Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Viêm dạ dày

➢ Viêm dạ dày cấp tính


➢ Hình thái giải phẫu bệnh: thay đổi tùy mức độ viêm.
➢ Trường hợp viêm nhẹ: niêm mạc dạ dày sung huyết đỏ,
bm bề mặt còn nguyên lớp dưới thấm nhập rải rác bạch
cầu đa nhân.
➢ Trường hợp viêm nặng hơn: niêm mạc loét trợt và xuất
huyết, vùng niêm mạc loét trợt bi mất chất nhưng chưa
xâm lấn quá lớp cơ niêm, mô đệm niêm mạc phù nề,
thấm nhập BCĐN.
➢ Bước đầu đưa đến loét do stress.
Viêm dạ dày mạn tính.
➢ Là tình trạng viêm mãn tính nm dạ dày dẫn tới sự teo
đét nm và chuyển sản biểu mô, thường không gây loét
trợt như viêm cấp tính.
➢ Hình thái giải phẫu bệnh:
➢ Tổn thương có thể ở hầu hết dạ dày, hoặc từng vùng
xen kẽ, hoặc giới hạn ở đáy vị và thân hoặc hang vị.
➢ Vi thể:
- Thấm nhập lympho và tương bào trong mô đệm nm, tạo
nang lympho.
- Tăng sinh tái tạo các tuyến bị tổn thương: tăng hình ảnh
phân bào trong tuyến nm, tb tuyến tăng sinh có nhân lớn
tăng sắc.
- Chuyển sản ruột: bm nm dạ dày bị thay thế bởi tế bào trụ
có vi nhung mao, tế bào hình đài tiết nhầy.
- Teo đét niêm mạc: do các tuyến dạ dày bị phá hủy, giảm
số lượng.
- Nghịch sản: tb bm nghịch sản có hình dạng và kích
thước thay đổi, nhân to tăng sắc, cấu trúc sắp xếp bị đảo
lộn.
LOÉT MẠN TÍNH

Hình thái giải phẫu bệnh:


➢ Đại thể: ổ loét thường ở thành sau bờ cong nhỏ, cách

môn vị 5cm, một ít ở tâm vị, hai bên môn vị.


➢ Kích thước nhỏ: 1cm ở tá tràng, 1-2,5cm ở dạ dày, phủ

bởi một lớp chất nhầy bóng, có bờ rõ, không gồ cao,


phân biệt rõ với mô lành xung quanh.
➢ Đôi khi ổ loét to và không đều.
Vi thể:
➢ Tại ổ loét đang hoại tử tiến triển, có thể phân biệt rõ các

vùng từ nông đến sâu.


- Đáy ổ loét phủ bởi 1 lớp sợi tơ huyết có xác BCĐN.
- Bên dưới là mô hạt viêm với tương bào, lympho bào, có
khi có nhiều BCĐN ưa axit.
- Dưới cùng là mô sợi xơ dày không mạch máu chiếm hết
phần khuyết của lớp cơ trơn.
Ổ loét được làm lành nhờ vào sự tái tạo niêm mạc từ bờ ổ
loét, nằm trên lớp mô sợi xơ.
POLYP DẠ DÀY

➢ Polyp tăng sản


➢ Chiếm 90% polyp ở dạ dày, xuất hiện trên nền viêm dd
mạn tính, hiếm khi hóa ác.
➢ Đại thể: U tròn mềm láng, xám nhạt, < 3cm. Loại nhỏ
thường không có cuống, loại to có cuống, có thể có xuất
huyết và loét.
Thường chỉ có 1 u đôi khi có nhiều u.
➢ Vi thể: bm bề mặt tăng sinh lành tính, bên trong mô đệm
phù nề chứa tế bào viêm, và có chứa tuyến giãn rộng.
U tuyến dạng polyp.
➢ Là u thật, trung bình 50% có thể trở thành carcinoma.

- Kích thước thường lớn 3- 4cm.


- Không có cuống và phẳng hoặc có đáy rộng phần trên
chồi sùi như bông cải.
- Mô u chắc có màu xám hay đỏ.
➢ Vi thể: u có chứa biểu mô nghịch sản, có tiềm năng ác

tính.
UNG THƯ DẠ DÀY

➢ 90% - 95% các ung thư dạ dày là carcinoma, 3% là u


lympho, 2% là sarcom cơ trơn, ngoài ra còn có u tế bào
ưa bạc.
➢ Vị trí tổn thương: môn vị và hang vị: 50 – 60%, tâm vị
10%, cả dạ dày 10%, còn lại 20 – 30%.
➢ Bờ cong nhỏ 40%, bờ cong lớn 12%, cả chu vi 25%,
thành trước hoặc thành sau 25%.
➢ Đại thể: Dựa vào mức độ xâm nhập chia làm 2 loại:
➢ Carcinoma dạ dày giai đoạn sớm: tổn thương còn khu trú ở lớp
niêm mạc và dưới niêm mạc, bất kể tình trạng đã có hoặc chưa di
căn vào các hạch xung quanh dạ dày.
➢ Carcinoma dạ dày tiến triển: ung thư xâm nhập vào lớp cơ hoặc
sâu hơn nữa.có 3 dạng:
✓ Dạng chồi sùi: chiếm 40 – 50% nhô vào lòng dạ dày, tạo 1 khối sần
sùi như nấm hoặc polyp.
✓ Dạng thâm nhiễm: nhìn không rõ khối u, nhưng có thể thấy sự xóa
các nếp gấp niêm mạc bình thường, toàn bộ thành dạ dày có thể bị
xâm nhập trở nên dày và cứng giống như cái chai bằng da.
✓ Dạng loét: ổ loét đk > 4cm, bờ gồ cao nham nhở, đáy ổ loét chứa
chất hoại tử, niêm mạc quanh ổ loét xếp nếp hình nan hoa.
Vi thể:
➢ gồm 2 loại tế bào: tb chuyển sản ruột và tế bào chế tiết

nhầy dạ dày.
➢ Tạo cấu trúc tuyến rõ ràng, có khi tạo nhú, carcinoma ít

biệt hóa hơn tế bào u họp thành đám dị dạng, nhóm nhỏ
hoặc riêng lẻ.
➢ Lượng chất nhầy chế tiết ra thay đổi: carcinoma tế bào
nhẫn, chất nhầy nằm trong lòng tuyến, hình ảnh tế bào
và tuyến ung thư nằm trôi nổi trên hồ nhầy.
➢ Có thể phân làm 2 loại: loại tế bào ruột và xâm nhập dạ

dày.
SO SÁNH PHÂN LOẠI UTBMDD WHO 2010 & 2019
WHO 2010 WHO 2019
UTBM tuyến 8140/3 UTBM tuyến 8140/3
UTBM tuyến ống 811/3 UTBM tuyến ống 811/3
UTBM tuyến nhú 8260/3 UTBM tế bào viền 8211/3
UTBM tuyến nhầy 8480/3 UTBM tuyến hỗn hợp 8255/3
UTBM kém kết dính (UTBM tế bào 8490/3 UTBM tuyến nhú 8260/3
nhẫn và các biến thể)
UTBM tuyến hỗn hợp 8255/3 UTBM vi nhú 8265/3
UTBM nhầy biểu bì 8430/3
UTBM tuyến nhầy 8480/3
UTBM tế bào nhẫn 8490/3
UTBM kém kết dính 8490/3
UTBM thể tủy với mô đệm dạng 8512/3
lympho
UTBM tuyến dạng gan 8576/3
UTBM tế bào Paneth
WHO 2010 WHO 2019
UTBM tuyến vảy 8560/3 UTBM tế bào vảy 8070/3
UTBM với mô đệm dạng lympho 8512/3 UTBM tuyến vảy 8560/3

UTBM tuyến dạng gan 8576/3 UTBM không biệt hóa 8020/3
UTBM tế bào vảy 8070/3 UTBM TB lớn với kiểu hình cơ vân 8014/3
UTBM không biệt hóa 8020/3 UTBM đa hình thái 8022/3
U TKNT UTBM dạng sarcom 8033/3
U TKNT G1 8240/3 UTBM tế bào khổng lồ giống hủy cốt bào 8035/3
U TKNT G2 8249/3 U nguyên bào dạ dày 8976/1
UTBM TKNT 8246/3 U TKNT 8240/3
UTBM TKNT tế bào lớn 8013/3 U TKNT G1 8240/3
UTBM TKNT tế bào nhỏ 8041/3 UTKNT G2 8249/3
Hỗn hợp UTBM tuyến TKNT 8244/3 U TKNT G3 8249/3
U TKNT tiết serotonin, tế bào EC 8241/3 U tiết gastrin 8513/3
U TKNT tiết gastrin 8153/3 U tiết somatostatin 8516/3
U TKNT tế bào EC 8241/3
U TKNT tế bào ECL 8242/3
UTBM TKNT 8246/3
UTBM TKNT tế bào lớn 8013/3
UTBM TKNT tế bào nhỏ 8041/3
Hỗn hợp TKNT-không TKNT 8514/3
UTBM tuyến nhú
UTBM tuyến ống

➢Cấu trúc: hình tuyến ống là chính, ➢Tế bào u: hình trụ hoặc vuông, đa
lòng tuyến có thể giãn rộng thành hình thấp đến cao,khi tuyến giãn
nang. rộng chứa nhầy, tế bào u trở nên
thấp dẹt.
UTBM tuyến nhầy
UTBM kém kết dính, típ
tế bào nhẫn

UTBM kém kết


dính
UTBM TẾ BÀO VẢY
UTBM TUYẾN VẢY
UTBM KHÔNG BIỆT HÓA
Phân giai đoạn UTDD theo AJCC 8

U nguyên phát (T)


TX Không đánh giá được u nguyên phát
T0 Không có u nguyên phát
Tis UTBM tại chỗ
U xâm nhập lớp đệm, cơ niêm, hoặc dưới niêm mạc
T1

T1a U xâm nhập lớp đệm hoặc lớp cơ niêm


T1b U xâm nhập lớp dưới niêm mạc
T2 U xâm nhập tới lớp cơ
U xâm nhập mô liên kết dưới thanh mạc , không xâm
T3
lấn phúc mạc tạng và các cấu trúc gần kề
U xâm nhập thanh mạc (phúc mạc tạng) hoặc cấu trúc gần
T4
kề
T4a U xâm nhập thanh mạc (phúc mạc tạng)
T4b U xâm nhập các cấu trúc gần kề
Phân giai đoạn UTDD theo AJCC 8

Hạch lympho vùng (N)


NX Không đánh giá được hạch vùng
N0 Không di căn hạch vùng
N1 Di căn 1-2 hạch vùng
N2 Di căn 3-6 hạch vùng
N3 Di căn trên 7 hạch vùng
N3a Di căn 7-15 hạch vùng
N3b Di căn từ 16 hạch vùng trở lên

Di căn xa (M)
M0 Không có di căn xa
M1 Di căn xa
Phân giai đoạn UTDD theo AJCC 8

Giai đoạn 0 Tis N0 M0


Giai đoạn IA T1 N0 M0
T2 N0 M0
Giai đoạn IB
T1 N1 M0
T3 N0 M0
Giai đoạn IIA T2 N1 M0
T1 N2 M0
T4a N0 M0
T3 N1 M0
Giai đoạn IIB
T2 N2 M0
T1 N3 M0
T4a N1 M0
Giai đoạn IIIA T3 N2 M0
T2 N3 M0
T4b N0 M0
T4b N1 M0
Giai đoạn IIIB
T4a N2 M0
T3 N3 M0
T4b N2 M0
Giai đoạn IIIC T4b N3 M0
T4a N3 Mo
Giai đoạn IV Bất kỳ T Bất kỳ N M1

You might also like