Professional Documents
Culture Documents
NoiDung (BC) 1
NoiDung (BC) 1
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên chúng em xin chân thành gửi lời cám ơn và luôn ghi nhớ đến gia đình đã tạo đều
kiện tốt cho chúng em trong quá trình thực tập và thầy, cô là các giảng viên trường Đại Học An
Giang, Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ - Môi Trường đã chỉ dẫn tận tình trong quá trình học và thực
tập của chúng em.Đó là vốn hành trang tốt nhất cho chúng em tiếp cận với thực tế và công việc.
Và đặc biệt chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy Nguyễn Quang Huy (Giảng viên
hướng dẫn thực tập), là người đã tận tình cố vấn, hướng dẫn cho chúng em những kinh nghiệm kĩ
năng trong quá trình phân tích, thiết kế cũng như quá trình cài đặt phần mềm trong suốt quá trình
thực tập cuối khóa.
Cùng đó chúng em xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Thanh Hải (Cán bộ hướng dẫn thực
tập) cùng tập thể cán bộ nhân viên của Ngân Hàng TMCP Mỹ Xuyên đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và tạo đều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa.
Cuối cùng chúng em cũng chân thành cám ơn các thầy cô, các anh chị và các bạn đã nhiệt
tình giúp đỡ động viên chúng em trong quá trình thực tập cuối khóa.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................10
I. Chức năng và nhiệm vụ nơi cơ quan thực tập 10
1. Tổng quan về Ngân hàng Mỹ Xuyên......................................................................................10
2. Vai trò của Ngân hàng MXBank.............................................................................................10
3. Chức năng của Ngân hàng......................................................................................................10
4. Phạm vi hoạt động...................................................................................................................11
II. Tổ chức Sơ đồ tổ chức bộ máy cơ quan. 12
1. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................................................12
2. Tóm lược cơ cấu tổ chức trong bộ máy và cơ sở....................................................................13
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG.................................................................................15
I. Lý do chọn đề tài 15
II. Mô tả bài toán 15
1. Chức năng...............................................................................................................................15
2. Người dùng.............................................................................................................................15
4. Một số đặc điểm của tiền gửi Ngân hàng................................................................................15
5. Thủ tục cần thiết để gửi tiền....................................................................................................16
6. Chức năng quản lý..................................................................................................................16
7. Nghiệp vụ...............................................................................................................................20
8. Lập báo cáo.............................................................................................................................23
9. Quản lý hệ thống.....................................................................................................................24
III. Mục tiêu của hệ thống 24
IV. Ràng buộc hệ thống 24
1. Ràng buộc quản lý hệ thống của người dùng..........................................................................24
2. Ràng buộc nhân lực và thời gian.............................................................................................24
V. Đánh giá khả thi 24
1. Khả thi về kinh tế....................................................................................................................24
2. Khả thi về kỹ thuật..................................................................................................................24
3. Công cụ phát triển...................................................................................................................24
4. Bảng tổng hợp về rủi ro hệ thống............................................................................................24
Entity class Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu
dài trong hệ thống, nó thường độc lập
(Lớp thực thể) với các đối tượng khác ở xung quanh.
Message
Là một thông báo mà B gởi cho A.
(Thông điệp)
Tuần Nội dung công việc được Tự nhận xét về mức Nhận xét Chữ ký của GV
giao độ hoàn chỉnh của GV hướng dẫn
hướng dẫn
1 - Thực tập làm việc tại Hoàn thành đúng kế
Từ ngày cơ quan 02/02, 04/02, hoạch đề ra.
02/02 06/02.
Đến ngày - Tìm hiểu cơ cấu của
08/02 cơ quan thực tập.
- Xác định yêu cầu hệ
thống.
2 - Thực tập làm việc tại Hoàn thành đúng kế
Từ ngày cơ quan 09/02, 11/02, hoạch đề ra.
09/02 13/02.
Đến ngày - Phân tích hệ thống
15/02 - Phân tích cơ sở dữ
liệu của bài viết
3 - Thực tập làm việc tại Hoàn thành đúng kế
Từ ngày cơ quan 16/02, 18/02, hoạch đề ra.
16/02 20/02.
Đến ngày - Thiết kế xây dựng cơ
22/02 sở dữ liệu
- Thiết kế giao diện cơ
bản của hệ thống
4 - Thực tập làm việc tại Hoàn thành đúng kế
Từ ngày cơ quan 23/02, 25/02, hoạch đề ra.
23/02 27/02.
Đến ngày - Tiến hành viết
01/03 chương trình.
- Thiết kế giao diện.
- Khai thác các nguồn vốn của các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư trong tỉnh An
Giang qua các loại tiền gửi tiết kiệm.
- Tiếp nhận vốn vay, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nông nghiệp từ Ngân hàng Nhà Nước
và các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức Tín dụng tiền tệ trong và ngoài nước.
- Phát hành các chứng khoán tiền gửi.
3.2. Cho vay
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ.
- Cho vay trả góp kinh doanh, làm kinh tế phụ, tiêu dùng.
3.3. Các nghiệp vụ và dịch vụ của Ngân hàng
- Chiết khấu các chứng từ có giá.
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh, chi trả kiều hối.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Thực hiện làm đại lý bảo hiểm.
4. Phạm vi hoạt động
- Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên cho vay vốn cho tất cả các thành phần kinh tế trong địa
bàn tỉnh An Giang. Nhưng hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là phục vụ cho nông dân đang
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng luôn được phát triển kịp thời theo tiềm năng và qui
mô hoạt động kinh doanh ngày càng lớn mạnh của ngân hàng. Cũng như không ngừng, cải
thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng để phục vụ khách hàng
được tốt nhất.
- Hướng phát triển mở rộng mạng lưới hoạt động Ngân hàng xuống các địa bàn nông thôn
nhằm tạo thuận lợi cho bà con nông dân có thể dễ dàng liên hệ vay vốn của Ngân hàng để
đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống tại
các địa phương trong tỉnh An Giang.
- Đứng đầu Khối Giám sát và Quản lý là Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám
đốc phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách
khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
Khối hỗ trợ nghiệp vụ
- Đứng đầu Khối Hỗ trợ Tổng hợp là Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc
phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách
khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
Khối tổ chức công nghệ và chiến lược
- Đứng đầu Khối Tổ chức – Công nghệ & Chiến lược là Giám đốc Khối hoặc
Phó Tổng giám đốc phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng
giám đốc phụ trách khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
Các công ty trực thuộc
- Công ty chứng khoán
- Công ty cho thuê tài chính
- Công ty kinh doanh bất động sản
Vốn các Công ty trực thuộc có thể là 100% vốn của Ngân hàng Mỹ Xuyên hoặc
có thể dưới hình thức liên kết.
Sở giao dịch và Chi nhánh giao dịch
- Sở giao dịch là đơn vị trực thuộc Hội sở; Chi nhánh là đơn vị trực thuộc Hội
sở hoặc Sở giao dịch, có con dấu riêng, được thực hiện một số hoặc toàn bộ nghiệp
vụ do sự ủy quyền của Tổng Giám đốc, tùy theo nhu cầu của địa bàn và tùy theo tình
hình nhân sự của Chi nhánh.
- Sở giao dịch, Chi nhánh được thành lập các đơn vị trực thuộc; quản lý, theo
dõi và hỗ trợ hoạt động các đơn vị trực thuộc trên địa bàn quy định theo sự ủy nhiệm
của Tổng Giám đốc.
- Nhiệm vụ cụ thể của Phòng dịch vụ khách hàng: cung cấp tất cả các sản
phẩm Ngân hàng cho khách hàng; thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần;
xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá quá trình
thực hiện kế hoạch.
- Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước: Quý khách nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm gửi
tiền. Lãi suất áp dụng cho hình thức tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn
lĩnh lãi cuối kỳ. Loại tiền gửi này cũng không hỗ trợ quý khách rút gốc hoặc rút một
phần gốc trước hạn. Tiền gửi khi đến hạn mà quý khách không rút ra sẽ được chuyển
thêm kỳ hạn tiếp theo.
- Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: Lãi suất tiền gửi mà quý khách được hưởng sẽ tăng lên
tương ứng với số tiền gửi lớn và thời hạn gửi dài (tiền gửi bậc thang theo số tiền và thời
hạn). Hình thức tiền gửi này cũng được nhập lãi một lần vào cuối kỳ, tự động chuyển
thêm một kỳ hạn tiếp theo nếu quý khách không rút tiền khi đến hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm gửi góp: Lựa chọn hình thức gửi tiền này, định kỳ sau một thời
gian như hàng tháng, 2 tháng…, mặc dù chưa đến hạn tất toán Sổ Tiết Kiệm, quý khách
vẫn có thể gửi thêm một số tiền nhất định vào số dư tiền gửi có sẵn trên Sổ tiết kiệm cũ
(gửi góp). Như vậy, số tiền gốc sẽ tăng lên sau mỗi kỳ gửi góp, mà không phải là một số
cố định như hình thức tiết kiệm thông thường. Số tiền lãi cũng được tính trên cơ sở số
tiền gốc tăng lên đó. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết
kiệm thông thường. Quý khách sẽ không được rút tiền trước hạn, khi đến hạn nếu quý
khách không đến rút tiền, số dư không được chuyển thêm kỳ hạn gửi tiếp theo mà được
tính lãi với lãi suất không kỳ hạn.
5. Thủ tục cần thiết để gửi tiền
- Cá nhân Việt Nam: CMND.
- Cá nhân là người nước ngoài: Hộ chiếu.
- Nếu chủ sở hữu là người chưa thành niên (dưới 15 tuổi) thì bắt buộc phải có người
giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật đứng tên kèm theo trên Sổ tiền gửi.
- Các giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện, người giám hộ hợp pháp của người
chưa thành niên, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
6. Chức năng quản lý
- Quyền: Mã quyền, tên quyền
- Nhóm người dùng: Mã nhóm người dùng, tên nhóm người dùng
- Phòng giao dịch: Mã phòng giao dịch, tên phòng giao dịch, địa điểm
- Nhân viên: Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, mã phòng giao dịch
- Phân quyền: Mã quyền, mã nhóm người dùng, mã nhân viên, mật khẩu, tên đăng
nhập
- Giao dịch viên: Mã nhân viên, hạn mức thu, hạn mức chi, hạn mức tòn quỹ
- Khách hàng: Mã khách hàng, họ tên, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, điện thoại.
- Danh mục tài khoản: Số hiệu tài khoản, tên tài khoản, tính chất số dư
- Tài khoản: Số hiệu tài khoản, ngày cập nhật, số dư đầu ngày, số phát sinh nợ, số phát
sinh có.
- Danh mục loại giao dịch: Mã loại giao dịch, tên giao dịch.
- Danh mục kỳ loại tiết kiệm: Mã kỳ tính lãi, loại kỳ tính lãi.
- Loại tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, tên loại tiết kiệm, kỳ hạn, đang huy động, mã loại
tiền, mã kỳ tính lãi, số hiệu tài khoản.
- Lãi suất tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, ngày, mức lãi suất.
- Sổ tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, mã sổ tiết kiệm, ngày mở sổ, ngày hiệu lực, ngày đến
hạn, ngày tính lãi gần nhất, ngày tái ký gửi, lãi đã trả, lãi nhập vốn, ngày nhập vốn,
phong tỏa, ngày hoàn tất, mã khách hàng
- Số dư tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, mã số tiết kiệm, ngày cập nhật, số dư.
- Phát sinh tiết kiệm: Số bút toán, ngày giao dịch, đã duyệt, mã số tiết kiệm, mã loại
giao dịch, mã quầy giao dịch, mã phòng giao dịch, mã nhân viên.
- Chi tiết phát sinh giao dịch: Số giao dịch, số bút toán, ngày giao dịch, số hiệu tài
khoản nợ, số hiệu tài khoản có, số tiền.
7. Nghiệp vụ
7.1. Gửi tiết kiệm
- Khách hàng xuất trình giấy chứng minh. Thông báo số tiền cần gửi (nếu khách đến
lần đầu phải mở Sổ tiết kiệm). Thông tin Sổ tiết kiệm gồm có: Mã sổ, họ tên khách
hàng, CMND (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp, ngày sinh, địa chỉ, ngày mở sổ.
-Kế Toán Tiền Gửi (KTTG) hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thông tin trên “giấy
đề nghị gửi tiền”. Thông tin “giấy đề nghị gửi tiền” gồm có: họ tên, điện thoại, địa
chỉ, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số tiền gửi, kỳ hạn gửi, hình thức rút lãi.
-KTTG in ra giấy nộp tiền (người nộp, địa chỉ, CMND hoặc hộ chiếu, tên tài khoản
Có, nội dung, số tiền bằng chữ), phiếu lưu tiền gửi (loại, lãi suất, họ tên người gửi,
địa chỉ, CMND, ngày cấp, chữ ký mẫu) đưa vào hồ sơ lưu chuyển cho khách hàng
(trường hợp gửi tiền lần đầu).
-Kế Toán Trưởng kiểm tra các thông tin trên giấy đề nghị của khách hàng, giấy nộp
tiền, phiếu lưu, Sổ tiết kiệm phải khớp nhau và ký tên lên Sổ Tiết Kiệm.
-Giám Đốc ký tên lên giấy nộp tiền, Sổ tiết kiệm.
-Kiểm soát trước quỹ kiểm tra các yếu tố của bộ phận liên quan chữ ký (KTTG,
KTT, BGĐ), ký tên lên góc phải giấy nộp tiền, đánh số, vào nhật ký quỹ.
-Thủ quỹ nhận giấy nộp tiền, Sổ tiết kiệm, phiếu lưu tiền gửi, chờ Kiểm ngân thu.
Kiểm ngân sau khi thu xong, lập bảng kê nộp tiền, ký tên lên bảng kê nộp và
chuyển bảng kê cho thủ quỹ.
Thủ quỹ kiểm tra số tiền trên bảng kê, giấy nộp tiền, phiếu lưu, Sổ tiết kiệm.
Nếu khớp đúng số tiền, ký tên lên giấy nộp tiền và bảng kê nộp, vào sổ theo dõi. Nếu
không khớp đúng số tiền phải báo cho KTTG biết để điều chỉnh lại.
Sau đó chuyển giấy nộp tiền, bảng kê nộp, phiếu lưu, Sổ Tiết Kiệm cho Kiểm
ngân.
-Kiểm ngân: kiểm tra số tiền trên giấy nộp tiền, bảng kê nộp, phiếu lưu, Sổ Tiết
Kiệm, nếu sai Kiểm ngân chịu trách nhiệm. Cho khách hàng ký tên lên giấy nộp tiền,
bảng kê nộp, đăng ký chữ ký mẫu lên phiếu lưu, ký tên lên Sổ Tiết Kiệm, phiếu lưu
(bên phần kiểm soát), ký nhận Sổ Tiết Kiệm.
Sau khi xong cho khách hàng ký nhận sổ và trả sổ cho khách hàng.
Sau đó ký tên lên góc trái chứng từ, đóng dấu đã thu tiền và vào sổ theo dõi
thu chi, giữ lại bảng kê nộp tiền để tổng hợp (cuối ngày giao lại cho Thủ quỹ).
-Thủ quỹ vào sổ quỹ.
-Giấy nộp tiền cuối ngày Thủ quỹ chuyển qua bộ phận kết hợp chứng từ.
- Khách hàng:
Kiểm tra các yếu tố trên giấy gửi tiền.
Ký chữ ký mẫu lên phiếu lưu tiền gửi (hoặc các ký hiệu khác).
-Nhân viên ngân hàng in Giấy nộp tiền, Phiếu lưu, Sổ tiền gửi.
7.2. Rút tiết kiệm
-Khách hàng đến rút tiền mang Sổ tiết kiệm, CMND (hộ chiếu) đã đăng ký lúc gửi
tiền và thông báo đến KTTG số tiền cần rút (vốn, lãi).
Trường hợp rút hoàn toàn: KTTG sẽ căn cứ vào ngày đáo hạn, số tiền gửi, lãi
suất trên sổ, lập Phiếu tính lãi, in Giấy lãnh tiền, Phiếu chi lãi, in Sổ tiền gửi, ghi
Phiếu lưu tiền gửi, ký tên chuyển qua cho KTT.
Trường hợp khách hàng gửi lại đúng số tiền và định kỳ trên Sổ tiết kiệm:
KTTG sử dụng lại Sổ tiết kiệm cũ, Phiếu lưu cũ, lập Giấy nộp tiền, Giấy lĩnh tiền,
Phiếu chi lãi, in Sổ tiết kiệm, ghi Thẻ lưu tài khoản, chuyển cho KTT.
Trường hợp khách hàng gửi lại thay đổi số tiền: KTTG thực hiện như trường
hợp rút hoàn toàn, sau đó làm giống như trường hợp gửi tiền, chuyển cho KTT.
-KTT kiểm tra lại ngày đáo hạn, cách tính lãi trên Phiếu tính lãi, Giấy lĩnh tiền,
Phiếu chi lãi, Số dư trên Sổ tiền gửi và Phiếu lưu.
Kiểm tra Giấy nộp tiền (nếu khách hàng gửi lại đúng số tiền và định kỳ).
Kiểm tra Giấy nộp tiền, Sổ tiết kiệm, Phiếu lưu.
1. Nếu khách hàng gửi lại thay đổi số tiền và định kỳ.
2. Nếu khớp đúng số tiền ký tên lên chứng từ và trình lên Giám Đốc
ký (trường hợp gửi lại).
3. Nếu không đúng phải báo cho KTTG biết để kiểm tra lại. Chuyển
phiếu cho KSTQ.
-KSTQ: kiểm tra lại chữ ký của KTTG, KTT, BGĐ.
Ký tên lên góc chứng từ, đánh số, vào nhật ký quỹ, đóng dấu.
Chuyển chứng từ qua Kiểm ngân, thông qua Thủ quỹ.
-Kiểm ngân:
Trường hợp rút hoàn toàn: căn cứ vào Giấy lĩnh tiền, Phiếu chi lãi, lập Bảng
kê lĩnh tiền và ký tên lên Bảng kê lĩnh, chuyển cho Thủ quỹ.
Trường hợp gửi lại: căn cứ vào Giấy nộp tiền, Giấy lĩnh tiền, Phiếu chi, lập
Bảng kê lĩnh tiền và ký tên lên Bảng kê lĩnh, chuyển cho Thủ quỹ.
-Thủ quỹ:
Kiểm tra lại số tiền trên các chứng từ.
Nếu khớp đúng ký tên lên các chứng từ, vào Sổ theo dõi, chuyển cho Kiểm
ngân.
-Kiểm ngân:
Cho khách ký tên lên chứng từ.
Đối chiếu chữ ký của khách hàng trên chứng từ Thẻ lưu.
Nếu đúng chữ ký, khách hàng ký tên lên Sổ tiết kiệm và Thẻ lưu, chi tiền cho
khách hàng và trả Sổ tiết kiệm cho khách hàng.
Nếu không đúng phải báo cho KTTG để kiểm tra lại.
Chi xong ký tên lên góc trái chứng từ và đóng dấu “Đã chi tiền” vào Sổ theo
dõi, gữi lại Bảng kê để tổng hợp cuối ngày.
Chuyển Thẻ lưu, Sổ tiết kiệm (trường hợp TT) cho KTTG.
Chuyển chứng từ cho Thủ quỹ.
Cuối ngày chuyển chứng từ cho bộ phận Kết hợp chứng từ.
7.3. Rút lãi tiết kiệm
-Khách hàng đem STK đến Ngân hàng liên hệ KTTG để lĩnh lãi.
-KTTG: Căn cứ vào STK, lãi suất trên STK, in Phiếu chi lãi, ghi Phiếu tính lãi, ghi
Phiếu lưu tiền gửi và ký tên lên Phiếu chi lãi, Phiếu tính lãi, Phiếu lưu tiền gửi. Sau
đó chuyển sang cho KSTQ.
-KSTQ: Ký tên lên góc phải Phiếu chi, đánh số vào Nhật ký quỹ, chuyển sang cho
Kiểm ngân thông qua Thủ quỹ (Nếu có sai sót KTTG và KSTQ chịu trách nhiệm).
-Kiểm ngân:
Căn cứ vào Phiếu chi lãi, lập Bảng kê lĩnh tiền và ký tên lên Bảng kê lĩnh.
Chuyển Phiếu chi lãi, Bảng kê lĩnh tiền cho Thủ quỹ.
-Thủ quỹ kiểm tra số tiền trên Phiếu chi lãi và các chi tiết trên Bảng kê lĩnh, ký tên
lên các Phiếu chi, sau đó chuyển chứng từ lên Kiểm ngân.
-Kiểm ngân cho khách hàng ký tên lên Phiếu chi lãi và Bảng kê lĩnh tiền, đối chiếu
chữ ký của khách hàng trên Phiếu chi lãi và Phiếu lưu tiền gửi. Nếu đúng chữ ký,
KN ký tên lên STK, Thẻ lưu chi tiền và trả sổ cho khách hàng. Nếu không đúng chữ
ký, phải báo ngay cho KTTG biết để kiểm tra.
Sau khi chi xong, ký tên lên góc trái chứng từ và đóng dấu “đã chi tiền”, vào
sổ theo dõi, giữ lại bảng kê lĩnh tiền để tổng hợp cuối ngày.
Chuyển Phiếu chi cho Thủ quỹ, Phiếu lưu cho KTTG giữ lại Bảng kê lĩnh
tiền để tổng hợp cuối ngày.
-Thủ quỹ: Vào Sổ quỹ.
-Phiếu chi lãi cuối ngày chuyển cho bộ phận kết hợp chứng từ.
Kiểm ngân chịu trách nhiệm về số tiền chi và chi đúng người.
7.4. Chuyển khoản
7.5. Phương pháp tính lãi
- Công thức tính lãi cho loại tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền lãi = Số dư * Số tháng gửi * Lãi suất
VD: Khách hàng gửi 10 triệu với kỳ hạn 2 tháng, lãi suất 1.2%/ tháng.
Tiền lãi = 10000000 * 2* 1.2% = 240000
- Công thức tính lãi cho loại tiết kiệm không kỳ hạn
1 Tâm lý Cao Nhân viên nơi làm Tổ chức đào tạo huấn luyện
người việc đều có khả cho người sử dụng hệ hống.
dùng năng sử dụng máy Hỗ trợ trực tiếp người dùng
chưa vi tính. trong thời gian đầu.
quen với Tiến hành triển khai thử từng
hệ thống bước.
mới.
3 Chuyển Bình Nhân viên sẽ nhanh Đào tạo một lớp sử dụng phần
từ cách thường chóng thích nghi mềm trước khi sử dụng.
hoạt động với việc sử dụng hệ
từ thủ thống mới.
công
sang sử
dụng
phần
mềm
6 Mở thêm Thấp Khi muốn mở tính Nhóm phát triển phải đảm bảo
tính năng năng mới cho phần tính chặt chẽ của phần mềm.
cho phần mềm.
mềm.
frmKhachHang.
frmLoaiTietKiem.
frmTaiKhoan.
frmDMTaiKhoan.
frmDMKyLaiTK.
frmMoSoTietKiem.
frmInPhieuThu.
frmInKhachHang.
Người sử dụng
Giám đốc
2. Sơ đồ use – case
- Sơ đồ use-case nhằm mô tả một cách tổng quát các hoạt động trong hệ thống của
phần mềm quản lý.
- Biểu đồ use-case đưa ra các tình huống sử dụng, các tác nhân và các quan hệ kết hợp
giữa chúng. UC thể hiện các quan hệ và các tác động của người dùng đến phần mềm quản
lý.
4. Sơ đồ lớp (Classdiagram)
7. Sơ đồ tuần tự
- Sơ đồ tuần tự nhằm biểu diễn các tương tác đơn giản giữa các đối tượng.
- Sơ đồ tuần tự biểu diễn sự tương tác trong đối tượng tham gia vào một use-case và
các thông điệp được truyền giữa các đối tượng trong use-case đó. Mục đích của nó là để xác
định các hành động mà hệ thống cần thực thi và theo trình tự hệ thống cần thực hiện, xác
định các ảnh hưởng của một hành động như thế lên hệ thống.
7.1. Sơ đồ tuần tự thêm Khách hàng
7.9. Sơ đồ tuần tự Gửi thêm vốn vào sổ tiết kiệm không kỳ hạn
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Tên thuộc tính Kiểu Chiều MGT Ràng Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Chiều Ràng
Tên thuộc tính Kiểu MGT Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Tên thuộc tính Kiểu Chiều MGT Ràng Diễn giải Ghi chú
dài buộc
Hình 25: from giao diện chính của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm
Hình 28: from Gửi thêm vốn vào sổ tiết kiệm không kỳ hạn
4. Bước 4:
- Chọn vào Modify để cài đặt.
- Chọn vào Repair để sủa lỗi.
- Chọn Remove để gỡ cài đặt.
KẾT LUẬN
- Nội dung làm được:
Các chức năng cơ bản của chương trình đã hoàn thành.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Trợ giúp hướng dẫn sử dụng
- Nội dung chưa làm được:
Dữ liệu cập nhât hơi chậm.
Một số phần dữ liệu có cập nhật nhưng chưa đúng
Thời gian hạn chế và nhóm chỉ có 3 thành viên cho nên trong quá trình xây
dựng phần mềm còn gặp nhiều khó khăn.
Chưa có kinh nghiệm nhiều trong việc xây dựng một chương trình quản lý
với quy mô lớn.
- Kinh nghiệm thu được:
Hiểu được nhiều kinh nghiệm trong giao tiếp cũng như công việc thực tế
Có cơ hội để vận dụng kiến thức lý thuyết trong nhà trường áp dụng vào thực
tiễn.
Củng cố các kiến thức về các môn học: công cụ phần mềm, phân tích thiết kế
hệ thống thông tin, ngôn ngữ lập trình…
1. Dương Quang Thiện. 2005. Lập trình căn cứ dữ liệu dùng ADO.NET và C#, lập trình Visual thế
nào. Nhà xuất bản tổng hợp TP.Hồ Chí Minh.
2. Phạm Nguyễn Cương.2003. Giáo Trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin. Khoa CNTT.
Đại học Khoa Học Tự Nhiên. Đại học Quốc Gia TP.HCM.
3. Tài liệu Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân.30/07/2004.Khoa
CNTT. Đại học Khoa Học Tự Nhiên
4. http://ebook.com.vn