Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

PRESENTATION

FROM GROUP 2A
Anh Tâm

Hồng Phấn Điền Thị Xuyến

ABOUT US

Hồng Nhung Kim Trúc


NỘI DUNG
TRÌNH BÀY
GIỚI THIỆU VỀ URC 522

LỊCH SỬ, VAI TRÒ VÀ PHẠM VI CỦA URC 522

NHỜ THU VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ NHỜ THU

NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ URC 522

TÌNH HUỐNG
I. GIỚI
THIỆU
Sơ lược về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống
ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các
nước với nhau.

Các phương thức thanh toán quốc tế

Phương thức tín dụng


Phương thức chuyển
chứng từ (Letter of
tiền (Remittance)
Credit – L/C)

Phương thức ghi sổ Phương thức nhờ thu


(Open account) (Collection)
VAI TRÒ
CỦA TTQT
Đối với nền kinh tế

Góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên
tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng
hoá trên phạm vi quốc tế.

Đối với ngân hàng

Giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng về các dịch vụ
tài chính có liên quan.
Tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm
tin cho khách hàng, mở rộng qui mô hoạt động, tạo ưu thế cạnh
tranh.
GIỚI THIỆU VỀ
URC 522 A. Các điều khoản và quy định chung
(Điều 1 - 3)
B. Hình thức và cơ cấu nhờ thu (Điều 4)
URC 522 là viết tắt của Uniform Rules for
Collections, 1995 Revision, ICC Publication No.522 C. Hình thức xuất trình chứng từ (Điều 5
– 8)
Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu Số 522 của
Phòng Thương mại Quốc tế D. Nghĩa vụ và trách nhiệm (Điều 9 – 15)
E. Thanh toán (Điều 16 – 19)
Bản sửa đổi năm 1995
F. Tiền lãi, lệ phí và các chi phí (Điều 20 –
Có hiệu lực từ ngày 01/01/1996 21)
URC 522 bao gồm 26 điều, 7 phần: G. Các điều khoản khác (Điều 22 – 26)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

1956 1967

URC được ban Được sửa đổi lần


hành lần đầu với thứ 2 và có tên gọi
tên gọi là URC 192 là URC 254

1978 06/1995 01/01/1996

Được sửa đổi lần Phiên bản mới


URC 522 chính
thứ 3 và có tên gọi nhất được thông
thức có hiệu lực
là URC 322 qua và công bố
LƯU Ý
Bộ quy tắc này được chuẩn bị cho việc giải quyết các vấn đề gặp phải trong các hoạt
động nhờ thu hằng ngày. URC 522 là một biện pháp bảo vệ quan trọng đối với các
ngân hàng, thương nhân, người mua và người bán vì các quy tắc này quy định trách
nhiệm của mỗi bên khi liên quan đến việc thu nợ hàng hóa hoặc tiền.

URC 522 chỉ được áp dụng khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng và tính chất
pháp lý của URC là dưới pháp luật quốc gia, có nghĩa rằng, nếu có xung đột giữa
URC với pháp luật quốc gia sở tại, thì pháp luật quốc gia được ưu tiên vượt lên trên
URC 522 về mặt pháp lý.
PHẦN 3
NHỜ THU VÀ CÁC QUY
ĐỊNH VỀ NHỜ THU
2 LOẠI
NHỜ THU
Nhờ thu phiếu trơn

Nhờ thu trơn là sự thỏa thuận mà theo đó bên bán giao hàng và
gửi chứng từ giao hàng trực tiếp cho bên mua không qua ngân
hàng để nhận hàng

Nhờ thu kèm chứng từ

Nhờ thu kèm chứng từ là sự thỏa thuận mà bên bán giao hàng cho
bên mua, sau đó bên bán lập hối phiếu (trả ngay hay trả chậm) và
chứng từ giao hàng gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền
bên mua.
A. Các điều khoản và quy định chung (Điều 1 - 3)

B. Hình thức và cơ cấu nhờ thu (Điều 4)

QUY ĐỊNH C. Hình thức xuất trình chứng từ (Điều 5 – 8)

D. Nghĩa vụ và trách nhiệm (Điều 9 – 15)

URC 522 E. Thanh toán (Điều 16 – 19)

F. Tiền lãi, lệ phí và các chi phí (Điều 20 – 21)

G. Các điều khoản khác (Điều 22 – 26)


Điều 1

ĐIỀU 1: Áp dụng quy

A. QUY tắc thống nhất về nhờ


thu (URC 522)

ĐỊNH Điều 2
CHUNG
Ðịnh nghĩa nhờ thu

Điều 3

Các bên tham gia


trong nhờ thu
Điều 1

ĐIỀU 1: Áp dụng quy


tắc thống nhất về nhờ
thu (URC 522)

A. QUY
ĐỊNH Các quy tắc thống nhất về nhờ thu được sửa
đổi năm 1995

CHUNG Các ngân hàng không có nghĩa vụ phải tiến


hành nhờ thu hoặc bất cứ chỉ thị nhờ thu
nào.
Nếu một ngân hàng không chịu tiến hành
nhờ thu hoặc bất cứ các chỉ thị liên quan nào
mà ngân hàng này nhận được thì ngân hàng
này cần phải thông báo ngay cho bên ra chỉ
thị nhờ thu bằng đường viễn thông hoặc
bằng các phương tiện khẩn cấp khác.
Điều 2

ĐIỀU 1: Áp dụng quy


Ðịnh
tắc nghĩa
thống nhờ
nhất vềthu
nhờ
thu (URC 522)

A. QUY
ĐỊNH a. "Nhờ thu" có nghĩa là các ngân hàng tiếp

CHUNG
nhận các chứng từ theo đúng các chỉ thị đã
nhận được để:
1.Tiến hành thu tiền và/hoặc để yêu cầu chấp
nhận thanh toán, hoặc:
2.Giao các chứng từ nếu được thanh toán
và/hoặc chấp nhận thanh toán và/hoặc nếu
được chấp nhận thanh toán, hoặc
3.Giao các chứng từ khi các điều kiện khác
đặt ra được thực hiện.
Điều 3

ĐIỀU 1: Áp dụng quy


Các bên tham gia
tắc thống nhất về nhờ
trong nhờ thu
thu (URC 522)

A. QUY
ĐỊNH
1. "Người nhờ thu" là bên giao uỷ thác nhờ thu
cho một ngân hàng;

CHUNG
2. "Ngân hàng chuyển" là ngân hàng mà người
nhờ thu đã giao uỷ thác nhờ thu.
3. "Ngân hàng thu" là bất kỳ một ngân hàng
nào mà không phải là ngân hàng chuyển thực
hiện quy trình nhờ thu.
4. "Ngân hàng xuất trình" là ngân hàng thu có
nhiệm vụ xuất trình chứng từ tới người trả tiền.
b. "Người trả tiền" là người mà chứng từ xuất
trình đòi tiền anh ta theo quy định của chỉ thị
nhờ thu.
B. HÌNH THỨC VÀ
NỘI DUNG CỦA
NHỜ THU
ÐIỀU 4: Chỉ thị nhờ thu

Quy tắc chứng từ

Nội dung cần có của 1 chỉ thị nhờ thu


ÐIỀU 4: Chỉ thị nhờ thu
Quy tắc chứng từ
Mọi chứng từ nhờ thu gửi đi đều
B. HÌNH THỨC VÀ phải kèm theo chỉ thị nhờ thu
. Các ngân hàng sẽ không kiểm tra
NỘI DUNG CỦA các chứng từ để thực hiện các chỉ thị
Trừ khi có sự uỷ quyền ngược lại
NHỜ THU trong chỉ thị nhờ thu, các ngân hàng
sẽ không tuân theo mọi chỉ dẫn của
bất cứ ngân hàng hoặc các bên nào
trừ các ngân hàng hoặc các bên đã
gửi cho họ chỉ thị nhờ thu.
ÐIỀU 4: Chỉ thị nhờ thu
Nội dung cần có của 1 chỉ thị nhờ thu:
1. Các chi tiết về ngân hàng nhận chỉ thị nhờ thu
2. Các chi tiết về người nhờ thu
3. Các chi tiết về người trả tiền

B. HÌNH THỨC VÀ 4. Chi tiết về ngân hàng xuất trình nếu có


5. Số tiền và loại tiền tệ sẽ nhờ thu.

NỘI DUNG CỦA 6. Danh sách các chứng từ gửi kèm và số thứ tự
của từng chứng từ.

NHỜ THU 7. Điều kiện hoặc chứng từ thanh toán


8. Lệ phí sẽ thu
9. Tiền lãi (sẽ được thu nếu có)
10. Phương thức thanh toán và hình thức thông
báo thanh toán
11. Các trường hợp chỉ dẫn không thanh toán hay
không chấp nhận thanh toán
C. HÌNH THỨC
XUẤT TRÌNH
ÐIỀU 5: Xuất trình chứng từ

việc xuất trình là một thủ tục mà ngân hàng xuất trình chứng từ đòi
tiền người trả tiền như đã chỉ thị.

Chứng từ xuất trình cần đảm bảo:


Chính xác thời gian
Chứng từ nguyên vẹn
Sử dụng ngân hàng do người nhờ thu chỉ thị để làm ngân hàng
thu tiền
Chứng từ/Chỉ thị có thể chuyển trực tiếp hoặc qua trung gian
Ngân hàng thu sẽ tự chọn một ngân hàng xuất trình nếu không
được chỉ định

Our Mission Our Vision Our Goals


C. HÌNH THỨC
XUẤT TRÌNH
Điều 6 Điều 7

Trao các chứng từ


Trả ngay/ chấp nhận
thương mại

ÐIỀU 8: Việc tạo lập chứng từ


Khi ngân hàng chuyển chỉ thị rằng hoặc là ngân hàng thu hoặc là người trả tiền sẽ
phải tạo lập chứng từ mà không có trong nhờ thu thì hình thức và lời văn cho
những chứng từ như thế sẽ do ngân hàng chuyển quy định, ngược lại, ngân hàng
thu sẽ không chịu trách nhiệm về hình thức và lời văn của bất kỳ chứng từ nào do
người trả tiền và/hoặc ngân hàng thu cấp.
D. NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
ÐIỀU 9: Sự thiện chí và sự cẩn thận hợp lý

ÐIỀU 10: Các chứng từ đối với hàng hoá/ Dịch vụ/ Các thực hiện

ÐIỀU 11: Sự miễn trách đối với hành động của một bên ra chỉ thị

ÐIỀU 12. Miễn trách đối với chứng từ nhận được

ÐIỀU 13: Sự miễn trách về hiệu lực của các chứng từ

ÐIỀU 14: Sự miễn trách về việc chậm trễ, mất mát trong vận chuyển và
dịch thuật

ÐIỀU 15. Trường hợp bất khả kháng


E. THANH TOÁN

ÐIỀU 17: Thanh toán


ÐIỀU 19: Thanh toán
bằng tiền địa phương
từng phần

ÐIỀU 16: Thanh toán ÐIỀU 18: Thanh toán


không chậm trễ bằng ngọai tệ
ÐIỀU 20: Tiền lãi

ÐIỀU 21: Lệ phí và các chi phí


F. TIỀN LÃI, LỆ PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ

ÐIỀU 22: Chấp nhận thanh toán

ÐIỀU 23: Kỳ phiếu và phương tiện khác

ÐIỀU 24: Kháng nghị G. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

ÐIỀU 25: Người đại diện khi cần thiết

ÐIỀU 26. Thông báo


PHẦN 4:
NHỮNG VẤN ĐỀ
VỀ URC 522
Lợi ích và rủi ro với các
bên sử dụng URC 522

Thách thức của URC 522

Lưu ý khi sử dụng URC


522
TỔNG QUAN
LỢI ÍCH CHUNG RỦI RO CHUNG
Tính nhất quán và đồng nhất Khả năng tranh chấp
Tăng cường độ tin cậy Không đảm bảo về mặt thanh toán
Bảo vệ quyền lợi của các bên tham kịp thời và hoàn toàn
gia Rủi ro thay đổi quy tắc
Tối ưu hóa quá trình giao dịch Khả năng vi phạm bảo mật và lừa đảo
PHÁP LÝ - NHÀ XK
LỢI ÍCH RỦI RO
Nhờ thu phiếu trơn: Không được đảm Nhờ thu phiếu trơn:
bảo quyền lợi nhưng: Việc nhận hàng và việc thanh toán
Đơn giản hóa quy trình, tiết kiệm thời không ràng buộc nhau
gian, chi phí. Nhờ thu kèm chứng từ:
Tăng tính linh hoạt trong mua bán Ngân hàng làm trái với lệnh nhờ thu
xây dựng mối quan hệ hợp tác Chữ ký chấp nhận thanh toán bị giả
Nhờ thu kèm chứng từ: mảo, hoặc người ký chấp nhận không
Đảm bảo khả năng thu tiền đủ thẩm quyền
Hồ sơ, chứng từ bị thất lạc
PHÁP LÝ - NHÀ NK
LỢI ÍCH RỦI RO
Nhờ thu phiếu trơn: Nhờ thu phiếu trơn:
Giữ quyền quyết định trong thanh Rủi ro khi hối phiếu đòi tiền đến trước
toán. và NNK phải thực hiện thanh toán.
Nhờ thu kèm chứng từ: Hàng hóa giao nhận không đúng như
Nhà nhập khẩu được kiểm tra bộ hợp đồng nên nhà nhập khẩu không
chứng từ tại ngân hàng xuất trình, nhận hàng
trước khi thanh toán hay chấp nhận Nhờ thu kèm chứng từ:
thanh toán. Hàng hóa không được kiểm định, bảo
hiểm đầy đủ, không tuân theo các tiêu
chuẩn ghi trong hợp đồng thương mại
Chứng từ giả, có sai sót, hay cố tình
gian lận thương mại.
Bộ vận đơn gốc không đầy đủ.
RỦI RO ĐỐI VỚI
NHTM
Đối với ngân hàng chuyển chứng từ:
Ngân hàng bên bán chỉ chịu rủi ro khi thanh toán, hay cho nhà xuất khẩu vay trước
khi nhận được tiền chuyển đến từ ngân hàng bên mua
Đối với ngân hàng xuất trình:
Nếu ngân hàng xuất trình chuyển tiền cho ngân hàng chuyển chứng từ trước khi
nhà nhập khẩu thanh toán
Nếu ngân hàng xuất trình cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán, thì có thể chịu rủi
ro tín dụng từ phía nhà nhập khẩu…
THÁCH THỨC
CỦA URC 522
THÁCH
THÁCH THỨC VỀ SỰ KHÔNG NHẤT QUÁN
Mỗi quốc gia có thể có các quy định và quy tắc
khác nhau liên quan đến thu tiền và xử lý tài
liệu giao dịch

THỨC KHÓ KHĂN TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Một số tranh chấp có thể phát sinh trong quá
trình xử lý giao dịch và áp dụng URC 522. Việc
giải quyết tranh chấp có thể mất thời gian và
CỦA URC 522 tài nguyên
THÁCH PHỤ THUỘC VÀO SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC
BÊN LIÊN QUAN

THỨC
CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH CŨ

THÁCH THỨC VỀ XÁC THỰC VÀ BẢO MẬT


CỦA URC 522
LƯU Ý Cần hiểu rõ quy định

Các bên phải có được thống nhất và

Một vài lưu ý khi doanh nghiệp thỏa thuận chung

áp dụng phương thức nhờ thu Yếu tố xác thực và bảo mật
URC 522 Thời hạn và điều kiện tiến hành

Giải quyết tranh chấp nếu có

Sự tham khảo chuyên gia


TÌNH HUỐNG
SỐ 1
Ngân hàng Vietcombank tiến hành gửi chứng từ theo yêu cầu của nhà
xuất khẩu cho ngân hàng Bank of Tokyo và nhờ bank này thu tiền nhà
nhập khẩu Nhật. Tranh chấp xảy ra khi bộ chứng từ thất lạc, vậy ai là
người chịu trách nhiệm trong việc thất lạc này?
TRẢ LỜI
Theo Điều 14a URC 522, các Ngân hàng được miễn trách nhiệm về việc
chậm trễ hoặc mất mát các thư từ, chứng từ tên đường đi hoặc đối với việc
chậm trễ, cắt xén hay các sai sót trong quá trình chuyển chứng từ. Vì vậy
Vietcombank và Bank of Tokyo và các Remitting bank và Collecting bank
sẽ không phải chịu trách nhiệm.

Theo Điều 11a URC 522 rủi ro mất chứng từ sẽ do người nhờ thu chịu trách
nhiệm => Công ty xuất khẩu Việt Nam sẽ phải chịu trách nhiệm.
TÌNH HUỐNG
SỐ 2
Một ngân hàng A (Ấn Độ) gửi bộ chứng từ có giá trị 40.000 USD kèm theo chỉ thị nhờ thu
điều kiện trả ngay (D/P) vào thời điểm 60 ngày sau ngày Vận chuyển đơn đường biển (D/P
at 60 days after Bill of Lading) đến ngân hàng B (Argentina) để đề nghị thu hộ.
Sau ngày hết hạn nhưng nhà xuất khẩu vẫn không nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập
khẩu. Lúc này Ngân hàng A chỉ thị cho Ngân hàng B phải hoàn trả lại cho Ngân hàng bộ
chứng từ nếu như nhà nhập khẩu không thực hiện thanh toán.
Tuy nhiên, Ngân hàng B đã giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu đi nhận hàng trên cơ sở
chấp nhận thanh toán trên phiếu, đến ngày hết hạn nhà nhập khẩu không thanh toán và tất
nhiên Ngân hàng B không còn bộ chứng từ để hoàn trả theo đúng chỉ định. Như vậy Ngân
hàng B có hành động sai khi xử lý nghiệp vụ như trên không?
TRẢ LỜI
Ngân hàng B làm như vậy là sai. Theo URC 522 Điều 7 khoản c: Nếu chỉ thị
nhờ thu kèm theo phiếu trả sau (Thanh toán vào 1 ngày nào đó trong tương
lai), mà chỉ thị nhờ thu là bằng chứng từ thương mại được chuyển giao khi
thanh toán, thì chứng từ chỉ được chuyển giao khi thanh toán”

=> Nhờ thu trả ngay mà có kèm theo hối phiếu trả sau, thì cũng được xem
như là nhờ thu trả ngay, tức là Ngân hàng thu hộ chỉ giao bộ chứng từ trên
cơ sở thanh toán.
GIẢI PHÁP

Nhà xuất khẩu nên ước lượng khoảng thời gian chênh lệch chênh lệch giữa
hàng hóa đến và thời gian bộ chứng từ đến khi Ngân hàng chấp nhận được
và đề nghị nhờ thu trả ngay và 2 bên phải có sự tin tưởng khác nhau nhất
định. Nếu không tốt hơn hết là quy định nhờ thu trả chậm.
THANK
YOU

You might also like