Professional Documents
Culture Documents
Chương4-Bài 3-Cực trị hàm nhiều biến
Chương4-Bài 3-Cực trị hàm nhiều biến
Chương4-Bài 3-Cực trị hàm nhiều biến
Chứng minh: 𝒛
ii. Nếu 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎) là điểm dừng của hàm 𝒇 hoặc 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎) là điểm
trong của miền xác định 𝐷𝑓 mà tại đó, ít nhất một trong các đạo
hàm riêng cấp một 𝒇′𝒙 , 𝒇′𝒚 không tồn tại được gọi là điểm tới hạn
của hàm 𝒇.
iii. Điểm (𝒙𝟎, 𝒚𝟎, 𝒇(𝒙𝟎, 𝒚𝟎)) trên mặt cong 𝒛 = 𝒇(𝒙, 𝒚) được gọi là
điểm yên ngựa của mặt nếu (𝒙𝟎, 𝒚𝟎) là điểm tới hạn của 𝒇 và 𝒇
không đạt cực trị tại đó, nghĩa là trong mỗi hình tròn mở tâm
tại (𝒙𝟎, 𝒚𝟎) luôn có miền chứa các điểm (𝒙, 𝒚) thỏa 𝒇(𝒙, 𝒚) >
𝒇(𝒙𝟎, 𝒚𝟎) và có miền chứa các điểm (𝒙, 𝒚) thỏa 𝒇(𝒙, 𝒚) < 𝒇(𝒙𝟎, 𝒚𝟎).
❖ Ví dụ
▪ Hàm số 𝒇 𝒙, 𝒚 = 𝒙𝟐 − 𝒚𝟐 , có txđ 𝑫 = ℝ𝟐 . 𝒛
𝒛 = 𝒙 𝟐 − 𝒚𝟐
𝑶(𝟎; 𝟎) ∈ 𝑫 và 𝒇′𝒙 𝟎, 𝟎 = 𝒇′𝒚 𝟎, 𝟎 = 𝟎 nên 𝒚
𝑶(𝟎; 𝟎) là điểm dừng. 𝑶
▪ Hàm 𝒈 𝒙, 𝒚 = 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐 có txđ 𝑫 = ℝ𝟐 .
𝒙
Điểm 𝑶(𝟎; 𝟎) ∈ 𝑫 nhưng 𝒈′𝒙 = 𝟐 𝟐 không
𝒙 +𝒚
xác định tại 𝑶(𝟎; 𝟎). Tuy vậy, hàm số vẫn 𝟎 𝒚
đạt cực tiểu tại O vì 𝒈(𝒙; 𝒚) ≥ 𝟎, ∀(𝒙, 𝒚) ∈ ℝ2 𝒙
4. Định lý 2: (Điều kiện đủ của cực trị hàm hai biến)
Giả sử hàm 𝒇(𝒙, 𝒚) có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trong
một hình tròn mở tâm tại điểm dừng 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎). Ta đặt:
𝑨 = 𝒇′′ ′′ ′′ 𝟐
𝒙𝒙 𝒙𝟎, 𝒚𝟎 ; 𝑩 = 𝒇𝒙𝒚 𝒙𝟎, 𝒚𝟎 ; 𝑪 = 𝒇𝒚𝒚 𝒙𝟎, 𝒚𝟎 ; 𝜟 = 𝑩 − 𝑨𝑪
Khi đó:
1. Nếu 𝜟 > 𝟎 thì 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎) là điểm yên ngựa của hàm 𝒇.
2. Nếu 𝜟 < 𝟎 và 𝑨 > 𝟎 thì 𝒇 đạt cực tiểu tại điểm 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎).
3. Nếu 𝜟 < 𝟎 và 𝑨 < 𝟎 thì 𝒇 đạt cực đại tại điểm 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎).
4. Nếu 𝜟 = 𝟎 thì ta chưa có kết luận về cực trị của 𝒇 tại 𝑴(𝒙𝟎, 𝒚𝟎).
(Khi đó chúng ta dùng định nghĩa để kiểm tra xem điểm M có
phải là điểm cực trị hay không)
❖ Cách tìm cực trị địa phương (cực trị tự do) hàm hai biến f(x,y)
B1. Tìm txđ, tính 𝒇′𝒙 ; 𝒇′𝒚 . Đặt: 𝑨 = 𝒇′′
𝒙 𝟐 ; 𝑩 = 𝒇 ′′ ; 𝑪 = 𝒇′′ .
𝒙𝒚 𝒚𝟐
𝒇′𝒙 = 𝟎
B2. Tìm các điểm tới hạn 𝑴𝒊 𝒙𝒊 , 𝒚𝒊 , đó là các ng0 của hệ ൝ ′
𝒇𝒚 = 𝟎
và các điểm thuộc txđ nhưng 𝒇′𝒙 hoặc 𝒇′𝒚 không tồn tại.
B3. Tính các đạo hàm riêng cấp 2 (nếu có) của 𝒇 tại mỗi điểm 𝑴𝒊
𝑨 = 𝒇′′
𝒙𝟐
(𝑴 𝒊 ), 𝑩 = 𝒇 ′′ (𝑴 ), 𝑪 = 𝒇′′ (𝑴 ) và 𝜟 = B𝟐 − 𝑨𝑪
𝒙𝒚 𝒊 𝒚𝟐 𝒊
B4. Kết luận tại mỗi điểm 𝑴𝒊 𝒙𝒊 , 𝒚𝒊 :
▪ Nếu 𝜟 > 𝟎 thì 𝑴𝒊 𝒙𝒊 , 𝒚𝒊 là điểm yên ngựa của hàm 𝒇.
▪ Nếu 𝜟 < 𝟎 và 𝑨 > 𝟎 thì 𝒇 đạt cực tiểu tại điểm 𝑴𝒊 𝒙𝒊 , 𝒚𝒊 .
▪ Nếu 𝜟 < 𝟎 và 𝑨 < 𝟎 thì 𝒇 đạt cực đại tại điểm 𝑴𝒊 𝒙𝒊 , 𝒚𝒊 .
▪ Nếu 𝜟 = 𝟎 hoặc không tồn tại 𝜟 thì ta dùng định nghĩa cực
trị để xác định xem hàm 𝒇 có đạt cực trị tại 𝑴𝒊 hay không.
❖ Ví dụ 1
Tìm cực trị của hàm số 𝒇 𝒙, 𝒚 = 𝟑𝒚𝟐 − 𝟐𝒚𝟑 − 𝟑𝒙𝟐 + 𝟔𝒙𝒚.
Giải
▪ Txđ: D=R𝟐 . Ta có: 𝒇′𝒙 (𝒙; 𝒚) = −𝟔𝒙 + 𝟔𝒚, 𝒇′𝒚 (𝒙; 𝒚) = 𝟔𝒚 − 𝟔𝒚𝟐 + 𝟔𝒙,
Đặt: 𝑨 = 𝒇′′𝒙𝟐 (𝒙; 𝒚) = −𝟔, 𝑩 = 𝒇 ′′
𝒙𝒚 (𝒙; 𝒚) = 𝟔, 𝑪 = 𝒇 ′′
𝒚𝟐
(𝒙; 𝒚) = 𝟔 − 𝟏𝟐𝒚.
𝒛
𝒇′𝒙 = 𝟎 −𝟔𝒙 + 𝟔𝒚 = 𝟎 𝟖
▪ Giải hệ: ൝ ′ ⇔ ቊ 𝑴′ 𝟐, 𝟐, 𝟖
𝒇𝒚 = 𝟎 𝟔𝒚 − 𝟔𝒚𝟐 + 𝟔𝒙 = 𝟎
𝒙=𝒚 𝒙=𝒚=𝟐
⇔ቊ ⇔ ቈ
−𝟔𝒚𝟐 + 𝟏𝟐𝒚 = 𝟎 𝒙=𝒚=𝟎
⇒ 𝑴 𝟐, 𝟐 , 𝑶(𝟎, 𝟎) là các điểm dừng. 𝟐
𝟎
▪ Tại 𝑴 𝟐, 𝟐 : 𝑨 = −𝟔, 𝑩 = 𝟔, 𝑪 = −𝟏𝟖, 𝟐 𝒚
𝟐 𝑴 𝟐, 𝟐
𝜟 = 𝑩 − 𝑨𝑪 = −𝟕𝟐 < 𝟎 𝒙
Vậy f đạt cực đại tại 𝑴(𝟐, 𝟐) và 𝒇𝑪Đ = 𝒇 𝟐, 𝟐 = 𝟖.
▪ Tại 𝑶(𝟎, 𝟎): 𝑨 = −𝟔, 𝑩 = 𝟔, 𝑪 = 𝟔, 𝜟 > 𝟎 ⇒ 𝑶(𝟎, 𝟎) là điểm yên ngựa.
❖ Ví dụ 2
Tìm cực trị của hàm số 𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝒙𝟑 + 𝒚𝟑 − 𝟑 𝒙 − 𝟏𝟐 𝒚 + 𝟐𝟎.
Giải
▪ Txđ: D=R𝟐 . Ta có: 𝒇′𝒙 (𝒙, 𝒚) = 𝟑𝒙𝟐 − 𝟑, 𝒇′𝒚 (𝒙, 𝒚) = 𝟑𝒚𝟐 − 𝟏𝟐,
▪ Đặt: 𝑨 = 𝒇′′𝒙𝟐
(𝒙, 𝒚) = 𝟔𝒙,
𝑩 = 𝒇′′
𝒙𝒚 (𝒙, 𝒚) = 𝟎,
𝑪 = 𝒇′′
𝒚𝟐
(𝒙, 𝒚) = 𝟔𝒚,
𝜟= B𝟐 − 𝑨𝑪.
𝒇′𝒙 (𝒙, 𝒚) = 𝟎 𝟑𝒙𝟐 − 𝟑 = 𝟎 ⇔ ቊ𝒙 = ±𝟏 .
▪ 𝑮𝒊ải hệ: ൝ ′ ⇔ ቊ 𝟐 𝒚 = ±𝟐
𝒇𝒚 (𝒙, 𝒚) = 𝟎 𝟑𝒚 − 𝟏𝟐 = 𝟎
⇒ 𝑴(𝟏, 𝟐), 𝑵(𝟏, −𝟐), 𝑷(−𝟏, 𝟐), 𝑸(−𝟏, −𝟐) là các điểm dừng.
▪ Bảng kết luận
𝟐
Điểm dừng 𝐀 = 𝟔𝐱 𝐁 = 𝟎 𝐂 = 𝟔𝐲 𝚫 = 𝐁 − 𝐀𝐂 Và cái kết
Giải
𝒙𝟐
▪ Txđ: D=R𝟐 . Ta 𝒛′𝒙
có: = 𝟐𝒙𝟐
− xy + 𝒙, = 𝒛′𝒚
+ 𝒚 − 𝟏. −
𝟐
▪ Đặt: 𝑨 = 𝒛′′𝒙𝒙 = 𝟒x−y+1; 𝑩 = 𝒛′′𝒙𝒚 = −𝒙; 𝑪 = 𝒛′′𝒚𝒚 = 𝟏;
𝒛′𝒙 = 𝟎 𝒙 = 𝟎 𝒙 = 𝟒 ⇒ 𝑵(𝟒, 𝟗), 𝑴(𝟎, 𝟏) là điểm dừng.
▪ ൝ ⇔ቊ
𝒚 = 𝟏
𝑽൜
𝒚 = 𝟗
.
𝒛′𝒚 = 𝟎
▪ Tại N 𝟒, 𝟗 : 𝑨 = 𝟖, 𝑩 = −𝟒, 𝑪 = 𝟏, 𝜟 = 𝑩𝟐 − 𝑨𝑪 = 𝟖 > 𝟎.
⇒ 𝑵 𝟒, 𝟗 là điểm yên ngựa.
▪ Tại M(𝟎, 𝟏): 𝑨 = 𝟎, 𝑩 = 𝟎, 𝑪 = 𝟏, 𝜟 = 𝟎. (chưa thể kết luận gì).
𝟐 𝟑 𝒙𝟐 𝒚 𝒙𝟐 𝒚𝟐 𝑦
Xét hàm: 𝒛( 𝒙, 𝒚) = 𝒙 − + + − 𝒚 + 𝟏.
𝟑 𝟐 𝟐 𝟐
𝟏
▪ Tại điểm M(0;1): z(M) = 𝒛( 𝟎; 𝟏) = .
𝟐 B 𝟏 A
▪ Lấy hình tròn mở 𝑩(𝑴, 𝟐𝒓) với 𝒓 > 𝟎 tùy ý. M
𝒙 = 𝟐 ∈ 𝟎, 𝟒
𝒉′ 𝒙 = 𝟎 ⇔ ቈ
𝒙 = −𝟕 ∉ 𝟎, 𝟒 𝑨
𝑥
𝟎 𝟒
𝒉 𝟎 = 𝟗𝟔 𝒎𝒊𝒏𝒇 = 𝟒
𝑨𝑩
Tính được: ቐ𝒉 𝟒 = 𝟏𝟐𝟖 ⇒ ቐ (2)
𝒎𝒂𝒙𝒇 = 𝟏𝟐𝟖
𝒉 𝟐 =𝟒 𝑨𝑩
▪ Xét trên biên OB: 𝒙 = 𝟎, 𝟎 ≤ 𝒚 ≤ 𝟒
𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝟐𝒙𝟑 − 𝟔𝒙𝒚 + 𝟗𝒚𝟐 − 𝟏𝟐𝒚 𝑦
⇒ 𝒇ቚ = 𝟐. 𝟎𝟑 − 𝟔. 𝟎. 𝒚 + 𝟗𝒚𝟐 − 𝟏𝟐𝒚 𝟒 𝑩
𝑶𝑩
= 𝟗𝒚𝟐 − 𝟏𝟐𝒚 : = 𝐠 𝒚 𝒙=𝟎
⇒ 𝐠 ′ 𝐲 = 𝟏𝟖𝐲 − 𝟏𝟐 𝑨
𝑥
𝐠 ′ 𝐲 = 𝟎 ⇔ 𝐲 = 𝟐 Τ𝟑 ∈ 𝟎 𝟒 𝟎 𝟒
𝐠 𝟎 =𝟎 𝒎𝒊𝒏𝒇 = −𝟒
Tính được:൞𝐠 𝟒 = 𝟗𝟔 ⇒ ቐ 𝑶𝑩 (3)
𝒎𝒂𝒙𝒇 = 𝟗𝟔
𝐠 𝟐Τ𝟑 = −𝟒 𝑶𝑩
▪ Xét trên biên OA: y= 𝟎, 𝟎 ≤ 𝒙 ≤ 𝟒 𝑦
𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝟐𝒙𝟑 − 𝟔𝒙𝒚 + 𝟗𝒚𝟐 − 𝟏𝟐𝒚 𝟒 𝑩
⇒ 𝒇ቚ = 𝟐𝒙𝟑 − 𝟔𝒙. 𝟎 + 𝟗. 𝟎𝟐 −𝟏𝟐. 𝟎
𝑶𝑩
= 𝟐𝒙𝟑 ≔ 𝒌 𝒙
⇒ 𝒌′ 𝒙 = 𝟔𝒙𝟐 ; 𝒌′ 𝒙 = 𝟎 ⇔ 𝐱 = 𝟎 ∉ 𝟎 𝟒 𝑨
𝑥
𝟎 𝒚=𝟎 𝟒
𝒌 𝟎 =𝟎 𝒎𝒊𝒏𝒇 = −𝟒
Tính được: ቊ ⇒ ቐ 𝑶𝑨
. (4)
𝒌 𝟒 = 𝟏𝟐𝟖 𝒎𝒂𝒙𝒇 = 𝟗𝟔
𝑶𝑨
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝟖𝒙𝟑 − 𝟗𝒙 𝟒𝒚 − 𝒚𝟐 + 𝟏𝟐𝒙
trên hình tròn 𝑫 = (𝒙, 𝒚) ∈ ℝ𝟐 : 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐 ≤ 𝟒𝒚 .
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Tìm cực trị địa phương của mỗi hàm số sau:
1) 𝑧(𝑥, 𝑦) = 𝑥 2 + 2𝑦 2 − 3(𝑥 + 𝑦)(𝑦 + 1) − 5
2) 𝑧(𝑥, 𝑦) = 2𝑥 2 − 𝑦 2 + 2𝑦(3𝑥 − 𝑦 + 5)
3) 𝑧(𝑥, 𝑦) = 2𝑥 3 + 2𝑦 3 − 6𝑥 − 6𝑦 − 7
4) 𝑧(𝑥, 𝑦) = 2𝑥 3 − 3𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑦 − 2020
5) 𝑧(𝑥, 𝑦) = 𝑥 3 + 𝑦 3 − 3𝑥𝑦
6) 𝑓(𝑥, 𝑦) = −𝑥 2 − 𝑦 2 + 𝑥𝑦 + 2𝑥 − 𝑦 + 1 .
7) 𝑓(𝑥, 𝑦) = −2𝑥 3 − 2𝑦 3 + 8𝑥 + 8𝑦 .
8) 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 2 + 𝑦 2 − 𝑥𝑦 − 2𝑥 + 𝑦 .
9) 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥𝑦.
Câu 2: Giả sử một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm thương mại
trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo với giá bán của thị trường lần lượt
là p1= 60 USD, p2 = 75USD trên mỗi đơn vị sản phẩm và hàm chi phí là:
𝐶 = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥𝑦. Trong đó x, y lần lượt là số lượng sản phẩm. Tìm các
mức sản lượng x, y doanh nghiệp cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa.