Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Duy tâm cho rằng ý thức có trc vật chất

NON-MARXIST THEORIES

-Divine right theory: thuyết thần quyền

Nhà nước hình thành từ ý thức nên thuộc về trường phái duy tâm

+người dân buộc phải tuân thủ luật lệ

+ko tuân thủ được xem như ko vâng lời chúa

-Social contract theory: thuyết khế ước xã hội( thuyết hợp đồng xã hội)

Nhà nước cũng hình thành từ ý thức nên cx thuộc trường phái duy tâm

Basically, những cộng đồng người chấp nhận loại bỏ một số quyền loiwij của mình để bầu ra một người
lãnh đạo và cho người đó đứng đầu

Patriarchal theory: thuyết gia trưởng

Thuyết bạo lực

SUMMARY: -chưa lý giải được sự ra đời của Nhà nước

-chưa phản ánh được bản chất giai cấp của nhà nước

MARXIST THEORIES

Theo Mar, nhà nước ko đc tạo ra để đem lại sự tự do cho xã hội

Đến một trình độ nhất định, vật chất đã có đủ -> nhà nước xuất hiện

Suy ra, vật chất là thứ có trc

-Primitive community: xã hội cộng xả nguyên thủy

Giai đoạn xã hội chưa có nhà nước, hình thái kte chưa có sự tư hữu,, sản phẩm từ thiếu cho đến đủ, ko
có phần dư

Chưa có sự phân biệt về quyền sỡ hữu tài sản -> chưa có tính giai cấp

Phân công lao động thứ nhất: xuất hiện sản phẩm dư thừa-> phân chia giàu nghèo-> mâu thuẫn giai cấp
xuất hiện

Phân công lao động thứ 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp

Phân coong lao động thứ 3: thương nghiệp ra đời-> tạo ra hai thái cực cơ bản của xã hội: người giàu và
người nghèo, thị tộc tan vỡ

Do nhu cầu về bảo vệ tài sản-> giai cấp giàu đã lập ra nhà nước
Social power is a central element in analyzing human society and the way it’s organized, that is the
simplest form.

Bản chất của nhà nước được lập ra bởi the ruling class và sự đấu tranh giai cấp nên dĩ nhiên nhà nước
được hình thành để xoa dịu (ko phải chấm dứt) đấu tranh giai cấp

Characteristics of the state:

+sovereignty: chủ quyền quốc gia, thể hiện quyền độc lập tự quyết của nhà nước về những chính sách
đối nội và đối ngoại ko phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.

+territory and people management: nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ, việc phân chia này quyết
định phạm vi tác động của nhà nước trên quy mô rộng lớn nhất và dẫn đến việc hình thành các cơ quan
trung ương và địa phương của bộ máy nhà nước

+special public power: nhà nước có một lớp người đặc biệt chuyên làm nhiệm vụ quản lý, họ tham gia
vào các cơ quan nhà nước và hinh thành nên bộ máy cưỡng chế để duy trì địa vị của giai cấp thống trị,
bắt các giai cấp khác phải phục tùng theo ý chí của giai cấp thống trị; quyền công cộng để quản lý xã hội(
thông qua nhà tù, cảnh sát…)

Thời công xã nguyên thủy, quản lý dựa trên “dư luận”

+laws: ý chí của giai cấp thống trị(theo maxirst), nhà nước dùng để quản lý xã hội.

+tax: chỉ có nhà nước mới có quyền ban hành thuế, nguồn tiền chính để vận hành cơ quan nhà nước

Thuế ko đảm bảo công bằng cho xã hội chỉ dung để đảm bảo vận hành bộ máy nhà nước.

-the nature of the state: bản chất nhà nước

+ class nature: tính giai cấp

Bảo vệ giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của ruling class.

+social nature: tính xã hội

Giải quyết xung đột giai cấp cũng như các vấn đề trong xã hội

Social nature cao thì quốc gia đó phát triển mạnh(các nước bắc âu…)

-Function of the state: chức năng của nhà nước xuất phát từ bản chất của nhà nước, do cơ sở kinh tế và
cơ cấu giai cấp của xã hội quyết định

+ chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước

+chức năng đối ngoại: thể hiện vai trò của nhà nước tỏng quan hệ với các nhà nước và dân tộc khác

Hai chức năng có quan hệ mật thiết với nhau


Chapter 2: state of Vietnam

-State organs: state mechanism is the system of state organs

BMNN: +CQMN

+CQMN

+CQNN

+be established, organized and formed the state feature by the laws

+work and operate on behalf of the state in the society  có quyền lực của nhà nước khi thực hiện các
công việc( special public power)

+ the activities of the state organs in manage the society

Đảng ko phải cơ quan nhà nước vì đảng liên quan đến chính trị va tách biệt khỏi nhà nước

Tập đoàn bưu chính viễn thông có nhân danh nhà nước nhưng ko phải cơ quan nhà nước vì ko có sức
mạnh cưỡng chế

UEL là đơn vị sự nghiệp công lập nhân danh nhà nước do nhà nước lập ra nhằm cung cấp các dịch vụ cho
xã hội và ko co tính cưỡng chế

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công
lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.

CLASSIFICATION:

-based on the function:

+ national assembly (people councils) state organs establish by the citizens (hội đồng nhân dân từ cấp
trung ương (national assembly) đến địa phương (hội đồng nhân dânĐ

+ administrative organs: chính phủ, UBND, quản lý hành chính nhà nước, trật tự, ban hành, triển khai
có văn bản luật nhằm áp dụng vào xã hội

+ judicial state organs: tòa án (toa an thuong va toa an quan su)

+ procuracy agency: viện kiểm sát, công tố, truy tố những người VPPL trước tòa

-based on working method:

+ working and important decision based on the majority

+ cơ quan dựa trên cơ chế thủ trưởng: người đứng đầu quyết định

Nguyên tắc: ( đọc them)

Đảm bảo quyền lực của nhân dân: đưa ra quyết định các vấn đề quan trọng, giám sát, Đảng lãnh đạo,
nguyên tắc pháp chết (tất cả hoạt động của cơ quan nhà nước điều chỉnh bởi luật)
Lấy phiếu tính nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm có tác dụng gì, tín nhiệm thấp hay cao có bị sao ko?

National assembly: có quyền lập hiến(lập ra hiến pháp), lập pháp

Quốc hội có quyền ban hành các bộ luật, các sự giám sát tối cao nhưng ko phải cơ quan duy nhất ban
hành luật bởi vì có bao gồm nhiều cơ quan khác.

Government: giống với mô hình của parliamentary republic (CHDN)

HĐND ko có quyền ban hành luật

Chapter 3: Law
Chapter 1: General theory of the state
1. Origin of the state:
 Non-Marxist theory:

- Divine right theory: thuyết thần học

+ thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội, nhà nước là do thượng đé sáng tạo để bảo vệ trật tự

chung  nhà nước là lực lượng siêu nhiên , quyền lực của nhà nước là vĩnh cữu và sự phục tùng

quyền lực là cần thiết và tất yếu.

- Evolutionary theory (patriarchal theory): thuyết gia trưởng : nhà nước là kết quả phát triển của

gia đình , là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người

+ The state is considered to be the product of a single-family development. The power of the

Emperor is seen as a continuation of the absolute power of the father in the family (the

patriarch). The ruler of the state, as well as the father in the family, is not selected and not

displaced citizens, its power remains unchanged.

- Contract theory: thuyết khế ướt xã hội

+ xuất hiện để chống lại thuyết thần quyền

+ sự ra đời của nhà nước là sản phẩm của một khế ước được ký kết bởi citizens. Mỗi thành viên đều

có quyền yêu cầu nhà nước phục vụ họ , bảo vệ lợi ích của họ.

+ các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mấy hiệu lực và nhân dân có quyền lật đổ nhà nước

và ký khế ước mới


+ người dân đồng ý trao quyền và sự tự do cho nhà nước để giữ trật tự xã hộ, ngược lại, nhà nước

phải đảm bảo quyền lợi của người dân

 Marxist theory: the process and development of the state

- Primitive community: chế độ cộng sản nguyên thủy

+ Chế độ cộng sản nguyeenn thủy là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên: chế độ sở hữu chung về

TLSX và sản phẩm lao động  xã hội chưa có sự phân chia giai cấp và ko có đấu tranh giai cấp

+ Sự xuất hiện của tổ chức thị tộc giúp hình thành hình thái kinh tế-xã hội cộng sản nguyên thủy

+Có sự phân công lao động tự nhiên

+ Ban đầu thị tộc do người phụ nữ đứng đầu (mẫu hệ), sau đó chuyển dần thành chế độ phụ hệ

+ Cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực dựa trên cộng đồng, xuất phát từ xã hội và phục vụ cho

lợi ích của cả cộng đồng

+ Đã có sự xuất hiện của những quy tắc sử xự chung thống nhất

- The social division of labor ( những cuộc phân công lao động xã hội)

+ Department of livestock farming: nghành chăn nuôi đã trở thành nghành kinh tế độc lập tách

ra khỏi nghành trồng trọt  con người tạo ra nhiều của cải hơn mức cần thiết  xuất hiên sản

phẩm dư thừa và đã phát sinh khả năng chiếm đoạt những sản phẩm dư thừa, xuất hiện nhu cầu

về sức lao động-> nô lệ ra đời có sự phân chia giàu nghèo

+ Department of handicraft production: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp  đẩy nhanh

quá trình phân hóa xã hội, nô lệ trở thành lực lượng xã hội với số lượng lớn  mâu thuẫn giữa

chủ nô và nô lệ ngày càng lớn. Ngoài ra, xuất hiện nhu cầu trao đổi và sảng xuất hangf hóa,

neennf sản xuất hang hóa xuất hiện thì đồng thời thương nghiệp cũng xuất hiện

+ The emergence of the merchant class: sự xuất hiện của giai cấp thương nhân – giai cấp ko

tham gia vào quá trình sản xuất nhưng lại chiếm toàn bộ quyền lãnh đạo sản xuất
- Sự ra đời và xuất hiện của thương mại đã kéo theo sự xuất hiện của đồng tiền, sự xung đột giữa

về lợi ích giữa kẻ giàu và người nghèo…. Những biến đổi của xã hội diễn ra nhiều hơn

- Xã hội cần có một tổ chức mới đủ sức dập tắc các cuộc xung đột giữa các giai cấp  nhà nước

xuất hiện

- Primitive society → private ownership → the gap between rich and poor (classes divided) →

conflict between classes → unresolved → State appeared.

- Slavery Possession  Feudalism ( Oriental despotism) Capitalism  Communism

- Definition of State:

+ Special political organization

+ Protecting the rights and interests of the ruling class (bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp thống

trị)

+ Maintaining the stability of the society

+ Having enforcement power (tính cưỡng chế)

- Concept of the State: The state is a political organization which has special public power. it is

founded and existed by requirements of classes conflict settlement and public services.

- Hai đặc trưng cơ bản của nhà nước là phân chia cư dân theo lãnh thổ ( territory and people

management) và thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt ( special public power)

+ phân chia cư dân theo lãnh thổ: lấy sự phân chia lãnh thổ làm điểm xuất phát và để cho công dân

thực hiện những quyền và nghĩa vụ xã hội theo nơi họ cư trú, ko kể họ thuộc thị tộc hay bộ lạc nào

+ thiết lập quyền lực công cộng đặt biệt: quyền lực thuộc về giai cấp thống trị và phục vụ cho lợi ích

của giai cấp thống trị. Nhà nước cử ra một lớp người đặc biệt, một bộ máy cưỡng chế bao gồm quân

đội, cảnh sát, tòa án… và những công cụ vật chất như nhà tù và các tổ chức cưỡng bức khác
- Giai cấp thống tị đã dung quyền lực nhà nước để đặt ra các loại thuế, bắc buộc công dân phải

đóng góp để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước phục cụ cho lợi icsg của giai cấp thống trị đó với

mục đích duy trì quyền thống trị giai cấp  sự xuất hiện của pháp luật

- Pháp luật là hệ thống các quy phạm do nhà nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp thống

trị, giúp thực hiện quyền lực, duy trì địa vị và bảo vệ lợi ích của ruling class.

2. Characteristics of State:

- Sovereignty (lãnh thổ): nó thể hiện quyền độc lập tự quyết của nhà nước về

những chính sách đối nội hay đối ngoại ko phụ thuộc vào các yếu tố bên

ngoài

- People and territory management: (nhà nước phân chia cư dân theo lãnh

thổ)(ghi ở phần 1)

- Special public power (ghi ở phần 1)

- Law (ghi ở phần 1

- Tax (ghi ở phần 1)

3. Nature of the state: bản chất của nhà nước

- Class nature:

You might also like