người ta toát mồ hôi lạnh/gây 身冷汗,隐藏在农村、隐蔽 惊出一身冷汗: rúng động dư luận. Các cơ sở 在城乡结合部,肮脏不堪, sản xuất mứt trái cây trái phép 隐藏: được đặt tại vùng nông thôn, 隐蔽: 无任何证件执照,有的厂家 ngoại ô, những nơi không đảm 肮脏不堪: 曾被查获过,但是死灰复 bảo vệ sinh an toàn thực phâ. 证件执照: 燃,可见监管不力到了何等 Một số cơ sở sản xuất đã bị thu hồi giấy cấp phép kinh doanh 死灰复燃: 地步。不是记者暗访成功, trước đó nhưng rồi đâu lại vào 辩称: 不知道还要祸害百姓到何年 đó, từ đó có thể thấy việc giám 编制: sát tình trạng này này vẫn còn 何月,有人辩称县以下食品 执法力量: rất lỏng lẻo. Nếu phóng viên 药品监管有编制,无队伍和 không bí mật điều tra thành công 疾呼: thì không biết hành vi hại dân 执法力量,我们大声疾呼, này còn tiếp diễn bao lâu nữa. 到底谁管县以下食品安全? Một số người bao biện rằng, đã có những quy định về việc giám 谁查农村食品? sát thực phẩm và dược phẩm từ cấp huyện trở xuống, tuy nhiên không hề có đội ngũ hay lực lượng thi hành pháp luật. Người dân vẫn luôn kêu gào, nhưng rốt cuộc ai là người phụ trách vấn đề thực phẩm từ cấp huyện trở xuống? Ai là người kiểm tra thực phẩm ở nông thôn?
2. 报载面粉加色素制成劣质 Báo cáo cho thấy, những que 色素制成:
cay kém chất lượng được làm từ 麻辣熟食,大多流向农村。 有...在销售: bột mỳ có chất tạo màu phần lớn 目前广大农村仍有添加增白 được tiêu thụ tại nông thôn.Hiện 添加增白剂: 剂的面粉在销售,甚至变着 nay, bột mì được thêm chất làm 面粉改良剂: 法使用所谓的面粉改良剂, trắng vẫn được bày bán ở nhiều 换汤不换药: vùng nông thôn, thậm chí cái gọi 换汤不换药。媒体屡有披 粮油食品加工: là “chất cải thiện bột mỳ” cũng 露,农村粮油食品加工和销 chỉ là bình mới rượu cũ mà thôi. 销售市场: 售市场混乱,一些劣质、过 Các phương tiện truyền thông 假烟酒: 期食品、假烟酒、地沟油, đã liên tục phanh phui tình trạng 劣质: hỗn loạn trong chế biến và buôn 利用农民食品卫生安全意识 地沟油: bán thực phẩm, lương thực, dầu 相对薄弱,点多面广的相对 ở nông thôn. Lợi dụng sự thiếu 危害谁的身心健康: 隐蔽的特点(ko hiểu),流向农 hiểu biết của người dân về an 村市场,危害农民弟兄姊妹 toàn thực phẩm, một số thực phẩm kém chất lượng, hết hạn 的身心健康。 sử dụng, rượu và thuốc lá giả, dầu cống đã được phân phối tràn lan đến các chợ nông thôn, gây nguy hại đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người dân. 3.更多的缺德商贩业主利用 Ngày càng nhiều chủ kinh doanh 缺德商贩业主: thất đức đã lợi dụng nông thôn 农村打掩护,几间破屋,几 打掩护: để che đậy hành vi phạm pháp 个无良分子,几台破机器、 của mình. Chỉ cần mấy căn nhà 白手起家: 土池子,白手起家,生产贩 nát, một vài phần tử vô đạo đức, 丧尽天良: 卖劣质食品,制造假货,回 vài chiếc máy hỏng và hồ chứa 招摇过市: là có thể tay trắng dựng cơ đồ 流到城镇,甚至走向了大城 顾忌: sản xuất và buôn bán thực phẩm 市。蜜饯事件足以说明这帮 kém chất lượng, sản xuất hàng 丧尽天良的不法分子,招摇 giả đưa đến các thị trấn, thậm 过市,没有任何的顾忌。 chí thâm nhập vào các thành phố lớn. Sự việc kẹo trái cây đủ để cho thấy những kẻ vô lương tâm này đang tung hoành ngang dọc mà không hề kiêng dè gì.
4. 农村成了躲避打击的“后 Vùng nông thôn đã trở thành 躲避打击:
“hậu phương” để tránh bị điều 方”,我们不禁发问,质 山穷水尽: tra truy quét, vậy câu hỏi đặt ra 检、食品药品监管、工商部 là những cơ quan chức năng 利益纠结: 门等职能部门,难道真到了 kiểm tra chất lượng, quản lý 推诿: 山穷水尽的地步了吗,庞大 thực phẩm và dược phẩm, các cơ sở công thương lẽ nào đã 的队伍,竟然不能覆盖农村 hết cách, bó tay rồi sao? Đội ngũ 吗,这次蜜饯事件,其中调 hùng hậu như vậy không thể 查处理的一项重点内容就是 phủ kín nông thôn sao? Trong 看监管到不到位,看是否有 sự kiện mứt bẩn lần này, một nội dung quan trọng trong việc điều 知法犯法的,是否有利益纠 tra xử lý chính là xem xét việc 结乱执法,出了问题推诿不 quản lý đã làm đến nơi đến chốn 执法的。 chưa, có phải “biết luật nhưng vẫn phạm luật” không, hay có hành vi tư lợi, hay xuất hiện vấn đề đùn đẩy, thoái thác trong việc thi hành luật.
5.曾几何时,农村粮油、食 Trước đây, dầu ăn và thực
phẩm ở nông thôn chủ yếu được 品多来自粮食、供销等基层 cung cấp bởi các đơn vị cơ sở 部门。市场放开后,农村食 địa phương. Sau khi mở cửa thị 品以小商小贩和集市、小铺 trường, thực phẩm ở nông thôn 销售为主,鱼目混珠,一些 chủ yếu được bày bán ở các sạp hàng, khu chợ thông qua 过期的、劣质的食品被销往 các tiểu thương, dẫn đến tình 农村。农村地广人多,流动 trạng thật giả lẫn lộn và các thực 性大,给食品监管带来困 phẩm hết hạn sử dụng, kém 难,而且有关部门在农村的 chất lượng đã tràn vào nơi đây. Khu vực nông thôn rộng lớn, 执法力量相对薄弱,给不法 dân cư đông, tính lưu động cao 分子以可乘之机。 khiến công tác giám sát thực phẩm gặp nhiều khó khăn, hơn nữa lực lượng thực thi pháp luật của các cơ quan ban ngành liên quan ở nông thôn tương đối yếu, do đó các đối tượng xấu đã thừa cơ lộng hành.
6. 暑期来临,教辅读物市场 .Kỳ nghỉ hè sắp đến, thị trường
dạy và học lại trở nên sôi động 像往年一样火爆。连日来, như những năm trước đó. 记者在北京一些大型书店、 Những ngày này, khi phỏng vấn 图书批发市场采访时发现, một số hiệu sách lớn, chợ bán 中小学教辅读物呈持续热销 buôn sách ở Bắc Kinh các phóng viên đã phát hiện tài liệu 态势。一些教辅读物经销商 dạy học và sách tham khảo của 和学生家长告诉记者,教辅 học sinh tiểu và trung học tiếp 读物几乎没有淡季,销量和 tục là mặt hàng bán chạy nhất. 利润都位列各类图书前列。 Một số cửa hàng phân phối văn phòng phẩm và phụ huynh cho 与市场红火相对的,是教辅 biết, sách tham khảo hầu như 读物的质量危机。从编辑、 không có mùa giảm giá nào, 出版、发行到购买、使用、 doanh thu và lợi nhuận của mặt 评价的诸多环节,对教辅市 hàng này luôn đứng đầu các loại sách. Đối lập với thị trường bùng 场混乱的诟病不时见诸媒 nổ là khủng hoảng về chất 体,但这似乎丝毫未影响教 lượng của các sản phẩm tham 辅市场的红火。 khảo này. Từ việc biên tập, xuất bản, phát hành đến mua bán, sử dụng, đánh giá, các phương tiện truyền thông liên tục đưa tin phản ánh sự hỗn loạn của thị trường sách tham khảo nhưng dường như cũng chẳng ảnh hưởng gì đến độ “hot” của thị trường sách tham khảo này.
7. 不少从事一线教学工作的 Nhiều giáo viên tham gia công
tác giảng dạy tuyến đầu phản 教师反映,目前教辅读物选 ánh, hiện nay các chủ đề trong 题严重同质化,大部分彼此 sách tham khảo đã được đồng 抄袭,你中有我,我中有 nhất một cách nghiêm trọng, hầu 你,原创精品少之又少。有 hết nội dung đều sao chép của nhau, sản phẩm chất lượng đã 的打着新课标的旗号,换汤 ít, nay lại càng hiếm. Một số 不换药,内容陈旧不堪,很 cuốn sách “giương ngọn cờ” 多知识点也是在“炒冷 chuẩn giáo trình mới nhưng 饭”,更别说那些东拼西凑 cũng chỉ là bình mới rượu cũ mà thôi, nội dung vẫn lỗi thời, nhiều 的教辅读物了。 “教辅图 điểm kiến thức được “xào đi xào 书的书商一般都有很成熟的 lại”, chưa kể đến những cuốn 发行渠道,和学校关系很 sách được chắp vá từ nhiều 好,发行根本不依靠出版 nguồn. Bà Trình cho biết, trên thực tế, yêu cầu về thị trường 社,出版社只负责申请书 sách tham khảo còn rất thấp: 号,让图书的印刷出版合法 “Các nhà sách tham khảo nhìn 化,有些甚至不尽编辑责 chung có kênh phân phối rất 任。”程女士说,现实中, chuyên nghiệp, họ gây dựng mối 教辅市场的门槛很低。 quan hệ với nhà trường cũng rất tốt, việc phát hành sách hoàn toàn không cần dựa vào nhà xuất bản, nhà xuất bản chỉ phụ trách xin số sách để hợp thức hóa việc in ấn, thậm chí một số còn không hoàn thành trách nhiệm biên tập.”
8. “按出版社三校三审、约两 “Theo chu kỳ xuất bản thông
thường gồm 3 lần kiểm tra, 3 lần 个月的正常出版周期,肯定 đánh giá trong khoảng hai tháng 算高产,但和那些以‘合作 để khẳng định đạt chất lượng, 出书’名义变相卖书号的相 nhưng khác hẳn với những đối 比差距相当大,人家一年就 tượng bán số sách trá hình dưới hình thức “đồng tác giả” thì có 能做几十本甚至上百本教辅 thể xuất bản hàng chục thậm chí 图书!”程女士透露,教辅 hàng trăm đầu sách mỗi năm.” 读物发行量大、成本低、利 Bà Trình tiết lộ, thực trạng sách 润高的现实,让不少中小出 giáo khoa lưu hành với số lượng lớn, giá thành rẻ, lợi nhuận cao 版社为了生存,以合作出书 đã khiến nhiều nhà xuất bản quy 的名义与书商合作运作教辅 mô vừa và nhỏ hợp tác với các 读物,超范围出书比较普 nhà sách dưới danh nghĩa hợp 遍,对质量自然是睁一只眼 tác xuất bản sách để kinh doanh sách tham khảo, xuất bản sách 闭一只眼。 ồ ạt tương đối phổ biến, do đó việc không chú trọng đến chất lượng là điều đương nhiên.
9. 中国新闻出版研究院民营 Bảo Hồng từ Trung tâm Nghiên
cứu Phát triển Công nghiệp 书业发展研究中心的鲍红介 Sách Tư nhân của Viện Nghiên 绍说,目前书店零售的教辅 cứu Xuất bản và Báo chí Trung 品牌,绝大部分是民营公司 Quốc cho biết, hầu hết các nhãn 的产品。一些民营出版机构 hiệu sách trợ giảng hiện bán lẻ tại các nhà sách đều là sản 的研发队伍中,有很多有经 phẩm của các công ty tư nhân. 验的一线教师,产品质量有 Trong đội ngũ nghiên cứu phát 保证。“但也有相当一部分 triển (R&D) của một số cơ sở 出版机构或产品,自身缺少 xuất bản tư nhân, có rất nhiều giáo viên tuyến đầu có kinh 研发力量,就将市场上的产 nghiệm và các sản phẩm được 品拿来剪贴拼凑,以不法的 đảm bảo chất lượng. Bảo Hồng 商业手段诱导销售,编校质 cũng thẳng thắn nói: "Tuy nhiên, 量都未必能保证。”鲍红坦 cũng có không ít sản phẩm hoặc các cơ sở xuất bản thiếu năng 言。 lực nghiên cứu phát triển, nên đã chắp vá sản phẩm trên thị trường và dùng các phương thức kinh doanh bất hợp pháp để dụ dỗ bán hàng. Do đó, chất lượng biên soạn có thể không được đảm bảo." 10.“就学市场的竞争使教辅读 “Chính bởi sự cạnh tranh trên thị trường văn phòng phẩm đã 物成为仅次于教材的次刚性 khiến sách tham khảo trở thành 需求,且教辅的消费者基数 vật phẩm có nhu cầu mua chỉ 较大,于是众多出版者纷纷 đứng sau sách giáo khoa, hơn 来教辅市场牟利。”鲍红认 nữa, với lượng người mua tương đối lớn như vậy, nhiều 为,正因为教辅读物的消费 nhà xuất bản đã dồn dập tìm 者比较集中,各出版者也倾 đến thị trường này để kiếm lời”, 向于使用系统征订和学校团 ông Bào Hồng cho biết, do 购集中销售,直接造成教辅 người tiêu dùng sách tham khảo tập trung đông nên các nhà xuất 的决策者与使用者主体的不 bản sách cũng có xu hướng sử 统一,产品质量与消费者利 dụng đăng ký theo hệ thống và 益自然难以保证。 mua bán tập trung theo nhóm trường. Điều này đã trực tiếp dẫn đến sự không thống nhất giữa người đưa ra quyết định và người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm và lợi ích của người tiêu dùng rất có nhận được đảm bảo.