Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ


MÔN KHOA HỌC GIAO TIẾP
NHỮNG KỸ NĂNG GIAO TIẾP CẦN THIẾT
ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRONG MÔI TRƯỜNG
HỘI NHẬP, LẬP THÂN, LẬP NGHIỆP

Giảng viên: TS. Hà Văn Tú


Nhóm thực hiện: Nhóm 9

TP Hồ Chí Minh, Tháng 5, 2024

1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp..................................................................................................4
1.1. Khái niệm:.....................................................................................................................................5
1.1.1. Giao tiếp:................................................................................................................................5
1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:..................................................................................................................5
1.2. Các hình thức trong giao tiếp:.......................................................................................................5
1.3. Vai trò:..........................................................................................................................................6
Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong hội nhập, lập thân, lập nghiệp...................7
2.1 Kỹ năng lắng nghe.........................................................................................................................7
2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe................................................................................................8
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả...........................................11
2.2 Kỹ năng đặt câu hỏi.....................................................................................................................11
2.2.1 Vai trò của kỹ năng đặt câu hỏi............................................................................................11
2.2.2 Cách áp dụng hiệu quả kỹ năng đặt câu hỏi..........................................................................12
2.3 Kỹ năng thuyết phục....................................................................................................................14
2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp..............................14
2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn....................................16
2.4 Kỹ năng thuyết trình....................................................................................................................17
2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:..............................................................................17
2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:...........................................19
2.4.3 Các loại thuyết trình..............................................................................................................19
2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập,
lập thân và lập nghiệp....................................................................................................................20
2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản.........................................................................................21
2.5.1. Kỹ năng viết.........................................................................................................................21
2.5.1.1. Vai trò của kỹ năng viết................................................................................................21
2.5.1.2. Những cách thức áp dụng hiệu quả kỹ năng viết..........................................................22
2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản..........................................................................................23
2.5.2.1 Vai trò của Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản..................................................................23
Phần 3: Tình huống trong giao tiếp.......................................................................................................25
Phần 4: Kế hoạch rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp trong tương lai.........................................29
4.1. Tự đánh giá theo mô hình SMART............................................................................................29
4.2. Mục tiêu và kế hoạch rèn luyện..................................................................................................29
KẾT LUẬN

2
LỜI CẢM ƠN
Nhóm 9 xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn là thầy Hà
Văn Tú đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình, tâm huyết trong suốt quá
trình giảng dạy bộ môn Khoa học giao tiếp. Những kiến thức mà thầy truyền tải đã
giúp chúng em có nhiều hiểu biết hơn, có cái nhìn tổng quan hơn về con người, xã hội.
Qua đó, chúng em học được những kỹ năng sống cần thiết. Thông qua bài tiểu luận
này, chúng em xin trình bày những sự tìm hiểu của nhóm em về những kỹ năng giao
tiếp cần thiết đối với sinh viên trong quá trình hội nhập, lập thân, lập nghiệp. Mong
thầy xem qua và cho chúng em những nhận xét công tâm nhất. Cuối cùng, nhóm em
kính chúc thầy thật nhiều sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp
giảng dạy của mình!

3
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC

Tên Nhiệm vụ Mức độ hoàn thành


Nguyễn Như Khải-Nhóm trưởng Làm phần 2.5 100%
K234060700
Nguyễn Thị Bích Thủy Làm phần 2.3 100%
K234040511
Nguyễn Trường Giang Làm phần 4.2 100%
K234080946

Trần Gia Khanh Làm phần 3 100%


K234141651

Lê Như Ý Làm phần 2.2 100%


K234070806

Vũ Nguyễn Yến Nhi Làm phần 1 100%


K234040497

SENGSOULICHANH Làm phần 4.1 100%


Dalisavanh
K234042625
Đặng Thị Huyền Linh Làm phần 2.4 100%
K234111343
Lâm Gia Bảo Làm phần 2.1 100%
K234141635
Đặng Quỳnh Châu Làm phần 3 100%
K234141638

4
Phần 1: Tổng quan về kỹ năng giao tiếp

1.1. Khái niệm:

1.1.1. Giao tiếp:


Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người với người thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành
động…Mà qua đó có thể xác lập mối quan hệ giữa mọi người với nhau nhằm thỏa
mãn những nhu cầu xác định.

1.1.2. Kỹ năng giao tiếp:


Kỹ năng giao tiếp là khả năng mà con người có thể sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ,
hành động, lời nói hoặc bằng các phương tiện khác để truyền đạt thông tin, ý nghĩ,
cảm xúc cho người khác một cách thuyết phục và hiệu quả.
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả hội tụ những yếu tố như:
● Kỹ năng ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, phù hợp với ngữ
cảnh
● Kỹ năng lắng nghe: khả năng chú tâm, tập trung vào lời nói của đối phương khi
giao tiếp
● Kỹ năng đồng cảm: khả năng thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia với người khác
● Kỹ năng phi ngôn ngữ: khả năng sử dụng ngôn ngữ hình thể, biểu cảm, điệu bộ
để truyền đạt thông tin đến người khác
● Kỹ năng giải quyết vấn đề: khả năng nhìn nhận đúng vấn đề và đưa ra giải pháp
phù hợp và thuyết phục người khác cùng thực hiện

1.2. Các hình thức trong giao tiếp:


- Xét về phương tiện giao tiếp:
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ
+ Giao tiếp bằng phi ngôn ngữ: biểu cảm, cử chỉ, ánh mắt, hành vi,...
- Xét về khoảng cách:
+ Giao tiếp trực tiếp
+ Giao tiếp gián tiếp
- Xét về tính chất:

5
+ Giao tiếp chính thức
+ Giao tiếp không chính thức
- Xét về số lượng người tham gia giao tiếp:
+ Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân
+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm
+ Giao tiếp giữa nhóm với nhóm

1.3. Vai trò:


Trong cuộc sống:
● Giao tiếp giúp ta thiết lập và duy trì các mối quan hệ trong cuộc sống:
- Giao tiếp hiệu quả giúp kết nối mọi người với nhau từ đó tạo dựng niềm
tin và duy trì mối quan hệ bền vững
- Khi giao tiếp, chúng ta có thể dễ dàng chia sẻ tâm tư, suy nghĩ, tình cảm
của mình từ đó tạo được sự đồng cảm và thấu hiểu nhau hơn
● Giao tiếp có vai trò cốt lõi trong việc xây dựng và duy trì hạnh phúc gia đình:
- Giao tiếp giúp các thành viên trong gia đình giải bày được những suy
nghĩ, cảm xúc từ đó giải quyết những vấn đề để gia đình thấu hiểu và
gắn kết nhau.
● Giao tiếp giúp ta phát triển bản thân:
- Giao tiếp giúp chúng ta trở nên tự tin, cởi mở hơn và dễ dàng hòa hợp
với môi trường mới
- Giúp ta dễ dàng kết bạn và học hỏi nhiều điều tốt đẹp và mới mẻ từ đó
bản thân ta sẽ phát triển toàn diện, đạt được thành công trong cuộc sống
lẫn trong công việc.
● Giao tiếp tốt góp phần phát triển xã hội:
- Vì con người là yếu tố quan trọng nhất trong việc phát triển xã hội do
đó khi giao tiếp tốt đồng nghĩa với việc con người sẽ phát triển và nâng
cao trình độ từ đó xã hội cũng phát triển một cách tích cực hơn.

Trong công việc:

● Tạo dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, đồng nghiệp, khách hàng:

6
- Khi làm việc, giao tiếp tốt giúp chúng ta tạo được lòng tin, hình ảnh tốt
trong mắt đồng nghiệp, đối tác, khách hàng từ đó tạo điều kiện để xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp và hợp tác lâu dài.
● Có mức thu nhập tốt hơn:
- Giao tiếp tốt giúp thuyết phục, gắn bó lâu dài với khách hàng từ đó giúp
tăng doanh số, doanh thu và lợi nhuận.
- Đối với vai trò quản lý, kỹ năng giao tiếp tốt giúp xây dựng môi trường
làm việc tốt, đội ngũ nhân viên năng động từ đó giúp nâng cao năng suất
làm việc.
● Giúp bản thân chuyên nghiệp và tự tin
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách hiệu quả
- Tự tin trình bày quan điểm, ý tưởng của mình trước mọi người một cách
logic, rõ ràng trong các cuộc họp, buổi thuyết trình từ đó tạo được hình
ảnh tốt trong mắt cấp trên và đồng nghiệp của mình.
- Với một phong thái tự tin và chuyên nghiệp thì việc đàm phán và
thương lượng với khách hàng cũng sẽ diễn ra dễ dàng hơn vì tự tin và
chuyên nghiệp sẽ tạo dựng được lòng tin trong mắt mọi người, khiến họ
cảm thấy tin tưởng ở bạn và dễ dàng bị thuyết phục.
● Hiệu suất làm việc nhóm được nâng cao:
- Giao tiếp hiệu quả giúp quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng giữa các
thành viên trong nhóm diễn ra suôn sẻ, mọi người nhanh chóng nắm bắt
được thông tin của nhau từ đó quá trình làm việc diễn ra nhanh chóng và
hiệu quả hơn.

Phần 2: Sinh viên và các Kỹ năng giao tiếp cần thiết trong quá trình hội nhập,
lập thân, lập nghiệp

2.1 Kỹ năng lắng nghe


Kỹ năng lắng nghe là khả năng tập trung vào người nói và hiểu rõ ý nghĩa của
những gì họ đang truyền tải. Điều này bao gồm việc chú ý đến nội dung được truyền
tải và cả những cảm xúc, suy nghĩ, động cơ của người nói.

7
Lắng nghe hiệu quả giúp người khác cảm thấy được tôn trọng và lời nói của
mình có giá trị. Kỹ năng này được xem là nền tảng của một cuộc trò chuyện thành
công trong bất kỳ bối cảnh nào, dù ở nơi làm việc hay trong các tình huống hằng ngày.

2.1.1 Vai trò của kỹ năng lắng nghe


Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường hội nhập:

1. Hiểu biết và tôn trọng văn hóa: Giúp nắm bắt sự khác biệt văn hóa, tôn trọng
quan điểm và giá trị của người khác. Điều này tạo nền tảng cho sự hợp tác và
giao tiếp hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ: Tạo lòng tin và sự kết nối với người từ nhiều nền văn
hóa. Khi mọi người cảm thấy được lắng nghe và thấu hiểu, mối quan hệ sẽ trở
nên mạnh mẽ và bền vững hơn.
3. Nâng cao hiệu quả làm việc nhóm: Lắng nghe giúp nhóm làm việc hiểu rõ mục
tiêu chung, phân công công việc hợp lý và giải quyết vấn đề nhanh chóng hơn.
Điều này đặc biệt quan trọng trong các nhóm đa quốc gia, nơi mỗi thành viên
có thể có cách tiếp cận và phong cách làm việc khác nhau.
4. Thấu hiểu vấn đề: Lắng nghe giúp bạn đặt mình vào vị trí của người khác, hiểu
rõ hơn về cảm xúc và suy nghĩ của họ, từ đó xây dựng một môi trường làm việc
thân thiện và hỗ trợ lẫn nhau.

8
Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập thân (phát
triển cá nhân):

1. Học hỏi từ người khác: Lắng nghe giúp bạn tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm và
quan điểm của người khác. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn muốn phát
triển kỹ năng và hiểu biết mới.
2. Cải thiện bản thân: Lắng nghe phản hồi từ đồng nghiệp, bạn bè và người thân
giúp bạn nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình. Từ đó, bạn có thể điều
chỉnh và cải thiện bản thân để trở nên hoàn thiện hơn.
3. Phát triển tư duy: Lắng nghe các quan điểm khác nhau giúp bạn mở rộng tầm
nhìn, tránh bị giới hạn bởi những định kiến cá nhân. Điều này giúp bạn trở nên
linh hoạt và sáng tạo hơn trong cách tiếp cận vấn đề.
4. Xây dựng mối quan hệ cá nhân tốt đẹp: Lắng nghe chân thành giúp bạn xây
dựng và duy trì các mối quan hệ cá nhân tích cực. Khi bạn lắng nghe người
khác, họ cảm thấy được tôn trọng và thấu hiểu, từ đó tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ
hơn.
5. Tăng cường kỹ năng giao tiếp: Lắng nghe không chỉ giúp bạn hiểu rõ thông
điệp mà người khác muốn truyền đạt mà còn giúp bạn phản hồi một cách chính
xác và có ý nghĩa. Điều này cải thiện khả năng giao tiếp của bạn, làm cho mọi
tương tác trở nên hiệu quả hơn.
6. Giải quyết vấn đề hiệu quả: Lắng nghe kỹ lưỡng giúp bạn thu thập đầy đủ
thông tin cần thiết để phân tích và giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bạn sẽ
tránh được những quyết định vội vàng và thiếu chính xác.
7. Xây dựng lòng tin và sự tôn trọng: Khi bạn lắng nghe người khác, họ sẽ cảm
thấy được tôn trọng và đánh giá cao. Điều này giúp bạn xây dựng lòng tin và sự
tôn trọng từ người khác, điều này rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân và
chuyên nghiệp.

Kỹ năng lắng nghe đóng vai trò quan trọng trong môi trường lập nghiệp (khởi
nghiệp và phát triển sự nghiệp):

9
1. Hiểu nhu cầu khách hàng: Lắng nghe khách hàng giúp bạn nắm bắt chính xác
yêu cầu, mong muốn và phản hồi của họ. Điều này cho phép bạn cải tiến sản
phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, từ đó tăng sự hài
lòng và trung thành của khách hàng.
2. Quản lý hiệu quả: Lắng nghe nhân viên giúp bạn hiểu rõ hơn về mong muốn,
động lực và những khó khăn của họ. Điều này giúp tạo ra một môi trường làm
việc tích cực, nâng cao hiệu suất làm việc và giảm thiểu xung đột nội bộ.
3. Xây dựng mối quan hệ kinh doanh: Lắng nghe đối tác, nhà đầu tư và đồng
nghiệp giúp xây dựng lòng tin và sự tôn trọng lẫn nhau. Quan hệ tốt đẹp này là
nền tảng cho sự hợp tác lâu dài và hiệu quả.
4. Ra quyết định thông minh: Lắng nghe ý kiến và phân tích kỹ lưỡng từ nhiều
nguồn giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Bạn có thể thu thập thông tin
đa chiều và xem xét các khía cạnh khác nhau trước khi đưa ra lựa chọn cuối
cùng.
5. Giải quyết vấn đề và xung đột: Kỹ năng lắng nghe giúp bạn hiểu rõ nguyên
nhân gốc rễ của vấn đề hoặc xung đột, từ đó tìm ra giải pháp hiệu quả. Việc
lắng nghe cũng giúp giảm căng thẳng và tạo điều kiện cho các bên liên quan
giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình.
6. Phát triển kỹ năng lãnh đạo: Một nhà lãnh đạo giỏi là người biết lắng nghe.
Lắng nghe nhân viên và đồng nghiệp giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình công
việc, tạo cảm giác được tôn trọng và thúc đẩy sự đóng góp của mọi người. Điều
này tạo ra một môi trường làm việc đồng thuận và hợp tác.
7. Thích nghi với thay đổi: Lắng nghe thị trường, đối tác và nhân viên giúp bạn
nhận ra các xu hướng và thay đổi kịp thời. Sự linh hoạt và khả năng thích nghi
là yếu tố then chốt để duy trì và phát triển trong môi trường kinh doanh biến
đổi không ngừng.
8. Phát triển sáng tạo và đổi mới: Lắng nghe ý kiến đa dạng từ các nguồn khác
nhau, bao gồm cả những phản hồi và phê bình, có thể mở ra những ý tưởng
mới và cải tiến. Điều này khuyến khích tinh thần sáng tạo và đổi mới trong
doanh nghiệp.

10
2.1.1 Những lưu ý để áp dụng kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả

Kỹ năng lắng nghe giúp bạn dễ dàng nắm bắt được thông tin mà người khác
truyền đạt từ đó rút ra kinh nghiệm để giải quyết vấn đề hiện tại cũng như tương lai
tuy nhiên cũng cần phải biết áp dụng kỹ năng lắng nghe để đạt được mục tiêu một
cách hiệu quả nhất.

Muốn nắm bắt được toàn bộ nội dung trong một buổi trao đổi việc lắng nghe
không thôi là chưa đủ bạn cần phải có sự chuẩn bị, tìm hiểu về vấn đề sẽ được trao đổi
từ trước. Trong quá trình trao đổi bạn không chỉ nghe một cách thụ động mà cần phải
tư duy liên tục để có thể hiểu vấn đề từ đó đưa ra những ý kiến, phản biện để thể hiện
quan điểm của bản thân trong góc nhìn sự việc đó để giúp đội ngũ cải thiện và cũng
như càng phát triển thêm vốn hiểu biểu và sự tự tin của bản thân trước đám đông

2.2 Kỹ năng đặt câu hỏi

2.2.1 Vai trò của kỹ năng đặt câu hỏi


Kỹ năng đặt câu hỏi là một kỹ năng cơ bản cho việc giao tiếp giữa người với
người, đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp bạn nâng cao hiệu quả giao tiếp. Đặt câu
hỏi đúng “quan trọng hơn ngàn lần tìm câu trả lời đúng cho một câu hỏi sai”.
● Kỹ năng đặt câu hỏi cho phép chúng ta tìm hiểu, chia sẻ thông tin và hiểu rõ
hơn về ý kiến của người khác:

11
1. Tạo dựng mối quan hệ: Việc đặt câu hỏi là bạn đang thể hiện sự quan tâm và
tôn trọng đến người đối diện, giúp tạo dựng một mối quan hệ bền chặt hơn.
2. Hiểu rõ hơn về ý kiến của người khác: Bằng cách đặt câu hỏi, bạn có thể hiểu
rõ hơn về quan điểm, ý kiến cũng như suy nghĩ của người khác về một vấn đề
cụ thể.
3. Chia sẻ thông tin: Đặc biệt người khác sẽ trả lời và chia sẻ thông tin với bạn.
Điều này giúp nâng cao cơ hội để bạn học hỏi và tiếp thu những kiến thức mới.
4. Giúp giải quyết vấn đề: Đồng thời bạn có thể hiểu được những vấn đề, khó
khăn mà người khác đang gặp phải. Từ đó, đưa ra các giải pháp và hướng dẫn
để giúp họ giải quyết các vấn đề.
5. Xây dựng tầm nhìn rõ ràng: Ngoài ra còn giúp cho bản thân hiểu rõ hơn về vấn
đề và có thể xây dựng một tầm nhìn rõ ràng hơn về tình hình, từ đó đưa ra các
quyết định đúng đắn.

2.2.2 Cách áp dụng hiệu quả kỹ năng đặt câu hỏi

12
Nếu bạn muốn đặt được một câu hỏi tốt để có thể giao tiếp hiệu quả, bạn nên
tiến hành theo các bước sau:
● Bước 1: Lên kế hoạch chuẩn bị cho các câu hỏi
Một câu hỏi tốt trước tiên phải có mục đích hỏi rõ ràng, xác định rõ thông tin
nào bạn muốn biết, vấn đề nào bạn sẽ hỏi. Hỏi có thể để thúc đẩy người tham dự tìm
hiểu các lĩnh vực tư duy mới, thách thức các ý tưởng hiện tại, thăm dò kiến thức, hoặc
hỏi đơn thuần chỉ để trao đổi thông tin, kinh nghiệm.
● Bước 2: Tiến hành đặt câu hỏi
Mấu chốt của kỹ năng này là hỏi sao cho trúng và đúng thời điểm. Một câu hỏi
hay luôn là câu hỏi mang tính sáng tạo, những câu hỏi này khuyến khích sự tư duy.
Tùy thuộc vào hoàn cảnh và đối tượng được hỏi mà bạn nêu câu hỏi sao cho phù hợp.
Bạn cần lựa chọn câu hỏi tùy theo mục đích hỏi, có thể là câu hỏi nhớ lại/ miêu tả, câu
hỏi phân tích hoặc câu hỏi ứng dụng. Câu hỏi tốt chỉ nên có một ý hỏi. Tránh đưa ra
nhiều ý hỏi cùng một lúc khiến người tham dự không biết bắt đầu trả lời từ đâu.
Đặt câu hỏi mở khéo léo, hấp dẫn cũng là cả một nghệ thuật. Câu hỏi mở sẽ
dẫn đến câu trả lời dài hơn, phát huy tác dụng trong một cuộc trò chuyện mở, tìm
kiếm thêm thông tin hoặc tham khảo ý kiến người khác. Nên mở rộng các câu hỏi mở,
chú ý tính liên tục, chặt chẽ của các câu hỏi. Chẳng hạn nên phát triển những câu hỏi
như: Điều gì làm bạn thích nhất/ Điều gì tạo cho bạn sự ấn tượng nhất khi…Hoặc mở
rộng…Bạn hãy chia sẻ kinh nghiệm/quan điểm/ thông tin về…
Trong thời gian ngắn, bạn phải xác định được câu hỏi nào là trọng tâm và câu
hỏi nào là câu hỏi phụ. Khi hỏi không định kiến trước, cũng không nên áp đặt. Để
thuận lợi trong việc trao đổi người hỏi vẫn có thể đưa ra quan điểm riêng của mình và
lắng nghe ý kiến riêng của người được hỏi. Chẳng hạn, có thể bắt đầu bằng những câu
như: “Theo ý kiến của tôi/ cảm nhận của tôi thì…/ Tôi tin rằng…”.
Câu hỏi tốt là câu hỏi dùng từ ngữ phù hợp với vốn từ và trình độ, kinh nghiệm
của người được hỏi. Cần hạn chế từ ngữ chuyên môn sâu. Kèm theo câu hỏi có thể là
những gợi ý, ví dụ để người được hỏi dễ liên hệ, trả lời. Chỉ nên hỏi những câu hỏi mà
người được hỏi có kinh nghiệm, kiến thức và sự ham thích. Hãy để cho buổi trao đổi
được diễn ra tự nhiên nhất có thể.

13
● Bước 3: Lắng nghe, đồng cảm và cùng chia sẻ
Một người biết cách lắng nghe có thể hoàn toàn làm chủ được mọi tình huống
và sự trao đổi thông tin. Bạn cần quan sát phản ứng của người được hỏi để hiểu người
khác thật sự muốn nói gì trong câu trả lời của họ. Sau khi đặt một câu hỏi, cần chú ý
tới thời gian chờ đợi, đủ để họ suy nghĩ. Khi hỏi không nên ngắt lời người nói, mà hãy
tập thái độ tôn trọng người nói như chính bạn đang nói vậy. Khi bạn thực sự lắng
nghe, bạn sẽ khiến cho người khác tin tưởng ở bạn và họ sẽ sẵn sàng cùng bạn chia sẻ.

2.3 Kỹ năng thuyết phục


Có thể hiểu đơn giản: thuyết là nói, phục là phục tùng. Kỹ năng thuyết phục
chính là dùng lời nói để làm cho người khác đồng ý, hành động theo ý mình muốn.
Giao tiếp thuyết phục là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.
Một số khái niệm quan trọng trong giao tiếp thuyết phục:
1. Tính logic: Luận điểm, luận cứ và lập luận cần được sắp xếp một cách logic và
chặt chẽ để tạo dựng niềm tin cho người nghe.
2. Bằng chứng: Sử dụng các bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy để củng cố lập luận
và tăng tính thuyết phục cho bài nói.
3. Ngôn ngữ cơ thể: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp để thể hiện sự tự tin,
chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của người nghe.
4. Giọng nói: Sử dụng giọng nói rõ ràng, truyền cảm và phù hợp với nội dung
trình bày.
5. Kỹ năng lắng nghe: Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác để có thể điều
chỉnh bài nói phù hợp và tạo dựng sự đồng cảm.

2.3.1 Vai trò của kỹ năng thuyết phục trong môi trường lập thân, lập nghiệp
Thời đại hội nhập quốc tế, sinh viên không chỉ cần trang bị cho mình kiến thức
chuyên môn, bên cạnh đó còn cần rèn luyện kỹ năng mềm, một trong số đó là kỹ năng
giao tiếp thuyết phục. Kỹ năng này đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.

14
1. Yêu cầu hội nhập:
● Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự
tin trình bày ý tưởng, quan điểm và thuyết phục người khác, từ đó tạo dựng uy
tín và khẳng định bản thân trong môi trường đa văn hóa.
● Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp
sinh viên nổi bật và giành được nhiều cơ hội hơn.
2. Lập thân:
● Tìm kiếm việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên tự tin giới
thiệu bản thân, trình bày năng lực và thuyết phục nhà tuyển dụng trong quá
trình phỏng vấn.
● Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình ý tưởng, báo
cáo kết quả, đàm phán hợp đồng, giải quyết mâu thuẫn,... Kỹ năng giao tiếp
thuyết phục giúp sinh viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ này và đạt được thành
công trong công việc.
3. Lập nghiệp:
● Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết phục giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng
kinh doanh, thu hút nhà đầu tư và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp.
● Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên truyền đạt
mục tiêu, định hướng, tạo động lực và thuyết phục nhân viên cùng nhau nỗ lực
để đạt được mục tiêu chung.
Lợi ích của kỹ năng giao tiếp thuyết phục:
● Tăng cường sự tự tin: Khi có khả năng thuyết phục người khác, sinh viên sẽ tự
tin hơn vào bản thân và khả năng của mình.
● Phát triển tư duy phản biện: Khi luyện tập giao tiếp thuyết phục, sinh viên sẽ
học cách nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau và đưa ra lập luận chặt
chẽ.
● Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp thuyết phục giúp sinh viên giao
tiếp hiệu quả hơn trong mọi tình huống.

15
● Thuyết phục người khác: Trong môi trường hội nhập, sinh viên cần có khả
năng thuyết phục người khác để đạt được mục tiêu chung. Kỹ năng thuyết phục
giúp sinh viên xây dựng mối quan hệ hợp tác và tạo dựng uy tín trong cộng
đồng.
● Giải quyết vấn đề: Giao tiếp thuyết phục là một công cụ hiệu quả để giải quyết
các vấn đề trong học tập, công việc và cuộc sống. Sinh viên cần có khả năng sử
dụng kỹ năng này để đưa ra các giải pháp phù hợp và thuyết phục các bên liên
quan.

2.3.2 Những lưu ý áp dụng kỹ năng thuyết phục hiệu quả trong thực tiễn
● Trình bày ý tưởng và quan điểm một cách hiệu quả: Sinh viên cần có khả năng
trình bày ý tưởng của mình một cách rõ ràng, logic và thuyết phục để có thể thu
hút sự chú ý và nhận được sự đồng thuận từ người nghe.
● Tham gia các khóa học hoặc hội thảo về giao tiếp thuyết phục.
● Tham gia các hoạt động ngoại khóa như thuyết trình, tranh biện, diễn đàn,...
● Luyện tập trình bày trước gương hoặc trước bạn bè.
● Quan sát và học hỏi từ những người có kỹ năng giao tiếp tốt.

Giao tiếp thuyết phục là một kỹ năng mềm quan trọng giúp sinh viên đáp ứng
tốt yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp. Sinh viên cần rèn luyện kỹ năng này để
có thể thành công trong học tập, công việc và cuộc sống.

"Giao tiếp thuyết phục ngày hôm nay chính là sự khởi đầu của giao tiếp thuyết phục
về sau [...] Cho dù, đó là người bạn chỉ gặp một lần, nếu bạn giao tiếp tốt, bạn sẽ ghi
dấu trong tâm trí của đối phương. Nếu bạn giữ thái độ “được ăn cả, ngã về không",
bạn đã vứt bỏ khả năng thuyết phục lại phía sau. Ngoài ra, ngay cả khi nhiều lần bất
thành, nghệ thuật thuyết phục chắc chắn sẽ được nâng cao nếu bạn tiếp tục luyện tập
giao tiếp thuyết phục. Giao tiếp thuyết phục không phải công việc, mà là nghệ thuật
phục vụ cuộc sống trong gia đình, hay trong mối quan hệ với bạn bè đồng nghiệp.
Nếu liên tục rèn giũa kỹ năng giao tiếp thuyết phục, bạn sẽ nhận được nhiều điều

16
đáng quý khác như sự tin tưởng và nâng cao được năng lực đối nhân xử thế." (Kaoru
Tachibana)

2.4 Kỹ năng thuyết trình


Thuyết là nói, trình là trình bày. Thuyết trình là quá trình trình bày một chủ đề,
ý tưởng hoặc thông tin cụ thể trước một nhóm người hoặc khán giả nhằm truyền đạt
một thông điệp hoặc mục tiêu nhất định.
Giao tiếp thuyết trình là một kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu
cầu hội nhập, lập thân, lập nghiệp trong thời đại ngày nay.

2.4.1 Vai trò nổi bật của kỹ năng thuyết trình:

1. Nâng cao khả năng giao tiếp hiệu quả:

● Thuyết trình là một hình thức giao tiếp trực tiếp, giúp bạn rèn luyện khả năng
truyền đạt thông tin, ý tưởng một cách rõ ràng, súc tích và thu hút.
● Kỹ năng thuyết trình tốt giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với mọi người, đặc
biệt là trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
● Bạn có thể sử dụng kỹ năng thuyết trình để thuyết phục người khác, giải quyết
vấn đề và đạt được mục tiêu của mình.

2. Phát triển tư duy phản biện và sáng tạo:

● Để có một bài thuyết trình ấn tượng, bạn cần phải thu thập, phân tích thông tin
một cách logic và khoa học.
● Kỹ năng thuyết trình cũng đòi hỏi bạn phải có khả năng tư duy sáng tạo để đưa
ra những ý tưởng mới mẻ và thu hút người nghe.
● Nhờ vậy, bạn sẽ rèn luyện được khả năng tư duy độc lập, sáng tạo và giải quyết
vấn đề hiệu quả.

3. Tăng cường khả năng làm việc nhóm:

● Nhiều bài thuyết trình đòi hỏi sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

17
● Bạn cần học cách phối hợp, chia sẻ công việc và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành
tốt bài thuyết trình.
● Kỹ năng làm việc nhóm tốt sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và thành công trong
môi trường làm việc tập thể.

4. Nâng cao sự tự tin và bản lĩnh:

● Khi đứng trước đám đông và thuyết trình một cách tự tin, bạn sẽ cảm thấy bản
thân mình có giá trị và được mọi người tôn trọng.
● Sự tự tin và bản lĩnh là những yếu tố then chốt giúp bạn thành công trong cuộc
sống.
● Kỹ năng thuyết trình tốt sẽ giúp bạn xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và tạo
ấn tượng tốt đẹp với người khác.
● Ngoài ra thuyết trình giúp bạn rèn luyện vẻ ngoài như thần thái, tác phong, cử
chỉ chuẩn chỉnh, chuyên nghiệp và thu hút hơn.

5. Mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp:

● Trong thời đại ngày nay, kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng mềm cần thiết
cho hầu hết các ngành nghề.
● Bạn có kỹ năng thuyết trình tốt sẽ có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc và
đạt được thành công cao hơn.
● Một số ngành nghề đòi hỏi kỹ năng thuyết trình cao như: giáo viên, luật sư,
nhân viên bán hàng, quản lý,...

Trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, một giám đốc giỏi không chỉ là người có tầm
nhìn chiến lược, ý tưởng kinh doanh sáng tạo mà còn phải là một người có khả năng
thuyết trình tốt, một nhà lãnh đạo có có thể làm cho nhân viên hiểu và làm theo những
chiến lược và định hướng mà anh ta đề ra.
Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng quan trọng nhất vì nó tập hợp tất cả các
yếu tố kỹ năng khác như: sự tự tin, sử dụng ngôn từ, ngôn ngữ thân thể, lập luận chặt
chẽ, sáng tạo…Vì thế có câu nói “Bạn nói trước đám đông như thế nào thì cuộc đời
của bạn cũng thế”. Do đó, kỹ năng thuyết trình chính là một bước không thể thiếu trên

18
con đường thành công. Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng khó nhưng hoàn toàn có
thể rèn luyện được.

2.4.2 Kỹ năng thuyết trình tốt bao gồm sự kết hợp của nhiều yếu tố:
● Sự hiểu biết về chủ đề: Người trình bày cần phải nắm vững kiến thức về chủ đề
mình đang thuyết trình. Sự hiểu biết sâu rộ giúp họ trả lời các câu hỏi, đối phó
với tình huống khó khăn và tạo sự tin tưởng từ phía khán giả.
● Tổ chức nội dung: Kỹ năng tổ chức nội dung là khả năng sắp xếp thông tin một
cách có logic và dễ hiểu. Người trình bày cần biết cách chia thành các phần
nhỏ, đặt ra các điểm chính và phụ hợp để giúp người nghe theo dõi và hiểu rõ.
● Giao tiếp xuất sắc: Việc sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, mạnh mẽ và phù hợp với
khán giả giúp tạo sự ấn tượng. Sự lưu loát trong nói và khả năng truyền đạt ý
tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu là quan trọng.
● Kỹ thuật thuyết trình: Sử dụng các công cụ và kỹ thuật thuyết trình như slide,
hình ảnh, video, biểu đồ để minh họa và hỗ trợ ý kiến. Hiểu biết về cách sử
dụng công cụ này một cách hiệu quả là rất quan trọng.
● Tương tác với khán giả: Khả năng tạo sự tương tác và liên kết với khán giả
giúp tạo nên một môi trường thuyết trình thú vị. Đặt câu hỏi, lắng nghe phản
hồi, và thích nghi với sự phản ứng của khán giả là điểm quan trọng.
● Tự tin: Tự tin trong việc thuyết trình giúp tạo sự ấn tượng mạnh mẽ. Tuy nhiên,
tự tin cần đi kèm với sự chuẩn bị cẩn thận và kiến thức vững chắc.
● Thích nghi với tình huống: Kỹ năng thích nghi là khả năng thay đổi hoặc điều
chỉnh thuyết trình dựa trên tình hình thực tế. Điều này bao gồm việc xử lý các
tình huống bất ngờ hoặc phản hồi không mong đợi từ khán giả.

2.4.3 Các loại thuyết trình


Phân loại thuyết trình dựa vào mục tiêu của nó, chúng ta có: Thuyết trình để
cung cấp thông tin; Thuyết trình để thuyết phục và Thuyết trình để gây cảm hứng
● Thuyết trình là cách truyền đạt các ý tưởng và các thông tin: Ví dụ như một
thầy giáo đang giảng bài, một bạn lớp trưởng thông báo một vấn đề gì đó trước
lớp.

19
● Thuyết trình thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe: Ví dụ như một nhân
viên bán hàng thuyết trình thuyết phục khách hàng mua sản phẩm trong một
buổi hội thảo, một trưởng phòng marketing thuyết phục ban lãnh đạo công ty
về chiến dịch marketing cho công ty trong thời gian tới.
● Thuyết trình gây cảm hứng: Lãnh đạo công ty phải nói với nhân viên về một
chủ đề nào đó nhằm kích thích tinh thần làm việc, một diễn giả thuyết trình một
chủ đề nào đó, hay là một vị tướng nói chuyện với ba quân trước ngày ra trận.

2.4.4 Kỹ năng thuyết trình đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên đáp ứng tốt
yêu cầu hội nhập, lập thân và lập nghiệp.
1. Yêu cầu hội nhập:
● Môi trường hội nhập: Khi hội nhập quốc tế, sinh viên phải giao tiếp với nhiều
người từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên
hiểu biết về văn hóa và phong tục tập quán của các quốc gia khác và làm việc
nhóm hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.
● Cạnh tranh cao: Trong môi trường hội nhập, sinh viên phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các bạn sinh viên quốc tế. Kỹ năng thuyết trình giúp sinh viên
rèn luyện tư duy phản biện và sáng tạo qua đó có thể gia tăng khả năng giải
quyết vấn đề, và nâng cao tinh thần bản lĩnh, sự tự tin để thích nghi, cũng như
tạo bản sắc, thể hiện cá tính riêng với môi trường mới.
2. Lập thân:
● Cơ hội việc làm: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên tự tin thể hiện
bản thân cũng như cá tính, màu sắc riêng trong quá trình phỏng vấn và công
việc sau này.
● Làm việc hiệu quả: Trong công việc, sinh viên cần thuyết trình để đưa ra ý
kiến, ý tưởng nhằm đóng góp xây dựng cho những dự án, sự phát triển của
công ty. Vì vậy kĩ năng thuyết trình là vô cùng cần thiết để có thể trình bày rõ
ràng nhất có thể những gì mình muốn nói, qua đó nhận được sự đón nhận, thấu
hiểu cũng như tránh gây hiểu lầm, nhanh chóng đạt được những gì đã đề ra.
3. Lập nghiệp:

20
● Khởi nghiệp: Kỹ năng giao thuyết trình giúp sinh viên thuyết trình ý tưởng
kinh doanh một cách rõ ràng, ấn tượng nhằm thu hút các nhà đầu tư và xây
dựng thương hiệu cho doanh nghiệp.
● Quản lý nhân viên: Kỹ năng giao tiếp thuyết trình giúp sinh viên truyền đạt
mục tiêu, định hướng, tạo động lực và chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với
người khác một cách hiệu quả.

2.5. Kỹ năng viết, đọc và tóm tắt văn bản

2.5.1. Kỹ năng viết

2.5.1.1. Vai trò của kỹ năng viết


● Kỹ năng viết là một trong những kỹ năng căn bản của giao tiếp. Đây là kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ thông qua văn bản, thư tờ,...để truyền tải thông điệp, ý
tưởng, đồng thời cảm xúc tâm tư của người viết đến với đối tượng tiếp nhận.
● Viết là hoạt động tư duy dựa trên ngôn ngữ, nó cho phép người viết biểu đạt
thông tin, cảm xúc, ý nghĩ nào đó thông qua con chữ. Tùy theo mục đích viết
khác nhau mà cách sử dụng và thể hiện ngôn từ sẽ khác nhau.
● Viết là kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và làm việc của mỗi chúng ta. Ở
khía cạnh vi mô, viết là một trong những phương thức giao tiếp và liên kết của
con người ngoài nghe, nói và giao tiếp hình thể. Nhờ viết, chúng ta dễ dàng
nắm bắt thông tin, liên lạc với nhau, thấu hiểu và đồng cảm lẫn nhau. Ở tầm
vóc vĩ mô, chữ viết nói chung còn là công cụ để con người ghi chép, lưu trữ và
lưu truyền những hiểu biết và tri thức của mình về thế giới khách quan, giúp
bảo tồn lịch sử nhân loại.
● Đặc biệt đối với bạn trẻ đang trên con đường phát triển bản thân, hội nhập, lập
thân, lập nghiệp; viết là kỹ năng quan trọng không thể thiếu:
1. Phát triển tư duy: Viết là hoạt động rèn dũa tư duy phân tích, tổng hợp
thông tin, khả năng lập luận logic, diễn đạt rõ ràng, thuyết phục. Đây là
kỹ năng cần thiết giúp bạn trẻ giao tiếp hiệu quả, đàm phán và xây dựng
mối quan hệ trong hợp tác, làm việc nhóm.

21
2. Xây dựng bản sắc cá nhân: Nhờ có viết, bạn trẻ có thể tự do bày tỏ, thể
hiện, chia sẻ kiến thức, quan điểm, chính kiến của mình với cộng đồng.
Qua đó, có thể tự xây dựng thương hiệu cá nhân, tạo dựng uy tín, thu hút
sự chú ý từ đối tác, nhà tuyển dụng.
3. Hoạt động giãi bày: Phùng Quán từng có câu “Có những phút ngã lòng/
Tôi vịn câu thơ mà đứng dậy”. Có những điều mà lời nói không thể diễn
tả hết được, lúc này người ta nhờ viết để gửi gắm tâm tư, bộc bạch một
cách thật thà tâm trạng của mình. Thông qua viết, chúng ta giãi bày mọi
tâm tư, cảm xúc, suy nghĩ sâu kín nhất trong lòng, gửi đi một nhu cầu
được được lắng, nghe được sẻ chia, thấu hiểu. Đó là điều mà lời nói
không hoàn toàn có thể làm được. Và văn chương, thơ ca ra đời từ đó,
trở thành sợi dây “gắn kết những tâm hồn đồng điệu với nhau”.
● Tuy nhiên, viết cũng là kỹ năng phức tạp, nó đòi hỏi quá trình học tập, rèn
luyện và phát triển từ mỗi bạn trẻ.

2.5.1.2. Những cách thức áp dụng hiệu quả kỹ năng viết


Tùy theo tình huống, mục đích viết khác nhau mà văn bản viết có thể được biểu
thị dưới các hình thức khác nhau. Ví dụ như văn bản khoa học thì ngôn ngữ chính xác,
khách quan, rõ ràng, minh bạch có dẫn chứng. Văn bản văn học thì ngôn ngữ giàu
hình tượng, cảm xúc, thể hiện tư tưởng cảm xúc tác giả. Hay văn bản cá nhân thì ngôn
từ tự nhiên, đời thường, gần gũi thể hiện suy nghĩ cảm xúc của người viết
Có thể thấy, việc viết theo chủ đề nào đó là việc không hề đơn giản. Nó là cả
quá trình. Tuy nhiên, tựu chung lại thì có thể phân chia thành hai giai đoạn: giai đoạn
chuẩn bị và giai đoạn viết.
● Giai đoạn chuẩn bị:
1. Xác định chủ đề chung của văn bản: Trước khi viết, ta cần cân nhắc xem sẽ viết
về cái gì. Điều này là quan trọng bởi chủ đề sẽ là cái chi phối toàn bộ nội dung
văn bản và tất cả ý được trình bày phải phục vụ cho chủ đề chung
2. Nghiên cứu các tài liệu cần thiết: Nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin, số
liệu, dữ liệu, các ví dụ minh họa…

22
3. Lập dàn ý: Lập dàn ý để xác định các ý chính, ý phụ, luận cứ nào cần triển
khai. Dàn ý còn giúp hạn chế tình trạng trùng lặp ý, đảm bảo việc không sa đà
vào các ý vụn vặt hay viết lan man dài dòng. Một dàn ý tốt không phải là dàn ý
quá chi tiết mà là dàn ý giúp người viết có thể định hình một cách khoa học,
logic những gì cần viết ra.
● Giai đoạn viết:
1. Viết phần mở đầu: Phần mở đầu cần đảm bảo hai nhiệm vụ là giới thiệu được
chủ đề cần bàn luận và ngôn từ rõ ràng, ngắn gọn súc tích
2. Viết phần khai triển: Lần lượt đưa ra và phát triển các luận điểm để làm rõ vấn
đề bàn luận, mỗi luận điểm phát triển thành một đoạn văn. Tuy theo nội dung
và tính chất quan trọng của mỗi luận điểm mà mỗi đoạn văn sẽ có mức độ dài
ngắn khác nhau.
3. Viết phần kết: Tóm lược và khẳng định lại vấn đề cần bàn luận.

2.5.2. Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản

2.5.2.1 Vai trò của Kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản
Đọc và tóm tắt văn bản là một trong những kỹ năng thu thập thông tin quan
trọng của con người. Chúng ta có thể đọc qua sách, báo, văn bản, các tài liệu thô hay
tài liệu điện tử. Sự đọc giúp chúng ta tiếp cận đa dạng các nguồn thông tin ở mọi lĩnh
vực khác nhau, không chỉ giúp ta biết những gì đang diễn ra mà còn cung cấp cho ta
khối lượng tri thức khổng lồ mà cha ông ta để lại trong quá khứ. Bởi vậy, nói rộng ra
thì đọc còn là cách giúp con người kế thừa, lưu giữ và lưu truyền tinh hoa bản sắc văn
hóa dân tộc.
Bên cạnh đó, đọc còn là kỹ năng phát triển tư duy. Thông qua quá trình đọc, ta
kích thích não bộ luôn hoạt động tiếp nhận thông tin liên tục, từ đó hình thành nên độ
nhạy nhất định đối với ngôn ngữ. Khoa học đã chứng minh đọc sách giúp mở rộng
vốn từ, cải thiện trí nhớ, gia tăng sự tập trung và khả năng tư duy phân tích
Đối với bạn trẻ, đây càng là kỹ năng không thể thiếu trong quá trình lập thân,
lập nghiệp. Nhờ đọc, ta tiếp cận với nguồn thông tin, nhờ tóm tắt, ta dễ dàng chắt lọc
và tiếp nạp dữ liệu thông tin ấy. Trong học tập nghiên cứu, viết luận, làm đồ án, chạy
chương trình,...chúng ta cần vận dụng kỹ năng đọc rất nhiều. Tuy nhiên đọc như thế

23
nào cho hiệu quả, và tóm tắt văn bản như nào mới đúng cách. đó vẫn là trở ngại đối
với rất nhiều người.
2.5.2.2. Những cách thức áp dụng hiệu quả kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản

● Đọc là quá trình đối thoại tư tưởng


Đọc cũng chính là quá trình đối thoại giao lưu tư tưởng, quan điểm với tác giả.
Điều đặc biệt là đó là cuộc gặp gỡ thông qua ngôn từ. Một bài viết, văn bản được viết
ra bao giờ cũng chứa đựng những suy nghĩ, quan điểm riêng mà người viết muốn gửi
gắm vào. Và quan điểm thì mỗi người mỗi khác, chẳng ai giống ai. Khi đọc, chúng ta
đừng nên đọc một cách thụ động, chỉ biết tiếp nhận mà hãy luôn chủ động suy nghĩ,
đặt ra câu hỏi, thậm chí phản biện lại nếu cảm thấy không đồng tình. Đó gọi là lối đọc
một cách tích cực.
Một vài gợi ý để đọc tích cực là hãy luôn đặt ra những câu hỏi, chẳng hạn: đọc
cái này nhằm mục đích gì ? Điều này có mang lại giá trị không, có áp dụng vào thực
tế không ?...Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng giấy note, bút dạ quang, ..để tô
màu, gạch chân những ý quan trọng để có thể ghi nhớ chúng một cách dễ dàng
● Tốc độ đọc

24
Theo nghiên cứu, tốc độ đọc có ảnh hưởng đến khả năng tiếp nhận thông tin.
Có 3 loại đọc: đọc kỹ, đọc bình thường, đọc lướt. Bí quyết để đọc hiệu quả là chọn tốc
độ đọc phù hợp với từng tài liệu. Có những tài liệu nên đọc kỹ, cũng có những tài liệu
chỉ cần đọc lướt qua.
● Đọc lướt
Tuy nhiên, với khối lượng thông tin khổng lồ được cập nhật mỗi ngày thì việc
đọc lướt vừa tiết kiệm thời gian vừa giúp ta nắm bắt tổng quan mọi thông tin. Có thể
tham khảo phương pháp đọc nhanh như sau:
- Đọc không phát thành âm: Cố gắng chỉ đọc bằng mắt chứ không vừa đọc
vừa lẩm nhẩm.
- Mắt nhìn vào giữa trang văn bản và di chuyển từ trên xuống theo phương
thẳng đứng: Từ nhỏ chúng ta thường được dạy cách đọc từng dòng, từng
hàng. Tuy nhiên có một cách đọc khác tối ưu hơn đó là cố gắng thấy tất cả
các chữ trong một dòng.
- Chỉ đọc một lần dù câu đó có phức tạp
- Cố gắng vừa đọc vừa hiểu nội dung, như vậy mới có thể luyện khả năng
ghi nhớ
- Luyện đọc thường xuyên để hoàn thiện kỹ năng đọc nhanh

Phần 3: Tình huống trong giao tiếp


Tình huống 1: Nam ấp ủ ý tưởng phát triển một ứng dụng học trực tuyến giúp học
sinh tiếp cận giáo dục dễ dàng và hiệu quả hơn. Ứng dụng sẽ cung cấp bài giảng
video, bài tập tương tác, và hệ thống đánh giá tự động, đồng thời kết nối học sinh với
giáo viên và bạn bè để hỗ trợ học tập. Nam cũng muốn thông qua cơ hội này để thể
hiện năng lực và đóng góp của mình, từ đó tạo cơ hội cho việc tăng lương, tăng chức.
Tuy nhiên, Nam gặp khó khăn trong việc thuyết phục chị Lan, cấp trên của mình,
duyệt dự án. Chị Lan lo ngại về chi phí phát triển ứng dụng, tính cạnh tranh cao trong
thị trường và khả năng ứng dụng mang lại hiệu quả thực tế.
Nam cần hành xử như thế nào để thuyết phục được chị Lan cho phép Nam tiến
hành dự án này?
Phương hướng giải quyết:

25
Nam quyết định thuyết phục chị Lan bằng cách mời chị Lan tham gia một buổi
thuyết minh về dự án, và lúc này Nam sẽ vận dụng kỹ năng thuyết phục.
● Để minh chứng cho tiềm năng của dự án, Nam đã làm các việc sau:
+ Nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường và đối thủ cạnh tranh. Nam cung cấp
cho chị Lan các số liệu thống kê về nhu cầu học trực tuyến, xu hướng thị
trường và phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các ứng dụng hiện có.
+ Lập kế hoạch kinh doanh chi tiết. Nam trình bày chi tiết về chi phí phát
triển, nguồn thu nhập dự kiến, điểm hòa vốn và lợi nhuận tiềm năng của
dự án.
+ Phát triển bản demo ứng dụng. Nam tạo ra một bản demo giới thiệu các
tính năng chính của ứng dụng và cách thức hoạt động của nó.
● Trong buổi thuyết minh về dự án, Nam đã làm các việc sau:
+ Trình bày dự án một cách chuyên nghiệp và thuyết phục. Nam sử dụng
các bài thuyết trình, video và số liệu thống kê để minh họa cho lập luận
của mình. Trong quá trình thuyết phục, Nam đã sử dụng những ngôn
ngữ cơ thể phù hợp và giọng nói rõ ràng, truyền cảm để truyền cảm
hứng cho người nghe.
+ Thể hiện sự tự tin và đam mê vào dự án. Nam chia sẻ về động lực phát
triển ứng dụng của mình và những nỗ lực đã bỏ ra để hoàn thiện dự án.
+ Lắng nghe và cải thiện: Mặc dù đã dành nhiều thời gian đầu tư cho dự
án, nhưng Nam cùng không tránh phải một vài sai sót. Nam đã lắng nghe
cẩn thận ý kiến của chị Lan về dự án, và hứa sẽ cải thiện sản phẩm trong
thời gian tới.
Sau khi nghe Nam thuyết trình, chị Lan dần cởi mở và bắt đầu tin tưởng vào dự
án. Chị Lan đánh giá cao sự chuẩn bị kỹ lưỡng, lập luận chặt chẽ và niềm đam mê của
Nam. Chị Lan quyết định duyệt dự án và giao cho Nam phụ trách phát triển ứng dụng.
Dưới sự dẫn dắt của Nam, dự án ứng dụng học trực tuyến đã được hoàn thành và gặt
hái nhiều thành công. Ứng dụng được đông đảo học sinh và giáo viên đón nhận, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục và tạo cơ hội học tập cho nhiều học sinh hơn.
Kết quả:

26
Nhờ sự thuyết phục hiệu quả, Nam đã thành công trong việc thuyết phục cấp
trên duyệt dự án ứng dụng học trực tuyến của mình. Dự án của Nam sau đó đã đạt
được nhiều thành công và mang lại lợi ích cho cộng đồng học tập.

Bài học rút ra:


- Để thuyết phục cấp trên duyệt dự án, điều quan trọng là phải nghiên cứu kỹ
lưỡng thị trường và đối thủ cạnh tranh, lập kế hoạch kinh doanh chi tiết, phát
triển bản demo ứng dụng, trình bày dự án một cách chuyên nghiệp và thuyết
phục, nhấn mạnh vào lợi ích của dự án, và thể hiện sự tự tin và đam mê vào dự
án.
- Sự chuẩn bị kỹ lưỡng, lập luận chặt chẽ và niềm tin vào sự lựa chọn của bản
thân là những yếu tố đã giúp Nam thành công.
Tình huống 2
Trong 1 buổi thuyết trình về môn Khoa học giao tiếp, bạn An là người thuyết trình
luôn đọc nguyên văn những thứ có trên slide, giọng đọc đều đều, không có biểu cảm
và không nhìn vào khán giả mà luôn nhìn vào màn hình máy tính do đó dẫn tới nội
dung trình bày bị lan man, thiếu mạch lạc, khiến người nghe khó nắm bắt được nội
dung cũng như không thể tập trung vào buổi thuyết trình và bắt đầu sử dụng điện thoại
hoặc có người thậm chí là rời khỏi khán phòng trước khi buổi thuyết trình kết thúc.
Những lỗi sai của bạn An trong tình huống trên:
- Đọc nguyên văn nội dung trên slide: Đây là một trong những sai phổ biến nhất
trong thuyết trình. Việc đọc nguyên văn không chỉ làm giảm sự tương tác với
khán giả mà còn tạo thông tin trở nên nhàm chán. Slide nên được sử dụng như
một công cụ hỗ trợ bằng hình ảnh hoặc các điểm chính để người phát triển ý
tưởng phát triển, chứ không phải là bản viết để đọc.
- Không nhìn vào khán giả, luôn nhìn vào màn hình máy tính: Mắt tiếp xúc với
khán giả là một yếu tố quan trọng trong giao tiếp không lời, giúp tạo kết nối và
thuyết phục khán giả. Nhìn vào màn hình máy tính không chỉ giảm thiểu sự
tương tác mà còn cho thấy thiếu tự tin hoặc không chuẩn bị kỹ lưỡng cho buổi
thuyết trình.

27
- Nội dung được trình bày bị lan man, thiếu mạch lạc: Điều này thường xảy ra
khi trình bày không có kế hoạch rõ ràng hoặc không sắp xếp thông tin theo
logic. Lan man được trình bày sẽ khiến người nghe khó theo dõi và hiểu được
mục đích chính của bài thuyết trình. Để giải quyết vấn đề này, hãy xây dựng
kịch bản rõ ràng và luyện tập thuyết trình trước.
Một số cách khắc phục:
1. Luyện tập: An cần luyện tập, xem trước nội dung để nắm rõ nội dung trình bày,
tránh việc phụ thuộc vào slide và đọc nguyên văn.
2. Tạo cấu trúc rõ ràng: Xây dựng một dàn ý mạch lạc với phần mở đầu, thân bài,
và kết luận. Trình bày từng điểm một cách ngắn gọn, tập trung vào ý chính để
người nghe dễ hiểu.
3. Tương tác với khán giả: Thay vì chỉ tập trung vào màn hình, An nên duy trì
giao tiếp bằng mắt với khán giả, đặt câu hỏi tương tác hoặc mời họ tham gia
thảo luận.
4. Biểu cảm: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể và biểu cảm khuôn mặt để truyền đạt sự
đam mê, từ đó thu hút sự chú ý của người nghe.
5. Đa dạng hóa: Kết hợp câu chuyện thực tế, ví dụ, hoặc hình ảnh/video liên quan
để minh họa nội dung trình bày, làm cho buổi thuyết trình trở nên sinh động
hơn.

28
Phần 4: Kế hoạch rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp trong tương lai

4.1. Tự đánh giá theo mô hình SMART

Specific Measurable Achievable Relevant Time-


bound
Mục tiêu của Mục tiêu của tôi Đánh giá xem mục Việc nâng cao Tôi đã để ra
tôi là nâng cao có thể đo lường tiêu của tôi có khả kỹ năng giao mục tiêu
kỹ năng giao được bằng cách thi trong khoảng tiếp tiếng việt hoàn thành
tiếp tiếng Việt đặt các tiêu chí cụ thời gian hợp lý đã là liên quan trong vòng
để có chuyện thể để đánh giá cho và dựa trên đến tình huống tám tháng.
trò chuyện tiến bộ. Ví dụ trình độ hiện tại của tôi là sinh Điều này
hoặc trao đổi như: có thể duy trì của tôi. Tám tháng viên nước đảm bảo
suy nghĩ, bài một cuộc trò có thể là một ngoài đang học mục tiêu của
học với người chuyện trong vòng khoảng thời gian tập tại Việt tôi có thời
Việt nam. 10 phút mà không hợp lý để đạt được Nam. Nó sẽ hạn cụ thể
gặp khó khăn, có tiến bộ đáng kể nâng cao khả và định rõ
thể hiểu và trả lời trong việc học năng tương thời điểm
câu hỏi cơ bản ngôn ngữ nhưng tác, tạo mối hoàn thành
hoặc thực hiện điều này cũng phụ quan hệ và hoà
một buổi thuyết thuộc vào sự cống nhập vào cộng
trình ngắn bằng hiến, thực hành và đồng địa
tiếng Việt. tài nguyên học tập phương
có sẵn.

4.2. Mục tiêu và kế hoạch rèn luyện


● Mục tiêu phát triển kỹ năng giao tiếp trong tương lai
Kỹ năng giao tiếp là hành trang không thể thiếu của sinh viên trong cuộc sống
xã hội ngày càng phát triển. Yêu cầu về khả năng giao tiếp ngày càng cao, sự cạnh
tranh trong nhiều lĩnh vực cũng trở nên khốc liệt hơn. Ngoài kiến thức chuyên môn và

29
kinh nghiệm, việc sở hữu kỹ năng giao tiếp, trở thành một yếu tố quan trọng đối với
sự thành công cá nhân và sự phát triển trong sự nghiệp.
Đối với các bạn sinh viên, việc tích lũy và rèn luyện kỹ năng giao tiếp từ khi
còn ngồi trên ghế nhà trường sẽ mở ra tương lai tươi sáng hơn. Quan trọng hơn, khi ra
trường, bạn sẽ dễ dàng tìm được công việc mơ ước và có khả năng thăng tiến nhanh
hơn trong sự nghiệp của mình. Sau đây là một số mục tiêu về kỹ năng giao tiếp trong
tương lai:
Giao tiếp đa văn hóa: Với sự phát triển của toàn cầu hóa, kỹ năng giao tiếp đa
văn hóa sẽ trở nên ngày càng quan trọng. Mục tiêu là có khả năng hiểu và tôn trọng
các giá trị, phong cách giao tiếp của người khác từ các nền văn hoá khác nhau. Điều
này bao gồm khả năng giao tiếp hiệu quả, có khả năng xử lý xung đột văn hóa và xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp trong môi trường đa văn hóa.
Giao tiếp kỹ thuật số: Với sự phát triển của công nghệ và truyền thông, giao
tiếp kỹ thuật số sẽ trở thành một kỹ năng quan trọng. Mục tiêu là có khả năng sử dụng
các công nghệ truyền thông hiện đại, như email, tin nhắn, video hội thoại, mạng xã hội
và các nền tảng trực tuyến khác để giao tiếp một cách hiệu quả và tác động. Kỹ năng
này bao gồm việc biết cách xử lý thông tin trực tuyến, quản lý hình ảnh cá nhân trên
mạng xã hội. Bên cạnh đó, kỹ năng giao tiếp kỹ thuật số hiệu quả sẽ giúp các bạn trẻ
tránh được những xung đột, mâu thuẫn trên mạng xã hội và xây dựng được mạng lưới
những mối quan hệ tích cực.

30
Giao tiếp trong công việc nhóm: Trong môi trường công việc, khả năng làm
việc nhóm và giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp sẽ ngày càng quan trọng. Mục tiêu là
có khả năng lắng nghe, thể hiện ý kiến, đưa ra phản hồi xây dựng và làm việc cộng tác
với các thành viên trong nhóm. Kỹ năng này bao gồm khả năng đàm phán, giải quyết
xung đột, và xây dựng môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ. Kỹ năng giao tiếp tốt,
đặc biệt trong công việc nhóm là một lợi thế để các bạn sinh viên phát huy tốt năng
lực của mình trong công việc. Đây là một kỹ năng mà các bạn sinh viên có thể rèn
luyện thường xuyên ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Giao tiếp trong bối cảnh kinh doanh: Trong môi trường kinh doanh, kỹ năng
giao tiếp sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ khách hàng, đàm
phán hợp đồng, thuyết phục đối tác và quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Mục tiêu là có
khả năng thương lượng, xử lý phản hồi khách hàng, trình bày ý tưởng một cách rõ
ràng và thuyết phục, và tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong giao tiếp kinh doanh.
Từ đó giúp tăng năng suất làm việc và đưa ra các quyết định quan trọng một cách
chính xác.

Giải quyết vấn đề hiệu quả: Kỹ năng giao tiếp cũng đóng vai trò quan trọng
trong việc giúp giải quyết các vấn đề, xử lý các tình huống khó khăn một cách linh
hoạt. Chẳng hạn như trong công việc, khi xảy ra vấn đề trong một dự án, các thành
viên trong nhóm cần liên lạc, thảo luận, trao đổi thông tin với nhau. Kỹ năng giao tiếp

31
tốt sẽ giúp các thành viên hiểu rõ ý kiến, quan điểm và tư duy của nhau, từ đó đưa ra
giải pháp tốt nhất cho vấn đề đó.
● Kế hoạch rèn luyện phát triển kỹ năng giao tiếp của sinh viên
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả rất quan trọng trong việc phát triển các mối quan
hệ, nâng cao trình độ chuyên môn và hỗ trợ cho công việc. Nhưng để có được kỹ năng
giao tiếp tốt, các bạn sinh viên cần phải rèn luyện và trải nghiệm mới có thể đạt được
mong muốn. Để phát triển kỹ năng giao tiếp và vượt qua các khó khăn, có một số kế
hoạch cụ thể mà sinh viên có thể thực hiện:
1. Rèn luyện cách giao tiếp: Học cách diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng, trôi
chảy và tự tin. Các bạn sinh viên có thể tìm hiểu và tham gia các khóa học và buổi tập
huấn về kỹ năng giao tiếp. Các khóa học này có thể bao gồm các kỹ năng như giao
tiếp hiệu quả, thuyết trình, xây dựng mối quan hệ, và giao tiếp trong công việc đội
nhóm. Tham gia những khóa học này có thể giúp các bạn học hỏi từ những chuyên gia
và rèn luyện kỹ năng thông qua các hoạt động thực hành.
2. Tham gia câu lạc bộ hoặc tổ chức sinh viên: Qua việc tham gia các hoạt
động của câu lạc bộ, bạn có cơ hội thực hành giao tiếp, làm việc nhóm, và tự tin trong
việc trình bày ý kiến của mình trước mọi người. Tham gia vào câu lạc bộ hoặc đội
nhóm sinh viên cho phép bạn gặp gỡ và kết nối với những người có cùng sở thích và
mục tiêu. Bạn có thể xây dựng mối quan hệ và mạng lưới xã hội, cũng như học hỏi từ
những người có kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực của mình. Điều này không
chỉ mở ra những cơ hội học tập và nghề nghiệp, mà còn giúp bạn phát triển kỹ năng
giao tiếp và giao tiếp xã hội.
3. Học hỏi từ những người có kinh nghiệm: Thường xuyên quan sát và học
hỏi từ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực giao tiếp. Quan sát cách họ giao
tiếp, cách diễn đạt ý kiến, cách lắng nghe và tương tác với người khác. Học hỏi từ
cách họ sử dụng ngôn từ, cử chỉ, và giọng điệu để tạo ấn tượng và giao tiếp hiệu quả.
Việc học hỏi từ những người xung quanh là một quá trình liên tục và yêu cầu sự kiên
nhẫn và thực hành. Hãy tận dụng mọi cơ hội để tương tác và học hỏi từ những người
xung quanh bạn để phát triển kỹ năng giao tiếp của mình.
4. Xây dựng mạng lưới xã hội: Xây dựng mạng lưới quan hệ xã hội có thể
giúp bạn rèn luyện kỹ năng giao tiếp. Tham gia các sự kiện mạng lưới, hội thảo hoặc

32
các nhóm nghề nghiệp để tạo cơ hội gặp gỡ và giao lưu với những người có kỹ năng
giao tiếp xuất sắc.
5. Tìm kiếm phản hồi và luyện tập thường xuyên: Để cải thiện kỹ năng giao
tiếp, hãy tìm kiếm phản hồi từ người khác và luyện tập thường xuyên. Tham gia các
cuộc thảo luận, thuyết trình trước lớp, hoặc tạo ra các tình huống giả định để rèn kỹ
năng giao tiếp của bạn. Sau mỗi lần thực hành, tự đánh giá và cải thiện những khía
cạnh cần thiết.
6. Tham gia vào học nhóm và thảo luận: Học nhóm và thảo luận giúp kích
thích khả năng diễn đạt, thuyết phục, và thuyết trình. Nó cũng giúp bạn nắm bắt ý kiến
của người khác và phát triển khả năng làm việc nhóm.
7. Lắng nghe và điều khiển cảm xúc: Hãy chủ động lắng nghe người khác và
điều khiển cảm xúc của bạn trong quá trình giao tiếp để tránh xung đột và hiểu rõ hơn
ý kiến của người khác.
8. Tự tin và kiên nhẫn: Tự tin và kiên nhẫn là yếu tố quan trọng trong việc rèn
luyện kỹ năng giao tiếp. Hãy tin tưởng vào khả năng của mình và không sợ thử
nghiệm, sai lầm và cải thiện kỹ năng của mình theo thời gian.

KẾT LUẬN
Kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng quan trọng đối với mỗi bạn trẻ
trong quá trình hội nhập, lập thân, lập nghiệp. Rèn luyện được kỹ năng giao tiếp tốt sẽ
đem đến rất nhiều cơ hội, là lợi thế giúp mỗi người không chỉ tự phát triển năng lực
bản thân mà còn vươn xa hơn trong công việc, cuộc sống. Vậy nên, mỗi bạn trẻ luôn
cần chủ dộng rèn luyện cho mình, không chỉ mỗi kỹ năng giao tiếp mà còn những kỹ
năng mềm, để ứng phó trước thời đại mới luôn vận xoay từng ngày.

33
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Dương Duy Bách. Kỹ năng đặt câu hỏi là gì? Nguyên tắc và ví dụ cách đặt câu
hỏi. Truy cập ngày 13/5/2024
https://s.net.vn/5lOM

[2] Bùi Tuấn An. 20/9/2023. Nghị luận về vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
hay nhất. Truy cập ngày 13/5/2024
https://luatminhkhue.vn/nghi-luan-ve-vai-tro-cua-sach-doi-voi-doi-song-nhan-
loai.aspx

[3] Đình Hải. Đọc sách thường xuyên sẽ giúp bạn tăng khả năng tư duy, phân tích.
Truy cập ngày 14/5/2024
https://ttnn.tnus.edu.vn/tin-tuc/doc-sach-thuong-xuyen-se-giup-ban-tang-kha-nang-tu-
duy-phan-tich-46

[4] Carrot Global. Giao tiếp đa văn hóa là gì và tại sao nó quan trọng. Truy cập ngày
10/5/2024
https://carrotglobal.vn/vi/giao-tiep-da-van-hoa-la-gi-va-tai-sao-no-quan-trong

[5] Salekit. 15/11/2023. Tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh. Truy
cập ngày 8/5/2024
https://salekit.com/blog/tam-quan-trong-cua-ky-nang-giao-tiep-trong-kinh-doanh.html

[6] ThS. Nguyễn Đông Triều biên soạn (2014), Kỹ năng thuyết trình
https://viendoanhtri.vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/viendoanhtri/KN
%20THUYET%20TRINH.pdf

[7] ThS. Chu Văn Đức chủ biên (2005), Giáo trình Kỹ năng giao tiếp, NHÀ XUẤT
BẢN HÀ NỘI

34

You might also like