Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

BASIC IELTS READING PASSAGE #1

MAIN ELEMENTS FOR SURVIVAL


The main elements required for survival are food, fire, shelter and water. Their order of importance will
depend upon where you happen to be. In the desert water will head the list; in polar regions shelter and
fire will be the main concerns. Ordering your priorities is the first step to survival.
Những yếu tố cần thiết để sinh tồn là thức ăn, lửa, nơi trú ngụ, và nước uống. Thứ tự tầm quan trọng của những yếu tố
này sẽ phụ thuộc vào nơi bạn ở. Nếu ở sa mạc thì nước sẽ nằm ở đầu danh sách, còn ở những vùng băng giá thì nơi trú ngụ
và lửa sẽ là những mối quan tâm chính. Việc sắp xếp những ưu tiên của bạn là bước đầu tiên để sinh tồn.
NOTA BENE
- Phân từ“Required” bổ nghĩa cho danh từ “elements”, trả lời cho câu hỏi “what elements” (những yếu tố nào) – yếu tố cần
thiết để sinh tồn.
 Viết đầy đủ ta có câu: The main elements whịch are required for survival are food, fire, shelter and water.
- Depend on/upon (collocation) = Phụ thuộc vào điều gì.
- Mệnh đề danh từ “Where you happen to be” có chức năng như Danh từ, là Tân ngữ của động từ “depend”, trả lời cho câu
hỏi “depend upon what” (phụ thuộc vào cái gì) – vào nơi bạn ở.
- Happen to do sth = tình cờ làm điều gì đó. Đây là happen to be somewhere = tình cờ xuất hiện/có mặt ở đâu đó. Ý của từ
“tình cờ”: nhấn mạnh sự bất ngờ, nguy hiểm của hoàn cảnh mình cần sống sót.
- Head the list (collocation) = Nằm ở đầu danh sách. (Trong ngữ cảnh này cần hiểu: nước là yếu tố quan trọng hàng đầu).
- “Ordering your priorities” là Danh động từ, có chức năng như một Danh từ làm chủ ngữ trong câu.
- “To survival” là cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “first step”, trả lời cho câu hỏi “what first step” (bước đầu tiên nào) – bước
đầu tiên hướng tới việc sống sót.

It takes a healthy person quite a long time to die of starvation, for the body can use up its stored
resources, but exposure to wind, rain and cold can be fatal even in mild climates and death comes in only
minutes in the icy waters of the poles. Food is rarely the first priority. Even in those places where it is
difficult to find, there are usually other problems to face first. Shelter will often be the prime necessity in
extremes of climate or temperatures such as in the frozen polar regions or in the baking deserts. The need
for fire is closely linked.
Phải mất một thời gian khá dài một người khỏe mạnh mới chết vì đói, bởi vì cơ thể có thể sử dụng hết các nguồn dự trữ,
nhưng việc tiếp xúc với gió, mưa, và cái lạnh ngay cả trong điều kiện khí hậu ôn hòa có thể gây chết người chỉ trong vòng vài
phút ở vùng nước băng giá ở các cực. Thức ăn hiếm khi là ưu tiên hàng đầu. Ngay cả ở những nơi khó tìm thức ăn, thường có
những vấn đề khác phải đối mặt trước tiên. Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí hậu và
nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở những sa mạc nóng bỏng. Nhu cầu về lửa có liên hệ cách mật
thiết.
NOTA BENE
- “It takes a healthy person quite a long time to die” có cấu trúc câu S V O O, với động từ “take” và hai tân ngữ “a healthy
person (trả lời cho câu hỏi “take who” – khiến ai – khiến một người khỏe mạnh) và tân ngữ “quite a long time (trả lời cho câu
hỏi “take what” – mất cái gì – mất một khoảng thời gian khá dài)
Ở đây, “It” là chủ ngữ giả để thay cho chủ ngữ thật “to die of starvation”.
- For the body…:
For = “Bởi vì” (= Because). Từ nối“for” giúp nối hai vế câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: “It takes a healthy person
quite a long time to die of starvation” – “the body can use up its stored resources”.
- Rarely = hiếm khi
- Face sth (v) = đối mặt với cái gì
- Mệnh đề tính từ - Mđ Quan hệ “Where it is difficult to find” có chức năng như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “places”, trả
lời cho câu hỏi “what places” (nơi nào) – nơi khó tìm thức ăn.
- Prime = most important = quan trọng nhất
- Extreme climate = Khí hậu khắc nghiệt
- Baking = extremely hot
- Closely (adv) = một cách mật thiết - close (adj) = gần, thân

Water is something that most people in the modern world take for granted. They are so used to turning
on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. Yet the survivor
at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be desperate for drinkable water. And there are
many places where, unless it rains, no obvious water is available: Although there could be other survival
necessities to deal with, water is always universally important.
Nước là thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là đương nhiên. Họ đã quá quen với việc mở vòi nước
cho đến khi hạn hán khắc nghiệt dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến. Tuy nhiên, người sống sót trên
biển, hay trải qua một trận lũ, mặc dù xung quanh là nước, có thể vẫn rất cần nước có thể uống. Và có nhiều nơi không có sẵn
nước uống trừ khi trời mưa. Mặc dù có thể có những nhu cầu sinh tồn khác cần giải quyết, nước uống luôn quan trọng trong
mọi trường hợp.
NOTA BENE
- Take sth for granted (idm) = Coi cái gì là đương nhiên (xem thường)
- Mệnh đề tính từ “that most people in the modern world take for granted” có vai trò như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ
“something”, trả lời cho câu hỏi “what something” (thứ gì) – thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là
đương nhiên.
- Turn on a tap (Phrasal Verb) = mở vòi nước
“Turning on a tap” là Danh động từ có vai trò như Danh từ bổ sung nghĩa cho “are used to”, trả lời cho câu hỏi “are used to
what” (quen với điều gì) – quen với việc mở vòi nước.
- Rationing (adj) = hạn chế
- Phân từ “surrounded”, được rút gọn từ Mệnh đề trạng ngữ, bổ nghĩa cho danh từ “survivor”, trả lời cho câu hỏi “what
survivor” (người sống sót nào”) – xung quanh toàn là nước”
 Câu viết đầy đủ: Yet the survivor at sea, or after a flood, though he/she is being surrounded by water, may be desperate
for drinkable water. (chủ ngữ he/she trùng với vế trước nên được ẩn đi để tránh lặp từ).
- Be desperate for sth = Rất cần điều gì
- Obvious (adj) = see easily = dễ nhìn thấy, dễ tìm
- Mệnh đề tính từ “where, unless it rains, no obvious water is available” có chức năng như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ
“places”, trả lời cho câu hỏi “what places” (nơi nào) – nơi không có sẵn nước uống trừ khi trời mưa.
- Universally (adv) = in every situation = trong mọi trường hợp
- Deal with (collocation) = giải quyết
“To deal with” là động từ nguyên mẫu, nêu lên nghĩa vụ cần làm với danh từ “necessities”. Nó trả lời cho câu hỏi “what
necessities” (nhu cầu nào) – nhu cầu cần giải quyết.

CÁC TỪ VỰNG TRONG BÀI


VOCABULARY MEANING

- Depend on/upon (collocation) - Phụ thuộc vào điều gì (ngữ kết hợp)
- Happen to do sth - Tình cờ làm điều gì đó, xuất hiện ở đâu
Their order of importance will depend upon where Thứ tự tầm quan trọng của những yếu tố này sẽ phụ thuộc vào nơi bạn
you happen to be. ở.

Head the list (collocation) Nằm ở đầu danh sách/quan trọng hàng đầu (ngữ kết hợp)
In the desert water will head the list; in polar regions Nếu ở sa mạc thì nước sẽ nằm ở đầu danh sách, còn ở những vùng băng
shelter and fire will be the main concerns. giá thì nơi trú ngụ và lửa sẽ là những mối quan tâm chính.

Rarely (adv) Hiếm khi (phó từ, TRẠNG TỪ)


Food is rarely the first priority. Thức ăn hiếm khi là ưu tiên hàng đầu

Face sth (v) Đối mặt với cái gì (động từ)


Even in those places where it is difficult to find, there Ngay cả ở những nơi khó tìm thức ăn, thường có những vấn đề khác
are usually other problems to face first. phải đối mặt trước tiên.

- Prime = most important (adj)


- Extreme climate - Quan trọng nhất (tính từ)
- Baking = very hot - Khí hậu khắc nghiệt
Shelter will often be the prime necessity in extremes - Bake = Nướng bánh, Baking là Nóng như trong lò nướng bánh – nóng
of climate or temperatures such as in the frozen polar bỏng
regions or in the baking deserts.
VOCABULARY MEANING

Chỗ trú ngụ sẽ thường là nhu cầu thiết yếu hàng đầu trong điều kiện khí
hậu và nhiệt độ quá khắc nghiệt như như ở các vùng băng giá hay ở
những sa mạc nóng bỏng.

Closely (adv) Một cách mật thiết (trạng từ)


The need for fire is closely linked. Nhu cầu về lửa có liên hệ mật thiết.

Take sth for granted (idm) Coi cái gì là đương nhiên (thành ngữ)
Water is something that most people in the modern Nước là thứ mà hầu hết mọi người trong thế giới hiện đại đều coi là
world take for granted. đương nhiên.

- Turn on a tap (phrasal Verb)


- Mở vòi nước (cụm động từ)
- Rationing (adj):
- Hạn chế (tính từ)
They are so used to turning on a tap that until an
Họ đã quá quen với việc mở vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt
extreme drought causes water rationing they seldom
dẫn sự đến hạn chế nguồn nước, điều mà họ ít khi nghĩ đến.
think about it.

Obvious (adj) = easy to see


Dễ nhìn thấy, dễ tìm (tính từ)
And there are many places where, unless it rains, no
Và có nhiều nơi không có sẵn nước uống trừ khi trời mưa.
obvious water is available.

- Universally (adv) = in every situation = - Trong mọi trường hợp (trạng từ)
- Deal with (collocation) - Giải quyết (ngữ kết hợp)
Although there could be other survival necessities to Mặc dù có thể có những nhu cầu sinh tồn khác cần giải quyết, nước
deal with, water is always universally important. uống luôn quan trọng trong mọi trường hợp.

You might also like