Professional Documents
Culture Documents
HDC - Văn K10-KTHK2-2023-2024
HDC - Văn K10-KTHK2-2023-2024
HDC - Văn K10-KTHK2-2023-2024
5 Lời khẳng định của chị Thắm giúp nhân vật “tôi”: 1,0
- Tìm lại niềm tin vào điều kỳ diệu và lòng tốt của con người.
- Có động lực để tìm kiếm điều kỳ diệu và trở thành người tốt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời đáp án khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm
6 Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về nhân vật chị Thắm trong 2,0
đoạn trích phần Đọc hiểu.
1
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
- Đoạn văn có dung lượng khoảng 150 chữ
- Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân -
hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cảm nhận về nhân vật chị Thắm 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
- Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ cảm nhận về nhân vật chị Thắm.
- Có thể cảm nhận theo hướng sau:
+ Cuộc sống vất vả: nhà ở bến Cốc, nghèo, suốt ngày ở trên con đò ngang. 0,25
+ Phẩm chất/ vẻ đẹp của chị Thắm: 0,75
. Dũng cảm: là người đã cứu “tôi” thoát chết.
. Dịu dàng, tình cảm: ân cần chăm sóc bón cháo, an ủi “tôi”.
. Có tấm lòng bao dung, nhân hậu: thương những người đánh cá không có ai
yêu thương, đói mà ngu muội.
. Có niềm tin, tâm hồn đẹp: niềm tin vào con trâu đen.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
ĐỀ 02
Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 Ngôi kể trong đoạn trích: ngôi thứ nhất 0,5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0 điểm
2 Cảm nhận về tiếng hát bên kia sông của nhân vật “tôi”: Bên sông lại vẳng 0,5
tiếng hát thuở nào tê tái
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời đáp án khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm
3 Hiểu về nhân vật “tôi” qua lời người kể chuyện:
- Lãng quên những kỉ niệm, đánh mất niềm tin vào điều kỳ diệu đẹp thời 0,5
thơ ấu.
- Trở thành người thực dụng, quan tâm nhiều đến nhu cầu về vật chất đời thường. 0,5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0.5 điểm
- Học sinh trả lời đáp án khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm
4 - Biện pháp nhân hóa: cây gạo cô đơn, màu hoa rực đỏ xao xuyến bồn chồn. 0,25
- Tác dụng:
+ Làm câu văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. 0,75
+ Nhấn mạnh cảnh vật đẹp nhưng vắng lặng, buồn thương và cảm xúc bâng
khuâng, đầy dự cảm của nhân vật “tôi” khi trở về quê.
+ Thể hiện sự đồng cảm, thấu hiểu của tác giả với nhân vật.
Hướng dẫn chấm:
2
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm
- Phần tác dung của biện pháp:
+ Học sinh trả lời đúng 2 – 3 ý: 0,75 điểm
+ Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm
5 Cái chết của chị Thắm tác động đến nhân vật “tôi”: 1,0
- Khiến “tôi” đau đớn, xót xa, hụt hẫng.
- Niềm tin vào điều kỳ diệu và những ý nghĩa tốt đẹp của cuộc sống tan biến.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm
6 Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về nhân vật chị Thắm trong 2,0
đoạn trích phần Đọc hiểu.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
- Đoạn văn có dung lượng khoảng 150 chữ
- Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân -
hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cảm nhận về nhân vật chị Thắm 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
- Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ cảm nhận về nhân vật chị Thắm.
- Có thể cảm nhận theo hướng sau:
+ Phẩm chất/ vẻ đẹp của chị Thắm: 0,5
. Giàu tình cảm: Khi tôi ra đi, chị Thắm gọi tôi xuống đò cho ăn cháo cá.
. Dũng cảm, nhân hậu: Nhà Thắm cứu được không biết bao nhiêu người ở
khúc sông này…
+ Số phận của chị Thắm: 0,5
. Cái chết bi kịch: chết đuối mà không ai cứu.
. Bị lãng quên: Bao nhiêu năm nay chẳng hề có ai hỏi thăm nhà Thắm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,25
mới mẻ.
Câu 2