Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

1.

Đặc điểm sau đây không phù hợp với sốc:


a. Sốc là tình trạng suy tuần hoàn cấp, giảm cung cấp oxy dẫn đến
thiếu oxy mô và tế bào
b. Sốc là tình trạng huyết áp thấp, nhưng dấu hiệu tưới máu da và mô
dưới da không bị ảnh hưởng
c. Sốc lúc đầu có thể hồi phục được nhưng sau đó trở nên không hồi
phục
d. Sốc có thể dẫn đến suy đa cơ quan và tử vong
2. Đặc điểm nào sau đây không phải của sốc:
a. Sốc phân bố là sốc giãn mạch, hoặc có thể là không
b. Sốc thần kinh là do tổn thương thần kinh phế vị và do giãn mạch
c. Sốc phản vệ xảy ra do phản ứng kháng nguyên kháng thể, có tham
gia của IgE
d. Sốc tắc nghẽn thường kèm với cung lượng thất phải rất kém
3. Giai đoạn tiền sốc có những đặc điểm sau:
a. Đáp ứng bù trừ với giảm tưới máu mô như tăng nhịp tim và co mạch
khi có giảm thể tích
b. Huyết áp bình thường hoặc tăng nhẹ mặc dù giảm 10% thể tích máu
c. Mạch nhanh, huyết áp tăng nhẹ hoặc giảm, lactate máu tăng nhẹ
hoặc trung bình thể là dấu hiệu sớm của sốc
d. Mạch nhanh, huyết áp tăng nhẹ hoặc giảm, lactate máu tăng cao
hoặc trung bình có thể là dấu hiệu sớm của sốc
4. Điều trị sốc nhiễm khuẩn: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp?
a. Truyền thể tích 30 ml/kg trong 3 giờ đầu
b. Dịch truyền có thể là Natricloride 0.9% hoặc Ringerlactate
c. Truyền dịch Natricloride 0.9% tốt hơn Ringerlactate do không làm
tăng Clo
d. Mục tiêu đạt được là CVP từ 8 - 12 mmHg
5. Đặc điểm nào sau đây là đúng trong suy đa cơ quan
a. Suy ít nhất 2 cơ quan xuất hiện lần lượt hoặc cùng lúc, kéo dài >24
giờ và SOFA ≥ 3
b. Suy ít nhất 2 cơ quan xuất hiện cùng lúc, SOFA tăng cấp tính ≥ 2
c. Suy ít nhất 2 cơ quan xuất hiện cùng lúc, kéo dài ≥ 24 giờ, SOFA ≥
3
d. Suy ít nhất 2 cơ quan xuất hiện lần lượt, kéo dài ≥ 24 giờ, SOFA ≥
2
6. Cơ chế sinh lý bệnh của suy đa cơ quan bao gồm, loại trừ:
a. Do nhiễm khuẩn nặng
b. Do sốc nặng, giảm tưới máu ngoại biên
c. Do sốc tái tưới máu, gây ngộ độc các cơ quan
d. Do tác dụng phụ của điều trị xạ trị, kết hợp hóa trị
7. Bệnh nhân có nguy cơ bị nhiễm khuẩn huyết khi có những đặc điểm sau,
ngoại trừ:
a. Bệnh nhân đã được tiêm chủng
b. Người > 65 tuổi
c. Người có hệ thống miễn dịch suy yếu
d. Người mắc bệnh mãn tính
8. Đặc điểm nào sau đây gặp trong sốc nhiễm khuẩn
a. Sức cản ngoại biên thấp
b. Lactate ≥ 2 mmol/l
c. Nước tiểu 30 ml/giờ
d. Nhịp thở 18 lần/phút
9. Điều nào sau đây không phải là cơ chế chính đối với cung cấp oxy cho mô
a. Thể tích máu không phù hợp
b. Trương lực mạch máu không thích hợp
c. Hiệu quả co bóp cơ tim không thích hợp
d. Tăng tưới máu mạch vành
10. Trường hợp nào sau đây khi sử dụng thuốc vận mạch hoặc thuốc inotrope
cho bệnh nhân bị sốc
a. Khi tụt huyết áp kéo dài mặc dù thể tích máu bình thường, vì vậy
trương lực mạch máu hoặc chức năng tim có thể là vấn đề
b. Thuốc vận mạch được sử dụng đầu tiên để sửa chữa sự giảm thể tích
máu
c. Inotrope thường được bắt đầu khi tụt huyết áp kéo dài sau 24-48 giờ
bù thể tích tuần hoàn
d. Inotrope và thuốc vận mạch chỉ được sử dụng khi sốc được giải
quyết, sử dụng sớm hơn có thể dẫn đến loạn nhịp tim hoặc tăng
huyết áp
11. Những dấu hiệu lâm sàng nào sau đây là kết quả của hoạt hóa hệ thần kinh
giao cảm ?
a. Giảm tác dụng inotrope
b. Tăng tần số tim
c. Giảm trương lực động mạch
d. Tăng men gan
12. Bệnh nhân bị cơn đau thắt ngực, vào cấp cứu với mạch rất yếu. N khả
năng nào có thể sau đây ?
a. Sốc giai đoạn sớm, ít nguy hiểm tính mạng
b. Sốc giai đoạn sớm, rất nguy hiểm đến tính mạng
c. Sốc giai đoạn muộn, ít nguy hiểm tính mạng
d. Sốc giai đoạn muộn, rất nguy hiểm đến tính mạng
13. Dựa trên sinh lý của sốc, đặc điểm nào sau đây là phù hợp với sốc ?
a. Đi lại bình thường, không có gì xảy ra
b. Giảm nỗ lực hô hấp, tăng mức oxy trong cơ thể, tăng tưới máu mô
c. Tiểu nhiều, da hồng ấm
d. Tiểu ít, chân tay lạnh, da xanh xao
14. Bệnh nhân vào viện vì khó thở nhanh, mạch nhanh, huyết áp tụt, hạ thân
nhiệt. Xét nghiệm cho thấy Lactat máu tăng, hạ đường huyết, giảm bạch
cầu máu. Những dạng sốc nào khả năng xảy ra nhất và điều trị thế nào ?
a. Sốc nhiễm khuẩn, sử dụng dịch tinh thể và kháng sinh phổ rộng
b. Sốc mất máu, sử dụng huyết tương đông lạnh và dùng Noradrenalin
c. Sốc giảm thể tích, sử dụng dịch tinh thể và Corticoides liều cao
d. Sốc tim, sử dụng dịch tinh thể và Noradrenalin
15. Bệnh nhân vào viện vì Shock tim do hội chứng vành cấp, những triệu
chứng nào đặc trưng cho bệnh lý này?
a. Áp lục tĩnh mạch trung tâm giảm (CVP)
b. Tần số tim giảm
c. Sức cản mạnh máu hệ thống giảm
d. Co bóp cơ tim giảm
16. Bệnh nhân vào viện vì đa chấn thương và có thể chấn thương tủy, triệu
chứng nào sau đây giúp khẳng định chẩn đoán sốc thần kinh:
a. Ran ẩm thì hít vào
b. Nhịp tim = 45 lần/phút
c. Sốc 38,4 độ
d. Tay chân lạnh
17. Bệnh nhân bị xe tông gây chấn thương nặng, sau 10 phút được đưa vào
cấp cứu. Cần phải làm gì đầu tiên khi bệnh nhân vào viện?
a. Truyền dịch có Dopamin
b. Truyền 1000 ml Ringerlactat
c. Ủ ấm bằng mềm
d. Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch lớn
18. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với các dạng viêm phổi
a. Viêm phổi cộng đồng: viêm phổi mắc phải ở bên ngoài bệnh viện
b. Viêm phổi bệnh viện: viêm phổi xảy ra sau 24 giờ nhập viện
c. Viêm phổi hít: chỉ xảy ra trong trường hợp quá liều thuốc
d. Viêm phổi không điển hình: triệu chứng lâm sàng nặng nề, thâm
nhiễm nhiều vị trí trên phế trường
19. Đặc điểm quan trọng nhất của viêm phổi là:
a. Viêm phế nang
b. Ho khạc đờm kéo dài
c. Sốt cao 38,5 độ
d. Khó thở tăng dần
20. Cần kiểm tra SpO2 đầu ngón tay cho những bệnh nhân nào sau đây
a. Khí phế thũng và tần số thở 16 lần/phút
b. Béo phì không thể ra khỏi giường
c. Viêm phổi đã được nhập viện điều trị
d. Sau tiêm Morphin để giảm đau sau mổ
21. Bệnh nhân COPD vào viện vì khó thở, kích thích và lú lẫn. Động tác nào
sau đây được thực hiện đầu tiên?
a. Quan sát sự đồng bộ của khuôn mặt
b. Đánh giá lại nhịp thở, huyết áp
c. Cố định lại bệnh nhân
d. Đo độ bão hòa oxy đầu ngón tay
22. Theo dõi dấu hiệu tăng CO2 máu khi bệnh nhân vào cấp cứu có bệnh lý
nào sau đây?
a. Chấn thương ngực và gãy nhiều xương sườn
b. Ngộ độc cấp khí CO sau khi cháy nhà
c. Suy thất trái và phù phổi cấp
d. Thở nhanh và Hội chứng ARDS
23. Bệnh nhân vào viện vì thuyên tắc phổi diện rộng, hãy xác định nguyên
nhân nào gây ra suy hô hấp cấp:
a. Do dày màng phế nang và mao mạch nên cản trở oxy vận chuyển
vào máu
b. Do nhiều chất tiết trong phế quản nhỏ làm ngăn cản khí đi vào phế
nang
c. Do khí không đi vào đủ trong phế nang trong khi tưới máu qua mao
mạch phổi khá tốt
d. Dòng máu đi vào một số vùng phổi bị giảm, mặc dù thông khí rất
tốt
24. Nguyên nhân nào thường gây ra ARDS?
a. Gãy đa xương
b. Chấn thương đầu
c. Bỏng nặng
d. Đuối nước
25. Nguyên nhân nào sau đây là quan trọng nhất gây tử vong do đuối nước?
a. Phù phổi sau tắc nghẽn
b. Thiếu oxy máu và nhiễm toan
c. giảm thế tích máu và mất chức năng tim
d. Nhiễm trùng mũi xoang, phổi và thần kinh trung ương
26. Tử vong trong suy gan cấp là do:
a. Suy gan cấp tăng Kali máu
b. Nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm khuẩn
c. Hôn mê gan độ III -IV
d. Do suy đa cơ quan
27. Các biểu hiện triệu chứng của suy gan cấp bao gồm, ngoại trừ:
a. Suy hô hấp cấp
b. Suy thận cấp
c. Hôn mê gan
d. Suy tim nặng do giảm co bóp cơ tim
28. Hội chứng vàng da tắc mật là biểu hiện của:
a. Suy tế bào gan nặng
b. Tắc mật trong hoặc ngoài gan
c. Tổn thương tế bào gan nặng
d. Xơ gan nặng do uống nhiều rượu hoặc viêm gan siêu vi
29. Đặc điểm sinh lý bệnh quan trọng nhất của bệnh não gan đó là:
a. Giảm dẫn truyền thần kinh do NH3, Cytokine, nội độc tố,...
b. Tăng tính thấm mạch máu não
c. Phù não nặng
d. Xuất huyết nặng do rối loạn đông máu
30. Tiêu chuẩn nào sau đây cần phải lọc máu cấp cứu:
a. Tiểu ít <0,5ml/kg/giờ
b. Toan chuyển hóa nặng không đáp ứng điều trị nội khoa
c. Creatinin máu tăng quá cao
d. Phù nhiều 2 chân

You might also like