Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 83

TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

TRONG BÀO CHẾ THUỐC

ThS. DS. Phạm Thị Hằng Nga


MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, hậu


quả tương kỵ
2.Trình bày được các loại tương kỵ, cách khắc
phục
3.Phân tích và nêu cách khắc phục hiện tượng
tương kỵ trong một số công thức bào chế
KHÁI NIỆM

Trong một dạng thuốc, nếu phối hợp hai hoặc nhiều dược chất
với một hoặc nhiều tá dược, ở những điều kiện nhất định, nếu có
sự thay đổi ít nhiều hay hoàn toàn về tính chất vật lý, hóa học
hoặc dược lý làm cho chế phẩm không đạt chất lượng về các
mặt: tính bề vững, tính đồng nhất, giảm hoặc không có hiệu lực
điều trị được coi là tương kỵ.
Tương kỵ thường xảy ra trong một thời gian ngắn, có khi tức thì.
Tương tác thường xảy ra chậm hơn, kết quả của tương tác có
thể trở thành tương kỵ
NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ
1. NGUYÊN NHÂN 1. HẬU QUẢ
-Người có ý tưởng về công thức không Sản phẩm không đảm
chú ý tới tính chất hóa lý của dược bảo chất lượng (không
chất, tá dược một cách đầy đủ. đạt các chỉ tiêu tinh
-Người pha chế không theo đúng SOP khiết, an toàn và hiệu
-Sử dụng thuốc không theo đúng quả)
hướng dẫn
1. KẾT QUẢ
Lợi dụng các tương kỵ
1. NGUYÊN NHÂN có lợi cho quá trình bào
- Chủ ý của người có ý tưởng về công chế, bảo quản, sử dụng,
thức tăng hiệu quả điều trị
KHẮC PHỤC TƯƠNG KỴ TRONG BÀO CHẾ

NGUYÊN TẮC CHUNG: Các biện pháp khắc phục phải không làm
thay đổi tác dụng dược lý của chế phẩm, trái lại phải đảm bảo hiệu
quả điều trị như mong muốn.
Tùy theo từng trường hợp cụ thể có thể vận dụng các phương
pháp sau đây:
- Lựa chọn trình tự pha chế, phối hợp dc và td hợp lý
- Thay đổi tá dược, dung môi khác
- Bỏ bớt các thành phần không có vai trò đặc biệt
KHẮC PHỤC TƯƠNG KỴ TRONG BÀO CHẾ

- Thêm các tá dược, dung môi khác nhằm tránh các tương kỵ
- Thêm chất trung gian hòa tan hoặc chất làm tang độ tan
- Thêm các chất làm tang tính thấm
- Thêm chất nhũ hóa
- Thêm chất trơ
- Thêm acid hoặc kiềm
- Thêm chất chống oxy hóa
- Thêm chất bảo quản
- Đóng gói riêng từng thành phần
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1. 1. Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
1.3. Tương kỵ vật lý gây hấp phụ
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.1. Tương kỵ hóa học gây phản ứng kết tủa
2.2. Tương kỵ hóa học gây phản ứng thủy phân
2.3. Tương kỵ hóa học gây phản ứng Oxi hóa - khử
3. TƯƠNG KỴ DƯỢC LÝ
3.1 Thuốc gây phản ứng trong cơ thể
3.2 Thuốc bị dịch cơ thể phá hủy
3.3 Hai chất gây tác dụng đối kháng trong cơ thể
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1. 1. Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất
-Tạo thành hỗn hợp eutectic: phối hợp dược chất rắn với nhau theo một tỷ lệ
nhất định, tạo hỗn hợp mới có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn của từng thành phần.
+ Qúa trình tạo thành Eutectic phụ thuộc vào: tỷ lệ các chất và nhiệt độ khi phối
hợp
+ Đặc điểm của hệ Eutectic:
• Qúa trình tạo thành hỗn hợp Eutecti chỉ gây ra thay đổi vật lý, không gây ra các
phản ứng hóa học, không gây hình thành nên các chất hóa học mới.
• Điểm chảy của hỗn hợp Eutecti thấp hơn điểm chảy của từng chất riêng lẻ
• Khi trộn các thành phần với nhau thì được một hỗn hợp đồng thể, dạng lỏng
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1. 1. Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất

ƯU ĐIỂM
• Cấu trúc dạng tinh thể → vững bền về ỨNG DỤNG TRONG BÀO CHẾ
mặt hóa học Làm chảy các thành phần chất rắn
• Kích thước tiểu phân nhỏ → tăng độ mà không cần gia nhiệt hay sử dụng
hòa tan dung môi khác
• Nhiệt độ nóng chảy thấp

NHƯỢC ĐIỂM KHẮC PHỤC


thuốc viên nén, viên nang, thuốc bột Tránh sự tiếp xúc trực tiếp của các
→ dễ bị chảy lỏng → khó khăn trong chất (dùng tá dược bao phủ, đóng
bảo quản, vận chuyển, sử dụng. gói riêng, tọa vi nang, vi cầu…)
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1. 1. Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất
-Tạo thành hỗn hợp eutectic:
Công thức:
Pyramidon 0,15g
Phenacetin 0,15g
Cafein 0,03g
Veronal 0,02g
Tá dược vừa đủ một viên
- Tương kỵ: Pyramindon : phenacetin (69 : 31) → eutectic có điểm chảy 64 0C
- Khắc phục: Thay thế một trong hai bằng các chất hạ nhiệt, giảm đau khác
(analgin, paracetamol…); vi nang, pellet…
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1. 1. Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất
- Tạo thành hỗn hợp ẩm nhão: dạng thuốc bột, chuyển từ thể bột
tơi, khô sang dạng ẩm ướt, nhão hay đóng bánh do:
+ Trong thành phần có dược chất háo ẩm mạnh → điều kiện mt ẩm
+ Các dược chất kết tinh ngậm nhiều phân tử nước
- Tạo thành hỗn hợp rắn
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
-Hoạt chất không tan trong dung môi: tinh dầu, menthol, long não, các
Sulfamida dạng acid, các chất kháng viêm NSAID
-Hai chất lỏng không đồng tan, gây hiện tượng phân lớp: Phối hợp các dược
chất tan trong dung môi phân cực như alkaloid trong dầu
-Thay đổi độ tan của hoạt chất do thêm lượng dung môi khác vào, gây kết
tủa: Sử dụng nồng độ dược chất cao vượt quá độ tan như: natri diclofenac, elixir
paracetamol hoặc tổng lượng dược chất tan vượt quá nồng độ bão hòa (hay gặp
trong potio)
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
-Nhũ tương bị phá hủy
-Đông vón dung dịch keo: dược chất ở thể keo hay tá dược thể keo nếu có chất
điện giải với nồng độ cao sẽ gây tương kỵ làm đông vón dược chất hay tá dược.
Trường hợp này chỉ cần thay thế chất điện giải mạnh bằng tá dược khác phù hợp.
Vd: pha protacgol 3% trong nước sinh lý 0,9% sẽ bị tủa → pha trong nước cất pha
tiêm không bị tủa
- Khắc phục:
+ Sử dụng hỗn hợp dung môi
+ Sử dụng chất diện hoạt, chất tăng tính thấm, chất chống OXH, chất điều chỉnh
pH
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
Công thức
Natri Phenobarbital 10g
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000m
- Độ tan của Natri phenobarbital trong nước là 1:3
- Bản chất hóa học: Natri phenobarbital dễ bị thủy phân. Mức độ thủy phân tùy
thuộc nồng độ dược chất, nhiệt độ và thời gian tiệt khuẩn (Dung dịch tiêm natri
phenobarbital 10% sau 4 tuần bảo quản ở 20 0C đã bị thủy phân 7% dược
chất)
- Khắc phục: thêm propylene glycol hoặc hỗn hợp dung môi propylene glycol/
alcol ethylic
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
Công thức
Natri Phenobarbital 10g
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000m

Công thức
Natri Phenobarbital 13%
Alcol ethylic 10%
Nước cất pha tiêm 10%
Propylen glycol vừa đủ 100%
pH 8,5 – 10,5%
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
Công thức
Cloramphenicol 5g
Dexamethason acetate 0,1g
Nước tính khiết vừa đủ 100ml
- Độ tan: Cloramphenicol : nước là 1: 400
Dexamethosone hầu như không tan trong nước
- Khắc phục: dùng hỗn hợp dung môi
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
Công thức
Cloramphenicol 5g
Dexamethason acetate 0,1g
Nước tinh khiết vừa đủ 100ml

Công thức
Cloramphenicol 5g
Dexamethason acetate 0,1g
Propylen glycol 35ml
Nước tinh khiết vừa đủ 100ml
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.2. Tương kỵ vật lý gây kết tủa và phân lớp
Công thức
Sulfamethoxazol 20g
Trimethoprim 4g
Chât phụ và dung môi vừa đủ 100ml
- Độ tan: Sulfamethoxazol : nước là 1: 3400; alcol ethylic là 1: 50; tan tốt trong hydroxyd
kiềm
Trimethoprim : nước là 4: 100; ít tan trong alcol ethylic; alcol benzylic là 729 : 100;
propylene glycol là 257 : 100
- Khắc phục:
+ Sufamethoxazol: hòa tan bằng dung dịch kiềm (NaOH)
+ Trimethoprim: hòa tan bằng hỗn hợp dung môi (Nước cất - glycofurol alcol benzylic)
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.3. Tương kỵ vật lý gây hấp phụ

SỰ HẤP PHỤ
SỰ HẤP THỤ • Hiện tượng bề mặt
• Chất thấm vào bề mặt • Tốc độ ban đầu nhanh, sau đó
• Xảy ra với tốc độ đồng đều giảm dần
• Không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ • Bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
• Là một quá trình thu nhiệt • Là một quá trình tỏa nhiệt
• Giống nhau trong toàn bộ vật liệu • Nồng độ trên bề mặt chất hấp phụ
khác với nồng độ ở dạng khối
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC
1. TƯƠNG KỴ VẬT LÝ
1.3. Tương kỵ vật lý gây hấp phụ

ỨNG DỤNG
- Hấp phụ hoạt chất trên tá dược trong công thức bào chế: Lanolin khan; hỗn hợp
lanolin + vaselin; hỗn hợp vaselin + cholesterol; sterol; muối nhôm phosphate; nhôm
hydroxyd
- Hình thành và ổn định nhũ tương (các hạt mixen)
- Phân tán các tiểu phân rắn trong môi trường chất lỏng để hình thành dung dịch keo
- Cạnh tranh hấp thu giữa các phân tử qua màng sinh học
- Thuốc giải độc: than hoạt

TÁC ĐỘNG XẤU


Bất hoạt hoạt chất: do bị hấp phụ lên bề mặt bao bì (heparin - thủy tinh; insulin – PVC,
polyethylene, polypropylene, EVA; diazepam – PVC, cellulose propionate; nitro glycerin –
PVC)
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.1 Tương kỵ hóa học gây phản ứng kết tủa
- Phản ứng trao đổi ion
+ Nguyên nhân: khi phối hợp các muối tan có các kim loại kiềm thổ:
Ca, Mg… với các muối tan khác carbonat, sulphat, phosphate.
+ Khắc phục:
• Tăng thêm lượng dung môi một cách thích hợp để hòa tan hợp
chất mới tạo thành do phản ứng trao đổi.
• Thay thế 1 trong số các dược chất có thể tham gia vào phản ứng
trao đổi bằng các dc khác có tác dụng dược lý tương tự
• Bào chế thành 2 dung dịch riêng
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.1 Tương kỵ hóa học gây phản ứng kết tủa
- Phản ứng trao phân tử:
+ Nguyên nhân: gặp khi thiết lập công thức phối hợp các muối kiềm của acid hữu
cơ yếu: acid barbituric, benzoic, salicylic, kháng sinh có tính acid, chế phẩm màu
mang tính acid… với các acid mạnh: boric, hydrochloric, sulfuric…
+ Khắc phục: điều chỉnh pH hay thay thế dược chất có tính acid bằng một dc khác
trung tính có tác dụng dược lý tương tự.
Ví dụ: Natrisulfadiazin + HCl → Sulfadiazin (tủa) + NaCl
Natri novobiocin + HCl → Novobcin (tủa) + NaCl
Natri pentotal + HCl → Pentotal acid (tủa) + NaCl
→ Điều chỉnh pH môi trường về môi trường kiềm
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ VÀ KHẮC PHỤC
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.1 Tương kỵ hóa học gây phản ứng kết tủa
- Phản ứng kết hợp:
+ Nguyên nhân: phối hợp tannin hay chế phẩm bào chế có nhiều
tannin (cao thuốc, cồn thuốc, siro thuốc từ dược liệu giàu tannin như
kola, búp ổi, vỏ măng cụt…) với các nhóm dược chất: các muối
alkaloid, glycozid, muối chứa ion kim loại kiềm thổ…
+ Biện pháp: acid hóa môi trường với các acid thích hợp. Các tanat
alkaloid, tanat glycozid tan trong môi trường alcol ethylic hay
glycerin hoặc hỗn hợp hai dung môi này
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC


2.2 Tương kỵ hóa học gây phản ứng thủy phân
- Phản ứng thủy phân trong dược chất có thể kéo theo cơ chế ion
hay phân tử trong điều kiện nhất định, nhất là khi gặp nước, hơi
nước, môi trường kiềm… làm chế phẩm không đạt tiêu chuẩn chất
lượng, hay bị vẩn đục, kết tủa, giảm nồng độ thuốc, tang các sản
phẩm của phản ứng thủy phân
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.3 Tương kỵ hóa học gây phản ứng oxy hóa khử
- Nguyên nhân: phối hợp trong cùng một chế phẩm các chất có khả
năng oxy hóa với các chất khử hay dược chất dễ bị oxy hóa do tá
dược và môi trường.
- Khắc phục:
+ Tránh sự tiếp xúc trực tiếp giữa các chất có tính oxy hóa và tính
khử
+ Thay thế thành phần công thức
+ Thêm chất chống oxy hóa không có tác dụng dược lý riêng
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ
2. TƯƠNG KỴ HÓA HỌC
2.3 Tương kỵ hóa học gây phản ứng oxy hóa khử
Công thức: Thuốc tiêm Vitamin C 10%
Acid ascorbic
Natri hydrocarbonate
Natri metabisulfite
Nước cất pha tiêm vừa đủ
- Hóa tính: Acid ascorbic rất dễ bị OXH (chuyển màu vàng → nâu → mất tác
dụng)
- Khắc phục:
+ Thêm natri hydrocarbonate hoặc natri hydroxyd để chuyển acid ascorbic về
dạng bền vững hơn
+ Thêm chất chống OXH: natri metabisulfite, natri dithionite, monothiglycerol…
PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

3. TƯƠNG KỴ
DƯỢC LÝ

Thuốc bị dịch
cơ thể phá
hủy
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 1:
Kẽm sulfat 5g
Kali sulfur 5g
Glycerin 5g
Nước cất hoa hồng vừa đủ 100ml
- Loại tương kỵ: tạo tủa lưu huỳnh → tăng hiệu quả trị liệu
ZnSO4 + K2S3 → K2SO4 + ZnS + 2S
- Khắc phục: Không cần
- Điều chế: Dạng hỗn dịch, điều chế bằng phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
+ Hòa kẽm sulfat/ 40ml nước cất hoa hồng → lọc (1)
+ Hòa kali sulfat/ 40ml nước cất hoa hồng → lọc (2)
+ Thêm thật chậm (1) vào (2), vừa thêm vừa khuấy liên tục. Thêm Glycerin vào khuấy đều
+ Thêm nước hoa hồng vừa đủ 100ml. Trộn đều
- Công dụng: Trị mụn trứng cá
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 2: HỖN HỢP BOCAIN
Cocain clohydrat 1g
Phenol 1g
Mentol 1g

- Loại tương kỵ: tạo hỗn hợp Eutecti → tăng độ hòa tan
- Khắc phục: Không cần
- Điều chế:
+ Phối hợp phenol với mentol cho chảy lỏng
+ Thêm cocain vào khấy đều
- Công dụng: Trị đau răng
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 3:
Natri phenobarbital 10cg
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất vừa đủ 150ml
- Loại tương kỵ: tạo kết tủa do phenobarbital dạng acid bị tủa trong môi trường acid
(amoni clorid + siro cam)
- Khắc phục: Không cần vì độ tan của phenobarbital là 1g: 1000ml ( = 10cg: 100ml). Công
thức có 150ml nước → sẽ không xuất hiện tủa
- Điều chế: Dạng dung dịch
+ Hòa Natri phenobarbital vào 100ml nước cất (1)
+ Hòa amoni clorid vào 10ml nước cất (2)
+ Cho từ từ (1) vào (2), lọc
+ Thêm siro cam vào khuấy đều, bổ sung nước cất vừa đủ 150ml.
- Công dụng: an thần, gây ngủ
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 4:
Cafein 0,3g
Natri bromid 0,3g
Natri hydrocarbonat 0,3g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 5:
Phenol 1g
PEG 400 10g
Kẽm oxyd 15g
Nước cất vừa đủ 100ml
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 6:
Mentol
Long não
Bột Talc

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 7:
Atropin sulfat 3cg
Kali bromid 5g
Natri hydrocarbonate 10g
Bismuth carbonate 10g
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 8:
Na3PO4.12H2O 25g
MgSO4.7H2O 10g
Canxi gluconate.H2O 10g
Canxi lactate. H2O 5g
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 9:
Natri hydrocarbonate 5g
Magnesi oxit 3g
Canxi carbonate 3g
Bismuth nitrate base 5g
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 10:
Lưu huỳnh 10g
Magnesi oxit 10g
Canxi carbonate 40g
Canxi phosphate 40g
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 11:
Acid salicylic 10g
Dung dịch lugol 60ml
(Iod 1% → 60ml
Iod 5% → 12ml)
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 12:
Ephedrin clohydrate 0,2g
Eucalyptol 0,2g
Dầu lạc trung tính vừa đủ 20ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 13:
Terpin hydrat 4g
Siro codein 25g
Siro gôm 25g
Nước cất vừa đủ 200ml
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 14:
Cloramphenicol 5g
Dexamethasone 0,1g
Nước tinh khiết vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 15:
Methyl salicylat 3g
Dầu long não 10% 50ml
Cồn 70 50ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 16:
Tinh dầu quế X giọt
Dầu lạc 10g
Cồn 90 20g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 17:
Diethyl phtalat 10g
Glycerin 90g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 18:
Bôm Peru 10g
Lamolin 10g
Vaselin 80g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 19:
Strychnin sulfat 1cg
Natri glycerophosphat 10g
Cồn mã tiền 5g
Cồn canhkina 15g
Siro đơn 30g
Nước cất vừa đủ 100ml
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 20:
Cồn kép Opibenzoic 20g
Siro đơn 20g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 21:
Natri borat 4g
Cồn 90 100g
Nước cất 100g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 22:
Calci bromid 6g
Natri bromid 6g
Papaverin hydroclorid 30cg
Siro đơn 30g
Nước cất vừa đủ 150ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 23:
Quinin clohydrate 2g
Amoni clorid 2g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 24:
Kali bromid 8g
Nước long não vừa đủ 60g

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 25:
Calci bromid 6g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 100g

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 26:
Protargol 0,2g
Acid boric 0,3g
Nước cất vừa đủ 10ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 27:
Cao Belladon 10cg
Papaverin hydroclorid 30cg
Than hoạt 0,5g
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 28:
Strychinin nitrate
Cồn vỏ quýt/ rượu bổ Quinquina
Nước cất
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 29:
Natri citrate 5g
Siro calci bromid 30g
Nước cất vừa đủ 100ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 30:
Natri salicylate 1g
Siro chanh 5g
Nước cất vừa đủ 200ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 31:
Natri sulfatiazol 0,65g
Dung dịch acid boric 2% 15ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 32:
Ephedrin hydroclorid 1g
Kali iodid 15g
Cồn Lobelin 20g
Cồn tiểu hồi ammoniac 2g
Nước cất vừa đủ 250ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 33:
Butacain Sulfaft 650mg
Bạc nitrate 65mg
Nước cất vừa đủ 30ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 34:
Tanin 2g
Morphin hydroclorid 10cg
Siro Tolu 60g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 35:
Novocain hydroclorid
Siro búp ổi
Nước bạc hà

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 36:
Gelatin 1g
Tanin 0,3g
Glycerin 6g
Nước cất vừa đủ 1,5ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 37:
Sắt sulfat 2g
Siro Quinquina 50g
Nước bạc hà vừa đủ 150ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 38:
Calci clorid 60g
Cao mềm cựa lão mạch 3g
Tanin 20g
Siro Codein 30g
Nước cất vừa đủ 200ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 39:
Papaverin hydroclorid 60cg
Natri nitrit 10g
Kali bromid 20g
Kali iodid 20g
Nước cất vừa đủ 200ml
- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 40:
Amoni clorid 4g
Natri benzoate 3g
Siro đơn 30g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 41:
Thủy ngân (II) clorid 50cg
Natri borat 4g
Nước cất vừa đủ 200ml

- Loại tương kỵ:

- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 43:
Anesthesin 3g
Cồn tinh dầu tiểu hồi ammoniac 10g
Siro đơn 30g
Nước cất vừa đủ 150g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 44:
Atropin sulfat 50cg
Natri borat 2g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 45:
Natri nitrit 10g
Amoniac clorid 60g
Kali iodid 50g
Nước cất vừa đủ 200ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 46:
Kali permanganate 0,1g
Glycerin 10g
Nước cất vừa đủ 100ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ
CÔNG THỨC 47:
Cồn Iod 10% 5g
Tinh dầu thông 5g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 48:


Kali clorat 1g
Tanin 1g
Đường trắng 1g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 49:


Eserin sulfat 50cg
Nước cất vừa đủ 50ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 50:


Acid ascorbic 10g
Natri hydrocarbonate 4,8g
Natri metabisulfite 0,2g
Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 51:


Euphyllin 4g
Acid ascorbic 2g
Siro đơn 50g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 52:


Natri borate 5g
Glycerin 60g
Natri hydrocarbonate 3g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 53:


Natri sulfit 0,25g
Siro cam 50g
Nước cất vừa đủ 120ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 54:


Thiamin hydroclorid
Calci carbonate
Tinh bột
Talc
Magnesium stearat
- Loại tương kỵ:
- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 55:


Asen trioxyd 6cg
Sắt khử 3g
Bột cam thảo 1,5g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 56:


Anesthesin 2g
Sulfanilamid 30g
Tanin 10g
Bột Talc 58g

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:
PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC – TƯƠNG KỴ

CÔNG THỨC 57:


Natri phenobarbital 1g
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000ml

- Loại tương kỵ:


- Khắc phục:

- Điều chế:

- Công dụng:

You might also like