Professional Documents
Culture Documents
Cac Chuyen de Ôn Thi THPT QG Covit
Cac Chuyen de Ôn Thi THPT QG Covit
Tiết 1
CHUYÊN ĐỀ 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945 – 1949 )
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 –
2000)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong bài 1 và bài 2
LSTGHĐ ( 1945-2000), phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, trân trọng những thành tựu mà Liên
Xô đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH. Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản,( LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Học sinh: đọc trước bài 1 và bài 2 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ II (1945 – 1949 )
* Kiến thức cơ bản
1. HỘI NGHỊ IAN TA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp
bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả chiến thắng.
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ(Rudơven), Anh(Sớc sin), Liên Xô(Xtalin) họp hội nghị
quốc tế ở I-an-ta(Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến
tranh và hình thành một trật tự thế giới mới.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 1
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Đối ngoại:
+ Chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ PTCM TG…
+Giúp đỡ các nước XHCN
+Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
- Ý nghĩa:
+ Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống,
củng cố quốc phòng.
+ Củng cố, tăng cường s/m của nhà nước Xô viết.
+ Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng minh Mỹ.
+ Nâng cao uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế.
+ Là chỗ dựa cho hòa bình và cách mạng thế giới.
II.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Đã xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp với quy luật khách quan, đường lối
chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp không theo quy luật của cơ chế thị trường làm sản
xuất đình trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng… làm nhân dân bất mãn.
Không bắt kịp bước phát triển của khoa học- kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,
khủng hoảng kinh tế – xã hội. Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm
trầm trọng.
Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học, chưa nhân văn và là một
bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Giai
đoạn 1996 – 2000 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
- Về chính trị:
Tháng 12.1993, Hến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống
Liên bang.
Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và
xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
- Về đối ngoại: một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan
hệ với châu Á.
*Kiến thức nâng cao
- Những thành tựu xd CNXH của Liên Xô tác động đến phong trào gpdt trên TG và VN lúc
bấy giờ.
- Đánh giá về vai trò của Liên bang Nga trong việc giải quyết các vấn đề lớn của thế giới
hiện nay.
- Các nước Đông Âu.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 4
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô.
- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
A. Hiệp định về những cơ sở của những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
B. Goocbachop và Bus (cha) gặp nhau tại Manta (1989).
C. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
D. Định ước Henxenki (1975).
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến
tranh lạnh là
A. sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên thế giới.
B. Sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại.
C. trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì xu thế
đối đầu.
D. để mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc
tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau
Chiến tranh lạnh là
A. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
B. do vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.
C. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.
D. do tác đông của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 20. Sự kiện nào đặt các quốc gia dân tộc đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng
bố
A. Liên xô sụp đổ.
B. sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
C. tổ chức vacsava chấm dứt hoạt động.
D. nước Mĩ bị tấn công bất ngờ vào 11-9-2001.
Câu 21. Những nước nào dưới đây không phải là thành viên sáng lập khối NATO năm
1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. CHLB Đức, Tây Ban Nha, Hy Lạp. D. Italia, Bỉ, Lucxambua.
Câu 22. Tháng 6-1947, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ Thành lập khối SEATO.
C. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. D. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan.
Câu 23. Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị-quân sự giữa Liên Xô và các nước
Đông Âu xã hội chủ nghĩa được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
A. Thành lập tháng 5-1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thành lập vào tháng 7-1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ.
C. Thành lập vào tháng 5-1949, mang tính chất cạnh tranh với Mĩ về chạy đua vũ trang.
D. Thành lập tháng 5-1952, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian từ trước cho tới sau
A. Mĩ cùng các nước phương Tây thành lập NATO.
B. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.
B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa
Liên Xô và Mĩ.
C. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ
trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa đến nền an ninh của các quốc gia.
Câu 33: Năm 1947, Tổng thống Truman đề nghị viện trợ 400 triệu đô la cho hai nước Hy
Lạp và Thỗ Nhĩ kì nhằm
A. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và các nước Đông
Âu từ phía nam của các nước này.
B. biến hai nước này thành đồng minh thân cận của Mĩ để đàn áp phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.
C. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và đàn áp phong
trào cách mạng đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
D. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô.
Câu 34: Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô
A. thành lập khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. thành lập khối Vacsava và Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san.
C. thành lập khối NATO và Vacsava.
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 35: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu Mĩ, Mĩ đã thu được một số kết quả
ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn đẩy lùi được CNXH trên phạm toàn thế giới.
C. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.
Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến
tranh thế hai là
A. do hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai nước.
C. Mĩ muốn thiết lập thế giới đơn cưc dựa trên sức mạnh về kinh tế và quân sự.
D. Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi đã làm thu hẹp hệ thống thuộc
địa của Mĩ.
Câu 37: Những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH đã trở thành hệ thống thế giới, trải dài Đông Âu đến châu Á.
B. Nhật Bản và Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên
tử của Mĩ.
Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ và Liên Xô đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu và dẫn đến chiến tranh lạnh.
C. Hai nước đã tiến hành hợp tác để giải quyết nhiều vấn đè quan trọng của thế giới.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lộ trên thế giới.
Câu 39: Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau của
thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh khu vực và quốc tế.
C. chiến tranh lạnh.
D. sự hình thành ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới.
Câu 40: Sự khác biệt căn bản nhất giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới
đã diến ra là
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. chủ yếu diễn ra giữa Mĩ và Liên Xô.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, bất phân thắng bại.
ĐÁP ÁN
1-A, 2-A, 3-D, 4-A, 5-B, 6-A, 7-C, 8-D, 9-B, 10-A, 11-C, 12-A, 13-C, 14-C, 15-D, 16-B,
17-B, 18-A, 19-A, 20-D, 21-C, 22-D, 23-A, 24-C, 25-C, 26-C, 27-C, 28-C, 29-C, 30-B,
31-D, 32-D, 33-A, 34-C, 35-B, 36-B, 37-A, 38-B, 39-C, 40-C.
Bài 2
Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa
A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều
kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 3. Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi
đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 4. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập nhằm mục đích
A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. hỗ trợ các nước châu Âu phát triển kinh tế.
C. viện trợ cho các nước nghèo.
D. đầu tư cho việc nghiên cứu khoa học.
Câu 5. Ý nào không phải là khó khăn lớn nhất của Liên Xô khi bước vào thời kỳ khôi phục
kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Mỹ và các nước tư bản phương Tây tiến hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế, chạy
đua vũ trang, buộc Liên Xô phải củng cố quốc phòng.
B. Liên Xô bị tổn thất nặng nề về người và của trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Đời sống của nhân dân khó khăn.
D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề
Câu 6. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật.
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới.
B. đứng thứ hai thế giới.
C. đứng thứ ba thế giới.
D. đứng thứ tư thế giới
Câu 8. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
D. địa vị pháp lý của Liên Xô.
Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu khủng hoảng và sụp đổ là do
A. không tiến hành cải tổ đất nước.
B. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
D. tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. tập trung cải cách chính trị.
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
Xô và Đông Âu (1989-1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
Câu 12. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 13. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Đối đầu với các nước Tây Âu.
B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 14. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn
1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 15. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 16. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 17. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hy vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu.
Câu 18. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình nước Nga là
A. tiếp tục khủng hoảng.
B. dần dần hồi phục và phát triển.
C. chính trị không ổn định.
D. tốc độ tăng trưởng âm.
Câu 19. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1957 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. phóng con tàu vũ trụ, thực hiện chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 20. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1949 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. phóng con tàu vũ trụ, thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất.
Câu 21. Dưới thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là
A. bất ổn chính trị.
B. xung đột sắc tộc.
C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc.
D. nạn khủng bố.
Câu 22. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là
A. cường quốc công nghiệp.
B. cường quốc công nghệ.
C. cường quốc nông nghiệp.
D. cường quốc sản xuất phần mềm.
Câu 23. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ
sau năm 1945:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 2,1,3. B. 2,3,1. C. 3, 2,1. D. 1,3,2.
Câu 24. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng
hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.
Tiết 2, 3 CHUYÊN ĐỀ 2
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong bài 3,4,5 LSTGHĐ
( 1945-2000), phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc .
Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 3,4,5 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
* Kiến thức cơ bản
B3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị
thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng
Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân
quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới giữa hai nhà nước.
+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nước.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời
sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba
(Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan), còn Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Riêng Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế có sự tăng trưởng nhanh và
cao nhất thế giới.
II – TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949 - 1959)
Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.
Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến,
Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Sự kiện này đã
tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á và ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải
cách.
Nội dung:
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
+ Tiến hành cải cách và mở cửa.
+ Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng CNXH đặc sắc TQ.
+ Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Thành tựu:
- Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế
giới, GDP tăng hằng năm trên 8%.
- Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân
cải thiện rõ rệt.
- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964,
thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không
gian)…
Đối ngoại
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
- Quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp
quốc tế.
- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
Ý nghĩa
- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế của TQ
- Là bài học quí cho những nước đang xd CNXH, trong đó có VN.
* Kiến thức nâng cao
- Những thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới:
+ Để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu từ lâu đời và xây dựng phát triển đất nước,
Trung Quốc đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 18
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công trình được
xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%,...).
+ Về đối ngoại : Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hoà bình thế giới và thúc đẩy phong
trào cách mạng thế giới.
- Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978):
+ Với việc thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" ("Đường lối chung", "Đại nhảy vọt",
"Công xã nhân dân") đã dẫn đến hậu quả là nạn đói diễn ra trầm trọng, sản xuất đình đốn, đời
sống nhân dân khó khăn, đất nước rối loạn, không ổn định.
+ Cuộc "Đại cách mạng văn hoá vô sản" (1966 – 1976) thực chất là cuộc tranh giành quyền
lực trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc. Đất nước càng rối loạn với những
hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt.
- Lãnh thổ Đài Loan.
- Bán đảo Triều Tiên:
+ Thỏa thuận của hội nghị Ianta.
+ Cộng hòa đân chủ nhân đân Triều Tiên.
+ Đại Hàn Dân Quốc.
+ Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên.
- Sự biến đổi của khu vực ĐBÁ sau CTTGII.
- Sự kiện Thành lập nước CHNDTH tác động đến cuộc kháng chiến của nd VN.
- TQ tiến hành cải cách mở cửa có ảnh hưởng đối với công cuộc đổi mới ở
công nghệ…
B4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
* Kiến thức thức cơ bản
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Tháng 8 - 1945, nhiều nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền và lần lượt giành độc
lập: Việt Nam (1945), Inđônêxia (1949), Philippin (7/1946), Miến Điện (1948), Mã Lai
(1957), Singapo (1959), Brunây (1984),...
- Đông Timo tách khỏi Inđônêxia 1999, ngày 20 – 5 – 2002 trở thành quốc gia độc lập.
b. Lào (1945 - 1975)
+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một
vương quốc độc lập.
+ Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) và đế quốc Mĩ (1954 – 1975). Tháng 2-1973,
Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
+ Ngày 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên
xây dựng và phát triển của đất nước Triệu Voi.
c. Campuchia (1945 - 1993)
+ Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống
Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
+ Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường
lối hoà bình trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự.
+ Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
chống Mĩ. Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng cực kì
tàn bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải
phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời.
+ Từ năm 1979 đến năm 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với
sự thất bại của Khơme đỏ. Tháng 10-1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết.
Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập và bước vào
thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nước.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
+ Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philíppin,
Thái Lan và Xingapo) đều tiến hành đường lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục
tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên, chiến lược này
dần bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ…
+ Từ những năm 60-70, các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất khẩu
làm chủ đạo – "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước
khá cao : Inđônêxia là 7 – 7,5%, Malaixia – 7,8%, Philíppin – 6,3% trong những năm 70,
Thái Lan – 9% (1985 - 1995), Xingapo – 12% (1966 - 1973). Năm 1980, tổng kim ngạch
xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của các nước đang phát
triển).
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
Hoàn cảnh
- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á cần có sự hợp tác cùng phát triển, hạn chế
những ảnh hưởng của các cường quốc lớn.
- Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh
Châu Âu...
- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập
(ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh
tế và văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Quá trình phát triển
Giai đoạn từ 1967 – 1975: Là một tổ chức non trẻ...
Giai đoạn từ 1976 – nay: Tại hội nghị Bali (2 - 1976) đã đề ra mục tiêu: Tôn trọng chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực đe
dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, xã hội...
- Sau đó các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và
Mianma (1997), Camphuchia (1999).
- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối thập
niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang
“đối thoại” và hợp tác.
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng đồng
ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm 2015.
Vai trò
- ASEAN ngày nay càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ.
- Góp phần tạo nên một khu vực ĐNÁ hòa bình, ổn định và phát triển.
II - ẤN ĐỘ(VÀ KHU VỰC TRUNG ĐÔNG)
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao
quyền tự trị theo "phương án Maobơttơn". Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và
Pakixtan được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập
Nhà nước Cộng hoà.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp và công nghiệp trong công cuộc
xây dựng đất nước:
+ Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương
thực và xuất khẩu gạo (từ năm 1995).
+ Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu
máy xe lửa… và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
- Về khoa học – kĩ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ
vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)
- Về đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích cực, là một trong những
nước đề xướng Phong trào không liên kết, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của
các dân tộc.
* Kiến thức nâng cao
- Inđônêxia
- Quá trình xd đất nước:
+ Nhóm các nước Đông Dương
Vào những năm 80 – 90 thế kỉ XX, các nước Đông Dương chuyển từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế thị trường và đã đạt được một số thành tích, như từ năm 1986 Lào tiến hành
đổi mới, Campuchia tiến hành khôi phục nền kinh tế, sản xuất công nghiệp tăng 7% (1995).
+ Các nước khác ở ĐNÁ.
- Khu vực Trung Đông.
- Những biểu hiện của mối quan hệ Việt - Lào – CPC từ năm 1945-2000.
- So sánh chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của Hiệp hội các
quốc gia ĐNÁ (ÁEAN).
- Cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập tổ chức ASEAN.
- Những biến đổi của các nước ĐNÁ sau CTTGII.
một số thành tích, như từ năm 1986 Lào tiến hành đổi mới, Campuchia tiến hành khôi phục
nền kinh tế, sản xuất công nghiệp tăng 7% (1995).
+ Các nước khác ở ĐNÁ.
- Khu vực Trung Đông.
- Những biểu hiện của mối quan hệ Việt - Lào – CPC từ năm 1945-2000.
- So sánh chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của Hiệp hội các
quốc gia ĐNÁ (ÁEAN).
- Cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập tổ chức ASEAN.
- Những biến đổi của các nước ĐNÁ sau CTTGII.
. BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
* Kiến thức thức cơ bản
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
Từ năm 1945 – 1975
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào đấu
tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu từ 1952 là Ai Cập, Libi ,...
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích về cơ bản đã chấm dứt chủ
nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng và hệ thống thuộc địa của nó.
Từ sau năm 1975
- Những năm 80, hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, với sự ra đời nước
Cộng hòa Dimbabuê và Namibia.
- Tại Nam Phi, tháng 11 - 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ, Nelson
Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (4 - 1994).
II – CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1. Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
vào đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô
vào tháng 1-1959.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài thân Mĩ đã
diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỉ 60 – 70 thế kỉ XX như ở Vênêxuêla, Goatêmala,
Pêru, Nicaragoa, Chilê… Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ,
các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
* Kiến thức nâng cao
- Những nhân tố thúc đẩy phong trào GPDT ở châu Phi từ sau CTTG II.
+ CTTGII kết thúc, những thay đổi về tình hình quốc tế sau chiến tranh.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 22
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
+Thất bại của CNPX, sự suy yếu của Anh và Pháp, hai quốc gia thống trị nhiều vùng thuộc
địa tại châu Phi.
+ Thắng lợi của phong trào GPDT ở châu Á, trước hết là của VN và TQ đã cổ vũ…
- Tại sao gọi khu vực Mĩ Latinh sau CTTG thứ hai là “Lục địa bùng cháy”?
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
+Châu Phi:
. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi đã thu được một số thành tựu kinh tế– xã
hội. Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định (đói
nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số, nợ nước ngoài ...).
. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) được thành lập (5 - 1963) đến 2002 đổi thành Liên
minh Châu Phi (AU)
+Khu vực MLT:
. Nhiều nước Mĩ Latinh đã đạt được những thành tựu khả quan, một số nước đã trở thành
nước công nghiệp mới (NIC) như Braxin, Áchentina, Mêhicô.
. Sau khi cách mạng thành công, chính phủ Cuba do Phiđen Cáxtơrô đứng đầu đã tiến hành
các cải cách dân chủ (cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp tư bản nước ngoài…). Cuba
đã xây dựng nền công nghiệp dân tộc và nền nông nghiệp nhiều sản phẩm đa dạng, và đạt
nhiều thành tựu cao trong giáo dục, y tế và thể thao…
. Nền kinh tế nhiều nước Mĩ Latinh hiện còn gặp nhiều khó khăn (như lạm phát, nợ nước
ngoài gia tăng…) do những mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng cùng những biến động của
kinh tế thế giới và khu vực…
- Mục tiêu đấu tranh giành độc lập ở châu Phi có khác gì so với khu vực Mĩ Latinh? tại sao?
B. LÀM BÀI TẬP
Bài 3
Câu 1: Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á
A. Trung Quốc, Nhật Bản
B. Hàn quốc, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Nêpan, Ápganixtan.
Câu 2: Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là
A. các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập
dân tộc.
B. các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu
quan trọng.
C. trừ Nhật Bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trang tình trạng kinh tế thấp kém,
chính trị bất ổn định.
D. trừ Nhật bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa Xã
hội và đạt thành tựu to lớn.
Câu 3: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1945-1949. B. 1946-1949.
C. 1947-1949. D. 1948-1949.
Câu 4: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc nổ ra là do
A. Đảng Cộng sản phát động.
B. Quốc dân Đảng phát động có sự giúp đỡ của Mĩ.
C. Đế quốc Mĩ phát động.
D. Quốc Dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 5: Sau khi bị thất bại, tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra
A. Mĩ.
B. Hồng Công.
C. Đài Loan.
D. Hải Nam.
Câu 6: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập vào
A. 1/10/1948.
B. 1/9/1949.
C. 1/10/1949.
D. 1/11/1949.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa nhân dânTrung Hoa là
A. làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc
bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. lật đổ chế độ phong kiến.
D. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu
Câu 8: Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là
A. Lưu Thiếu Kì.
B. Mao Trạch Đông.
C. Giang Trạch Dân.
D. Đặng Tiểu Bình.
Câu 9: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
A. 1976.
B. 1978.
C. 1985.
D. 1986.
Câu 10: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được nâng lên thành đường lối
chung tại đại hội nào của Đảng Cộng Sản Trung Quốc
A. Đại hội XII, XIII. B. Đại hội XI, XII.
C. Đại hội XIII, XIV. D. Đại hội IX, X.
Câu 11: Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979-1998 ) là
A. nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.
B. nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.
C. nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện.
D. kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa đựoc cải thiện.
Câu 12: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Đến năm 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào
A. Hồng Kông, Ma Cao.
B. Hồng Kông, Đài Loan.
C. Đài Loan, Ma Cao.
D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 14: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.
B. các nước Đông Bắc Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. các nước Đông Bắc Á bắt tay phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.
D. hình thành các mối quan hệ thương mại.
Câu 15: Sau chiến tranh thế giói thứ hai đến nay, Trung Quốc đã
A. tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội
B. hoàn thành cách mạngdân tộc dân chủ nhân dân.
C. bước đầu tiến lên xây dựngchủ nghĩa xã hội.
D. tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 16: Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia.
D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
Câu 17: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa .
C. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
Câu 18: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
C. lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm.
D. lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm.
Câu 19: Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978-2000 là
A. kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nền kinh tế thị trưòng tự do.
Câu 20: Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ
trụ?
A. Thứ 1 B. thứ 2. C. Thứ 3. D. Thứ 4.
Câu 21: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung
Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong
trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là
A. một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung
của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. một mô hình chủ nghĩa xã hội đựoc xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các
đảng phái chính trị.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ
nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
D. mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
Câu 23: Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3
thế giới lần lượt là
A. Nhật Bản-Trung Quốc
B. Trung Quốc-Nhật Bản
C. Trung Quốc-Hàn Quốc
D. Nhật Bản-Hàn Quốc
Câu 24: Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.
C.lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trườngtư bản chủ nghĩa.
D. lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. chuyển nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trườngxã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là
A. các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập dân tộc thống nhất đất nước.
B. các nước ở khu vực Đông bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế, đạt được
những thành tựu quan trọng.
C. trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém,
chính trị bất ổn đinh.
D. trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á đều lực chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và
đạt được những thành tựu to lớn.
Câu 26: Sau chiến tranh chống Nhật 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan
trọng
A. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác.
B. nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
Câu 27: Hiểu như thế nào về chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc
A. là mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của
chủ nghĩa Mác-Lê Nin đề ra.
B. là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các
đảng phái chính trị.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân –
đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.
D. là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ
nghĩa Mác – Lê Nin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
Câu 28: Thực chất của cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là
A. cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu dài ở Trung
Quốc.
C. cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: chủ nghĩa xã hội hay chủ
nghĩa tư bản.
D. cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.
Câu 29: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới 1978-2000 là
A. kinh tế nông-công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc.
B. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay
A.thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 31: Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?
A. Bị cạnh tranh gay gắt.
B. Ổn định và phát triển mạnh.
C. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Không ổn định và bị chững lại.
Câu 32: Từ 7/1946 đến 6/1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược
A. tấn công tiêu diệt quân đội Tưởng Giới Thạch.
B. phòng ngự bị động vì lực lượng còn yếu.
C. phòng ngự tích cực.
D. vừa phóng ngự vừa rút vào hoạt động bí mật để bảo toàn lực lượng.
Câu 33: Vào những thập kỉ 50-60, tình hình Nam-Bắc Triều Tiên
A. ở trong tình trạng đối đầu.
B. bước đầu có xu hướng chuyển sang đối thoại, hợp tác.
C. vấn đề đối thoại có bước đột phá mới.
D. diễn ra quá trình hòa hợp và đi đến thống nhất.
Câu 34: Sự kiện có liên quan đến chính sách đối ngoại của Trung Quốc 2/1972 là
A. sự xung đột biên giới giữa Ấn Độ và Trung Quốc.
B. Trung Quốc tiếp tục đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Tổng thống Mĩ Ních Xơn sang thăm Trung Quốc.
D. cuộc xung đột giữa Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 35: 25/6/1950 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên
A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.
B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.
C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.
D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên Bùng nổ.
Câu 36: Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:
A. 1964.
B. 1965.
C. 1973.
D. 1959.
Câu 37: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến trước 1975, những quốc gia nào nằm trong
tình trạng bị chia cắt lãnh thổ
A. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
B. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.
D. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.
Câu 38: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủTrung Quốc mang tính chất
A. cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á?
A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục
tiêu
A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
D. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ.
Câu 7. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ
bản là
A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.
B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.
C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.
D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.
Câu 8. Từ năm 1954 đến 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện đường lối
A. chỉ liên kết với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. hòa bình, trung lập.
D. liên minh với các nước Đông Dương.
Câu 9. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN
A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.
B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
Câu 10. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện
A. nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.
B. hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước.
C. chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào.
D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.
Câu 11. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí
hiệp ước
A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.
B. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này.
C. trao quyền tự trị cho Campuchia.
D. tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công
nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm
A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.
B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
C. Malaixia, Philippin, Xingapo.
D. ba nước Đông Dương.
Câu 13. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình
nổi bật là
A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
Câu 14. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN
từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của
Hiệp ước Bali.
Câu 15. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành
và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra
trong các cuộc đấu tranh là
A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị.
C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ.
D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
Câu 17. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali
(2.1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc của nhau.
C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.
Câu 18. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến
năm 1979 là
A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 26. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị
quốc tế ghi nhận là
A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
D. Hội nghị Pari năm 1973.
Câu 27. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong
cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là
A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 28. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước
Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do
A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.
B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.
D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 29. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các
quốc gia thành viên đều
A. có nền kinh tế phát triển.
B. đã giành được độc lập.
C. có chế độ chính trị tương đồng.
D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
Câu 30. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh
dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).
D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).
Câu 31. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành các quốc gia độc lập.
B. trở thành khu vực năng động và phát triển.
C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.
Câu 32. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông
Dương trong giai đoạn 1945 -1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế
độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ.
Câu 33. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là
A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.
B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong
khu vực.
C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát
triển.
D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế
giới.
Câu 34. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới của Mĩ?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Xingapo.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia.
Câu 35. Nét giống nhau trong của cách mạng ở Lào và Campuchia từ năm 1969-1973 là
A. do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận
lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
Câu 37. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng
đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?
A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 38. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
B. Sự sụp đổ hòan toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 15. Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là
A. Cuba. B. Ac – hen – ti – na. C. Braxin. D. Mê – hi – cô.
Câu 16. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh
hưởng nhiều nhất của các nước nào ở Châu Á?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Trung Quốc, Ấn độ.
C. Việt Nam, Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.
Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ la tinh thành sân sau
của mình?
A. Dùng ưu thế về nước láng giềng.
B. Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự.
D. Dùng ưu thế về kinh tế tài chính.
Câu 18. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la
tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
B. châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ.
C. hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh
chính trị.
D. lãnh đạo cách mạng ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân
tộc.
Câu 19. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ củachủ nghĩ thực dân.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết vớichủ nghĩa thực dân.
Câu 20. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhât và là lá cờ đầu trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. B. Thắng lợi của cách mạng Panama.
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba. D. Thắng lợi của cách mạng Nicaragoa.
Câu 21. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm
nhất ở đâu?
A. Bắc Phi B. Nam Phi c. Đông Phi D. Tây Phi
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc
địa cũ nó ở châu Phi?
A.1960 : "Năm châu Phi".
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 37
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
A.Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D.Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 40. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN
như thế nào?
A.Quan hệ hợp tác song phương.
B.Quan hệ đối thoại.
C.Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
D.Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
ĐÁP ÁN BT 5:
1-A, 2-D, 3-A, 4-A, 5-A, 6-A, 7-D, 8-C, 9-A, 10-A, 11-A, 12-A, 13-A, 14-A, 15-A, 16-C,
17-C, 18-A, 19-B, 20-C, 21-A, 22-D, 23-C, 24-D, 25-B, 26-C, 27-B, 28-A, 29-C, 30-D,
31-A, 32-B, 33-C, 34-D, 35-C, 36-A, 37-D, 38-A, 39-D, 40-D.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn.
- HS xem kĩ trước bài 6,7,8.
Tiết 4,5
CHUYÊN ĐỀ 3
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN.
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH.
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA
SAU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong bài 6,7,8,9,10
LSTGHĐ (1945-2000), phục vụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: Nhận thức khách quan và toàn diện vê các nước TB, về xu thế hợp tác và phát
triển. Khâm phục khả năng sáng tạo và tự cường của người Nhật; Trách nhiệm của tuổi trẻ
đối với công cuộc hiện đại hóa đất nước. Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản,( LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 6,7,8 LS 12 cơ bản, (LS 12 NC)
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
BÀI 6 : NƯỚC MĨ
* Kiến thức cơ bản
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ :
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%).
+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Ý cộng lại.
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
của các tầng lớp nhân dân chống cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào cuối những năm
60 thế kỉ trước…
- Trong việc thực hiện chính sách đối ngoại, Mĩ đã thất bại ở những nơi nào? Tại sao?
Mĩ đã thất bại ở nhiều nơi như Việt Nam, Cuba, một số nước ở khu vực Mĩ Latinh,
Ápganixtan, Trung Đông…
Nguyên nhân của sự thất bại đó là do:
+ Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Sự sai lầm trong chính sách đối ngoại cụ thể của Mĩ.
+ Sự đoàn kết, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa
bình trên thế giới.
BÀI 7:TÂY ÂU
*Kiến thức cơ bản
1. Sự phát triển kinh tế - khoa học kỹ thuật
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đến 1950 kinh tế được khôi phục.
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 kinh tế ổn định và phát triển nhanh. Tây Âu
trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Những yếu tố phát triển:
+ Áp dụng thành công các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.
+ Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước như: Viện trợ của Mỹ và sự hợp
tác của cộng đồng châu Âu…
- Cuộc khủng hoảng năng lượng từ 1973 đến đầu thập niên 90, các nước Tây Âu lâm vào suy
thoái, khủng hoảng và phát triển không ổn định. Từ năm 1994, kinh tế bắt đầu khôi phục và
phát triển.
2. Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước như: Anh, Pháp, Hà Lan…, tiến hành các cuộc
chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối cùng thất bại.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Tham gia kế hoạch Mácsan, gia nhập khối NATO (4 - 1949), nhằm chống chủ nghĩa xã hội;
đứng vế phía Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixaren trong chiến tranh
ở trung Đông. Tuy nhiên quan hệ giữa Mỹ và Tây Âu cũng trục trặc, nhất là quan hệ Mỹ -
Pháp
- Tháng 8 - 1975 các nước châu Âu, Liên Xô, Mỹ và Canada, kí kết định ước Henxinki về an
ninh hợp tác châu Âu, làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
- Tháng 11 - 1989 bức tường Beclin sụp đổ, tháng 12 – 1989, hai nước Xô - Mỹ tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh, tháng 10 - 1990 nước Đức thống nhất.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, với các nước phát triển, các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ la
tinh, các nước Đông Âu và SNG.
3. Liên Minh Châu Âu
a. Sự hình thành
- Năm 1951, Cộng đồng than - thép Châu Âu được thành lập gồm Pháp, Cộng hòa Liên bang
Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua.
- Năm 1957, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
(EEC) ra đời.
- Năm 1967, ba tổ chức trên đã hợp nhất lại thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC). Tháng 12 -
1991, các nước thành viên EC đã kí kết Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1 –
1 - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
b. Mục tiêu
EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền
tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
c. Quá trình phát triển
- Từ năm 1951 – năm 1957: 6 nước (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua). Đến
năm 2007, số thành viên lên 27 nước.
- Cơ cấu tổ chức của EU gồm 5 cơ quan chính: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy
ban châu Âu, Nghị viện châu Âu, Tòa án châu Âu ngoài ra còn có 1 số ủy ban chuyên môn
khác.
- Tháng 1 - 2002, ch ính thức được sử dụng đồng Euro thay cho các đồng bản tệ.
- Hiện nay EU là tổ chức liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của
thế giới.
* Kiến thức nâng cao
- Chính trị - xã hội
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai: Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định chính trị
xã hội, nhằm phục hồi kinh tế và liên minh chặt chẽ với Mỹ.
+ Giai đoạn 1950 – 1973, tiếp tục phát triển nền dân chủ tư sản, chính trị ở các nước Tây Âu
nhìn chung ổn định, tuy nhiên tình trạng phân hoá giàu nghèo ngày càng trầm trọng.
- Liên minh châu Âu là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh:
+ Liên minh châu Âu có 27 nước thành viên (2007).
+ LMCÂ từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hóa) vế chính trị và kinh tế: thành lập Nghị
viện châu Âu (1979), xác định luật công dân, chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến
pháp chung v.v... sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng Euro, 2002)
+ LMCÂ chiếm 1/4GDP của thế giới, có trình độ KH-KT tiên tiến.
BÀI 8 : NHẬT BẢN
* Kiến thức cơ bản
1. Tình hình Nhật Bản sau CTTG thứ hai và những cải cách dân chủ
- CTTGII đã làm cho NB bị tàn phá nặng nề : khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 40% đô
thị, 80% tàu bè, 34% nhà máy, xí nghiệp bị phá hủy…Đất nước bị quân đôi Mĩ chiếm đóng.
2. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó
+ Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung sức phát
triển kinh tế và đã đạt những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là "thần kì".
+ Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều
năm đạt tới hai con số (1960 - 1969 là 10,8%).
+ Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ,
trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Liên minh
châu Âu).
+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản
xuất dân dụng như các hàng hoá tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ôtô…), các tàu chở
dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư…
- Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế :
+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến
thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quý
nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và các công ty Nhật Bản (như thông tin
và dự báo về tình hình kinh tế thế giới
+ Áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất
và sức cạnh tranh của hàng hoá, tín dụng…).
+ Chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP) có điều kiện tập trung vốn phát triển kinh tế.
+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều
Tiên (1950-1953) và Việt Nam (1954-1975) để làm giàu ; chi phí quốc phòng thấp.
3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
- Công cuộc cải cách dân chủ về kinh tế với ba cuộc cải cách lớn : thủ tiêu chế độ tập trung
kinh tế; cải cách ruộng đất; dân chủ hóa lao động.
- Chính sách đối ngoại của Nhật Bản :
+ Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Nhờ đó, Nhật Bản đã kí Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật
(9-1951). Sau này, Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm 1996 kéo dài
vĩnh viễn.
+ Trong bối cảnh mới của thời kì sau Chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng thực hiện một
chính sách đối ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các
nước châu Á và Đông Nam Á.
+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với
sức mạnh kinh tế (như đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành ủy viên thường trực Hội
đồng Bảo an Liên hợp quốc…).
* Kiến thức nâng cao
Tình hình chính trị - xã hội
- Những cải cách về chính trị :
Trong thời gian chiếm đóng, Bộ chỉ huy tối cao các lực lượng Đồng minh (SCAP) đã tiến
hành :
+ Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
+ Ban hành Hiến pháp mới với những quy định quan trọng : Nhật Bản là một quốc gia quân
chủ lập hiến - thực chất là theo chế độ dân chủ đại nghị. Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh,
không duy trì quân đội thường trực (Điều 9 Hiến pháp). Đây là một bản hiến pháp dân chủ
tiến bộ của người Nhật.
Trong nền chính trị nước Nhật, một thời gian dài từ năm 1955 đến năm 1993 Đảng Dân chủ
tự do liên tục cầm quyền, dẫn dắt sự phát triển của đất nước. Từ sau năm 1993, tình hình
chính trị Nhật Bản có lúc không ổn định, nội các luôn thay đổi.
- Công cuộc cải cách dân chủ về kinh tế với ba cuộc cải cách lớn : thủ tiêu chế độ tập trung
kinh tế; cải cách ruộng đất; dân chủ hóa lao động…
B. LÀM BÀI TẬP
Bài tập 6
Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào?
A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học kỹ thuật.
C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh.
D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa.
Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây ra tình trạng
Chiến tranh lạnh của Mĩ?
A. 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan.
B. 5-1955, Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO.
C. 3-1947, Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gởi đến Quốc hội.
D. 4-1949, Mĩ cùng các nước Tậy Âu thành lập NATO.
Câu 3: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 4. Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?
A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mỹ suy thoái.
Câu 5. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?
A. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.
B. Không phát triển.
C. Chỉ có những phát minh nhỏ.
D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 29. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp
nhận
A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước.
Câu 30. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945
đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 31. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ
đồng tình ủng hộ?
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.
B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ
C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.
Câu 32. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clintơn có gì
giống với chiến lược toàn cầu?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước
khác.
D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
Câu 33. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được
sự phục hồi về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
Câu 34. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 35. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 3. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và
Nhật Bản là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh
D. Người lao động có tay nghề cao
Câu 4. Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh
tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
Câu 5. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật
Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Đối đầu với Mĩ.
Câu 6. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy
trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Italia.
D. Đức.
Câu 7. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm
sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
Câu 8. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và
SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50
đến năm 2000 là:
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 10. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài?
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
Câu 11. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho
quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 13. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp xây dựng.
Câu 14. Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến
tranh?
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam.
D. Philippin, Việt Nam.
Câu 15. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1973 đến nay.
C. Trong những năm 1950.
D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
Câu 16. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào
thời gian nào?
A. Từ 1982.
B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 17. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 18. Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu
quả cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác.
B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
C. Mua bằng phát minh sang chế.
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 19. Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế
độ chính trị?
A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người.
B. Nắm quyền lực tối thượng.
C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế.
D. Bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 20. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 21. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa.
C. Cộng hòa nghị viện.
D. Dân chủ đại nghị.
Câu 22. Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau
chiến tranh là
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới.
D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.
Câu 23. Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Con nguời năng động,sáng tạo.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 24. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho
quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 26. Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với
A. Mĩ.
B. Mĩ, Tây Âu.
C. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á.
D. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs.
Câu 27. GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 28. Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là
A. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
B. coi trọng yếu tố con người.
C. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa.
D. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới.
Câu 29. Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại
giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho
quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 31. Nguyên nhân nào khiến Nhật Bản phục hồi kinh tế trong những năm 1950-1951?
A. Do nỗ lực bản thân và nền KH-KT tiên tiến.
B. Do nỗ lực bản thân và nguồn viện trợ từ Mĩ.
C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài.
D. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài và nền KH-KT
tiên tiến.
Câu 32. Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950 là
gì?
A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ.
B. Kinh tế phát triển nhảy vọt.
C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ".
D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 33. Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ
chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú
trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ
Latinh.
D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 34. Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 35. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng
trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 36. Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.
B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.
C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.
Câu 37. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy
trong thế giới tư bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng
C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ
D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật
Câu 38. Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cách mạng Trung Quốc thành công.
B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Sau chiến tranh Việt Nam.
D. Sau cách mạng Cu ba.
Câu 39. Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?
A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu.
B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài.
C. Chú trọng giáo dục.
D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.
Câu 40. Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu:
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%.
B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản.
C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh
tế.
ĐÁP ÁN:
1-C, 2-B, 3-A, 4-B, 5-A, 6-B, 7-A, 8-A, 9-A, 10-D, 11-A, 12-A, 13-A, 14-B, 15-A, 16-C,
17-C, 18-C, 19-A, 20-A, 21-D, 22-A, 23-B, 24-A, 25-A, 26-A, 27-B, 28-D, 29-C, 30-A,
31-B, 32-A, 33-A, 34-C, 35-A, 36-D, 37-D, 38-B, 39-B, 40-D.
Bài tập 8
Câu 1. Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật
Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là
A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
Câu 2. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích:
A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng.
B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật.
C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật.
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.
Câu 3. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các
nước tư bản Tây Âu ở chỗ
A. không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. không có quân đội thường trực.
D. không có lực lượng phòng vệ.
Câu 4. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:
A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).
B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
C. Học thuyết Kai-pu (1991).
D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).
Câu 5. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 6. “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính
cạnh tranh cao?
A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp.
B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.
C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp
đoàn xí nghiệp.
D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp.
Câu 7. Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh
không điều kiện.
C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 8. Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
A. Tổng thống.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thiên hoàng.
D. Thủ tướng.
Câu 9. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
chốt.
B .Biết lợi dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kĩ thuật và
hạ giá thành hàng hóa..
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
Câu 19. Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A . Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước,
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 20. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A.“Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B .“Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D.“Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A.Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B.Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C.Nạn thất nghiệp,thiếu lương thực,thực phẩm.
D . Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề..
Câu 22. Sự phát triển "thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B . Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉXX.
Câu 23. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A.Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (Nhật
183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD).
B.Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quổc dân của Nhật Bản
tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D . Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu
cường kinh tế..
Câu 24. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân
phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A.Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B .Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách đân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 25. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm
cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được
đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhở cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển,hệ
thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D . Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 26. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A.Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D . Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B.Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08-09-1951).
C.Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D .Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế
ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 28. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A.Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D . Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 29. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gi?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C . Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải
phóng dân tộc vùng Viễn đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
Câu 30. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08-09-1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D . Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 61
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong bài 9 và bài 10
LSTGHĐ ( 1945-2000), phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, trân trọng những thành tựu KH – KT
của nhân loại. Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 9 và bài 10 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
*Kiến thức cơ bản
I – MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
1. Nguồn gốc
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh đã chuyển
thành đối đầu giữa 2 khối Đông -Tây do:
+ Đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Xô - Mĩ. Mĩ có tham vọng bá
chủ thế giới.
+ Mặt khác, Mỹ lo ngại trước sự ra đời của các nước Đông Âu và sự thành công của
cách mạng Trung Quốc.
2. Biểu hiện:
Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, làm căng thẳng trong quan hệ Mỹ, các nước
phương Tây với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
* Phía Mĩ:
- Tháng 3 – 1947, Học thuyết Truman được công bố chính thức mở đầu chính sách
chống Liên Xô, khởi đầu chiến tranh lạnh.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 64
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Tháng 6 – 1947, thông qua kế hoạch Mácsan, Mĩ giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế,
nhằm tập hợp các nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tháng 4 – 1949, thành lập Tổ chức Hiệp uớc Bắc Đại Tây Dương (NATO).
* Phía Liên Xô:
- Tháng 1 – 1949, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa
các nước xã hội chủ nghĩa.
- Tháng 5 – 1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava -> Liên minh chính trị - quân sự
phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
- Như vậy sự ra đời của NATO và Vácsava đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe,
chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
II – XU THẾ HÒA HOÃN ĐỘNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
1. Xu thế hòa hoãn Đông –Tây
- Từ đầu những năm 70, xu thế hòa hoãn Đông -Tây đã xuất hiện:
+ Đầu những năm 70 hai siêu cường Xô- Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp cấp cao.
+ Tháng 11 - 1972 hai miền nước Đức đã kí kết tại Bon hiệp định về những cơ sở của quan
hệ giữa hai miền.
+ 1972 Liên xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí hiệp ước về việc
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công
chiến lược (SALT - 1).
+ Tháng 8 - 1975, Định ước Henxinki khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các
quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình và an ninh ở
châu Âu
2. Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Tháng 12 - 1989 tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mĩ tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà
lãnh đạo Goócbachốp và Busơ đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì:
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy
giảm thế mạnh của họ trên nhiều lĩnh vực so với các nước khác.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu… đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với
Mĩ. Còn Liên xô kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
+ Hai cường quốc Liên xô và Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế
của mình.
=> Như vậy, chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải
quyết hòa bình, các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
(Apganixtan, Campuchia, Namibia…)
III – THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
nhằm bá chủ thế giới, nhưng không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây
dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
- Sau chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại
không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài: Ở bán đảo Ban
căng, một số nước châu Phi và Trung Á.
- Thế kỷ XXI xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. Sự xuất
hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11 – 9 – 2001 ở Mỹ đã gây ra những khó khăn,
thách thức mới đối với hoà bình và an ninh quốc tế.
* Kiến thức nâng cao
SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp quay trở lại tiến hành cuộc chiến tranh xâm
lược ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia, cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác
động giữa hai khối.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơnevơ (7 – 1954) đã công nhận độc lập chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia , nhưng Việt Nam
tạm thời chia cắt làm hai miền, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
- Năm 1948 bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền (hai nước): Từ vĩ tuyến 38 trở ra Bắc
là nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên; Từ vĩ tuyến 38 trở vào là nước Đại Hàn
Dân quốc (Hàn Quốc)
- Tháng 6 - 1950, cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, sau ba năm chiến tranh khốc liệt
giữa hai miền, đến tháng 7 – 1953, Hiệp định đình chiến được ký, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh
giới quân sự tạm thời.
-> Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu
trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
- Sau 1954, Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, âm mưu
chia cắt lâu dài Việt Nam, nhân dân Việt Nam phải tiến hành kháng chiến chống Mĩ từ 1954 -
1975. Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh rõ nét nhất mâu thuẫn giữa 2 khối,
đánh dấu sự phá sản của mọi chiến lược chiến tranh của Mỹ.
- Tháng 1 – 1973, Hiệp định Pari được kí kết Mĩ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản,
tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Nhân dân Việt Nam đoàn kết với nhân dân Lào, Campuchia, tiến hành cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước đến 1975 đã giành thắng lợi hoàn toàn.
- Như vậy; trong thời kì chiến tranh lạnh hầu như mọi cuộc chiến tranh, hoặc xung đột quân
sự ở các khu vực trên thế giới, với những hình thức và mức độ khác nhau, đều liên quan tới
sự đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ.
Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU
HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 66
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên,
chiến tranh…
b. Đặc điểm:
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học. Khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật và kỹ thuật lại mở đường
cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Thành tựu
- Lĩnh vực khoa học: Đạt nhiều thành tựu kì diệu, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học cơ bản
có những bước tiến nhảy vọt:
+ Tháng 3 – 1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ Tháng 4 - 2003, giải mã Bản đồ gen người.
- Lĩnh vực công nghệ:
+ Phát minh về công cụ sản xuất mới: Máy vi tính, Rôbốt…
+ Vật liệu mới: Chất dẻo Pôlime, chất tổng hợp Conposit…
+ Phát minh ra những nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời…
+ Công nghệ sinh học, có những bước đột phá trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh…
+ Cuộc cách mạng xanh thành công: Lai tạo giống mới năng suất cao…
+ Giao thông vận tải, thông tin liên lạc: Phát sóng qua vệ tinh, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc,
cáp quang…
+ Vũ trụ: Tàu vũ trụ, tàu con thoi, ngành nghiên cứu không gian ra đời, khoa học vũ trụ.
b. Tác động
- Tích cực, tăng năng suất lao động, gia tăng khối lượng sản phẩm, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi
mới về giáo dục, đào tạo..., đưa tới những thay đổi lớn và những đòi hỏi mới đối với mỗi con
người và mỗi quốc gia dân tộc.
- Hạn chế, chủ yếu do con người gây ra: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao
thông, các dịch bệnh mới, sự cạn kiệt tài nguyên..., đặc biệt là vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống
trên hành tinh.
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
1. Xu thế toàn cầu hóa
a. Bản chất
Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá: Toàn cầu hóa
là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 67
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
(EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…).
- Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
c. Tác động của toàn cầu hóa
* Tích cực
- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh
và hiệu quả của nền kinh tế.
* Hạn chế
- Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.
- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc
dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
- Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra
những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ
thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài.
B. LÀM BÀI TẬP
Bài 9(BT9)
Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến
như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến
tranh lạnh.
Câu 2. Chiến tranh lạnh là
A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực.
B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa.
C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh”
là sự ra đời của
A. “Học thuyết Truman”.
B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 4. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).
Câu 12. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
Câu 13: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX
là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác.
Câu 14. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
Câu 15. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là
A. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô.
C. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
D. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 16. Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
B. khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.
C. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế -chính trị của Mĩ chống Liên Xô và các
nước Tây Âu.
Câu 17. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là đối trọng của khối quân sự
A. NATO.
B. SEATO.
C. CENTO.
D. ANZUS.
Câu 18. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949
nhằm mục đích
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 19. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên
nhiều mặt.
D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.
Câu 20. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày
nay?
A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
Câu 21. Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 22. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới
“một cực” nhưng không dễ gì thực hiện được?
A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc.
B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu.
D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 23. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau
Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.
C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính
trị.
D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
Câu 24. Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh
là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực,
do Mĩ đứng đầu.
D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
Câu 25. Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là
A. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.
Câu 33. Sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mĩ trong thời gian Chiến tranh lạnh được biểu
hiện rõ nét nhất qua
A. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.
B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. các cuộc chiến tranh ở Trung Đông.
Câu 34. Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên,
Trung Đông….
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 35. Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ đã thành lập tổ
chức quân sự
A. NATO.
B. CENTO.
C. ANZUS.
D. SEATO.
Câu 36. Sau chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu.
B. tăng cường hơn nửa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.
D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 37. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra
chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 38. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển,
Việt Nam có những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
Câu 39. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng
sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 40. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông
Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
ĐÁP ÁN
1-D, 2-B, 3-A, 4-A, 5-B, 6-A, 7-B, 8-C, 9-B, 10-B, 11-D, 12-B, 13-C, 14-A, 15-A, 16-B,
17-A, 18-C, 19-C, 20-A, 21-C, 22-D, 23-A, 24-C, 25-C, 26-B, 27-C, 28-A, 29-C, 30-A,
31-A, 32-A, 33-C, 34-B, 35-D, 36-A, 37-B, 38-C, 39-A, 40-B
Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Anh. B. Mỹ. C. Pháp. D. Nhật
Câu 6: Đặc trưng cơ bản của cách mạng kỉ thuật là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc…).
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 8: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau CTTG2 là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 9: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến
một hiện tượng là:
A. Sự bùng nổ thông tin
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Cuộc cách mạng xanh
Câu 10: Một trong những biểu hiện của Xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
Câu 12: Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp:
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày sàng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phầm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
Câu 13: Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa.
A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ-Nhật
B. Đặt các quốc gia, các dân tộc trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những
nguy cơ khó lường.
C. Gây ra những tác động phức tập trong quan hệ quốc tế.
D. Đó là tổn thất to lớn của nước Mỹ
Câu 29: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào tìm ra trong các vật
liệu dưới đây?
A. Be tông.
B. Poolime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim.
Câu 30. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 31. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 32: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẩn đến cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 33: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần
đến những yếu tố nào?
A. Dựa vào bản thân sức lao động của mình.
B. Tìm cách để không ngừng cải tiến kỉ thuật.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
D. Những công cụ sản xuất mới,có kĩ thuật cao.
Câu 34: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thư hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực
đến đời sông con người:
A. Tài nguyên cạn kiệt,môi trường ô nhiễm nặng.
B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
C. Cơ cấu dân cư thay đổi.
D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên
Câu 35: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản.
D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
ĐÁP ÁN
1-B, 2-B, 3-A, 4-A, 5-B, 6-B, 7-C, 8-A, 9-A, 10-A, 11-D, 12-A, 13-A, 14-D, 15-A, 16-A,
17-D, 18-C, 19-A, 20-D, 21-D, 22-B, 23-B, 24-D, 25-A, 26-C, 27-A, 28-B, 29-B, 30-B,
31-A, 32-D, 33-D, 34-A, 35-A, 36-C, 37-A, 38-D, 39-B, 40-B.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn.
- Ôn lại kiến thức lịch sử thế giới cận đại sử 11.
Tiết 6,7, 8
CHUYÊN ĐỀ 4
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương I Việt
Nam từ năm 1919-1930, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 12,13 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM
1925
I. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM
1925
1. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất
a) Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam. Trong cuộc khai thác này, Pháp
tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
- Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su,
diện tích đồn điền cao su mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai
thác kẽm, thiếc, sắt; mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy
mạnh hơn.
- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.
- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế .
b) Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp
- Về chính trị: thực dân Pháp tăng cường chính sách cai trị, thi hành một số cải cách
chính trị - hành chính như đưa thêm người Việt vào các công sở, lập Viện dân biểu ở Trung
Kì và Bắc Kì.
- Về văn hoá - giáo dục: hệ thống giáo dục được mở rộng hơn, gồm các cấp tiểu học,
trung học, cao đẳng, đại học. Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều, văn hoá phương Tây
xâm nhập mạnh vào Việt Nam.
c) Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
+ Về kinh tế : nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới : kĩ thuật
và nhân lực được đầu tư. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo,
lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
+ Về xã hội: Các giai cấp và xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến mới:
Giai cấp địa chủ phong kiến: Bị phân hoá. Một bộ phận không nhỏ tiểu địa chủ và
trung địa chủ tham gia phong trào dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.
Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng
đất bị bần cùng hoá họ mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Vì vậy
giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc, chống Pháp và
tay sai. Bộ phận học sinh và sinh viên, trí thức nhạy bén với thời cuộc. Hăng hái tham gia các
cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phần lớn là nhà thầu cung
nguyên liệu, hàng hóa cho Pháp, thế lực yếu. quá trình phát triển phân hoá thành hai bộ phận:
Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với đế quốc.
Tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân Việt Nam: Ra đời trước chiến tranh và tăng nhanh về số lượng
sau chiến tranh: từ 10 vạn lên 22 vạn (1929), đời sống khó khăn, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác
trở thành lực lượng chính trị độc lập và nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
a) Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước
ngoài
- Hoạt động của một số người Việt Nam sống ở nước ngoài :
+ Ở Trung Quốc: Nhóm thanh niên yêu nước Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, thành lập
Tâm tâm xã. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh (6-1924) gây tiếng
vang lớn.
+ Ở Pháp: Việt kiều chuyển tài liệu sách báo tiến bộ về nước. Hội những người lao
động trí óc Đông Dương ra đời (1925).
b) Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
- Về hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:
+ Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội. Đấu tranh
chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kì. Tư sản và địa chủ Nam Kì thành
lập Đảng Lập hiến (1923).
+ Tiểu tư sản, sôi nổi đấu tranh, thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa
đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. Nhiều tờ báo ra đời như An Nam trẻ, Người nhà quê,
Chuông rè…
Sự kiện nổi bật là đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), cuộc truy điệu và
để tang Phan Châu Trinh (1926).
- Về phong trào công nhân :
+ Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.
Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội.
+ Tháng 8-1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công, phản đối Pháp đưa lính
sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công
nhân từ tự phát sang tự giác.
c) Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội
Pháp.
- Tháng 6 năm 1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc. Người gửi tới Hội nghị Vécxai
Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc
Việt Nam.
- Tháng 7 năm 1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của Cách
mạng tháng Mười Nga.
- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, là một trong những
người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, cùng với một số người khác sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.
- Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, đặc biệt
biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
- Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô dự Hội Nghị Quốc tế Nông dân (10-
1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924) .
- Ngày 11-11-1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo
dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN NĂM
1930
1. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
a) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- Sự thành lập:
+ Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc
với những người Việt Nam yêu nước, với tổ chức Tâm tâm xã, chọn một số thanh niên tích
cực thành lập ra Cộng sản đoàn (2-1925).
+ Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, cơ
quan cao nhất của Hội là Tổng bộ.
+ Ngày 21-6-1925, báo Thanh niên - cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên.
- Hoạt động :
+ Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp, in thành sách Đường
Kách mệnh.
+ Báo Thanh niên và sách Đường Kách mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là
tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
+ Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào "Vô sản hoá"
đưa hội viên thâm nhập vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền ..., tiến hành tuyên truyền vận
động, nâng cao ý thức chính trị.
- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ
năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ
chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
b) Tân Việt Cách mạng đảng
- Ngày 14-7-1925, một số tù chính trị ở Trung Kì và một nhóm thanh niên trường Cao
đẳng Hà Nội thành lập Hội Phục Việt, tiền thân của Tân Việt sau này.
- Trải qua nhiều lần đổi tên, trước những ảnh hưởng về tư tưởng chính trị của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên và chủ trương hợp nhất không thành, ngày 14-7-1928 Hội đổi
tên là Tân Việt Cách mạng đảng, thành phần chủ yếu là trí thức tiểu tư sản.
- Tân Việt chủ trương đánh đổ đế quốc, thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.
- Do tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá sâu rộng nên Tân Việt
bị phân hoá một bộ phận gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, số còn lại chuẩn bị
thành lập một Đảng riêng theo học thuyết Mác - Lênin.
c) Việt Nam Quốc dân đảng
- Sự ra đời :
+ Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày 25-12-1927, Nguyễn Thái Học, Phó
Đức Chính.. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
+ Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư
sản.
- Tôn chỉ mục đích :
+ Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng.
+ Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo về lí luận, lập trường
thiếu kiên định).
- Hoạt động :
+ Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc Kì.
+ Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929).
+ Tổ chức khởi nghĩa: Bắt đầu ở Yên Bái (ngày 9-2-1930), tiếp theo là Phú Thọ, Hải
Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất bại.
Việt Nam Quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập
hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kĩ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp .
- Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần
yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
a) Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết
thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.
- Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
lập Chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội).
- Tháng 5-1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận.
- Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp, quyết định thành lập
Đông Dương Cộng sản đảng.
- Tháng 8-1929, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong Tổng
bộ và Kì bộ ở Nam Kì thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
- Tháng 9-1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu, là kết quả tất
yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
b) Hội nghị thành lập Đảng
- Hoàn cảnh:
+ Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lí
quần chúng và sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta.
+ Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.
+ Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về Trung Quốc, triệu
tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất...
+ Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra tại tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung
Quốc) bắt đầu từ ngày 6-1-1930.
- Nội dung hội nghị:
+ Hội nghị nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo,
đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.
- Nội dung Cương lĩnh:
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản
dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
+ Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm
cho nước Việt Nam độc lập, tự do.
+ Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức ; còn phú nông,
trung và tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo
cách mạng.
- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và
giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
cách mạng Việt Nam:
Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.
- Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết nghị lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ
niệm thành lập Đảng.
B. LÀM BÀI TẬP
Bài tập 24
Câu 1. Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế
giới thứ nhất là
A. ban hành nhiều loại thuế mới. B. tăng cường trồng cao su.
C. tăng thuế. D. đẩy mạnh khai mỏ.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ.
B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản.
C. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản.
D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 3. Trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có thành phần
chủ yếu là trí thức, học sinh, sinh viên là
A. tư sản dân tộc. B. công nhân.
C. nông dân. D. tiểu tư sản.
Câu 4. Thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Công nghiệp chế biến. B. Thương nghiệp
C. Khai thác mỏ D. Nông nghiệp
Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp
tư sản phân hóa
A. thành hai bộ phận tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. thành hai bộ phận tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. thành hai bộ phận tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. thành hai bộ phận tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 6. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã
A. được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng.
Câu 7. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là
A. báo “Người cùng khổ”
B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”
C. báo “Đời sống công nhân“
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 8. Sự kiện nào dựới dây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong
những năm 1923-1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tê Cộng sản.
B. ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
C. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. tham gia cách mạng hăng hái nhất.
Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. tư sản bị phá sản. B. nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam
từ tự phát sang tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922)
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 18. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho
dân tộc Việt Nam là
A. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu19. Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. nông dân. B. tư sản dân tộc.
C. công nhân. D. tiểu tư sản.
Câu 20. Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là
vì
A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc.
C. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới.
D. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người.
Câu 21. Ngoài thực dân Pháp, còn có bộ phận nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
A. Nông dân. B. Công nhân
C. Đại địa chủ phong kiến. D. Tư sản dân tộc
Câu 22. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong
những năm 1911-1925 là đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C. trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 23. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền
sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
D. Công nhân
Câu 37. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ
lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc
B. đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).
C. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920).
Câu 38. “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"của nhà thơ Chế Lan Viên nói đến sự
kiện nào trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
B. Đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
D. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 39. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 40. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
ĐÁP ÁN
1-C, 2-D, 3-D, 4-D, 5-C, 6-B, 7-B, 8-A, 9-C, 10-A, 11-D, 12-A, 13-B, 14-D, 15-B, 16-B,
17- C, 18-C, 19-C, 20-A, 21-C, 22-A, 23-B, 24-A, 25-A, 26-A, 27-A, 28-B, 29-D, 30-B,
31-B, 32-B, 33-A, 34-B, 35-B, 36-D, 37-D, 38-B, 39-A, 40-A.
Bài tập 25
Câu 1. Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Cộng sản Đoàn.
C. Tâm tâm xã.
D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 2. “Cộng sản đoàn” là tiền thân của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Tân Việt cách mạng đảng.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 92
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
B. những hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Tổng bộ và Kì bộ
Nam Kì.
C. các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng.
D. thành viên còn lại của Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là
A. Người sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Người đọc được bản sơ thảo luận cương của Lê Nin.
C. phái viên của Quốc tế cộng sản.
D. Người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 12. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách
mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kỳ TBCN, sau đó tiến thẳng lên con
đường XHCN.
C. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 13: Cho các sự kiện:
1. Phong trào “Vô sản hóa”
2. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
3. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 1,2,3
B. 2,3,1
C. 3,2,1
D. 1,3,2.
Câu 14. Lí giải nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Việt Nam quốc dân đảng tổ chức còn lỏng lẻo
B. giai cấp tư sản còn nhỏ, yếu cả về kinh tế lẫn chính trị nên không đủ sức nắm vững ngọn
cờ cách mạng
C. thực dân Pháp còn mạnh.
D. thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
Câu 15: Lực lượng nào dưới đây nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Giai cấp công nhân.
B. Đại diện của trí thức tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
C. Đại diện giai cấp nông dân.
D. Đại diện giai cấp tư sản dân tộc và giai cấp công nhân.
Câu 16: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân
trong giai đoạn 1926-1929?
A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản
hóa”.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc và bình đẳng.
Câu 24. Cho các sự kiện:
1. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2. Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng.
3. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 1,2,3
B. 3,2,1
C. 1,3,2
D. 3,1,2
Câu 25. Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân
đảng?
A. Đều là các tổ chức cách mạng.
B. Đều là các tổ chức cộng sản.
C. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 26. Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên
hai mươi của thế kỷ XX?
A. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.
D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 27. Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm gì khác so
với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản.
B. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.
C. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.
D. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các
phong trào chung.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây khẳng định nguyên tắc tư tưởng của Việt Nam Quốc dân
đảng?
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
B. Cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp.
C. Đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Độc lập dân tộc, tự do cho nhân dân.
Câu 29. Nhận xét vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách
mạng Việt Nam?
A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ.
C. khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc.
D. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 30. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức
cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường
cách mạng vô sản.
B. Người đã lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông, hiểu được vai trò của cách
mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá
vào nước ta.
D. Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của của Đảng ta.
Câu 31. Nhận xét nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
năm 1929?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 32. Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của phong trào công nhân đối với sự thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam?
A. Là cơ sở để tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê nin, lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của
Nguyễn Ái quốc.
B. Phong trào công nhân đã đóng góp vai trò trung tâm của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thúc đẩy các phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
D. Là một nhân tố để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33. Phân tích nội dung nào sau đây trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp
công nhân và nông dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam.
C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của
các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai
cấp công nhân và nông dân.
Câu 34. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp
nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.
Câu 35. Nhận xét nào dưới đây là đúng về lực lượng cách mạng được xác định trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt đánh đổ đế quốc và phong kiến.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức, trung nông hăng hái cách
mạng.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến động lực cách mạng.
D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức là lực lượng cách mạng chủ
yếu.
Câu 36. Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết
định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt
Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách
mạng tiến lên một bước mới.
Câu 37. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930)?
A. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
C. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc.
D. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
Câu 38. Phân tích các yếu tố cơ bản nào dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
năm 1930?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tiểu tư sản, phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 39. Đánh giá vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với phong
trào công nhân Việt Nam?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, lãnh đạo công nhân Việt Nam đấu tranh.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, xây dựng cơ sở và thúc đẩy phong trào công nhân
phát triển.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp cho công nhân Việt Nam tăng nhanh về số
lượng.
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp công nhân Việt Nam xây dựng tổ chức.
Câu 40: Vì sao Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 có ý nghĩa quan trọng đối với cách
mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản,
có đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
ĐÁP ÁN 25
1-A, 2-A, 3-D, 4-B, 5-C, 6-D, 7-B, 8-C, 9-A, 10-B, 11-C, 12-A, 13-B, 14-C, 15-B, 16-A,
17- C, 18-D, 19-A, 20-D, 21-C, 22-A, 23-A, 24-C, 25-A, 26-B, 27-D, 28-A, 29-D, 30-C,
31-C, 32-D, 33-B, 34-A, 35-D, 36-B, 37-B, 38-C, 39-B, 40-B.
Bài tập 26
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp thực hiện ở Việt Nam chương trình gì?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
C. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ ba
D. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ tư
Câu 2. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất
vào các ngành
A. công nghiệp chế biến.
B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 4. Chỉ trong vòng 6 năm( 1924-1929) số vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương là:
A. khoảng 4 tỉ phơ răng.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 99
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
B. 4 tỉ phơ răng .
C. khoảng 5 tỉ phơ răng.
D. 5 tỉ phơ răng.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của
Cách mạng Việt Nam là ?
A. Công nhân .
B. Nông dân
C.Tiểu tư sản
D. Tư sản dân tộc
Câu 6. Sự kiện nào biểu hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào
giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của V.I Lênin (7/1920).
C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức
Thắng đứng đầu.
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
Câu 7. Những tờ báo tiến bộ do tiểu tư sản trí thức xuất bản trong những năm 1919-1925
là
A.“Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
B.“Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.
C.“Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.
D.“Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.
Câu 8. Cuộc đấu tranh đầu tiên do tư sản dân tộc phát động trong năm đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
B. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.
C. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
D. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
Câu 9. Sau khi trở lại Pháp năm 1917, Nguyễn Tất Thành đã gia nhập đảng chính trị nào ở
Pháp?
A. Đảng Xã hội Pháp
B. Đảng Cộng sản Pháp
C. Đảng Dân chủ xã hội Pháp
D. Đảng Dân chủ tự do Pháp
Câu 10. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecsxai bản
A. yêu sách của nhân dân An Nam
B. yêu sách của nhân dân Đông Dương
C. yêu sách của các dân tộc Á Đông
D. yêu sách của những người cùng khổ trên thế giới
Câu 11. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở
Pari là báo
A. Người cùng khổ
B.Thanh niên
C. Báo Nhân dân
D. Báo tuổi trẻ
Câu 12. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự
A.Hội nghị Quốc tế Nông dân
B.Hội nghị Quốc tế Công nhân
C.Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi
D.Hội nghị Quốc tế Phụ nữ
Câu 13. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam
B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam
D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam
Câu 14. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp, giai cấp
công nhân Việt Nam chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng
B. Tăng nhanh về chất lượng
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 16. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế
phát triển công nghiệp nặng?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Vì Việt Nam không có thể mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng
Câu 17. Hoạt động nào sau đây không do tiểu tư sản trí thức tiến hành?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Thành lập Việt Nam nghĩa đoàn, hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
C. Ra một số tờ báo tiến bộ bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
D. Đòi ân xá Phan Bội Châu; truy điệu, để tang Phan Chu Trinh.
Câu 18. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là gì?
A. Đòi hỏi một số quyền lợi về kinh tế.
Câu 25. Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là
vì
A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa
B. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc
C. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới
D. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người
Câu 26. Từ năm 1919 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động cách mạng ở các
nước
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm
D. Trung Quốc, Xiêm, Việt Nam
Câu 27. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là
A.vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa
B. tăng cường đầu tư thu lãi cao
C. đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ
D.đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng
Câu 28. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là
A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ
B. nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế
Pháp
C. nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là
A. công nhân và tư sản
B. nông dân và địa chủ
C. nhân dânViệt Nam với thực dân Pháp
D. địa chủ và tư sản
Câu 30. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam
D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 31. Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919-
1925) là
A. chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh đạo
cách mạng.
B. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
C. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
D. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
Câu 32. Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 –
1925) do giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo là
A. theo con đường cách mạng tư sản.
B. theo con đường cách mạng vô sản.
C. theo con đường cách mạng tư sản dân quyền.
D. theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 33. Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo phong trào yêu nước ở nước ta sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất so với trước năm 1919 là
A. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào.
B. hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào.
C. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào.
D. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào.
Câu 34. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở
nước ta trong những năm 1919 - 1925 là
A. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo
nhân dân tham gia.
B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lới đấu tranh đúng đắn,
khoa học.
C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách
mạng.
D. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền
Pháp.
Câu 35. Vì chủ nghĩa đế quốc giống như một con đĩa hai vòi nên cách mạng các nước
thuộc địa và các nước chính quốc phải phối hợp nhịp nhàng như
A. hai cánh của một con chim
B. tay và chân của một con người
C. anh và em trong một nhà
D. chồng và vợ trọng một gia đình
Câu 36. Trong những năm 1919 -1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế
nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chuẩn bị về lí luận cho sự ra đời của Đảng.
B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
D. Tạo ra bước ngoặt cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là
A. các cường quốc thắng trận phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới
B. các cường quốc bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân
C. các cường quốc bàn về vấn đề các nước thuộc địa
D. các cường quốc bàn về biến đổi khí hậu
Câu 38. Nhận xét về tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với
phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phòng kiến cao.
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 39. Nét mới của phong trào công nhân 1919 – 1925 so với trước năm 1919 là
A. số lượng cuộc bãi công tăng nhanh, Công hội ra đời và ý thức giai cấp phát triển.
B. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân.
C. đã thành lập được chính đảng cách mạng của giai cấp mình.
D. tính thống nhất, độc lập và tiên phong dẫn dắt phong trào yêu nước.
Câu 40. Tác dụng bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là
A. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để gieo hạt giống “đỏ” của chủ nghĩa cộng sản.
B. nguồn cổ vũ, động viên và khích lệ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta.
C. tạo ra một mảnh đất màu mỡ để truyền bá sâu rộng tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt
Nam.
D. tạo ra một mảnh đất màu mỡ truyền bá sâu rộng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung
Sơn.
ĐÁP ÁN 26
1-B, 2-B, 3-B, 4-A, 5-B, 6-A, 7-A, 8-A, 9-A, 10-A, 11-A, 12-A, 13-A, 14-C, 15-D, 16-A,
17- A, 18-A, 19-A, 20-A, 21-D, 22-A, 23-A, 24-A, 25-A, 26-A, 27-C, 28-B, 29-C, 30-A,
31-A, 32-A, 33-A, 34-A, 35-A, 36-C, 37-A, 38-A, 39-A, 40-A.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn.
- HS xem kĩ trước bài 14, 15, 16 ( Chương II) LSVN-LS 12
Tiết 9,10, 11
CHUYÊN ĐỀ 5
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương II Việt
Nam từ năm 1930-1945, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 14,15,16 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 14 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương II VN từ
năm 1930-1945, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9-1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm
1930 - đầu năm 1931. Các xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi
mặt đời sống xã hội, với chức năng một chính quyền cách mạng.
- Chính sách của Xô viết:
+ Về chính trị, thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự
vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập toà án nhân dân...
+ Về kinh tế, tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế
chợ...
+ Về văn hoá - xã hội, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới...
- Chính sách của Xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt
(của dân, do dân, vì dân).
c) Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930)
- Những nội dung chính của Hội nghị :
+ Tháng 10-1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
họp (Hương Cảng - Trung Quốc).
+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Hội nghị cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung Luận cương:
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông
Dương: lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì
tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ
đế quốc và phong kiến.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ
giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Hạn chế của Luận cương :
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng
lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ .
d) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Ý nghĩa :
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng các nước Đông Dương.
+ Khối liên minh công – nông được hình thành.
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương
là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng
khởi nghĩa tháng Tám sau này.
- Bài học: Đảng ta thu được những kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây
dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đấu tranh v.v...
3. Phong trào cách mạng những năm 1932 - 1935
a) Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng
- Trong tù, đảng viên và những chiến sĩ yêu nước kiên trì bảo vệ lập trường quan điểm
cách mạng của Đảng.
- Ở bên ngoài, năm 1932, Lê Hồng Phong cùng với một số đồng chí nhận chỉ thị của
Quốc tế Cộng sản tổ chức Ban lãnh đạo Trung ương của Đảng. Ban lãnh đạo Hải ngoại được
thành lập năm 1934. Cuối năm 1934 - đầu năm 1935, các xứ uỷ Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì
được lập lại.
- Đến đầu năm 1935, tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.
b. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935)
- Nội dung:
+ Đại hội xác định ba nhiệm vụ trước mắt là củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ
quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.
+ Thông qua Nghị quyết chính trị và Điều lệ Đảng...
+ Bầu Ban Chấp hành Trung ương do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu mốc tổ chức Đảng đã được khôi phục từ Trung ương đến địa phương.
+ Tổ chức quần chúng cũng được khôi phục.
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
1. Tình hình thế giới và trong nước
a) Tình hình thế giới
Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật
Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ chống chủ
nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hoà bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách
tiến bộ ở thuộc địa.
b) Tình hình trong nước
- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần
chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng mạnh nhất.
- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh
tế của "chính quốc".
-
Trong nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng
đất của nông dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê …).
- Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng của các ngành dệt, rượu,
xi măng tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường,… ít phát triển.
- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.
- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu
và lệ thuộc kinh tế Pháp.
- Đời sống của đa số nhân dân gặp khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi
cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc
và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp.
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương,
đến tháng 3-1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
b) Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
- Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
+ Phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng vận động nhân dân thảo ra bản "Dân
nguyện" gửi tới phái đoàn của Quốc hội Pháp sang điều tra tình hình Đông Dương, tiến tới
triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936).
+ Phong trào đón Gôđa và Brêviê năm 1937: lợi dụng sự kiện Gôđa sang điều tra tình
hình và Brêviê sang nhận chức Toàn quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh
"đón rước", biểu dương lực lượng; đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937-1939, với các cuộc mít tinh biểu
tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1-5-1938 ở Hà Nội và
nhiều thành phố khác.
- Đấu tranh nghị trường: Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã đưa người ra tranh cử vào
các cơ quan chính quyền thực dân, như Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt.
- Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai: Đảng và Mặt trận đã ra nhiều tờ báo công
khai, như Tiền phong, Dân chúng... để tuyên truyền đường lối của Đảng, tập hợp quần chúng
đấu tranh.
3. Kết quả và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Ý nghĩa:
+ Phong trào dân chủ 1936 - 1939, là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của
cách mạng; cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành ; Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu
tranh.
Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng
thời đập tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các
thế lực phản động khác.
- Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 để lại nhiều bài học về:
+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
+ Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936 - 1939, như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này.
Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM (1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
1. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
a) Tình hình chính trị
- Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức,
thực hiện chính sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa.
- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức người, sức của để dốc vào
cuộc chiến tranh.
Tháng 9-1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên
bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.
- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức
mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
- Bước sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở châu Á – Thái Bình
Dương, Nhật thua to. Tại Đông Dương, ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái
chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng
khởi nghĩa.
b) Tình hình kinh tế - xã hội
- Về kinh tế:
+ Chính sách của Pháp: thi hành chính sách "Kinh tế chỉ huy", tăng thuế cũ, đặt thuế
mới …, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…
+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để
trồng đay, thầu dầu, yêu cầu Pháp xuất các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ. Nhật
đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như mănggan, sắt...
- Về xã hội:
+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối 1944
đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
+ Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp -
Nhật.
2. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
Từ ngày 6 – 8 tháng 11-1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà
Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
+ Hội nghị xác định.
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của
bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay sai đế quốc, chống tô cao, lãi nặng.
- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh thay thế bằng khẩu hiệu lập
Chính phủ dân chủ cộng hòa.
-Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang
đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt
động bí mật.
- Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận
Phản đế Đông Dương) thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
+ Ý nghĩa lịch sử: Đánh dấu bước chuyển quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
b) Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940):
Quân Nhật đánh chiếm Lạng Sơn (22-9-1945), quân Pháp rút chạy về Thái Nguyên
qua châu Bắc Sơn.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân Bắc Sơn nổi dậy đánh Pháp
chiếm đồn Mỏ Nhài, chính quyền địch tan rã, nhân dân làm chủ châu lị. Đội du kích Bắc Sơn
được thành lập.
Pháp Nhật câu kết, đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940):
Xứ uỷ Nam Kì phát động khởi nghĩa. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(tháng 11-1940) quyết định đình chỉ cuộc khởi nghĩa Nam Kì, nhưng nghị quyết không kịp
tới nơi.
Khởi nghĩa nổ ra từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ, như Biên Hoà, Gia Định, Mĩ
Tho, Vĩnh Long,... Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi. Cờ đỏ sao vàng lần
đầu xuất hiện. Pháp cho lực lượng đàn áp, khởi nghĩa thất bại.
- Binh biến Đô Lương (13-1-1941):
Ngày 13-1-1941, binh lính đồn Chợ Rạng do Đội Cung chỉ huy, nổi dậy, chiếm đồn
Đô Lương, định tiến về chiếm thành Vinh, nhưng không thực hiện được. Toàn bộ binh lính
nổi dậy bị Pháp bắt.
- Ý nghĩa: Ba cuộc khởi nghĩa trên đã nêu cao tinh thần bất khuất của nhân dân ta, báo
hiệu một thời kì đấu tranh quyết liệt với kẻ thù.
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về thời cơ cách mạng, khởi nghĩa vũ trang,
xây dựng lực lượng cách mạng.
- Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa: Lực lượng địch còn mạnh, chúng lại
câu kết với nhau để đàn áp cuộc đấu tranh; khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị kĩ, thời cơ chưa
chín muồi…
c) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
+ Hoàn cảnh: 28-01-1941, sau nhiều năm hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, từ ngày 10 đến 19-5-1941. Người chủ trì
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pắc Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
+ Nội dung Hội nghị
Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại ruộng
công, tiến tới người cày có ruộng. Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà.
Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh 19/5/1941). Và giúp đỡ
việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở Lào và Campuchia.
Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị
khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
+ Ý nghĩa: Hội nghị TW Đảng lần VIII có ý nghĩa lịch sử to lớn đã hoàn chỉnh chủ
trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một
của cách mạng là độc lập dân tộc.
d) Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Xây dựng lực lượng chính trị :
+ Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao
Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các đoàn thể "Cứu quốc". Năm 1942, có 3
"châu hoàn toàn". Uỷ ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng thành lập.
+ Ở nhiều tỉnh Bắc Kì và Trung Kì, các hội cứu quốc được thành lập.
+ Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương Văn hoá Việt Nam. Năm 1944, Hội Văn hoá
cứu quốc và Đảng Dân chủ Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh…
- Xây dựng lực lượng vũ trang :
+ Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau
thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng một bộ phận lực lượng
chuyển sang xây dựng thành những đội du kích.
+ Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội Cứu quốc quân I (2-1941). Cứu
quốc quân phát động chiến tranh du kích 8 tháng, từ tháng 7-1941 đến tháng 2-1942. Ngày
15-9-1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
- Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ cũng được Đảng ta quan tâm. Sau
khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái
Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền :
+ Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch ra kế hoạch chuẩn bị
toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kì, các đoàn thể Việt
Minh, các hội cứu quốc được thành lập.
+ Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời (2-1944).
+ Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943, 19 ban "xung
phong Nam tiến" được lập ra...
+ Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".
+ Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải
phóng quân được thành lập. Ngay sau khi ra đời, đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà
Ngần.
3. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
a) Khởi nghĩa từng phần (tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945)
- Nhật đảo chính Pháp:
+ Tối 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp; Pháp đầu hàng.
+ Nhật tuyên bố "giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập", dựng Chính
phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm "Quốc trưởng". Thực chất là độc chiếm Đông
Dương.
- Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta":
Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta". Chỉ thị nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp – Nhật" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít
Nhật".
+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng
khởi nghĩa khi có điều kiện.
+ Quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước".
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:
+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu
quốc quân cùng với quần chúng giải phóng nhiều xã, châu, huyện.
+ Ở Bắc Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc giải quyết nạn đói" thu hút hàng triệu người tham
gia.
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng
(11-3), tổ chức Đội du kích Ba Tơ.
+ Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mĩ Tho, Hậu Giang.
b) Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945) quyết định thống nhất các lực lượng
vũ trang.
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ
ban Dân tộc giải phóng các cấp (4-1945).
- Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập (6-
1945).
4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố :
+ Ngày 9-8-1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
+ Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân
Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách
quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn
quốc, ban bố "Quân lệnh số 1", phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Các ngày 14, 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên
Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối
nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ
trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải
phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
- Nhận biết đây là thời cơ "ngàn năm có một" cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi
+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận
lợi như thế.
+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu
hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng
9-1945).
+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân
Đồng minh (Anh – Pháp – Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi
nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.
- Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám :
+ Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị của đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ
Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
+ Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành
chính quyền sớm nhất trong cả nước.
+ Tại Hà Nội, ngày 19-8, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của
địch, như Phủ Khâm sai, Toà Thị chính..., khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
+ Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8-1945), Sài Gòn (25-8-
1945).
+ Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả
nước khởi nghĩa giành chính quyền, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giành chính quyền muộn
nhất vào ngày 28-8-1945.
5. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2-9-1945)
- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà Nội.
- Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà (28-8-1945).
- Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
6. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng
Tám năm 1945
a) Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì
vậy, khi Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa
giành chính quyền.
+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng
chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.
- Nguyên nhân khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách
quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
b) Ý nghĩa lịch sử
- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80
năm và Nhật gần 5 năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính
quyền, làm chủ đất nước.
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho
những thắng lợi tiếp theo.
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ; cổ vũ các dân
tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.
c) Bài học kinh nghiệm
- Phải có đường lối đúng dắn vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn
Việt Nam. Thay đổi chủ trương, chiến lược phù hợp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
- Tập hợp lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất trên cơ sở liên minh công
nông.
- Triệt để phân hoá và cô lập kể thù rồi tiến lên đánh bại chúng.
- Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Khởi nghĩa từng phần,
khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị, tiến tới Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 13: ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nặng nề nhất đối với ngành
sản xuất nào của Việt Nam:
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 14: Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách
mạng 1930-1931 là gì?
A. Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
B. Xây dựng khối liên minh công nông
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc
D. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất
Câu 15: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
Câu 16: Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta đã trưởng thành
nhanh chóng. Do đó, tháng 4/1931 Đảng ta được quốc tế cộng sản công nhận:
A. Là một chi bộ của quốc tế cộng sản
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 17. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Khủng hoảng trầm trọng
D. Bước vào thời kỳ suy thoái.
Câu 18. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện
trong những năm 1930-1931?
A. Bãi bỏ thuế thân.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Xóa nợ cho người nghèo.
D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 19. Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam?
A. Đấu tranh trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931).
B. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
C. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940).
D. Phong trào “Phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói” (3/1945).
Câu 20. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng (2/1930) là
A. phong kiến, đế quốc.
B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. thực dân Pháp và tư sản mại bản.
D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 21. Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 22. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương
lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị.
B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 23. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 24. Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm
A. công nhân, nông dân.
B. nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 25. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tiểu tư sản, công nhân
B. công nhân và nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ
ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 27. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -
Tĩnh là gi?
Câu 34. Mâu thuẫn cơ bản nào tồn tại trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 35: Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là
A. ổn định.
B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. có bước phát triển mới.
Câu 36. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng
1930-1931 là gì?
A. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 37. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Hình thành khối liên minh công nông.
B. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
D. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .
Câu 38. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945?
A. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 39. Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét
nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1930-1931.
B. 1936-1939.
C. 1939-1945.
D. 1945-1946.
Câu 40. Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Cách mạng tháng Tám thành công
C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
ĐÁP ÁN BT 27
1-C, 2-C, 3-A, 4-A, 5-A, 6-C, 7-A, 8-A, 9-D, 10-D, 11-D, 12-A, 13-A, 14-D, 15-A, 16-A,
17- C, 18-B, 19-A, 20-D, 21-B, 22-B, 23-A, 24-A, 25-B, 26-A, 27-B, 28-A, 29-D, 30-D,
31-C, 32-B, 33-C, 34-B, 35-C, 36-C, 37-A, 38-B, 39-A, 40-A.
Bài tập 28
Câu 1. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách
mạng của quần chúng?
A. Vì chính quyền này thực sự là của dân, do dân, vì dân...
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
C. Vì chính quyền này thực hiện những chính sách tiến bộ của một dân tộc được độc lập
D. Vì chính quyền này được thành lập từ thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn
Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản
lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đánh phong kiến trước, đế quốc sau.
Câu 3. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 4: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của
phong trào 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
B. Tổ chức và lãnh đạo quần chính đấu tranh
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai
Câu 5. Đặc điểm tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là:
A. Khủng hoảng kinh tế diễn ra trong những năm cuối của thập niên 30 đã để lại hậu quá
nghiêm trọng.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện là một xu thế phản động trong đời sống chính trị quốc tế.
C. Chiến tranh phát xít đã bùng nổ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mặt của cách mạng thế
giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc
B. Chống chủ nghĩa thực dân
D. 361.
Câu 21. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm gì khác biệt so
với phong trào 1930- 1931?
A. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân, binh lính còn
phong trào 1930 - 1931 chủ yếu là công nhân.
B. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, tiểu tư sản còn phong
trào 1930 – 1931 chủ yếu là nông nhân.
C. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân và học sinh
trong các đô thị lớn còn phong trào 1930 - 1931 chủ yếu là công nhân.
D. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là đông đào quần chúng nhân dân lao động,
tiểu tư sản, trí thức... còn phong trào 1930 - 1931 chủ yếu là công - nông.
Câu 22. Vì sao tháng 9/1938, thực dân pháp phải bỏ dự án tăng thuế thân và thuế điền thổ?
A. Do Chính phủ Bình dân Pháp không phê chuẩn kế hoạch này.
B. Do Chính quyền thuộc địa cần tập trung đối phó với các phong trào đấu tranh liên tục
của giai cấp công - nông trên cả nước.
C. Do sự phản đối của các nghị viện trong Viện dân biểu và do áp lực phong trào đấu tranh
đòi dân chủ dân sinh của đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Do dự án này có ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của một chủ đồn điền người Pháp và bộ
phận tư sản Việt Nam thân Pháp.
Câu 23. Trong những năm 1937 - 1939, ta đã giành thắng lợi trong các cuộc vận động
tranh cử nào?
A. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Trung kì, Viện dân biểu Bắc kì Hội đồng quản hạt
Nam kì.
B. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Bắc kì, Viện dân biểu Trung kì Hội đồng kinh tế - lí
tài Đông Dương.
C. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Trung kì, Hội đồng kinh tế lí tài Đông Dương.
D. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Nam kì, Viện dân biểu Bắc kì, Viện dân biểu Trung
kì.
Câu 24. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính
quyền ở các quốc gia:
A. Đức, Pháp, Nhật.
B. Đức, Tây Ban Nha, Italia.
C. Đức, Italia, Nhật.
D. Đức, Áo- Hung.
Câu 25. Chủ nghĩa phát xít có đặc điểm nào để phân biệt với chủ nghĩa tư bản?
A. Độc tài, tàn bạo nhất, sô vanh nhất.
B. Bóc lột thậm tệ đối với công nhân.
C. Đế quốc chủ nghĩa nhất của bọn tư bản tài chính.
D. Câu A và C đúng.
Câu 26. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? ở đâu?
Câu 33. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là:
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do,
dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống Phát xít Nhật.
Câu 34. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là:
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương..
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 35. Đến tháng 3 - 1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương..
B. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 36. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 diễn ra như thế
nào?
A. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khái đối mặt với kẻ thù.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.
Câu 37. Phong trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1936 đến năm 1939.
B. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.
C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938.
D. Từ giữa năm 1936 đến giữa tháng 9 năm 1936.
Câu 38. Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời
gian nào? Ở đâu?
A. Vào ngày 1 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Vào ngày 1 - 5 - 1938, tại Vinh - Bến Thủy.
C. Vào ngày 1 - 5 - 1939 tại Hà Nội.
D. Vào ngày 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội.
Câu 39. Tác phẩm “Vấn đề dân cày” của Qua Ninh và Vân Đình được in và phát hành
rộng rãi trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939. Vậy Qua Ninh và Vân Đinh là ai?
A. Sóng Hồng và Xuân Thủy.
B. Nguyễn Ái Quốc và Phạm Văn Đồng.
C. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
D. Trần Phú và Hà Huy Tập.
Câu 40. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là hai
sự kiện nào?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
C. Phong trào đón Gôđa và đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào báo chí và đòi dân sinh dân chủ.
ĐÁP ÁN BT 28
1-A, 2-B, 3-D, 4-C, 5-D, 6-C, 7-D, 8-C, 9-C, 10-A, 11-C, 12-D, 13-C, 14-A, 15-C, 16-D,
17- B, 18-B, 19-B, 20-C, 21-D, 22-C, 23-B, 24-C, 25-D, 26-B, 27-C, 28-D, 29-B, 30-A,
31-A, 32-B, 33-C, 34-A, 35-A, 36-A, 37-C, 38-D, 39-C,40-A.
Bài tập 29
Câu 1. Nét nồi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
đảng viên được nâng cao.
C. Tập họp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng
hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 2. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7 - 1935) đã có những chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dần ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 3. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và
lên cầm quyền vào năm nào?
A. 1935
B. 1936
C. 1937
D. 1938
Câu 4. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 - 1939 dựa trên cơ sở
nào?
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
B. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 5. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 là:
A. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày".
C. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng".
D. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình".
Câu 6. Tháng 8 - 1936, Đảng chủ trương phát động phong trào:
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
D. Mít tinh diễn thuyết thu thập "dân nguyện".
Câu 7. Mít tinh biểu tình đưa "dân nguyện" đó là hình thức đấu tranh của phong trào:
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào "đón rước Gôđa".
C. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của chính phủ Pháp.
D. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của chính phủ Pháp và toàn quyền mới xứ
Đông Dương.
Câu 8. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 - 1939 thực sự là:
A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 9. Điều nào không phải chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936
đối với các thuộc địa?
A. Cho phép lập Hội ái hữu.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. Ân xá chính trị phạm.
D. Cho phép xuất bản báo chí.
Câu 10. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội
vào ngày nào?
A. 1 . 5 - 1930
B. 1 - 5 - 1935
C. 1 - 5 – 1938
D. 1 - 5 – 1939
Câu 11. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào "Đông Dương đại hội là gì?
A. Tuần hành.
B. Mít tinh.
C. Đưa dân nguyện.
D. Diễn thuyết.
Câu 12. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiêu hình thức.
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây
dựng mặt trận thống nhất.
Câu 13. Vì sao cao trào dân chủ 1936 - 1939 được xem là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn
bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn
tập hợp xung quanh Đảng.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 14: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai.
B. Thanh – Nghệ – Tĩnh.
C. Liên khu V.
D. Cao Bằng.
Câu 15: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Đội cứu quốc dân.
B. Việt Nam độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 16: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được
là
A. Vũ Lăng – Đình Bảng.
B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Phay Khắt – Nà Ngần.
D. Chợ Rạng – Đô Lương.
Câu 17: Từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945, ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động
mạnh nhất
A. Kiên Giang – Đồng Tháp.
B. Mỹ Tho – Hậu Giang.
C. Cần Thơ – Cà Mau.
D. Tây Ninh – Long An.
Câu 18: Chiều ngày 16 – 8 – 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng
quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng
A. thị xã Cao Bằng.
B. thị xã Thái Nguyên.
C. thị xã Tuyên Quang.
D. thị xã Lào Cai.
Câu 19: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. phát động khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 20: Ngay khi nhận được tin về việc Phát xít Nhật đầu hàng thì Trung ương Đảng và
Tổng bộ Việt Minh đã
A. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra và thành công nhanh chóng chỉ trong
vòng
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.
D. 30 ngày.
Câu 22: Thực hiện chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta
phải làm gì?
A. Chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. Đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật.
C. Thực hiện một cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 23: Sau 30 năm xa Tổ quốc, Bác Hồ về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng trong hội
nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Câu 24: Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố tại
A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3-1945).
B. Hội nghị quân sự Bắc Kì (4-1945).
C. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (8-1945).
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc (từ ngày 13 -8-1945).
Câu 25: Vị vua cuối cùng của triều đại phong kiến Việt Nam là
A. Tự Đức.
B. Hàm Nghi.
C. Duy Tân.
D. Bảo Đại.
Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết bản Tuyên ngôn độc lập ở
A. 90 Thợ Nhuộm.
B. 312 Khâm Thiên.
C. 48 Hàng Ngang.
D. 5D Hàm Long.
Câu 27: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 28: Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939 – 1945 là
A. hợp pháp, công khai.
B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. bí mật, bạo động vũ trang.
D. bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 29: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Tổng bộ Việt Minh
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 30: Theo nhận định Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, khẩu
hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu gì?
A. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật”.
D. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”.
Câu 31: Từ năm 1939, để đối phó với tỉnh hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính
sách
A. mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. thỏa hiệp với Nhật, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng và đàn áp nhân dân ta.
C. thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. tăng các loại thuế lên gấp nhiều lần.
Câu 32: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định
A. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
Câu 33: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Tổng bộ Việt Minh.
Câu 34: Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
Tiết 12,13,14
CHUYÊN ĐỀ 6
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương III Việt
Nam từ năm 1945-1954, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 17,18,19,20 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 17: VIỆT NAM TỪ SAU NGÀY 02/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
* Khó khăn
- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn. Quân đội các nước dưới
danh nghĩa giải giáp quân Nhật lũ lượt kéo vào nước ta.
- Bắc vĩ tuyến 16: Gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai với danh nghĩa
quân Đồng minh tràn vào miền Bắc, gây khó khăn cho chính quyền cách mạng.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 135
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện
cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chóng phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn còn đe dọa.
- Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, lạm phát tăng, ngoài ra quân Trung Hoa Dân quốc ép
ta dùng tiền (Quan Kim và Quốc Tệ), làm cho tình hình tài chính thêm rối loạn.
- Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
* Thuận lợi.
- Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách mạng tháng tám, họ sẵn
sàng chiến đấu để bảo vệ những thành quả của cách mạng.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh, so sánh lực lượng thay
đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT
VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
a. Về chính trị
- Ngày 6 – 1 – 1946, hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu Bầu cử Quốc hội đầu tiên, cả nước
bầu được 333 đại biểu. Sau đó bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông qua danh sách Chính phủ
liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và lập Ban dự thảo Hiến pháp.
- Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua ngày
9 – 11 - 1946.
b. Về quân sự
Lực lượng vũ trang được xây dựng: Vệ Quốc đoàn đổi thành Quân đội Quốc gia Việt
Nam ngày 22 – 5 – 1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.
- Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia
rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà trên trường quốc tế.
2. Giải quyết nạn đói
Biện pháp cấp thời: Tổ chức quyên góp thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm trị
những kẻ đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm
sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.
Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! tăng gia sản
xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”; bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác, giảm tô 25%,
giảm thuế ruộng đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân, chia lại ruộng đất công.
Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy
lùi.
3. Giải quyết nạn dốt.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 136
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học
vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.
- Từ tháng 9 – 1945 đến 9 – 1946, toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ
cho hơn 2,5 triệu người. Các cấp học được khai giảng sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới
theo tinh thần dân tộc dân chủ.
- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, đẩy lùi từng bước các tệ
nạn xã hội, xây dựng đời sống mới.
- Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần
lễ vàng”.
- Kết quả: Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào
“ Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Ngày 23 – 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Ý nghĩa
- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn, củng cố và tăng cường sức mạnh
chính quyền, Nhà nước làm cơ sở chống thù trong giặc ngoài.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền,
bảo vệ nền độc lập vừa mới giành được.
III – ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban
nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần
hai.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi
hình thức.
- Ngày 5 – 10 – 1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và
Nam Trung Bộ
Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng
chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ, Nam Trung Bộ, gởi những đoàn
quân Nam tiến vào chiến đấu và quyên góp ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở miền Bắc
Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
Biện pháp
- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc; nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh
tế, cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.
Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế
bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp, 1 ghế phó Chủ tịch nước.
- Đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung Hoa Dân quốc: kiên quyết
vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị theo pháp luật
những kẻ phá hoại khi có đủ bằng chứng.
Kết quả: Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai,
làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
a. Hiệp định Sơ bộ
Hoàn cảnh
- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tiến quân
ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta
- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 -
1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là
hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã
chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định
sơ bộ.
Nội dung
- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do,
có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông
Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay
quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ
Ý nghĩa
- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.
- Ta có thêm thời gian hòa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực
lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.
b. Tạm ước 14 – 9 – 1946
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam
bộ, cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, có
nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14 – 9 – 1946,
nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.
- Tạm ước đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực
lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc, chống Pháp lâu dài.
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I – KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 và Tạm ước 14 – 9 – 1946, thực dân Pháp
vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
- Ngày 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu,
để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ hành động vào sáng
20-12-1946.
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19-12-1946.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn
kiện : Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946) ;
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947).
- Nội dung của đường lối kháng chiến là : Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì,
tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ
tư tưởng "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh ...Có lực lượng toàn dân tham gia
mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn
diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị,
kinh tế..., nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa "kháng chiến" vừa "kiến quốc",
tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.
Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh
hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian
để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại
kẻ thù.
Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế : Mặc dù ta rất coi trọng
những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm
kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp
của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
II – CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU
DÀI
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
a) Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội
- Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc
chiến đấu bắt đầu.
- Vệ quốc quân, tự vệ chiến đấu... tiến công các vị trí quân Pháp, nhân dân khiêng bàn,
tủ... làm chướng ngại vật.
- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ở nội thành, hai bên giành nhau từng khu nhà, góc phố
như ở Bắc Bộ phủ, Bưu điện Bờ Hồ, ga Hàng Cỏ, các phố Khâm Thiên, Hàng Da...
- Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng
Xuân...
Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17-2-1946, quân ta rút ra căn cứ an toàn.
b) Cuộc chiến đấu ở các đô thị khác
- Tại Nam Định, quân dân ta bao vây địch từ tháng 12-1946 đến tháng 3-1947.
- Ở Vinh, ngay những ngày đầu chiến đấu, quân dân ta buộc địch phải đầu hàng. Ở
Huế, trong 50 ngày đêm, quân dân ta bao vây, tiến công địch...
- Ý nghĩa : tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố, chặn
đứng kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến
lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Các chính quyền Đảng, chính phủ, mặt trận, các đoàn thể chuyển lên căn cứ địa Việt
Bắc.
- Đảng, chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước xây dựng lực lượng kháng
chiến về mọi mặt:
+ Chính trị: Ủy ban kháng chiến hành chính ra đời, thực hiện nhiệm vụ kháng chiến
và kiến quốc mở rộng Mặt trận, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
+ Kinh tế: Chính phủ đề ra các chính sách nhầm duy trì và phát triển sản xuất, trước
hết là sản xuất lương thực.
+ Quân sự: Chính phủ quy định mọi người dân từ 18 - 45 tuổi tham gia các lực lượng
chiến đấu.
+ Văn hóa: Phong trào bình dân học vụ được duy trì và phát triển. Trường phổ thông
các cấp vẫn tiếp tục giảng dạy và học tập trong hoàn cảnh chiến tranh.
III – CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG NĂM 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN
TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN
1. Chiếc dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
Âm mưu của Pháp
Pháp tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Chủ trương của Đảng
Đảng có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
Diễn biến
- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên Việt Bắc
- Binh đoàn quân dù chiếm thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới
- Bộ binh từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh Cao Bằng, xuống Bắc Kạn theo Đường
số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.
- Ngày 9 – 10 – 1947, binh đoàn bộ binh và lính thủy từ Hà Nội ngược sông Hồng và
sông Lô lên Chiêm Hóa, Tuyên Quang, đánh Đài Thị bao vây Việt Bắc ở phía tây.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 140
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến
công của địch.
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt buộc Pháp phải rút khỏi
Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11 – 1947.
- Ở mặt trận hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu
là trận phục kích ở đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).
- Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi
bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, canô của địch.
- Ngày 19 – 12 – 1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
Kết quả
- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm
11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
Ý nghĩa
- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới
- Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh,
thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt,
lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
a) Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc
- Sau chiến dịch Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh chuyển sang
"đánh lâu dài", thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt", "lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh".
- Chính phủ Pháp cử Bledô làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương, ra sức củng
cố nguỵ quyền, phát triển nguỵ quân, tăng cường những cuộc hành quân càn quét...
b) Cuộc kháng chiến của ta sau thắng lợi ở Việt Bắc
- Trên mặt trận chính trị, trong năm 1949 ta tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban kháng chiến hành chính các cấp. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt tiến tới thống nhất
thành Mặt trận Liên Việt.
- Trên mặt trận quân sự, bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu vào vùng sau lưng địch, phát
triển chiến tranh du kích.
- Về kinh tế, Chính phủ ra sắc lệnh giảm tô 25%, xoá nợ, chia lại ruộng công.
- Về văn hoá, giáo dục đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, hệ thống các
trường đại học, trung học chuyên nghiệp bắt đầu xây dựng.
IV. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Thuận lợi
- Ngày 1 – 10 – 1949, Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra
đời.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 141
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Tháng 1 – 1950, lần lượt các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với nước ta.
Khó khăn
Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve:
+ Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung
+ Thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu III, IV.
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
Chủ trương ta
Tháng 6 – 1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Diễn biến
- Sáng 16 – 9 – 1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sáng
18 – 9, ta chiếm Đông Khê, Đường số 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô
lập.
- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm mục đích giảm bớt sự chú ý của
ta, mặt khác đưa quân từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê đón quân từ Cao Bằng rút về.
- Trên Đường số 4 quân ta mai phục, chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không
gặp được nhau.
Pháp hoản loạn, phải rút chạy. Đến 22 – 10 – 1950, Đường 4 được hoàn toàn giải
phóng.
- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.
Kết quả
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng 1 vùng biên giới Việt-
Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập dài 750km, với 35 vạn dân.
- Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp, kế hoạch Rơve bị phá sản. Mở rộng
và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Ý nghĩa
- Đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
- Bộ đội ta trưởng thành.
- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
I – THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Ngày 23 – 12 – 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, viện
trợ quân sự, kinh tế - Tài chính cho Pháp qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông
Dương
- Tháng 9 – 1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ, nhằm trực
tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
Cuối 1950 dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi nhằm kết
thúc nhanh chiến tranh.
Nội dung kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
- Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân .
- Thành lập “Vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Tiến hành chiến tranh tổng lực- Đánh phá hậu phương ta.
II – ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 – 1951)
Thời gian: Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang)
Nội dung: Thông qua hai bản báo cáo quan trọng
+ Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày.
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày.
- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một
Đảng Mác -Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
- Ở Việt Nam, đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
Đảng Lao động Việt Nam.
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới,
- Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị, Hồ Chí Minh làm
chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ý nghĩa
- Đại hội đại biểu lần thứ hai đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta.
- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
III – HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
Về chính trị
- 3 – 1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi là Mặt trận Liên Việt)
trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
- Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
- 5 – 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã
tổng kết, biểu dương thành tích phong trào thi đua ái quốc và chọn được 7 anh hùng ở các
lĩnh vực khác nhau.
Về kinh tế
- Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, lôi cuốn mọi
ngành, mọi giới tham gia.
- Đầu năm 1953, Đảng và chính phủ phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách
ruộng đất. do nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp đều có bước phát triển.
Về văn hóa, giáo dục, y tế
- Tiếp tục công cuộc giáo dục theo phương châm “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân
sinh, phục vụ sản xuất”, phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt của cuộc sống, chiến đấu và sản xuất. Công
tác chăm lo sức khỏe cho nhân dân được coi trọng.
IV – NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN
TRƯỜNG
1. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (từ cuối năm 1950 đến giữa năm
1951)
- Mục đích: Để giữ vững quyền chủ động, đẩy địch lùi sâu vào thế bị động đối phó.
- Các chiến dịch: Trần Hưng Đạo (Chiến dịch Trung du) Hoàng Hoa Thám (Chiến
dịch Đường số 18) và Chiến dịch Quang Trung (Chiến dịch Hà – Nam – Ninh).
- Kết quả: Loại khỏi vòng chiến đấu nhiều sinh lực địch, nhưng kết quả bị hạn chế.
2. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952
- Mục đích: Tiêu diệt sinh lực địch ở Hòa Bình, phá tan kế hoạch bình định của chúng
ở đồng bằng Bắc Bộ và đẩy mạnh chiến tranh du kích.
- Kết quả: Sau hơn ba tháng chiến đấu, ta giải phóng hoàn toàn khu vực Hòa Bình -
Sông Đà căn cứ du kích được nối liền và mở rộng.
3. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952
- Tây Bắc có vị trí chiến lược quan trọng.
- Từ 4 – 10 đến 10 – 12 – 1952, ta huy động lực lượng lớn tấn công Tây Bắc.
- Kết quả: Giải phóng hầu hết các tỉnh ở Tây Bắc , phá tan âm mưu lập “xứ Thái tự trị”
của địch.
4. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953
- Bộ đội ta phối hợp bộ đội Lào, mở chiến dịch Thượng Lào tháng 4 đến tháng 5- 1953
nhằm tiêu diệt sinh lực địch giải phóng đất đai.
- Kết quả: Giải phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tinh Xiêng Khoảng và tỉnh
Phongxalì với hơn 30 vạn dân.
Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT
THÚC (1953 – 1954)
I – ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA
Hoàn cảnh
- Sau 8 năm chiến tranh xâm lược VN, Pháp thiệt hại ngày càng nặng, loại khỏi vòng
chiến đấu 39 vạn quân Ngày càng lâm vào thế bị động.
- Ngày 7 – 5 - 1953, được sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm giành
một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
Nội Dung: Gồm hai bước, thực hiện trong 18 tháng:
- Bước thứ nhất: thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền
Bắc, tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương, xây dựngđội quân cơ động
chiến lược mạnh.
- Bước thứ hai: thu – đông 1954,chuyển lực lượng ra chiến trường Miền Bắc, thực
hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quyết định về quân sự buộc ta phải đàm phán
theo các điều kiện có lợi cho chúng.
Từ 1953 Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 144
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
II – CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN
PHỦ NĂM 1954
1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954
Chủ trương của ta
Cuối 9 – 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra phương hướng và
nhiệm vụ cho chiến lược đông – xuân 1953 – 1954.
Nhiệm vụ: Tiêu diệt sinh lực địch.
Phương hướng chiến lược: Chủ động mở những cuộc tiến công vào các hướng quan
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai,
đồng thời buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó.
Diễn biến
- Tháng 12 – 1953, quân ta tiến công vàgiải phóng thị xã Lai Châu, buộc Pháp phải
điều quân lên Điện Biên Phủ --> Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung quân thứ hai của
Pháp.
- Đầu 12 – 1953, liên quân Lào- Việt tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt buộc
Pháp tăng viện cho Xênô (nơi tập trung quân thứ ba).
- Tháng 1 – 1954, liên quân Việt – Lào đánh lên Thượng Lào giải phóng Phongxalì,
buộc Pháp tăng viện cho Luông Phabang (nơi tập trung quân thứ tư).
- Đầu 2 – 1954, ta đánh lên bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum buộc Pháp tăng
viện cho Plâycu (nơi tập trung quân thứ năm).
=> Như vậy, ta đã buộc dịch phân tán lực lượng đối phó với ta nhiều nơi -> kế hoạch
Nava bước đầu bị phá sản.
2. Chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ (1954)
a. Âm mưu của địch
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. Pháp - Mĩ tập trung xây dựng Điện
Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, “Một pháo đài bất khả xâm
phạm”, sẵn sàng “nghiền nát” bộ đội chủ lực của ta.
- Lực lượng địch ở Điện Biên Phủ là 16.200 tên, gồm đủ các loại binh chủng , gồm 49
cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Phân khu Bắc, phân khu trung tâm Mường Thanh, phân khu
nam Hồng Cúm.
b. Chủ trương của ta
- Tháng 12 – 1953, Bộ Chính tri Trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến
và quyết địch mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
c. Diễn biến: Chia làm 3 đợt
- Đợt 1 (13 đến 17 – 3 – 1954): Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc, diệt gần 2.000 tên địch.
- Đợt 2 (30 – 3 đến 26 – 4 – 1954): Ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông
phân khu Trung tâm như: A1, C1, E1,… Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, bao vây,
chia cắt, khống chế địch.
- Đợt 3 (1 đến 7- 5 - 1954): Quân ta tấn công tiêu diệt phân khu Trung tâm và phân
khu Nam. chiều ngày 7-5-1954, tướng Đờ Caxtơri và toàn bộ ban tham mưu của địch đầu
hàng và bị bắt sống.
+ Kết quả
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên,1 thiếu tướng,bắn rơi, phá huỷ 62 máy bay,
nhiều phương tiện chiến tranh khác.
+ Ý nghĩa
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của
Pháp,làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao thắng lợi.
III – HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở
ĐÔNG DƯƠNG
1. Hội nghị Giơnevơ
- Tháng 1 – 1954,Hội nghị Ngoại trưởng bốn nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp ở
Beclin đã thỏa thuận về việc triệu tập một hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để lập lại hòa bình ở
Đông Dương.
- Ngày 8 – 5 – 1954,Hội nghị Giơnevơ bắt đầu bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông
Dương. Phái đoàn Việt Nam do Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn đến dự hội nghị.
- Ngày 21 - 7 – 1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
2. Hiệp định Giơnevơ
a. Nội dung
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực:
- Ở
Việt Nam:quân đội nhân dân VN và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc- Nam , lấy vĩ tuyến 17
làm giới tuyến quân sự tạm thời.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương.
- Quy định tháng 7 – 1956, tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước
Việt Nam.
b. Ý nghĩa
- Là mốc đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc
được giải phóng.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh.
IV – NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi
Chủ quan
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo. Đó là đường lối: Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, Nhờ có hậu phương vững chắc,cóMặt trận dân tộc
thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân.
Khách quan
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương trong chống kẻ thù chung.
- Sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, của
nhân dân Pháp và loài người tiến bộ trên thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của Pháp trong gần một thế kỷ
ở Việt Nam.
- Miền Bắc được giải phóng, tiến lên giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa tạo .
- Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch, tham vọng xâm lược của chủ nghĩa đế
quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, châu Phi và khu vực
MLT.
B. LÀM BÀI TẬP
Bài tập 30
Câu 1: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6
(11-1939).
Câu 2: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là
của nhân vật nào?
A. Huỳnh Thúc Kháng.
B. Vua Bảo Đại.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
là
A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt
trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật trong Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 4: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Câu 5: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào?
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà
quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”
A. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
C. Thư gởi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 6: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt với Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).
Câu 7: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh
chóng và ít đổ máu là
A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
Câu 8: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…”. Đó là lời kêu gọi
A. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15/8/1945) họp ở Tân Trào.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
C. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 – 17/8/1945).
D. của Hồ Chí Minh trong Thư gởi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
Câu 9: Công tác chuẩn bị toàn diện cho tổng khởi nghĩa được gấp rút tiến hành từ
A. Tháng 6 – 1941, khi Đức tấn công Liên Xô.
B. Cuối năm 1942, khi Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản.
C. Năm 1943, Liên Xô và phe Đồng minh phản công trên khắp các mặt trận.
D. Năm 1944, Pháp được giải phóng; Đồng minh triển khai hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 10: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị
cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.
2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1, 3, 2.
B. 3, 1, 2.
C. 2, 3, 1.
D. 1, 2, 3.
Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng
chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục
hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của
A. Cương lĩnh chính trị (2-1930).
B. Luận cương chính trị (10-1930).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
Câu 12: Căn cứ địa cách mạng là
A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
B. Pháo đài “bất khả xâm phạm”, chính quyền địch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ.
C. Địa bàn thuận lợi và khá an toàn, chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền.
D. Cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng
Câu 13: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là gì?
A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên
tài
B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới
C. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phát triển
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao
Câu 14: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế
nào?
A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định
của Đồng Minh?
A. Quân Anh, quân Mĩ
B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc
C. Quân Anh, quân Pháp
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân trung
hoa dân quốc
D. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 36: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A. Nạn đói, nạn dốt
B. Khó khăn về tài chính
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
D. Các thế lực ngoại xâm
Câu 37: Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội
đầu tiên đã thể hiện điều gì?
A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù
B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới
C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri
D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm
mưu chống phá của kẻ thù
Câu 38: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1//6/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go,
quyết liệt?
A. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài
chính, một nửa đất nước đã có chiến tranh và nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực
hiện quyền công dân rất khó khăn
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống
phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập, tự do của dân tộc ta
C. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài
chính, các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng
D. Vì nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn, nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài chính, một nửa đất nước
đã có chiến tranh, các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng,
chống lại độc lập, tự do của dân tộc ta
Câu 39: Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn
trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám có ý
nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?
A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn
B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới
C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức
mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới
Câu 40: Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng
nhân dân các cấp là
A. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
C. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào
âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới
D. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa, khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất
nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới
ĐÁP ÁN
1-D, 2-B, 3-A, 4-C, 5-B, 6-D, 7-D, 8-D, 9-C, 10-A, 11-B, 12-C, 13-A, 14-A, 15-D, 16-A,
17-C, 18-B, 19-A, 20-D, 21-A, 22-B, 23-A, 24-B, 25-D, 26-D, 27-D, 28-B, 29-D, 30-B,
31-A, 32-A, 33-C, 34-A, 35-D, 36-D, 37-D, 38-D, 39-C, 40-D.
Bài tập 31
Câu 1: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc Hội ngày 6/1/1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta chưa nắm chính quyền.
D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh
giai cấp.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không đạt được
kết quả như mong muốn?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán quá ngắn.
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân trong nước và nhân dân các nước tiến bộ trên
thế giới
Câu 3: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch
Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của
ta ?
A. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11-11-1945) nhưng thực chất là rút vào
hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc
D. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 4: Lý do nào quan trọng nhất để Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh lúc thì hòa với
Trung Hoa dân quốc đánh Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?
A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn phản động trong nước làm tay sai
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 154
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
B. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh
C. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù
D. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo
Câu 5: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với
địch như thế nào?
A. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao
B. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường
C. ta yếu hơn địch
D. ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau
Câu 6: Thành công bước đầu của lĩnh vực nào trong việc ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6-
3-1946?
A. Ngoại giao
B. Chính trị và ngoại giao
C. Quân sự và ngoại giao
D. Kinh tế và chính trị
Câu 7: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho
phái thân Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo đục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo đục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
Câu 8: Trong các thế lực ngoại xâm đang vây quanh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì nước nào sẽ là kẻ thù chính của nhân dân
Việt Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc
B. Pháp
C. Anh
D. Nhật
Câu 9: Tại sao nói Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Nhà nước của dân, do dân, vì
dân?
A. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân
B. chính quyền nhà nước do dân bầu ra, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng và bảo
vệ chính quyền của mình
C. chính quyền phục vụ nhân dân và nhân dân bảo vệ chính quyền
D. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân, nhân dân có ý thức, trách
nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình
Câu 10: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc
A. quyền dân tộc tự quyết
B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta
C. hai bên thực hiện ngừng bắn
Câu 31. Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến của ta có
thêm thuận lợi mới là
A. Liên Xô,Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước
ta.
B. các nước châu Phi và thuộc địa của Pháp giành được độc lập.
C. hai nước Lào và Campuchia giành độc lập.
D. nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của
Pháp ở Việt Nam.
Câu 32. “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung,
củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình- Thượng Lào.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 33. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946, thành phố nào đã
kìm được chân địch lâu nhất?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.
C. Huế.
D. Hà Nội.
Câu 34. Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn thể của ta
đã chuyển lên căn cứ địa nào?
A. Việt Bắc.
B. Cao Bằng.
C. Bắc Sơn.
D. Bắc Sơn – Võ Nhai.
Câu 35. Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn
quốc là?
A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát trên đài phát thanh.
Câu 36. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho
A. Đội Cứu quốc quân.
B. Trung đoàn Thủ Đô.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Vệ Quốc Quân.
Câu 37. Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta biểu hiện ở điểm
nào?
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
Câu 10. Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4
nhằm mục đích gì?
A. Bao vây biên giới Việt – Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN
khác.
B. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.
C. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.
D. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung Quốc sang
thị trường Việt Nam.
Câu 11. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt
Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn
Câu 12. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà là:
A. Trung Quốc. B. Lào.
C. Liên Xô. D. Tiệp Khắc.
Câu 13. "Hành lang Đông - Tây" do thực dân Pháp xây dựng không đi qua tỉnh nào dưới
dây?
A. Hà Nội.
B. Tỉnh Sơn La.
C. Tỉnh Quảng Ninh.
D. Tỉnh Hoà Bình.
Câu 14. Dân tộc ta kháng chiến chống Pháp và quân can thiệp Mĩ khi nào?
A. Năm 1945. B. Năm 1946.
C. Năm 1949 D. Năm 1950.
Câu 15. Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào ?
A. Quảng Bình. B. Sơn Tây.
C. Hải Dương. D. Tây Nguyên.
Câu 16. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh,
chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực
lượng ... trên thế giới càng ủng hộ nhiệt liệt".
A. Cách mạng.
B. Yêu chuông hoà bình.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Hoà bình và dân chủ.
Câu17. Nhân vật tiêu biểu trong phong trào phản đối cuộc chiến tranh mà Pháp đeo đuổi ở
Đông Dương là:
A. Pôn-múyt. B. F. Mít-tơ-răng
C. Ra-ma-điê. D. Raymôngđien.
Câu 18. Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các binh chủng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 19. Hệ thống phòng thủ của Pháp trên đường số 4 được bố trí theo trình tự nào?
A. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm.
B. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm.
C. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm ⇒ Thất Khê.
D. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm ⇒ Đông Khê.
Câu 20. Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong trận đánh tiêu diệt cứ điểm Đông
Khê ngày 17/9/1950?
A. La Vân Cầu.
B. Trừ Văn Thố.
C. Phan Đình Giót.
D. Trần Cừ.
Câu 21. Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những
cuộc hành quân nào
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng.
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông
Khê.
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc
hành quân lên Thái Nguyên.
Câu 22. Chiến thắng Biên giới 1950 có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta về nghệ thuật tổ chức chiến dịch và
tổ chức tác chiến tập trung.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, ta đã giành được thế chủ động trên
chiến trường chính.
C. Là chiến thắng lớn, có tác dụng có vũ, động viên quân dân cả nước tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào tiền đồ của cuộc kháng chiến.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23. Chiến dịch Biên giới diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 19/10/1950.
B. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 22/10/1950.
C. Từ ngày 5/10/1950 đến ngày 18/10/1950.
D. Từ ngày 15/10/1950 đến ngày 22/10/1950.
Câu 24. Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.
B. Kế hoạch Rơ ve.
C. Kế hoạch Va luy.
D. Kế hoạch Na va.
Câu 25. Mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?
A. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến tranh.
B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 26. Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến
tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục
cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm
kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc
chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 27. Viên tướng duy nhất vừa nắm quyền Tổng chỉ huy quân đội vừa là Cao ủy Pháp
tại Đông Dương là ai?
A. Lơ-cơ-léc.
B. Na-va.
C. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Đác-giăng-li-ơ.
Câu 28. Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông
Dương?
A. Ngày 13/5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ.
B. Ngày 7/2/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.
C. Tháng 7/1950, Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam.
D. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 29. Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 là bao
nhiêu?
A. 54%. B. 73%. C. 65% . D. 60% .
Câu 30. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II họp khi nào? Ở đâu?
A. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
B. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
C. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Vinh Hóa – Tuyên Quang.
D. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1950, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
Câu 31. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va?
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu
hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
C.Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên của Mĩ kết thúc
Câu 32. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó
khăn về kinh tế, tài chính.
Câu 33. Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước?
A. Hai bước B. Ba bước
C. Bốn bước D. Năm bước
Câu 34. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn
chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 44 tiểu đoàn B. 80 tiểu đoàn
C. 84 tiểu đoàn D. 86 tiểu đoàn
Câu 35. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động
mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn B. 44 tiểu đoàn
C. 46 tiểu đoàn D. 84 tiểu đoàn
Câu 36. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sựquyết định,
“kết thúc chiến tranh trong danh dự”
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 37. Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 38. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương
đối yếu
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953-1954
Câu 39. Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào
D. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không làm nô lệ”
Câu 6. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết
chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ
Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu B. 49 cứ điểm và 3 phân khu
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu D. 55 cứ điểm và 3 phân khu
Câu 8. Niên đại nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. 30-3 đến 26-4-1954 B. 30-3 đến 24-4-1954
C. 01-5 đến 5-7-1954 D. 01-5 đến 9-5-1954
Câu 9. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật
chất kĩ thuật?
A. Vì địch không vận chuyển kịp
B. Vì cách xa hậu cứ của địch
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn
D. Vì địch tháo chạy sang Lào.
Câu 10. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc của thế kỉ XX như
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa
Câu 11. Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản
nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc
chúng phân tán lực lượng
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng
Câu 12. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm B. 56 ngày đêm
C. 60 ngày đêm D. 66 ngày đêm
Câu 13. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên
Phủ:
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh
C. Đồi A1, C1 D. Sở chỉ huy Đờ- cat-xtơ- ri
Câu 14. Quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam, địch ở cứ điểm Độc Lập và Bản Kéo ra hàng.
Đó là chiến thắng của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 30. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước
thực dân hùng mạnh...”. Đó là câu nói của ai?
A. Võ Nguyên Giáp B. Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Trường Chinh D. Phạm Văn Đồng
Câu 31. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ
B. Hội nghị Giơnevơ
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 32. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 33. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là
A. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước.
D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.
Câu 34. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 35. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 36. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng
miền Nam
A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 37. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
Câu 38. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) đã
xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.
Câu 39. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 40. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
ĐÁP ÁN
1-D, 2-C, 3-C, 4-B, 5-C, 6-A, 7-B, 8-A, 9-C, 10-A, 11-A, 12-B, 13-C, 14-A, 15-D, 16-D,
17-A, 18-D, 19-D, 20-C, 21-D, 22-B, 23-C, 24-C, 25-B, 26-A, 27-C, 28-B, 29-A, 30-B,
31-C, 32-D, 33-A, 34-B, 35-A, 36-C, 37-D, 38-B, 39-A, 40-C.
Tiết 15, 16
CHUYÊN ĐỀ 7
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương IV Việt
Nam từ năm 1954-1975, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 21,22,23 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954–1965)
1. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ
- Ngày 16 – 5 – 1955, Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
- Tháng 5 – 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc tổng tuyển
cử thống nhất đất nước.
- Ở miền Nam, Mĩ thay thế Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa
kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
- Tháng 8 - 1954, có “phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài
Gòn - Chợ Lớn.
- Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan
rộng đến Huế - Đà Nẵng lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
- Phong trào chuyển từđấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
6. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)
a. Nguyên nhân
- Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng,
ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật và ra Luật 10/59 công khai chém giết
làm cho cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, tổn thất.
- Tháng 1 – 1959, Hội nghị lần 15 Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
b. Diễn biến
- Ngày 17 -1- 1960,dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện
Mỏ Cày( Bến Tre)sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính
quyền của địch.
- Đồng khởi nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,Tây Nguyên…đến năm 1960, ta đã làm
chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây nguyên.
- Ta làm chủ: Nam Bộ 600 xã, Trung Bộ 904 thôn, Tây Nguyên 3200 thôn.
- Thắng lợi của “Đồng khởi”dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộcgiải phóng miền
Nam Việt Nam ngày 20-12-1960.
c. Ý nghĩa
- Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của
Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công.
7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960)
Nội dung
Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng
miền:
- Miền Bắc: Cách mạng xã hội chủ nghĩa, có vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của cách mạng cả nước.
- Miền Nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, có vai trò quyết định trực tiếp đối
với sự nghiệp giải phóng Miền Nam.thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tro
- Cách mạng 2 miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện
hòa bình thống nhất đất nước
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
8. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)
Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm
- Phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và tăng cường kinh tế quốc doanh.
- Củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự an ninh xã hội.
Thành tựu
- Nông nghiệp: Xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao, áp dụng khoa học – kĩ thuật
vào sản xuất. Nhiều hợp tác xã đạt năng suất lúa 5 tấn/ha.
- Công nghiệp: Ưu tiên vốn đầu tư xây dựng
- Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, cải thiện đời sống nhân dân.
- Giao thông vận tải: Được củng cố.
- Giáo dục: Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
- Hệ thống y tế được đầu tư phát triển.
9. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
a. Hoàn cảnh
Sau phong trào “Đồng khởi”, phong trào đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang ở Miền
Nam vẫn duy trì và phát triển. Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965).
b. Âm mưu
- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến
hành bằng quân đội Sài gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang
bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và
nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.
c. Thủ đoạn
- Kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng (1961 -
1963).
- Kế hoạch Giônxơn – Macnamara bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm
(1964 - 1965).
- Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn quân sự Mĩ,
- Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại
miền Bắc.
10. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
a. Chủ trương của ta- Tiến
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba
vùng chiến lược, bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
- Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, tháng 1 - 1961, Trung ương
cục miền Nam ra đời; tháng 2 – 1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải
phóng miền Nam.
1966; 1966-1967 bằng hàng loạt các cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào vùng
“đất thành Việt cộng”.
2- Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-
1968)
a- Mặt trân quân sự :
- 18-8-1965 quân ta đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn tường (Quảng Ngãi)
diệt 900 tên, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
- Chiến thắng trong hai mùa khô
- Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất
(1965-1966) với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch
nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở đông Nam Bộ và Liên khu V, diệt 104.000 tên
- Tiếp đó, quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai (1966-
1967) với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt và bình định”, lớn
nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt lực
lượng chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Ta đã loại khỏi vòng chiến 151.000 tên địch
- Đỉnh cao thắng lợi là cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968, làm lung
lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ, buộc Mĩ phải
chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội
nghị Pa-ri.
b-Trên mặt trận chống bình định :
- Ở các vùng nông thôn, nhân dân nổi dậy chống ách kìm kẹp của địch, phá vỡ từng
mảng “Ấp chiến lược”. Vùng giải phóng được mở rộng,
c- Trên mặt trận đấu tranh chính trị
- Trong khắp các thành thị, phong trào đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ
phát triển mạnh mẽ.
3- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
a- Hoàn cảnh :
Sau thắng lợi 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, so sánh lực lượng thay đổi có lợi
cho ta.
Lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm bầu cử tổng thống, ta mở cuộc tổng tiến công nổi dậy
toàn miền Nam.
Mục tiêu: tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền
và quân đội Sài Gòn, giành chính quyền về tay nhân dân buộc Mĩ đàm phán rút quân về
nước.
b- Diễn biến:
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loạt trên toàn miền Nam, trọng tâm là các
đô thị. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị miền
Nam trong đêm 30 rạng sáng 31-1-1968.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy chia làm 3 đợt: đợt 1 (30-01 đến 25-02-1968); đợt 2
(tháng 5 và 6); đợt 3 (tháng 8 và 9).
Tại Sài Gòn, ta tấn công các vị trí đầu não của địch: Tòa Đại sứ Mĩ, Dinh Độc Lập, bộ
tổng tham mưu, Tổng nha cảnh sát, Đài phát thanh…
c- Kết quả:
Đợt 1: ta loại khỏi vòng chiến 147.000 địch, trong đó có 43.000 lính Mĩ, phá hủy một
khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
Đợt 2 và 3: lực lượng của ta gặp khó khăn và tổn thất do ta chủ quan trong đánh giá
tình hình, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm.
d- Ý nghĩa :
Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt ném bom phá hoại
miền Bắc và chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở VN.
Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
4- Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc lần I (1965-
1968).
Âm mưu:
Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.
Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.
Thủ đoạn
5/8/1964 Mĩ dựng lên sự kiện “vịnh Bắc bộ” cho máy bay ném bom Miền Bắc.
7-2-1965 Mĩ lấy cớ trả đũa quân ta tiến công quân Mĩ ở Plâycu, chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất.
Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy
bay F111, B52… và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà
máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện…
5- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương (1965-1968)
Thành tích trong chiến đấu: Sau 4 năm (1964 – 1968) miền Bắc đã bắn rơi 3.243 máy
bay, bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn chìm 143 tàu chiến. Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố
ngừng ném bom bắn phá miền Bắc (11-1968).
Thành tích trong sản xuất:
Nông nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động tăng, nhiều hợp tác xã
đạt 5tấn/ha
Công nghiệp: Các cơ sở công nghiệp lớn đã kịp thời sơ tán, sớm đi vào sản xuất, công
nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng đều phát triển
Giao thông vận tải được đảm bảo thông suốt.
Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: Trong 4 năm (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa
hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men vào chiến trường
miền Nam.
6- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông
Dương hóa chiến tranh” (1969-1973)
a- Hoàn cảnh :
Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến
lược “Việt nam hóa chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực
hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.
b- Âm mưu
“Việt nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ
được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân,
hậu cần của Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy nhằm chống nhân dân ta.
Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người
Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
c- Thủ đoạn
Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào
và Cămpuchia nhằm hỗ trợ cho VNHCT.
Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của
các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
7- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ (1969-1973)
a- Trên mặt trận ngoại giao:
Ngày 6-6-1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam thành lập, được
23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
Ngày 24-25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn
kết chống Mỹ của nhân dân Đông Dương.
b- Trên mặt trận chính trị:
Ở khắp các đô thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ.
Ở vùng nông thôn quần chúng nổi dậy chống “bình định” phá “Ấp chiến lược”.
c- Trên mặt trận quân sự :
Từ tháng 4 đến tháng 6-1970 quân đội VN phối hợp với quân dân Cămpuchia đập tan
cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, tiêu diệt
17.000 địch.
Từ tháng 2 → tháng 3-1971 liên quân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân “Lam sơn
719” của 4.5 vạn Mĩ và quân đội Sài Gòn, diệt 22.000 tên, buộc chúng rút khỏi đường 9 –
Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
Đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là cuộc tiến công
chiến lược 1972, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
8- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
a/ Hoàn cảnh:
Trong 2 năm 1970-1971, ta giành những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị,
ngoại giao đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta mở cuộc tiến công chiến lược.
31-3-1968, sau đòn bất ngờ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 của ta,
Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng.
Cuộc đàm phán 2 bên (5-1968), sau đó là 4 bên (1-1969) diễn ra gay gắt, nhiều lúc
phải gián đoạn.
Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, đặc biệt là thất bại trong trận
“Điện Biên Phủ trên không” Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari (27-1-1973).
b. Nội dung
Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống miền Bắc Việt Nam.
Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do,
không có sự can thiệp nước ngoài.
Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
c. Ý nghĩa
Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao.
Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta , mở ra bước ngoặt mới cho
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo
thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH Ở MIỀN BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN
TOÀN MIỀN NAM (1973-1975)
1. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆN CHO MIỀN NAM
Về khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội
Sau hai năm (1973 – 1974), về cơ bản, miền Bắc khôi phục xong các cơ sở kinh tế, hệ
thống giao thông …kinh tế có bước phát triển.
Cuối 1974: Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp vượt năm 1964. Đời sống nhân được
ổn định
Về chi viện cho MN
1973-1974, miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia gần 20
vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong.
2. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH – LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN
Âm mưu của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn
29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta, nhưng Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố
vấn quân sự, lập ra bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Pari, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh
thổ” liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
Cuộc chiến đấu của quân và dân miền Nam
- Từ cuối 1973, quân dân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động mở những cuộc tiến
công tại những căn cứ xuất phát của chúng.
- Cuối 1974 đầu 1975,ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu
long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Phước long (6-1-1975).
- Chiến thắng Phước Long thấy rõ sự lớn mạnh của ta và khả năng thắng lớn của ta, sự
suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
- Ở các vùng giải phóng, nhân dân đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược
tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
3- Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam
Cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả 1975 là thời cơ” và “nếu
thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975”.
Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho
nhân dân.
4- Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
a- Chiến dịch Tây Nguyên (4/ 3 đến 24/ 3/1975)
4/ 3/1975 ta đánh nghi binh ở Plâycu - Kontum nhằm thu hút lực lượng địch.
10/ 3/1975 ta bất ngờ đánh Buôn Ma Thuột, đến ngày 11/ 3 ta giành thắng lợi.
12/ 3/1975 đập tan cuộc phản công của địch tại Buôn Ma Thuột.
14-3-1975, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng ven biển
miền Trung. Trên đường rút chạy, địch bị quân ta truy kích tiêu diệt.
Ngày 24/ 3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của ta từ tiến công chiến lược
sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
b- Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/ 3 đến 29/ 3/1975)
19/ 3/ 1975 ta giải phóng Quảng Trị.
21/ 3/1975, quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch.
Ngày 26/ 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
Cùng thời gian giải phóng Huế, quân ta tiến vào giải phóng Tam Kỳ, Chu Lai, Quảng
Ngãi.
29/ 3/ 1975 quân ta từ nhiều hướng tiến công Đà Nẵng và đến 3 giờ chiều cùng ngày
thì giải phóng Đà Nẵng.
Từ cuối tháng 3 đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên
và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển miền Trung cũng lần lượt được giải phóng.
Ý nghĩa: gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi
dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.
c- Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/ 4 đến 30/ 4/ 1975)
Sau thăng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ chính trị trung ương
Đảng quyết định giải phóng MN trước mùa mưa.
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên
Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tiến công Xuân Lộc và Phan
Rang – những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía đông:
Ngày 16- 4-1975 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang.
Ngày 21- 4-1975 giải phóng Xuân Lộc.
17h ngày 26- 4- 1975, quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch. 5 cánh quân ta
vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các
cơ quan đầu não của chúng.
10 h 45’ ngày 30- 4- 1975, xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt sống
toàn bộ Nội các Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
11h 30’ ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập báo hiệu
chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn
miền Nam. Ngày 2- 5- 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng
5- Nguyên nhân thắng lợi
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
chính trị, quân sự, phương pháp cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự chủ.
Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta, tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng
cảm vì sự nghiệp cách mạng.
Hậu phương miền Bắc vững chắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở
hai miền.
Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN
khác, của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
6- Ý nghĩa lịch sử
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc từ
sau cách mạng tháng tám.
Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở nước ta. Hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước và thống nhất đất nước.
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi
lên CNXH.
Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào
giải phóng dân tộc thế giới.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả
nước.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-
1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 8. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu
chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 9. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính
quyền Ngô Đình Diệm là vì
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.
Câu 10. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất
vào việc
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.
D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 11. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào
trên chiến trường?
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 12. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 13. Vì sao, để đưa miền Bắc tiến lên CNXH, Đảng ta xác định phải tiến hành ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng?
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho miền Bắc.
Bài tập 35
Câu 1. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mĩ.
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Phá hoại miền Bắc.
D. Quân đông, vũ khí hiện đại.
Câu 2. Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ diễn ra ở đâu?
A. Vạn Tường.
B. Núi Thành.
C. Chu Lai.
D. Ba Gia.
Câu 3. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp
Bắc” đối với Mĩ.
A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng mùa khô (1965-1968)
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn
chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của
Mĩ.
Câu 5. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà
diệt” trên toàn miền Nam.
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 6. Mục đích của Mĩ trong cuộc hành quân vào Vạn Tường là.
A. Phô trương thanh thế.
B. Thí điểm chiến lược quân sự “tìm diệt”
C. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực Quân giải phóng.
D. Bình định Vạn Tường.
Câu 7. Ý nghĩa lịch sử của trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. Buộc Mĩ chuyển sang chiến lược khác.
C. Đánh bại Mĩ về quân sự.
D. Được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
trên toàn miền Nam.
Câu 8. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng như thế nào của ta.
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước.
C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 23. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ
cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
Câu 24. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị thất trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh cục bộ”
là
A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.
C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 26. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh
trước đó?
A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.
B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.
Câu 27. Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên
không” là
A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán.
B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.
C. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ.
D. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược.
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
là gì?
A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.
B. Tình hình kinh tế chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao.
D. Tinh thần chiến đấu của lính Mĩ giảm sút.
Câu 29. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 10: Bộ chính trị Trung ương quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa
mưa năm 1975 vì?
A. Ta đã chuẩn bị mọi mặt về nhân lực và vật lực.
B. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày càng lên cao.
C. Sau thất bại ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, địch không còn khả năng tăng cường
phòng thủ cho Sài Gòn.
D. Chính quyền Sài Gòn đang hoang mang.
Câu 11: Hình ảnh lá cở cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu
A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hang.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 12: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 13: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong
trào cách mạng thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 14: Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng
hoàn toàn miền Nam?
A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 15: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng
và trí tuệ…”. Nội dung này được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên Ngôn Độc Lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV.
C. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
D. Báo cáo tạ hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 17: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền
Nam?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976.
C. Đánh dâu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam.
Câu 18: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng.
D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 19: Cho các sự kiện sau
1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột.
2. Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.
4. Giải phóng Đướng 14 và toàn bộ thị xã Phước Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1;2;4;3
B. 3;4;2:1
C. 4;2;3;1
D. 4;2;1;3
Câu 20: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam thể hiện ở chỗ
A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.
C. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân.
Câu 21: Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh
niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
A. Truyền thống anh hung.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.
C. Truyền thống cần cù.
D. Truyền thống đấu tranh bất khuất.
Câu 22: Hình ảnh dưới đây, thể hiện sự kiên nào?
Tiết 17
CHUYÊN ĐỀ 9
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương V Việt
Nam từ năm 1954-1975, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 24,25,26 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
1. TÌNH HÌNH HAI MIỀN NAM - BẮC SAU NĂM 1975
Miền Bắc: Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu to lớn toàn diện nhưng bị cuộc
chiến tranh phá hoại của mỹ tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, vẫn còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ.
Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc hóa học, bom mìn…)
Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ.
à Kinh tế miền Nam phát triển mất cân đối, bị lệ thuộc vào viện trợ từ bên ngoài.
2. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC
Miền Bắc
+ Đến giữa năm 1976 miền Bắc căn bản hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa.
+ Trong việc thực hiện kế hoạchnhà nước cuối năm 1975, đầu 1976 miền Bắc có những tiến
bộ đáng kể: diện tích gieo trồng tăng, nhiều nhà máy được xây dựng...
Miền Nam:
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 202
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
+ Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế văn hóa kết hợp với ổn định
tình hình chính trị - xã hội ở vùng mới giải phóng (lập chính quyền cách mạng, đoàn thể, phát
hành tiền mới…) phục hồi các hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế.
3. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 - 1976)
Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành trung ương Đảng (9/1975) đề ra nhiệm vụ hoàn
thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước “ thống nhất…dân tộc VN”
Quá trình thực hiện thống nhất:
- 15-21/11/1975 tại Sài Gòn hai đoàn đại biểu nhất trí chủ trương biện pháp thống nhất đất
nước.
- 25/4/1976 Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước, bầu ra 492 đại biểu
- 24/6
- 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã
thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta quy định :
Tên nước: CHXHCN Việt Nam (2/7/1976)
Quốc huy mang dòng chữ CHXHCN VN, quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, quốc ca là bài Tiến
Quân Ca.
Thủ đô là Hà Nội.
Đổi tên Sài Gòn à Thành phố Hồ Chí Minh.
Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam, bầu ban dự thảo
hiến pháp.
18/12/1976: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam được quốc hội thông qua
Ý Nghĩa: Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước là yêu cầu tất yếu khách quan của sự
phát triển của cách mạng Việt Nam, tạo những điều kiện thuận lợi về chính trị, khả năng bảo
vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ quốc tế, việc thống nhất đất nước thể hiện lòng yêu nước, tinh
thần đoàn kết, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta.
Bài 26 : ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986
- 2000)
1. Hoàn cảnh lịch sử mới
- Thời kỳ 1976 – 1986, ta đã đạt nhiều thành tựu đáng kể trong mọi lĩnh vực, song cũng gặp
muôn vàn khó khăn, yếu kém do những sai lầm khuyết điểm, từ giữa những năm 80 nước ta
lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế xã hội.
- Tình hình thế giới có sự thay đổi, chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng toàn diện,
trầm trọng. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật tác động mạnh đến các quốc gia dân tộc.
- Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đẩy mạnh sự nghiệp cách mạng xã hôi chủ nghĩa,
đòi hỏi đảng ta phải đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (12 - 1986), được bổ sung và điều chỉnh
phát triển trong các đại hội VII (6 - 1991) và VIII (6 - 1996), IX (4 - 2001).
- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
+ Về đổi mới kinh tế: Chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp hình thành
cơ chế thị trường, xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 203
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
và trình độ công nghệ; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN, mở
rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Về đổi mới chính trị: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về
nhân dân, thực hiện đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. LÀM BÀI TẬP .
Bài tập 37
Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
Câu 2. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
là gì?
A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 4. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
D. Là nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân
Câu 5. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 lằ gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 6. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Sồ người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỳ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 7. Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội của miền Nam sau khi
hoàn toàn giải phóng?
A. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn sụp đổ.
B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
C. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở trung ương vẫn tồn tại.
D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn tồn tại.
Câu 8. Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI không có những quyết định nào liên quan với việc
thống nhất đất nước vể mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đối tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
D. Thành lập chính quyền mới ở Sài Gòn.
Câu 9. Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất
nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
Câu 10. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, tại Sài Gòn đã diễn ra sự kiện gì?
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị đề ra chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước.
D. Quốc hội khóa VI họp phiên đầu tiên.
Câu 11. Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
A. 3,1,2.
B. 2,1,3.
C. 2,3,1.
D. 3,2,1.
Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là
gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 13. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 14. Ai là người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng.
D. Trần Đức Lương.
Câu 15. Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
A. 3,1,2.
B. 2,1,3.
C. 2,3,1.
D. 3,2,1.
Câu 16. Cho các dữ liệu sau:
1. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
A. 1,2,3.
B. 2,1,3.
C. 2,3,1.
D. 3,2,1.
Câu 17. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.
Câu 18. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946
và 1976?
C. Kinh tế tư nhân và cá thể bị ngăn cấm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 26. Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta sau 5 năm thực hiện kế hoạch Nhà nước
(1981 - 1985) là:
A. Sản xuất nông nghiệp tàng bình quân hằng năm là 2,9%.
B. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 3,9%.
C. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9%.
D. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 1,9%.
Câu 27. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: "Chủ nghĩa xã hội không những là mục đích
của toàn bộ sự nghiệp chúng ta mà còn vì chủ nghĩa xã hội, sự vững mạnh của chế độ xã
hội chù nghĩa là bảo đảm cho ... của Tổ quốc".
A. Độc lập và tự do.
B. Độc lập và thống nhất.
C. Độc lập và chủ quyền.
D. Độc lập và phát triển.
Câu 28. Tình hình công nghiệp nước ta trong những năm 1981 – 1985?
A. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 0,6%.
B. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 9,5%.
C. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 7,5%.
D. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 8,6%.
Câu 29. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khỉ nào?
A. Ngày 3 - 5 – 1975.
B. Ngày 10-5- 1975.
C. Ngày 22- 12- 1978.
D. Ngày 1- 1-1979.
Câu 30. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào?
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C.Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
Câu 31. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 32. Tình hình kinh tế nước ta sau kế hoạch 5 năm (1981 – 1985)?
A. Nền kinh tế trong tình trạng mất cân đối nghiêm trọng.
B. Không phát huy được tiềm năng của các thành phần kinh tế cá thể tư nhân.
C. Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 33: Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại:
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (03-1982).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1986-1991).
Câu 34: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, …
Câu 35: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi
mới của Đảng năm 1986?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 36: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt
Nam là:
A. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc – hàng xuất khẩu.
B. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc.
C. lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng.
D. lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu.
Câu 37: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
(1986) là :
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu
quả hơn.
Câu 38: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI (12-1986) là:
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 39: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết
quả nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế .
B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
Câu 40: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính
trị ?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.
ĐÁP ÁN
1-C, 2-D, 3-D, 4-C, 5-C, 6-D, 7-D, 8-D, 9-B, 10-C, 11-A, 12-A, 13-D, 14-B, 15-D, 16-A,
17-C, 18-A, 19-B, 20-C, 21-B, 22-A, 23-A, 24-D, 25-D, 26-C, 27-A, 28-B, 29-B, 30-C,
31-C, 32-D, 33-C, 34-B, 35-B, 36-C, 37-D, 38-A, 39-C, 40-D.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong chương trình LS
VN từ năm 1919 - 2000, phục vụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hiểu, vận dụng và trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước bài 27 LS 12 cơ bản, (LS 12 nâng cao).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
1. Thời kì 1919 – 1930
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp đã làm chuyển biến tình hình
kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào cách mạng
mới.
- Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, làm chuyển biến phong trào yêu nước
sang lập trường vô sản.
- Phong trào yêu nước, phong trào công nhân phát triển mạnh dẫn đến ba tổ chức cộng sản ra
đời rồi thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam, đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
Việt Nam theo con đưòng cách mạng vô sản.
2. Thời kì 1930 – 1945
- Tác động của cụôc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) cùng với cuộc khủng bố
trắng của Pháp đã làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931, với đỉnh cao Xô viết
Nghệ - Tĩnh.
- Trong bối cảnh lịch sử những năm 1936-1939, chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình
thế giới, ở nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai rộng lớn dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
- Đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị Trung
ương 8 (tháng 5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đã đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11-
1939 : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Khởi nghĩa giành chính quyền đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là kết quả
của thời cơ hết sức thuận lợi, tiến hành khởi nghĩa từng phần phát triển lên Tổng khởi nghĩa,
mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử ; giải phóng dân tộc đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. Thời kì 1945 - 1954
- Trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta vừa xây dựng chính quyền
cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, vừa đấu tranh chống ngoại
xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vừa kháng chiến vừa kiến quốc - là hai nhiệm
vụ chiến lược của cách mạng nước ta, đã giành thắng lợi.
4. Thời kì 1954-1975
- Ở miền Nam, ta lần lượt đánh bại 4 chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ,
đã "đánh cho Mĩ cút" và "đánh cho nguỵ nhào" Xuân 1975.
- Ở miền Bắc, kết hợp chiến đấu với sản xuất, xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm nghĩa vụ của
hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào,
Campuchia.
5. Thời kì 1975 – 2000
- Trong 10 năm đầu (1976 - 1986), bên cạnh thành tựu và ưu điểm, ta gặp không ít khó khăn,
yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, đưa đến khủng hoảng, trước hết về kinh tế - xã hội, đòi hỏi
phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986), công cuộc đổi mới đã và đang giành
được thắng lợi, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi
mới là phù hợp.
Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lịch sử dân tộc đã trải qua những bước thăng
trầm nhiều hi sinh gian khổ song cuối cùng đã giành những thắng lợi vẻ vang.
6. Nguyên nhân thắng lợi
- Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm, lao động cần cù.
- Đảng - Hồ Chí Minh lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng suốt độc lập, tự chủ.
7. Bài học kinh nghiệm
- Nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội
- Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân
- Không ngừng củng cố khối đoàn kết.
- Kết hợp sức mạng dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định.
B. LÀM BÀI TẬP
Bài tập 38
.
Câu 2: Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi …,
mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về
chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải …, từ
kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi
mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … toàn diện và đồng bộ.
B. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … đồng bộ về kinh tế.
C. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về kinh tế.
D. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về chính trị.
Câu 3: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam
hiện nay là nhờ vào:
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 4: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.
Câu 5: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI
(12-1986) là:
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. mở rộng quan hệ với Mỹ.
Câu 6: Việt Nam và Hoa Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1995
B. Tháng 6/1995
C. Tháng 7/1995
D. Tháng 8/1995
Câu 7: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1995
B. Tháng 10/1995
C. Tháng 7/1996
D. Tháng 10/1996
Câu 8. Tổ chức cách mạng nào dưới đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Hội Phục Việt.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
Câu 9. Đông Dương cộng sản liên đoàn được cải tổ từ tổ chức nào?
A. Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Thanh niên cao vọng Đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng
D. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
Câu 10. Tên gọi chung của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh?
C. Đại hội VI
D. Đại hội VI
Câu 30. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của:
A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Công cuộc đổi mới đất nước.
D. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Câu 32. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách họp lí trên cơ sở phan triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ che thị trường có sự
quản lí của Nhà nước.
Câu 33. Điền những từ thích họp vào câu sau đây: Đổi mới không phải là thay đổi mục
tiêu chủ nghĩa xã hội mà là:
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù họp với thực tiễn đất nước.
Câu 35. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cả nước tiến hành cách mạng xã hội
chủ nghĩa trong điều kiện
A. Đất nước đã hoà bình.
B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước độc lập, thống nhất.
D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 37. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm
trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả ý trên.
Câu 38. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì Đại
hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV; Đại hội V; Đại hội VI.
B. Đại hội V; Đại hội VI; Đại hội VII.
C. Đại hội VI; Đại hội VII; Đại hội VIII.
D. Đại hội VII; Đại hội VIII; Đại hội IX.
Câu 39. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn
về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
D. B và C đúng.
Câu 40. Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam họp từ trong khoảng thời gian
A. Từ 15 đến 18 - 12 - 1985
B. Từ 10 đến 18 - 12 – 1985
C. Từ 15 đến 18-12-1986
D. Từ 20 đến 25-12-1986
ĐÁP ÁN 38
2-A, 3-A, 4-B, 5-A, 6-C, 7-A, 8-B, 9-C, 10-C, 11-B, 12-C, 13-B, 14-D, 15-C, 16-D, 17-C,
18-C, 19-D, 20-A, 21-C, 22-C, 23-D, 24-C, 25-C, 26-C, 27-A, 28-B, 29-C, 30-C, 32-D,
33-B, 35-C, 37-D, 38-D, 39-D, 40-C.
Bài tập 39
Câu 1. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI.
A. Đổi mới về kinh tế.
B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hoá.
D. Đổi mới về kinh tế- xã hội.
Câu 2. Đại hội Đảng VI đã xác định quan điểm đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi
mới toàn diện và đồng bộ. Nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đối mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế.
D. Đổi mới về văn hoá.
Câu 3. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp
nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự
quản lí của Nhà nước.
Câu 4. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện một cách có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
D. Đại hội Đảng lần VII.
Câu 8. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho
xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp; mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân
với bọn địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa công nhân việt Nam đế quốc Pháp.
Câu 9. So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925
thì phong trào thì phong trào công nhân trong những năm 1926 – 1929 có những điểm nào
tiến bộ?
A. Đấu tranh đòi tăng lương giảm giờ làm.
B. Đấu tranh đòi nghi ngày chủ nhật có lương.
C. Đấu tranh đòi tất cả các quyền lợi về kinh tế.
D. Đấu tranh bắt đầu liên kết thành phong trào chung.
Câu 10. Trong những năm 1919 – 1925, có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào gắn với hoạt động
của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến cách mạng tháng Mười Nga.
B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm con đường cứu nước đúng đắn.
C. Nguyễn Ái Quốc đưa ra yêu sách đến Hội nghị Vecsai.
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 11. Đông Dương cộng sản Đàng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ các tổ chức
chính trị nào?
A. Việt Nam quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Cả 3 tổ chức trên.
Câu 12. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".
Câu 13. Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 – 1920
là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chú nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng
đắn.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 14. Chọn câu đúng để điền vào chỗ trống câu sau đây: "Muốn cứu nước, muốn giải
phóng dân tộc, không có con đường nào khác".
Câu 21. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và thực hiện liên minh công - nông.
B. Tập hợp đông đảo quần chúng thành lập đội quân chính trị.
C. Đảng kiên định trong đấu tranh.
D. Tất cả cùng đúng.
Câu 22. Hạn chế về lực lượng cách mạng mà Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 đã nêu
ra được sửa chữa trong thời kì cách mạng:
A.1930 - 1931.
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939- 1945.
Câu 23. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện
như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một
số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết Nghệ -
Tĩnh.
Câu 24. Điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930
được sửa chữa trong thời kì nào?
A.1930 - 1931.
B. 1936 - 1939.
C. 1939 - 1941.
D. 1941 - 1945.
Câu 25. So với thời kì 1930 - 1931, kẻ thù trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 chủ yếu,
trước mắt là bọn nào?
A. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp là kẻ thù chủ yếu, trước mắt.
D. Bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
Câu 26. Công tác mặt trận được xây dựng trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 gọi tên là
gì?
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 27. Trong các mặt trận sau đây, mặt trận nào thực hiện vai trò tập hợp quần chúng đấu
tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ?
A. Mặt trận Việt Minh.
1-D, 2-C, 3-D, 4-B, 8-A, 9-D, 10-B, 11-B, 12-A, 13-C, 14-C, 15-B, 16-B, 17-B, 18-D, 19-
A, 20-C, 21-A, 22-C, 23-D, 24-C, 25-D, 26-C, 27-B, 28-A, 29-B, 30-D, 31-D, 32-B, 33-C,
34-D, 35-D, 36-C, 37-D, 38-D, 39-B, 40-B.
Bài tập 40
Câu 1. Phái đoàn của ta do Phó thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Giơ-ne-
vơ vào ngày:
A. 26-4- 1954
B. 7-5- 1954
C. 8-5 – 1954
D.21 -7 -1954
Câu 2. Chính phủ Pháp công nhận nước việt Nam Dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.
Đó là nội dung cơ bản của:
A. Hiệp đinh Giơ-ne-vơ (21 - 7 - 1954).
B. Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946).
C. Tạm ước 14 - 9 - 1946.
D. Cả ba văn kiện trên.
Câu 3. Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ
yếu?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C. Lực lượng quân Mĩ và đồng minh.
D. Tất cả các lực lượng trên.
Câu 4. Chiến thắng Bình Giã (12 - 1964) đã góp phần làm phá sản chiến lược chiến tranh
nào của Mĩ?
A. "Chiến tranh đơn phương"
B. "Chiến tranh đặc biệt"
C. "Chiến tranh cục bộ"
D. "Việt Nam hoa" chiến tranh
Câu 5. Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào khoảng thời
gian
A. 1960 - 1964. B. 1965 - 1968.
C. 1969 - 1973. D. 1965 - 1969.
Câu 6. Loại hình chiến tranh nào ở Việt Nam được tiến hành bởi hai đời tổng thống Mĩ?
A. "Chiến tranh đơn phương".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Việt Nam hoá" chiến tranh.
Câu 7. Tổng thống nào của Mĩ gắn với sự sụp đổ của chính quyền bù nhìn Ngô Đình
Diệm?
A. Ken nơ đi.
B. Giôn xơn.
C. Ních xơn.
D. Các-tơ.
Câu 8. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm
vào thời gian nào? Ở dâu?
A. 11 - 5 - 1963. Ở Hà Nội.
B. 11 - 7 - 1963. Ở Huế.
C. 11 - 6- 1963. Ở Sài Gòn.
D. 1 - 11 - 1963. Ở Đà Nẵng.
Câu 9. Chiến thắng lớn nhất thể hiện tình đoàn kết keo sơn chiến đấu của nhân dân Việt -
Lào trong những năm 1969 - 1972 là:
A. Chiến thắng tại cánh đồng Chum - Xiêng Khoảng, Lào.
B. Chiến thắng trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719, tại đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến thắng ở Thà Khẹt.
Câu 10. Quá trình diễn biến của Hội nghị Pa-ri gắn với đời tổng thống nào của Mĩ?
A. Ken nơ đi, Ních xơn.
B. Giôn xơn, Ních xơn.
C. Ních xơn, Pho.
D. Giôn xơn, Ních xơn, Pho.
Câu 11. Hội nghị Pa-ri diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 5 - 1968 đến 27 - 1 - 1973.
B. Cuối năm 1969 đến đầu 1973.
C. 12 - 1972 đến 27 - 1 - 1973.
D. 1970 đến 1973.
Câu 12. Để ép ta nhân nhượng, kí một hiệp định do Mĩ soạn ra, Ních xơn đã cho máy bay
B52 đánh vào những địa danh nào trong 12 ngày đêm cuối năm 1972?
A. Hà Nội, Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Thanh Hoá.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 13. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc
tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng ở Huế - Đà nẵng.
D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 14. "Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa
mưa". Chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc.
B. Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang sôi động.
Bài tập 41
Câu 1. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cuộc họp nào thông qua?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
Câu 2. Năm 1975, kinh tế miền Nam Việt Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo
hướng
A. phong kiến
B. thuộc địa nửa phong kiến
C. tư bản chủ nghĩa
D. quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân
dân hai miền Nam - Bắc là
A. sớm được sum họp một nhà
B. mong muốn có một chính phủ thống nhất
C. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền
Câu 4. Ngày 20 – 9 – 1977, sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ ngoại
giao của Việt Nam?
A. Nước thứ 94 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
C. Việt Nam trở thành quan sát viên của ASEAN
D. Việt Nam giúp nhân dân Campuchia đẩy lui “Khơme đỏ” khỏi Phnôm Pênh
Câu 5. Quốc hội khóa VI của nước VN thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã
thông qua
A. tổ chức kỷ niệm ngày nước ta thống nhất.
B. hiệp ước hòa bình hữu nghị với Liên Xô
C. chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. chính sách cải tạo công thương nghiệp.
Câu 6. Ngày 2 tháng 7 năm 1976 gắn với sự kiện
A. nước ta được hoàn toàn độc lập.
B. nước ta được công nhận là thành viên của Liên hiệp quốc.
C. nước ta lấy tên là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng.
Câu 7. Ngày 25/4/1976, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước là
A. nước ta đã sạch bóng quân thù.
B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.
C. Quốc hội họp phiên họp đầu tiên.
D. nước ta đã có Chủ tịch nước Việt Nam thống nhất
Câu 8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân cơ bản khi Việt Nam tiến hành công cuộc
đổi mới năm 1986?
A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trong nước.
B. Những thay đổi của tình hình đổi của tình hình thế giới.
C. Khủng hoảng của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. Do hậu quả của chiến tranh.
Câu 9. Tháng 12/1986, ở Việt Nam diễn ra sự kiện chính trị quan trọng nào?
A.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng .
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.
D.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường.
D. Không mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 11. Quan điểm đổi mới của Đảng ta là
A. đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
D. đổi mới để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.
Câu 12. Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn những năm 1986 - 1990 là
A. hàng hoá tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
D. máy móc, lương thực thực phẩm và hàng xuất khẩu.
Câu 13. Trọng tâm đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 là lĩnh vực nào?
A. Văn hóa. B. Chính trị . C. Kinh tế. D. Tư tưởng.
Câu 14. Đổi mới đất nước đi lên CNXH ở Việt Nam không phải là thay đổi
A. lí tưởng của CNXH. B. đi theo con đường TBCN.
C. con đường tiến lên CNXH. D. mục tiêu của CNXH.
Câu 15. Đại hội VI (12/1986) của Đảng đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục
tiêu chủ nghĩa xã hội mà là
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 16. Chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng về phát triển kinh tế, được đề ra từ Đại
hội VI (12/1986) là
A. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng.
B. phát triển, đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.
C. thực hiện chương trình lương thực- thực phẩm.
D. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Xây dụng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể
hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế. B. Chính trị . C. Văn hoá. D. Xã hội.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Tạo điều kiện thuận lợi để khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội
C. Tạo khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 20. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh ở miền Bắc.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
Câu 21. Ý nghĩa lớn nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cả nước đi lên CNXH.
B. Tạo điều kiện cho quan hệ kinh tế với các nước.
C. Nước ta sẽ gia nhập vào tổ chức Liên hiệp quốc.
D. Hợp tác về khoa học – kỹ thuật với các nước.
Câu 22. Mục tiêu cơ bản nhất trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng được đề ra tại
Đại hội VI (12/1986) là
A. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. đưa đất nước hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới
C. tiến nhanh, tiến mạnh lên con đường XHCN.
D. khắc phục sai lầm, khuyết điểm.
Câu 23. Tại sao đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để đổi mới các lĩnh vực khác.
B. Do kinh nghiệm đổi mới của các nước XHCN.
C. Những khó khăn của nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của chiến tranh tàn phá về kinh tế.
Câu 25. Năm 1995, thành công lớn của ngoại giao Việt Nam là gì?
A. Trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN).
C. Tham gia diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương(APEC).
D. Là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Câu 28. Ý nghĩa lớn nhất của chủ trương hình thành nền kinh tế nhiều thành phần theo
định hướng XNCN được Đảng đề năm 1986 là
A. Phát huy quyền làm chủ kinh tế, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần
chúng.
B. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn.
C. Tăng thêm các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Góp phần quan trọng ổn định đời sống của nhân dân.
Câu 30. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta
là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng
đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Việt Nam.
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dưong.
Câu 31. Vì sao một trong những mục tiêu của đường lối Đổi mới là đảm bảo lợi ích của
nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân?
A. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Đã giải phóng được mọi tiềm năng của lực lượng sản xuất.
D. Khơi dậy được tài sức của nhân dân để bảo vệ và xây dựng đất nước.
Câu 32. Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên những thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ
1930-2000 là
A. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta.
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
D. Kiên định mực tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 33. Vì sao khẳng định sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi hàng đầu
của cách mạng Việt Nam?
A. Đảng đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
B. Đảng đề ra chủ trương tăng cường đoàn kết dân tộc.
C. Đảng đại diện cho lợi ích của nhân dân lao động.
D. Đảng đề ra chủ trương kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 34. Vì sao truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy cao độ trong thời kì cách
mạng do Đảng lãnh đạo?
A. Đảng đề ra và thực hiện sáng tạo chủ trương đại đoàn kết dân tộc.
B. Đảng đã xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đảng kêu gọi nhân dân đoàn kết đấu tranh.
D. Đảng khẳng định cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
Câu 35. Những thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta khẳng định
A. đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
B. những hạn chế của giai đoạn 1976 – 1985 đã được khắc phục.
C. nước ta đang quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. đổi mới là tất yếu khách quan.
Câu 36. Sau năm 1975, tình hình nước ta có sự khác nhau cơ bản so với sau năm 1954 là
A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. miền Nam tiến hành công cuộc đổi mới
C. đất nước được hòa bình, thống nhất.
D. miền Nam tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 37. Trong thời kỳ (1975 – 2000), điểm khác nhau cơ bản trong nội dung của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI so với Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng là gì?
A. Tiến hành cách mạng XHCN và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Là Đại hội kháng chiến.
C. Tiến hành công cuộc đổi mới.
D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 38. Nhân tố quan trọng nào Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
B. Cuộc khủng hảng toàn diện ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Câu 39. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng là
A. CNTB trên thế giới đang lớn mạnh.
B. chính sách diễn biến hoà bình của Hoa Kì.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN
D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 40. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu 5 năm đổi mới (1986 – 1990) là:
A. Bước đầu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về
cơ bản là phù hợp.
ĐÁP ÁN41:
1-D, 2-C, 3-B, 4-B, 5-C, 6-C, 7-B, 8-D, 9-C, 10-D, 11-B, 12-B, 13-C, 14-D, 15-B, 16-D,
17-B, 19-B, 20-C, 21-A, 22-C, 23-A, 25-B, 28-A, 30-A, 31-B, 32-B, 33-A, 34-A, 35-A,
36-C, 37-C, 38-A, 39-C, 40-B.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong phần lịch sử thế
giới Cận đại, phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình,. Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 11 cơ bản,( LS 11 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước phần 1 sgk lịch sử 11 – Lịch sử thế giới Cận đại.
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Chủ đề 1: Chương I: Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩlatinh (thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX)
Bài 1: Nhật Bản
1. NB từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868
- Đến giữa thế kỉ XIX, sau hơn 200năm thống trị, chế độ Mạc phủ Tôkugaoa, đứng đầu
Sôgun lâm vào khủng hoảng suy yếu trầm trọng, trong lòng xã hội NB chứa đựng nhiều mâu
thuẫn ở tất cả các lĩnh vực…
- Các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ dùng áp lực quân sự đòi NB phải “mở cửa”
- NB đứng trước 2 sự lựa chọn, hoặc tiếp tục duy trì chế độ pk trì trệ, bảo thủ để bj các nước
đế quốc xâu xé, hoặc tiến hành duy tân, đưa NB ptr theo con đường của các nước TB phương
Tây.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 233
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Tháng 1 – 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến
bộ nhằm đưa NB thoát khỏi tình trạng một nước pk lạc hậu.
- Nội dung: sgk
- Tính chất: Cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc tư sản
tiến hành và còn rất nhiều hạn chế.
- Ý nghĩa: Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lỉnh vực, có ý nghĩa như
1 cuộc CMTS.
Tạo điều kiện cho CNTB phát triển, đưa Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của thực dân
phương Tây và trở thành một nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
3. NB chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
- 30 năm cuối XIX, kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ ở Nhật…
- Quá trình tập trung tư bản mạnh xuất hiện các công ty độc quyền :Mitxưi, Mitsubishi, …
có vai trò to lớn chi phối nền kinh tế.
- Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược các nước, bành trướng thế lực….
-NB duy trì quyền sỡ hữu rđ pk. Tầng lớp quý tộc, đb võ sĩ Samurai vẫn có ưu thế về chính
trị rất lớn, họ chủ trương xd NB bằng sức mạnh quân sự -> ĐQ Nhật có đặc điểm
CNĐQPK quân phiệt
- GCTS Nhật bóc lột nhân dân thậm tệ nhiều cuộc đấu tranh của công nhân có qui mô
lớn các tổ chức công nhân ra đời.
Bài 2: Ấn Độ
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nữa sau thế kỉ XIX.
- Giữa thế kỉ XIX, td Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai tri ở Ân Độ.
+ Kinh tế: TD Anh thực hiện chính sách vơ vét TNTN cùng kiệt và bóc lột nhân công rẻ
mạt nhằm biến An Độ thành thị trường quan trọng của Anh
+ Chính trị : chia để trị. Mua chuộc dụ dỗ giai cấp thống trị, khơi sâu hằn thù dân tộc...
+ Văn hóa-giáo dục: ngu dân, duy trì khuyến khích những tập quán, hủ tục lạc hậu…
- Hậu quả:
Kinh tế bị giảm sút, bần cùng, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
Khối đại đoàn kết dân tộc bị rạn vở.
2. Cuộc khởi nghĩa Xipay.
3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)
a. Đảng Quốc Đại
-1885, Đảng Quốc Đại được thành lập -> đánh dấu g/c tư sản ẤĐộ bước lên vũ đài chính
trị.
Đường lối: 1885-1905, Đảng Quốc Đại hoạt động theo đường lối ôn hòa, không chủ
trương bạo lực mà dựa vào thực dân Anh để yêu cầu một số cải cách.
Sự phân hóa: phân hóa thành 2 phái: phái ôn hòa chủ trương thỏa hiệp..., phái cấp tiến
- do Tilắc cầm đầu phản đối đường lối ôn hòa, có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
b. Phong trào dân tộc
- 7/1905: Chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Ben Gan. Hành động này khiến
nhân dân Ấn Độ căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nỗ ra
- 6/1908, TD Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Tilắc thổi bùng đợt đấ
tranh mới
- 7/1908, CN BomBay tổng bãi công.., mặc dù bị khủng bố, nhưng cuộc bãi đã kéo dài 6
ngày như dự tính ban đầu
-Ý nghĩa:
Cao trào CM 1905-1908 thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất..,mang đậm ý thức dân
tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của ND Ấn Độ, lần đầu tiên cônh nhân Ấn Độ tham gia ptr dân
tộc..
Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc chống thực dân Anh trong những năm đầu
thế kỷXX.
Bài 3: Trung Quốc
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược
- Từ thế kỉ XVIII nhất là sang thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây tăng cường xâm
chiếm thị trường thế giới, rong đó có Trung Quốc.
- Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược :
Trung quốc là một thị trường rộng lớn, béo bở, chế độ phong kiến đang suy yếu trở
thành đối tượng xâm lược của nhiều nước đế quốc
- Quá trình đế quốc xâm lược Trung Quốc .
Từ TK XVIII, các nước đế quốc dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh
phỉa mở cửa cắt đất.
Đi đầu là TD Anh chúng buộc nhà Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 với các điều
khoản nặng nề, TQ trở thành nước nữa thuộc địa, nữa pk
Sau Anh xâm lược TQ là các nước đq đua nhau xâu xé TQ : Đức chiếm Sơn Đông, Anh
chiếm châu thổ sông Dương Tử, Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Nga
Nhật chiếm Đông Bắc .
- Hậu quả : Xã hôi TQ nổi lên 2 mâu thuẫn : Nhân dân TQ-Đq; Nông dân- chế độ pk.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX
- Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo(bùng nổ 1/1/1851
tại Kim Điền, Quảng Tây, lan rộng cả nước), chính quyền thành lập ở Thiên kinh, thi hành
nhiều chính sách tiến bộ. Cuộc khởi nghĩa kéo dài 14 năm, Đến năm 1864 bị dập tắt
LL: Nông dân
Tính chất-ý nghĩa: Là cuộc k/n nông dân vĩ đại chống PK làm lung lay triều đình PK Mãn
Thanh
- Cuộc vận động Duy tân (1898) của một số trí thức PK tiến bộ tiến hành tiêu biểu là
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được vua Quang Tự ủng hộ, tiến hành cải
cách để cứu vãn tình thế
- Cuộc vận động Duy tân sau 100 ngày thất bại
-1822-1898: Mu-ha-mét At-met lãnh đạo nhân dân Xu Đăng chống TD Anh ,1898 phong
trào bị đàn áp đẫm máu, thất bại.
- 1889 Nhân dân Etiôpia và Libêria k/c chống Td Italia.1/3/1896, quân Italia bị thấ bại,
Etiôpia giữ được nền độc lập cùng với Liberia ở cuối TK XIX đến đầu XX
Nhận xét: nổ ra liên tục, sôi nổi biểu hiện tinh thần yêu nước. Hầu hết bị thất bại do trình
độ tổ chức thấp, chênh lệch lực lượng, chỉ có Etiôpia và Libêria giữ được độc lập. Phong
trào tiếp tục diễn ra ở thế kỷ XX.
2. Khu vực Mĩ Latinh
* Chính sách cai trị của thực dân TBN, BĐN.
- Thế kỷ XVI, XVII, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha lần lượt xâm chiếm các nước Mĩ Latinh.
- Thi hành chính sách thống trị tàn bạo: tàn sát dân bản địa, đuổi vào rừng sâu, chiếm đất
lập đồn điền, buôn bán nô lệ da đen từ châu Phi sang để khai thác bóc lột.
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra quyết liệt ngay thế kỉ XIX
* Phong trào đấu tranh giành độc lập:
- Năm 1791 cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh- Lu-vec-
tuy-a đã dẫn đến nước CH Haiti được thành lập 1904.
- Đầu thế kỷ XIX, Mêhicô giành độc lập(1810-1821)
- 1810-1816, khởi nghĩa vũ trang ở Achentina-dẫn đến sự thành lập nước CH Achentia.
- 1822: Braxin thoát khỏi chế độ quân chủ do BĐN dựng nên….
- chỉ còn vài vùng đất trong tình trạng thuộc địa: Cuba, Puectôrico ,Angti, Guyana
* Sau khi giành độc lập,
- Có những bước tiến bộ về kinh tế và xã hội.
- Chống lại chính sách bành trướng của đế quốc Mĩ:
+ âm mưu biến MĩLatinh thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền của Mĩ ở
MĩLatinh
- Thủ đoạn:
+ 1823, Mĩ đưa học thuyết Mơnrô nhằm gạt bỏ thực dân châu Âu để Mĩ độc quyền.
+ Đầu thế kỷ XX, áp dụng chính sách thực dân mới: “cây gậy và củ carôt” ngoại giao đồng
Đôla để khống chế MĩLatinh
MĩLatinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Chủ đề 2: ChươngII: Chiến tranh thế giới thứ nhất
1. Nguyên nhân dẫn đên chiến tranh
NN sâu xa: Do mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là mâu
thuẫn giữa Đức và Anh
Duyên cớ: 28/6/2014: thái tử Ao Hung bị ám sát ở Bosnia chiến tranh bùng nổ
2. Diễn biến của chiến tranh
Giai đoạn thứ nhất 1914 – 1916
Giai đoạn thứ hai 1917 – 1918
3. Hậu quả của chiến tranh
CTTGI kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, để lại nhiều đau thương mất mát cho
nhân loại:
+10 triệu người chết
+20 triệu người bị thương
+Tiêu tốn 85 tỉ đôla, nhiều thành phố làng mạc bị phá hủy…, nền kinh tế châu Âu bị kiệt
quệ.
- Cách mang tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện
chính trị TG.
Chủ đề 3: Chương III: Những thành tựu văn hóa thời Cận đại
1. Sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời cận đại
- Kinh tế các nước có ĐK phát triển sau CMTS và CMCN
- Trong XH tồn tại những MQH củ, mới chồng chéo phức tạp
- Thành trì của chế độ phong kiến đang lung lay
-> Đây là hiện thực sống động để các nhà văn thơ có ĐK sáng tác. Xuất hiện nhiều nhà văn
, nhà thơ,...nổi tiếng.
B. LÀM BÀI TẬP:
Bài 11
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật
Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa
D. Sản xuất quy mô lớn
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX
đến trước năm 1868?
A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản
D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868?
A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuấ phong kiến lạc hậu
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa
Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868?
A. Nhiều đảng phái ra đời
B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 14. Minh Trị là hiệu của vua
A. Mútxuhitô B. Kômây
C. Tôkugaoa D. Satsuma
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải
cách là
A. Do đề nghị của các đại thần
B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ
C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi
D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
Câu 16. Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bậ đã diễn ra ở Nhật Bản là
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi
C. Cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán
Câu 17. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích
chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng mộ nước phong kiến lạc hậu
Câu 18. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân
Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc
C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản
Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân
Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội
Câu 20. Ý nào thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên hoàng Minh Trị khởi
xướng
A. Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa –
giáo dục,… đặt ra với nước Nhật Bản cuối hế kỉ XIX
B. Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,
hoàn toàn theo phương Tây
C. Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… của
nước Nhật xưa
D. Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục,… cho các
tầng lớp nhân dân
Câu 21. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào?
A. Dân chủ cộng hòa B. Dân chủ đại nghị
C. Cộng hòa tư sản D. Quân chủ lập hiến
Câu 22. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Hiến pháp mới được công bố
C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
Câu 23. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật
Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản B. Nông dân
C. Thị dân D. Quý tộc tư sản hóa
Câu 24. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc
C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người
D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật
Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 26. Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân
hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa
C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền
Câu 27. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào?
A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh
B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời
C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác
Câu 28. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. Hữu nghị và hợp tác B. Thân thiện và hòa bình
C. Đối đầu và chiến tranh D. Xâm lược và bành trướng
Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhậ Bản có thể thực hiện được
chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính
C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây
Câu 30. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan(1874), Chiến
tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905) đã chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi
Câu 31. Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế
quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng
nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ
trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng
nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ
trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
Câu 32. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Sự phá triển của phong trào công nhân
B. Sự phá triển của phong trào nông dân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức
D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản
Câu 33. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là kết quả của
phong trào
A. Nông dân B. Tiểu tư sản
C. Học sinh, sinh viên D. Công nhân
Câu 35. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt
Nam nằm giữa thế kỉ XIX là
A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp
B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện
Câu 36. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để
vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới
B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi
mới đất nước
C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện
của đất nước
D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
Câu 37. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến D. Phong kiến và nông dân
Câu 38. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn
Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan D. Anh, Pháp
Câu 39. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 40. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất
B. Đối tác chiến lược
C. Kẻ thù nguy hiểm nhất
D. Chỗ dựa tin cậy nhất
Bài 12
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ
giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
Câu 2. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện
gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
Câu 3. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở ẤN Độ có điểm gì đáng chú ý?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền
thực dân Anh
Câu 17. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến B. Ôn hòa
C. Cấp tiến D. Cộng hòa
Câu 18. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là
A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ
C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh
Câu 19. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn
Độ?
A. Chia đôi xứ Bengan B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Benga D. Giáo dục
Câu 20. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt B. Đảng Quốc đai tan rã
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại D. Đạo luật chia cắt Bengan bắt đầu có hiệu lực
Câu 21. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và
Cancútta năm 1905 là
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền
Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ
nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Bengan có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập,
dân chủ
Câu 22. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân
phản đối
A. Chính sách chia để trị
B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc
C. Đạo luật chia đôi xứ Benga
D. Đời sống nhân dân cực khổ
Câu 23. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. Thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. Trả tự do cho Tilắc
Câu 24. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ
B. Giai cấp công nhân Ấn Độ
B. Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ
C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc
Câu 28. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Pêru B. Haiti
C. Mêhicô D. Puéchiến tranhô Ricô
Câu 29. Cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luyéchiến
tranhuya nhằm chống lại kẻ thù là
A. Pháp B. Italia
C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha
Câu 30. Các quốc gia độc lập ở châu Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian
nào?
A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII
B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII
C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX
D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX
Câu 31. Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải
tiếp tục đối mặ là
A. Tình trạng nghèo đói
B. Kinh tế, xã hội lạc hậu
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Chính sách bành trướng của Mĩ
Câu 32. Học thuyết của Mĩ về châu Mĩ Latinh có tên gọi là
A. Học thuyết Mơnrô B. Học thuyết đôminô
C. Học thuyết Aixenhao D. Học thuyết Truman
Câu 33. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở
thế kỉ XIX là
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh
B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh
C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh
D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ
Câu 34. Để thực hiện học thuyết Mơnrô về châu Mĩ Latinh, Mĩ đã làm gì?
A. Thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
B. Thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
C. Dùng chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước
D. Dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước
Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh
dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển
C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành
“sân sau” của đế quốc Mĩ
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh
Câu 36. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì?
A. Tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh
B. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh
C. Chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha
D. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha
Câu 37. Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ đề xướng vào thời
gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX D. Cuối thế kỉ XX
Câu 38. Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” là
A. Dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
B. Dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
C. Dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ
thuộc vào Mĩ
D. Dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải
phụ thuộc Mĩ
Câu 39. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là
biểu hiện của
A. Chủ nghĩa thực dân mới B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Sự đồng hóa dân tộc D. Sự nô dịch văn hóa
Câu 40. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là
A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp
B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
Bài 15
Câu 1. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản
B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao
C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều
D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây
Câu 2. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX chủ yếu vì
A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới
B. Vấn đề thuộc địa
C. Chiến lược phát triển kinh tế
Câu 25. Trước nguy cơ thất bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã
làm gì?
A. Kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận thất bại
B. Đề nghị thương lượng với Mĩ
C. Bắt tay lien minh với Mĩ
D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ
Câu 26. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 9-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện
Câu 27. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện
Câu 28. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa
B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương
C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa
đế quốc
Câu 29. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức
B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức
C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập
Câu 30. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại
đến đầu thế kỉ XX?
A. Sự giao lưu của các nền văn hóa
B. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ
D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Câu 31. Văn học, nghệ huật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong
việc
A. Khẳng định những giá trị truyền thống
B. Làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa
C. Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư ưởng của
giai cấp tư sản
C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường
D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân trí thấp
C. Củng cố và dặn dò
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn và xem trước phần 2: LSTGHĐ
(1917-1945)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS trong phần lịch sử thế
giới hiện đại (1917-1945), phục cụ cho việc ôn thi THPT quốc gia.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu và trả lời chính xác.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình,. Ý thức ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK LS 11 cơ bản,( LS 11 nâng cao).
Tài liệu: Hướng dẫn ôn tập kì thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018 KHOA
HỌC XÃ HỘI và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11…
Một số tài liệu khác…
Học sinh: đọc trước phần 2 sgk lịch sử 11 – Lịch sử thế giới hiện đại (1917-1945).
III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Chủ đề 1: Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG
CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LÊN XÔ (1921-1941)
Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng
(1917-1921)
I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng
2.Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười
* Cách mạng tháng Hai năm 1917
- Nguyên nhân
+ Nhân dân Nga><Chế độ phong kiến Nga hoàng.
+Nga Hoàng tham gia cuộc CTTG thứ nhất.
- Diễn biến
+ Tháng 2/1917 biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grát.
+ Phong tràochuyển từ tổng bãi công chính trị sang KN vũ trang.
- Kết quả:
+ Cđộ QCCC Nga Hoàng bị lật đổ-> C.Hòa
+ Xô Viết đại biểu CN,ND và binh lính thành lập
+ g/c TS thành lập CPTS lâm thời
=> Tồn tại song song 2 chính quyền
+ VS>< TS
+ ND Nga>< CPLTTS
- Diễn biến
+ Đầu tháng 10 không khí c/m bao trùm cả nước. Lê-nin đã về nước lãnh đạo KNVT giành
c/q.
+ Đêm 24/10/1917, cuộc KN đã bùng nổ và thắng lợi ở thủ đô Pêtơrôgrát.
+ Đêm 25/10/1917 quân KN chiếm CĐMĐ.
+ Đầu 1918 CM thắng lợi hoàn toàn.
- Kết quả:
+ Chính phủ TS lâm thời bị lật đổ.
- Tính chất: CM XHCN (CM Vô sản)
II. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA
* Trong nước
+ Cách mạng tháng Mười làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận nhân dân Nga.
+ Mở ra kỉ nguyên mới nhân dân lao động làm chủ đất nước và vận mệnh của mình
* Thế giới
+ Cách mạng tháng Mười làm thay đổi cục diện thế giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế giới, trong
đó trong đó có VN.
Bài 10: LIÊN XÔ XD CNXH (1921-1941)
1. Chính sách Kinh tế mới
* Hoàn cảnh
- Nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.
- Tình hình chính trị -xã hội không ổn định, bạo loạn xảy ra khắp nơi.
=>3-1921, Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện chính sách Kinh tế mới.
*Nội dung
- Nông nghiệp: Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương
thực.
- Công nghiệp
+ Tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
+ Cho phép tư nhận được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của
nhà nước.
+ Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
+ Nhà nước nắm giữ những ngành kinh tế quan trọng
- Thương nghiệp, tiền tệ: Tư nhân được tự do buôn bán, đẩy mạnh mối quan hệ giữa nông
thôn với thành thị,…
=>Thực chất là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế Nhà nước nắm độc quyền sang nền
kinh tế nhiều thành phần dưới sư kiểm soát của Nhà nước.
*Ý nghĩa
- Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của nước Nga.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 267
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Để lại nhiều bài học KN đối với công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế giới.
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
- Cuối 12-1922, Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập gồm 4 nước:
Nga, Ucraina, Bêlôrútxia và Ngoại Capcadơ
3. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên
*Hoàn cảnh
- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ khôi phục kinh tế, LX vẫn một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
=>Nhiệm vụ trọng tâm là tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
* Thành tựu
- Công nghiệp: Công nghiệp hóa XHCN với kế hoạch 5 năm 1928-1932 và 1933-1937.
+ Ưu tiên phát triển CN nặng...
+ 1937 SLCN chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.
- Nông nghiệp:
+ Tiến hành tập thể hóa.
+ Đưa 93% số nông hộ, chiếm 90% diện tích đất canh tác cùng với sự cơ giới hóa nông
nghiệp.
- Văn hóa - giáo dục:
+ Thanh toán nạn mù chữ
+ Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học cả nước, phổ cập giáo dục THCS ở thành phố.
- Xã hội:
+ Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ.
+ Còn 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân tập thể cùng tầng lớp trí thức XHCN.
*Ý nghĩa
- Tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lại lực lượng vũ trang
hùng mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ PTCM thế giới.
4. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô
- Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu.
- Từng bước phá vỡ chính sách bao vây và cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước
ĐQ.
=> Vị thế Liên Xô ngày càng nâng cao trên trường quốc tế.
Chủ đề 2:Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Bài 11:TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-
1939)
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn
- Các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hoà bình ở Véc-xai (1919-1920) và Oasinhtơn
(1921 -1922) nhằm phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới mới được thiết lập thường
được gọi là hệ thống Véc-xai - Oasinhtơn.
- Hội nghị Vec-xai thành lập Hội Quốc Liên với sự tham gia của 44 nước.
- Hệ thống Véc-xai - Oasinhtơn mang lại nhiều quyền lợi cho nước TB thắng trận, xác lập
sự áp đặt, nô dịch với các nước bại trận, gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước ĐQ.
=> TT TG mang tính mong manh, tạm thời
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và hậu quả của nó
*Nguyên nhân
- Các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến tình trạng hàng hoá ế thừa,
cung vượt quá xa cầu.
- 10-1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ rồi lan ra toàn bộ thế giới tư bản.
*Hậu quả
- Kinh tế: tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản.
-Chính trị-xã hội: không ổn định. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng rơi vào tình
trạng đói khổ.Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra ở nhiều nơi.
- Quan hệ quốc tế: hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Anh, Pháp, Mĩ và một
bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật. Cả hai khối ráo riết chạy đua vũ trang báo hiệu nguy cơ một
cuộc chiến tranh mới.
Bài 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
1.Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên cầm quyền
*Khủng hoảng kinh tế:
- Khủng hoảng kinh tế giới đã tác động đến nước Đức làm cho kinh tế, chính trị, xã hội
khủng hoảng trầm trọng.
+ Kinh tế: sa sút trầm trọng, năm 1932 sản xuất công nghiệp giảm 47%
+ Chính trị: khủng hoảng trầm trọng, giai cấp tư sản không đủ sức mạnh để duy trì chế độ
cộng hòa tư sản.
+ Xã hội: công nhân thất nghiệp cao → mâu thuẫn xã hội gay gắt → phong trào đấu tranh
phát triển.
*Đảng Quốc xã lên cầm quyền
- Để đối phó lại khủng hoảng, Đảng Quốc xã đứng đầu là Hít-le đã chủ trương phát xít hoá
bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
- Ngày 30/1/1933, Hít lê lên làm thủ tướng, lập chính phủ phát xít...
2. Nước Đức trong những năm 1933-1939
- Về chính trị: Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố công khai, hủy bo Hiến
pháp Vaima, nền Cộng hòa Vai-ma hoàn toàn sụp đổ.
-Kinh tế: tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh, phục vụ cho nhu cầu quân
sự→ 1938, nền kinh tế Đức thoát khỏi khủng hoảng.
- Đối ngoại
+ 10-1933, Đức rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do hành động.
+ 1935, ban hành lệnh Tổng động viên, thành lập đội quân thường trực, xây dựng nước
Đức thành một trại lính khổng lồ, chuẩn bị tiến hành các kế hoạch chiến tranh xâm lược.
Bài 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Mĩ
- Nguyên nhân:
do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn tới tình trạng cung vượt quá xa cầulàm bùng nổ
kinh tế thừa.
- Diễn biến:
+ 29/10/1929, Khủng hoảng kinh tế bùng nổ, bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
+ 1932, khủng hoảng kinh tế trầm trọng nhất.
- Hậu quả:
+ 1932,sản lượng công nghiệp còn 53,8% so với 1929.
+ 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 công ty đường sắt bị phá sản.
+ 10 vạn ngân hàng đóng cửa, 75% dân trại bị phá sản.
+ Hàng chục triệu người thất nghiệp→ Phong trào đấu tranh lan rộng toàn nước Mĩ.
2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
-Cuối 1932, Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách biện pháp của Nhà nước
trên các lĩnh vực kinh tế-tài chính và chính trị-xã hội, được gọi chung là Chính sách mới.
* Nội dung
- Chính sách đối nội:
+Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.
+Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển kinh tếthông qua các đạo luật: ngân
hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.
→Tác dụng của Chính sách mới:
+ Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
+ Khôi phục được sản xuất: Thu nhập quốc dântăng liên tục từ sau 1933→ Mĩ vượt qua
khủng hoảng kinh tế.
+ Duy trì chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ.
- Chính sách đối ngoại:
+ Thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước MLT.
+ 11-1933, công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô .
+ Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Âu.
Bài 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
1. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
- Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) tác động vào nền kinh tế Nhật làm cho kinh tế
bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp.
- Biểu hiện
+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5 % so với 1929.
+ Nông nghiệp giảm 1,7%.
+ Ngoại thương giảm 80%.
+ Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng.
- Hậu quả
+ Nông dân bị phá sản.
+ Công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người.
+ Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra quyết liệt.
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 270
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
2. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918-1929
*Nguyên nhân
- Gánh nặng của chiến tranh.
- Chính sách khai thác, bóc lột, ban hành những đạo luật hà khắc của thực dân Anh, dẫn
đến mâu thuẫn xã hội gay gắt.
* Nét chính của phong trào
- Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M. gandi.
- Phương pháp đấu tranh: Hoà bình không sử dụng bao lực.
- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nông dân, công nhân, thị dân, học sinh sinh
viên... tham gia.
- Sự kiện tiêu biểu: tẩy chay hàng Anh; không nộp thuế.
*Nét mới: phong trào công nhân phát triển dẫn đến 12-1925, Đảng Cộng sản ra đời.
Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939).
1. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
- Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc tư sản:
+ Đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng…
+ Một số đảng tư sản ra đời và có ảnh hưởng rộng rãi...
-Xu hướng vô sản xuất hiện đầu thế kỉ XX:
+ Phát triển nhanh dẫn đến sự ra đời của ĐCS: ở Inđônêxia, Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và
Phi-líp-pin.
+ Lãnh đạo cách mạng: đưa phong trào trở nên sôi nổi quyết liệt
2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia
Ở Lào: Ong Kẹo và Comanđam - Kéo dài hơn 30 năm: Chậu
Pachay-1918 – 1922 Phong trào đấu tranh phát triển mạnh nhưng mang tính tự phát, chủ
yếu ở địa bàn Bắc Lào phong trào cách mạng liên hệ chặt chẽ với Việt Nam.
Ở Campuchia: Phong trào chống thuế. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Rô-lê-
phan. Phong trào bùng lên mạnh mẽ vào 1925 - 1926, phát triển thành đấu tranh vũ trang.
Cũng mang tính tự phát, phân tán.
Ở Việt Nam: Phong trào phát triển mạnh mẽ. Năm 1930 Đảng Cộng sản Đông Dương ra
đời có vị trí và vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh của 3 nước Đông Dương. Tập hợp -
đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng trong xã hội. Xây dựng cơ sở của Đảng Cộng
sản ở nhiều nơi. Đưa phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản.
* Nhận xét
- Phong trào phát triển mạnh mẽ.
- Mang tính tự phát, lẻ tẻ.
- Có sự liên minh chiến đấu của cả 3 nước.
- Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã tạo nên sự phát triển mới của cách mạng Đông
Dương.
Chủ đề 4: Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược (1931-1937)
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 272
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
- Trong những năm 30 các nước Đức, Italia, Nhật liên kết với nhau thành khối liên minh
phát xít.
- 1931-1937, khối phát xít đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược:
+ Nhật chiếm vùng Đông Bắc rồi mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung
Quốc.
+ Italia xâm lược Etiôpi (1935) cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha (1936-1939).
+ Đức công khai xoá bỏ Hoà ước Véc-xai, âm mưu thành lập một “Đại Đức” ở châu Âu.
- Thái độ của các nước lớn:
+ Liên Xô chủ trương liên kết với Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
+ Mĩ, Anh, Pháp: không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít, trái lại còn thực
hiện chính sách nhượng bộ hòng đẩy phát xít tấn công Liên Xô.
- Các nước phát xít lợi dụng tình hình trên gây ra chiến tranh.
2. Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới
a. Hội nghị Muy-ních
- Hoàn cảnh
+ 3-1938, Đức thôn tính Áo. Sau đó, Hítle gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc.
+ Liên Xô kiên quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.
+ Anh-Pháp tiếp tục thoã hiệp, yêu cầu Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
=> 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp, Đức,
Italia.
- Nội dung:
+ Anh, Pháp kí hiệp định trao vùng Xuy-đét cho Đức. Đổi lại, Đức cam kết chấm dứt mọi
cuộc thôn tính ở châu Âu.
- Nhận xét:
+ Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của Mĩ,
Anh, Pháp.
+ Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc (Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia,
Nhật) trong việc tiêu diệt Liên Xô.
b. Sau Hội nghị Muy-ních
- Đức đưa quân thôn tính toàn bộ lãnh thổ Tiệp Khắc (3-1939).
- Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan.
- 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô Hiệp ước Xô-Đức không xâm lược lẫn nhau=>Như vậy
Đức đã phản bội lại HĐ Muy-nich, thực hiện mưu đồ thôn tính châu Âu trước rồi mới dốc
toàn lực đánh Liên Xô.
3. Phát xít Đức tấn công Ba Lanvà xâm chiếm châu Âu (từ tháng 9-1939 đến tháng 9-
1940)
-1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan...Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
- 4-1940, Đức đánh chiếm các nước Bắc Âu và Tây Âu→ đánh thẳng vào nước Pháp.
- 7-1940, Đức tiến đánh Anh...
4. Phe phát xít bành trướng ở Đông và Nam Âu (từ tháng 9-1940 đến tháng 6-1941)
D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến
Câu 4. Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng
B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường
C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận
D. Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận liên tiếp
Câu 5. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới
thứ nhất ra sao?
A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ
B. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng
C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách
D. Biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sát tới
một cuộc cách mạng”
A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng
B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa
C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực
D. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước
Câu 7. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ
A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản
B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng
Câu 8. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước
Nga?
A. Cách mạng 1905 – 1907 B. Cách mạng tháng Hai năm 1917
C. Cách mạng tháng Mười năm 1917 D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm
1917 ở Nga?
A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động
Câu 10. Sự kiện mở đầu cho Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nông dân Pêtơrôgrát
B. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ công nhân Pêtơrôgrát
D. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ nông dân Pêtơrôgrát
Câu 11. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là
A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
Câu 12. Kết quả lớn nhất mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là
A. Quân cách mạng đã chiếm được các công sở
B. Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ
C. Bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng
D. Nhân dân tiếp tục đấu tranh, thành lập chính quyền cách mạng
Câu 13. Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Tư sản, công nhân, nông dân, binh lính,…
B. Tư sản và nông dân
C. Nông dân và công nhân
D. Công nhân, nông dân và binh lính
Câu 14. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 15. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng
tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Chính phủ lâm thời
B. Nhà nước dân chủ nhân dân
C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân
D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính
Câu 16. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định
B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá
C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới
Câu 17. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm
1917 vì
A. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền
B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp
C. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau
D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước
Câu 18. Chính đảng nào tiếp tục chuẩn bị kế hoạch làm cách mạng để giải quyết tình trạng
hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917?
A. Đảng Mensêvích B. Đảng Bônsêvích
C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Thống nhất công nhân
Câu 19. Bản báo cáo quan trọng của Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (4-1917) là
A. Chính cương tháng tư B. Luận cương tháng tư
C. Cương lĩnh tháng tư D. Báo cáo chính trị tháng tư
Câu 20. Luận cương tháng tư đã xác định mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm
1917 là
A. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản
B. Chuyển từ cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Chuyển từ cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 21. Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền
khi nào?
A. Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của
nhân dân
B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sàng tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng
Bônsêvích Nga
C. Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật
đổ giai cấp tư sản
D. Khi Đảng Bônsêvích Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sàng lãnh đạo quần chúng tiến hành
cách mạng đến thắng lợi
Câu 22. Lực lượng đi đầu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Nông dân B. Công nhân
C. Tiểu tư sản D. Đội Cận vệ đỏ
Câu 23. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là
A. Trung tâm Quân sự cách mạng B. Ủy ban hành chính cách mạng
C. Uỷ ban Quân sự cách mạng D. Bộ Tổng tham mưu
Câu 24. Đêm 25-10-1917, ở nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông
B. Quân khởi nghĩa bao vây và tấn công Cung điện Mùa đông
C. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa đông
D. Nhân dân Nga giành chính quyền tại Matxcơ va
Câu 25. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của
Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Ngày cách mạng cùng nổ
B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn
C. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản
D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát
Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918?
A. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt
B. Lênin từ Phần Lan trở về nước
C. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn
D. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva
Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức
bóc lột
C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình
D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô)
Câu 28. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ
B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới
D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế
Câu 29. Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú
C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Thị Minh Khai
Câu 30. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục trong
những năm 1921 – 1941?
A. Thanh toán nạn mù chữ
B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất
C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp tục thực hiện đối với Trung học cơ sở
Câu 31. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân
C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên
D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
Câu 32. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô
trong những năm 1921-1941 là
A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm
B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa
C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân
D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp
Câu 33. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã thiết lập quan hệ ngoại giao
với
A. Một số nước châu Phi
B. Một số nước ở châu Đại Dương
C. Một số nước ở khu vực Mĩ Latinh
D. Một số nước láng giềng châu Á và châu Âu
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm
1921- 1941
A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn
B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế
C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc
D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc
Câu 35. Trong những năm 1922 – 1925, những cường quốc tư bản nào công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với Liên Xô?
A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha
B. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản
C. Đức, Anh, Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia
Câu 36. Năm 1925, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại
là
A. Hơn 20 quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
B. Ấn Độ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
C. Triều Tiên công nhận và thiết lập ngoại giao với Liên Xô
D. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô
Câu 37. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là
A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
C. Iran công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
Câu 38. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều
gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh
B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước
C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế
D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình
tại đâu, vào thời gian nào?
A. Pari ( 1919-1920) và Luân Đôn (1920 – 1921)
B. Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921-1922)
C. Luân Đôn (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922)
D. Oasinhtơn (1919 – 1920) và Vécxai (1921 – 1922)
Câu 40. Thắng lợi trong Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc về
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa cộng sản
C. Chủ nghĩa tư bản dân chủ
D. Nhân dân các dân tộc chống chủ nghĩa phát xít
ĐÁP ÁN
1-D, 2-B, 3-D, 4-D, 5-B, 6-D, 7-B, 8-B, 9-C, 10-B, 11-B, 12-B, 13-A, 14-C, 15-D, 16-C,
17-C, 18-B, 19-B, 20-C, 21-C, 22-B, 23-A, 24-B, 25-D, 26-C, 27-D, 28-C, 29-A, 30-C,
31-D, 32-D, 33-D, 34-A, 35-B, 36-A, 37-D, 38-C, 39-B, 40-D.
Bài tập 17
Câu 1. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận
B. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản
C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa
D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến
tranh
Câu 2. Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là
A. Trật tự đa cực B. Trật tự Oasinhtơn
C. Trật tự Vécxai D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn
Câu 3. Những nước giành được nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản
C. Anh, Đức, Mĩ, Nhật Bản D. Italia, Pháp, Mĩ, Nhật Bản
Câu 4. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là
tạm thời và mỏng manh” vì
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
Câu 5. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi là
A. Hội Ái hữu B. Hội Quốc xã
C. Hội Quốc liên D. Hội Đoàn kết
Câu 6. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có sự tham gia của
A. 41 nước B. 42 nước
C. 43 nước D. 44 nước
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do
A. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
D. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
Câu 9. Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ
đã làm gì
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước
Câu 10. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Ialia, Nhật Bản đã
làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân
Câu 11. Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là
A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động
nhất
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến
nhất
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu
chiến nhất
Câu 12. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 13. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo
hiệu điều gì?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được
B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần
C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
đối với nước Đức?
A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt
C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh
D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh
Câu 15. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức?
A. Đảng Dân chủ B. Đảng Quốc xã
C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Đoàn kết dân tộc
Câu 16. Ý không phản ánh đúng chủ trương của người đúng đầu tổ chức đó là
A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài
D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 17. Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 – 1 – 1933 là
A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản
Đức
C. Tổng thống Hinđenbua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
D. Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi
cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 18. Quan sát bức hình dưới đây và dựa vào hiểu biết của em
Hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất chú thích cho bức hình ấy
A. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, binh lính vui mừng ủng hộ
B. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, nhân dân đồng tình ủng hộ
C. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, kẻ độc tài hiếu chiến, một thời
kì đen tối của lịch sử Đức bắt đầu
D. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, kẻ độc tài hiếu chiến, mở ra
trang mới trong lịch sử nước Đức
Câu 19. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle đã thực hiện
chính sách
A. Bài Do Thái
B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng sản)
Câu 20 . Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự
kiện nào?
A. Hítle lên nắm quyền B. Tổng thống Hinđenbua mất
C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy D. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ
Câu 21. Năm 1934, sau khi tổng thống Hinđenbua qua đời, Hítle đã tự xưng là
A. Tổng thống B. Thủ tướng
C. Quốc trường suốt đời D. Thống soái
Câu 22. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle là
A. Bắt tay với các nước phát xít
B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn
C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu
Câu 23. Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện
như thế nào?
Câu 35. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia ?
A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”
B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch
nặng nề
C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các
nước Đông Nam Á
Câu 36. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Ong Kẹo.
B. Khởi nghĩa Commađam
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam
D. Khởi nghĩa Chậu Pachay
Câu 37. Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông
Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
A. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam
B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương)
C. Phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
D. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông
Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới
Câu 38. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với
cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia?
A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển
B. Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
C. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.
Câu 39. Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939, ở ba nước
Đông Dương đã thành lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương
C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương
D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương
Câu 40. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước
A. Đức, Liên Xô, Anh B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo D. Mĩ, Liên Xô, Anh
ĐÁP ÁN
1-C, 2-C, 3-D, 4-D, 5-B, 6-B, 7-D, 8-D, 9-B, 10-C, 11-B, 12-B, 13-C, 14-A, 15-B, 16-D,
17-C, 18-A, 19-D, 20-D, 21-C, 22-A, 23-B, 24-B, 25-C, 26-A, 27-A, 28-B, 29-B, 30-A,
31-B, 32-B, 33-B, 34-A, 35-B, 36-C, 37-B, 38-C, 39-A, 40-B.
Bài tập 19
Câu 1. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ
C. Liên minh các nước phát xít
D. Liên minh các nước thuộc địa
Câu 2. Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe “Trục” là
A. Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại
B. Đấu tranh cho phong trào hòa bình
C. Phát xít hóa tất cả các thuộc địa
D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên
thế giới.
Câu 3. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy
chiến tranh về phía Liên Xô
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
Câu 4. Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách
A. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít
B. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu
C. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ
D. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
Câu 5. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để
chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 6. Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô
D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9-1939, với sự kiện khởi đầu là
A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan
B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức
C. Đức tấn công Anh, Pháp
D. Đức tấn công Liên Xô
Câu 8. Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã
A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức
Câu 9. Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức
Câu 10. Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt
Nam là
A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp
B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành
C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức
D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho
Đức
Câu 11. Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì
A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực
B. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng
C. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô
D. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
Câu 12. Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?
A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài
B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận
C. Kế hoạc vừa đánh vừa đàm phán
D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh
Câu 13. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn
công là
A. Trận Mátxcơva B. Trận Cuốcxcơ
C. Trận Xtalingrát D. Trận công phá Béclin
Câu 14. Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô
B. Liên quân Anh – Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng
Câu 15. Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Trục B. Phe Đồng minh
C. Phe Liên minh D. Phe Hiệp ước
Câu 16. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát
xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 17. Văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát
xít vào năm 1942 tại Oasinhtơn là
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 292
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Câu 26. Năm 1917, sự kiện nào đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng
triệu con người ở Nga
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất B. Cách mạng tháng Hai
C. Cách mạng tháng Mười D. Luận cương tháng tư
Câu 27. Cách mạng tháng Mười Nga đã mang lại kết quả ra sao?
A. Lật đổ chính phủ tư sản, thành lập nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới
B. Lật đổ chế độ chuyên chế Nga hoàng, thiết lập nền chuyên chính vô sản
C. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời thay thế bằng chính phủ chính thức
D. Lật đổ chế độ chuyên chế Nga hoàng, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền
Câu 28. Liên Xô là cụm từ viết tắt của
A. Liên bang Xô viết
B. Liên hiệp các Xô viết
C. Liên hiệp các Xô viết xã hội chủ nghĩa
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
Câu 29. Sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chế độ nào không còn là hệ
thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế B. Chủ nghĩa tư bản
C. Chủ nghĩa đế quốc D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 30. Tồn tại từ năm 1919 đến năm 1943, tổ chức nào đã tiến hành 7 đại hội, đề ra đường lối
cách mạng phù hợp với từng thời kì phát triển của cách mạng trên thế giới
A. Hội quốc liên B. Liên hợp quốc
C. Phe Đồng minh D. Quốc tế Cộng sản
Câu 31. Cuộc khủng hoảng kinh tế tg 1929 – 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với
thế giới là
A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu
B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
C. Nạn thất nghiệp tràn lan
D. Sản xuất đình đốn
Câu 32. Các nước đế quốc giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng con đường
nào?
A. Cải cách kinh tế - xã hội và trút gánh nặng sang thuộc địa
B. Cải cách kinh tế - xã hội, tăng cường bóc lột nhân dân lao động
C. Cải cách kinh tế - xã hội hoặc phát xít hóa bộ máy nhà nước
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa
Câu 33. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập, tiến hành chạy đua vũ trang giữa Mĩ, Anh, pháp
và Đức, Ialia, Nhật Bản đã báo hiệu
A. Nguy cơ bành trướng của chủ nghĩa phát xít
B. Nguy cơ mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc
C. Nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới
D. Nguy cơ sụp đổ của chủ nghĩa tư bản
Câu 34. Đặc điểm chung của các nước Đức, Ialia và Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX
là gì?
A. Nền cộng hòa sụp đổ, thay bằng nền độc tài quân phiệt
B. Đảng Quốc xã nắm chính quyền
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 294
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
1918)
- Chính trị: giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là quốc gia độc lập, có chủ quyền, nhưng chế độ
phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
- Kinh tế
+ Nông nghiệp sa sút, đất đai tập trung trong tay địa chủ phú hào, đê điều không được
chăm sóc, mất mùa đói kém diễn ra thường xuyên.
+ Công-thương nghiệp bị đình đốn. Nhà nườc độc quyền ngoại thương nên sản xuất và
thương mại không phát triển được. Chính sách “bế quan toả cảng” làm cho nước ta bị cô
lập với thế giới bên ngoài.
- Quân sự: lạc hậu, chính sách đối ngoại sai lầm, nhất là việc cấm đạo và đuổi các giáo sĩ
phương Tây.
- Xã hội: Mâu thuẫn xã hội gay gắt, làm bùng nổ nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình.
2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. Với kế
hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, Pháp âm mưu chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công
ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình Huế đầu hàng.
- Sáng 1-9-1858, chúng nổ súng tấn công và chiếm bán đảo Sơn Trà.
- Quân và dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của địch,
sau đó thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” làm cho địch gặp nhiều khó khăn.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước đầu đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng
nhanh” của thực dân Pháp.
3. Kháng chiến ở Gia Định
- Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp đưa quân vào Gia Định.
- 9-2-1859, quân Pháp đến Vũng Tàu, nhưng mãi đến 16-02-1859, mới đến được Gia Định
do bị quân ta chống trả quyết liệt trên đường đi.
- 17-02-1859, quân Pháp tấn công Gia Định.
→ quân Pháp phải rút xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bị thất
bại chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ
4. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5-6-1862
*Pháp đánh chiếm
- Sau khi giành thắng lợi trong cuộc chiến ở Trung Quốc quân Pháp kéo về Gia Định.
- 23-2-1861, quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà rồi thừa thắng đánh chiếm Định Tường
(12-4-1861), Biên Hoà (18-12-1861), Vĩnh Long (23-3-1862).
*Nhân dân k/c
- Dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước, nhân dân Nam Kì anh dũng kháng
chiến chống Pháp. Ngày 10-02-1861, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu giặc
trên sông Vàm Cỏ Đông.
*Thái độ của triều đình
- Giữa lúc cuộc kháng chiến của nhân dân ta đang làm cho quân địch bối rối thì triều đình
nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất 05-06-1862 với Pháp.
* Nội dung Hiệp ước( SGK).
Cắt hẳn 3 tỉnh miền Đông cho Pháp và phải chịu nhiều điều khoản nặng nề khác.
- Nhân dân Gia Định chủ động đánh địch, Dương Bình Tâm chỉ huy đội Nghĩa Dũng đánh
đồn Chợ Rẫy (7-1860).
- Pháp bị sa lầy cả Đà Nẵng và Gia Định, rơi vào tình thế “tiến thoái lưỡng nan”.
5. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862
- Các sĩ phu yêu nước cổ vũ nghĩa binh đánh Pháp, chống phong kiến.
- Phong trào “tị địa” đã gây khó khăn cho Pháp trong việc tổ chức quản lí những vùng đất
chiếm được.
- Cuộc Khởi nghĩa của Trương Định gây cho Pháp nhiều khó khăn. Trương Định không
nhận chức lãnh binh ở An Giang, giương cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái” cùng
nhân dân chống Pháp.
- 28-02-1863, quân Pháp tấn công căn cứ Tân Hoà, nghĩa quân chiến đấu suốt 3 ngày đêm,
sau đó rút lui. 20-08-1864, quân Pháp tập kích bất ngờ vào căn cứ Tân Phước. Nghĩa quân
chống trả quyết liệt. Trương Định bị thương. Ông tự sát để bảo vệ khí tiết
- Sau khi áp đặt nền bảo hộ lên Cam-pu-chia (1863), Pháp yêu cầu triều đình Huế giao nốt
3 tỉnh miền Tây Nam Kì cho chúng kiểm soát. Triều đình vô cùng lúng túng.
- 20-06-1867, quân Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long rồi khuyên ông viết
thư cho quan quân An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành.
- Thế là trong 5 ngày từ 20 đến 24-06-1867, thực dân Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam
Kì mà không tốn một viên đạn.
7. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
- Sau khi 3 tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, phong trào kháng chiến của nhân dân
lên rất cao.
- Một số văn thân, sĩ phu bất hợp tác với giặc vượt biển vào Bình Thuận. Một số sĩ phu
khác ở lại tham gia phong trào chống Pháp.
- Trương Quyền lên Tây Ninh lập căn cứ chống Pháp. Ông đã liên lạc với nghĩa quân Pu-
côm-bô tổ chức chống Pháp.
- Phan Tôn, Phan Liêm lập căn cứ chống Pháp ở Ba Tri (Bến Tre).
- Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hòn Chông (Rạch Giá). Khi bị giặc bắt đưa đi hành
hình, ông đã khẳng khái nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây”.
- Nguyễn Hữu Huân bị bắt đi đày, trở về tiếp tục chống Pháp ở Tân An, Mĩ Tho (1875).
- Nhiều toán nghĩa quân khác hoạt động mạnh mẽ khiến cho Pháp ăn không ngon ngủ
không yên.
- Do tương quan lực lượng chênh lệch, vũ khí thô sơ, cuối cùng phong trào bị đàn áp và bị
thất bại.
- Là những biểu hiện cụ thể, sinh động, lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất chống
ngoại xâm của nhân dân ta.
Bài 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC.CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ
NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
1. Thực dân Pháp đánh chiềm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
*Âm mưu và thủ đoạn của TDP
- Âm mưu
Pháp thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, từ đó làm bàn đạp tấn công ra cả nước.
- Thủ đoạn: Lợi dụng, giải quyết “vụ Đuy-Puy”, Pháp kéo quân ra Bắc.
* Pháp đánh chiếm Bắc Kì (lần thứ nhất)
- 5-11-1873, đội tàu chiến của Gác-ni-ê ra đến Hà Nội, liền giở trò khiêu khích quân ta.
- 19-11-1873, Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán
quân đội, nộp khí giới…
- 20-11-1873, không đợi trả lời, Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội, rồi chiếm các tỉnh đồng
bằng sông Hồng.
2. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873-1874
* Kháng chiến ở Hà nội
- Nhân dân chủ động đứng lên chống giặc.
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội thì 100 binh sĩ đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan
Chưởng.
- Trong thành Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm. Khi Nguyễn Tri
Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.
* Cuộc kháng chiến của nhân dân ở các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
- 21-12-1873, Chiến thắng Cầu Giấy lần 1.
=>Bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
*Thái độ của triều đình
- 1874, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất, dâng 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.
- Hậu quả:Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào đấu tranh phản
đối hiệp ước dâng cao trong cả nước, kết hợp giữa chống Pháp và chống phong kiến đầu
hàng.
3.Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882-1883)
*Duyên cớ
- 1882, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc.
*Quá trình xâm lược
- 3-4-1882, Quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội.
- 25-4-1882, Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội.
- 3-1883, Pháp chiếm Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
4. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến
*Kháng chiến ở Hà Nội
- Nhân dân chủ động kháng chiến...
- Quan quân triều đình dưới sự chỉ huy của Hoàng Diệu đã chiến đấu anh dũng bảo vệ
thành Hà Nội, thành mất, Hoàng Diệu hy sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu nhà Thanh.
*Kháng chiến ở các tỉnh đồng bằng Bắc Kì
- Các sĩ phu vẫn tiếp tục tổ chức kháng chiến.
- Nhân dân chiến đấu anh dũng chống Pháp bằng nhiều hình thức...
- Tiêu biểu là trận phục kích Cầu Giấy lần hai (19-5-1883) Ri-vi-e bị thiệt mạng, cổ vũ tinh
thần chiến đấu của nhân dân ta
*Thái độ của triều đình
Lại ảo tưởng có thể thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết hòa bình. Vì vậy đã
không cho quân tấn công. Còn Pháp hạ quyết tâm thôn tính toàn cõi VN. Chúng gửi viện
binh sang, vạch kế hoạch đánh kinh đô Huế
5. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng
* Hoàn cảnh
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An triều đình Huế xin vội đình chiến.
- Lợi dụng sự suy yếu của triều đình, Cao uỷ Pháp Hácmăng đến Huế buộc triều đình phải
kí một bản Hiệp ước do Hácmăng soạn thảo.
*Hiệp ướcHácmăng
-25-8-1883, Hiệp ước Hácmăng.
*Nhận xét
- Đánh dấu Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn.
- VN trở thành một nước thuộc địa nữa phong kiến.
*Hiệp ước Patơnốt
- Sau Hiệp ước Hácmăng phong trào kháng chiến của nhân dân ở Bắc kì vẫn tiếp tục nổ ra
mạnh mẽ.
- 6-6-1884, Pháp đã kí với triều đình Hiệp ước Patơnốt.
Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ
phong trào Cần vương
* Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế
- Nguyên nhân
+ Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược VN...
+ Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển.
+ Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phe chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất
Thuyết, mạnh tay hành động.
+ TDP âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến, TTT quyết định ra tay trước.
- Diễn biến
+ Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở đồn
Mang Cá và Toà Khâm sứ.
+Rạng sáng 5-7-1885, Pháp phản công, chúng cướp bóc và tàn sát nhân dân man rợ.
-Kết quả: Bị thất bại
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 300
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
+ Bộ phận giàu có gắn chặt quyền lợi với thực dân Pháp là chỗ dựa của thực dân Pháp.
Chúng tha hồ bóc lột nông dân.
+ Bộ phận địa chủ nhỏ và vừa bị đế quốc chèn ép vẫn có tinh thần chống Pháp.
- Giai cấp nông dân:
+ Là đối tượng bóc lột chủ yếu của thực dân, phong kiến.
+ Chịu khốn khổ vì chế độ thuế khoá, địa tô, phu phen tạp dịch, bị cướp đoạt RĐ… Một
số bỏ ra thành phố đến các hầm mỏ, đồn điền, nhà máy, xin việc. Phần lớn bị bần cùng.
→ Họ là lực lượng to lớn trong cuộc đấu tranh chống thực dân, phong kiến.
- Giai cấp công nhân:
+ Họ là những nông dân bị mất ruộng đất, bán sức lao động trong các hầm mỏ, đồng điền,
công trường nhà máy,…
+ Số lượng công nhân ngày càng tăng lên, sống tập trung. 1914, có khoảng 10 vạn công
nhân chuyên nghiệp
+ Đầu thế kỉ XX, giai cấp công nhân Việt Nam vẫn còn non trẻ, đang ở trình độ tự phát.
Họ có tinh thần đấu tranh chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
- Tư sản Việt Nam:
+ Họ vốn là những chủ đại lí tiêu thụ hoặc thu mua hàng hoá, nguyên vật liệu, chủ thầu,
chủ xưởng thủ công. Họ bị c/q thực dân kìm hãm, TB Pháp chèn ép... Sau khi có được một
số vốn khá họ đứng ra lập các hội buôn, công ty.
Một số sĩ phu yêu nước đứng ra lập các hội buôn, hội sản xuất → tầng lớp sĩ phu thức thời
có những chuyển biến tích cực về tư tưởng chính trị.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:
+ Thành phần khá phức tạp: Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo, học
sinh, sinh viên,…
→Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp trở nên gay gắt.
Tạo điều kiện bên trong cho một cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
*.Phan Bội Châu (1867-1940)
- Là sĩ phu khoa bảng ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, sớm có lòng yêu nước.
* Chủ trương:Vận động quần chúng ở trong nước và tranh thủ sự viện trợ từ bên ngoài,
trước hết là Nhật Bản.
* Phương pháp cách mạng:
Dùng bạo lực để giành độc lập dân tộc.
*Hoạt động:
- 5-1904 Thành lập Hội Duy tân. Cương lĩnh của Hội là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc
lập, thiết lập một thể chế quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
-Từ năm 1905 – 1908, tổ chức phong trào Đông Du, đưa học sinh sang Nhật du học.
- Từ tháng 8/1908, Nhật cấu kết với Pháp trục xuất số lưu học sinh VN → phong trào
Đông Du thất bại
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 304
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
+ Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như Công ty của Nguyễn
Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.
Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn, biến đổi so với
trước.
2. Tình hình phân hóa xã hội
- Chính sách của thực dân và sự biến đổi kinh tế đã thúc đẩy sự phân hóa xã hội.
- Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp làm đời sống của nông dân ngày
càng bị bần cùng.
- Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số lượng.
- Trong chiến tranh, tư sản Việt Nam và tiểu tư sản có tăng về số lượng, song chưa trở
thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong nước.
3. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
+ Nêu ra các PTĐT tiêu biểu
+ PTĐT lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều tành phần tham gia, hình thức chủ yếu đấu
tranh vũ trang.
+ Kết quả: thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH HƯỚNG CỨU NƯỚC MỚI
1. Phong trào công nhân
- Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.
- Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với vũ trang.
2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1918)
*Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc (SGK)
- Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước.
+ Trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại, bế tắc,
Người quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
+ 05-6-1911, Nguyễn Ái Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
*Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
+ 1911-1917, người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều
người -> hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn baọ, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp
bức, bóc lột dã man (Người nhận rõ bạn-thù).
+ 1917, Nguyễn Ái Quốctrở lại Pháp, Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên
truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh Cách
mạng tháng Mười Nga tư tưởng của Người dần dần biến đổi.
B. LÀM BÀI TẬP
Bài tập 20
Câu 1. Điểm nổi bật của chế đđộ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
B. Có một nền chính trị độc lập
C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 306
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
Câu 10. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển
nào?
A. Đà Nẵng B. Hội An
C. Lăng Cô D. Thuận An
Câu 11. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha
B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam
C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam
Câu 12. Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là
chiếm … … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu
hàng.
A. Lăng Cô … Huế B. Đà Nẵng … Huế
C. Đà Nẵng … Hà Nội D. Huế … Hà Nội
Câu 13. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
C. Gia Định không có quân triều đình đóng
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia
Câu 14. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá
thành và rút xuống tàu chiến?
A. Vì trong thành không có lương thực
B. Vì trong thành không có vũ khí
C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt
D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 15. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược
Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 16. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy
động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?
A. Sản xuất vũ khí
B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa
C. Ngày đêm luyện tập quân sự
D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định
Câu 17. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa?
A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định
B. Quân Pháp quá mạnh
C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội
D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu
Câu 18. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn
cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh
chóng
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
Câu 19. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp
là
A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn
bán
D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền
Đông Nam Kì
Câu 20. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo
nghĩa quân chống Pháp là ai?
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực
C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định
Câu 21. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
Câu 22. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như
thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 23. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước
Nhâm Tuất?
A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo
hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành
Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì
D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều
đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
Câu 24. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều
gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
B. Nhân dân chán ghét triều đình
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 309
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
Câu 25. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên song Vàm Cỏ
Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây”
A. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân D. Dương Bình Tâm
Câu 26. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ
đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn
một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh
lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh
miền Tây
Câu 27. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân
như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp
xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 29. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân
B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan, khi
Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. “Bế quan tỏa cảng”
B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì
C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước
Câu 31 Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản
điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu
Câu 32. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 310
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Câu 1. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước
3. Thực dân Pháp phái đại úy Gáchủ nghĩaiê đưa quân ra Bắc
A. 1,2,3 B. 2,1,3
C. 3,2,1 D. 3,1,2
Câu 2. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp
ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai
Câu 3. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ
nhất (1873)?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước
Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì
là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hácách mạngăng D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 5. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu 6. Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gáchủ nghĩaiê B. Rivie
C. Cuốcbê D. Đuypuy
Câu 7. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai
(1882) của quân Pháp là
A. Nguyễn Tri Phương B. Lưu Vĩnh Phúc
C. Hoàng Diệu D. Hoàng Tá Viêm
Câu 8. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp
của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta
D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch
Câu 9. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực
lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội
B. Quan quân binh sĩ triều đình
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 312
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Câu 19. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy
của
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch
Câu 20. Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi và Bình Định B. Quảng Nam và Quảng Trị
C. Quảng Bình và Quảng Trị D. Quảng Trị và Hà Tĩnh
Câu 21. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuynidi B. Angiêri
C. Mêhicô D. Nam Phi
Câu 22. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. Chấm dứt hoạt động
B. Chỉ hoạt động cầm chừng
C. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ
D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn
Câu 23. Ý nghĩa của phong trào Cần vương là
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập
C. Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân
D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
Câu 25. Đặc điểm của phong trào Cần vương là
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
Câu 26. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 27. Cuộc khởi nghiã Bãi Sậy là do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng D. Đinh Gia Quế
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo?
A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Gia Quế
C. Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn
D. Phạm Bành, Cầm Bá Thước
Câu 29. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 314
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Câu 38. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần
vương là
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
Câu 39. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?
A. Rivie B. Gáchủ nghĩaiê
C. Pôn Đume D. Bôlaéc
Câu 40. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
là
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển
B. Xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc
vào Pháp
C. Thương nghiệp phát triển
D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng
ĐÁP ÁN
1-D, 2-C, 3-A, 4-B, 5-D, 6-B, 7-C, 8-B, 9-D, 10-B, 11-D, 12-D, 13-B, 14-B, 15-B, 16-A,
17- B, 18-C, 19-B, 20-D, 21-B, 22-C, 23-D, 24-C, 25-A, 26-A, 27-B, 28-A, 29-D, 30-C,
31-B, 32-D, 33-B, 34-B, 35-B, 36-B, 37-B, 38-C, 39-C, 40-B.
Bài tập 22
Câu 1. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 2. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào?
A. Khai thác mỏ B. Đồn điền
C. Công nghiệp đóng tàu D. Các xí nghiệp chế biến
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đòi quyền lợi kinh tế B. Đòi quyền lợi giai cấp
C. Đòi quyền lợi dân tộc D. Đòi quyền tự do, dân chủ
Câu 4. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”
C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam
D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối
Câu 5. Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào?
A. Công nghiệp nặng B. Công nghiệp nhẹ
C. Khai thác mỏ D. Luyện kim và cơ khí
Câu 6. Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực
trăm bề trong thời gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 316
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
Câu 23. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung
Quốc) nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việ Nam đang hoạt động ở Trung Quốc
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam
Câu 24. Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và
thức tỉnh đồng bào?
A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và
những tên tay sai đắc lực
D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước
Câu 25. Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội là
A. Tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước
B. Mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu
C. Khuấy động được dư luận trong và ngoài nước
D. Kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Câu 26. “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là cung cấp cho chính quốc đến mức tối đa nhân
lực, vật lực và tài lực …” là tuyên bố của
A. Chính phủ Pháp
B. Toàn quyền Đông Dương
C. Chính phủ tay sai ở Đông Dương
D. Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương
Câu 27. Để phục vụ cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp ở Đông Dương đã
thực hiện chính sách gì?
A. Khuyến khích nhân dân ta tích cực sản xuất nông nghiệp để tăng nguồn lương thực
B. Tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp
C. Tăng thuế để tăng nguồn thu ngân sách
D. Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế, mua công trái, đưa lương thực, nông sản, kim loại sang
Pháp
Câu 28. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã tác động mạnh nhất đến lĩnh vực nào?
A. Kinh tế B. Văn hóa
C. Kinh tế - xã hội D. Giáo dục
Câu 29. Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai
trò như thế nào?
A. Phải gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của chính quốc
B. Có vai trò chính trong việc bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc
C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh
D. Tránh sự phụ huộc vào nền công nghiệp chính quốc
Câu 30. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương
thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 319
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên
Câu 31. Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp rong
những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã đưa ra giải pháp gì?
A. Liên kết đầu tư kinh doanh
B. Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do
C. Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp
D. Khuyến khích các nghề htur công truyền thống phát triển
Câu 32. Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự
chuyển biến ra sao?
A. Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
C. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa
D. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa
Câu 33. Yếu tố nào tác động đến tình hình xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, xã hội của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về kinh tế ở Việt Nam
C. Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 34. Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống củ nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong
những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
Câu 35. Trong bối cảnh đó, tư sản Việt Nam làm gì để có địa vị chính trị nhất định?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
Câu 36. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. Tư sản dân tộc B. Tiểu tư sản
C. Công nhân D. Công nhân và nông dân
Câu 37. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động
D. Bạo động vũ trang
Câu 38. Hình thức đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế
giới thứ nhất là
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 320
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
Câu 6. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì?
A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người
C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
Câu 7. Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào khủng hoảng từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII B. Thế kỉ XVIII
C. Đầu thế kỉ XIX D. Giữa thế kỉ XIX
Câu 8. Biểu hiện của mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam giai đoạn này là
A. Xung đột về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp tăng lên
B. Làng xóm xơ xác, tiêu điều, đời sống nhân dân cực khổ
C. Các cuộc bạo loạn và khởi nghĩa nông dân bùng phát trên phạm vi cả nước
D. Xã hội loạn lạc, nông dân bị bần cùng hóa
Câu 9.Từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế tiểu nông của Việt Nam bị cản trở
phát triển vì
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa hình thành
B. Gặp phải trở lực lớn là chế độ chiếm hữu và bóc lột phong kiến lỗi thời
C. Tư tưởng sản xuất nhỏ, manh mún của đa số nông dân Việt Nam
D. Kĩ thuật canh tác quá lạc hậu
Câu 10. Để nền kinh tế hàng hóa và thị trường dân tộc phát triển, yêu cầu đặt ra là gì?
A. Thống nhất đất nước, thống nhất thị trường dân tộc
B. Du nhập quan hệ sản xuất tư bản vào Việt Nam
C. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu và bóc lột phong kiến lỗi thời
D. Thay đổi kĩ thuật canh tác đã lạc hậu
Câu 11. Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì
ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta
B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam
C. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông
D. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á
Câu 12. Thực dân Pháp triển khai âm mưu xâm lược Việt Nam thông qua hoạt động nào?
A. Điều tra, tìm hiểu tình hình Việt Nam trong thời gian dài
B. Thông qua hoạt động của các giáo sĩ trong Hội truyền giáo nước ngoài của Pháp để thiết lập cơ
sở về chính trị, xã hội cần thiết
C. Mua chộc quan lại nhà Nguyễn
D. Thông qua các thương nhân Pháp để timg hiểu tình hình Việt Nam
Câu 13. Trước nguy cơ xâm lược từ tư bản phương Tây, yêu cầu lịch sử đặt ra là gì?
A. Cải cách – duy tân đất nước để tự cường, cải thiện đời sống nhân dân
B. Tăng cường liên kết với các nước trong kv để tăng tiềm lực
C. “Đóng cửa” không giao thương với phương Tây để tránh những tác động tiêu cực
D. Thực hiện chính sách “cấm đạo” triệt để
Câu 14. Sự kiện liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công ở cửa biển Đà Nẵng (1858)
chứng tỏ điều gì?
A. Quan hệ giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp chấm dứt
B. Pháp chính thức mở cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Là hoạt động dọn đường, chuẩn bị cho cuộc xâm lược Việt Nam của quân Pháp
D. Nhà Nguyễn sẽ thất bại trước cuộc xâm lược của quân Pháp
Câu 15. Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì?
A. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp
B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn
và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc
C. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
D. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp
Câu 16. Hiệp ước Patơnốt đã đánh dấu
A. Triều đình nhà Nguyễn bước đầu đầu hàng thực dân Pháp
B. Mộ phần nước ta bị bán cho thực dân Pháp
C. Lần cuối cùng triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp
D. Sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp, kế thúc sự tồn tại của
nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập
Câu 17. Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị
trên toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược
B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác
C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta
D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh
Câu 18 Một phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta diễn ra khắp Bắc Kì,
Trung Kì những năm cuối thế kỉ XIX là
A. Phong trào Cần vương
B. Phong trào “tị địa”
C. Phong trào cải cách – duy tân đất nước
D. Phong trào nông dân Yên Thế
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế
kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn
B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong
trào
D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu
Câu 20. Mục đích của Pháp trong công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX là
A. Khai hóa văn minh cho Việt Nam – một nước phong kiến lạc hậu
B. Biến Việt Nam thành nơi cung cấp tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt để làm giàu cho nước
Pháp
C. Mang lại nguồn lợi cho cả Pháp và Việt Nam
Câu 21. Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX mang tính chất
Phan Thị Hồng Hà Trường THPT Lê Quý Đôn 323
Giáo án ôn thi THPTQG Năm học: 2019-2020
C. Có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường
D. Có ít hoặc không có thuộc địa
Câu 30. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ do mâu thuẫn giữa
A. Các nước đế quốc với nhau
B. Các nước phát xít với các nước tư bản dân chủ
C. Các nước phát xít với Liên Xô
D. Các nước đế quốc với nhau và giữa các nước đế quốc với Liên Xô
Câu 31. Việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống lãnh thổ Nhật Bản là hành động
A. Cần thiết và có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến tranh
B. Không cần thiết vì quân phiệt Nhật Bản đã liên tiếp thua trận và đứng trước sự sụp đổ
C. Góp phần kết thúc chiến tranh
D. Không cần thiết vì quân phiệt Nhật đã đầu hàng
Câu 32. Thắng lợi trong Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc về
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa cộng sản
C. Chủ nghĩa tư bản dân chủ
D. Nhân dân các dân tộc chống chủ nghĩa phát xít
Câu 33. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
ĐÁP ÁN
1-A, 2-D, 3-C, 4-A, 5-B, 6-D, 7-B, 8-C, 9-B, 10-A, 11-C, 12-B, 13-A, 14-B, 15-B, 16-D,
17-C, 18-A, 19-C, 20-B, 21-A, 22-B, 23-C, 24-D, 25-C, 26-C, 27-B, 28-D, 29-C, 30-D,
31-B, 32-D, 33-B…
C. Củng cố và dặn dò
- Nắm chắc kiến thức cơ bản GV đã hướng dẫn và xem trước: Chương I LSVN
(1919-1930)-LS 12.
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 101
1B 2D 3C 4B 5A 6B 7B 8B 9D 10D
11D 12C 13C 14D 15A 16B 17B 18C 19A 20A
21B 22A 23C 24A 25B 26D 27D 28D 29B 30C
31D 32B 33B 34C 35C 36D 37B 38D 39A 40D
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 102
1C 2B 3C 4B 5A 6C 7D 8B 9B 10A
11A 12C 13A 14A 15C 16D 17B 18D 19D 20A
21B 22D 23D 24A 25B 26B 27B 28C 29D 30B
31A 32D 33B 34D 35D 36C 37A 38B 39D 40B
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 103
1B 2B 3A 4C 5C 6D 7D 8D 9B 10A
11A 12A 13D 14C 15B 16B 17A 18B 19D 20A
21C 22C 23C 24A 25C 26D 27A 28C 29C 30A
31B 32D 33C 34C 35D 36B 37A 38D 39C 40B
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 104
1D 2B 3A B 5C 6D 7B 8C 9B 10B
11C 12B 13B 14A 15C 16B 17D 18C 19D 20A
21B 22C 23D 24C 25D 26A 27B 28D 29D 30A
31C 32A 33B 34C 35C 36A 37C 38A 39B 40D
Mã đề 101
Câu 1: Thắng lợi naò của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp đã giành quyền chủ động trên chiế
trường Bắc Bộ?
A. Chiến thắng Việt Bắc 1947. C. Chến thắng Đông Xuân 1953-1954.
B. Chến thắng Biên Giới 1950. D. Chến thắng Điện Biên Phủ 1954
Câu 2: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến thắng Việt Bắc - thu đông 1947:
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ Việt Bắc.
C. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu,ta giàng quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh’’ địch chuyển sang đánh lâu dà với ta.
Câu 3: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 vì:
A. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 4. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 5. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như
thế nào ?
A. Quân đội ta đã giành được thế chủ động vê chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương,
C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.
D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 6: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới – thu đông 1950 là:
A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 7: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam. C. Việt Nam cộng sản Đảng.
B. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 8: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập thống nhất chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956.
C. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
Câu 10: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông – xuân 1953 - 1954 được Bộ Chính trị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra ?
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để
tiêu diệt địch, giải phóng đất đai.
B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.
D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.
Câu 11: Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ -
Diệm ?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Bảo vệ hoà bình. D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 12: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là g ì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.
C. Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 13 :Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
B. Có vai trò cơ bản nhất. D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 14 :Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do:
A.Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta,
C. Sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam
Á.
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải
quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
Câu 15: Từ 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì ?
A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ ne vơ, giữ gìn hoà bình, bảo vệ và phát triển lực
lượng cách mạng.
B. Đấu tranh vũ trang chống Mỹ-Diệm, hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên
XHCN.
C. Đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài của gia đình trị họ Ngô, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng
tuyển cử tự do.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 16: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi“ 1959 – 1960 là gì?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “ tố cộng “, “diệt cộng“.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối Cách Mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. M ỹ Diệm thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị
tổn thất nặng nề.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi“ là gì?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm.
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách Mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
Câu 18: Trọng tâm của “ Chiến tranh đặc biệt “ là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến luợc. C. Bình định miền Nam.
B. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 19: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A."dùng người Việt đánh người Việt". C. lập "ấp chiến lược".
B."dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" D. bình định và tìm diệt.
Câu 20: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây:
A. Kế hoạch Stalây Taylo. C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara. D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
Câu 21: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục
bộ“ là lực lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy. C. Lực lượng quân chư hầu.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ. D. Lực lượng cố vấn quân sự.
Câu 22: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ
Câu 23: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Đơn phương. B. Đặc biệt. C. Cục bộ. D. Việt Nam hóa.
Câu 24: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?
A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Chiến tranh ở Campuchia.
B. Chiến tranh ở Lào. D. Chiến tranh cả Đông Dương.
Câu 25: Căn cứ vào đâu ta quyết định mớ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bẩu cử Tổng thống
(1968).
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 26: Thắng lợi to lớn của quân dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:
A. đòn bất ngờ làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào Miền Nam,
B. Mĩ tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh
D. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?
A. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Câu 28: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong tết Mậu Thân năm 1968 ?
A. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B. Tiến công vào các vị trị đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Mở dầu tấn công vào đêm giao thừa
Câu 29: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá Miền Bắc nước ta là:
A. ném bom vào khu vực quân sự
B. ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
C. ném bom vào các đầu mối giao thông.
D. ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp hầm mỏ,công trình thủy lợi
Câu 30: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1.”Chiến lược chiến tranh cục bộ”. 2. “ Chiến lược chiến tranh đặc biệt”.
3. “Chiến lược chiến tranh đơn phương”. 4. “Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh”. .
A. 1234 B. 1243 C. 3214 D. 4312
Câu 31:Từ thực tiển các chiến thắng quân sự của nhân nhân ta từ 1954-1968 có có thể rút ra bài học kinh nghiệm
quan trọng nhất là gì?
A. Tranh thủ sự giúp đở của các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. Sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới,phản đới của nhân dân Mĩ.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng,quyết tâm đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 32: Sắp xêp các chiến thắng quân sự cuả nhân dân ta theo đúng trình tự:
1. Chiến thắng Trà Bồng (Qủng Ngãi) 2. Chiến thắng Âp Bắc
3. Chiến thắng Vạn Tường.
A.2-3-1. B.1-2-3 C.3-1-2. D.1-3-2
Câu 33: Chiến thuật của Pháp khi tấn công Việt Bắc là:
A. Bao vây, triệt đường tiếp tế của ta. C. Hành quân tấn công TháiNguyên.
B. Tạo hai gọng kềm khép lại ở Đài Thị. D. Cho quân dù bất ngờ tấn công Việt Bắc
Câu 34: Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Mở chiến dịch “ tố cộng “, “ diệt cộng “, “ luật 10 – 59 “, lê máy chém khắp miền Nam.
D. Thực hiện chính sách “ đả thực “, “ bài phong “, “ diệt cộng “.
Câu 35: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 36: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 37: Ý nghĩa của Chiến thắng Ấp Bắc là :
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Đánh bại chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận, chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ.
C. Góp phần làm thay đổi cục diện chiến trường Nam Bộ và chứng tỏ quân đội Sài Gòn không đủ sức đứng vững trước
sức tiến công của ta.
D. Mở ra thời kỳ mới, thời kỳ kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.
Câu 38: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đổng khởi ?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyển Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công,
D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ỏ miền.
Câu 39: Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi thục dân Pháp muốn:
A. giành lại thế chủ động về chiến lược ở chiến trường chính Bắc Bộ.
B. kết thúc nhanh chiến tranh,
C. buộc ta phải đàm phán.
D. buộc ta đầu hàng.
Câu 40: Nội dung nào không phải lả ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
--------------------------------------
Mã đề 102
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp 1946-1954 là:
A.do thực dân Pháp muốn kí hiệp định Sơ bộ B. do thực dân Pháp muốn đem quan ra Miền Bắc.
C. do thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta. D. do nhân dân ta quyết tâm kháng chiến.
Câu 2. Hành động nào sau đây lộ rõ quyết tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp?
A. Tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ ta .
C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún. D. Tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn .
Câu 3. Khó khăn lớn nhất đối với cuộc kháng chiến của ta từ 1950 là:
A. Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại. B. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp.
C. Dựa vào Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ-ve.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự của ta còn non yếu.
Câu 4. Với kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm:
A. Ngăn chặn Hồng quân liên Xô tiếp viện cho ta.
B. Cắt đứt sự liên lạc trực tếp giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Cắt đứt sự tiếp tế từ các hậu phương của ta đối với Việt Bắc.
D. Làm suy sụp ý chí và tinh thần kháng chiến của quân và dân ta.
Câu 5. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời
của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà (1945).
C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
Câu 6. cho các sự kiên: Sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự thời gian:
1. Chiến dịch Biên giới bắt đầu. 2. Chiến dịch Việt Bắc kết thúc.
3. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ban hành.
A. 1, 3, 2. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 3, 1, 2.
Câu 7. Hành động nghiêm trọng trắn trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta hạ vũ khí đầu hang
Câu 8. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. Viện trợ quân sự cho Pháp, từng bước thay chân Pháp.
B. Viện trợ cho Pháp về quân sự, kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.
C. Viện trợ cho Pháp về kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.
D. Cùng Pháp và tay sai thống trị chung Đông Dương
Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi 1950 và kế hoạch Rơve 1949 có điểm gì chung?
A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Phô trương sức mạnh mọi mặt
Câu 10. Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)
đã
A. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
B. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc.
C. nêu rõ mỗi nước Đông Dương thành lập Đảng riêng.
D. khẳng định kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 11. Sự kiện nào không phải là quyết định của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng?
A. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
B. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Đông Dương Đảng riêng.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
D. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.
Câu 12. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp ở vùng rừng núi
C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam
Câu 13: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Vì Nava được Mĩ chấp nhận
Câu 14. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, ta đã buộc địch phân tán lực lượng ở những địa
điểm nào theo trình tự thời gian?
A. Điện Biên, Xênô, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku
B. Điện Biên, Xênô, Luông Phabang, Plâyku
C. Điện Biên, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku,Xênô
D. Điện Biên, Xênô, Luông Phabang, Plâyku, Mường Sài
Câu 15. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ
B. Độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
D. Độc lập, thống nhất và quyền lựa chọn con đường phát triển
Câu 16 Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi trên bàn ngoại giao
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước
Câu 17: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ
yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang. C. Dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình. D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp v ới đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 18: Hội nghị có ý nghĩa lịch sử, quyết định phương hướng phát triển của cách mạng miền Nam là:
A. Hội nghị lần thứ 12 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 14 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 19: Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “ xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện chiến
lược “ Chiến tranh đặc biệt” là gì ?
A. Lập vành đai trắng để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Phong toả biên giới vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam.
C. Lập các khu trù mật. D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược”.
Câu 20: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 21 Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 22. Chiến lược toàn cầu mà Nich-xơn đề đầu năm 1969 là gì?
A. “Chiến tranh đơn phương” B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “ Ngăn đe thực tế”.
Câu 23. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở hội nghị Paris?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích của chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 24. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Paris:
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và chư hầu về nước
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự
do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Đồng minh giữ vai trò quyết định.
Câu 26. Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo
lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên?
A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10- 973).
D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975 ).
Câu 27. Sắp xếp những câu sau theo thứ tự
1. Nguyễn Văn Thiệu lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên.
2. Năm cánh quân ta từ vòng ngoài tấn công vào Trung tâm Sài Gòn
3. Tổng thống Mỹ Lệnh rút hết người Mỹ ra khỏi Miền nam Việt Nam
4. Dương Văn Minh đầu hang vô điều kiện
A.3241 B.1324 C.4213 D.1234
Câu 28: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1.”Chiến lược chiến tranh cục bộ”. 2. “ Chiến lược chiến tranh đặc biệt”.
3. “Chiến lược chiến tranh đơn phương”. 4. “Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh”. .
A.1234 B.1243 C. 3214 D. 4312
Câu 29: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “ Đồng Khởi “ là gì?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay
tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách Mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
Câu 31. Điểm chung có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nhân dân ta qua hai Hiệp định Pari và Hiệp định Giơ-ne-
vơ là
A. Bọn đế quốc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. Bọn đế quốc phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
C. Bọn đế quốc phải công nhận sự hợp pháp của các lực lượng chính trị của ta
D. Bọn đế quốc phải nhanh chóng rút hết quân về nước trong thời gian sớm nhất
Là văn kiện có ý nghĩa lớn về mặt pháp lí trên trường quốc tế
Câu 32. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của
Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đở thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình
văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 33. Hoàn cảnh lịch sử nàọ là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đả rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 34. Với thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long, đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn
chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị
rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Câu 35: Niên đại 26/4/1975 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. B. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
Câu 37. Em có suy nghĩ gì về chiến dịch “ngoại giao toàn cầu” của Ních-xơn?
A. Đi thương lượng với các nước đặc biệt là các nước lớn Liên Xô-Trung Quốc.
B. Thương lượng và lôi kéo các nước đồng minh, thực cô lập và chia rẽ các nước Đông Dương
C. Lôi kéo các nước đồng minh trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Chia rẽ các nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung
Câu 38: Niên đại 30/4/1975 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. D. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
Câu 39. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: mốc mở đầu và kết thúc?
A. Mở đầu 9-4-1975, kết thúc 30-4-1975. B. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 30-4-1975.
C. Mở đầu 19-3-1975, kết thúc 2-5-1975. D. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 2-5-1975.
Câu 40. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
--------------------------------------
Mã đề 103
Câu 1: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
B. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
C. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
Câu 2. Vì sao mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, ta quvết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam..
D. Tây Nguyên là nơi tập trung đông quân thứ hai của địch ở Miền Nam.
Câu 3: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
của nhân dân miền Nam từ 1954 - 1975?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Phong trào phá “ấp chiến lược”.
C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 4: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là:
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 5: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:
A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
C. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 6: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ thâm độc hơn so với các
chiến lược chiến tranh trước?
A. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
B. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.
C. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
Câu 7: Cuối tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam họp
ở Việt Bắc để:
A. ra nghị quyết về phương châm tác chiến trong Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
D. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 8: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở
Miền Nam Việt Nam (1961-1972) là:
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
B. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt .
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
D. âm mưu chia cắt nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
Câu 9: Sắp xếp những sự kiện sau theo thứ tự đúng:
1.Chiến thắng Vạn tường. 2.Tổng tiến công Mậu Thân.
3.Điện Biên Phủ trên không . 4. Chiến thắng Âp Bắc.
A. 2,1,4,3 B. 4,1,2,3 C. 1,2,4,3 D. 3,1,4,2
Câu 10: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng Plâycu, Kon Tum.
D. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
Câu 11: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến
tranh ở đâu ?
A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Chiến tranh cả Đông Dương.
C. Chiến tranh ở Lào. D. Chiến tranh ở Campuchia.
Câu 12: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 13: Nội dung nào không phải lả ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Câu 14: Chiến thắng Biên giới năm 1950 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp là chiến dịch thực hiện cách đánh:
A. đánh du kích chiến. B. đánh chủ lực.
C. đánh điểm diệt viện. D. đánh tiêu hao.
Câu 15: Để đem quân phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất Mĩ đã dựng lên sự kiện gì?
A. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku. B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Thất bại ở Ấp Bắc. D. Thất bại ở Vạn Tường .
Câu 16: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ?
A. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
B. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 17: Miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, thống nhất
đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò quyết định trực tiếp.
C. Có vai trò quyết định nhất. D. Có vai trò cơ bản nhất.
Câu 18: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan
trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên. B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. D. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.
Câu 19: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954) là:
A. Chiến dịch việt Bắc-thu-đông 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 20: Ta mở chiến dịch Biên Giới 1950 nhằm mục đích:
A. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
B. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 21: Tập đoàn Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 50 cứ điểm và 3 phân khu B. 55cứ điểm và 3 phân khu
C. 49 cứ điểm và 3 phân khu. D. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
Câu 22: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc Việt Nam (1965 - 1968)
là:
A. ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
B. ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
C. ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
D. ném bom vào các mục tiêu quân sự.
Câu 23: Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:
A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Việt Nam cộng sản Đảng.
Câu 24: Nguyên nhân có tính chất quyết định tới thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 25: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân năm 1975 kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mĩ (1954 - 1975)?
A. Phước Long. B. Tây Nguyên. C. Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nằng.
Câu 26: Niên đại 30/4/1975 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
B. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
C. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 27: Căn cứ vào đâu ta mở Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968?
A. Tương quan lực lượng có lợi cho ta.
B. Mĩ đã đến đàm phán ở Pari.
C. Mĩ thất bị trong chiến tranh cục bộ.
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
Câu 38: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân
1968 ?
A. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
D. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Câu 39: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc thu đông 1947 vì:
A. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại.
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 40: Đế quốc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari năm 1973, vì:
A. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
B. bị đánh Tết Mậu Thân 1968 và thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
--------------------------------------
Mã đề 104
Câu 1: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 2: Miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, thống nhất
đất nước?
A. Có vai trò quyết định nhất. B. Có vai trò quyết định trực tiếp.
C. Có vai trò quan trọng nhất. D. Có vai trò cơ bản nhất.
Câu 3: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc thu đông 1947 vì:
A. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
D. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 4: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:
A. Quân đồng minh. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ. D. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 5: Căn cứ vào đâu ta mở Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968?
A. Mĩ đã đến đàm phán ở Pari. B. Sự giúp đở to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.
C. Tương quan lực lượng có lợi cho ta. D. Mĩ thất bị trong chiến tranh cục bộ.
Câu 6: Một trong những lí do để Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm
phạm” là:
A. Biện Biên Phủ nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Nava.
B. Điện Biên Phủ xa hậu phương của ta.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng của Pháp và Mĩ.
D. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Câu 7: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là:
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 8: Lập phòng tuyến boongke và vành đai trắng ở đồng bằng Bắc Bộ, đó là kế hoạch nào của
Pháp?
A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Bôlaéc.
C. Kế hoạch Đờlát Đờ Tátxinhi. D. Kế hoạch Rơve.
Câu 9: Sắp xếp những sự kiện sau theo thứ tự đúng:
1.Chiến thắng Vạn tường. 2.Tổng tiến công Mậu Thân.
3.Điện Biên Phủ trên không . 4. Chiến thắng Âp Bắc.
A. 1,2,4,3 B. 4,1,2,3 C. 2,1,4,3 D. 3,1,4,2
Câu 10: Nguyên nhân có tính chất quyết định tới thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đoàn kết của ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Chiến thắng Biên giới năm 1950 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp là chiến dịch thực hiện cách đánh:
A. đánh tiêu hao. B. đánh chủ lực.
C. đánh điểm diệt viện. D. đánh du kích chiến.
Câu 12: Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là
con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên?
A. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30-9 đến ngày 7 - 10 - 1973).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973).
C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (từ ngày 18 - 12 - 1974 đến ngày 8 - 1 - 1975).
D. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 - 1959).
Câu 13: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến
tranh ở đâu ?
A. Chiến tranh ở Campuchia. B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Chiến tranh cả Đông Dương. D. Chiến tranh ở Lào.
Câu 14: Nội dung nào không phải lả ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. Đập tan kế hoạch Nava.
C. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 15: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở
Miền Nam Việt Nam (1961-1972) là:
A. sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
B. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
C. âm mưu chia cắt nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt .
Câu 16: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:
A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 17: Tập đoàn Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 50 cứ điểm và 3 phân khu B. 55cứ điểm và 3 phân khu
C. 45 cứ điểm và 3 phân khu. D. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
Câu 18: Niên đại 26/4/1975 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. D. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Câu 19: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Tum.
B. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
D. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
Câu 20: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở
miền NamViệt Nam?
A. Cục bộ. B. Đơn phương. C. Đặc biệt. D. Việt Nam hóa.
Câu 21: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?
A. Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
D. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 22: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
C. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 23: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc Việt Nam (1965 - 1968)
là:
A. ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
C. ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
D. ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
Câu 24: Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam B. Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Việt Nam cộng sản Đảng.
Câu 25: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ thâm độc hơn so với
các chiến lược chiến tranh trước?
A. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.
C. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
D. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
Câu 26: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân năm 1975 kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mĩ (1954 - 1975)?
A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên. C. Huế - Đà Nằng. D.Phước Long.
Câu 27: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954) là:
A. Chiến dịch việt Bắc-thu-đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954.
Câu 28: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ
và quân đồng minh của Mĩ về nước?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Thất bại trong “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 29: Cuối tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
họp ở Việt Bắc để:
A. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. ra nghị quyết về phương châm tác chiến trong Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 30: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam, buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược :
A. Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất.
D. Chiến thắng tiến công chiến lược Xuân 1972.
Câu 31: Ta mở chiến dịch Biên Giới 1950 nhằm mục đích:
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
B. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
D. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
Câu 32: Mặt trận Liên Việt ra đời vào thời gian nào? Do ai làm Chủ tịch?
A. 7 - 3 - 1951. Do Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch.
B. 19 - 2 - 1950. Do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
C. 5 - 6 - 1951. Do Trường Chinh làm Chủ tịch,
D. 3 - 6 - 1951. Do Phạm Văn Đồng làm Chủ tịch.
Câu 33: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
B. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
C. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
Câu 34: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
của nhân dân miền Nam từ 1954 - 1975?
A. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. Phong trào phá “ấp chiến lược”.
C. Phong trào “Đồng khởi”.
D. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 35: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân
1968 ?
A. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
D. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
Câu 36: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan
trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
Câu 37: Thắng lợi to lớn của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:
A. đòn bất ngờ làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào Miền Nam.
B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari .
D. Mĩ tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc.
Câu 38: Đế quốc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari năm 1973, vì:
A. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968 và thất bại trong chiến
tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
D. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
Câu 39: Để đem quân phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất Mĩ đã dựng lên sự kiện gì?
A. Thất bại ở Vạn Tường . B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku. D. Thất bại ở Ấp Bắc.
Câu 40: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông – xuân 1953 - 1954 được Bộ Chính trị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra ?
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để
tiêu diệt địch, giải phóng đất đai.
B. Buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.
D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.
--------------------------------