-D- Thay đổi tỷ lệ hỗn hợp khí sạch và khí tuần hoàn
khiển trộn MAX COLD E để điều chỉnh nhiệt độ liên tục từ nóng "HOT"
khí đến MAX HOT (C' - D' sang mát "COLD".
- E')
T-U-
V
Cánh điều DEF F, J, L, Làm tan sương trên kính chắn gió qua cửa gió
khiển cửa P, S, Y tan sương giữa, hai bên và cửa gió bên.
gió ra
FOOT / DEF G, J, Làm tan sương trên kính chắn gió qua cửa gió
L, P, tan sương giữa, hai bên, cửa gió bên, cửa gió sau
Q, X ở giữa, trong khi không khí cũng được thổi ra từ
ống dẫn cửa gió chân phía trước và sau.
FOOT H, J, Khí thổi ra từ các cửa gió dưới chân, và cửa gió
L, P, hai bên, khí thổi ra nhẹ từ cửa gió sấy kính giữa
Q, X và sấy kính bên.
HAI MỨC I, K, Khí thổi ra từ các cửa gió phía trước và ở giữa
N, O, phía sau và các cửa gió chân trước và sau.
R, X
FACE I, K, Khí thổi ra từ các cửa gió phía trước và ở giữa
M, O, phía sau và các cửa gió hai bên.
S, W
2. Sơ đồ mạch điện
Hình 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa không khí
- Chức năng:
+ Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control đóng một vai trò hết sức hữu ích trên xe.
Đây là một trang bị hỗ trợ hiện đại, giúp người lái giảm bớt căng thẳng mệt mỏi khi phải điều
khiển xe trên đường cao tốc trong một khoảng thời gian dài. Ngoài ra hệ thống Cruise
Control còn giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể vì khi kích hoạt hệ thống, ECU sẽ tự động tính
toán lượng nhiên liệu phù hợp nhất để điều khiển xe với tốc độ đã cài đặt. Từ đó, xe chỉ tiêu
hao đúng mức nhiên liệu đề ra không có sự tăng giảm bất thình lình dẫn đến hao tốn nhiều
hơn.
+ Hệ thống Cruise Control còn giúp người lái tránh được việc điều khiển xe quá tốc độ vì đơn
giản xe đã được mặc định sẵn tốc độ phù hợp.
+ Cảnh báo va chạm và hỗ trợ giảm tốc trong trường hợp cần thiết, nhằm tăng sự an toàn và
tính tiện dụng cho người lái xe.
2. Sơ đồ mạch điện
+ Người lái chỉ cần nhấn nút kích hoạt hệ thống được trang bị trên vô lăng. Lúc này ECU sẽ
nhận tín hiệu từ cảm biến tốc độ gửi tới, ECU sẽ tính toán để điều chỉnh góc mở bướm ga.
Người lá có thể nhìn tín hiệu đèn báo Cruise Control hiển thị trên bảng đồng hồ để biết chúng
hoạt động hay chưa. Khi hệ thống Cruise Control đã hoạt động người lái có thể buông chân
ga và điều khiển tốc độ hoàn toàn bằng nút tăng giảm được trang bị trên vô lăng.
- Tự động giảm ga và thậm chí là tự động phanh (sử dụng bơm từ hệ thống chống bó cứng
phanh ABS) khi phát hiện có vật cản phía trước trong các điều kiện giao thông đông đúc để
duy trì được khoảng cách an toàn với các xe phía trước.
- Tự động điều khiển bướm ga để tăng tốc xe đạt đến tốc độ đã đinh sẵn khi radar phát hiện
khoảng cách phía trước xe đã an toàn.
1. Khái niệm
Hình 26: Hệ thống nâng hạ cửa
Hình
- Mô tả hệ thố ng:
→ Cô ng tắ c chính nâ ng hạ cử a sổ điện
: Cô ng tắ c ngườ i lá i
: Cô ng tắ c khó a cử a
: Cô ng tắ c cử a hà nh khá ch
: Cô ng tắ c sau trá i
: Cô ng tắ c sau phả i
: Cô ng tắ c nâ ng hạ cử a sổ điện
: Motor