Professional Documents
Culture Documents
Test 1 - Key
Test 1 - Key
Test 1 - Key
following question.
Choose the word who differs from the others in the position of primary stress in each of the
following questions.
Teaching: Đây là danh từ chỉ hoạt động giảng dạy, việc làm nghề giáo viên.
Is: động từ tobe ở thì hiện tại, nó mô tả tình trạng hiện tại
Not very: là cụm từ chỉ mức độ, mức độ thì ở mức ko cao hoặc ko lớn
Financially là phó từ hình thức (như 1 adjective) chỉ về mặt tài chính
Rewarding là tính từ mô tả tính chất của việc giảng dajy, bổ nghĩa cho chữ teaching
Do đó, toàn bộ cụm trên financially rewarding có nghĩa là việc giảng dạy không chỉ mang lại lọi ích tinh
thần mà còn liên quan đến khía cạnh tài chính
A là mạo từ không xác định, poor là tính từ mô tả chất lượng bổ nghĩa cho diet. Diet là chủ từ
của câu
Will ultimately lead to là cấu trúc tương lai đơn (future simple) will + inf Verb.
vậy xác định động từ chính là gì? Là “lead”. Ultimately là trạng từ chỉ thời gian: cuối cùng.
ở đây mình có “lead to” chỉ dẫn đến 1 kết quả cuối cùng là gì đó.
Illness đóng vai trò là tân ngữ của câu, là cái thằng mục tiêu được nói đến trong câu chỉ không
khỏe, bệnh tật.
was not asked to leave: Đây là cụm động từ ở quá khứ đơn và bị động. Cụm từ này mô tả hành
động không ai yêu cầu (ask) anh ta rời đi (to leave).
he went voluntarily: Đây là cụm động từ mô tả hành động "he went" (an toàn một cách tự
nguyện) với từ "voluntarily" là trạng từ, chỉ rõ rằng hành động đi (go) được thực hiện tự nguyện,
không bị ép buộc.
Voluntary (tính từ): Khi sử dụng "voluntary" như một tính từ, bạn có thể đặt nó trước danh từ để
mô tả tính chất của danh từ đó. Ví dụ: "a voluntary decision" (một quyết định tự nguyện).
Voluntarily (trạng từ): Khi sử dụng "voluntarily" như một trạng từ, bạn đặt nó sau động từ để
mô tả cách thức hoặc tình trạng của hành động. Ví dụ: "He left voluntarily" (Anh ta rời đi tự
nguyện). "He went voluntarily," ở đây "went" là động từ, và "voluntarily" được sử dụng như một
trạng từ để mô tả cách thức của hành động "went." Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng "voluntary,"
câu có thể được sửa thành "He made a voluntary decision to leave."
She: Đây là chủ từ của câu traveled: Đây là động từ ở quá khứ đơn, mô tả hành động di chuyển,
du lịch. the world: Là cụm danh từ chỉ thế giới, nơi mà người nói đã di chuyển qua. in pursuit
of: Là cụm giới từ mô tả mục đích hoặc lý do của hành động. Ở đây, nó chỉ ra rằng mục tiêu của
việc du lịch là theo đuổi, theo định hình, hoặc làm đạt được ước mơ. her dreams: Là cụm danh từ
Voted là động từ chính chỉ ở thể quá khứ đơn. Overwhelmingly là trạng chỉ mô tả mức độ hành động, ở
đây nó chỉ rằng phần lớn, đa số. against là giới từ chỉ ra hướng, phương hướng của hành động, và ở đây là
nó chỉ sự chống đối cho cái cụm danh từ the proposal.
Choose the word closest in meaning to the underlined word in each of the following questions.
2. I’m searching for websites offering career advice so that I can come up with a plan.
a. Find
b. Decide
c. Make = come up with tạo ra, đề xuất, hoặc nảy ra ý tưởng, giải pháp, kế hoạch
d. have
Choose the best answer to each following question.
There are A. number / B. numerous / C. numbers / D. lots types of career to consider before and after
you graduate high school. Take time to explore various careers. You may be surprised A. to / B.
when / C. while / D. at find career descriptions that you didn’t even know existed. You can learn about
the professional background, job growth, and wage A. payment / B. information / C. level / D.
paid for these careers. You can also learn about the training you will need to succeed in these various
career fields.
Take advantage of talking to working professionals you may know. Ask your relatives, neighbors, or your
friends’ parents about their A. jobs / B. occupation / C. careers / D. tasks . If their careers sound
interesting, pick a time to sit down and talk with them. If you visit an environment you are interested in,
such as a doctors’ office, pharmacy, or dental office, speak with professionals you meet A. up / B.
in / C. along / D. on the way. They may give you tips or ideas of what it’s like to work in their position.
Choose the best answer that needs correction in each of the following questions.
2. That was so difficult homework that it took me much time to finish it.
The homework was so difficult that it took me much time to finish