Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Loại 1: Meaning - Nghĩa của từ

Các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu
tố, hay các từ viết gần giống nhau.
Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu
xem có cụm nào hay đi với nhau không.

Loại 2: Preposition – Giới từ


Bạn sẽ phải lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này
cũng không có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ:
eligible for, contribute to, interested in,…

Loại 3: Word form – từ loại


- Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing.
- a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase: Trước danh từ là tính từ, trước tính
từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ
loại điền vào chỗ trống.
- To be + adv + V-ed / V-ing:
 Thực ra ở đây Present Participle (hay V-ing) hoặc Past Participle (Hay còn gọi
V-ed) đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho
tính từ đó.
 Trong câu, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động: gây ra, đem lại. VD:
Interesting news: tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang
nghĩa bị động. VD: I’m interested in: tôi (cảm thấy) thích thú về….
 Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi: “ing hay ed?” tương đương với
việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động.
- adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa, tuy
nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có
thể đứng trước động từ.
- Câu điều kiện:
Loại 4: Connecting Words và Adverb-clause - Từ nối và Mệnh đề
trạng ngữ
- Từ nối: For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu để suy ra mối
quan hệ giữa 2 vế sau đó lựa chọn từ cần điền thích hợp.
- Liên từ tương quan: both…and, either…or, neither…nor, not only…but
also,would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Loại
này không khó, chỉ cần xem qua câu và chỗ trống, sau đó xem đáp án là có thể
điền được từ nối còn lại.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before, after, since, until, once/as soon as,
as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế rồi
mới chọn từ cần điền.

Loại 5: Relative Pronoun - Đại từ quan hệ


Loại 6: Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives - Đại từ/ Đại
từ phản thân/ Tính từ sở hữu
Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu là tân ngữ thì
có phải chính là chủ ngữ đó ko? (đại từ phản thân- tự mình/một mình.) hay là tính
từ sở hữu… Dạng này tuy không khó và chỉ có 1-2 câu trong đề thi nhưng vẫn nên
cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc.

You might also like