Professional Documents
Culture Documents
E 9 - Luong Van Dung-201301023
E 9 - Luong Van Dung-201301023
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
04/2024
(Mẫu tờ nhiệm vụ bài tập lớn)
NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN
LẬP QUY TRÌNH CÔNGNGHỆ LẮP RÁP CỤM – TỔNG THÀNH
1. Nhóm sinh viên: ...............................................................................................................
2. Tên bài tập lớn: Lập quy trình công nghệ lắp ráp cụm – tổng
thành.....................................................................................................................................
Lập sơ đồ và phiếu quy trình công nghệ lắp ráp nhóm: cụm li hợp
4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ lắp ráp mở rộng của nhóm
2
bất kỳ nào trong đó đều có khả năng lắp vào cặp lắp ghép bất kỳ mà dung sai về khe
hở (độ căng) và các yêu cầu kỹ thuật khác đều nằm trong phạm vi cho phép.
- Với phương pháp lắp lẫn hoàn toàn này nó làm đơn giản quá trình lắp ráp. Mặt
khác phương pháp này có thể đạt năng suất cao, đòi hỏi trình độ công nghệ cao, dễ xác
định mức lao động trong lắp ghép.
- Việc thực hiện phương pháp hoàn toàn phụ thuộc vào độ chính xác gia công của
các chi tiết lắp, số khau trong chuỗi kích thước lắp ráp và độ chính xác của khâu khép
kín trong quá trình lắp.
- Khi dung sai khâu khép kín có yêu cầu độ chính xác càng cao, khâu thành phần
càng nhiều, thì yêu cầu độ chính xác của các khâu thành phần càng cao với dung sai
càng nhỏ. Như vậy sẽ dẫn đến giá thành chế tạo chi tiết cao, phế phẩm nhiều.
- Phương pháp lắp lẫn hoàn toàn chỉ thích hợp với dạng sản xuất hang loạt lớn và
hang khối, sản phẩm đã được tiêu chuẩn hóa. Trên ô tô, các cụm chi tiết như xi lanh –
piston – xéc măng, trục và ổ bi đỡ,… được lắp theo phương pháp này.
b) Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn
- Là phương pháp cho phép mở rộng phạm vi dung sai của các khâu thành phần để
dễ chế tạo nhưng khi lắp vào vẫn phải đảm bảo yêu cầu của khâu khép kín do thiết kế
của khâu đề ra .
- Khi thực hiện phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn này thường được áp dụng cho
những cặp lắp ghép có độ chính xác cao nhưng lại có nhiều khâu thành phần.
- Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn áp dụng cho các chi tiết không yêu cầu độ
chính xác cao như bu lông và đai ốc.
c) Phương pháp lắp chọn
- Cho phép mở rộng dung sai chế tạo của chi tiết. Sau khi chế tạo xong, chi tiết
được phân thành từng nhóm có dung sai nhỏ hơn, sau đó tiến hành lắp các chi tiết
trong các nhóm tương ứng để đảm bảo độ chính xác của khâu khép kín. Như vậy trong
từng nhóm, các chi tiết được lắp với nhau theo phương pháp lắp lẫn hoàn toàn.
- Phương pháp lắp chọn theo nhóm có khả năng nâng cao năng suất, giảm được giá
thành chế tạo sản phẩm. Ứng dụng trong chế tạo có yêu cầu dung sai của mối lắp khắt
khe xảy ra hiện tượng thừa và thiếu các chi tiết lắp của nhóm.
- Chọn lắp từng chiếc: tiến hành đo kích thước của một chi tiết, đo và chọn ra chi
tiết lắp phù hợp với kích thước của chi tiết đã xác định ở trên. Phương pháp này đạt độ
chính xác cao nhưng tốn nhiều thời gian, năng suất thấp.
- Chọn lắp theo nhóm: trong quá trình lắp ráp, ta tiến hành phân nhóm các chi tiết
lắp trong miền dung sai nhất định. Sau đó thực hiện quá trình lắp ráp các chi tiết theo
nhóm tương ứng theo phương pháp lắp lẫn hoàn toàn.
d) Phương pháp lắp ráp có sửa nguội
- Để gia công chi tiết được dễ dàng nhằm giảm giá thành chế tạo, người ta mở rộng
dung sai các khâu thành phần. Thay đổi kích thước của một hoặc một số khâu thành
phần bằng cách bỏ đi một lớp vật liệu cần thiết, còn các khâu khác vẫn giữ nguyên để
3
đạt được độ chính xác của khâu khép kín.
- Chú ý không được chọn khâu chung của hai chuỗi làm khâu sửa nguội, vì sẽ
không thỏa mãn khâu khép kín của chuỗi kích thước còn lại. Việc mở rộng dung sai
khâu được chọn cũng như bố trí tâm dung sai sao cho lớp vật liệu phải bỏ đi là ít nhất
mà vẫn đạt được độ chính xác của khâu khép kín.
- Trên ô tô, phương pháp sửa nguội thường được dùng trong lắp ráp má phanh
(khâu điều chỉnh) với tang trống phanh, bạc đầu nhỏ thanh truyền (khâu điều chỉnh)
với chốt ắc piston, bạc cổ trục khuỷu, then bán nguyệt hoặc then bằng (khâu điều
chỉnh) với rãnh then trên trục.
e) Phương pháp lắp có điều chỉnh
- Mở rộng dung sai của khâu thành phần và độ chính xác của khâu khép kín đạt
được nhờ thay đổi giá trị của khâu bù trừ.
- Không lấy đi một lớp kim loại của khâu thành phần mà là điều chỉnh kích thước
của khâu bù trừ, thêm bớt các chi tiết phụ, dịch chuyển quay hoặc tịnh tiến các chi tiết
phụ.
- Thuận tiện trong bảo dưỡng và sửa chữa cụm tổng thành: điều chỉnh khe hở giữa
bệ tỳ và đầu đòn mở của ly hợp, khe hở má phanh và tang trống phanh, khe hở nhiệt
xupáp, điều chỉnh khe hở ăn khớp của cụm truyền lực chính – vi sai,…
1 Chốt 414294A000 1
4 Ổ bi T 4141249650 1
6 Bulong 1123508206P 6
5
7 Bulong 1140410506P 3
8 Bulong 3621249600 2
1125106166
9 Bulong 2
B
11 Đệm 1350408223 2
14 Bulong 417124F000 2
17 Giá đỡ 418734F200 1
18 Chốt 1123410303 2
21 Lò xo hồi vị 4171739000 1
24 Lò xo van 4178743100 1
25 Vít 4173143100 1
6
1.4.2 Hộp số 3 trục đồng tâm 5 số tiến
Bảng 1. 2 Bảng kê các chi tiết của hộp số
16011060
1 Bi thép 1
00
43210470
2 Bộ bánh răng chính 1
00
432134D0
3 Vòng chn 1
00
43215470
4 Bộ bánh răng trục phụ 1
01
432164A0
5 Đai ốc khóa 1
00
432174A0
6 Miếng đệm 1
50
432174A7
7 Miếng đệm, T=0.75 1
50
432174A8
8 Miếng đệm, T=0.84 1
40
432174A9
9 Miếng đệm, T=0.93 1
30
432174A0
10 Miếng đệm, T=1.02 1
20
7
10
432174A2
12 Miếng đệm, T=1.20 1
00
43218470
13 Vòng chn 1
00
432224D0
14 bi cu 1
50
43223025
15 Ổ bi trục đầu vào MTM phía sau 1
27
43223250
16 bi cu 1
00
432244A5
17 Vòng chn 1
80
432244A6
18 Vòng chn 1
10
432244A6
19 Vòng chn 1
40
432244A6
20 Vòng chn 1
70
432244A7
21 Vòng chn 1
30
432244A7
22 Vòng chn 1
60
8
50
432244A6
24 Vòng chn, T=1.60 1
00
432244A6
25 Vòng chn, T=1.65 1
50
432244A7
26 Vòng chn, T=1.70 1
00
43225470
27 Ổ bi lăn nghiêng 1
00
43226470
28 bi 1
00
432294A0
29 bi 1
60
43234470
30 Ốc lót cho ổ bi của bánh răng lùi 1
00
43236470
31 Bánh răng trục lùi 1
00
43237470
32 Đai ốc khóa 1
00
43240470
33 Bộ bánh răng tốc độ thứ 5 1
00
43244470
34 Ốc lót cho bánh răng tốc độ thứ 5 1
00
9
00
43246470
36 Vòng chn 1
42
43246470
37 Vòng chn 1
48
43246470
38 Vòng chn 1
54
43246470
39 Vòng chn 1
60
43250470
40 Bộ bánh răng tốc độ thứ 1 1
00
43221470
41 Trc chính 1
00
43253320
42 Ổ bi đũa lăn 2
00
43254250
43 Ốc lót cho bánh răng thứ nhất 1
00
43253470
45 Ổ bi lăn đũa cho bánh răng số sáu 1
00
432554D0
46 Ổ bi đũa lăn 2
60
10
00
432533C00
48 Ổ bi đũa lăn 1
0
43270470
49 Bộ bánh răng tốc độ thứ hai 1
00
43284250
51 Vòng chn 1
47
43284250
52 Vòng chn 1
50
43284250
53 Vòng chn 1
53
43284250
54 Vòng chn 1
55
43284250
55 Vòng chn 1
56
43284250
56 Vòng chn 1
59
43284250
57 Vòng chn 1
62
43284250
58 Vòng chn 1
63
11
65
43284250
60 Vòng chn 1
68
43284250
61 Vòng chn 1
71
43284250
62 Vòng chn 1
74
432864A0
63 Vòng chn 2
11
43297470
64 Miếng đệm cho ổ bi 1
00
43280470
65 Bộ bánh răng tốc độ thứ 6 1
01
43284470
66 Ốc lót cho bánh răng thứ sáu 1
01
432954D0
67 bi 1
42
43295380
68 Ổ bi đũa lăn 1
00
43302475
69 CONE ASSY-TRIPLE 1
00
43321470
70 Trục cho bánh răng trục trợ lùi 1
00
12
00
43230470
72 Bộ bánh răng tốc độ lùi 1
00
433023C00
73 TRIPPLE CONE ASSY(1&2) 2
0
43350254
74 Bộ vòng đệm cho nón kép (số tư) 1
11
RINGASSY-TRIPLE 43302477
75 1
CONE(REVERSE) 00
43390470
78 Trục và ống đệm bộ đồng tốc (lùi) 1
01
433723A0
79 Khóa bộ đồng tốc 6
10
43374473
80 Vòng đệm bộ đồng tốc 2
00
43314496
82 SPACER-REVERSE 1
01
13
14
CHƯƠNG 2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LẮP RÁP
CỤM – TỔNG THÀNH
2.1. Phân nhóm cho cụm – tổng thành
Để đảm bảo đúng các yêu cầu của quy trình công nghệ lắp ráp ta phải phân chia tổng
thành lắp ráp thành các nhóm hoặc các phân nhóm lắp ráp . Như vậy ta sẽ có các nhóm
lắp ráp sau :
- Nhóm vỏ hộp số
- Nhóm trục sơ cấp
- Nhóm trục trung gian
- Nhóm trục thứ cấp
- Nhóm nắp đậy hộp số và các cơ cấu điều khiển
- Nhóm cụm li hợp
Trong đó:
- Nhóm cụm li hợp bao gồm cụm đĩa ép – lò xo ép – vỏ li hợp, đĩa bị động và cơ
cấu dẫn động li hợp
- Nhóm vỏ hộp số gồm hai chi tiết chở lên như vỏ hộp số, bánh răng số lùi..
- Nhóm trục sơ cấp bao gồm bánh răng số 5 được gắn liến trên trục, ổ bi đỡ chặn
- Nhóm trục trung gian bao gồm các bánh răng được gắn trên trục bằng then bán
nguyệt, bạc giữa các bánh răng, các ổ bi đũa
- Nhóm trục thứ cấp gồm các bánh răng quay trơn trên trục bằng ổ bi đũa và có các
bộ đồng tốc giữa hai bánh răng giúp quá trình gài số được êm ái, không gây ồn khi
chuyển số.
2.2. Lập sơ đồ lắp ráp nhóm và nhóm mở rộng của cụm tổng thành
15
2.3. Lập sơ đồ lắp ráp mở rộng của nhóm cụm li hợp
16
2.4. Lập phiếu quy trình công nghệ lắp ráp nhóm
Lắp
vòng 1.vòng bi
bi đỡ 1.Búa đỡ
trục
Momen xit 85kgf.cm cao su
1 li Lp bng tay Gang tay ,bo h 2.Trc li hp - 2
hợp 2.Trc bc
vào (83N.m) 3. Bánh
bánh đà
đà
Lắp 1.Cụm
cụm đĩa ép
đĩa 2.Đinh
1.Khu 12-14
2 ép và Lp bng tay
Chiu ca tm maGang
sát ,dutay ,bolph ghép ca vtán
v trí li hp 1
Có kinh nghim
đĩa 3.Đĩa
ma ma
sát sát
17
điều
khiể siết chặt tán
n
18
KẾT LUẬN
Trong thời gian qua với nỗ lực của bản thân đồng thời với sự hướng dẫn tận tình
của ThS. Nguyễn Quang Cường đã giúp chúng em hoàn thành bài tập lớn môn Công
Nghệ Sản Xuất Lắp Ráp của mình.
BTL của nhóm đã đạt được những kết quả sau:
- Nghiên cứu, tìm hiểu về quy trình lắp cụm tổng thành
- Lập sơ đồ lắp ráp nhóm mở rộng của hộp số cơ khí 3 trục
- Lập phiếu quy trình công nghệ lắp ráp hộp số cơ khí 3 trục
- Lập bảng kê các chi tiết
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Bộ môn Cơ khí Ô tô
Trường Đại học Giao thông vận tải đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo BTL này.
Em xin chân thành cảm ơn!
19