Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

BÀI TẬP TUẦN 8

Lưu ý:
- Ưu tiên định dạng file *.doc (bonus) hoặc *.pdf
- Tên file theo cấu trúc: Tuần 2 - Nhóm 1
- Nội dung bài làm phải có tên thành viên nhóm, phần trăm tham gia của từng thành
viên. Ví dụ: Nguyễn Văn A (20%).
- Nội dung bài nộp gồm có đề, bài làm.
- Đại diện nhóm trưởng nộp bài tại trang này
- Lưu ý hạn nộp bài.

M là mã số nhóm. Ví dụ: Nhóm 1 có M = 1, khi đó 1+1/M = 1+1/10 = 1,1

Bài 1:
Thiết kế bể UASB xử lý nước thải sửa nhiệt độ 35°C. Lưu lượng nước thải 150*M m3/d
với nồng độ COD hòa tan 3.000 mg/L. Tính nồng độ COD đầu ra và hiệu quả xử lý của
bể UASB. Cho các thông số sau:
 SRT = 60 ngày
 Lớp đệm bùn chiếm 80% thể tích vùng phản ứng
 Chiều cao phễu thu khí = 2 m
 Vận tốc nước dâng = 0,9 m/h
 Tải trọng hữu cơ thiết kế = 16 kg sCOD/m3·d
 Y = 0.08 kg VSS/kg COD
 kd = 0.04 d–1
 µmax = 0.35 d–1
 Ks = 160 mg sCOD/L
Bài 2:
Thiết kế bể UASB dựa theo các thông số sau:
 Dân số: P = 20,000 dân
 Lưu lượng dòng vào trung bình: Qav = (3.000 + 100M) m3/d tương đương (…?..
m3/hour)
 Lưu lượng dòng vào lớn nhất giờ: Qmax-h = (5.400 +100M) m3/d (…?... m3/hour)
 Nồng độ dòng vào trung bình của COD (So) = 800 mg/L
 Nồng độ dòng vào trung bình của BOD (So) = 500 mg/L
 Nhiệt độ nước thải: T = 23 oC (trung bình tháng lạnh nhất)
 Hệ số sản lượng chất rắn: Y = 0,18 kgTSS/kgCODapp
 Hệ số sản lượng chất rắn theo COD: Yobs = 0,21 kgCODsludge/ kgCODapp
 Nồng độ dự kiến của bùn thải: C = 4%
 Khối lượng riêng bùn: γ =1,020 kg/m3
Gợi ý: tính Lo, t, V, N, Vu, H, A, VHL, Lv, v, Qg, kích thước thu khí, khe hở ngăn lắng,
diện tích lắng, Ps, Vs
Bài 3:
Tính toán thể tích bùn cần thiết nạp vào bể kỵ khí để khởi động vận hành bể UASB (V 1).
Cho biết bể có chiều dài 15 m, rộng 6 m, chiều cao vùng phản ứng 4 m. Nồng độ bùn kỵ
khí từ nhà cung cấp 50.000 mg/l, nồng đồ bùn trong vùng phản ứng cần thiết 10.000
mg/l, nước sạch trong bể chiếm 50% thể tích bể.
Hướng dẫn:
C1V1 + C2V2 = C(V1+V2)
Trong đó: C1 là nồng độ bùn kỵ khí từ nhà cung cấp, V1 là thể tích bùn cần cho vào bể
UASB, C2 là nồng độ bùn kỵ khí có sẵn trong bể (C2 = 0 do nước sạch), V2 là thể tích
nước sạch có sẵn trong bể (V2=0,5V), C là nồng độ bùn kỵ khí cần thiết trong bể kỵ khí
để star up hệ thống UASB.
Bài 4:
Hãy xác định lượng bùn sinh ra hàng ngày trong thiết bị UASB, biết lưu lượng 1.000
m3/ngày, COD đầu vào 1.500 mg/l, hiệu quả xử lý bể 90%. Biết Y = 0,004
kgVSS/kgCOD, kd = 0,015 ngày-1, θc = 90 ngày.
Hướng dẫn: áp dụng công thức sau:

You might also like