Professional Documents
Culture Documents
Đề cương dược lý học thú y
Đề cương dược lý học thú y
Câu 1: Tại sao thuốc phân ly khó qua màng? Nêu cơ chế, giải thích?
- Do màng tích điện( ngoài âm trong dương) nên thuốc phân ly( mang điện) sẽ khó qua màng.
- Thuốc mang điện sẽ bị giữ lại trên bề mặt màng
- Màng mang điện do yếu tố pKa và pHnội môi cho phối
Câu 2: Nêu ngắn gọn ưu nhược điểm của phương pháp đưa thuốc qua tĩnh mạch?
Câu 3: Muốn nước tiểu có tính acid, bazo thì phải cung cấp thêm gì? Giải thích?
- Có thể sử dụng thuốc có tính acid hoặc những chất acid như NH4Cl, Vitamin C, acid axetic,
lysine dihydrochloride, hoa quả có vị chua( cam, chanh, quất,…), …. để acid hóa nước tiểu
- Để bazo hóa nước tiểu có thể dùng các chất sau: acetazolamide, kali citrat, natri citrat, natri
bicarbonat hoặc chế độ ăn nhiều rau xanh cũng có thể làm tăng pH nước tiểu
- Tác dụng: + TKTW: Tăng hoạt động của vỏ não giúp tỉnh táo, kích thích trung khu hô hấp và
vận động
+ Tuần hoàn: Tăng nhịp tim khi bị ức chế
+ Tiêu hóa: Tăng tiết dịch vị
+ Thận: Tăng bài tiết nước tiểu
+ Trao đổi chất: Tăng quá trình phân giải lipid, glycogen và trao đổi chất.
- Ứng dụng: + Tăng cường hô hấp và tuần hoàn khi bị ức chế
+ Kích thích TKTW khi bị ức chế
+ Tăng hoạt động cơ
+ Lợi tiểu
+ Tăng cường trao đổi chất
+ Thuốc phối hợp trong điều trị, tăng sức đề kháng và phục hồi sức khỏe( Thuốc cảm cúm)
Câu 5: Khi bệnh súc bị tác động có hại hoặc tai biến của thuốc mê thì chữa như thế nào?
- Sử dụng thuốc tiền mê để xử lý, tùy theo biểu hiện mà xử lý bằng thuốc khác nhau. Vd:
Atropin, thuốc ngủ, thuốc giảm đau
Câu 6: Hạn chế của thuốc kháng sinh?
Câu 7: Vì sao phải phối hợp thuốc kháng sinh? Nguyên tắc và phối hợp thuốc kháng sinh có hại ở
điểm nào?
Câu 8: Cơ chế, dược động học và ứng dụng của Colistin bằng đường tiêu hóa?
- Cơ chế tác dụng: + Tác động vào màng tế bào làm mất trạng thái cân bằng nên ảnh hưởng
tới tính thấm chọn lọc -> diệt khuẩn
+ Cạnh tranh với ion Ca2+ và Mg 2+ vì vậy cần tránh tiêm vào dịch truyền chứa ion trên
- Dược động học:
+ Hấp thu: Đường tiêu hóa hấp thu kém, tiêm IM hấp thu tốt
+ Liên kết trung bình với protein huyết tương
+ Khó qua màng sinh học -> nồng độ thấp tại nội bào và sữa
+ Thải trừ chậm qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa
- Ứng dụng: ưu tiên nhiễm khuẩn qua tiêu hóa- tiêu chảy do E-coli, Salmonella; viêm vú do E-
coli; nhiễm khuẩn ngoài da, niêm mạc
- Cơ chế tác động: Mất vai trò của Acetylcholine trên tấm vận động cơ vân nên giun bị tê liệt.
Mặt khác ruột nhu động liên tục nên sẽ đẩy giun ra ngoài
- Ứng dụng: Dùng để điều trị giun tròn
Câu 10: Nêu đặc điểm của thuốc để khuyếch tán đơn thuần qua màng?
- Kích thước phân tử và tính tan phù hợp( Thuốc phải vừa tan trong lipid và nước)
- Không ion hóa( Không mang điện)
- Chênh lệch nồng độ
Câu 11: Giải thích tại sao thuốc phải qua pha liên hợp thì mới dễ thải trừ?
- Thuốc qua chuyển hóa sẽ có tính phân cực cao hơn, tan nhiều trong nươc, ít tan hơn trong
lipid hơn chất mẹ, kích thước phân tử lớn nên dễ thải trừ
Câu 12: Nước tiểu của gia súc có tính acid lại dễ thải trừ thuốc và dẫn xuất của thuốc có tính bazo
qua thận?
- Quá trình tái hấp thu ở ống thận phụ thuộc vào pH nước tiểu
- pH nước tiểu acid( NH4OH)thì thuốc và dẫ xuất của thuốc có tính bazo sẽ tăng khả năng phân
ly vì thế sẽ dễ thải trừ
Câu 13: Đặc điểm và ý nghĩa của thuốc dạng liên kết trong máu?
- Đặc điểm: + Là thuốc tồn tại dưới dạng tiềm năng, liên kết với Protein trong huyết tương
+ Thuốc tồn tại dưới dạng liên kết động, không qua được màng do kích thước phân tử lớn
- Ý nghĩa: + Là cơ sở để tính liều tấn công( Trong trường hợp nhiễm khuẩn không sử dụng liều
tăng dần vì dễ gây kháng thuốc)
+ Kéo dài tác dụng
+ Điều chỉnh liều khi hàm lượng Pr huyết tương giảm
+ Liên kết đặc hiệu nên tránh cạnh tranh khi phối hợp
- Cơ chế tác dụng: + Cạnh tranh vị trí với Ach ở vị trí M nên ức chế PGC
+ Ái lực với mô không đều: Mạnh với tuyến ngoại tiết, vừa với cơ trơn và tuyến nhờn tiêu
hóa, yếu với tim
- Ứng dụng: + Giảm co thắt cơ trơn tiêu hóa, tử cung, ống mật, bàng quang,…
+ Tiêu hóa: Giảm nôn, tiêu chảy cấp, mạn tính và viêm dạ dày
+ Điều trị trúng độc: Dipterex, arecolin, pilocarpine, nấm độc và morphine
+ Thuốc tiền mê: Ngăn chặn tiết nước bọt, dịch đường hô hấp và nôn
+ Nhỏ mắt để khám mắt và giảm nhãn áp
+ Phổi: Phù phổi, giảm co thắt cơ trơn khí phế quản trong trường hợp shock hoặc dị ứng
Câu 15: Mục đích gây mê và biểu hiện của mê phẫu thuật?
- Mục đích:
+ Phẫu thuật: chống stress, cầm máu
+ Ngừa sốc, chống co giật
+ Gây ngủ: giảm đau, can thiệp lâm sàng
+ Chống độc chất kích thích TKTW
- Biểu hiện của mê phẫu thuật:
+ TKTW ngừng hoạt động trừ hô hấp và tuần hoàn
+ Cơ mềm
+ Đồng tử co
+ Hô hấp chậm và đều
+ Tim và huyết áp bình thường
+ Mê sâu
Câu 16: Khuyến cáo tránh kháng thuốc kháng sinh trong thú y( Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng sinh)?
- Cơ chế tác dụng: làm cho chuỗi DNA không tách được do liên kết Hidro không bị cắt vì thế
không tổng hợp được mRNA
+ Ức chế DNA-gyrase
+ Gây độc DNA-gyrase
- Đặc điểm
Câu 18: Đặc điểm, cơ chế tác động, tác dụng & độc tính của Ivermectin?
- Đặc điểm: Dạng bột, kém tan trong nước, tan trong propylen glycol, nhạy cảm với ánh sáng
- Cơ chế tác động: Diệt kí sinh trùng thông qua GABA và Glutamat Cl-
+ Tê liệt và tan KST
+ Ảnh hưởng tới cơ quan sinh sản
+ Sán lá và sán dây không sử dụng GABA
- Tác dụng: phổ rộng
+ Giun tròn: giun trưởng thành và chưa trưởng thành
+ Ngoại kí sinh trùng: ve( đại gia súc và cho), ghẻ( chó), mạt( gia cầm)
+ Sán lá, sán dây và động vật nguyên sinh: ít hoặc không có tác dụng
- Độc tính:
+ Chỉ số an toàn cao kể cả với gia súc mang thai
+ Chống chỉ định: chó < 6 tuần tuổi, giống chó Collie và bò sữa( do tồn dư trong sữa)
Câu 19: Dựa vào cấu tạo màng giải thích tính tan phù hợp với hấp thu thuốc?
- Do màng có cấu tạo là màng phospholipid kép, đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước
hướng vào trong nên thuốc vừa tan trong nước và vừa tan trong lipid sẽ dễ qua màng
Câu 20: Tai biến trong thuốc mê và biện pháp hạn chế?
Câu 22: Trên đường tiêu hóa thuốc ở đâu hấp thu tốt nhất? Đặc điểm cấu tạo phù hợp?
- Trên đường tiêu hóa thì thuốc hấp thu tốt nhất ở ruột non
- Vì: + Diện tích bề mặt lớn( >40m2) *
+ Kênh vận chuyển chủ động
+ Thường xuyên nhu động *
+ Lưu lượng máu lớn *
+ pH phù hợp: từ acid nhẹ -> kiềm nhẹ
+ Có nhiều dịch tiêu hóa: dịch tụy, dịch ruột, dịch mật
- Giảm tuổi thọ kháng sinh( Giảm hoạt phổ- Penicillin với S.aureus)
- Không còn công cụ điều tri với mầm bệnh( vi khuẩn gây bệnh không còn thuốcđiều trị)
- Tăng chi phí điều trị do kéo dài thời gian điều trị và phối hộ thuốc hoặc dùng thuốc thế hệ
mới)
- Kéo dài thời gian điều trị
Câu 24: Đặc điểm, độc tính và tác dụng phụ của nhóm thuốc Betalactam?
- Đặc điểm:
+ Acid nhẹ vì thế không phối hợp với thuốc có bản chất bazo nhẹ
+ Có thể gây dị ứng. Vd: Penicillin
- Độc tính: ít độc nhất kể cả khi dùng liều cao
- Tác dụng phụ:
+ Dị ứng và shock phản vệ
+ Nổi mề đay, sốt
Câu 25: Cơ chế, tác dụng, độc tính và ứng dụng của Strychnine?
- Cơ chế tác động: Kích thích hạch cholin sau đó phong bế sự dẫn truyền thần kinh dẫn đến co
cơ kéo dài và làm tê liệt kí sinh trùng( TK thực vật)
- Tác dụng: Phổ tác dụng rộng
+ Giun tròn: hô hấp( giun phổi), tiêu hóa( giun đũa, giun lươn, giun tóc, giun móc), giun thận,
giun tim
+ Sán lá, sán dây và nguyên sinh động vật:
không có tác dụng
Câu 27: Nêu cơ chế tác động của thuốc kháng sinh? Ví dụ?
- Tác động vào vách tế bào vi khuẩn. Vd: Betalactam, Cephalosporin, Vancomycine, bacitracin
- Tác động vào màng tế bào. Vd: Polymicine
- Ức chế quá trình tổng hợp Protein:
+ Tiểu phần 30S: Aminoglycoside( Streptomycine, Gentamycine,…)
và Tetracycline
+ Tiểu phần 50S: Licosamide, Macrolide, Chloramphenicol
- Ức chế quá trình tổng hợp DNA. Vd: Flouroquinolone, Rifampin
- Tác động đến chuyển hóa( acid folic). Vd: Sulphonamide, Trimethoprim
- Mất cân bằng chức năng màng. Vd: Polymycne( Colistin)
Câu 28: Phần lớn thuốc qua chuyển hóa dễ thải trừ. Giải thích?
Câu 31: Nêu khái quát phổ tác dụng của Cephalosporin các thế hệ?
Câu 33: Ưu điểm của thuốc mê bay hơi so với đường tiêm?
- Thuốc mê bay hơi đạt độ mê sâu: mất hoàn toàn cảm giác và vận động
- Giãn cơ vận động tốt
- Ít gây loạn nhịp tim, ít gây nôn
- Thở thể ngực chuyển hẳn sang thở thể bụng. Tiếp đó thở nông vì cơ liên sườn và cơ bụng
bắt đầu liệt
- Cơ vân giãn( trừ cơ hoành vẫn bình thường)
- Con ngươi mọi loài vật đều cố định giữa mắt
- Phản xạ giác mạc ở ngựa không thay đổi
- Vùng dưới mắt của chó mèo; vùng tai của thỏ và trên da của các loài vật khác, nếu châm kim
sẽ không có phản ứng nữa
- Camphora kích thích ưu tiên lên hành não nên có tác dụng tăng cường hô hấp nên có ứng
dụng làm thuốc hồi sức trong trường hợp hô hấp bị ức chế
Câu 36: Thần kinh phó giao cảm bị kích thích có biểu hiện gì?
Câu 37: Tác dụng của Atropin có vai trò gì trong thuốc tiền mê?
- Atropin có tác dụng ngăn chặn tiết nước bọt, dịch đường hô hấp và nôn
Câu 40: Tác dụng, vai trò và ảnh hưởng của thuốc chống viêm?
- Tác dụng:
- Vai trò: Hạn chế quá trình tiến triển của viêm, tác động vào một giai đoạn của quá trình
viêm, cắt đứt vòng xoắn bệnh lý
Câu 41: Vì sao thuốc dễ thải trừ khi chuyển hóa ở pha giáng hóa?
Câu 42: Cấu tạo của màng liên quan đến quá trình hấp thu thuốc qua màng?
- Màng tế bào là màng phospholipid kép nên màng có tính thấm chọn lọc vì vậy những thuốc
có tính tan phù hợp mới qua được màng
- Màng tế bào mang điện( ngoài âm, trong dương) nên ion bị giữ lại trên bề mặt màng. Thuốc
phải ít hoặc không phân ly( phụ thuộc vào hệ số pKa và pH nội môi) thì mới qua được màng
- Trên màng có hệ thống lỗ lọc, chỉ những thuốc có kích thước nhỏ hơn lỗ lọc thì mới qua
được
Câu 44: Cơ chế tác động, tác dụng, ứng dụng của Pilocarpin?
- Cơ chế tác động: Kích thích cholinergic- kích thích PGC, thông qua tác dụng vào recepter M,
bền hơn ACh
- Tác dụng:
+ Tăng tiết tuyến ngoại tiết: mồ hôi, nước bọt, chất nhầy và dịch đường tiêu hóa
+ Tăng co bóp cơ trơn: tăng nhu động ruột và cơ trơn tử cung
+ Đồng tử mắt: co cơ vòng mống mắt và giảm nhãn áp
- Ứng dụng:
+ Kích thích nhu động đường tiêu hóa: liệt ruột, chướng hơi, đầy hơi, liệt dạ lá sách, chướng
hơi giai đoạn sớm,…
+ Tăng co bóp cơ trơn hố chậu: kích đẻ, tăng co bóp cơ trơn tử cung
- Lincomycin- tự nhiên
- Clindamycine- bán tổng hợp từ lincomycin
Câu 46: Nêu kháng sinh thuộc nhóm khác nhau có tác dụng diệt khuẩn?
Câu 47: Nêu phương thức truyền gene kháng kháng sinh của vi khuẩn?
- Gene kháng thuốc kháng sinh truyễn giữa các vi khuẩn thông qua plasmid:
+ Tiếp xúc: plasmid được truyền qua cầu nối
+ Biến nạp: vi khuẩn mang gene kháng thuốc chết đi giải phóng gene kháng thuốc ra môi
trường và gene này xâm nhập vào vi khuẩn khác
+ Tải nạp: nhờ thực khuẩn thể mang gene kháng thuốc truyền vào vi khuẩn khác làm vi
khuẩn đó mang gene kháng thuốc
Câu 51: Tác dụng phụ của thuốc chống viêm Steroid?
- Tác dụng phụ: Loét dạ dày, rối loạn đông máu, suy thận, chóng mặt, ngứa
- Thận trọng với gia súc già, suy thận, mang thai, cho con bú
- Norfloxacin
- Enrofloxacin
- Ciprpfloxacin
- Flumequin
- Acid nalidixic
Câu 55: Nêu cơ chế tác động, tác dụng và độc tính của Praziquantel trên sán dây?
Câu 56: Nêu cơ chế tác dụng của Thiabendazole trên giun tròn?
Câu 58: Kể tên thuốc thuộc nhóm Benzimidazole trị giun tròn?
- Thiabendazole
- Albendazole
- Mebendazole
- Fenbendazole
- Oxfendazole
- Flubendazole
- Gây tê bề mặt: Mất cảm giác do tận cùng của dây thần kinh bị tê liệt
- Gây tê thấm: Đưa thuốc vào nhiều vị trí, vào nơi phẫu thuật. Thuốc khuếch tán ngừng dẫn
truyền thần kinh
- Gây tê dẫn truyên:
+ Đưa thuốc vào cạnh dây thần kinh hoặc đám rồi thần kinh có tác dụng ngăn chặn sự dẫn
truyền thần kinh. Vd: phẫu thuật chi gây tê hông khum
+ Gây tê màng cứng, ngoài màng cứng tủy sống
Câu 60: Mục đích của phối hợp thuốc kháng sinh?
- Có thể định được liều( thể rắn,tan trong nước, tiêm IV, tác dụng nhanh, thời gian ngắn)
- Không cần trang thiết bị hiện đại
- Giai đoạn khởi mê ngắn, giãn cơ tốt, ít gây loạn nhịp
Câu 68: Kể tên thuốc tác dụng lên hệ Phó giao cảm?
- Tác dụng: Kích thích giao cảm trên α và β recepter( ái lực mạnh hơn với recepter β)
+ Tuần hoàn:
Tim : gắn đặc hiệu trên recepter α1. Tăng nhịp tim và lực tâm thu. Tăng lưu lượng máu
Mạch quản ngoại vi: gắn đặc hiệu trên recepter β1. Co mạch
+ Tiêu hóa: giảm nhu động và tiết dịch đường tiêu hóa
+ Chuyển hóa: tăng phân giải glycogen nên tăng đường huyết, tăng phân giải lipid và tăng
cường trao đổi chất
- Ứng dụng:
+ Chống shock trong trường hợp quá mẫn, trúng độc
+ Chống ngừng tim: tiêm SC hoặc IV
+ Kéo dài tác dụng của thuốc gây tê
+ Cầm máu cục bộ: tiêm xung quanh vết thương làm cho co mạch
Câu 70: Kháng sinh thuộc nhóm khác nhau có tác dụng kìm khuẩn?
Câu 72: Cơ chế tác dụng và đặc điểm qua màng của kháng sinh nhóm Aminoglycoside?
Câu 73: Tiêm dưới da lại hấp thu chậm hơn và kích thích gây đau hơn tiêm bắp. Nêu đặc điểm của da
để giải thích hiện tượng trên?
- Tổ chức dưới da là mô liên kết tập trung ít mạch máu phân bố đến nên hấp thu thuốc chậm
hơn tiêm bắp
- Dưới da tập trung nhiều đầu mút dây thần kinh cảm giác nên có cảm giác đau hơn
Câu 75: Dược động học, cơ chế tác dụng, độc tính của thuốc nhóm Tetracycline?
Câu 76: Cơ chế kháng thuốc và độc lực của thuốc nhóm Fluoroquinolone?
Câu 77: Cơ chế ảnh hưởng của Ivermectin ảnh hưởng đến giống chó Collie?
- Do giống chó Collie( hoặc giống chó Sheltie, Mobstain, …) trong hàng rào máu não thiếu
gene tổng hợp MDR1. Khi thuốc Ivermectin xâm nhập vào hàng rào máu não thì không được
đẩy ra khỏi tế bào não do không có MDR1. Do không bị đẩy ra khỏi tế bào não nên thuốc sẽ
gây độc cho thần kinh
Câu 78: Cơ chế tác động, tác dụng, độc tính của Niclosamide?
Câu 79: Sinh lý bệnh gây sốt và cơ chế của thuốc hạ sốt
- Paracetamol:
+ Ức chế tổng hợp Prostaglandin( não)
+ Tác động tới trung tâm điều nhiệt ở hạ não
- Aspirin:
+ Ức chế tổng hợp Prostaglandin E2
+ Giảm mạch da, tăng tiết mồ hôi
- NSAIDS( Steroid): ức chế tổng hợp Prostaglandin E2
Câu 80: Cơ chế của phản ứng đau, cơ chế tác động của thuốc giảm đau?
Câu 82: Nguyên tắc sử dụng và tác dụng không mong muốn khi sử dụng Corticoid?