342 2016 TT-BTC-s A

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 40

1

Thông tư 342/2016/BTC về NSNN


Chương I: NHỮNG QĐ CHUNG
ĐIỀU 1. Phạm vi điều chỉnh……………………………………………. T 3
ĐIỀU 2. Đối tượng áp dụng. …………………………… …………….T 3
Chương II:PHÂN CẤP QLÝ NSNN
ĐIỀU 3. Nguồn thu của NSTW……………………………… …… …..T 3
ĐIỀU 4. Nv chi của NSTW…………………………… ……..………….T 6
ĐIỀU 5. Nguồn thu của NSĐF…………………………… …..…………..T 8
ĐIỀU 6. Nv chi của NSĐF………………………………………………… T 10
ĐIỀU 7. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nv chi giữa NS các cấp ở ĐF…… T 12
ĐIỀU 8. Xđ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa NS các
cấp năm đầu của thời kỳ ổn định NS…………………………… T 13
ĐIỀU 9. Xđ số bổ sung từ NSCTr cho NSCD…………………………… T 15
Chương III: LẬP DT NSNN HẰNG NĂM
ĐIỀU 10. Hướng dẫn lập DT và thông báo số kiểm tra DT NSNN……… T 16
ĐIỀU 11. Lập DT thu, chi NSNN…………………………… ……………..T 16
ĐIỀU 12. Biểu mẫu lập DT NSNN………………………………………… T 20
Chương IV: CHẤP HÀNH NSNN
ĐIỀU 13. Phân bổ và giao DT NSNN của đv DT NS……………………… T 21
ĐIỀU 14. điều chỉnh DT NS đã được giao………………………………… T 22
ĐIỀU 15. Tổ chức thu NSNN…………………………… ………………….T 23
ĐIỀU 16. Qlý, hạch toán vay của NSNN…………………………… …….. T 23
ĐIỀU 17. Tổ chức chi NSNN………………………………………………. T 24
ĐIỀU 18. Chi NS theo hình thức rút DT từ KBNN……………………… T 24
ĐIỀU 19. Chi NS theo hình thức lệnh chi tiền…………………………… T 26
ĐIỀU 20. Chi cho vay của NSNN…………………………… …………… T 27
ĐIỀU 21. Chi trả nợ vay của NSNN……………………………………… T 27
ĐIỀU 22. Tổ chức điều hành NSNN…………………………… ………… T 28
ĐIỀU 23. Thưởng vượt DT thu NSNN…………………………… ……… T 29
ĐIỀU 24. Chế độ báo cáo tình hình chấp hành NSNN…………………… T 31
Chương V: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QT NSNN
ĐIỀU 25. Khóa sổ kế toán…………………………… …………………….T 32
ĐIỀU 26. Xử lý thu, chi NSNN cuối năm…………………………… ……T 32
ĐIỀU 27. Xét duyệt, thẩm định QT NSNN…………………………… … T 36
2

ĐIỀU 28. Xử lý kết dư NS từng cấp…………………………… ………..T 38


ĐIỀU 29. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán công tác kế toán, QT NS……T 38
ĐIỀU 30. Mẫu biểu QT, báo cáo QT NSNN…………………………… .T 38
Chương VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
ĐIỀU 31. điều khoản chuyển tiếp…………………………… ………….T 40
ĐIỀU 32. Hiệu lực thi hành…………………………… ………………...T 40

BTC CỘNG HÒA XH CHỦ NGHĨA VN


------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QĐ CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
163/2016/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA CP QĐ CHI TIẾT THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NSNN

Căn cứ Luật NSNN ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của CP qđ chi tiết
thi hành một số ĐIỀU của Luật NSNN;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của CP qđ chức
năng, nv, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BTC;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ NSNN;

Bộ trưởng BTC ban hành Thông tư qđ chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ĐIỀU của
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của CP qđ chi tiết thi hành
một số ĐIỀU của Luật NSNN.
3

Chương I: NHỮNG QĐ CHUNG


ĐIỀU 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này qđ chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ĐIỀU của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của CP qđ chi tiết thi hành một số
ĐIỀU của Luật NSNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP).

2. Các nội dung về tổ chức thu và hạch toán kế toán đối với các khoản thu NSNN; quy
trình, thủ tục, hạch toán kế toán, kiểm soát chi NS; cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản; cơ chế qlý vốn vay nợ, viện trợ; qlý, sử dụng NSNN đối với các cq của
Đảng Cộng sản VN; qlý NS cấp xã; công khai NSNN, BTC hướng dẫn hoặc phối hợp
với các cq liên quan có văn bản hướng dẫn riêng.

ĐIỀU 2. Đối tượng áp dụng

1. Các CQNN, tổ chức chính trị và các tổ chức CT-XH;

2. Các tổ chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH-NN được NSNN hỗ trợ theo nv
NN giao;

3. Các đv Sự nghiệp công lập;

4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến NSNN.

Chương II: PHÂN CẤP QLÝ NSNN


ĐIỀU 3. Nguồn thu của NSTW

1. Các khoản thu NSTW hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo qđ của
Luật qlý thuế), gồm:

a) Thuế GTGT thu từ hàng hóa NK;

b) Thuế xuất khẩu, thuế NK;

c) Thuế TTĐB từ hàng hóa NK, bao gồm cả thuế TTĐB hàng hóa NK do cơ sở kinh
doanh NK tiếp tục bán ra trong nước;

d) Thuế BVMT thu từ hàng hóa NK;

đ) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập DN, thuế GTGT, lãi được chia cho nước chủ nhà,
các loại phí, tiền cho thuê mặt nước, các khoản thuế, phí và thu khác từ hđ thăm dò,
4

khai thác dầu, khí;

e) Viện trợ không hoàn lại của CP các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các
cá nhân ở nước ngoài cho CP VN;

g) Phí thu từ các hđ dịch vụ do các CQNN TW thực hiện, không kể khoản được cấp có
thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hđ;-

- phí thu từ các hđ dịch vụ do đv Sự nghiệp công lập TW và DN NN TW thực hiện,


sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo qđ of pl.

Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu NSNN
và được qlý, sử dụng theo qđ of pl;

h) Lệ phí do các CQNN TW thu, không kể lệ phí môn bài qđ tại điểm g và lệ phí trước
bạ qđ tại điểm h khoản 1 ĐIỀU 5 của Thông tư này;

i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo qđ of pl do các
CQNN TW q’đ thực hiện xử phạt, tịch thu;

k) Thu từ bán tài sản NN, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài
sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các CQNN, tổ chức chính trị, các tổ chức
CT-XH, các đv Sự nghiệp công lập, các cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
NN làm chủ sở hữu hoặc DN mà có vốn của TW tham gia trước khi thực hiện cổ phần
hóa, sắp xếp lại và các đv, tổ chức khác thuộc TW qlý;

l) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của NN do các cq-tc-đv thuộc TW xử lý,
sau khi trừ đi các chi phí theo qđ of pl;

m) Các khoản thu hồi vốn của NSTW đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc
và lãi);-

- thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại cty cổ phần, cty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên có vốn góp của NN do bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TW đại
diện chủ sở hữu;-

- thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DN NN do bộ, cq
ngang bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TW đại diện chủ sở hữu;
5

n) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phần NSTW được hưởng theo qđ of pl;

o) Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của TW;

p) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng NN VN;

q) Thu từ quỹ dự trữ TC TW;

r) Thu kết dư NSTW;

s) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang của NSTW;

t) Các khoản thu khác theo qđ of pl, bao gồm cả thu NSCD nộp lên.

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐF (bao gồm
cả khoản tiền chậm nộp theo qđ của Luật qlý thuế), gồm:

a) Thuế GTGT, bao gồm cả thuế GTGT của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hđ dịch
vụ phục vụ hđ thăm dò và khai thác dầu, khí; không kể thuế GTGT qđ tại điểm a và
điểm đ khoản 1 ĐIỀU này;

b) Thuế thu nhập DN, bao gồm cả thuế thu nhập DN của các nhà thầu phụ phát sinh từ
các hđ dịch vụ phục vụ hđ thăm dò và khai thác dầu, khí (kể cả thuế thu nhập từ
chuyển nhượng vốn trong hđ dầu, khí); không kể thuế thu nhập DN qđ tại điểm đ
khoản 1 ĐIỀU này;

c) Thuế TNCN;

d) Thuế TTĐB, không kể thuế TTĐB qđ tại điểm c khoản 1 ĐIỀU này;

đ) Thuế BVMT, không kể thuế BVMT qđ tại điểm d khoản 1 ĐIỀU này.

Đối với thuế BVMT thu từ xăng dầu sản xuất trong nước, việc xđ số thu phát sinh căn
cứ vào sản lượng do DN đầu mối bán ra trên thị trường và tỷ trọng tổng sản lượng
xăng dầu sản xuất trong nước và tổng sản lượng xăng dầu NK. Hằng năm, BTC xđ tỷ
trọng này.
6

ĐIỀU 4. Nv chi của NSTW

1. Chi đtpt:

a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án của các bộ, cq ngang bộ, cq
thuộc CP, cq khác ở TW theo các lvực được qđ tại khoản 3 ĐIỀU này;

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các DN cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do NN đặt
hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức TC của TW; đầu tư vốn NN vào DN theo qđ of
pl;

c) Các khoản chi đtpt khác theo qđ of pl.

2. Chi DTQG.

3. Chi TX của các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TW được phân cấp trực
tiếp qlý trong các lvực:

a) Quốc phòng theo qđ riêng của CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

b) An ninh và trật tự an toàn XH theo qđ riêng của CP và các văn bản hướng dẫn thực
hiện;

c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao gồm hđ đào tạo đại học, cao đẳng,
trung cấp, giáo dục nghề nghiệp; hđ các trường phổ thông dân tộc nội trú và các hình
thức giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng khác;

d) Sự nghiệp KH và CN, bao gồm các nv nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai,
chuyển giao ứng dụng trong các lvực khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học XH và
nhân văn và các ngành khoa học khác;

đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm hđ y tế dự phòng, khám bệnh, chữa
bệnh; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng do NSNN đóng hoặc hỗ
trợ theo qđ của Luật BHYT; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hđ y tế
khác;

e) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích
lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hđ sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hđ văn hóa, thông
tin khác;

g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;


7

h) Sự nghiệp thể dục thể thao, bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận
động viên các đội tuyển quốc gia; các giải thi đấu quốc gia và quốc tế; qlý các cơ sở thi
đấu thể thao và các hđ thể dục, thể thao khác;

i) Sự nghiệp BVMT, bao gồm hđ điều tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi
trường; khắc phục sự cố và BVMT; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch
và vệ sinh môi trường và hđ BVMT khác;

k) Các hđ kinh tế, gồm:

Sự nghiệp giao thông, bao gồm hđ qlý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hđ, an toàn giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không và hđ giao
thông khác;

Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông
thôn, bao gồm hđ phát triển nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông
thôn mới và hđ phát triển nông thôn khác;

Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hđ điều tra, qlý đất đai, tài nguyên, địa chất và khoáng
sản, khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ; đo đạc địa giới hành chính, cắm mốc biên
giới và hđ qlý tài nguyên khác;

Quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi hđ nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ,
bảo hiểm hàng DTQG do NN thực hiện;

Các hđ kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động;

l) Hđ của các CQNN, tổ chức chính trị và các tổ chức CT-XH; hỗ trợ hđ cho các tổ
chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH-NN theo qđ of pl, bao gồm:

Hđ của QH, Văn phòng Chủ tịch nước, các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, cq khác ở
TW; hệ thống Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Kiểm toán NN; hđ của cq
TW của Đảng Cộng sản VN; hđ của Ủy ban TW MTTQ VN; Tổng Liên đoàn Lao
động VN; TW Hội Cựu chiến binh VN; TW Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; TW Hội Nông
dân VN; TW Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM;

Hỗ trợ các tổ chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH-NN thuộc TW qlý theo qđ
tại ĐIỀU 10 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP;
8

m) Chi bảo đảm XH, bao gồm bảo đảm thực hiện các chế độ đối với người về hưu, mất
sức lao động, người hưởng trợ cấp BHXH và trợ cấp khác do NSTW bảo đảm; các
chính sách và hđ chăm sóc người có công với cách mạng; các chính sách và hđ cứu trợ
XH; hỗ trợ quỹ BHXH theo qđ của CP; chi phòng chống tệ nạn XH, các hđ XH khác
do NSTW bảo đảm theo qđ of pl;

n) Các khoản chi TX khác theo qđ of pl.

4. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản vay của CP.

5. Chi viện trợ.

6. Chi cho vay theo qđ of pl.

7. Chi bổ sung quỹ dự trữ TC TW.

8. Chi chuyển nguồn của NSTW sang năm sau.

9. Chi BSCĐ NS, BSCMT cho NSĐF.

ĐIỀU 5. Nguồn thu của NSĐF

1. Các khoản thu NSĐF hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo qđ của
Luật qlý thuế), gồm:

a) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hđ thăm dò, khai thác dầu, khí;

b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

d) Tiền sử dụng đất;

đ) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hđ thăm
dò, khai thác dầu, khí;

e) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu NN;

g) Lệ phí môn bài;

h) Lệ phí trước bạ;

i) Thu từ hđ xổ số kiến thiết, kể cả hđ xổ số điện toán;

k) Các khoản thu hồi vốn của NSĐF đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo qđ; thu cổ tức,
9

lợi nhuận được chia tại cty cổ phần, cty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
vốn góp của NN do UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW đại diện chủ sở hữu; thu phần
lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DN NN do UBND các tỉnh, tp
trực thuộc TW đại diện chủ sở hữu;

l) Thu từ bán tài sản NN, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với
tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các CQNN, tổ chức chính trị, các tổ
chức CT-XH, các đv Sự nghiệp công lập, các cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do NN làm chủ sở hữu đv hoặc DN mà có vốn của NSĐF tham gia trước khi thực hiện
cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đv, tổ chức khác thuộc ĐF qlý;

m) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở
nước ngoài trực tiếp cho ĐF;

n) Phí thu từ các hđ dịch vụ do các CQNN ĐF thực hiện, không kể khoản được cấp có
thẩm quyền cho khấu trừ để khoản chi phí hđ; phí thu từ các hđ dịch vụ do đv Sự
nghiệp công lập ĐF và DN NN ĐF thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp
chi phí theo qđ of pl.

Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu NSNN
và được qlý, sử dụng theo qđ of pl;

o) Lệ phí do các CQNN ĐF thực hiện thu;

p) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo qđ of pl do các
CQNN ĐF q’đ thực hiện xử phạt, tịch thu;

q) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của NN do các cq-tc-đv thuộc ĐF xử lý,
sau khi trừ đi các chi phí theo qđ of pl;

r) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phần NSĐF được hưởng theo qđ of pl;

s) Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của ĐF;

t) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

u) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo qđ of pl;

v) Thu từ quỹ dự trữ TC ĐF;


10

x) Thu kết dư NSĐF;

y) Các khoản thu khác theo qđ of pl, bao gồm cả thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa; thu tiền bồi thường cho NN khi gây thiệt hại trong qlý và sử dụng đất đai; thu
NSCD nộp lên.

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐF theo qđ tại
khoản 2 ĐIỀU 3 của Thông tư này.

3. Thu BSCĐ NS, BSCMT từ NSTW.

4. Thu chuyển nguồn của NSĐF từ năm trước chuyển sang.

ĐIỀU 6. Nv chi của NSĐF

1. Chi đtpt:

a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do ĐF qlý theo các lvực được
qđ tại khoản 2 ĐIỀU này;

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các DN cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do NN đặt
hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức TC của ĐF theo qđ of pl; đầu tư vốn NN vào
DN theo qđ of pl;

c) Các khoản chi đtpt khác theo qđ of pl.

2. Chi TX của các cq, đv ở ĐF được phân cấp trực tiếp qlý trong các lvực:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao gồm hđ giáo dục tiểu học, phổ thông,
bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hđ giáo dục khác;
đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, giáo dục nghề nghiệp và các hình thức đào tạo,
bồi dưỡng khác;

b) Nghiên cứu khoa học, bao gồm các nv nghiên cứu, ứng dụng KH và CN, các hđ Sự
nghiệp khoa học, công nghệ khác;

c) Các nv về QPAN, trật tự an toàn XH do NSĐF bảo đảm theo qđ riêng của CP và
các văn bản hướng dẫn thực hiện;

d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm hđ y tế dự phòng, khám bệnh, chữa
bệnh; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng do NSNN đóng hoặc hỗ
trợ theo qđ của Luật BHYT; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hđ y tế
11

khác;

đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích
lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hđ sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hđ văn hóa, thông
tin khác;

e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

g) Sự nghiệp thể dục thể thao, bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận
động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp huyện, cấp tỉnh; qlý các cơ sở thi
đấu thể thao và các hđ thể dục, thể thao khác;

h) Sự nghiệp BVMT, bao gồm hđ điều tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi
trường; khắc phục sự cố và BVMT; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch
và vệ sinh môi trường và hđ BVMT khác;

i) Các hđ kinh tế:

Sự nghiệp giao thông, bao gồm hđ qlý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hđ, an toàn giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa và hđ giao thông khác;

Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông
thôn, bao gồm hđ phát triển nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông
thôn mới và hđ phát triển nông thôn khác;

Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hđ điều tra, qlý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ,
đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và hđ qlý tài nguyên khác;

Quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch;

Sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ
thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hđ kiến thiết thị chính khác;

Các hđ kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động;

k) Hđ của các CQNN, tổ chức chính trị và các tổ chức CT-XH; hỗ trợ hđ cho các tổ
chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH-NN theo qđ of pl, bao gồm:

Hđ của các CQNN, cq Đảng Cộng sản VN; hđ của Ủy ban MTTQ VN, Hội Cựu
chiến binh VN, Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN, Đoàn thanh niên Cộng
sản HCM ở ĐF;
12

Hỗ trợ cho các tổ chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH-NN ở ĐF theo qđ tại
ĐIỀU 10 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP;

l) Chi bảo đảm XH, bao gồm các trại XH, cứu tế XH, cứu đói, phòng chống các tệ nạn
XH và các chính sách an sinh XH khác; thực hiện các chính sách XH đối với các đối
tượng do ĐF bảo đảm theo qđ of pl;

m) Các khoản chi TX khác theo qđ of pl, bao gồm chi nộp trả NSCTr.

3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh
vay.

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ TC ĐF.

5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của NSĐF.

6. Chi BSCĐ NS, BSCMT cho NSCD.

ĐIỀU 7. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nv chi giữa NS các cấp ở ĐF

1. Việc phân cấp nguồn thu giữa NS các cấp ở ĐF thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 39 Luật
NSNN, ĐIỀU 17 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP và các yêu cầu sau:

a) Gắn với nv và khả năng qlý của từng cấp, hạn chế việc bổ sung từ NSCTr cho
NSCD; khuyến khích các cấp tăng cường qlý thu, chống thất thu. Nguồn thu gắn liền
với vai trò qlý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho NS cấp chính quyền đó;

b) Hạn chế phân cấp cho nhiều cấp NS đối với các nguồn thu có quy mô nhỏ;

c) Bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho NS cấp mình và NS các
cấp dưới không được vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo qđ của cấp trên đối
với từng khoản thu được phân chia.

2. Việc phân cấp nv chi giữa NS các cấp ở ĐF phải bảo đảm các nguyên tắc qđ tại
ĐIỀU 39 Luật NSNN và ĐIỀU 17 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

3. Trong thời kỳ ổn định NS:

a) Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp NS;

b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của NSCTr, cq có thẩm quyền q’đ tăng thêm số
BSCĐ NS từ NSCTr cho NSCD so với năm đầu thời kỳ ổn định NS;
13

c) Các ĐF được sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà NSĐF được hưởng theo phân
cấp để tăng chi thực hiện các nv pt ktxh, bảo đảm QPAN. Đối với số tăng thu so với
DT thực hiện theo qđ tại khoản 2 ĐIỀU 59 Luật NSNN.

Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hđ trong thời kỳ ổn
định NS làm NSĐF tăng thu lớn, thì số tăng thu phải nộp về NSCTr, UBND cấp tỉnh
trình HĐND cùng cấp q’đ thu về NSCTr số tăng thu này và thực hiện BSCMT một
phần cho NSCD theo qđ tại điểm d khoản 3 ĐIỀU 40 Luật NSNN để hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng ở ĐF theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) UBND các cấp căn cứ vào nguồn thu và nv chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu và mức BSCĐ NS từ NSCTr, chế độ thu, chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi NS và các yêu cầu về pt ktxh cụ thể của ĐF, trình HĐND cùng cấp q’đ
DT thu, chi NS và chủ động qlý, điều hành DT thu, chi NS đã được HĐND q’đ.

ĐIỀU 8. Xđ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa NS các
cấp năm đầu của thời kỳ ổn định NS

1. Xđ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTW và NS từng
tỉnh, tp trực thuộc TW như sau:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa NSTW và NSĐF được xđ riêng
cho từng tỉnh, tp trực thuộc TW và áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu phân
chia trên địa bàn;

b) Công thức xđ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTW và
NSĐF như sau:

Tổng số chi NSĐF được xđ căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN theo
nghị quyết của UBTVQH (gồm chi đtpt và chi TX) cho năm đầu của thời kỳ ổn định
NS (sau đây gọi tắt là A);

Tổng số các khoản thu NSĐF hưởng 100% được xđ trên cơ sở khả năng thu, không kể
thu từ hđ xổ số kiến thiết, thu tiền sử dụng đất, số bổ sung từ NSCTr, thu kết dư, thu
từ đóng góp tự nguyện, thu viện trợ, thu chuyển nguồn từ NS năm trước (sau đây gọi
tắt là B);

Tổng số các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐF được xđ trên cơ sở khả năng
14

thu (sau đây gọi tắt là C);

Trường hợp nếu A - B < C thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia được tính theo công thức:

Tỷ lệ phần trăm A-B


x 100%
(%) = C

Trường hợp nếu A - B ≥ C thì tỷ lệ phần trăm (%) được xđ bằng 100% và phần chênh
lệch (nếu có) sẽ được NSTW bổ sung để cân đối NSĐF. Việc xđ số BSCĐ NS cho
từng ĐF được qđ tại khoản 1 ĐIỀU 9 của Thông tư này.

2. Xđ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa NS các cấp chính quyền ĐF:

a) Các khoản thu phân chia giữa NS các cấp chính quyền ĐF gồm:

Các khoản thu về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác NSĐF hưởng 100% theo qđ
tại khoản 1 ĐIỀU 5 của Thông tư này.

Các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐF phần NSĐF được hưởng theo qđ tại
khoản 2 ĐIỀU 5 của Thông tư này;

b) HĐND cấp tỉnh q’đ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa NS cấp tỉnh
với NS từng huyện, quận, thị xã, tp thuộc tỉnh, tp thuộc tp trực thuộc TW và NS từng
xã, phường, thị trấn. Việc q’đ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa NS cấp
tỉnh với NS từng huyện, quận, thị xã, tp thuộc tỉnh, tp thuộc tp trực thuộc TW và NS
từng xã, phường, thị trấn có thể áp dụng cho từng khoản thu cụ thể.
15

ĐIỀU 9. Xđ số bổ sung từ NSCTr cho NSCD

1. Số BSCĐ NS từ NSCTr cho NSCD:

a) Số BSCĐ NS từ NSTW cho NS từng ĐF đối với năm đầu thời kỳ ổn định NS được
xđ theo công thức:

Số BSCĐ = A - (B + C)

Trong đó A, B, C được xđ theo nội dung qđ tại điểm b khoản 1 ĐIỀU 8 của Thông tư
này; C là các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐF, phần NSĐF được hưởng đã
mở rộng đến 100%.

b) Số BSCĐ NS từ NSCTr cho NSCD ở ĐF được xđ theo nguyên tắc xđ số chênh


lệch giữa số chi và số thu NS các cấp dưới, gồm từ các khoản thu được hưởng 100%
và phần được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) từ các khoản thu phân chia giữa các cấp
NS chính quyền ĐF;

c) Các năm trong thời kỳ ổn định NS, căn cứ khả năng cân đối của NSCTr, cq có thẩm
quyền q’đ tăng thêm số BSCĐ NS từ NSCTr cho NSCD so với năm đầu thời kỳ ổn
định NS.

2. Số BSCMT từ NSCTr cho NSCD được xđ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ NS và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS; khả năng cân đối của NSCTr và
khả năng cân đối NS của từng ĐF cấp dưới, để hỗ trợ NSCD trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành chưa được bố trí trong
DT NS của năm đầu thời kỳ ổn định NS; mức hỗ trợ cụ thể được xđ trên cơ sở khả
năng cân đối của NS các cấp có liên quan;

b) Thực hiện các ctmt quốc gia và các ctmt, chương trình, dự án khác của cấp trên,
phần giao cho cấp dưới thực hiện; mức hỗ trợ cụ thể theo DT chi được cấp có thẩm
quyền giao;

c) Hỗ trợ chi khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng vượt quá khả
năng cân đối của NSCD, sau khi NSCD đã sử dụng dự phòng NS, quỹ dự trữ TC của
ĐF theo qđ nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu;

d) Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu, công trình, dự án có ý nghĩa lớn đối với yêu cầu pt
16

ktxh của ĐF, nằm trong quy hoạch và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng
qđ of pl về qlý đầu tư và xây dựng. Mức hỗ trợ được xđ cụ thể cho từng chương trình,
dự án. Tổng mức hỗ trợ vốn đtpt hằng năm của NSTW cho NSĐF qđ tại điểm này tối
đa không vượt quá 30% tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSTW;

đ) Số BSCMT từ NSCTr cho NSCD được xđ hàng năm. Việc sử dụng vốn, kinh phí
BSCMT phải theo đúng mục tiêu qđ. Trường hợp NSCD sử dụng không đúng mục tiêu
hoặc sử dụng không hết, phải hoàn trả NSCTr.

Chương III

LẬP DT NSNN HẰNG NĂM


ĐIỀU 10. Hướng dẫn lập DT và thông báo số kiểm tra DT NSNN

1. Căn cứ qđ của Thủ tướng CP về xây dựng kế hoạch pt ktxh và DT NSNN năm sau,
BKH&ĐT, BTC hướng dẫn về lập kế hoạch pt ktxh, kế hoạch đầu tư công, DT NSNN
và thông báo số kiểm tra DT thu, chi NSNN năm sau.

Thời gian hướng dẫn lập DT NSNN và thông báo số kiểm tra DT thu, chi NSNN thực
hiện theo qđ tại khoản 1, 2 và khoản 3 ĐIỀU 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của
CP.

2. Các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, các cq khác ở TW và UBND các tỉnh, tp trực
thuộc TW hướng dẫn xây dựng DT và thông báo số kiểm tra DT thu, chi NSNN năm
sau cho các đv trực thuộc và UBND cấp dưới bảo đảm phù hợp với số kiểm tra cả về
tổng mức và chi tiết các lvực thu, chi NS của cq có thẩm quyền thông báo theo qđ tại
khoản 4 ĐIỀU 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

ĐIỀU 11. Lập DT thu, chi NSNN

1. Việc lập DT NSNN phải bảo đảm các nguyên tắc về cân đối NSNN, các căn cứ, yêu
cầu theo qđ của Luật NSNN, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP và các văn bản
hướng dẫn qđ tại ĐIỀU 10 của Thông tư này.

2. Lập DT thu, chi NSNN tại các đv DT NS và các tổ chức được NS hỗ trợ:

a) Các đvsdns, chủ đầu tư và các tổ chức được NS hỗ trợ lập DT thu, chi NSNN theo
qđ tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 ĐIỀU 23 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP;
17

b) Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, các đv DTC1 ở TW lập DT thu, chi NS trực tiếp
qlý, sử dụng; xxét và tổng hợp DT do các đv trực thuộc lập, gửi báo cáo DT NSNN,
chi tiết chi đtpt và chi TX theo từng lvực chi, chi DTQG, chi viện trợ (nếu có), chi tiết
từng cq, đvsdns tới BTC, BKH&ĐT, cq qlý ctmt quốc gia, ctmt (đối với phần DT chi
ctmt quốc gia, ctmt).

Căn cứ vào đặc điểm của đv và qđ về thời gian gửi DT NS qđ tại điểm này, đv DTC1
ở TW qđ thời gian lập và gửi báo cáo đối với các đv DT NS trực thuộc cho phù hợp;

c) Các đv DTC1 ở ĐF lập DT thu, chi NS trực tiếp qlý, sử dụng; xxét và tổng hợp DT
do các đv trực thuộc lập, gửi báo cáo DT NSNN, chi tiết chi đtpt và chi TX theo từng
lvực, chi tiết từng cq, đvsdns tới cq TC, cq kế hoạch và đầu tư cùng cấp.

Thời gian gửi báo cáo của các đv DTC1 ở ĐF do UBND cấp tỉnh qđ, bảo đảm thời
gian tổng hợp, gửi báo cáo DT NSĐF đến BTC, BKH&ĐT, cq qlý ctmt quốc gia,
ctmt theo qđ tại điểm d khoản 6 ĐIỀU này.

3. Các Cục Thuế, Cục Hải quan lập DT thu NSNN theo qđ tại ĐIỀU 24 Nghị định số
163/2016/NĐ-CP của CP;

4. Các cq, đv được giao nv thu phí, lệ phí phải lập DT thu từng loại phí, lệ phí, chi tiết
tổng số thu, số nộp NS, số được khấu trừ và trích lại theo qđ of pl, chi tiết từng loại
phí, lệ phí và chi NS của cq, đv theo lvực, gửi cq qlý cấp trên trực tiếp tổng hợp, gửi
đv DTC1 tổng hợp chung trong DT thu, chi NSNN theo qđ tại điểm b và điểm c khoản
2 ĐIỀU này.

5. Lập DT chi các ctmt quốc gia, ctmt:

a) Căn cứ số kiểm tra chi ctmt quốc gia, ctmt do BTC, BKH&ĐT thông báo; cq qlý
chương trình hướng dẫn mục tiêu, nv của chương trình năm DT cho các bộ, cq ngang
bộ, cq thuộc CP, các cq khác ở TW và UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW;

b) Các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, các cq khác ở TW và UBND các tỉnh, tp trực
thuộc TW lập DT chi ctmt quốc gia, ctmt (chi tiết chi đtpt và chi TX theo từng nv, dự
án) gửi BTC, BKH&ĐT, cq qlý chương trình trước ngày 20 tháng 7 hằng năm;

c) Trên cơ sở đề xuất của cq qlý ctmt quốc gia, ctmt, BTC, BKH&ĐT thông báo
chính thức mức vốn, kinh phí cho từng chương trình năm DT;
18

d) Cq qlý ctmt quốc gia, ctmt xây dựng papb vốn, kinh phí cho từng bộ, cq ngang bộ,
cq thuộc CP, các cq khác ở TW và ĐF (chi tiết chi đtpt và chi TX theo từng nv, dự
án), gửi BTC, BKH&ĐT trước ngày 15 tháng 8 hằng năm.

6. Các ĐF khi lập DT NSĐF ngoài việc thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3, 4
và khoản 5 ĐIỀU này, còn thực hiện thêm như sau:

a) Đối với năm đầu thời kỳ ổn định NS:

Căn cứ nghị quyết của UBTVQH về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ NSNN
(bao gồm chi đtpt và chi TX), UBND cấp tỉnh xây dựng trình HĐND cùng cấp q’đ
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ NS ở ĐF để làm căn cứ cho các cq, đv và
NSCD lập DT chi NS, chỉ đạo Sở TC chủ trì, phối hợp với các cq liên quan lập DT
thu NSNN trên địa bàn, DT thu, chi NSĐF, xđ số BSCĐ NS hoặc tỷ lệ phần trăm (%)
các khoản thu NS phần NSĐF được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa NSTW và
NSĐF; xđ số bội thu, BC NSĐF, số chi trả nợ gốc và nguồn trả nợ gốc (nếu có); tổng
mức vay, bao gồm vay trả nợ gốc và vay để bù đắp BC NSĐF (nếu có), báo cáo
UBND cấp tỉnh để báo cáo các cq theo qđ tại điểm d khoản này.

Cq TC chủ trì, phối hợp với cq kế hoạch và đầu tư, cq thuế và các cq liên quan tổ chức
thảo luận DT với UBND cấp dưới trực tiếp để xđ DT NS năm đầu thời kỳ ổn định NS;

b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định NS: Căn cứ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐF, số BSCĐ NS từ NSTW cho NSĐF và
DT của các cq, đv và NSCD, Sở TC chủ trì, phối hợp với các cq liên quan lập DT thu
NSNN trên địa bàn, lập DT thu, chi NSĐF chi tiết chi đtpt và chi TX theo từng lvực
chi, chi trả nợ lãi, chi bổ sung quỹ dự trữ TC, dự phòng NS; bội thu, BC NSĐF, số chi
trả nợ gốc và nguồn chi trả nợ gốc (nếu có); tổng mức vay, bao gồm vay trả nợ gốc,
vay để bù đắp BC NSĐF (nếu có), báo cáo UBND cấp tỉnh để báo cáo các cq theo qđ
tại điểm d khoản này.

Cq TC cấp trên chỉ tổ chức thảo luận DT NS với UBND cấp dưới trực tiếp khi có đề
nghị của UBND cấp dưới;

c) Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của NSĐF, hạn mức dư nợ vay theo qđ và
nhu cầu vốn đtpt, UBND cấp tỉnh lập DT BC NS và phương án vay, trả nợ của NS cấp
19

tỉnh, bao gồm các nội dung sau:

DT BC NSĐF; dự kiến tổng mức vay trong năm (bao gồm vay bù đắp BC và vay để
trả nợ gốc) chi tiết theo nguồn vay (vay từ nguồn phát hành trái phiếu chính quyền ĐF,
vay từ nguồn CP vay về cho ĐF vay lại theo đúng cam kết giải ngân, vay từ các nguồn
trong nước khác), chi phí vay (lãi suất, phí và chi phí khác có liên quan); nv chi trả nợ
đến hạn phát sinh trong năm DT (bao gồm trả nợ gốc, nợ lãi, phí và chi phí khác có
liên quan); dự kiến nguồn trả nợ; cân đối NS cấp tỉnh năm hiện hành, năm DT và khả
năng trả nợ của NS các năm tiếp theo; dư nợ vốn vay của ĐF đến ngày 31 tháng 12
năm trước và năm DT NS không vượt mức dư nợ vay theo qđ tại khoản 6 ĐIỀU 7 Luật
NSNN và khoản 6 ĐIỀU 4 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP; các tài liệu khác
nhằm thuyết minh rõ phương án vay vốn.

Dự án đầu tư đề nghị sử dụng từ nguồn vốn vay phải nằm trong danh mục của kế
hoạch đầu tư công trung hạn được HĐND cấp tỉnh q’đ (đối với các năm trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn) hoặc dự kiến nằm trong danh mục đầu tư công trung hạn
để trình cấp có thẩm quyền q’đ (đối với năm đầu của kế hoạch đầu tư công trung hạn)
và bảo đảm thủ tục đầu tư theo qđ;

d) UBND cấp tỉnh tổng hợp, lập DT NSĐF báo cáo Thường trực HĐND cùng cấp
xxét, cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh
gửi báo cáo DT NSĐF đến BTC, BKH&ĐT, các cq qlý ctmt quốc gia, ctmt trước
ngày 20 tháng 7 hằng năm;

đ) UBND cấp tỉnh qđ cụ thể việc lập DT NS các cấp ở ĐF hằng năm phù hợp với qđ
về yêu cầu, nội dung và thời gian lập DT NSĐF.

7. Lập kế hoạch TC các quỹ TC NN ngoài NS:

a) Cq trực tiếp qlý quỹ TC NN ngoài NS lập kế hoạch thu, chi TC quỹ và nhu cầu hỗ
trợ vốn ĐIỀU lệ từ NSNN (nếu có) theo qđ tại khoản 3, 4 và khoản 5 ĐIỀU 12 Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP của CP, gửi cq qlý cấp trên trực tiếp để tổng hợp cùng với
DT NSNN hằng năm của cq qlý cấp trên trực tiếp;

b) Cq DT cấp I tổng hợp nhu cầu hỗ trợ vốn ĐIỀU lệ từ NS (nếu có) vào DT NSNN và
lập báo cáo riêng về kế hoạch thu, chi TC các quỹ TC NN ngoài NS thuộc phạm vi
20

qlý, gửi cq TC cùng cấp;

c) BHXH VN lập kế hoạch thu, chi TC quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ bảo hiểm thất
nghiệp và nhu cầu hỗ trợ từ NSNN theo qđ of pl về BHXH, BHYT và bảo hiểm thất
nghiệp.

8. BKH&ĐT tổng hợp, lập papb chi tiết DT chi đtpt của NSTW (bao gồm DT chi
đtpt từng ctmt quốc gia, ctmt) gửi BTC trước ngày 31 tháng 8 hằng năm.

9. BTC tổng hợp, lập DT NSNN và papb NSTW trình cấp có thẩm quyền q’đ theo qđ
tại khoản 8 và khoản 9 ĐIỀU 22 và ĐIỀU 26 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

10. Việc lập lại DT NSNN thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 27 Nghị định số 163/2016/NĐ-
CP của CP.

ĐIỀU 12. Biểu mẫu lập DT NSNN

1. Các cq thuế, cq hải quan lập DT thu theo mẫu biểu số 01 đến mẫu biểu số 04 phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các CQNN, các đvsdns, đv DT NS lập DT thu, chi NS theo mẫu biểu số 05 đến
mẫu biểu số 18 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Cq qlý ctmt quốc gia, ctmt lập DT chi NS thực hiện ctmt quốc gia, ctmt theo mẫu
biểu số 11.2 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cq BHXH lập DT thu, chi theo mẫu biểu số 19 đến mẫu biểu số 22 phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này.

5. Các CQNN, các đvsdns, đv DT NS, cq BHXH lập DT chi đtpt theo mẫu biểu số 23
đến mẫu biểu số 27 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. UBND và cq TC ĐF lập DT thu, chi NS theo mẫu biểu số 28 đến mẫu biểu số 35
phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và hệ thống mẫu biểu qđ tại nghị định của
CP về Quy chế lập, thẩm tra, q’đ kế hoạch TC 05 năm ĐF, kế hoạch đầu tư công trung
hạn ĐF, kế hoạch TC - NSNN 03 năm ĐF, DT và phân bổ NSĐF, phê chuẩn QT
NSĐF hằng năm.

7. BTC lập DT thu, chi NSNN theo hệ thống mẫu biểu qđ tại nghị quyết của
UBTVQH qđ Quy chế lập, thẩm tra, q’đ kế hoạch TC 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu
21

tư công trung hạn quốc gia, kế hoạch TC - NSNN 03 năm quốc gia, DT NSNN, papb
NSTW và phê chuẩn QT NSNN hằng năm.

Chương IV: CHẤP HÀNH NSNN


ĐIỀU 13. Phân bổ và giao DT NSNN của đv DT NS

1. Trước ngày 31 tháng 12 năm trước, các đv DTC1 ở TW và ĐF phải hoàn thành
việc phân bổ và giao DT NSNN cho các đvsdns trực thuộc và cấp dưới theo đúng qđ
tại các khoản 1, 2 và khoản 3 ĐIỀU 31 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

Trường hợp lập lại DT theo qđ tại ĐIỀU 48 Luật NSNN và ĐIỀU 27 Nghị định số
163/2016/NĐ-CP của CP, đv DTC1 ở TW và ĐF phải hoàn thành việc phân bổ và
giao DT NSNN cho các đvsdns trực thuộc và cấp dưới chậm nhất 10 nglv kể từ ngày
được Thủ tướng CP, UBND giao DT NS.

2. Đv DTC1 ở TW giao DT NS cho các đv DT NS trực thuộc theo mẫu A phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi BTC (kèm theo các tài liệu thuyết
minh cơ sở phân bổ, giao DT theo mẫu biểu số 36 đến mẫu biểu số 47 phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này), KBNN và KBNN nơi giao dịch (gửi bản chi tiết theo
từng đvsdns) để thực hiện.

Cq, đv tổ chức theo ngành dọc được phân bổ đến đv DT NSCD trực tiếp và ủy quyền
cho đv này phân bổ, giao DT cho đvsdns trực thuộc; đồng thời báo cáo đv DTC1 để
tổng hợp.

Đv DTC1 ở TW tổng hợp kết quả phân bổ gửi BTC và chịu trách nhiệm đối với DT
NS đã phân bổ và giao cho đvsdns thuộc phạm vi qlý.

3. Đv DTC1 ở ĐF giao DT NS cho các đv DT NS trực thuộc theo mẫu B, mẫu C phụ
lục 2 (kèm theo mẫu biểu số 48 và mẫu biểu số 49 phụ lục 1) ban hành kèm theo
Thông tư này, đồng thời gửi cq TC, KBNN cùng cấp và KBNN nơi giao dịch (gửi bản
chi tiết theo từng đvsdns) để thực hiện.

Sở TC trình UBND cấp tỉnh qđ các tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ,
giao DT NS gửi cq TC để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ giao DT của các đv
DTC1 tại các cấp ở ĐF.
22

4. Trong phạm vi 10 nglv, kể từ ngày nhận được tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo
phân bổ của đv DTC1, cq TC cùng cấp phải thực hiện kiểm tra DT đv DTC1 đã giao
cho các đvsdns về tính chính xác, khớp đúng cả về tổng mức và chi tiết theo từng lvực,
nv thu, chi với DT cấp có thẩm quyền giao cho đv DTC1:

a) Trường hợp phát hiện việc giao DT của đv DTC1 không đúng tổng mức và chi tiết
theo từng lvực, nv thu, chi của DT NS đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc không
đúng chính sách, chế độ qđ, cq TC yêu cầu đv DTC1 điều chỉnh lại DT đã giao. Chậm
nhất trong phạm vi 07 nglv kể từ ngày nhận được yêu cầu của cq TC, đv DTC1 điều
chỉnh lại theo ý kiến của cq TC và gửi q’đ giao DT điều chỉnh cho cq TC, KBNN
cùng cấp và KBNN nơi giao dịch theo qđ;

b) Trường hợp đv DTC1 không thống nhất với yêu cầu của cq TC, thì đv DTC1 báo
cáo Thủ tướng CP (đối với các đv DTC1 ở TW) và UBND (đối với các đv DTC1 ở
ĐF) để xxét, q’đ. Trong thời gian chờ q’đ của Thủ tướng CP hoặc UBND, thì đv
không được phép chi đối với số DT chi NS cq TC yêu cầu điều chỉnh lại.

5. Trường hợp đv DTC1, NSCD được giao bổ sung DT, thì chậm nhất trong phạm vi
10 nglv kể từ ngày được giao bổ sung DT, đv DTC1, UBND cấp dưới phải hoàn thành
việc phân bổ và giao DT theo qđ.

ĐIỀU 14. điều chỉnh DT NS đã được giao

1. Việc điều chỉnh DT NS trong quá trình chấp hành NS thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 52
và ĐIỀU 53 Luật NSNN và khoản 2, khoản 3 ĐIỀU 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
của CP.

2. Q’đ điều chỉnh DT của đv DTC1 gửi cq TC cùng cấp, gồm: căn cứ, nội dung nv,
kinh phí điều chỉnh của từng nv theo từng lvực của các cq, đv triển khai thực hiện.

3. Trường hợp phát hiện việc điều chỉnh DT của đv DTC1 không đúng qđ tại khoản 1
ĐIỀU 50 Luật NSNN, trong phạm vi 10 nglv kể từ ngày nhận được q’đ điều chỉnh DT
của đv DTC1, cq TC yêu cầu đv DTC1 điều chỉnh lại DT cho phù hợp. Trường hợp
đv DTC1 ko thống nhất với ycầu của cq TC, thì t-hiện theo qđ tại đ b k4 Đ13 TT này.

ĐIỀU 15. Tổ chức thu NSNN

1. Tổ chức thu NSNN thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 55 Luật NSNN và ĐIỀU 32 Nghị
23

định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ được hạch toán thu vào quỹ ngoại tệ của
NSNN, đồng thời hạch toán thu NSNN bằng Đồng VN theo tỷ giá hạch toán do BTC
qđ.

Các khoản thu NS bằng ngoại tệ phát sinh ở ĐF phải tập trung về KBNN (TW) theo qđ
của BTC. NS các cấp ở ĐF không được thành lập quỹ ngoại tệ.

3. BTC có qđ riêng về tổ chức thu và hạch toán kế toán đối với các khoản thu, viện trợ
không hoàn lại vào NSNN.

ĐIỀU 16. Qlý, hạch toán vay của NSNN

1. Các khoản vay của NSNN được thực hiện trong phạm vi DT đã được cấp có thẩm
quyền q’đ, qlý, kế toán trên tài khoản của NS các cấp tương ứng.

Trường hợp, DT NSĐF được giao có các khoản vay trong nước và vay từ nguồn CP
vay về cho vay lại, trong quá trình thực hiện được phép giải ngân thêm nguồn CP vay
về cho ĐF vay lại, nhưng phải điều chỉnh giảm tương ứng số vay trong nước để bảo
đảm tổng mức vay không vượt quá DT được giao.

2. Các khoản vay bằng ngoại tệ được hạch toán kế toán theo nguyên tệ và Đồng VN
theo tỷ giá hạch toán do BTC qđ. Định kỳ vào đầu tháng, KBNN thực hiện điều chỉnh
lại số dư nợ bằng Đồng VN của các cấp NS theo tỷ giá hạch toán do BTC qđ; đồng
thời, số phát sinh chênh lệch tăng, giảm (nếu có) tương ứng do đánh giá lại dư nợ được
hạch toán, theo dõi riêng trên tài khoản chênh lệch tỷ giá (không hạch toán vào thu, chi
NS) để bảo đảm cân đối thu, chi NS theo đúng tỷ giá đã hạch toán NS tại thời điểm
phát sinh khoản vay. Cuối năm, KBNN xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá để hạch toán
thu, chi NSNN theo qđ.

3. Các khoản vay thông qua phát hành tpieu được hạch toán kế toán theo mệnh giá. TH
có ps chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá và các khoản chiết khấu, chênh
lệch mệnh giá của tpieu bị hoán đổi và tpieu đc hoán đổi, thì số chênh lệch được kế
toán theo dõi trên tài khoản riêng; cuối năm, TH có chênh lệch lớn hơn mệnh giá, thì
hạch toán vào thu của NS, trường hợp nhỏ hơn được hạch toán vào chi của NS.

ĐIỀU 17. Tổ chức chi NSNN


24

1. Chi NSNN thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 56 Luật NSNN và ĐIỀU 34 Nghị định số
163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Trường hợp vào đầu năm NS, DT NS và papb NS chưa được QH, HĐND q’đ, cq
TC và cq KBNN các cấp theo chức năng thực hiện tạm cấp NS theo qđ tại ĐIỀU 51
Luật NSNN.

3. Trường hợp các cq, tổ chức, đv DT NS không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ báo
cáo kế toán, QT, báo cáo TC khác theo qđ, cq TC tạm đình chỉ hoặc yêu cầu KBNN
tạm đình chỉ chi NS, trừ các khoản chi: tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp
theo lương, trợ cấp XH, học bổng và các khoản chi khác cho con người theo chế
độ; chi nghiệp vụ phí và công vụ phí và một số khoản chi cần thiết khác để bảo
đảm hđ của bộ máy NN (trừ các khoản mua sắm trang thiết bị, sửa chữa); chi
BSCĐ NS cho NSCD; chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các ctmt quốc gia, dự án
quan trọng quốc gia; chi các dự án đầu tư chuyển tiếp quan trọng, cấp bách khác
để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.

Khi q’đ tạm đình chỉ chi NS, cq TC thông báo cho cq qlý cấp trên của các cq, tổ chức,
đv bị tạm đình chỉ chi biết.

4. Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ được hạch toán kế toán theo nguyên tệ và Đồng
VN theo tỷ giá hạch toán do BTC qđ.

ĐIỀU 18. Chi NS theo hình thức rút DT từ KBNN

1. Thực hiện chi theo hình thức rút DT tại KBNN đối với các nv chi:

a) Chi TX trong DT được giao của các CQNN, các đv Sự nghiệp công lập, các tổ chức
CT-XH, tổ chức CTr XH-NN, tổ chức XH, tổ chức XH nghề nghiệp TX được NSNN
hỗ trợ kinh phí và các đv được hỗ trợ thực hiện một số nv TX theo qđ of pl;

b) Chi viện trợ đào tạo lưu học sinh Lào, Campuchia;

c) Chi xúc tiến du lịch, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư (không bao gồm chi xúc
tiến đầu tư quốc gia);

d) Chi đặt hàng sản xuất phim tài liệu và khoa học, phim hoạt hình, phim truyện điện
ảnh theo chính sách của NN;
25

đ) Chi bổ sung từ NSCTr cho NSCD.

2. Chi BSCĐ NS từ NSTW cho NSĐF, mức rút tối đa hàng tháng về nguyên tắc
không vượt quá 1/12 tổng mức BSCĐ NS cả năm; riêng các tháng trong quý I, căn cứ
yêu cầu, nv chi của NSĐF, mức rút DT có thể cao hơn, nhưng mức rút 01 tháng không
vượt quá 12% DT năm và bảo đảm tổng mức rút quý I không vượt quá 30% DT năm.
Trường hợp đặc biệt cần tăng thêm tiến độ rút DT, UBND cấp tỉnh có văn bản đề nghị
BTC xxét, q’đ.

Căn cứ khả năng nguồn thu và yêu cầu thực hiện nv chi của NSCD, UBND cấp trên qđ
mức rút DT chi BSCĐ NS hàng tháng cho NSCD phù hợp với thực tế của ĐF.

3. Căn cứ chế độ, tiến độ, khối lượng thực hiện của từng chương trình, dự án, nv và
mức tạm ứng theo qđ, Sở TC thực hiện rút DT chi BSCMT từ NSTW cho NSĐF, mức
rút tối đa bằng DT giao cho từng chương trình, dự án, nv. Trường hợp rút DT nhưng
sử dụng không đúng mục tiêu hoặc không sử dụng hết, thì phải hoàn trả NSTW trong
phạm vi tối đa 30 ngày kể từ ngày rút DT.

Đối với BSCMT từ NSCTr cho NSCD ở ĐF, UBND cấp trên qđ việc rút DT của
NSCD phù hợp với thực tế ở ĐF và bảo đảm đúng mục tiêu theo qđ.

4. Định kỳ, chậm nhất vào ngày 15 tháng sau, KBNN tổng hợp, báo cáo cq TC cùng
cấp tình hình thực hiện rút DT chi BSCĐ NS, chi BSCMT của NSCTr cho NSCD của
tháng trước.

Trường hợp phát hiện việc rút DT chi BSCĐ NS, BSCMT của cq TC không đúng qđ,
KBNN có văn bản thông báo cho cq TC biết, đồng thời tạm dừng việc rút DT chi
BSCĐ NS, chi BSCMT từ NSCTr cho NSCD.

5. BTC có qđ riêng về quy trình chi, hồ sơ, thủ tục, hạch toán kế toán, kiểm soát chi
theo hình thức rút DT tại KBNN.
26

ĐIỀU 19. Chi NS theo hình thức lệnh chi tiền

1. Thực hiện chi theo hình thức lệnh chi tiền đối với các nv:

a) Chi cho vay theo chính sách XH của NN và các chương trình, dự án khác theo q’đ
của Thủ tướng CP;

b) Chi chuyển kinh phí cho cq BHXH VN để chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH theo qđ
of pl; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng theo qđ of pl về BHYT;
kinh phí hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo qđ of pl về bảo hiểm thất nghiệp;

c) Chi góp vốn cổ phần, đóng niên liễm cho các tổ chức TC quốc tế (trừ các khoản đã
giao trong DT của các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, các cq khác ở TW thực hiện rút
DT tại KBNN);

d) Chi cấp vốn ĐIỀU lệ và chi hỗ trợ cho các tổ chức TC NN theo qđ of pl;

đ) Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư NN và chính sách tín dụng ưu đãi đối
với hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách;

e) Chi hỗ trợ các DN hđ công ích, quốc phòng;

g) Chi xúc tiến đầu tư quốc gia;

h) Chi hỗ trợ, đặt hàng, giao nv đối với các DN, tổ chức kinh tế, tổ chức XH, tổ chức
XH-NN không quan hệ TX với NS;

i) Chi bổ sung DTQG và chi bảo quản hàng DTQG (đối với các hàng hóa được NN
giao cho các DN dự trữ);

k) Chi ctmt Biển Đông - Hải đảo cho lvực QPAN trên biển và hải đảo (phần kinh phí
giao cho các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TW thực hiện);

l) Chi thực hiện các nv đặc biệt và các nv chi khác được cấp bằng hình thức lệnh chi
tiền của cq công an, quốc phòng theo q’đ của cq có thẩm quyền;

m) Chi bảo đảm hđ đối với cq Đảng Cộng sản VN;

n) Chi trả nợ vay của NSNN (trừ các khoản thanh toán gốc, lãi, phí phát hành, hoán
đổi, thanh toán trái phiếu CP);

o) Chi viện trợ đột xuất của NN cho nước ngoài;


27

p) Chi hỗ trợ các ĐF khác và chi hỗ trợ các cq, đv của cấp trên theo qđ tại điểm a, b và
điểm c khoản 9 ĐIỀU 9 Luật NSNN;

q) Chi bổ sung quỹ dự trữ TC;

r) Các khoản ghi thu, ghi chi NS theo chế độ.

2. Quy trình chi theo hình thức lệnh chi tiền:

a) Căn cứ DT NS được giao, hồ sơ, chứng từ theo chế độ qđ và yêu cầu của đvsdns, cq
TC xxét, kiểm tra, nếu đủ các điều kiện chi theo qđ tại khoản 2 ĐIỀU 12 Luật NSNN
thì trong phạm vi 05 nglv, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chi của đv, cq TC lập
lệnh chi tiền gửi KBNN;

b) Trong phạm vi 02 nglv kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền của cq TC, KBNN thực
hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của lệnh chi tiền, căn cứ nội dung trên lệnh chi
tiền, thực hiện xuất quỹ NS, chuyển tiền vào tài khoản hoặc chi bằng tiền mặt cho các
đối tượng thụ hưởng NS. Trường hợp lệnh chi tiền không hợp lệ, hợp pháp, thì chậm
nhất trong 01 nglv kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền, KBNN phải thông báo cho cq
TC biết để xử lý.

ĐIỀU 20. Chi cho vay của NSNN

1. Căn cứ DT NS được cấp có thẩm quyền giao, cq TC chi bằng hình thức lệnh chi tiền
để chuyển vốn cho cq được giao nv cho vay hoặc chuyển trực tiếp theo hợp đồng cho
tổ chức được vay trong trường hợp cho vay trực tiếp.

2. Cq được giao nv cho vay hoặc cq TC (trong trường hợp cho vay trực tiếp) có trách
nhiệm qlý, cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi nộp vào NSNN theo chế độ qđ.

ĐIỀU 21. Chi trả nợ vay của NSNN

1. Chi trả nợ của NSNN thực hiện theo qđ tại khoản 1 và khoản 2 ĐIỀU 35 Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP của CP.

Trường hợp nhu cầu chi trả nợ thực tế vượt tổng DT chi trả nợ của NSNN được cq có
thẩm quyền giao, BTC (đối với NSTW), Sở TC (đối với NSĐF) tổng hợp, báo cáo cq
có thẩm quyền xxét, q’đ.

2. Quy trình chi và hạch toán chi trả nợ của NSTW:


28

a) Chi trả nợ trái phiếu CP: Căn cứ DT và yêu cầu nghĩa vụ trả nợ đến hạn, KBNN
thực hiện xuất quỹ NSTW để thanh toán, đồng thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các
khoản trả nợ gốc) và hạch toán chi NSTW (đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ việc phát hành, hoán đổi, thanh toán trái phiếu CP) theo qđ;

b) Chi trả các khoản nợ vay trong nước khác: Căn cứ DT và yêu cầu nghĩa vụ trả nợ
đến hạn, BTC lập lệnh chi tiền gửi KBNN để thực hiện xuất quỹ NSTW chi trả, đồng
thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các khoản trả nợ gốc) và hạch toán chi NSTW
(đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản vay) theo qđ;

c) Chi trả nợ vay ngoài nước: Trước ngày đến hạn trả nợ 07 nglv (trừ những trường
hợp phải chờ thông báo của chủ nợ mới xđ được số phải thanh toán, chi trả), căn cứ
DT và yêu cầu nghĩa vụ trả nợ đến hạn, BTC lập lệnh chi tiền, kèm theo lịch trả nợ và
các tài liệu có liên quan (nếu có) gửi KBNN để thực hiện xuất quỹ NSTW chi trả,
đồng thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các khoản trả nợ gốc) và hạch toán chi
NSTW (đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản vay) theo qđ.

3. Quy trình chi và hạch toán chi trả nợ của NSĐF:

Căn cứ DT và nghĩa vụ trả nợ đến hạn, Sở TC lập lệnh chi tiền gửi KBNN để thực
hiện xuất quỹ NSĐF chi trả, đồng thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các khoản trả
nợ gốc) và hạch toán chi NSĐF (đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác
từ khoản vay) theo qđ.

ĐIỀU 22. Tổ chức điều hành NSNN

1. Việc điều hành NSNN thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 54 Luật NSNN và ĐIỀU 36 Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Định kỳ hằng quý, cq thu lập kế hoạch thu NS quý, chi tiết theo khu vực kinh tế, sắc
thuế và đối tượng thu, gửi cq TC cùng cấp trước ngày 20 của tháng cuối quý trước.

3. Căn cứ DT thu, chi NSNN cả năm, kế hoạch thu và nhu cầu chi trong quý, cq TC
xây dựng kế hoạch điều hành NS quý của NS cấp mình, bảo đảm nguồn để thanh toán
kịp thời các khoản chi NS theo qđ.

Cq TC gửi kế hoạch điều hành NS quý đến KBNN cùng cấp chậm nhất ngày 30 của
tháng cuối quý trước để phối hợp thực hiện.
29

4. Căn cứ DT thu, chi NSNN cả năm và kế hoạch điều hành NS quý của cq TC,
KBNN tổng hợp, xây dựng kế hoạch điều hành ngân quỹ theo qđ về chế độ qlý ngân
quỹ NN, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN.

5. Hằng ngày, KBNN báo cáo mức tồn quỹ NS cho cq TC cùng cấp.

6. Trường hợp quỹ NS thiếu hụt tạm thời, cq TC thực hiện xử lý theo qđ tại khoản 1
ĐIỀU 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

ĐIỀU 23. Thưởng vượt DT thu NSNN

1. Thưởng vượt DT phần NSTW được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa NSTW
và NSĐF, trừ tăng thu của NSĐF do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hđ trong
thời kỳ ổn định NS phải nộp về NSTW theo qđ tại điểm d khoản 7 ĐIỀU 9 Luật
NSNN:

a) Nguyên tắc xét thưởng:

Tổng số thu của NSTW phải tăng so với DT QH q’đ;

Căn cứ xét thưởng cho từng ĐF là tổng các khoản thu phân chia trên địa bàn ĐF,
không tính riêng từng khoản thu. Tỷ lệ thưởng không quá 30% của số tăng thu phần
NSTW được hưởng, nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm
trước;

Ví dụ 1:

Tổng DT thu NSTW năm xét thưởng được QH q’đ là 1.000.000 tỷ đồng. Kết quả thực
hiện đạt 1.200.000 tỷ đồng.

Tại tỉnh A, số thu (NSTW) từ các khoản thu phân chia thực hiện năm trước là 500 tỷ
đồng. Năm xét thưởng, DT thu NSTW được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện đạt
600 tỷ đồng. Tỷ lệ thưởng trên số thu vượt DT giao theo q’đ của Thủ tướng CP của
tỉnh A là 30%. Mức thưởng cho tỉnh A xđ như sau:

Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.

Số tăng thu so với thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 100 tỷ đồng.

Do số tăng thu so với thực hiện năm trước lớn hơn số tăng thu theo DT và tổng số thu
NSTW tăng so DT, nên mức thưởng thu vượt DT cho tỉnh A là không quá 15 tỷ đồng.
30

Trường hợp kết quả thực hiện tổng thu NSTW chỉ đạt hoặc thấp hơn 1.000.000 tỷ
đồng, thì ĐF không được thưởng.

Ví dụ 2:

Vẫn như tổng DT NSTW và số thu tại tỉnh A tại ví dụ 1, nếu kết quả thực hiện năm
trước là 590 tỷ đồng; DT thu được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện 600 tỷ đồng.

Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.

Số thưởng vượt thu so với thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 590 tỷ đồng = 10 tỷ
đồng.

Số được thưởng tối đa chỉ bằng mức tăng thu so với thực hiện năm trước là 10 tỷ đồng
và tổng số thu NSTW tăng so DT. Trường hợp kết quả thực hiện tổng thu NSTW chỉ
đạt hoặc thấp hơn 1.000.000 tỷ đồng, thì ĐF không được thưởng.

Ví dụ 3:

Vẫn như số thu của tỉnh A tại ví dụ 1, nếu kết quả thực hiện năm trước là 610 tỷ đồng,
DT thu được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện là 600 tỷ đồng.

Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.

Số tăng thu so thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 610 tỷ đồng = - 10 tỷ đồng.

ĐF không được thưởng vì số thu không tăng so thực hiện năm trước.

b) Căn cứ kết quả thu NS đến thời điểm 31 tháng 12, UBND các tỉnh, tp trực thuộc
TW có trách nhiệm tổng hợp số thực nộp NSTW từ các khoản thu phân chia giữa
NSTW và NSĐF theo qđ, lập báo cáo có xác nhận của KBNN, gửi về BTC trước ngày
31 tháng 01 năm sau làm cơ sở xét thưởng;

c) BTC tổng hợp, lập phương án sử dụng nguồn tăng thu NSTW trình CP, trình
UBTVQH theo qđ tại khoản 2 ĐIỀU 59 Luật NSNN;

d) Các ĐF sử dụng tiền thưởng vượt thu theo qđ tại điểm a khoản 4 ĐIỀU 59 Luật
NSNN và khoản 8 ĐIỀU 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Việc thưởng vượt DT thu các khoản thu phân chia giữa các cấp NS ở ĐF, thực hiện
theo qđ tại điểm b khoản 4 ĐIỀU 59 Luật NSNN và K6 ĐIỀU 36 NĐ số 163 của CP.
31

ĐIỀU 24. Chế độ báo cáo tình hình chấp hành NSNN

1. Việc báo cáo tình hình chấp hành NSNN thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 60 Luật NSNN
và ĐIỀU 41 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Thời hạn báo cáo và mẫu biểu báo cáo:

a) Cq thuế và cq hải quan các cấp định kỳ 15 ngày, hằng tháng, hằng quý báo cáo cq
TC cùng cấp về thực hiện thu NSNN theo mẫu biểu số 53 phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này; báo cáo các cq có liên quan khác về thực hiện thu NSNN theo qđ of pl;

b) Đv DTC1 định kỳ hằng quý báo cáo cq TC cùng cấp về thực hiện thu, chi NSNN
theo mẫu biểu số 54 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo các cq có liên
quan khác về thực hiện thu, chi NSNN theo qđ of pl;

c) UBND cấp tỉnh định kỳ hằng tháng, hằng quý báo cáo BTC về thực hiện thu NSNN
trên địa bàn, thực hiện thu, chi NSĐF theo mẫu biểu số 55 đến mẫu biểu số 57 phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) BTC định kỳ hằng tháng báo cáo CP về thực hiện thu, chi NSNN theo mẫu biểu số
50 đến mẫu biểu số 52 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo các cq có
liên quan khác về thực hiện thu, chi NSNN theo qđ of pl;

đ) UBND các cấp báo cáo HĐND và Thường trực HĐND cùng cấp tình hình thực hiện
NSĐF theo qđ tại khoản 5 ĐIỀU 60 Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật
NSNN;

e) BTC báo cáo CP trình QH, UBTVQH việc điều chỉnh DT, phương án sử dụng số
tăng thu, tiết kiệm chi của NSTW và tình hình thu, chi NSNN theo qđ tại khoản 8
ĐIỀU 60 Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật NSNN;

g) BTC có qđ riêng về thời hạn và mẫu biểu KBNN định kỳ báo cáo cq TC cùng cấp
về thực hiện thu, chi NSNN;

h) UBND cấp tỉnh qđ về thời hạn và mẫu biểu báo cáo qđ tại khoản 4 và khoản 6
ĐIỀU 60 Luật NSNN.
32

Chương V: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QT NSNN


ĐIỀU 25. Khóa sổ kế toán

1. Kết thúc năm NS, các cq-tc-đv có liên quan đến thu, chi NS thực hiện khóa sổ kế
toán theo qđ tại ĐIỀU 42 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP và thực hiện các nội
dung sau:

a) Rà soát, thực hiện nộp các khoản phải nộp NS nhưng chưa nộp vào NSNN. Trường
hợp chưa kịp làm thủ tục nộp vào NS năm hiện hành mà chuyển nộp vào NS năm sau,
thì hạch toán và QT vào thu NS năm sau;

b) Rà soát để xử lý đối với DT còn lại chưa chi, số dư tài khoản tiền gửi của đv tại
KBNN, dư tạm ứng và tồn quỹ tiền mặt tại đv để chủ động chi tiêu, thanh toán tạm ứng
trong năm;

c) Các khoản thu, chi NSNN mà chế độ qđ thực hiện hạch toán ghi thu, ghi chi vào
NSNN thì phải làm thủ tục ghi thu, ghi chi vào NSNN.

2. Cq TC, KBNN và cq thu cùng cấp thực hiện đối chiếu số thu NSNN phát sinh trên
địa bàn và số thu, chi NS các cấp thuộc phạm vi qlý bảo đảm khớp đúng cả về tổng số
và chi tiết theo Mục lục NSNN trước khi lập, báo cáo QT NSNN hằng năm.

3. Cq TC phối hợp với KBNN cùng cấp thực hiện đối chiếu các khoản thu, chi NSNN
từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 và các khoản được hạch toán vào NS
trong thời gian chỉnh lý QT bảo đảm các khoản thu, chi NSNN được hạch toán đầy đủ,
chính xác, đúng Mục lục NSNN.

ĐIỀU 26. Xử lý thu, chi NSNN cuối năm

1. Việc xử lý thu, chi NSNN cuối năm được thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 64 Luật
NSNN và ĐIỀU 42 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

2. Thời hạn chi, tạm ứng và hạch toán các khoản thu, chi NS:

a) Thời hạn chi, tạm ứng NS (kể cả tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản) đối với các
nv được bố trí trong DT NSNN hằng năm được thực hiện chậm nhất đến hết ngày 31
tháng 12. Thời hạn đvsdns (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ rút DT chi NS,
tạm ứng NS đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 12;
33

b) Các khoản tạm ứng đã đủ điều kiện chi, khối lượng, công việc đã thực hiện từ ngày
31 tháng 12 trở về trước được giao trong DT NS, thì thời hạn chi, thanh toán NS được
thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau và được hạch toán, QT vào NS năm
trước. Thời hạn đvsdns (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ chi NS (kể cả thanh
toán các khoản tạm ứng) theo chế độ qđ đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết
ngày 25 tháng 01 năm sau.

3. Số dư tài khoản tiền gửi NS cấp đến hết ngày 31 tháng 12 được xử lý như sau:

a) Số dư tài khoản tiền gửi NS cấp của đv DT NS mở tại KBNN đến cuối ngày 31
tháng 12 được tiếp tục thanh toán theo qđ trong thời gian chỉnh lý QT. Đến hết thời
gian chỉnh lý QT mà vẫn còn dư, thì phải nộp trả NSNN; trừ trường hợp được chuyển
nguồn sang năm sau theo qđ tại ĐIỀU 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm sau, đvsdns phải đối chiếu số dư tài khoản
tiền gửi với KBNN nơi giao dịch và chi tiết theo Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục số tiền
còn dư theo mẫu biểu số 58 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để làm căn cứ
hạch toán chuyển số dư sang năm sau. Căn cứ kết quả đối chiếu số dư tài khoản tiền
gửi, KBNN thực hiện hạch toán giảm chi (nếu đã hạch toán chi) hoặc hạch toán giảm
tạm ứng (nếu đã hạch toán tạm ứng) NS năm trước, tăng số đã cấp NS năm sau; đồng
thời thực hiện chuyển số dư DT NS năm trước (tương ứng với số dư tài khoản tiền gửi
được chuyển sang NS năm sau) sang DT NS năm sau.

KBNN lập báo cáo chi tiết việc xử lý số dư tài khoản tiền gửi khi kết thúc năm NS
theo đv DTC1, gửi cq TC cùng cấp để theo dõi. Trường hợp được phép sử dụng tiếp
số dư tài khoản tiền gửi, sẽ hạch toán, QT vào NS năm sau theo chế độ qđ;

b) Số dư tài khoản tiền gửi qđ tại điểm a khoản này không sử dụng tiếp phải nộp lại
NSNN. Đvsdns gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao
dịch trước ngày 10 tháng 02 năm sau để phối hợp thực hiện nộp lại NS và hạch toán
giảm chi hoặc giảm tạm ứng NS;

c) Số dư tài khoản tiền gửi của NS cấp xã (nếu có) được chuyển sang NS năm sau sử
dụng theo chế độ qđ.

4. DT NS giao cho đv, dự án, công trình đến hết ngày ngày 31 tháng 01 năm sau chưa
34

sử dụng hoặc sử dụng chưa hết (gọi là số dư DT) bị hủy bỏ; trừ các trường hợp được
chuyển sang NS năm sau chi tiếp theo qđ tại ĐIỀU 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
của CP. Việc chuyển số dư DT sang NS năm sau chi tiếp thực hiện như sau:

a) Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm sau, đvsdns đối chiếu số dư DT với
KBNN nơi giao dịch theo mẫu biểu số 59 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Căn cứ qđ về chuyển nguồn NS (thời hạn được chi, nội dung DT cấp có thẩm quyền
giao và điều kiện được chuyển nguồn của các khoản chi), KBNN nơi giao dịch đối
chiếu, xác nhận DT đã sử dụng, DT chưa sử dụng cho đv và thực hiện chuyển số dư
DT NS năm trước sang DT NS năm sau theo qđ;

c) KBNN lập báo cáo số dư DT được chuyển sang NS năm sau của đv DTC1, chi tiết
theo từng nv của từng đvsdns, gửi cq TC cùng cấp để theo dõi. Khi sử dụng sẽ hạch
toán, QT vào NS năm sau theo chế độ qđ.

5. Các khoản tạm ứng trong DT theo chế độ đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau chưa
đủ thủ tục thanh toán (gọi là số dư tạm ứng) phải nộp lại NS, trừ các trường hợp được
chuyển sang NS năm sau chi tiếp theo qđ tại ĐIỀU 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
của CP. Việc chuyển số tạm ứng sang NS năm sau chi tiếp hoặc nộp lại NS được thực
hiện như sau:

a) Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm sau, đvsdns (gồm cả chủ đầu tư) đối chiếu
số dư tạm ứng với KBNN nơi giao dịch theo mẫu biểu số 59 phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này;

b) Căn cứ qđ về chuyển nguồn NS (thời hạn được chi, nội dung DT cấp có thẩm quyền
giao và điều kiện được chuyển nguồn của các khoản chi), KBNN nơi giao dịch đối
chiếu, xác nhận số dư tạm ứng chưa thanh toán cho đv và thực hiện chuyển số dư DT
NS năm trước (tương ứng với số dư tạm ứng) sang DT NS năm sau theo qđ.

KBNN lập báo cáo chi tiết theo đv DTC1 gửi cq TC cùng cấp để theo dõi. Khi sử
dụng sẽ hạch toán, QT vào NS năm sau theo chế độ qđ;

c) Số dư tạm ứng còn lại không được chuyển nguồn sang năm sau, đvsdns phải nộp lại
NS trước ngày 10 tháng 02 năm sau. Sau ngày 10 tháng 02 năm sau nếu chưa nộp,
KBNN nơi giao dịch thu hồi bằng cách chuyển số tạm ứng này sang tạm ứng năm sau
35

trong phạm vi DT được giao năm sau có cùng nội dung với khoản thu hồi. Trường hợp
DT năm sau không giao hoặc giao thấp hơn số phải thu hồi, KBNN thông báo cho cq
TC cùng cấp để xử lý.

Các khoản tạm ứng phải thu hồi (kể cả khoản đã chi NS) mà chưa thu hồi được, thì
KBNN hạch toán vào tài khoản tạm ứng để theo dõi; khi thu hồi sẽ hạch toán giảm số
tạm ứng, không hạch toán vào thu NSNN.

6. Các chương trình, đề tài, dự án được cấp có thẩm quyền cho phép có thời gian thực
hiện trên 12 tháng, thì việc QT được thực hiện theo khoản 4 ĐIỀU 44 Nghị định số
163/2016/NĐ-CP của CP và qđ sau:

a) Chương trình, đề tài, dự án được qlý theo chế độ qđ về chi TX thì QT theo chế độ
qđ về chi TX;

b) Chương trình, đề tài, dự án được qlý theo chế độ qđ về chi đầu tư xây dựng cơ bản
thì QT theo chế độ qđ về chi đầu tư xây dựng cơ bản;

c) Số kinh phí đã QT theo niên độ NS hằng năm được theo dõi và lũy kế hằng năm
làm cơ sở QT chương trình, đề tài, dự án khi hoàn thành theo qđ.

7. Cq TC thực hiện chi chuyển nguồn NS từ năm trước sang năm sau và QT chi theo
niên độ NS:

a) Số chi chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo qđ tại khoản 3, 4 và khoản 5 ĐIỀU
này;

b) Khoản tăng thu, tiết kiệm chi NS đã có phương án sử dụng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo qđ;

c) Căn cứ các nv và tổng số kinh phí được chuyển sang NS năm sau theo qđ tại điểm a
và điểm b khoản này, cq TC, UBND cấp xã (đối với NS cấp xã) có văn bản gửi KBNN
nơi giao dịch để KBNN hạch toán thu, chi chuyển nguồn sang năm sau theo qđ.

8. Các khoản thu, chi NSNN mà chế độ qđ thực hiện hạch toán ghi thu, ghi chi vào
NSNN thực hiện như sau:

a) Các đv DTC1 gửi hồ sơ đến cq TC cùng cấp chậm nhất trước ngày 25 tháng 01
năm sau; cq TC hoàn thành thủ tục ghi thu, ghi chi NS gửi KBNN chậm nhất đến hết
36

ngày 30 tháng 01 năm sau. Số ghi chi vào NSNN là số đã thực chi theo chế độ qđ, số
ghi thu vào NSNN phải tương ứng với số ghi chi. Số thu chưa ghi thu vào NSNN,
được tiếp tục theo dõi qlý để ghi thu vào NSNN khi đv đã thực chi theo chế độ qđ;

b) Vốn vay nợ, viện trợ ngoài nước trực tiếp cho các đvsdns phải làm thủ tục ghi thu,
ghi chi vào NSNN theo chế độ qđ; các cq, đv gửi hồ sơ đến KBNN chậm nhất đến hết
ngày 30 tháng 01 năm sau. Trường hợp bổ sung cho NSCD phải hoàn thành thủ tục
ghi thu, ghi chi gửi KBNN chậm nhất hết ngày 15 tháng 01 năm sau đối với NSTW,
hết ngày 20 tháng 01 năm sau đối với NS cấp tỉnh, hết ngày 25 tháng 01 năm sau đối
với NS cấp huyện;

c) Các khoản ghi thu, ghi chi NS vào NS năm nào thì QT vào thu, chi NS năm đó.

ĐIỀU 27. Xét duyệt, thẩm định QT NSNN

1. Việc xét duyệt, thẩm định QT NSNN được thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 66 và ĐIỀU
67 Luật NSNN.

2. Xét duyệt, thẩm định QT NSNN

a) Sau khi nhận được báo cáo QT của đv DT NSCD, thủ trưởng đv DT NSCTr trực
tiếp có trách nhiệm xét duyệt QT và thông báo kết quả xét duyệt QT cho đv DT
NSCD. Trong phạm vi 10 nglv kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt QT, đv DT
NSCD phải thực hiện đầy đủ nội dung trong thông báo xét duyệt QT.

Trường hợp đv DT NSCD không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt QT của
đv DT NSCTr, thì phải có văn bản gửi đv DT NSCTr trực tiếp của đv DT NS xét
duyệt QT NS để xxét, q’đ.

Trường hợp đv DT NSCD không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt QT của
đv DTC1, thì phải có văn bản gửi cq TC cùng cấp với đv DTC1 để xxét, q’đ.

Trong khi chờ q’đ của cấp có thẩm quyền, đv DT NSCD phải chấp hành đầy đủ theo
nội dung thông báo xét duyệt QT của đv DT NSCTr;

b) Đv DTC1 có trách nhiệm xét duyệt báo cáo QT của các đv trực thuộc, tổng hợp và
lập báo cáo QT NS (gồm đv mình và đv DT NSCD trực thuộc), gửi cq TC cùng cấp;

c) BTC trong thời gian tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo QT NS của đv
37

DTC1 thuộc NSTW, có trách nhiệm thẩm định QT NS của đv DTC1 thuộc NSTW.

UBND cấp tỉnh qđ cụ thể thời gian thẩm định QT NS của cq TC cho các đv DTC1 các
cấp ở ĐF, nhưng phải bảo đảm thời hạn báo cáo QT NSĐF theo qđ của ĐIỀU 69 Luật
NSNN và ĐIỀU 44 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

Trong phạm vi 10 nglv, kể từ ngày nhận được thông báo thẩm định QT NS của cq TC,
đv DTC1 phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong thông báo thẩm định QT NS của
cq TC. Trường hợp đv DTC1 không thống nhất với nội dung thông báo thẩm định của
cq TC, thì phải có văn bản báo cáo Thủ tướng CP (nếu là đv DTC1 thuộc NS thuộc
TW) hoặc UBND cùng cấp (nếu là đv DTC1 thuộc cấp chính quyền ĐF) để xxét, q’đ.

Trong khi chờ q’đ của Thủ tướng CP, UBND cùng cấp, thì đv DTC1 phải chấp hành
đầy đủ theo nội dung thẩm định của cq TC.

3. Xử lý sai phạm được phát hiện trong quá trình xét duyệt, thẩm định, thanh tra, kiểm
toán, tổng hợp QT NSNN:

a) Khi xét duyệt, thẩm định, thanh tra, kiểm toán, tổng hợp QT NSNN hằng năm, nếu
phát hiện các khoản chi sai chế độ hoặc không đủ điều kiện QT, thì xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cq có thẩm quyền xử lý như sau: Nếu chi sai thì phải thu hồi đủ
cho NS; nếu chưa đủ điều kiện QT thì phải hoàn chỉnh thủ tục QT theo qđ;

b) Các đv DT NS, các ĐF được thanh tra, kiểm toán phải thực hiện, báo cáo kết quả
thực hiện các kiến nghị của cq thanh tra, Kiểm toán NN gửi đv DT NSCTr, đv DTC1
tổng hợp gửi cq TC cùng cấp. Cq TC tổng hợp kết quả thực hiện các kiến nghị của cq
thanh tra, Kiểm toán NN, báo cáo UBND cùng cấp để báo cáo cq TC cấp trên trực
tiếp. Các kiến nghị, kết luận của thanh tra, Kiểm toán NN được thực hiện sau ngày 15
tháng 11 năm sau đối với QT NSNN năm trước, thì hạch toán vào năm NS tại thời
điểm xử lý theo chế độ qđ;

c) Đv DTC1 tổng hợp, báo cáo cq TC cùng cấp, cq TC cấp dưới tổng hợp, báo cáo
UBND cùng cấp gửi cq TC cấp trên theo mẫu biểu số 69 phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này;

d) Trong quá trình thẩm định, tổng hợp QT NSCD nếu phát hiện sai sót, sai phạm, thì
cq TC cấp trên xử lý và có văn bản thông báo cho UBND cấp dưới để báo cáo HĐND
38

cùng cấp điều chỉnh QT NSNN theo qđ tại ĐIỀU 67 Luật NSNN.

ĐIỀU 28. Xử lý kết dư NS từng cấp

1. Việc xử lý kết dư NS thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 72 Luật NSNN.

2. Căn cứ nghị quyết phê chuẩn QT NSNN của QH, HĐND để xử lý kết dư NS (nếu
có), cq TC cùng cấp, UBND cấp xã (đối với NS cấp xã) có văn bản gửi KBNN nơi
giao dịch để làm thủ tục hạch toán chuyển vào quỹ dự trữ TC, chi trả nợ, chuyển vào
thu NS năm sau theo chế độ qđ.

ĐIỀU 29. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán công tác kế toán, QT NS

1. Cq TC, cq thu NS, cq KBNN, đv DT NS các cấp theo chức năng nv được phân công
có trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra công tác kế toán TX, định kỳ đối với
các đv, cá nhân có nghĩa vụ thu nộp NS, đvsdns các cấp. Trong quá trình kiểm tra công
tác kế toán, xét duyệt và thẩm định QT NS, nếu phát hiện các khoản thu của các tổ
chức, cá nhân đã nộp NSNN không đúng qđ of pl, thì phải hoàn trả từ NSNN cho các
tổ chức cá nhân và hạch toán giảm thu NS. Những khoản chi không đúng chế độ qđ of
pl, thì phải thu hồi và hạch toán giảm chi NSNN. Trường hợp QT NS đã được QH,
HĐND phê chuẩn, thì hạch toán chi NS (đối với khoản phải hoàn trả) hoặc thu NS (đối
với khoản phải thu hồi) vào NS năm xử lý.

2. Việc kiểm toán, thanh tra QT NS của các đv DT NS và NS các cấp thực hiện theo
qđ of pl về kiểm toán NN, thanh tra và Luật NSNN. Khi nhận được kiến nghị, kết luận
của cq Kiểm toán NN, cq thanh tra, kiểm tra, các cq có thẩm quyền phải xxét, xử lý
theo qđ of pl.

ĐIỀU 30. Mẫu biểu QT, báo cáo QT NSNN

1. Các CQNN, đv Sự nghiệp công lập, gửi báo cáo QT NS theo qđ và theo mẫu biểu
số 58 đến mẫu biểu số 70 phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này.

2. Cq trực tiếp qlý quỹ TC NN ngoài NS QT thu, chi TC quỹ theo qđ tại khoản 5
ĐIỀU 12 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP.

3. Đv DTC1 thuộc NSTW gửi QT về BTC 02 bản (trong đó gửi về KBNN 01 bản) và
Kiểm toán NN 01 bản. Đối với báo cáo thu, chi NSNN chi tiết theo Mục lục NSNN,
gửi bằng files dữ liệu điện tử định dạng excel về địa chỉ email: tqtns@mof.gov.vn và
39

chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu gửi file dữ liệu điện tử.

4. Sở TC các tỉnh, tp trực thuộc TW, lập báo cáo thuyết minh QT NS và báo cáo thu
NSNN; thu, chi NSĐF hằng năm theo mẫu biểu số 58 đến mẫu biểu số 70 phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này, trình UBND cấp tỉnh, gửi về BTC 02 bản (trong đó
gửi về KBNN 01 bản) và Kiểm toán NN 01 bản; đồng thời, gửi files dữ liệu điện tử nội
dung qđ tại khoản này và số liệu QT thu, chi NSNN chi tiết theo Mục lục NSNN về
BTC theo địa chỉ email: tqtns@mof.gov.vn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
số liệu gửi file dữ liệu điện tử.

5. Thời hạn gửi QT NSNN hằng năm của các đv DTC1 cho cq TC cùng cấp và
UBND cấp dưới cho cq TC cấp trên thực hiện theo qđ tại ĐIỀU 69 và ĐIỀU 70 Luật
NSNN và ĐIỀU 44 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP. Trường hợp quá thời hạn
qđ, mà cq TC chưa nhận được báo cáo QT NS, thì cq TC tạm đình chỉ cấp kinh phí
theo qđ tại khoản 2 ĐIỀU 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của CP và khoản 3 ĐIỀU
17 của Thông tư này.

6. Cùng với việc báo cáo định kỳ hằng năm theo qđ của BTC về chế độ kế toán NSNN
và hđ nghiệp vụ KBNN qđ về báo cáo chi vốn đtpt của BTC, KBNN báo cáo cq TC
cùng cấp tình hình sử dụng kinh phí và kết quả xử lý các loại số dư theo các mẫu biểu
ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn KBNN gửi các báo cáo trước ngày 15
tháng 3 năm sau (đối với NS cấp xã, NS cấp huyện), trước ngày 01 tháng 4 năm sau
(đối với NS cấp tỉnh, NSTW).

7. Sau khi HĐND phê chuẩn QT NS, chậm nhất là 05 nglv, UBND cấp dưới gửi cq
TC cấp trên nghị quyết của HĐND phê chuẩn QT NS. Trường hợp QT được HĐND
phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo QT của UBND đã gửi, cq TC phải trình UBND
gửi báo cáo bổ sung phần có thay đổi so với báo cáo đã gửi cq TC cấp trên.
40

Chương VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


ĐIỀU 31. điều khoản chuyển tiếp

Đối với QT NS các năm 2015, 2016, áp dụng theo qđ của Luật NSNN số
01/2002/QH11, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của CP qđ
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN, Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2003 của BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của CP và Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11
tháng 2008 của BTC hướng dẫn xử lý NS cuối năm và lập, báo cáo QT NSNN hằng
năm.

ĐIỀU 32. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2017 và áp dụng từ
năm NS 2017.

2. Bãi bỏ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của BTC hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của CP qđ chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN và Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18
tháng 11 năm 2008 của BTC hướng dẫn xử lý NS cuối năm và lập, báo cáo QT
NSNN hằng năm.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cq, đv phản ánh về BTC
để nghiên cứu giải quyết./.

Hết

You might also like