Tập - 3 (Han Viet)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 551

Viên Cau Học Thực Hảnh VỈỌn Nghidn Củu HÁn Nũm Viện Viên Đỏng Bãc Cô Pháp

III

THƯ MỤC THÁC BẢN


VÃN KHẤC HAN NÔM VIỆT NAM

CATALOGUE DES INSCRIPTIONS


DU VIỆT-NAM

CATALOGUE OF
VIETNAMESE INSCRIPTIONS

2008 | PDF | 550 Pages


buihuuhanh@gmail.com

xuât bản Văn Hóa Thông Tin


Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
Écolố ữanẹaise d'Extrêfne-Orient
École pralique des Hautes Études

ÍV

ư MỤC THÁC BẢN VÀN KHẤC HÁN NÔM VIỆT NAM


.I Catalogue des inscriptions du Việt-Nam
潦 Catalogue of Vietnamese Inscriptions
§

! 'i đạo câng trình - Camiĩé directeur - Sáenlựĩc Commỉttee


Chẳc Mạnh, Nguyễn Vản Nguyên, Phìlippc Papin

nên - Ẻdừeur - Editor


Khắc Mạnh

'ỉệu duyệt - CoỉYiìỉé de contróle'- Techmcaỉ ComínitỊee


Khắc Mạnh, Nguyễn Văn Nguyên

hư ký- Secrétaríat - Secreíanaỉ


iThị Vinh, Nguyễn Hữu M虬 Vũ Thị Mai Anh

ùên soán - Comỉté de rẻđacíỉon —Auĩhors


an Anh, Trịnh Khẳc Mạnh, Nguyễn Hữu Mùi,
ền Thúy Nga, Nguyễn Thị Ngân, Nguyễn Vản Nguyên,
Khắc Thuân, Đao Thái TôntPhạm Thi Vinh

Hả Nội- 2007
Hoàng thượng vạn vạn niên

重上萬萬年 Ki hiệu: 4001


Thảc bản bia sưu tầm tại chùa Phúc Khánh xã Trần Xá tồng Dũng Liệt
huyện YỄn Phong tinh Bãc Ninh.
Thác bàn 1 mặl, khổ 70 X 96 cm, gồm 26 dòng chữ Hán,(oàn vãn ước
khoảng 750 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đạì: Dương Hòa thứ 5 (1639).
Ngườỉ soạn: Duy Tỉnh 雄精"ên tự: Huyền Văn, đạo hỉệu: Đạo Đức;
học vj: Sình dồ.

Người viềt chữ: Nguyễn Công Dụ 阮公輸;h°c vị: Sinh đổ; tước hiệu:
Vín Hài nam,
Người khắc: Nguyền Khánh Côn 阮慶崑;qué quán: xã Gia Đửc
hưyện Thủy Đường phú Kinh Môn; thọ đá.
Chủ đề: Sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội đung:
Đỉa ghi tên những người đỏng góp công đửc xây dựng tam quan chùa
Phúc Khánh,

Tạc lập danh bi

鑿立名碑 Kí hiệu: 4002


Thảc bản bia xã Trần Xá 陳舍杜,sưu tầm tại chùa Phúc Khđnh xã
Trần Xả tồng Dũng Liệt huyện Yên Phong tình Bấc Ninh,

Thác bàn 1 mặt, khồ 70 X 80 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 450 chừ, cớ hoa văn, không có chừ húy.
Niẽn đạỉ: Tân Mùi (?).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: - Sinh hoại làng xã.
-Xây dựng, trùng tu di lích.

5
Tóm lược nội đung:
Ghi lại quả trinh tu sửa chùa Phúc Khánh; nãm Tản Dậu mờ rộng hậu
đường; năm Đình Mầo trủng tu gác chuông; năm Kỳ Tỵ tô 19 phơ
tượng Thích Ca, Tuyết Sơn, La Hán. Có ghi tẽn những người đóng
góp công đức.

Lình Quang tự bi

费光寺碑 Kí hiệu: 4003/4004


Thác bân bia xã Bỉnh Lục 平陸社,sưu tầm tại chùa Linh Quang xã
Bằng Lục tồng Phong Xá huyện Yên Phong tính Đắc Ninh.

Thác bản 2 tnặl, khổ 54 X ?3 cm, gồm 45 dòng chữ Hán, toán văn ước
khoảng 800 chử, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thứ 2(1620).
Người soạn: Nguyền Hiển Mô 阮硕误;học vị: Giám sinh; tước hiệu:
Nghiêm Diễn nam.

Người viét chữ: Nguyễn Nghệ 阮舊,tên tự: Pháp Duyên; que quán: xà
Đại Lâm.
Chủ đề: - Lích sừ di tích.
-Xây dựng, trùng tu di tich,
Tỏm íược nội đangĩ
Chùa Linh Quang ớ phỉa Tây Nam xã Bình Lục là một danh lam cồ
tích. Trài nãm tháng nắng mưa binh hờa chùa bi hư hỏng. Năm Giáp
Dần, Chưởng giám Nghiêm Le hầu Nguyễn Vĩnh Truyền vả Quặn
chúa Mạc Thị Ngọc Thụy đã bỏ tiễn của hưng công tu sửa hành
lang, mua đổ tể khỉ, lợp ngỏi tõ tượng-,., chùa trở nẽn quy mô (ráng
ỉệ. Có ghi ten nhũng người đỏng gỏp công đức.

Thíên^>àỉ/Thạch/T rụ

天/臺/石 /柱 Ki hiệu: 4005/4006/4007/4008

Thác bân bia xã An Bài huyện Phụ Dực phú Thái Đình 太平府附鼻標
安排让,sưu tầm tại chùa xã An Bài huyện Phụ Dục tỉnh Thái Bỉnh.

6
Thác bản 4 mặt, khố 22 X 119 cm, gồm 12 dòng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 450 chữ, có hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Hựu thứ 4 (1738).

Người soạn: khồng ghi.


Chủ dề: - Bâu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng hi di tỉch-
Tóm lược nội dang:
Nhà sư Tính Trụ tự Hải Việt dửng ra hưng công xây dựng cột thiên
đài chủa Phúc Hưng, cỏ ghi tén nhừng người tham gia đỏng góp
cõng đửc.

Thiên Phúc tự/Kính thiên đài

天福寺/敬天臺 Kí hiệu: 4009/4010/4011/4012


Thác bàn cột hương đá sưu tầm tại chùa xà An LỄ phù Thải Ninh tình
Thái Bình.
Thác bàn 4 mặt. khồ 20 X 127 cm và 16 X 117 cm. gồm 12 dòng chữ
Hán, toàn văn ước khoáng 450 chừ, có hoa vãn, không có chữ húy,
Nicn đại: Chính Hòa thứ 24 (1703).
Người viềt chữ: Lưu Đẳc Thọ 到得壽,tên tự: Pháp An; quẻ quản: xả
Đặng Động.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lưực nệi dung:
Kính thiên đàì có ý nghía là đài hương - nhất niệm thông tam giới,
hương khói thấu cửií trùng thiên, khiển cho tam quan tứ tượng cứu
độ giải thoát chúng sinh, Nay nhả chùa phỏ khuyến thiện nam tín nừ
đỏng góp cống đức xây dựng kính thiên đài chùa Thỉên Phức, cỏ
ghi tỄn những người đỏng góp.
Kính thỉên/Tam bảo^ĩỉền am/Thj tự

敬天/三賓/前庵/市寺 Kỉ hiệu: 40B/4014/4015/4016

Thác bàn bìa thôn Vinh Hoa xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phủ
Tiên Hưng先英府•澜鮮.程蘭社豪花村,sưu tẩm tại chùa xã Vinh
Quan phủ Thái Nỉnh tinh Thải Binh.
Thác bản 4 mặt, khổ 22 X 106 cm, gồm 16 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 500 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.

Niên đại: Vĩnh Thinh thứ 1 (1750).


Ngườỉ soạn: khõng ghi.
Chù đề: . Đầu Hậu, gữi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Thữ vàn.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Ông Bùi Hữu Thời ở bản thôn là người tôn sủng mộ dạo Phật đứng ra
hưng công quyền góp tiên của xây dựng cột đá kính thiên- Bia ghi
ten nhừng người có đóng góp công đức. cỏ bài tản.

[Vô dỀỊ

Ki hiệu: 4017/4018/4019/4020
Thác bàn cột hương đá chùa thỗn Đoài xẵ Văn Ông huyện Thanh Lan
phủ Tiẽn-Hưng先典府青站縣文翁甘克杜,sưu tâm tại thôn Đoài
xã Văn Ông phủ Thái Ninh tinh Thái Bỉnh,
Thác bản 4 mặt, khồ 21 X 102 em, gồm 17 dòng chữ Hán, toản văn
ưởc khoáng 500 chừ, có hoa vẫn, không có chữ húy-

Niẽn dại: Chính Hòa thử 25 (1704).


Người soạn: Nguyễn Đăng Tạo 阮登"逢;học vị: Quốc tử giám Giám sinh.
Chủ đề: - Thơ vàn.
• Xây dựng, trùng tu di (ích.

8
Tỏm ỉưực nội dung:
Chùa Sủng Khánh là nơi danh lam cổ tỉch cùa bản xã nhưng chưa cỏ
đâỉ hương. Nay cảc quan viên hương lão cùa hai thỗn Đỏng và thỗD
Đữải hưng cỗng xây dựng kỉnh thiên đài. Bia ghi tên các thiện nam
tín nừ đóng gớp công đức. cỏ bài minh ca ngợi.

Tam bảo/Tíền long/Lai tự/Kình thiên trụ

三寶/前隆/萊寺/擎天柱 Ki hiệu: 4021/4022/4023/4024


Thác bản cột hương đả thôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh
Lan phủ Tiên Hưng 先興府靑浦 lí * 関让興隆村,sưu tẩm tại chùa
xẩ Hưng Quan phù Thái Ninh lỉnh Thái Đình.
Thác bản 4 mật, khồ 25 X 110 cm, gồm 23 dòng chữ Hán và Nôm,
loàn vãn ước khoảng 550 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Tran a.
Niên đại: Chính Hòa thứ 23 (1702).
Người viểt chừ l: Nguyễn Hưng NhưọTig 阮興雜;qué quán: thôn
Hưng Long.
Người viết chữ 2 vả khác lại: họ Nguyễn 阮:qué quán: xã Yên Hiệp
huyên Phụ Dực.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di lích,
Tỏm lược nội dung:
Năm Chính Hỏa Mặư Ngọ (1702) gia đình ống Vủ Tịch ờ thồn Hưng
Long bỏ ra 10 quan sử liền himg công tạo lập thiên đàí chùa Long
Lai (có ghi tên nhừng ngưdi đóng gỏp xây dựng). Đến năm Mậu
Tuất (1718) Ihíên đàì cổ ỉích bị xiẽu đổ, vợ chồng ông Vũ Bkẻm
cúng 15 quan tiền dề dựng lại cột đả thiên đảí

Phật/Phật/Trùng tu tao Phật bỉ ký/Phật giáng hạ


Phúc Hưng tự quảng dực bình an bi kí

佛/佛/重 4 造;松日记/佛降下福興寺廣翼平安碑记
Kí hiệu: 4025/4026/4027/4028

Thác bản bia thôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phù

9
Tiên Hưng先典府青積縣裡蘭社興隆村,sưu tẩm tại chùa xã An
Bài huyện Phụ Đực tỉnh Thải Bình.
Thảc bản 4 mặt, khồ 53 X 64 cm vả 13 X 54cm, gồm 66 dòũg chừ Hán vả
Nôm, toàn vãn ưởc khoảng 1500 chít, có hoa vãn, không cỏ chừ húy,
Niên đại: Hoẳng Định ứiử 18(1617).
Người soạn: Ngưyễn Trung Ỳ, tên tự: khiết Khê; chức vị: Quốc từ
giảm Giảm sình.
Người viểt chừ: Phạm Tú Lãng 范墉浪,tên tự: Phúc Thành; quẻ quán:
phường Phúc Lâm huyện VTnh Xương.
Chù đề: Xây dựng, (nìng tu di tích.
Tỏm ỉưực nội đĩtng:
Chùa Phúc Hưng bản xã xưa là nơi danh lam thảng tích. Trải binh hòa
nẳng mua, chùa trờ nén hư phế tưởng xiêu ngói đổr Năm Canh Tuẩt
ỗng Ngưyễn Văn Tiên tự Phúc Sinh và bà Vũ Thi ửng hiệu Từ
Duyên bò ra tiền của để trủng tu Ihượng điện, tỗ tượng, cúng mộng
hương hỗa vào chùa. Đong thời, hai người lại cùng các thiện íín
trong xã nung ngói ìợp mái ngôi đình của xã, tạo tác 9 pho tvợng,
mua khảm thờ, trống vả đỗ thờ, đào giếng v,v,.p Có ghi lẽn những
người tham gia đóng góp công đức.

Diên Khánh phật tự bí ký

延度佛寺碑記 Ki hiệu: 4029


Thảc bân bia xà Trung Châu huyện Phụ Dực phù Thái Bình 天平府附
冀聲中州社,sưu tầm tại chùa xầ Trung Châu tổng Lương Xá huyện
Phụ Dực tinh Thái Bình.
Thác bàn 1 mặt, khồ 50 X 66 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 600 chư, có hoa vãn, không có chừ húy.
Niên đại: Thịnh Đửc ihứ 1 (1653),
Người soạn: họ Nguyền 阮;học vị: Quốc tử giám Giám sính.
Người viết chữ: Nguyễn Duy Tiên; quê quán: xã Vọng Lỗ huyện
Phụ Dực.

10
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
-Thơ văn.
-Xây dựng, ưùng tu di tích,
Tóm ỉược 9tội dung:
Bàn xã hưng công trùng tu tô tượng Phật chùa Diên Khảnh. Bà Trần
Thị Sỉnh hiệu Từ Quang là người tôn sủng đạo Phật, đã cúng cho xã
45 quan tiền. I mầu ruộng, 1 con lợn, Dân tàng suy tôn bà làm Hậu
thần hưởng cúng tể hàng nãm. Có bài minh ca ngợi và ghi tên các
quan viên chức sác ký bầu Hậu phật.

Diên Khánh tự hưng cỗng/Thạch giai bĩ ký

延慶寺興功/石階■碑記 Kí hiệu: 4030/4031


Thác bàn bia xã Trung Châu huyện Phụ Dực phủ Thái Đình 太平府附
翼穌中州社,sưu lâm tại chùa xã Trung Châu lông Lương Xả huyện
Phụ Dực tình Thái Bình.
Thảc bản 2 mặt, khổ 46 X 66 cm, gồm 25 dòng chữ Hán vả Nôm, (oàn
văn ưởc khoảng 4000 chừ, có hoa văn, không có chữ húy.
NiẺn đai; Cảnh Hưng thử H (1750).
Ngưởí soạn: Nguyền Bình 阮平;chức vị: Hồng lô tự Tự ban.

Người viểt chữ: hộ Nguyễn 阮;học vị: Nho sinh.


Chủ đề: . Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Thơ văn.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội đungĩ
Đia ghi công đức õng cựu Xẩ trưởng Ngưyễn Đình Toàn cùng gia tộc
phảt tâm cồng dửc cúng tiền mua đá xây thềm cho 7 gian 2 chá!
chùa Đĩnh Khảnh xã Trung Chảu dể gửí công đửc cho õng nội, cha
mẹ và những người thân đã quá cổ. cỏ bài minh ca ngợL

II
Tồn thằn tư dịch

尊神資役 Ki hiệư: 4032/4033

Thác bàn bia xã Vỗ Song huyện Thanh Lan phú Tiên Hưng 先宾府青 HA
㈱祟雙社,SIHI tầm tại chùa xẫ Vồ Song phủ Thái Ninh tỉnh Thái Binh,
Thảc bản 2 mặt, khỗ 32 X 63 cm và 32 X 57 cm, gồm 25 dòng chữ Hán
vả Nỏm, toàn vấn ưởc khoảng 450 chữ, không cỏ hoa văiì» không có
chừ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng Mậu Tuất (] 778),

Người soạn: khõng ghi.


Chù để: • Bầu Hậu, gừì giỗ, biều dương việc thiện.
-Thơ văn.
-Xãy dựng, trùng ỉu di tích.
Tóm lược tiộì dung:
Đãn xã hưng công trùng tu chùa Hoa Nghiêm, ông Đặng Vãn Quyến
và vợ là Nguyễn Thi Cánh phát tam cồng đửc cho bản xã 110 quan
tiền cồ vả \ mẫu ruộng. Dân xã suy lôn hai ông bà làm L'Tôn thần tư
đích'1 vả quy định nghi fict cúng giỏ hàng nãm. Có bài minh ca ngợi.

Hoa Nghỉêm tự bi

華嚴寺碑 Kí hiệu: 4034

Thác bản bia xã vỏ Song huyện Thanh Lan phũ Tiên Hưng 先典府青蘭
捋点雙让,sưu tẩm tại chùa xã vỏ Song phù Thái Ninh tình Thái Đình.
Thảc bàn 1 mặt, khổ 51 X 61 cm. gồm 31 dỏng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa vănT không có chữ húy.
Niên đại: Dương Hòa ỉhứ 2 (1636).

Người soạn: Giang Văn Minh 江文明;học vj: Thảm hoa khoa Mậu
Thin (1628); chức vị: Đặc tiến Kim từ Vinh lộc đại phu Thái bộc tự
khanh; tước hiệu: Phúc Lộc hầu.

Người viết chữ: Nguyền Khác Kiệm 阮克儉;học vị: Sinh đồ; chức vị:
Hồng lô tự Tự ban.

12
Người khác: Nguyễn Công Khoa 阮公料;quê quán: xã Lập Lề huyện
Diên Hả phủ Tiên Hưng; chửc vị: Ngọc Thạch cục; tước-: Mậu Tài bá.

Chù đẽ: . Thơ vằn.


-Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm lược nội đung:
Nãm Ât Hợi, các quan viên cùng dân trong xã phái tâm cõng đửc xây
dựng hậu phòng, tả hữu hành lang chùa Hoa Nghiêm càng thẻm quy
mô đẹp đẽ. Cỏ danh sách cõng đúc đóng gỏp vả bài minh ca ngợi.

Phụng tự Hậu bỉ ký

奉祀後碑記 Kí hiệu: 4035/4036/4037


Thác bàn bia thôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phủ
Tìẽn Hưng đạo Sơn Nam山南道光興府•青蘭縣裡蘭興隆村. sưu
tầm tại đình xã Hưng Quan phủ Thái Ninh tỉnh Thải Binh,
Thác bàn 3 mặt, khồ 44 X 63 cm và 16 X 50 cm, gồm 25 dỏng chữ Hán,
toàỉỉ văn khoảng 450 chừ, c6 hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 4 (1743).
Người soạn: không ghi.
Chù để: . Bầu Hậu, gừi gio, biểu dương việc thiện.
-Thơ vàn.
Tóm lược nội dang:
Ông họ Trần tự Huệ Lộc và vợ là Hà Thị Chập lả những người ãn ở
nhãii dức, hay giúp đờ dán làng nên dược mọi người yêu men. Từ
năm Tần Sừu (1723) hai ông bà đã củng cho làng 30 quan tiền cổ và
4 sào ruộng. Đến nay ỗng dã mẩt, bà lạí cúng cho tàng 10 quan cỗ
tiên vả 2 sào ruộng. Dân làng đồng lòng suy lôn hai ỗng bà làm Hậu
thần vả quy định thể thức cúng tế hàng năm. Có ghi vị trí các xứ
ruộng củng và có bải minh ca ngợi.

13
Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 4038

Thác bân bia ỉhôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phù
Tiên Himg 先興府青 M 膘 蘭 典住村,sưu làm lại đình xã Hưng
Quan phủ Thái Ninh tinh Thải Binh.
Thác bản 1 mặtT khổ 45 X 63 crn, gồm 17 dòng chừ Hán, ỉoàn văn ưởc
khoáng 420 chử, có hoa văn, không có chừ húyr
Niên đại: Chính Hỏa thử 10 (1689).

Người soạn: họ Vũ 武;học vị: Giảm sinh.


Người viét chừ: Vũ Công Tịch 武公quẽ quán: íhôn Hưng Long;
chức vị: tiền Xã trưởng.

Người khăc: Nguyễn Kể 阮嬢;que quán: huyện Kim Thảnh.


Chù đẻ: Đầu Hặu, gửi giã, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉưực nội dung:
Gập lúc bàn xã thiếu tiền lo Víẹc quan, ông Đào Công Kiên đã củng
100 quan liền sứ và 1 mẫu J sào ruộng vảo Việc công. Dãn lảng
đong lòng bầu ống làm Hậu Lhẳn vả quy định nghi thức củng giỗ
hảng nãm, Cô ghi vị tri các xứ ruộng cúng.

Hậu thần bì ký

後神碑记 Kí hiệu: 4039/4040

Thác bản bia xã Vũ Hạ huyện Phụ Dực phù Thải Binh 太平府附異聲
武下社,sưu tầm lại xã Vũ Hạ huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình.
Thác bản 2 mặlT khồ 34 X 62 cm, gồm 21 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoáng 600 chữ, không cử hoa văn. không cớ chữ húy.
Nỉên đại: Vĩnh Khảnh thứ 2(1730),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giồ, bìẽu dương việc thiện.
• Sinh hoạt iảng X宙.

14
-Thơ văn.
Tóm lưực nội dung:
ỏng Nguyền Tẩt Đắc và bà họ Nguyễn hiệu Từ Nhã do có con làm
quan là Tư lễ giám tri giám sự Trí Giao hầu Nguyền Công Thảm
nên được ưíều đình truy tặng là Thiểu Khanh và Cân Nhân. Dần xã
tự hào với ông bà bèn đồng lòng cam kết cúng giồ ông bà tại đỉnh.
Đề bảo đáp thịnh tình của dân làng, ông Thám đã củng cho lảng 100
quan tiền sử và 2 mầu ruộng, cỏ ghi vị trí các xứ ruộng cúng và có
bải minh ca ngợi-

Tu công đức bi ký

修功德碑記 Kí hiệu: 4041

Thác bàn bia xâ An Chân huyện Thanh Lan phủ Tién Hưng 先興府青尚
豔安眞牡,sưu tâm tại chùa xã An Trực phù Thải Ninh tinh Thải Bình.
Thác bàn 1 mặt, khố 45 X 59 cm, gồm 14 dỏng chữ Hán, loàn vân ưóc
khoảng 250 chừ, có hoa vàn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vinh Thịnh thử 2 (1706),
Người soạn: tẽn tự: Đạo Cao 道高;nhà sư.
Người viết chừ: Phạm Thuyên 范銓;học vị: Môn sinh,
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trìng cu dỉ tích.
-Thơ văn.
Tóm lược nộì dung:
Bia ghi công đức Sình đồ Vũ Dăng Đệ và vợ lả Búi Thị Hỹ củng cho
ban xẫ tiên, ruộng để xảy dựng gác chuông, thềm đá, bản đá chùa
An thân vả xây cầu. Cở bài minh ca ngợi.

Hậu thần bí

後才申碑 Kí hiệu: 4042/4043

Thác bản bia xâ Yên Lũ huyện Thanh Lan phủ Tiên Hưng 先典府青蘭

)5
林燈埃社,sưu tầm tại đình xã Tụ Tân phù Thái Ninh tinh Thải Đình.
Thác bàn 2 mặt, khỗ 53 X 84 cm vả 50 X 80 cm, gồm 21 dòng chữ Hản,
toàn văn ước khoang 400 chừ, cỏ hoa văn» không có chừ húy.
Niên đại: Vinh Thịnhthứ9(17!3).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Thơ văn.
Tồm lược nội dung:
Xã trưởng xã Yên Lũ íà Vũ Vàn cấp tự Pháp Nghiêm xuẩl thân gia
đinh thể tộc. Để lưu danh lại cho hậu thế, ỗng đã cúng cho xã 100
quan cồ tiền và 7 sào ruộng nẻn được dân bầu làm Hâu diẫn. Có bàí
mình ca ngọi và có bàí vị hâu thần.

Hậu phật bi tirựng ký

後佛碑像紀 Kí hiệu: 4044

Thác'bản bia xã Vạn Đường huyện Phụ Dực phù Thải Bình 太平府附
其舜萬堂社、sưu tằm rại chùa xd Vạn Phúc huyện Phự Dực linh
Thải Đĩnh.
Thác bàn l tnặt, khồ 5] X 86 cm, gồm 14 dòng chừ Hán, toàn văn uérc:
khoáng 200 cha, có hoa vãn, không cở chũ húy.
Niên dại: Chính Hòa thử 11 (1690).
Người soạn và vìềl: tên tự: Như Thỉ; quê qưản: xã An Bồ huyện Tú Kì;
nhá sư.
Người khác: tẽfì tự: Như Thiền; quê quán: xã Linh Động huyện
Vinh Lại,
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giS, biểu dương việc thiện.
-Tho văn,
Tóm lược nậi dung:
Vợ chồng ông Phùng Đình Hợp tự Phúc Sinh cúng 20 quan tiên sữ và
l sào ruộng xin được ứng bầu làm Hậu phật. Dân xã chẩp thuận,

16
dựng bia và tạc tượng hai người để thờ phụng củng giỗ. cỏ bài
minh ca ngợi-

Hậu thần bỉ/Ký sự vân

後神碑/記事文 Kí hiệu: 4045/4546


Thác bàn bia thôn Dông xã Văn Ông huyện Thanh Lan phũ Tiên
Hưng先典府青li骤文翁社柬村,sưu tầm tại đình thôn Đông xã
Văn Ông phủ Thải Ninh tỉnh Thái Đình.
Thảc ban 2 mặt, khô 53 X 82 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, loàn văn ước
khoảng 400 chữ, có hoa văn, cớ chừ húy: Thành 舞.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thử 10(1714).
Người soạn: Nguyễn Đăng Tạo 阮後•懂;học VI: Giám sinh.
Người viểt chử và khác: Nguyền Đãng Đệ 阮任第;quẻ quán: xã An
Hiệp huyện Phụ Dục,
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửj giề, biều dương việc thiện.
-Sình hoạt lảng xã.
-Thơ vân,
Tóm tược nội đung:
Nh§ Lượng liên sinh họ Nguyễn lả người cỏ chi học hành, Ihi đỗ kỳ
thi Hương, nổi tiếng khăp huyện, được bầu làm Văn truỡng. Ông
ũhỉ cỏ con gái, bèn chọn chàng rể tài, dạy cho học bành đỗ đạt. Ông
được dân thôn kỉnh trọng tôn bầu cà haỉ vợ chồng ông là Hậu thần.
Ống cùng vọ ỉà bà Trần Thị Thin bèn củng cho làng 150 quan tiền
sủ và 2 sảo mộng. Dân thôn dựng bia khẳc bài vị và cam kết cúng
giỗ ông bà. Cỏ bải minh ca ngợi.

Tạo thạch giai bỉ

ÌẾ 石階碑 Kí hiệu: 4047


Thác bản bia thôn Đóng xã Vàn Ỏng huyện Thanh Lan phủ Tiên
Hưng先典府青蘭舞文翁社東村,sưu tầm tại đình thõn Đông xã

17
Văn Ông phủ Thái Ninh tỉnh Thái Binh.
Thảc bân 2 mặtT khổ 51 X 80 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toản vãn ước
khoáng 380 chữ, có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 25 (1704).

Người soạn: Nguyễn Đăng Tạo 阮登燈;quê quán: xà Văn Óng; học vị:
Quốc tử giám Giám sinh.
Chú đề: - Tha văn.
-Xây dụng, triing tu di tích-
Tóm lược nội dung:
Năm giáp trong thôn Đông hưng công xây thềm đá xung quanh dinh,
cảnh sẳc đình làng càng trở nên đẹp đe. Bia ghi tẽn những người
đởng gỏp cóng đức xây dựng. Có bải TTiinh ca ngợi.

Hậu phật bì ký

後佛碑記 Kí hiệu: 4048

Thác bân bia xã Vạn Đuớng huyện Phụ Dực phu Thải Bình 太平府附
翼駐萬堂让.sưu tâm tại chùa xã Vạn Phúc huyện Phụ Dực tinh
Thái Binh.
Thác bản 1 mặt, khổ 58 X 82 cm, gồm 16 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 250 chữ, có hoa văn. có chừ húy: Đé
Niên đại: Chính Hỏa Ihử 8 (1687).
Người soạn: quẽ quán: xã Ô MỄ huyện Đình Lục; nhà sư chùa Đia Linh.
Người víểt chữ: quê quản: xã La Xá huyện Tứ Ki; chức vj: Đề lại;
ỉưởc: Văn Nhuận nam,
Người khác: thợ đá; quẽ quán: xã Kỉnh Chủ huyện Giáp Sơn phù
Kinh Môn.
Chù đề: - Đâu Hậu, gửỉ giỗ, biểu dương vỉệc thiện-
-Tho văn.
-Xây dựng, trủng tu di Hch.

18
b& bỏ tiền ra mua gỗ tu sừa thượng điện, nhà thiẽu hương, tiỀo hậu
dirờng, tam quan, 33 pho tượng chùa Phúc Lâm và củng l mau
mộng tam bảo. Đà được dân tàng bầu làm Hậu phật.

Kỉến lập Hậu phật bì/Tní Trình tự

建立后佛碑/住程寺 Kí hỉệu: 6052/6053


Thác bản bia xà An Trú huyện Thanh Lâm phủ Nam Sách 南策府青
林躲安住让,siru tầm tạĩ chùa Trú Trình xã An Trú huyện Lương
Tàì tĩnh Bâc Nính.
Thác bàn 2 mặt, khò 48 X 70 cm, gồm 52 dòng chừ Hán, toàn văn uởc
khoảng 1000 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Chính Hba Ihứ 6 (1685).
Người soạn: Lé Thề Nhậm 弊世衽,íên tự: Đức Trọng; què quán:
huyện Đông Sơn; học vị: Nho sinh.
Người viet: Vương Bả 王霸,học vị: Sinh đồ.
Chù đề: Bẩu Hặu, gứi gio, biều dưong việc thiện,
Tótn ỉược nội dung:
BA Nguyền Thị Khuy được dân xã tón bầu làm Hậu phật, cỏ một bài
出。ca tụng bà. Mạt sau ghi các thửa ruộng bà đà cúng vào chùa làm
ruộng lam bão vả các cam kểt cúng giồ.

Hặu phật bi lệ

,後佛碑例 K.Í hiệu: 6054


Thác bàn bia thôn Trú xã An Trú huyện Thanh Lảm phủ Nam Sách
中策府青林样安住拉住+t sưu tầm tại chùa Trụ Tri xã An Trú
t6ng An Trú huyện Lương Tải lình Đắc Ninh.
Th4c bản 1 mặt, khô 50 X S5 cm, gồm 12 dòng chừ Hán, lữản vãn ước
khoảng 280 chư, cỏ hoa vãn, khồng có chừ hủy.
NiỂn đại: Chính Hòa rhử 24 (1693),

19
Người soạn: Vương Bả 王霸;chửc vi: Phù sinh.
Chù đề: Đầu HậuT gửi giỗ, bicu dương việc diiện.
Tóm ĩuợc nội dung:
Đà Vương Thị Lớn cúng cho thôn 20 quan tiền và 2 sào 1 thưủc ruộng,
được dân thỗn tỗn bâu làm Hậu phật. Bia ghi các thửa ruộng và cam
kểt cúng giỗ.

Lập khoản ước vỉn/Hậu thần bi kỉ/Các nhật IỆ ỈẾỈ


Huệ điền xử sờ

立券約文/後神碑記/各日例祭/恵田處所
Ki hiệu: 6055/6056/6057/6058
Thác bản bia thón Thi xã Thanh Lâm huyện Thanh Lâm phu Nam
Sách南策府靑林觀青林社市打,sưu tằm tại chùa Phúc Khảnh xã
Thanh Lâm tồng An Trủ huyện Lương Tái tinh Bầc Ninh.
Thác'bán 4 mật, khổ 32 X 88 cm, gồm 51 dòng chữ Hárx, toàn văn ưởc
khoảng 1600 chữ. không cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Nién đại: Chính Hòa thứ 14(1693).
Người soạn: Ektàn [Tuấn Hòa) &俊和;học vị: Tiền sì khoa Bính Thìn,
Đinh bộ Hữu thị lang; tước: Nhuệ Trinh nam.
Người viểt: họ Đỗ, chức vị: Phó chánh đội trưởng; tưởc: Hoan Vũ hầu.
Người khắc: quê quán: xã Đoan Đái; tước hiệu: Văn Hoảng nam.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ. biểu dương Việc thiện.
♦ Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm ỉưực nội dungĩ
Đà Nguyền Thị Tổt ngưởi thôn Ngoại xã Thanh Lâm cúng ch。xã 200
quan liền vả hơn I mẫu ruộng. Quan viẻn bàn thỏn tồn bầu bà làm
Hậu thẩn, dựng bia lập khoán vớc cam kết các nghi thức cúng giỗ
vả ghi vị trí diện tỉch nhừng thừa ruộng.

20
Hậu thần phụ thực tạo bí

候神附众it碑 Kí hiệu: 6059/6060


Thác bản bìa sưu tam tại đinh thỏn Laĩ Nguyễn 扁 Hoàng Kinh(ẩng
Hoàng Kinh huyện Lương Tài linh Băc Ninh.
ThAc bản 2 mặtT khố 55 X 70 cm, gồm 42 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoAng 1000 chữ, có hoa vân, không có chữ hủy.
Niên đại: Thinh Đửc thử 4 (1656).
Người viỄt Hơáng Sâm 黄岑.
Chù để: Bầu Hậu, gỉri giỗ, biỄu dưong việc thiện.
Tổm ỉược nội đung:
N2m Bính Thân (1656) bà Đoản Thi Đâc cùng dền vầ ruộng cho thón»
được dân xả ràn bầu lảm Hậu thần, được phụ íhực cúng lề. Bia ghì
nhừng cam kêt củng giã vả họ tén nhũng người đủng ra lập bia.

Hặu thần Hậu phật phụ thực tạo bi

候神候佛附食造碑 Ki hiệu: 6061


ThAc bàn bia thôn Lai Nguyễn xâ Hoàng Kinh huyện Thanh Lãm phủ
Nam Sách南策府青林縣茸涇社來貳村,sưu tắm lại đinh thôn Lai
Nguyền xà Hoàng Kinh tồng Hoảng Kinh huyện Lương Tài tinh
Bắc Ninh.
Tlúc bàn I mătT khổ 56 X 80 cm, gồm 22 dòng chữ Háĩỉ, toàn văn ước
khoáng 560 chử, có hoa vân, khống có chữ húy.
Niên đại: Duung Hòa thứ 6 (1640).
Người Sữạn: không ghi.
Chù để: Bầu Hậu, gửi gìỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm Iếtợc nội dung:

B々 Nguyễn Thi Ngọc Bắc củng gia sản xảy dựng cu sủa chùa đỉnh
được dàn íhồn bâu lảm Hậu th如,Hậu phật vả dược phổi hưởng
củng giỗ. Có giao ước về nghi Ihửc cúng giỗ.

2!
Tu tạo Liễu Khê tự bi kíTTỈn thỉ

修it柳澳寺碑紀/信魂 Kí hiệu: 6062/6063


Thác bàn bia Ihởn Lai Nguyễn xã Hoảng Kinh huyện Thanh Lâm phù
Nam Sách đạo Hài Dương nưởc Đại Việt大超图海勝道南策府青
林 K 黄漫让来阮村,sưu tâm tại chùa Liễu KhẼ (hôn Lai Nguyễn xã
Hoàng Kinh huyện Lương Tài tình Bắc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khể 50 X 83 cm, gồm 40 dờng chữ Hán, toàn vãn ưóc
khoảng 1200 chử, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Vinh Tộ thử 3 (1Ể21Ỵ
Người khác: Vương Xướng 王缺;quê quán: xã Hồng Lục.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giẽT biểu dương việc thiện.
Tóm íược nội dung;
Vợ chững ông Đoản Duy Năng củng cAc em đã nhiều lằn xuẩt tiền của
cùng cảc thiện tin lảm nhiều việc thiện cho chùa Liễu Khê. Nãm
Nhâm Tí (1612) tạc các pho tượng Tam thế, tượng Thánh, Thồ địa,
Long ihần. Năm Quí Sửu bán 3 sào ruộng, lấy tiền tu sữa thượng
điệnT Ihiẽu hưong, nãni Át Mão (1615) khác in kinh Kim cương,
Thọ sinh. Nay dựng bia ghi công dửc những người tham gia đóng
góp. Cỏ bài minh ca tụng cóng đức.

Hậu phật bi ký
後佛碑記 K: hiệu: 6064/6065
Thác bân bia xả Thanh Hà huyện Thanh Lâm phù Nam Sách 南 Sỉ府
青林傩清河社,sưu tầm tại chùa Hung Long xã Thanh Hả huyện
Lang Tài tinh Bẳc Ninh.
Tìúc bản 2 mặt, khồ 35 X 76 cm, gồm 15 dòng chũ Hản, toàn văn ước
khoảng 520 chữ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Cảnh Hưng thử 32(i77l\
Người soạn: không g
Chủ dề:・ Hoạt động sinh hoạt lảng xã.

22
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm ỉưựe nệi đungĩ
Nãm Canh Dần, dần xã mời nhà sư Tỉnh Hoảng ỡ chủa Đại Đi về tiến
hành tu sưa tiền đường, hặu dường chùa Hung Long. Công việc
phàì chi phí rẳt nhiều. Quan viỄn bản xâ đã đến xin các lão bã trong
vả ngoải xã mỗi người cúng cho xã 12 quan tiên và 2 sào ruộng.
Bàn xã cam kết sẽ cúng giẻ họ sau khi qua đời, Bia ghi têii họ và
thừa ruọng những người tiến củng.

Hưng Lơng tự bi/Nhẩt tín thỉ

興隆寺碑/一信施 Kí hiệu: 6066/6067


1'hác bân bia xã Thanh Hả huyện Thanh Lâm phũ Nam Sách 南策府
青林够.清河让,sưu tầm tại chùa Hirng Long xâ Thanh Hà tồng An
Trú huyín Lương Tải tình Bẩc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khỗ 80 X t lồ em, gồm 24 dòng chữ Hãn và Nòm,
toàn vfln ước khoảng 930 chừ. cỏ hoa vãn, cỏ chữ hùy: Trân 墨.
Nièn đại: Đớc Long íhiì 7 (【635).
Người soạn: không ghì.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nâm Ảt Hợì (1635) chùa Hưng Long xã Thanh Hà tiến hành trùng tu.
Cóng việc hoàn thảnh dựng bìa ghi lên nhừng người dã Lham gia
đóng góp công đức, Có bàí minh.

Hưng Long tự Hậu phật bi ký

興隆寺後佛碑記 Kí hiệu: 6068


Thác bân bia xã Thanh Hả huyện Thanh Lâm phù Nam Sách ĩíj 策府
青林蛛清河祛,sưu tầm tại chùa Hưng Long xã Thanh Hả huyện
Lương Tài tinh Đãc Ninh.
Thác bản 1 mặt, khồ 80 X 120 cm, gồm 16 dờng chừ Hán, toàn văn

23
Mc khoảng 700 chử, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Trị thứ4(ỉ679).

N^rỳi SOM: h9 Lê 黎;học ví: Tỉển sĩ; chức vj: Bồi tụng, Hình khoa
Cap sự trung,

Người viết: Đoàn Công Thành 段功域;chúc vi: Hiệu sinh. Vãn Đầ nam.
Ngirờì khic: tên tự: Chân Lộc.

Chb đê: Bãu HậuT gừi giỗ, biếu dương việc thim
Tóm lược nội đung:
。哭即 giám sự Hà Thải hầu họ Nguyễn người xã Kim Tháp huyện
?i@u Loạr do có cóng đức vởi dân J(ã nên được íon làm Hạu phạt,
hưởng củng giỗ tại chùa Hưng Long, ’

Quang/Háo/Thiền/Tự

光/好/禅/寺 Kí hiệu: 6069/60736071/6072


Thác bản cộí đá xã An Thịnh huyện Bào Lộc phủ Lạng Giang 庶江府
保祿躲安及社,sưu tằm tại chùa xã An Thinh huy-Ịn Báo Lộc phu
Lạng Giang dnh Bẳc Giang,
Thác bàn 4 mặt, khố ] 17 X 117 cm, gồm 2J dòng chử Hản và N6m,
toản vẫn ưởc 姉。迎 400 chử, khống có hoa vãn, không cỏ chữ huy'
N修ndai Bào Thải Ỉhừ5 (Ĩ724).
Nguời soạn: không ghi.
Chii đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tớmíưực nội đung:

?uaiìg Hảt> lả Nhu Tủ đứng ra quyén gỏp tu sùa


寸电 h和 dường, nhả thìéu hương, lỗ tượng PhỊ vả dựng
告:如誓 kh旨c lèn nhừng (hiện nam, tm nữ cung tiến công đức.

24
Tọo/LậpHliiêii/Đài

造/立 / 天/畳 Kí hiệu: 6073/6074/6075/6076


Thác bán bia xã Đặc Maì huyện Bảo Lộc phù Lạng Giang 嫁江府保祿粉.
特iK壮 sưu tầm tại đình xã Đức Mại phũ Lạng Giang tính Bắc Giang.
Thảc bản 4 mặt, kho 100 X ] 16 cm. gồm 12 dỏng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 450 chữ, khỗng có hoa vân, khõng cỏ chừ húy.
Niên dại: Chính Hòa ỉhú 13 (1692).
Người soạn: Nguyền Xuân Bâng 院春榜.
Người viết: Phạm Văn Trinh 范文衲.
Ngườỉ kh£c: Nguyên TiẺn Dự 阮進豢;quẽ quán: xã Kính Chù huyện
Giáp Sơn.
Chù đề: Xày dựng, trùng tu di lích.
Tỏm ỉượe nội dung:
Vọ chồng ông Dương Tiền Tài dã tiến cúng mộ ỉ cáy cột thiên đài ở
đình. Trên CỘI khắc cãu khấn cầu chúc bình yên.

Thanh Đà thiền tự/Thạch/Trụ

清陀禅寺7石/柱 Kí hiệu: 6077/6078/6079


Thác bản bía sưu tâm tại chùa xã Đình An phủ Lạng Giang tinh Đãc Ninh,
‘ Thảc bản 3 mặt, khổ 45 X 75cm vả 25 X 70 cm, gằtn 16 dòng chừ Hán
và Nôm, toàn vãn ưởc khoảng 500 chữ, không củ hoa vàn, không có
chừ hủy.
NiỀnđại: Bão Thải thừ 3(1722).
Người soạn: không ghẼ
Chủ đề: Hoạt động sinh hoại làng xã.
Tóm ỉược nội dung:
ơhì chép các nghi liết cúng giỗ, ỉể tự, lễ đưa đám, an táng đổi vởi
người cỏ công đức của hai giáp ĐỏngT Đoài.

25
Thanh Dà tự/DỈ Dà tướng/Thạch trụ hưững/Nhất hung cong

清陀寺/彌陀相/石柱香/-興功
Ki hiệu: 6080/6081/6082/6083
Thảc bản bia xã Trị An huyện Đàữ Lộc phù Lạng Giang đạo Kinh Đác
nước Đại Việt大趙图読江府保ik緜治安社,sưu tâm tại chùa xã
Bình An phủ Lạng Giang tĩnh Bác Giang.
Thác bản 4 mặt, khỗ 30 X 113 cm, gồm 46 dỏng chữ Hán, toàn văn
ước khữàng 620 chử, không cỏ hoa vãnT không có chữ hủy.
Nién đại: Vinh Thinh thử 15 (1719).
Người soạn: Nguyễn Đạo Tiếp 院itA隹;que quán: xã Trị An; học vi:
Sinh đồ.
Người viềt: Đàm Doãn Địch 譯允 ÌỀ, tên hiệu: Huyền Thẳng.
Chủ để: - Bầu Hặu, gứí gíồ, biều dương việc thiện.
, Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Các thiện nam, tín nữ góp cõng đức đúc I pho íưọng phật vả xảy l cộí
hương ớ chùa Thanh Đà, Bia ghi rên họ những người cỏ cõng đửcr

|VÔ đề|

Kí hiệu: 6084/6085/6086/6087
Thảc bản bia xã Thanh LỄ huyện Bão Lộc phủ Lạng Giang 註江府保
祿联青禮社,sưu tầm tại đinh xã Thanh Lề phủ Lạng Giang tinh
BÍC Ninít

Thác bản 4 mặt, khồ 32 K 60 cm vả 12 X 60 cm, gồm 29 dòng chữ Hán


và Nôm, loàn vãn ưởc khoảng 580 chữ, không cỏ hoa văn, không có
chũ húy.
Niên đại: Đảo Thải thứ 4 (1723).
Người vịết: Hoàng Dung 黄庸,học vị: Giảm sinh.
Người khác: Nguyền Khán 院者.
Cbủ đe: Bâu Hậu, gừi giô, biêu dương việc thiện.

26
Tóm tược nội dung:
Ỏng Hoảng Thế Cai vả vợ là Hoảng Thi Xướng cúng cho thôn 200
quan tiền vả 2 thửa ruộng. Cà hai vợ chồng đuợc bâu làm Hậu thần.
Có quy ưóc lệ củng giồ, các xứ ruộng và bài vị Hậu thần.

Phụng tự thạch bi
奉祀石碑 Kí hiệu: 6Ũ88
Thác bàn bia giáp Quy Mĩ xã Mĩ Phùc huyện Đảo Lộc phủ Lạng
Giang 花江府保祿脉莫福社 甲,sưu tầm tại đình xã Mỹ Phúc
phú Lạng Giang tinh Bắc Giang.
Thác bàn ] mặc, khó 40 X 56 cm, góm )6 dòng chừ Hán, toán văn ườc
khoảng 300 chừ, không có hoa vản, không cỏ chử hủy.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người soạn: họ Dương 楊;chức vj: Hiệu sinh.
Chú đề. - Đầu Hậu, gứi gìẽ, biêu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt ỉàng xã.
Tõm iược nội đung:
Bà Mạc Thị ít đi lấy chồng xa. Cha mẹ sinh được 6 người con nhưng
hiện chi cỏn một mình bà, Nay bà cừng con trai trôuvẻ mua 3 thừa
ruộng ở xú Cưa Nghè cúng cho giáp Quy Mĩ canh tác thở phụng
cha mẹ tà ông họ Mạc tự Phúc Đức vả bà họ Đảo hiệu Tử Tính. Đàn
giảp tôn bầu òng bả là Hậu ỉhần, dựng bia quỵ định nghi thức củng giỗ.

Hậu thần bi kỷ/Van đại lưu truyền

后神碑记/萬代留傅 Kí hiệu: 6089/6090


Thác bàn bia xã Mì Phúc huyện Đào Lộc phủ Lạng Giang 茕江府保
椽蜂眞福杜,sưu tầm tại đinh xã Mỹ Phúc phủ Lạng Giang tinh
Băc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khồ41 X 66 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 1000 chừ, cỏ hoa vãn, không có chừ hủy.

27
Nién đại: Cảnh Thịnh thừ 1 (1793).
Người viết: Nguyễn Khăc Hòa 阮.克和’
Chủ đề: • Đầu Hậu, gừí gíỗ, biêu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xẫ.
Tàm lược nội dung:
Xã trướng Nguyễn Đình Kim cùng vợ là Nguyền Thi Tín cúng 6 vạn
đồng (văn) thanh tiền và l mầu ruộng cho xã trông nom canh tác.
Pân xã bầu ông bà làm Hậu thần, hảng năm cúng gi& cỏ ghi thẻ
thức cúng giỗ.

[Vô đỀ|

Kí hiệu: 6091/6092/6093/6094
Thác bản bia thôn Đại Ân xả Liẽn Xương huyện Bảo Lộc phũ Lạng
Giang註江府保祿盼.連易让大患村、sưu tầm tại đình xã Liên
Xương phủ Lạng Giang tinh Băc Ninh.
Thác bàn 4 mặt, khồ 32 X 58 cm, gồm 23 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn ưóc khoảng 470 chữ, không có hoa vãn, cỏ chừ húy: Cửu 哭、
NiỂn đại: Vĩnh Khánh thứ 4 (1732).
Người viềt: Nguyền Đức Cơ 阮德聂 quê quản: xâ Lién Xương; học
vj: Sinh đồ.
Chù đe: Đầu Hâu, gửi giỗ, bíéu dương việc thiện.
Tóm iược nội dung^
Đà Dương Thị Lệnh cúng cho Ihôn 150 quan tiền sử vả 9 thửa ruộng
cùng I thửa ao đỂ xin bằu Hậu thân cho cha mẹ. Bàn thốn dựng bia
ghi cam kẽt cúng giỗ hai vj Hậu thần.

ỊVỎđề)

Kí hiệu: 6095/6096/6097/6098
Thác bản bìa xã Đào Quan huyện Bảo Lộc phù Lạng Giang 探江府保

28
祿祿挑VI社,sưu tầm lại đình xã Đào Quan phù Lạng Giang tỉnh
Đác Ninh.
Thác bản 4 niặt, khổ 28 X 58 cm, gồm 58 dòng chữ Hán, tữản văn ưởc
khoáng 1700 chữ, khóng cỏ hoa văn, có chừ hủy: ĐỀ n
Niên đạk Chính Hòa thứ 15 (1694).
Người soạn: Hoàng [Công Chí]黄公 quê quán: xã Thồ Hoàng
huyện Thiẽn Thi phủ Khữái Chàu, Sơn Nam; học v|: TiẺn sĩ khoa
Canh Tuấl; chúc vị: Tả thị lang Đỗi tụng; cước: Thi Khánh nam.

Người viẾt: Trân Quang Phục 隊光It; quê quản: xã Đồng Xả huyện
Đông Sơn phù Tĩnh Gia; chửc vị: Hữu Thăng cơ Thù dịch.
Người khác: Lê Thịnh Tải 黎盛时;qué quán: xã Kính Chù huyện
Giảp Sơn; thợ đá.
Chủ để: . Bầu Hậu, gừì gìẽ. bíeu dương việc thiện,
-Hoạt dộng sinh hoạt làng xã.
Tỏm ỉược nội dung:
Quận phu nhân Đảo Thi Hiền là vợ cùa quan Đô dốc ThiỂm sự Thạc
Quặn công. Nay bà cúng chữ ihõn Phù Lãơ xã Đảo Quan 42 vạn
đống (văn) thanh tiền và số ruộng sàn lircmg là 200 gánh. Dân thõn
lập vàn khế tôn bầu cha mẹ của bà là Trang Quận câng họ Đàũ vả
Quận phu nhân họ Ngụy làm Hậu th$r), cam két thờ phụng cúng giô
ùu d£

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu; 6099/6100


Thác bàn bia Lhôn Phù Lão xã Đảo Quan huyện Bảo Lộc phủ Lạng
Giang裁江府保祿曜挑.ỆLil扶老村\ sưu tầm tạì điếm xã Đào
Quan phù Lạng Giang tỉnh Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khả 45 X 70 cm, gồm 31 dỏng chữ Hán, toàn vân ưởc
khoảng 900 chữ, cố hoa văn, không cở chữ húy.
Niẽn đại: Cành Hưng thử 39 {1778).
Người soạn vả viết: Nguyễn TỂ 阮濟;chức vị: Hiệu sinh.

29
Chủ đề: - Bẳu Hậu, gùi giẫ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt lảng X凱
Tóm lược nội dung:
Bả Giáp Thì Ỵạn vả chồng là Ninh Công Đất được bản thôn tôn bầu
lảm Hậu thần. Óng bà đâ củng 100 quan tiền, 2 mầu ruộng cho hai
giáp Đóng, Đoài cày cấy để củng giỗ, tế tự. Có giao ước cúng giỗ
hàng nãm.

Hậu phậr bi ký

後佛碑记 Ki hiệu: 6 r 01/6102


Thác bản bia xã Chu Nguyên huyện Đão Lộc phủ Lạng Giang 諒江府
保祿舞殉原社,sưu lằm tạị chùa xã Chu Nguyên phũ Lạng Giang
tinh Băc Giang.
Thác bàn 2 mặl, kho 46x 80 cm vả 16 X 80 cmT gồm 37 đòngchử Hán,
toàn văn ưởc khoảng 1300 chữ, không cỏ hoa văn, khóng có chữ hủy,
Niên đại: Cành Hưng thử 23 (1782),
Người sơạn: khóng ghi,
Chủ đề: Bẳu Hặu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ĩưọv ttội dung:
BA Nguyền Thị Danh vi không có con cái nén đã củng cho xã Chu
Nguyên 120 quan (iền cồ và 1 mầu ruộng đề gừi giỗ. Bản xã dựng
bìa cam ket nhưng nghi thức cúng giỗ.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kf hiệu: 6103/6104/6105/6106


ThSc bàn bia xâ Chu Nguyên huyện Bảo Lộc phủ Lạng Giang 註江府
保祿件殉原社,sưu tàm tại dinh xã Chu Nguyên phủ Lạng Giang
tínb Bẳc Giang.

Thác bản 4 mặt, khó 46x80cmvà 16 X 80 cm, gồm 37 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 1300 chữ, không cú hoa vẫn, không cỏ chữ hủy.

30
Niên dạt Vỉnh Hựu thứ 2 (1736).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giỏ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội dung:
Hương lão Trần Mỉ Lộc và vợ là Hà Thi Tuế cúng cho xã 200 quan
iíen cố và 5 sào ruộng, dưọc xã tõn bàu làm Hâu thần, dựng bia cam
kềt nghi thửc củng giỗ.

Đòng Thưựng giáp/Hậu thần bi

東上甲/後神碑 Kí hiệu: 627/6108


Thác bán bia xã Vĩ Liệt huyện Đào Lộc phủ Lạng Giang 惊江府保
祿林偉刑,ịi, sưu tầm tại dinh xả Vĩnh Liệt phũ Lạng Giang lình
Bác Ninh,
Thác bản 2 mệỉ, khồ 60 X 90 cmT gồm 41 dỏng chừ Hán, loàn văn ưởc
khoảng 1500 chửT cỏ hoa vãn, không có chừ húy.
Niên đại: Chính Hòa【hú
* 6 (1695).
Người soạn: họ Tổng 宋;chức vi: Huấn đạo.
Chú đe: • Đầu Hậu, gửi gj& bíéu dương việc thiện.
-Hoạt động sính hoại tàng X瓦
-Ván thơ.
Tóm ỉưực nội dung:
Năm ũìáp Tuất (1694) bà họ Phan hiệu Diệu Đửc dược dân giáp
Đong Thượng xã Vì Liệt tôn bầu làin Hậu thần. Đà đã cúng chữ
giâp 100 quan tiên sử vả một sổ ruộng tương đương 80 gánh lúa để
giáp canh tác io việc cúng giỗ, tế tự lâu dải. C6 bài minh và qpy
định lề cùng hàng năm.

Hậu thần bí ký

后神碑記 Ki hiệu: 6109


Thác bán bia xã Sính Lục huyện Bảứ Lộc phủ Lạng Giang 探江府係

31
祿緜鄒哇让,$ưu tầm tại đinh xã Đậu Lục phủ Lạng Giang.
Thác bản 1 mặt, khả 58 X 100 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn vân
ước khoảng 760 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Nìén đại: Cảnh Hưng (L780).
Người viết: Ngô Tuấn TÍI 鼻俊秀.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi giễ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạỉ làng xâ.
Tóm íược nội đung:
Bà Nguyễn Thị Cành õ thôn Lảng Chùa xã Thải Đào được quan viên
trong xã tôn làm Hậu thần, bà cúng cho xã 200 quan tièn cỗ và 2
mẫu ruộng đễ xã lo việc cúng giỗ sau này. Có giao ước về cúng giồ
vả tên xử ruộng.

Hậu phật/BỈ ký
候佛/碑记 Kí hiệu: 6H0/6111
Thác bản bia xã Bành Xá huyện cẳm Giàng phủ Thượng Hồng 上;其
府绵辻弥躬金牡,sưu tẩm tại đinh 扁 Bành Xá tồng Tủ Thóng
huyện Cẩm Giàng Hải Dương.
Thác bàn 2 mặt, khồ 40 X 66 cm, gồm 20 dỏng chữ Hản và N6m, toản
vãn ưởc khoáng 480 chữ, có hoa văn, khống có chữ húy.
Nién đại: Cảnh Hưng thử 42 (1781).
Người soạn: khồng ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu. gừí gi& biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Sau loạn lạc, đìũh của xã bị chảy, Nãm Mậu Tuất làng mởí bát đầu
cho tu sửa, nhung thiếu tiền chỉ phi. Óng Hiệu sinh Thập lí hầu họ Vũ
tự Duy Cần cùng vợ là họ Maí hiệu Từ Tâm, Mai Thí hiệu Từ NỉỄm
cúng 250 quan dền cồ và 4 mầu 5 sàỡ ruộng để gìủp làng sửa đinh
được tỗn làm Hậu than. Có ghi nghi thức củng gìỗ vả số ruộng củng.

32
[Vỏđềl

Kỉ hiệu: 6112/6113/6114/6115
Thác bản bia xã Đồng Giao huyện cầm Giàng phù Thượng Hồng 上洪
府 ỉậỉX 魅東郊社,sưu tẩm tại xã Đông Giao huyện cẩm Giàng tỉnh
Hải Dương.
Thác bàn 4 mặt, khồ 42 X 80 cm, gồm 77 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 3000 cho, không có hoa văn, có chừ húy: Đang 歡 Trừ Sf,
Tân Cừu 敏,盘期.
NìỀn đại: Vĩnh Hựu thử4(1738).
Người soạn: họ Phạm 范;chức vị: Thái giám.
Người viết: họ Nguyền 阮;quê quân: xã Thục Chủng; chừc vị: Thị
nộ ỉ Chư tã.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di lích,
Tóm iược nội dung:
Đinh xã Đông Giao vốn nhở hẹp. Nay các quan vién bân xã đóng góp
tu sửa, mở mang xây dựng hai hành lang, sXm thẽm đè thò đặt
ruộng íể vá dựng bia ghi các điều iệ quy ưởc về lễ nghi (hờ phung,
phàn chia canh tảc lể đièn cho các giáp.

Hâu thằn bì ký/Bãn xã kí

後神碑記/本社記 Ki hiệu: 6116/6117


Thác bản bia xã Lói Xả huyện cẩm Giàng P)1Ù Thượng Hồng 上洪府
鈴江 雷舍社,sưu tầm tại thôn Tiên KiỄu xã Lôi Xá huyện cẩm
Giàng tinh Hảỉ Dương.
Thác bản mặt, khẻ 55 X 65 cm, gồm 45 dỏng chừ Hản và Nòm, (oản
vãn ước khoáng 85。chữ, cở hoa vãnT không có chử hủy-
Niên đại: Cành Tíi thử 1 (1663).
Người soạn: họ TrỊnh 鄭;quỀ quán: huyện cằm Giàng; học vị: Nho sinh.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửỉ giỗ, biểu dirơng việc thiện.

33
• Văn thỡ.
Tóm ỉược nội dung:
Ông Trùm tnrỏng Vũ Vàn Te là người có đức độ được xã tôn bầu lảm
Hậu thần. Ống đã cúng cho xã 100 quan tiền và 4 mẫu mộng, giao
cho hai ỉhỗn TiỄn Du vả Lam KiỄu canh tác để lo việc thờ phụng.
Mật sau ghi thêm việc bả Nguyền Thi Tam được tôn làm Hậu thần.
Đà đã củng cho xã 4 mầu niộng, 16 quan íiền để cúng giỗ lâu dảL
Cỏ bài mình ca tụng công đửc.

Hậu thần bi ký/Nhân kiỄm ngũ phúc/Đản thôn phụng sự/


Lưu truyền vạn đạí

後神碑紀/人兼五福/本村豢事/流傳萬代
Kí hiệu: 6118/ÓI19/6120/6121
Thác bàn bia thôn Tiên Lam xã Lôi Xả huyện cầm Giàng phú Thượng
Hồng上洪府绵江螺雳舍社仙藍村,sưu tầm tại đình thôn Tiên
Kiều xa Lôi Xá huyện cầm Giàng Hải Dương.
Thác bàn 4 mặỉ, khồ 40 X 8Ữ cm, gèm 4 ĩ dòng chữ Hán, toản văn ưởc
klioáng 110Ũ chữ, có hoa văn, không cở chừ húy.
Nién dai: Chính Hỏa thứ 25 (l704).
Ngưòí soạn: Nguyễn [Quổc Bào]阮国寶;quẽ quán: xã Chì Nê huyện
Chương Đức phủ ứng Thiên; học vj: Tiền sĩ khoa Canh Thin; chức
vị: Hàn lãm viện Hiệu thào:
Người nhuận: Nguyễn (Đinh Tướng]阮廷将;qu® quán: X菖 Sơn Vi
huyện Sun Vi xứ Sơn Tầy; học vị: Tiến sĩ khoa Canh Thìn; chức vị:
Lạng Sơn đạo Giám sát ngự sử.
Người viểt: LỄ Xuân 攀春.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gúi giỗ, biểu duơng việc thiện.
-Hoạt đọng sinh hoại làng xã.
Tàm ỉtrực nội dung:
Ông Đinh ST ChiỄu và bà Trần Thi Dung được xã tôn làm Hậu thần.

34
Ông bà đã củng cho xã 200 quan tiền sử và 2 mẫu ruộng. Có ghì lệ
cúng gíổ và ghi tên xú ruộng,

Hâu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6122/6123


Thác bản bia xã Lai Cảch huyện Câm Giàng phũ Thượng Hồng 上洪
府绵;X.?.來格社,sưu tầm tại đình xã Vinh Lại tồng Vĩnh Lại
huyẹn cẩm Giàng tỉnh Hài Dưong.
Thác bàn 2 mặt, khổ 42 X 62 cm, gồm 24 dỏng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 670 chữ, cở hoa văn, không cở chữ húyr
Niẽn đại: Quang Tning thử 2 í 1789).
Ngirời Sữạn: khóng ghĩ.
Chù đè: - Bấu Hậu, gừi giồ, biểu dương việc thiện.
-Hoại động sinh hoạt làng xă.
Tởm ỉttợc nội đung:.
Bà Nguyền Thị Ưng ngườ/ íhón Truiíg Đàm cúng 30 quan tiển cổ. 1
mầu 5 sảo mộng đề xã lo việc quan và săm sửa đả thờ. Xã tôn bả
làm Hậu thằn. Có nghi lề cúng giồ.

Bản 对 từ vũ
本社祠宇 Kí hiệu: 6124
Thác bản bia xã Thượng Minh huyện cẳm Giàng phủ Thượng Hồng
上洪府 iậixỉí、上明社,sưu tầm tại đình xã Thượng Đạt tống Tứ
Thông huyện cầm Giàng tinh Hải Dương.
Thảc bàn I mặt, khô 65 X 105 cm, gỗm 18 dòng chử Hán vả Nôm,
toàn văn ưởc khoáng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 20 (1759).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hảnh trạng, còng tích nhàn vật.

35
Tàm lược rtội dung:
Hội tư văn xã Thượng Minh dựng bia ghi danh sảch 14 V] Hậu hiền
đờì tniởc được thờ củng ở miều thở tiên hiền của xã. Có ghi rõ số
ruộng cúng của từng người.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6125


Thác bàn bia xã An Khang huyện cầm Giàng phủ Thượng Hồng 上洪
府绵江嫌安康社,sưu tầm tại đinh xã An Tân huyện cẳm Giàng
tình Hài Dương.
Thác bản I mặt, khổ 52 X 9【cm, gèm 16 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 500 chữ, có hoa văũị không cỏ chữ húy.
Niên dại: Chính Hòa thử 8 (1687).
Người Sữạn: không ghỉ.
Chú để: - Bầu l iậu, gùi giồ, biểu duơng việc thiện.
-Xảy dựng, trùng 01 di lích.
Tóm lược nội dung:
Ngòi dinh cũ của xã bị đổ nảt. Nảm Đính Dần dãn xà THỚĨ khôi phục
xây lại ngôi đình mởi 3 gian 2 chái lọp ngói. Nhản dịp này bà Phạm
Thị Hồi cúng cho xâ 100 quan liền vả 1 con bò. Làng tỏn bả lảm
Hậu than, hàng nàm củng gi&

Hậu thần bi ký

后神磚記 Kj hiệu: 6126/6127


Thác bản bia xã Lõi Xả huyện cầm Giảng phú Thượng Hồng 上洪府
飾江|| 雷舍sưu tầm tại đình xã Lôi Xá huyện cầm Giàng tĩnh
Hãi Dương,
Thác bản 2 mặ(, khổ 62 X 110 cm, gồm 29 dòng chữ Hán, toản văn
ước khoáng 650 chữ, cỏ hứa văn, không cỏ chừ hủy.
NiỄn đại: Dương Đửc thử 3 (1674).

36
Người viet: Tniơng Hữu Đửc 强有德;chửc 堆:Hương lão.
Người kh紀 Vương Đức Tín 王 ít ít; quẽ quản: xã Hồng Lục.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di tỉch,
Tóm ìược nội dung;
Nguyễn Thi Tam cúng 60 quan tiên 4 mẫu ruộng cho xã tu sửa
dinh miều, lại cắp cho 2 thôn Phú Lộc, Quí Khê 150 quan tiên và 1
mầu ruộng đề canh tác lo việc phụng sự. Dân xã tồn bầu bả lảm Hậu
thần. Có ghi nghi thức cúng giỗ, tề rự hảng năm.

Hậu thần tự điền bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 6128


Thác bán bfa thôn Thị Chiền xã Tứ Minh huyện cầm Giàng phũ
Thượng Hồng xử Hãi Dirgg nước Đại Việt 大越S)海陽慮上洪府
绵江IẬ四明让市廈村,SƯU lầm tại dinh thôn Hạ lồng Tứ Thông
huyện Cầm Giàng tiỉỉh Hải Dương,
Thác ban 1 mặt, khồ 65 X 105 cmT g8m 25 dỏng chữ Hán, toàn văn
ưóc khoang 730 chữ, cỏ hoa vàn, khỡng cỏ chữ húy.
Niên đại: Phúc Thải thứ 6(1648).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Bằu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tám íược nội dung:
Vợ chồng quan Hữu Đẻ điẽm Diễn LỄ hâu Nguyễn Đác Lộc củng cho xã
5 mẳu ruộng và 1 nén bạc; vọ chồng quan Nhân Thăng bá Nguyền
Văn Cầm cúng cho xã 4 mầu 5 sào ruộng vả 1 nén bạc, Bốn vi được
xă (ôn làm Hậu thẩn, hàng năm được tê tự. Cử bài minh ca ngợi.

l iên hìỀn thợ cơ chí bĩ

先賢壽基之碑 K.Í hiệu: 6129


Thảc bàn bia xà Nghía Phủ huyện cẩm Giảng iậ工滁義書让,sưu tẩm

37
tại đình xã NghTa Phủ huyện cầm ơìảng tỉnh Hái Dương.
Thác bản 1 mật, khỗ 95 X 120 cm, gồm 15 dóng chữ Hán, toàn vân
ước khoảng 380 chử, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Chính Hòa thứ 17(1696).
Người soạn: không ghL
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhân vật,
Tàm ĩược nội dung:
Tiểu sử Tiền sì Nguyễn Chân Nho sau đồì lả Nguyền Danh Nho. Ỏng
sinh nàm Dương Hòa thử 4 (1638) quê tại làng Nghĩa Phủ huyện
Câm Giảng, Hài Dương. Nãm 26 tuõi đo Hưong giải khoa Quỷ Mào»
nãm 33 tuồi đỗ Tiến SI khoa Canh Tuất năm Cánh Tộ thử 8 (1670),
Óng làm quan đền Hộ bộ Hữu (hi lang, cỏ di sứ, được phong lưởc
nam rồi tưởc từ. ỏng đã mua I khu đất vả I cải bàn thờ dả giao cho
văn hội xã làm đền thò dể cúng tể cảc bặc tiên hiền.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6130


Thác bản bia xã An Lạc huyện Văn Giang phủ Thuận An 噸安府丈江
縣安樂社,sưu tâm tại chùa Lĩnh Quang tông Thải Lạc huyện Vãn
Lảm tỉnh Hưng Yèn.
Thác bàn ] mặt, khổ 28 X 4] cm, gồm 4 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khởàng 50 chừ, có hoa văn, khâng có chừ hủy.
Niên đạó Vĩnh Khánh thừ 2 (173Ữ).
Nguởi viẽt: họ Ngô 氣 tên hiệu: Pháp Trí; nhả SIL
Chù đề: Hành trạng, công tích nhãn vật-
Tỗm iirợc nội dung:
Bài vị cùa Hậu phạt Ngỗ Thi Trièu hiệu Diệu Đức. Bả đã cúng 2 sào
ruộng và 20 quan tiền vảữ chùa đe xin ỉàm Hậu phật.

38
Hậu phật bi ký

後佛碑記 KíhiỆu:6l3I
Thác bàn bia xã An Lạc huyận Văn Giang phủ Thuận An MI 安府文江
牌安希杜・ $ưu tầm Iạj chúa Linh Quang tểtng Thải Lạc húyẹn Văn
Lâm tính Hưng Yên,

T捋 bản t mặt, khồ 38 X 52 cm, gồm 12 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 180 chữ, không có hoa vàn, không có chữ húy,
Nìén đạí: Cảnh Hưng thử 38 (J777).
Người soạn: khõngghi.
ChU đề: Xây dựng, ỉrùng tu di dch.
Tóm lược nội dung:
Na? Bính Thân, chùa Lmh Quang bị giặc về tàn phả. Bà vợ thứ của
nh? sư Pháp Hoa trụ tri ở chùa Linh Quang là Phạm Thị Lâng đã tự
xuât tu sửa tượng Phặí vả củng 15 quan liền cồ cùng dàn xà sưa
chua, Xin được làm Hậu phậỉ, đời dời phối hường cứng lề ngày sóc
vọng ở chủa.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Ki hiệu: 6132


THc b§n bia xã An Lạc 安祟让.sưu tầm tạỉ chùa Lính Quang tổng
Th5i Lạc huyện Văn Lâm lĩnh Hưng YỀn.
Th§c bàn l mặt, khố 31 X 50 cm, gồm 6 dỏng chữ Hán, loản văn ước
kho訪g 10 chữ. không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niài đại: Cảnh Hưng thứ 23 (1762).
Người soạn: không ghi,
Chii đé: Bầu Hậu, gửi gìỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:

Bà Phe円 Thi Tải cúng 10 quan tiền cồ và 1 sào rười ruộng. Bà Phạm
Thj Dà cúng 10 quan và 1 sảo. Hai bà được bầu làm Hạu phật.

39
Hậu phật bỉ

後佛碑 Ki hiệu; 6133


Thác bân bia xã An Lạc huyện Văn Giang phủ Thuận An 献安府文江
縣安集社,sưu tầm tại chùa Linh Quang xã An Lạc táng Thái Lạc
huyện Văn Lâm tĩnh Hưng Yên.
Thác bàn 1 mặt, khố 35 X 55 cm, gồm 14 dòng chữ Hản, ỉoàn vân ước
khoáng 280 chữ, không có hoa vãn, không có chữ hủy.
Nién đại: Cành Thịnh thú 1 (1792).
Người soạm không ghi.
Chủ đề: - Đau Hậu, gửì giỗ, biéu duơng việc thiện,
, Xây dựng, trùng tu di rích.
Tóm lược nội dung;
Vợ thử của òng Ngô Danh Lượng là bả Tồng Thị Quể cúng cho xả 30
quan tiền vả 3 sảữ niộng đề sừa chiìa. Vì vậy xã tốn bầu vợ chồng
bả lảm Hậu phật, hãng nãm đưọc cúng gìồ theo lệ ghi trong bia.

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hiệui6134
Thác bàn bia xã An Lạc huyện Vân Giang phủ Thuận An 噸安府文江
螺安祟让,sưu tầm tại chùa Linh Quang xã An Lạc tồng Thải Lạc
huyện Văn Lâm tinh Hưng YỄn.
Thác bàn 1 mặi, khầ 30 X 58 cm, gồm 10 dòng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ước khoảng 280 chữ, không cỏ hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Gia Long thứ 7 (1808).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chù dề: • Bầu Hậu, gửi giẫ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tám lược nội dung;
Năm Đinh Mão, dân xà tu sửa chùa bà họ Nguyễn hiệu Diệu Hoan

40
cúng cho láng 12 quan tiền và 1 sào ruộng được bầu làm Hậu phật,
hàng nãm được củng giô the。lệ ghi trong bia.

Hành huệ phủc chi bi

行惠福之碑 Ki hiệu: 6135


Thác bản bia giáp Đãc xã Thanh Khê huyện Vẵn Giang phũ Thuận An
Kinh Đãc京北顺安府文江M青淇社北甲,sưu tầm tại chùa Man
Đỏ xả Thanh Khê tảng Thái Lạc huyện Văn Lâm tình Hưng Yên,
Thác bàn 1 mặt, khồ 25 X 45 cm, gồm 11 dòng chữ Hán, toản văn ước
khoáng 140 chữ, có hoa văn, khõng có chừ húy.
Niên dai: Chinh Hòa (1680-17Ũ5).
Người khắc: Tăng Đỉnh H1 曾廷íi; quê quản: xã Liều Chàng.
Chủ để: Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tóm tược nội dung:
Bà Ngưyền Thị Phiếm củng tiền cho giáp khấc kệ đả và xin lảm Hặu
phậỉ hường cúng giã, Dân giáp dựng bia ghi nhận công lao vả tôn
bầu bà iàm Hậu phật

Hậu thần bi ký/Hành huệ lưu phúc chi bi

後神碑記/行息留藉之碑. Kí hiệu: 6136/6137


Thác bản bia xã Thanh Khê huyện Văn Giang phú Thuận An 安麻 Ẳ.
江縣青溟ịl, sưu tầm tại đình xã Thanh Khê huyện Văn Lâm tinh
Hưng Yẽn.
Thảc bàn 2 mặt khẩ 47 X 76 cm, gồm 20 dòng chữ Hản, tữàn văn ưởc
khoảng 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húy-
Nìén đại: Thịnh Đức thử 5 (1657).
Người khắc: qué quản: xã Yên Vĩệt huyện Siêu Loại; tước hiệu: Văii
Cảnh nam.
Chù đề: - Đầu HậuT gửi gíỗ, biểu dương việc thiện.

41
-Vãn íhu,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nộị dung:
Năm Nhâm Thìn, quan Thái thưởng tự Tự thừa Vũ Đá Độ tự xuầi dền
mua xà cột gõ lím củng với dân làng dựng ngôi đinh làng 3 gian 2
chái, lại củng thêm lcáí chiêng vả 2 mẫu ruộng, được dân xã bầu
ỉàm Hặu thần, iập cam ket cúng gìổ theo lệ ghì trong bia. cỏ bài
minh 18 câu.

Hậu phật bi ký/Hành huệ chi bi

後佛碑記/行■惠之磚 Ki hiệu: 6IĨ8/6143


Thác bản bia xã Thanh Khê huyện Văn Giang phù Thuận An XR 安府
丈江縣青漠让,sưu tầm tại chùa Man Đõ xã Thanh Khẻ tồng Thái
Lạc huyện Ván Giang tính Hưng Yẽn.
Thác bàn 2 mặt, khố 55x81 em. gom 27 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 560 chừ, có hoa văn, khõng cỏ chừ húy.
Niùn dạíi Bảo Thái chủ 8 (1727).
Nguời soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
-Vân thơ.
• Xây dựng, Irủng tu di tích.
Tóm lược nộỉ dung;
Dàn Kã tu sìra chùa Man Đô, nhưng thíéu tiền chi tiêu, ông Hồ Văn
Vinh vả vợ ià Nguyền Thị Nhường đâ cúng cho 3 giáp trũng xã 100
quan tiền sừa vả l mẫu 6 sào niộng- Ông bà được bầu làm Hậu phật.
Có bài minh.

Hậu thần bi ký/Bản X京 đoan irửc/Huệ hưởng vô biên/


Phủc lưu vạn đại
後神碑記;本社端約/息享無遂/福緝萬代

Ki hiệu: 6139/6140/6141/6142
Thác bản bia xă Thanh Khê huyện Văn Giang phủ Thuận An 顺安府

42
丈江條* 溟社,sưu tâm tại đình xã Thanh KhỄ tông Thái Lạc
huyện Văn Lảm tinh Hưng Yẻn.
Thảc bản 4 mặt, khồ 45 X 100 ctn, gồm 43 dòng chừ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 1400 chữ» cỏ hoa văn, khồng €ỏ chừ hủy.
Nién đạỉ; Vĩnh Trt (hứ 4 (1679).
Người soạn: Nguyền [Văn Thực]阮史實;quẽ quản: xã Đại Bái huyện
Gia Định; học vị: Tiền sĩ khoa Kí Hợi; chức vi: Lại bỡ Hửu thị lang;
tưởc hiệu: Hãi Sơn nam.
Chủ đề: - Đầu HậuT gừi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Vẫn thơ.
Tóm tược ttội dung:
Quan viên bàn xà XUI được tủn bầu cụ bả Nguyên Thị Lai lâm Hặu
ĩhần. Cụ đà cúng cho làng 60 quan tiền SỪ và 2 mầu ruộng đề dùng
vảo việc thở phụng. Đán làng ]ập đữan ước cam kềt thực hiện nghi
thức củng giỗ. Cỏ 16 câu minh.

Trùng tu Man Đô kiều bi/Hoàng đẾ vạn tué

重修蠻都橋碑/黄帝萬段 Kí hiệu: 6144/6145


Thác bàn bia sưu tầm tại chùa Man Đó xã Thanh Khé tống Thái Lạc
huyện Văn Lãm tinh Hưng YỂn.
Thác bản mặt, khá 55 X 92 cm, gảm 5Ữ dòng chữ Hán, toàn vàn ước
khoảng 1200 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Sủng Khang thử 2 (】659),
Người soạn: khờng ghi.
Chũ dẾ: - Vàn tho.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tòm ỉuợc nội dung:
Ghi chép việc cu sửa cầu Man Đó vào nãm Kì Tị và ghí tén những
người đỏng gỏp còng đức. Có bảì minh.

43
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Ki hiệu: 6146/6147
Thủc bán bìa xã Thái Lạc huyện Vân Giang phủ Thuận An 噸安府丈
江慰秦景 ịl, sim tầm tạí chùa Bỉnh Lạc thôn Xuân Trù xã Thái Lạc
tổng Thái Lạc huyện Văn Lâm tình Hưng Yên,
Thác bân 2 mãi, khổ 30 X 45 cm, gom 12 dòng chũ Hản, loàn vãn ước
khoáng 200 chữ, không có hoa văn, cố chữ húy: Cửu 洋
Nién đại: Quý Sửu,
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Đẩu Hậu. gửi giỗ, btéu dương việc Lhiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bà Vũ Thị Tưởc vì khóng cỏ con cải nên đã đem gia sân cùa mình
gốm 27 thước đầt vườn vả hon 7 sào ruộng củng cho giáp Hoa Tồng
xã Thải Lạc đề Kã trông nom canh lác và cúng giỗ bà sau khi qua đòi.

Bỉnh Lạc tự tịnh/NhÌ miỂu bi ký/Thọ khang ninh

平祟寺幷第/二廟碑记/壽康寧
Kí hiệu: 6148/6149/6150/6151
Thác bán bia thôn Hoa Tông xã Thải Lạc huyện Văn Giang phú
Thuận An顺安府文江縣春常让爺宗时,sim tầm tại chùa Bỉnh Lạc
íhôn Xuân Trù xã Thái Lạc lổng Thái Lạc huyện Văn Lãm tinh
Hưng YỀn.
Thảc bản 4 mặ[, khẻ 40 X 60 cm, gồm 56 dửng chừ Hán、tữản văn ưởc
khoáng 1000 chữ, có hoa vãn, không cá chữ húy.
NiẼn đại: Dương Hỏa thử 2 (1636).
Người viẾt: Phạm Uy 范威;chửc vị: Đõ lại.
Chủ đề: - Bằu Hậu, gửi gìỗ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tkh.
Tóm lược nội dung:
Quận phu nhàn Phạm Thị Ngọc Quí ngườr tàng Nhạc Long huyện Gia

44
Lâm bỏ dền ra xáy dựng chùa Bình Lạc ỉhôn Hoa Tông và một
míểu Ihờ thân dể gủi gíỗ chữ chồng bà là Toàn quận cóng Nguyễn
Quang Trạch, fìà cúng một sổ mộng đấỉ cho hai giáp cùa thồn Hoa
Tông dùng đề thờ phụng. Bia cỏn ghi lên cảc VỊ gia tiên cùa bả dược
bả gửi cồng đức thờ phụng.

Pháp Vân (ự bí ký/Tín thí


法雲寺碑記/信施 Kí hiệu: 6152/6153
Thác bàn bia xã Thải Lạc huyện Vãn Giang phủ Thuận An 顺安府文
江腺泰祟社,sưu tầm tại chùa Pháp Vân xã Thái Lạc ỉồng Thái Lạc
huyện Văn Lãm tinh Hưng Yên.
Thác bán 2 mặt, kho 85 X 125 cm, gom 57 ddng chử Hán vã Nôm,
toan văn ưởc khoáng 2500 chừ, có hoa văn, không có chữ húyr
Niẽn đại: Dương Hỏa thử 2 (1636).
Người soạn: Nguyền Duy 阮惟;quê quán: xâ Hoa cầu; học vi: Nho
sinh trùng thức Tủ lâm cục.
Người Vĩểk họ Đỗ tt; chức vr Lệnh sử; tưởc: Vân Đáng nam.
Người khác: Nguyễn Vãn The 阮文彩;quê quán: xã Liều Chảng.
Chủ đe: • Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm itrợc nội dung:
Chùa Pháp Vân là ngỗi chùa được dựng từ lâu dởì. Năm Canh Ngọ
(1630), nhà su Tuệ Điền trụ trỉ ở đây cùng thiện tín bàn xã và thập
phương bắt đầu trùng tu tòa tiền đường; nãm Tân Mủi (Ỉ631) tạc 2
phữ tượng Hộ phảp; năm Nhám Thần (1632) tu sửa hậu đường,
hành lang, năm Quí Dậu (1633) dựng tòa tam quan; nãm Át Hợi
(1635) xây tvởng phía tây. Năm nay tnọi việc đã hoàn thành, dựng
bia ghi danh sảch nhửng người có cong đỏng góp trong việc trùng
tu. Có 10 câu mình.

45
Kí hiệu: 6160
Ghì chù. không tìm thầy thác bản.

Khai Phúc tự bĩ
蘭福寺碑 Ki hiệu: 6161
Thác bàn bia thôn Hành Cung xã Vũ Lãm huyện An Khanh phũ
Tnrờng An畏安府声康II武林社■行客村,sưu tầm tại chùa thân Hành
Cung xã Vũ Lâm tỏng Vũ Lâm huyện Gia Khánh tỉnh Ninh Bình.
Thác bản l mặỉ, khỏ 50 X 77 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 500 chừ, có hoa văn3 khóng có chữ húy.
Niên đại: Vinh Tộ thử3(162l).
Người soạn: không ghi.
Chú đe: Xây dựng, trùng tu di (ích.
Tỏm lược nội dung:
Các quan viên săc mục, tín vãi vả trè mục đồng thôn Hành Cung nhân
thầy trong í hỏn có một di lích chùa cồ đă hoang phẽ bèn cùng nhau
quyên góp xãy dựng lại 3 gian nhà, đặt ĩ pho tượng Phật vả dựng 1
tẩm bia. Sau khi hoàn ihành mở lễ hội 2 ngày 2 dem và khãc tên
những người tham gia đỏng g6p.

Tu tạo Thãi Vỉ cung diện thần tử thạch bi/


Thập phương tín tbỉ thạch bi

修造太微営殿神祠石碑/+方信施石碑
Ki hiệu: 6162/6163
Thác bản bia xã Ở Lãm huyện An Khang phủ Tràng An 長安府安康
線烏林社,sưu tầm tại diện Thái Vi xã Văn Lâm huyện Gia Khánh
linh Ninh Bình.
Thác bân 2 mặỉ, khố 87 X 144 cm, gồm 37 dòng chừ Hán, loàn văn
ước khoáng 17Ơ0 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.

48
Niên đại: Vinh Thinh .thứ 11 (1715).
Người soạn và viềt: lên hỉệu Từ Te Chân Nhản .蕙濟眞人.
Người khắc: Lẽ Đăng Nghĩa ịt登晨.
Chù đề: - Văn thơ-
-Xảy dựng, trùng tu di ticb.
Tóm iirợc nội dung:
Đời Trần chỗ này nguyên là hành cung Thái Vi. Nay dân hai giáp xã
ô Lãm trùng tu xây lại thành điện cột gỗ lìm, lọp ngói, óp đá ở bồn
gỏc. Bỉa ghi ỉên những người cở công đóng góp. cỏ 20 câu minh.

Thập phirơng công đức tín thỉ thạch bi

+方功德倍施石碑 Kí hiệu: 6164


Thác bản bia sưu tầm lại diện Thái Vi X务 Van Lâm huyện ơia Khánh
tính Ninh Binh.
Thác bàn I măt, khỗ 85 X 148 cm, gồm-30 dòng chữ Hảnh toàn vản
ước khoảng 900 chữ, có hoa văn, không có chử húy.
Niên đại: klỉõng ghk
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu. gửì giỗ, bìều dirợng việc thiện.
' Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tớm iược nội dung:
Danh sách các thiện tin đóng góp cồng của sửa chữa lại điện Thái Vi.

Pháp Diện tự/Thỉẽn trirờng/ĐỊa cừu

法電寺/天長•/地久 Kí hi如:6165/6166/6167
Thác bân bia thôn Hoa Tóng xã Thái Lạc huyện Ván Giang phủ
Thuặn An噸安府文江蛛秦密让羊•宗總,sưu tầm tại chùa thón
Xuản Trủ xã Thái Lạc huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 3 mạt, khồ 33 K 45 cm và 22 X 45 cm, gồm 29 dòng chừ Hán,

49
toàn văn ước khoảng 600 chữ, không có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 43 (1782).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chú dề: Xây dựng, Irùng tu di tích.
Tóm lược nội dti/tg:
Nãm Canh Tỉ, nhà sư trụ tri dửng ra quyén gỏp khởi công xãy dựng lại
tòa tam quan mởi bị đổ nát, đồng thời xây tường hoa, tu sửa 2 gian
liên đường, Bia ghi tén nhửng người tham gia củng tiền vả ruộng
vào cbủa.

[Vỗ đẺỊ

Kí 桓凯:6168/6169
Thác bản bia xã An Lạc huyên Văn Giang phù Thuận An 題安府文江
蛛妄第社,sưu tam tạ, chùa Linh Quang xã An Lạc huyện Vàn Lãnt
tĩnh Hưng YẺ11.
Thác bản 2 mặt, khố 40 X 60 cm, gồm 14 dòng chữ Hán, toàn vđn ƯỚC
khoáng 340 chừ, khỡng cỏ hũa vãn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng, Quí Mùi (1763).
Người soạn: không ghi.
Chu đề: • Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trủng tu di lích.
Tàm ỉược nội dung:
Bà họ Phạm lả vợ cùa viên Thiẽm sự họ Ngô, tước Lạc Vàn bá, cúng
ruộng và tiền đỄ thôn tu sừa chùa, đưọc dãn Ihôn bầu lảm Hậu phật,
qui định nghi thức cúng giỗ ờ chùa.

Hoàng thỉỄn/Giáng phúc/Chư phật/Chứng minh

皇天/降福/諸佛/證明 Kí hiệu: 6170/6171/6172/6173


Thác bàn bia sưu tẩm tại chùa Linh Quang xã An Lạc tồng Thấĩ Lạc

50
huyện Văn Lâm tinh Hưng YẾn,
Thác bản 4 mật, khồ 20 X 130 cm, gồm 14 dòng chũ Hán, toàn vãn
ước khoảng 380 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Njên đại: Chính Hòa thứ 17 (1696).
Người soạn: không ghi.
Chủ dê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nẳm Bính Tí nhả sư trụ tri chùa Linh Quang cùng quan viẽn hương
lão trong làng hưng công dựng cột hương bằng đá ở chùa đề cầu cho
dãn giàu nước mạnh. Bia ghi tỂn nhửng người tham gia dáng góp.

Hậu thản bi kỷ

後神碑記 Kí hiệu: 6174/6175


Thác bàn bia xã Thận T函慎 sưu tẩm tạí đình xã Thản Trai tổng
Trừng Xá huyện Lương Tài dnh Bác Ninh,
Thác bàn 2 mật. khổ 40 X 77 cmT gồm 23 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoáng 580 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ hùyr
Niên đạí: Cảnh Hưng thử 36 (1775).
Người soạn: Nguyên Huy Tháng 阮輝倘,hiệu Minh Ngọc thị; quê
quán: Tây Hồ huyện Quảng Đức; học vị: Giám sinh.
Ngườỉ viết: họ Nguyễn 阮,tự Lăng Nghía; Thị nội thư cà, Huyện thừa.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm lược nội đung:
Ỏng Đồn điền Phỏ sở sú họ Phạm tự Phúc Mân và vợ là Nguyền Thị
Dực đã củng 100 quan tiền, 4 sào vườn cho làng, dược dân làng tón
bầu Hậu thằn. Bia qui định thể thức cúng giỗ hảng nãtn.

51
Hặu thần bi ký

后神碑记 Kí hiệu: 6176/6177


Thác bàn bia xã Thận Trai huyện Lương Tải phù Thuận An 熾安府 È.
才野愼势社,sưu tầm tại đình xã Thận Trai tồng Trừng Xá huyện
Lương Tải tỉnh Bắc Nínb.
Thác bân 2 tnặt, khỗ 44 X 64 cm, gồm 21 dòng chừ Hán, toàn vân ước
khoảng 540 chữ, cỏ hoa v&n, không cú chữ húy.
Niên dai: Cảnh Hưng thử 41 (1780),
Người soạn: khòng ghi.
Chủ để: • Bầu Hậu, gửi gíỗ, biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội dttng:
Huyện ihừa Nguyền Đình Dung vả vọ là Trằn Thị Nam ở xã Thận
Trai hưyện Lương Tài phủ Thuận An cúng 140 quan tiền, 6 sào
vườn, 2 cái ao đề xã chi dùng vảo việc công, dân lảng càm kích tón
bằu hai ĩigườ] lảm Hậu thằn. Cò ghi thể ĩhừc cùng giỗ hảng nâm:
lợn, x6k rượu v.v...

Phụng tự bi kí/Uớc Vấn/TẾ điỀn/TỂ điền

奉祀碑記/約文/祭田/祭田 Ki hiệu: 6178/6179/6 ì 80/618 í


Thác bàn bia xâ Đặng Xả huyện Lương Tàì phủ Thuận An 炳安府良
才麻外舍社,sưu tầm tạí chùa Oại Khảnh xã Trimg Xá huyện
Lương Tải tình Bắc Ninh..
Thác bân 4 mM, khô 51 X 105 cm, gồm 71 dòng chừ Hán và Nồm,
toàn văn ước khoáng 2100 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Chỉnh Hòa thử 16 (1695).
Ngưửi soạn: Lê [Hy]黎傳:quẽ quản: xã Thạch Khê huyện Đông
Sơn; học vị: Tiền sĩ khoa Giáp Thìn; chức vị: Tham tụng Hình bộ
Thượng thư; tước: Laì Sơn nam.
Chù đề: • Bằu Hậu, gùi gi3, biểu dương việc tbiện.

52
-Hoạt động sinh hoạt làng xã,
-Hành trạng, công tích nhãn vật
Tóm íưực fíội dungĩ
Bà Trịnh Thị Ngọc Khoa cung tần trong Vương phũ lả con gảí ciia Đỗ
đốc thìêm sự Tháng quận công- Mẹ bả quê ở Đậng Xá, Lương Tài.
Đà Ngọc Khoa là người đẹp đÈT tính tình nhãn hậu hiền íừ, năm 12
tuổi bà được vảo phù chủa hầu cho Vương tồn. Bà được mọi người
trong phú yêu mến. Đốí vớì dân làng ở quê mẹ, bà vần luôn ìuôn
giúp đờ. Vi vậy dân làng nhở ơn bà, họp nhau bàn cách trà ơn. Biểt
được hậu ý cùa dản lảng bả lạì đem 500 quan tiền, 5 mẫu ruộng, 1
lạng bạc nén cúng cho làng làm cùa tam bảo và chi dùng vào việc
củng tế hàng năm. Dân lảng tón bầu bà làtn Hậu phật, lập ước văn
qui định lễ nghi củng té hàng nâm. cỏ bảng liệt kê số ruộng lập vảo
nám Vĩnh Thịnh thứ 5 (1709) vả các thể thửc cúng tế hàng năm.

Ước văn/Bi ký

約文/碑記 Ki hiệu:6LS2/6183
Thác bán bia xà Đặng Xá huyện Lương Tài phù Thuặn An 椭安府 Ã,
才供郎舍社.sưu tầm tạí miều xã Trừng Xá tồng Trừng Xả huyện
Lưang Tài tỉnh B3c Ninh.
Thác bân 2 mật, khổ 56 X 102 cm, gổm 38 dòng chữ Hán và Nòm,
toàn vãn ước khoảng 1500 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 37 (1766).
Người soạn: Lẽ [Doãn Giai]翠尹佳;quê quản: xã Y Đích huyện
Thuần Lộc; học vị: Tiên sĩ khoa Quý Hợi; chức vị; Dông các đại
học sT.
,Chũ đề: • Bằu Hậu, gừí g话,biêu dương việc Ihiện.
-Hoạt dộng sình hoạt lảng xã.
-Xáy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Gặp cơn binh hỏa, đình làng bi đồ nát. Tạo sĩ khoa Quí Hợi, Đồ chi
huy đồng tri Tín Trung hầu và vợ là Hoàng Thi Thoăn củng ch。xã

53
315 cãy g& giá cồ tiền lả 930 quan đề làng tu sửa đình miều. Dân
lảng nhở ơn tdn bầu cha mẹ ông làm Hậu thần- Noi theo gương õng,
em ruột cùa óng là Tạo SĨT Đô chi huy sử Đĩnh Trung hầu cũng củng
cho xã 3 mẫu ruộng, chị ruột cùa ộng lả Nguyền Thì Thăm cúng
100 quan tiền cả, Hai người củng dược bầu làm Hậu thần. Nhân dỏ
họ củng thêm tièn vả ruộng cho đù 300 quan tiỀn cồ và 12 mẫu
ruộng. Có ghì các thề lệ cúng tế hàng nãm. Có ghi họ tên, tước vi,
ngày giồ của các Hậu thần.

Đạí Khảnh tự Hậu phật bi/Bản xã đoan ngân cộng kí

大慶寺候佛碑/本社端言共記 Kí hiệu: 6184/6Í 85


Thác bàn bia xã Đặng Xả huyện Lương Tài phủ Thưặn An 順安府良
才縣郊舍 u. sưu tấm tại xà Trừng Xá tóng Trừng Xá huyện Luơng
Tài tinh Đẳc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, kho 65 X 105 cm, gồm 53 dòng chữ Hãnh toản văn
ước khoảng 1500 chữ, c6 hoa văn, cá chữ hủy: ĐẺ 期.
Níẽndại: Chinh Hỏa thử 11 (1689).
Người soạn: họ Nguyễn 阮.tén hiệu: Sàn Phu 海夫,quê quán: xã
Thieí Giàp huyện Nga Sơn phù Hà Trung; chức vị: Thượng bào ụr
Thiểu Khanh; tước: Quể Sơn nam.
Ngướ] nhuận: Nguyên (Quán Nho]阮社儒 hiệu Giàn Trai; quẽ quán:
xã Vãn Hả huyện Thụy NguyỀn phũ Thiệu Thiên; học vj: Tiến sĩ
khoa Dinh Mùi; chức vị: Bồí tụng, Phó đô ngự sử; tước: Hương
Giang nam.
Người viẾt: Lại TiỄn LiỀn 梆進;it; quê quán: xã cổ Bi huyện ũìa Lâm;
chức vị: Đề lạì.
Chủ để: • Đầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoại làng xỉ.
Tỏm ỉượe nội đung:
Vương phù Thị nội cung tần Nguyễn Thị Nhâm xuất thân nhà gíòng
dòi ở xã Đặng Xá, Lương Tải, phù Thuận An, là người cỏ phong tư
đẹp dẻ, đức hạnh kiêm toàn. Năm Đinh Dậu bà được vào hãn hạ

54
trong phủ chúa, hưởng nhiều ân trạch, nhà cửa tró nên phú quýr
Muón để lại cõng đức lâu dài, bà đã cúng ] \ lạng bạc, 100 quan tiền,
2 mẫu ruộng, 1 cáí ao cho làng tu sủa chùa vả phụng sự hương hòa
hàng năm. Làng nhở ơn, tôn bầu bà làm Hậu phật. Có ghi thề 1Ệ
cúng giễ hàng nãm. Có ghi vị trí, diện tích ruộng. Có bài minh 16
câu ca ngợi cồng dírc.

Đại Khánh tự Hậu phật bí/Boan ngôn

大慶司後佛碑/端言 Ki hiệu: 6186/6187


Thác bản bia xã Đặng Xá huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸妄府良
才簌師舍社,sim tầm tạt chủa Đại Khánh xã Trừng Xả tồng Trứng
Xả huyện Lương Tải tinh Băc Ninh.
Thác bản 2 mặỉ, khả 71 X 108 cm, gồm 39 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoáng 1200 chữ, có hoa văn, khống cỏ chừ húy.
Niên đại: Cảnh Trị thử 6 (1668).
Nguời soạn: Nguyền Đãn^ Triều 阮笹朝;quê quân: xã Cự Linh
huyện Gia Lám.
Người khắc: Nguyên Viềí Tầm 阮曰尊;quê quán: xã Đại Đái huyện
Gia Đinh.
Chù đề: • Đầu Hậu, gửi giữ, bìều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xãr
-Văn tho.
Tâtrt iược fiội đung:
Vương phủ nội cung tẳn Nguyễn Thị Ngọc Cào là ngưởi đờn hậu,
trung hiều. Nhãn Lháy chùa Đại Khánh ờ xã Đặng Xả huyện Lương
Tài phủ Thuận An là noi danh lam, tháng tích, lính ứng, dà củng 3
mầu ruộng, 10 nén bạc cho làng chi dủng vào việc thở cúng hàng
năm, được dân làng tôn bằu Hậu pha【. Có văn bản cam kếỉ VỀ thề lệ
cúng gìỗ hàng nãm. Ghi vị tri, diện tích ruỗng cúng- Đàì mình 20
câu ca ngợi công đức.

55
Vĩnh bảo bi ký

永枢碑紀 Kí hiệu: 6188/6189


Thảc bàn bia xã Đặng Xả huyện Lương Tàỉ phủ Thuận An 贖安府良
才絲fF舍社,sưu tâm tại chùa Đại Khánh xã Trùng Xá tồng Trùng
Xả huyện Lưong Tài tinh Bẳc Ninh,
Thác bân 2 mặt, khồ 67 X 107 cmT gồm 19 dòng chữ Hán, toàn vãn
ước khoảng 750 chữ, có hoa vàn, có chừ hủy: Đề 近.
Niên đại: Chính Hòa thử 17 (1696).
Người soạn: họ Nguyền 阮,tên hiệu: Hán Phú; quê quán: xã Nguyệt
Vi和 huyện Hoàng Hóa phủ Hà Trung; chửc vỊ: Thiêni sự viện
Thiẻmsự; tưởc: Đirởng Nghía tử.
Người viểt: Nguyên Duy Điền 阮惟如 chức vị: Đề ìạì.
Người khác: Lẽ Văn An.
Chủ đe: - Bầu Hậu, gứi giồ, biểu dưong việc thiện,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Hành trạng, còng tích nhãn vật.
Tỏm iược nội dung:
Cung tằn Nguyền Ngọc Thiém ở xả Đặng Xá huyện Lưong Tải phủ
Thuận An là người đoan trang, xinh đẹp. Khi ]? mồi, vao hầu hạ
Ỵãn Tồ Nghị vương trong Vưcmg phú, dược chúa sùng ái, sinh ra
Đoan Phương công chúa, àn trạch bồng lộc cùa chúa khỏng chi
riêng đến vởi cung tần Ngọc ThiỂm mà còn lan đến cà quẻ hương
làng xóm. Bà đã giảm sưu thuế cho lãng hơn 30 nãm và cam không
cho nhưng người họ hàng thân thích được quầy nhiỂu dân. Nay bà
cung tần Ngọc Thiêm lại cúng 2 mâu ruộng, 14 dật bạc 70 quan tiền
chp lảng. VI vậy dân làng vô cùng càm mộ, tôn bầu bà làm Hậu
lhân thờ ở miểu Trấn Lình và Hặu phật thờ ở chùa Dại Khánh. Dân
xă dựng bía cam kết thò phụng cúng giỗ-

56
Hậu thằn bí ký/Cung tìỄn nghĩa điền

後神碑紀/供薦義田 Kí hiệu: 6190/6191


Thác bàn bìa xã Đặng Xả huyện Lương Tải pbủ Thuận An H 安府良
才傳鄧舍社,sưu tằm tại miếu xã Trừng Xá tóng Trừng Xá huyện
Lưong Tàì tỉnh Bắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khồ 78 X 147 cm, gèm 45 dửng chữ Hản và Nôm,
toàn vãn ước khoáng ] 600 chữ, có hoa vân, không có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ II (1715).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Đầu Hậu. gửi giồ, biểu dưong việc thiện.
-Hoại động sinh hoạĩ làng xã.
-Văn thơ.
Tỏm tược nệi dung:
Hằng quận chùa Trịnh Thị Ngọc Thảnh cấp cho dân xà 300 quan tiền
sử đẻ dựng một dày hoa đỉnh. Lại cỏ bả Thị nội cung tần Trịnh Thị
Ngọc Khoa cúng cho xà 166 quan 6 mạch 40 vãn tiền ỉừ vả 2 mẫu
mộng. Dân xã lặp đoan uớc nguyện thừ phụng 2 bà lảm Hậu thần,
Cỏ bài minh.

Dạỉ Khánh tự tân tạo thạch xế bi

大度寺新ìt石 砌碑 Kí hiệu: 6192


Thác bản bia xã Đặng Xá huyện Lương Tải phù Thuận An 順安府良
才 íí.ĩp 舍社,sưu tầm tại chùa Đại Khánh xã Trừng Xả lồng Trừng
Xá huyỆn Lương Tài linh Bắc Ninh.
Thác bàn 1 mặt, khố 86 X 140 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn v^n
ưởc khoáng 900 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ húyr
NiỄn dại: không ghi.
Ngưởi soạn: không ghi.
Chũ đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di Uch.

57
Tóm lược nội đung:
Chùa Đại Khảnh ờ xã Đặng Xá huyện Lương Tải là mộỉ cồ tích danh
lam đẹp vảo bậc nhẳt. Nãm Àt Hợi, cung tẩn Nguyền Thi Ngọc
Thiẽm, người bàn xã đã dựng một cái am trong chùa, tạc cưọpg cha
mẹ bả đề ứiờ cho hai người được siêu sinh. Sau đỏ bà dựng láu gác,
đúc chuông đồng và cúng 2 mầu ruộng cho lảng lảm ruộng tam bào
đề câu phúc cho bản thẳn. Bài mình 24 câu.

Hậu thần bi ký/Hảnh huệ lưu phúc chi bi

後神碑記/行惠留福之碑 Kí hiệu: 6193/6194


Thác bản bia xã Mật Ninh huyện Yẽn Dũng phủ Lạng Giang 棘江府
安勇鮮就宇社,sưu tầm tại đình xả Mật Ninh huyện Việt YỂn tình
Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khồ 45 X 65 cm, gồm 42 dòng chữ Hản, loàn văn ưởc
khoảng 1000 chừ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thọ thử 2(1659).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Đầu Hặu, gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xả.
Tóm lược rtội dung:
Sinh đồ Hoảng Nhuận ờ 对 Mật Ninh huyện Yên Dũng phu Lạng
Giang cúng 15 nẻn bạc cho xà. Dản lảng càm kích nguyện bẳu ông
làm Hậu thân thờ phụng ông tại tã ban trong đinh. Cờ ghi tbé thức
cúng giỗ hảng nãm, Ghi họ tên cảc quan viên trong lảng đứng ký
bầu va bải minh 20 câu ca ngợi công đức.

Dì huệ bí
遺意碑 Kí hiệu: 6195/6196

Thác bán bia giáp Đông xã Quỳnh Động huyện Yẽn Dũng phù Lạng
Giang镣疽如呆勇莉洞社象尤sưu tầm tại đỉnh thôn Đống xã

58
Bích Động huyện Việt Yên tình Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khẻ 50 X 73 cm, gồm 36 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 1200 chữ, có hoa văn, không cồ chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 15 (1754).
Người soạn: họ Chu 知 tên hiệu: Chất Phu 賞夫,chúc vị: Tri huyện
huyện Hiệp Hòa.
Ngưửi viết: Nguyền Kim Dung 阮会chức vi: ĐỄ lại.
Chú dề: • Bầu Hậu, gừí giỗ, biểu dương việc thiện.
, Hoạt động sinh hoại Làng Kă.
Tám íược nội dung:
Vọ chồng Nguyền Quang Lai ở giáp Đóng Kã Quỳnh Đóng huyện Yên
Dũng phủ Lạng Giang là người khoan hậu, hâm mộ đạo, đã củng
cho giáp Đỏng 150 quan tiền cồ để sứa chữa đình vả đậi 2 mầu
ruộng làm ruộng hương hỏa, được tón bầu Hậu ĩhằn. Có ghi thề ĩệ
cúng giỏ hảng năm vào cảc úet. Có ghi vị trí, diện lích ruộng.

Thiện nhân đăng/Hưng công tạo/VTnh Hưng tự/


Chúc hưoĩig đài
善人等/興功造/永興寺/祝香臺
Kí hiệu: 6197/619S/6199/6200
Thác bàn bia xâ Kha Lí huyện YỄn Dũng phủ Lạng Giang 嫁 i工府
安勇緜珂里社,SIHI tầm tại chua xã Kha Lý huyện Việt YẺn linh
Băc Giang. ,
Thác bàn 4 mặt, khỗ 18 X 75 cm, gẻm 20 dòng chừ Hán, toàn vãn ưởc
khũàng 2100 chữt cỏ hoa vần, khâng có chữ hủy.
NiẺn đại: Chính Hòa thú 20 (1699).
Ngưởi viét: Nguyền Trạch Tài 才,(ên tự: Phúc Công.
Người khác: Nguyễn Thế Dụng 阮世用,tên tự: Phúc Thông quê quàn:
xả Đại Bải huyên ơía Định.

59
Chù dề: - Biều dưong việc íhỉện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Ghi họ tẽn nhừng ngưởì hưng công hội chủ đỏng góp tiên của vào việc
dựng đàì hương ở chùa Vĩnh Hưng thuộc xã Kha Lý huyện YỄn
Dũng phủ Lạng ũiang.

Nguyễn công tạo bí

阮功 it碑 Ki hiệu: 6201


Thác bân bia xă Giả Sơn huyện Yén Việt phủ Bẳc Hà 北河府安越林
架丄社,sưu tầm tại đình xã Giá Son huyện Việt Yẽn linh Băc
Giang.
Thác bàn I mặt, khổ 55 X 76 cm, gồm 17 dóng chử HảnT toán văn ưởc
khoảng 500 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nĩên dai: Vĩnh Trị Thứ 2 (1677).
Người soạn: không ghi.
Chũ dề: • Bầu Hậu, gừi giỗ. biểu dương việc thiện,
, Hoại động sinh hoạt lảng xă,
Tôm ỉược nội dung:
Năm Át Mão dãn xã Giá Sơn huyện Việt Yẽn phủ Đác Hà ni sửa đinh
làng, Phủ sĩ Nguyền Hửu Dũng ngưởi xã Đâu Hàn huyện Yên
Phong phũ Từ Sơn đã cúng 100 quan dền và một thửa ruộng cho
làng, áược làng tôn bầu Hậu thằn. Ghi thề ưiức cúng giỗ hàng năm
vào các tiểi. Bài minh 18 cãu ca ngợi cỗng đức.

Hậu phật bì ký

後佛碑記 Kí h伽:6202/6203
Thác bàn bia xã Gìả Sơn huyện Yên Việc phú Bắc Hả 北河府安趙粽架
山社.sưu tẩm ỉại chùa xã Giá Sơn huyỆn Việt Yén tinh Bắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khố 46 X 97 cm vả 33 X 90 cm, gồm 18 dòng chủ Hản,

60
toàn văn ưởc khoáng 550 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6 (1710).
Người soạn: Đảm Quốc Hoa 岸區莘;hợc vị: Sinh đo.
Người vỉết: họ Dào陶,lẽn hiệu: Đạo Thuần 道鈍;qui quán: xâ Đại
Thạch huyện Siéu Loại.
Người khác: Nguyễn Cồng Năng; quê quản: xã Kính Chủ huyện
Giảp Sơn.
Chù để: Bầu Hậu, gửi gi8, bìều dương việc thiện,
Tóm lược nội dung:
Hữu giám thừa cồng Xuyên hầu Đàm Cảnh Niên người xà Nội Ninh
huyện An Việi phủ Bắc Hả là người khoan nhãn, đại độT hay thương
người. Nãm Canh Dần da củng 30 quan Lièn, I thửa ruộng cho làng,
được làng tớn bầu Hậu phậl. Có ghi thề thức củng giỗ vảo các ngày
sinh, ngày hậu và các tiềt.

ThiẼn đàíyThạch trụ/Hưng Cồng/Tỉn thí

天查/石柱/典功/信施 Kí hiệu: 6204/6205/6206/6207


Thác bán bia Kả ũiả Sơn huyện Yên Việt phủ Bấc Hà 北河府安越 ÍẬ 架
山 ìỉ, sưu tầm tại chùa xã Giá Sơn huyện Việi Yên tinh Bac Giang.
Thảc bản 4 mặt, khồ 20 X 102 cm, gồm 24 dỏng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 600 chừ, cò hoa vàn, có chữ hủy: Để.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ6(!710).
Người soạn và viềt: Nguyễn Đãng Trường 阮賢場;học vị: Thư ỉoán
khoa Mậu Dẩn.
Chủ để: Xãy dựng, trùng cu di tích.
Tóm lược nội đung;
Vọ chồng ỏng Nguyền Văn Đăng củng con cháu vả gia quyến hưng
công dựng cây cột hương ở chùa xã Giả Sơn huyện Yén Việt phù
Đăc Hà để cầu tai qua nạn khòiT gia đình duợc hưởng phủc.

61
Nguyễn thíỀn sư trùng tu phật tự bí văn

阮禅師童修佛寺碑文 Kỉ hiệu: 6208/6209/6210/6211


Thác bản bia xã Hữu Lân huyện Yén Việt phũ Bắc Hà 北河麻安越蜂有
4pậl, sưu tằm tại chùa xã Hữu Nghi huyện Việt YẺn tình Đắc Giang,
Thác bàn 4 mật, khề 46 X 77 cm, gổm 68 dòng chừ Hán, tữản văn ước
khoảng 2000 chử, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Chính Hỏa nãm thử 9 (1698).
Người soạn: Nguyễn Nhân Tmng 阮仁忠;quê quán: xâ Kim Đói
huyện Vò ũiảng phũ Từ Sơn.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di tích,
Tâm lược nội đỉíng:
Nãm Dính Sừn, nhà su Nguyễn Tiền Cơ qué ở xã Diệm Xuyén huyện
Yẽn Phong phủ Từ Sơn trụ trì ở chùa cồ Linh xã Hửu Lãn huyện
Yên Việt phủ Bẳc Hả dửng ra hưng còng quyẽn góp tiển cùa tu sửa
lát đá tiến đưởng, tam quan, tô phật tượng V.V.. cho chùa. Có ghi họ
tén những người đóng gỏp.

Lưu trạch bi vánA^ĩnh thùy phụng sự

留澤碑文/永垂本事 Kí hiệu 16212/6213/6214/6215


Thác bàn bia xã Hữu Lâm huyện Yẽn Việt phú Bẳc 成北河府安越緜有
辩社〉sưu tảm tại đình xà Hữu Nghi huyện Việt Yên tinh Bắc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khồ 42 X 67 cm vả 40 X 72 cm, gồm 44 dòng chừ Hán,
toản văn ước khoảng \ 800 chữ, có hoa Yàn, khỗng có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thinh thú 8(1712).
Nguời soạn vả viét: Nguyền Thái Vận'阮泰ìỉ; học vị: Sinh đồ,
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng X飢
Tóm ỉirợc nội dung:
Ông Nguyên Công Phụ ở xã Hữu Lâm huyện Yên Việt phủ Bắc Hà vì

62
muSn báo đảp cỗng lao sinh thành cùa cha đã cúng 100 quan tiền, 1
mẫu ruộng cho xã đê dãn làng tồn bầu cha lảm Hậu thần, cỏ ghi thề
thửc cúng giồ hàng nam. Ghi vj trỉ, diện tích ruộng. Họ tên cảc quan
viên trong làng đứng kỉ bầu.

Vinh dĩền thiên nĩen


永衍千年 Kỉ hiệu: 6216

Thác bản bia xã Hữu Lân huyện YỄn Việt phũ Bẳc Hả 北河冷安尴临有
耶社.sưu tẩm tại chùa xã Hừu Nghi huyện Việt Yén tinh Bắc Giang.
Thác bàn ) mặt. khả 38 X 71cmT gồm 17 dòng chữ Hán vả Nôm, loàn
văn ước khỡãng 600 chữ, có hoa vân, không có uhữ húy.
Niên đại: Vinh Thịnh thứ 7(1711).
Người viẺt: Trần Khắc Trach 陳克宅;học VỊ: Sinh dò; chức vị: Xã chánh.
Chủ đề: Bầu Hậu. gừi giỗp biếu dương việc íhìện.
Tỏm iược nội dung:
Nguyền Thi Bính ở xă Hữu Lân huyện YẾn Việt phủ Bấc Hả là người
hiền từ, đức hạnh, tôn sùng đạo Phặt, cứng 60 quan sử tiên, 2 thửa
ruộng cho íàng, được bầu Hậu phật. Có ghi thể thửc cúng, giồ hảng
nãm. Vị tri, diện lích ruộng.

Lưu ưuyền vạn đại

留倬萬代 Kí hiệu: 6217


Thác bàn bia xã Hữu Lân huyện Yèn Việt phù Bấc Hả 北河冷安越有
耶社,sưu tẩm tại chùa xã Hửu Nghi huyện Việt Yên lỉnh Băc Giang.
Thảc bản 1 mặt, kh8 44 X 71 cm, gồm 17 dỏng chừ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoảng 800 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên đạì: Vinh Thịnh thử 7(1711),
Ngưửi soạn: không ghi.
Chù đề: Bằu Hậu, gùi gìổ, biểu dương việc thiện.

63
Tóm tược nội ditrtg:
Nguyền Thi Văn ờ xã Hữu Lãn huyện Yên Việt phủ Bắc Hả ià ngưỏi
khoan nhân đức độ, tôn sùng đạo Phật, cúng 85 quan tiền sử, 1 thủa
ruộng cho xã, dược làng tón bâu Hậu phật vả cho cha được phôi
hưởng củng giồ hàng nỉm.

Liru huệ phụng sự


留惠奉事 Kí hi切:6218
Thác bàn bia xã Hữu Lâm huyện Yên Việt phũ Đắc HA 北河府安越縣有
鄭 il, sưu tằm tại chùa xã Hừu Nghi huyện Việ( Yên tỉnh Bẳc Giang.
Thác bàn 1 mặt, khữ 39 X 71 cm, gồm IS dòng chử Hán, toàn vãn ưởc
khoáng 800 chữ, có hoa văn, không c6 chữ húỵr
Niẽn đại: Vỉnh Thinh thử 8(1712),
Người soạn vả vict: Nguyễn Thái Vặn 阮泰àí; học vi: Sinh dồ.
Chủ đề: Bầu Hậu, gừi giổh biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nệị đung;
Hoàng Thị Thào ở xã Hữu Lân huyện Yèn Việt phù Đãc Hà là người
có đức hạnh íổt, dổc lỏng chăm lo việc thiện. Năm Tân Mão cúng
85 quan tiền sử, 2 ĩhira ruộng cho làngh đươc tỏn bầu Hậu phật tạc
bia tượng thở ở chùa. Có ghi thề lệ củng giễ hàng nãm. Có ghi họ
tên quan vìén ưong làng kỉ bầu.

Phúc Sinh tự xứ Hậu phật bỉ ký

福生寺處後佛碑記 Kí hiệu: 6219/6220


Thác bản bìa thõn Sơn xã Dĩnh Sơn huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang
*,
江舟安勇糠郢丄社山料 sưu tầĩn tại chủa xã Dình Sơn huyện
Vi利 Yên tình Đác Giang.
Thác bàn 2 mặt, khổ 65 X I to em, gồm 50 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 1800 chử, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đạí; Chỉnh Hòa thử 8 (1687).

64
Người soạn: họ Phạm ĩi\ quẽ quán:对 Đặng Xá huyện cẩm Giảng;
chức vị: Tri huyện huyện Thanh Oai.
Người viềt: Lương Vi Chính 榮岛或;học vị: Sính đồ.
Người khảc:NguyỀn Xuân Quyền 阮春權.
Chú đề: - Văn thơ.
-Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung;
Bả Đỗ Thị Điều lả vợ của quan Thải bộc cự khanh. Phò mã, Phủ Nhan
h商u họ LỂ tự Quãng Ưyén xuẩí tiền cùa đễ tu bổ chùa Phủc Sinh.
NAm Bính Dân đủc quà chuông lởn, nãm Đinh Mão xây gác chuồng.
Bia ghi họ tên những người đóng góp vả quì định Ihẻ thiĩc củng gio
hàng năm, Có bài mình 24 câu ca ngợi công đức.

Hậu phật bì

后佛碑 Kí hiệu: 6221


Thic bán bia í hỏn Sơn xã Dĩnh Sơn huyện Yẻn Dũng phủ Lạng Giang
諒江府安勇财耶山社山村,sưu tầm tại chủa xã Dĩnh Sơn huyện
Việt Yên tỉnh Đắc Giang,
Th2c bàn 1 niặt, khó 34 X 50 cm, gồm 8 dòng chữ Hảnt toàn văn ước
khoảng 180 chữ, cở hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Bào Hưng thứ2(1802).
Người soạn: không ghi.
Chú dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dưang việc ứỉiện.
Tỏm lược nệi dung:

V"h品g ông tự Phúc Dật vả bả hiệu Từ Tại ở thôn Sơn xã Dĩnh Sơn
huyS Ven Dũng phủ Lạng Giang cúng ruộng cho Ihôn xin được
làm Hậu phậỉ, Làng nhận tiền ruộng quy định thể lệ củng giồ hảng
năm. Có ghi vj trí, diện tích ruộng.

65
Hậu thản bi ký

後神碑记 Kí hi訓:6222
Thác bàn bia thòn Sơn xã DTnh Sơn huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang
iịỉx府安勇緜环丄杜山村,sưu tằm tại đinh xã Dinh Sơn huyện
Việt Yên tinh Bắc Giang,
Thác bàn 1 mặt, khá 42 X 60 cm, gảm 11 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 120 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nièn đại: Cành Hưng thử 7 (1746).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hoạt dộng sinh hoạt lảng xàr
Tám lược nội dung:
Vợ chồng ông Lương Thể Tào cùng người con trai cả là Lương Vàn
Sinh đều chẳng may qua đời. Các em của ỏng là Lương The c<7,
Lương Thể Khoa. Đỗ Thị Hảo rất đau xót đã cúng một sổ thửa
ruộng cho thôn canh tác lo củng giồ cho gia dinh người anh. Đia ghi
các the thừc củng giồ.

Phụng sự Đỗ LỀ/Quí thi/Mẩu tử Hậu thẩn/Bi kí


本+杜黎/贵氏/母子後神/碑记

Kí hiệu: 6223/6224/6225/6226
Thác bàn bia xã Dĩnh Son huyện Yẽn Dũng phủ Lạng Giang 嫁江府
安勇樓环山社,sưu tâm tại đình xã Dĩnh Sơn huyện Việí YỂn tỉnh
Bẳc Giang. *
Thác bản 4 mật, khổ 62 X 90 cm, 61 X 92 cm, 32 X 74 cm và 3] X 74
cm, gồm 55 dùng chữ Hán, toàn vãn ưởc khoáng 1200 chử, có hoa
văn, không có chữ húy,
Niên đại: Chính Hòa thứ 20 (1699).
Ngưởì soạn: Đỗ c&ng Phụ 杜公辅.
Chú đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, bíều dưong việc Ihiện.

66
-Hoạt động sính hoạt làng xã-
Tổm íược nội dung:
Bà Đỗ Thị Điều lả vợ của quan Tham chính Phò mã họ Lẽ, sinh con
gái là Lê Thị Công gả cho quan Đinh bộ Tã thj lang Phong Lĩnh
nam họ Trần. Nay muốn được hường phúc lâu dài, hai mẹ con cúng
hơn í 00 quan thanh iiếnT và sé ruộng sàn lượng tương đương 200
gánh thóc chũ bôn thỏn trong xã Dĩnh Sơn. Hai người dưọc tỏn bầu
Hặu thần. Cỏ ghí thế lệ cúng giỗ hàng năm, hai bàì mẫu văn tể và vì
trí, diện lích ruộng củng.

Diên Phúc tự/Hặu phật bi/Cúng tiền điền

延福寺/候佛碑/供錢田 Kí hiệu: 6227/6228/6229


Thác bản bia xả Yên Viên huyện YỂn Việt phú Bắc Hà 北河府安越 ÍẬ
安 30 杜,sim lầm tại chùa xã Yẽn Viẽn huyện Việt Yên tinh
Băc Giang.
Thác bàn 3 mặc, khổ 37 X 67 cm, gồm 20 dòng chữ Hán vả Nôm^ toàn
ván ưởc khoáng 380 chừ, có hoa vãn, khống c6 chũ húy.
Nien đại: Chính Hòa thứ 13(1692).
Người soạn: Nguyễn Pháp Lộc 陀法様;nhả sư.
Người viếr Trần Đức Chuẳn 陳德準;quê quán: xã Yên Vién.
Người khắc: Đùi Công Nho 票公敏
Chù đề: • Bầu Hậu, gừi gi& biểu dương việc Ihiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tớm hrợc nội dung:
Vãi già Nguyễn Thị Tăng ở xã YỂn Viên huyện Yẻn Việt phủ Băc Hà
là người nỉrân dức, hâm mộ đạo Phật, năm nay đã gân 80、bả nghĩ
đến việc cúng giỗ sau này. Năm Mậu Thìn cúng 50 quan SỪ tíền,
nay bà lại cúng 2 thửa ruộng vàữ chúa Diệu Phúc để làm ruộng tam
bão vả xin gửi gìỗ cho cha mẹ cùng bản thân. Dân làng nhặn mộng,
tiền tôn bầu cha mẹ và bản thân làm Hậu phật, cỏ ghi thề thửc cúng
giô hàng nãm. Vị trí, diện tích mộng. Bài minh 6 câu ca ngợi công đửc.

67
cồ tích danh lam Dien Phúc tợ/Tạo tảc thạch giai bì

古跡名蓝延福寺/it作石階碑 蹈hiệu: 6230/6231


Thác bàn bìa xã YỄn Viên huyện Yên Việt phủ Bắc Hả 北河府安趙間
安困社,sưu tầm tại chùa xã YỄn Viẽn huyện Việt Yên tinh Băc
Giang.
Thác bản 2 mặt, khổ 55 X 95 cm, gồm 42 dòng chữ Hàn, toàn vân ước
khoảng 1500 chừ, có hoa văn, không có chừ hủy.
NiỄn dại: Chính Hòa ihử 25 (1704).
Người soạn: Nguyền Pháp Lộc 阮法祿,tền hiệu: Phồ Minh Thiền sư.
Người viểt: ĐẼ Đãng Trụ 杜登柱;chức vi: ThỊ nội thư tà; nrớc: Ngọc
Đường nam.
Chù đê: Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm tược nội dung:
Phồ Mmh Thiền sư Nguyễn Pháp Lộc tự Phúc Đương trụ trì chùa
Dièn Phúc xuất lièn 20 quan cùng cảc vi thiện tín xây ihém đa CÌỊO
tiền đường, tam quan chùa Diẽn Phúc ờ xã Yên Viên huyện Yên
Việỉ phũ Bảc Hà. Bia ghi danh sách những người tham gia đóng gdp.

Diên Phúc tự chung cảc đỉỀn bi ký/Thủy tạo điền

cong đức iập bia


延福寺ít閏田碑記/始造田功德立碑Kỉ hiệu: 6232/6233
Thác bàn bia xã Yẽn Viên huyện Yên Việt phù Băc Hà đạo Kinh Băc
nữởc Đại Việt大越四京丄道北河府安趙絲安SI土 河tâm tại
chùa xã YỄn Viên huyện Việỉ YỄn tinh Bắc Giang,
Thác bản 3 niặt, khồ 68 X 106 cm, gồm 53 dòng chừ Hản, toàn văn
ước khoảng 1800 chữ, cỏ hoa văn, khống cở chữ hủy.
NiỄn đạì: Đức Long thử 7 (1635).
Người soạn: không ghi.
Chủ dê: • Văn thơ.

68
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nệi dung:
Chùa Djên Phúc ờ xã YỄn Viên huyện YỄn Việt phủ Bắc Hà là nơì cồ
tích danh [am. Quan VĨỄD, nhân dân trong xã đã đỏng gỏp tiến cùa tu
sửa gảc chuông, đúc chuòng, xây thềm gạch cho chùa thêm trang
nghiêm đẹp đê. Còng việc tu sừa iàm trong hai nãm mới hoàn thành.
Có ghí họ tên nhửng người đóng góp vàữ việc tu sửa chửa, cỏ bài
mừih 30 câu ca ngợi công dức. Nhân dịp này nhả sư trụ trì chùa là
Nguyền Khắc Minh cho khắc bia toàn bộ các thủa ruộng tam bão,
vườn cây của chùa dũ các thiện tín tiến cúng.

Diên Phủc tự tân tạo hậu đuửng lặp bi ký/


Sáng lập các nhân tín thỉ
延言員新造後堂之立碑記/創立各人隹施

Kí hiệu: 6234/6235
Thác bàn bia xã Yén Víẽn huyện Yẻn Việt phủ Bác Hà 北河府安越縣安
園 i£, sim tằm tại chúa xâ Yẽn Viên hỉiyệíỉ Việí Yẽn tình Bàc Giang,
Thàc bàn 2 mặt, khồ 80 X 120 ctn, gồm 57 dòng chừ Hán, (ơản văn
ưởc khoảng 2600 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Nién đại: Chính Hỏa thứ 5 (t684).
Ngưởì soạn: Nguyễn Bá Lý tên tự: Pháp Lộc; nhả^ư.
Người viết: Đỗ Đình Bảng 杜延捞,học vi: Sinh đồ.
Người khắc: Phạm Mỹ Lộc 范美祿.
Chú để: - Văn thừ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tòm luợc nội dung:
Năm Giáp Tỉ, cảc sãi vãi ở xã Yên Viền đóng góp tiền của xây hậu
dường chùa Diên Phúc. Bia ghi danh sách những ngưởi đỏng góp
cóng đửc vả bài tán 30 cảu.

69
ÍVÔđềl

Kí hiệu: 6236/6237/6238/6239
Thac bán bia xã Thố Hả huyện YẺn Việt phủ Đác Hà xử Kinh Bẩc
:迫y? Nam专南园京北贏
*河府安应螺土河社, sưu慕tạì xã
Th8 Hà huyện Việí Yen tỉnh Bác Giang.

T抵? bàn 4 mặt, khố 60 X ỉ 20 cm, gồm 99 dỏng chữ Hán. toàn vân
irớc khoáng 4600 chừ, không có hoa văn, không có chữ huy.
Niên dại: Vinh Trị thứ 4 (1679).
Nguởi soạn: Cái Đẳc Đạt iíĩỉỉ; quê quán: xã Thồ Hả; học vị: Phũ
sinh; tước: Trung Nhã tử.

Ng呼 v.ếi: Đáo Danh Sảm 曲名幕 quê quản: xã Dương Hủc huyện
Tlén Đu phủ Từ Sơn; chức vị: Lệnh sử; tước: Vinh DưOTig nam.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tàm Ịược nội díing:
Thgn tín ớ xã T1»Ó Hâ huyện Yén Việt phủ Bắu Hả xứ Kmh Bấc hến
hành tu sữa chúa Đoan Minh. Năm Giáp Dần xây gác chuông,
khAnh, ỉrong. Nẫm Mậu ngọ xây cồng tam quan, Cong việc hoan
thMh mở hội khanh tản, dựng bia ghi tên những ngươỉ đóng góp
cõng đửc,

Đoan Minh tự tạo bổ đà bi kí/Bàn xã tín thí

端明寺it補陀碑记/本社信施 Kí hiệu: 6240/624]


TMc b细 bia xã Thả Hà huyện Yẽn Việt phù Đãc Hà xử Kinh Bẩc
n?6c An Nam安南風京北ít北河府安金蜂土河杜,suu ìảm tại
chìia xã Thô Hả huyện Việt Yên phủ Bắc Hả tình ĐÌc Giang.
Th bản 2 mặth khồ 68 X 104 em, gồm 52 dòng chữ Hản và Nômf
*
toàn văn ước khoang ] 700 chữ, có hoa văn, không có chư húy.
Nìen đại: Đức Long thứ 5 (1633).

Người vỉét: Vũ Văn Cao 武文高;chiíc vị: Để lại.

70
Người khác: Nguyễn Sùng Vinh 阮景柴;qu€ quản: xã Hoải Bãữ
huyện Tiên Du.
Chủ đề: Xảy dựng, tning tu di tích.
TớĩK lược nội dung:
Các phủ sĩ huyện sĩ, sãi vãi, thiện nam tin nừ quyên góp nủí Bồ Đà ở
chùa Đoan Minh. Bìa ghi danh sách những người tham gia đóng góp.

Đoan Minh rự tạo thạch lộ bi ký

端明寺it石 路碑記 Kí hiệu: 6242/6243


Thác bân bia xã Thồ Hà huyện Yẽn Việt phú Đăc Hả 北河府安越標
土河让,SƯU tầm tạí chùa xă Tho Hả huyện Việt Yẽn phù Bẳc Hà
linh Bẳc Giang.
Thác bân 2 mặĩ, khổ 85 X 120 cm, gồm 70 dỏng chữ Hán, lỡàn vãn
ước khỡàng 2800 chừt cỏ hoa vàn, khỏng cỏ chừ hủy.
Niên đại: Thịnh Đức thử 1()653).
Người soạn: tên tự: Phúc Tliịnh, têiỉ hiệu: Đạo Hưng; học vị: Quốc tủ
giám Giám sinh.
Người viềt: Nguyền Tâm Trí 阮心忠.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích,
Tôm ỉược nội dung:
Các vị tín chú ỡ trong huyện, tổng cùng sãi vãi và các thiện nam tin nữ
của xã Thố Hà tién hành tu sừa chùa Đoan Minh, Năm Mậu Ti
(1648) xảy tuởng, liều, gồm 56 bức, trùng tu gác chuồng, dựng cẩu
ỡ qhợ gồm 12 gian- Nâm Kỉ Sửu (1649) mua đá lảt đường vào chúa
Đoan Minh. E>ến nay dựng bia ghi tén những người đã dóng gởp
cóng đức.

Thủy tạo đình miếu bí/Bản 对 bi kỉ

始iẾ亭廟碑/本社碑记 Kí híẹư: 6244/6245


Thác bàn bia xã Thố Hà huyện Yên Việt phù Bấc Hả 北河•府安趙軽

71
土河il, sưu tẳTH tại miẾu xã Thổ Hà huyện Việt Yén phủ Bác Ha
tỉnh Bẳc Giang.
Thác bản 2 mặt, khố 98 X 152 cm, gồm 68 dòng chừ Hán vả Nôm.
我n văn ưởc khoáng 3800 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Chinh Hỏa thứ 13 (1692),
Người soạn: Cải Đẳc Đạt Xííiỉ; chức vị: Đôn điền sở sứ.

Ngtròi viết: Đỗ Đăng Tưởng 柱賢帼;quẽ quán: xằ Yen Viẽn; chức vi:
Thư toản.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nộỉ dung'
Bia thuật lại quả trình đỏng góp xảy dụng đình miếu của dân xã Thồ
Hd Năm At Sửu U 68S), khởi công xây dựng ngôi đình lợp ngỏiT
數n to前 xã tứ 5 tuỏi írờ lén dển 100 tuổi mỗi người đóng 4 quan
um ùr, Năm Ki Tị (1689) xảy dựng từ miếu, mỗi người góp 5 mạch,
NSm Tân Mùi (1691) xay lam quan, năm Nhâm Thân (1692) dựng
cìra long mônP môi người dỏng 4 mạch ưa tiền công. Xây đình mất
200 quan, chi phí cho các ìề 200 quan. Xảy long môn tồn 40 quan,
sơn son thép vàng mat 200 quan. Bia Ịịệi ké danh sách các quan
vi如 sác mục và dân chúng irong xã đã đóng góp tiền của cho việc
xáy dựng tu tạo.

Sùng tạo Lình Xuẳn tự bi ký

崇造亶椿寺碑记 Kí hiệu: 6246/6247/6248


Thác bàn bia thôn Đồng cầu xâ Đồng Xả huyện Siêu Loại phủ Thuận
A?植专府超烦緜相舍乎梱推村;sưu tầm tại chùa Linh Xuân thôn
Đồng Cầu xã Đạí E>àng tổng Đồng Xá huyện Văn Lảm linh Hưng Yên,

Thác b詛 3 mặ(f klié 70 X 118 cm và Ì5 X 95 cm, gồm 51 dòng chữ


成n、loàn văn ước khoảng 20Ơ0 chừ, có hoa văn, Idiỗngcóchữ huy"
Niên đại: Cành Himg thử 42(1781).
Người soạn và viểt; Phùng Bâo Kính 羔寶it; học vị: Sinh đồ.
Chii đề: Xãy dựng, trùng tu di tích.

72
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Linh Xuân lả cỗ tích có lừ thời Dại Chỉnh (1530-1540) trùng tu
vào đời Chính Hòa (1680-1705), tớỉ nay ưãì qua chiến tranh nên dã
bị hư hỏng nhiều. Quan viẻn hương lão trong thôn bàn nhau tiến
hành trùng cu, bèn bồ cho Tnỗi người đóng 7 mạch tiên cổ và 3 bái
gạo rồ ì bát đầu tu sửa thượng điện, tiền đường, hậu đường, nhả
thiêu hương, kéo dài lién rục qua 4 nàm thi hoàn thành. Nay dựng
bia khàc tên cảc vị hưng cồng, hộì chủ và các Ihiện nam tín nữ đã
tham gia đóng góp.

Lỉnh Xuân tự bi ký

霍椿寺碑记 Kí hiệu: 6249/6250


Thác bàn bia thôn cầu Đồng xã Đổng Xá huyện Siêu Loại phũ Thuận
An噸安府超获縣树會社株桐tt, sưu tầm tại thôn Đồng cầu xã
Đại Đồng tồng Đồng Xá huyện Văn Lâm linh Bẳc Ninh.
Thác bán 2 mặt, khẻ 67 X 110 cmT gồm 39 dòng chừ HảnT toàn vàn
ườc khoáng 1700 chữ, cỏ hoa vân, cỏ chũ hủy: ĐẺ XI.
Niẽn đại: Chính Hòa thử 21 (1700).
Người viềi: Hà Tiền Vinh 何進茉.
Chủ đề: • Vàn tho.
• Xây dựng, trùng tu di (ích.
Tóm ỉược nội đung:
Chùa Linh Xuân lả một cồ tích bị hư hbng. Năm Nhâm Thân (1692)
quan viên hộí họp quyết đính bồ mỗi ngưởi 3 quan tiền SỪ bãt đầu
trìing tu tiền dường nhà hươtigT hậu đường, tam quan, bành lang và
cồng chùa 5 gian. Năm Giảp Tuất (1694) dựng cây cầu trỀn cỏ mài
bấc qua song; năm Đình Sứu (1697) dựng am; năm Mậu Dần (1698)
xây gác chuông vả miếu. ĐẺn nay lả nãm Canh Tìn (ỉ700) mới
dựng bia ghi tên những người trong X菖 vả khách thập phưang đã
cúng [iền công đức, Có bài minh.

73
Linh Xuân tự bi ký

宣格寺碑記 Kí hiệu: 6251/6252


Thác bàn bia thôn Đồng cầu Kã Đồng Xá huyện Siêu Loại phủ Thuận
朗 噸专府超株線飘舍桐株村,sưu lâm tại chùa Lình Xuân thôn
Đồng Cầu xã Đại Đồng tảng Dồng Xá huyện Vàn Lâm tinh Hưng YỄn-
Thác bản 2 mặt, khổ 72 X 114 cm, gồm 42 dong chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 1700 chữ, không hoa văn, có chừ hủy: Trân w, Đề XI.
Niên dạr Chính Hòa ĩhử 21 (1700).
Người viết: tên tự Tính Thực.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di lích.
Tám ỉược nội dung:
Chùa Linh Xuân được irùng ru vảo các nãm cử Nham Thân đền Ki
Măo. Hồi đó cảc quan viên trong xã chia dân lảm 6 phiên, chiếu bố
môi đinh phải đóng tiền và gạo dùng cho việc tning tu. Bia ghi danh
sách nhừng người tham gia đóng góp.
Ghi chủ: Tham khảo thác bàn số 6249/6250.

Linh Xuân tu tạo bí ký/Hành lang hậu đường chung các/


Bính Thìn nỉen tạo/Mạnh đống hoàn thành

靈樁修14碑記/行廊後堂鐘関/丙辰年造/孟冬完成
Kí hiệu: 6253/6254/6255/6256
Thác bàn bia sưu tầm tại thân Đồng cầu xã Đại Đồng huyện Văn Lâm
tính Himg Yên.
Th§c bân 4 mặí, khổ 58 X ] 10 cm, gồm 49 dòng chử Hán, toàn vỉn
uớc khoảng 2700 thừ, có hoa văn, không cỏ chử húy.
Níẽn dại: Cảnh Thinh thứ 4 (1796).
Nguôi soạn: không ghi,
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu dí tích.

74
Tớm lược nội dung:
Năm Bính Thin (1796) dân thồn sửa chữa hành lang, hậu đường, gác
chuông chùa Linh Xuân. Bia ghi danh sách nhừng người tham gia
đóng gỏp.

IVÔđềỊ

Kí hiệu: 6257/6258/6259
Thác bân bia xã An Nhân huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng đạo
Hái Dương海陽道上洪府唐豪牌安仁社,siru tầm tại thôn Đổng
Cầu xã Đại Đồng lổng Đông Xá huyện Văn Lãm tình Hưng Yẽn.
Thác bàn 3 mặt, khố 23 X 40 cm, gồm 9 dòng chừ Hán. toản vãn ước
khữàng 120 chừ, có hoa văn, khỏng cỏ chữ hủy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Hành trạng, công ỉích nhân vặt,
Tóm iược nội dung:
Đa bài vi cùa Hiền lì Đoàn Ngọc Thị hiệu Từ Thuặn, lão vãi ưu bà di
Ngõ Thị Diệu Dung vã lão vãi Ưu bà di Phùng Thị Diệu Tĩnh, Đa
người đều ở xã An Nhân huyện Đường Hàữ phù Thưọng Hồng tình
Hải Dương.

Phổ Giác am

普覺庵 Kí hìậu; 6260/6261/6263


Thác bàn bia thôn cầu Đồng xã Đồng Xá 桐舍让株桐村,sưu tâm tại
chùa Linh Xuân xã Đại Đồng tổng Đồng Xá huyện Vãn Lâm tinh
Hưng Yén.
Thác bản 3 mặt, khồ 14 X 52cm, 18 X 56 cm và 32 X 65 cmf gồm 14
dòng chừ Hán vả N6m, toàn vãn ưởc khoáng 400 chữ, không c6 hoa
vãn, không cỏ chữ hiiy.
Nièn đạí: Chinh Hỏa thứ 22 (1701).

75
Người soạn: không ghi.
Chủ đẻ: Xây dựng, (riing tu di tích.
Tỏm íưạc nội đung:
Nhả sư Tịnh Thuc ngưởì thôn Bình Tàn xã An Nhân huyện Đường
Hảo phù Thuợng Hồng xứ Hải Dương trụ trì ở chùa Linh Xuân dã
bó tiên ra xãy am Phồ Giác, cỏ ghi íén những người đóng góp tiền
vảơ việc nãy.

Thiên đàí/Trụ Linh/Xuân tự/Công đức

天童/柱査/樁寺/功德 Kí hieu: 6263/6264/6265/6266


Thảc bAn bia thôn cầti Đồng xã Đồng Xá hưyện Siéu Loại phủ Thuận
An吧安府;超類仲桐舍壮株柵村.sưu tầm tại thôn Đồng cầu xã
D前 Đong íồng Đàng Xá huyện Vản Lam tĩnh Hưng Yén.
Thác bản 4 mạt khô 23 X 110 cm, gồm 22 dỏng chử Hán, toán văn
ưởc khoang 800 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tán 膩 Trần
Niéndại: Chính Hòa thử 25 (1704).
Nguòi soạn: Chu Danh Tưởng 朱名相,chírc vj: Tri huyện huyện Gia
Lâm, Thị nội văn chức.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di íich.
Tóm ỉược nội dttng:
Ghị tên những người dóng góp xãy dựng cột hương chùa Linh Xuân.
Có bài tản.

Hậu thần bi/Bản kỉ Sự/Nhi kí chi/Truy tư tự

後神碑/本其事/而記之/追思祀
Kí hiệu: 6267/6268/6269/6270
TMc bia thôn cẳư Đồng xã Đồng Xá huyện Siẽu Loại phủ Thuận
An噸、安府超芝学桐令•社株梱
*打 sưu tầm tại Lhôn ĐẰng cẳu xã
Dai Đồng tổng Đồng Xá huyện Văn Lâm tĩnh Hưng YỄn.

76
Thác bản 4 mặt, khổ 28 X 61cm, gồm 35 dòng chữ Hảii, toàn văn ước
khoáng 700 chừ, có hoa văn, cỏ chừ húy: Cừu 用.
Nién đại: Gia Long thứ4(l 805).
Người soạn: Phùng Nguyễn Trạc 得阮權;chức vị: X3 trường.
Người viết: Phùng Bảo Kính 為寶統;chírc vị: Hiệu sinh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương viẹc thiện.
• Hoạt dộng sinh hoạt lảng X瓦
Tóm ỉược nội dung:
Thôn Dồng cầu vì thiếu ỉiền nộp thay phu di đắp trấn thành và nợ tiẾn
thuể dung, điệu còn tích lại từ U1ỈỞC, tổng cộng đến 2000 quan,
hương lãũT chức sác trong thôn phải tồ chức íruy bẩn Hậu fhân cho
9 vị tiên linh đà khuãt vả tòn bẳn 4 vị hiện đang còn sổng. Thôn
cam kết chi dùng sồ liền cúng tién vào việc chi trà nợ nầnT còn sồ
ruộng âê lưu gíũ lâu dài dùng vảo việc cúng giũ Hậu thân. Đĩa ghi
ten những vị Hậu thần được bằu vả sổ ruộng củng tiên.

Hâu thằn bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 6271


Thác bàn bia thôn cẩu Đồng xã Đồng Xá huyện Siéu Loại phủ Thuận
An間安府超撮蜂桐會社撩桐村,SLTU tầm tại (hỡn Đồng cẳu xã
Đại Đông tẠng Đồng Xả huyện Văn Lãm tinh Hưng Yẽn.
Thảc bản 1 mặlt khồ 54 X 70 cm, gồm 17 dỏng chữ Hán, loàn văn ước
khoáng 500 chũ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Gia Long ihủ 6 (1807).
Người soạn vá viểt: Phùng Đảo Kinh 馮寶佻;quê quán: xã Đồng Xả;
chức vị: Hiệu sinh.
Người khắc: Nguyễn Trí Tri 院技知;quỀ qưán: xã Quàng Độc huyện
Tiẽn Du.
Chủ để: - Bầu Hậu, gửi gi& biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xãr

77
Tỏm lược nội đang:
Thôn Dồng cầu phải gánh vảc nhiều việc quan, lại thêm nợ nằn tiền
thuể, nên quan viên săc mục thôn bàn dinh truy bầu Hậu thần cho 5
vi tiên linh đã khuẳt đề lấy dền chi phí việc cỏng, cam kết lưu số
ruộng cúng đe dùng vảo việc cứng giô Hâu Ihần. Bìa ghi lên các
Hậu thẩn đưọc bầu.

Tân tạo Phật bỉ

新 ii 佛碑 Ki hiệu: 6272
Thác bàn bia xã Cõi Khê huyện Yên phủ Trường An 長安府安误簌瑰
滇让,sưu tầm tại xã Côi Khê lồng Lạn Khê huyện Yén Mô tình
Ninh Bình,
Thác bân l mặu khồ 74 K 100 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, loàn văn
ưởc khoảng 80Q chừ, cổ hoa văn, không cỏ chử húy.
Niên 心I: Thuần Phúc thử 3 (1567).
Ngiỉời soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, ỉrũng tu di tich.
Tàm lược nội đung:
Thảng 11 nãni Binh Dần, các thiện tín hưng cóng lạo pho tượng Quan
Ảm. năm Đinh Mão hoàn [hành, dựng bia ghi họ vả tên nhửiìg
người gồp tiền.

Hậu phật bí ký ・
後佛碑紀 Kí hiệu: 6273/6274
Thác bản bia thôn Nam Sơn xã Quàng Nạp huyện Yên Mô phũ Tràng
An &安府安溪廣納社南山村,sưu tầm tại chùa thôn Thượng xã
Quãng Nạp tồng Đảm Khảnh huyện YỄn Mô tỉnh Ninh Binh.
Thác bản 2 mặt, khổ 45 X 61 cm, gồm 30 dỏng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ưởc khoảng 750 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Ni和 đại: Cành Hưng thứ 42 u 781).

78
Người soạn: Phạm Tẩt Khản 范必 ÍX; chức vị: rhiêm su,
Chũ đề: . Đầu Hậu, gửỉ g& biều dương việc thiẹn.
-Hoạt động sinh hoạt hng xã.
-Vản thơ.
Tóm lược nội dung:
Vợ chồng óng ThiỄm sự Phạm Tẩt Khàn lả người tín mộ đạo Phật.
Ỗng bả đã củng 200 quan tiền cồ và 2 mẫu I sảo ruộng cho thồn đề
dùng vào việc củng phậl ở chìia Tháp. Dân thôn suy tôn hai người
làm Hậu phật, cam kểt củng giỗ sau nảy. Có bài minh, bải thơ tán
và ghi địa diểm dìẹn tích cảc thửa ruộng.

|VÔ đề|

Ki hiệu: 6275
Thảc bán bia xã Đam Khê huyện Yên Mô phũ Thiên Quan 犬關府安
孩阳耽溪社,sưu lẩm I.ại thôn Nội xã Dam Khê tồng Lạn Khê
huyện Yèn Mó tình Ninh Đình.
Thác bản l mặt, khồ 35 X 66 cm. gồm 4 dồng chữ Hán, toàn văn ưởc
khữàng 30 chữ, khỏng cỏ hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Hồng Dírc 出 ử3 (1472).
Người soạn: khõng ghi.
Chù đề: tíoạt động sinh hoạt làng xã,
Tám ỉược nội dung:
Chi đọc dược địa danh xã Dam Khé huyện YỄn Mô phủ Thiên Quan
vả 2 tên người là Vệ úy Nguyễn Lịch và Đùi Nhân Minh.

Sùng tu Bích Động bì ký


栄修碧洞碑記 Kỉ hiệu: 6276
Thác bàn bia xã Đam Khê 耽滇让,sưu tầm tại chùa Bích Sơn xă Đam
Khé tồng Lạn Khè huyện Yên Mó lỉnh Ninh Binh.

79
Thác bân I mặt, khổ 35 X 66 cm, gồm 24 dòng chừ Hản vả Nõm, toàn
vãn ưởc khoáng 600 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy,
Niénđại: Cành Hưng thử 35 (1774).
Người so如"én tự: Tính Yến 性妾.
Chủ dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm ỉirực nội dung:
Nhà sư Tính Vj cùng thiện nam tín nữ bân phũ hưng còng tu sửa
thượng điện, hành lang, tiền đường tạo tượng chùa Bích Sơn xã
Đam Khê, Đìa ghi họ và tên những hưng công, hội chù vả thiện tín
tham gia đóng góp sửa sang chùa Bích Sơn.

Tố hội Phật tưựng bi/Chủng mộc trúc dê thỉ thẳ khai câng bỉ

塑繪佛象碑/槎木築1%施土閘港碑 Kí港初:6277/6278
Thảc bản bia xã Đam Khẽ Jtt淇甘,sưu tẳiĩi tại chùa thôn Nội xã Đam
Khê tảng Lạn Khê huyện Yên Mo tinh Ninh Đình.
Thác bàn 2 mặt, khố 55 X 89 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn ván ước
khữàng 500 chừ, có hoa vãnt không cỏ chử hủy.
Nién đại: Vĩnh Tộ thử9 (1627).
Người viết: Đinh Cặp Đe 丁 及第.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tich,
Tóm ỉirợc nội dung:
Quan Nội phù ũiáni tri Chưởng bạ Yến Quàng hằu Nguyền Nhu Đáng
và phu nhân Phạm Thị Ngọc Trạo xuấl gia tư tu sửa chùa Thượng
Bàoh trồng 5 cây (họ lão, đãp mởí đoạn dường đê, khơi doạn kinh
đỂn chùa Đích Sơn vả cúng 1 sào mộng tam bào.

Bích Sơn thiền tự bi

碧山襌寺碑 Kí hiệu: 6279/6280


Thác bản bìa X务 Đam Khẽ huyện Yén Mô phú Truởng An & 安府安

80
谟赊耽滇社,sưu tẳm lại chùa Bích Sơn xã Đam KhỂ tồng Lạn Khé
huyện Yên Mô tính Ninh Đình.
Thác bản 2 mặt, khổ 77 X 132 cm, gồm 62 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 3000 chũ, không cử hoa văn, có chữ hủy: Tản 版,
Thảnh 崙.
Niên đại: Vĩnh Thinh thử 5 (1709).
Ngưởi soạn: tỄn tự: Như Thưởng 如常.
Người viềt vả khấc: Nguyễn Đình Chinh 阮li正.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội diỉttg:
Hai nhà sư Tri Kiẽn vá Trí Thể quê ờ xã Vọng Doanh huyện Thiẽn
Bàn phủ Nghĩa Hưng tới trụ lĩì chùa động Đích Sơn từ năm Ki Mãữ
(1699). Năm Đinh Hợi (1707) cho đủc quà chuông lởn. Năm Mậu
Ti (1708) quyên góp tiền cùa cùng các thiện tín dựng mới tùa tam
quan, sửa chửa cầuT đẳp đường, tu bồ ỉiền dixởng, hậu đuởng, tớ
tượng Phật và dựng bia ghi tên những người đóng góp cỏng àùc. Có
bài minh.

Trùm đong nhị giáp bi íruyền

仝東二甲碑倬 Kí hiệu: 6281/6282/6283/6284


Thác bản bia thôn Đông Chung xã Mĩ Xả huyện Siêu Loại phủ Thuận
An 娘安府超頫野关舍社 ÍRÍt+t, sưu tầm tại thôn Đồng Chung xă
Mỹ Xả huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên-
Thác bản 4 mặt, khẻ 32 X 65 cm. gồm 38 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 1200 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại; Chính Hòa thứ 20 (1699).
Người soạn: không ghi.
Chũ đề: • Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Vãn thơ.

81
Tâm ỉirợc nội dung:
Đài văn mừng ông họ Lê được bầu làm Trùm giáp Đông Nhị thôn
Đồng Chung. Biũ ghi giao ước về quyên lợi đối vởi Trùm giáp khi
còn sổng và sau khi qua đời, bải minh ca ngợi dỏng dõi cùa Trùm
gíảp vả danh sảch những nguởi kí bầu.

Anh Lỉnh thiền tự/Tan í艸 bi ký

英靈禪寺/新造碑記 Kí hiệu: 6285/6286


Thảc bàn bia thôn Khúc Giang xã Đỗ Xá huyện Siêu Lơại phù Thuận
An噸安府起飛相.杜舍社曲江村,sưu tằm tại chùa Anh Linh thôn
Khúc Giang xã Mỹ Xá tong Đồng Xá huyện Văn Lâm tỉnh Hưng YỄn.
Thác bản 2 mặt, khố 42 X 61 cmp gồm 35 dỏng chữ Hán, loàn vàn ước
khoáng 1 ơoo chữ, Cữ hoa vàn, khỏng cỏ chừ húy.
Niênđạú Vĩnh Thinh thử 10(1714).
Người soạn: Nguyền Hữu Ban 阮有本.
Chú đe: - Văn tho.
-Xảy dựng, thing tu di tích.
Tàm iược nội đung:
Gia dinh ỏng Đỗ Văn Mai, bả Đồ Thị Sỉ củng con cháu dứng ra khới
xưởng đúc chuỗng, tu sủa tiền đường, tạo tượng Phật. Bia ghi tên
những người tham gia đóng gởp công đửc và bài minb.

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Ki hiệu: 6287


Thác bàn bia thôn Đại Bi xâ Đồng Xá huyện Siêu Loại phủ Thuận An
顺丢府超顛捋.桐舍社大璋村,SƯU tầm lại chùa Hải Lâm thôn Đại
Bi tồng Đồng Xá huyện Vãn Lãm tinh Hưng Yên.
Thác bản I mặt, khò 30 X 47 cm, gồm 8 dòng chữ Hán, tĐàn văn ưởc
khoảng 100 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Gia Long thử 10(1811).

82
Người soạn: không ghi.
ChÍL đỄ: Bầu Hậu, gửi gỉồP biêu dương việc Ihiện.
Tỏm lược nội đung:
Bả Pham Thị Qưýnh cúng cho thôn 18 quan tiền c8 để gừi giỗ cho 7 vị
gia tiẻn. Cỏ ghi danh hiệu 7 vị.

Hậu phật bỉ ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6288

n吁項2 bia thôn Đại Bi xã Đồng Xá huyện Siéu Loại phủ Thuân An
夺安府思類縣梱舍产卜绻村,sim tằm tại chùa Hài Lâm thôn Đại
Bi xa Đồng Xá ỉồng Đồng Xá huyện Vủn Lâm rình Hưng Yên.

T捋 bàn I măí, khồ 30 X 47 em, gồm 13 dỏng chữ Hán, íoàn văn ước
kh&ng 280 chừ, c6 hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién dai: Gia Long thử 6 (1807).
Người soạn: khồng ghi.
Chù Bằu Hậu. gửi giỗ, biểu duơng việc thiện.
Tàm lược nội dung:
D/ th6n Đại Bi phái chịu SƯU ĩhuế nặng nề. Dân làng nhiều người
h?0 ỉầm xuắt dền củng cho thôn lo việc chung. Nay bàn thôn ton
b“ những vị đó lảm Hặu phật, khăc ten lẽn bia đễ íhò phụng. Bia
ghi tên 8 vị đưọc bầu làm Hặu phật.

Hậu phật bi ký/Lưu truyền vạn dại

後佛碑记/留傳萬代 Kí hiệu: 6289/6291


bia Ihôn Dai Bi xã Đồng Xá huyện Siêu Loại phú Thuận An
府超凱野桐舍社大磚札sini tằm tại chùa Hải Lâm thôn Đại
Bí xã Đạí Đồng huyện Văn Lâm tình Hưng Ỵén.
Tậc bản 2 mạt, khô 43 X 65 cm. gồm 20 dởng chữ Hán, toàn vân ưởc
kh福ng 340 chữ, có hoa vàn, khang có chữ húy.

83
Niên đại: Chỉnh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: Đổ Tuân Kiệt 杜跋保;quẽ quán: xã Đề cầu; chức vị:
Xã chánh.
Người viết: Nguy釦 ThỀ Quán 阮世冠;qui quản: xã Đồng Xá.
Chú dề: ♦ Bẳu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm íược nội dungĩ
Ồng Cục phó cục Tượng trủ thuộc Nội phú Thăng Lộc bâ củng vọ là
Tư Thị Tảo xuẩt lỡ quan tiền sừ vả l thừa ruộng cúng cho thón,
được quan viên Lhôn Đại Bi bâu làm Hâu phật, cỏ bàì minh.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6290


Thác bản bia thôn Đại Đi xã Đồng Xá huyện Siẽu Loại phủ Thuận An
噸安府超類縣桐舍社大磚杜,sưu tầm tại dinh thốn Dại Bi xã Đại
Đồng huyện Vân Lâm tình Hưng Ycn.
Thác ban ỉ mặt. khd 35 X 65 cm, gồm í3 dòng chừ Hán, roàn vẫn ưác
khoáng 140 chừ, có hoa vân, không có chừ hủy.
Niên đại: Gia Long thừ 18(1815).
Người soạn: không ghL
Chủ dề: - Đầu Hậu. gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
-Hoại động sinh hoạt làng xã.
Tóm ỈĨTỢC nội dung:
Vợ chồng óng Trần Huy Thận và bà Hồ Th| Tũ củng cho thỏn 36 quan
tiền cồ và một sổ ruộng, dược thôn bầu lảm Hậu thần, cúng giỗ
đủng quy djnh,

Hậu thần bi ký

後神碑記 Ki hiệu: 6292


Thảc bân bia thôn Đại Đi xã Đồng Xá huyện Siêu Loại phủ Thuận An

84
間安府超無#桐舍社大碎村,sưu tầm tại đình thôn Dại Đi xã Đại
Đong tảng Đồng Xá huyện Văn Lâm linh Hưng Yên.
Thác bàn 1 mặt, khồ 42 X 70 cm, gôm 15 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn ước khoảng 450 chít có hoa vẫn, không có chử húy-
Niẽn đại: Gìa Long thử 6 (1805).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: • Bẳu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoại láng xã.
Tóm iược nội dungĩ
Quan vién trong thôn họp bản bẳu Hậu dể lắy tiền nộp thay phu djch
đàp thảnh tran và í rang trải nọ thuế tich lại trong nhiều năm. Thôn
đã chọn bâu Hậu thân cho 9 vi đã quả cờ và 3 vị hiện còn sống,
dựng bia ghi tẽn họ, so íiền, ruộng cúng tiến vả cam kếl thực hiện
cúng giỗ lấ\i dài.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 6293


Thác bán bia thôn Đại Bi xã Đồng Xá huyộn Siéu Loại phủ Thuận An
廊安府超鬍/桐舍让大碑村,sưu tầm ụi đình thôn Đại Bi xã Đại
Đồng tồng Đồng Xá huyện Văn Lâm tinh Hưng Yèn.
Thác bân I mặt, khố 65 X 72 cm, gồm ! 8 dửng chữ Hán, toàn vãn ưóc
khoáng 500 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chử hủy,
Niên đại: Cành Hưng thứ 31 (1770).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bâu Hậu, gửi giô, biểu dương việc ihiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Văn thơ,
Tóm ỉược nội đung:
Vợ chồng Nguyễn Công Tón là người tning háu nhản nghỉa, đã xuẩt
60 quan tìẻn có, l mẫu I sàữ niộng, ] sào ao đẻ gửi giỗ. Thôn tôn

85
bầu hai vị lảm Hậu thân, cam kếi cúng giỗ theo lệ, Có câu đốí-

Kìm Tirớc tự thiền bỉ ký/Sfii V引 hưng công hơàn hảo

金 衣寺禪碑记/仕娓興功完好 Kí hiệu: 6294/6295


Thác bàn bia xâ Bẳc Lý huyện Yén Việt phủ Bắc Hà 北河府安趙緜比
XU. SƯU tầm tạỉ cbùa Kim Tước xã Bẳc Lý huyện Việt Yên tinh
BÌc Giang.
Thác bản 2 mặt, khô 56 X 89 cm, gồm 53 dàng chừ Hán và Nôm,【oàn
vàn ưởc khoâng 2000 chữ, có hoa vắn, không cỏ chữ húy,
Niên đại: Vỉnh Thịnh chứ8(17i 2).
Người soạn: Ngõ Năng 吳能;chửc vị: Quổc tủ gbám Giảm sinh.
Chủ d& Xâỵ dựng, trùng tu di tich.
Tàm ỉược nộỉ dung:
Nâm Canh Thìn (1712) thiện nam tín nữ xã Bầc Lí cùng nhà SƯ trụ Irì
chùa Kim Tước hưng cõng trũng tu, đúc tượng đỔngT sira gác
chuông, hậu đường, hành lang, lam quan, diện thờ, 38 pho tượng
Phậỉ VPV... Bia ghi lèn những người iham gia đỏng gỏp cóng đức.

Hậu thằn bi/Tự sự điền

後神碑/祀專田 Kí hiệu: 6296/6297


Thác bân bia huyện Vièt Yén phủ Đẳc Hả 北河府安 44 <1.北里社,sưu
tầm tai xâ Ngọc Liền huyện Việt Yẽn ỉinh Bắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khè 52 X 93 cm, gồm 45 dòng chử Hản, toàn vãn ước
khoảng 1500 chữ, cở hoa văn, cỏ chữ húy: Đề 進.
Niên dại: Chính Hòa thứ 7 (1686).
Người soạn: Nguycn Quỷ 阮 quê quán: huyện Thanh Trì phủ
Thuờng Tin; học vị: Hỉệư sinh.
Chủ đỂ: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sình hoạt làng xã.

86
-Văn thư,
Tàm lược nộỉ dung:
Năm Giáp Tý quan viẽn xằ Ngọc Liễn tồn bầu ông Đào Cóng Đường
tước Hiệp LỄ hầu cùng với vợ là E)ỗ Thi Duyên làm Hậu thân. Ông
bả hứa cùng cho xã một số tiền vả ruộng. Đìa ghi những cam kết
củng giũ, bải mẳu vãn tể và các Ihửa ruộng củng tiên. Có ghi phẩm
vật cúng tề.

Hưng công tân tạo thượng điện thiêu/Hương tiền đưừng


hành lang các/Chung hồng chung tam quan phật tưựng/
Đăng tòa Non Xuân ỉự kí

典功新逢上殿燒/香前堂行廊閣/鐘洪鍾三關佛像/
等座蟲椿寺记 Kí hiệu: 6298/6299/6300/6301
Thác bản bia xã Lương Phong huyện Yên Việt phù Bắc Hà 北河府安
趙軽良風社,SƯU tấm tại chùa xã Lương Phong huyện Việt Yên tỉnh
Bdc Giang.
Thác ờản 4 mặfT kho 44 X 81 cmT gồm 46 dòng chử Hán vả Nôm, foàn
vản ước Uiữàng 1300 chừ, không có hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên dại: Vĩnh Hựu thừ 4(1738).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Vãn th<j.
-Xây dựng, trùng tu di tich.
Tóm lược nội dung:
Hiệu úy Thỏng Thọ hầu Trằn Khác Thóng ở thôn Chấp Pháp bàn xã
củng mọi ngưởì trong gia đinh dã xuất tiền và ruộng xây thượng
điện, tiên đường, hành lang, tam quan, gác chuông vả tồ tượng, đúc
chuông chùa Non Thỏng nên dân hai thôn Hưng Khánh, Tứ Mỹ
dựng bia ki niệm. Có bài minh ca tụng cõng đửc.

87
Hậu hìỀn bi kỷ/Khai !ệ vu hậu

後賢碑記/開例于后 Kí hiệu: 6302/6303


Thác bản bia xã Phượng Đỗ huyện Yén Dũng phủ Lạng Giang 镣 ìx 安
勇標風杜社,sưu tầm tại văn chì xã Phương Đỗ huyện Việt Yên
tình Đắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khỗ 58 X 77 cm, gồm 33 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 900 chừ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ húy-
Niên dại: Cành Hưng thứ 29 (1768).
Người soạn: khống ghi.
Chù dề: - Bằu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
・ Họại động sinh hoạt làng xà.
. Hành trạng, cong tich nhân vật.
Tóm tược nộỉ dung:
Ca tụng Đỗ Trung h如,NỘI giám Tư lễ gíàm Tá ihiểu giám Thân
Dương Phương là VI quan quyền cao chức trọng lại rầt thượng dãn,
có nhiều án huệ vởi bản xã. Vì íhể quan vién xã xin được tôn ông
ỉảm Hậu hiền phúc thằn, phối hưởng tại vân chi, óng chảp thuặn vả
củng cho xà 3 mẫu ruộng và 100 quan tiẺn. Bia ghi nhừng cam kẽĩ
cùa xã vế nghi lề cùng g}8 vào nhửng dip Xuân thu, te thảnh và tiên
hiền, lễ cơm mới, ngảy giỗ.

Hậu 攝3n/Bi ký
后神/碑記 Ki hiệu: 6304/6305

Thác bân bia xã Vân Cẩm huyện Yên Việt phù Bắc Hả 比四府安趙躲
实绵出 sưu tẩm tại xả Vân cẩm huyện Việt Yên tinh Bắc Giang.
Thác bán 2 mặt, khồ 61 \70cm vả 70 X 85 cm, gồm 54 dỏng chữ Hán vả
Nôm, toàn văn ước khoáng 1400 chữ, không có hoa văn, không có
chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 32 (1771).
Người soạn: khỗng ghi.

88
Chủ đê: - Bầu Hậu, gửi biều dương việc thiện.
-Hoạt dộng sinh hoạt làng X當
Tóm Urợc nội dung:
Quan Thị nội (hư tả, Tổng thái giảm, Tả Hiệu điểm Lan Trung hầu
Nguyễn Hanh Thỗng là vì quan cỏ danh vọng trong triều, cỏ nhiều
ân huệ với dân, nen dãn địa phirong tôn bầu ông là Hậư thần. Óng
đã cấp cho hội Tư vãn e quan tiên, 2 sào rười mộng, cấp cho xã
Vãn Câm 150 quan, l mẫu 5 sào ruộng, cấp cho phường Tning
Thịnh 20 quan, 1 mẫu 2 sào ruộng, cho xã Lỗ Hạnh 10Ơ quan 1 mẫu
5 thước ruộng vả cho xã Đặng Ngoai 135 quan, 1 mẫu ruộng. Dân
dựng bìa cam ket các nghi thúc cúng gìỗr

Bi ký

碑記 Kí hiệu: 6306
Thác bàn bia sưu lầm tại xã Vân cầm huyện Việt Yên tinh Đẳc Giang.
Thác bản l mặt, khồ 30 X 73 cm, gom 6 dòng chữ Hán, ĩữàn vãn ườc
khoáng 130 chừ, cỏ hoa vănh không cò chừ hủy.
Nìén dại: Bão Thải thứ I (1720).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tổm lược nệi dung;
Ỏng Hừu hiệu đêm Nho Quận công Nguyễn Hữu Liêu vả vợ lả Lê Thi
Năm trước đây đã cấp liền và mộng vườn cho các xã, cụ thể đã
được khắc vảo 2 tẩm bia để lưu truyền. Nãm Quý Mão ỏng lại cẳp
thêm chứ.xã một mảnh ruộng trị giả mười gánh thóc. Thu hoạch của
ruộng đỏ sẽ đế vào việc sừa chữa dủ, quại, án thư khi bi hu hòng,

[VôđỀỈ

Kí hÉệu: 6307/6308/6309/6310
Thác bản bia xã Đoan Bải huyện YẺn Việt phù Bãc Hà 北河府安越野

89
諾沛壮,sưu lằm tại xã Đoan Bái huyện Việt Yên tinh Bãc Giang.
Thác bản 4 mặt, khố 53 X 88 cm, gồm 65 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 2500 chử, cỏ hoa vănT không có chừ húy.
Niên đại; Bào Thái thứ 4 (1723),
Người soạn: hũ Hồng 洪;chức vi: £>ông các Đại học sì, Thự Tham
chính xứ Kinh Bắc.
Chù để: - Đẩu Hậu, gừi gi3, biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tóm iược nội dung:
Vũ hằu Hả tưởng còng đã củng cho xã Đoan Bái cùng 5 xã Đông Lô,
Bác Thượng, Lương Phong. Đặng Ngoại, Vụ Nông thuộc huyện
Yén Viặt vả 2 xã Danh Thăng, Hương Mai thuộc huyện Yẽn Dũng
2 mầu 3 sào ruộng3 1120 quan íiền, 10 nén bạc, chiêng dồng và các
khí cụ khác gồm 8 cải. Dân địa phương hàm ơn, cam kết thờ phụng
ông cùng cha mẹ ông, Nâm xã trong huyện và hai xã của huyện
khác chia nhau sồ tiền cùng của Hà lường công, mỗi xã được sáu
mươi quan tiền vả ruộng cảỵ cấy lấy Itền đèn hương. Bia ghi sự
phân phoi liền vả ruộng cho các xà.

Thủy tạo/Chủc đài/Hưng công/Sáng kí

始造/祝臺/興功/創記 Kí “和6311/63)2/6313/6314
Thác bản cột hương xã Lỗ Hạnh huyện Yén Việt phù Bẳc HàH匕河府
安超晾魯杏社,sưu tâm tại chùa xã Lồ Hạnh huyện Việt Yên tình
Bắc Giang.
Thác bán 4 mặtT khổ 32 X 92 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toản văn ước
khoảng 600 chừT có hoa vãn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 17(1696).
Người soạn và vỉét: Nguyền Nam 院隽,偉n hiệu: Thanh Tĩnh,
Chù đề: Xày dựng, trủng tu di (ich.

90
Tóm tược nệi dang:
Các thiện tín ờ hai xà Đông Lỗ vả Lồ Hạnh đã đóng góp xây cột
hương cầu phúc ở chùa Hưng Phúc. Bia cũng ghi nhặn công đức
của 3 gia dinh vảo nãm trước đã xảy chiẼc câu đả ờ xử GiẾng Am.

Phụng tự Hậu phật Hậu thần bì kí

奉祀後佛後神碑紀 Kí hiệu: 6315/6316/6317


Thảc bản bia xă Lỗ Hạnh huyện Yên Việt 北安越膘仆咨:u, sưu tằm
tại xã Lỗ Hạnh huyện Việt Yên tỉnh Băc Giang.
Tliảc bàn 3 mật, khổ 62 X 90 cm và 30 X 90 em, gồm 29 dòng chữ Hán,
toàn vân ườc khoảng 1200 chữ, không cỏ hoa văn, cô chừ húy:
D郷
Níẽn dại: Chính Hỏa thử 17(1696),
Người soạn: Vù [Thạnh]式晟.quê quán; xã Dan Loan huyện Đường
An phủ Thượng pồng; chức vị: Bồi tụng, Lễ khoa Đỏ cằp sụ trung.
Người viểí: họ Nguy布 阮;quê quản: phủ Khoải Châu; học vi: Trung
thư giám Hoa vản học sinh khoa Bính Dần; tườc: Nho Hưng nam.
Chú đề: - Bầu Hậu, gừi giỗt biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sình hoạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Tồng Thái giám, ĐỀ đốc, Trạch Nghía hầu họ Nguyên lả ngưởt xã Lỗ
Hạnh phục vụ trong vương phủ, nhiều lần di chính phạt, đi sử Trung
Quổc làm việc nước. Ỗng được hai Kã Đõng Lỗ, Lồ Hạnh tôn làm
Hậu phật, thồn Hạnh xã Lỗ Hạnh Ihỏn Thượng xă Đông Lỗ và xã
Vân Cầm thờ làm Hậu thần. Đìa ghì các thừa ruộng dùng thờ phụng
ỏng ở các xã thôn ưẽn vả qui định về (hể thức cúng giỗ.

Tiền đình bí ký/Công đức vĩnh thủy

前幸碑记/功德永垂 Kí hiệu: 6318/6319


Thác bản bia xã Thực Thao 實洗,sưu tầm tại chùa Đào Tháp xã Kim

91
Thao tống Lâm Thao huyện Lương Tải tinh Băc Nính.
Thác bản 2 mặt, khố 43 X 7】cm, gồm 38 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, có hoa văn, không cỏ chũ hủy.
Niẽn đại: Chính Hòa thử 16(1685).
Người soạn: Nguyễn [Danh Nho]阮名儒;quê quán: xã Nghĩa Phủ
huyện Cầm Giang; học vị: Tiến sĩ khoa Canh Tuất; chủc vị: Đồi
tụng, Hình bộ Hữu thị lang; tuởc: Thọ Giang nam.
Người viềt: Phạm Cõng Tương 范公相;quỀ quán: xã Lương Tải phũ
Thuận An,
Người khẳc: Sử Tinh 使惰;quẽ quán: xã Doaiì Bái huyện Gia Định.
Chù đè: Xãy dựng, trùng hỉ dí tích.
Tóm ỉược nội dung:
Xà Thực Thao nguyên cỏ ngôi đinh cũ. địa thế rất đẹp nhưng qui mó
chậỉ hẹp. Nãm Giáp Tuầt (1694) quan viên sắc mục bản nhau xây
dựng lạí đinh mởi 3 gian lợp ngói, Công việc hoàn ihành, dựng bia
ghi công đức đỏng góp cùa từng vi chửc sác. hương íâo đâ góp cồng
đức vào đựng dinh.

TiỄn hiền từ vQ/Tòng tự Phạm sinh bi kí/Tiên hiền bản xẫ


tư văn/Cung tư từ vũ

先賢祠宇/從祀范生球記/先賢本社斯文/供資祠宇
Kí hỉẹu; 6320/6321/6322/6323
Thác bản bìa xã Lương Xá huyện Lương Tài phủ Thuận An 熾安府良
才林梁舍,sưu tầm tại văn chi xã Lương Xá huyện Lương Tải phù
*
Thuận An 安府r}無巢会.
Thác bân 4 mặỉ, khá 40 X 100 cm, gôm 73 dòng chử Hán,(oàn văn
ước khoảng 2500 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Nién đại: Chỉnh Hỏa thử 25 (1704),
Người soạn: Đoàn Tu 段脩;quê quán: xã Lang Tải phủ Thuận An;
bọc vị: Quốc tử giám Giảm sinh.

92
Người nhuận: Trần [Phụ Dực]隊盼 Jl; qué quản: xã Đảo Triện huyện
ơìa Đính phủ Thu細 An, Kinh Đắc; học vị: Tiến sĩ khoa Quý Hợi;
chức vị: Hiến sát sứ xử Thanh Hỏa.
Chủ đe: - Hành trạng, cồng tỉch nhân vật.
-Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm Ỉìỉực nội dung:
Lương Xá là một làng văn hiển nhưng chưa có đền ứiở tiên hièn,
Trong làng cở họ Phạm sinh đưọc ngưởì con trai lả Phạm Phương
TỂ, thông minh giòi giang, nồi tiỄng VẺ vẫn chưong, đi thi mới đậu
Tứ trưởng thi chàng may qua dời khi mới 28 tuồi. Phạm sinh mất đi
nhimg rẩt linh thiêngb thưởng bàỡ lìiộng về cho người làng nhiều
việc kỷ lạ. Cha cíia Phạm Sinh Eà Phạm Phương Long được bảo
mộng rầng phãì dựng đền ó xứ Đồng Ngang. Ỏng bèn đem chuyện
thưa vởi hội Tư văn vả các chửc sẳc trong làng, xin hiển đâi, xuắt
tiền dựng ngôi đen 1 gian 2 chải cùng tỏa tìcn dường 3 gian đề thò
các vị tiên hiền bàn xã. đồng thời cung tiến ruộng đế Phạm Phương
Tế được tòng (ự tại đền. Bia kê tên các vị tiên hiển bàn xã, từ cảc vị
Tiển si, TiỄn hiền cho tởi các quan chức, ẩm phong từ đờí irưởc đền
nay. Kẽ ỉên càc !rong xà ỉham gia đóng góp xây dựng.

Báo Tháp tự bi ký/Dạỉ công đức


寶塔寺碑虬/大功德 Kí hiệu: 6324/6225
Thác bàn bía xã Thực Thao huyện cầm ũiàng phủ Thượng Hồng 上洪
府绵江蛛實洗sưu tằm tại chùa Bảỡ Tháp xã Kim Thao tồng
Lâm Thao huyện Lương Tải tinh Bẳc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khồ 75 X 110 cm, gồm 50 dòng chữ Hản, toàn văn
ưóc khơàng 2000 chữ, cỏ hoa văn, không cờ chữ húy,
Nién đại: Khánh Đức thứ 3 (1651).
Người soạn; họ Nguy和阳 tên tự: Phảp Thọ; chức vi: Tăng thống.
Người viểt: Nguyền Xứng 院僖;quê quán: xã Lỗ Xá; học vj: Nho sinh.
Người khắc: Nguyền Đức Tín 阮德信;qui quản: xã Đại Đái.

93
Chií đề: • Bầu Hặu, gủí giồ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung;
Bả Luơng Thi Ngpc Minh là Cung tàn phủ chúa, đã xuẳi tiền của
trùng tu thượng điện, thìẻu hương, tiền đường, hậu đường, hành
lang, xây tưởng bao am Thụy Quãng chủa Bâo Tháp vả trung tũ 2
Ra đỉnh và miêu, cúng bốn mầu mộng vả một mảnh ao cho xã°được
dân xã bâu lảm Hậu phật. C6 bải minh ca ngợi vả nghi IỄ cúng g话.

Tu tạo Hồng Phúc íự biATnh tự bỉ

修造洪福寺碑/永祀碑 Kí hiệu: 6326/6327


Th4c bản bia xâ Bảo Khám huyện cấm Giàng phủ Thượng Hồng thừa
tuyói Hài Dựơng海陽承1:上洪府佈江縣寶sưu tầm tại xã
NgQC Khảm tỏng Lâm Thao huyện Lương Tái [ịnh Bắc Nrnh.
ThAc ban 2 niặỉ, khỗ 65 X 100 cm, gồm 47 dòng chù Hán, toàn vãn
uGc khoảng 1300 chữ, cỏ hoa vân, khỏng có chữ hủy.
Niên đại: Thịnh Đức thứ 3 (】655).
Ng吋i soạn I: NguyỄn Đức Lan 阮德SỆ; chírc vị: Tăng thống.
Người soạn 2: Nguyễn Pháp Thọ Pt法会.
Người khăc: họ Nguyền 阮.
Chù đề:・ Bầu Hậu, gửi gỉỗ, biểu dương việc thiện.
-Vãn tho.
-Xây dựng, trùng íu di tích.
lược nội dung:
Con sái bà Vũ Thị Ngọc Viên ớ xã Ngọc Khảm lả Thi nội cung tẳn
Lyơng Thị Ngọc Tãnf phu nhân của cầm Quận công là ngưín tôn
sùng đạo Phật. Năm Qui Tị (1653) bả xuất tiền cho người lên huyện
Lm Ngạn mua gỗ lim chờ về, năm Giáp Ngọ bâỉ đầu Cu sửa tòa hậu
dyờng chùa Hồng PMc, năm Ât Mùi tu sừa hai dãy hành lang và
bAc ch庇 câu dài 13 gian qua sông Thao Giang, lại mua 5 sảo niộng

94
củng vào chùa. Dãn làng hàm ãn, cam kél thờ phụng bà củng cha
mẹ tại dinh làng. Có bàí minh ca tụng công đức.

Thưởng Xuân đình bi/Bản 5nh cỗng đức

賞春亭碑/本亭功德 Kí hieu: 6328/6329/6330/633 i


Thác bân bia xã Lương Xá huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府良
才 # 良舍社,sưu tầm lại đỉnh xâ Lương Xả lõng Lượng Xá huyện
Lưung Tàì tinh Bẳc Ninh.
Thác bản 4 mặi, khồ 75 X 145 cm, gồm 126 dòng chừ Hán, tũàn văn
ưởc khoáng 6000 chữ, không có hoa vãnh không có chử húy.
Niên đại: Chỉnh Hòa thủ 21 (í700).
Người soạn: Vũ Phiẽn 武丿8; chức vị: cần sự tá lang, Tri huyện.
Người nhuận: Mai Thụy 枚瑞;học vị: Tiến sĩ khoa Tân Mùi; chức vị:
Giám sát ngự sử đạo Sơn Tây.
Người viểt: Nguyễn Đãng Doanh 阮.登演;qué quán: xã Phù Chần
huyện Đõng Ngàn; chức vị: ĐẾ lạL
Người khk: Nguyền Thế Dụng 院/性用;qu€ quán: xâ Đại Đái huyện
Gia Định.
Chủ đề: Xây dựng, írùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Các quan viên, hương lãỡ thuộc các giáp xã Lương Xá mèi người góp
5 quan tíền đề xây dựng ngỏi đình làng. Công việc hoàn thành,
dụng bia khắc tên các vị cíên hỉẾn, gồm các vj đỗ Tiến sĩ, các vi tiên
triél, tiẽn hiền vả các vị được phổi thở tại đinh.

Tạo thiỄn dài Vĩnh Thái tự danh ký

ii天臺永泰寺名记 Kí hiệu: 6332


Thác bản cột đá xã Thanh Da huyện Lương Tải phủ Thuận An 贖安府
R才赊青榔让,sưu tẳm (ại chùa Thanh Da (ừng Quảng Bô huyện
Lương Tải tinh Bẳc Ninh,

95
Thác bân 1 mặl, khổ 80 X 137 cm, gồm 31 dòng chữ Hản, toàn vãn
ưởc khoảng 1300 chừ, cỏ hoa văn, không cổ chữ hủy.
Niên dạì: Chính Hởa thử 16 (1695).
Người soạn: họ Phạm 范;chửc vj: Tri huyện Thanh Liêm, cẩn sự tá lang,
Người viết: Phạm Trí Bình 范效平;chức vị: Hiệu sình.
Ngưởi khác; Nguyền Công Binh 阮公平,quê quán: xã Đại Bải huyện
Gia Định.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ĩaợc nệi dung:
Các thiện tín xã Thanh Da mua dá dựng cộỉ hương khấn trời ờ chùa
Vĩnh Thái. Có ghi tẽn những người tham gia đỏng góp vả bài minh,
Ghi chủ: Cộí đã nguyên có 8 mặt. Thác bàn cùa các mặt dưọc ghép
chung lạí thành một bàn.

Vĩnh Thâi tự bi/Thiện sĩ hưng công


永泰寺碑/善住興功 Kí hiệu: 6331/6334
Thảc bàn bia xâ Thanh Da huyện Lương Tải phủ Thuận An 噸安府良
才躲青榔社,sưu tam tại chùa Vĩnh Thải tọng Quàng Bẳ huyện
Lương Tải tỉnh Bắc Ninh.
Thảc bàn 2 mặL khồ 44 X 75 cm, gồm 38 dòng chữ Hán, toán văn ưóc
khoảng 950 chữ, cử hoa vãn, khỏng có chữ hủy.
NiỄn đại: Chính Hòa thử 20 (1699).
Người soạn: họ Phạm 死 chức vị: Tri huyện huyện Thanh Liêm, cần
sự tá lang.
Người viết: Trịnh Thiẽn Niên 鄭千年;chírc vj: Thị nội thư tả, Lệnh sìr.
Người khắc: Nguyền Thế Dụng 阮世用.
Chủ đẺ: -Văn thư-
-Xây dựng, trùng tu di tích.

96
Tẫm ỉược nội dung:
Các vi thiện si, sác mục xã Thanh Da cùng sư chùa Vĩnh Thải hưng
电雌 đủc chuông, dựng cột hương, xây thềm đá cho thượng điệĩC
桅n đường, tam quan chùa Vĩnh Thái vả đền, miếu. Bia ghi tên
những ngvời tham gia đóng góp và 34 câu minh ca tụng công dức.

Vĩnh Thái tự bí/Bân cồng đức

永泰寺碑/本ịí功德 Kí hiệu: 6335/6336


Thả5 bàn bia xâ Thanh Da huyện Lương Tải phù Thuận An xứ Kinh
B&c京北愚栖安府史才耕4挪也sưu tẩm tại chiia Vĩnh Thai xã
Thanh Da tông Quàng Bồ huyện Lương Tài linh Bắc Ninh.
TMc bản 2 mặt. khồ 65 X 90 em, gồm 40 dỏng chữ Hản, toán văn ưởc
kho诵g 880 chừ, có hoa vảnT không cỏ chử hủy,
Niên đạỉ: Chinh Hỏa ĩhử2 (1681).
Người soạn: họ Phạm 范;chức vj: Tri phú phú Tử Sơn.
Người viềt: Lẽ Vinh ¥^;chửc vị: Thi nội Giảo sĩ,
Người khắc: Nguyền Thề Dụng 阮世用
Chủ đề: • Vãn (ho.
• Xây dựng, trùng tu di íich.
Tàm ỉược nội dung:
Chíia Vĩnh Thái lả một danh lam cổ tích. Thiện sĩ Nguyễn Như Hãi vả
V。lả Nguyễn Thị Vọng dà hưng cóng tu sửa 7 gjan tiên đường,
出屁 hương và 3 gian ngoài cồng nghi môn. Trcmg xẫ lại cử Nho
sinh Phạm Vinh Tản và vọ lả Nguyễn Thị Duệ cúng 75 quan tiền
címg xã xây chùa. Bia ghi danh sách các quan viên hương lão đã
tham gia củng tiền và bàì minh ca tụng công đức.

Hậu fhần bỉ ký

后神碑記 Kí hiệu: 6337


Th々c bàn bìa xã Ngô Phần huyện Lưung Tài phù Thuận An 撤安府良

97
才綿港汾sưu tầm tại miểu xã Ngô Phân tổng Ngọc Trì huyện
Lương Tài tinh Bắc Ninh.
Thác bản 1 mặt, khố 37 X 66 cm, gồm 17 dòng chữ Hán, tữàn văn ước
khoảng 500 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 37(1776).
Người soạn: tên hiệu: Đạtn Trai
Người vỉềt: tưởc hiệu: Doãn Lương bã.
Chủ đe: Bẳu Hậu, gửi giổ, biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung;
Bà Ngõ Thị Tô người xã Ngô Phần xuết thân trong một gia đinh giàu
có,đã củng cho xã 2 mẫu ruộng vả 30 quan tiền, đưọc dản xã bàu
lam Hậu phật. Có ghi vị(rỉ, diên tích những mảnh ruộng cúng,

Hặu phật bi ký/Át Mãơ niỄn tạo

后佛碑记/乙卯年造 Kí hiệu: 6338/6339.


Thdc ờãn bia xâ Ngó Phần huyện Lương Tái phủ Thuận An 噸安府 R
才絲港汾社,sưu tâm tại xã Ngô Phân tông Ngọc Trì huyện Lương
Tải tinh Đẳc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khò 35 X 70 cm, gồm 26 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 700 chừ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cánh Thịnh thử 3 (1794).
Người soạn: khồng ghi.
Chu đe: Bâu Hậu, gửi gio, biều dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:

Ban 叩ời phụ nữ xã Ngô Phần ỉà Nguyền Thi Mỉ, Ngô Thị Uòng và
Ng6 Thị Lăm mồi người cúng cho xã 15 quan tỉen cồ vả 1 mầu
ruOng, đưọc dân xã ỉôn bầu lảm Hậu ptiặt. Đìa ghi vị tri các thửa
rưGíìg, qui đính lễ vật củng giỗ vả ngày giỗ của các Hậu phật.

98
Tu tạo từ vu bi ký/Tu tao tiẻn hiền bi ký

修ÌẾ祠宇碑記/修ii先賢琲紀 Kí瓦如:6340/6341
Th^ bản bia xã Ngô Phần huyện Lương Tài phủ Thuân Ad 噸安府良
3 為潺汾尹,sưu tầm lại xã Ngồ Phan tồng Ngọc Tri huyện Lươna
Tải tinh Bắc Ninh.
ThSc bản 2 măth khổ 75 X ] ro cm. gồm 50 dòng chừ Hán, toàn ván
uớc khoảng 2500 chữ, có hoa văn, ĩchông cỏ chử húy.

Niên đại: Long Đửc thứ 2 (1733).


Ngườr soạn: không ghi.
Chìi đề: . Hành (rạng, công tich nhân vặt.
• Xày dựng, íriìng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
H? Tu văn xã Ngô Phân tiền hành tu sùa lại v3n chí, nhãn đó dựng
bia ghì tẽn các vị đô đạt đâng khoa vả các vị tiên hiền được thở
phụng ở vãn chì.

HỈỂn ứng Sùng Quang tự thiền tháp ký

飄應景光寺禪塔記 Kí hiệu: 6342


Th^ 崩n bia SƯU tầm tại chùa Sùng Quang xà Ngọc Quan ỉổng Lâm
Thao huyện Lương Tải tình Đẳc Ninh.
TM: bản 1 mặr. khố 95 X 110 cm, gảm 39 dỏng chữ Hán, toàn văn
iróc khoảng 1200 chũ, khỏng có hoa vãn, cỏ chừ hủy: Lợi 睬,Đề n
Niên đại: Cảnh Hưng ỉhứ 22(1761).

Nguởisoạn:họ VQ 武(có lẽ là Vũ Miên); qué quán; thỏn Thọ D.ên; học


vj: Tiên sĩ khoa Mậu Thìn; chức vị: Giám sát ngự sừ đạo Son Tảy.

N乎5 viểt: họ Phạm 范;quẽ quản: xã Ngô Phẩn; học VL Thư toán
khoa Nhâm Tí; chửc vị: ĐỂ ]ạỉ.
Chìi đề: • Hành trạng, còng tích nhân vật.
-Xảy dựng, trùng tu dí ỉich.

99
Tóm iược nội dungĩ
Bài ki xây dựng tháp chùa Sùng Quang, nơi chồn cằt xá ]ị cùa Như Li
thiển sư, Sa môn Như Lý, họ LỄ người xã Thanh Bồ huyện Hoải An,
lúc nhỏ theo đuồì nghiệp nho, lớn lên học đạo ờ Như Tòa Thiền sư
ở chùa Vinh Long, từng lớí ở chùa Dương Đường huyện Câm
Giàng rồi về trụ trì tại chùa Sùng Quang. Tại dây, nhà sư đã chù tri
việc xây dựng mở mang chùa, cho in kinh, dựng tượng, đúc chuông,
sửa cầu. Sau tìm vào chùa Long Động ở núi YỄn Từ dỏn Hỏa
thirợng Châu Nguyên thiên sư, dặn dỏ. việc xây dựng th節 Liên Hoa
cừu phẩm. Từ đó chùa trở thành một thẳng cành lởn ở miền đỏng
bắc. Sau khi nhà sư viên tịch, học trỏ là sư Tích Nhượng ké ihừa y
bát, Nãm Tân Ti cho dựng thảp nảy đề thờ phụng ngải lạí chùa. Có
danh sách những người đỏng góp xảy dựng tháp.

Tân tạo thạch kiều bi tự tịnh minh

新ii石橋碑敘幷銘 Kí hiệu: 6343/6344/6345


Thác bản bia Ihôn Thọ Diên xã Xuân Lan huyện Lương Tài phú
Thuận An贖安府良才必春蘭社者延时,sưu rầm tại quán xâ Ngọc
Quan lững Lâm Thao huyện' Lương Tải Lình Bắc Ninh.
Thác bản mặt. khồ 36 X 54 cm vả 10 X 54 cm, gồm 30 dòng chữ Hàn,
toàn văn ưởc khoảng 800 chừT không cỏ hoa vânT cỏ chừ húy: Tân 版.
Niên đại: Vĩnh Hựu thứ 5 (1739).
Người soạn: Vù Danh Quê 武名桂,học vị: Quốc tử giám Giảm sinh.
Người víếí; Nguyền Đãng Cơ 阮登暴;quê quán: xã Ngô Phân; chừc
vi: Thi nội thư tà, Tri bạ.
Chủ đe: - Xảy dựng, trùng tu di dch.
• Thơ văn.
Tàm lược nội dung:
Gia đình ông Vũ Bá Xuân hưng cóng bắc cây càu bàng gỗ vả dả ở
phía bác thôn Thọ Diên cho dân đỉa phưong tiện đường qua lại, đặt
tên cho cầu là Quảng Tể, hay còn gọi là cầu Hội Đạo và cầu Trường
Xuân. Cầu đã hoàn thành, gia đình âng lại cúng 9 sào ruộng iưu lạì

100
canh tác ỉây tiên tu sừa câu sau này. cỏ 3 bàỉ mình giải thích tẽn cầu
và danh sách những nguỏi tham gia dỏng gỏp xây dựng cầu.

Tục lập đề danh bí

續 ẳ-题名碑 Kí hiệu: 6346/6347


Thâc bàn bia xã Xuân Lan hưyện Lương Tải phủ Thuận An 贖安府良
才縣春蘭社,sưu tầm tại dinh xã Ngọc Quan tổng Lâm Thao huyện
Lương Tài tình Bắc Ninh,
Thác bàn ] mặi, khả 33 X 55 em, gồm 18 dỏng chữ Hán, loản vãn ước
khoáng 340 cha, khỏng c6 hoa vănT không có chử húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 43(1782).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, irting tu di Tich.
Tóm ỊtfỢc nội diittg:
Năm Cành Hưng Nhàm Dẳn (1782), các viên quan Phò Hiến sát sử
Sơn Nam Vũ Thiều, Tri phù Thiên Trường Vủ Huy Diệu, Tõ huyện
Giaỡ Thúy Đoàn Đẳc Dàm quyén góp tiền di dời tòa văn miẼu ra
chợ Lâm Thao, Itếp tục dựng bia đãng khoa, đề thêm tên Tiền sT Vủ
Miên đẽ khoa Cành Hưng Mậu Thìn, Nhân dịp này quan viẽn trong
văn hội đã cung tiến ruộng tự điền cho văn miếu.

[Vô đỀ|

• Kí hiệu: 6348/6349

Thác bàn bìa xã Xuãn Lan huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府良
才蛛春間社,sưu tầm ụi đỉnh xâ Ngọc Quan tểng Lăm Thao huyện
Lương Tải tinh Băc Ninh.
Thác bàn 2 mặl, khổ 45 X 68 cm, gồm 24 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vẵn ước khoảng 980 chử, không có hoa vân, không có chừ hủy.
Niên dại: Cành Hưng thú 43 (1782).
Người soạn: khờng ghi.

IĐ1
Chủ dề: Hành trạng, công tích nhân vậí.
Tóm ỉược nội dung:
Bia thần đạo tóm tẳt tiểu sử Liên KhỄ hầu Vu Miên, tên húy là Trọng,
liều tự Hy Nghi. Ỏng nộí là Vũ Bá Xuân dược tặng Triệu Phải bá,
bà nộí ìà Nguyên Thỉ Báì, dược tặng Tự phu nhân. Cha làm Hưẩn
đạo, tên Vủ Khuê, được phong tặng Công bộ Hừu thị lang Lan Khê
hâu. Mẹ là E)ỗ Thị Đễ được phong tặng Chánh phu nhân. Bản thân
ông nãm 15 tuổi học ở trưởng huyện, 18 tuồi vảo học trong Quốc
Tử Giám, 31 tuồi thi Hội đẻ Hội nguyên, vãn phíi, sách đều giói
toại nhất. Lảm quan Đổc đảng xứ Kình Bãc, trài giử cảc chức Tri
LỄ phiên. Bồi tụng, Tham tụng, kiêm hành Ngự sừ dải, Đinh bộ, Lại
bộ. Phu nhân là Vũ Thị Mát. Con trường cùa õng là Phó Hiển sát sứ
Vũ Thiều, chảu đích tón là Tri phủ Vũ Trinh. Lúc sinh thời ông đã
cúng cho dân xã hơn 400 quan để dựng dinh, đưọc dân xà lôn bầu
hai vọ chồng làm Hậu ihẩn. Bia ghi các diều ỉệ cam kếi thờ phụng
cúng giồ.

|VÔ đỀ|

Kí hiẹu: 6350/6351/6352/6353
Thác bán bia xà Ngọc Trì huyện Lirơng Tái phú Thuận An 顺安府良
才 玉池让.sưu tẩm tại nhà thờ họ Vũ xã Ngọc Tri tồng Ngọc Trì
huyện Lương Tài lình Đăc Ninh,
Thác bản 4 măl, khô 34 K 64 cm, gồm 51 dòng chừ Hán, loàn vãn ước
khoáng 2500 chũ, không c6 hoa vẫn, không co chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 18(1697).
Người soạn: Hà Tõng Trù 何糸稠;que quán: thón Tinh Thạch huyện
Thiên Lộc^ học vị: Sĩ vọng khoa Quỹ Dậu; chức vị: Thị nộí vãn
chức, Quốc từ sinh.
Người nhuận: Vũ Văn Thietn 武文食;quẽ quản: xã Ngọc Trì; chửc vị:
Binh bộ Viẽn ngoại lang.
Người víẾt: Phạm Công Quyền 范公權;quê quán: xã Ngọc Tri; chửc
vị: Thi nội thư tả, Binh phiên.

102
Chù để: • Đẩu Háu, gửi g话,biểu duơng việc Ihiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tóm ỉưực nội dung:
Quan Phũ doẫn phủ Phụng Thiên, Tiển sT khoa Mậu Thìn Hà Tông
Mục là con ré của quan Huyện thửa họ Vũ người xã Ngọc Trì, đã
củng cho phường tơ tăm xã Ngọc Tri 70 quan thanh tiền và 25 sào
ruộng. Dân phưởng hàm ơn tôn cha mẹ vợ của ông làm Huyện thừa
họ Vũ và chinh thất họ Đỗ được phối hưởng lại đèn Ihở Tổ nghề tơ
tẩm. Có vãn bân tôn bầu và cam kết thờ phụng lập nãm Chính Hòa
thủ 17(1696).

Tiên sư phơi hưửng/Thợ Vinh phường tỂ điển sự lệ

先師配響/壽榮坊祭田事例 Ki hiệu: 6354/6355


Thác bàn bia xà Ngọc Tri huyện lương Tài 良才縣玉池社,sưu lằm lại
nhà thờ họ Vũ xã Ngọc Tri tống Ngọc Trì huyện Lương Tài tinh
Đắc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khỗ 40 k 103 cm, gồm 31 dòng chữ Hán, toan văn
ưởc khoảng Ì20Q chữ. khõng c6 hoa vấn, không có chữ húy
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 14(1718),
Người soạn: Vù Lộc 武祿;chúc v|: Tiền công ihứ lang.
Nguời soạn: Vù Đặu X ĩ; chửc vi: Tiến cõng thú lang.
Chủ đễ: • Bằu Hậu, gửi g话,biéu dưong Việc Ihiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm iược nệị đung:
Phu nhân cùa quan Bồi tụng, Công bộ Thượng thư Hoan Lĩnh tử Hà
tướng công là bà Vũ Thị Đồn, vốn là người đức hạnh, nhân hậu, có
quan hệ tương thân tương ái vởi phường Thọ Vinh là phường nghỂ
tơ tẳm của bản xã. Dân phường kính ưọng bà, tỏn bầu bả được phối
hường tại đèn thờ Tồ nghề tơ tẳnt Bà đã cúng cho xã 50 quan tiền
sử và 1 mẩu ruộng. Bia khẳc vãn bản tòn bầu đè nãm Vĩnh Thịnh
thử 6 (1710), the thức cúng giỗ và v| trí, diện tích những mãnh
ruộng cúng.

IŨ3
Hậu phật bỉ ký/Lmi truyền vạn đại

后佛碑記/留傳萬代 Kí hiệu: 6356/6357


Th乓 bàn bia xã Kiều Bồ huyện Lương Tàì phũ Thuận An đạo Kinh
b£c京气零顿安府良才"皎布ậ£, sưu tàm tạí chùa Đảo Khánh xâ
Tuyên Bố tồng Quảng Bồ huyện Lương Tải tĩnh Băc Ninh.
Thảc bản 2 khổ 40 X 93 cm. gồm 28 dỏng chữ Hản, toàn vàn ưởc
khoảng 650 chử, có hoa vân, không có chũ húy.
Nién đại: Cảnh Thịnh thử ] (1792).

Người soạn: tên hiệu: Tính Quàng Thỉch Điều Điều ■ịí.ĩỊị釋條條,
sa rtión.

Người viét: Nguyền Xuân Đán 阮春旦;quê quan: xà Lỉnh Mai; học vi:
dô Thu íoản khoa Đinh Dậu; chức vị: Nhập nội thi Thir tà, LỄ phiên,
Thông chính; ĩưởc: Mai Thọ bá.
Nguời khắc: quẽ quán: xã Kinh Chủ; chức vi: Huyện thừa; tưởc: Chu
Thọ bá,
Chb dề: - Bầu Hặu, gừì giỗb biểu dương việc Ihìện.
Vân ĩhơ.
Tóm lược nội dung:
Nhả sư Tính Khiêm củng tin đồ ờ đạo írảng chùa Bảo Khảnh thuộc xả
K?u Bồ huyện Lương Tà] phú Thuận An đạo Kinh Bắc đã mua 3
展u mộng dùng để cúng giỗ nhả sư Tính Lâm Thích Sái Sải và cha
me ciia ồng. Sau dó nhả sư Tính Khiém lại mua thém 2 mẫu ruộng
lưu lại đé cúng giẽ cho bản thân, Có bài minh 22 câu.

Sáng tu sự tìch/Bảo Khánh tự bi

創脩事跡/寶崖寺碑 Kí hiệu: 6358/6359


Th乓 bản bia xẩ Kiểu Bố huyện Lương Tải phù Thuận An đạo Kinh
Bic京尖共顺安府È.才件皎布社,sưu tầm tại chíia Đảo Khanh三
Tuyên Bố tảng Quảng Bồ huyện Lương Tải tỉnh Bắc Ninh,
Thác bản 2 mặt, khổ 47 X 107 cmf gồm 43 dởng chữ Hán, loàn văn

104
ước khoảng 1800 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
NiỀn đại: Cành Thịnh Ihử i (1793).
Người soạn: tên hiệu: Khoan Dực; chiỉc vị: Tăng thống.
Người viểt: [Nguyễn Xuân Đán]阮 *旦 ;quê quán: xã Lỉnh Mai; học
vị: đồ Thư toán khoa Đinh Dậu ị chửc vị: Nhập nộí thị Thư lá, Lễ
ptùên, Thông chính; tước; Mai Thọ bá.
Người khẳc: chức vj: Huyện thùa; tước: Châu Thọ bár
Chù đề: - Hành trạng, công tich nhân vặt.
-Lịch sử di tích.
-Vãn tho,
-Xây dựng, trùng tu di lích,
Tóm litợc nộỉ dung:
Chùa Báo Khánh khờiỉg biết được xây dựng ĩừ đới nào, Hoi trước vảo
nãm Canh Ngọ, do chùa lảu ngày trải mưa gió bị hư hòng. Sa món
Tính Lâm đà cho tu sứa. Năm Đinh Sửu Sa môn sâp qua dởi đa gọì
con trai lả Tính Khiẽm đến dận rằng: "Ta với con có lẽ ỉừ kiếp trvóc,
nên khi ta chưa theo cửa PhặĩT ta đã đé ra con. Nay hãy kiên trì nồi
tiểp ta mở mang cửa Phặf' NÓI đoạn rồi hóa. Các đệ tủ nhặt xá ly,
dựng tháp Quang Thông thờ ở trong chùa. Sa Món Tinh Khiêm nối
chí cha cùng các đệ tự trèo đèo lội suối lẽn rừng tỉm gỗ lim mang về,
sứa chùa củ thảnh ngôi miếu thờ nhả SƯ Tinh Lâm, sau đó vào nãm
Nhâm Thìn trièu Lê khời cỏng xây chùa mói đầy đủ tiền đường, hậu
đường, tam quan lộng Lây tỡàn bằng gồ lim, lọp m宙 ngói, lại đúc
chuông^ xây gác chuông, lô tượng Phật. Dân lảng ghi nhận công tao
của ôũg, lôn bầu ông là Hậu phật và dựng bia ghì công đúc của ông.
Đìa ghi họ lẽn Ihiện tín cùng tham gia dóng góp xây dựng chua vả
bái minh ca tụng cõng dức.

Tạo thạch bi/Công đức bi

造石碑/功德磚 Kí hiệu: 6360/6361


Thác bàn bìa xã Phúc Thọ huyện Lương Tảì phù Thuận An 頫安府 i.
才sưu tầm tại miều xã Phú Thọ tổng Quàng Bồ huyện

105
Lương Tài tính Đằc Ninh,
Thác bản 2 mặt, kho 41 X 70 em, gồm 31 dòng chử Hán, [ữàn văn ước
khoảng 750 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Nièíi đại: Chinh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựngT trùng tu dí tích.
Tóm íược nội dung:
Ông Đinh Viết Phũ, Hoa vân học sinh, Câu kê ngưởì xã Phúc Thọ
cùng vợ là Đinh Thi cầm cùng con cái vả các em xuất 35 quan tiền
sử mua đá, thuê thợ xảy một tòa miêu đá, xung quanh có bệ đá,
thềm đá. Bia ghi họ tên những ngưởi trong xã cùng tham gia đóng
góp tiền cùa xảy dựng.

Công đửc thạch giai bi/Công đủc tín thí

功德石階碑/功德信拖 Kí'hiệu: 6362/6363


Thác bản bia xả Phúc Thọ huyện Lương Tài phủ Thuận An 顺安府皮
才鮮吊書社.sưu tẩni tại chùa Pháp Thánh xã Phủ Thọ lỗng Quàng
Bố huyện Lirơng Tài tinh Bắc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khố 49 X 81 cm, gồm 31 dòng chữ Hán, toàn văn ưóc
khoáng 750 chữ, có hoa văn, khõng có chữ híiy,
NiÊn đại: Chính Hòâ thứ 12 (】69l),
Người viểt: Đinh Viểt Phủ TB J; học vị: Thư loán khoa Bính Dằn;
học vị: Tning thu giám Hoa văn học sinh,
Người khic: Sừ Tinh 使精;quê quán: xã Đoan Đái huyện Gia Định,
Chù đe: • Vãn thơ.
-Xây dựng, trủng tu di tích.
Tổm ỉvợc nội dung:
Nhân dịp dân xã xảy dựng tỏa tam quan chùa Pháp Thánh, ông Đinh
Viểt An vả vợ là Cao Thị Chúc cùng các con củng cho xã 15 quan
tiền gìùp xã xây một nừa thềm đá phía tnrác tam quan. Bía khắc bàí

106
minh ca tụng công đức và ghi bọ tẽn những người trong xã củng
tham gia đóng góp.

Tu tạo Pháp Thảnh tự bi kỷ/Công đửc tín thí

修造法聖寺碑記/功德信施 Ki h!ệu: 6364/6365


Thác bân bia xã Phủc Thọ huyện Lượng Tải phủ Thuận An 顾安府良
才觀祐壽杜・ sưu tầm tại chùa Pháp Thánh xã Phú Thọ tồng Quảng
Bo huyện Lương Tải tinh Bắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khồ 45 X 88 GE, gồm 47 dỏng chữ Hán, tứàn vàn ước
khoáng 1500 chù, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thử 16 (1695).
Người soạn: họ Vũ 武;quẽ quán: xã Lang Tải phủ Thuận An; chức vi:
Cần sự tá lang, Trí huyện,
Người nhuận: họ Vũ 武;quê quán: xã Lươìig Xá huyện Lang Tài phú
Thuận An; chúc vị: cẩn sự lả lang, Tri huyện.
Ngưởĩ viet: họ Đinh T; chửc vị: cẩn sự 怕 lang. Tn huyện.
Người khãc: Sử Tình 使贵;qu& quán: xã Đoan Bái huyện Gia Định.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
' Xây dựng, tòing tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Đà Phạm Thi Phượng lả vợ õng Hiệu sinh Đìĩứi Vãn Nhuệ đã quá cố,
bà củng cho xã 100 quan tiền và 4 sào ruộng để xây hậu đường,
hành lang trong chùa Phảp Thánh, cỏ bài minh ca ngợi cãnb chùa
và cống đức đỏng góp, Họ lên những người trong xă đã đóng góp
xây dựng chùa.

Táu tân từ tích

漆津祠跡 Kí hiệu: 6366/6367


Thác bàn bia xã Phủc Thọ huyện Thiện Tàì phù Thuận An 噸安府善

107
才櫟植#社,siru tầm lại đền xã Phú Tân tồng Quảng Bố huyện
Lương Tải.
Thác bàn 2 mặt, khổ 17 X 41 cm và 13 X 17 cm, gồni 18 dòng chử Hản,
toàn vãn ước khoáng 300 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
NiỄn đại: không ghi.
Niên đai ước đoán; người sưu tầm ghi theo tương Iruyền lả vào dời
vua Lý Anh Tóng (1138-1175).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chú đề:・ Lịch sứ dí tích,
-Sự tích, thằn phã.
Tóm ittợc nậi dung:
Sự lich đền Tẳu Tân. Vảo đời Hủng Vương ihứ 9, ở xã Phúc Thọ
huyện Thiện Tải phủ Thuận An có một khu đắt nải giừa vùng nưởc
bao quanh, gọi lả Hòn Ngọc. Váo tháng 2 năm Binh Thin từ chỗ
Hỏn Ngọc phát ra ánh sảng màu đỏ, rồi có giao long, rùa giâi tụ tập
rất nhiều, khiền dãn làng hoàng sợ, cho lã có íhùy thằn hiện về, Bấy
gíở có một vj già lảng nàm mộng thây người than báo răng, Ngọc
Hoàng thượng đề s" cho vị Thùy quổc linh thần hiệu íà Lã Nam Đe
Để Vương xuồng hạ giới cai quàn dân địa phương, hãy ỉặp miếu đề
thờ phụng. Óng già tính giầc kề lại lởi thần. Dân lảng nghe theo lập
ra đền Tầu Tán thở thằn. Từ đỏ thần hiển hiện lính thiêng, kháp
vùng tìm đến cầu dảo đều được linh ứng, bén xin chép duệ hiệu của
thần mang vể thờ phụng. Đền hồi Sĩ Nhiểp sang cai trị, nghe tín
ngài linh thiêng bèn phong là Trung Đẳng thần. Ve sau Lý Anh
Tông đi đánh giặcT được thần hiển lình phù hộT Ihẳng trận vỂ phong
ngài là Thượng đăng thần, ban cho lểlìet cúng tề vảo mùa xuân.
Trẽn dây là cãn cứ vảữ nét chữ trên tấm bia cồ đã lâu đời mà khắc
lại vảo pbìến đả cũ đế lưu truyỀn. Mặt sau khắc ngảy thảng cảc xã
lân cận gồm 2 xã Quàng Nạp, Lình Mai, Quàng Bố, Thanh Da, Đỗ
XảT Quỳnh Bộk, Phú Dư đến xin chép duệ hiệu của thần mang ve
thờ phụng.

108
Tấu Tân thần từ bỉ ký/Tín thí

潦津神祠碑記/信施 Kí hiệu: 6368/6369


Thác bản bia xã Phúc Thọ huyện Lang Tảì 良才脈祐壽杜,sưu tàm lại
đền Tân xã Phủ Thọ tảng Quàng Bổ huyện Lương Tài tinh Đắc Ninh.
Thác bàn 2 mặt, khổ 45 X 50 cm, gom 25 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chừ, có hoa văn, khõng cỏ chữ hùy.
Niên dại: Quảng Hòa thứ 4(1544).
Người soạn: [Phạm Hoàng]統冕;quê quán: xã Đại Đái huyện Gia
Đinh; học vị: Tiển sĩ khoa Ât Mùi; chức tước: Đô cấp sụ trung.
Chú đề: Hành trạng, công tích nhân vạt.
Tàm lược nội dung:
Lã Nam Đe ĐỂ Lang Quan là vj thần rẳt iinh thiêng, từng được quốc
triều phong tặng nhiều lần, Nhưng dãn thờ phụng mà không thấy rõ
được hình cùa ngài. Vì thế năm Mạc Minh Đúc thứ 3 (1529) xã Phủ
Thọ tạc tượng để thở óng. cỏ bải minh.
Ghi chủ: Bia vờ, chi còn nửa trên.

Tấu Tân từ 1Ệ bi ký

湊津祠例碑記 Kí hiệu: 6370/6371


Thác bàn bia xã Phúc Thọ huyện Thiện Tài pbủ Thuận An xử Kinh
Băc 京北成善才腺穌ĨỄ壽社,sưu tằm tại đền Tắu Tân xã Phủ Thọ
tòng Quang Bố huyện Thiện Tàì tinh Bắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khổ 41 X 73 cmp gồm 2Ỉ dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 1000 chừ, không có hoa vân, không có chừ húyr
Niẻn đạí: Hồng Đức thử 18 (1487).
Người soạn: Nguyễn Đinh Tuần 叱廷俊;quê quán: xã Quàng Bố; học
vi: Tiến sT khoa Tân Sửu; chửc vi: Hàn lãm viện Hiệu lí, Đông các
Hiệu thư.
Người viết: Cao Sĩ Vinh 高仕
* chức vị: Xã tniởng.

109
Người khác: Trinh Duy Năng 鄭惟能;quẽ quán: xã Kinh Chủ huyện
Hiệp Sơn phủ Kinh Món; chửc vj: Xã trvởng.
Chù đe: Hoạt dộng sình hoạt lảng xã.
Tom iược nội dung:
Tháng 7 nãm Đinh Mùi (1487), các bặc chù tể cùa các xã Phúc Thọ,
Quàng Nạp, Lĩnh Mai, Thanh Liều, Ọuỳnh Bội v.v... cùng hội họp
tại đen Tẳu Tân ở bở sông xã Phủc Thọ đề bàn luận lập hội, rước
thở thần Lã Nam ĐẺ đề tại đền Tẩu Tân. Bìa ghi nhừng điều lệ về le
hội, phân bồ ngày cho các xã nrởc kiệu, khiêng kiệu» tế tự vả các
nghi thức té lề. Bia ghi những điẺu lệ về íỉ hội.

Tư văn bi ký/Giáp Thìn niẽn lập

斯文碑記/甲辰年立 Ki hi切:6372/6373/6374/6375
Thác bân bia sưu tầm tại xã Phũ Thọ tèng Quảng Bổ huyện Lương Tải
lình Bắc Ninh,
Thảc bàn 4 mặt, khồ 42 X 90 cm vả 20 X 85 em, gồm 27 dỏng chữ Hán,
toản văn ước khoáng 540 chữ, không cở hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Bào Thái thứ 5 ()724).
Người viểt: Đinh Viểí Tạo 丁曰ìt, học vị: đỗ Thư toán khoa Mậu
Dần, Trung thư giám Hoa văn học sinh; chức vi: Đông Tri phũ phù
Hải Đỏng.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Ghi danh sách những vị(ham gia hộ] tư văn, gồm các thông tin họ tén,
năm đỗ đạt, chức tước và li do được gỉa hội nhập.

Lập từ vũ bi/Tư vãn bi ki


立祠宇碑/斯文碑記 Kí hiệu; 6376/6377
Thác bản bia Kã Phúc Thọ huyện Thiện Tài phù Thuận An xứ Kinh
Bắc 京北慮尊才聲緜藉
*社 ,sim tầm tại xã Phú Thọ tồng Quàng

IID
Đô huyện Lương Tải tinh Đăc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khỗ 55 X 90 cm, gồm 33 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 1200 chữ, có hoa văn, có chữ hủy ĐỀ: Xỉ.
Niên đại: VTnh Thịnh thử 2 (1706).
Người soạn: họ Nguyền 阮;học VỊ: Hội nguyên khoa Át Dậu, Quốc từ
giám Giám sinh,
Người nhuận: họ Phạm 范;học vị: Quồc tử giám Giám sinh.
Người viết: họ Đinh T; học vị: đỗ Thư loán khoa Mậu Dần, Trung
thư giám Hoa vân học sinh; chúc vj: Cảu ke.
Chù đề: - Văn thơ.
• Xây dựng、trìing tu di tích.
Tôm lược nội dung:
Hội Tư vãn xã Phúc Thọ thành lập đã lAu, gồm nhiều quan viên vàn,
võ và những người dồ đạt tham gia, nhưng chưa cú nơi hội họp chờ
phụng thánh hiền. Năm Canh Ngọ (1690) hai gia đình trong xã là
vợ chồng Sinh dồ Cao Nhãn Sảch và vợ chồng óng Đinh Cõng Qui
cung tiến cho hội hai thừa đất 5 íhưởc vá 6 ỉhưởc ờ thể đếl đẹp
trong xã đề xây văn chỉ. Năm Bính Tí (1696) bắt đâu xây dựng nên
ngôi văn chỉ dẹp đêr Bia ghí tẽn những vị tham gia đóng góp xây
dựng vẫn chỉ vã bài minh tóm tắt sụ việc.

Lập thạch bi kỉ/Công đửc bi

立石碑i己/功德碑 Kí hiệu: 6378/6379


Thác bản bia xã Phúc Thọ huyện Lương Tảì phù Thuận An 熾安府良
4■才緜蟋祐舍社>,sưu tầm tại chùa Pháp Thánh xã Phủ Thọ huyện
Luơng Tải tình Đãc Ninh.
Thác bản mãi, khô 62 X 103 cm, gồm 39 dỏng chừ Hản, tứàn vãn ước
khoảng 1200 chữ, có hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 6(1710).
Người soạn: Phạm Lệ 范儷;học vị: Quốc tử giám ơíám sinh.

III
Người khác: Trịnh Bão Điền 鄭 ¥ 其;quê quản: xã Kỉnh Chủ huyên
Hiệp Sơn phủ Kinh Môn.
Chù đề: - Văn ỨIƠ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Chùa Pháp Thánh của xã là một thắng cảnh. Tniởc đáy gía đình họ
Phạm Phú Đương gồm vợ con, cháu vả cảc em tuân theo ý nguyện
của mẹ, đa đủng góp công đửc xây thềm đả xung quanh thượng điện.
Nay ỗng Phạm Phú Đương gôm vọ, con, cháu vả các em tuân theo ý
nguyện của mẹ đã củng tiền đúc chuông, lảm gảc chuông. Cồng
viẹc hoàn thành, bèn dựng bia đề lưu truyền, cỏ bài minh ca ngợỉ
cành chùa vả công đức.

Quàng Ân tự bi ký
廣恩寺碑记 Kỉ h)河:6380/6381/6382/6383

Thác ban bia thôn Kim Trại xã Quáng Nạp 贋納社•金篆村,sưu tầm lại
chùa Quàng Ân Kà Quảng Nạp huyện Lương Tài Bẳc Ninh
Thác bàn 4 mặt, khồ31 X 64 cm vả 11 X 87 cm, gồm 40 dòng chữ Hàn
và Nỏm, toàn văn ước khoáng 12Ơ0 chữ. khỗng cở hoa văn, không
có chữ hùyr
Nién đại: Vĩnh Khánh thú 1 (1729),
Người soạn: Nguyễn Còog Liêm 阮公康;qué quản: thôn Kim Trại;
chức vi: Hiệu sinh,
Người soạn 2: Nguyền Công Đạt 阮公 it; quê quản: thôn Kim Trại;
học vị: Sinh dồ; chửc vị: Thông lại,
Ngưởi viết: Nguyễn Cõng Vỉén 阮公 iế; qué quán: thôn Thanh Trúc;
học vi: Thư toáũ khoa Át Tị; chức VỊ: Đõ lạí.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội dung:
Nhả sư Nguyễn Đình Hoạch nguởi xã An Khé huyện Gia Lâm dền trụ
tri ờ chua Quảng Àn, Vì thay chùa cũ đặt hướng chưa dúng ngôi

112
nên đă cùng với vợ là Hoàng Thi Thuật đã đủng ra quyên tiền cùng
dân xã do đạc chọn đât chuyên chùa dịch ve hướng tây, xày lạì
thượng điện, tiên đường. Bia ghi tèĩì những Qgưởi tham gia dỏng
góp vả bảỉ minh ca tụng cỏng đửc.

Phụng gia chỉ bì

本爲旨碑 Kí hiệu: 6384


Thác bản bia huyện Lương Tài phú Thuận An 頫安府 ỉ.才 ÍẶ, sun tầm
tại V訂 từ huyện Lương Tài xẫ Quàng Nạp tảng Quáng Bổ huyện
Lương Tài tỉnh Băc Ninh.
Th^c bán ] mặt, khồ 50 X 80 cm, gom 16 dòng chữ Hán. toàn văn ưởc
khoảng 480 chừ, có hoa vàn, khóng có chừ hủy,
Nién đại: Thịnh Đửc thú 2 (Ỉ654).
^Người soạn: không ghi.
ChÌL đề: ' Cóng vãn iriều đỉnh (sắc, lệnh, chĩ dụ).
• Hành trạng, công dch nhàn vậỉ.
Tóm ỉwợc nội đung:
Bà Thị nội trong cung ho Trịnh người xã Pha Lãng huyện Lương Tài
đã cỏ cõng xin được tờ lệnh chỉ của chúa Trịnh Thái ủy Tày Quốc
công (Trịnh Tráng) chẩp thuận dơn cùa quan viên văn vỏ huyện
Lương Tải đệ trinh từ năm tmởc, cho phép miễn nộp tiền thuể vả
phu dịch hàng năm cho các nho sính và quan viên tử, quan viên
c6 cha óng đô đạt hoặc làm quan đương chửc. Đôi với cảc Sinh đề,
Lỹnh sừ không đi xuất sai được cỏ thể nộp thay bâng tiền 1 quan
说n cô hoặc 2 quan tiên sử, đưọc miễn các khoàn phu dịch, bãi bú
cSc khoản rhu tién hoặc (hóc phi lý cùa bân xã. Bia khắc nguyên
vãn tờ lệnh chi.

IVÔđềl

Ki hiệu: 6385/6386
Thác bàn bia huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府故才阳 sưu tầm

113
tạí Văn chi huyện Lương Tải tại xã Quảng Nạp tồng Quãng B8
huyện Lưang Tài tinh Bàc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khó 56 X 92 cm, gồm 25 dòng chừ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 900 chữ, có hoa văn, không cỏ chử húy-
Nién dại: Phúc Thái thử 7 (1649).
Người soạn: Nguyễn [Duy Thì]阮惟時;chức vị: Lại bộ Thượng thư,
kiêm chường, Lục bộ, Quốc tử giám Tế tửu, Thái phó; tước: Tuyền
Quặn cỏng.
Người viết qué quản: xã Ngọc Tri; chức vj: Đề lại, Văn An nam.
Chũ dề: - Văn thơ.
-Xảy dựng, Irùng tu di ti ch.
Tỏm ỉược nội dung:
Quan viên văn võ thuộc các lồng huyện Lưong Tài chọn được khu đất
hình thề dẹp đè, gằn chợ, đẩu mối các con đường tại xã Quàng Nạp
để khới công xãỵ dựng tòa vản chi huyện làm noi Ihờ phụng vả phát
huy sự nghiệp tu vân trong huyện. Bia ghi họ lén, qué quán, chức
vụ của những hội vién hội Tư văn đã tham gia xây dựng và bải
minh lỏm tắt sự việc.

Tu tạo thánh (ừ bi

修iẾ 聖祠碑 Kí hiệu: 6387


Thác bản bia huyỆn Lương Tải phủ Thuận An 關安府良才 ÍẶ, sưu tầm
lại văn chi xã Quảng Nạp tổng Quảng Bồ huyện Lương Tải tỉnh
Bãc Ninh.
Thác bãn 1 mặi, khô 60 X 120 cm, gỗm 25 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoáng 900 chữ, có hoa văn, không có chữ hiiy,
Nién đại: Phúc Thái thủ 5 (1647).
Người viết: Vũ Liễn 武肇;chức vị: Thủy sư Thư lả, Thiêu khanh;
tuớc: Văn Thuận tử.
Chủ đề: Xây dựng, tĩùng tu di (ich.

114
Tóm iuợc nội dung:
Danh sách họ tẽn, quẽ quán, chức vụ của những hội viên hội Tư văn
đã tham gia xây dựng vãn từ cùa hàng huyện Lương TảL

Tu tạo tiên hiển tiến sĩ bi

修造先賢進士碑 Kí hiệu: 6388/6389


Thác bàn bia huyện Lương Tải phủ Thuặn An 贖安府良才歸,sưu tầm
lại văn chì xã Quảng Nạp táng Quảng Bố huyện Lương Tải tỉnh
Đẳc Ninh.
Thác bản 2 mặỉ, khố 75 X 125 cm, gồm 46 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 2200 chữh có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 12(1690).
Người viết: Phạm Công Quyền 苑公權;quê quán: xã Thanh Da huyện
Lương Tài; học vị: Thư loán.
Người khắc: Nguyễn Quang Đồng 阮光钢;qué quán: xã Đại Bải
huyện Gia Dinh.
Chủ đề: • Hành trạng, công tích nhân vật.
-Xây dựng, tning UI di lích.
Tỏm ỉược nội dung:
Hộì Tư văn huyện Lương Tài xây dựng văn chỉ đề thờ phụng tiên
thánh, tiên hiền, nhân đỏ dựng bia khắc ghi tẽn họ qué quán cùa các
vị đó đạt Tìển sì trong huyện thuộc các khoa từ đời Lé Thái Đào
(1440) trở lại. Mặt sau ghi tên họ qué quán, chửc vụ 河 các vị quan
viên Hội tư vãn cùng xã ihôn truởng ở các xả, tồng trong huyện.

[Vôđềl

Kí hiệu: 6390/6391/6392/6393
Thàc bàn bia xã Chi Đỏng huyện Kim Hoa phủ Đắc Hả 北河府金拳我
攵東社,sưu tầm tại chùa xã Chi Dồng huyện Kim Anh tinh Phik Yên.

115
Thác bán 4 mãtT khè 32 X 87 cm, gổm 45 dòng chũ Hản, loàn vân ước
khoáng 1200 chữ, không có hoa vẫn, không có chữ hủy-
Niẽn đại: Chinh Hỏa thử 14 (1693).
Người soạn: Đặng [Đình Tường]弥 ỉị 相;quê quản: xã Lương Xá
huyện Chương Đửc phủ ứng Thiên; học vị: Tiển sĩ khoa Canh Tuất;
chức vị: Thải bộc Tự khanh.
Người viểt: họ Trần 陳;quê quán: xã Phù ủng huyện Đường Hàữ pbủ
Thượng Hồng; học vị: đỏ Thư toán khoa Đính Mão; chức vị: Thi
nội Ihư tà, Đinh phiên.
Chú để: - Bầu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Vãn thợ.
Tàm ỈĨTỢC nội dung:
Ọuan Thái giám Hoa lộc hầu Đỗ Hữu Tá ĩà người nhân hậu, ìuôn giúp
đở bà con trong xã. Vảo nàm Đinh Mão vả Giáp Thản, ỏng đã xuẳt
tiền cảp cho xã mua gỗ lim vả trả tiền công thợ tồng cộng 900 quan.
Các quan viỂn cùa xã xin thở phụng ông vả vợ phối hướng cùng
thần, phật ở bàn xã. Bia ghi các nghi thửc cúng giỗ hảng năm vả bài
mau văn te.

Hoa Sơn tự bì/Tỉn thỉ

苹山寺碑/信施 Kí hiệu: 6394/6395


Thác bản bia sưu tằm tại chùa Hoa Sơn thỏn Đào Tháp xã Chi Đòng
huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bàn 2 mặtT khổ 63 X 98 cm, gồm 23 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khứãng 870 chử, có hoa vAn, khỗng có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng íhử43(1782).
Người soạn: khóng ghi.
Chù đề: - Lịch sừ di tích-
-Xây dựng, trùng tu dì tích.

IL6
Tớm ỉirực nội dang:
Núi Kim Hoa là một danh tháng ghi dẩu Xích Tùng Từ ngày xưa tửng
tới dư ngoạn. Chùa ở núi nảy đã đưọc nhiều bậc thiền sư nồi tiểng
như Dương Giáo Hải, Nguyền Khỏng Lộ, Từ Đạo Hạnh, Đặng Tấn
Mạú Ngô Khuông Việt tử Trung Quốc sang tu hành vả đấc dạo.
Hảng nàm vảo ngày 14 tháng 2 tồ chức lễ cầu phúc, các nhà sư
nước Phật lới cằu Ván xã Đóng Cao hành lề đề dược mưa giỏ thuận
hòa, mùa màng tưoi tốt. Nhưng hiềm vỉ qui mó chùa chưa được
iráng lệ nén trước đây Hoẳng Quận công dã tiến hành tu bồ mở
mang. ĐỀn nay trài lâu ngày chùa bị hư nát. Quan viẽn và thiện tín
bàn xã quyên góp tiền cùa trùng tu lại. Năm Đinh Sửu hoàn thành
việc xây dựng sửa chừa, nãm Mậu Dẩn, tố I ỉ pho tượng Phật. Văn
bia chĩ biểtb nội dung kề trén nguyên là vàn bia cũ dựng vảo nãiĩỉ
Dién Thành thử 2 (1579), do Phú sinh Ngó Kim Bàng soạn. Sau dợt
trùng lu chùa vảo nãm Vỉnh Thinh thử 12(1716), đến nãm Canh Tí,
Tân Sửu thì bia cũ bị mẻ vở. Nay dãn xã cho tu sửa khẳc \ạì đề lưu
truyền lâu dải

ÍVỎ đề}

Kí hiệu: 6396
Thác bản bia xả Nguyền Xá tồng Nguyễn Xá huyện An Lạc phù Tam
Đởi三帶府安祟林阮舍德阮會社,sưu tâm-tại đình xã Tây Xả phủ
Yẻn Lãng tinh Phúc Yên.
Thác bàn 1 mặt, khé 61 X 88 cm> gồm 30 dỏng chữ Hán, toản văn ưởc
khoảng ] 600 chừ, cỏ hoa vỉn, cớ chữ hủy: Cừu 技.
Nién đại: Cảnh Hưng Ihử 38 (1777).
Người soạn: Trần [Huy Thường]陳輝氣 học vị: Tiến sĩ khoa Nhâm
Thìn; chức vị: Hàn lâm viện Hiệu thảo.
Chù đề: • Hoạt động sính hoạt làng xã.
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tớm ỉuợc nội dung:
Năm Đinh Dậu, các quan viên, chức sẩc, trùm giảm, văn trưởng cảc

117
xã trong tắng Nguyễn Xá, phù Yen Lãng, Phúc Yên xây dựng văn
chỉ đề phụng thờ các bặc tiỄn hiền và đặl các qui định VẺ nghi lê,
điều lệ vào hội tư văn, điều lệ vọng vào văn chi và số ruộng cúng
vảô văn chi.

Thiên Phúc thiền tự

天德禪寺 Kí hi細6397
Thác bàn bia xã Thường Đệ huyện Yẽn Lãng phủ Tam Đáỉ 三带府安
朗骅常株社,sưu tầm lại chùa xã Đường Đệ phủ Yén Lăng tinh
Phúc Yén.
Thác bàn 1 mãtT khồ 37 X 57 em, gồm 23 dỏng chữ Hản vả Nôm, toàn
vản ườc khữàng 680 chủ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đạiiCành Hưng thử 30 (1769).
Người soạn: khỡng ghi.
Chù dể: • Điểu dương việc thiện.
Xây dựng, trùng tu di tich.
T6m lưực nộĩ dung:
Bia ghi công đức, ỉôn bàu Hậu Phật cho các vị thiện tín đã củng tiền,
ruộng vảo việc sửa sang tu lạo chúa Thién Phúc. Năm Đinh Họi sửa
gâc chuông: 4 vịT môi vị củng 15 quan và 3 sào ruộng; nãm Qui Tị
đúc khánh đảng: 2 vị; năm Quí Sửu sừa chửa càu: 2 vj.

Hậu bí vẫn kí

后碑文記 Kí hiệu: 6398


Thác bản bia xã Thưởng Đệ huyện Yên Lãng phú Tam Đái 三希府安
朗耕,常棟社,sưu tâm tại chùa xã Đường Đệ phủ Yên Lâng tinh
Phúc Yẽn.
Thác bàn 1 mặt, khồ 47 X 62 cm, gổm 23 dòng chữ Hản vả Nôm, toàn
văn ước khoảng 7CKI chử, có hoa vẫn, khỗng cỏ chử hủy.
NiỄn đại: Cành Hưng tbứ 44 (t 783).

118
Người soạn: không ghi.
Chù đẺ: - BiỀu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội íỉung:
Ghi công đức của 8 vi Hặu phật đã cung tiên tiền vả niộng cho xã đe
trùng tu chùa, ru sửa cầu vào năm Qui Sửu và dủc chuông vào Hãm
Đính Thin. Có ghi rõ họ ỉên, 5ồ tiền đỏng góp của từng người và
những qui đinh cúng giồ hàng nam.

ỊVôđềg

Kí hiệu: 6399
Thác bãn bia xã Thường Đệ huyện Yên Lẳng phủ Tam Dái 三帝府安朗
炼常様社,sưu tâm tại chùa xã Đường Đệ phú Yên Làng Phúc Yên.
Thác bàn 1 mặt, khố 41 X 64 crn, gồm dòng chữ Hán và Nôm, toản
vàn ưóc khoậng chữ, cỏ hoa văn, khòng cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 36 (1775).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đẩu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di Lích.
Tóm íược nội dung:
Ghi cỏng dửc các vị Hậu phật đã cúng tiền ruộng cho xâ đề lo việc
chùa, ơong đó có 5 vị được tồn bâu nhân dịp được tạc tượng Phật, 2
vị được bầu khi mờ hộì khảnh tán nãm Đinh Dậu và 2 vị bầu vảo
dịp tu sửa tam quan năm Ât Ti,Có ghi diện tích sẻ mộng cúng.

Lập giáũ phường bi ký

立敎坊碑記 Kỉ hiệu: 6400/6401


Thác bàn bia xă Kim Đà huyện Yên Lãng phủ Tam Đải 三帝府安朗耕、
会陀 ị£, sưu tầm tại đình xã Thạch Đả huyện Kim Anh tinh Phủc Yên.

119
Thác bàn 2 mặt, khồ 45 X 60 cm, gàm 20 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên đạì: Cành Hưng thử 21 (1760),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng X瓦
Tóm ỉược nội dung:
Văn khế mua bán quyền lợi cửa dinh giữa quan viên giáo phường
Thượng giảp huyện Yén Lằng vởi quan viẽn xâ Kim Đà. Giáo
phường Thượng giáp nguyên được cha ông lưu truyền lại cho quyền
lợi ở đinh xầ Kim Đả, gồm lệ tiền trììm 12 quan liền SỪ vả 12 mâm
cỗ thu vảo dịp mở tiệc ca hát 10 thảng 8 hàng nãm và lệ Ihu IỄ vàữ
cảc dịp tu sừa, mua sẳm đo thở ờ đình. Nay vì thiểu tiền lo việc
quan nên đâ bán đín những quyền lọi đó cho quan viên xã Kim Đà
vởi giả liền 33 quan tiền cồ. Bia ghi nhửng cam kểt giũa hai bén về
quyền lợi được hường sau khi mua bán.

[Vôđềl

Kí hiệu: 6402/6403
Thác bán bia thón cồ Nhuể xã Thiên Lộc huyện Yén Lãng phủ Tam
Đải三帶府 安朗縣天祿社古芮村、sưu tẩm tạt chúa xă Đa Lộc
huyện Yén Lãng phú Tam Đới tình b£c Nính.
Thác bàn mật, khồ 45 X 60 cm, gốm 35 dòng chử Hán vả Nôm, toàn
vàn ước khoảng 1350 chữ, cỏ hoa vãn, khỗng cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thú 8 (1747).
Nguời soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bằu Hậu, gửi g话,biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tám ĩược nộị dung:
Ống LỄ Công Nghiệp và bà LỄ Thị Tiệm thay mặt ch。gia tộc họ LỄ
đã cung tiẾn công đửc cho thôn cồ Nhuể số tiền 270 quan và sổ
mộng 19 sào đề thử phật. Dân xã lỏn bâu Hậu phật cho 6 vị trong

120
gia tộc họ Lé, dựng bh ghi cam kéi thục hiện các điẺu ước về củng
gìỗ và vi tri các thửa niộng.

Hậu phật bi ký

後佛碑虬 Kí hiệu: 6404


Thác bàn bia xã Thiên Lộc huyện Yên Lãng phủ Tam Đái 三帶府安朗
豚天祿社,sưu làm tạí chùa xã Đa Lộc phù Yên Làng tình Phúc Yên.
Thác bản t mặt, khổ 45 K 60 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toán vàn ước
khoáng 700 chữ, có hoa vàn, không cỏ chừ hủy.
Niên dai: Long Đủc thử 2 (1733).
Người soạn: LỂ Dinh Đáng 黎 榜;học vj: Học sinh Giáng
Nghiệp đirởng.
Người viềr Lê Văn Hiến 蔡文憲,tên hiệu: Đông Lí: học vj: Hiệu sính.
Chủ đề: - Đầu HậuT gửi 祯,biẻu dưong việc thiện
• Vẫn ỉbơ.
• Xây dựng"àmg ni di tích.
Tóm lược nội dung:
Đảy người phụ nử tbuộc họ Phạm vả họ LỄ ở xã Thiên Lộc qui y theo
Phật giảo đã đóng gỏp tiền dế tô tượng và ruộng đề thờ phụng
hương đăng. Các bà dược dân xã tón bằu là Hậu phật, thở phụng tại
chùa Hữ Thiên. Có bài tán ca tụng công đức.

Hậu phật bì ký

後佛碑記 Ki hiệu: 6405


Thác bản bia xã ThiỄn Lộc huyện YỄn Lãng phủ Tam Đải 三帝府安
朗 夭祿社,SƯU tầm tại xã Đa Lộc phù Yên Lãng tinh Phúc Yén.
Thác bàn mặt, khỗ 57 X 80 cm, gèm 20 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 540 chữ, có hoa văn, khồng có chừ hủy.
Nỉẻn đại: Cành Himg NhâmThỉn (1772).

121
Người soạn vả viểt: họ Lê 黎;học vị: Giám sinh Bảc Văn đường.
Chủ dể: • Bầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm ĩưực ttội dung:
Bia ghi công dức cùa các tin vãi đã cúng tiền và mộng cho xă, được
dân xă tôn bầu lảm Hậu phật, thờ phụng ờ chùa Hồ Thiên. Có bài
tán ca ngọi công đúc,

Hậu phậỉ bỉ ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6406


Thác bản bia xã Thiên Lộc huyện Yẽn Lãng phũ Tam Đãi 三帶府安朗
縣天椽sưu íầm tại chùa xã Đa Lộc phủ YẺn Lãng tinh Phúc Yẽn.
Thác bàn ] mặt, kho 60 X 84 cm, gồm 26 dòng chử Hán vả Nôm, toàn
vân ước khoảng 1200 chữ, không có hoa vẫn, cỏ chừ húy: Cừu 我,
Tùng SL
Niẽndại: Cảnh Hưng thứ 39 (1778).
Người soạn: khòng ghi.
Chủ dể: • Biểu dương việc thiện.
Văn tho,
Tóm itỉực HỘi dung:
Ghi tèn họ 76 lào bà trong xả do có công củng tiển tiền của cho xã chi
dùng việc cong nên được bầu làm Hậu phật. Có bài tản ca ngợi
công đửc.

Hồ Thiên tự Hậu phật bi ký

壺天寺後佛碑記 Ki hiệu: 6407


Thác bản bia xã Thiên Lộc huyện Yên Lãng phủ Tam Đái 三给府安朗
M 天祿让,sưu tẳm tại chùa xã Đa Lộc phũ Yên Lãng tình Phiic Yên,
ThSc bản 1 mặt, khé 50 X 80 cm, gồm 19 dòng chữ Hản, toàn vân ước

122
khoảng 750 chữ, không có hoa vănT không có chữ húy-
Niẻn đại: Bảo Thái thứ 2 (1721).
Người soạn: họ LẺ Nguyên 黎阮;học vị - Giảm sinh Quổc từ giảm.
Người viẾt: họ LỄ % học Hiệu sính.
Chú đề: • Gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm tược nội dangĩ
Ghi ten một số người củng tiền và ruộng cho xã, được bầu làm Hậu
phật, thờ phụng ở chùa Hồ Thiên, cỏ bải lán ca ngọi công đức.

Hậu phật bì ký

後佛碑記 Kí htệu: 6408


Thác bán bìa xã Thiẽn Lộc huyện Yẽn Lãng phù Đới 三帶府安朗糠
天祿sưu tằm tại xã Đa Lộc phủ Yên Lãng tình Phúc Yên.
Thác bàn 1 mặt, khồ 60 X 90 cni, gồm 20 dỏng chừ Hán, Lỡản văn ưởc
khoáng 900 chữt không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng Nhảm Dần (1782).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Gửi giỗ, bíéu dương việc thiện.
• Xây đựng, trùng tu di tich,
Tóm lược nội dung:
Bỉa ghi công dức các lão bà đã củng tiền đèn huơng và niộng vào
chùa đề đúc chuông khảnhT được dãn xã tôn bầu làm Hặu phật.

Hậu phật bí ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6409


Thảc bàn bia xã Thỉẻn Lộc huyện YỄn Lãng phủ Tam Đảỉ 三擀府安朗
.4Ặ 天祿社,sưu tầm tại chùa xã Đa Lộc phù Yên Lãng tinh Phúc Yẽn.

123
Thác bản 1 mặt, khồ 55 X 103 cm, gồm 19 dỏng chữ Hản vả Nôm,
(oàn văn ước khoảng 560 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đạì: Cảnh Hưng thử 19(1758).
Người soạn và viết: họ LỄ 黎;học vi: Giám sình Quốc từ gìám-
Chủ để: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dang:
Đia ghi công đửc cùa 16 phụ nừ xã Thién Lộc, mồi người đã củng cho
xã 12 quan tiền, vả sổ ruộng tồng cộng 16 £ảo cho X* được dân xã
tôn bầu lảm Hậu phật. Có bải thơ ca tụng công đức,

Hơ Thiên tự Hậu phật bi

壹天寺後佛碑 Kí hiệu: 6410


Thác bán bia xã Thiên Lộc huyện Yên Làng phũ Tam Đái 三带府安朗
lí 天祿社.sưu tầm tại chùa xà Đa Lộc phủ Yẽn Lãng tinh Phúc Yên,
Thác bản 1 mãt, khồ 65 X 110 cmT gồm 23 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoáng 600 ctìử, có hoa văn, khỏng cỏ chữ húy.
Niên đại: Cành Trị thử 7 (1669).
Người soạn: họ Phạm 范;học vi: Tiến sĩ khoa Bính Tuất; chức vị:
Quôc tử giám Tư nghiệp; tước: Thọ Vinh từ.
Ngưởi viểt vả khác: quê quán: xã Tử Trầm huyện Yên Sơn; chírc vk
Cục phó; tuớc: Vân Phương nam.
Chù đề: - Bằu Hậut gửi gi6, biều duơng việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Văn thơ.
Tắm lược nội dung:
Bổn lão bà ớ xã Thiên Lộc là Đỗ Thí Ngọc Tníc, LỄ Thi Đa, Lê Thi
Tièn vả Lê Thj Sửu đã xuẳ( của nhã cung tiền tiền và ruộng cho xã
đề tô tượng, đúc cbưông, được dân xã tôn bầu lảm Hậu phật Bồ tát,
thở phụng ở chùa Hồ Thiên. Đia ghi những cam kểl cúng giỗ vả bài
minh ca ngợi công đức.

124
Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hiệu: 6411


Thác bàn bia xã Thiên Lộc huyện Yén Lãng phù Tam Đái 三帶府安朗
4( 天祿社,sưu tâm tại chùa xâ Đa Lộc phủ Yẻn Lãng tinh Phúc Yên.
Thác bản l mặt, khồ 60 X 125 cm, gồm \9 dòng chữ Hán, toàn vân
ưởc khoáng 750 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiỄn đại: Cảnh Hưng, Nhâm Ngọ (l762).
Người vìỄt: họ Phạm 范;chửc VỊ: Hiệu sinh.
Chủ đề: Đầu Hậu, gừi gìỗ, biều dưong việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Bia ghi cỏng dírc các lào bà đã cúng tiền và ruộng cho xàp được dân xã
tỏn làm Hậu phật, thờ phụng tại chùa.

|VÔ.đỀ|

Ki hiệu: 6412/6413/6414/6415
Thác bản bia xã Văn Quán huyện YỀn Lăng phủ Tam Đái 三帶府安
朗驟丈作让,sưu tầm tại chùa xã Vãn Quán phủ YỄn Lăng tình
Phúc Yên.
Thác bàn 4 mật, khả 20 X 46 cm, gồm 51 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 2000 chử, không cỏ hoa văn, có chừ hủy: Cừu 知
Niên đại: Bảo Thái thứ 9 (1722).
Người soạn và viểỉ: Lé Hữv Chí 察有 quê quán: X百 Văn Quản.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gừỉ giỗ, biểu dương việc thiện,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nộí dung:
Đa vãn bản bầu Hậu đữi với ông Trùm trường Trương Đăng Cao,
đưọc lập vảo ba thời gian khác nhau. Vẫn bản thử nhất lập nãm Bảo
Thái thứ 3 (1722), ghi nhận cóng lao của ông Cao vảo nãm kia, do
giáp Tư vân của xã bi một người dân kiện lẽn quan, ỏng đã vất vả

125
theo hầu được thăng kiện, lẩy được tiền bồi thường về chữ giáp,
Đến nâm ngoải, ngưởi đó lại lặt lọng tranh giành, ông lại không tiếc
công sức vả tiền của theo kiện, cuồi củng giành phần thảng cho giáp.
Dân trong giáp biểt on công lao cùa ông, lỏn bẩu ông lảm Hậu híèn.
Nhân đỏ ông cúng thêm cho giáp 18 quan tiền cố. Văn bán thứ 2 lập
năm Đào Thải thử 9 (1728), chũ biết sau khi đuợc bầu làm Hậu hiền,
đến nâm nay ông Trương Đãng Cao xin cúng ch。giáp Tư văn 9 sào
rười ruộng vả \ thửa ao đề giáp dựng bia ghi các điều khoàn cam
kểt thờ phụng. Văn bàn thử 3 lập nãm Long Đức thứ 2 (1733) ghi
sự việc ba ngirởi vợ €Ùa ông Trương Dẳng Cao cúng cho xã Văn
Quán 60 quan tiền đề Kă bầu óng làm Hậu phật hưởng lệ cúng giã,

Hặu phật bi ký/Phụng tự Ivu truyền

後佛碑記/奉祀留傳 Kí hiệu: 64116/6417


Thác bàn bia xã Trung Hậu huyện An Lảng phũ Tam Đái đạo Sơn Tây
nước Đại Việt大,趙n山西ìt三帝府安朗耕.忠厚社,sưu tầm tại
chùa xã Trung Hậu phủ Yẽn Lãng tinh Phúc Yên.
Thảc bân 2 mặt, 37 X 58 em, gồm 29 dỏng chừ Hãn, <aan văn ước
khoáng 850 chữ, cỏ hoa văn, không có chũ húyr
Niên đại: Đức Nguyên thử 2 (1675).
Người soạn: Lẽ Văn Quang 蕖丈光;quê quản: xã Trung Hậu.
Chù đề: • BÀu Hậu, gửi giỗ, bicu dương việc thỉện.
-Hoạt động sinh hơạt làng xã,
Tóm ỉược nội diíKgh
Đà Nguyền Thi Trọ cúng 20 quan tièn làm nhà thiêu hương cùng ỉ sàữ
ruộng, được Kă tôn lảm Hậu phật. Bàn xã dựng bia ghi nhận công
đức và cam kết các điều khoản VỀ nghi Ihửc cúng giỏ.

Hậu phật bỉ ký

後佛碑記 K.Í hiệu: 6418


Thác bân bia thôn An Vinh xâ Lãm Hộ huyện Kim Hoa phủ Đẳc Hà

126
北河府金華林林户社安彙村,sưu tầm tại chùa thôn An Vinh xã
Lâm Hộ phù Yên Lãng lĩnh Phúc Yên.
Thác bản l mặt, khồ 27 X 58 cm, gồm 12 dòng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ước khoàng 260 chử, không có hoa văn, không có chừ hủy.
NìỄn đạt Cành Hưng thú 36 (1775),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỖT biểu dương việc thiỆn.
-Hoạt động sinh hoạt lảng nẵ.
Tóm ỉược nội đung:
Dân thón An Vinh tôn bầu ông Tạ Đinh Thục lảm Hậu phật. Ông
Thực đã củng cho thôn 3 sàũ ruộng và 10 quan tiền, cúng vào tam
bào I sào ruộng và 2 quan úèn. Bĩa ghi qui định vể quàn kí vả sử dựng
số tiên, sè niộng cưng úến đế dùng váo việc củng giã Hậu phật.

Đại Bốỉ xã Hậu phật bỉ ký

大貝社后佛碑记 Kí hiệu: 6419


Thác bản bia xã Đại Bồi huyện An Lâng phủ Tam Dải 三带府安朗緜
大貝 ịt, sưu tầm tại chùa xã Dại Bối phù Yên Lãng tính Phủc YẺn.
Thác bản 1 mậl, khồ 35 X 53 cm, gồm 12 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoáng 250 chữ, khỏng có hoa văn, không có chừhúỵ.
Nién đại: Cảnh Hưng ihử 36 (1775).
Người soạn: khổng ghi.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, bỉều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm ỉưực nội dungĩ
Ỗng Trủm giáp Tư vãn xã Đại Đỗi Nguyễn Duy Cư vả vợ cúng cho xã
40 quan ti Ẻn cồ và I mẫu 2 sào ruộng, dược xă tôn làm Hậu phật-

127
Tân tạo bi
訪it碑 Kí hiệu: 6420/6421
Thảc bản bia xã Đại Đối huyện An Làng phủ Tam D蚯三带府安朗 lỉ
大 貝社,sưu tẩm tại chùa xã Đại Đổi huyện Yẽn Lãng phủ Tam Đỏi
tinh Phúc Yên,
Thác bàn 2 m$t, khổ 38 X 58 em, gồm 30 dòng chữ Hán, toàn vẫn ưởc
khữàng 500 chử, khỗng có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 4 (1743).
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gùi giỗ, biểu dưong việc thiện.
-Văn thơ.
Tỏtn lược nội dung:
Bà Hoàng Thi Mại, vợ ông Trùm trường Nguyền Tri Thể đã quá Cỡ.
cúng cho xã 2 mẫu để gửi giỗ cho chồng và bân íhân ở chúa. Bia
ghi vị trí, diện tích các thừa ruộng và bai minh ca tụng công đửc-

Tâm báo bi ký
Kí hỉệu: 6422/6423
Thác bàn bia thỏn An Vinh xã Lâm Hộ huyện Kim Hoa phù Bắc Hà
北河府金華.野林户社安榮村,sưu [ẩm lại chùa thôn An Vinh xã
Lãm Hộ phù Yén Lãng tỉnh Phúc Yẽn.
Thác bàn 2 khố 28 X 42 em, gồm 23 dỏng chử Hán, toản văn ước
khoáng 500 chữ, không có hoa ván, không có chử húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 40 (1779).
Người soạn: không ghi.
Chù đẾ: - Bầu Hậu, gũi giỗ, biều dương việc thiện, ẻ
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tátrt iưực nội dung:
Haì văn bàn bằu Hậu phật cho hai lão bà người thởn An Vinh Xã Lâm

128
Hộ là bả Nguyền Thi Ti£m và Tạ Thị Hựu. Bia ghi số tiên, số ruộng
cung tiến cùa từng vị vả Ihề 1Ệ củng giỗ.

Long Khánh tự Hậu phật bì

隆度寺後佛碑 Kí hiệu: 6424


Thác bân bia xã Lâm Hộ huyện Kim Hoa phủ Băc Hà xứ Kinh Đác
京北盧北河府金半tí、林户社,sưu tẩm lạí chùa Long Khảnh thôn
An Vinh xã Lâm Hộ phủ Yên Lãng tinh Phúc YỄŨ.
Thác bân mãc khồ 50 X 80 cm, gồm 20 dòng chữ Hán vả N6m, toàn
văn ưởc khoảng 560 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên dai: Vĩnh Trị thứ 5 (1680).
Người soạn: khõng ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội dung:
Bà vãi Nguyền Thị Vệ là vợ của ông Cai cơ đã quá cổ người thôn An
Vinh. Nâm Canh Thân, bà đã cúng cho thôn 15 quan tiền và hơn
100 mâm cỗ mận, Đản thôn tón bầu bà làm Hậu phật, dựng bia
tượng bà tại chùa vả cam kểt ihực hiện nhừng thề thức cúng giã.

Long Khánh tự

隆度寺 Kí hiệu: 6425


Thác bản bia thôn An Vinh 扁 Lâm Hộ huyện Kim Hoa phủ Đắc Hà
北河府金拳膘林户社安榮村,sưu tầm甲chùa Long Khánh thôn
An Vinh xã Lãm Hộ phủ Yén Lâng tĩnh Phúc Yên.
Thác bản 1 mặL khồ 52 X 82 cm, gồm 18 dòng chử Hản, toàn vàn ước
khoảng 300 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: VTnh Trị thứ 5(1680).
Người soạn: không ghi,

129
Chù đẽ: • Bầu Hậu, gửi giỗ, bíéu dương việc thi机
-Hoạt động sính hoạt làng X务.
-Văn thơ.
Tổm íược nội dung:
Năm Canh Thân, bả Bùi Thị Thời cúng liền và ruộng cho thôn An
Vinh, được thôn bầu Hậu phật, cam két củng giỗ lâu dài, Có bải
minh ca tụng công diỉc.

Hậu phật bi kí

後佛碑記 Ki hiệu: 6426


Thác bàn bia thôn An Vinh xã Lâm Hộ huyện Kim Hoa phủ Băc Hà
北河府会第íị林户壮安兼村,SƯU lầm tại chùa thôn An Vinh xà
Lảm Hộ huyện Yên Lãng tình Phúc Yên.
Thác bản mặiT khổ 30 X 58 cmT gom 13 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khũảng 300 chừ, khỏng có hoa vãn, khõng cò chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 34 (J 775).
Người soạn: khỏng ghi.
Chù để: Bầu Hậu, gửi giẽT biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Quan viên hương chức í hôn An Vinh xã Lãm Hộ thuạn tỉnh íõn bằu bả
Te Thị Hiệu lảm Hậư phật. Bả đã củng cho dân thõn 3 sảữ ruộng vả
10 quan tiền, củng vào lam bảo nhả chùa I sào ruộng; lại giao cho
thôn trường 2 quan(iỂn dem cho vay lấy lãi dể biện cỗ củng bà vảo
ngày mông 5 thảng giêng.

IVÔđềl

Kí hi扣 6427/6428/6429/6430
T臨c bàn bia xã Thanh Tước huyện Kim Hoa phủ Bắc Hả 北河府金
羊糕青发社,sưu tầm tạí chùa thón Hàn xã Thanh Tước phủ Yên
Làng tinh Phúc Yên.

130
Thảc bân 4 mặt, khồ 45 X 9S cm, gảm 60 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 2400 chữ, không có hoa vân, có chữ húy: Trần 龍,
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1702).
Người soạn: Vũ [Thạnh] XẪ; quê quán: xã Đan Luân huyện Đường
An phũ Thượng Hồng; học vỉ: Tiển sTkhoa Át Sửu,
Người nhuận: họ Trịnh 鄭;chức vi: Đề dốc; tưởc hiệu: Bân Quặn cõng.
Người vrết và khác: Nguyễn Hữu Đạo 阮冇 ìt; chírc vj: Huyện thửa;
tước: Ngọc Duệ nam.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi giẽì biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm ỉưực nội dung:
Vương phú Thị nội Cung tần Trần Thi Ngợc Xâm nguời xà Vĩnh Lưu
huyện Thạch Hả phủ Hả Hoa mền cành chùa Sủng Ân xã Thanh
Tưởc nên đã cấp tiền, ruộng cho xã sửa chùa. Bà lạì mua ] ] mầu
ruộng giao cho bàn xã canh tác dùng vào việc phụng sự. Dãn xâ
càựỉ ân đức ãy, cùng vảo Kinh sư xin được làm dãn hộ nhi, lôn bà
làm Hậu phật thở phụng mãi mãi. Noi theo gương bà, con gái bả là
Cung tần Lê Thi Ngoe Kiên (sau đổi tên là Trinh Thị Ngọc Kiên)
cũng cúng cho xã 5 mẫu ruộng đề thờ phụng cho cha minh. Đ)a
ghi vị trí, diện tich các thừa ruộng vả nhửng cam kểí thờ phụng.

Thanh Tước Sùng Ân ỉự bỉ ký/Nhất hưng công hộì chủ kỉ

青雀崇恩寺碑記/一興功會主记 Ki hiệu: 6431/6432


Thác bàn bia xã Thanh Tước huyện Kim Hoa phủ Bầc Hà 比;可府金
董 .青雀 ìi, sưu tầm tại chùa thôn Hàn xã Thanh Tưởc huyện Yên
Lãng tình Phủc Yên.
Thác bán mặt, khổ 105 X 142 em, gồm 60 dòng chữ Hán, toàn văn ưóc
khoáng 2400 chừ, cồ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên đại: Hữằng Đjnh thử 2 (1601).
Người soạn: Đùi Văn Phú 装文
Người viẺt: Nguyễn Đình Hựu 阮地祐.

131
Người khác: Nguyễn Đình Chân 院ỉi 眞.
Chù đề: - Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉuợc nội dung:
Chùa Sùng Án trên núi Du Hi nguyên là ngôi chùa do Trí Bảo thiên sư
đởì Lý sau khi đắc đạo xây dựng nên, hồi đầu cỏn nhử bé, qua
những lần mở mang ườ thành ngũi chừa nổi tiếng ở Kim Hoa. Nay
cỏ bà Chánh nội phủ Thái vương tằn Trằn Thị Ngọc LTnh đã qui y
nhả Phật, hiệu lả Bão Thiên động chủ, pháp hiệu Chân Tri, thẩy
cảnh chùa bi tnưa gió làm hư hại, liền xuẳt tiền cùa trùng tu lạí,
khiến chùa trờ nên tũ đẹp lộng lầy. Cóng việc hoàn Ihảnh, ban tầm
biển đề tên chùa lả "Du Hí sơn Thanh Tước Sủng Ân tự" Điâ ghi
tẽn những người chủ trì vả tham gia đỏng góp cống đửc, trơng đỏ cỏ
Thượng phụ Binh An vương Trịnh Tìing, Thải(ể Vinh Quắc công
Hoàng Đinh Ai và nhiều quan lại, cung tần trong pbù Chúa, cỏ bài
minh ca rụng cãnh chùa vả cõng đức Bào Thién động chù. Cuối bia
lả nguyên vân bản chúc thư cùa bà Bàa Thiên động chủ dề nãm
Quang Hưng thử i7 (1594) do con ỉrai bả \à Thái phó Vĩnh Quận
công (Trịnh Đồng} khắc lên bia, trong đó bả di chúc cấp cho Kã
Thanh Tước toàn bộ sổ mộng công vả ruộng do lồ tiên để lại, cùng
với đầt tha ma, khe núi, thung lũng chãĩỉ núi tống cộng 200 mẳuT
cộng vởi 12 mẳu ruộng hương hòa do Minh Hiến Đại vương khai
sáng để ỉại cho chùa từ dôi Trần. Toàn bộ số ruộng trên giao làm
của Tam bàũ cho chùa Sùng Àn, Chúc thư cũng dặn dỏ cách quân lí
canh tảc ruộng đề dùng vào thò phụng, 1Ễ cằu phúc, củng giỗ.

Hậu thần bi kỉ

后神碑記 Kỉ hiệu: 6433/6434


Thác bàn bia xã Trang Việt huyện YỄn Lãng phũ Tam Đải 三带府安
浪社蓝地 sưu tẩm tại chùa xã Trang Việt huyện Yên Lãng tỉnh
Phúc Y爲
Thảc bản 2 mặt, khổ 54 X 96 cm, gồm 36 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vẫn ước khoáng ỉ 500 chừ, khỏng cỏ hoa văn, không có chừ húy.

132
Niên đại: Cảnh Htmg thử 32 (1771).
Người soạn; Nguyễn Đâo Vì 院寶偉,học vị; Tam trường; chức vj:
Thị nội văn chiíc, Lang trung.
Người Vỉết: Tràn Thản Đăng 隊坦膻;chức vị: Đồng tri phủ; tưởc:
Hợp Nghía nam.
Người khắc: Lê Quang Trạch 黎光宅;quê quán: xã Long Châu; chúc
vị: Cục chánh.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biỂu dương việc thiện. ____
-Hoạt dộng sinh hoạt làng xã,
Tóm ĩược nội dung:
Năm Nhàm Thin, khu đẩt bãi của xã bị lõ xuống sõng hon L 50 mầu vì
vậy thất Ihu. Xả còn thiểu nợ thuế hộ phiên 27 suẳt mà không cỏ
tiền nộp. Dân mái lưu tán trờ về, đời sống rất khốn khỏ. Bầy giờ có
quan Thừa chính sứ Thoa Trung hầu Lé Nguyền Thoa người xã Mai
Cháu huyện Yên Lảng bỏ ra 400 quan nộp thuế cho làng, xin cho
dãn được miễn thuể phần ruộng đat b)lở. Nhớ ơn ông, vảo nãm
Canh Tí, dân xã tôn bầu vợ chồng ông ĩảm Hặu thần. Nhân đó ông
lại cúng cho xầ 100 quan và 3 mầu mộng. Bia ghi những cam kểỉ
cúng giỗ vả bải minh 20 cãu.

Hậu phật bi

彳i佛碑 Kí hiệu: 6435/6436/6437/6438


Thác bản bia xã Gía Lọc huyện Đông Ngàn phủ Từ Sơn 虑山府東岸
硕亀祿社,sưu tầm tại chùa xã Gia Lộc tong cồ Loa huyện Đông
Anh tình Phúc Yén.
Thảc bân 4 mặt. khồ 47 X 73 cm, gỗm 46 dòng chũ Hán^ toàn văn ưởc
khoảng 1400 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 23 (J702).
Người soạn I: Nguyền [Hành]阮quê quán: xã Hoa Cầu huyện
Văn Giang phủ Thuận An; học vị: Tiền sĩ khoa Mậu Thìn; chức vị:
Đồi tụng, Lại khoa Đỡ cẳp sự trung, Thi nội thư 成 Hộ phiẺn.

133
Người soạn 2: Đáo [Quốc Hiển]陶国探;quê quán: xã Phù Ninh
huyện Đông Ngàn phù Từ Sơn; học vi: TiỀn sì khoa Tân Mùi; chức
vj: Đổi tụng, Hình khoa cẳp sự trung. Thị nội thư tả, Hộ phiên.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi g话,bíều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm iược nội dimg:
Quan Thiêm tri Thị nội thư tà Bân Tường hầu Phạm Đãng Quí ỉà
người có nhiều cóng đối với dânT vì vậy dàn xã xin được tỗn bâu
cha mẹ ông lả Hậu phật. Ông rầt câm kích, bèn cúng cho xã 300 quan:
200 quan cho dân, còn 100 quan mua I mẫu mộng công đễ phụng sự
đẻn hương hàiìg n百m. Bia khắc văn bàn cam két thờ phụng.

Hậu thần bi ký/Huệ điền

後神碑記/息田 Kí hiệu: 6439/6440/6441/6442


Thác bàn bia xã Gia Lộc huyện Đông Ngàn phủ Từ Sơn 蕙山府東岸
顧嘉祿社,sưu tầm tại đình Kã Gia Lộc tổng cố Loa huyện Đõng
An rinh Phúc Yên.
Thác bản 4 mặt. khả 50 X 88 cm, gồm 53 dỏng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1500 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh íhử 2(1706).
Người soạn: Trương [Công Gia]]張公佳;qué quán: sờ Thién Kiện
huyện Thanh Liêm; học vj: Tiển sĩ khoa Át Sửu; chúc vj: Đổi tụng,
Thị nội thư tà, Hộ phiên.
Người viết: LẺ Đình Huống 弊建脱;qui quản: xã Lãm Hạ huyện Gia
Lãm; chức vị: Thi nội thư tả, Huyện íhừa.
Người khác: Lẻ Văn Yển 黎文英,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm iược nội dung:
Ỏng Thị nội thư tả, Tả thiẺu giám Bần Tường hầu Phạm Đãng Quý lả
người có tải nãng vả đửc độ. Ổng hay làm việc thiện đề cứu giủp
dãn. Ông đâ bò của mua gỗ làm 5 gian dinh, rồi lại củng cho xã 2

134
mâu mộng, 300 quan liền vả quần ảo tế. Dân xã bằu ông tàm Hậu thần,
hàng nãm cùng gi3, Có ghí thề lệ cúng và đja phận CÁC xú ruộng.

Nhát lập thạch bảo đàỉ thiêu hương/Khánh kiệt đan tâm khẳn
đảo/Phủc tích an nhân thịnh vật/TỘ phủ ửc tãí Hoàng đằ
壹立石寶臺姓香/聲羯丹心題£/祸錫安人盛£/

祚扶億載堂圈 Kí hiệu: 6443/6444/6445/6446


Thác bán bia xã Xuân Lôi huyện Yên Phong phủ Từ Sơn đạo Kình
Đẳc nước Đại Việt大越国京北iS懸山府安風穌春雷社,sưu tẳni
tại đình xã Thụy Lỏi huyện Đóng An tình Phúc Yén.
Thác bàn 4 mật, khồ 62 X 114 cm, gồm 59 dỏng chữ Hản, ỉoản vãn
ưởc khữàng 3400 chừ, có hoa vãn, khỡng cỏ chữ húy,
Niên đại: Chinh Hỏa Ihủ 22 (1701).
Người soạn: Nguyền Quốc Tòng 阮图琮;chức vị: Huắn đạo.
Chú đe: • Văn thơ.
-Xây dựng, trúng UI di lích.
Tớm íưọc nội đung:
Nhân dịp di dời tòa tháp cũ. quan viên hương lão vả dân xã dã quyên góp
tiền đề xây dài hương bằng dá để cầu phúc cho nước cho dân. Ghi
danh sách những người đã cở công đóng gópr Có bài minh 18 cảu.

Tạo lập thạch bi/Pháp điện sác lỆnh/Phụng sự chỉnh kí/


Xã nộí bâng tích

ii立石碑/法殿救令/奉事正記/社内憑跡

Kí hiệu: 6447/6448/6449/6450
Thác bản bia xã cồ Loa huyện Đông Ngàn phủ Từ Sơn 慈丄府象廊
捋.古螺社・ sini tầm tại đình xã cố Loa tồng cổ Loa huyện Đông
Anh tình Phúc Yén.
Ghi chủ: Xem mỏ tả ở thác bân trùng bản số 2589/2590/2591/2592.

135
ỊVÔđề)

Kí hi和:6451/6452
Thậc bản bia thôn Nghi CẺc xã Mậu Lưong huyện Lương Tài phũ
Thuận An噸安府良才字茂良让宜ỉt村,sưu tầm tạì nhả tồ chùa
Cản Long ỉhón Nghi Côc xã Mậu Lương tồng Lương Tài huyện
Văn Lảm lình Hưng Yén.
Thác bản 2 mặt, khô 20 X 65 cm, gồm 15 dờng chữ Hán vả NõmT loàn
vân ưởc khoáng 550 chừ, không có hoa vàn, không có chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Hựu.
Người soạn: không ghL
Chù dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biẺu dương việc thiện.
Tỏm tược nội dung:
BA hợ Mai hiệu Diệu Thành củng chũ Ihõn 30 quan tiền, củng vào tam
b§0 5 sào ruộng, giao cho dản (hón luân lưu canh tác đế củng giỗ bả
sau khi qua đời. Bia ghi vị trí, diện tích các xử ruộng.

Hậu thẩn bi kỉ

後神碑記 Kí hiệu: 6453


Tlúc bàn bia ihòn Nghi Cốc xà Mậu Lương huyện Lương Tải phú
Thuận An糟安府良才淼茂良社宜穀村, sưu tầm tại chủa Cản
Long thỏn Nghi cóc xả Mặu Lương tống Lưong Tài huyện Vàn
Lâm lỉnh Hưng YỀn.
TMc bàn I mặt. kho 36 X 65 cm, gồm 12 dòng chừ Hán và Nồm, toàn
vãn ước khoảng 350 chữ, không cò hoa văn, không có chử húy.
Nién đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chb đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, btểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội đungĩ
Xă tmởng Nguyên Công Hiệu vả vợ lả M&i Thị Chúc, cúng cho xã 25

136
quan tiỀn cả và 2 mỉu ruộng, đưọc dân xã bầu iàm Hậu thần, hằng
năm cúng gìỏ-

Hậu phệt bỉ

後佛碑 Kỉ hiệu: 6454


Thác bân bia SƯU tẩm tạt chùa Cản Long Ihôn Nghi Cỗc xã Mậu
Lương tông Luơng Tài huyện Văn Lâm tinh Hung Yên.
Thác bản l mặt, khồ 36 X 81 cm, gồm 12 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vẵn ưởc khoảng 200 chữ, khỏng có hoa vẳn, không có chữ húyr
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù dề: Bầu Hậu. gửí gi& biêu duơng việc thiện.
Tòm ỉược nội dung:
Bia khãc tượng Hặu phậL

Hặu thần bi kỉ

後神碑記 Kí hiệu: 6455


Thác bản bia thỏn Nghi Cỗc xâ Mậu Lương huyện Lương Tài phủ
Thuận An 廟安府 i.才淼?ỉ s.杜宜穀村,sưu tầm tại chùa Càn
Long thôn Nghi Cốc xã Mậu Lương tồng Lương Tài huyện Văn
Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bân l mặt, khổ 45 X 67 cm, gồm 12 dờng chừ Hán và Nôm, loàn
vân ước khoảng 200 chữ, không có hoa văn, khõng có chữ hủy.
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giô, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Nhân dtp dân Ihôn tu sừa miêu, ỗng Nguyễn Khắc Tuần củng chữ thôn
50 quan tiền và 1 mau mộng dễ gừì giỗ cho vợ ]à bà họ Trịnh hiệu

137
Tử Lièm. Dân ihôn cam kểt thực hiện nghi thức cúng giẽ.

Hậu thẩn bĩ kí

後神碑记 Kí hiệu: 6455


Thác bàn bia thón Nghi Cổc xã Mậu Lương huyện Lương Tảì phủ
Thuận An顺安府良才lị茂良社宜終村\ sưu tầm tại chùa Càn
Long thôn Nghi Cốc xã Mậu Lương tổng Lương Tải huyện Văn
Lãm lình Hưng Yên.
Thác bàn 1 mặt, khồ 54 X 86 cm, gồm 15 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 350 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đại: không ghi.
Ngưòì soạn; không ghi,
Chủ đề: Đầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dỉtrtg:
Dân thõn tu sứa miếu, bà Hoàng Thị Ngoạn cúng cho thôn 70 quan
tiền vả I mau mộng đẽ gửi gio cho bàn thân. Dân thôn cam kẽl thực
hiện nghi thửc củng giỗ. cỏ bài minh 6 cãu ca tụng còng dửc.

Tạo tượng Hậu phật bỉ/Cúng diển sự kỉ

逹像後佛碑/供田事記 Kí hiệu: 6457/6458


Thác bàn bia thôn Nghi c8c 宜般村,sưu tầm tại chùa Cản Long thôn
Nghi Cốc xã Mậu Luơng huyện Văn Lâm tinh Hung Yên.
Thác bân 2 mặL khổ 60 X 80 cmT gổtn 39 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chữ, có hoa vãn, khồng có cỉiữ húy.
Nién đại: Chính Hòa thử 7(1686).
Người viểt: Nguyền Danh Tả 阮名佐;học vị: Hoa văn học sinh.
Chủ dể: Đẩu Hậu, gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Vọ của ông Xuyển Thọ hầu Trịnh ĐÀc Tiền là Nguyễn Thi Diễn nghỉ

138
đến cóng ơn sinh thảnh của cha mẹ. đã củng cho thôn 3 mẫu mộng
đỂ xin dân thôn bâu cho bố mẹ bả lảm Hậu phật, lập bia ghi Ihề thức
cúng giỗ hảng nẫm và địa phận các xứ mộng. Có 14 câu ca ngợi.

Vinh bâo bĩ

永報碑 Ki hiệu: 6459/6460/6461/6462


Thác bàn bìa xã Mậu Lương huyện Lương Tài phù Thuận An 贖安府
ỉ.才 lế茂 R 社,sưu tầm tại đễn thỗn Phục LỀ xã Mậu Lương huyện
Văn Lảm tình Hưng YỂn.
Thảc bàn 4 mặỉ, khồ 66 X 124 cm, gồm 64 dởng chũ Hán, toàn văn
ưỡc khoáng 2500 chữ, cỏ hoa vẫn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Chính Hòa [hử 16(1695).
Người soạn 1: Đặng [Đình Tưởng]鄧姥.相;que quán: xã Lưong Xà
huyện Chương Đức phú ứng Thiên; học vj: Tiển sĩ khoa Canh Tuẳt;
chírc vị: Tn thủy sư, Bồi tụng, Thải bộc tự khanh.
Người soạn 2: họ Tiịnh 鄭;quẽ quán: xã Sóc Sơn huyện Vĩnh Phúc;
chửc vị: Thị nội vđn chức, Tri phủ.
Người viêĩ: Trinh Đắc Vượng 绑件旺;quẻ quán: xã Mậu Lương
huyện Lương Tả] phủ Thuận An; chửc vj: Thi nội thư tà, Bính phiên.
Người khắc: Tỗ Đức Nhi)an 蘇德潤;quê quán: xầ Kính Chù huyện
Giáp Sơn phù Kinh Môn.
Chù đề: Hành trạng, công tich nhân vật,
Tóm íược nệi dung:
ThiỂm Thải giảm Xuyên Thọ hâu Trịnh Đắc Thọ là người có nhiều ơn
huệ đồi với nhân dân, hay chu cấp tièn cùa cho những ngườ» đó í
kh6, hoạn nạn. Trưởc đây dãn xă dă kính thờ cha mẹ ông tại haì
ngôi chùa thôn Phực LỄ và thồn Nghi Coc, hai bà vợ của ông cùng
được bầu làm Hậu thân thờ phụng 顷 dinh. Nhưng nhir thế vẫn chưa
Ihỏa lòng của dân biết ơn đối với óng. Vì vậy xâ xin dựng riỀng một
ngói đẺn đê thở hai bà khi còn sóng cũng như sau khi dã qua dời.
Ong châp thuận, câp tiên vả ruộng chữ xã lập đen và dựng bia ghi

139
các nghi liềt cúng giỗ, số tiền và niộng cầp cho các thôn, mẫu vàn tề
dùng khi tể lể.

Hặu phật bi kí

后佛碑記 Kí hiệu: 6463/6464/6465


Thác bân bia thôn Phục Lễ xã Mậu Lương huyện Lương Tải phù
Thuận An熾安府良才緜茂良社復村,sưu tầm tại chùa LiỄn Hoa
thôn Phục Lề xã Mậu Lương tồng Lương Tàì huyện Văn Lâm ỉ ình
Hưng Yên.
Thác bản 3 khổ 65 X 95 cm và 20 X 84 cm, gồm 12 dòng chừ Hân
vả Nôm, toàn văn ước khoảng chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Khánh thử 3 (1731).
Ngưửi khẳc: Vũ Văn Sơn 犬文山.
Chù đề: Bẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tởm ỉưực nội dung:
Óng Ngưyển Đắc Thẳng vả vợ lả Lé Thị Đào củng cho thỡn 1 mầu 3
sào ruộng và 55 quan tiên cồ dược dãn thỏn bầu 2 người lảm Hậu
phật. Bia khẳc tượng 2 vị Hậu phật vả ghi lệ cứng vả nghi thức cúng
giỗ, địa phận các xứ ruộng.

Tân tạo Sùng Ãn tự bỉ

新ÌẾ崇恩寺碑 Kí hiệu: 6466


Thảc bân bia thôn Thanh Miếu xã sầm Khúc huyện Siêu Loại phủ
Thuận An顺安府超岑曲社青廟村,sưu tẩm tại chùa Sủng Ân
thôn Thanh Miển xã sầm Khúc tổng Đồng Xá huyện Văn Lâm tỉnh
Hưng Yên.
Thác bân ] mật, khũ 63 X 78 cm, gồm 30 dòng chừ Hán, toàn vãn ưàc
khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién đại: VĩnhTộ ihử 3 (i62ỉ).
Ngưởi soạn: Nguyên Tãng Ái 阮复.

140
Chú đề: - Điều dương việc thiện.
-Vàn thơ.
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tồm tírực nội dung'
Đia ghì tên các tín vãi, từi sĩ thôn Thanh Miền đã góp công đức tu sửa
chùa Sủng Ân. Có bài minh.

Pha LỄ tự bi ký
玻嚟寺碑記 Kỉ hiệu: 6467
Thác bàn bia sưu lầm tại chùa Pha Lé thôn Mỹ Trạch xã sằm Khúc
tồng Đồng Xá huyện Vãn Lám tỉnh Hưng Yên.
Thác bản l mặt, khồ 50 X 60 cm, gồm 24 dờng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 380 chừ, khỏng cỏ hoa văn, khõng cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 13 (1752}.
Người soạn: không ghi
Chủ đềr Hảnh (rạng, công tích nhân vật.
Tòm ỈÌTỢC nội dung:
Tiểu sử Liềm Tn Tuệ thíèn sư và việc dựng tháp thờ ông tại chùa Pha
LỄ. Sư họ Phạm, người phũ Thượng Hồng Hãi Dương. Ỏũg sinh
năm Đinh Ti, 17 tuồi xuất gia, vừa học nho vùa tu hảnh khổ hạnh có
đạo pbáp uyén íhNm, ần dặt tại chùa Phồ Quang, Năm Giảp Thìn về
trụ Irì chúa Pha Lé. Thẳy chùa qui mỏ nhó hẹp, sơ sàiT sư bèn
khuyển hóa thập phương xây dựng sừa sang trong ngoải, đảo giếng,
trồng cày thông. Đen năm Át Mào thì hoàn thành^ Mùa hạ nãm
Canh Thán, nhà su qua đời, thọ 63 niổi. Truóc khi viên(ich, ông
dặn dò trưởng đệ tử là sư Tính Tuyén kế dâng, mở mang dạo pháp. Từ
lâu các de tử vần muổn xây tháp thở phụng sir tổ, nhưng vì giặc quây
rỗi nên chưa làm đưọc. Trải hơn mười năm, đền năm Nhâm Thân
đệ từ mờí xây am, dựng tòa Ihảpt dưa xá lị nhà sư vảo thờ phụng.

141
|VÔ đe|

Kỉ hiệu: 6468
Thác bàn bia sưu tầm lạỉ chùa Pha Lê thôn Mỹ Trạch xã sẩm Khúc
tong Đồng Xá huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Y細.
Thác bân l mặt, khổ 40 X 45 cm, gồm 1 dòng chữ Hán, toàn vân 18
chừ, khỏng có hoa vãn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: không ghi.
Ngưởì soạn: không ghi.
Chù đề: Hành (rạng, cóng tích nhân vật.
Tỏm lược nộỉ đungĩ
Bia tháp ghi bải vị của nhà sư Liễm Trí tuệ thiền sư.

Phổ Quang tháp

普光塔 Kỉ hiệu: 6469


Thác bàn bia thỏn Mì Trạch xã sầm Khúc 岑曲ẬL美澤村,sưu tầm tại
chùa Pha Lê Ihỏn Mỷ Trạch xã sầm Khúc tòng Đong Xá huyện Văn
Lâm tỉnh Hưng Yen.
Thác bân ] mặl, khổ 20 X 35 cm, gồm 1 dỏng chữ Hán, toàn 3 chữ,
khỏng cỏ hoa văn, khỏng có chữ hủy.
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Lích sứ di tích.
Tóm lược nội dung:
Tên tháp của chủa Pha Lẽ, có ba chừ 'Thồ Quang tháp'1

Hậu phật bí kỷ

后佛碑記 Kí hiệu: 6470/6475


Thác bản bia tbõiỉ Mĩ Trạch xã Sâm Khủc 宰曲sưu tầm tại

142
chừa Pha LỂ thôn MT Trạch xã sầm Khúc huyện Văn Lâm tinh
Hưng YỂn.
Thác bân 2 mặlT khồ 30 X 54 ctn, gồm 4 dòng chũ Hán, toàn văn ưủc
khoảng 50 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đạí: không ghi.
Ngưởi soạn: không ghi.
Chũ dề: Hành trạng, công lích nhân vật,
Tồm lược nội dung:
Bài vị bả Hậu phậi Nguyền Thị Ký người xã Vuơng Xá Đông huyện
Siêu Loại phủ Thuận An, chữ biềt bà đã cúng cho thón MT Trạch xã
Sầm Khủc 10 quan tiền sừ.

Hậu phật bỉ ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6471/6472/6473/6474
Thác bán bia ĩcã sầm Khúc huyện Siêu Loại phú Thuận An Mỉ 安府起
颠錄岑曲社
*, sưu tầm tại chùa Pha Lẻ thôn Mỳ Trạch xã sầm Khúc
huyện Văn Lâm tính Hưng Yên.
Thác bản 4 mặl, khồ 20 X 53 cm vả 12 X 30 cm, gồm ì I dòng chừ Hản,
toàn vãn ước khoảng 132 chữ, không có hoa vân, có chữ húy:
Cừu骐
Niên đại: Vĩnh Thịnh thử 9 (1713).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dượng việc thiện.
Tóm ỉưực nặi dung:
Bả Nguyễn Thi Kí có con trai lả Nguyền Danh Trạc, không có con
thừa tự. Đà đã cúng 7 sào ruộng để gữi giồ cho con được lả Hậu
phậí tại chùa. Có bải vi Hậu phặl-

143
Hậu phật bí ký

後佛碑记 Kí hiệu: 6476/6477


Thác bản bia thôn Mì Trạch xã sầm Khúc huyện Siêu Lơại 越康樗、岑
曲社鼻澤村,sưu tằm tại chùa Pha Lê thôn Mỹ Trạch xã sầm Khúc
huyện Vẫn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bán 2 mật, khồ 28 X 37 cm vả 10 X 30 ctn, gom 11 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 220 chừ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Hựu thú 5(1739).
Nguời soạn: không ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gửi giã, biéu dương việc thiện.
Tóm ỉược nệi dung:
Đà Be Thị Đảo quê xã Trâu Khẽ huyện Đường Hảo Hái Dương, xuầt
gia đầu Phật theo nhà SƯ trụ Iri tại chùa Pha Lẽ. Nay bả cúng cho
chùa l cái xuyển vàng và l mẫu 5 sào ruộng, dễ xin lảm Hậu phặtT
gửi giỏ cho mình vả cho nhả su Hoảng Phúc Trí tại chùa.

Cung phụng công đửc chì bi/Thượng dâng thần pha điỀn

供奉功德之碑/上等神陂田 Kí hiệu: 6478/6479


Thác bàn bia xã Thọ Lão huyện Yên Lạc phủ Tam Đái 三带府安策耕.
普老社,sưu tằm lại đinh xã Thu Lão phù Yén Lãng tinh Phúc Yén.
Thác bàn 2 mặtT khổ 60 X ỉ [0 cm, gồm 49 dòng chử Hán, loản vãn
ước khoảng 2300 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Cảnh Hung Mậu Thìn (1763).
Nguời soạn: Phạm Công Trứ 范公著;quỄ quán: xã Liêu XuyỄn huyện
Đường Hào phủ Thượng Hồng; chiíc vị: Ngự sử đài Đô ngv sủ;
tước: Đình YẺn bá,
Người viẽt 1: Trinh Gia Chinh 鄭▲正;chúc vị: Cai lại huyện YỄn Lạc.
Người viết 2: Nguyễn Đăng Viên 院登坦;q诚 quán: xã Thụy Hương
huyẹn Từ Liêm.

144
Chủ đè: • Hành trạng, công tích nhân vật.
• Sự tích, thần phả.
Tóm lược nội dung:
Đình xã Thọ Lão thở phụng vj Thượng đẳng thẩn họ Đỗ, nguyên lả
Thái Ihú đời HánT cai trị dân địa phương cỏ nhiều chỉnh tích, lưu
danh trong sử sách. Nãm Khánh Đức thú 2 (1650), quan cầm y vệ
Đờ chi huy sứ Trí Xuyên hầu Lê Hữu Lộc, vổn là hậu duệ cùa Khai
quác công thần Lẽ Văn Linh đã củng cho xã Thọ Lão một cải đầm
vả ruộng ở trước miêu để xã dùng thờ phụng Lôn Ihằn. Hữi đó đá
dựng bia ghi duệ hiệu của thần được các triều phong tặng, Tởi nay
trài đã nhiều nãm tháng, dàn xã dựng lại bia mới, khắ€ duệ hiệu tồn
thằn vả vị trí cảc thừa ruõng, đâm để lưii truyền. Bia khắc duệ hiệu
mí tự cùa 3 vị thần phụng thờ tạì đình

|VÔ đề| ~

Kí hiệu: 6480/6481/64&2/6483
Thác bân bia Kã Thọ Lảo 者老社,sưu tam tại đình làng Thọ Lão phủ
Yên Lãng tinh Phúc Yên.
Thác bản 4 mặt, khồ 72 X 110 cm và 94 X 110 cm. gồm 75 dỏng chữ
Hán, toàn văn ước khữãng 3500 chữ, không cỏ hoa vàn, không có
chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6 (1710).
Người soạn: họ Lê chức vị: Huân đạo.
Người viết: Vũ Hữu Lâm 武有欧;quê quán: xã Trâu Khê huyện
Dường An.
Người khác: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã An Hoạch huyện Đông Sơn
Thiệu Thiên Thanh Hỏa.
Chủ đỂ: • Bầu Hậu, gửi gìỗ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, ưủng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Năm Kì Sửu (1709) xã Thọ Lâo khởi xưởng xây dựng chiểc cầu 5

145
gian 0 phố chợ. Bìa ghi cồng đửc đóng góp củâ thiện nam (in nữ vả
dàn chúng các xã thôn thuộc 4 huyện: Yẽn Lạc, Yén Lãng, Tử Liêm,

Cung tiến tuựDg mã bi

供薦象馬碑 Kí hiệu: 6484/6485


Thác bân bia xã Thọ Lão huyện An Lạc phù Tam Đởi 三带府安常蛛
書老 ậl, sưu tẳm tạì đình xã Thp Lăứ phìi Yên Lãng tỉnh Phúc Yén.
Thác bàn 2 mặt, khồ 64 X 96 cm vả 10 X S8 cm, gồm 25 dòng chữ Hán,
toàn văn ưởc khoảng 900 chữ, có hoa văn, không cờ chữ húy.
N]én đại: Vinh Thịnh thứ 4(1708).
Người soạn: không ghi.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tớrrt ỉược nội dung:
Nâm Đinh Hợi (1707) các thiện sĩ xă Thọ Lão môi người góp 3 quan
7 mạch và 11 đấu gạo đe lảm một đôỉ tượng voi vả ngựa lảm linh
khi cung íiển vào íhờ ở dinh. Bía ghi têỉĩ những người íhanĩ gia
dóng góp.

Cung tiến kiều bi

供 ÌẾ橋碑 Kí hiệu: 6486/6487


Thác bản bia xã Thọ Lão huyện An Lạc phũ Tam Đới 三希府安集神
壽老 ị£, sưu lầm tại đinh xã Thọ Lão phủ Yên Lãng tinh Phúc Yén-
Thác bản 2 mặt, khồ 60 X 97 cm, gồm 45 dửng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 2500 chM cỏ boa văn, không có chử hủy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 5(1709).
Người soạn: Trần Hạ 陳廈;học vị: Sình đồ khoa Quý Sửu.
Nguời viẽt: Vũ Lâm 武 IẾ; quê quán: xã Trâu Khê huyện Đường An
phù Thượng Hẻng.
Chủ để: - Điêu dương việc Lhiện.

146
-Xáy dựng, trùng tu di (ich.
Tóm lược nội đang:
Ghi tên những người cúng tiền đẽ xây dựng cầu ở xă Thọ Lãữ đề cung
tiến vào dền thờ thần Thượng đẳng.

Bâo Sơn thiền tự bi kí/Tu tạo hưng công tập phúc

寶'山禪寺碑記/修興功集福 Kí hiệu: 6488/6489


Thác bản bia xã Mạnh Lân huyện An Lạc phủ Tam Đới 三帰府安果豚
孟鄭社,sưu tầm tại chùa xã Mạnh Trũ phủ Yên Lăng tinh Phúc Yên.
Thác bân mặt, khố 60 X 100 cm. gồm 54 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khỡáng 3000 chừ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Bão Thải thửó()725).
Người soạm Nguyền Như Long 院如 ilt, tên hiệu Nhã Văn; quẽ quán:
xã Mạnh Lân.
Chù dè: - Điểu dương việc thiện.
• Xây dụng, trùng tu dí tích.
Tám iược nội đung;
Chùa Báo Sơn ở Kã Mạnh Lãn nguyên lả ngỏi chùa cồ nhưng đã bị đồ
náỉ, chì còn trơ lại hai nen nhà. Nay ông Nguyễn Duy Thạc người
bàn xã trình xin ìén quan trên rồi dứng ra tập hợp quyên góp tỉèn
cùa tử các thiện túi ở xã Uìón thuộc các phủ huyện tiền hành trùng tu
lại chủa. Bia ghì danh sách những người tham gia đỏng gỏp cóng đức.

Hậu phật tượng bi


后佛象碑 Kí hiệu: 6490/6491
Thác bàn bia xã Thanh Quát huyện An Lạc phù Tam Đởi 三带府安祟
綿青括ịl, sưu tằm tại chùa xã Thanh Điềm phủ Yên Lãng tĩnh
Phúc Yên.
Thác bàn mặiT khổ 41 X 65 cm và 34 X 65 cm, gồm 35 dòng chữ Hán,
toàn văn ưởc khoảng 1500 chữ, khỗng có hũa văn, không cỏ chừ húy.

147
Nién đại: Quang Trung thử 5 (1792).
Người soạn: không ghi-
Chủ đề: • Đằu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tòm ỉược nội dung:
Xã Thanh Quảt vì dân cư thưa thớt nên trước đây dã phải tồ chửc bầu
hậu để lắy tiên chi dùng việc công. Lẩn đầu thu cùa 5 bả, mỗi bà 60
quan tiền cả; nãm Quí Dậu thiếu tiền nộp thuể, bầu Hậu cho 17 vị,
mẽi vị cúng 30 quan. Các vị trẽn mỗi vị còa phải nộp tiền khao 10
quan, tiền viềt dơn 3 quan và 3 sào ruộng dùng cho cúng gìỗ tại
chùa, Nhưng vì chừa làng chật chội, hầng nãtn lẳy ngày 10 iháng
chạp chùa biện lễ giỗ chung cho các Hâu. Bia qui định nghi thức, lề
vật vả mầu văn tế dùng trong ngày gíồ chung. Mặt sau bia là văn
bàn bẳu Hậu phật cho bà Nguyền Thị Huy, bà đã củng cho xã 60
quan tiền cồ để nốp thuế và 3 sào ruộng làm của huong hòa.

Bách the bắt thìên/Nhặt chiếu nguyệt lâm

百世不/日照月臨 Kí hiệu: 6492/6493


Thác bàn bia xã Thanh Quát huyện An Lạc phủ Tam Đời 三帶府安樂
絲靑括ii, sưu tầm tại chùa xà Thanh Điềm phủ Yên Lãng tinh
Phúc Yẽn.
Thác bàn 2 mặt, khỗ 25 X 60 cm và 32 K 60 cm, gom 18 dòng cbữ Hán,
toàn văn ước khoáng 350 chữ, không củ hoa văn, không cá chữ hủy.
Nỉén đại: Quang Trung thứ 5 (1792),
Người soạn: NguyỄn Đức Vượng 阮ítBl.
Chủ đẽ: Bầu Hậu. gừi gi& biểu dương việc thiệh.
Tóm tược nội dung:
Năm Đinh Tị, dân xã gặp đói kém, bà họ Nguyễn hiệu Từ Đạit củng
cho xã 60 quan liền, đưọc bầu làm Hậu phật, dựng tưọng bia tại
chùa hảng nâm được cứng gíỗ.

148
Kiến lập thần mìeu ỉễ điển

建立神廟祭田 Kí hiệu: 6494


Thác bản bia xã Thanh Quát huyện An Lạc 安京縣靑括让,sưú tầm
tạí miều xã Thanh Điềm phủ Yén Lãng tình Phúc Yẽn.
Thác bán I mặt, khô 68 X 110 cmT gồm 26 dòng chữ H飢 toàn vãn
ưởc khoáng 1200 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại; Chinh Hòa thú 1 (1680).
Người soạn: Lẽ [Nhân Triệt]黎仁派;qué quán: xã cồ Đồi huyện
Nóng cảng phù Tĩnh Gia Thanh Hoa; chửc vj: Quốc tử giảm Tư
nghiệp; nrởc hiệu: Qué Hái bá.
Ngiĩởi khầc: Nguyền Phù Thọ 阮富雷.
Chù dề: • Bầu Hậu, gừi gi& biểu dirơng việc thiện.
Văn tho.
Tóm ỉược nội dung:
Ba vị Hậu duệ cừa cóng thần ưiềư Lé lá Lê Hữu Minh, Lê Hữu Ọuí và
Le Hữu Mậu người xã Hài Lịch huyện Lỏi Dương phủ Thiệu Thiẽn
XÍT Thanh Hoa xin cung tiến ruộng [Ể điền cho xã Thanh Quát.
Nguyên tố tiên xưa được ban phong 60 mầu ruộng cõng thằn và 1
cái đẩm tại lỗng Thọ Lãỡ huyện Yén Lạc. ĐẺn đời ông nội là Tà
hiệu điểm Trí Xuyên hau đã đem 20 mầu ruộng vả cảc dằm đó cung
tiền vảo đền thở thần thượng dãng cùa xã Thọ Lão nên chi còn lại
hơn 30 mẩu ruộng, Sau đỏ vi trong họ lộc có chuyện bẩt hòa sinh ra
tranh giành kiện cụng, đưọc quan nha môn tra khảm, xét xử phân
minh thuẳn hậu, bẻn đem phần ruộng đầl của mình gồm 12 mầu
cúng tiền cho xã lảm ruộng tể điền của đền thở hai vj Thượng đảng
thần là Nam Ưyén Thùy lộc Đại vương và Đương cành thành hoang
đạí vương. Bia ghi cam kết gỉn giữ lưu truyền ruộng lế dỉền của xã
và bài minh ca tụng công đúc.

Phu thê song toàn cộng vi trùm trưôĩig lập bi


夫妾雙全共爲仝長立碑 Ki hiệu: 6495
Thác bản bia thôn Châu Trằn huyện Yẽn Lạc 安澳糕朱隙村,sưu tầm

149
tại đinh Kã Châu Trần phũ Yên Lãng tình Phủc Yên.
Thảc bàn măt, khả 55 X 80 cm, gồm 15 dòng chừ Hán, loàn vãn ước
khoảng 370 chữ, có hoa văn, cỏqhữ húy: Trần 进.
Nién đại: Vĩnh Trị thử 5(1680).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: - Đẳu Hậu, gùí giỗ. biểu dưcmg việc thìện-
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm iược nội dungĩ
Óng Nguyễn Thién Niên là người có công với dâng lảng, trước dáy đã
đuợc dàn tôn írọng suy bầu lảm Trùm trưởng. Nay vợ cùa ông lả bà
Nguyễn Thị Ngọc Vàn lại cúng cho làng 160 quan vả 4 sào ruộng.
Hương lão vã quan viên trong thỏn cùng tón bầu bà là Trùm trưởng,
hàng năm được hưởng cúng tế.

Sùng tự tiên hiền bi

崇祀先賢碑 Kí hiệu: 6496/6497


Thác bản bia tồng Nguyễn Xả huyện An Lạc phủ Tam Đái 三带府安
素勢.阮舍短,sưu Lằni tại văn chi xã Nại Tử Châu phù Yén Lãng
tình Phúc Yên.
Thác bàn 2 mặt. khổ 70 X 130 em, gồm 480 dòng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 480 chử, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 17 (1756).
Người soạn: không ghi.
Chù để: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Năm Bính Ti, các vị quan viên chức sắc hội Tư văn cùa 6 xã thuộc
tồng Nguyễn Xá tỉm mua được thửa đẳt linh địa rộng I sào ờ xử
Bản Đinh dựng ngôi văn chi đề phát huy văn phong cùa dja phương
đũng thời dựng tâm bia mới khắc bồ sung cho bia cũ, ghi ten họ địa
chĩ cùa các vj đỗ đạt và chửc sẳụ trong hộì Tư văn các xã trong lổng-

150
Mặt sau là danh sách khắc bồ sung năm Cảnh Hưng thử 21 (1760).

SÙDgtựtĩên hiền bỉ

崇祀先賢碑 Kí hiệu: 6498/6499


Thác bàn bia tồng Nguyễn Xá huyện An Lạc phủ Tam Đái 三普府安
祟蜂院會頰,sưu tằm tại vân chi xã Nại Tù Châu phủ YỄn Lãng
tỉnh Phủc YỄn.
Thác bàn mặt, khồ 37 X 52 em vả 38 X 46 cm, gồm 35 dòng chũ Hán,
toàn văn ưởc khoảng 900 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy,
Niên đạk Vĩnh Hựu thứ 2 (1736).
Người soạn: Đào [Hoàng Trực]陶,tên tự: Võ Vòng 丞妄;quê quãm
xã Thượng Tri huyện Tử Liêm; học vị: Tiền sì khoa Dinh Sửu; chức
vi: Cựu tham chính xứ Kinh Bẳc.
Người viét: BÙI Doãn Chấp 允机.
Người khắc: LẺ Đinh Bàng 琴 ií 榜.
Chữ Xây dựng, ỉrừng Iu di tích.
Tóm lược nội đung;
Tổng Nguyên Xá huyện An Lạc phủ Tam Đái xưa chưa có đền thờ các
vị tiên hiền nén những người mộ đạo Ihảnh đều thở ở nhà riêng.
Năm Nhâm Tí các vj Hiệu sính trong tồng là LỄ Danh Thực,
Nguyền Danh Sì, Lê Duy Năng đứng ra quyên gỏp và chọn khu đất
xử Cá Lề ở xã Nại Tử Châu xãy tòa vàn chi làm nơi thò chung của
lông. Năm Quí Sửu còng việc hoản thảnh, dựng bia ghi họ ténT chỗ
ờ cùa các ví chửc sấc trong Hội tu vãn tồng Nguyên Xá.

Hậu thần quan bi ký

后神官碑记 Kí hiệu: 6500/6501


Thác bản bia sưu tằm tại miều thôn Đồng Nhân xà Văn Thịnh tồng
YỄn Ninh huyện Yên Khảnh tỉnh Ninh Bình.
Thác bán 2 mặt, khồ 68 X 100 cm, gồm 47 dỏng chữ Hán, toàn văn

15]
ước khoảng 丨 500 ch。, cỏ hũa văn, khỏng cỏ chữ húy: Trừ 籲.
Niên đại: Cành Hưng thử 46 (1785).
Người soạn: Ninh Tỗní iẵ, tẽn tự: Hi Chi, tên hiệu: Chuyết Sơn đạo
nhân; chức vj: Hàn lảm viện thừa chi, kiêm Quốc SỪ toàn tu,
Người viết: họ Phạm 范,lên hiệu: Liên Phong; que quán: huyện YẾn
Mô; học vị: Nho sinh.
Chù đề: Hảnh Uạng, công tich nhân vật.
Tóm lược nội dung:
Hành trạng tiều sử của Nguyền uẳn, tự Ồn Hòa, người thỏn Đồng
Nhân xã Trái cằu huyện An Khang phủ Trường An. Óng Ihi trùng
Tam trường, lảm quan ờ Đoan Hùngh cha chết về cư tang, mở
inrởng dạy học, lại dược bồ làm Tri huyện ờ Thái Bĩnh, sau thăng
lẽn Hiến sát phó sử Lạng Sơn. Hpc trò trước sau hơn 1QO€ người3
nhiều người hiền dại. Ong mầt năm Tân Mão, ỉ họ 84 tuồi, õng có
cúng chũ làng 3 mẫu iuộng và 150 quan tiền, lảng Ihờ ỏng ở bén
phài miểu thần.

Văn miếu bỉ kỷ/Quỉ tác bẳng tích

文廟碑記/規則憑跡 Kí hiệu: 6502/6503/6504/6505


Thác bản bia sưu tầm tại văn miếu thôn Hạ xã Thiện Trạo tống Thiện
Trạo huyện Gia Khánh tình Ninh Bình.
Thác bản 4 mãtT khố 85 X 147 cm và 12 X 100 cm, gồm 59 dỏng chữ
Hán, loàn văn ước khoảng 3000 chử, €Ó hoa vãn, khâng có chữ búy.
NÌỄnđại: Cành Himgthứ2l (1760).
Người soạn: không ghi.
Chú dề: - Lịch sử di lích.
-Hoạt động sính hoạt làng xã.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lưực nội dungĩ
Vàn miếu của phủ Trưởng An xưa ờ phô bén Vân Sàng Ihôn Phúc Am.

152
Nẵm Đỉnh Ngọ víen quan họ Bùi nhân vở đé bèn dời đến phía bấc
Nha phường, vần sát bên bò s6ng. Lâu ngày nền móng bj nước xói
nhà cửa bj hư hại. Nâm Ẳt Họi các vị hương thãn bản phù nha vài
trăm ngưởi họp bàn đồng lòng chấn chình lạì văn miÉu. Nhân tim
đưọc cũng trong thôn ẩy một khu đẩt rộng rãí, cao ráo, hội tu cà sơn
xuyên của 3 buyện, bèn tâu về ưiỀu được chuằn y. Năm Bính Tí bắt
dầu khởi cống xây dựng, Năm Mậu Dần dãp tượng Khống Tứ và Tứ
phôi, ở tòa giái vũ lân lượt bo trí cảc tòa thò Thập triết vả liên hiến.
Mua sâm đồ thờ, trang trí biẺn ngạch đũi lién, tắt cả đều tươm tái
nghiêm chinh, Mậl sau bia ghi qui dinh về qui tẩc thủ phụng ờ Văn
miếu cho rừng huyện, các giắy tờ văn khể mua sám ruộng đẩ!b tờ
khái tấu trinh về xây dụng văn miểu v.v…Có bài minh.

VSn miểu ký

文廟 i己 Kỉ hiệu: 6506/6507/6508/6509
Thác bân bia sưu ùm lại vân miếu thôn Hạ xã Thiện Trạo tồng Thiện
Trạo huyện Gia Khánh tình Ninh Đình.
Thác bán 4 mát, khồ 23 X 80 cmr gồm 33 dởng chữ Hán, íoàn vàn ưởc
khoáng 550 chừ, có hoa văn, có chữ húy: Để 4
Niên đại: Hoàng Định thử 8(1607).
Người viết chử: Nguyên Hoan 阮權;chức vị: Đẽ lại.
.Người khắc: Phạm Cường 范强,quê quán: xã Cơ Vì.
Chủ đề: • Xây dựng, trùng tu di tích.
• Lich sử di tích.
Tám ỉtfực nội dungỉ
Quả trinh xây dựng lại tòa Vân miểu phũ Trvòng Yén. Nhà Vãn miếu
cũ của phủ Trưởng Yên nguyên ở phường Vân Sàng thôn Phúc Am, vì
nằm sát bờ sông nên mỗi khí gặp loạn thường bi tàn phá hư hại. Năm
Hoàng Định ưiử 8 (1607), ông Tri phủ Đinh Thề Hưng chọn được
khu đẳt công vồn lả gia sản cùa óng Đính Thể Hưng tại Nha phường
Tồi dửng ra hung công xây dựng lạì tòa vãn miều mới, đồng thởi tó
lại tượng Thảnh. Có ghi tên cảc hưng cỏng, hội chủ và những người

153
cùng đóng gỏp dền cùa, công sửc để xây dựng lại Văn Miêu.

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hiệu: 6510/6511


Thác bàn bia xâ Lương Tải huyện Lương Tải phù Thuận An 炳安府
*,
良才縣良才杜 SƯU tầm tại chùa Thái Nghiêm xã Lương Tài tổng
Lương Tài huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khô 40 X 59 cm, gồm 23 dòng chữ Hản, tũản vãn ước
khoáng 400 chữ, có hoa vằn, không cở chữ húy.
Niên đại: Cánh Hưng ỉhử 36 (1775).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: - Đầu Hậu, gửi giỏ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tư di tích.
Tòm lược nội dung:
Đà Nguyền Thị Hiếu cúng cho làng 40 quan ỉiỂn dề gửi gi6 cho cha
mẹ chồng và cha mẹ mình. Dãn làng ưng thuạn. Jẩy tiền đó sừa
chùa. Đia ghi họ tên, ngày kỵ cùa các hậu Phậỉ và the lệ cúng giỗ
hãng nãm.

Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 65 ] 2/6513
Thác bản bia ứtữn Khuyên Thiện xậ Đông Trạch huyện Lương Tải phủ
Thuận An 顺妄府 R 才軽東澤 村,sưu tàm tại chùa Tích Thiên
xã Khuyển Thiện tổng Lương Tải huyện Văn Lâm tỉnh Hưng YẾn-
Thác bán 2 mặt, khá 33 X 50 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 300 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên dại: Bào Thái thử 2 (1724),
Người soạn; Nguyên Đắc Dự 阮ít 11; chức vị: Xã chánh,
Chủ đề: Bâu Hậu, gừi giỏ, biéu dương việc thiện.

154
Tóm lược nệi dung:
Đả Đùi Thị Lan sỗng độc thân, nghĩ sau này khồng có người hương
khói, đã cúng 36 quan tiền và 2 sàữ ruộng vào chùa làm mộng tam
bãũ đễ đưọc làm hậu Phật, hường cúng giẫ lâu dài. Bia ghi thê lệ
cúng tê hàng nãm.

Hậu phật bĩ ký
後保璋记 Kí hiệu: 6514/6515
Thác bản bia thôn Khuyên Thiện xã Đông Trạch huyện Lương Tải
phủ Thuặn An順乏府良才暨東澤社勤尊村,sưu tẩm tại chúa
Tích Thiện xã Khuyến Thiện tông Lương Tà] huyện Văn Lâm tinh
Hưng Yên
Thác bàn 2 mặĩ, khồ 30 X 60 cm vả 20 X 50 cm, gồm 22 dờng chử Hán,
toàn vàn ước khoáng 250 chừ, khòng cỏ hoa văn, khỏng có chữ hứỵ.
Niên đại: Bảo Thái Giáp Thìn (1724).
Người soạn: Nguyền Đẳc Dự 阮得谚;chức vị: Cụu xã chảnh.
Chù đề: Bẳu Hậu, gửi giỗ, biéu dươiig việc thỉện.
Tớrrt iược nội dtìitg:
Óng họ Nguyền tự Chãn Chinh ngưòì bán thôn củng cho lả 20 quan
úền sử và 2 sào ruộng nên đưọc bằu làm hậu Phật, hàng nãm được
hường củng giỗ theo thể ghi trong bia. Bia ghi VỊ trí niộng củng.

Hậu phật bí ký
後佛碑记 Kí hi扣:6518/6519
Thác bẩn bìa Ihôn Khuyên Thiện xã Đông Trạch huyện Lương Tải
phù Thuận An 廨安府良才:K 東澤社tờ#村,sưu tầm tại chùa
Tích Thiện xã Khuyển Thiện tong Lương Tảí huyện Văn Lâm tính
Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khổ 50 X 70 cm, gồm 32 dỏng chử Hán và Nôm, toàn
văn ước khỡâng 550 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.

155
Niên đại; Chỉnh Hòa thử 21 (1700),
Người Sứan vả viểt: Vũ Viểt Tuấn 武曰俊;qué quán: xâ Đỏng Trạch;
học vị; Sinh đồ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bà Nguyên Thị Cừ ở Lhõn Phục LỄ xâ Mậu Lương cứng cho lảng 15
quan tiền vả I mẫu niộng đề gửi gìỗ cho cha mẹ, anh trai và bán
thân, dược dân làng ưng thuận, tôn bầu làm Hậu phậi, hàng nãm
cúng giô theo lệ ghi Irong bia. Có ghi vị trí, diện Lích ruộng cúng.

Hặu thần bí minh

後神碑銘 Ki hiậu: 6520


Thác bàn bia thón Khuyến Thiện xã Đông Trạch huyện Lương Tài
*村
phủ Thuận An噸安府良才粽東澤社舫 ,sưu tầm lại đình xã
Khuyển Thiện tong Lương Tải huyện Vẫn Lâni linh Hưng Yên.
Thác bản ĩ mặt, khố 45 X 120 cm, gồm 9 dòng chữ Hản và Nôm, toàn
vàn ưởc khoáng 200 chừ, không có hoa vãn, không cỏ chử híiy.
Niên đạỉ: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chũ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm iirợc nội dung:
Ông Nguyễn Đình Xuân cúng cho thôn 60 quan tiền và 4 sảo ruộng đé
gửi hậu thân chữ con trai mắt sởm là Nguyễn Đỉnh Nhàn, đữợc dân
làng ưng thuận, hảng năm củng giỗ theo thề lệ ghi trong bia.

Hậu thẩn bi ký

彳更神碑 Y己 Kí hiệu: 6521/6522/6523/6524


Thác bản bia thôn Khuyển Thiện xã Đỗng Trạch huyện Lương Tài
phủ Thuận An顺安府才蜂象澤社勤鼻村,sưu tầm tại đỉnh xã

156
Khuyến Thiện tồng Lương Tài huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặt, khồ 25 X 80 cm, gồm 20 dòng chừ Hán vả Nôm, toản
vãn ước khoảng 400 chữ, không cổ hoa vãn, khỗng cỏ chữ húyr
Niên dại: Vinh Thình thử 14 (1718).
Người soạn vả viết chừ: Nguyền Đắc Dự 阮得預;chức vị: Xã chánh.
Chủ đề: Đẩu Hậu, gửi gi& biểu dương việc ihiện.
Tóm iược nộỉ đung:
Vợ chồng òng Trần Từ Diên người xà Vũ Bộc huyện Nam Đường
cúng cho xã Khuyền Thiện 63 quan tiền và 5 sảo niộng. Dân toàn
xã bầu vọ chòng õng làm Hậu thầnT hàng năm được hưởng cúng giỗ.
Có ghi vị tríT diện tích ruộng cúng.

Văn hội bĩ chỉ

文含磚,七 Kí hiệu: 6525/6526/6527


Thác bản bia thôn Khuyền Thiện 勸喜村,sini 頂m tại văn chì xã
Khuyên Thiện tồng Lưong Tài huyện Văn Lâm tinh Hưng YỄn.
Thác bàn 3 mặt, khố 25 X 100 cm, gồm 13 dòng chữ Hán vả Nôm,
toàn văn ưởc khoáng 300 chữ, khồng có hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: không ghi.
Người soạn: khõng ghi.
Chú dề: - Xảy dựng, trùng tu di tích.
• Văn thu.
Tổm lược nội dung:
Văn chì lâ nơi thờ cúng cảc bậc liỄn hiền, nhưng bản thôn lâu nay lưu
rán, chưa làm dược, Năm Ât Mùi vẵh hội đứng ra xây vân chỉ đe tỏ
ý khuyến khích việc học hảnh. Có bài minh. Đía ghi họ tẽn những
ngưòi lặp vãn chỉ và các thửa ruộng của vàn hội.

157
Hậu thần bì ký

后神碑记 Kí hiệu: 6528/6529/6530


Thác bàn bia thôn Nhuận Trạch xã Đông Trạch huyện Lưang Tài phủ
Thuận An應安府良才滁東澤社澗澤村,sưu tằm tại miéu xã
Nhuận Trạch tồng Lương Tài huyện Văn Lảm tính Hưng YỄn.
Thảc bán 3 mặt, khổ 35 X 71 cm vả 15 X 60 cm, gồm 38 dòng chữ Hán
vả Nôm, toàn vàn ước khoảng 1000 chừ, không có hoa vãn, khỏng
cỏ chữ húy,
Niên đạí: Cành Hưng thứ 40 ị ỉ 779),
Người soạn: khỏng ghi.
Cbủ đề: • Đẩu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm lược nội ditRg:
Quan viên hương lão bàn Ihõn ghi việc ồng Thập lí hầu Nguyền Mục,
sau loạn lạc đã chiêu mộ đân lưu tán ở các nơi về khai khẩn đất dai
làm ãn. Dân lảng nhớ ơn» bầu vợ chồng õng làm Hậu thẩn. Sau đó
ông lại bỏ ra 40 quan tiền xanh và 2 mầu mộng đề chi dùng vào
việc hương hõa. Có ghi vj trí các thửa mộng cúng, cỏ bải minh.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6531/6532


Thác bản bia thôn Nhuận Trạch xã Đông Trạch 東澤社潤澤村,sưu
tầm tại chùa Quang Minh xã Nhuận Trạch tồng Lương Tài huyện
Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn mặt, khô 45 X 80 cm, gồm 16 dòng chử Hản vả Nôm, toàn
vãn ước khoáng 350 chữ, có hoa vănT không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 21 (1700).
Người soạn vả viềt: NguỵỄn Viết Tuấn 阮曰俊;học vị: Sinh đô; chức
vị: xa chánh.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi g]ẽ, biều dương việc thiện.

158
Tóm lược nội dung:
Đà Nguyễn Thỉ Dậu người bân Ihôn, vợ cùa viên Chánh đội trưởng
Thị nội giảm, tước Chuyên Xá hầu, cúng cho làng 30 quan làm của
tam bào cho chùa và 3 sào 10 thước niộng lảm của hương hòa, hàng
năm được cúng gỉẫ theo lệ ghi trong bia, cỏ ghi vj tri, diện tích
ruộng. Mặt sau bia tạc tirợng Hậu phật.

Hặu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu; 6533/6534


Thác bàn bia thôn Nhuận Trạch xà Đông Trạch huyện Lương Tải phủ
Thuận An關安府良才稣東澤社潤澤村,sưu lầm tại tniểu xã
Nhuận Trạch tỏng Lương Tải huyện Văn Lãm tình Hưng Yên.
Thác bân 2 mặt, khả 58 X 122 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoâng 800 chít có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thử 12 {1716},
Nguời soạn: Nguyễn Đặng 阮机 quê quân: huyện cằm Giàng Hái
Dương; học vị: Giám sinh.
Người viết chử: hụ Nguyên 阮;nhả sư.
Chù đề: Bầu Hậu, gùi giỗ, biêu dương việc ỉhiện.
Tóm lược nội dung:
Bà Luyện Thị Thình, người bản Ihôn đã cúng chữ Ihôn 100 quan liền
và 1 sào mộng nẽn được bầu lảm Hậu thần, hàng năm củng giỗ theo
thề lệ ghi trong bia. Có bái minh.

Dịch thẾlưu quang

奕世流光 Kí hi汕6535
Thác bản bia thôn Nhuận Trạch xã Đông Trạch huyện Lương Tài phủ
Thuận An顺安府良才絲東澤社湖澤村.sưu tằm tại dinh xà Nhuận
Trạch tông Lương Tải huyện Văn Lám tình Hưng Yên.
Thác bản I mặt, khố 55 X 82 cm, gồm 16 dòng chử Hán và Nôm, toàn

159
văn ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa vản, khỏng có chừ hủy.
Nìen đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi8, biêu dưỡng việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Bả Nguyễn Thi Hô xin củng cho thôn 200 quan tiền và 2 mầu 2 sào
ruộng dể dược gừi giỗ cho bân thãn vả người chồng quả co là
Hoàng Hữu Đồi. Dán làng đáng lòng thuận tỉnh hàng nãm cúng giữ
họ theo lệ ghì trong bìa. Có ghi vị trí, diện tich ruông cúng.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6536


Thác bàn bia thón Nhuận Trạch xã Đỏng Trạch huyện Lương Tài phủ
Thuận An 安府 í.才 ÍẬ東澤社湖澤村,sưu tầm tại đền xà Nhuận
Trạch tảng Lương Tài huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yén.
Thác bán 1 mặỉ, khồ 58 X 88 cm, gèm 16 dỏng chữ Hán vả Nòm, toàn
vãn ước khoáng 450 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Cành Hung thứ 45 (1784).
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đẺ: • Bầu HậuT gửi giỗ, biều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dí tích. 一 ,
Tóm ĨÌTỢC nội dung:
Thôn Nhuận Trạch sửa đình, chì phí không đù. bà Nguyền Thị sổ
cúng 50 quan tiên ra cho thỏn mưa gồ và cứng thèm 1 mẩu mộng
nẽn được bầu làm Hậu thÀn. Bia ghí Ihẽ IỆ cứng gio hàng nărn và vi
trí diện tích ruộng.

[VÔ đề]

Kí hiệu: 6537/6538/6539/6540
Thác bản bia xă Chi Né huyện Tiên Du phù Từ Sơn ẵ 山府仙遊鮭芝

160
泥社.sưu tằm tại chùa Gỉáũ Đường Kã Chi NỄ lồng Chi NỄ huyện
Tiên Du tình Bắc Ninh.
Thác bàn 4 mặt, khồ 41 X 65 cm vả 18 X 65 cm, gồm 64 dòng chữ Hán,
toàn văn lỉởc khoảng 2900 chữ, không cỏ hũa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Cảnh Himgthứ31 (ĩ 770).
Người soạn: họ Phan 潘;quẻ quán; xã Chí NỂ; học v|: Giám sinh.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tổm íược nội dutĩgĩ
Đạo trường xă Chi NỄ dứng ra quyên gỏp xây dựng cây cau ở địa
phương. Đìa ghi họ tén, quê quán, chức tuớc vả s8 tiền của nhưng
người có công đóng gòp xây dựng.

[Vô đề|

Ki hiệu: 6541/6542
Thác bản bia xã Chi Nẽ huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 慝山府仙逬緜芝
泥社,sưu tằm tại chùa Giáỡ Đường xã Chi Nê huyện Tiên Du tinh
BăcNinh.
Thác bàn 2 mặi,炒6 56 X 70 cm vả 63 X 81 cm, gồm 49 dỏng chừ Hán,
tữàn văn ước khoảng 1800 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nién dại: Cành Hưng thử 31 (1770),
Người viếí chữ: Nguyễn Đức Xuân 院俛格;quê quán: xã Đại Vi Thưọng.
Chú để: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Ghi danh sách cảc hung cóng, hội chù và nhửng người đóng góp tiỂn
cũa vảo việc lảm cây cầu ở xã Chì Nê, gồm: hợ tên, quê quán, sổ
tiền đỏng gỏp cùa từng người.

Trùng tu hẩng kiều tập phúc bí lự/Thập phương dản na


cộng tư công đức
重赤虹橋£福碑斂/+方樓那共資功德

Kí hiệu: 6543/6544

161
Thảc bàn bia sim tầm lại chùa Giảo Đường xã Chi Ne huyện Tiên Du
tình Bẳc Ninh.

Th§c bàn 2 mặt, khò 86 X 1 itì cm, gồm 63 dòng chữ Hản» toàn văn
ước khoảng 3200 chữ, không có hoa văn, có chữ hủy: Dề 冷
Niên đại: Vĩnh Thịnh thử 13 (1717).
Người viểt chữ: Nguyên Danh Xuân 阮名春.
Ngưửi khắc: Nguyễn Đấc Định 阮得定.
Chù đề: Xây dụng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung;
Bà Thị nội cung tần Trịnh Thị Ngọc Dương quê ở hưang Biện
Thượng xã Sóc Sơn huyện Vinh Phúc phủ Thiệu ThiỀn, quê ngoại ớ
xa Đạo Tú huyện Siêu Loại phủ Thuạn An dửng ra hưng cóng tu tạo
cAy câu ờ xã Chi Nê. Bia ghi danh sách những người í ham gia đỏng
góp tiền của vào công việc-

Trủng tu Lạc Giang kiêu bi/Nhát thập phương công dửc/


Lập kỉều gínng bi/Cống đức từ bi

重修樂江橋碑/ 一十方功德/立橋江碑/功德慈碑
Kí hiệu: 6545/6546/6547/6S48
ThAc b4n bia xà Lạc Thồ huyện Siêu Loại phù Thuận An 噸安府我额
絲集生社,stm tám lại chùa Giảo Đường xâ Chi NỄ huyện Tiên Du
í inh Đãc Ninh.
ThAc bàn 4 mặt, khô 64 X 128 cm, gồm 71 dòng chữ Hán, toàn vàn
ước khoảng 4000 chữ, cỏ hoa vân, không có chữ húy.
Ni卽 đại: Vĩnh Thịnh thứ 3 (1707).
Người soạn: Nguyền Quốc Thụy 阮国琥;chửc vị: cẩn sự lả lang,
Tri huyện.
Người viết chừ: Nguyền Kim Chung 阮金鎧;quê quản: xã Phù Đống
huym Tiẽn Du; chức vi: Thị nội điện Thư tả.

162
Chù đỀ: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm luợc nội dung:
Hai xã Chi Nẽ vả Lạc Thồ cách nhau một con sông. Xã Lạc Thổ mở
chợ buôn bán, xã Chi NỄ chèo dò chở khảch di chợ. Đỏ qua sông
thường hay bị lật, gây thiệt hại VỀ người vả của. Hồi truớc đạo
truờng cảc xã dã biện ưàu cau tới xin xã Chi Nê cho bắc cây cầu,
khóng tham tiềc tiên đò để cho người qua lại đưọc an toàn, Nay cây
câu đó bị hư hỏng, dạo tníờng các xã Chi Nê, Thục Hiền, Hán Đà
thuộc hai huyện Quế Dương, Tiên Du phủ Từ Sơn đóng góp tiền
cùa íu sửa lại cáu vào nãm Át Hợi, năm Dinh Sửu hoàn thành. Bia
ghi họ íên íhập phương còng đức. số liỀn đóng góp cùa từng ngưởì.

Hậu thần bi ký/Hữàng lịch vỏ cirơng

后神碑记/里歷無僵 Kí hỉệư: 6549/6550/65S1/6552


Thác bàn bia xã Khang Thượng huyện YỂn Mô phù Trưởng Yên 長安
府安误鯨康上社,sưu tẩm tại miều xà Khương Thượng tống An
Vân huyện Yên Khánh phủ YỀn Khánh tinh Ninh Binh.
Thác bán 4 mặt, kho 47 X 1Ũ7 cm và 18 X 104 cm, gồm 34 dòng chữ
Hán vả Nôm, toàn văn ước khoáng 1500 chừ, không cỏ hoa vănp
không có chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 25 (1764).
Người sơạn: khõng ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giã, biều dương việc thiện.
• Văn thừ.
' Xây dựng, trùng tu di Lích.
Tàm lược nội dang:
Tir năm Canh Thân, vọ chồng âng Phạm Nhu ViỄn, tnrớc Cao Triều
hầu, nguời bản xã, năm Canh Thin cúng 400 quan tiền, 10 mẫu
ruGog cho xã Khang Thượng đề chia cho 3 ngôi đình trong xă là
Y&n Thái, Phượng Đình và Hưu Mĩ sử dụng vả canh tác. ồng bà
được tôn bẳu lảm Hậu thần. Năm nay tà năm ơiáp Thân bân xã
th德u tiỀn tu sửa điện miếu, bèn đén xin ông bà cúng ] 000 quan tiênt

163
6 mẫu ruộng giúp dân xây 3 gian thượng điện, 5 gian tiền dường
v.v... và tôn bầu cha mẹ ỏng làm Hậu thân. Đía ghì thể lệ củng gíẫ
hàng năm và vị tri, diện tích ruộng cÚDg- Có đôi câu dổi.

Trùng tu Quang Khánh tự bi ký/Thập phưnmg tín thí

童修光庚寺瑋记/十方信施 Kí hiệu: 6553/6554


Thác bản bia xã Khang Thượng huyện Yên Mỗ phủ Trưởng Yên thừa
tuyên Thanh Hoa清花承重長安府安读牌豪上ịl, sưu tầm lại chùa
Diẽn Khánh xã Khương Thượng tồng Yên Vân huyện Yẻn Khánh
phù Yên Khánh Lình Ninh Binh.
Thác bàn 2 mặt, khồ 55 X 90 cm, gồm 28 dởng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 800 chừ, có hoa văn, không có chừ hùy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 6 (1685).
Người soạn: tỂn tự: Như Kính 如曉.
Người viểí chữ: Nguyền Khâc Khoan 阮克寬,lén tự: Nhu Kính.
Chủ đề: Văn thơ.
• Xây dựng, trùng UI di tích.
Tóm ỉtrợc nội dang:
Chùa Quang Khánh là ngởi chùa cồ cúa 3 giáp xã Khang Thượng, lâu
ngày bị hư hỏng. Năm Át Sửu vợ chồng õng Vân Hàn nam Phạm
Kim Nhưng đúng ra hung cõng tu.sửa lại 3 gian Ihượng điện, 8 pha
tượng Phật, i tòa nghi môn VPV.P. cho chùa, Đia ghi họ tên, số tiền
của nhũng người đóng gỏp vảo việc sửa chùa, cỏ bải minh.

Hậu phật bi ký/Phảp sư tự ký

後佛碑記/法師寺記 Ki hiệu: 6555/6556


Thác bản bia thôn Dồng Bột xã Phục Lạp huyện Yên Sơn phũ Quốc
Oai田威府安山伏版社同李村\ sưu tầm tại chùa Thiền Sư thôn
Đồng Bột xs Phục Lạp tồng Lạp Mai huyện YỄn Sơn phù Quốc Oai
tình Sơn Tây.

164
Thác bàn 2 mặt, khô 54 X S4 Cĩĩì, gồm 40 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chữ, cở hoa văn, không có chữ hủy.
NiỀn đại: Cảnh Trì thúr 7 (1669).
Người soạn: Đỗ Thịnh 杜盛;chức vị: Xã tnròng.
Chíi đe: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, tràng tu đi tích,
Tóm lược nội dung:
Cảc 6ng Nguyễn Hy Quang, Nguyền Tién Dụng vả bà Nguyền Thi
TrAn ở bàn thốn cúng mỗi người 30 quan tiỀn sừ vả một số ruộng
làm ciìa tam bảo, được íỏn bẩu lảm Hậu phật, cỏ ghi số tiền, ruộng
cúns của tửng người vả thể íhửc cúng giồ hàng năm. Có bài minh
và vị trít diện tích ruỏng cúng.

Lục gỉảp lặp mãt lệ bi

六甲立買例碑 Kí hiệu: 6557/6558


T膈c bán bia xã Thượng Hiệp huyện Đan Phượng phủ Quốc Oai 9 成
府丹用終L協社,sưu tầm tại đinh Lục Giáp xã Thượng Hiệp, Hiệp
Cát tồng Thượng Hiệp huyện Yên Sơn phủ Quốc Oai tình Sơn Tay.

Thảc bản 2 mặt. kho 59 X 72 cm, gồm 33 dỏng chừ Hánf toàn vãn uởc
khoảng 1100 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nién đại: Cảnh Hưng thử 44 (1783),
Ngưòí soạn: Nguyền Đặng Tẳn 院虾麻
Người viết chữ: Đẻ Kim Tích 杜套偷;que quán: thôn Đáo xã Thượng
Hiệp; chức vi: Phó thiên hộ.
Chủ đé: Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tồm ĩưực nội dung'
Giáo phường ờ bán huyện không cỏ tiền lo việc quan dịch nên phải
bán quySn hưởng lệ cửa đỉnh cho sáu giáp thuọc hai xã Thượng
Hiep, Hiệp Lũng với giá 38 quan cố tiền. Hai bẽn thõa thuận: tủ nay
VỄ sau giảo phường chi được hường một sé quyền ỉợi nhất định như

165
ghi ở trong giao kèo, Họ tén nbững người ký nhận.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Ki hiệu: 6559/6560


Thác bân bia thôn Ngọc Đài xã Lạp Thượng huyện Yẽn Sơn phù Quốc
Oai四成府安山膝獗上社玉牌村.sưu tằm tại đình xã Ngọc Đài
tồng Lạp Mai huyện Yên Sơn phủ Quốc Oai tỉnh Sun Tây.
Thác bân 2 mặt, khỗ 42 X 68 cm, gốm 25 dòng chừ Hán vả Nòm, toàn
vãn ước khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Quang Trung thủ 4 (1791).
Người soạn: họ Phí 費
Chú đề: Đầu Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược ĩtội dung:
Vợ õng Phi Đình Bách đã quá cố lả bà Đặng Thi Nhuyễn, người bản
thón, đã cúng 2 mẵu ruộng vả mậỉ sỏ tiền cho lảng nên được báu
làm Hậu than, cỏ ghi thề thức củng giỗ hàng nâm vả VỊ trí, diện ỉích
ruộng cúng, cỏ bài minh.

Vĩnh Phúc tự bi ký/Thặp phương công đức ký/Lễ nghi/


Cúng điền

永福寺碑記/+方功德记/ìí儀/供田
Kí hiệu: 6561/6586/6595/6596
Thác bân bia thôn Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hũa phủ Bắc Hà
熙村
北河府金孕鄙
*梅 社 ,sưu tầm tại chùa xã Mai Thôn tống
Kim Anh huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thàc bàn 4 mặt, khỗ 8lx 112 cm và 40 X 110cmT gồm 56 dờng cbữ
Hản, (oàn vãn uớc khoáng 2000 chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên dại: Chính Hòa thử 24(1670).
Người soạn: Đặng [Đinh Tướng]卦廷相"和 hiệu: Chúc Trai; quê

16Ũ
quản: xã Lương Xá huyện Chương Đức phù ửng Thiên; chức vị:
Bồi tụng, Hộ bộ Tà thi lang; tước: ửng Xuyên nam,
Ngvởi viểt chữ: họ Phạm 范;quẻ quán: huyện Đường Hào; chức vị:
Thị nội thư tả; tước: Bích Ngọc nam.
Người khắc 1: Nguyễn Duy Nhân 阮蟆仁,quê quán: xã An Hoạch
huyện Đông Sơn.
Người khắc 2: Nguyên ích Long 阮益隆,quê quán: xã Kính Chù
huyện Giáp Sơn.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Văn thơ.
• Xảy dựng、trùng lu di tích
Tóm ỉirợc nội dung:
Tẳng Thái giảm Thận Quận công Trần Công Tước, người bàn thỡnb là
người tồt, cỏ nhiễu còng đửc, Nay óng cúng 100 quan tiền để xây
hậu đuờngT tiền đường chữ chùa Vĩnh Phủc vả lại củng thêm một sỏ
ruộng tương đương 100 gánh lủa nên được tôn bầu Hậu phật, cỏ
ghi the íhửc cúng giỗ hàng năm và vj trí, diện tích ruộng củng. Đia
cũng ghỉ họ tẽn những người khác đỏng góp vào việc nó; trên. Có
bài minh.

Sính từ/Phụng Sự/Bi ký/Nhân thùy hậu thế công nghĩa —


vưu thâm
生祠/黍亨/碑記/仁奎後世功義尤深
Kí hiệu: 6562/6566/6567/6568
Thác bản bia ưiôn Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hũa phù Đẳc Hà
北河府金華II.春熙社春棒村,siru tầm tại sính từ xã Mai Thôn tong
Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên.
Thác bản 4 mặt, khô 39 X 98 cm vả 49 X 100 cm, gồm 29 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn văn ước khoảng 2000 chữ, có hoa vàn, không có
chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 16(1720).

167
Người Sũạn: Lé (Anh Tuẳn]黎英俊;quẽ quán: xã Thanh Mai; học vi:
Tíén sì nãm Giáp Tuầt (1694); chưc vi: Bồi tụng, Hộ bộ Tả íhỊ lang;
tước: Điện Thảnh nam.
Ngưửi vìềt: họ Phùng ;*, que quán: xã Gia Thi huyện Gia Làm; học
vị: đỗ Thư toán khoa Tân Mão; chửc vị: Thi nội Thư tả.
Ngirửi khác: Phan Tín Nghĩa 潘ít 长;qué quản: xã An Hoạch huyện
Đông Sơn phủ Thiệu Thiên.
Chủ đề: Hành trạngT cóng tích nhãn vặt.
Tỏfft ỊtỉỢc nội dung:
Tiều sử vợ chnng ông Đỗ Nhãn Tăng, tuờc QuẺ Phương h知,chức
Hữu Thiều giảm, quê bán thôn, là người thông minh tài gỉởi, làm
quan to trong triều nhưng lại ĩhưong dân, hay giúp đờ ngưởi nghèo,
Nay óng củng 800 quan tiền, 2 dật bạc, 63 sào ruộng, l cải chiêng,
1 cái thanh la cho làng. Dàn làng bau ông lảm phúc thần, lập sinh ỉừ
dế thở vả vọ ông được phối hưởng, cỏ ghi thể thừc cúng te hàng
nàm vả vị trí, diện tích ruộng. Có khắc nguyên vỉn tở vãn khe bằu
Phúc thần và cam kết thở phụng dề nãm Vĩnh Thịnh thứ 15 (1719).
Ghi chủ: ỉham khào ỉhẽm thác bân bia sổ 6563/6585/6587/6588.

Phụng sự/Sinh từ/cúng điền/Bì ký

奉事/生祠/供田/碑紀 Ki hiệu: 6563/6585/6587/6588


Thác bản bia sưu tằm tại sinh từ xã Mai Thón tồng Kim Anh huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bàn 4 mật. khỏ 4Í X 92 em vả 48 X 94 cm. gồm 4 dòng chữ Hán,
toàn vãti ước khoảng 2500 chừ, có hoa vân, khỏng có chừ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thinh thứ 16 (1720).
Người soạn: LỄ [Anh Tuấn]票英俊;quê quản: xã Thanh Mai; bọc vị:
Tiến sĩ nãm Giáp Tuất (1694); chức vị: Đồi cụng, Hộ bộ Tả thi lang;
tước: Điện Thành nam.
Người viết: họ Phùng 為;q诚 quán: xã Gia Thị huyện Gia Lâm; học
vị; đồ Thư (oán khoa Tân Mão; chức VỆ Thị nội Thư tã.

168
Người khác: Phan Tín Nghía 潘眞我;quê quản: xẫ An Hoạch huyện
Dông Sơn phủ Thiệu Thiên.
Chủ đè: Bầu Hâu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Ông ĐỖ Nhân Tăng, tước Quề Phương hàu, người bán thôn làm quan
tữ trong triều là người có đức hạnh, hay gíủp đỡ người nghèo. Nay
lại củng cho làng 600 quan liền, 40 sào ruộng, 2 dật bạc, được dãn Làng
lập sinh rử, tón làm phúc thân phụng thở, vọ ỗng được phoi hưởng.
Có ghì thể thức củng gìỗ hàng nãm vả VỊ tri, diện tích ruộng cúng.
Ghi c方ỉí Tham khào thác bàn bia liên quan sả 6562,

Vĩnh Phủc thiền tự thạch khánh lưu ký/Nam vô a di đà phật

永福禪寺石聲流記/南無阿彌陀佛 Ki hiệu: 6564/6565


Thác bàn khánh đá thôn Xuãn Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phù
Bãc Hà đạo Kinh Đẩc京北道北河府余華蘇春熙ịt春梅村,sưu lẳni
tại chùa xã Mai Thôn tống Kim Anh huyện Kim Anh tinh Phúc YỀn.
Thác bản 2 mặt, kho 78 X 91 CE, gổm 75 dòng chừ Hán, loỏn vãn ưởc
khoáng 1100 chừ, không cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tân 推,Trẩn *
Nién đại: Vĩnh Thịnh thứ 5 (1709),
Người khic: Đinh Sĩ Truyền 丁仕 tên tự: Như Văn; nhà su,
Chủ đe: Xây dựng, trìing tu di tích,
Tóm ỉirợc nội dung:
Thái ỏng lào vãi thôn Xuân Mai củng các thiện tín hợp sức tạc chiếc
khánh đá đề thử Phật tại chùa. Ghi họ tẽn các vi hưng còng, hội chủ
tham gia đóng góp.

|VÔ đềj

Ki hiệu: 6569/6570/6571/6572/6573/6574
Thác bàn bia thón Xuân Mai xã Xuân Huy huyện Kim Hoa phủ Đắc

169
乎北河府金羊崎春熙社春梅村,sưu tam tại chùa xã Mai Thôn
诂ng Kim Anh huyện Kim Anh tính Phúc YỂn.
T彎 bàn 6 mặt, khố 10x97cm, gồm 2i dòng chữ H飢(oản văn ước
kh&ng 1200 chừ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién đại: Vinh Thịnh thử 4(1708).
Người soạn: không ghi.
Cbìỉ đề: Xáy dụng, trùng tu di tích.
Tóm ỉượe nội dung:
Năm Mau Tí, ch thái ông lão bà cùng thiện nam tín nữ thồn Xuân
Mai đỏng góp tiền cùa íạo dựng cây cột đả cho chùa Vĩnh Phúc ơ
b细 thôn. Ghi danh sách những người tham gia đóng gủpp

|VÔđỀ|

Kí hiệu: 6575/6576
Thác bản bia thón Xuân Mai xã Xuân Huy huyện Kim Hoa phù Bác
平北河府金拳藉春熙社春梅比sưu Íầm tại chùa xã Mai Thũn
lỏnỂ Kim Anh huyện Kim Anh tinh Phúc YỂn.
Th bản 2 mặt, khò 41 X 52 cmp gồm 34 dỏng chừ Hán, toàn văn ưởc
*
kho细g 900 chử, không có hoa vãn, cỏ chữ hủy: Đề 跄.
Niên đại: Chinh Hỏa ĩhử 25 (1704)r
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
bUin Giáp Thân, dạo tnrởng thôn Xuân Mai gỏp tiền của lảỉ thềm đá ở
ba gian t如 đường chùa Vĩnh Phúc. Bia kê tên những người thairi
gia đóng góp.

Vinh Phúc thiỀn tự bj ký/Sùng kiến tân tạo Phật tượng

永福禪寺碑記/崇建新造佛像 Kihieu: 6577/6578


Thác bàn bia chôn Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phù Đắc Hả

170
đạo Kinh Bẳc京北河府金羊線春熙社春権村,sưu tầm tại
chùa xẵ Mai Thôn tồng Kím Anh huyện Kim Anh tĩnh Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 30 X 58 cm, gồm 30 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, không có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thinh thứ 2(1706).
Người viết: Trịnh Kim Hoàn 鄭金環.tẽn tự: Mậu Lãm; quê quán: xã
Lưu Xả huyện Đan Phượng phủ Quốc Oai; nhả sư.
Chù đề: Xây dựng,〔rùng tu di tích,
Tỏm ỉược nội dung:
Ông Nguyễn Đức Chí hưng cong ỉạo 17 pho tượng Phật và củng 20
quan tiền và 2 ihửa ruộng vảo chùa tảm của tam bào, đàng thời gửi
giỗ cho gia úén. Có ghi họ lên những người cùng đỏng góp vảo việc
lô tượng.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Ki hiệu: 6579/6580


Thác bàn bia thôn Xuân Mai xà Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bẳc Hà
北河府金蘇覇糸黑杜春枚村,sưu tầm tại chùa xă Mai Thôn tảng
Kim Anh huyện Kim Anh tĩnh Phúc Yẻn,
Thác bản 2 mãt, khỗ 35 X 53 cm, gồm 30 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, không có hoa văn, khâng.có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 23( 1762).
Người soạn: không ghi.
Chũ đề: Đầu Hậu, gửi giổ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:
Đà Hoàng Thi Đảm ở bàn thôn đã cúng 12 quan tiền, 3 mẫu ruộng cho
làng nen được bầu làm Hậu thân, cỏ ghi thề thửc cúng giỗ hàng
nãm và vị tri, diện tích ruộng cbng.

171
Vĩnh Phúc tự thạch bi ký

永福寺石碑記 Kí hiệu: 6581/6582


Thic bản bỉa thôn Xuân Mai xă Xuân Hy huyện Kữu Hoa phù Đắc Hà
北河府会拳游春腰社 M村,sưu tầm tại chùa xã Mai Thôn táng
Kim Anh huyện Kim Anh tinh Pbúc Yén.
Thác bảo 2 mặt, khô 33 X 55 cm, gồm 26 dởũg chữ Hán, tữảũ vãn ưởc
khoảng 450 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tân 胜.
NìẾn đại: Vinh Thịnh thứ 1 (1706).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Cảc thái õng lão bả cùng thiện nam tín nừ thôn Xuân Mai chung súc
làm mới 4 tẩm trần che bụi ở chùa Vĩhh Phúc. Sau khi tô vẽ trang
削 xong xuôi, dựng bia ghi họ tên cảc vi hội chù, tham gia đởũg gỏp
tíển cùa, công sức vảo cũng việc.

Vĩnh Phiỉc tự ỉuu íhạch bí

永•福寺流石碑 Kí hiệu: 6583/6584


Thác bản bia thón Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bắc Hà
北河府会拳林春黒社春枚村,sưu tâm tại chùa xã Mai Thôũ tong
Kim Anh huyệũ Kim Anh tinh Phủc Yên.
Thác bản 2 mặt, khô 39 X 63 cm, gồm 49 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1300 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién dại: Chính Hòa thử 25 (1704).
Người vià chũ: họ Nguyễn 阮.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm íược nệi dung:
Bi& ghi họ tên các vị trong đạo trường thÔD Xuân Maí đã đóng góp tiỂn
của vảo việc tu tạo(oàn bộ các pho tượng Phật ở chùa Vmh Phúc.

m
Vỉữh Phúc thỉềo tự bỉ ký/Nam vô a di đà phật

永福禪寺碑记/南無阿彌陀佛 Kí hiệu: 6589/6590


Thác bão bia thÔD Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Đắc Hà
北河府金第K春熙社春梅sưu cầm tại chùa xă Mai TbÔD tong
Kim Anh huyện Kỉm Anh tỉnh Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 44 X 66 cm, gẻm 41 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
NiỄn đại: Vĩnh Thịnh thử 11 (1715).
Người viết chữ: tên tự: Như VSn; nhà sư.
Người khác: họ Nguyễn; quê quán: xã Kinh Chủ huyện Giáp Sơn
Hãí Dưong.
Chù đề: Xãy dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dang:
Ghi danh sách các họj chủ, hưng cõng vả những người cõng đủc, đóng
góp tiền của làm một lóa động ở chùa Vĩnh Phúc thuộc bản tbỗn.

Vmh Phủc thiền tự thạch bi lưu ký/Nam vô a di đà phật

永福禪寺石碑流記/南無阿彌陀佛 Kỉhiệu: 6591/6592


Thảc bàn bia thỗũ Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phù BÁc Hà
北河府金茶牀春熙社春梅村,sưu tầm tạí chùa xã Xuân Phương
Lồng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yẽn,
Thác bàn 2 mặt, khổ 68 X 109 cm, gồm 42 dòng chừ Hán, toàn vãn
ước khoáng 1300 chừ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tâũ ỈU.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 1 (1705).
Người viẽt chữ: Trinh Kim Hoàũ 鄭金環,tẽn tụ:'Mậu Lằm; quê quán:
xã Lưu Xá huyện Đan Phượũg phù Quốc Oai, Sơn Tây; nhà sư.
Người khắc I: Nguyễn ích Long 阮益隆;quỂ quáũ: xã Kính Chủ
huyện Giảp Sơn.
Người khắc 2: Nguyền Hừu Đạo 阮有 ỉt; quê quán: xã Kính Chủ
huyện Giảp Sơn.

173
Tam báo thồ tbị bi/Tín thí

三保土市碎/信施 Kí hì机6601/6602

吧姓忏丝 T喚 xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bắc Hả 北汚


,金羊鼻春馬 ịl 屋村,sưu tầm tại chùa thôn Thị xã Xuân ĩhượỊLữ
t&g Kim Anh huyện Kim Anh từ± Phúc Yẽn.

Thá: bảii 2 mặt, khố 65 X 90 cm, gàm 35 dửng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 900 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dai: Dương Hòa thứ 9 (1643).

Ngvửi soạn: Nguyễn Ánh 阮瑛,tên tự: Đạo Trí; học vị: Sinh đồ.
Chù đẽ: • Văn tho,
• Xây dụng, tnìng tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:

c吧空? Vân là nơi danh lam cố tích. Năm Giáp Ngọ, thiện tín
thôn Triền tự nguyện củng ruộng tư làm của Tam bảo đe dựng 慕
8? tnrớc cửa chùa. Bia ghi công đứê vả họ tên những người cúng
niộng. Có bải minh.

Hựng Vân thiền tự thạch khánh bi truyền/


Thập phưvng công đức

興雲禪寺石聲磚傳r十方功德 Kí hiệu: 6603/6604

呼 bản khánh đá thón Triền xã Xuân Hi huyện Kim Hoa phù Băc
兰XIỊ KinỈỊ眇京比ịí北河府金華嶙春点社度村:註赢富
gùa Himg Vân thôn Ihị xâ Xuân Phương tồng Kim Anh huyM
Kim Anh tinh Phúc Yên,
Thá: bản 2 mặt khổ 86 X 158 cm, gồm 78 dửng chữ Hán, toàn văn
uớc khoảng 1100 chữ, có hoa vân, không có chừ húy.
Nìễd đại: Vìiih Thịnh thứ 6 (1710).

Ngư乎 soạn và viết: Lê Nho Tông 彖信氣 tụ Như Tùng 如松 quê


quản: xã Từ Minh huyện Hoàng Hỏa phủ Hả Trung; Iihàsư.
Cbiì để: Xây dựng, trùng tu di tích.

176
Tóm lược nội đung;
Chùa Hưng Vân là một danh lam cổ tích, nhưng chưa có khánh. Nay
các thiện nam từỉ Dữ pbát tâm bồ đè góp công của làm khánh đả đẾ
làm pháp bào cho chùa, cỏ ghi họ tên các vị hội chủ, hưũg cõng,
cồng đức.

[VÔ đỉ|

Ki hiệu: 6605/6606/6607
Thác bản bia thôn Triền xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bãc Hả 北河
府会華軽春熙社廈村,sưu tầm tại đình thôn Thị xã Xuân Phương
huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 3 mặtT khồ 9 X 79 cm, gồm 11 dòng chữ Hán, toàn văn lỉởc
khoáng 450 chữ, không có hoa văn, khồng có chữ húyr
Niên đại: Thịnh Đửc thứ 5 (1657).
Người soạn: Vũ Đăng Long 武登ít; học vị: Tiển sì khoa Bính
Thân (1656).
Ngưởỉ vìet: Đỗ Hữu TÍD 杜有住;học vj: Sình d&
Chù đề: Sự tích, Thân pha.
Tám lược nội dung:
Sự tich vị Ihần thờ ỡ miếu thôn Triền. Thời Hồng Đửc, Hoàng giáp
Ngô ỈCỈnh Thầũ người thôn Triềũ đj sứ phương Đắc. Thiên triều ra
vế câu đổi: tlNhặt hòa vân yén bạch đản thiêu tàn ngọc ±ồ" vả bẳt
òng đỗi lại. Ông bèn đảp câu; Nguyệt cương tính đạn hoàng hồũ xạ
lạc kim 6”, bi chữ là c6 ý chổng đố! Dên thiẽũ Iriều bát giam ông lại.
Sau Ngỗ Kính Thằn tháy ỡ địa phương Đắc quốc đó có Qgâi đềũ,
bèũ (ới thành tâm cầu xin, đưọc thẩn bảo mộng giủp cho được trở
về nưởc bình yên, Ông bèo sao chép duệ hiệu cùa thần maog về tâu
quốc vương. Vua bèn sắc phong cho thần là Hộ quẩc phủc thần,
mệnh cho 4 thỗn của xỉ Xuản Hy dựng miẼu thử phụng, về sau đỄD
nâm Kỉ Mãữ niêo hiệu Dương Hòa, Cữũ trường chúa Trịnh đi đánh
giặc Tổng Hiền ở huyện Bình Tuyên đạo Thải Nguyên ghé vào
miếu cầu đảữT quả nhỉêũ thắng trận. Thầo được bao phong Thượng

177
đẳng, gia phong mì tự, hàng Dăm được triều quao tởi tẾ lễ-

Himg cồng/Chú chung đẳu/Himg Vân/Thỉền tự ký

興功/绣ií 斗/典雲/禪寺記 Ki hiệu: 6608/6609/6610/6611


* Xuâo Hy huyện Kim Hoa phủ Đắc HA 北河
Thác bân bía tbôn Triền X
府金拳K春熙社廛村,sưu tằni tại chùa Hưng Vân thỗn Thị xã
Xuân Phương huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yên.
Thác bảũ 4 mặt, khẻ 19 X 58 cm, gồm 35 dửũg chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 900 chừ, có hoa vãn, khỗũg cỏ chữ húy.
Niên dại: Vinh Thịnh thủ 15(1719).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giẽT bíều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Ghi họ tên các thái ông, lão bà, thiện nam tin nữ góp công cùa vào
việc đùc quả chuông cho chùa Hưng Vân, Danh sách kê khoáng hơn
năm chục người.

H ưng/vẵn/Tự/Thíẽn/Đài/Trụ

典/雲/寺/天/台/住 Kí hieu: 6612/6613/6614/6615/6616/6617


Thảc bản cột hương đá thôn Triền xã Xuâũ Hy huyện Kim Hoa phủ
Đắc Hà 北河府金拳lậ春熙让廛sưu tầm tại chùa Hưng Vân
thôn Thi xã Xuân Phương huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 6 mặt, khể 006 X 116 cm, gồm 26 dòng chữ Hán, toàn văũ
ước khoảng 1200 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thú 13(1717).
Người soạn: khỏũg ghi.
Chù dề: Xây dựng, trủũg tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
Thiện tỈD thôn Triền góp cÔDg dựng cây cột thiên đài ờ chùa Hưng

178
Vản đê cẫu chủc cho quổc thái dân an. KẼ tên những người góp
công của vào việc xây dụng đài hưong-

[Vô đỀ|

Ki hiệu: 6618/6619
Thảc bản bia thôn TriẾn xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bẳc Hả 北河
府金*灘*隰社廛椅,sưu tam tại chùa thôũ Thj xã Xuân Phương
huyện Kim Anh tính Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khẻ 9 X 40 cmf gồm 5 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 140 chữ, không cỏ hoa vân, không có chữ húy,
Niên đại: Cành Hưng thử 36(1775).
Ngưởì soạn: không ghí.
Chủ dề: Đầu Hậu, gửi giữ, biều dương việc thiện.
ĩơm lược nộỉ đung:
Đà Ngò Th| Hội củng 10 quan tiền cố, ] sào ruộng nên được bầu Hậu
phật, bả lại củng vảũ chùa ] thửa ruộng ỉàm của tam bão thở phật.
Bia ghi vị trí ruỘQg củng.

[Vôđềl

Kí hiệu: 6620/6621
Thác bàn bia th6n Triền 对 Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bác Hả 北河
府会拳豔春隰甘廛村,sưu tầm tại chùa thôn Thị xặ Xuân Pbưong
huyện Kim Anh tiũh Phúc Yên.
Thảc bảo 2 mặt, khỗ 10 X 40 cm, gảm 6 dửng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 100 chữ, không có hoa vẫn. khÔDg cỏ chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 36 (1775).
Nguởí soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thìỆD-

179
Tóm lược nội dungĩ
Toản thõũ bầu bà Nguyễn Tbị Quyền làm Hậu phật V] bà đã cúng cho
thôn 10 quan tiền cồ, 1 sào ruỘDg đé chí tiêu vào việc công. Bia ghì
thỂ lệ cúng gíồ và V] írí mộng.

Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6622/6623
Thác bàn bia (hõũ Thượng xã Xuân Hoa huyện Kún Hoa phủ Bẳc Hả
北河府金華牌春
*壮上村, sưu tầm tại chùa thôn Thượng xã Xuân
Phương huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bản 2 n»at, khổ 75 X 105 cm và 54 X 105 cm, gồm 46 dòng chừ
Hán, toàn vân ước khoảng 1800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy,
NiẼn đại: Cảnh Hưng thú 47(1786).
Người soạn: khõng ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Địa phương gặp buải mất mùa khó khăn, các phụ nữ ưong thồn (gảm
30 người) xuái tài sản mỗi người củng 1 sảo ruộng cho thôn sử
dụng. Dãn tò lòng nhở ơn, bầu họ làm Hậu phật. Bia ghi thề lệ cúng
giỗ và cò bải chúc.

cắ tích/Quan ânVThỉền tự/Lưu ký

古跡/觐音/禪寺/留记 Kí hiệu: 6624/6625/6626/6627


Thác bân bia thôn Thượng xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bắc Hà
北河府会華鄙春黒社上村;sưu tầm tại chùa Quan Ằmth6n Thượng
xã Xuân PbươDg tồng Kim Anh huyện Khn Anh tình Phúc Yên.
Thác bản 4 mật, khả 11 x90 cm, gồm 17 dòng chữ Hán, tỡảũ văn ưởc
khoảng chừ, không cỏ hoa vãn, khôũg có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh tbú 3 (1707).

180
Người soạn: Đồ Nhân Minh 杜仁明;quê quán: thôn TriỀũ X咨 Xuân
Hy; chức vị: Tri buỵện.
Chủ đề: - Văn thơ.
• Xày dựDg, trừng tu di tỉch.
Tóm tược nội dang;
Cảc Ihíện ỉín thôn Thượng hưng công xây 9 gian hặu đường vả 3 gian
hành lang, đểu lợp ngốỉ cho chùa Quan Âm. Bìa ghi danh sâch
những Qgưởi tham gia gia đóũg góp tiền của. Có bài minh.

|VÔ đềl

Kí hiệu: 6628/6629/6630/6631
Tbác bản bia ứiõn Thượng xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phù Đắc Hà
北河府金*攧春熙社上村'sưu tầm tại thón Thượng xã Xuân
Phương tểng Kim Anh huyện Kim Anh tính Phúc Yẽnr
Thác bản 4 mật, khả 17 X 48 cm và 14 X 48 cm, gồm ] I dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 250 chừ, không có hoa vàn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 38 (1777).
Nguời soạn: không ghi.
Chù dề: - Hoạt động sinh hoạt làng xẵ.
-Đau Hậu, gửi gi8, bỉều dưong việc IhiệD.
Tóm lược nội dỉtrtg:
Quan viên hương lão đìa phương dựng bia ghi tên những người được
bâu Hặu phật, như bà Lẽ Thị Liều, hiệu Diệu Hạnh

[Vôđềl

Kí hiệu: 6631/6632/6633
Thảc bán bia thôn Thượng xã Xuân Hoa huyện Kim Hoa phủ BẤc Hà
北河府会拳期.糸熙ịl上村,sưu tầm tại thôũ Thượng xã Xuân
Phưong tồng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc YỄn.

181
Thác bản 3 mặt, khổ 15 X 43 cm và 10 X 43 cm, gẩm í7 dòũg chử Hán,
toàn văn uớc khoảng 450 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiẼnđạí: Cành Hưng thử 46 (1785).
Người soạn: không ghi-
Chủ đỂ: Bầu Hậu, gũi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Bia ghi việc bản th6n có việc phài chi phí nhiều, ôũg Nguyễn Đỉnh
Chân xuất 20 quan tiềa xanh vả 2 sào ruộng giúp thỗn nẽũ được bầu
làm Hậu thần, Đia ghi ỉhể 1Ệ cúng giỗ hàng nãm và vị trí niộng cúng-

Tam bảo tự/Nghíêm ước nội

三寶寺/嚴約内 Kí hiệu: 6634/6635


Thảc bản bia xã Khả Do huyện Kim Hoa phù Đắc Hà 北河府会輩蛛
可由社,sưu tầm (ại chùa xã Khả Do huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yénr
Thác bàn 3 mặt, khồ 43 X 60 cm, gồm 29 dòng chữ Hán và N6m, toản
văn ước khoảng 550 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiỀn đại: Chính Hỏa thử 15 (1694).
Người soạn: khỏng ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tóm ỉược nội dung:
Các vi thái 6ng, lẫo bả, (hiện nam, tín nừ ỡ xã Khả Do bõ 110 quan sứ
tiền mua 5 mâu 4 sào ruộng cúng vảo chùa làm ruộng tam bào. Bìa
ghi bọ tên ohững người cúng tiền. Có quy ưác việc quản lý vả sử
dụng ruộng.

Bảo SơD tự/Hậu phật bi

T 山寺/後佛碑 Kí hiệu: 6636/6637


Thác bản bia xă Khà Do huyện Kìm Hoa phù Đắc Hả 北河府金羊緜
可由社,sưu tằm tại chùa xã Khả Do huyện Kim Anh tinh Phúc Yẽn.

182
Thác bản 2 mặt, khố 38 X 50 cm, gồm 21 dỏng chữ Hán, toàn vẫn ước
khoảng 300 chừ, có hoa văn, không cỏ chừ húy,
NiỀn đạỉ: Chỉnh Hỏa thứ 24 (1703).
Người soạa; LẾ Hữu Đạo 絮有道.
Chủ đề: ♦ Đâu Hậu, gửi gi& biếu dương việc thiện.
-Ván thơ.
Tóm ỉượ^ nệi dungĩ
Dâũ bản 对 chọn hai người là Sinh đỗ lão nhiêu NguyỄn Tiến Chửc và
Nguyễn Đình Truởng bầu làm Hậu phật, vì h。là những nguời tôn
sùng đạo Phật. Sau đó hai ỏng cúng cho xã 100 quan tiền sử, dán xâ
dựng bia đê lưu truyền. Có bài minh.

[Vô đề|

Ki hiệu: 6638/6639
Thác bàn .bia xã Khà Do huyện Kim Hoa phủ Bẳc Hà 北河府金暮蛛
可 由社,sưu tằm tại chủa xã Khá Do huyện Kim Anh tinh Phúc Yẻn.
Thảc bản 2 mặt, khó 8 X 45 em và 25 X 45 em, gồm 13 dòng chữ Hán,
toàn vãn ưởc khoảng 200 chừ, không cớ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Khánh thử 2 (1730).
Nguời soạn: không ghi.
Chủ đê: Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc Ihiện.
Tóm ỉuực nội dangĩ
Trước đây, haỉ ông họ Tràn, tự Phúc Tự vả Phúc Thiện hưng công xây
dựng chùa, xã tôn bai ông làm Hậu phật. Hồi đỏ cbưa kịp dựng bia.
Nay ũgưởi còn trai muén báo hiếu chữ cha ũên dựng bia ghi lại
cồng đúc cùa họ.

Bảo/Sơn/Tự/Chu Dg

實/山/寺/鍾 Kỉ hiệu: 6640/6641/6642/6643


Thảc bàn chuông đảng xã Khã Do huyên Kim Hoa phù Bắc Hà 北河

183
'沖n四
u?Ẩnu rưq 並 âuọ qnfp ẸỊẩ 9aon Ịọnẩu 3uỉ)ựu UỌ1 ỏq !单 BTg oơs
0;包更iqo oíp goonq 1Ộ5 Ẩụx ei 哼) ọq ?! UOJ 'reâ 皿'ỊBữ uoo 'ỐA
uiọS,UỌIUJ luạn UI汩 qu沖 ẸX U、?ỊỊ 通u?!丄典XnâN 訊9 啊p e<9
ĩSunp tậu MÍhtỊ Uip丄
•IP!)!P nj 3皿'ẩutìp 廊X :?p *
%qS Suọtpi :UẼOS LọiứN

X£O£ĩ) Ê。甲 四m 职1A 戏p U?!N


■Ẩnn M。00 9uọtpi JUẸA BOH ọo Suọipi Fip oot m哗。B
oọn UẸA UBOJ1UGH “q)ẩuọp 11 Uiọ3 'UJ° §6 X 11 "Eui t u?q 3BIỊX
USA 四qd 如p 职V WỈN gx叫 ỠQ ẹin 卽 enqo IẺ1 呷 nns 'Tí £p
第 ££ 呼 w ?日气Q 而d COH 岫 uặẤnq OQ 知 ẸX 卯 lộo ireq 3?m
沛99例99/$的9啊99 :吟q DI 您Ễặ/啊诺/号¥ /華T 基
qop iuiq/3uọa Siuih/Ĩ^P uậRll 小4 uos oeg

ĩíuọnqD ỪỌP OÒỊA OẸA EỰ3 U9ỊỈ dọã ẩuọp ỊữnSu ãunqu UỌỊ ỏq !ựS
Ẹ1Q cnqo oqo ỊỌUI mcigmp jpp 訝 âuonqd d沖 dọS uạẤnb ỨA Ọ3 uọụ
irenb OŨI 赢X UẸA n丄dứiS dốq 3uọiujUI1U13RUI U&ÍA 0B3(0081)呻il
[ỊUE3 UIẸD U?G uaXnb uipo equ dộa uiap ẤỮỊ tq uọu cọq ụuỊQ 皿 dga
上汀叫(3 験k ipiig LUẸU u?p 3unụu nẸ| Jg ãuonụo ọo U£)s OV0 虱q。
部s伽J烦tuọx
-qoỊỊ ỊP ru 8unn 恪utìp ÁẸX :?p qq。
•iqH Suọq^Ị :UÉOS

(0081) s ọqi quỊqi W3 戏p U?!N


•何q Qip Ọữ ẩnọqj| Ea Eoq 03 3uọip( fip OQLỈ aư?0E
冲 ti^A uẹs cuÊh 商 3uọp 65 B?如UI5 9S X t£ 沖、如1 u?q 葬MI
嵋人叫qd
quỊi quy *导呼
DậẨnq OQ ẸTO eụqo ĨỦ1 岬 nns 'Tt:甲上錦
Hậu thằn bi

后神碑 Kí hiệu: 6648/6649


Thác bản bia xã Nam Viẽm huyỆQ Bằng Tuyển phù Phủ Bàng 宣憑府
南炎杜,sơu lầm tại đình xã Nam Viêm tong Hiển Lễ huyện
Kim Anh tỉnh Pbúc Yẽn.
Thác bản 2 m", khẻ 34 X 60 cm, gồm 26 dòng chữ Hản, toàn vẫn ước
khoáng 500 chữ, khõng có hoa vãn, khổng có chừ húy.
Niẽũ đại: Quang Tnmg thứ 2 (1789).
Người soạo: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gỉồ, biểu dương việc thiện.
Tỗm tược nội dung'
Bả Bùi Thị Ly, ngưửi bàn x3 xuẩt 44 quan tỉền cồ, 2 mẫu ruộng cbo xã
được tôn bầu lảm Hậu thần vả cho cha mẹ, con trai bà được phoi
hưởng. Cở quy định củng giỗ và họ tên những nguởi ký bầu.

IVÔđỀl

Ki hiệu; 6650/6651/6652/6653
Thác bản bia thôn An Điềm xã Linh Quang huyện ĐẳQg Tuyền phủ
Phú Bằng吉憑府憑泉牌先珑杜安恬村,sưu tầm tại chùa xã An
Điềm tồng Hiển Lễ huyện Kim Anh tinh Phúc Yén,
Thác bản 4 mặt, kh8'l I X 70 cm, gồm 11 dòũg chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 350 chừ, khỗng có hoa văn, cỏ chữ hủy: Cửư 尖
Niên đại: Bảo Hưng thứ ỉ (1801).
Người soạn: Nguy Xuân Long 危
* tt; nhà sư.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tỉch.
Tóm lược nội durtg:
Chùa Vinh Sơn là nơi danh lam cả tích, nhưng chưa có cột thiêu
hươũg. Năm Tân Dậu (1801), các tỉn vãi, đàn na đửng ra hưng công
dựng cột thiêu hương. Việc xong, gbì họ lên, số tiền của những
người đÓQg góp vào việc trên.

185
[VÔđỄl

Kí hiệu: 6654/6655
Thảc bản bia thôn Quan Lang xâ Cao Quang huyện Bình Tuyển phù
Phú Đìũh吉平府愚泉峰高琥社官郞村,sưu tẩm tại chùa xă Đửc
Cung tồũg HỈỂn LỄ huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yên.
Tbác bảo 2 mặtT khỏ 08 X 92 cm, gồm 6 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoảng 250 chữ, không cỏ hoa vân, khõng cỏ chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái thứ 6 (1725).
Người soạn: khỡng ghi.
Chủ đề: Xây dựng, ưùũg tu di tích.
Tóm lược nội đung;
Ông Dương Đãng Khanh cùng vọ, con ưaí và con gái đúng ra hưng
công xảy cột thiên đài cho chùa.

[Vôđềl

Kj hiệu: 6656/6657/6658/6659
Thác bãn bia thôn Đức Cuũg xă Linh Quang huyện Đinh Tuyền phủ
Phủ Bình 富"^•府平泉n、畫珑社• ít 靠村,siru tầm tại dinh xã Đức
Cuog tồng Hiển LỄ huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 4 mặt, khố 16 X 56 cm và 12 X 56 cm, gồm 53 dòng chừ Hán
vả Nỏm, toàn văn ước khoảng 2000 chừ, không có hoa văn, có chừ
bủy: Bình
Niên đại: Cảnh Thịnh Đỉnh Thìn (1796).
Người soạn: Duong Tuấn Ngạn 扬俊声;chửc vị: Điền thư; tước:
Nguyên Lĩnh tử.
Người viết: Dưang Tuấn Mại 物俊
Chù đề: Đằu Hậu, gừi gi8, biéu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Ghi việc ỗng Dương Đật Hàí là người có đửc bạnb. Nay cảc con của

186
ông xuất 114 quan tiỂn c& 2 mẫu 2 sào ruộng cho xã chỉ dùng việc
công. Dân thÔQ bầu ông làm Hậu thẩn. Bia ghì thề lệ củng giỗ và vị
trí, diẬD ỉícb niỘDg-

Hưng tạo tìỄn hiỀn bi

典造先賢碑 Kí hỉệư: 6660/6661


Thác bân bia huyện Phủ Bình Tuyển xử Thái NguyỄn 太原 ít 富平泉 U,
sưu tâm tạí Văn từ xã Cao Quang tồng Hỉểũ Lễ huyện Kim Anh
tỉnh Phúc Yên.
Thác bàn 2 mật, khổ 44 X 67 cm, gồm 26 dòng chừ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 500 chữh không cỏ hoa văn, khồng có chữ húy.
NiẼn đại: Thinh Đửc thứ 2 (1654),
Người soạn: không ghi.
Chù dề: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tàm lược nội dung:
Quan viên, Giảm sinh trong huyện củng các quan nha môn bản xử
Thải Nguyên theo lệ cẳp cho xã Cao Quang các khoán thuộc hộ
phận đề thờ phụng các vì tiên hiền thuộc bàn huyện. Quan viền
Nguyễn Tiến Hiền tinh nguyện cúng thửa đất 2 sào đề dựng miỂu
±ờ ÚẼD hiền.

Hưng tạo bàn huyện thạch bi


典造本緜石碑 Kí hiệu: 6662/6663
Thảc bân bia huyện Bình Tuyên phù Phú Bỉnh 富平府平泉Ịí, sưu
tẩm tại văũ từ xã Cao Quang tảng Híểũ LỄ huyện Kim Ạnh tỉnh
Phúc Yén.
Thảc bản 2 mặt, khẻ 52 X 76 cm, gồm 33 dòog chừ Háo, toàn văn ưởc
khoảng 900 chữT không có hợa vân, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thú 45 (1784).
Người soạn: Hoàng Xuân Kỷ 黄彖琪;que quản: xà Cao Quang; học
vị: Sinh đỗ.

187
Người viết chừ: Nguyền Danh Vão 阮名聞;chửc vì: Xã trưởng 对
Bả Hạ.
Chủ đề: - Vẫn thơ.
-Xây dụng, trùng tu dì tích.
Tóm iưạc nội dung:
Các quan viên chúc sắc toàn huyện bưng cỗng tu sửa Văn từ vả dựng
bia lưu truyỀn hậu the- Bia ghỉ bọ tên, chửc tước, quẼ quán những
người đóng gỏp vào việc írẽn. Có bải minh.

Hậu hiền bí ký

后賢碑紀 Kí hiệu: 6664/6665


TMc bản bia xã Cao Quang huyện Bình Tuyền phủ Phủ Đẳng 富汚府
平泉樓高珑社,sưu tầm tại văn chì xâ Cao Quang tổng Hiên Le
huyện Kim Anh tỉnh Phúc YỄn.
Thác bân 2 mặtp khổ 27 X 56 cm, gàm 26 dòng chữ Hán vả Nỗmf toàn
văn Mc khoảng 900 chũ, không có hoa vẫn, khóng có chừ húy.
NiỂn đại: Cảnh Thinh Itìứ I (1793).
Ngưởi soạn: khòng ghi,
Chd đè: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Văn thơ.
Tóm lược nội đttĩíg:
Xã Cao Quang tồ chùc vận động gia đinh ohừng dân troug xã mỗi
người gỏp 1 sào mộng, 5 quan tiền cho hộ Tư văn đẽ được bàu làm
H$u hiển, dựng bia ghi họ tên vả cam kết thở phụng đé lưu tniyỂn
mãi mãL Có bài minh.

Tạo thạch bí/Binh TMn niên tạo

造石碑/丙申年造 Ki hiệu: 6666/6667


Thác bản bia huyện Bình Tuyền phù Phú Đinh xú Thái NguyỄn 太原

188
處富平府平泉蟋,sưu tầm tại văn tử xã Cao Quang tồng Hiển Lễ
huyện Kim Anh thh Phúc Yên-
Thác bản 2 mặt, khẩ 57 X 86 cm vả 42 X 66 cm, gồm 32 dòũg chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 950 chử, cỏ hoa văũ, không có chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 37 (1776),
Người soạn: Hoàng Xuân Dương 黄春畸;quê quán: xã Cao Quang;
học vì: Sính d&
Người víểt: Nguyễn Lệnh Hồng 阮令拂;nhà sir
Chủ để: - Vãn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nệị dung:
Quan viên chức sác bản huyện hưng cỏng xây dựng lại Văn tử huyện
tại xã Cao Quang- Việc xong lặp bia ghi họ tên, chửc vtcủa những
người cỏ cóng đóng gỏp tiền cùa, công súc, Có qui dinh ]ệ khao
vọng khi được bằu làm Trùm, lảm Trường và bài minh ca tụng hội
Tư vẫn.

Tạo bì thạch/Quỉ Tị niẼn

ii 碑石/癸己年 Kí hiệu: 6668/6669


Thác bàn bia xã Cao Quang huyện Đình Tuyền phù Phú Đình xứ Thái
Nguyên太原處貳平富平泉林高琥社,SƯU tằm tại văn tù xã Cao
Quang tổng Hiên LỄ huyện Kim Anh tỉnh Phủc YỄn.
Thảc bản 2 mặt, khổ 44 X 60 cm và 40 X 60 CE, gèm 29 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 900 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
NiỄn đại: Cảnh Hưng thủ 34 (1773).
Người soạn: Hoàng Xuân Dưong 黄春晞;học vị: Sinh đà.
Người viểí chừ: Nguyln Lệnh Hồng 阮令建;quê quán: xã Vạn Lộc
huyện Đồng Sơn phù Thiệu Thiên xứ Thanh Hứa.
Chù đề: • Văn thơ.
, Xây dựng, trùũg tu di tích.

189
Tóm lược nội dung:
Văn chỉ huyệũ đặt õ xã Cao Quang vồn tbô sơ, hàng nãm phãì tể ngoài
trời. Nay hội Tư văn tỉẼn hành tu bố ữờ nêũ trang nghiêm, đẹp đẽ
bơn. Đỉa gbì họ tên những bậc tiên hiền của huyện được thờ phụng
ở Vãn chỉ. Cỗ bài minh.

Hưong Lâm/Phặt tự/Thiên đầi/Thạch trụ

香林/佛寺7天臺/石柱 Ki hiệu: 6670/6671/6672/6673


Thác bân cột đá châu Tnmg Hà huyện Yên Lạc phủ Tam Đới 三帶府
安律滁申河洲,sưu tẩm tại chủa xã Trung Hả tồng Lạc Tân phũ
YỄn Lãng tình Phúc Yên.
Thác bản 4 mặỉ, khổ 15 X 114 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn vẫn
ước khoáng 900 chừ, không có hoa văn, không có chữ húyr
Ntẽn đại: Chính Hòa thứ 22 (1701).
Người soạn: NguyỄn Công Cân 阮公 học vị: Giám sinh.
Người viết chữ: Đỗ Phàn Lân 杜案học vị: Sinh đồ.
Chủ đỂ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Tín vãi Hoảng Thị Ngạn, người bản châu đứng ra hưng cóng xây cội
thiên đà ì cho chủa, việc xong khàc vào đá đé lưu truyẺn. Bia ghi họ
têiĩ ũhửng Dguởi khác cùng góp công của xây dựng.

[VồđỀỊ

Kí hiệu: 6674/6675/6676/6677
Thác bàn bia chãu Trung Hả huyện Yẽn Lạc phũ Tam Đởi 三擀府安
集郷.中河洲,sưu tầm tại văn chì Trung Hà tỗùg Lạc Tân phủ YỄn
Lãng tình Phúc Yên-
Thảc bản 4 mặt, khô 17 X 56 cm, gầm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 80Ũ chữt khống có hoa văn, không cỗ chữ hủy.

190
Ni和 đại: Bảo Thái thứ 6 (1725).
Người soạn: Đỗ Duy Kiều 杜惟為;học vị: Quểc tửgiám Giám sinh.
Chủ đề: Xây dựng, trùng cu di tích.
Tóm lược nệi đung:
Quan vién, Giảm sinh, Sinh đồ của hội Tư văn châu Trung Hả xây
dựng văn chỉ dề biểu dương đạo thánh, thở các vị tiên Nho và
nhừDg người cỏ cỏng đào (ạo Nho học của bản huyện. Bia ghi ngày
tẽ hàng nãm, họ tên và khoa thi cùa những Qgười trứng cử.

[Yođềl

Kí hiệu: 6678/6679/6680/668)
Thác bàn bia xã Kỳ Đồng huyện Yên Lạc phũ Tam Đởi đạo Sơn Tây
山西道三争府安集綜奇梱社.sưu tầm tại xã Yên Thị tồng Lạc Tân
phủ YỄn Lãng tỉnh Phúc YỄn.
Thác bản 4 mặt, khổ 18 X 85 cmf gồm 35 dòng chũ Hán, loàn văn ước
khoảng 1500 chữ, không cỏ hoa văn, khôũg cỏ chừ húy.
NìỄn đại; Chỉnh Hỏa thử 23 (1723).
Người soạn: Lê Đình Luân 彖建偷;quê quản: giáp Yén L4o; học vị:
Nho sinh.
Người viết chừ: Trịnh Mậu Lẵm 鄭茂琳;que quản; xã Lưu Xả huyện
Đao Phượng phù Quổc Oaì.
Người khắc: Hoàng Danh Quán 黄名冠;quê quản: xã Kinh Chù
huyện Giảp Sơn phù Kinh Môũ.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm iitợc nội dung:
Ghi việc vợ chồng ôag Nguyễn Đúc cầm đủng ra xây cột thìêQ đài
cho chùa. Nay việc xong khắc vảo đá đề lưu ữuyỀn và ghi họ tẽn
những người củng đỏng gỏp tỉển của, công súc vào việc này.

191
Trùng tu bdn hương đình lập thạch M

童修本鄉亭立石碑 Ki hiệu: 6682


Thác bản bia xả Kỳ Đồng huyện YỄn Lạc phủ Tam Đởí 三命府安祟
昨奇捐社,sưu tầm tại đình xã Kỳ Đồng tồDg Lạc Tân phủ Yén
Lãng tinh Phủc YỄn.
Thác bản 1 [nặt, khỏ 62 X 124 cm, gồm !7 dỏng chữ Hản, toàn văn
ước khoảng 1200 chừ, cỏ hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 4 (1708).
Người soạn: kbông ghi-
Chù đẺ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tám lược nội đung:
Đình là nơi hội họp gặp gờ của mọi người trong làng. Bỡi vậy, nay
dân xã Ki Đồng chung sức xây dựng ũgôi đình lảng bằng gỗ, Công
việc bát đầu từ nãm Đính Tuẩt, qua năm Đừih Hợi (1707) đén năm
Mậu Tý (1708) bỡàn thành. Nay việc xong, dựng bia ghi họ têũ
những Dgvởi đỏng góp công cùa vảo công'việc.

Tạo văn kbế bi ký

造文契碑記 Kí hiệu: 6683


Thảc bản bia xã Khẽ Ngoại huyện Yẽn Lãng phủ Tam Đởi 三帶府安
滨外让,sưu tầm tại đỉnh xã Khẽ Ngoại lỗng Thạch Đà phủ
Yẽn Lãng tính Phúc Yên.
Thác bản mặt, khô 70 X 110 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1100 chữ, cỏ hoa văn, không cố chữ húy.
Nìễd đại: Chính Hòa thử 8(1687).
Người soạn: không ghi.
Chủ đẽ: Hoạt độũg sính hoạt làũg xã.
Tóm ỉược nội đungĩ
Đia khẳc lại văn bản vãũ khế lặp Hẳm Đình Dậu QÍên hiệu Thịũh Đửc

192
thử 5 (1657) về việc gỉáp Đông Hạ thuộc ty giáo phường huyện Yên
Lãũg bản quyền thu tiỂn trù và cS bàn vào các dịp củag 也 tu sửa,
ca xướng ở đỉnh KhỀ Ngoại cho xã Khê Ngoại để lẫy tiền lo việc
qtiaD djch theo thởi giá gồm 1000 đấu gạo, 8 dật bạc, 1 trâu, 1 vò
rượu. Có giao ưởc từ nay phường không CÒQ quyìn lợi nừa. Bia ghi
họ tẽn những người kỉ nhận của cả bai bên.

(Vô d旬

Kí hiệu: 6684/6685
Thác bàn bia xã An Lão Thi huyện Yẽn Lạc phủ Tam Đởi 三帝府安
庠 安老市 ít, sưu lầm tại đình xã An Thị tồũg Lạc Tân phù Yên
Lãng tinh Phúc Yénr
Thác bàn 2 mãt, khô 67 X 120 cm, gảm 44 dòng chừ Hán và Nôm,
toàn văn ước khoáng 2300 chữ, không củ hoa văn, có chử húy:
Thảnh 鶯.
Niên áậi: Cảnh Hưng thứ 15 (1754).
Người soạn: không ghi.
Chủ đỂ: Hoại dộng sinh hoạt lảng xã.
Tàtn lược nội dung:
Xã An Lão Thị cỏ hơn 30 mẫu ruộng lỂ điền ờ bãí sỏng dùng củng tế
phúc thần ở mỉểu. Cảc quan viên họp bàn chia số ruộng tỉỂn cho các
giảp cày cầy, hàng nãm vào những dịp cúng tế các giáp góp phàm
vật cho xã. Cỏ ghi vị trí, diện tích ruộng phân chia cho tửng giảp,
Bia ghi những quy dịoh sám lễ vậl cùa cảc giáp vả thể lệ củng giỗ.

[Vô đề|

Kỉ hiệu: 6686/6687
Thác bản bia xã Khẽ Ngơại huyện Yẽn Lãng 安郞略.漢外 ìl, sưu tẩm
tại đỉnh xã Khê Ng。戒 tổng Thạch Đà phủ YỄn Lãng tỉnh Phủc Yên.
Thác bàn mật, khổ 36 X 52 cm, gồm 25 dửng chữ Hán vả Nôm, toàn

193
văn ước khoảng 500 chữ, có bữa văn, có chữ húy: Cừu 堪
Niên đại: Cảnh Hưng thử 19 (1758).
Người soạn: LỄ Vịnh 黎泳;học vj: Giảm sình.
Người viểt: Lé Thái Huy 黎蔡棒,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bìễu dương việc thiệo.
Tóm ỉuợc nội đung:
Ồng Nguyễn Phú Cốc là người được dân ầp mến mộ, bầu làm Hậu
thần. Nhân dịp nảy ông cúng cho xã 150 quan tiỀn cồ và 1 mầu 5
sào ruộng. Có ghi ữiề 岭 cúng giỗ vả vì trí, diện tích ruộng củng.

Tỉng lục tự bi
増赧寺碑 Kỉ hiỆu: 6688
Thác bản bia xã Hộ Vệ huyện Tìén Du phủ Từ Sơn 慈山府仙遊弥横
ítĩíA, sưu tâm lại chùa Tăng Lục xã Hộ Vệ tảng Nội Viên huyện
Tiên Du tỉnh Bấc Ninh.
Thác bản 1 mặt khồ 37 X 45 cm, gồm 19 dòng chữ Hán vả Nom, íoản
văn ước khoáng 500 chữ, c6 hoa vần, có chữ húy: Đe 迂
Ni钮dại: Cảnh Hưng thứ 17(1756).
Người viềt chữ: Nguyền Quang Thước 阮光燎.
Chủ đề; Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưang việc thiện,
Tóm iược nội dung:
Quan viên bương ỉão bào xã ghi nhận bà Tiinh Thi Tồng củng cho xã
8 quan tiền cổ đè xã liêu dùng và 8 sào ruộng đề xin làm Hậu phật.
Dân (oàn xã đồng ý, dựng bia tạc tượng củng giỗ lảu dài ỏ chùa. Có
ghi quí đình củng giỗ và vj tri, diện tích ruộng cúng.

Tftng Lục tự bi/Chư Hậu phật kí

地錄寺碑/号後佛記 Ki hiệu: 6689/6690


Thác bản bia xã Hộ Vệ huyện Tiên Du phú Từ SơD 蕙山府仙逬牌護

194
衛社,sưu tàm tại chủa Tảng Lục xã Hộ Vệ tổng Nội Vién huyện
Tiên Du phủ Tử Sơn tỈDh BẮc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khả 38 X 60 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 550 chữ, cỏ boa văn, không cở chử húy,
Niên đại: Chính Hòa thú 24 (1693).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbù đề: • Bầu Hậu, gửi gìỗ, biều dương việc (hiện.
-Hoạt động sinh hoạt làũg xãr
Tồm lược nội dung:
23 vj phủ sĩ, huyện sĩ, tỉn vằi ở xâ Hộ Vệ đã xuẳt tiên mua một doạn
đường đê của xã Hương Vânh dài 362 trượng vả 2 khầu ao chuồm,
giá 100 quan dề làm tài sản của X凱 Các vị nảy đưọc bầu làm Háu
phật. Đía ghi họ tén nhũng người đến cúng.

[Vôđềl

Ki hiệu: 6691/6692
Thác bàn bia thỗn Trần xã Nghi Vệ huyện Tiẽn Du phù Từ Sơn 总山
府仙迸II俄衛社隙村,8UU tầm tại chùa Hồng Lô thôn Trần xã
Nghi Vệ tồng Nội Viên huyện Tién Du tính Đắc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khể 38 X 55 cm, gồm 39 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 1500 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
NiỄnđạì: Vĩnh Thinii thứ 14 (1718).
Người Sữạn: Nguyền CÔDg Lâũ 院公耶;chủc vị: Xã trưởng.
Người viểt chữ: Nguyễn Đăng Hãn 阮登欣;nhà sư.
Chủ để: - Văn thơ.
♦ Xây dựng, trùng tu di tích.
Tớm lược nậi dung:
Chùa Hồng Lỗ là một danh lam cỗ tích, có địa thể đẹp. Nay cảc thiện
nam tín nữ đã cÙDg nhau góp tiền làm gác chuÕDg, tu sừa hàũg rào
cây coi xưng quanh, tồn mẳt hơn L10 quan và đặt 20 sào ruộũg

195
hương hỏa. Đỉa gbí họ lên vả số tiền, ruộũg của từng ũgườỉ đóng
góp. Cờ bàì mình.

[Vô đề]

Kỉ hỉỆu: 6693/6694
Thảc bạn bia ihôn Trần xã Nghi Vệ huyện Tiẽn Du phủ Từ Sơn 惠山
府仙遊縣俊術社隊村,sưu tầm tạt chùa Hồng Lô thôn Trần xã
Nghi Vệ tồng Nội Viền huyện Tiên Du phù Tử Sơn tỉnh Đắc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khồ 30 X 48 cm vả Ĩ5 X 61 cm, gôm 30 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 900 chữ, không c6 hoa văn, không có chữ húy-
Niẽn đại: Vĩnh Khánh Nhâm Tý (Ĩ732).
Người viet chử: Nguyền Hửu ChiỀm 阮有
Chủ dề: Xảy dụng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Cây cầu gỗ bắc qua đoạn sờng ó thôn Trần thuộc bân xã tràì lâu ngày
đâ hư hòng. Nay các quan viên chức sằc góp tiền mua đá đề xây
mộc cái cầu dá khiến việc đí lại đưọc thuận liện. Có ghi họ tẽn
những người đỏng gỏp tiền cùa, trong đó có cung tần Trần Thị
Ngoe người Nghệ An.

Cộng tập đoan bi/Hậu thẩn chi bí/Nhật nguyệt quang/


Càn khôn đại

共立矚碑/揍神之碑/日月光/乾坤大
Kí hiệu: 6695/6696/6697/6698
Thảc bản bìa thôn À( xã Nghi Vệ huyệũ Tiên Du phủ Từ Sơn ・蕙丄府
仙逬稣仏街社乙村,sưu tầm tại đinh IhÔD Ảt xã Nghỉ Vệ tổạg Nội
ViẽQ huyện Tiẽo Du tinh Bẳc Ninh.
Thác bản 4 mặt, khả 37 X 85 em vả 32 X 85 em, gỗnt 46 dửng cbữ Hán và
Nôm, toàn vân ước khoáng 1400 chữ, cỏ hũâ văn, không có chữ húy.

196
NiỄn đại: Vĩnh Thịnh thử 4 (1708).
Người vìếl: Nguyễn Tất Đắc 隗必 ÍỊ; chúc vj: Trùm trưởng.
Chù dề: Đầu Hậu, gửi gjồ, biều dương việc thiện.
Tóm ỉvợc nội dung;
Thôũ Ất xã Nghi Vệ dãn vồn sống bằng Dghề nồng, nhưng mộng đầDg
chật hẹp. Nay người trong thỗn là bà Nguyền Thị Bàng bỏ tiền mua
một khu đồng điền cùa xã Nguyễn Xả giá 96 quan tiền sử cúng cho
xã đề lưu truyền cho con cháu, lấy đó làm nơi chán thà ưâu bò, đáp
bở đườũg thủy lọi phục vụ việc nhà nông. Bà được dãn địa phươũg
bàu làm Hậu thẩn, dựng bia lưu truyền công đức. Sau đó chồng bà
lại xuấl tiền tnua 4 sào ruộng đề gửi giỗ. Bia ghi vị tri, diện tich
đởỉỉg ruộng và thề lệ cúng thề lệ củng giữ hàng nâm.

Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6699
Thảc bàn bia xã Hoa Hội huyện Tién Du phù Từ San 蕙山府仙遊 i!ỉ
花♦•社,sưu tầm ỉại chùa Phúc Linh xã Xuân Hộr tông Nội Vién
huyện Tiên Du tính Bãc Ninh.
Thác bản I mặL 58 X 80 cm, gồm 16 dỏng chữ Hán, lữàn vản ước
khữãũg 1200 chữ, khõũg có hoa văn, khỡng có chữ húy.
Niên đại: Long Đức thứ 4 (1735).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng 对.
Tóm lược nệi đung:
Cảc quan vìỄn hưcrag lãũ dựng bia ghi họ tên những người đã đóng
góp côũg đửc bằDg ruộng, ao và tiền chữ xa để đắp đường đào
tnươũg và chi dủng vảo việc hương đãng íhử phụng thần, phật. Tẳt
cà những người này đều dược bâu tàm Hậu phật, ngảy sóc vọng
dược hường cứng giỗ ở chùa.

197
Ting Lục tự trí Hậu phật bí

增無寺置後佛碑 Ki hiệu: 6700


Thảc bản bia xã Hộ Vệ huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 蕙丄府仙逆修護
術 il, sưu tẩm 顷 chùa Tăng Lục xã Hộ Vệ tồog Nội ViỄn huyện
TiỂn Du tình Bắc Ninh.
Thác bân I mật, khẻ 57 X 81 cm, gồm 23 dòũg chữ Hán và Nôm, tữàn
văn ước khoáng 600 chừ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Cửu ổ.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 19 (1698).
Người viét chữ: Nguyền Dàng Long 阮登隆;chức vj: Hiệu sinh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bỉẻu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tàm lược nội đungĩ
Bàn xã sửa sang chùa nhưng cỏn nợ Liên mua ngỏL Cảc cháu của bà
Nguyễn Thi BỂ đã xưẩt 15 quan tìèn cho xã trà nợT lại cúng thêm 7
sào ruộng cho chùa đề xin dân xã tôn bau bả làm Hậu phậi, hàng
năm hường cúng giỗ. Có bải minh.

TiỄn Du huyện Hirơng Vân xã Hậu thần bí chí

仙遊縣香雲社後神碑珍 Kí hiệu: 6701/6702


Thác bàn bia xà Hương Vân huyện Tiên Du phù Từ Sơn 蕙山府仙进
緜番書sưu tẩm tại đình xã Hương Vân tảng Nội Viên huyện
Tiên Du linh Bẩc Nính.
Thác bàn 2 mặt, khố 53 X 90 em, gồm 40 dởng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn uởc khoáng 1900 chừ, không cử hoa văn, cỏ chữ hủy: Cửu 雉,
Thảnh
Niên đại: Vĩnh Hựu thử 5 (1739).
Người soạn: Nguyền Danh Ngạn HẨ ịị, ỉên hiệu: Bình Yẻm sĩ; quê
quán: xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn; học vị: Nho sinh trúng thức.
Người viết chữ: Pban Dăng Huy 潘登掉;quê quản: tbÔD Phan Trạch.

198
Chủ dề: Bầu Hịu, gửi giỗ, biẺu dươũg việc (hiện.
Tóm lược nội ăang:
Từ năm Đinh Mùi (1727) bả Nguyễn Thị Kế đã cúng xã hơn một mẫu
ruộng vả 12 quan tiền sử oên được bầu làm Hậu thẩn, lập vãn khế
cam kết cúng giỗ lâu dài. ĐỈn ũăm Quí Hợi (1743) người trong họ
tộc lả Hoảng Thu nộp cho xã 9 quan tiền cổ đẾ xă dựng bia tại diũb,
ghi các thể lẹ củng giẽ và vj trí, diệũ tích các thửa ruỘDg. Cuối bia
cở đoạn khắc vảo năm Gia Long thử 9 (1810) ghi việc bả Nguyễn
Thị Vực cúng 12 quan tiền cá vả 4 thừa ruỘDg, được xã lỗn bầu làm
Hậu thần.

Phụng sự Hậu thần bi ký

奉事後神碑記 Kí hiệu: 6703/6704


Thác bãn bia xã Hương Vàn huyện Tiên Du phũ Từ Sơn 蕙山府仙 14
峰春書社,sưu tâm tại đinh xã Hương Vân tỗng Nội Viẽn huyệũ
Tien Du tinh Bắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khố 45 X 77 cm, gồm 26 dỏng chữ Hán vả Nôm, toản
văn ước khoảng 650 chữ, có hoa văn, không có chữ húy,
Niên dại: Cành Hung thử 40 (1779).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biỂu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung;
Đản xã thiểu tiền chi dùng vàũ việc quan, các bà Nguyềũ Thi Đà,
Nguyễn ThỊ Xuyến, Nguyễn Thị Thủ đã xuất mSi người 20 quan
tiền cỏ, 1 mẫu ruộng giúp xẵ nên đều được bầu làm Hậu ỉhầo. Có
ghi ngày giỗ lề vặt cúng giẫ và vị trí, diệũ tích các ứiửa mộog.

[Vô đề|

Kí hiệu: 6705/6706
Thác bản bia xã Hiỉơng Vân huyện Tiên Du phủ Từ Sơn,蕙山府仙逬

199
tì-ÝÍ 社,sưu tầm tạì đình xã Hương Văn tống Nộí VỈỄn huyện
Tiên Du tỉnh Đẳc Ninh.
Thác bản 2 m", khổ 37 X 47 cm vả 10 X 45 cm, gồm 22 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: Đào Thải thử 10 (1729).
Người soạn: không ghi-
Chũ đè: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược rtộị dung:
Vảo năm trước, haí chị em bà Nguyễn Thị Hiên và Nguyên Thị Đảm
đã cúng tiềnt ruộng chữ xã Vân Hương để chi vào việc công nên
đưọc bẳu làm Hậu thần. Có ghi các xứ mộng của từng người cúng.

Vệ Sơn đình Hặu thẳn bi ký

衛山亭後神碑記 Kí hiệu: 6707/6708


Thảc bân bìa thôn Sơn xà Nghi Vệ huyện Tiên Du phủ Từ Sem 山
府仙逬曲.纖衛杜山村,suu tầm tại đình thôn Sơn xã Nghi Vệ tống
Nội Viên huyện Tiền Du tỉnh Bác Ninh.
Thác bản 2 mặt, khổ 75 X 115 cm, gồm 41 dòng chũ Hán vả NômT toàn
văn ước khoảng ] 300 chừ, không có hoa vãn, không cỏ chữ hủy.
NìỄn đại: Chính Hòa thử 16 (1695).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề; - Bầu Hậu, gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nệi dungĩ
Bả Nguyễn Thi Đệ là ngirởi hiéu thào. Nhân khi bản xâ làm đình thiếu
ũền, bả đã bò ra 100 quao tiền cổ, ỉ mầu ruộũg vả 20 cây go củng
cho xa đề xin xã tỗn bầu cho mẹ là Nguyễn Thị Thụy là Hậu thẳn,
hưởng củng giỗ cùa làng. V] vậy dân xã dụng bia lưu truyền, gbì
các thề lệ cÚDg giỗ hàng năm và vị trí, diện tích ruộog. Có bài minh.

200
Linh Chiều xã đỉnh bi ký/Tạo dinh sự thần bi ký

í沼社亭碑記/迁干亨神碑记 Ki IÚẬU: 6709/6710


Tbảc bàn bia xã Linh Chiều huyện Phúc Lộc phũ Quốc Oai ■成府福
祿牌晝沼社,sưu tầm tại đìũh xã Thanh Chiếu (ôũg Phù Sa huyện
Phúc Thọ phủ Quốc Oai tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặi, khổ 48 X 72 cm, gồm 40 dòng chữ Háũ, toàn vAd ước
khoáng 1200 chừ, cỏ hoa vãn, khõng có chừ hủy.
Niẽn đại: Vữih Khánh thứ4 (t732).
Người soạn: họ Khuất 屈;học vì: Giám sinh.
Chủ đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xã,
-Xáy dựng, trủng tu di tích.
Tóm ỉttợc nội dvrtg:
Xã Linh Chiều tu sửa dinh, dã dưọc các vi Hậu ihần xuất tiền trọ giủp.
Bia ghi chép các khoản chi phí như mua ngói, tiền công v.v... cảc
khũàn đóng gỏp và một sô điêu lệ hương ước trong làng.

Tạo lập Hậu thần bỉ ký

iẾ立後神碑記 Ki hiệu: 6711


Thác bản bìa xã Lình Chiểu huyện Phúc Thọ phủ Quốc Oai 国成府福
者将•畫沼社,suu tẳtn tại dinh xã Thanh Chiều tổng Phủ Sa huyện
Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thảc bán 1 mặt, khả 58 X 81 cm, gồm 19 dòng chữ Hãn và N6m, toàn
văn ước khoảng 500 chữ, có hoa văn, khôũg cỏ chữ húy-
Niên dại: Vinh Thịnh thử 5 (1709).
Người soạn: Nguyền Viết Nguyên 阮日元;chức vị: Xã trưởng.
Chủ đề: Bâu Hậu, gủi giỗ, biêu dương việc thiỆQ^
Tóm ỉược nội dung:
Ghi việc vợ chàng õng Phủng Như Sơn cúng cho xã 76 quan tỉỀn sử
vả 5 sảo ruộũg, được dân làng bầu làm Hậu thần và khác bìa lưu
truyềũ mẳỉ mãi.

201
Phùng Hậu thần bỉ ký

馮後神碑記 Kí hiệu: 6712


Thác bản bia xã Linh Chiểu huyện Phủc Lộc phủ Quác Oai ■应府藉
祿蟋室沼社,8ưu tam tại dừih xã Thanh Chiều tống Phù Sa huyện
Phúc Thọ tinh Sơn Tâyr
Thác bản 1 mặt, khô 47 X 81 em, gồm 18 dòng chữ Háo và Nôm, toàn

Nién đại: nãm Đinh Mùi.


Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gừi giỗ, bíều dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dtittg:
Năm Giáp Thìn, Bả Nguyền Thị Triệu củng cho xã Linh Chiểu 36
quan tiẽn, 9 sào lyộng de bổn giảp luân phiên旬 cấy nên dược bầu
làm Hậu thần. Đến nẫm Đình Mùi, bả lại củngììẽni í số tiền cho xã
临m đình nén xã bầu chồng bà là Phùng Quang Tflrcb làm Hậu thằn.

Tư vđn hội íạo bi ký/Tíên hiền bi ký

斯文會造碑記/先賢碑記 Kí hiệu: 6713/6714


Thác bản bia xã Liên Chiểu ỉi 沼社,Siru tầm tại vãn chỉ xã Liên Chiều
tóng Phù Sa huyên Phúc Thọ tinh Sơn Tây.
Tha。bản 2 mặt, khè 58 X 98 em, gồm 30 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chữ, cỏ hũâ vân, cỏ chữ hủy: Cừu 姙.
NiỄn đại: Chính Hòa thứ 19 (1698).
Người soạn: Nguyễn Duy Xuân 阮ỈỆ 春;học vị; ũíài nguyỄn khoa
Bính Ngọ; chức vị: Tri huyện bưyện Yẽn Lảng.
Người viết chữ: Trần Kim Đáng 隊金椅.
Cbù đẹ: Xây dựng, ưùng tu dí tích.
Tóm lược nội dung:

202
chải thở tiên hiền của bảo xã đề biểu dươDg nền tư văn. Ca ngợi đạo
học vả nền khoa cừ của xã từ trước đếũ nay. Cớ ghi họ tẽũ những

NguyỄD Hậu thảó (90 bi ký/Lình Chiễu * tạo bi ký

阮後神造碑记/畫沼社造碑记 Kí hiệu: 6715/6737


Thác bân bia xã Linh Chiểu huyện Phúc Lộc phủ Quảng Oai 廣威府
辎祿崎畫沼社,sưu tẩm tại đình xã Thanh ChiẾu tổng Phù Xa
huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tây.
Thác bân 2 mặt, khổ 45 X 80 cm, gồm 29 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 900 chừ, có hoa văn, khỏng cỏ chừ hủy.
Niên dại: Cảnh Hưng thử 25(1764).
Người soạn: Đỗ Tỉúệũ Dụ 杜尊输;chức vị: Xã chảoh-
Ngưởi viết chữ: Nguyền Đình Triết 陀廷哲;chik vj: Xã chánh.
Chù dề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tởm lược nội dung:
Vợ chèng ông Nguyễn Đình Lượng cúng cbo xã 40 quan tiền và 8 sảo
ruộng nẽn đưực bầu làm Hậu thần. Có quy dinh thể lệ biếu khj sống,
cúng gíỗ sau khi chét. Bia ghi vị iri, diện ỉich ruộng cúng.

Phùng Hậu thằn bi ký

馮後神件紀 Kí hiệu: 6716/6717


Thác bản bia xă Linh Chiều huyện Phúc Lộc phủ Quốc Oai 89 威府藉
祿脈宣沼社,sưu tâm tại ĩĩúếu xã Thanh ChiỄu tảng Phù Sa huvỄn
Phúc Thọ Hoh Sơn Tây.
Thác bàn mặt, khẺ 51x 91 cm, gồm 47 dòng chừ Hản và Nôm, toàn
văn ước khoảng 1600 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niẽo đại: Chính Hòatbứ 11 (1690),
Người soạn: Nguyền Dương Xuân 阮蜥春;hộc vị: Giải nguyên khoa

203
Bính Ngọ; chức vị: CẩD sự tả lũũg, Tri huyện huyện YỄn Lãng.
Chủ đề:・ Đầu Hặu, gùi gi3, biều dương việc thiện.
-Hoạt độũg sinh hoạt làng xã.
Tóm lưực nội đung:
Nẫm Ki Ti, ÔQg Phủũg Tẩt Đác và vợ là Nguyễn Thị Hoàng đa củũg
cho xã lơo quan tiền đề ừâ tiền thuế; nân)Canh Ngọ lại củng 1 mầu
ruộng, dược quan viên hương lão bầu làm Hậu thầũ. Mặt sau khắc
nguyên vân vãn bảũ bầu Hậu thần, ghi eác cam kết cùa xỉ về thẺ lệ
biểu lễ vả cúng giỗ, có ghi têQ những người kí bầu.

Khoa trường bĩ ký

科場碑i己 Kí hiệu: 6718/6719


Thác bàn bia sưu tầm tại văn chi xã Liên Chiều tảng Phủ Sa huyện
Phúc Thọ tinh Sơn Tây.
Thác bân 2 mật, khỗ 52 X 100 cm, gồm 24 dòng chữ Hản và Nôm,
toàn vân ước khoảng 950 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húý.
Niên đạr Cành Hưng thử 27 (1766).
Người âoạn: Nguyễn Kiều Thái 院喬泰;học vị: Giám sinh.
Chủ đề: Hoạt dộng sinh hoạt lảng xâ.
Tỏm lược nội dung;
Ghi việc các ông Giám sinh Nguyền Kiều Thái và Sinh đà Nguyễn
Phương Luân củng nhau dựng bia đề ghi những người khứa bàn
ừong xã- Đía ghi bọ tên nhữDg người đỗ Giám sính, Sinh đồ trong
các khoa thi Hương củng chức tưởc của họ. cỏ ghi số ruộng cùa hội
Tư văn bản xã.

Tiên hiền từ vù/Tư vãn bi ký

先賢祠宇/斯文碑记 Kí hiệu: 6720/6721


Thác bản bia xã Liên Chiều huyện Phúc Lộc 福祿嶙理沼社,sưu tầm tại
văn chi xã Liên ChiỄu tảng Phù Sa huyện Phúc Thọ tình Son Tảy.

204
Thảc bảũ 2 mặt, khồ 81 X 130 cm, gồm 41 dờũg chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 2200 chữ, cử hoa văD, có chử hủy: ĐỈ Tâũ 嵐
Niên đạí: Cảoh Hưng Canh Ngọ (1750).
Người soạn: Đoàn Chú 段绪;quỄ quản: xâ Phù Lồ huyệũ Kim Hoa;
Hpc vị: Đệ nhị giáp TiẾn sĩ xuâl thân khoa Bính Dần (1746); chức
VỊ: Đốc đồng xử Sơn Tây,
Ngưởi viết chữ: Trịnh Đá Thanh 廓伯壻,lên hiệu: Thư Hiên Đường;
quẽ quán: xã cổ Đô huyện Nguyên Phong; chức vj: Huyện thừa,
Trẩn thủ Sơn Tây.
Người khắc: Nguyễn Hữu Tuấn 阮有 ÍẾ; quẻ quán: xã Kinh Chù.
Chủ đề: - Vãn tho
-Xảy dựng, trủng lu dí tích.
-Sinh hữạt làng xA.
Tổm lược nội dung:
Xã Liên Chiểu là noi đia linh nhãn kiệt, cứng có nhiều nguởi theo
nghiệp Nho, đi ihi cử đô đại. Hồi trưởc hội Tư văn bản X角 đã đội ơn
ngải Thảm hoa họ Vũ ỡ xã Đan Luân huyện Đường An chọn cho
cái đỊa dựng vãn chì để thờ tiên hiển. Nhưng trài đã lâu năm chưa
cỏ dịp tu sứa. Nay hội Tư văn khởi công xây dựng lại văn từ, Mặt
sau bia ghi họ tén các vị trong hội Tư văn, các quan viên xã thõn
truởng vả Xã trưởng các khóa. Có bài minh.

Sùng Nghiêm tự bỉ ký/ThiỄu hirơng dưừng bi ký

崇嚴寺碑记/燒香堂碑記 Kí hiệu: 6722/6723


Thác bãũ bia xã Phù Sa huyện Plĩúc Lộc phũ Quốc Oai 国咸府福祿灘
浮沙社,sưu tầm tại miêu xã Phù Sa tảng Phù Sa huyện Phúc Thọ
tỉnh Son Tây.
Thác bản 2 mặt, khổ 83 X 138 cm, gồm 39 dòng chữ Hán, toàn văũ
ước khoảng 2100 chừ, có hoa văn, có chừ hủy: Tân 探.
Niên dại: Chính Hỏa thứ 24 (1703).
Nguờì soạn: họ Đặng $F; chức vi: Tán tri thừa chánh sử ty, Tham nghị
xử ThẾi Nguyên.

205
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di ỉích.
Tàm lược nệì dung:
ChM Sùng Quang là danh lam cổ tích. Năm Nhâm Ngọ (1702) xây
mớị nhả thiêu hương, gồm 3 gian iợp ngói, các thái ôngT lão bả
thiện nam 血 nữ hưng cỗng xây mới nhà thi如 hương, gồm 3 gian
lọp ngói.,, ghi họ tên những người đã đóũg góp tiền của, công sửc
vảo côũg việc.

Hưng tạo kiỉu lương bỉ k^/Nam vồ a dì đà phật

典造橋樂碑記/南無阿彌陀佛 Kí hi池6724/6738
*
Th
c bản bia xã Liên Chiều huyện Phúc Lộc phù Quồc Oai SI威府ìẩ
株係谨治社,suu tầm tại xã Líẽn Chiểu long Phù Sa huyện Phúc
Thọ tinh Sơn Tây.

Th々c bản 2 mật, khô 140 X 184 cm, gồm47 dỏng chữ Hán. toàn vãn
ước khoảng 1600 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cừu &
Niẽn đại: Chính Hòa ỉhử 24 ( } 703).
Người soạn: Nguyễn Tién Tiìuyẽn 阮建俭;học vị: Nho sinh tràng thức.
Nguờí viet: Nguyễn Trí Trung 阮玫中;chức VỊ: Huyện thừa, tước:
Phúc Nhuận nam.
Chủ dề: - Biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trung tu di tích.
Tàm iirợc nệỉ dung:
Trư6c cái đầm cúa bản tồng từ xưa đã có cây cầu bác tạm bợ, đã qua
tu sừa nhiều lần nhưng vẫn thưởng hư hòng, gây ỉaj nạn cho dân
qua lại. Đển Dăm Quý Mùỉ (1703) ba xã Liên cíiiỂu, Phương Độ,
D6ng Huỳnh thuộc bản tồng bàn nhau quyẾQ gỏp tìển lảm cầu mơi
gt xày băng đá, trên [ọp mải ngói, gồm 9 nhịp, xe ngựa vả người
qua lại thuận tiện. Từ khi có cây cẩu mửi cảnh vặt càng thêm 赢n
山uứt Bia ghi họ tẽn những người đóũg g6p vảo việc làm cầu.

206
Phúc Long/Tựfĩhạch bi/Ký

腹龍/寺/石碑/記 Ki hi如:6725/6726/6727/6728
Thảc bản bia xã Tứ Đinh huyện Phúc Lộc phủ Quốc Oai 国成府辎祿
lậ肆亭社,sưu tầm tại chừa Phủc Long xã Cựu Đinh tồng Cựu Đính
huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tâyr
Thác bản 4 mặt, khỗ 25 X 57 cm, gồm 25 dÒDg chừ Hán vả Nôm, toàn
vân ước khoảng 550 chữT có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Bão Thải thứ 4 (1723).
Người soạn: khóng ghi.
Chù đỂ: - Điểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉuực nội dungĩ
Dản xă Tú Đình trùng tu chùa Phúc Long, làm mới ba gian tiền dưởngT
thay cột nởc vả lợp ngói. Đia ghi họ tên các VỊ hội chủ, hưng công
và những người khác đóng góp vảo việc nảy.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 6729/6730/6731/6732


Thác bân bia thôn Đông xã Xuân Vân huyện Phúc Lộc phù Quốc Oai
đạo Son Tây山西ut®成府福祿林春書让東村,sưu tằm tại dinh
xã Xuân Vần Đõũg tảng Xuân Vân huyỆũ Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 4 mặt, khô 36 X 60 cm vả 17 X 60 cm, gồm 38 dòng chữ Hản
và Nôm, loàn văn ước khoảng 950 cb * có hoa văn, C6 chữ húy;
Cừu鑿
NiẼn dai: Bảo Thái thử 9 (1728).
Người soạn: Nguyễn Nho Lưu 阮偉流;chúc vị; xa chAnh.
Chù đề: Đầu Hậu, gừỉ giỗ. biêu dương việc thiện.
Tóm iượe nệi dung:
Quan viên hương lão thỗn Đông ghi việc vọ chồng óng Nguyên Như
Lai dẫ củng chữ thôn 90 quan và 2 thửa vườn, vì vậy được bẳu làm

207
Hậu thần. Bia ghì các thề lệ cúng gi6 và giao ưởc với người Hậu VẺ
việc thôn sử dụng số vườn ửên. Hộ tẽn những người ký nhận.

Hậu thần bi

後神碑 Kí hiệu: 6733


Thảc bản bia xã Cựu Đình huyện Phúc Lộc phủ Quảng Oai 质威府辎
祿峰舊亭社,sưu tâm tại đình xã Cựu Đinh tỗng Cựu Đình huyện
Phúc Thọ tinh Sơn Tây,
Thác bản 1 ma,khử 46 X 85 cm, gồm 15 dòũg chữ Hân và Nôm, toàn
văn ước khoảng 450 chừ, không có hữâ văn, không củ chừ húy.
NiỀn đạì: Cành Hưng thử 36 (1775).
Người soạn: khỏng ghi.
Chủ đẾ: Đâu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tóm ỉtrợc nội dungĩ
Ghi việc quan viên hương lãứ xã Cựu Đình bằu bà Nguyền ThịTỏng
lảm Hậu thân. Tniởc đây bả đã được bâu là Hậu phật, sau đỏ bả lại
cúng vảo xã 30 quan liẼn vả 1 mẫu luộng. Có ghi thê lỆ củng giô và
vị tú, diện tích mộng.

Hậu phật hưng công bí/Các chung bĩ ký

後佛興功碑/閣鍾碑記 Ki hiệu: 6734/6735


Thảc bản bia xã Cựu Đình huyện Phúc Lộc phũ Quảng Oaì 於成府福
祿嶙習亭让,sưu tâm tại chùa Phúc Long xã Cụu Đình tảng Cựu
Đinh huyện Phủc Thọ tinh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mặt» khỗ 59 x'97 cm. gồm 27 dòng chữ Háo, toản văn ước
khoảng 1100 chử, cở hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 41 ()780).
Người soạn: Nguyền Tráng 阮壯;học vị: Nho sinh.
Chủ đề: -Văn tha,

208
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉvực nội dung:
Dân 7 gi邮 thuộc ba xã Cựu Dinh, cẫm Đình vả Phưoũg Đình hưng
công làm gảc chuông chùa Pbúc Long. Có bài mỈDh. Bia ghí bọ tẽn,
quê quán những Dgườỉ dỏng gỏp vảo việc làm gác chuông.

Lỉnh ChiỂu xâi bì ký

í沼社碑記 Kí hiệu: 6736


Thác bản bia sưu tầm tạì đình xã Thanh Chiều tông Phù Sa huyện
Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây,
Thác bàn 1 mặi, khổ 47 X 79 em, gom 21 dòng chữ Hán và Nỏm, toàn
văn ước khỡàng 600 chử, có hoa văn, có chữ hủy: Cừu 敏.
Niên đại: Bảo Thái thử 8(1727).
Ngườỉ soạn và vìềt: ten hiệu: Hài Dương chân nhân 海陽 眞人
Chù đề: Đầu Hặu, gửi giỗ, biểu dường việc thiện,
Tóm ỉược nội dung:
VăD khế cùa quan viên hương lão xã Thanh ChiẾu bầu Hậu thần cho
vợ chồng bà Nguyền Thị Triệu, Năm Giáp Thin, bà đă cúng cho xã
36 quan tiỀn vả 9 sàừ mộng chia cho bốn giâp cày cấy. Năm Dinh
Mùi bả lại lảm ngôi dinh 5 gian chữ xâ. Bia ghí cam kết thể lệ củng
giỗ Hậu thần.

Tăn tọo/Thọ phúc/Thần đình/Bĩ ký

新it/壽旌/神亭/碑记 Kí hiệu: 6739/6740/6741/6742


Thác bản bia thôn Đình Cã xã Nội Duệ 内喬杜亭奇村,sưu tầm tại
đỉnh(hôũ Đinh Cả xã Nộì Duệ tẻũg Nội Duệ huyệo Tiên Du tỉnh
Đẳc Ninh.
Thác bân 4 mặt, khẻ 56 X 92 cm, gồm 33 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưỏc khoảng 900 chữ, khỗng có hoa văn, cỏ chũ hủy: Tân 爆.

209
Niẽũ đại: Vĩnh Hựu thử 5 (1739).
■ Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bâu HậuT gừì giỗ, btểiỉ dương việc thiện.
Tóm ỉirợc nội dungĩ
Năm Nhâm Dần, dân xã tỏn bầu quan Tổng thái giám Co quặn cỡng
Đỗ Nguyền Thụy làm Thọ Phúc thần vả vợ ôag là quận phu nhân
Nguyễn Thị Lộc được phéi hưởng. Hồi đó ông đã cấp tiền, ruộng
cho xã chìa cho CÁC thôn dùng để thở phụng nhưng vẫũ chưa có nỡí
đề hưong hỏa lâu dài. Nay ông chọn khu đắl ỡ thôn Đình Cà dựng
ngôi đinh Qgói khang trang, cỏ ghi rô diện tích của ngôi đỉnh và sổ
ruộng hương hỏa cúa dinh. Cuối bia cỏ ghi Duệ hiệu mĩ tự cBa thần
được bao phong vảũ nãm Quí Mão.

Thọ phúc thần/Huệ điền/Phụng Sự/Bi ký

壽福神/惠田/奉事/碑記 Kí hrệu: 6743/6744/6745/6746


Thảc bàn bia xã Nội Dkiệ huyện Tiẽn Du 仙 ìẩ絲内喬甘・ sưu tẩm tại
đen thờ Đỗ quận công thôn Đỉnh Cả xã Nội Duệ tồng Nội Duệ
huyện Tiên Du (ình Bầc Ninh.
Thác bản 4 mặt, khá 62 X 108 cm và 52 X 108 cm, gồm 4 dòng chử
Hán và Nỏm, toàn văn ưởc khoáng 3000 chữ, có hoa văn, không có
chữ húy.
Niên đại: Long Đửc thí^3 (1734).
Người soạn: không ghi,
• Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt tảng xã.
Tóm lược nội đung:
Phằũ chia so ruộng thờ do Thọ Phúc thần Co Quận công Đỗ Nguyễũ
Thụy cấp cho thóũ Đình Cả và Lộ Bao xã Nội Duệ củng cảc xã
khảc trong tổng và giáo phường huyệD Tiên Du dùog đề Ihờ pbụng.
Có ghi thề lệ củng tế các tiết: giao thừa, nguyẺn đán, vàơ hội của
từng xã th6n, hội tư văn, ỈỄ vật củng tếv.v... C6ghi vi trí, diện tỉcb
câc thủa niộũg. Cuối bia khác thêm duệ hiệu mĩ tự cùa thần được
bao phong vào năm Quý MSo.

210
Hậu phật bi ký/Tuệ điềo bi ký

後佛碑記/慧田碑記 Kí hiệu: 6747/6748


Thảc bản bia thồD Đình Cả xã Nội Duệ huyện TiỄn Du phủ Từ SơD
山麻仙遊錄内沓社亭奇紂,sưu tầm tại chùa cồ Lũng thôn Đình
Cà xã Nội Duệ tồũg Nội Duệ huyện Tién Du tỉnh Bắc Ninh,
Thác bản 2 mặt, khồ 50 X 64 cm, gảm 26 dỏng chừ Hán vả Nôm, tữào
văn ưởc khoảng 500 chữ, cỏ hoa vẫn, không có chữ húy,
Niên dại; Chính Hòa thứ 16 (1695).
Người soạn: không ghi.
Chú đẽ: - Bâu Hậu, gửi g& biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm ỉược nội dung:
Quan viên hươũg lão thôn Đỉnh Cà bẩu bà NguyỄn Thị Xử làm Hậu
phật V] bà dă cúng 15 quan Liên 5Ủ và 1 mâu ruộng cho thôn, cỏ bài
minh. Bia ghi thể lệ củũg giS và vj trí, diện tích ruộng,
Ghi chủ: Tất cà các dòng Ưên thác bân dều bj mất khoáng 2 chừ ở
đáy bia.

Thọ phúc thằn/BỈ ký

壽精神/碑了巳 Kí hiệu: 6753/67554/6755/6756


Thác bàn bia xã Nội Duệ huyện Tiên Du 内裔社,sưu tầm tại đền
thờ ĐỖ Quận công thỗn Đinh Cả xã Nội DuỆ tồng Nội Duệ huyện
Tiên Du tinh Đắc Ninb.
Thác bản 4 mặt. khồ 52 X 100 cm, gồm 26 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 650 chữ, có hoa văn, cỏ chữ húy: Cừu ỵị.
Niên dại: Long Đúc thử 3 (1734).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thíện^

211
Tóm ỉược nội dung:
Ca tụng công dức và lòng hỉ xả cùa ông Đỗ Nguyễo Thụy, chức Tồng
thái giám, móc Giao quặn cõng, người bản xã. ông được dân xã
mến mộ, suy tôn là Thọ phúc (bần, XĨD lập sinh tử thờ phụng, Quận
phu nhân củng phối hường. Vợ chồng ÔQg đã cúng 11 mầu fuộng và
200 quan tiền cho đía phương qué ông là 2 thôn Đình Cả, Lộ Bao
cùng các xã thôn lân cận gầm Hoài Đão Thượng, Nội Duệ Khánh,
Lũng Giang, Xuân Ỏ, Giáo phường và Nội Duệ Nam chìa nhau
canh tác dùng vào việc thở phụng- Đỉa ghi diện tỉch các phần đầt
trong và ngoài sính tử và việc cát cử trông coi sinh từ.

Sáng lặp Hậu thần bi/HuỆ điển vĩnh tự kí

創立后神碑/惠田永祀記 Kí hiệu: 6757/6758


Thác bàn bia thôn Đinh Cà xã Nội DuỆ huyện Tiên Du phũ Từ Sơn
慈山府仙道螺内喬让辛奇村,suu tâm tại đền Nguyên tưởng cóng
thôn Lộ Bao xã Nội Ehiệ tồng Nội Duậ huyện Tiên Du tinh Bắc Ninh,
Thảc bãn 2 mặt, khố 64 X 94 cm, gồm 47 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 1500 chữ, cỏ hoa văn, khỏng có chừ húy.
Niên đại: Duọpg Đửc thử 1 (1672).
Ngưởi soạn 1: Nguyễn [Văn Đich]阮文璧;quê quản: xã Đất Quân
huyện Quãng Xưong phũ Tỉnh Gia; học vị: Đệ nhắt giáp Tiền sĩ cập
đỆ Đệ nhị danh khoa Kỷ Hợi (1659); chức vi: Hỉnh bộ Hừu thị lang,
Bồi tụng; tước: Gia Lộc nam.
Người soạn 2: Nguyễn Quang Bặt 院光期,quê quán: xã Đoan Báì
huyện Gía Định; chửc vị: Tưởng si lang; tước: Văn An nam.
Người viểt chữ: Nguyễn Xuân ThiỄm 阮春添,tự Đạo Trung; quê
quán: xã Phù Chần huyện Đông Ngàn; chức vi: Quang tiến thận lộc
đại phu Kim Long điện lăng thừa; cước: Văn Đương tử.
Chiâ đỀ: • Hành trạng, công tích nhân vật,
' Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dưong việc thiện.

212
Tóm lược nội dung:
Sữ lược tiều sừ ông Nguyễn Thể Tân, chửc Hãí Dương đàng xử Tán
trị Thừa chảnh sứ ty Thừa chảnh $ứ, tước Quảng Lãm hầu và vợ là
Nguyễn Tbị Ngọc Tịch. Ông từ đi sứ Tnmg Quốc, có nhiều công
đức với dân làúg, nay lại cúng ruộũg cho dãn, được dân làng bầu
憶m Hậu thẩn và lặp đền thờ. Có bài minh. Bi角 ghi thề lệ cúng giô
vả danh sách quan vién trong xã ký bầu.

Trùng tu/cồ Lũng/Tự miếu/Bi kỷ

童修/古隴/寺廟/碑记 Ki hiệu: 6749/6750/6751/6752


Thác bản bia thón Đình Cả xã Nội Duệ 內喬社亭奇村,sưu tầm tại
chùa Cồ Lũng thôn Đình Cà xã Nội Duệ tồng Nội Duệ huyện Tiên Du.
Thảc bản 4 mặt, khồ 49 X 97 cm, gồm 33 dòng chữ Hán vả Nôm. toản
vãn ưởc khoáng 900 chừ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Tân 熾 Thảnh 技
Niẽn đại: Vĩnh Hựu Kỉ Mùi (1739).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Bầu Hậư, gửỉ gỉỗ, biêu dưcmg việc 血领.
Tóm lược nội đung:
Thón Đỉnh Cả xă Nội Duệ cỏ chùa ở phía đông, miểu ở phía bắc của
chùa. Nãm Binh Thin (1736) ông Đỗ Nguyền Thụy tước Cơ quận
công, chức Tồng thải giám vả vợ là Nguyền Thị Lộc d角 xuát tiên,
ruộng đề sửa chữa chùã cổ Lũng và miếu ở bản thôn, dược dân
khắc bia kỷ niệm. Cuồi bia khắc duệ bỉệu mĩ tự cùa Đại vương Cơ
quận công được gia phong vào năm Quý Mão.

Sáng lập Hậu thần bi/TuỆ điền tự sự kí

創立后神碑/慧田祀事記 Kíhỉệu: 6759/6760


Thác bản bia thôn Lộ Đao xã Nội Duệ huyện Tiên Du phù Từ Sơn
慝山府ịu逬峰内為壮路包>村.sưu tầm tại dền thờ Nguyễn tướng
công thôn Lộ Bao xã Nội Duệ tồng Nội Duệ huyện Tiẽn Du tính
Bắc Ninh.

213
Thác bản 2 mặt, khể 70 X 115 cm, gồm 54 dòng chữ Hán, toàũ vân
ưác khoảng 2000 chử, có hoa vàn, không có chừ húy.
Niẽn đại: Dương Đúc tíiử 1 (1672).
Người soạn: Nguyễn [Minh Triết]阮岷哲;quê quán: xã An Lạc
huyện Cbí Lình phủ Nam Sách, Hải Dương; học V]; ĐẬ Dhât giẳp
Tiển sĩ cập đệ Đệ tam danh khoa Mậu Thìn (1628); chiíc vị: Công
bộ Thượng thư, Thiếu bảo; tước: Câm quận công.
Người nhuận sắc: Nguyễn [Văn Bích]院文璧;quê quán; xã Bất Quần
huyện Quảng Xưang phủ Tĩnh Gia; học vị: Đệ nhất giáp Tiến sì cập
đệ Đệ nhi danh khoa Kỳ Hợi (1659), chức vị: Hỉnh bộ Hữu thj lang,
Bồi tụng; tước: Gia Lộc nam.
Ngưởi viết chừ: Nguyễn Xuân Thiêm 阮春添,tự Đạo Trung; quẽ
quản: xã Phù Chần huyận Đông Ngàn; chức VỊ: Quang liẼn thận lộc
đại phu.
Người khắc: họ Nguyên 阮;quê quản: xã Đoan Đái huyện Gia Đinh.
Chù đỂ: Hảnh trạng, cõng tích nhân vặt.
Tám íược nội dung:
Sỡ lược tiểu sừ ông Nguyễn Thể Tân, người bàn thõn, lảm quan chức
Hái Dương dàng xử Tán tri thừa chánh sử ty thừa chánh sú, tước
Quảng Lâm hầu. Ông có nhiều công đửc với dân làng, nay lại xuắt
tiền mua một khu lăng miêu vả mộng cúng cho các thỏn trong xà
chia nhau ưỗng nọm cày cấy. Dấn xã tôn bầu ông và vọ lảm Hậu
thần, dựng bia cam kỂt thực hiện lệ biểu và cúng giỗ, ghì vị trí diện
lích ruộng cúng vả họ tên những ngưởi ký nhận. Có bài minh.

Thọ tir bỉ/Hmmg bỏa tặp/Đíền thổ vinh kỉ/Khánh diên bi

壽祠碑/香火立/田土永記凌延碑
Kí hiệu: 6761/6762/6763/6764
Thác bản bìa Kã Nộì Duệ huyện Tién Du 仙进豚内番社,sưu tầm tại
dền Nguyễn tưởng công thôn Lộ Bao xã Nội Duệ lồDg Nội E>uệ
huyện Tiẻn Du tiũh Đắc Ninh.

214
Thác bản 4 m
*
, khô 43 X 95 cm, gồm 64 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 2400 chữ, cá hoa vẫn có chữ húy: Trù 総
Niên đại: Dương Đửc thử 1 (1672).
Người soạn: Nguyên [Văn Bích)阮文.璧;quê quản: xằ Bầỉ Quần
huyện Quàng Xương phủ Tĩnh Gia; học vì: Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập
dệ Đệ nhị danh khoa Kỳ Họi (1659); chửc vị: Hỉnh bộ Hừu thị lang,
Bồi tụng; tước: Gia Lộc nam.
Người viếỉ chữ: Nguyễn Xuân Thíềm Bt 春海,tự Đạo Trung; quê
quán: xã Phù Chẩn huyện Dông Ngàn; chức vị: Quang tiến thận lộc
đại phu.
Ngưởi khăc: Nguyễn Quang Đật 阮.光弼;qué quán: xã Đoan Đái
huyện Gia Định; chửc vi: Tưởng sĩ thử lang, Cục chảnh; tước: Văn
An nam.
Chù đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tâm ĩược nội dtưtg:
Ông Nguyền The Tân, lảm quan chức Hãi Dương đẳng xử Tán trị thìra
chánh sứ ty, tước Quãng Lâm hẳu củng vọ Jà Nguyền Thị Ngọc
Tịch, chọn dẫt dựng hai ngôi thọ tír cho bản thãi)hai người vả thờ
phụng bổ mẹ vả ồng bà hai bên nội ngoại. Vợ chổng ông lại chia
ruộng ch。con trai, con gái, con nuôi và cháu đề làm ruộng hương
hỏa. Cỏ bài minh, Bia ghi vị tri, diện tích ruộng thờ dành cho tỬDg
vi gia tiên.

|VÔđỀJ

Kí hiệu: 6765
Thác bàn bia tbỗn Lộ Bao xã Nội Duệ huyện Tiên Du phù Từ Sơn
仙遊終内高社路£村,sưu tầm tại đinh IhÔD Lộ Bao xã Nộỉ Duệ
tểng Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
Thác bàn 1 mặl, khô 40 X 60 cm, gôm 20 dòũg chừ Hản và N6m, toàn
văn ước khoảng 950 chữ, có hoa văn, có chữ hủy: Cửu 券.

215
NiẼnđại: Cành Thinh thứ 5 (1797),
Nguửì soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thỉỆũ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội du/tgĩ
Vợ chồng ông Cựu xã trưởng Nguyễn Lộc, Dgưởi bản thỏũ đã củng
cho thôn 2 mẫu 9 sảo ruộng vả 150 quan (iền. DÂn thôn bầu hai vợ
chồng ỗng làm Hậu thần. Đen nãm Đinh T[ nhãn dịp bản thõn cu
sửa ũgôi dinh, dân tbôn dựng bìa ghi lạì sự việc và quỉ đinh những
cam kết (hờ phụng vả vị ưí, diện (ich các thửa ruộng.

Hậu thần bỉ ký

后神碑記 Kí hiệu: 6766


Thác bản bia thôn Lộ Đao xã Nội Duệ huyện Tiẽn Du phủ Từ Sơn
幕山府仙逬峰内裔壮路包村,sưu tầm tại dinh thõn Lộ Bao xã Nội
Duệ tồng Nội Duệ huyện Tìen Du tinh Đắc Ninh.
Thác bàn 1 mặt, khồ 40 X 70 cm, gốm 18 dòng chũ Hán và Nôm, toàn
vân ước khoảng 700 chừ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đạì: Cảnh Himg thứ 47 (1786),
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Đầu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:
Vọ chông ông Nguyển Thể Đàm là người đủc độ, được dân lảng ỵẽu
min. Ông bà đã cúng cho làng 2 mẫu 9 sào niỘQg và 250 quan tiền
nẽn dược dân làng đằng lòng thuần tinh bầu làm Hậu thần. Đia ghi
thê lệ cúng giỗ vả quy định việc sử dụng sỗ ruộng trén giao cho 5
giảp luân phiên cày qây.

Hậu thằn bi ký

后神碑记 Kỉ hiệu: 6767


Thác bân bia thôn Lộ Đao xã Nội Duệ huyện Tiẽn Du phủ Tử Sơn

216
蕙山府仙进缽内杳社珞包村\ sưu tằm tại đỉnh thôn Lộ Đao xã Nội
Duệ tẻng Nộí EMiệ buyện Tiên Du tình Đắc Ninh,
Thảc bàũ 1 mặt, khổ 60 X 90 cm, g8m 22 dòng chừ Hản và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 1000 ch&, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiỄn đạỉ: Cảnh Hưng thứ 47 (1786).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chủ để: Bẳu Hậu, gửỉ gi8, biểu dưcmg việc thiện.
Tồm lược nội dung:
Ổng Nguyễn ThẾ Hồngh người bàn thôn, chúc Tiến công thứ lang,
Huyện thừa huyện Trung Thuận, là ngưởi cỏ nhỉều công đúc vởi
dân. Nhở ông dân được miễn phu phen, ông lại đẼ ra luậl lệ để trừng
phạt bọn cờ bạc, xét xử những cuộc tranh cãi rầt công minh. Dân xã
bầu vọ chồng ông làm Hậu thần. Sau đó óng cúng cho xã 2 mẫu 9
sào ruộng, 150 quan đề chi vảo việc công vả dùng làm tiền đèn
hương. Bia ghi thề lệ cúng gìỗ hàng nãm.

Nhà Nương tự bì

茹孃寺碑 Ki hiệu: 6768


Thác bàn bia xã Đông Sơn huyện TiỄn Du phủ Tù Sơn đạo Kinh Bắc
京北道慈山府仙遊祝東山社,sưu tầm tạì chùa Tưởng Quang xã
Đông Sơn íổng Đông Sơn huyện Tiên Du tinh Đắc Ninh,
Thác bản 1 mặt, khổ 50 X 84 cm, gồm 26 dỏng chừ Hán và Nốm, toản
văn ước khoảng 750 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Tộ tbử 4 (1622).
Người soạn: không ghi.
Chù dề: - Biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, Irủng tu dí tích.
Tóm iược nội dung:
Xã Đông Sơn tiền hành tu sửa tiền đường, hậu dường, hành lang, tam

217
quan, tưởng bao chùa Nhà Nương thuộc bào xã- Đỉa ghi danh sảch
những người tham gia đóng gỏp cõng đửc vả bài minh ca ngợi
cảnh chùa.

[VÔ đềl

Kí hi加:6769
Thác bản bia xã Đôũg Sơn huyện Tíéũ Du phủ Từ Sơn 蕙山府仙逬無
東山社,sưu lâm tại chùa Tường Quang xă Đông Sơn huyện TiỄn
Du tinh Bắc Ninh.
Thác bản mặt, khồ 75 X [ 10 cm, gôm 22 dòng chữ Hán, toàn vỉn ước
khoảng 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 20(1699).
Người viểt chừ: Ngó Đinh Thông 吳 Xii; học vi: Sinh đỗ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung;
Năm Đinh Sửu, xâ thiểu tiền chi tiêu việc quan, vọ chồng óng Nguyễn
Như Lý củng 24 quan nên được bầu làm Hậu phật tai chùa Đà Nàng,
hàng nãm cúng giỏ theo Ihẽ lệ ghi Irong bia. Có bải minh vả họ tẽn
những ngiiởi kí bầu.

Hậu thảo bĩ kỷ

后神碑記 Kí hiệu: 6770/677ỉ


Thác bàn bìa thôn Đoài xã Đồng Lượng huyện TiỄD Du phủ Từ Sơn
蕙山府仙嫁齢同量社兑村,sưu tầm tại dinh thồn Đoàj xã Nồng
Lưọng tồng Đông Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bẳc Ninh.
Thác bản mặt, khố 63 X 130 cm, gồm 31 dởng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 1300 chữ, có hoa văn, khống có chừ húy,
NiỄn đại: Cảnh Hưng thử 39 (1778).
Người soạn: họ Vũ X; quê quán: xã Mi cầu huyện Đường An.

218
Chủ đề: Bằu Hậu, gừỉ giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Quân phu nhân Phạm Thị cẳm ỉà người đức độ, đưọc dân kỉnh né- Bà
củng cho xã 200 quan líền vả 1 n^u 3 sàữ rươi niộng, được dân xã
bầũ làm Hậú thần; hàng năm hưởng cúũg giỗ. Có ghi thỀ lệ củng vả
vị trí, diện tỉqh ruộng, Bia ghj họ tỄn những người kí bầu.

Pháp phật tỉog/Nguyẹt Hằng tự/Tạo thỉen đàKVạo đại ki


法佛僧/月恒寺/迎天臺;萬代記

Kí hiệu: 6772/6773/6774/6775
Thác bản bia sưu tầm lại chùa Hăng Sơn thôn Đóng xã Đồng lượng
huyện TiỄn Du tinh Băc Ninh.
Thấc bản 4 mặt, khồ 23 X 96 cm, gồm 43 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoáng 2200 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thư 17 (1696).
Ngvởi soạn: Nguyễn Dăng Phụ 阮登ỉ*
; quẽ quản: thũn Đất Lự xã Đại
Sơn; chức vị: Huấn đạo.
Người viết: LỄ Văn Thư 弊文書;quê quán: xã Thọ Đình huyện Đông An.
Người khác: Lê Công Thành 琴功成;quỄ quán: xã Kính Chù huyện
Giáp Sơn.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Chùa Nguyệt Hãng là danh lam cồ tỉch của 3 huyện, trai qua mưa gió
bi hư hỏng nhiỀu. Vì thế, vợ chồng ôũg Chu Tam Đão ờ xã Phủ Lưu
huyện Đỏng Ngàn thuộc bản phù đửng ra hưng công quyên gửp
thập phương tín thí tu sứa lạì chùa. Nãm Dậu (1693) đúc chuông;
năm Hợi (1695) tỗ tượng phật, ihay cột gác chuôũg, dựng cột thiên
đài. Nay dựng bia ghì bọ tên nhưng người cùng đóng gỏp cỗng đúc.

219
HỆU thằn quan bỉ ký

後神官碑记 Kí hiệu: 6776/6777


ThAc bản bia thôn Đông xã Đồng Lượng huyệũ Tiẽn Du phủ Từ Sơn
蕙山府?|进蟋同量社柬村,sưu tầm tại đình thÔD Dông xã E>ầng
Lượng tảng Đông Sơn huyện Tiên Du tinh Đắc Nính.

ThAc bản 2 mặt, kh6 68 X 121 cm. gồm 46 dòng chừ Hản và Nồm, toàn
văn ước khoảng 1500 cbữ. cỏ hoa văn, có chừ húy: Cửu 爨.
Nién d航:Cảnh Hưng thứ 39 (1778).
Người khắc: chửc vj: Vệ ủy; tuớc: Huấn Trung bá.
Chù để: Bầu Hậu, gữi giỗ, bíều dươog việc thiện.
Tóm íược nội dung;
Ong Nguyễn Đình Trà, lảm quan chức Thị cận thí nội giám Tư lễ
giám Tả Thiếu g谊m, tước Trả Trung hầu là ngươi kho^i hòa. Tuy
史ÍI quý vinh hoa tột bậc, nhưng vẫn không quên lảm việc thiện.
Sg címg cho xã [ mẫu 6 sảo ruộng vả 200 quan tiền đẽ chi dùng
vào việc chung. Dân xã bầu ông ỉàm Hạn tbầnt hàng năm củng giỗ
theo nghi thức ghí trong bia. Bia ghi vj trí, diện lích ruộng và họ tên
những người kỉ bẩu.

Ng6 công tôn thằn bi/Bính Dần niên đông tíếtToàn xã đẳng
cộng lặp/Huệ hửa bản xã điền
吳公尊神碑/丙寅年冬節/全社等共立/惠許本社田
Kí hiệu: 6778/6779/6780/6781
Thác bản bia xả Quy Mông huyện Tỉén Du phũ Từ Sơn 慝山府仙逊
营亀装社,tầm lại đình xã Dưỡng Mông tông Đống Sơn huyện
Fên Du tình Đãc Ninh.
Thác bản 4 mặt, khổ 38 X 75 cm, gồm 64 dòng chừ Hán vả Nôm, toàn
vàn Mc khoảng 1900 chừ, không cỏ hoa văn, không cổ cbữ húy.
Ni和 dại: Chính Hòa thử 7 (1686).

Người soạn; Nguyễn [Đăng Minh]阮登明;quê quán: xà Hoài Đãữ

220
huyện Tiên Du; học vị: Đồng TiẺn sĩ xuẳt thân khoa Bính Tuất
(1646), Quốc tử giảm TẾ tửu; tước: DiỄn Lộc nam.
Người víểt; Truơng Dảm 張喊;quê quán; xã Nhân Mục huyện Thanh
Trì; chức vị: Thị nội thư tả, Huyện thửa; tước: Tảo Thọ nam.
Người khẳc: quê quán: huyện Đôug Sơn; học vj: Cục chánh; tước:
Hùng Tàì bá.
Chù đề: - Đầu HậuT gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Gia phảT iai licb dửng họ.
Tóm íược nội dungĩ
Ông ThỊ nộỉ giám Ngô Thế Quý, người bản xã, tưởc Phượng Lộc bá,
là người tận tụy, khoan hòa hay làm việc thiện, vỉ vậy dãn xã tôn
õng làm phúc thần. Òng đã tiền cúng cho xâ 120 quan tiền và 4 mẫu
ruộng để dùng vảo việc thở phụng. Dân xẫ dựng bía, ghi Èạì Liều sử
gia đình nội ngoại, đặi mỉu văn tể và các thề thúc cúng giỗ và iiệt
kẽ các thửa ruộng, cỏ bài minh.

Hậu thần bi ký

后神1 碑 te. Kỉ hiệu: 6782/6783


Thác bàn bia xã Dưỡng Mông huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 蕙山府仙
SÈiL, SƯU tẳm tại dinh xã Dường Mông buyệti Tièn Du tỉnh
Đắc Ninh.
Thảc bàn 2 mặl, khò 53 X 81 cm, gồm 37 dửng chữ Hán vả Nỏm, toàn
văn ước khoảng 1000 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ húỵ.
Niẻn đại: Cảnh Hưng thứ 30 (1769).
Nguởi soạn: không ghi.
Chù đề: Đằu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nệi dung:
Vợ chồữg ông Thân Nguyễn Điều chức Tổng thái giám, tước Lạn
Trung hầu, lả ogưởi có công đủc với dân, đưọc dần kỉnh mển. Nhân
bân ưiôn làm kiệu để rưởc thần, ông đã củng 150 quan liền vả 4
mau 4 sào ruộng dề chi phí làm kiệu và chi vảo việc phụng sựr Dân

221
zzz

哪啄UẸOỊ >H仲 w gỆ UI?3切沖'胞I叩q邦口

m竺前舛洒!?H IX皿S皿n 商ÚI& nns E日成


Í•釆 T/ÍKT 宵 ^S^iọqđ na ưại£ nặẤŨq oỆg ỊỷH ?1Í 明扁 Mm
啾例g 命員指史

Qnq 叫 q^Ềq} A) m>$ qưn

加财 Suộru ẩtinp ns 的!A ?A OjỌji Lữf EA


华口,理暨皿0 ậ| 沖 rqẩ BỊH BQ àiu Eip oqj 019 ẩuno oàiA oj ;;
nIul £ 3uộo 前¥ 加9» §una [ẺJ eq ọp T^s ^innẼH 品打 ảui Ịq
塑 Y屮 u?p u?u 唧 urnb OQ] uqG M iuno í 旳,扁
?p [q B呻 空V * Wu铀 岫>[m neS品 叩eno眺待扁$ HO
邱了四*Q 叫饥四P如必n?q Sutuì蛆;;=d词
事X]啤2 ĩộu ỈĨLL浏)'n?iG邮诵N亦私僅H,丄靛誡阳
:3unp tậu 讪ự ÌUỌ±
•q叫 ỊP ÍU ẩnipỉ 宫u^p 俺X .
.*
! 屮为s 哼q 'ọị9 mẩ FgH ngg - :?p nqo
r3uọnjỊ ẸX :仇 onqo m 所壽 8吵1丄 va aq :UỂOS LọnẩN

■(ỈÍÁl) £[ w SmiH <[UVD 典p 呻N


_______ "回 s 乎9牌'um ưoq ọo Stp OOE [執0购 oọn UẸA
以5皿N孙聊H衅靴p " m?3,皿itì X屬诡泰云扁龜!
___ quĩN ỤUỊ1 na u?!丄 nậẤnq
uos ẩaVG 配卩 ẩuỌJN auom 貝X qqp e 如 m»s 圣寥耳&餐
ĨUJS u qqd na u?!丄 u"nq 3u納 ẩiiộRQ ẸX 叫吶 3GỈU
淑9海9 :n扣以 及]方

ẤJf jqn?qạ nẬH

__ OẸq tữnSu
华qu u^ỏH 加9<u ip卩臾p JH Ịa m UIẸU gq oị3 Knô ặi 沖
娘 9。,唧 n?H 糜I 物 00沖 1|U11 ưệntp luọr ẩỗọp uọqỉ
khoảng 750 chữ, cờ hoa vãn, không cỏ chử hủy.
Niêndạì: Cảnh Hưng thủ 42 (1781).
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Xây dụng, tning tu dì tỉcb.
Tóm tược nội dung:
Hai thôn Quãng Độc và Đống Trả có chùa Lình Sơn !à nơi danh lam
thắng cảnh, nhưng quy mô chưa đưọc to rộng. Năm Ki Hợí đạo
ừàng bản chùa cùng các hưng công hộ] chủ đã bỏ tiền của ra sửa
sang chùa, xây nhà thiêu hương, ỉièn dường, hậu đường, tô tượng
Phật, qua nửa nãm thì hoàn Ihành. Đen nãm Tàn Sửu xây một ngôi
đền đá sau chùa, dựng bia ghi lẽn những ngưởì đã gỏp tiên của công
đửc và gia Hên của họ để lưu ưuycn thờ phụng. Đây là phần 1 (dệ
nhắt) của danh sách.
Ghi c/ĩú. Xem thêrn thảc bàn bia sò 6787 vả 6788.

Phổ đồng Hậu phật bi ký

普同后佛碑紀 Ki hiệu: 6787


Thác bàn bia sưu tằm tại chùa Linh Sơn xã Hồi Bão tổng Nội Duệ
huyện Tién Du tỉnh Bắc Ninh.
Thác bàn l mặt, khồ 55 X 83 cm, gôm 40 dòng chừ Hán, tũàn văn ưởc
khoâũg 850 chữ, cỏ hoa vàn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thứ 42(1781),
Người Sỡạũ: khỗng ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
PhầD 2 (Đệ nhi) cùa bản danh sách ghi họ tên cảc hưng công, hội chù
cùng gia tiên của họ cớ công trong việc tu sửa chùa Linh Sơn.
Ghi chú: Xem thẼm thác bàn bia sổ 6786,6788.

223
[Vô đề]

Kí hiệu; 6788
ThAc bản bìa sưu íầm tại chủa Linh Son xã Hồi Bão tồng Nộí Duệ
huyện Tién Du tinh Bẳc Nính,
TMc bản I mặt, khồ 38 X 72 cm, gồm 17 dòng chừ Hán và Nôm, toản
văn ưởụ khoảng 500 chừ, không cở hoa văn, không có chữ húy.
NiỄn dại: Cảnh Hưng thử 42(1731).
Người soạn: Tên hiệu: TỈỄn Hoải cư 时仙懐居 士.
Chủ để: Bầu Hặu, gủi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dungĩ
Ph£n 3 bản danh sách họ tỀn nhừng người tham gia cỏng đức tu sửa
cbùa Linh Sơn và gia tiên được gừi giỗ tại chùa. Có ghí tổng sổ tiền
címg ỉả 320 quan và một só ruộng, những quy định về việc canh tác
Hiỏng và thể ]ệ củng giỗ các Hậu phậl.
Ghi chú: Xem thêm thác bàn bia só 6786,6787.

Hậu thằn bi ký

後神碑记 Kí hiệu: 6789/6790


Th紆 bàn bia xã Hồi Bão 回抱社,SIRI lầm tại dinh thỡn Quãng Độc xà
Hồi Bào tồng Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.

Tb訟 bản 2 mặif khổ 57 x 87 cm, gổm 32 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoảng 700 chữ, cỏ hoa văn, cỏ chữ hủy: Đề 期,
Niên dai: Vĩnh Thịnh thử 13 (1717).
Người viết: Nguyễn Cóng Quyền 阮公權.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biẺu dưang việc thiện.
Tóm lược nội dung:
°ng Trằn Viềt ÂnT người bản xã, làm quan ưong Vương phủ, tuớc
以砒 Lộc hâu là ngưửi đửc dộT đối vói việc nhà nước tbì chăm chi
càn mẫn, đối với dân thì(hương yêu đùm bọc, vỉ vậy được dân yêu

224
mến, bầu làm Hậu thần. Sau đỏ ông củng cho xã 100 quan, 1 cáì
chiêng vả 1 mẫu 3 ruộng đề chi phí và việc cúng tẼ bàog năm. Có
ghi các xủ ruộũg và thể 1Ệ cung tề-

Thanh VSn tự bi/Tậo lập bi ký

清雲寺碑/造立碑記 Kí hiệu: 6791/6792


Thác bản biathõũ Quảng Độc xã Hồi Bãứ huyện Tiẽn Du phủ Từ Sơn
慝山府仙逬膘固抱社廣就村,sưu tầm tại chùa Thanh Vân thôn
Quãng Độc xã Hồi Bão tàng Nội Duệ huyện Tiên Du tinh Đắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khồ 53 X 86 cmT g8m 43 dòng chừ Hán, tũàn văn ước
khoảng chữ, cỏ hoa văn, cỏ chữ húy: Cửu 倉.
Niên đại: Chinh Hỏa thứ 12(1691),
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: Xãy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Chùa Thanh Vân có địa thể rất đẹp nhưng dữ lâu ngày bị đỗ nát. Nay
ưên nền cũ, ỏng Đồ Dàng Tương cùng một số hội chủ đã bỏ liền ra
đề xây chính diện, điện thiêu hương, tiền đưởng v.v…Bía ghi họ tên
những người khác cùng có công đóng góp tiền của vào việc dỏ đe
lưu truyền, như: Tri phủ Nguyền Viet Hốì, Thưọng sĩ Đỗ Khả Xung.
Có bài minh.

Hậu thần quan/Lập bi bửa đĩềo trì tìềo tài minh kí

後神官/立碑許田池錢財銘记 Ki hiệu: 6793/6794


Thảc bảũ bia thỡũ Quảng Độc xã Hồ! Bão huyện Tiên Du phủ Tù Sơn
đạừ Kinh Bắc京北道建中府仙建蛛回抱社廣ỉt村,:ưu tâm tại
đinh thôũ Quảũg Độc xã Hồi Bão tồũg Nội Duệ huyện Tiên Du từứi
Đắc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khỗ 73 X 122 em, gỗm 60 dòng chử Hán và Nôm,
toàn văn ước khoáng 400 chữ, có hoa văn, không có chữ hủyr

225
9ZZ

'UIẸU Xưẹq
8谬 3ơno 剑?也 ẸA ẩaộtu 1|3J)uặíp -p ÍA 哦 93 jọịS 9uno U1ẸU 目贖q
g叩 ntH UIE| Suọ n^q ẸX uụoi nệa •統rủ 据 £ 侖UI I m ưcnb 003
EX oqò 3<ma Ẹp mp ểuonâ 8叩 8uọ ỊẸẩ D05 *ỊBJ1 UỮ3 葬0 Fp ẩnọìpĩ
jqd 牛'qutp 關$ TU ugp 曲N !9P oạqíu oẹp oqj 哼I dp nqs Ẹp UI^
Ị9P 3即'u§!叩 oặ!A UIẸỊ Ấvq ỊỌiứn T| Ịpqì quỊs 3OJ JB3 叫q;谕丄 3ưọ
:8unp ỉậfi ãAttỊ ỈUỌ2
.q叫 ỊP nj ẩnạjl ^Uiìp ẤBX -
u§!叩 边A 8uonp nẹiq,贖 ỊỊtS * lnỆH n?a - :?p 叫。
Ị1{3 ẩuọq^ : Irêos ỊP而N
/9ÁZ.I)成 J?屮 8倾H 戏p U?!N
期V uqo 3 HuQtpi ỂUẸA eoq 03 'nqù 006 Sueoq^ 3pn UẸA 與5
,U19N m O?H 叫3 ẩưọp 怵 luoẩ 'LUS s曰 X 0£ ợip{ '1ỆU1 V ưựq 并q丄

叩4N 即a 4UỊ1 OQ u?!丄 uặẤnq ma ỊộfQ âuọi 皿日!9H


EY 3ỘG 3u?nò的叩I[úip ỊÉỊ UĨẸ1 m)s存‘房卫赤插歸/吋诟r3
“s M 叫d na U?Ị1 uậXnq OẸQ ỊỌH ẸK OỘG 疝uọqĩ eìq UẸq 3ẸI|1
96£9/S6£9 :n§四引

向!q neqi nỆH

HUIUĨ 哭q 网 90 ĩíaỏĩU
p> n lOỊ3 Sudo ặ| ?ip rq3 啲 n|[Uí ọ gỊẩ àưno Suọnq lireqj 島H
啤 ỏq àui BIỊO n?q Ì1ỌỊ ẸX ?p âuộĩú OẸS 0 n|iu 乙 ẸX oqo iq íiío
如gtp ỎA N nqj ;QH 耶小Ó W1 UỹQ 血 íanítUẸU Sưẹq :唧 nỂH
嗥i n?q 3ỏnp uạu UI1Ị ọ? ẤẸD QỆ ẸA u初 irenb Oí *8nộju oụs ì n^ũi
I 小 dtp 蛔)H!N 彩N !Ĩl 京ĩứ& 引 M ẹa 細航 O?G ugẤnầ^
n?q UỊJ âuiui hs uieỊẩ ụ)卽«3 sũọ ”£99 b £ ẬiỊỊ ụi 赢0 Mn

:Sunp Ịâu ^ẠjtỊ utọj


uặm 的"SuDnp n?!q loịS 皿 ỂnẺH n|g :?p ụqo
ĩiỊẩ 9uotp(: trêos 伽明

•( 1891) 7 舟n e?H 叩nq。:!並 啤N


Hậu phật bi ký
後佛碑记 Ki hiệu: 6797/6798
Thảc bân bia thòn Quãng Độc xã Hồi Bão huyện Tiẽn Du phủ Tù Sơũ
蕙丄书仙进絲回抱社廣tt忧siru tằm tại chùa Lình San xã Hồí
Bão tồng Nội Duệ huyện Tiẽn Du tinh Đắc Ninh,
Thác bàn 2 mặt, khể 65 X 130 cm vả 20 X 68 cm, gồm 28 dÒDg chữ
Hán, toản văn ưác khoảng 900 cbữ, có hoa văn, khôag có chữ húy,
NiỂn đại: Cảnh Hưng thử 45 (1784).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu duơng việc thiện,
Tỏm lược nội dung:
Vọ chồng Huyện thừa Nguyền Quang Hành là người đức độ, hay cứu
giúp những người hoạn nạn, iạì tỗn sùng đạo PhậtT từng xuất tiền
cùa cùng dấn làng tu sửa chùa Linh Sơn. Năm Ât Hợi bản ấp lạỉ có
việc chi phi, vợ chồng óng đểu xuất tiền cung tiến chữ dân chi dụng.
Dân thỏn họp bản đồng lòng tôn bầu bả mẹ ông là Hậu phật, tồ tiên
được phối birỞDg. Bia ghi thề fệ cúng giỗ. cỏ bải minh.

Hặu thằn bi kỷ

后神碑記 Kí Wu: 6799/6800/6801


Thác bản bia sưu tầm tại đỉnh Ihồn Đửc Tinh xã Cận Duyệt tồng
Lương Tài huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên,
Thủc bản 3 mặt, khổ 40 X 65 cm và 20 X 65 cmT gẩtn 29 dòng chừ Hán
và Nôm, toàn văn uác khoảng 850 chữt không cử hoa văn, không cỏ
chữ húy.
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi-
Chủ đè: Bẩu Hậu, gửi gi& biéu dựơng việc thiện.

227
Tóm lược nội dung:
Đia ghi danh sách, họ tên, hiệu, ngây giỗ cùng số tiền, vị tri, diỆn tích
ruộng củng cùa những người được bầu làm Hậu thần.

Hưng công tu tạo/Giếng Ngải danh quẩn/Dưyệt Quấc Dạ Đa/


Đẳng cầu bì ký
興』修造/湃艾名的悦冒唆移/等株碑记

Kí hieu: 6802/6803/6804/6805
Thác bàn bia thôn Đúc Tinh xã Cặn Duyệt huyện Lương Tài phủ
Thuận An 照安府 i.才饼祯悦社
* ít 星村,sưu tầm tại thôn Đức Tinh
xã Cặn Duyệt huyện Văn Lâm tinh Hưng Yén.
Thác bản 4 mặt, khồ 40 X 82 cmt gẻm 52 dòng chữ Hán, toàn vàn ước
khoảng 1700 chữ, c6 hoa vãn, không cỏ chữ húy,
Niên dại: Chinh Hòa thứ 16 (1695).
Người soạn: chức v|: Đinh bộ Vũ khố ty Viẽn ngoại lang.
Người viec chữ: Nguyển Sĩ Đăng 院任賢;chức vị: Ngự sử đái Đỏ ỊạL
Chủ để: - Vãn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dung:
Vợ chảng õng NguyỄn Tíung Tải củng các con dứng ra hưng còng
quyên góp tiền của để bẳc lại những cây cầu nổ ỉ xã Cận Duyệt với
các xã th6n lân cận, đòng thời lại dựDg quản Dạ Đa, quán Giểng
Ngải... Nay việc xong, dựng bia lưu tmyỂn hặu thế. Bia cũng ghi họ
tén những người khác có công đóng góp vảo việc trẽn. Cở bàí núnh.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 6806


Thác bản bia thỗn Hỷ Duyệt xã Cận Duyệt huyện Lương Tài phủ
Thuận An頫安府ỉ.才牌近说杜4•悦村,sưu tầm lạí chùa Quang

228
Lâm thôn Hỳ Duyệt xã Cận Duyệt lỗng Lương Tàỉ huyện Văn Lâm
tỉnh Himg Yén,
Thảc bản 1 mặt, ỉchể 47 X 72 cmt gẻm 12 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 250 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NìỄnđạí: Cảnh Himg thử 39 (1778).
Người soạũ: không ghi.
Chủ đẽ: Đẩu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tâm ỉược nội đungĩ
Đà Vũ Thi Nhu là người hâm mộ đạo Phật, đã củng cho xã 30 quan vả
15 sào ruộng đề xin cho bố mẹ nuôi và đứa con đã chết làm Hậu
phật tại chùa, đưọc dân xà ưng thuận vả hàng năm cúng giỗ theo thể
lệ ghi trong bia. Có ghi V] tri, diện tích ruộng.

Hậu thần bi ký

後神碑祀 Kí hiệu: 6807/6808


Thác bàn bia tbôn Hỷ Duyẹt xã Cận Duyệí huyện Lương Tài phủ
Thuận An噸安启良才牌近悦社•專悦村,sưu tầm tại đình thỡn Hỳ
Duyệt xà Cân Duyệt tảng Lương Tải huyện Văn Lâm tinh Hưng Yén.
Thác bàn mặt, khả 50 X 75 cm, gồm 28 dỏng chữ Hản và Nòm, Loản
văn ước khoảng 550 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên đạr Chính Hòa thứ 18(1687).
Người víẾt: Vũ Nhậm 式任,quề quán: xã Ngọc Trì-
Chủ dê: Bầu Hậu, gửi giỗ, biỂu dương việc thiện.
Tém lược nội đung:
Vợ chồng lão nhiêu Trần Ngọc Chẳm củng cho Ihỗn 1 ĩnầu 5 sào
ruộng và 50 quan tiền sử, được dân thôn bầu làm Hậu thản, hàng
Dãm hưởng cúng giỗ, Có ghi thề lệ cúng vả địa phận, diệo lích các
thửa ruộũg.

229
[Vô đề]

Kỉ hiệu: 6809
Thác bản bia (hôn Hỷ Duyệt xã Cặũ Duyệt huyện Lương Tải phủ
Thuận An噸安府i.才縣近悦社專悦忱sưu tằm tại đình Ihôn Hỷ
Duyệt xã Cận Duyệt tồng Lương Tải huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 1 màct khồ 42 X 73 cm, gồm 13 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 400 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy-
Niẻnđại: Cảnh Hưngthử31 (1770),
Người viết chữ: quê quán: xã Ngỗ Phân; tước hiệu: Doãn Đường bá.
Chủ để: Bầu Hậu, gủí giỗ, biểu dương việc thiện.
Tám íược nội dung:
Sau cơn binh hóa, dân trò lại quê quán lập nghiệp nhưng gặp nhỉèu
khỏ khãn. Nay bà Tran Thị Huân, người xã Đồng Xuyên ửiuộc bàn
tỏng đã cúng hơn 2 mẫu nỉộng và 80 đồng liên để lữ việc cho dãn.
Dân nhó<m, bầu bà làm Hậu thân, hàng năm cũng g话.Có bải minh.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6810


Thác bân bia thôn Hý Duyệt xã Cặn Duyệt huyện Lương Tài phủ
Thuận An噸安府良才絲近悦社専悦Ỷt, sưu tẩm tại đình thỏũ Hỉ
Duyệt xâ Cận Duyệt tống Lưong Tải huyện Văn Lâm tỉnh Hưng YỄn.
Tbác bàn l mặt, khố 35 X 57 em, gồm 11 dỏng chữ Hán và N6m, toàn
văn ước khoáng 140 uha, không có hoa văn, khÔDg cỏ chừ húy.
Niên đại: không ghi.
Người soạũ: khõũg ghi.
Chù đẾ: Đầu Hậu. gừi gìẽ, l^ìểu dirơng việc thiện.
Tám ỉược nội dungĩ
Cảc bả Vũ Thị Thịnh và Vũ Thị Tư củng chữ thốn 12 quan tiền và 5
sào ruộng đề xín bầu thân phụ họ là Vũ Phủc Thực lảm Hậu thẩn,

230
hàng Dăm £ÙDg gìỗ theo thề lệ gbi ưoog bia.
Ghi chủ: Bia thiỂu thảc bản mặt sau.

Tạo/Hương/Thạch/Trụ

ii/香/石/柱 Kí hieu: 6811/6812/6813/6814


Thác bản cộc hương đả thôn Hộ Vệ xã Cận Duyệt huyện Lương Tài
phủ Thuạn An í>o Kỉnh Đắc応夫府ì.才农近悦録(術村:sưu
tầm tại chùa Sủũg Đủc thôn Hộ Vệ xã Cặn Duyệt tồng Lương Tài
huyện Văn Lãm linh Hưng YỄn.
Thảc bản 4 mặt, khỏ 21 X 114 cm, gồm 20 dỏng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 1200 chữ, có hoa vàn, khóng có chừ húy.
Niên đại: VTnh Thịnh thứ2(l 706).
Người soạn: Vũ Uy Trọng XĂÍ ĩ chức vị: Tri huyện huyện Hạ Hoa.
Người viết: Trần Nhuận 陳涸.
Chú dề: Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dungỉ
Quan vién hương lâo bàn xã ghi việc sãi vãi Phạm ThỊ Nhạn người Kã
Thọ Binh huyện Đông Yên phù Khoải Châu, nhà ở thôn Vân Trung
huyện Đàữ Lộc phủ Lạng Giang dã bỏ tiền của hưng cỡũg xây cột
hương bằng đả ở chùa Sủng Đửc thuộc bản thôn, đưọc khẳc bia ghi
cổng đúc và thờ cúng lâu dài. Con trai là Hoàng Thế Xứng cũng cử
công dức nên dược phối hường- Có bảí minh.

[VÔđỀl

Kí hiệu: 6815/6816
Thác bản bia thÔD Hộ Vệ xã Cặn Duyệt huyện Lương Tảỉ phủ Thuậũ
An贖安舟亀才課近號社叢術村;sưu tâm tại chửa Sùng Đức chùa
Sùng Đức.
Thác bảo 2 tnặt, khồ 38 X 64 cm, gồm 5 dòng chừ Hân vả Nôm, toản
vãn ước khoảng 100 chửT có hoa văn, khồũg có chử hủy.

231
Niên đại: nãm Đinh Sửu.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Ổng bà Trần Ngọc Chầm vả Nguyền Thị Lề cúũg 100 quan tiền cho
làng đề gửi giễ, lạỉ củng 1 mầu ruộng vảo chùa bản thôn đề chùa
củng giỗ vảo ngày 30 thảng 10 bảng nãm, Mặt sau là tượng của vị
Hậu phật họ Trần tự Trung Thực.

Tín thỉ toàn thôn vật phụ dân khang

信施全村物皐民康 Ki hi池6817/6818
Thác bàn bia sưu tâm tại chùa Sùng Đức Ihỗn Hộ Vệ xả Cận Duyệt
tồng Lương Tải huyện Văn Lâm tình Hưng Yẽn.
Thảc bản 2 mặt, khả 49 X 68 em, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Hoàng ĐỊnh thứ 8 (1607).
Người soạn: không ghr
Chủ để: Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Bàn danh sách các vị bưng công hội chù, tin thí thập phương đã dóng
gỏp tiền cùa vảo việc xảy dựng tu tạc chủa.
Gbi chủ: Bia mờ hẩu như không đọc được.

Phật

佛・ Kí hiệu: 6819/6820
Tbảc cột trụ đá bia sưu tầm tại quản xã E>ồQg Xuyên tổng Lương Tài
huyện Văn Lâm tiũh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khè 14 X 56 cm vả 16 X 66 gồm 8 dòng chữ Hán
vả Nôm, toản vẫn ước khoáng chữ. có hoa văn, khôog cỏ chữ húy.

232
Niên dại: Bào Thái tbứ6 (1725).
Người soạn: khốũg ghi.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Bia ghi họ tẽn nhừng hội chù, hưng cõng đóng gỏp trong việc dựng
ngôi quán ngoài đồng. Ba người góp cột (vợ chồng ông Phùng Thế
Nho, vợ chồng ông Nguyễn Công Tuyền, vợ chồng ông Lẩ Đăng Sĩ)
vả 1 người cúng 1 quan tiẺũ (bà Lã Thị Sảng).

Nhắt hvng Cồng/Phẳn hương chủc/Nam vô a/Di dà phật

一興功/焚香祝/南無阿/彌陀佛
Kí hiệu: 6821/6822/6823/6824
Thảc bản bia xã Đồng XuyỄn huyện Lương Tài phủ Thuận An 植安府
良才林洩川社,sưu tầm (ại chùa Phúc Minh xã Đồng XuyỀn tống
Lương Tài huyện Vàn Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bản 4 mặ!, khẻ 25 X 107 cm, gồm J2 đòng chữ Hán và N6m,
toàn văn ước khoáng 300 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Chính Hòa thứ 21 (1700).
Người soạn: không ghi.
Chủ đê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung;
Nhà sư trụ trì Trần cần quyên gỏp ciẺn của tu bẩ chùa, ốp thềm, sửa
liền điện, hậu đường vả dựng cột huơng. Bia ghi tẽn người đã có
cõũg đóng góp.

[Vô đề]

Kỉ hiệu: 6825
Thác bản bía sưu tâm tại chùa Phúc Minh xã Đồng Xuyên tồng Lương
Tàỉ huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên,

233
Th4c bản 1 mặt. khố 44 X 70 cm, gồm 1 dòng chữ Hán, toàn văn uớc
khoảng 21 chữ, có hoa văn, khỏng cỏ chừ húyp
Niẻn đại: không ghL
Người soạn: khỗng ghi.
Chù đe: Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội đang:
Bài vị của bả Tịnh Quang bồ tát Trần Thị Chảo hiệtỉ Diệu Hanh,
Chảnh vuong phủ thị nội cung tần

Tương mang kỉều bỉ/Công đức tín thí ki

湘茫橋碑/功德信施紀 Ki hiệu: 6826/6827


Th" bản bia xã Đồng Xuyên huyện Lương Tải phủ Thuận An 顺安府
史才鄙沒川社,sưu tầm tại chùa Phúc Minh xã Đồng Xuyên tồng
Lưong Tài huyện Văn Lâm tinh Hưng Yẽn.
ThAc bán 2 mặt, khô 45 X 75 cm, gồm 28 dòng chừ Hán, tỡàn vân ước
khoing 500 chửf cỏ hữa vănh không cỏ chư húy.
Niẽn đại: Cảnh Trị thư 3 (】665).
Người VÍẾỈ chữ: Vữ Liền 武华;chức vị: Thùy sư Thi nội thư tả.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội đang:
Liệt kê danh sách họ tén các vị hưng công hội chủ vả nhừng nguởi đã
góp tiền của trong việc xây dựng cầu TươDg Mang tbuộc bản x&
(rong đó có các Cung tằn như: Thị ũội cưng tẩn Trần Thị Dụ, Thi
nội cung tàn Trấn Thị Cưởng v.v...

PhGc Minh' tự/Hậu phật bi ký

福明寺/後佛碑记 Kí hiệu: 6828/6829


ThyEàn bia xã Đồng Xuyẽn huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府
R才緜没川社,sưu tầm tại chùa Phủc Miũh xã Đong XuyỄD tểũg

234
Lương Tài huyệũ Văn Lâm tình Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khồ 42 X 60 cm, g8m 16 dòng chữ Hán, toàn văD ước
khoảng 350 chữ, cỏ boa văn, không có cbữ hủyr
Nỉéndại: Cảnh Hung thử41 (1780).
Người soạn: khỗng ghi.
Chủ đẽ: Bầu Hậu, gừí giỗ, biểu dương việc thỉỆD.
Tóm tưực nội dung:
Quan vién hương lăo bản thôn bầu Hậu phật cho bà họ Trần (tẽũ bí
dực), vì bà đã cúng tiền vả 4 sào ruộng cho thỏn. Có ghi giao ước
củng giỗ và vi trí, diện lích mộng cúng.

Phúc Minh tự/Chủ tưựng bí ký

福明寺/鏡像碑記 Kí hiệu: 6330/6831


Thác bàn biũ sưu tâm tại chùa Phúc Minh xã Đồng Xuyên tông Lương
Tài huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặtr khổ 43 X 66 cm, gồm 33 dòng chữ Han và Nôm, toàn
vân ưởc khoảng 900 chữ, có hoa văn, không có chũ hủy.
NìỄn đại: Quý Mùi.
Người viét: Trần Đá Thuyên 陳伯地.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm ỉuợc nội dung:
Ghi việc tiều tãng lã Nguyền cần, thiện sT Mai Thọ và ông Phạm Tiền
Dung xuất tiền đủc hai tượng Phật bằng đông cho chùa Phúc Mình.
Bia ghi họ tên cảc $前 vãi và thiện nam tín nữ khác tham gia đóng
gỏp tiền cồũg đức.

Hậu pbật bi ký/Liru truyền vạn đại

後佛碑記/留倬萬代 Ki hiệu: 6832/6833


Thác bản bia xã Đồng Xuyên huyện Lương Tài phủ Thuận An 爲安府

235
良才嫁没川社,sưu tầm tại chủa Phúc Minh xã ĐồDg XuyỄn tổng
Lương Tài huyện Vàn Lãm tinh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khỗ 48 X 75 cm và 42 X 72 em, gốm 28 dộng chừ Hản
vả Nôm, toàn văũ ước khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
NỈỄŨ đại: Chíũh Hòa thứ 21(1700).
Người soạo: không gỉũ-
Chù đề: - Đầu Hậu. gùi giỗ. biểu dương việc thiện,
• Văn thỡ.
Tâm ỉược nội đung;
Ghi việc quan viên hương lăứ xã Đẻng Xuyên bâu bả Vũ Thị Phòng là
vợ cùa ồng Chỉ huy Thiẻm sự Ticn Phúc hầu Trần Công Quyền làm
Hậu phật vì bả đã củng chữ xã 100 quan tiền và 1 mầu 2 sào mộng,
Bia ghi thê lệ củng giồ hàng năm. cỏ bài minh vả bãi vị Hậu pbật.

Hậu phật bí ký/Lưu truyền vạn đại

後佛碑記/留傳萬代 Ki hiệu: 6834/6835


Thác bàn bia xã Dồng Xuyén huyện Lương Tài phù Thuận An 顺安府
良才林没川社>,sưu tầm tại chùa Phúc Minh xã Đồng Xuyên tồng
Lương Tài huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mậỉ, khổ 62 X 101 cm, gồm 30 dòng chữ Hản và Nỗm,
toàn văn ước khoáng 1900 chữ, có hoa văn, không cỏ chũ húy-
Niẽn đại: Vinh Thịnh thứ 1 (1705).
Người Sứạn^khỗng ghì.
Chủ đẺ: - Đầu Hặut gửi giỗ, b住u dương việc thtện.
.Hành trạng, công Hch nhân vật.
Tám lược nội dung:
Ghi việc bà Trịnh Thị Ngọc Sử, quê xã sỏc Sơn huyện Vmh Phúc phủ
Thiệu Thiẽn; qué ngoại ở xã Đổng Xuyên, đã cúng cho bảũ xã 100
quan tiền và 1 mẫu ruộũg đế XỈD bầu Hậu phật cho mẹ, lại cùng các
cháu cúng 100 quan tiềũ vả 1 mẫu ruộng dể xin bầu Hậu phặl chữ

236
õng ogoại và bó chỏng. Có quy định ửỉể lệ cúng giS hàng năm. Mặt
sau là bài vị cùa ba Hậu phật.

Hirơng/Đài/Thạch/Trụ

香/是/石/柱 Ki hiệu: 6836/6837/6838/6839


Thác bản cột hương đá xã Mậu Duyệt huyện Lưang Tải phù Thuận
An 噸安府良才樓茂悦社,sưu tằm tại chùa Phúc Ái xã Mậu Duyệt
tểng Lương Tải huyện Vãn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặt, khổ 18 X 100 cmf gồm 4 dỏng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoãng 800 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Chính Hùa thử 24 (1703).
Người soạn: NguỵỄn sắt Giản 阮瑟個I; chúc vị: Tri huyện huyện
Vinh Lại.
Người Viềĩ. Nguyền Dung 阮建;chức vj; Tri bạ; tước; Diễn Triều nam.
Người khắc: Nguyển Như Tâi 院如截.quê qưảii: huyện Kim Thành.
Chù đê: - Vàn thơ.
-Xày dựng, trùng tu di tích.
Tàm iược nội dung:
Ghi việc Xã trưởng Nguyền Đãng Côn vả vợ là Nguyền Thi Đẳng
xuẳt tiền làm cột hương đài vả đỏng gỏp tiỀn xây ba gian tam quan,
xây tưởhg bao quanh chùa v.v... Có bài minh và 1 bài tha tử íuyệt.
Bia cũng ghi họ tên những người khảc củng hưng công, côog đúc
làm việc trên.

Hậu thằn bỉ ký

後^神碑[巳 Kỉ hiệu: 6840/6841/6842/6843


Thác bản bia xã Mậu Duyệt huyện Lương Tải phủ Thuận An 噸安府
良才蜂茂悦社,sưu tầm tại đinh xả Mậu Duyệt tổng Lương Tải
huyện Văn Lãm tinh Hưng YÈn.
Thảc bản 4 mật, khồ 44 X 56 cm vả 13 X 44 cm, gồm 28 dòng chữ Hán

237
vả Nôm, toàn vãn ước khoảng 500 chữ, có hứa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cânh Hưng thứ 34 (1773),
Người soạn: khỗng ghi.
Chú dề; - Đầu HậuT gừi giỗ, bỉều dương việc thiện.
.Hành trạng, công tích nhão vật.
Tóm lược nội đungĩ
Quan viên sắc mục xã Mậu Duyệt bằu ông Hoàng Đình Hòe vả vợ là
Nguyễn Thị Trinh iàm Hậu thần vì bọ đã củng cho xã 200 quan tiền
và 2 mầu ruộng đỄ chi tiêu vào việc quan dịch. Có ghi ứiề IỆ cúng
gi6, vị trí diện lích ruộng và họ lẽn những người kí nhận. Mặt trước
là bài ví các Hậu thần,

Hậu thằn bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 6844/6845/6846/6847


Thác bàn bia xã Mậu Duyệt huyện Lương Tài phù Thuận An 順安府
良才孫茂悦让,$ưu tằm tại đình xã Mặù Duyệt tồng Lương Tải
huyện Văn Lâm tình Hưng Yênr
Thác bản 4 mặt, khồ 42 X 60 ctn vả 20 X 60 cm, gồm 13 dỏng chừ Hán
vả Nôm, toàn vãn ưởc khoảng 500 chữ, không có hoa văn, khỗng có
chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 42 (1781).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giễ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dì Hch.
Tỏm lược nội dung:
Quan viên hương ỉãữ xã Mậu Duyệt bàu ÔDg Nguyễn Đạc và vợ là
NguyỄn Thị Thiềm làm Hậu thằn vì họ đã cúng cho xã 160 quan
tiền vả 1 mỉu ruộng để lợp ũgủi đkih làng, cỏ ghi thể lệ cúng giô,
vị trí diện tích RiỘDg và họ têũ những người kỉ bầu.

238
Hặu thẩn bì ký

后神碑記 Ki hiệu: 6848


Thác bẩn bia xã Mậu Duyệi huyện Lương Tài phũ Thuận Thành 熾成
府 A.才牌茂忧 il, sưu tầm tại đình 对 Mậu Duyệt tồng Lương Tải
huyện Văn Lâm tình Hưng Yên.
Thác bàn I mặt, khá 57 X 90 cm, g3m 10 dòng chữ Hảũ và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 250 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đạì: không ghi.
Niên đại ước đoản: đời Nguyền.
Người Sỡạn: không ghi.
Chủ đê: Bầu Hậuh gửi giồ, biẻu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội đung:
Ông Nguyễn Phúc Hòa cúng vảo xã 120 quan tiền vả 6 sào ruộng đề
làm đình và gửi giỗ cho bản thân. Toàn xã đồng lòng thuận tình bầu
ỏng làm Hậu thần. Có quy đinh thề lệ cÚQg giỗ và vi tri, diện tích
ruộng củng.

Tu tạo/Thạch bỉ/Vận đại/Lưu truyền

修造/石碑/菖代/留傳 Kí hiệu: 6&49/6850/6851/6852


Thác bản bia thôn Đào Tân xã Xuân Đào huyệo LươDg Tải phủ Thuận
An顺安府良才尚春陶ịi陶津村,sưu tằm tại thõũ Đào Tân xã
Xuân Đào tảng Lương Tải huyện Văn Lâm tinh Hưng YỄn.
Thác bàn 4 mặt, khổ 18 X 63 cm, gồm 26 dÒDg cbữ Háo vả Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 900 chừ, cỏ hoa vàn, khôũg có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thpih thử 2(1706).
Người soạn; Nguyễn Đình cảog 院(姓責;bQC vi: Nho sinh.
Người viểt chừ: Nguyên Tẩt Vinh 阮必豪;quẼ quân: xã Xuân Đào.
ChùđẺ: - Văn thơ-
-Xây dựng, trùng tu di tích.

239
Tổm ỉirợc nội dung:
Cây cẩu ờ xứ Cửa Sang của bản thồn đưọc bầu lảm từ rất lâu, nay bản
thôn hưng cÔDg làm cây cầu mới bắc bằng gữ lìm cho dân làng qua
kại được thuận tiện. Bia ghi họ tẽũ ohững ũgườỉ côũg đức đề làm
càu vả ỗng bà tồ tiên cùa họ đỀu dược gửi giỗ. cỏ bài minh.

[Vôđềl

Ki hiỆu: 6853/6854
Thác bân bia thôũ Lũng Trung xã Xuân Đảo huyện Lương Tài pbù
Thuận An 噸安府 i.才 ií 春桃中村,sưu tầm tại miều thõn
Lung Tmng xã Xuân Đào tổng Lương Tài huyện Văn Lâm tinh
Hưng Yên,
Thác bản 2 mặt, khẻ 34 X 55 cm, gồm 29 dòng chừ Hán và N6m, (oàn
văn ước khoảng 700 chữ, không củ hoa vãn, không có chữ hiiy.
Nỉén đạì: không ghi.
Ngưởi soạn: không ghi,
Chú đề: Hoạt động sinh hoạt làng xă.
Tóm ỉược nội dung:
Mấy nãm trưởc bản thôn bầu Hậu chữ 1 ỉ người nhung chưa lặp bia,
nay toàn thôn đồng lòng thuận tình dựng bia ghí tên họ, ngày giỗ, số
ruộng gửi giẫ của tửng người, cỏ quy dịnh mộng gửi giữ giao cho
dân luân phiên cảy cây, cứ mỗi mầu ruộng thu 2 quan tièn giao cho
thôn trường đề lo việc củng gi&

Lưu truyỄn bi ký

留傳碑祀 Ki hỉẹu: 6855


Thảc bản bia sưu tẩm tại thôn Đào Tân xã Xuân Đào tồQg Lương Tài
huyện Văn Lâm tỉnh Hưng YỄn.
Thảc bân 1 mặt, khể 38 X 66 cm, gẻm 14 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ưởc khoáng 250 chữ, có hoa văn, không có chừ hủy.

240
Niên đại: khôũg ghi
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi8, biều dương việc thìện^
Tóm iược nội dangĩ
Ghi việc bà NguyẻD Thi Đâu đã xuất tièn và một sổ ruộng cửu ỉế cho
dân thôũ lúc ứiìếu thốũ ũên được bầu làtn Hậu thần, trước đây đã
lâp văn khế, nay khắc đê lưu truyền lâu dài. Có quy dính le vật
trong Dgày gio và ngày vào đảm hàng năm. cỏ ghi vị trí, diện tỉch
ruộng cúng,

Lưu truyền bi ký

留倬碑記 Kí hiệu: 6856


Thác bản bia sưu tâm tại miỂu thôn Nghi Cốc xã Xuâo Đào tẻng
Lương Tài huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yen.
Thác bàn 1 mật, khẻ 43 X 77 cmT gồm 12 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 250 chừ, có hoa văn, khỡng có chừ húy.
Niẽn đại: khõQg ghi.
Ngưởì soạn: khỗng ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dutĩg:
Vợ chồng âng Đô TiỄn Cự cúng tiền và ruộng cho làng nẼQ dược bầu
Hậu và khác bia kỹ niệm- cỏ ghi ogảy giỗ vả thé lệ GÚng giỗ hàng
năm. Bia ghi VỊ trí. diện tích ruộng củng.

Lini truyền bi ký

留傳碑記 Ki hiệu: 6857


Thác bản bia (hôn Đảo Tân xã Xuân Đảo huyện Luông Tài pbủ Thuận
An噸安府R才M春桃社陶津村.sưu tầm tại miếu thôn Đào Tân
xã Xuân Đào tổng Lương Tài huyện Văn Lâm tũih Hưng Yên.

241
Thảc bàn 1 mịt, khổ 60 X 88 em, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 500 chù, cố hoa vin, không có chừ húy.
Niẻn đại: không ghi.
Người Sứạũ: không ghi.
Cbù đề: - Đầu Hậu, gủi giỗ, biểu dưang việc thìỘD.
-Văn thơ.
Tóm lirực nội dttngĩ
Ghi việc bốn Dgưởi họ Khúc vả hai người họ Vũ ở tbôn Đào Tâũ được'
bầu Hậu thần từ thởi Lẻ nhưng chưa kjp khấc bia kỳ nỉệm. Nay con
cháu họ dựng bia, khẳc ghi công đủc của to tiên để lưu truyỀn. Có
bải tán. Có ghì họ tên, số tiền vả ruộng củng của từng người

Hặu thần phụng sự bỉ ký/Vĩnh vĩnh vạn niên

換神奉事碑記/永永萬年 Kí hiệu: 6858/6859


Thácbbản bia xã Phù Lũng huyện Phức Lộc phù Quàng Oai 贋成府祢
祿條扶安社,sưu tâm tại đình xã Phù Long tống Phù Long huyện
Phúc Thọ dnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khô 44 X 84 cm, gồm 32 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoang 1400 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Nién đại: Cành Hưng thử 22 (1761).
Người soạn: khồQg ghi.
Chủ dề: • Bầu Hậu, gửi gíỗ, bíều duơDg việc thiện.
• Hành trạng, công tích nhân vật.
Tớĩff ỈIỈỢC nội dung:
ỏng Tri huyện LỄ Thời Vọng tự Dương HiỂn người bản xã, là người
hìêu học, làm quao Tri huyện, có nhiều ơn vởi dân làũg. Dân sửa
dền, ông cúng 60 quan tiêũ vả 1 mẫu 2 sào ruộng DỀn được bầu làm
Hậu thẩn. Bia gỉú thỄ lệ củng giỗ ông và quy dinh cụ thể sổ ruộũg
đó giao cho xã thôũ trường cày c4y, hàng tiãm nộp 1Ẽ vật cũũg gỉẫ.
Mặt sau ghi tiẻu sử ồũg LỄ Thời Vọng do học trò cùa ÔDg soạn khắc.

242
Hậu phật bì ký/Ljch thế phụng tự

后佛璋記/歷世奉祀 Ki哄u: 6860/6861


Thác bản bia thôn Dương Viên xã Phù Long huyỆD Phúc Lộc phủ
Quãng Oai质威府辎祿黒扶隍場囲村,sưu tằm tại dinh Phù
Long tồng Phủ Long huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khồ 46 X 84 cm, gồm 26 dòng chữ Háo và Nôm, tứàũ
văn ưởc khoảng 700 chừ, cở hoa văn, khôũg cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 44 (1783).
Người soạn: không ghL
Chù đề: Đau HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Nhân dịp thôn tu sửa chùa, bà Nguyền Thị Quỳnh, vợ ihử ông họ Lê,
Trì huyện huyện Chương Đức đã củng 42 quan tỉển vả 4 sào ruộng
nên đuợc quan viên thôn Dương Vién bầu làm Hậu phật. Có quy
định thể lệ biếuT phúng vả cúng giầ. Đia ghi vị tri, diện tích ruộng
và họ tên nhửng người kí bâu.

Lâm TuyỀn tự

林泉寺 Kí hiệu: 6862/686306864/6865


Thác bàn cột hương đá xã Vân Cốc huyện Đạch Hạc phù Tam Đới đạo
Son Tây山西道三费府白蛛雲谷社,sưu tẩm tại chùa Lâm
Tuyền xã Vân Cốc tổng Vĩnh Phúc huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tảy.
Thác bản 4 mặt, khổ 27 X 144 cm, gồm 20 dòng chữ Hán và Nôm,
toàn vãn ưởc khoảng 850 chừ, cỏ hoa văn, khỗng cố chũ hủy.
Niên dại: Chính Hòa thứ 19 (1698).
Người viết chữ: Cao Chân Như 离眞如,nhà sư.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nậi dungĩ
Cảc Ihái ỗng, lẫo bà, tbìệu nam tín nừ bản xã hưng cồng xây dựng cột

243
hương đả ò chừa Lâm Tuyên, Nay việc xong, ghi họ tên các hung
công xây dựng cột hương đá ở chùa Lâm Tuyền. Nay việc xong, ghi
họ tẽn các hưng công hỡi chủ và DhữDg ngirởi hảữ tâm đỏng gỏp
tiềũ cùa vào việc ưên.

Sáng tao sinh đtrừng lưu truyền kỂ thế/


Lập bí bản xã ứ tự vẹn đạỉ

創造生堂會傳毕世/立碑本社祭祀萬代
Kỉ hiệu: 6866/6867
Thác bàn bia xã Hát Môn buyện Phúc Lộc 藉祿蟋餐門杜,sưu tầm tại
đền thờ Quận công xã Hát Môn tồng Phù Long huyỆn Phủ Thũ tĩnh
Son Táy.
Thác bân 2 mặt, khồ 84 X 128 cm, gồm 41 dòũg chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 1200 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đạí: Đức Long thứ 3 (!631).
Người soạn: Nguyễn Thực 阮實;qũê quán: xã Vân Điềm buỵận Đông
Ngàn phủ Từ Sơn; học vị: Ti en sĩ khoa Ất Mùi (1595); chức vị: Lề
bộ thượng thư, Hàn lâm viện Thị độc; tirởc: Phương Lan hầu.
Chù đe: - Hành trạng, cỏng tích nhãn vặt.
-cỏng vản triẺu dinh.
Tóm ỉược nội dungĩ
Ông Nguyễn Ngọc Trì ngưửi bản xã, làm quan giám chưởng giám sự,
có cống đảnh giặc, khuông phù vua Lẽ chủa Trịnh, được phong
tưởc Phúc Lộc hâu. Năm Vĩnh Tộ thử 7 (1625) ỗng dem ruộng nhả
,15 mẫu, cÚDg cbo xã Hát M6n, được dân xã tôn làni phủc thần, lập
sính từ thờ phụng. Mặt bia sau khác nguyên văn tở chiếu của vua LỄ,
đề năm Đửc Long thứ 3 (1631) nội dưng tuyên dương công ứạng
cùa Thái giám Nguyễn Ngọc Trì, gia phong chức Tong Thái giám,
tuởc Phong Quận công, cấp cho 35 mầu niộng đề dùng vào việc thở
phụng, lại gía tặng cbo thẳD phụ của ông làm Thải bão, tưởc bầu và
vợ ông làm Chảnh phu nhão.

244
Sáng lập tuệ đỉền bì/Tạo tế kí

創立慧田碑/造条记 Ki hiệu: 6868/6869


Thác bản bia xã Trùng Minh huyện Tiẽn Du phũ Tù SơD 蕙山府仙遊
明社,sưu tầm lại đình thôn Ngô Xá xã Trùng Quang táng Thụ
Phúc huyện Tiên Du tinh Đắc Ninh.
Thác bàn 2 mật, khể 55 K 91 cm, gom 40 dòng chữ Hán và Nỏm, toàn
văn ước khữàũg 1600 ch也 có hoa văn, có chữ húy: Cửu
Niên đại: Dương Đức thử ỉ (1672).
Người soạn: Nguyền [Tung]阮嵩;quê quản; xã Thượng Đáp huyện
Thanh Làm phủ Nam Sách; học vị: Tiến sĩ kbủa Kỳ Hợi (1659);
chức vj: Giám sát ngự sử đạo Thanh Hoa.
Người viết chữ: Nguyễn Xuân ThíỄm 阮春添;quê quán; xã Phù Chằn
huyện Đóng Ngàn; chức vị: Cung tiên thận ỉộc đại phu; tước: Văn
Đương từ.
Chù đề: - Bầu H§u, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Văn tho,
Tóm iược nội dung:
Ông Nguyễn Tiến Toàn, chúc Tri lể giám tảng tri giám sự, tước
Nhuận Đường bá, đối vớì nước lả bỂ íôi trung thảnh, trang gia đinh
là người hiểu thuận, ông được dân xã từ già đến trè đèu yẽu mển
kính phục. Ông củng vợ cúng cho xã 9 mẫu ruộũg vả 1 thừa âũ. Đê
đền ỢD ông, dân xã lập bia cam kểt củng giỗ hai vợ chông ông sau
khi chết, bố mẹ ông cũng được phổi hưởng. Bia ghi thể lệ cúng giỗ,
vị trí, diệo ticb niộng cúng vả bàí minh 52 câu ca tụng công đức.
Ghi chủ: Nội dung văn bia về co bân giống với thác bàn 6872/6873.

Sáng lập Hậu thần thạch bí/Cồng đức ngân điền kí tự

創立後神石磚/功德銀田記字 Ki hiệu: 6870/6871


Thác bảo bia thỗn Phù Lập Trung xã Thụ Chiền huyện Tiên Du phủ
Tù Son慈山府仙整緜受屋社扶立中ịt, sưu tầm tại định thỗn
Trung xâ Phù Lập tảng Thụ Phúc huyện Tiẽn Du tỉnh Đãc Ninh.

245
92 cm~ 44 d g g c h U H ản vA N 6 m
Th!

b
m?

kh

m
'?

2 toà
khgg
:8--


kho ảng 1200 c b c 6 hoa ・
v
n
ó
c

<
ã

h
y
Niên dv ĩ nh 3 (1660)
T
g

thứ
N g ườ i soạ nNguyn c
w “ ướ c」
Ph ươ ng L ũ ih tír

D
t
Ngui Nguy ễn V ăn KpgDsng
r

K
j
m
-
q

y
quáir
V L ệ oh員 V ăn Lộ c
g b i d ơn g
chử c
T
n
D
- ■ p
h
u T
~ s
n-

5
3
.
ơ
ướ c
t *
cbdz ・
H

t
h
i
gử i
V ăn _ha
T6/n
p dimgi
n
BA 一 Thi NgQC Ly ngi K A T a m cúng Kâ 3 m ẫu

c
5 ẩ


i
宁 d phung D i v ươ ng tạ d i n h
r
u
g
<a

n
b
n c

6
n

L
a p
i Phíỉ
Tnmg hàũ g nàm bu ởng c ú n g

d
c
< d
6

i n M
m

H
U
&
A

m-nh nh ử ng ng ườ i ki C6 ddng kh ăc

L c

m
bài
vsau cho thẩn chtgia pbc g -àm B ản

s m

a b

n H

d
Q
C
sắ c

rn
-bag hoAng phu

Q
n

h
TUM=bi/Th-eykỉ

n 6876873
h
!
m E
罗 bia x T r ù n g Minh huy Du Sơ
T
c
b

T
p i

p
h
T

R
sư一
u ẩ N g h & m X T r ù n g Quang
i
m
u
6
n

b
c

TiênDu Ninh
h
u
n

n
h
c

Th m ặL khS 55 X M cm

2 * Hán
40 dòng ch 6àn
b

£

vAn u ớ c k h g n g 16Ơ0 Ch9 c6 hoa cóchu hGyi C ử u
Dirơ ng Đ ử c
N

t
h
1
6
7
2
)
,

N g ườ i soạir N guy 」
Tu ũ gJ quán
q V Tbu ợ ng huy

D

Thanh L ảm Nam.sách' khoa Ki Hợ (1659=
P

g
c

T
i
i
Giám ngự sử d ạo Thanh H ỡa
p
c
h
c

ítququ

N g ườ i N g u y X u â n Thim
v

&

C
U
*
ản
D n g ông N g à n M b u c v Q u a n g ộc a V ăn

ơ
y

i
h

đ

Đ


-
ơ ・
246
Người khẳc: quề quán: xã Phú Thị huyện Đông An phủ Khoái Châu;
tưởc: MĩTàí nam.
Chù đẾ: - Bầu HậuF gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Văn tho,
Tổm ỉược nội dung:
Ông Nguyễn Tỉến Toàn, chức Tư lề giám đồng tri giám sự, tưởc
Nhuận Đường bả là người nhân đửc, tậũ tụy với cỗng việc. Năm
Bính Dầũ ông củng 2 dật bạc cho dân sửa chữa đình và 4 mẫu 8 sáo
ruộng đẾ đân luân phiên cày cấy, Đìa ghi bài minh và vị tri, diện
tích mộng.
Ghi c/ỉíi/Nội dung bia về cơ bản gióng vởi Lhảc bàn 6868/6869.

Phụng sự Hậu thằn bì ký

奉事後神碑記 Kí hiệu: 6874/6875/6876/68”


Thác bân bia thôn Triền Kă Thụ Triền huyện Tiên Du phù Từ Sơn ,§ ih
府仙遊線受屢社廛村,sưu tàm tại xã Thụ Phúc [ẻng Tbụ Phúc
huyện Tiên Du tình Bác Ninh.
Thác bản 47 mặt, khỗ 80 X 133 cm và 38 X 133 cm, gồm 47 dòng chừ
Hán vả Nômh toàn vãn ước khoảng 2000 chữ, có hơa văn, khõng có
chữ húy,
Niên đạì: Vinh Hựu thú 3 (1737).
Ngưởi viểt: Lé Đình Giai 黎廷佳.
Cbù đề: ♦ Đầu Hặu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
• Hứạt động sinh hoạt làng 对.
Tóm lược nội đung:
Quan viên hương lão vả dân thôn bầu 3 vj là õng Nguyền Công Trứ,
bả Nguyên Thi Hán, Nguyễn Thị Quốc lãm Hậu thẩn vỉ họ củng
cho 4 mẫu ruộng, ] thửa ao. Có ghì rỗ thể lệ cúng giô hàng năm
và vị ứí, diện tỉch cảc xứ ruộng.

247
Hậu phật bỉ ký

后佛碑记 Kí hiệu: 6878/6879


Thác bàn bia xă Hoảnh Cảũ huyện Phủ Lộc phủ Quáng Oai 质威府祐
祿榦植果社,sưu tâm tại chùa Mã Vàng xã Ngọc Tảo tồDg Phụng
Thượng tinh Sơn Tây,
Thác bảo 2 mặt, khô 37 X 71 cm, gồm 31 dỏng chừ HảĐ vả N6m, toàn
văn ước khoảng 900 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
NÍỄn đại: Cảnh Thịnh thứ 6 (1798).
Người và viết: Dương Học Nho 楊學僑.
Chù đề: - Bẳu Hậu, gửi gi3, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉược nội đung:
Xã tu sửa chùa Mã Vảng cân nhiêu tiền chi phí, cựu xã tnrởng Nguyền
Đỉnh Quẽ vả vợ đã cúng cho xã 1 mầu 2 sào ruộng và 50 quan tiền,
được dằn xã bầu lảm Hậu phậl, hàng nãm củng giỗ íheo quy định.
Bia ghi thể lệ cúng giồ và vị trí, diện tích ruộng. Họ tên những
người kí bầu.

Hậu phật bi ký

后佛碑记 Ki hiệu; 6880/06881


Thảc bán bia xã Hoành Cào huyện Phủ Lộc phủ Quảng Oai 廣成府福
祿悪横果杜
*, sưu tầm tại chùa Mã Vảng xã Ngọc Tảo huyện Phúc
Thọ linh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khồ 49 X 80 cm, gồm 25 dàng chừ Hán vả Nôm, toàn
văn ƯÓC khoáng 850 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy-
NíỄũđại: Cảũh Thịnh thứ 6 (1798).
Người soạn vả VĨẺL Dương Học Nho 得享儘.
Chù đề: • Bầu Hậu, gữi giỗ, bíêú dương việc thiện-
• Hành trậũg, cỗog tích nhân vật.

248
Tóm lược nệi đung:
Dân xă tu sữa chùa Mã Vàng, đúc tượng Phậl, xây tường bao v,v... chi
phí tốn kém. Nay vợ chồng ông Nguyễn Đình Diên cúng cho xã 48
quan để xã trậ tiềũ cỗng thọ và 1 mầu 2 sAo ruộng đề xin cho bồ mẹ
vợ được làm Hậu phật. Dân xã ưng thuận, bửa hàng nãtn củng giỗ
theo quy định. Mặt trước ìà bài vị hai Hậu phật.

Hậu phật bỉ ký/Mã Vàng tự Id

後佛碑記/瑪鑽寺記 Kỉ hiệu: 6882/6883

Thác bàn bia xă Hoảnh Phản huyện Phúc Lộc phũ Quảng Oai 廣成府
福祿社橫粉社,sưu tẳm tại chùa Mâ Vảng xã Ngọc Tào tống Phụng
Thirợng huyện Phúc Thọ tinh Sơn Táy.
Thác bản 2 mặt, khá 51 X 86 cm, gồm 25 dòng chữ Hán vả Nôm, ỉoàn
vãn ước khoảng 95。chữ, cô hoa vân, có chữ húy: Cửu 敏.
Niên đại: Cành Hưng thú 21 (1760).
Người soạn: không ghh
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trìing tu di tích,
Tóm ỉưực nội dung:
Bản xã tu sửa chùa Mã Vảng tồn kém DhiẺu liền của, bà Nguyền Thị
Liên cúng chũ xã 19 quan và 2 mỉu 8 sào ruộng. Dân xã đàng lòng
thuận tình bầu bà và cha mẹ hai bên nội ngoại cùa bà làm Hậu phật,
sả mộng cúng xã chia cho dân cày cấy, hàng năm ỉấy thóc dùng
vảo việc cúng giỗ. Cổ qui dinh nghi thửc củng gio hàng năm. Mặt
trước cỏ tượng Hậu phật, họ tên những người kí bầu và vị trí, diện
tích ruộng cúng.

Hậu phật bỉ ký

后佛碑記 Kí hiệu: 6884/6885


Thác bân bỉa xã Hoành Phẩn huyện Phúc Lộc phủ Quảng Oai 质成府

249
福祿ịl横粉社,sưu tầm tạí chủa Mã Vảng xã Ngọc Tảo tông Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khố 46 X 72 cm, gốm 30 dòng chừ Hán vả Nôm, toảo
vân ước khoảng 1400 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ hÙỴ-
Níên dại: Cảnh Hưng thử 38 (1777).
Người soạn: NguyỄũ Dinh Quê 阮廷柱;chức vj: xa trưởng.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Dân xã lợp ngói ũgôi chùa, nhưng ihiếu tiền. Nay bà Dương Thị Ân
củng cho bản xã 1 mẫu 2 sào ruộng vả 24 quan tiền, được dân xã
bầu Hậu phật, hàng nãm thờ củng, Bia ghí thể lệ cung giỗ và vị trí,
diện lích ruộng.

Hậu phật bi ký

后佛碑记 Kí hiệu: 6886/6887


Thác bản bia xã Hoành Phấn huyện Phú Lộc phủ Quàng Oai 庚庶府
富祿社横粉技,sưu tầm tạí chùa Mã Vảng xã Ngọc Tào tồng Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặl, khổ 52 X 82 cmT gôm 13 dòng chừ Hản vả N6m, toàn
văn uởc khoảng 400 chữ, không cỏ hoa vân, không c6 chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 32 (1771).
Người soạn: Nguyên Thể Lộc 阮世禄.
Chủ đề: Bầu Hậu, gừi giỗ, biêu dương việc thiện.
T6/n iược nội đung:
NhA sư trụ trì hưog công làm gác chuỏng chùa, bà Nguyễn Thị Địch
cíing 30 quan tiẾn vả một sổ mộng, cỘDg là 2 mầu đề dân xã chỉ phí
vdo việc trên. Toản xă đàũg lòng thuận tinh bầu bà làm Hậu phật,
hàng nirn cúng giỗ theo quy đình. Mặt trưởc lả bài vị Hậu phật

250
Đìnb môn các IỆ bi ký

亭門各例碑记 Kí hiệu: 6888


Thác bân bia xã Thu Vi huyện Đan Phượng phủ Quốc Oai EB 成府丹
鼠縣萩 ¥社,sưu tầm lại dinh xã Thu Vi tổng Phụng Thvợng huyện
Phúc Thọ tinh Sơn Tây,
Thảc bản 1 mặt, khò 48 X 72 cm, g8m 12 dỏng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 300 chữ, không có boa vẳn, khôũg có chữ hủy
Niên dại: Minh Mệnh ũiảp Thân (1824),
Người soạn: khỏng ghi.
Chủ đề: Hoại động sình hũạt làng 对.
Tỏĩĩĩ lược nội dung:
Năm Cành Thjnh 5(】797) giảo phuởng huyện Dan Phượng lập văn tụ
bản lệ hát cùa dinh, bao gồm quyền lợi về "trù tiền", ''nhiêu tiền" cỗ
bàn nghênh lống mỗi khi có hát xướng vởí giá 15 quan v.v..r cho xã
Thu Vi với giá 45 quan đề lấy tiền nộp quan djch, Có giao ưởc sau
khi bán, ty giảo phường khóng được đòi hòi hoặc sách nhiêu vê
quyền lợi nữa.

Giáo phường khắc bi ký

敎坊刻碑 ỉõ Kí hiệu: 6889/6890


Thác bào bia thỡn Khê xã Hương Cào huyện Phú Lộc phủ Quảng Oai
庚成府宣祿縣香果社溟村,sưu tầm tại đinh xã Hương Tão tồng
Phụng Thượng huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tây,
Thác bàn 2 mật, khẻ 43 X 75 cm, gồm 34 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoàũg )60。chừ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên dại: Cảnh Thịnh thử 4 (1799).
Người soạn: Lê Gia Thọ 黎加#.
Chủ để: Hoạt động sính hoạt làng xãr

251
Tóm lược nội dung:
Văn khé mua bán quyền lợi cửa đình giữa giáo phường huyện Phú Lộc
với thôn Khê xâ Hương Cảo. Năm Cảnh Thịnh thử 4 (1796), giáo
phường huyỆD Phú Lộc vi cần tiền chi tiêu việc quan nên đã lảm
văũ khể bán đửt cho thỏũ Khê xã Hương Cảo phần quyẾn lợi đưọc
hường tại đinh và chùa thôn Khê, bao gồm các khoảa ũềũ trủ ca hát
tại đình, mẫi trù 1 quan 2 mạch tiềo cổ, 12 mâm cẫ được nhận theo
các lệ cỗ thiỀQ, cỗ trí tịch, cỗ nghênh tống, cỗ xướng trù, cỗ chùa
v.v…vởí giá 30 quan tiền c& Nhân dip nảy giảo phưởng huyện
củng đồng ý cho thôn kbẳc lại hai tờ vãn khé, mua bán và cam kết
giữa hai bên tửng tiền bảnh írưởc đây, bao gảm văn khê đỀ năm
Cành Hưng chứ Ị4 (1753) ưong đỏ giáo phường huyện bán cho thôn
Khé các khoán lệ xung thu vảũ các dịp tu tao giáo phường huyện
cam kếl cử đảo nương tham gia cảc ki Ihi ca xướng vả chọn người
có kỉ năng về ca hát tại đình thÕQ Khê vảo các lễ kỳ phúc, khai hạ.

Lỉnh Khối thiền tự/Hậu phật bi ký

靈塊禅寺/後佛碑紀 Kí hiệu: 6891/6892


Thác bàn bia xã Phấn Hạ huyện Phúc Lộc phù Quốc Oai 国威府福祿
縣粉下让,sưu tầm tại chùa Linh Khổi xã Giảo Hạ tồng Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tâyr
Thác bán 2 mặt, khố 46 X 78 cm, g3m 24 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 700 ch也 có hoa vãn, không cỏ chừ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 26 (1765).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
T6m lược nội dung:
Bả Hoảũg Thị Bành lả người tuỗi cao đức độ nẽn được dân xã tôn bầu
làm Hậu phật. Sau đó bà cúng cb。xã 30 quan và 4 sào ruộng đề tu
sửa chùa. Dân xẫ dựng bia lưu truyền. Có ghi thề 1Ệ củng gìễ vả vj
trí, diện tỉch ruộng. C6 bài minh, bài vị Hậu phật vả họ lèn nhũng
người ký bầu.

252
M9Ỉ gião phưòng trù tìỄii/Bản 13 tạo bi kí

買敎坊善錢/本社iẾ碑记 Kí hiệu: 6893/6894


Thác bán bia xã Cào Hạ huyện Phủ Lộc phủ Quàng Oai 质成府活祿
蛛果下社,sưu tầm tại đỉnh xã Giảo Hạ tồng Phụng Thượng huyện
Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khồ 50 X 92 cm, gồm 32 dòng chữ Hảo, toàn văn ước
khừàng 1300 chữT có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Nién đại: Quang Trung thủ 4 (1789).
Người soạn: không ghì.
Chù đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xãr
-Vàn ĩhư.
Tồm lược nội đung;
Haí vỉn bản khe ườc giừa giáo phường huyện và bản xã. Bản khế ưởc
lập nãm Cảnh Hưng 18 (1757) của giáo phường huyện Phúc Lộc
bán quyền thu khoàn "xung đỉnh" khi xây mởí hay sùa chữa, đình
chùa miểu, sắm sửa đồ thở và khoản lìèn ]ệ ca trà cửa đình cho bàn
xã với giá tíển 20 quan. Đán vân khé Jạp năm Quang Trung thứ 4
(1791) nhắc lại vản khế tniởc, nói rằn^ lần irưởc giảo phường
huyện Phủ Lộc đã bán cho xã hai khoản thu xung đình vả tiền ỉệ 3
trù cửa dinh, cbỉ còn 2 khoản thu tiền "thiêu trú" vả "trí Lịch trù''
nay đem bán nốt cho bàn vớí giá 34 quan. Nay bân huyện cho
phẻp xã dựng bia ghi lại sự việc và khác văn khe đề thực hiện. Cờ
bài minh.

Đoạn mại xung đình vân khỄ bi ký/ThlẼn Mạc châu mfii
bão huyện giáo phirỜDg tí
斷責衝亭丄契碑記;天漠洲貝本緜敎坊司

Ki hiệu; 6895/6896
Thác bàn bia châu Thiên Mạc huyện Đan Phượng phủ Quốc Oaí 80 成
府丹泉麻天漢洲,suu tâm tại đình xã Thanh Mạc tỗng Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tình Sơn Tây.

253
Thảc bản 2 mặt, khồ 63 X 88 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, tữàn văn ước
khoáng 1000 chữ, cỏ hoa văn, có chừ húy: Cừu 舜.
Nién dại: Cảnh Hưng thử 16 (1755).
Ngưởi soạn: Nguyễn Hoàng Tuân 院黄沏 quê quán: châu ThiỄn Mạc;
học vị: Sinh đồ.
Chù đè: Hoại động sinh hoạt làng xã.
Tồm ỉược nội đung:
Bản vãn khé của ty giáo phường huyện Đan Phượng bán đứt lỆ hải
xung đình cho châu ThiỀn Mạc với giá 16 quan đê 1。việc quan ủịch.
Có quy ƯỞC, sau khi bán ty giáo phường khôũg đưọc đòi hói quyên
ỉợi gì, bản xã cỏ tu sửa cũng không đuọc càu trò. Có bài mình.

Đoạn mạỉ đỉnh trù lệnh tiền vân khẾ bi ký/Thiên Mạc châu m9i
bàn huyện giáo phường ti
斷責亭等X錢文契N記/天漠洲買本縣敎坊司

Kí hiệu; 6897/6898
Thác bàn bia châu Thiên Mạc huyện Đaũ Phượng phủ Quốc ỡai 园成
府丹鳳,弥天.淇洲,sưu tằm lại dinh xâ Thanh Mạc tong Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khổ 90 X 137 cm, gồm 48 dòng chữ Hán, toàn văn
uởc khoảng 1600 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cửu 如
Niên đại: Chỉnh Hòa thứ 2 (1681).
Người soạn: Nguyễn Hữu Quang 阮有光;quẼ quán: châu Thiên Mạc;
học vị: Sình đồ; chửc vị: Xã cháòh.
Chù đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tóm iược nội dung:
Bân văn khể cùa ty giáo phường huyện Dao Phượng bản quyền thu lệ
círa đinh gôm tiền”, "lịnh tiền", cùng cỗ bàn vào các dịp nhập
tịch, ca xưởũg, câu phúc v.v…cho châu Thiên Mạc trong huyệũ vởi
giá 60 quan đề lấy tiền lo việc công- Có bài mmh vả họ tẻD ohữDg
ngưởi đúng ra mua bán.

254
Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hieu: 6899/6900/6901/6902


Thác bàn bia xã Trang Đạo huyỆD Đường Hào phủ Thượng Hồng _tặt
舟庶毒株中道社,sưu tâm tại chùa Sủng Khảnh xã Trung Đạứ tồog
Sàí Trang huyện Ven Mỹ tinh Hưng Yên-
Thác bản 4 mặt, khồ 38 X 62 ctn vả 17 X 50 em, gồm 28 dòng chữ Hán
vả Nôm, toản văn ưởc khoảng 600 chữ, có hoa văn, khõng cổ chừ hủy.
Niên dại: Cành Hưng thú 26 (1765).
Người soạn: khống ghi.
Chù đề: Đẳu Hậu, gửi giỗ, biéu dương việc (hiện.
Tóm iược nội dung:
Các con nuỏiT con rể của bà Chu Thị Việt củng chũ xã 35 quan tiền vả
9 sào mộng đề làm dinh. Dân xã đỏng tinh bầu cha mẹ đè và
mẹ nuỏì cùa họ làm Hậu phật. Cở ghi thề lệ củng giỗ và vị tri, diện
tích ruộng.

Hậu phật bí ký

后佛碑记 Kí hiệu: 6903/6904


Thác bán bia xa Tning Đạo huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng 上洪
府唐豢縣 Ỳ ìỉ 社,sưu tầm tại chùa Sùng Khánh xã Trung Đạo tảng
Sài Trang huyện YẺn Mỹ tinh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khẻ 30 X 55 cm, gồm 13 dòng chữ Hán vả N6m, tữàn
văn ước khoảng 300 chữT có hoa văn, có chữ hủy: Cứu S-
NiỄn đại: Cành Hung thứ 29,
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đỄ: - Bầu Hậu, gửi gi6, bíều dương việc thiện.
.Hành trạng, công lích nhân vật.
Tóm iirợc nội dung:
Vợ chồng ông Đổng Tri phủ Dương Tá Trung nghĩ đền người cồ ruột

255
là Dương Thí Thinh chỄt sớm, không cỏ con cải thở tự, đã củng cho
xã 10 quan tiỀn và 3 sào ruộng dề gửi giả cho bà. Dãn xã ưng thuận,
lập bia ghi lại vả bửa củng giễ hàng nãm. Mật trước ỉả bàí vị cùa
Hậu phật vả vị trí ruỘDg củng-

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kỉ hiệu; 6905/6906/6907


Thảc bản bỉa xẫ Trung Dạo huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng 上烘
府唐豪林中道社,SƯU tầm tại chùa Sừng Khánh xã Trung Đạo tồng
Sài Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 3 mặt, khô 25 X 55 cm và 10 X 48 em, gồm 16 dửng chữ Hán
và Nôm, toàn văn ước khoảng 350 chữ, có hoa vẫn, không cở chữ húy,
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 34 (1773).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gữì giỗ. bỉều dương việc thiện.
• Hành trạng, công tích nhân vật.
T6m lược nệì dung:
Các con của bà Chu Thị Việt lả Dương Văn Đội, Nguyễn Đức Mậu và
cháu lả Dương Thị Ngôn đã củng cho xã 15 quan ỉiền, 5 sào 15
thước mộng- Dân xã tôn bầu cha mẹ họ làm Hậu phật, hàng nãm
cúng giỗ theo quy định ghi ưong bia, Cở ghi các xử ruộng. Mặt
trước cỏ bài vị của hai Hậu phật.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí眼u: 6908/6909


Thác 蜘 bia xã Tntng Đạo buyện Đường Hào phù Thượng Hồng 上烘
府房系燃申 ìtíí, sưu tầm tại chùa Sủng Khánh xã Trung Đạo tồng
Sải Trang huyện Yên Mỹ tinh Hưng YỄn.
Thốc bản 2 mặt, khồ 35 X 67 cm, gồm 19 dòng chữ Hán, toàn văn vởc
khoảng 600 chũ, có hoa văn, không có chừ húy.

256
Niên đại: Cảnh Hưng thử 15(1754).
Người soạn: không ghi.
Cbủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biỂu dương việc thiện.
-Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội đungĩ
Sau khi ồng Dương Kể Hưng và vợ là Nguyễn Thi Lam mất, con dâu
của ÕDg bà Dương Thị ViỆt cỏ ũgười cháu lã Dương Thị Ngôn đã
cúng cho xã 35 quan và 2 sào mộng đẽ xin cho hai ngvởi lảm Hậu
thần. Dãn xã ưng thuận lập bia kỷ nìệin và hảng nãm cúng gjỗ. Đia
ghi họ tên những người ký bầu. Mặt trước lã bài vị của hai Hậu phậi.

Hậu phật bỉ ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6910/6911
Thác bảo bia xã Trung Đạo huyện Đưởng Hảo phủ Thượng Hồng 上洪
*,
府唐素峰中道我 sưu tẩtn tại chùa Sùng Khảnh xã Trung Đạo tổng
Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tình Hưng Yên.
Thảc bản 2 mặt, khả 52 X 82 cm, gồnĩ 25 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chữ, có hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Cánh Hưng thử 26 (ỉ765),
Người viềt chừ: Dương KhuẼ 楊登;chửc vị: Đồng tri phủ.
Chù đề: • Đầu HặuT gúi giô, biểu dương việc thiện.
-Hành trạog, công tích nhẳn vật.
Tỏm lược nội dungĩ
Vợ chống ồng Dương Công Tá vả vợ Dương Thị Hiệu ở bản xả đa
củng 25 quan tiền cho làng sửa đinh và ỉ thửa ruộng ỉàm niộng
hươũg hỏa. Dãn làng nhở ơn, bẩu cha mẹ vọ của ỗng làm Hậu phật,
Củ ghi thỂ thửc củng giỗ hàng oăm. Mặt tmớc là bài vị Hậu phật.

Hậu pbật bỉ kỳ
後佛碍记 Kí hiệu: 6912/6913
Thác bàn bia xã Trung Đạo huyện Đường Hảo phủ Thượng Hầũg 上洪

257
府唐豪 中道社,sưu tầm tạí chủa Sủũg Kháoh xã Trung Đạo tỗng
Sài Trang buỵỆD Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yên,
Thảc bàn 2 mặt, khâ 60 X 92 cm, gồm 24 dòng chừ Hán vả N6m, toàũ
văn ước khoàũg 750 chữ, cỏ hoa văn, khÔQg có cbữ húy-
Niên đại: Cành Hưng thử 26 (1765).
Người soạn: Chu Khấc Tuấn 朱克俊;quẻ quản: xã Thanh Nga huyện
Thanh ơiang-
Ngvời vi&: Dương Khuẽ 楊奎;chức vị: Đồng Tri phủ.
Cbủ đề: - Bầu Hậu, gửi gỉỗ, biểu dương việc thíện.
-Hành trạng, công tỉch ũhân vật,
Tóm lược nội dung:
Õng Dương Cóng Tảp Huyện thừa huyện Vĩnh Khang củng các vọ là
Dương ThỊ Diệu, Trân Thị Bỉnh là những người hiếu thAo. Năm Ẳt
Đậu cúng 25 quan tiền giúp sửa đinh thờ thần nên cha mẹ ông dược
bầu làm Hậu phật. Sau đỏ họ lại cúng 6 sào ruộng làm ruộng hương
hòa. Cỏ ghì ihỂ thửc cúng giô hàng nàm và vị trí diện íỉch ruộng.
Mặt sau là bài vi hai Hậu phật-

Hặu phật bỉ ký
後佛碑記 Kí hiệu: 6914/6915
Thác bản bia xã Trung Đạo huyện Đường Hào phũ Thượng Hồng 上洪
府唐爻帙中道 也 sưu tầm tại chùa Sùng Khánh xã Trung Đạo tồng
Sài Trang huyệũ Yén Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 63 X 100 cm, gốm 23 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 600 chữ, có hoa vẫn, không có cbữ búy,
Niên đại: Chính Hòa thử 20 (1699).
Người viét chử: Tỏnh An 鄭安;nhà sư.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi gìổ, biểu dương việc IhíỆD.
Tỏm lược nội dung:
Vợ chồng õng Nguyễn The Đình và NguyỀn Thị ThiỄm ờ bản xã là

258
người nhân hậu, khoan hỏa đã củng 50 quan tiẾn sừ, 1 sào ruộng
nên xã bầu bà Nguyền Thị Thiêm làm Hậu phật và dựng tưọng thở
cúng ở chùa. Có ghi nghi thửc củng giễ hàng năm. Mặt sau là tượng
Hậu phật

Hậu phật bi ký

後佛碑紀 Kí hiệu: 6916/6917


Thác bản bia xã Tnmg Đạo huyện Đường Hào phủ Thượng Hổng 上烘
府唐豪孵.中道社,sưu tầm Ỉạỉ chùa Sùng Khảnh xã Trung Đạo tảng
Sài Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yén,
Thác bàn 2 mặt, khồ 60 X 94 cm.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ8(1712).
Người soạn: khõũg ghi.
Chù dể: Đằu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nệi dung:
Ông Tả Giám thừa Nguyễn Đửc Nhuận làm quan thj hầu trong Vương
phủ cúng lién tiên của mua cột gỗ lim vả cột đá đề tu sửa chủa,
được tũn bầu lả Hậu phậtr Một mặt bia khác tượng Hậu phật.
Ghi chứ. Thác bàn bìa quá mở không đọc đếm được số chữ.

Hậu thần bi kỷ

後佛碑記 Kí hiệu: €918/6919


Thác bàn bia xã Tning Đạo huyện Đường Hào phủ Thượng Hằng 上洪
府唐豪标中谟社,sưu tầm lại dinh xã Trung Đạo tổng Sải Trang
huyện Yên Mỹ tĩnh Hưng Yên,
Thảc bản 2 mặt, khá 65 X 90 cmt gồm 34 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
vàn ước khoảng 1200 cha, có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 31 (1770).
Người soạn: khồDg ghi.

259
Chù đe: Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm iược nội đung:
Bà Nguyễn Thj Ngũ, Dgười bản xã là dòng dõi trâm anh tbế phi机 vợ
của quan Tổng tbái giám cấp Thọ hầu Vủ Đỉnh Diễn. Bà ỉà Dgười
doan trang, đửc hạnh, tõn sùng dạo Phật. Năm Canh DầD dân xã
dựng cầu sản ở đỉnh để làm ỈỄ tế thần, bả đã cÚDg 130 quan tiền, 3
mầu ruộng, 1 cái chiêng dề giúp làũg chi dùng vảo viặc thở phụng
□Ễn được tôn bâu làm Hậu thằn. Có ghi Ihể thức cúng gi8 hàũg n&m.

Tông dưửng bỉ ký
宗堂碑記 Kí hi池6920
Thác bản bia xã Trung Đạo huyện Đưòng Hào phủ Thượng Hữũg 上洪
府唐素縣中适社,sưu tầm tạí miếu xã Tning Đạo tểng Sài Trang
huyện Yên Mỹ tinh Hưng Yên-
Thác bản 1 mật, khồ 52 X 74 cm. gồm 21 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng chữ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Cửu SỄ.
Niên đại: không ghL
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, Irùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Dân đỏng gỏp tiền ruộng hi sửa lại ngòi miêu cổ để dùng làm nơi thờ
phụng hương hồn những người tuyệt tự thuộc cảc dỏng họ trong xã.
Đia ghi số ruộng vả tiền cùa những nguời đởũg gỏp.

Hậu thằn bì ký

后 神碑記 Kí hiệu: 6921/6922


Thác bản bia xã Trung Đạo huyện Dường Hào phủ Thượng Hồng 上洪
府信豪蛛中让,sưu tầm tại dinh xã Trung Đạo tảng Sài Trang
huyện Yén Mỹ tình Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khồ 42 K 73 cmf gồm 28 dòng chữ Hán và Nồm, toàn

260

9~

9。
m q A
&

q
d

Mssmrb ^lb
jy Q
忐口胃 己
aớ np 氣
H


宣 项 目 宀 亨 岩
G

d 8
.
q
d
g H
u ẩ

su
Cx
思 >nb 。 胃 一 〕 nq
u 3

w N

M 【匕 迫
4

q
-
N

-q
§


.

n p

E
s
uỉ

号 Suoxip wngH 。
s

G
a

q8 -uéosl đ
o N
M
U
9

MQ q
8udh quẹ
X
M

p
U
N

“ 殳
c 89。S Nu
9
£

S
EA
g3
q

l
p
s
8
0
n

ư?A
点 号 買 p 争
g
N


8£ Aq 8dU uA Hg
q _

8UBI 岳 9X
mỄ
4
A

M
n

s
u
é
J

-
x

— 传 平
m
8 ^
6
^
u I

E
e
*
E *
.
*
x #

QqdovH 搭 dd 鬻
n
q
s

q
2
M69269 針 缺
E
2

2
E
q
d
H
A
- §

匸垩 gaBUM
.

9 u C 1

ể 1

. s!
r 's

8
Eq-nBH 安 含 点 昏
I

= n

p u

ưvnb 岩 。
001 9。 割 *b
lm
5
£
8

q
-91
鱼 Qp 昌 買 妄 引 备
G9X ・
9。
q
N

> 5
一 qu 竺 女 小
Q
p
p

s
oẻ

啓 np f a d í ự

£
£
8 J A u a n p n^q 烏 土

y
5
«
c
H

8
p
mo

H u
ưẻos
-

§
6S

p
U
N

311 。 3习 0
M
u
_
q
Q
q
.
U
A

f

!!
Dại Bi tự/Hậu phật bi

大悲寺/後佛碑 Kí hiệu: 6925/6926/6927/6928


Thác bản bia xã Tam Trạch huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng đạứ
Hải Dương海陽道上洪府唐素滁三澤杜博舍村\ sưu tầm tại chùa
Đại Đi thôn Phủng Xả xã Tam Trạch tồng Sài Trang huyện YẼn Mỹ
tỉnh Hưng Yên.
Thảc bàn 4 mặt, khẻ 45 X 80 cm và 16 X 60 cm, gồm 28 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 900 chừ, có hoa vãn, khỗũg cỏ chừ húy.
Niên đạỉ: Chính Hòa thử 17 (1696).
Người soạn: không ghi.
Chú đà: - Văn thỡ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Đại Bi ở bản xã lả một danh lam cồ tích, nhưng vì lâu ngày bị
hu nátr Nay các ồng bả Dương Thi Đạm, Nguyễn Thị Nghỉa, Dương
Thi Vạn ờ hai thôn Phùng, Cảo thuộc bán xã dã củng 30 quan tiền
sử, một só ruỘQg cho làng cu sửa chùa, được íõn báu làm Hậu phậí.
Bia ghi họ ten một so nguời khác cùng đồng góp tiền mộng vào
việc tu sửa chùa, cỏ bải minh.

[VÔ đề)

Kí hiệu: 6929
Thác bàn bia sưũ tầm tại chùa Đại Bi thôn Phùng Xả xâ Tam Trạch
tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 1 mặt, khồ 25 X 50 cm, gồm 2 dỏng chũ Háũ, toàn văn ưởc
khoáng 37 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: khÔDg ghì.
Người soạn: khÔQgghì.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhãn vật.

262
Tàm ỈÍTỢC nội dang:
Đài vị cùa sư tồ ừụ trì tạỉ bân cbừa tự là Hảí Diễn bìệu Thanh Diệu, kỵ
ngày 16 tháng 6.

Hậu tbần bỉ ký

后神碑記 Ki hiệu: 6930/6931/6932/6933


Thảc bân bia thôn Phùng Xá xã Tam Trạch huyện Đường Hào phủ
Thượng HồDg上洪府磨豪魅三澤社得舍村,sưu tầm tại đìũb
thỏn Phùng Xá xã Tam Trạch tồng Sài Trang huyện Yèn Mỹ tinh
Hưng Yén.
Thác bản 2 mặt, khó 25 K 50 cm, gồm 33 dỏng chữ ỉlản và Nôm, toàn
văn ước khoáng 1200 chữ, có hoa vẫn, không có chữ hủyr
Nién đại: Cảnh Hưng thử 36 (l 775).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu1 gừi gi& biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Đinh bản thân ưài qua mưa gió bị hư hởng, dân xã muốn tu sửa nhưng
không đủ tiền. Nay òng Đỗ Vũ Quyền, người bàn thân, chức Đồng
tri giám sự, tưởc Thân Thọ bá dă củng 100 quan tiền, 3 mẫu ruộng,
1 thừa ao giúp làũg nên được tôn bầu Hậu thần. Có ghi thề thủc
cúng gíễ hàng nãm vả vị trí, diện tích ao, ruộũg.

Thạch bi

佛碑 Kí hiệu: 6934
Thủc bản bia thõn cầu xã Tam Trạch huyện Đường Hàũ phủ Thượng
Hồng上洪序唐素縣三澤让株村,sưu tằm lại chùa ihồn Câu xã
Tam Trạch tổng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yẻn,
Thảc bản mặt, khồ 34 X 58 cm, gồm 14 dòng chừ Hản và Nôm, toản
vãn ước khoáng 300 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy.
Nién đại: Cành Himg tbír 24 (1763),

263
Người soạn: không ghi.
Chìi dề: Bẳu Hậq gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm brực nội dung:
Bả Phạm Thị Hưng, người bản thôn đã cúng 10 quan tiền cổ, 1 mẫu
ruộng cho làng nẽn dân thôn tỏn bâu cha mẹ bá làm Hậu phật. Có
ghi thể thửc cúng giẫ hảng năm vả họ tên những người ki bầu.

Truy ân bỉ ký

追恩碑记 Kí hiệu: 6935


Thảc b血 bìa xã Xuân Tảo tồng Sài Trang huyện Mĩ Hảo phủ Đinh
Riang平江府矣豪躲紧莊總春早壮,SƯU tằm tại đinh xã Xuân Tảo
tõng Sải Trang huyện YỂn Mỳ tình Hưng YỄn.
Th2c bản 1 mặt, khổ 50 X 95 em, gồm ] 6 dòng chừ Hán vả Nồm, toản
văn lỉởc khoảng 500 chữ, có hoa vản, không có chữ húy.
Niên dại: không ghi.
NiỀn đại ước đữán: bia đờí Nguyền.
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đề: Bầu Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dungĩ
Bả D8 Thi Chiên người xã Xuân Tào xuát Ihân ở gia đình quyền quý.
Bà lả người hiển hậu, cần kiệm, sùng đạo Phật, hay giúp đờ mọi
người, năm 50 tuồi chẳng may qua đửì, Nhân lúc ì^ig tu tạo điẹn
th&,chông vả con bà đã cúng 200 quán tiền. Sau lại cúng 1 mâu 2
ruộngT 3 sảo ao đẺ phụng sự hương hỏa hàng năm cho bà. Làng
nh如 tiền mộng, hứa thở cúng bà lâu dai. Cở bàimirth-

SÙDg bío bi ký

崇報碑记 Kí hi如:6936
Thác bàn bia thôn Tiên Tảo tảng Sải Trang huyện Đường Hảo phủ

264
Binh Giang平ix府義豪線糅莊德先早村,sưu tầm tại đỉnh xă
Xuâũ Tảo tổng Sài Trang huyện YỄn Mỹ tinh HưDg Yẽn.
Thác bân ỉ mặt, khể 50 X 90cm, gồm 14 dòng chữ Háũ và Nôm, toàũ
văn ưởc khoáng 400 chừ, có hoa vãn, khôũg có chừ húy.
Niên đại: khồDg ghi.
Niên đại ước đoán: dởi Nguyễn.
Người soạn: không ghi.
Chủ để: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưang việc thiện.
• Hoạt động sinh hoại làng 对.
-Văn thơ.
Tóm iược nội duttg:
Óng Nguyền Quý Khai ngưởi bân thon là người tốt, lúc sồng được dân
yêu mển, khi mât dân làng đều thương tiec. Nhâũ lúc làng tu sửa dinh,
vọ ông đã củng 200 quan tiền xanh, 1 mẫu ) sảo ruộng, 3 sào ao dề
chi phí vảo việc phụng sự hương hòa hàng năm chq chàng. Làng
nhãn tiền ruộng, lập bia ghi công đửc dề ttuyển láu dài. Có bài minh.

Thạch bi ký/Hoàng dế vạn tuể

石碑记/皇帝萬戲 Kí hiệu: 6937/6938


Thác bân bia thÔD Đăng Cào xã Tam Trạch huyện Đường Hảo phũ
Thượng Hồng平江府莫豪嫌三澤ịl特果村,SƯU tầm tại đình xã
Xuãn Tào tồng Sài Trang huyện YỄn Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khồ 60 X 90 cm, gàtn 31 dòng chừ HảnT toàn văn ưởc
khoảng 700 cbữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niẽnđại: Chinh Hỏa thử 14 (1693).
Người soạn: Ngô Hả 鼻河;que quản: thôn Tnmg Hòa xă Đường Hào;
học vị; Nho sừìh trúng thức.
Người viét chữ: Phạm Quang Trạch 范•光宅.
Chủ đề: - Đẳu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thỉỆn.
-Văn tha

26$
Tom ỉưực nệi dung;
Ông Nguyễn Đửc Trạch ngưởi bân thôũ, chức Phó chánh đội, tước
Đạt Tường hẳu đă củng 200 quan tiễn, 1 con bỏ, 1 sào ruộng cho
làng để tu sủa đình nêũ dugc bằu làm Hậu thần. Có bài minh.

Bản thôn tao thạch bí ký/Nhâm Tí niên chế

本村it石碑記/壬子年製 Kí hiệu: 6939/6940


Thảc bản bia tbôn Đoảí xã Da Hạ huyện Kim Hoa phù Bắc HA 北河府
会華 lí榔下 íỉ 兑村,sưu tầm tại văn chi xã Thụy Hương tồng Ninh
Đắc huyện Kìm Anh tỉnh Phủc Yên.
Thác bản 2 mặt, khồ 58 X 100 cm, gồm 32 dỏng chữ Hản, toàn văn
ưởc khoáng 1400 chừ, không cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Quang Trung thứ 5 (1792).
Người soạn: Nguyễn Đăng Dụng 阮登•用;học vị: Sinh đồ.
Ngưởỉ viết: Nguyền Đức Mậu Btít 茂.
Chú đề: Hoạt động sính hoạt 也ng xã.
Tóm ỉưực nội dung:
Thốn Đoải von có truyền thồng Nho giáo tử xưaT gần đây vi loạn lạc
nẽn phong hóa cỏ phẩn gỉàm sút, nhân tải hiềm hoi hơn trước. Đê
chằn hưng phong tục, hội Tư văn củng toàn dãn thũn Đoài xem xét
noi theo vảo sửa đôi các điều 1Ệ cồ, đật ra các quy định mởi dem
khắc vảo bia để toàn thôn thực biện, gỗm 12 điểu ũhư dựng bia, lệ
nộp tiỂũ vàừ hội, lệ khao vọng khỉ có người đẫ khoa ưuờng, việc
chi tiêu tiền mua 1Ễ phẩm để củng ỈẺ hàng năm, việc sử dụng ruộng
cúa thôn V-N..-

Lập tự chỉ sinh từ hưong hỏa lưu truyền vĩnh cửu bĩ

立杷址生神香火留傳永久碑 Kí hiệu: 6941/6942


Thác bàn bia thôn Đoài xả Da Hộ huyện Kim Hoa phủ Bấc Hà 北河商
金華ÍẬ桦下ậ£兑村.sưu tầm tại sinh từ Nguyễn tưởng công xã

266
Thụy Hương tẻng Ninh Bắc huyện Kim Anh tình Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khể 60 X 92 cm, gồm 22 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
văn ưửc khoáng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nìẽn đại: Dương Đức thử 3 (1674).
Người soạn: Nguyễn Huống 院耽;quỂ quản: xã Lại Thượng huyện
Thạch Thất; chúc vì: Tán tri thừa chỉnh sứ tí Tham nghi; tưởc: Giao
Thái tử,
Người viểt chừ: NguyỀn Duy Mình 阮惟财;que quán: xã An Khang
huyện Yên Phong pbù Từ Sơn; chức vị: Tự thừa.
Người khác l: Le Đửc Phú 黎德富,quê quán: xã An Hoạch huyện
Đông Son.
Người khác 2: Lẽ Văn Đãi 整文待;quẽ quản: xã An Hoạch huyện
Đông Sơn.
Chù đề: . Bầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiẹn.
• Văn thơ.
Tàm lược nội đung:
Mậu lâm lang, Nho sình kiêm phù sĩ Nguyễn Phúc Nhân, tuởc Triều
Xuyên bá vả vợ đểu là con nhà dòng dõi gia thế, con cháu đông đủcr
Năm Tân Hợi củng 50 quan tiền, 12 sảo ruộng, 1 con ưãu cho làng.
Dân lảng nhử cm, bâu làm đại phụ mẫu và lập sinh tử đề thờ. Bia
còn gbì họ tên con cải hai người đóng góp tỉền mộng vào việc dựDg
sinh tử cho cha mẹ. Bia ghi thể ưiúc cúng giỗ hàng năm. Có bãi ưúnh.

Tư vãn bi ký

斯文碑記 Kí hiệu: 6943/6944


Thác bàn bia thôn Đoài xã Da Hạ huyện Kim Hoa phủ Đắc 北河府
金孕氣娜下社兑村,sưu tẩm tại văn chỉ xã Thụy Hưcmg tảng Ninh
Băc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yén-
Thác bân 2 mặt, khá 38 X 55 cm, gồm 33 dòng chữ Hán vả N6m, toản
văn ước khoảng 600 chữ, có hoa vãn, không cử chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 12(1691),

267
Người soạn: họ Nguyền 阮;quẽ quán: xã Da Hạ.
Người viết: họ Trương 張.
Chù dề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hừạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Hội tư văn thỗn Đoài dựDg bia, ghi lại công đức và đóng góp của cảc
vị tiên hỉèn tử cồ chí kim, ũhư Quốc sư Khuông Việt đời Đinh, Thái
thủ họ Trịnh đời Trần, Nguyễn Cảnh, các tiên Nho đởi Lê vả nhưng
người cùng củng tiền ruộng vảo viậc làm vân chi 頂Dg. Đìa ghi vi trí,
diệũ tích ruộng cúng.

Tâng tạo thạch bi


增造石碑 Kí hiệu: 6945/6946
Thác bản bia thõn Đoài xã Da Hạ huyện Kim Hoa phũ Đắc Hd 北河府
金華緜榔下让兑sưu tầm tại vẫn chỉ xã Thụy Hương tống Ninh
Bẳc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
Thác bàn 2 mãi, khô 44 X 87 cmh gồm 31 dòng chữ Hán vả Nômh toàn
văn ước khoảng 1300 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đạì: Chính Hòa Ihứ 25 (1704).
Ngưởi soạn vả viết Nguyền Cảnh Thuyên 阮景俭;hợc vị: Hương ihi
trủng Tam trường khoa Quỷ Dậu, Giám sinh.
Chủ dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm lược nội dung:
Đe mở mang dạo thống, cbẩn himg tục của làng, hội tư vẵn khẴc bia
tiẾp tục ghi những vị Sinh đồ, Nho sính thôũ Đoài thuộc bân xã đã
c6 cồng hưng cóng tu sửa vãn chỉ vả cúng thêm ruộũg để chỉ phỉ
vảo việc tể lễ hàng nãm. Danh sách các vị tiên thánh, tíêũ hiền được
thờ ở văn chi. Họ tên nhưng người củng ĩuộng vả vị trí, diện tỉch ruộng.

268
Hậu phật bi

后佛碑 Ki hiệu: 6947


Tbác bào bia thỠD Đông xã Phù Lồ huyện Kim Hoa phũ BẪc Hà 北河
府金羊線扶魯社東村\ sưu tâm tại chùa xã Phù Lỗ Đông tổũg Phù
LỖ huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yên,
Thác bân 1 mặt, khồ 34 X 47 cm, gom 11 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoáng 200 chừ, có hoa văn, khỗng cỏ chừ hủy.
Niẽíi đại: Cảnh Hưng thử 32 (1771).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Ghi họ ten, thụy hiệu, ngày giổ của 9 người công đửc đỏng gỏp úèn
ruộng vào việc tu sửa chủa ở thỗn Đông, được làng tôn bầu lảm
Hậu phật.

Bản thôn Bùi Thj Hậu phật bi

本村裴氏后佛碑 Kí hìậu: 6948


Thác bản bìa sưu tầm tại chùa xã Phù Lỗ Đóng tỗng Phù Lỗ huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thảc bàn 1 mỉt, khỗ 25 X 39 cm, gồm 17 dòng chữ Hản, sàn văn ước
khoảng 600 chữ, không có hoa văn^ không có chữ húy.
Niên dại: Cảqb Hưng thử 8(1747).
Nguởi soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biéu dưong việc thiện.
Tòm tược nội dungĩ
Bả họ Bùi, hiệu Diệu Đê ở bản xã là người từ bi nhân hậu, kính sùng
đạo Phật, đã nhiều lầD giúp đỡ dân làng. Năm Đinh Tỵ củng 30 quan
tiền xanh, năm Át Sửu củng thèm 20 quan tiền và một so ruộng nỄn
được bâu làm Hậu phật. Có ghi thể thức cúng giô hàng Mm.

269
(Vồđềl

Kí hiệu: 6949
Thác bân bia sưu tầm tại chùa xã Phù Lỗ Đông tồQg Phù Lỗ huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 1 mặl, khổ 25 X 39 cm, gồm 5 dòng chữ Hản, toàn vãn ưởc
khoảng 130 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy,
NiẼQ đại: Cảnh Hưng (hứ 20 (1759).
Người soạn: không ghí.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội dung:
Thần vị của óng Nguyền Phúc Viễn và hai bà vợ lả bà họ Nguyễn hiệu
Diệu Thông vả bà họ Nguyền hiệu Diệu Thịnh.

IVÔđềl

Kí hiệu: 6950
Thảc bản bra sưu Lầm Lại chùa xã Phù Lỗ Đông tong Phù Lồ huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bàn l mặt, khố 27 X 50 cm, gồm 3 dòng chữ Hán, toản văn ước
khoảng 40 chừ, có hoa văn, không có chữ húy,
Niên dại; Cành Hưng thứ 20 (t 759).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Hành trạng, công tỉch ũhân vật-
Tóm lược nội dung:
Bài vị của bà vãi họ Phạm hiệu Diệu Trang, giỗ Qgày mồng 8
Iháũg giêng.

Quáa không/Thìên tuế/Thỉẽn đàỉ/Thạch trụ

組空/千歲/天臺/石柱 Ki hiệu: 6951/6952/6953/6954


Th2c bản cột hương đá [hõn Đông xã Phủ Lỗ huyệo Kiin Hoa phủ Bắc

270
Hả北河府会爺睐扶隹社泉比sưu tằm tại chùa xă Phù Lỗ Đông
tồng Pbủ Lồ huyện Kim Anh linh Phúc Yén.
Thác bản 4 mặt, khồ 90 X 116Fn, gồm 15 dòũg chừ Hán, toàn văn
ưửc khoảng 800 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dai: Vinh Thịnh thử 3(1707).
Người viết chừ: tên hiệu: HuyỀn Đức, nhà sư trụ trì.
Chủ đỂ: Xây dựng, trùng tu dì tỉcb.
Tóm iược nệi dungĩ
Chùa Quản KhữDg ở thôn Đông là nơi danh lam cồ lích, rát linh ửng,
lại có dja thế tảt, Nay các tín đồ đạo Phật đã đứng ra hưng công
dựng 7 gian tiền đường, đài hương cho chùa. Có ghi danh sách
nhửng người đóng góp tiền của vào cõng việc trên.

Thảnh thượng thâỉ bình thời/Trùng tu Thiên Tue tự/Công đức


cúng đỉẺn bí/Tín chủ hưng sửng kí
聖L太平時/重修千歲寺爲德供田碑/信主與崇记

Ki hiệu: 6955/6956/6957/6958
Thảc bản bìa xã Phù Lổ huyện Kìm Hoa 会輩蛛扶魯 ịí, sưu tầm tại
chùa xã Phù Lỗ Đông tồng Phù Lỗ huyện Kim Anh tinh Phủc Yẽn.
Thác bân 4 mặt, khồ 40 X 102 cm. gồm 88 dòng chũ Hán, toàn văn
ước khoảng 3500 chữT khỗng cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Thịnh Đức thử 2 (1619).
Người soạn: Nguyễn Ngbi StẺ; qué quác; xã Vân Điềm huyện Đông
Ngàn phủ Từ Sơn; học vị: Tiên sĩ khoa Kỷ Mùi (1619); chức vị: Lại bộ
Thượng thư, Quốc tử giám Tê tủu Thiểu bảo; tước: Dương Quận công.
Người vìểt cbữ: Ngưyễo Vãn Giai 阮史佳;quê quán: xã Phù Cào
huyện Đỗng Ngàn phủ Từ Sơn; chúc vị: An Định lang Lăng phỏ;
tước: Văn cầm tù,
Người khác: Nguyễn Cành Nguy 阮景危;quê quán: huyện Gia Định.

271
Chù dg: Xây dựng, nùng tu di tích.
Tdm ỉvợc nội đung:

rât linh ứno |„j ỉ , , ÌHoa là nyi đanh lam, cố tích,


褴怨t E气變咂如m板慕嬴茴Trân có膘

驚獄 X 2ÍÍ 吐一部 cùnB 虱 con Thái bào Nừ±quôc

亵和欢貞g虹1d Văn晶:Đô đốc Ninh q囂竈ĨìS


*ơn?囂:”d?呼 ra hưn® 哀;tu tạo Phậf 端 Uliêu
來匕忸須史曾桐,带端v.v cho :h賢éúgW

* g細cúne既赢盘詬C竈SchW Có

Tạo tác thạch bi


逢作石碑 ...
Kí hiệu: 6959
咔満a ?酬噫您哩.
* n乎泉心致礼二島
舗您 ™最福Ki航溢M囂

*
驾爲膘h?籍窯
逆丫 7d蜜晌Hán.就n両职
kh"ng 500 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy'
Níẽn g Iróc đơán: Cành Hưng ỉhứ 45 (1784).
Ngườr soạn: không ghi.

Chủ để:'潛1g vãn triều đỉnh (sắc, lệoh, chì du),


• Hoạt động sính hoạt lảng xã.
T6fn iược nội dung:
咯鷲乎二竺0 呼「回 N即 phd Hoàng Ngũ Phúc, Nguyễn
ĨÍSÍ;如變买应,菟富 cháp ruộng g,âa 1^ xỉ

*
聽; E huyệẤ诫T眾覊縁看:;縁


將匕經
* 中空塑 ,叫旳niróc慕板矗3諾
*
ĨỈỈ 匕T黑杪坐項噸/而荻;X;ThaiỈTríbíxã

"辭咬福烦芯徽囂
* £ kLg囂鷲

272
Dirong chủ/Hưng khánh/ThiỀn tự/Hồng chung

焊í|/興庚/禅寺/洪鐘 Ki hiệu: 6960/6961/6962/6963


Thác bản chuông thôũ Thuợug xã Xuâo Kỳ huyện Kứn Hoa phũ Đắc
Hà đạo Kinh Bắc京北道北河府金拳薦春琪社上村,sưu tầm tại
chùa Hưng Khảnh thôn Đông xã Xuân Kỳ tểũg Phù Lỗ huyện Kim
Anh tỉnh Phúc Yêũ.
Thảc bàn 4 mật, khố 27 X 44 cm, gồm 62 dòng chữ Hán và Nòm, toàn
văn ước khoảng 2000 chữ, khồng có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NiẼn đại: Vinh Thịnh thứ 3 (1707).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: - Văn thơ.
• Xây dựng, trùng cu di lích.
Tàm ỉược nội dung:
Bải ký nủi ý nghĩa của việc đúc chuông là đề thòng chính sự, iàm đẹp
phong hỏa, giải (hoát những phiền nâo cho chúng sinh mồi khi nghe
tiếng chuông ngân v.v…Phần sau ghi họ tên, tước vị, quê quáo nhũng
người cúng tiền đúc chuông cho chùa Hưng Khánh, cỏ bài minh.

Lưih/ThiêtvThíềivTự

í / 天/禪/ 寺 Kí hiệu: 6964/6965/6966/6967


Thác bản chuông đồng thôn Trung xă Xuân Kỳ huyện Kim Hoa phủ
ĐẴc Hà 北河府金*誅*琪社中村,sưu tầm tại chùa Lính Thiên xã
Xuân Kỳ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yẽũ.
Thác bản 4 mặt, khồ 29 X 39 cm, gồm 68 dòng chừ Hảũ và Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 1400 cbữ, không có boa văn, không cở chũ hủy-
Niêũ đại: Cảnh Thịnh thứ9(180iy
Người viết: Trần Kính Điện 隊找真;nhà sư.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tich.

273
Tóm lược nội dung:
Chùa Linh Thiên truởc đây đã có quâ chuông lớn, nhưng sau bị mất.
Nay sư trụ trì vả một số người đứng ra hưng côog đúc quà cbuôũg
mởí cho chùa. Bia ghi họ tẻn những Dguởi hưng cõng hộj chủ và
công đửc đã g6p tiên của vảo việc đỏ.

Linh nguyỈQ/ThiỄn tự/Thiên đài/Thạch ữụ

宣源/禪寺/天臺/石柱 Kí hiệu: 6968/6969/6970/6971


Thác bản cột hưong dá thôn Ben xã Xuân Kỳ 春琪社瀆村,sưu tầm tại
chùa thỗn BỂn xã Xuân Kỳ huyện Kim Anh linh Phúc Yên.
Thác bân 4 mật, khồ 06 X 64 cm, gồm 8 dỏng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 180 chừ, không cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ l (1705).
Người soạn: không ghi.
Chù dể: Xáy dựng, trùng tu di lích,
Tỏtn lược nội dtưtg:
Toàn bộ bia ghi ỉên những người đóng góp tiền của, côũg súc xây
dựng cột hương bằng dá ở chùa Linh Nguyên, như tiều tăng trụ tri
bản chùa, NguyỄn Văn Đó củng vọ h Nguyễn Thị Tâm, Nguyễn
Thị Sừu Y.v…

ThiỄn/Đàì/Nhấtrrrv

天/星/—/柱 Kí hiệu: 6972/6973/6974/6975


Thác bàn cột hương đá ±ôn Trung xã Xuân Kỳ huyệo Kim Hoa phủ
Băc Hà北河府金華縣春琪社中村,sưu &m tại chùa th6n Trung xã
Xuân Kỳ huyện Kìm Anh tỉnh Phủc Yên,
Thác bàn 4 mặt, khể 10 X 90 cm, gôm 19 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, khồng cỏ hoa văn, không có cbữ húy.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ Itì (1720).

274
Người viẾt chữ: Nguyễn Nhằn Ân 阮仁息;quẽ quáũ: xã cầm Bảo,
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội đung:
Su trụ ữi cùng cảc thiện tỉũ góp công cùa tu bổ tiền đường, dựng CỘI
thiỂu hương cho chùa Linh Nguyên Thiên Phúc. Nay việc xong,
dựDg bia ghi lại họ lên đề lưu truyền mãi mãi.

ỊVôđểl

Kí hiệu: 6976/6977
Thác bán bia thôn Khoải Làng xã Đông Bài huyện Kìm Hoa phù Bấc
Hà北河府金拳躲冬排社快廊村,sưu tẩm tại đình thôn Phù Ninh
xã Đông Hả lông Ninh Đẳc huyện Kim Anh linh Phúc Yẽn.
Thác bàn 2 mặt, khồ Ĩ5 X 45 CTR, gồm 12 dỏng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 250 chữ, khũng có hoa vân, không có chừ húy.
Niêu đại: Cành Hưng thử 45 (1784).
Người Sũạn: khỏng ghi.
Chù đề: - Sự tích, thân phã.
-Sinh boạt làng xã
Tóm lược nội dung:
Đản thôn nguyên thở thẩn, đã trình lên trên tờ khải và đưọc ban sắc
mệnh cho phép thờ phụng. Bia ghi lên những người có cõng trong
việc xin cấp sắc phong.

Tây Yên/Tự thíỄn/Đàỉ thạch/Nhất trụ

西煙/寺天/臺石 /—柱 Kí hiệu: 6978/6979/6980/6981


Thảc bản cộc hương đá thôn Khoái Làũg xã Đỏng Đài 录样社快廊村,
sưu tầm tại chùa thôn Phú Ninh xỉ Đông Bài huyện Kim Anh tinh
Phúc YỄO.
Thảc bàn 4 mật, khô 10 X 50 cm, gồm 20 dủng chừ Hán, toàn vãn ước

275
khoảũg 350 chữ, không cỏ hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 34 (1773).
Người soạn: kbõng ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm lược nội dang:
Chùa Tây Yên đã có tượng Cửu Thiên Huyền Nũ nhưng chưa cô cột
thiên đâi. Nay một số Qgười đóng gỏp tiền cùa vảo việc xây cột
bương bằng đả cho chùa. Bia ghi họ tên các hưng công, hội chù đó.

Hưng cõng/Cấu tác/ThiỄn hưcmg/Thạch trụ

典功/構作/天香/石柱 Kỉ hiệu: 6982/6983/6984/698S


Thác bàn cột hương đả thôn Thi Nhược xã Ninh Đẳc huyện Kim Hoa
*北社施苦对
phủ Bác Hả北河府会举緜 ,sưu tầm tại chùa xã
Đông Đài huyện Kim Anh tỉnh Phúc YỄn.
Thác bán 4 mặt, khồ 13 X 85 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, (oàn văn ước
khoảng 70Ũ chữ, không cỏ hoa văn, khóng cỏ chừ hủy.
Niẽn dại: Vĩnh Thịnh thứ 2 (1707).
Người viỄt chữ: Nguyền Viểt T1Í 阮曰秀;học vị: Sính đẻ.
Chù dỂ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Chùa Quang Bảo là nơi danh lam tháng tích, chưa có cột thiêu hương.
Nay cảc thiện tin hưng cồng làm cột hương băng đá. Bia ghì họ ỉên
các hưng công^ội chủ và những người công đức việc trẽn, như
hưng công Tạ Tiểu Mình, Nguyễn Tiền An v.v..,

Hậu phật bi ký

后佛碑记 Kí hiệu: 6986/6987


TW? bản bia tbôn Hoẳng Dượng xã Đống Mai huyệũ Kim Hoa phủ
BHc Hả 比河府金
*•蛛凍故 ậl 弘精村;sưu tầm tại chùa thôn Hoàng

276
Dương xã Song Mai tảng Ninh Bắc huyện Kim Anh tinh Phúc Yềnr
Thác bản 2 m
*
t, khồ 30 X 58 ctn, gầm 21 dỏag chữ Hản và Nôm, toàn
vản ưởc khoảng 400 chữ, khÔDg có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niện đại: Lữũg Đửc thử 4 (1735).
Người soạn vả Vỉêt chữ: họ Lưu iị; học vi: Sinh d3.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giô, biều dương việc tbiện.
Tóm lược nội dung:
Bản thôn gặp lùc quan dich nặng nề nhung không có tiền chi tiêu nên
tổ chức cho dân góp tiền và ruộng dể được bầu làm Hậu phật để
hàng năm hưởng cúng giồ. Bia ghi danh sách những người đỏng
góp gửi Hậu như Lưu Công hưng cúng 6 quan tiền, 2 thủa mộng;
Tạ Thi Sang cúng ] thửa ruộng v.v…

|VÔ đề)

Kí hiệu: 6988
Thác bân bia sưu tẳtn tại chùa thón Hoẳng Dương xã Song Mai huyện
Kim Anh tĩnh Phủc Yên,
Thác bản 1 mặt, khả 30 X 45 cm, gàm 14 dòng chữ Hấn, toàn văn ưởc
khoáng 250 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy,
Niên dại: Cành Thịnh thứ 4(1796).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đẳu HậuT gửi giô, biểu dương việc thiện.
Tàm tược nội dung:
Ghi việc bà họ Lê, hiệu Diệu Tri người bản thõnT ttưửc đây từ năm
Tân Tj (176!) được bàu lảm Hậu phật, nay dựng bia đỂ lưu truyền,
ơhí vị tó, ranh gìởi ruộng cúng và họ têa ũhửng người ký bầu.
Ghi chú: Bia thiều thác bản mặt tniớc.

277
Hặu phật bí

后佛磚 Kí hiệu: 6989


Thác bàn bia thỗn Hoẳng Dương xã Đống Mai huyện Kím Hoa phù
Bàc Hà北河府会¥伽冰枚社孤楊村,sưu tẩm tại chùa thôn Hoằng
Dương xã Song Mai tỗng Ninh Đẳc huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bản ỉ mặi, khồ 3。X 45 GTIÌ, gồm 11 dòng chữ Hản và Nôm, toàn
văn uởc khoáng 180 chữ, không có hoa văn, không có chừ húy.
Nién dại: khỗng ghi.
Người soạn: không ghL
Chủ dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bi Bu dương việc thỉỆn.
Tóm lược nội đung:
Tín vãi Le Thị Thông là người lương thiện, rất hâm mộ dạo Phật. Đà
đã cúng cho xã 15 quan tiền vả hơn 4 sảo niộng đề lảm mộng tam
bảo. Dãn xã bầu bả làm Hậu phật, hàng năm cúng giỗ theo thề lẹ
ghì trong bia.

Tạo bi thạch

造碑石 Kí hiệu: 6990/6991/6992


Thác bàn bia xã Thanh Tri huyện Đẳng Tuyển phủ Phú Băng A 憑府
憑泉饼青 it 社,sưu tẳm tại chùa xã Thanh Trí tồng Thanh Trí
huyện Kim Anh tình Vĩnh Phúc,
^hác bàn 3 mặt, khổ 20 X 48 cmt gầm 12 dờng chừ Hán, tũàn văn ưởc
Uioảng 200 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ hủy-
NiM 如:Quang Trung thử 4 (1791).
NgưòìặQạn: không ghi.
Chìi đẾ:. ♦ b£u Hậu, gửi gi& biểu dưang việc thiện.
:Hoạt động sinh hoạt làng xã.
*
T加5 命字
冊 trước b^|ả vân bảo bàu Hậu cùa xã đối vởí vọ chồng ông có tên

278
hiệu Phúc Thực. Õng bã đã cúng cho xã 20 quan tièũ đề sửũ chùa và
2 sào mộũg làm ruộng hương hóa, được dãn xã bầu làm Hậu phật.
MỈI bia bên trái ghi mội sô vị khác dóng góp tiỄn và ruộng cùũg thề
1Ệ cúng giỗ hàng DỈm.

[VôđỀI

Kí hiệu: 6993
Thác bàn bia xã Thanh Trí 青玫社,sưu tầm tại đinh xã Thanh Trí
huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yẽn.
Thác bán 1 mặiT khồ 50 X 83 cm, gom 11 dòng chữ Hán và Nôm, toản
vãn ưởc khoáng 400 chữ, không cỏ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 32 (1771).
Người soạn: khỡng ghi.
Chù đề: Hoạt động sính hoạt lảng xã.
Tóm tược nội dung:
Văn bàn văn khế bản khu núi đầt của xã Khang Kiện huyện Binh
Tuyền phủ Phú Bình cho xã Thanh Tri lập ngày 24 tháng 4 nãtn
Vĩnh Hựu thứ 4 (1738) do quan Thiêm trì Hộ phiên Huân Trung
hầư truyền xuồng xã vào nâm Cành Hưng thú 32 (1771). Xã Khang
Kiện vi chịu tô thuế nặng nề không có tiền nộp nêo các quan viên
hương lẩo cùa xã là Dương Hửu Dụng, Dương Đăng Nbo v,v.„
củng tơàn xã đã bán khu đâl có cây đẽ lây cui cho xS Thanh Trí, vởi
giá 72 quan đề nộp thuế, cỏ ghi ranh giởí khu đất bác vả họ tên
nhữũg người kí vào văn khe.

[Vô đề]

Kỉ hiệu: 6994/6995/6996/6997
Thác bân cột hương đả tbôn Nội Phật xã Đống Mai huyện Kim Hoa
phũ Băc Hà北河府金
*蟋凉枚杜•内佛村 ,sưu tầm tạỉ chùa thôn
Nội Phật xã Mai Nội huyện Kim Anh tinh Phúc Yén,

279
Thảc bản 4 mặt, khỗ 15 X 87 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chừ, khổng cỏ hoa văn, không có chử hủy,
Niên đại: Vinh Thịnh thử 2 (1706).

Người viết: Lê Trường Cừu 黎長久,


Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉưực nội đung:
Quan viẽn hương lão thÔD Nội Phật hưng công tạo cột thiên đài cho
chùa. Bia ghi họ tén lìhừng người hưng công hội chủ như: Hà Đửc
Vinh, Chu Công Thưởng v.v...

ỊVÔđềl

Kỉ hiệu: 6998

Thác bản bia thôn Nội Phật xã Đông Mai huyện Kim Hoa 金華緜
枚社内佛村,sưu tâm tạt dinh thôn Nội Phật xã Mai Nội huyện Kim
Anh tinh Phúc Yên.
Thảc bàn i mặt, khồ 38 X 55 cm, gồm 1 i dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 350 chữ, kh6ng có tioa vàn, không có chừ húy.

Niên đại: Cảnh Hưng thứ 30 (1769).


Người soạn: không ghi.
Chù đè: Hoạt động sình hoạt làng xã.
Tóm lược nội đung:
Đia ghi báo vãn khế cúa ty giáo phường huyện Kim Hơa vì thiếu quan
dịch đã bán quyền lọi hát cừa đỉnh cbo thôn Nội Phật với giá 38
quan, cỏ giao ưởc từ nay mỗí khí cỏ hát xưởng hoặc tu sửa đình
miểu ty giáo phường huyện không được sách nhỉều. Có ghi quy
định giáo phường huyện phái cừ người Trùm xuống đình ưâi chiếu
vảo tiết thảũg 10 vả lễ vật mà người đó được hựởng-

280
Hậu phật bí ký

后佛碑紀 Kí hỉệu: 6999


Thảc bản bia thÔD Nội Phật xả Dổtỉg Mai huyện Kim Hoa phủ Bắc Hà
北河府会莘聲冰枚社内佛村,sưu tàm tại chùa thôn Nội Phật xã
Mai Nội tỗDg Phù Lỗ huyện Kìm Anh tinh Phủc YỄŨ.
Thác bàn 1 mặt, khổ 29 X 58 cmt gẻm 13 dòng chữ Hán và Nôm, (ữàn
văn ước khoàũg 250 chữ, không có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Thịnh thử 3 (1795).
Người soan: không ghi.
Chù đề: • Đầu Hặu, gừỉ giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, Irủng tu di tích.
Tàm lược nội đung;
Đề có Liền làrn dinh, các quan viỄn hương lão bàn xã bàn chọn người
bầu Hậu. Nay một số người trong thôn đã cúng mỗi người 12 quan
và 3 sào ruộng nên dược dãn xã bầu Hậu phật, như các bà: hiệu Mỹ
Thanh, Diệu Sự, Diệu Đạt v.v... có ghi ngày kỵ vả nghi thức cúng giỗ.

Hậu phật bi

后佛碑 Ki biệu: 7000


Thác bàn bia thôn Nội Phật xã Đổng Mai huyện Kim Anh phủ Đắc Hà
北河府金輩膝凍枚社内佛村,sưu tam tại chùa thõũ Nội Phật xã
Mai Nội huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yèn.
*bThác
àn 1 mặt, khổ 35 X 49 Cĩat gốm 13 dỏng chữ Hán vả Nôni, toàn
văn ƯỚC khoáng 350 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 25 (1764).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: ♦ Đầu Hậu, gửi gìỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trủũg tu di tích.

281
Tàm ỉưực nội dung;

N乎njú? xã tu sùa đình chùa, các bà Phan Thj Viẽn, Phan Thị Lệnh,
Nẹuyễn Thj Lại cúng cho chùa tất cả 32 quan iiỂn, 1 mẫu 4 sàó
mộng nên cùng được xã bầu là Hặu phật.

Hậu phật bĩ

后佛碑 Ki hiệu: 7001


Thdc bàn bia thôn Nội Phật xã Đốug Mai huyện Kim Hoa phủ Bắc Hà
比河府金拳絲棟枚社内佛村,sưu tầm tại chùa thôn Nội Phật xã
Mai Nội tỏng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yên.

呼 bản ỉ mật, khé 27 X 50 cm, gồm 10 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoang 250 chữ. khỏng có hoa vãn, không cỏ chừ hủy,
NiỄnđạí: Cảnh Hưng thứ 44 (1783).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giô, biêu dưang việc thiện.
rớm lược nội dtỉttg:
Bản X lu sửa dinh chùa, các ông hiệu Trung Thắng, Tnmg Nghĩa,
n° Huệ đúng góp cho xã mỗi người 10 quan cồ tiền và ruột^ đễ
ímg bầu Hậu phật. Toàn xã dồng lùng thuận tình bầu họ là Hậu phạt,
c6 qui định cúng giỗ hàng nãm.

Sitng tu tạo/Thỉêiì đàỉ/Nhắt trụ vlDh/ThiẼn nỉẼn

崇修il/天如一柱永/千年 Kỉ hiệu: 7002/7003/7004/7005

Thác 牛 cột hương đá xã Vụ Bản huyện Bỉnh Tuyên phủ Phú Binh
*矗
顼 Thái Nguyên đạo Ninh Sóc nưác An Nam 菱南日 Mi原
§ 富平府平泉傳務本杜,sưu tầm tại chùa xã Vụ Bản tổng Thanh
Trí huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.

Th生 bàn 4 mặt. khồ 14 X 51cm vả 9 X 59 cm, gầm 18 dòng chữ Hán,
?àn văn ưởc khoảng 500 chữ, không có hoa vãnf cỏ chữ húy:
Binh 苹. ’

282
Niên đại: Cánh Thịnh tbứ 1 (1793),
Người soạn: khỗũg ghi.
Chủ đỀ: - Bầu Hậut gửỉ giỗ, biểu dươDg việc thiện.
-Xây dựDg, (rùng tu di tich.
Tàm lược nội đungỉ
Do cột hương cũ cùa chùa Đà Lã bị gãy, dãũ xã tiểo hành dụng lại cột
hương mới. Cồng việc hoàn thành, khắc ghi lại tên họ các thiện tín
cùng số tiền đóng gủp để thực hiện công việc.

Cầu Bống xử thạch kỉều/Thạch bi kỉ

株垂處石橋/石碑记 Kí hiệu: 7006/7007


Thác bàn bia xã Vụ Bàn huyện Bình Tuyền phù Phú Đình "Ề 平府平
泉舞耕本社,sưu tầm tại cầu đá xã Vụ Đán tồng Thanh Trì huyện
Kim Anh linh Phúc Yên.
Thác bản 2 mặtT khả 50 X 82 cm, gồm 39 dòng chử Hản và Nôm, toàn
vãn ưâc khoảng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ húyr
Niên dại: Cảnh Hưng thứ40 (1779).
Người soạn: họ Phạm 范;chức VỊ: Trì huyện Bình Tuyền.
Nguờì vìềt: bQ 何,quê quán: xã Thanh Nhàn; học vj: Sinb đồ.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di tich.
Tóm lược nội dung:
Quan viên hương lãữ cùng thíỆn.nam tíũ nữ xã Vụ Bân, đã dỏng gỏp
tiền của xây một chiểc cầu bằng đá tại xứ cầu Bồng, thuận tiỆQ cho
việc đi lại của dân. Bia ghi tên những ngưửi tham gia dửog góp
cõng đức.

Lập nhạc phụ/Mỉếu di hương/Tạo bi ký

立岳父/廟遗香/造碑记 Kỉ hiệu: 7008/7009/7010


Thác bàn bia xã Nội Hoàng huyện Yén Dũng phù Lạng Giang 江府

283
安勇燃内黄社,sưu tầm tại chùa xã Nội Hoàng huyện Yên Dũog
tinh Bắc Giang.
Thác bản 3 mặt, khả 43 X 66 cm, gồm 38 dòng chữ Hán vả N6m, toàn
vãn ưởc khoảng 800 chừ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đạí: Đức Long thử 3 (1631).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: • Hành trạng, công tích nhằn vật.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Ông Thân Thạc Vọng làm quan, Dực vận tán E cõng thần Đặc (íỂn
Kim từ Vinh lộc đại phu, Nọi phủ giám Tong thái giám Chưởng
giảm sự Dương Nghĩa hầu ở phủ Chúa Thanh Vương, sau vảũ làm
hầu ở Nội điện Vuơng thất. Ông lả người có nhiều công lao vớí
nước với dãn. Đản xã có chùa Phúc Nghiêm là chon danh lam cồ tự,
ông bèn lập một ngôi miều ờ phía cây chùa đẽ thờ cha mẹ vọ Nghĩa
Xuyên bả họ Dương tự Văn Minh và phu nhân hiệu là Chính Trục.
Óng củng cho xã một số ruộng sàn lượng 190 gánh đề dân cày cấy
phụng thờ cha mẹ vợ ông ở miếu. Bia ghi vị ưí các thửa ruộng.

Trùng tu Phúc Nghiêm tự bi/Vình Phúc sự IỆ/


Công đức vạn niỄn/Hửa điền phụng sự
童lí福嚴寺碑/永福事例/功德萬年/許田奉事

Kỉ hiệu: 7011/7012/7013/7014
Thác bản bia thõn Triển xã Nội Hoàng huyện YẾn Dũng 安勇絲内
sưu tẩm tại chủa xã Nộí Hoàng huyện YỄn Dũng tinh
Bắc 価ang.
Thác bản 4 mặt, khồ 48 X 100 cm, gồm 48 dửũg chữ Hán, tữàn văn
ước khoảng 1600 chử, không có hoa văn, khỗng cỏ chừ húy.
Niêo đại; Bảo Thải thứ 7 (1726).
Nguời soạn: họ Nguyền 院;quê quán: phủ Nam Sách Nam Dương;
chức vị: Tri huyện, Thị nội vản ch(rc.

284
Người viết chừ: họ NguyỀn 阮;quẼ quản: người huyện Lương Tải
phũ Thuậo An; chửc vj: Phỏ caí bợp, Thj DỘi thu tã, Đmh phiỄn,
Huyện thừa.
Chủ dề: • Đầu Hậu, gửi gi8, biều dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di tích-
Tóm lược nội dang:
Quan Thị nội giám Tư Lễ giám Đỏng Iri giảm sự Cao Lộc hầu Phùng
Tich Chiền ỉà người thõn Triền thuộc bản xãr ông dã bỏ tiỀn ra đề
sửa sang chùa Phúc NghiẼm, lại cúng chữ xã 5 mẫu ruộng làm huệ
điền, được dân xã tôn là Hậu phật. Đia ghi didu lệ cam kếl cúng giỗ.

Hặu thần bỉ ký/Vĩnh vi điều lệ

後神碑记/永爲條例 K.Í hiệu: 7017/7018


Thác bản bia thỡn Nội Yên xã Vân Cốc huyện Yên DQng phủ Lạng
Giang諱江府安勇蜂嘗1Ẵ社内安村,sưu tầm tại điểm xã Vân Cốc
huyện YỀn Dũng tinh Đắc Giang.
Thác bản 2 rnM khô 51 X 112 cm, gồm 36 dòng chữ Hán, toàn vân
ưởc khoảng 1000 chủ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Cảnh Hưng thứ 16 (1755).
Ngườỉ soạn: không ghi.
Chù đề: - Đẳu Hậu, gửigiồ, biều dương việc thiện,
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Quan Thiểu khaoh cẩn Trung tử Đoàũ Đãng thẩt vả vọ là Thân Thị
XuyỂn lít hay giúp đờ Qgười trong thôn xóm. Vỉ ưiẾ dâũ chịu ơn đã
bầu vợ chồng ông là Hậu thần, ữỉờ phụng tại đìém, cho bố mẹ oội
ngoại của ông bà được phoi hưởng. Đáp lại thịnh tinb d& ông đã
củũg chứ thỗQ 40 quan tiền cồ vả 2 mẫu 3 thước 6 sào ruộng, 1 thửa
ao để lo việc đèn hương. Ghi lẹ củng tế hàng Dăm,

285
Hậu thằn bỉ ký/Vĩnh vi điỀu IỆ

后神碑記/永爲條例 Kí hiệu: 7019/7020


Thác bàn bìa thôn Nội xã Vân Cốc huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang
裁江府安勇蛛霎殺H内村,sưu tầm tại đỉém xỉ Vân Cốc huyện
Yẽn Dũng tinh Đắc Giang.
Thảc bản 2 mặt, khô 52 X 70 cm, gồm 34 dòng chữ Háo và Nồm, toàn
vãn ưởc khoảng 1000 chữ, không có hoa văn, khÕQg có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thú 44 (17S3).
Ngưửi soạn: Nguyễn Huy Câu 阮掉球;chức v|: Thanh binh Hìến sáỉ
Phó sứ Sơn Tây.
Chù đề: - Đầu HặuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm ỉược nội đung:
Đó dốc phú Tả Đô đổc, Thái bão trí sĩ khởi phục họ Đoản là người củ
tính tình khoan hậu, thường xuyên quan tâm cứu giúp người nghèo
khó, Ồng củng cho xã 2 mầu ruộng và 100 quan tiền để dùng vào
việc sửa sang đình chùa. Thân phụ ông lại cúng một thừa đất đề Tíày
một cái điềm 5 gian cho dãn làm chỗ nghi ngơi. Dân nhớ ơn bẳu
cha mẹ ỏng là Kậu thần, ghi vi lriT diện tích các thửa ruộng vả quy
định điều lệ củng giỗ.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 7021/7022/7023


Thảc bản bia xã Vân Cốc huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang xử Kình
B&c 註江府安勇蜂霎穀杜,sưu tầm tại đình xã Vân céc huyện Yên
Dũng tiũh Bắp Giang.
Thác bân 3 mặt, khổ 41 X 91 cm và 37 X 80 cmf gồm 33 dỏng chữ Hán
và Nôm, toàn văn ưởc khoảng 1400 chữ, khồũg có hoa vãn, khỗng
có chữ hủy.
Niéndạỉ: Cảnh Hưng thử 33 (1772).

286
Nguởi soạn: Nhử Công Toản 汝公晴;quẽ quán: xã Hoạch Trạch
huyện Đưởng An; học vị: Tiểũ sĩ khoa Bỉnh ThÌD; chửc vị: Hữu
Hiệu điểm chí sĩ; tuớc: Trung Phái hầu.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi gi& biều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tỉch-
Tỏm ỉược nội dung:
Đỡ Hiệu di4m ty Tả Hiệu điểm Hiển Quậũ công tướng công là Dgưởi
nhân đức. Õng đã xuất tiền của xây 3 gian sau đình và 2 dải vũ
trước dinh, một khu chùa bốn mặt liền nhau, tnột gian tam quan; tất
cà đều băng gỗ lim, lợp ngó ì, tường đá. Ông lạí cúng cho đinh mộl
khu đất 4 sào thước, cùng cho tì giáp mộỉ khu ruộng hương hòa gẻm
[mầu 1 sào 12 thuớc. Ông đuợc dân xã tôn bầu lả Hậu ứiằn. Bia
ghi qui định củng ỉề hàng nãm.

Ngũ lão bi ký/TỂ vân thễ thức

五老碑记/祭文体式 Ki hiệu: 7024/7025


Thác bản bia xã Vân Cốc huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang 諒江府安
勇臓震穀杜,sưu tầm tại đình xã Vân Cốc huyện Yên Dũng tính
Bắc Giang.
Thác bản 2 mặl, khỗ 28 X 77 cm vả 37 X 77 cm, gồm 27 dòng chừ Hán
và Nôm, toàn vàn ưởc khoãũg 1000 chừ, không có hoa văn, không
có chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 23 (1702).
Người soạn: Hoàng [Công Chí]黄公0(; quê quản: xă Thồ Hoàng
huyện Thiên Thi phủ Khoái Châu; học vị: Tiểu sĩ khoa Canh Tuất,
Bôi tụng, Lê bộ Hửu Ihí lang; tước: Thi Khánh nam.
Chú đề: • Đầu Hậu, gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
. Văn íhcr.
• Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Thi nội giám Tư lễ giám Tã giám thừa Lân Duệ hầu Nguyễn Thụy là
người xã Đình Hồ huyện La Sơn, Hoan Châu lây vọ là Dương Thị

287
Bích người bản xS. Ông thi hầu đã cắp cho 5 giáp cùa đinh bản xã
200 quan sù tiền và một sổ ruộng làm huệ điển, đưọc dãn tôn là
Ngũ lão, phối bưởng tại đèn thở Đại Vương của bàn X凱 Đía khắc
mẫu vãn khấn ngày giữ và bàj minh ca tụng công dửc.

Hậu thầD bi ký/VÌDh vi điều lẹ

后神碑记/永爲條例 Kí hiệu: 7026/7027/7028/7029


Thác bản bia thôn Hậu Phúc xã Vân Cốc huyện Yên Dũng pbủ Lạng
Giaũg註江府安勇lí家殺社厚福村,sưu tầm tại điẻm Phúc Hậu xã
Vân Cốc huyện YỄn Dũng tính Bắc Grang.
Thác bán 4 mặt, khổ 15 X 60 cm và 37 X 82 cm> gồm 43 dỏng chữ Hán
vả Nỏm, toàn vãn ưóc khoáng 800 chữ, không cở hoa văn, khóng cỏ
chữ hủy.
Niên đạí: Cành Hưng thứ 44(1783).
Người viềt chữ: Nguyễn Đinh Bào 院廷係.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi gi& biêu dương việc thiện.
Tàm tược nệĩ dung:
Óng Nguyễn Đình Trường vả vợ là Hoàng Thị Trang củng cho thân
33 quan cồ tiền và 1 mầu 2 sào ruộng, 1 thừa ao đề làng dùng vảo
việc chung. Dân ỉàng bầu vợ chồng ông là Hậu thần, cúng gio tại
điểm hàng nàm.

Hậu thầD bi ký

後神碑記 ・ Kí hiệu: 7030/7031

Thác bản bia thôn Lũng xã Vân Cốc huyện Yên Dũng 安勇嶙営緞社
M+t. sưu tằm tạt dìỄm Lũng xã Vân Cổc huyện Yên Dung tỉoh Đắc
Giang,
Thác bản 2 mặt, khồ 65 X 9lcm, gồm 36 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vân ước khoáng 900 chữ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ húy.

288
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 36 (1775).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gíẫ, biỂu dươũg việc ứúện.
Tóm iược nệi dung:
Thị nội Thư tà Công phiên Thị cặn Thị nộ í giám Tư LỄ giảm Tồng
Thái giám, Đô Hiệu điểm Ty Tà Hiệu dìềTn Đán Tning hầu Đoàn
Đãng Đán cúng cho thôn lơo quan cổ tiền và 3 mẫu ruộng đề chí
dừng vào việc công. Ông lại cho tu sửa ũgõỉ điỂm của thôn. Dân
thôn nhở ơn bầu ông là Hậu thần. Bia ghi íhề lệ củng te hàng nSm
và vị trí các thừa ruộng.

Trùng tu ỉựbì
查修寺碑 Ki hiệu: 7032/7033/7034/7035
Thác bàn bia xã Quế Sơn, sưu tẩm tạỉ chùa xã Quế Sơn huyện Hiệp
Hỏa dnh Bãc Giang.
Thác bản 4 mịít, khổ 84 X 130 cm và 49 X 70 cm, gồm 59 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn văn ưởc khoang 2000 chữ, không có hoa văn,
không có chữ húyr
Niêũđạỉ: Chinh Hòa thử21 (1700),
Người soạn: Nguyễn [Cóng Đông]阮公董;quẽ quán: ?cã Đồng Khẽ
huyện Thanh Lâm; học vì: Tiến sì khoa Ât Sửu; chửc ví: Thị nội
thư tả, Đồi tụng, Hộ khoa Đô cấp sự trung.
Người viẽt chữ: Cao Đăũg Triều 高登朝;quê quán: xã Đào Hoa
huyện Đồng Thảnh; chức vị: Thị nội thư tả, Binh phiên.
Chủ dề: Đằu Hậu, gửì giỗ, biểu dương việc thiện.
Tổm hrực nội đung:
Dâũ 2 xã Quể Sơn, Quể Trạo tu sửa chùa. Cung tầD Vương Thì Ngọc
Chát người xã Đặng Xá huyện Thanh Lâm củng 500 quan tiềũ sù.
Tniớc đó, vào nãm Đính Dần (1608), quan Phó Tri Thi nội Thư tả
Đinh phiên, Tư lễ giátn Đô Thái giám Phương Lộc hầu họ Ngộ cúng
tiền và ruộng dề sừa tòa ũẺn đường, được dân xã bầu cha mẹ cùa

289
òũg là Hậu phật, dựng tượng đá thờ ở chùa, Nay nhân dịp chùa sửa
chữa lớn, ông lại cúng tiến 25 quan vả 6 cây gỏ lim đề làm gác
chuông, đồng thời đảm nhiệm trông si cai quàn cõũg việc- Bia ghi
lẼn người tham gia đóng gỗp(iẺn của cõũg đửc.

Bản thÒD ứng bẳo/Dương gia tạo bỉ/Thưựng hạ cỘDg kí/


Vạn đ^i tuân tự

本村應保/杨家造碑/上下共記/萬代遵祀
Ki hiệu: 7036/7037/7038/7039
Thác bân bia thôn Hưong Giao xả Gia Đinh huyện Hiệp Hỏa phũ Bắc
Hà 北河府協和g定ii弁醪村,sưu tầm tại đình xâ Hương Thịnh
huyện Hiệp Hòa(mh BẲc Giang.
Thác bản 4 mặtT khồ 36 X 85 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, toản văn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ híiy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: Đẩu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiên.
Tóm lược nội dung:
Năm Kĩ Ti (1689), nhân khi bản xã xây dinh, bà Dương Thi Trường,
vợ cả cùa ông Thập lý hâu, đã cúng 200 quan tiền vả 3 thửa ruộng,
nên được dân xã bầu là Hậu thần. Ghi quy định cúng giỗ hàng năm.

Hậu phật bỉ ký

後佛碑记 Kí hiệu: 7040/7041/7042/7043


Thảc bản bia xã Xuyet Dương huyện Yẽn Dũng 安勇怵編陽社,sưu
tàm tại chùa xã Xuyết DirơDg phủ YỄn Thê tĩnh Bắc Giang.
Thác bản 4 mặt, khổ 60 X 85 cm, gồm 36 dòng chữ Hán vả Nôm, (oàn
văn ước khoảng 700 chử, kbỗng cỏ hoa văn, khÔDg có chữ húy-
Niẽnđại: Vĩnh Hựu thử 4 (1738).

290
Ngvời soạn: Đảũ [Hoảng Thực]睹黄實,tén tự: Lý Quặt 理倉;quê
quán: xâ Thượng Trì huyện Từ Liêm; học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Sửu;
chức vj: Hình bộ Hữu thị fang chi sĩ; tước: Phượng Lình bá.
Nguởì viết chừ: Đào Thưởng 陶嘗;chúc vj: Thị DỘi Thư tả Binh
phiên, Huyện thừa.
Chủ đề: Bầu Hậu, giri giồ, biểu dương việc thjện.
Tóm iược nội dung:

N呼 tnrủc, quan Đặc tiển phụ quốc Thượng tưởng quân. Phỏ caí quân,
Tn thí nội Thư tà Binh phiên, Thi cặn Thị nộí giảm, Tư Lẻ giảm
T6ng Thái gìárti Lập Quặn công họ Gĩảp đã cúng liền và ruộng cho
Kă n如 đã được đân xã tôn bầu làm Hậu thân. Nay ông lại củng
Eng cho chùa làm sản diền. Quan viên hương lãữ íoàn xa bẳu ỏng
12 Hậu phật, Bia ghi vị trí, diện tích các thửa ruộng.

Đức Hỉnh sơn ngưởng tử bj ký

德馨山仰祠碑記 Kí hiệu: 7042/7043/7044


Tíúc bàn bia xã Xuỵeí Dương huyện Yên Dũng 安勇縣綴陽社,sưu
項 từ đường họ Giáp xã Xuyểt Dưong phii Yén Thể tinh
Băc Giang.
Thác bàn mạt, khồ 87 X 98 cm. 39 X i 03 cm và 98 X lữ3cm, gồm 47
đòng chữ Hản vả Nôm, toàn văn ước khoảng 1200 chữ, cỏ hoa vãn,
có chữ húy: Tân 推,
NiỄn đại: Bảo Thái thử 5 (1724).

Người soạn Phạm [Khìém ích)范雜益;quê quán: xẫ Đảo Triện


huyen Gia Định; học vj: Tiên sĩ khoa Canh Dần; chúc vị: Bôi tụng,
HộbộHừu Thi lang.
Người nhuậo 1: Nguyễn [Cỏng Hãng]阮公沆,ỉên hiệu: ĩmh Am;
q设 quán: xâ Phù Chẩn huyện Đông Ngàn; học vị: Tỉển sĩ khoa
Canh Thỉu; chức VỊ: Tham cụng, Bộ bộ Thượng thư; tước hiệu: Sóc
Quận công.
Người nhuận 2: Lê [Anh Tuần]黎英俊;quê quản: xã Mai Trai huyện

29】
Tiẽn Phong; học vị: TiẺn sĩ khoa Giáp Tuẩt, chửc vj: Tham tụng,
Đinh bộ Thượng thư, Thượng trụ quốc; tước hiệu; ĐíệD Quận công,
Ngườỉ viềt: Ngô Dật 英迁;học vị: Thư toán khoa Tân Mãũ; chửc vị:
Thị DỘI Thư tã.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bỉéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tỉch.
Tổm lược nội đung:
Quan thj nội thư tả, Hộ phiên, Thị cận Tư LỄ giám Đồng tri giảm sự
Lập Nghĩa hầu ơíáp Đãng Luân cúng cho xã 10 mẫu mộng 100
lạng bạc và 500 quan sử tiên, được dân 3 thỗn Tiền Dinh, Đông La
và Ngọc Trì chọn đắt lập sinh từ thờ ông vả cha mẹ òữg. Bia ghi các
điều cam kết về nghi thúc cúng giồ, thở phụng và ghi vị trí sấ ruộng.

Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7045/7046
Thác bản bia thõn Tân Độ xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng phũ Lạíig
Giang涂江府安勇择.粉上社津渡村,sưu tẩm tại chùa thôn Tần Độ
xã Phấn Sợn huyện Yên Dũng tình Bắc Giang.
Thác bản mặt, khổ 55 X 65 cmT gôm 29 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoáng 800 chữ, có hoa vẫn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Quang Trung thứ 2 (1789),
Người soạn: khỏng ghi.
Chủ đề: - Bầu HặuT gừi gi& biểu dương việc IhiỆn.
-Hoạt động sỉoh boạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Đản thôn gặp việc bất thường phâí chi phí rẳt lổn kém. Hai bả vợ của
ông Thập iý hầu kiêm Trùm trưởng đã quá cé Nguyễn Phúc Kiên
củng cho xa 62 quan vả 6 sào ruộng để chi tiêu vảo việc công- Vì
thỂ dân thôn bẩu ba vọ chồng bà là Hậu phật Bia ghi các điều
khoán ước về nghi thủc cúng giỗ.

292
Lập bi Hậu thằn/Tam thồD tự sự tạo miếu bi ký

立碑後神/三村祀事造廟碑记 Kí hiệu: 7047/7097


Thác bản bia xã Tư Mạỉ huỵỆn YỄn Dũng phũ Lạng Giang 註辻府安
勇 M 息 ií 社,sưu tầm tạt chùa thôn Thạch xã Tư Mại huyện YỄn
Dũng tỉnh Băc Giang.
Thác bản 2 mặt, khồ 60 X 107 cm, gồm 31 dòng chữ Hảo, toản vãn
ước khoáng 800 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Nỉẻn dại: Cảnh Tri thử 8 (1670).
Người soạn: Nguyễn Thông 阮通;chức vị - Xã chánh bản xã.
Người viết chừ: Nguyền Viết Phú 阮曰富;chức v|: tiền Xã tnrởng,
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoại làng xã.
Tóm ỉược nội dung:
Ông Lưu Tầĩ Minh người thòn Thạch, Ihắy bàn xã nợ Liên đống thuế,
•Ông đã cung cho xã 150 quan tiền được dân 3 ứìôn trong xã bâu là
Hậu thần. Đia khắc vằn bân đơn bầu Hậu thần lập tử nãm Át Ti
ịl665) và các điều lệ củng giỗ.

Hậu phật bí ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7048/7049
Thác bản bia thôn Tân Độ xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng phủ Lạng
Giang註江■府安勇点粉山甘津波村\ sưu tầm tại chùa thôn Tàn Độ
xã Phán Sơn huyện Yén Dũng tính Đắc Giang.
Thác bản mặt, khồ 40 X 60 cm, gồm 2 dòũg chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 350 chữ, có hoa văn, khồng có chữ hủy.
Niên dại: Quang Trung thứ 2 (1789).
Ngưởi viết chữ: Nguyễn Đức Đỗn 院德敦;chúc vị: Xã tnrỜDg.
Cbù đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dưong việc thiện.

293
Tóm ĩuợc nội dung:
Vì thiếu tiền nộp thuế vả chi tiêu việc cóng nên quan viên thôn họp tại
đinh chọn bẳu bả Nguyễn Thị Diệc, Tạ Thị Lây vả chồng quả cổ
cùa bà là Hậu phật. Đà Diệc cúng cbo xã 12 quan và 2 sào ruộng, bà
Lẫy cứng 24 quan vả 4 sào ruộng. Bia ghi các cam k& cúng giẫ và
vị trí các thửa rugg.

Phụng tự Hậu phật bỉ ký

奉祀後佛碑記 Ki hiệu: 7050/7051


Thác bàn bia thòn Tân E>ộ xã Phấn Sơn huyện Yén Dũng phù Lạng
Giang探江舟安勇無粉山社津波村,sưu tẩm tại chủa thôn Tân Độ
xã Phần Sơn huyện YỂn Dũng Einh Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặ!, khồ 40 X 59 cm, gồm 27 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn ước khoảng 550 chữb củ hoa văn, không có chử húy.
NiỄn dại: Quang Tnmg Ihứ 2 (1789).
Người soạm khống ghi.
Chủ đề: Bâu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiỆn.
Tóm ỉược tiộị dung:
Đản thôn cở việc cóng bẳt thưởng phải chi dèu rẩt nhiều. Óng họ
Phạm tự Phúc Đạo vả vợ là Thân Thị Tin đã cúng cho chôn 50 quan
tiền cố vả 4 sào ruộng đế xã chi qiian dich và đèn hương, Dân xã
bầu vọ chồng ồng bà lá Hặu phật. Có ghi thề thửc cúng giỗ.

Hặu phật bí ky

後佛碑记 Kí biệu: 7052/7053


Thảc bân bia thôn Tân Độ xã PhấQ Sơn huyện Yên Dũng phù Lạng
Giang花江府夫勇梅粉山社津汶村,sưu tầm tại chùa thôn Tân Độ
xã Phấn Son huyện Yẽn Dũng tinh Đắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khổ 44 X 60 cm vA 10 X 63 cm, gồm 18 dòng chữ Hản
và Nôm, toàn vãn ước khoáng 550 chữ, không cỏ hoa văn, không có
chừ húy.

294
Niên đại: Thải Đửc thứ 11 u 778).
Người soạn: không ghì.
Chù đè: Đau Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện,
Tóm lược nội dung:
Thỗn cỏ nhiều việc công cần phãì chi phí. ồng Phạm Khắc Hàt vả vọ
đã cúng 50 quan tiẺn và 4 sào mộng chứ thồn, nẼn được dân bầu lả
Hậu phật- Bia ghi cảc điều cam kél-

Hậu phật thạch bí ưuyền

後佛石碑傳 Ki hiệu: 7054


Thác bàn bia ihỏn Tân Độ xã Phẩn Sơn huyện Yén Đũng phủ Lạng
Giang註江府安勇蛛粉山社津波村,sưu tẩm tại chùa thôn Tân Độ
xã Phần Sơn huyện Yên Dũng tỉnh Bãc Giang.
Thác bàn 1 mặt, khổ 45 X 78 cm, gồm 28 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoáng 850 chừ, không cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đại: Vĩnh Khánh thử 1 (1729).
Người vieL Nguyễn Cóng Thước 阮公療;chửc vị: Xã chánh.
Chú dề: Bầu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉtrợc nội durtg:
Thái lão Trìựn truởng kiêm Tư vãn hội Te siũh đường cùa bàn thỗn là
Nguyễn Tiến Chửc vả vợ chung sống vởi nhau đền nay đã ngoài 70
ỉuải nhưng vẫn tâm đau ỷ hợp. Nay ông bả củng cho thôn 48 quan
và 2 mẫu mộng để được dân thôn bầu làm Hặư phật. Bia ghi các thề
thức củng giỗ.

Phụng Hậu phật bi ký thọ

奉■後伕碑記寺 Kí hiệu: 7056/7057


Thác bản bia thôn Tân Độ xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng pbù Lạng
Giang/江府安勇綜粉山社津波村.sưu tẩm tại chùa thôn Tân Độ

295
xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng tình Đắc Giang.
Thảc bản 2 mặl, khả 40 X 55 皿 g 20 X 55 ctn, gẻm 18 dờng chừ Hán,
toàn văn ước khoảng 550 chữ, không cỗ hoa vãn, không cỏ chữ hủy.
NiỄn đại: Cảnh Thịnh thử 3 (1793).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Đầu Hâu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Đàn xã gặp khi quan dịcb nặng nề, lại nợ tièn thuẻ không có tièD chi
tiêu, ông Tạ Thảnh Tíển vả vợ lả Thân Thị Lộc đã cúng 68 quan cồ
tiền và 1 mẫu 2 sào ruộng để giúp thôn. Dân thôn tôn bầu ông bà
làm Hậu phậ(T cam kỄt nghi thửc cúng giỗ.

Tirvăn bí ký

斯文碑记 Kí hiệu: 7058/7059


Thác bàn bia thón Giang xã Hà Liều huyện YỄn Dũng phủ Lạng
Giang麻江府安勇赚河拼社江廿,sưu rầm fạỉ vân chi xã Liều Đề
huyện Yén Dũng tinh Bắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khờ 49 X 89 cmT gom 39 dòng chử Hán, tỡàn văn ước
khoáng chữ, cỏ boa vẫn, không có chữ húy.
Niẻn đại: Cảnh Hưng Đừứi Hợi (1767),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nệi đungỉ
Xã vốn cỏ nỀn học vân từ lâu đời nhưng chưa có vãn chỉ đỄ thở tự.
Nay tư văn và văn hộí thôn 価ang xã Hà Liễu xây văn chi để thử
các bậc tiên hiền và chẩn hưng nho học của bản xã. Ghi tên các phũ
sinh, sinh đẻ từ dời trưởc vả danh sách câc chức sắc trong hội tư
văn bản thõũ, qui đinh thể [ệ cúng tể.

296
Hậu phật bì ký/Toàn thôn cộng kí

後佛碑記/全村共記 Kí hiệu: 7060/7061


Thác bản bia tíiôn Giang xă Hà Liễu huyện Yẽn Dũng phủ Lạng
Giang探江府安勇絲河柳杜江村,sưu ùm tại chùa xã Liêu Đề
huyện Yén Dũũg tình Đắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khồ 56 X 95 cm, gồm 35 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoáng 900 chữ, có hoa văn, khôũg cỏ chữ hủy.
Niên dại: Chỉnh Hỏa thứ 7 (1686).
Người soạn: họ Nguyễn 阮;chức vị: cẩn sự tá lang, Tri huyện huyện
YỄn Dũng.
Người viết chữ: Tnrơng Nguyên 張原;học vj: Nho sinh
Chù để: - Đầu Hậu, gửi gíỗ, bìều dương việc thiện,
• Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Ưu Đả di Nguyễn Thị Đỗ chích làm việc thiện, đâ cúng cho thôn 50
quan trền và một mảnh ruộng trị giá 60 gánh lùa đỂ tu sửa thượng
điện vả hai bên hành lang của chùa thuộc bản ihồQ. Dân thôn bâu bà
là Hậu phật. Đia ghi cam kết củng gíỗ, vj ưí các thửa ruỘDg và bài
minh ca tụng cỏũg đửc.

Hậu phật bỉ ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7062/7063/7Ơ64/7065
Thác bản bia xã Điều Liễn huyện Yền DŨDg phù Lạng Giang 詠江府
安勇孫璃輦社,sưu tầm tại chùa xã Điều Liền huyện Yên Dũng
tỉnh Đắc Giang.
Thác bân 4 mặt, khồ 27 X 78 cm vả 17 X 65 Cĩũ, gồm 24 dÒDg chữ Háũ,
toàn vãn ước khoáng 1000 chữ, không có boa văn, khôũg có cbữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 25 (1764).
Nguôi soạn và vìếv. Nguyên Danh Si 阮名仕,tự Quang Huy; chức vị:

297
Cai hợp Sở sử, kiỄm Câu kẽ; tước: Thuyên Trung tử.
Chú đè: Hoạt dộng sinh hoạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Con cháu các gìa tộc ở xã Điều Liền cúng tiềo vả niỘQg vảo chùa đê
nh§ chùa cúng giỗ cho tả tiên của họ. Xã quy định Íí trụ trì chua
dirực canh tảc các íhửa nỉộng cung tiến đề biện iẻ chay củng các V]
Hau phật vào ngày sỏc, vọng hàng tháng vả lễ vặt dủng cung gỉỗ
bàng năm. Bia khắc tỄn cảc vị gia tiêo và các thửa ruộng 3 điền.

Hậu phật bĩ chỉ

後佛碑議 Kí hiệu: 7066


ThAc bản bia thôn Bùi Giáp xã An Xá huyện Yên Việt phù Bắc Hà
北戸府安趙府安舍让*卩村,sưu tằm tạì chùa thôn Bùi xă An
Điém huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Thác bàn 1 mật, khô 34 X 54 cm, gồm 11 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 200 chữ, có hoa văn, không có chừ húy,
Niên đại: Cảnh Hưng thử 40 (1779).
Người soạn: không ghi,
Chù để: Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện,
Tóm íược nội dung:
Nâm tnróc, nhân dịp thôn sửa chùa, tín vãi Diệu Chính cúng cho thôn
15 quan tiên sừ, được dân thôn tôn bầu lảm Hặu phật, nhưng hồi đó
chưa kịp dựng bia. Đến năm nay, gia tộc của bà lạj củng cho thôn 4
sào ruộng, dân thôn dựng bia ghi các thé thửc củng giã b飢

Hậu phật bi

後佛碑 Kí biệu: 7067

Thác 6竺 bia thỗũ Bùi Giáp xã An Xả huyện YỄn Việt phủ Bẳc Hà
*安
兰卩 N府安舍社it卩村,sưu tầm tạì chùa thôn Đùi xẫ An
ĐiỀm huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang,

298
Thác bản 1 mặt, khả 32 X 40 cm, gồm 11 dỏng chữ Háo và Nôm, tữàũ
văn ước khoảng 150 cbữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 10 (16S9),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửi gìễ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Thôn Đùi sừa chừa chùa nhưng (hiếu tiỂn. Bà Nguyễn Thị Cao củng
cho thôn-50 quan tiền mua gô lim vả 3 mảnh ruộng, được bầu là
Hậu phật. Bia ghí quy định củng giỗ.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 7068


Thác bàn bia thôn Đùi Giáp xã An Xá huyện Yên Việí phủ Bắc Hả
北戸"府安絶府安金社甲朴sưu tầm tạì chùa thốn Bùi xâ An
Điềm huyện Yên Dũng tinh Bãc Giang.
Thác bản I m", khồ 65 X 58 cm, gồm \ 5 dỏng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 400 chữ, c6 hoa vần, không có chữ húy.
Niên đại: Chỉnh Hỏa thứ 22 (1701).
Người soạn: không ghi.
Chù đế: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội đungĩ
Đả NguyỄn Thị Đàn người bản thôn lả ũgười đức hạnh, kết duyên
củũg với thư súih họ Trần, Trvởc đây ông bà đa có công lảm 3 giao
cầu ữỄn lợp lũái ũgói. Vảo năm Đinh Sửu, 1
* đóng góp tiền xây cột
hương, nãm Kĩ Mão công đửc 50 quan tiền sử đễ đủc chuông và 1
cây cột đề dựng gảc chuông. Dân thôn bàu là Hậu phật. Cở bàí Tninh
ca tụng cõng đửc.

299
TbầD công bi/rhế tự đỉền

申公碑/世扌巳田 Ki hiệu: 7069/7070/7071


Thác bàn bia giáp Đoài thôn Làng xã Phúc Long huyện YỄn Dũng pbủ
Lạng Giang诙江府安勇歸祥龍.专浪村兑甲,sưu tẩm tại đền xã
Phúc Lừng huyện YỄn Dũng tỉnh Đãc Giang.
Thác bản 3 mặt, khố 30 X 80 cm, gồm 22 dỏng chữ Hảo, loàn vàn ước
khoáng 450 chừ, cỏ boa vàn, khôũg củ chữ húy.
Niên đại: Chinh Hửa thử 7 (1686).
Người soạn: không ghì-
Chủ đề: Bầu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tỏm ỉteực nội đung:
Con cháu họ Thân ờ giáp E>oàj xã Phúc Long nhó ơn cỏng đửc cùa ông
Thái giảm Báng Lộc hầu họ Thần tự Phúc Tuyẽn, nên đã cúng cho
bàn giáp ruộng, vườn, ao, 2 nén bạc vả 1 chiếc chiêng dồng- Bàn
giáp thuận tinh cam ket thở phụng ông, Bia ghi vị trí các thừa ruọng.

Hậu phật bí ký/Lưu truyen vạn đại

後佛碑記/流傳萬代 Ki hiệu: 7072/7073


Thác bàn bia thốn Nửi xã cồ Pháp huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang
生江府安剪古法社為比sưu tằm tại chùa thôn Hoảng Phúc xã
cả Pháp huyện Yên Dung linh Bắc Giang.
Thảc bàn 2 mật, khồ 53 X 93 cm, gồm 26 dòng chừ Hán và N6m, toàn
văn vóc khũảng 600 chừ, có hoa vàũ, khỗng có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 36 (1775).
Người soạn: không ghi-
Chũ đề: Bầu Hặu, gửi gi& biều dương việc thiệũ.
Tóm tược nội dang:
Xã xây dựng chừa Lính Sơn, các vị NguyỄn Thị Vận, Nguyễn Thị
Ngảũh, Nguyễn Thị Nậu, Hà Phúc Kiều, Hà Phúc Chân mỗi Dgưởi

300
cúũg 6 quan tiẺQ cả và 5 sào ruộng để tu sửa chùa Linh Sơn. Họ
đưọc bầu là Hậu phật. Ghi quy định củng giẫ.

Hậu thằn bỉ ký/Hà huỆ tạo đình phụDg sự hinxng hỏa


nghĩa điỀD

後神碑記/何惠造亭奉事香火聂田 Kí hiệu: 7074/7075


Thác bán bia thôn Hoẳng Phủc xã cổ Pháp huyện Yên Dũng phủ
Lạng Giang註江府安勇蛛古法牡弘祥村,sưu tầm tại đình thôn
Hoàng Phúc xã cố Phảp huyện Yên Dũng tỉnh Đắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khồ 48 X 78 cm, gồm 39 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1000 chừ, cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy,
Niên đại: Cảnh Tn lhủ9(1671).
Người soạn: Nguyễn [Hữu Đăng]阮有 tên hiệu: Nhã Thiệu; que
quản; xã Đình Vọng huyện Thượng Phức phù Thuởng Tín; học vị:
Tiền sT khoa Đinh Mùi; chửc vị: Giám sál ngự sử đạo Sơn Tây.
Nguởi viểt 1: Nguyền Viểc Tiến 阮曰 it; quê quản: thũn Hoàng Phíic
XẾ Cô Pháp.
Người viểt 2: Phạm Như Phượng 范如鼠,tên tự: Pháp Tiên; quẼ quản:
xã Bảo Tuyền; nhà sư trụ tri chùa Phúc Sơn.
Người khẳc: Nguyễn Quang Bật 阮光弼,chức V]; Cục chánh Cục
Ngọc thạch.
Chú đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, bjẻu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Bà Hà Thị Phúc Dgười bản thôn, sinh ra trong gia đinh danh gìả. Bà
kết duyên cùng ông Đội trưởng Nguyễn Đức Hưng người xã Quề Ỏ
huyện Que Dưong. Ong là con nhà dửũg dõú xông pha nơi trận mạc,
chiển công lẫy lừng, ỏng bà đã mua gỗ lim, gọi thọ đến lảm ruột
ngõi đình 3 gian 2 chải- ÔDg bà lại củũg 3 mẫu niộng đề dân lo tiền
dèũ hươDg, ông bà được bầu là Hậu thần, Đia ghi cam kết cÚDg gìỗ
vả bàì minh.

301
|Vôđềj

Kí hiệu: 7076
71半坐杪空叩虬c8 PbAp huyệii YỄn DŨDg phủ Lạng Giang
芷江府安勇牌古法社肉村,sưu tầm tại đỉnh thân Hoàng Phúc xã
Cồ Pháp huyện YỄn Dùng tinh Bắc Giang.
bản 1 mặt, khồ 48 X 78 cm, gổm 14 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 400 chừ, không cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niên dại: Quang Trung thứ 3 (1790).
Người soạn: Lương Trân Đạt 梁陳逢;học vì: Hiệu sinh.
Chb đề: - Bầu Hậu, gừi gio, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tớm lược nội dutĩg:
Bà Thị Tương người bản thôn là vợ cả của ông họ Hả đã quả
務,bả đã củng 100 quan cồ tiền vả 2 mâu mộng tồí đề lang tu sưa
Si ngôi đinh 5 gian 2 hồi. Làng lập bia ghi lại công đức đó.

Hậu thắn bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 7077/7078/7079/7080

™c b^ 杪a:h6n Núi xă cố Pháp huyện Yẽn Dũng phủ Lạng Giang


¥江府安勇蛛古法咛岗村,sưu tầm tại đỉnh thon Hoàng Phúc xã
c8 Pháp huyện Yẽn Dũng tinh Bắc G冨g,

乎14 7普 khd 41 X 78 cm, gồm 62 dÒDgchữ Hán, toàn vàn ưóc


khQảng 1400 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niàidai: Chính Hòa thứ 22(1701).
Người.soạn: họ Nguyễn 阮.
Chii đê: , Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương VĨỆC thiện.
' Văn thơ,
Tóm lược nội dung:
Bả Thân mi NgQc Quỳ iả con gái một gia đinh giàu cố. Dân thôn kính

302
bâu bà là Hậu thẩn, bà đã cúng 200 quan tiên và 2 mầu ruộng tr| giá
80 đấu thóc. Ghì vì trí sé niộngT quí đình cúng giỗ hàng Dãm vả
bài minh.

Thùy tạo/Phụn^ Sự/HẬÚ phật/Bi ký

始逢/奉事/後佛/碑记 Kỉ hiệu: 7081/7082/7083/7084


Thác bản bia thôn Mạc xã Bình Lương huyện YỄn Dũng phủ Lạng
Giang諒江府安勇滁平良社箕村,SƯU tầm tạí chùa thÔD Mạc xã
Đình Lương huyện Yẽn Dũũg tinh Bắc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khỗ 33 X 60 cm, gồm 38 dòng chừ Hán, tũàn văn ưởc
khoảng 700 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 23 (1702),
Người soạn: không ghi.
Chù đẺ: Bằu Hậu, gửi giồ, biểu dưong việc ihiện.
Tòm ỉược nội đung:
Bả Ngụy Thị Chát (đéi lả Phạm Thj Chẳọ người xă Đãng Mại thuộc
bàn tồng lẩy chông là quan Tản ưj Thừa chính sử xứ Sơn Tây. Bà
củng cho thôn 50 quan tiền đề đúc chuông chùa Phúc Sơũ và một
mầu ruộng lảm ruộng 仓 Dâũ thôn tõn bầu vợ chồng bà làm Hậu
thần, dựng bia quy định nghi thức củng gìồ hàng năm.

Sáng lập Hậu phật bi ký

創立後佛碑記 Kí hiệu: 7085/708&7087/7088


Thăc bản bia thôn Kháũh Am Jíẳ Đãng Mại huyện YỄn Dũng phủ
Lạng'Giang惊江府安勇林登il庚庵村,sưu tầm tại chùa ỉhôn
Khánh Am xã Đương Mại buyện Yên Dũng tỉnh BẤc Giang.
Thảc bàn 4 mặt, khò 40 X 72 cm, gồm 46 dỏng chữ Hán, loàn vão ưởc
khoáng 1300 chữ, có hoa vãn, không cở chữ húy.
Nién đại: Chỉnh Hòa thú 17 (1696).
Ngưửi soạn: không ghi-

303
Chú đề: Đầu Hậu, gửi giữ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dang:
Đà Ngụy Thị Chắt Qgười bản thôn dẫ mua gỗ lím xây điện thiỀu
hương, điệũ thờ chùa Khánh Linh, lạỉ cúng cho Kã 4 ĩĩầu niộng đế
dãn lo việc đẺn hương. Bà được bẩu là Hậu phật. Ghi qui đính củng
giỗ hàng nỉm và vị tri số rugg.

Hậu thần bỉ ký

後神碑記 Ki hi印:7089
Thảc bán bia thôn Văn Khê xã Hành Quán huyện Yên Dũng phủ Lậng
Giang tí江府安勇弥行紡社文滇村,sưu lâm tại đình thôn Văn
Khê xã Hành Quán huyện Yên Dũng tinh Bấc Giang,
Thác bân 1 mật, khố 62 X 90 cm, gồm 18 dờng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chữ, có hoa văn, khống có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 36 (1775).
Người sõạn: không ghi.
Chủ để: B
u
* Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Thị cận Thi nội giám Tư lễ giám Tồng (hải giám, Tả hiệu điềni Đán
Trung hầu Đoàn Đãng Đản cỏ nhiêu công với nifởc và nhiều tình
nghía với dân, chờ che cho dân. Bàn thôn ỡ nơi heo lánh trong
huyện vẫn được õng quan tâm, bỏ tiền mời thợ đến xây cho làng
một ngôi dinh, lại củng thêm 5 mẫu mộng đề thôn dủng vào cúng tê
hàng nẳm, Thôn bầu ông là Hậu thần, thở tại dinh. Qhí so niỘDg và
qui định cúng tẽ hàng năm.

Sáng lập Hậu thần bỉ

創立後神碑 Kí hiệu: 7090


Tbảc bản bia ihỗD Khê xã Tư Mạí huyện Yên Dũng phủ Lạag Giaog
tị江府安勇弥思谐社潺村.sưu tầm tại đình thỗo KhỄ xã Tư Mại

304
huyện Yên Dũng tỉnh Bẳc Giang.
Thác bản 1 mặt, khố 67 X 102 cs, gẻm 18 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 400 chừ, cố hoa vàn, không cá chũ húy.
Niẽn đại: Chinh Hỏa thứ 12 (1691).
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: • Đằu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Tiền xã trường kiêm trùm tnrởng Lưu Xuân Hân cùng vợ là Giáp Thị
Thể cúng cho thỡn 330 quan sử tíèn vả 4 mẫu ruộng. Vọ chảng ỡng
được bẳu lả Hậu phật, cam kêt củng giỏ lãu dài. cỏ bài minh.

Sáng lập Hậu thằn/Tạo đình bi ký

創立後神/迁亭碑记 Ki hiệu: 7091/7092


Thác bản bia hôn Khé xã Tư Mại huyện YÊn Dùng phủ Lạng Giang
涂江府安勇麟思盘社滇村\ sưu tầm tại đinh thôn Khê xã Tư Mại
huyện Yen Dũng tinh Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khả 68 X 102 em, gồm 35 dòng chữ Háũ, toản văũ
ưởc khoảng ] 100 chừ, cỏ hoa văn, khõng có chữ húyr
Nién đại: Cảnh Trị thứ 8 (1670).
Người soạn: Nguyễn Thông 阮通;học vị: Sinh đà; chức tước: Xã chánh,
Người viềt và khẳc 1: Nguyễn Tích Đức 阮積德;quê quản: xã Kinh
Chù huyện Giáp Sơn pbủ Kình Môn.
Người viểt và khắc 2: Nguyễn Tích Tuởng 祥,quê quán: xả Kính
Chủ huyện Gíảp Sơn phủ Kinh Môn.
Chú đề: Bầu Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung;
Nhân khi bàn thôn xây đinh Chợ Khê, vợ ồng Tiền xã trưởng Lưu
Vĩnh Miên ỉâ Nguyễn Thi Ngọc Thiêm Dgười bản ỉbôn đã củng cho
làng 170 quan tiền và 2 mẫu ruộng cho bản thôn canh tảc thờ củng.

305
Ỏng được bâu là Háu thẩn. Ghi vị E, diện tích sổ ruộng và thề lệ
cúng giỗ.

Hậu thần bi ký

後神碑记 Kí hiệu: 7093/7094


Thác bản bia thôo Khê xã Tư Mạí huyện Yên Dũng pbủ Lạng Giang
冢江府安勇滁息遇ịl滇村,sưu tầm tại đỉnh thỏn Khẽ xã Tư Mạí
huyện YỄn Dũng tỉnh Bãc Giang.
Thác bản 2 mặt, khồ 65 X 106 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, toán văn
ước khoảng 1100 chừ, khỗng cú hoa vân, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 38(1777),
Nguời soạn: Nguyễn Huy Lai 阮釋珠,chức vị: Hiến sál phó sú xứ
SơnTãy.
Chủ đề: Bâu Hậu, gửi biêu diỉơng việc thrện.
Tóm ỉược nội dung:
Tả đô đồc, Thái báo Đán trung hầu Đoàn Dõng Đản ngưởi huy^n Yên
Dũng củng cho Ihôn 550 quan liền sử đề Lhỗn tu sửa đình vả 4 mau
7 sào ruộng đề dân cày cầy lầy chi phí cúng giỗ. Ông dược bầu ỉà
Hậu thần, Bia ghi quy định cúng giồ hàng nãm.

Hậu phật bí ký

後佛碑記 Kí hiệu; 7095/7096


Thác bản bia th6n KhỀ xã Tư Mại huyện YỄD Dũng phủ Lạng Giang
球江府安弟樗.思道杜.滇村,siru tầm tại chùa thôn Khê xã Tư Mại
huyện Yên Dũng tỉnh Đắc Giang.
Thác bảo 2 mặt, khồ 37 X 65 cm và 19 X 60 cm, gồm 7 dòng chữ Hán
và Nôm, toàn văn ước khoảng 230 cha, không có hoa văn, khống có
chữ húy.
NíỄn đại: Vinh Hựu thử 4 (1738).
Người soạc: khỏng ghi.

306
Chù đè: Bầu Hậu, gủi gi& biểu dương việc thiện-
Tám iược nội dung:
Đả Nguyễn Thị Sỉnh là người bản thôn cúng 25 quaũ tiến sừ vả 1 mẫu
2 sào niộng để(hôn sửa chừa ỉìểũ đường dân cảy cấy dùng cho việc
hương hỏa. Dân bầu là Hặu phật. Bia ghi qui dinh thể thức cùng giồ.

[Vỗđềl

Ki hiệu: 7098/7099/7100/7101
Thác bán bia xâ Thịnh Lân huyện Tién Du phủ Từ Sơn 想山府仙迸ỈẬ
貝II社,sưu tâm tại đền Nguyễn Tướng công xã Thinh Líẻn tồng
Dũng Vì huyện Tiên Du tinh Bắc Ninh,
Thác bản 4 khố 47 X 110 cmT gồm 78 dỏng chử Hán, loàn văn
ước khoảng 3500 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy,
NÌỄO đạì: Chính Hỏa thử 13 (1685).
Ngườỉ soạn: Vũ [Thạnh]武晟;quẽ quán: xã Đan Luân huyện Đường
An phủ Thượng Hồng; học vị: Tiến sĩ khoa Ât Sửu; chức vị: Thị nội
thư tà, Hộ phíên3 Hàn iảm viện Thị chể.
Chủ đề: Đẩu Hậu, gùi gíã, biéu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Thi nội giảm Tư LỄ giám Tả ứtiếu giám, Niêm Lộc hầu họ Nguyễn
quẼ xã Tmng Mâu luôn quan tâm dển dân, Ông đã cẩp cho bản
quán và 3 xã lân cận là Thịnh Lân, Đại Vi Trung và Lẹ Chi tiền,
mộng, vi thể õng được dâũ 4 xã đó lập đèn thở bồ mẹ vả gia tiên
của ông và bản'thân ông- Bia ghi sồ mộng, số ti3n cùng cảc dồ tế
khỉ phân tặng cho timg xã và nghi thức cúng giỗ.

Cảm ân báo tự bi/CÁc giáp UẼn danh kí

応息報祀碑/各甲専名记 Kí hiện: 7102/7103/7104/7105


Thác bản bìa xã Thịnh Lân huyện Tiẽn Du phú Từ Sơn 慈山府仙遊 lặ
盛•社,sưu tẩm tại đình xã Thịnh Lên tồng Dũng Vi huyện Tiên
Du tính Bắc Ninh.

307
Thác bản 4 mặt, khổ 40 X 90 cm, gồm 41 dÒDg chữ Hán, toàn văn uởc
khoảng 1000 chừ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại; Chính Hòa thử 13(1692).
Nguời soạo: Nguyễn Vạn Toàn 阮篱全;chức vị: Xã quan.
Người viết chữ: Ngụy Văn Điền 纨文国,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc ìhiệĩi.
Tóm ỉvợc nội dung:
Tả thiêu giảm Niêm Lộc hâu Nguyên ViẺt TriỄm lả người xã Trung
Mâu thuộc bàn tồng. Hồi dân xã bj bạn hán, không vay mượn đưọc
(iền, ông đã cho dân tiền về chia cho mọi người ai cũng bàm ơn ông.
Làng nhở ơn dã bẩu ông vả vợ lả Hậu thằn. Ống bÈn cấp cho íhêm
700 quan đề xã xây đình và 2 mẫu ruộng đề dân cày cấy lầy chi phí
đèn hương.

Cảm đức bảo tự/Mậu đức da bi/Huẹ điển ước


nghi tìetté vỉn/Bân 'xã kí

感德報祀/茂德爺碑/惠田約儀節祭文/本社记
Kỉ hiệu: 7106/7107/7108/7109
Thác bản bia xã Trung Mâu huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 慈山府仙迸
標中牟社,sưu tầm tại đền xã Trung Mâu huyện TiỄn Du linh
Báo Ninh.
Thảc bản 4 mặl, khỗ 52 X 95 cm, gỗm 68 dòng chữ Hản, loàn văn ước i
khoang 2500 chữ, có hoa vSn, không cỏ chữ húy, !

Nìêũ đại: Vmh Trị Ihử 3 (1678).


Người soạn: Hồ [Sì Dương]胡 士精;quê quán: xã Hoàn Hậu huyện
Quỳnh Lưu; học vị: Tiển sĩ khoa Nhâm Thìn (1652), ĐÔDg các khoa
Kỳ Hợi (1659); cbức vj: Tham tụng» Cỗng bộ Thượng thư; tứớc:
Duệ Quận côũgr
Chú đề: Bâu Hậu, gửi gi& biếu dương việc thiện.

308
Tóm lược nệi dung:
Bắc quân Đỗ dốc phủ Tả Đô đốc Điều Quận cõng Trương tướng công
vả quậo pbu obân Lê Thi Toàn người xã ũiởi Te huyệũ Yên Phong.
Ởng là người kế thừa được công đức của tố úên. ôũg rất hiếu trung
thờ cha mẹ, hòa thuận vởì xỏm lảng. Dân dă nhiẺu ỉân suy tôn ông
là Hậu thần nhưng õng đều từ chối, vl vậy xã tôn ồng là Mậu đúc
đại da. Óng bèn cúng cho xã 5 mẫu 5 sào ruộng càng tiền bạc để
dân dùng làm chi phí củũg tê. Đĩa ghi thề thức, mẫu văn tể và vị tri
các thửa niộng.

Bần hội tư vãn bi truyền/Đệ niên xuân tiết tụn tể

本會斯文碑傳/iẳ年春節就祭 Kí hiệu: 7110/7111


Thác bàn bia xã Trung Mâu huyện Tièn Du phũ Từ Sơn 蕙山府仙送
iậ 中牟社,sưu tầm tại văn chỉ xã Trung Mâu tông Dũng Vi huyện
Tiên Du tình Bẳc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khố 63 X 63 cm, gồm 36 dòng chữ Hán, ỉoản văn ước
khoáng 800 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Chính Hỏa thứ 11 (1690).
Người soạn: Dương Quang Lộc 捋光祿,
Chủ đề: Hành ưạng, công tich nhân vật.
Tám lược nội đang:
Giáp Tư vãn xã Trung Mâu dựng bia ghi danh sách cảc vj Hậu hiền đề
lưu truyền phụng thở.

Bản hộì tư văn bì truyền/Đệ niên suân ti& tựu té/


Hữu dĩện vũ trật anh hào/Tả diỆn văn giai tuấn tú

本舍斯文碑傳/遗年春節就祭/右面武秩英豪/
左益文階俊秀 Kỉ hiệu: 7112/7113/7114/7115

Thảc bản bia xã Trung Níãu huyện Tiên Du phù Từ Son 蕙山府仙道
毎中牟让,sưu tầm tại văn chỉ xã Trung Mâu tồng Dũng Vi huyện
T]Ển Du tinh Bắc Ninh.

309
Thác bâũ 4 mặt, khổ 67 X 103 em, gồm 74 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 2800 chừ, khỗng cỏ hoa văn, không cỏ chừ hiíy.
Nìén dại: Bào Thái thử 4 (1723).
Người viết: Nguyền Đức Lượng 阮ít 量,
Chủ đê: - Hoại động siũh hoạt làng X色.
-Hành trạng, công lích nhâũ vậc,
Tàm lược nội dungr
Danh sách các quan viên và những người đỗ đạỉ củng toàn thể hội
viỄn hộ í tư vãn của xã Trung Mâu. Qui định sau nảy nếu cỏ VỊ nào
quy tiên thi được viết điền vào văn tể dọc vảo kỉ xuân tề, nểu cỏ
người đồ đạt hoặc được tập ấm theo lệ khao mà ghi tiếp vảo bia,
cấm khÔDg cho ai đưọc cậy quyền thế mả vi phạm, phá bỏ những
quỉ ưởc.

Trần quí thỊliru ưạch bi

條貴氏留澤碑 Kí hiệu: 7116/7117/7118/7119


Thác bản bia xã Trung Mâu huyện Tiên Du.phìi Từ Sơn 息丄府仙进
職申牟社,sưu tâm tại xứ Đồng Chiêu xã Trung Mâu huyện TiỄn
Du tĩnh Bẳc Ninh.
Thác bàn 4 mật, khố 60 X )23 cm và 36 X 102 cm, gồm 5 dòng chữ
Hản, toàn văn ưởc khoảng 3000 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6 (1710).
Người soạn: Nguyễn [Đang Đạo)阮交it); quê quản: xẫ Hoài Bão
huyện Tiẽn Du, học vị: Đệ nhất giáp Tiến sì khoa Quí Hợi; chức vi:
Bồì tụng Ngự sừ đàj Dô ngự sử; ùước: Thọ Lâm bá.
Nguửi viết: tên hiệu Tín Ngbĩa, quẽ quản: xã An Hoạch huyện Đông
Sơn pbủ thiệu Thiên.
Chù đỀ: Bẳu Hậu, gừì giỗ, biểu dương việc thiện.
St nội dung:
ĐÍ cung Thị nộí cung tân Trần Thị Ngọc Nhuyễn quê ở huyện Dông

310
Thành phủ Diễn Châu là ũgưởi có nhan sác, cõng dung ngõQ hạnh,
được nhả vua rầt yêu qui ban chữ nhìèu vàng bạc.Đả chọn xã Tnmg
Mâu đề dựng nhà, từ khi VẺ đây bã iuôũ thươũg yỄu giúp đỡ dân.
Năm Quí Mùi khí làng gặp khỏ khăn đỏi kémT bà đã cúng 400 quan
tiền và 4 mẫu 5 sào ruộng đé giúp đỡr Dân làng nhớ ơn, tôn bầu bà
là Hậu thần, thờ củũg bà như cha mẹ. Ghi(hỂ thức cúng tể hàng
năm vả vị tri diện tỉch ruộng cúng.

Hiền Lioh từ thạch bi

顯变祠石碑 Kí hiệu: 7120/7121


Thảc bàn bia xã Phù Đồng huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 山府仙逬峰
扶董社,sưu tầm lại đền Hiển Linh xã Phù Đồng tâng Phủ Đồng
huyện Tién Du Linh Đâc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khồ 67 X 105 cm, gồm 61 dỏng chũ Hán, toàn văn
ườc khoảng 3500 chũ, cỏ hoa văn, có chừ hủy: Ninh R E>£ 嚣,
Long 诜 Đàm 用,Anh 芙.
Niên đại: Hữằng Định thứ 6 (1605).
Người soạn: Nguyễn Thạc Đức 阮硕盈;qué quán: xã Ninh Giang
huyện Đồng Ngàn; học vị: Tiến sì khoa Kỷ Sửu Quang Hưng thứ 12
(1589); chúc vị: Hình khoa Đô cầp sự trung.
Người vìểt: Nguyễn Dĩnh 阮挺;quê quán: xã Phù ĐổDg; chúc vị: Đề lạì-
Ngưởi khắc 1: Hoàng Văn Đích 黄史豈;quẽ quán: xã Gia Đức huyện
Thủy Đường.
Người khẳc 2: Vữ Tân 武頻;quê quản: xã Gia Đức huyện Thủy Đường.
Chù để: Sự tích, Thần phả-
Tám ỉưực nội dung:
S<J lược sự tích Phù Đồng Thiên Vương thời Hùng Vương. Ngài smh
ra ở một gia đỉnh giàu cỏ tại làng Phù Đồng, 3 tuổi cbưa biết nói.
Thấy sứ giả vâng mệnh vua đi vởi người tải giòi dẹp giặc, bèn xin
vua rèn cho ngựa sắt, nóũ sắt, vuơn vai biển thảnh trảng sĩ cao hơn
10 trượng, lẽn ngựa xông trận dánh tan giac Ân, Xữũg ràí đến núi

3】]
sỏc Sơn huyện Việt Yên bay lên trời. Vua ũhở ơn õng, cho lập đền
thờ tạì nèn nhả cũ cùa ngải lại làng Phù ĐồDg và cáp ruộng đẳt lảm
tế điền. Trái qua các tậều đại từ Tiển LỄ đến Lý Trần, thần đều hỉềũ
lình gíủp nước nên được phong lả Xung Thiên Thần Vương, dựng
đền ở bên cạnh chùa Kiền So lảng Phù E>ồngT đáp tượng ngải ở núì
Vệ Linh, mở lê IẼ vảo tháng 2 hảng năm. Thân rát linh thiỄng phù
hộ cho nước cho dân. Vào năm Hoàng Định thứ 5 (1604), triều
quan tẩu thỉnh gia phong, cẳp cho dân xã hơn 100 thừa ruộng, 50
sái phu miẼD phu dịch sưu thuế đề trông nom thở phụng.

Hậu phật bì ký
后佛碑記 Ki hiệu: 7122
Thác bản bia Ihôn Thượng xã Đường Hào huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪唐素觀府唐紊社上村,sưu tầm tại chúa Phảp
Ván thỏn Đùi Xả xã Nhàn Hàữ Thưọog tồng Sài Trang huyện Yên
Mĩ linh Hưng Yên.
Thác bân 1 mặt, khố 62 X 98 cm, gom 17 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 700 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: ĐẾ Xi.
Niên đại: nãm Giáp Thân.
Niên đạì ước đoán: ưiều LỄ.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược rtậi dung:
Thị nội giám ty Lễ giám Tả ĐẺ đìẽnỉ cẩn Thọ bá Vũ Đỉnh Phan củng
vợ là Phan Thị Ưông người thôn Thượng xã Đường Hảo đã xu糸
tiỂn của xây(hượng điện, tiền dường chùa Pháp Vân. Đà được dân
lảng tôn bầu là Hậu phật, cỏ bài ỉninh.

Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 7123/7124/7125/7126


Thác bản bia thôn Thượng xã Đường Hào huyện Đường Hào phủ

312
Thượng Hồng 上洪唐素 Ềf.府唐豪上村,sưu tẳm tại đình thôn
Đủi Thượng xã Nhân Hào Thượng tẻng Sài Trang huyện Yên Mĩ
tinh Hưng Yên.
Thác bảo 3 mặt, khô 60 X 92 cm, gầtn 25 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 1000 chừT c6 hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Giáp Thân,
Niên đại ước doản: ưiều Lẽ.
Người soạn: khõng ghi.
Chủ đẽ: • Bâu Hậu, gửi giỗ, bíều dương việc thiỆn.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tóm iược nội dung:
Vợ chồng ông họ Vũ tự Phúc Đúc người thỏn Thượng xã Đường Hảo
đã cúng 100 quan tiền, 2 mẫu ruộng cho làng ru sửa điện thờ. Ông
bã được bầu lả Hậu thần. Bia qui định củng lé hàng nãm vả bài thơ
ca ngợi-

Ngạch vict trùng tu Phật tượng bi ký

额曰查修佛像碑紀 Ki hiệu: 7124/7125


Thảc bàn bia thôn Thượng xã Đường Hào huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪唐素緜府唐紊社■上甘,sưu tàm tại đinh thôn
Bủí Thượng xã Nhân Hảo Thượng tồng Sài Trang huyện Yẽn Mĩ
tình Hưng Yên,
Thác bân 2 mặt, khổ 42 X 75 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 900 chừ, cỏ hoa vãũ, cỏ chừ húy: Tân 诲,
Ni和 đạì: Vinh Hựu thứ 3 (1737).
Người soạn: họ Ngô 英;học vị: Giám sinh.
Người viểtchũ: Nguyễn Đình Tuyên 阮廷JỈ.
Người khắc: họ Sừ quẽ quản: xã Gia Đửc huyện Thủy Đường.
Chủ dề: Xây dựng, trùng tu dì tích.

313
Tỏm lược nội dung:
Dãn 3 thòn Thượng Bùi, Bùi Xả, ThiỄn Lộc xã Đường Hào quyên gỏp
tỉền của các [hiện nam tỉn nữ đúc lại pho tượng Phật chùa Pháp Vân.
Đia liệ( kẽ danh &ảch những người đóng góp tiền của cÔDg đửc.

Pbổ Quang tự bi ký

普光寺碑記 Kí hiệu: 7127/7128


Thác bâũ bia xã Đường Hào í tíi, sưu tầm tại chùa Phồ Quang
thỏn Thượng Bùí xã Nhân Hào Thượng tồng Sài Trang huyện YỀn
Mỹ tỉnh Hưng Yên,
Thác bân 2 mặi, khổ 85 X 145 cm, gồm 53 dủng chữ Hán, toàn vân
ưởc khoảng 2000 chG, có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên dại: Chỉnh Hòa thứ 24 (1703).
Người soạn: Hoảng [Công Chí]黄公 JC; quê quán: xã Thồ Hoàng
huyện Thiẽn Thi phủ Khoái Châu; học vi: Tiến sĩ khoa Canh Tuẳt
(1699); chức VỆ Bôi tụng LỈ bộ Hữu thị lang; tước: Thi Khánh nam.
Người viết chữ: họ Nguyễn 阮.
Chù đe: Xây dựng, irủng tu di tích.
Tóm ittạc nội dtmg:
Chùa Phồ Quang Kã Đường Hào vón là nơi linh tích, phong cảnh hữu
tình. Vì lâu ngày nên chùa bi hư hỏng, đô nát, chi cùn lại nền cũ.
Thày cành chùa như vậy, bà Thì nội cai quan Đào Thi Thanh người
thỗn Thượng Đùi củng thiện nam tín nữ đã công đửc xây dựng lại
chùa, gồm một gian thưọng điện, hai gian thiéu hương, ba gian tiềũ
dường, tam quan, lai tô tượng Phật cho thêm trang nghiêm. Công việc
hoàn thành vào năm Mặu ĐầD (1698), Gtù tên ngirởi công đức, trong
đó cớ các Hoàng tử, cung tần và quan lạỉ trong triều, cỏ bài minh.

Hậu thầD Đoàn cự ông bi ký/Hậu thần Dgtú chú

後神段巨翁碑記/後神儀註 Ki hiệu: 7129/7BO


Thác bản bia xã Bảo Lộc huyện Phúc Lộc phủ Quảng Oai 廣慮府祜

314
祿lí保祿社,suu tầm tại vAn chỉ xã Bâo Lộc tẩũg Vỗng Xuyên
huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mặt, khả 78 X 125 cm, gồm 52 dòng chữ Hán, tỡào văn
tróc khoảng 2500 chữT có hoa văn, khống cỏ chữ húyr
Niêo đại: Cảnh Hưng thử 12 (1751).
Người soạn: Hà [Tông Huân]何家tộ, bìệu Kính Trai; học vị: Tiền sĩ
khoa Giáp Thìn; chức vị: Công bộ Thượng thư; tước hiệu: Huy
Xuyên hầu.
Người viết chừ: họ Đảũ 陶;quê quán: xã Phúc Lộc; chức vị: Huyện
thừa; tước: Phúc Nghía nam.
Chú đề: • Hành trạng, cong tỉcb nhân vặt.
• Gia phả, lai lịch dòng họ.
Tóm lược nội đung;
Ỏng họ Đừản hiệu CưởngJigười xã Bảo Lộc huyện Phúc Lộc là người
tân tụy vỉ dân nen được làng bầu làm Xã chánh rồi lại làm Huyện
giảm. Ong thường hay giủp đờ người nghèo khỏ. Hồi cỏ giậc cỏ
cướp đến ởng đã chi huy người lảng chống trá giừ yên tàng xỏm.
Gặp khi làng khó khăn, ỏng đã cho dãn 100 quan tiển và 4 mâu
ruộng, một cái ảứ để giúp đở. Ông lại củng 1 mẫu ruộng học điền đề
khuyỄn khích học hành. Câm động tnrớc nghĩa cừ cùa ông, dân làng
bầu ông và vợ ông là Hậu thần. Nhàn đó, ông lại củng thêm ỈOŨ
quan tiền và 2 mẫu mộng đề làng chi dùng vào việc chung vả phụng
thờ hương đèn. Đia truy đề vinh danh tẽn hiệu tô tiên 4 đời của Hậu
tbầD và những đièu khoáni cam kéi cúng gi3.

Triệu Ông Lạc giáp/Tĩêo hiền bĩ kỷ

兆翁祟甲/先賢碑記 Ki hiệu: 7131/7132


Thác bản bìa giáp Lạc xã Đảo Lộc huyện Phúc Lộc phủ Quảng Oai
#成府精心及祿社常 sưu tầm tại đỂn giáp Lạc xà Bảo Lộc
tồng Võng XuyỄn huyệũ Phúc Thọ tỉnh SỡD Tây-
Thác bản 2 mặtT khồ 50 X 93 cm, g8m 29 dòng chữ Hán, toàn văn ưửc
khoảng 1500 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.

315
Niên đại: Cảnh Hưng thử 44 (1783).
Người soạn: họ Trần ít; học vj; Tíển sì khoa Quý Sửu; chức ví: Hàn
lâm viện Thị độc, chỉ sT.
Người viẽt chừ: chửc vj: LỄ bộ nha mỗD, Đồng Tri châu.
Chù đề: - Đầu Hậu, gừi gìỗ, biểu dương việc thìện.
-Hành trạng, cõng tích nhãn vật
Tồm lược nội dung:
Ông họ Đoàn hiệu là Triệu Ỏng, ngưởi xằ Đảo Lộc huyện Phúc Lộc
xuẩt thân ưoũg gia đình dòng doi, nhân hặu- Ông được làng củ ra
trông coi việc làng, phàn xử mọi việc rẳt phán minh. Nãm Canh
Thân, Tân Dậu giậc dã hoành hành, ỗng đã cho canh gảc cẩn mật,
đẳp hảo đảo lũy quanh làng^ Ban ngày cho dân cày cấy, ban đêm cử
người canh gác bào vệ. Gặp nạn ỉụt dân tinh đỏi kém, óng đã tâu lẽn
trên xin giảm nhẹ thuế cho dân. Cảm động và ghi nhớ công ơn của
ông, dân làng bầu ông là TiỀn hiền. Ồng cúng 2 mau ruộng đề làng
phụng thở hương đèn hàng nãm, Ghi những cam ket cúng giẫ và vj
trí Sũ ruộng.

Hậu thần bỉ ký

後神碑記 Ki hiệu: 7133


Thác bản bia thôn Cựu Lộc xã Võng Xuyền huyện Phúc Lộc phủ
Quảng Oai廣成府祐祗綿帕川牛ií祿村,sim tầm tại chùa Sùng
Phủc thôn Nội xâ Võng Xuyén(ồng Võng XuyỄn huyỆn Phúc Thọ
tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn I mặt, khổ 53 X 93 cm, gồm 16 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 700 chừ, không có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NỈÊn đại: Cảnh Thịnh thủ 1 (1792).
Người soạn: khÔDg ghí.
Chu đề: Bầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
lược nội dung:
Ông Nguyền Đăng Doanh cùng với vợ là Lê Thị Lựu, Tạ Thị Hợi là

316
ngưởi thôn Cựu Lộc. Năm Tân Hợi họ củng 200 quan cồ tìềũ, 1
mầu 2 sào ruộng, 6 cây vải đẺ thỗn chi dủng vào việc tế thần. Dân
chôn tôn bầu 3 vị là Hậu thần, cam kểt lệ biểu khi sốQg và cúng giỗ
sau khi qua đờí.

Phụng tự bỉ ký

奉■祀碑記 Kí hiệu: 7134


Thác bân bia giáp Tây xã Cam ũìá huyện Phúc Lộc phủ Quốc Oai
甲成府祐祿淼甘蔗社西甲,sưu tầm tại dinh gìảp Đoài Thượng
tồng Cam Thịnh huyện Phúc Thọ tĩnh Sun Tây,
Thác bân 1 mặc, khồ 38 X 60 cm, gồm 15 dòng chũ Hán, tũàn văn ưởc
khoảng 500 chử, không có hoa vàn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Hồng Đủc thử4(1473).
Người soạn: không ghi.
Chú đe: - Hành trạng, cóng tích nhân vật,
-Xãy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Xă Cam Gíá nằm giáp vởi xã Cam Tưỵền, ncri đã sinh ra vị anh bủng
hào kiệt thời thuộc Đường là Phùng Hưng, óng là người xã Cam
Tuyền, sinh trưởng trong một gia đinh giàu có. Nhưng ỗng rất hảữ
hiệp hay mang của cải chu cáp cho Qgười nghẺo. Ông cử SIÍC khởe
hơn người, từng một minh giết hẩ trử hại cho dãn. Thấy quan đô bộ
Cao Chỉnh Binh đặt ra nhiều sưu cao tbuể nặng làm cho dân hết sức
khồ sở, ông đã cùng với em trai chiêu tập dán chúũg đứng lẽn khỡi
nghĩa vây đánh phủ Đỗ hộ, đuồi Cao Chính Bình, tự lẽn nắm quyẺn
Gai trì, trong ũưởc được yên ổn. Giảp Tây xã Cam Gíá hồi đó ở gần
nên cũũg đưọc hưởng ân huệ của ông- NỄn sau khí ông mất, dân
giáp dựng điện Tày Cung đễ thờ phụng. Trài nhiều nãm tháng, nay
dân bản giáp xây dựng lại ngôi miẺu trỄQ nẺn điện ngày trước và
dựa vảo bia sự tích xã Cam Tuyển mà sao chép lại sự tích cùa thần
đễ lưu truyền. Có bải minh.

317
Phụng tự bi
奉祀碑 Ki hiệu: 7135

Th^c bản bia xã Cam Tuyền huyện Phủc Lộc phủ Quốc Oái 图成府福
芝跺直泉社,sưu tầm tại đinh xã Cam Lam tảng Cam Th益1 huyên
Phủc Thọ tỉnh Sơn Tâyp
Thảc bản 1 mặt, khổ 35 X 54 cm, gồm 14 dòng chữ Hán, toàn văn ước
kh必ng 600 chũ, khồũg cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niên đại; Quang Thái thứ 3 (1390).
Người soạn: khờng ghi.
Cbủ đề: Sự tích, Thần phả.
Tỗm ỉirợc nội đung:

Xãj?aE*涎n xưa gọi lả Đường Lâm. vổn ìả vùng rừng núi, là chốn
đát thiêng từng sàn sình ra 2 vị anh hủng là Ph&ig Vương và Ngô
Vucmg, điều mà trong nưác khóng nơi nào có. V] vạy quan viên ban
X負 dựng tâm bia thờ, trên khắc sự tích sa lưọc của 2 vưcmg để ỉưu
truy膈 đời sau. Bia chép sự (ích của Phùng Hưng dởi Đường, người
d^ciing em Phùng Hãi khới nghĩa đuổi Cao Chỉnh Binh, ch粉m phủ
E)6 hộ, đưọc thở ở điện Đỏng Cung bân x4 và sự tích Ngỏ Nguyển
'5 Tấn Ngũ đại làm tưởng cai quan đẩc Ái Chàu, đánh ưận Bạch
咬g dẹp lan quân Nam Han. nãm 41 tuồi lêũ ngoi vua, ơ ngí 6
nãrn thi mầl. Sau khi ồng mắt dân lạp đền thờ.

Bính Tuất niên lặp khoán ướcỉTần tạo nhất thạch bi ki

丙戍年立券約/新造一石碑記 Kí hiệu: 7136/7137

无:空 b? xâ Phý m huy對 Phủc Lộc phủ Quốc Oai a 成府福祿


登邑社,sưu tầm tại miêu xã Phú Nhi tồng Cam Thịnh huvện
Phúc Thọ tinh Sơn Tây.

竺呼'、m?:心 78 X 104 cmf gồm 45 dỏng chừ Hán, toàn vãn


ước khoảng 1200 cbữf có hoa vân, không có chữ húy.
NiêQ đại: Vĩnh Thịnh thử2(l70tì).

318
Ngvời soạn: không ghi.
Chủ đẽ: Hoạt động sinh hoạt làũg xã.
Tóm lược nội dungĩ
Quaũ viên hương lão xã dựng bia khắc các diều lệ hưoũg ưởc về việc
cử người trai tráng thay thể cho người phải đì lỉnh chờ đỏ ngang,
linh dảnh tfặũ đã già yẾu, lệ cẳp tièn chữ kỉnh bi chết ưận, sừa đồi \ệ
phân chia c3 bàn ở đình chùa từ 8 phần thành 9 phần; iệ nộp tìềũ và
cỗ bàn ưoũg các dịp tế IỄ, ca hát, cưởi xin v.v…

Phú Nhỉ xa vãn hội bí

富兒杜文會碑 Ki hiệu: 7138/7139


Thác bàn bia xã Phú Nhi huyện Phúc Lộc phũ Quốc Oai 园成舟福祿
富亢社,sưu tằm tại văn chỉ xă Phú Nhi tông Cam Thịnh huyện
Phúc Thọ tính Sơn Tây.。
Thác bân 2 mặt, khồ 76 X 104 cm, gồm 34 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 1200 chữ, có hoa vân, không có chừ hủy.
Nièn đại: Giáp Đần,
Người soạn: Nguyền Trọng Huyến 阮伸约;học vj: Giàng dụ khoa
Đinh MÙL
Người nhuận: Vũ Đinh TỂ 貳垃样;học VỊ: TiẾn sĩ khoa Đình MủÉ
Người víểt chữ: họ Phùng 屬,học vj: Thư tà khoa Đình Dậu.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm Itrợc nội dung:
Dân xã Phú Nhi trước ở bên cạnh bãi dất bài, mỗi khi bị xỏi mòn cử
phải chuyẺn di, đời sóng thật mẫt ồn định. Năm Dũih Hợi có thầy
dja lý là Trần tiên sinh bồc cho nơi dất tốt, từ đó dâũ được ao cư lặp
nghiệp. Để biểu thj tấm lòng tôn sư trọng đạo vả khuyểũ khích việc
học hành, dân làng bèn lặp văn chì ứiờ cảc bậc tiên hiền trong xã.
Ghi họ tén, thựy hiệu những người dỗ đạt trong xã vả tên ũgưởi
trong hội Tư văn.

319
Hưng cống bỉ/Cõng đửc
典功碑/功德 Kj hiệu: 7140/7141
Thảc bản bia xã Mông Phụ huy如 Phúc Lộc pủ Quốc Oai 89 成府祐祿
嶙蒙阜社,sưu tầm tại Bơi tiếp giáp 3 xã Mông Phụ, Đông Sàng,
Cam Thịnh tống Cam Thịnh huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mật, khồ 55 X 81 em, gồm 44 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 1000 chữ, có hoa văn, cỏ chữ húy: Tân 廊.
Niên đại: Chỉnh Hòa thứ 26 (1705).
Người soạn: LỄ [Anh Tuần]黎英俊;học vi: Tìển sì khoa Giáp Tuất;
quê quán: huyện Tiên Phong; chức vị: Lạng Sơn xử Hiến sát sử.
Chủ đè: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tòm iược nậi dung:
Cảì giếng chung cùa cả (ông trước nay vừa Ihiếu nước vừa nhiỄm b3n,
lại không c6 thành ống nên đất cát trôi vào, cóc nhái nhày vô. Ỏng
Giang Văn Thâm là cháu cùa Công bộ Tà Thi lang Vinh Quặn công
vầ là em ủt của óng Công bộ Lang trung què ở bán xã thẩy vậy đả
cùng vởi gia đình quyên góp tiền mua đả mở? thợ về xây cái giêng
bằng đã đề mọi người củng sử dụng. “

Toản tu bi ký/Phụng tự bì kí

幕修碑記/奉祀碑記 KJ hiệu: 7142/7143


Thác bàn bìa xã Đông Sàng 東床让,sưu tầm tại tử đường xã Đông
Sàng tông Cam Thịnh buyện Phúc Thọ tinh Sơn Tâyr
Thác bản 2 mặt, khỗ 49 X 9】cm, gồm 30 dòũg chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 1000 chừ, không có hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đạt: Cảnh Thịnh thử 4 (1795).
Người soạn: không ghi.
Chủ đỀ: - Bầu Hậu» gừi gi& biểu dưong việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.

320
Tỏm ĩuợc nội dung:
Vương phủ Thi nộì cung tẩn Nguyễn Thi Ngọc Liêu hiỆu Chiêu Dung
tục gọi Đửc Bà Thuẩa, qu€ tại bảo xã. Từ thởi Lê bả đã về quẽ dựng
tỏa tử đường để thở phụng tổ tiên và cha mẹ, cấp ruỘQg cho hái xă
Đông Sàng và Nam Nguyễn canh tác dủũg cho việc tẾ tụ. Vảo nãm
Đính Thân niên hiệu Cảnh Hưng thứ 37 (1776) đên bí hỏa hoạn
thiêu cháy, chỉ còũ lạì tẩm bia cũ. Nãm Canh Tí (1780) sửa chữa lạí
tòa hạ cung, đồng thời sao chép lại sản bộ nội dung tẩm bìa cũ
khẤc lại vảo một mặt của tâm bia mởi nàỵ đỂ liru truy标 ân đửc cùa
Đức bà. Mặt sau bj là nội dung bia cữ khic vào năm Khánh Đửc thử
3 (1651), ghi chép việc lập từ dường, đặt tế điền cho 2 xã, những
cam kct cúng giỗ và tên hiệu, ngảy giữ của các vj gia tiền.

Tín thí

隹施 Kj hiệu: 7144
Thác ban bìa siru tầm tại chùa Sủng Nghỉém giáp Ngũ Xá tòng Cam
Thịnh huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tày.
Thác bản 1 mật, khô 53 X 73 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn vãn uồc
khoảng 600 chữ, có hoa văn, khòng có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thứ 3 (1631).
Ngưởi soạn: không ghi-
Chù dề: Đầu Hậu, gừi giẫ, biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Đàn daoh sách ghi họ tên, chức vụ, qué quáũ những người đỏng góp
cõng đửc, chủ yẽu là người xã Đông Sảng.
Ghi chú\ Đây c6 lỉ lả rnặl sau cùa mộc tâm bia 2 mặt.

Tu Sừng NghiỄm tự tiền đưừng bi ký/Thập phtrơDg


công đức bi ký

修iế崇嚴寺前堂碑記/十方功億碑記Kí hiệu: 7145/7146


Thác bản bìa xã Cam ơiá Thịnh huyện Phúc Lộc 祐祗蜂甘蔗盛 ịl,

321
sưu tầm tại chùa Sừag Nghiêm giáp Ngũ Xả tổng Cam Thịnh huyện
Phúc Thọ tĩnh Sơn Tâyr
Thác bàn 2 mặt, khồ 65 X 90 cm, gồm 60 dòng cbữ Hán, toàn vãn ước
khoảDg 2000 cbữ, có hoa vSd, có chữ hủy: ĐẾ Mỉ,
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 11 (1750).
Người víểt: Trịnh Đả Tĩnh 鄭伯埔;chửc vị: ĐỄ lại, Huyện thừa.
Chủ đề: Xây dựDg, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Chùa Sừng Nghiêm là ngỗi chùa chung của bón xã trong tồng Cam
Giá Thịnh. Chùa dược xây dựng từ ỉâuT hồ ì đầu quì mô chira rộng
rãi. Năm Dửc Long thứ 4 (1632) làng xây thẽm nhà thượng điện,
thiêu hưong, tiền đường, bậu đưửng, hành lang hai bén, riẽng tòa
tiền đưòng vẫn nhò hẹp không đù chỗ cho dân các xã thôn đến cúng
lễ. Vi vậy đến năm Canh Ngọ vợ chòng ỏũg Tnrởng quan Trấn thủ
Sơn Tây cần Quận cồng Đtnh Văn Giai cùng thiện nam tín nữ trong
tồng quyên gỏp tiền cùa xây mở rặng thêm 1 dãy nhà tiền đường.
Bia ghi danh sách người đỏhg gỏp tiền của đề tu bồ lại chùa.

Hậu thằn bi ký

後神碑记 Ki hiệu: 7147/7148


Thác bàn bia xã Cam Giá Thinh huyện Phúc Lộc phủ Quốc Oai 国咸
府裕祿蜂甘蕉费社,sưu tầm tại đỉnh xã Cam Giá Thịnh tồng Cam
Thịnh huyện Phúc Thọ tinh SơTi Tây.
Thủc bản 2 mịt, khố 77 X 130 cm, gồm 44 đòng chừ Háũ, toàn vãn
ước khoảng 1670 chữ, cỏ hoa văn, khỗng cỏ chừ hủy.
NiỄn đại: Vĩnh Thinh thử 8 (1712).
Người soạn: Đào [Hoàng Thục]陶黄實;quê quán: xã Trượng Tải
huyện Từ LiỄm; bọc vi: TiẾn sĩ khoa Đinh Sửu; chửc vị; Tư huân
Chiêu Văn Quản,
Người viết: Gỉaũg Văn Huyên 江文曜;quê quán: xã Mông Phụ; học
vị: Nho sinh trúng trường khoa Mậu Ngọ.

322
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Ồng Cao Phủc Diễn vả vợ lả Giang Thj Thẳng Dgười bàn xã, ỉà con
nhà thỂ gia vọng tộc đẳt Sơn Tây. Năm Nhảm Thìn ỗũg bà cúng cho
xẫ 400 quan sữ tiền và 2 mau niộng^ dược dẳn xẫ tôn bầu là Hậu
thẩn cam kểt củng giỗ hàũg Dăm. Ghi điều lệ củng 也 vị trí diện
lích ruộng.

Bản x9 từ chỉ bí ký/Bân xã tv vân tính danh

本社祠址碑记/本社斯文姓名 Kí hiệu: 7149/7150


Thác bản bia xã Mông Phụ huỵện Phúc Lộc 活椽桦蒙阜让,sưu tầm
tại văn chỉ xã Mông Phục lông Cam Thịnh huyện Phúc Thọ lình
Sơn Tây,
Thác bàn 2 mặt, khổ B7 X 115 cm, gồm 21 dỏng chữ Hán, toàn vân
ưởc khoảng 700 cbữ, có hoa văn, có chừ húy: Đề Xi, Thảnh 驚.
Niên dạì: Long Đửc thứ 2 (1733).
Người viết: Nguyễo Viên 阮坦;quê quản: xã Bột Thượng huyện
HoẳDg Hóa.
Chú đè: , Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Lịch sử di tích.
Tám lược nệi dung:
Phâo tích phong thủy vả ca ngợi thể đất đẹp của ngôi văn chỉ xã Mông
Phục tại xử Mã Tinh- Gbi bọ tên người ừoũg hộí Tư văn xã
Mông Phụ.

Tu tạo Phật tượng bi kỷ

修造佛像碑記 Kí hiệu: 7151


Thác bản bia xã Quang Điểu huyện Yên Việt phủ Đắc Hà đạo Kinh
Bác mróc Đại Việt由Ề BI景;匕道北河府安越1»光轰社,sưu tầm
tại chùa xã Quang Điều huyện Yén Dũng tinh Đắc Giang,

323
Thảc bân [ mặt, khổ 49 X 55 cm, gầtn 18 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 300 chử, cỏ hoa vănT không có chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thử 14 (1693).
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Xây dựng, trừng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nhà sư Nguyền Đức Tiến người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn cừng
vSi Nguyễn ThỊ Tam và một số người trong đạo tràng thây chùa An
Thồ là chổn danh tam cẻ tự bèn xuẳt tiền tạc 10 pho tượng Pha、lập
bia ghi lại còng việc đó. Có bài minh.

Phụng sự bỉ ký

奉事碑記 Ki hiệu: 7152/7153/7154


Thác bản bia xã Quang Biểu huyệũ YỄn Việt phù Đãc Hả 3匕河府安趙
躲光表社,sưu tầm tại vẫn chi xã Quang Biều huyện Yên Dung tỉnh
Bắc Giang.
Thác bản 3 mặỉ, khổ 58 X 135 cm, gồm 72jdỏng chữ Hán, toàn văn
ước khoáng 300 chừ, có hoa văn, khõng có chừ húy.
Niên đại: Chính Hòa thừ 21 (1700).
Người soạn: Đặng [Đìrih Tưởng] 相;học vị: Tiến 51 khoa Canh
Tuầt; chức vị: Bồi tụng, Công bộ Tả thị lang; tước: ứng Xuyên nam.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gửi giổ, biểu dương việc thiện.
-Hành trạng, c6ng tích nhân vật.
Tóm ittợc nội dung:
Ồng Tư IỄ giám Thìêm Thái giám Quán Đường hầu Nguyễn Thể Nbo
I* người bản xã, làm quan tữ trong triều, dược phong tước Hau. Ong
bò ra 600 quan (iỂn mua gỗ ngửi xây cho làng một tòa đình và củng
thêm ruộng tế diền vả 60 quan tiền, vl vậy làng bầu õng và cha mẹ
6ng Jà Hậu thẩn. Bia khắc bán cam kỂt thờ phụng của xã, cảc bài
mâu văn (ể, thề thức cúng giỗ và V] trí cảc thừa ruộng, vì vậy làng
bầu ông và cha mẹ ÔQg là Hậu thần.

324
Hậu thần bỉ ký/Đào lý di ân

后神碑記/挑享遺恩 Kí hiệu: 7156/7157/7158/7159


Thảc bàn bia xã Quang Điều huyệũ Yêũ Việt phủ Bẳc HA 3匕河府安第
繚光豪社,sưu tầm tại iniỂu xã Quang Điều huyện Yên Dũng tinh
Băc Qiaũg.
Thác bản 4 mặt, khổ 25 X 92 cra, gồm 50 dỏng chữ Hản, toàn vSn ườc
khoảng 1300 chừ, không có hoa văn, không có cbữ hủyr
Niên dại: Vĩnh Hựu thứ 4 (1738).
Nguời soạn: họ Nguyễn 阮;chức vị: Công bộ Hữu Ihí lang.
Người viểt chừ: họ Nguyền 阮,quê quán: xã Tử Mình huyện cẩm
Giảng; chửc vị: Huyện thừa.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giỗh biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Ồng Nguyên Đinh Kiên là người bản xã, làm quan Thị nội thư tã, Tư
lề gìáni ThíỄm Thái giảm Lai Thọ hầu. Ông bò ra 400 quan tiền và
6 mlu ruộng dể cúng cho làng. Làng ghi ơn bâu ông và cha mẹ gồm
3 vị lả Hậu ứìằfí. Đia ghi cam kềt cúng giỗ, các ỉhừa ruộng thờ, ngày
giồ cảc Hậu(bần và đói cãu đẩi.

Hậu phật bí ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7160/7161
Thác bản bia xỉ Quang Điều huyện Yen Việt phủ Bấc Hà 北河府安给
蘇先来让,sưu tẩm tại chùa xã Quang Điều huyện YÈn Dũng tỉnh
Bắc Giang.
Thảc bản 2 mặt, khồ 60 X 105 cm, gồm 36 dòũg chữ Hản, toàn văn
ưởc khoảng 1300 chữ, cỏ hoa văn, không cở chữ búy-
Nìênđạí: Vinh Thịnh thứ 9 (1713).
Người soạn: Nguyễn Quốc Doăn 阮働尹;quê quản: xã Kim Đôi
huyện Vũ Giang.

325
Chù đề: - Bầu Hậu, gửí gi8, biều dương việc thiệo.
• Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉirợc ữệi dung:
Năm Canh Dần làng đúc chuông vả ũãm Nhâm Thìn dựng gác chuồng.
Trong thời gian đó, cỏ 10 người trong xã mỗi người đóng góp 15
quan vả một thửa TUỘDg sản iượng 3 gánh thóc để làng lắỵ tiền chi phí.
Nay đựng bia ghi công đức các vì đở, tôn bầu là Hậu phật, cam két
tụng kinh củng giẫ chung tại chửa vảo ngày 11 thảng giêng hàng Dăm.

Hưng công tu tạo bi ký/Công dức tính danh sử kí

典功修迁碑記/功德姓名所記 Kỉ hiệu: 7162/7163


Thác bàn bia xã Quang BiỂu huyện YỄn Việt phù Bẳc Hà 比河府安越
勝光衣社,sưu lầm tạì chùa xã Quang Bìều huyộn YỂn Dũng tinh
Băc Giang.
Thác bân 2 mật, khồ 53 X 78 cmt gồm 30 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khỡãng 1100 chừ, có hoa văn, không co chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thinh thứ 13 (1717).
*
Người soạn: tên tự: Huệ Hiền nhả sư.
Người viếi chừ: Hoàng Công Tích 黄公錫,q区 quán: xã Phú Thì
huyện Gia Làm; chửc v|: Để lại,
Chìi đề: Xây đựng, Irùng tu di tich.
乃lirợc nội dung:
Năm Đinh Dậu, dâo xã Quang Điểu trùng tu chùa An Thổ, lợp ngói
nội tự, xây thềm dá, tam quan, hành lang, tiền đường, hậu CQDg, lảt
duờng đì quanh chùa. Đia ghi danh sách những người tham gia
d6ng góp công đức vả bài minh 24 câu.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 7164/7165

Thảcbàn bia xã Quang Biếu huyện Yên Việt phủ Bắc Hà 北河府安越

326
*社
蘇先 ,sưu tâm tại chùa xã Quang Biêu huyện Yên Dũng tinh
Bắc Giang.
Thảc bản 2 mặt, khồ 46 X 88 cm và 45 X 80 cm, gồm 30 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ húyr
NìỄn đại: Cảnh Hưng thử 42 (1731).
Người soạn: kbỏng ghi.
Chù đề: - Bâu Hậu, gửi giỗ, biẺu dương việc thiện.
-Xây dung, trùng íu di tích.
Tóm tược nội dung:
Nâm Canh Dần, xã Quang Biểu quyên góp thiện tín đúc quà chuông;
đến nãm Giáp Thân lại tu sửa lòa tiền đường 5 gian 2 chải. Trũng
thời gian d6, nhà sư Ngò Thê Y cùng gia đình đã đỏng góp cõng
đức cho xă 82 quan và 8 sào ruộng. Dản làng bàu ông bà, cha mẹ
cùa õũg là Hậu phật, dựng bia ghi cam kếl nghi !hủc củng giẫ.

Hậu phật bi ký

後佛碑记 Kí hiệu: "66/7167/7168/7169


Thảc bản bia xã Quang Biểu huyện YỀn Việt phủ Bãc Hà 北河府安趙
ÍẬ 光表社,sưu tam tại chùa xã Quang Biểu huyện YỄn Dũng tinh
Bấc Giang.
Thác bản 4 mật, khồ 50 X 65 cm và 12 X 65 cm, gểm 56 dòng chữ Hán,
toàn văn ưởc khoảng 1500 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chử húy.
Niên dại: Vinh Thinh thứ 8(1712).
Người soạn: khÔDg ghi,
Chủ đề: ♦ Đầu Hậu, gừi gi& biẻu dương việc thiện.
-Xây dựng, ưùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Năm Canh Dần, ũhân dịp xã đúc chuông chùa, ông Thị DỘÍ giám Tư lé
giám Đô thái giảm Quán Phương bầu Nguyễn Thề Nho ũguởi bản
xã đã cùng cho làng 200 quan tiền vả 1 mầu ruộng. Dân làng bầu

327
cha me và vợ chông ỗng là Hậu phật, cỏ ghi một đỗi câu đỗi ờ hai
mặt bên cùa bia.

Hậu tbằD bĩ ký/Ảt M9o niên tạo

后神碑记/乙卯年造 Kí hiệu: 7170/7171


Thác bản bia xã Quang Điều huyện Yẽn Việt phủ Bắc Hà 北河府安趙
sưu tầm tạj đình xã Quang Biêu huyện YỄn Dũng tinh
Đãc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khổ 56 X 85 cmT gồm 46 dòng chừ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 1500 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 20(1759),
Người soạn: Nguyền Huy Oảnh 阮痒瑩;quê quản: xã Lai Trạch
huyện La Sơn; học vị: Tiển sĩ khoa Canh Tuất; chức vi: Thiém sai
phù tiêu, Đông các đại học sX-
Người viết chữ: Nguyền Viểt Giai 阮曰偕;chức vị: Trung thu giám
Điện tiền ty.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biền dương việc Chiện,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm iỉtợc nội dung^
Ỏng họ Nguyền tưởc Cung Thọ hầu là Thị cặn Thi nội giảm Tư LỄ
giám Tả thiều giám õ Vương phù Tà Trung cung là người bàn xă.
Ổng đã giúp dân làng XÍD hoãn bồ kính, rồi gíài quyểt ồn thởa vụ
kiện xây cống đá. Dân xã biểt ơn, tôn bầu vợ chồng ông vả cha mẹ
ồng làm Hậu thần. Ổng bèn cúng cho xã 400 quan sử tíèn vả 6 mẫu
ruộng, Bíaghì cam kết cúng giỗ vả vì trí các thửa nigg.

[VôđỀl

Kỉ bìệu: 7172/7123
Thảc bản bia xã Ngọc Lãm buyện Yêũ Dũng phủ Lạng 価ang 就江府
安勇絲玉林社,sưu tầm tại miêu xã Ngọc Lâm huyệũ Yẽn Dũng
tinh Bẳc Giang.

328
Thảc bàn 2 mặt, khố 42 X 65 cm, gồm 34 dòng chữ Hảũ, toàũ ¥ãa ước
khoảng 1000 chữT cổ hoa vản, không có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Khánh thủ 2 (1730).
Người soạn: Nguyền Thi Dụng 院•時用;chúc vị: Xã tnrỜDg.
Người viết chữ: Lưong Duy Nâng 禦惟能;chửc vị: Thốn truởng.
Chủ dề: Hoạt độũg sinh hoạt làng xã.
Tóm luợc nội đung:
Xã Ngọc Lâm pbãì lập lại sổ đinh điỄnT lại thêm thiếu nợ tiỂn nộp
quan. Một số người trong làng cỏ lòng hão tâm đã bõ tiền ra ưà so
tiền đo cho xả. Xã cho ghi lẽn của họ vào bia dá dựng tại miểu đề
ghi công, hàng nãm họ được hưởng hai kỳ te lê của làng.

Ngọc Lâm toàn xã/Himg công tạo đình/


Thủy lập (hạch bì/Phụng tự miỄn dỉỄn

玉林金社/興功造亭/始立石碑/奉祀綿延
Ki hiỆu: 7174/7175/7176/7177
Thác bản bia xã Ngọc Lãm huyện Yên Dũng phù Lạng Giang 註江府
安勇lí玉林社,sưu tẩm tại đình Vĩnh Phúc xã Ngọc Lâm huyện
Yên Dũng tính Băc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khổ 32 X 68 cm và 26 X 66 cm, gồm 62 dòng chữ Hán
và Nôm, toàn văn ưóc khoảng 2000 chữ, không có hoa ván, cố chừ
hủy: Cừu 券,Thàũh 骂.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 19 (1698).
Người soạn: Vũ [Thạnh]貳最;quỄ quản: xã Đan Luân huyện Đường
An phủ Thượng Ẹồng; học vi: Tiến sì khoa Át Sửu; chửc vị: Hoằng
tín đạì phu, Đỏi tụng, Tri thi nội Thư tà, Binh phiên.
Người viết chữ: Tống Hữu Dạo 茉有道;quẽ quán: xã Dục Tủ huyện
Đòng Ngàn phủ Từ Sơn; chủc vị: ĐỀ lại.
Chù đẽ: Xây dựng, trùng tu di tích.

329
Tàm lược nội dung:
Ngôi đinh cũ cùa xã làu ngày bị dột nảt Các quan viên sãc mục tự
nguyện dửng ra quyên đỏng góp tiền của đe xây dựng lại đình làng.
Dãn xã lập bia ghi tèn những người tham gia, lập cam két thờ phụng,
qui định lễ vật kỉnh biểu vào các dip tẺ lễ trong năm.

Phúc Nham tự Tam bâo thị bỉ/Cồng dức tín thí

精炭寺三寶市碑/功德信施 Kíhiệu:7l7S/7l79
Thác bân bia sưu tầm tại chùa xã Ngọc Lâm lồng Mỹ-Cầu huyỄD Yẻn
Dũng dnh Đắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khỏ 86 X 123 cm, gồm 69 dửng chử Hán, toàn văn
ưởc khoảng 3000 chữ, không có hoa vãn, không cở chữ húyr
Niẽn đại: Thinh Đức thứ 4 (1656).
Người soạn: Nguy和 Thọ Xuân 阮,春;quê quán: xã Lạc Sơn huyện
Chí Lình phù Nam Sách Hàí Dương; học vj: Tiến sỉ khoa Tân Mùì;
chúc vị: Lại bộ Tả thị lâng; tưởc: Vĩnh Xuyên hầu.
Người viếí chử: Lé Tiêu 黎根,chức vi: Trung chư giám Trung thư
xá nhân, *
Người khác: Nguyễn Viết Quý 阮曰责;chửc vị: Đô sự; tước: Thiệu
Lộc tử.
Chù đề: - Xây dựng, triing tu di tích,
-Hành trạng, cõng tích nhãn vật,
Tỏm itrợc nội dung:
Ca ngợi còng đức của Nội phủ giám Đỗ Thái giảm, Đô đổc Ninh quận
công họ Thân, người đã hưng công tu sửa chừa Phủc Nham trờ nên
to dẹp, vời thợ tử huyện Nam Hãi phủ Quảng châu, Quàng Đông
nước Đại Minh sang đắp nủi gìả b8 Đà, cúng 8 thửa ruộng tam bảo.
Trước cùa chùa có cbợ tam bảo cùa 3 xã Phụng Công, Mì CầuT
Ngọc Lâm và 4 phường đja phưoũg, trước nay bị quan nha tnõn bát
nộp thuẾ lệ rắt nặng đển 250 quan tiền sừ một năm, ohờ Ninh Qụậữ
cồng khải tau lêo vởi Chúa Thanh Vưong xin được lệnh chỉ núễn

330
thu thuế vả câm nha m6n ủc hiếp. Đia khẳc nguyên vãn lệũh chi cùa
chúa Trịnh và bài [rùnh ca tựng công đức.

Cdng đức tỈDh danh bi ký

功德姓名碑记 Kí hiệu: 7180


Thác bản bia xã Quang Điểu huyện Yén Việt phủ Đắc Hii 花江府安勇
緜玉林社,sưu tâm tại chùa xả Quang Biêu huyện Yên Dũng tỉnh
Đắc Giang.
Thác bản 1 mật, khổ 37 X 52 cm, gồm 15 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khũáng 200 chữ, không có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đạí: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chú đe: - Biểu dương việc thiện,
-Xày dựng, trùnj Eu di tich.
Tóm lược nội đung:
Ghi tên người hưng công xây dựng chùa, trong đỏ có thân mầu của
quan Thị nộ] giánt Tư lễ giảm Quán Đường hâu NguyỄn Thế Nho là
người bản xã làm Thái giám ớ Vưong phủ.

Hậu thần bĩ ký

后神碑記 Kí hiệu: 7181


Thác bản bia xă TriẺn Đương huy如 An Khang phù Trưởng YM 氏安
府妄康蟋廊陽社下村,sưu tầm tại đình xả Tam Dương tảng Xuân
Dương huyệũ Yén Khánh tinb Ninh Đìũh.
Thủc bảũ 1 mặt, khô 45 X 52 cm, g8m 16 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 300 chữ, củ hoa văn, không cỏ chừ hùy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 21 (1760).
Người soạn: khỏQg ghi.
Cbù đề: - Bầu Hậu. gửi gíỗ, biẺu dưong việc thiện.

331
-Hoạt động sinh hoạt làng X百.
Tóm iược nội dung:
fìà họ LỄ là vọ ông Huyện thừa có lỏng hảo tãm đóng góp cho chùa 1
mẫu ruộng và 100 quan tiển. Đà được làng bâu hậu thần, có ghi qui
định cúng giỗ hàng năm.

Hậu thần bỉ ký/Toàn thỏn bảo kí

後神碑記/全村保記 Ki hiệu: 7182/7183/7184/7185


Thảc bàn bia thôn Nghĩa XuyỄn xã Đường Hảo huyện Đường Hào
phũ Thượng Hồng上洪痔磨素鮮磨豪社&川村,sưu tầm tạé đình
thôn Nghĩa Xuyên xã Nhân Hào Trung tàng Sải Trang huyện Yén
Mĩ lỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặt, khố 58 X 100 cm và 55 X 90 cm, gồm 41 dỏng chử
Hản vả Nóm, (oản văn ưởc khoáng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ
chữ hủy.
Niên đại: Vinh Thịnh thử 4 (1708).
Ngưòì soạn: Nguyễn Cống Đặt 阮公羯;quẽ quán: thỏn Nghía Xuyên
xã Đường Hảo; học vị: Giám sinh.
Người viết chữ: Ngô Đình Dụng 具建用;que quản: xã An Nhảo
huyện Đường Hào; học vị: Nho sinh.
Chù dế: • Đẩu Hậu, gửi giễ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tổm ỉuực nội dung:
Thj nội cung tân Mai Thị Địch mua hơn 2 mỉu ruộng giao chũ thôũ
lảm ruộng bương bỏa và 100 quan tiền sừ đề tu sửa đèn, được dân
thôn bẩu là Hậu thần. Bia ghi qui đinh cÚDg giễ.

Hặuthànbiký

后神碑記 Kí biệu: 7186/7187/7188/7189


Thảc bản bia thôn Nguyễn Xả xã Đường Hảo tổng Sài Trang buyện

332
Đường Hào phủ Thượng Hồng上洪府座素麻侬莊屋豢社阮
舍村,sưu tẩm tại dinh thũn Nguyên Xá xã Nhân Hào Trung tồng
Sài Trang huyện YỄn Mỹ tình Hưng Yên.
Thảc bản 4 mặt, khổ 42 X } 10 cm và 32 X 110 CĩDt gồm 29 dỏng chữ
Hảo, toàn vSn uớc khoảng 700 chữ, có hoa văn, khôũg có cbữ hủy.
Niên đại: Gia Long thứ 17 ()818).
Người soạn: Trân Danh Tạo 陳名 ÌẾ; chức vị: Xã tnrởng.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
Tám lược nội dungĩ
Vợ chồng ông Tồng trưởng kíem Trương huyện họ Đỗ người thôn
Õng Tố xã Sài Trang đã giúp đờ dân bân thôn sau nạn loạn lạc, lưu
lán nên được dán bầu là Hậu thần. Óng bà đã cúng cho Ihôn 150
quan tiền xanh và 2 mau ruộng làm mộng hưang bòa. Bia ghi
những cam kểt về nghi thức cúng giỗ vả vị trí các thửa ruộng.

|VôđẺ|

Kí hiệu: 7190
Thác bản bia sưu tầm tai chùa Pháp Vân xi Nhân Hảữ Trung tồng Sài
Trang huyện Yên Mỹ tinh Hưng YỄn.
Thác bản 1 mật, khổ 40 X 65 em, gồm 2 dửng chữ Hán, toàn vàn ưởc
khoảng ? chữ, có hoa vàn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: khỏng ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hành ừạng nhãn vật.
Tóm ỉưực nội dung:
Đàì vị của nhà sư Tịch Mật Nhục thân Bồ Tảt tbở tại tháp Đạo Quang,
giỗ ngày 28 tháng 12.

333
H柯 phật bi ký

后佛碑記 Kí hi和:7191/7192
Thảc bảũ bia huyện Dường Hào phũ Thượng Hổng 上淇府唐豪K,
sưu tầm tại chùa Khánh Vân xã Nhân Hào Trung tồũg Sàì Trang
huyện YỄn Mĩ tinh Hung Yén.
Thác bản 2 mặt, khổ 36 X 65 cm, gồm ỉ ỉ dòng chữ Hán vả Nôm, toản
văn ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Bảo Thải thử 9 (1728).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Bà Vũ Thị Ngạn hiệu Diệu Thóng là vợ ỏng Nho sinh trúng thức
ngưởí thôn Trung Hòa, từ năm kia đã củng cho chùa cùa 4 thồn số
tiền là 3 quan. Nay bà lại cúng 10 quan tỉền sù vả 1 sào ruộng, bả
đưọc dân 4 thôn bẩu là Hậu phặtT dựng bia thở tại hậu phòng cùa
chùa. Bia khẳc bài vị Hậu phật.

Hạ Pháp Vãn tự bi ký

下法雲寺碑记 Kỉ hiệu: 7Í93/7194


Thác bân bia huyện Đường Hảo phù Tbuợng Hồng 上洪府唐豪膘唐
豪让,sưu tầm tại dhùa Phảp Vân xã Nhãn Hào Trung huyện Yên
Mỹ tổng Sài Trang tữih Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khồ 26 X 95 em, gồm 54 dòng chữ Hảfl và Nôm, toàn
văn ước khoáng 2050 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Tân 終.
Niên đại: Bảo Thải thử 9 (1728).
Người soạn: họ Ngô 英,hiệu cần Am; chức vị: Tản tri thừa chảnh sứ
ty Tham ũghị xứ Nghẹ An.
Chủ đẽ: Xây dựng, trùng tu di tỉcb.

334
Tóm iược nội dung:
Chùa Hạ Pháp Vấn là danh lam cổ tích, trãi lâu năm đẫ bị hư hỏng
ũhièu. Năm Đỉnh Mủi, dân 4 thõn thuộc hai xã Đường Hào và Thì
Ngọc đã đóng gớp tiền cùa đề tu sửa chùa. Ghỉ ten người đỏng g6p.

Ngõ tộc phả hệ lược ký

英族谱係略记 Kí hiệu: 7195/7196


Thác bẩn bia thôn Tnmg Hòa xã Đường Hảo huyện Đưởng Hào phủ
Binh Liẽu平無府唐豪iậ唐豪社中和村,sưu tầm tại từ đường họ
Ngô thôn Trung Hòa xã Nhân Hào Trung Lồng Sàì Trang huyện Yên
Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bân 2 mặt, khũ 53 X 105 cm, gồm 35 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 1500 chữ, có hoa vẵn, không cở chữ húyr
Niên đại: Tự Đửc thử 17(1864),
Người soạn: Ngõ Hựu 吳佐;chức vị: Nghệ An xứ Tán ưị Thừa chính
sử ty Tham nghị.
Chù đề: Gia phảT lai lịch dòng họ.
Tóm ỉược nội đang:
Khắc ỉại bãũ gia phà sơ lược cùa họ Ngố ở thân Trung Hòa xă Đường
Hào do chảu đời thủ 8 thuộc chi thử lả Ngô Hụu soạn từ nãm Quí
Sửu níỄn hiệu LÓng Đúc thử 2 (1773). Phả ghi chép từ cụ Tiên té,
qua các vị tổ đối thử 8, 7, 6 đén đời thử 5 được coi là Thủy tô là
Ngô Khiêm đẫ Thám hoa khoa Nhâm Tuất DÍỄn hiệu Quang Bảo
thứ 9 (1562)」Am quan Le bộ Hữu thi lang, qua mầy đởi đếũ thân
phụ của soạn giã là Ngô Minh, tụ là Ngó Hải, đẫ Tiến sĩ khoa Giáp
Thin niên hiệu Cảnh Trị thử 2 (1664), làm quan Giám sát Dgự siĩ,
Lại khoa Cấp sự trung, Phù doão phủ Phụng Thiên. Cuối cùng là
soạn giả Ngô Hựu nhiều lần thi trúng thử trưởng, làm quan giừa
chức Tham nghị ty thừa chính sử xứ Nghệ An.

335
Kí hiệu: 7197
Ghi chú: không tim tháy thác bản.

Phật hậu bí ký

佛後磚记 Ki hiệu: 7198


Thảc bàn bia xã Tưởng Phiêu huyện Thạch Thất phủ Quồc Oai đạo
Sơn Tây山西ìỉ圈成府石宣襟祥版社,sưu tầm tại chùa Ngô Sơn
xã Tường Phiêu tồng Tưởng Phiêu huyện Tùng Thiện phủ Quốc Oai
tình Sơn Tây.
Thác bản 1 mặtT khả 45 X 74 cm, gồm 15 dòng chữ Hán, toàn vâũ ước
khoáng 500 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niẽn đại ước đoán: Cãnh Thinh thử 7 (1799).
Ngưửi viẺt: Nguyễn Duy Thanh 阮推清;học vị: Sính đồ.
Chú đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tổm ỉược nội dang:
Chùa Ngữ Sơn của bản xã tu sửa bị thiỂu kinh phí, may cỏ hội chủ lả
vợ chồng ồng Nguyễn Duy Sùng đã cúng cho xã 100 quan cồ tiền
vả 3 âào 6 thước ruộng. Dân xã bầu vợ chồng õng Nguyền Duy
Lũng lả Hậu phật vả đỉt điều iệ cúng giô hàng nãm.

Pbụ tam bảo Hậu phật

附三寶後佛 Kí hiệu: 7199


Thác bàn bia xã Tưởng Phiêu huyện Thạch Thất phù Quốc Oai SE 成
府毛宣帙祥纖 ịl, sưu tầm'tại chùa Ngô SơQ xã Tưởng Phiêu tồũg
Tường Phiêu huyện Tùng Thiện phủ Quốc Oai tình Sơn Tây.
Thảc bản l mặt, khồ 54 X 82 em, gồm ] 8 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 500 chữ, có hoa vãn, không cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cành Trị thử 7 (1669).

336
Người soạn: kbông ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gĩri giỗ, biểu dưcmg việc thiện.
Tóm ỉteợc nội dung;
Năm Ki Dậu, ÒDg Nguyễn Thiện Văn ngưởi bản xã đã củng 40 quan
tiỀn sừ đẽ xă trang trâì công việc chung. Vì vậy dân xã tôn bầu ông
tà Hậu phật lập khoán ước cam kết cúng gi& Có bài mioh.

Ngô Sm tự bí/Công đức

梧山寺碑/功德 Kí hiệu: 7200/7201


Thác bản bia xã Tưởng Phiêu huyện Thạch Thất phủ Quốc Oai g| 成
府石 ĩ?躲祥敏让,sưu Cầm tại chùa Ngó Sơn xã Tường Phiêu tống
Tường Phiêu huyện Tùng Thiện phù Quốc Oai tinh Sơn Tày.
Thác bản 2 mặt, khồ 55 X 93 cm, gẺm 47 dòng chữ Hán, toàn vàn ước
khoảng 1500 chữT có hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Vinh Thp thử 4 (1661).
Người soạn: Khuẩt Quang Bật 屉光弭;học vị: Hương giáp khoa Mậu
Tí, Thượng Xá sinh.
Chủ đề: Xây dựng, tnìng tu dí tích.
Tóm tược nội dung:
Năm Tân Sửu, Sư trv tri chùa Ngô Sơn là Nguyền Trọng Tuân dã
cùng vởi các thiện ũam, tín nữ công đửc tu sửa, tô lại các pho tượng
Phật trong chùa. Bia ghi lén nhừng người tham gia đóng góp công đửc.

Hặu tbầD bi ký/Lưu truyền vạn đạì

后神碑記/留傳萬代 Ki hiệu; 7202/7203


Thác bàn bia xã Sơn Vì huyện Thạch Thất pbù Quốc Oaì 园康府石室
照山粮社,sưu tầm tại dinh xã Sơn Vi tồng Tường Phiẽu huyện
Tùng Thiện phù Quốc Oai tính Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khổ 43 X 69 em, gồm 28 dòng chừ Hản và Nôm, toàn

337
văn ước khoảng 800 chừ, không cỏ hoa văn, không có chừ hủy.
Niẽn đại: Chiêu Thống thủ 1 (1787),
Người viết: Nguyễn Huy Ánh 阮
Chù đề: - Bầu Hậu, gũì gíỗ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, trừng tu di tich.
Tóm ỉược nội đung:
Đà Khuát Thị Duậl người xả Sơn V] đã cúng cho xã 100 quan tiỀn cồ
vả l mầu 2 sào ruộng đề mua gỗ sửa đình- Bà được dân thôọ tôn
bầu là Hậu thần. Đía ghi cảc Ihề thửc vả mầu văn tể cúng

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 7204/7258


Thác bàn bia xã Sơn Vi huyện Thạch Thầt phũ Quổc Oai 國咸府石室
蛛山罷让,sưu tầtn tại đình xã Sơn Vi tồog Tưởng Phiêu huyện
Từng Thiện phủ Quốc Oai tỉnh Son Tây.
Thác bán 2 mặĩ, khồ 38 X 60 cm, gồm 24 dòng chữ Hán, toàn ván ước
khoảng 800 chữ, cố hoa văn, không c6 cMữ hủy.
NiỄn đại: Cành Hưng thứ 32 (1771),
Người soạn: học vị: đỗ Tử trường khoa Quí Hợi, Hiệu sinh.
Ngưởi viet chữ: Khiiắl Duật 屈球.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu đương việc tbìện.
-Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Ông sinh đỏ Khuát Cao Mại là người đức độT có học, được dân lAng
tôn trọng chọn bầu vợ chồng ông lá Hậu thẩn- Ởng đẵ cúũg cho xã
sé mộng và ao là 6 sảo rười. Bia ghi cam kẾt cúng giỗT ỉ bài lân và
1 bài thơ ca tụng công đúc.

338
Tu tạo Thượng Phúc tự

修上福寺 Kí hiệu: 7205


Thác bản bia xã Sơn Vi huyện Thạch Thất phũ Quốc Oai 成府石宣
滁山 18 ậi, sưu tầm tại đinh xă Sơn Vi tổng Tưởng PhiỄu huyện
Tùng Thiện phù Quốc Oai tỉũh Sơn Tây.
Thác bản 1 mặt, khố 50 X 87 cm, gầm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 450 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vinh Thịnh thứ7(17ll).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, ưùng cu di tích.
Tỏm lược nộị dung;
m
*
N Tân Măo, xã Sơn Vi tiến hành tu sủa chùa Thượng Phúc. Bia ghi
họ tên những người tham gia đỏng tiền công đức vả bài tán ca ngợi-

Khuất hẩti Hặu thẩD bi ký/Lưu truyền vạn đại

屈候後神碑記/留傅萬代 Kí hiệu: 7206/7207


Thác bàn bia xã Sơn v» huyện Thạch Thất phủ Quốc Oai 国威府石宣
緜丄權让,sưu tầm lạì xã Sơn Vi tổng Tường Phiêu huyện Tùng
Thiện phú Quốc Oai tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khồ 55 X 85 cm, gồm 49 dòng chữ Hán, toàn vàn ƯỞC
khoảng 1450 chừ, có hoa văn, khỗng cù chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thử LI (1690).
Ngưởi soạn: Nguyên Dương Xuân 阮嶋春,học vị: Giài nguyên
Hương thí khoa Đính Ngọ, Xuân tbỉ trúng tam ttưởng; chức vị: Tri
huyện YỂn Lãng.
Người viết chữ: Nguyễn Danh Tín 阮名代;quê quán: xã cầm Bàữ
huyện Thạch Thất; học vi: Thư toán khoa Át Mão; chủc vi: Thừa ty
Nghệ An; tưởc: Vân Trinh uam.
Người khắc: Ngô Quang Trạch 鼻光澤;quẻ quán: xã Tù Trầm huyện
YỄn Sơn; chức vị: Cục chảnh.

339
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biỄu dương việc thiện.
• Văn tho.
Tóm ỉược nệi dung;
Ông Trùm vãn hội Khuất Quang Hoa cùng với hai vọ là Khuất Thị
Chử vả Nguyễn Thì Hợp xuát 100 quan tiền đỄ mua đồ thử vả củng
cho xã 2 mầu 5 sảo ruộng đề cúng giỗ cha mẹ và ba vợ chồũg ông.
Dân xă tôn bầu vợ chồng là Hâu thần, cam kểt củng giễ theo đủng
ngbi thửc. Có bài tán.

Phật
佛 Ki hiệu: 7208
Thác bản bia xã Trạch Lâi huyên Thạch Thát phủ Quốc Oai 国成府石
宣蜂澤雷让.sưu tấm tại chừa Thiên Phức xã Trạch Lôi ỉảng Tường
Phiêu huyện Tùng Thiện phủ Quốc Oai tinh Sơn Tây.
Thác bàn 1 mặtr khồ 50 X 77 cm, gồm 9 dòng chừ Hán, toàn văn ưóc
khoáng 250 chữ, cở hoa văn, không cỏ chử húy.
Niên đại: Hồng Đức thứ 18 (1487).
Người soạn: không ghi.
Chù để: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương vỉệc thiện.
Tóm lược nội dung:
Vợ chẻng ồng Nguyền Liêm và bà Nguyễn Thi Tú c6 hàng lâm, hàng
sản đã cúng cho chùa Thiên PhÚ€ 3 thửa ruộng. Bia ghi ranh gìởỉ
cảc thửa íuộng.

Thạch bi ký

石碑记 Kí hiệu: 7209


Thác bân bia huyện Thạch Thẩt phũ Quấc Oai 园成府石宣觀,sưu
血n tại dinh xã Trạch Lôì tồng Tường Phiêu huyện Tùng Thiện phũ
Quôc Oai tỉnh Sơn Tây.

340
Thảc bân I mặt, khổ 50 X 77 cm, gồm 9 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 250 chữ, khôũg có hoa vẳo, không có chữ hủy.
NiÈũ đại: Cành Hung thứ 38 (1777).
Người soạũ: khỗng ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Quan viẽn ty giáo phường huyện Thạch Thẩi vì không có tiền đề (heo
bầu việc quan, nên đã bán quyền thu tiền %uog” vào các dịp xây
mởi hứặc cu sửa trong đình ngoài miếu, bao lơn, ũhà vọng bái, tả
hữu vu v.v…ở xẫ Trạch Lởí cho các vi trùm lăo bàn xã với giá 15
quan tiền c& Đia khắc nguyên văn bản văn khế mưa bán,

Văn hộỉ bi ký/Lưv truyỀũ ức nỉẽn

文會碑記/留傳億洋 Ki hiệu: 72)0/7211


Thác bàn bìa xã Cung Thận huyện Thạch Thầí phù Quốc Oai đạo Sơn
Tây 山西道図成府石宣 IỈ0IA社,sưu tầm tại đình xã Cung Thuận
tổng Tường Phiẽu huyện Tùng Thiện phủ Quéc Oaí tỉnh Sơn Tây.
Thảc bàn 2 mặt, khổ 48 X 80 cm, gồm 31 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoảng 8Ơ0 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Cảnh Thịnh thứ 8(1800).
Ngưởi soạn: chức ví: Cựú tniởng khoa.
Người viét chữ: Phí Viết Cang M星.
Nguờỉ khắc: Nguyễn Duy Viện 阮惟院;que quán: xã Long Châu.
Chủ đề: Hoạt động sinb hoạt làng xã.
Tóm lược nệi đung:
Cảc thề lệ, qui định cúa giảp Vàn thuộc xã Cung Thận đặt vào năm Ki
Mùi (1799) gồm ruộng tế đíèn vả lệ thu tô tức dùng vảo việc lé ll
hàng năm, lẹ thưởũg cho ngưởỉ tể ]ẻ, thể thức tể tự, qui định chiếu
ngồi trong hộí cho các hội viẽn.

341
Hậu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 7212


Thác bán bia thôn Dòng xã Cung Thận huyện Thạch Thất phủ Quốc
Oai图戒府石室氣巻慎社東村,sưu (ầm tại dinh xã Cung Thuận
tồng Tường Phiêu huyệQ Tùng Thiện phủ Quốc Oai tinh Sơn Tây.
Thác bản l mặtT khố 48 X 80 cm, gồm 13 dùng chữ Hản, toản văn ước
khoảng 300 chừ, có hoa văn, khờng có chử hủy.
Niẽn đại: Nguyên 阮.
Người soạn: chúc vj: Cựu Phủ sinh.
Người viết chữ: Phí Viết Cang 費曰罡.
Người khác: Nguyễn Sừ Hành 阮彳更彳亍;quê quán: xã Long Châu.
Chú đề: - Bau Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Bà họ Nguyễn hiệu Từ Kiêm lả vợ ỏng Khuất Đẵng Viện đã hai lẳn
cúng cho thõn tổng cọng ÍOO quan tiền để chữa hái đường, nen
được dản bầu Hậu. Đà lại củng thêm 4-sào ruộng làm ruộng Hậu
cúng giễ. Bia ghi qui đinh nghi thức cúng giỗ vả bài núnh.

Hậu thằn bi ký

后 神碑记 Ki hiệu: 7213/7214


Thác bàn bia thôn Đõog xã Cung Thận huyện Thạch TbẶt phũ Quốc
Oai国威府石宣怵&祺社東村,sưu tẩm tại đinh xã Cung Thuận
tông Tường Phiêu huyện Tùng Thiện phủ Quốc Oai tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khẩ 45 X 75 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoàng 900 chừT cỏ hoa ván, không có chữ húy.
Niên dại: Bảo Thái thứ 5 (1724).
Người soạn: Khuất Quang Văn 屈光文;quê quán: xã Sơn Vi; bọc vị:
Sinh đồ; chức vị: Xâ chánh.

342
Người vìểt: Khuất Đình Ngân 屈廷銀.
Chù dè: - Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
• Văn tho.
Tóm lược nội đung:
Bả họ Nguyễn hiệu là Pháp Độ củng cho tbôn 100 quan tiền cồ và 6
thửa niộũg nên đưọc bẩu là Hậu thẳũ, cỏ bài tản ca tụng cõng đức.

Mang Sơn (ự bi ký/Liru truyỀn vạn đại

芒山寺碑記/留傅萬代 Ki hiệu: 7215/7216


Thác bàn bia xã Đỏng Triều huyện Thạch Thẩt phủ Quốc Oai 図成府
石宦 束朝社,sưu tam tại chùa Mang Sơn tỏng Tưởng Phiêu
huyện Tùng Thiện phú Quồc Oai tinh Sơn Tây.
Thác bản 2 m礼 khồ 87 X 149 cmT gồm 53 dỏng chữ Hản và Nôm,
toàn văn ưởc khứàng 25ỐÕ chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 7 (1764).
Người soạn: Đo Danh Đổng 杜名棣;học vị: ơiám sinh.
Người viết chử: Đỗ Sâm 杜争,nhà sư trụ ỉri.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Cảc thiện nam lín nữ 2 xã Trung Nghía Dân và Đông Triều đã góp
tiẺn của đề tu sửa chùa, tô tượng Phật chùa Mạng Sơn, Bia ghi danh
sảch những người đóng góp công dửc.

Ngỗ Sơn tự bVTín thí


梧山寺碑/倍 施 Kí hiệu: 7217/7218
Thác bán bia sưu tầm tạí chủa Ngô Sơn xã Tường Phi如 tông Tưởng
Phiêu huyện Tùng Thiện phũ Quốc Oai tinh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khồ 80 X 120cm và 75 X !33 cm, gSm 33 dòng chừ
Hán, toàn vãn ước khoảng 1500 chữ, có hoa vẳn, khỏng cỏ chữ hiiy.

343
NiỄn đại: không ghi.
Nguời soạn: khũng ghL
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội dung:
Cbùa Ngô Sơn được xây dựng từ rầt lâu đờì nhưng ưảì qua nhiều năm
thảng và bị chiến tranh tàn phá nên đã bi hư hông nhiều. Nay các
thiỆn nam lỉn nừ góp công của tu sửa lại chủa chứ to đẹp hơn. Trũng
đó có sự đỏng góp của Thái bào Quốc công họ Mạc hiệu Đúc
Quảng, Phúc Thành Tnrởng Công chủa Mạc Tử Thành, Quê Dương
Quận chùa họ Mạc.

Cúng dảng/Chv phậƯThiên đài/Thạch trụ

供養/渚佛/ 天星/石柱 Kí hiệu: 7219/7220/7221/7222


Thác bản cột bương đá thôn Ông Tồ xã Sảì Trang huyện Đường Hào
phủ Thượng Hồng上半舟度素捋.票莊社翁素村,sưu tằm tại chùa
Vĩnh Hạnh thôn Ông Tó xã Sài Trang huyện Yén Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bân 4 mật, khồ 22 X 114 cm và 1S X 110 cm, góm 20 dòng chữ
Hán, toàn văn ưởc khoáng 1000 chừ, có iư>a văn3 không cỏ chừ hủy.
NiỄn đại: Bào Thải thứ 10 (1729).
Ngườ! viểt chữ: Đẻ Công Giai 杜公佳.
Chủ đề: Xây dựng, trìmg tu di tích.
Tóm iuợc nội dung:
Năm Ki Dậu dân thôn xây dựng 2 cây cột (hiỄn đài chùa Vinh Hạnh-
Ghi tện các thiện tín đă đóng góp tiền cùa để xây dựng.

Tạo tác thạch trụ

造作石柱 Kí hiệu: 7223/7224


Thđc bản bia thôn ỞQg Tẻ xã Sài Trang tảng Sài Trang huyẬD Ekrửng
Hào phủ Thượng Hồng上洪府崖紊弥祭莊社翁素村,sưu tầm tại

•344
quán thốũ Ỏng Tầ xã Sài Trang tổng Sâi Trang huyện Yên Mỹ tinh
Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 20 X 85 cm vả 20 X 120 cmf gồm 6 dòng chừ Hán,
toàn vãn ước khoảng 200 chừ, có hoa văn, khỗng có chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái Ihứ J0 (1729).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Xây dựũg, trùng tu di tích.
Tóm iượe nội dung:
Các quan viên thôn Óng Tố xã Sài Trang cùng toàn thễ nhân dãn xây
dựng quản đá. Ghi tỄn người đã đóng gop tiền của vào công việc.

Hặu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7225/7226
Thác bản bia thôn Ông Tố xã Sảì Trang huyền Đường Hào phủ
Thượng Hồng上为府磨素鄒標琶社翁素村,sưu tầm tại chùa Vĩnh
Hạnh thôn Ỏng Tố xã Sài Trang tâng Sải Trang huyện Yên Mỹ tình
Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khô 43 X 65 cm, gồm 11 dòng chữ Hảũ, tữàn văn ước
khoáng 200 chữ, c6 hoa văn, không có chữ húy.
Níẻn đại: Chỉnh Hòa thứ 16 (1695).
Ngưởì soạn: khÔDg ghi.
Chù đẻ: Đầu Hậu, gửi gìừ, biểu dương việc thiện.
Tóm lirợc nội dung:
Các quan viẽn hương lão ±ôn Ỏng Tố xã Sài Trang chọn bầu bà
Trưong Thị Thể là Hậu phậL Bả ThẾ đã cúng cho thôn 20 quan liền
và 1 sào niộng- Bia khãc tượng Hậu phật.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Ki bìậu: 7227/7228


Thảc bản bia thôn Ông Tồ xã Sải Trang huyện Đường Hào phủ

345
Thượng Hồng上少府唐豪孫费莊社翁素村,sưu tầm tại chùa Vĩnh
Hạnh thôn Ông Tố xã Sài Trang tồng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ (inh
Hưng Yên.
Thác bản 4 mặt, khổ 37 X 68 CRK gồm 9 dÒDg chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 200 chừ, cố hoa vãn, không có chừ húy.
Nỉên đại: Chính Hòa thứ 16 (1695).
Người soạn: khốũg ghi.
Chù đề: Bâu Hậu, gửi giẫ, biểu dượng việc thiện.
Tóm tược nội dung:
Các quan viẽn thôn ông Tồ bầu bà họ Vu hiệu Tù Thông là Hậu phật.
Đà Thởng củng cho bàn thôn 20 quan tiền và 1 sàữ ruộng. Đia khác
tượng Hậu phật.

Sải Trang tảng văn chỉ bi ký/Hưng công danh thứ bi kí

柴莊總文址碑祀/興功名次碑记 Kíhiộu: 7229/7230


Thác bàn bia tảng Sài Trang huyện Đường Hảo phũ Thượng Hồng
上洪府店紊Ểỉ柴莊總,sưu tằm tại văn chi thôn ỏng Tồ xã Sàí
Trang huyện Yẽn Mỹ (inh Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khé 48 X 108 cm, gồm 39 dòng chũ Hán, toàn văn
ước khoáng 2000 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niẽn dại: Tụ Đúc thử 14(1861).
Người soạn: Hả Huy NhiẾp 何掉善;quê quán: xã Thả Ngồa, Hoan
Châu; chửc V]: Tri huyệo huyện Dường Hào,
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di ỉích.
Tàm ỉược nội dung:
Tồng Sài Trang là tồng lớo trong huyện Đường Hào. Đản tồng tmớc
đây cũng đã cỗ đền thở hương hiền tại thộn Chu Xả xã Đạo Khẽ,
nhưng dă bị đẻ nát hểt, chi còũ sỏt bia đả. Văn bia ghi công đửc đỏ
do ông Tụ thừa Nguyền Công Trạch soạn. Quan Tri huyện Hà Huy
Nhiẽp vẽ nhặtn chức dược 3 Dãm bỀD cùng vởí quan viên tư văo và

346
dâũ trong tồng Sàì Trang, sắp đặt các ban thở đá ihở phụng Tiên
thánh, Tiên biền. Bìa mô tả qui cách sáp đặt Qgôi thức các vj thử
phụng trong văn chi và danh sách nhưng Qgưởi tham gia xây dựng
văn chi.

Hậu phật bi kỷ

后佛碑記 Kí hiệu: 7231


Thác bản bìa thôn Đỗ Xá xã Sài Trang huyện Đường Hảo phủ Thượng
Hồng上洪府唐彖觀理莊社杜含村,sưu tầm tại chùa Sùng Quang ứiỗn
Đỗ Xá xã Sài Trang tồng Sài Trang huyện Yên Mỳ tinh Hưng YỄn.
Thác bản 1 mãi, khò 35 X 70 cmT gồm 9 dòng chừ Hán, toàn vẫn ước
khoảng 250 chữT có hoa văn, không có chữ húy,
Niên đại: Cânh Hưng thứ 24 (1763),
Người soạn: khóng ghi. ‘
Chủ đề: Bầu Háu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉaợc nội đung:
Bả Dặng Thị Châu tuổi đã ngoài 80 cúng cho thôn 3 sàữ 4 thước mộng
vả 6 quan cồ tiền, bà dược dân bầu là Hậư phật, hứa thờ củng bà vảo
ngày sóc và vọng hàng tháng, mỗi ngảy củng 1 phẩm oản tại chiìa.

Tkh Sùng Quang tự bỉ ký/Tu tạo công đức hoàn hảo

跡景光寺磚記/修造功德完好 .Ki hiệu: 723)/7233


Thác bân bia thỏn Đỗ Xá xã Sài Trang huyện Đường Hào phủ Thượng
Hồng上淇府唐紊弥祭莊社杜含村,sưu tầm tại chúa Sùng Quang
thôn Đỗ Xả xã Sài Trang buyện Yên Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khẩ 66 X 114 em, gồm 37 dòũg chữ Hán, loàn văn
ước khoảng ỉ000 chừ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên dại: Chính Hởa thử 25 (1704).
Người viềt chừ: Truơng Đức Co 張德慕;quê quản: xã Nghĩa Trang.

347
Chù đẼ: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm iược nội dungĩ
Ngày 25 tháng 3 nãm ơìảp Thân, cảc (hiện oam tín nữ vả các phũ sĩ,
huyện sĩ dã xây dựng thượng điện, tòa thiỄu hương chùa Sùng
Quang của bàn xă. Ghi ten người đÓDg góp tiềa của.

Hậu thần bi ký

后神碑言己 Kí hieu: 7234/7235/7236/7237


Thác bàn bia xã Nghĩa Trang huyện Đường Hào pbủ Thượng Hỏng
上洪府唐豪lậ義莊社,sưu tằm tại đình hai thôn Lưu Xả Thượng
và xã Nghĩa Trang tong Sài Trang huyện Yén Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặc khổ 60 X 90 cm vả 24 X 75 cm, gồm 49 dòng chừ Hán,
toàn văn ước khoảng 1500 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên đại: Gìa Long thử 17(1818).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chù dề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dang:
Bà Phạm ThỊ Quân người thôn Lưu Xâ đã cúng cho hai xã Sài Trang,
Nghĩa Trang 300 quan tiền cố và 4 mẫu 2 sào ruộng đe dân chi
dùng vào việc chung, Dân nhở ơn ông bá nên đã bầu hai vợ chồng
bà lả Hậu thần. Ghi vị tri, diện tích số mộng cúng vả nhưng quy
định cúng gio.

[VÔ đề)

Ki hiệu: 7238/7239/7240/7241/7242/7243/7244/7245/7246
Thác bẩn cột đả thôn Lưu Xá xã Sài Trang 族荘社到舍村,sưu tẩm tại
cột đả thôn Lưu Thượng vã Lưu Xả Thượng xã Sài Trang tổng Sài
Trang huyện YÈn Mỹ tinh Hưng Yên.
bản 9 mặt, khể 15 X 40 cm, gồm 21 dòng chừ Hán, toàn vàn ước
^ảng 800 chữ, không có hoa vàn, không cỏ chừ húy.

348
Niẽũ đạì: không ghi.
Người soạn; không ghi.
Chủ đề; Xây dựng, uùng tu di lích.
Tổm ÌĨTỢC nội dung:
Ghi tên những người thuộc cảc úiõn ở hai xã Sài Trang và Nghĩa Trang
cúng tiền vả vật ỉiệu làm quán chợ. Ghi cụ thể sỗ tiền đỏng góp.

Bình An thiên đài/Y lộc thạch trụ

平安天臺/衣祿石柱 Kí hiệu: 7247/7248


Thác bàn cột hương đá sưu lầm tại chùa Tà Giáo của 2 thôn Lưu
Thưọng và Lưu Xá Thượng thuộc hai xã Nghĩa Trang và Sài Trang
huyện Yén Mỹ tinh Hưng Yên.
Thảc bản 2 mặt, khô 2dx 47 em, gôm 2 dòng chữ Hán. toàn văn ưởc
khoảng 8 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên dại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù để: Xây dựng, trùng tu dì tích,
Tỏm ỉược rtội dung:
Bàn rập hoa văn và đề bia là "Bình an thiên đà ì" và "Y lọc thạch trụ"

Chãn Hạnh/Tự thỉên/Đải nhất/HưDg cÔDg

眞幸/寺天/臺一/典功 Kí hiệu: 7249/7250/7251/7252


Thác bản cột hương đá tbỏD Lưu Xả xã Sài Trang huyện Đường Hào
phủ Thượng Hồng上洪府唐素lí凍莊杜招舍村,sưu tẩm tại chùa
Chân Hạnh thuộc hai xã Nghia Trang vả Sài Trang huyện Yẽn Mỹ
tinh Hưng Yên-
Thác bán 4 mật, khố 49 X 133 cm, gồm 31 dỏng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 1000 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy-
Nỉên đại: Chỉnh Hòa thứ 16 (1695).

349
Người viết: Mạc Tuấn Tú 其俊秀.
Người khắc: Sứ Thành 彳更成;qué quán: xã Gia Đức.
Chù để: - Đầu Hậu, gửi giỗ, bjều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tàm lưựcnệi dung:
ơhi công đức nhà sư Tnrơng Đình Sách vả vợ cùng con trai ở thÔD
Lưu Xá xã Sài Trang, vảo năm Nhâm Thân đã xày dựDg bể cành;
đến năm Ât Họi lại xảy dụng một cột thiên dài ở chừa Chân Hạnh.
Công việc hoàn thảnh, ghi tên ngưởì công dírc xây dựng cùng với
gia đình vợ chồng nhà sư.

Trung nghĩa dân

忠義民 Kí hi如:7253
Thác bãn biền gỗ sưu tằm lại đình thỏn Lưu Xá Thượng xã Sài Trang
tống Sải Trang huyận YỂn Mỹ tỉnh Hưng Yén.
Thác bản 1 mặt, khồ 53 X 103 cm, gồm l dỏng chữ Hán, toàn văn 3
chữ, có hoa vãn, không có chũ húy.
NiẺn đại: không ghi.
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt lảng X凱
luực nội dung:
BiSn đề ở cảng chinh dinh thôn Lưu Xá, cở 3 chữ dạỉ tự 'Trung
nghĩa dân”.

Chảo Hạnb tự bỉ

眞幸寺碑 Kí hiệu: 7254


Thác bản bia 2 xã Nghía Trang, Sài Trang huyệũ Đường Hào phù Thượng
Hồng上洪府唐系豚柴莊:%莊二云sưu tầm tại chùa Chân Hạnh
麻 Sài Trang tồng Sài Trang huyện YỄn Mĩ Lình Hưng Y仓n.

350
Thác bảũ 1 mặt, khồ 74 X 114 cm, gồm 16 dòng chũ Hản, toàn văn
ước khoảng 200 chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: không rõ-
Ngưởi soạn: khỡũg ghi.
Chù đè'. Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nậi dung:
Dân 2 tbỗn Lim Thượng vả Lưu Hạ thuộc 2 xã Nghĩa Trang vả Sài
Trang tieQ hành tu sừa tòa hậu đường và hành lang xuog quanh
chùa Chân Hạnh. Bia ghi ten những người đóng gỏp công đức vả
bàí minh.

Tứ trang trung Dghĩa bi

四莊忠矗碑 Kí hiệu: 7255


Thảc bản bia lồng Sài Trang 装莊德,siru tầm tại đỉnh xã Nghĩa Trang
■ tồng Sài Trang huyên Yên Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bàn J mặt, khỏ 68 X ỉ /0 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn văn
uởc khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hũyr
Niẽn đại: Thành Thải thứ 2(1890).
Người soạn: Nguyềũ Hữu Dươũg 阮冇楊M和 hiệu: Trân Làm tử;
chức VỊ: Tri huyện huyện YỄn Mĩ.
Người hiệu dính: Nguyễn Đinh Bột 阮垃粉;chủc vi: Lại mục.
Nguởí viết chữ: Đặng Gia Thụy 加厲;chúc vị: Phó tồng.
Chủ đề: Hành trạũg, công tícb nhãn vặt.
róm ỉược nội dung:
Bài kỉ cùa quan Tri húyện cùa huyện Yẽíi Mĩ mới thành lập, ca ngợi
truyền thốQg trung nghĩa của dân 4 xă xã Sài Trang, Nghía Trang,
Thụy Trang và Trai Trang thuộc tỏng Sài Trang. Từ thời LỄ, vào
năm Vĩnh Hựu Canh Thân (1740) khi xảy ra cuộc nồi dậy của quận
He và Chất, mầy tồng trong huyện Yên Mỹ bi thiệt hạì. Khi đỏ ở xã
Sài Trang cỏ Thiều khanh Nguyễn Trọng Danh vâng mệnh lập hợp

351
dân dinh trong lồng đánh nhau với He và Chất hơn 70 trận đều
thẳng. Vì ihẺ bốn xã Trang trong tỏng được bảo vệ yén ỗn. Sau đồ
vua ban cho xã biển Trung Nghĩa Dãn vả miễn tô thuể cho xã tTODg
3 năm, ban cho Trọng Danh chức Đô đảc nhị phẩm. Đến triều
Nguy丽 vảo năm Tự Đửc thử 15 (1852) dân 对 lạí tồ chúc quán
ũghĩa dũng chổng lại bọn phi Đông bắc bảo vệ xòm làng. Sau đỏ
nhièu người có cỗng lao đưọc ban thưởng cửu phẩm.

Trùng tu thạch bi
重彳歩石碑 KJ hiệu; 7256

Thác bản bia hai xã Hương Du và Phưong Du huyện An Ninh phủ


*进二社
Tmờng Yèn k安府安寧縣多逊看 ,sưu tằm tại chùa xã An
Khang tồng An Vệ huyện Yên Khảnh tinh Ninh Đinh.
Thác bản l mặt, khổ 66 X 106 cm, gồm 19 dòng chữ Hán, toàn vần
ưởc khoảng 600 chữ, có hoa văn, khỡng cỏ chữ húy.
Niên dại: Díẽn Thảnh thử 5(1582).
Người sơạn: khóng ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dung:
Chùa Linh Nha thuộc hai xã Hương Du vả Phương Du huyện Yên
Ninh. Nay nhà sư Nguyền Thị Tủ cùng các thiện lín đóng góp tiền
của dựng 3 pho tượng mời và trùng tu lại 12 pho tượng Phật. Ghi
ten ngưởì tham gia đóng góp công đức.

Vạn thế nhật nguyệt

萬世日月 Kim如:7257
ThAc bản bia sưu tầm tại văn chí xâ An Vệ tỗng Án Vệ huyện YỄn
Khánh tỉnh Niíih Bình,
ThAc bản 1 mặt, khố 65 X 125 cm, gồtn 23 dòng chừ Hán, toàn văn
uởc khoảng 700 chữ, có hoa vãn, không có chữ búy-

352
Niên đại: Đồng Khárihthứ 3 (1888).
Ngưởí soạn: không ghí.
Chủ đề: - Hành trạng, cồũg tích nhân vật.
-Xảy dựng, trùng tu di tích-
Tóm iưực nội dung:
Làũg An Vệ khởi tạo từ triều Dinh, Dghiệp văn bắt đầu mử mang vào
giữa triều Lẽ trở dí. Nay hội Tư văn dựng bia ghi IÊD các vj đẫ đạc
hoặc làm quan chửc trong làũg để phụng thờ tại vãn chỉ. Danh sách
ghì theo triều đại, gồm các vị đỗ Hương cống, Sính đồ triều Lẻ và
Tủ tài triều Nguyễn. Cuối bia khắc tên nhừng người tham gia cúng
tìến liền bạc đê tu sửa văn chì vảữ nãm Đồng Khánh thứ 3.

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hiệu: 7259/7260


Thác bản bia giáp Tây thôn Nghía Đảm xã Yên Vệ huyện Minh Nghĩa
phú Quảng Oai dạo Sơn Tay丄西道廣成府明聂&尹術社关&村
西 R sưu tầm tại chùa Hưng Yén xà Nghĩa Phú tổng Thanh Vị
huyện Tùng Thiện tinh Sơn Tây.
Thác bản 2 mật, khờ 38 X 50 cmt gom 22 dỏng chữ Hán, toàn vẵn ước
khoảng 500 chử, có boa văn, không cỏ chữ húy.
Niên dại: Cảnh Thinh thứ 7 (1799).
Người soạn: Cát Huy Đật lí 輝弼;chửc vị; Xã trưởng.
Chủ đề: Đẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tàm lược nội durtg:
Đà Phùng Thị Chi, hỉỆu Diệu Thiết ờ giáp Tây thôn Nghĩa Đàm xã An
Vệ cúng cho bàn giáp 20 quan tièn c8, I sào 7 thưởc ruộũg Qên
được bầu là Hậu phật. Ghi các quy định cúng gỉỗ hàng ũãm và vị trí
diện tích các thửa ruộng.

353
Tư vẫn bì ký

斯 文碑记 Kí hiệu: 7261/7262


Thác bản bía thôn Cam Đả X菖 Cam Giá Thượng huyỆQ Phúc Lộc phù
Quốc Oai國威府祜祿株甘蔗上社甘沱村,sưu tầm tại VỈD chỉ xã
Cam Đà tồng Cam Thượng huyện Tùng Thiện tỉnh Sơn Tây.
Thảc bàn 2 mặt, khổ 85 X 155 cm, gồm 40 dòng chữ Hán, toàn vẫn
ước khoáng 800 chữ, có hoa văn, khôũg cỏ chữ húy.
Niên đại: Cảnh Thịnh thứ 5(1797).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gủi giã, biểu dương việc thiện.
-Sính hoạt làng xã.
Tóm ỉược nọi đung:
Hội tư văn thôn Cam Dà xă Cam Giả Thượng mua dất đào ao dùng
cho tề lễ tạỉ văn chi cũa thôn vả dựng bia ghi tẽnT người đóng góp
vảo cõng việc.

Hậu thần bi ký

后神碑记 Kí hiệu: 7263


Thác bản bia xã cả Hiến huyện Tiên Phong phù Quảng Oaí 廣咸府先
宜鄙古賢社,sưu tầm tại đình xã Diên Lãm tổng Thụy Phiẽu huyện
Tùng Thiện tinh Sơn Tảỵ.
Thác bản I khổ 48 X 68 cm, gồrn 16 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 600 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nìêũ đại: Cành Hưng thứ25 (1764).
Người soạn: không ghi.
Chb đề: Đầu Hậu, gửi gi& biếu dương việc thiện.
Tóm ĩirợc nội dungĩ
X% Cô Hiên thiếu tièn nộp thuề. Quan viên hương lão bản xã đã họp
bản, tôn bầu Hậu Ihân cho ông Đỗ Công Chính là người bàn xã để

354
ỗng cúng chứ xã 46 quan cô tièn, một sỗ thủa ruộng và xã cam kỄt
các lể nghi vật pbầm biếu ông vào cảc ũgày lễ tiểt hàng năm và
củng giồ õng sau khi qua đời.

Tư vân bi ký

斯文碑记 Kỉ hiệu: 7264/7265


Thác bản bìa xã Nam Nguyền huyện Phú Lộc phủ Quãng Oai 康慮府
吉祿縣南阮社,sưu tim tại văn chi xã Nam Am tồng Cam Thượng
huyện Tùng Thiện linh Sơn Tày.
Thác bán 2 mặt, khổ 57 X 90 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khữảng 1000 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cành Thinh thử 8 (1800).
Người soạn và viết chữ: Kiều Đửc Nhuận 喬徳润;quê quán: xã Đông
Sảng huyện Phủ Lộc. *
Chù đề:・ Vãn thơ.
-Xây dựng, tràng tu dì tỉch.
Tóm ỉược nội dung:
Xã Nam Nguyên lả nơi địa linh nhân ki机 tử thời kỷ nhả LỄ trung
hưng lại đây, lảng cũng cỏ các vị tiên hiền họ Kiều, họ Nguyền, họ
LỄ đẫ đạt làm quan. Trưởc õng tư vãn bãn xã đã dựng vàn chi ở xứ
Đống Cao nhưng lâu ngảy đá nảt. Nãm Ất Mãữ hội tư vãn chọn
đưọc khu đẩl ở Ngõ Giữa xây dựng văn chi mớì. cồng việc đó tíển
hành dển nãm Canh Thân Ihì hoàn thành. Ghi tên nguởi có công
trong việc xảy dựng văn chí, các thủa ruộng tự điẺn của văn chi vả
bài mình.

|VÔ ủềị

Kí hiệu: 7266
Thác bàn bia xã Thụy Phiêu huyên Phú Lộc phủ Quảng Oai 廣成麻 X
祿将.瑞紈ịl, sưu tằm tại dinh xã Thụy Phiêu huyện Tùng Thiện
tỉnh Son Tây.

355
Thác bản 1 mặl, khổ 45 X 59 cm, gồm 13 dòng chũ Hắn, toàn văn uớc
khoảng 350 cha, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NÍẼD dại: Cành Thịnh thử 7 (1799).
Người soạD: khỗng ghi,
Chú đỀ: Hoạt động sinh hoạt iàng xS.
Tóm lược nội dung:
ơỉáo phường huyện Phú Lộc phủ Quốc Oai vi thiểu tiềũ nộp quan nên
đã bán quyền thu lệ ''xung" vào các dịp xãy mới, tu sừa mộc ngõa ở
ngồt đình xã Thụy PhíỄu với giá 20 quan tiền cổ, Kẻ từ sau khi bán,
giáo phường huyễn miễn thu tiềũ ]Ệ này cho xã Thụy Phiẽu, đồng
thời cam kỂt củ dảũ nương về xã tham gia thi hát trù vào cảc dịp
càu phúc, ca xưởng vui choi cùa xã mà không thu tiền trù như ÌTVỜC.

Tỉn thí/ViỄn Sơn tự bí ký

隹施/逹山寺碑記 Ki hi如:7267/7268/7269/7270
Thác bán bia xã Cam Giá huyện Phúc Lộc phủ Quàng Oai 廣成府祐
椽 lí.甘奈社,sưu tầm tại chừa Viên Sơn tổng Cam Thượng huyện
Tùng Thiện tinh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khả 85 X 125 cm và 15 X 100 cm, gồm 83 dòng chữ
Hán, toàn văn ước khoảng 5500 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy,
Niên đạì: Đửc Long thử 4 (1632).
Người soạn: Nguyễn Thực 况實;học vị: Hoàng giảp khoa Át Miii;
chức vị: Lễ bộ Thượng thư; tứửc: Lan Quận cõng.
Người vỉết: Hoàng Trang 黄荘;quê quán: xã Đỗ Xá huyện Đường
Hào; chức vj: Lệnh sử; tước: Văn Đường oam.
Người khắc: Phạm Thế Vùih 范世 quê quán: X百 Mai An huyện
Vĩnh Lại; chửc vj: Cục chảnh Côũg tượng; tước: Trung Lương bá.
Chii đề: Xẵy dựng, trùng tu di tích.
lirợc nội dungĩ
Cbiia Viễn Sơn ở bản huyện là noi cố tìcb danh lam, phong cành hữu

356
Hnh Từ năm Giáp Tý đến nay do lâu năm nên chùa bị hư hòng
ũặng nhưng chưa được tu sửa. Ông Uy LỄ bầu Nguyễn Quảng, chức
Tư chỉnh, tni quản tại xã Nam Nguyền, vốn có 2 con gảí được tuyến
vào làm Cung tần ưong Vương phủ chủa Thanh Vương, Năm Át
Sửu, ông đã cùng vợ COD đứng ra hưng cồng xuất tiền cùa tu sừa
nhả thuọng điện, tòa thiêu hương, lièn đường, hậu đường, hành lang
tà hữu... Tầt cả gồm 26 gian và tỏ lại 26 phỡ tượng Phật tíữDg chùa.
Ghi họ tén, quê quản những người củng tham gia đóng góp xảy
dựng cu sửa chùa.

ChâD Na hương phúc lãm hoằng thệ tự/Hưng công chú quang
Phật tượng bi ký

眞那鄉福林弘誓寺/興功鑄光佛像碑记
Ki hiệu: 7271/7272
Thác bân bia hưang Chân Na huyện TiỀn Phong phủ Tam Đới đạữ
Sơn Táy 度咸府先登蜂眞那ÌE, sưu tầm tại chùa Phúc Lâm Hoàng
Thệ xã Vinh Thệ tồng Tãy Đãng huyện Tién Phong tinh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mãtT kho 49 X 92 cm, gồm 36 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khữàng 850 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đạí: không ghL
Người soạn: khÔDg ghí.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dungĩ
Chùa Phủc Lâm Hoằng Thệ ở làng Chân Nà lả chôn danh lam cổ tích.
Vảo nãtn Nhàm Ngọ, gia đình ôũg Cao Danh Quản người xã Chàng
Độ gàm cha me, vợ con hưng công xuất tiền tu sừa tuợng Phật vả
đủc hai pho tượng bằDg đầDg cho chùa dỂ cằu phúc cho giá đinh.
Bía ghi họ tẽn, quê quáo những người cùng tham gia đóng gỏp vào
công việc nảy.

357
Phúc Lãm Hoằng Thệ tự bỉ/TÍD thí

福林弘普寺碑/信施 Kí hiệu: 7273/7274


Thảc bàn bia thôn Thệ bương Chân Na huyện Tân Phong phủ Tam
Đởi三费府新皇曝心那鄉警sưu tầm tại chùa Phúc Lâm HoÀng
Thệ xã Vịnh Thệ tồng Tây Đầng huyện Tíẻn Phong tình San Tây.
Thác bân 2 mặt, khả 67 X 105 cm, gồm 60 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoáng 2500 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: DiỄn Thảnh thú 1 (1578).
Người soạn: Nguyễn Doãn 阮允,tên tự Từi Hìén; quê quán: xã Minh
Hủc; học vị: Giảm sinh.
Người Vỉêt chừ: Lé Đức Trọng học vi: Nho sính Chiêu văn quán.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Phúc Lâm ờ làng Chân Na lả dí tích cũ do Nguyễn Tbông Thệ lả
cháu cùa nhà su Đại Điện hiệu Đạo Hạnh pháp SƯ khai sáng ra, Sau
khi Thỏng Thệ mất, đển năm Đinh Dậu niên hiệu Hưng Long nhà
Trần, Kim Ngó Thượng tưởng quân đã dúc I quá chuông cho chúa,
Nàm Đại Khánh Giáp Dằn, Tá Thảnh thải su (Nhật Duật) ban
hương hòa cho chùa. Bấy giở nhả sư Chính Phúc vả Chính Đức
mua về tầm bia dá nhưng chưa kjp khác chữ. Đến năm Khai Hựu Ki
TịP Tuệ Dàng Tì khưu củng dân 12 khu ằrong làng đẳp một bộ tượng
Phật, rồi mời quan Trưng thư sành Trân Tư soạn văn khắc bia. Đen
nay vảo Dãm Mậu Dần nhà sư Tì khưu họ Phạm híệư Mậu Vân
hưng côog củng các thiệũ nam tm nừ trong làng quyên gỏp tiỀn của
làm mới các pho tượng Thích Ca sơ sinh, Ngọc Hoảng, Hộ pháp,
Thô địa và tu sửa lại 24 pho tượng Phật cũ. Bia ghi họ tên, quê quảo
nhừng người củng tham gia đóũg góp vảo công việc này.

Hoằng Thệ Báo Ẵn các bi

弘警報息闢碑 Kí hiệu: 7275/7276


Thảc bản bia hương Chân Na xã Vịnh Thệ huyện Tiên Phong phù

358
Tam Đái xứ Sơn Tây丄西成三帶府先亶费泳項社眞那好,sưu tầm
tại chùa Phúc Lâm Hoàng Thệ xã Vịnh Thệ tông Tẵy Đăng huyện
Tiên Phong tỉnh Sơtì Tây.
Thác bản 2 mặt, khà 88 X 121 cm, gồm 65 dòng chử Hán, toàn văn
ưởc khoảng 3500 chừ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1702).
Người soạn: Vũ Đinh Xứng 武廷稱;quE quản; xã Đa Sĩ huyện
Đường Hảo,
Chủ đè: - Xây dựng, tràng tu di tích,
• Ljch sử di tích.
Tóm iuợc ftội dung:
Chùa Phúc Làm Hoẳng Thệ ở láng Chân Na iả di tích Cồ, nơi thiên sư
Nguyễn Đạo Hạnh tõn gỉả ngày xưa từng cư mí, Nâm Canh Thin,
qiin Tri buyện Tiên Ph^ng la Nhừ Hiển Tnmg củng bạn đồng liêu
là HuyỄn thưa Lẽ Đăc D^ih vả những người công đức khác gỏp tiền
của dỊmg gảc chuông cho chùa. Ghi họ tên, quê quản những người
củng tham gia đỏng gỏp vào công việc.

|VÔ đỄ]
Kí hiệu: 7277/7278

Thác bản bia hương Chân Na huyện Tân Phong phủ Tam Đải 三生仲
新 1;睐具那鄉,tầm tại chùa Phủc Lâm Hoàng Thệ xã Vịnh Tbệ
tảng Tây Đầng huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khố 78 X 138 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, toàn ván
uởc khoảng 2000 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Nguyẽũ 牝

Niẽũ đại: Hưng Trị thử 2 (1589)'


Người soạn: KiỀu Nghiêu 喬堯;học vị: Quốc từ giám Quốc từ sinh.
Chù đề: - Lịch sử dí tích.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
• Văn tho.

359
Tóm lược nội dang:
Vảo đởi vua thử bảy ưỉều Trần người thôn Thệ làng Chân Na lá Thiển
SƯ Nguyễn Đạo Hạnh tu hảnh đãc đạo và thành Phậĩ rất linh thiỄng.
Do đỏ làng chọn ũơỉ đất tốt dụng chùa đề thở õũg vả đặt tên chùa là
Phúc Lâm Hoàng Thé. Đẽn nay dứ lâu ngây nẼn chùa đã bị hư hòng
nặng nêo ông Huyện tá Cam Giang cùng với cảc quan viên phụ lãữ,
thiện nam, tín nừ trong 12 khu thuộc làng Chân Na hưng công tu
sữa lầu điện, tồa thiẼu hưong, hậu đường và đủc chuỗng cho chùa
vả dựng bia, Đìa ghi chi tíểt những giao ước của dân các xã thuộc
hai tông Thanh Lương vả Tày Đăng VẺ lề hội tại chùa vào tháng 3
hảng nãm. Có bài minh ca tụng đạo Phật.

Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7279/7280
Thác bán bia thôn Môn Tự xã Đạo Khê huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪府唐素縣it溪門立村,sưu tầm tại chùa
Hoàng Cô ỉhón Môn Tự xã Đạo Khê tồng Sài Trang huyện Yén Mì
linh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mãt, khố 37 X 53 cm, gồm ] 7 dòng chữ Hán, toàn vẩn ước
khoảng 400 chữ, cỏ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy-
NiỄn đại: Cảnh Hưng, Nhâm Dằn (17&2).
Ngưởí soạn: không ghi.
Chú đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biễu dương việc thiện,
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm Itrợc nội dung:
Chìia Hpảng Cô ở bân thôn bị xiỄu đồ, hư hỏng nặog. Năm Nhâm Dần
làng họp nhau bàn việc tu sửa lại. Bả Luyện Thị Toàn người bân
th6n vi khống có con, lo chuyện củng giỗ sau này Dên đã cúng 20
quan sù tiền và hơn 5 sào ruộũg cho làng đề chỉ dùng vảo việc sửa
chùa, Dàn nhớ ợn bà nên đâ bầu bả lả Hậu phật. Ghi những qui định
cúng giỗ hàng năm.

360
Hoàng Cô tự/Hậu phật bí ký

黄姑寺/後佛碑记 Kí hiệu: 7281/7282


Thác bẩn bia thôũ Môn Tụ xã Đạo khê huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪府唐意蘇Ẵt滇卒門专村,sưu tầm ụí chùa
Hoàng Cỏ thôn MÔD Tự xã Đạo Khê tống Sài Trang buyện Yên Mỹ
tinh Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khỗ 44 X 65 cm, gôm 24 dòng chữ Hán và N6m, toàn
văn ưúc khoảng 88 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hung Nhâm Dần (1782).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Đầu HậuT gửi gìổ, biêu dư<mg việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tich.
Tóm ỉưực nội dung:
Bả Luyện Thị Liên ở thôn Mồn Tự lả người sủng đạo Phật. Do không
có con nên bà luôn lo nghĩ về việc cúng giỗ sau nảyr Vảo năm
Nhàm Dẩn nhán lúc bản thôn tu sửa chùa, bà đâ củng 20 quan sử
tiền vả 5 sào ruộng tổt cho làng. Bà được ỉàng bẳu lả Hậu phật. Bia
ghi qui định cúng giô bàng nãm vả vị trí diên tích ruộng.

Hậu phật bỉ ký

后佛碑记 Kí hiệu: 7283


Thác bản bia thón Mỗũ Tự xã Đạo Khê huyỆũ Đường Hào phủ
Thượng Hông上洪府唐豪滇年門寺村,sưu tẩm tại chùả
Hoảng Cô thôn Môn Tự xã Đạo Khê tổng Sài Trang buyện Yên Mỹ
tinh Hưng Yên.
Thảc bản 1 mặt, khỗ 44 X 65 cm, gỡm 15 dúng chữ Hán, loãũ văn ưởc
khoảng 400 chữ, c6 hoa vẳn, không cố chữ húy.
Niên đại: Gia Long thử 2 (1803).
Người soạn: khỗng ghi.
Chú đê: Bầu Hậu, gừi giỗ, bíều dươDg việc thiện.

361
Tổm iược nội dung:
Năm Quí Hợi, bâũ ẩp bị gỉó lảc xâm hại, vùa dọo dẹp xong lại gặp
phu dịch nặng DẺ. Bà Trương Thị Tào hiỆụ Diệu Thanh là người
bản thôn, vì không có con, ũên nhân lủc làng gặp khủ khăn về thuế
tnả, đã củng 15 quan thanh tiền và 4 sào ruộng giúp lảng. Dân thôũ
bầu bà là Hậu phật vả cam két củng gỉỗ hàDg nẫnt

Phụng tự bi ký/Hặu phật tửa vj

奉祀碑记/後佛座位 Kí hiệu: 7284/7285


Thác bàn bia thôn Môn Tụ xã Đạo Khê huyện Dường Hào phù
Thưọng Hồng上洪府唐紊職ìt淇壮門命村,sưu tầm tại chùa
Hoàng Cô thõn Môn Tự xã Đạo Khê tổng Sàí Trang huyện YÊn Mỹ
tinh Hung YỄn.
Thác bản 2 mãi, khô 33 X 62 cm, gồm 29 đòng chữ Hản, toán văn ước
khoáng 300 chũ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niẽn dại: Cảnh Hưog thư 2& (l767),
Người sơạn: họ Nguy和 阮;quẽ quán: thởn Chu Xá; chức vị: TriỂu
liệt đại phu. *
Chú đề: - Bằu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiên.
• Xây dựng, triing tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Nàm Đinh Hợi, thôn Môn Tự tu sửa Ihượng điện, tòa thiêu hương, tiền
đường của chùa. Đà Nguyền Thị Loan đã cúng 50 quan tiền gim>
làng đông thời gửi I mầu mộng đế xin lập Hậu cho gia đinh Qgưởi
cháu gồm vợ chõng và con tnũ (đã mất). Dân thôn thuận tiũh bẳu
丝 người đó là Hậu phật. Ghi quy đinh cúng giỗ và vị trí, diện tỉcb

Nguyễn tộc bi ký

阮族碑記 Kí hiệu: 7286


Thảc bản bia sưu tầm tại từ đường họ Nguyên th6n Chu Xả xâ Đạơ

362
Khẽ tồng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tinh Hưng Yên.
Tbảc bàn 1 mặt, khể 42 X 64 cm, gồm 15 dỏng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 450 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niẽn đại: Thảnh Thải thử 1 (1889).
Người soạn: không ghi-
Chủ đề: Gia phâ, lai lích dòng họ.
Tàm lược nội dung:
Căn cử vào phả cũ của dòng họ, khắc ghi sơ lược về phả hệ họ
Nguyễn, gồm họ tẽn, thụy hiệu, tước vị, ngày giỗ, mộ táng của tìmg
người đế lưu tmyền cho con cháu đởí sau, Tử Cao tẻ khảo là Đặc
tiến phụ quốc Thượng tưởng quân Tham đốc trụ quốc Diệu Quận
công Nguyên Đình Huyên đền tồ khảo là Nguyễn Phúc Kiều.

Hặu phật bì ký *

後佛碑记 Kj hrệu; 7287/7288/7289


Thảc bản bia [hỏn Chu Xá xằ Đạũ Khê huyện Đường Hào phù
Thương Hồng上洪府應紊弥it滇社.朱舍杜,sưu tầm tạí đinh tbôn
Chu Xá xã Đạo KhỀ Lổng Sài Trang huyện YỄn Mỹ tinh Himg-YẼũr
Thác bàn 3 mật, khồ 34 X 62 cm và 10 X 56 cm, gồm 19 dòng chữ Hán,
toàn vãn ước khoáng 650 chừ, không cỏ hoa văn, khỗng có chừ hủy.
NiỂn dại: Cảũh Hưng thứ 23 (1762).
Người soạn: họ Nguyễn 阮;chửc vi: Hoẳng tín đại phu.
Người víét chữ: Dương Nguyên 楊阮;chức vị: Triểu liệt đại phu,
Chủ dề: Bầu Hậu. gủi giỗ, biểu duơng việc thiện.
Tóm ỉược nội dang:
Đà Mai Thi Ân Dgườí xã Trung Đạo, trú quan tại thôn Chu Xả lả
người đửc hạnh, giàu lòng từ thiện, hay giúp đỡ mọj người. Nay bà
lại củng ro quao tiền 3 sàữ mộng tốt vảo chủa Đảo Giởi ở bảo thôn
để chi dùng vào việc đèn hương- Đà được tôn bâu là Hậu phật, có
quy định củng giỗ hảng năm

363
Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí bỉệu: 7290

Y bản bia thôn Chu Xá 对 Đạo KhỄ huyện Dường Hảo phủ
养竺巽E丝上卷方唐豪理1滇杜朱舍村,sưu tầm tại đũh thôn
Chu Xá xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tinh Hưng Yên.

Th^ bả? \ 呻,遍 45 X 73 cm, gôm 5 dỏũg chữ Hán vả Nómh toàn
vân m6c khoáng 90 chừ, có hoa văn, khôũgcỏ chữ hủy.
Nién đại: Vĩnh Khánh thứ 3 (1731).
Người soạn: khồng ghi.
Chìi đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung;
Vào năm Bípi Thầnh bà Nguyền Thị Phúc ở thôn Chu Xá cúng 20
器?眦 tiền vả 2 sào ruộng vào chùa Bảo Giới. Bà được dânỉhôn
bầu lả Hậu phật, ghi ngày giỗ, qui định củng giỗ.

Hậu phật bi ký
後佛碑記 Ki hiệu: 7291/7292

T bản bia thón Chu Xá xã Đạo Khê huyện Đường Hảo phũ
见无?彳哆七声电唐紊縣3滇社朱舍村,sưu tầm富đinh thôn
Chu Xả xã Đạo KhỂ tồng Sải Trang huyện Yẽn Mỹ linh Hưng Yên.
Ty bàn 2 mặt, khô 40 X 60 cm, gôm 22 dòng chữ Hản và N6m, toảQ
văn ưởc khoảng 500 chừ, c6 hoa văn, không có chừ hủy'
Niên đại: Quang Trung thú 4(1791).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbiỉ đỄ: Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thìệa.
T6m lược nội dung:

N芝理 §5 thôn Chu Xả bi một trận bão lớn, lại bị thuề mả nặng aề,
Ỉ?ÌÉDJ?!?呼 vô cùng cực,财, Bả Nguyễn Thj Ngũ lả ngưởĩ ỉon
Chu Xá dMủng 30 quan cổ tiền và 1 mẫu I sảo nìộng 疝 giúp đờ

364
cho làng. Đà được bầu là Hậu phật, ghi ngảy giỗ, quì định cúng giỗ
hàng nỉm và vị trí các thửa ruộng cúng.

Giáp Tý nìỄD tạo

甲子年it Kí hiệu: 7293


Thác bão bia thÔD Chu Xá xẫ Đạo Khê huyện Đường Hảo phù Bình
Giang平江府廣素絲道溪社朱舍村.sưu tằm tại chùa thôn Chu Xá
xã Đạừ Khé tống Sài Trang huyện Yén Mỹ tỉnh Hưng Yẽn.
Thác bản 1 mãtt khô 38 K 67 cm, gồm 10 dửng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 300 chữ, có hoa vân, không có chữ húy.
Nién dại: năm Giáp Tí.
Niẽn đại ước đứán: đời Nguyễn.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửì gìổH biéu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉưực nội đung:
Nhà sư trụ tri chửa Bảo Hoa cùng với dàn bản thỗn tu sửa lại chùa vả
tạo tượng phật- Bia ghì họ tên và số liền đỏng góp công đửc của
mỗi Qgưởi.

Hậu phật bi kỷ

後佛碑記 Kí hiệu: 7294/7295/7296


Thác bàũ bia thôn Chu Xá xã Đạo Khê huyệũ Đường Hảo phủ
Thượng Hồng 上洪舟唐素曝it溟it朱舍村.sưu tẩm tại chùa Báo
Giói thỗn Chu Xá X吾 Đạo Khê tẩng Sài Trang huyện Yên Mỹ tỉnh
Hưng Yẻn,
Thác bân 3 mặt, khể 38 X 63 cm vả 27 X 62 cm, gồm 18 dòng chữ Hán,
toàn văn ưởc khoảng 500 chừ, cỏ hoa văn, không có chừ húy,
Niên đại: Vĩnh Thụúi thứ 16 (1720).

365
Người soạn: khõũg ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gữí giỗ, bìều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nệi dung:
Bà Hoàng ThỊ Ngừ lâ Dgưởi thỗn Chu Xá, bà rắt hay làm việc thiện.
Nẫm Bính ThắDJàng tu sửa chùa, bà đã cúng 30 quan sử tíèn và cúng
2 sào mộng. Bà được dãn thôn tôn bẳu Hậu phật, dụng bia tạc tượng
bà và qui đjnh những nghi thức cúng giẫ. cỏ bài minh.

Hậu phật bì ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7297/7298
Thác bán bia thôn Chu Xả xã Đạo Khê huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪府唐來躲道爭社朱舍村,sưu tẩm tại chùa Bão
Giới thồn Chu Xả xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện YỄn Mỹ tinh
Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khồ 63 X 95 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khứàng 600 chữ, có hoa lán, không có chử húy,
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 16 (1720). *

Người soạn: không ghi.


Chủ đề: - Bầu HậuT gửi giỗ, btều dượng việc ưiiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm lirợc nội đung:
Thị nội Thư tả, Hộ phiên Đô Thái Giám Chuầo Nghía hầu Nguyễũ
Đửc Nhuận vì muểũ bảo dáp công ơn của tả tiẽn, nên vào nãtn Giáp
Ngọ ông cúng 30 quan cả tiỀn đề xây gác chuồng chìm Đảỡ Giới.
Dàn thỗn tôn bầu ông nội cùa ông là Hậu phật, dựng bìa tạc tượng
Hậu phậl và ghi thế thức củng giỗ.

Tự sự nghiệp bỉ

敘事葉碑 Kí hiệu: 7299/7300/7305/7306


Thác bân bia thón Chu Xá xã Đạo Khê huyện Đường Hảo phủ

366
Thượng Hồng 上洪也唐豪 lí it 滇社朱舍村,sưu tầm tại đền thÔQ
Chu Xá xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Himg Yên.
Thác bản 4 mặt, kho 58 X 131 cmt gồm 52 dỏng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 1650 chỉỉ, cổ hoa văn, khôũg có chừ hủy.
Niên đại: nỉm Đỉnh Thìn.
Ngưởi soạn: không ghi.
Chủ đề: Hành trạng, công lỉch nhân vật.
Tóm lược nệi đung;
Tiều sủ quan Vương phủ Thị nộí giảm Tư Lễ giảm Tổng Thái giảm
Chuần quận công Nguyền Đức Nhuận, Ông vồn quê ở xS Trung
Đạo huyện Đường Hào, trú quán tại xã Chu Xả. Ỏng sinh nãm
Nhâm Tý, mát nãm Đinh MÙL Trước đây ông họ Dương sau đồí
thành họ Nguyễn, Cha là Điện thiếu khanh Nho Trung tử Dương
Phúc Hài, mẹ là Nguyền Thị Diệu Bích. Nãtn Đinh Mãừ ỏng vảữ
hầu hạ trong Vương phủ, tuy được thảng chức cao nhưng ông vẫn
quan tâm đền ỉàng xóm. Ong dã củng 1 vạn 2 nghìn đồng, 240
ĩhưởc ruộng cho các xã troog huyện. Vì the ông đưọc các xã bầu là
Phủc thần, hậu thần, hàng năm có qui định thở cúũg õng.

Tự báữ đức bỉ

敘粮德碑 Kỉ hiệu: 7301/7302/7303/7304


Thảc bản bia xã Đạo Khê huyện Đường'Hào Hãi Dương 浄陽唐秦繚
道溪让,sưu tầm tại đèn ngoài dẻng thôn Chu Xá xã Đạo Khẽ tồng
Sải Trang buyện YỀn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thảc bản 4 mặt, khả 65 X 145 cm, gồm 52 dòng chữ Hán, toàn văũ
ước khoáng 1600 chừ, cỏ hoa văn, không có cbữ hủy.
Niẽn đại: Bỉnh Thin.
Người soạn: không ghỉ.
Chủ đề: - Hành trạng, công tích nhân vật.
• Văn thỡ.

367
Tóm tược nội dung:
Hành trạng cùa quan Vưong phủ Thị nội giám Ty lễ giám Tồng Thái
giám Chuẩn Quận công NguyỄn Đức Nhuận nguyỄn là họ Dương
sau đái thành họ Nguyền. Ông trải nhậm nhiều chức vụ quan ưọng,
cai quản nhiều địa phương hũàn thảnh trách nhiệm trỉỀu đỉnh giao
phó, ông lại luôn làm việc thiện, thường xuyên bò tiền cùa ra để tu
sửa nhiêu chùa troũg huyện. Sau khi ông mẩt, 5 nguởỉ con trai và 2
người con gải cùa ÕDg d宙 cúng tiên và ruộng cho cảc thôn của xã
Đạo Khé vả Truog Đạo đề dân thợ phụng ôngr Có bài từ ca ngợi
cỏngdức.

Quảng Té kiều bi kí

康濟橋碑記 Kí hiệu: 7307/7308


Thác bản bia xã Đạo Khe tồng Sài Trang huyện Yẽn Mĩ tinh Hưng
Yẽn興安龙安类 林柴莊總道滇枠sưu tầm tại cầu xã Đạo Khé
huyện Đường Hào phù Thượng Hồng-
Thảc bãn 2 mặt, khổ 84 X 119 cm, gồm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng ] 500 chừ, có hoa vản, khdng có chữ húy.
Niên dạì: Chỉnh Hòa thử 23 (1702). ■

Người viểt: chửc vị: Toàn Thư nam.


Chũ để: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dungĩ
Cầu Quảng Té ở xã Đạũ Khẽ bác qua sõng Nghĩa Trụ đã lãu ngày bị
hư hòng, dâs chúng vả xe ngựa qua Eại khó khâu. Nàm Canh Thìn,
dân bản xã cùng các thiện tíũ thập phương quyỄD góp tiền của tu
sửa lại, đến năm Tân Tj hoàn thành. Bia ghi tên họ và sổ tiền cùa
nhưng người tham gìa đỏng gỏp.

Quảng TẾ kiều bi ký/Sãĩ vãỉ hưng công đức

廣濟橋碑記/士娓典功德 Kí hjệu: 7209/7310


Thác bản bia sưu tầm tại cầu Quãng Tế xã Đạo Khê tồng Sài Trang

368
huyện YỄn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thảc bản mặ' khổ 68 X 110 cm và 73 X 100 cm, gàm 32 dòng chữ
Hán, toàn vãũ ước khoảng 1000 chừ, cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niẽnđại: Thịnh Đức thứ 5 (1657).
Người soạn: Phạm Công Phú 旋公富.
Người viẻt chừ: Nguyễũ Quang Ánh 阮光映;quẽ quân: xã Lôi Xả
công Lực ĐiẺn; chủc vị: Lệnh sù.
Người khẩc: họ Nguyễn Et; quê quán: xã Đoan Bái huyệũ Gia Định
phủ Thuận An; chức vị: Tượng cục cục chảnh; tưởc: Văn An nam.
Chù đe: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bíều dưong việc thiện.
-Văn tho.
-Xày dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉược nội dung:
Năm Ât Mùi, sãi vãi cùũg thiện tín trong ph认 huyện quyén gởp tiền
của tu sửa cằu Quàng Tế xã Đạo Khê. Bia ghi danh sách những
người đÓQg gửp công đức vả bải minh ca ngợi.

Quảng TẾ kiỀu bi ký

廣濟橋碑记 Kí hiệu: 7311


Thác bản bìa sưu tầm tại cầu Quâng Tế, xã Đạo Khê tổng Sài Trang
huyện Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thảc bàn 1 mật, khồ 85 X 115 cm, gồm 28 dòng chừ Hản, toàn vãn
ước khoảng 800 chừ, cỏ hoa vàn, không cỏ chử húy.
Niên đại: Cảnh Tri thứ 7 (1669/
Nguởi soạn: khôũg ghi.
Chủ đề: < Bầu Hậu, gửi giễ, biều dương việc thiện.
• Xây dựag, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dungĩ
Bìa gbì lên những nguòi c6ng đức đỏng gỏp tiền cùa để tu sửa cầu
Quảng Tế ờ xã Đạo Khẽ vào nãm Kì Dậu (1669). Có bài minh ca ngợi.

369
Quàng Tế kĩều bi ký/Khảnb tử tôn miêu duệ/
Công đức đẳng hà sa/Phúc Lộc thọ tâng gia
廣京橋碑汕庚子孫苗裔/功德等日由福祿壽增壽

Kíhiệu: 7312/7313/7314/7315
Thác bán bia xã Đạo Khé huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng 上洪
*
府庵 蘇道滇社,sưu tầm tại cầu Quảng Tế xã Đạo Khẽ tồũg Sài
Trang huyện YÊn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản 3 mật, khổ 66 X 143 cm, gồm 84 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 4000 chừ, có hoa văn, khỏng có chữ hùy.
Niên dạì: Cảnh Hưng thứ 4] (1780).
Người soạn: Trần Công Xán 昧公燃;quẽ quán: xã Yên Vĩ huyện
Đóng YỀn phủ Khoái Châu; học vị: Tiến sì khoa Nhâm Thin; chức
vị: Hàn lâm viện Thị giảng, Hải Dương Thanh hình Hiến sát sứ ty
Hiến sảt sử.
Người viết: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã Đạo Trung huyện Đường
Hào phủ Thượng Hồng; chức vi: HíẺn cung đại phu.
Chù đề: • Ván (hơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dang:
Hai xã Đạo KhỀ và Lực Điền có chung con sông Nghía Trụ chảy ở
giữa. Truởc kia có cầu bác qua sông đề dân di lại nhưng trâỉ qua
nạn binh hòa năm Canh Thàn, Tân Dậu cầu bị phả đá xuống sông.
Vảo Dăm Quý Ti, quan Phó sà sú người thôn Chu Xá là Chu Đình
Trọng đã bò tiền của và quyên gỏp thêm tiền của các thiỆn túi đế
xây lại tnột cây câu mới cố mái che, qui mô hơn hẳn cây cầu cũ.
Ghi tên ũgười cÔDg đửc và bàí Tniũh^

Hậu thẳn bí ký

后神碑记 Kí hiệu: 7316/7331


Thác bảo bia xã Vặt Phúc huyện Minh Nghĩa phũ Quảng o&i 质成府

370
明羲樓物藉社,sưu tầm tại cbùa Phúc Lảm xă Vật Phụ tỗDg Vậ<
Lại huyện Tiên Phong tình Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khồ 40 X 68 cm, gồm 25 dòng chữ Hán vì Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 800 chữ, có hoa vãn, khÔDg có chữ húy-
Ni拓 dại: Cành Hưng thủ 31 (1770).
Người soạn: khÔQg ghi.
Chủ đề: Bâu Hậu, gửi giỗ, biềư dương việc thiện.
Tóm lược 时,dung:
Vợ chồng ông Xã sử Thập lý Trùm mục dồng Chu Vìếc Vũ hiải cao
sửc yểu, đã cúng cho xã 5 mau ruộng đỂ xã dùng vảo việc công vả
xin lập Hậu thần. Xã thuận tinh bầu vợ chồng õng bả là Hậu ihần.
ũbi quì đinh cúng giồ bàng nãm.

Hậu thằn bi ký •

后神碑記 Kí hiệu: 7317/7318


Thác bân bia 对 Vặt Phúc huyện Minh Nghĩa phú Quảng Oai 県成府
明聂耕物ìấ 社,sưu tầm tại chùa Phúc Lãm xă Vật Phụ lóng Vặt
Lại huyện TiỄn Phong lĩnh Sơn Tày.
Thác bản 2 mặt, khồ 50 X 82 cm, gồm 25 dòng chử Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khoáng 700 chữ, cớ hoa vãn, không c6 chữ húy,
Niên đại: Quang Trung thử 3(1790).
Người soạn: Phùng Trọog Thản 遇仲坦;quẽ quán: xã Vật Phúc.
Chủ đẺ: Bâu Hậu, gửi giĩf, bíẻu dương việc thiện-
Tàm itrợc nệi dung:
Vợ cbồDg Xã ohiêu Trần Hoa Chúc Dgườí xã Vật Phú đã củng cho xã
1 mẫu 6 sào mộng vả 120 quan cà tiền. Xã bầu vợ cbồog ông bà là
Hậu thần. Ghi quy dinh cúng gíỗ hàng năm.

371
Hưng tạo bi kí/Lệnh sác bỉ ki

興造碑記/令教碑记 Kjhiệu: 7319/7320


Thảc bảũ bia xã Đồng Bàng huyện Minh Nghĩa phũ Quảũg Oai 廣康
府明人 H 同榜社,sưu tẩm tại đình xã Đổng Đàng tồng Vậí Lại
huyện Tiên Phong tình Scra Tây-
Thảc bản 1 mặt, khể 62 X 107 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, ỉữàn vãn
ước khoảng chữt cớ hoa văn, cỏ chừ hủy: Trừ 誉.
Niên đạỉ: Cảnh Hưng thứ 17(1756),
Người soạn: Phan Oảnh KhuẼ 潘箜姓;học vị: Giảm sinh.
Người viểt chữ; Nguyễn Đăng Bích 阮餐粤;quê quản: xã Thồ Khối
huyện Gỉa Lâm; chức vị: Thú hợp Hình phiêD.
Người khẳc: Lã Đình Dung 呂廷chức VỆ: Bạt thạch Tả đội, Bá hộ.
Chù đề: . Công văn triều dinh (sắc, lệnh, chi dụ).
-Hoạt động sinh hoạt làng xãr
• Văn thơ.
Tỏm lược nội đung;
Xẳ Đồng Đáng tương truyền lã hành cung cùa Ihần núi Tân Vién, tại
đây vẫn còn đền thờ thân. Vì thể qua các tóeu đại dân xã đưọc sắc
chi cho làm dân tạo 电 dược miỄn g词m thuê và các việc phu dịch.
Tháng Ti nãm nay lại nhận được sắc chi chuần cho xã được thờ
phụng thần và được miễn tô thuế phu dịch như ưước. Dản xã vui
mừng khôn xiểt, bẺn thuẽ thợ khấc tấm bia từ Kinh Kỵ chỏ về dựng
tại đinh đễ lưu ữuyền hậu thể. Đìa khắc nguyên vãũ bàn lệnh chi và
bài minh băng (ho.

Khai hà bí ký/Tạa hằ bi ký

開湖碑记/ÌẾ湖碑记 Kỉ hiệu: 7321/7322


Thảc bàn bia xa Đồng Đảng huyện Minh Nghĩa phủ Quàng Oai 庚成
府明长魅同榜社,sưu tầm tại đinh xã Đồng Bảng tổng Vật Lại
huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Tây.

372
Thác bản 2 mặt, khỏ 64 X 71 cm, gồm 40 dòũg chữ Hán vả Nồm, toản
vãn ước khoảng 1500 chữT không cá hoa văD, khôũg có chữ húy,
Niên đại: Vmh Thịnh thú 7 (1711).
Người soạn: Nguyền Đìoh Dương 阮廷揚;cbírc vị: Tri huyện huyện
Minh Nghĩa.
Người víểt chũ: Khủc KỈỄm Tri 曲廉知;quê quán: xã Trung Lập
huyện Đường Hào; chức vị: Đề lại.
Chù dề: • Hoạt động sinh hơạt làng xã.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Quan viên hương lão Kã Đồng Bảng tồ chức đào hồ tại xứ ũiểng Trủc
đe dùng vảo việc phụng sự- ĐỀ có đất đào hồ õ xú GiẺng Trúc, xã
vận động đưọc 35 vị trong xă, mỗi người đóng góp 1 sào mộng
hoặc 25 quan tiên dld击 lẩy đấl. Những người Lham gia đóng góp
được xã bẩu làm Thượng thọ, cam kết khi họ qua đời, xã s8 biện 1
mầm cỗ đề làm lễ dưa tiễn.

Cổ tích dânh lam/Linh Sơn tự bi ký

古跡名藍/安山寺碑記 Kí hiệu: 7323/7324


Thảc bản bia xã An Đỗ huyện Minh Nghĩa phủ Quảng Oai 廣盛府明
人権安蒲社,sưu tầm tại chùa Lình Sơn xã An Bè tồng Vật Lại
huyện Tiên Phong tinh Son Tâyr
Thác bản ! mặt, khổ 45 X 75 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, loàn văn ước
khữàng 1200 ch也 cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Chính Hủa thứ 25 (1704).
Người soạn: họ Vũ 武;quê quán: xã Đông ViÈD huyỆD Tiên Phong;
học vị: Giám sinh.
Người viết: Chu Quang Trạch 周光澤;quê quán: xã An Bồ; chức vì:
Xã chảnh.
Chủ đề: • Bâu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dì tích.

373
Tóm lược nội dung:
Năm Bioh Dần, vợ chồDg phủ sĩ kiêm Trùm tniởng Chu TiẼn Tề đã
xuẳt tièn sùa sang thượng điện chùa Lính Sơn. Đẽn Dàm nay, ông bà
lại củng hương lão và Ebìện nam tín nữ xây lại lầu chuông của chùa.
Đia ghi têũ họ và Sũ tiỀũ đóng góp công đửc của hai vợ chẻDg ông
củũg những người tham gia.

Sáng tạo bỉ ký

創 造碑記 Kí hi如:7325/7326
Thác bản bia thôn Thái Đình xã Đồng Bảng huyện Minh Nghĩa phù
Quảng Oai 质成府明 AU同4♦社大,平It, sưu tàm tại đỉnh xã Thái
Bìũh tỏng Vật Lại huyện Tìén Pboag tLũh SơD Tây,
Thác bàn 2 mãi, khỗ 60 X 92 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, loàn văn ưởc
khoàng 700 chừ, cỏ hoa văn, khỏng có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hỏa thứ 26(1705).
Người viểt chữ: Nguyên Công Binh 阮公平;học vj: Nho sinh.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoại làng xã. .
Tóm lược nội đung;
Thôn Cù Hoa xã Đồng Đảng nguyên xưa ở chồ khác. ĐẺn ngày 24
tháng 10 nãm Mậu Dần chọn được chỗ đất mởi xây dựng nhả cira,
ưồng ưọt cấy cói trở nên một khu trù phú, íứiâD dỏ đoi tên là thồn
Thái Bỉnh. Đia ghi tên những người đỏng góp tiỀn vả ruộng đễ xây
dựng thôn vả được bâu làm Hậu thân.

Ngạch Bảo tự hưng công tạo bi ký/Nbất hưng công bĩ kỷ

額寶寺興功造碑荒/-興功碑記 Ki hiệu: 7327/7328

Thác bản bia xã Kim Bỉ huyện Tiên Phong phủ Tam Đải đạo Sơn Tây
nước Đại Việi大越国i西斗三帶府%登牌金専社,sưu tằm tại
chùa Ngạch Bảo xã Kim Đỉ lồng Tây Đãũg huyện Tiên Phong tinh
Sơn Tây.

374
Thác bản 2 mặt, khổ 50 X 83 cm, gồTD 43 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1300 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
NiỄn đại: Chính Hòa thử 23(1702).
Người soạn: không ghi.
Cbù để: - Văn thơ.
-Xây dựng, trùng Cu di tích.
Tóm lược nộỉ dung:
Chùa Bảo Ngạch là chôn danh lam cổ tự cùa xử Sơn Tây. Năm Đinh
Sửu quan viên hương lão bàn xã cùng với các thiện oam, tín nữ thập
phương đóng góp tiền để tu sửa chùa. Đến nay là nãm Nhảm Ngọ,
nhãn cỏ nhả sư Nguyễn Tải Năng cùng vởi Nguyên Hữu Đức,
Nguyên Danh Dự đã công dức một khối đả nhân dó khăc tại sự việc
để lưu truyền. Có bài minh ca tụng cũng đức vả ghi tên ũhững
người tham gia đóng gỏp.

Hvng công Tâm Long tự/Cái ngỡa điện tạơ bi

典功心龍寺/堇瓦股造碑 Ki hiệu: 7329/7330


Thác bản bia xã Vật Lại huyện Minh Nghĩa phủ Quảng Oai 廣威府明
长棵物執社,sưu tầTĩi tại chùa Tâm Long thôn Phúc Đới xă Vật Lạí
tồng Vật Lại huyện Tiẽn Phong tỉnh Sơn Tàyr
Thác bản 2 mặt, khớ 64 X 108 cm, gàtn 50 dòũg chữ Hán và Nôm,
toàn văn ước khoảng 3000 ch。, cỏ hoa vỉn, không có chừ húy.
NiỄnđại: VToh Thinh thử 7 (1711).
Người viết chữ 1; Phùng Phượng Dực 為界翼;chúc V]; Phủ sÍDh.
Người viết chữ 2: Chu Thê Nho 周世億;chức vị: Xã sứ.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Năm Tân Mão CÁC Uiảì ông lão bà củng Chiện nam tín nữ Kã Vật Lại đã
đóng gỏp tiền cùa để xây 3 gian Ibượng điện, lợp Dgóí chùa Tâm
Long. Đía ghi lẽn nhừng người tham gia đỏng góp công đúc-

375
Hoa Nghiêm tự/Nội thirựng đíỆn/Thạch trụ hương

華嚴寺/内上殿/石柱香 Kj hiệu: 7332/7333/7334/7335


Thác bản cột hương đả xã Chu Trảng huyện Tiên Phong phủ Tam Đái
*府先
xủ Sơn Tây山西衣三 *嶙宋債杜,sưu tầm tại chùa Hoa
Nghiêm xã Chu Quyến tổng Chu Quyến huyện Tiẽn Phong tỉnh
Sơn Tâyr I
Thảc bân 4 mặt, khồ 50 X 105 cm, gồm 12 dòng chữ Hán, toàn vãn :
ưởc khoảng 450 chừ, cử hoa văn, khỗng có chử húy.
Niên dại: Chính Hòa thú 24 (1703).
Người soạn: Đỗ Quang Tiếp 杜光接;học vị: Sinh đồ; chức vị: Ị
Trùm trưởng.
Người viềt chữ: Nguyễn Công Tuẳn 院公俊;chức vj: Tự thừa, .
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giẽ, biều dương việc thiện,
• Xây dựngb trùng tu di tích.
Tóm lược nội dttrtg;
Hai gia dinh họ Nguyền người xã Chu Trảng ỉà Sinh dũ Nguyền Đức
Vọng vả Tứ thừa Nguyễn Văn Háu đóng gỏp tiền của dựng cột
hương đả chùa Hoa Nghiêm để câu chúc cho quốc thái dân an và
gìa đỉnh được nhiều phúc tồt.

Hưng công tạo/Tảc thạch ưụ/Nhĩên đâDg kí

興功 if/作石柱/燃燈记 Kí hjỆu: 7336/7337/7338/7339



Thác bản cột hương đá x9 Quang Húc buyện Tiên Phong phũ Tam Đái ị
三帶府先晝觀光旭社•・ sưu tẩm tại đình xã Quang Húc tẻng Chu
Quyến huyện Tìén Phong tinh Sơn Tây.
Thác bản 4 mặt, khổ 20 X 117 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn vãn
vởc khoảng 1000 chừ, cỏ hoa vãn, không có chừ hủy.
Niêo đại: Chỉnh Hòa (hứ 23 (1702).
Người soạn: họ LỄ 集;quê quán: xã ũiá cằu huyện Phú Xuyên; học vị:
Giám sình.

376
Người viết chữ: Vũ Đình Xứng 武廷精;qué quán: xã Đa Sì huyện
Đường Hào.
Chủ đỂ: Xây dựng, trùũg tu di tích.
Tóm litợc nội dung:
Gia đinh ỗng Sinh đồ Ngô Daoh Triền ờ xã Quang Húc cúng tièn của
dựng cây cột đá tại dinh de cầu chủc Hoàng thiên, thánh thần phủ
bộ cho nước, cho dãn.

Hirơng/Hoa/NhiỄn/Đâng

香/羊/燃/燈 Kí hiệu: 7340/7341/7342/7343


Thác bản cột hương đả xã Cao Cương huyện Tiẽn Phong phủ Tam Đái
三帝府先 扁啊社,sưu tầm tại đình xã Cao Cương tồng Chu
Quyển huyện Yên Phong tính Sơn Tâyr
Thác bản 4 mặt, khồ 2(r X 135 cm, gồm 15 dòng chữ Hán vả N6m,
loàn vàn ưởcbkhoáng 600 chữ, cỏ hoa vàn, khôũg có chừ hủy.
Niẽn đại: Chỉnh Hòa thứ 26(1705).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: - Hoạt động sinh hoạt làng xẳ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung:
Gi角 dinh Ông Đội trưởng Cao Xả hầu Nguyên Hửu Lộc cúng liền cùa
dựng cột đả tạì dinh xã Cao Cuơng đe đèn nhang cầu chúc Hoảng
ưiiên. Cuổi bia phụ khắc văn khé báũ quyền thu ỈỆ xung đình
xã Cao Cương của giáừ phường huyện Tiên Phong cho dân xã
Cao Cương.

Cảm ỨQg tự bi ký

感應寺碑記 Kí hiệu: 7344/7345


Thảc bàn bia xã Cao Cương huyện Tiẽn Phong phù Tam Đâi đạo Sơn
Tây 山西道三
*府先 高岡社,sưu tâm lại chùa Câm ứng xã

377
Cao Cương tổng Chu Quyền huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây,
Thác bản 2 mặt, khỗ 40 X 50 cni, gồm 26 dỏng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 500 cbữ, có bữa văn, khốũg có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thủ 9 (1627).
Người soạn: khôũg ghL
Chủ đe: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tỏm íược nội dung:
Nám Mậu Ngọ, các sãi vãi và các thiện ^am tín Dữ thuộc ba xã Cao
Cương, Cao Độ, Hoảng Cương đỏng góp tỉẽn cùa vào việc tu sửa
thượng điện, tiền đường, nhà thiêu hương chùa Càm úhg. Bia ghi
tên người đóng gửp.

Hậu tbần bĩ ký

後神碑记 Ki hiệu: 7346/7347


Thác bàn bia xã Quang Húc huyện Tiên Phong phủ Tam Đảí 三普府
先宜耕' 光旭社,sưu tẩm tại nhà thò Hậu xã Quang Húc tồng Chu
Quyển huyện Tiẽn Phong tỉnh Sơn Tây.
Thác bân 2 mặl, khồ 53 X 80 cm, gồm 30 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 600 chừ, có hũa vân, có chữ hủy: Để 担
NiỂnđại: Vĩnh Khánh Qúr3 (1731).
Người soạn: Nguyễn Xuản Dưong 阮春攝;chức vị: Tri huyện.
Người viểt chữ: Nguyền Cơ 阮琥;chức vị: Đề lại.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biễu dương việc thiện.
-Thơ văn.
lược nội dung:
Thị nộí giảm Tư giảm Đồng tri giảm sự KẾ Trung hâu Nguyễũ
Công Chức vả vợ là nhỮDg người đúc độ hay làm việc thiỆQ. Ong
bA đả cùng chũ xã 200 quan tiềũ cổ, 3 cải chiêng trị giá 130 quan và
2 mâu I sào 5 thước mỘDgr Dân bầu vợ cbồDg ông bà là Hậu thân
và dựng bia ghi ũhững cam két VẺ nghi lề thờ phụng, cỏ bài minh.

378
Hậu hiền bi ký

後覺碑记 Kí hiệu: 7348


Thảc bản bia thôn Quầo Ngọc xă Mỹ Ngọc huyện Đường Hảữ phủ
Bliýi Giang平江膺唐豢德其玉鼻蚤村,sưu tầm tại đình xằ
Quằn Ngọc lỗng Sài Trang huyện YỄO Mỹ tình Hưng YỄn.
Thảc bản 1 mặt, khổ 45 X 85 cm, gồm 12 dòng cbữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 300 chữ, không có hoa vẫn, không có chừ hủy.
Niên dại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Cbù đề: Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm tược nội dung:
Bà Trần Thị Tiều do không cô con, muén được thờ cúng sau khi mất.
Nhân khi dân thôn tbiqỊỊ tiền tu sìra tòa l1ong cồng'\ bà đã cúng cho
xă 200 quan liỀn đễ thôn trả cõng thợ vả 6 sào ruộng đề làm ruộng
hương h6a. Đả được dân xã bầu lả Hậu hiên, cam kết cúng giỗ.

Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hi初:7349/7350
Thác bản bia xã Thụy Trang huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng
上淇府唐紊絲瑞莊社,sưu tầm.tại chùa Sùng Phúc xã Thụy Trang
huyện YỄn Mỷ tình Hưng YỄn.
Thảc bản 2 ĩữặỉ, kbố 59 X 100 cm, gồm 21 dờng chử Hán, toản vân
ưởc khoảng 600 chữ, cớ hoa vẫn, không có chữ húy.
NỈỄn đạh Vĩnh Thịnh thứ 8 (1712).
Người soạn: úiõng ghi.
Chù dề: Đầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tám ỉưực nội dung:
Quan Tả giảm thừa Chuẩn Dường hầu Nguyễn Đúc Nbuậo vì tưởng
nhớ công ơn của bà nội, nên đã cùng cho bàn xã 4 cây gỗ tim dàì 15

379
thước rộng 1,5 thưởc để làm gác chuông bằng việc đó gủi côũg đức
cho õng bà nội của mình. Dân xâ chẳp thuân tôn bầu hai người làm
Hậu phật, tạc tượng ở mặt sau bia thờ phụng tại chùa, cam kết nghi
thủc cúng giò hàng năm.

Hậu thần bi ký

彳矣神碑十己 Kí hiệu; 7351/7352/7353/7354/7355


Thác bản bia thôn Nội Tây xẫ Mỹ Ngọc tổng Sài Trang huyện Đường
Hào phù Bình Giang平江府信豪緜柴莊其玉社内西村,sưu tầm
tại đình xã Nội Tây tểng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tình Hung Yên.
Thác bản 4 mặt, khổ 55 X 100 cm, gồm 28 dòng chữ Hản, toàn văn
ưởc khoáng 600 chừ, không có hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Tự Đức thủ 17(1864).
Người soạn vả viềc chữ: Vũ Đường 武堂;quê quản: xã Đường
Thượng tổng Sài Trang.
Chù đế: Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Dân Ihõn Nội Tây hội họp tại dinh, tưởng nhở đến cõng đửc của các vị
đã đóng gỏp cho thôn trong xây dựng, tu sừa đình lảng, bàn nhau
dựng bia ghi lại tên họ, ngày giồ, số tièn và ruộng cúng tiến của các
vị Hậu thần, đũng thời ghi lại nhừng qui định củng giỗ đốỉ với cac
Hậu thần.

Ngô gỉa bi ký

吳家碑记 Kí hiệu: 7355


Thác bản bia giáp Đẳc xã Chẩn Đông tồng Hòa Đừih buyệa YỄn Mỹ
安莫蛛和平能振象社.北甲,sưu tầm tại đinh xã Chấn Đông tảng
Hòa Bình huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 1 mặt, khổ 45 X 67 cm, gĐm 19 dòog chữ Hán, tữàũ vãn uởc
khoảng 600 chừ, cỏ boa văn, không cồ chừ húy.

380
Niên đại: Duy Tân thú 3 (1909).
Người soạn: khŨDg ghi.
Chù dề: Đẩu Hậu, gửi gìễ, biểu dương việc ửiiệũ.
Tóm lược nội dụng:
Đà Ngỗ Thj Tư quê ở giáp Đắc xã Chẫn Đồng lẫy chẻng nhà họ Đoàn.
Nay bà đã ngoại bát tuần, nghĩ dến ông bà ngoại của bả chưa cỗ nơi
thở phụng, bẻn bàn với con cháu, cúng cho giảp Đãc một thừa dất ở
xử Ngỗ Đỉnh đễ dựng tòa tử đường, đồng thời cúng 4 sào ruộng vả
80 quan thanh tièn, đề gừi giỗ cho ông bả ngoại của bà. Bản giáp
thuận tình cam kết những nghỉ lễ cúng giẫ.

Trằn gia bi ký

陳家碑記 Kí hiệu: 7356


* -
Thác bản bia sưu tâm tại dinh xã Chản Đồng tông Hòa Đinh huyện
YỄn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản l mãi, khô 55 X 70 cm, gồm 14 dỏng chừ Hản, toản văn ước
khoảng 340 chừ, có hoa vàn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Tự Đức thử 22 (1869).
Người soạn; Tran Liên 隙琏;chức vị: nguyên Lý trường, Hương chảnh.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giã, bìều dương việc thiện.
-Xảy dụng, trùng tu di tích,
Tóm luợc nội dung:
Óng Trần cồn là người ưa làm việc thiỆD. Vào nãm đói kém, ÔDg đã
chần cáp cho dân qua thời ki khó khãn. ông cũng sét sắng cùng xã
lo lãng tu sửa đỉnh chùa tự xuát cùa nhà 300 quan tiỀn đỂ dân làng
chi phi sừa chữa, Dân làng tướng nhở công lao của ông, dặi bàn thờ
ỡ tả vu đỉnh lảũg thờ phụng. Ông bèn đạ( 2 mầu 2 sào RỉỘDg làm tự
điền dề cúng giỗ hàng nàm.

38】
Hậu thằD bỉ/Át Dậu niỄD tạo/Lmi tniyền vtoh viễn

后神碑/乙酉年造/流傳永遠 Kí hiệu: 7357/7358/7359


Thác bảũ bia xã Ngân Hạnh huyện Vãn Giang phủ Thuận An 順安府
文江絲鼻杏社,sưu tầm tại dinh xã Ngân Hạnh tồng Hòa Bình
huyện YỄŨ Mỹ ỉĩoh Hưng Yên.
Thác bản 4 mặt, khỗ 42 X 120 cm, gồm 23 dòng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 550 chữ, cỏ hoa văn, không có chử húy.
Niên đại: Gia Long thử 15 (1816),
Người viet chừ: Nguyễn Xuân Cảt 叱春吉;chửc vị: Xã truớng.
Nguởi khắc: NguyỄũ Đinh Sâm 阮廷贏;chức vị: Cục Thạch tượng.
Chủ đề; Đầu Hậu, gửi biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Xẫ Ngân Hạnh vì bận nhiều việc công nên Ihiếu tiền chi líéu. Bà Trằn
Thi Nhiễm lá ngườỉ X角 Đại Hạnh trong tong đã cúng ch。bân xă 100
quan tiền để chí dùng việc công và giao cho 8 mẫu mộng để thở
phụng hương hỏa. Dân xã tôn bằu vọ chông bà là Hậu thần, hàng
nãm cúng giỗ theo quí đinh. Có khắc ngu^Ển văn văn bàn bầu Hậu,
vị tri các Ihừa mộng và bải VỊ Hậu ihần.

Thạcb ghi bi ký

石階碑7己 Kỉ hiệu: 7360/7361/7362/7363


Thác bản bia xã Hũẳc Sa huyện TiỄn Phong phủ Tam Đái 三带府先宣
樓蒼沙社,sưu tẳE tại quán chợ xã Hoác Sa tảng Thanh Lãng
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tâyr
Thác bản 4 mặt, khồ 55 X 80 cm vả 25 X 75 cm, gổm 54 dòng chữ Hán,
toàn văn uóc khoảng 1550 chữ, khỗng cỗ hoa vãn, có chữ hủy:
Tân 阳 Thành 肾
Niên đại: Vinh Thịnh thử 14(1718).
Nguởi soạn: tẽn hiệu: c8 D6 古都.

382
Người viếl chữ: Nguyễn Viết Tú 阮曰秀.
Chù đề: Hành trạng, cÔDg tích nhân vật.
Tám Ivợc nội dung:
BAi kí ca tụng công đức cùa ôũg Nguyễn Tíển Thọ đổi với dâũ xã-
Năm, Át Dậu, vọ chổng ông cúng tiền của bẳc cày cầu đả. Năm
Bỉnh Tuất cúng tiền ượ giúp làng đúc quả chuông. Năm Đỉnh Dậu
xuất tiền mua đá khối xây lát thềm xung quanh đỉnh làũg, Nay lạì
bò tièn ra xây thêm đả ở đỉnh. Bia ghi họ tỄn những người cùng
tham gia đỏng góp xây dựng.

Phụng sự bi ký/Nghí tỉỂt khoản vân

奉事碑記/偶節券文 Kí h!ệu: 7362/7363


Thác bàn bia xã Phong Cháu huyên TiẺn Phũng 先童縣极洲社,sưu
tẩm tại nhả thờ Trần Nhân Trai xã Phong Châu tổng Phú Xuyên
huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Tây,
Thảc bàn ] mặt, khổ 55 X 95 ctn, gồm 31 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoáng 650 cho, khỏng có hoa vánT có chừ húy; ĐỀ 您
Niên đại: Chính Hòa thứ 20 (1699).
Người soạn: Trần Thế Vinh 隊世条;què quán: xã Phong Châu huyện
Tiên Phong; học vi; Tién sĩ khoa Canh Tuất.
Chủ đề: • Hành trạng, công tích nhân vậtP
-Xây dụng, ưủng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Ông Trần Thề Vinh hiệu là Nhân Trai, Tiến sT khoa Canh Tuẩt, là
nguời khai khoa của xã Phong Châu, làm quan đên chức Bồi tụng,
Binh bộ Tả thi lang, tuởc Phong Linh nam. Dâũ xã rầt kính Irọng
õng nên đén xiũ lập từ chi tbà ông đế mở ruộng con đường học vấũ
cho người sau. Ổng đã chọn đất lập từ chỉ và cúng cbo làng 5 mẫu
ruộng làm niộng tểr Đỉa ghỉ tiểu sủ chi tiết của Trần Thé Vinh do
chính ông tự soạn. Khoản ước của xằ vể cảc nghi thửc củng té, mầu
văn tể, vj trí cảc thừa mộng.

383
SQiỉg Chân thiền tự bi ký/Thập phmmg chư Phật
tác đại chứng minh
崇眞禪寺碑記/十方諸佛作大證明 Kí hiệu: 7366/7367

Thác bản bia xẵ Phúc Xuyên huyện Tiên Phong phủ Tam Đái đạo Sơn
Hy Qựớc Đại Việt大變B山西道三會府g * 峰福川社,sưu慕
史 chùa Sùng Chân xã Phủ Xuyên tảng Phú Xuyên huyện Tiên
Phong tinh Sơn Tảy.
ThAc bản 2 mật, khổ 72 X 116 cm, gổm 42 dỏng chử Hán, toàn văn
iróc khoảng 1250 chừ, cỏ hoa văn, khôũg cỏ chữ hủy.
Niên đạì: Long Đửc thủ 1 (1732).
Ngirờí soạn: Phan Khuẽ 潘珪,qué quán: Phúc Xuyên.
ChÌL để: • Xây dựng, trùng tu di tích.
♦ Văn thơ.
Tóm ỉược nội dung:
Năm Tân Họi, nhả sư trụ tri chùa Sủng Chân tự Tính Quảng người
thôn Q^g NgQC Thanh Mải cùngcảc đệ tử thấy chua bi dột 忌
b/ phô khuyên thập phương tiến hành iu sửa tiến đường, ĩhuợng
diS chùa Sùng Chân, ĐỂn năm Nhám Tí lại-tô các pho tượng trong
Bia ghi danh sách các vị đóng góp tiền của tu sửa chủa và bài
tán 18 cáu ca tụng công dức.

HMc Châu xâ giáo phường iy fjnh mãi thạch Idều kí

蒼洲社□口敎坊司幷貝石橋记 Kí hiệu: 7368/7369

Th^ bản bia xã Hoắc Châu huyện Tiên Phong phủ Tam DAi 三带府
大豐緜蕾出社,sưu tâm tại đinh xã Hoắc Châu tổng Phú XiẠ-ên
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.

Tb气 2 mặt, khồ 80 X 125 cm, gồm 22 dÒDg chữ Hán, toàn văn
irớc khoảng 1000 chừ, không cử hòã văo, cỏ chữ húy: Cừu 耍.
Niên đại: Chính Hỏa íhứ 24 (1703),

Người soạn: họ Nguyễn 阮;học vị: đỗ Thư tủ.

384
Người khắc: Nguyễn Viết Khải 院曰啓.
Chủ đề: Hoại động sinh hoạt làũg xã.
Tóm lược nội dung:
Xã Hoắc Châu mua lại quyền thu lệ cừa đình của giảo phuởng huyện
TiỄn Phong.
Ghi CĂÚ/Văn bảo bị mờ gần hét chừ.

Đoản Nguyễn đạỉ nhãn bỉ

段阮大人碑 Kí hiệu: 7370


Thác bàn bia sưu tầm tại đồng xã Đại Hạnh tồng Hỏa Binh huyện Yên
Mỹ tình Hưng Yên.
Thảc bản 1 ntặỉ, khổ 28 X 52 cm, gồm 1 dòng chữ Hản vả Nôm, toàn
vãn ước khoáng 14 chữ, Gỏ hoa vãn, khỏng có chừ húy.
Niẽn đại: khôũg ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hành trạng, cóng tích nhân vặt.
Tồm lược nội đung:
Đia mộ chí cùa Đoàn Nguyễn [Thục] tước bá, Đệ nhi gíảp Tiến sì
triều Lê.

Qui y Phật bi ký

皈依佛碑记 Kí hiệu: 7371


Tbảc bân bia xã Dạí Hạnh huyện Văn Giang phủ Thuận An 顺安府文
江楠I 大* 社,sưu tầm tại chùa An Quốc xã Đại Hạnh tỏng Hòa Binh
huyện Yẻn Mỹ tỉnh Himg Yên.
Thác bản 1 n^t, khả 32 X 55 cm, gồm 1 ] dỞDg chữ Hảs, toàa văn ước
khoảng 300 chữ, khỗng có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Minh Mệnh thủ 14(1833).

385
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trúng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Năm Nhám Thin, xã Đạí Hạnh tu sửa ũgỗi chùa, Bà họ NguyỀn hiệu
Diệu Tảo Thoát cúog chữ xã 10 quao vả 1 SÀO ruộng để tu sửa chùa
và xin qui y theo đạo Phật. Dân xã chấp thuận cho bà làm Hậu phật,
qui định Qghi lễ biêu vào các ngày ìễ chùa.

An Quốc tự/Sùng hưng công/L$p bỉ Id

安曽寺/崇典功/立碑记 Kí hiệu: 7372/7374/7375


Thác bãn bia xã Đại Hạnh huyện Văn Giang phủ Thuận An 顺安府文
*
江除大 社,sưu tẳm tại chùa An Quốc xâ Đại Hạnh tểng Hòa BÌIÚ1
huyện YỀn Mỹ tỉnh Himg Yên.
Thác bân 3 mặt, khỗ 42 X 95 cm vả 34 X 85 cm, gồm 46 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 1300 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đại: Chính thứ 21 (i 700),
Người soạn: Tri huyện; quê quân: Đàn xã.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Cbùa An Quốc lả di tích của xã Đại Hạiúi, trải lâu ũgảy đã hư hòng.
Nay dân xã củng các (hiện túi đóng gỏp liền của sửa cbữa 7 gian
tièn đường. Bia ghi cỡng đửc những người tham gia.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 7376/7377


Tháe bản bia xã Đại Hạnh huyện VẳD ơíang phũ Thuận An 用i 安府文
社,sưu tầm tại đình xã Đại Hạnh tồng Hòa Bình huyện
Yẽn Mỹ tinh Hưng Yên-

386
Tbảc bản 2 mặt, khả 48 X 70 cm, gồm 27 dòng cbữ Háo, toàn văn ưởc
khơảũg tìOO chữ, cỏ hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 25 (1634).
Nguời soạo: Hà Công Phụ 何公豊;chức vi: Điển bạ,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi g液 biều dương việc thiện.
Tóm lược nội đungĩ
Đà Vũ Thị Phúc là vợ cùa ỏng TiẺn sĩ làm quan bộ LỄ, đã củng cho
làng 100 quan liền và 5 sào niộng cho xã xây đinh. Cú bải mỉnh ca
cụng công đức. Dân xã bầu lả là Hậu thần, hàng nãm phải cúng giẫ
iheo qui định.

An Quổc tự bi ký/Nhẳt tỉn thi

安國寺碑紀/i隹粪 Kí hiệu: 7378/7379


Thảc bân bia xã Đạì Hạnh huyện Văn Giang phù Thuận An 願安•府文
* 社,sưu tầm tạí chùa An Quắc xă Đại Hạnh tỗng Hòa Đỉnh
江 iU 大
huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng YỂn.
Thác bàn 2 khô 52 X 75 cm và 48 X 72 cm, gồm 30 dòng chử Hán,
toàn văn ước khoảng 600 chữ, có hoa văn, không có chữ húy-
Niên đại: Vĩnh Tộ thú 3(1621).
Ngưởi soạn: họ Ngô 吳.
Chủ đẾ: Xây dựng, trủng tu dí ticb.
Tàm ỉược nội dung:
Các săi vãi hai xã Đại Hạnh vả Phủ Đông đóng góp tiền của để xây lát
gạch trong ngòai vả bao quanh chùa An Quốc. Bia ghì danh sảch
□hững ngời tham gia đóng góp.

An/Quốc/Tự/Ký

安/图/寺/记 Kỉ hiệu: 7380/7381/7382/7383


Tbác bân chuông đẻng xã Đại Hạnh huyện Văn Giang phũ Tbuận An

387
*
顺安府文江蛛大 sưu tẩm tại chùa An Quốc xã Đạt Hạnh tồng
Hòa Bình huyện Yêũ Mỹ tinh Hưng Yẻn.
Thác bàn 4 mặt, khè 56 X 86 cm, gồm 55 dỏng chừ Hán, toàn văn ưửc
khoáng 2000 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đai: Cảnh Hưng thử 21 (1760).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbù dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nệi dang:
Ghi tẽn người gỏp tiền đề đúc quà chuỏng đằng chùa An Quốc.

Hậu thần bi kỷ/Lira truyền vạn đại

後裨碑記/流傳萬代 Kí hiệu: 7383/7384


Thảc bản bia íhôn Thượng xfi Hòa Đình huyện Văn Giang phù Thuận
An顺安府文江需和平让上村,sưu tầm tại cánh đồng thủn Thượng
xã Hòa Bình huyện Yên Mỹ tình Hưng Yén.
Thác bản 2 mặỉ, khổ 40 X 56 cm, gồm 26 dòng chữ Hán, toàn vSn ước
khoảng 500 chữ, khởng có hữa vân, không^có chữ húy.
N lén đại: Cành Hưng thử 8(1747)p
Người soạn: khống ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giồ, biều dưong việc thiện.
Tóm Itrợc nội đungĩ
Bả Hoàng Thị Oanh có con trai 临 Lê Gia Dực, trước đây là Nho sinh
õ Chiêu Vãn quán, Con trai bả chẳng may bj mẩt sởm. Bả bở ra 40
quan cổ tiềo và 4 mâu ruộng đỂ xin gừì gỉỗ cho con. Dân làng chấp
thuận, bâu LỄ Gia Dục lả Hậu thần, cam két các nghi thửc củng giô.
Bia ghi vị tri các tbừa ruộng. ■

[VÔ đề]

Kí hiẹu: 7386
ThSc bản bia thôn Trung Hòa xã Hòa Đinh huyện Văn Giang phú

388
Thuận An顺安府文迁緜和平杜中和村',sưu tâm tại chùa Dươũg
Hòa thôn Hạ xã Hòa Đình huyện Yén Mĩ tinh Hưng Yên.
Thảc bảũ 1 mặt, khẻ 42 X 68 cm, gẻm 17 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chữ, cố hoa văn, khÔDg cỏ chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng Ihứ 37 (177tì).
Người soạn: không ghì.
Chủ đỂ: Bẳu Hậu, gửi g话,biếu dương việc thiện.
Tổm ỉược nội dung:
Đà họ Chừ lẼa hiệu là cần Thực củng cho thôn tiền vả ruộng. Bả được
dân làng bầu là Hậu pbật, hàng năm cam kềt cúng giỗ bả theo như
qui đinh ghi trong bia.

Trùng tu Dinmg Hòa tự bỉ



重修陽和寺碑 Kí hiệu: 7387/7388
Thác bản bia xã Hòa Đinh huyện Văn Giang phũ Thuận An H 安府文
江聲和平社,stru ỉằm tại chừa Dương Hòa íhõn Hạ xà Hỏa Bình
tồng Hòa Đinh huyện Yẽn Mỹ tinh Hưng YỂn,
Thác bãn 2 mặt, kho ] 1 X 66 cm, gẻm 30 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 9QỚ chữ, cử hoa văn, khỗng có chử hủy.
Niên đại: Vinh Tộ thứ 4 (1622).
Người soạn: Nguyễn Miên 阮iậ; quê quán: xã Như Ký; học vj: Phủ
sinh.
Chù đề: - Vãn thơ.
-Xây dụng, trùng tu di tích.
Tâm ĩượe nội dungĩ
Chùa Dương Hòa là một danh lam cỗ tích nhưng lâu ngày bị hư hỏng
□ặng- Năm Nhâm Tuất, cảc giảp trong xã đã hưng công tu bồ lại.
Ghi tên người đỏng góp tiền của vảo công việc. Có bải minh.

389
Hậu thần bi ký/Lưu tniyển vfnh VỈỈD

后神碑記/流傳永it Kí hiệu: 7389/7392


Thác bản bia xã Hòa Bình huyện Vãn Giang phủ Thuận An 噸安府文
江蜂和平 ịl, sưu tầm tại ngoài đồng thôn Thượng xã Hòa Bỉnh
tồng Hòa Binh huyện YỄn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 60 X ỉ 30 cm, gầm 58 dòng chừ Hản vả N6m,
toàn văn ưởc khoáng 35。。chữ, khÔDg cỏ hoa văn, cỏ chữ búy:
ĐẺỈi.
Niên đại: Cành Hưng ihử Í2 (1751).
Người soạn: Dương [Công Chú]樹公針・ học vj; Tiến sĩ khoa Tân Hợí;
chức vi: Bồi tụng, Tà Tư giảng, Hàn lâm viện Thừa chỉ kiẽm, Quốc
tử giám Tư nghiệp; tước: Đạo Phải bá.
Người viẺt: Ninh Thế Giai 亭世佳,chửc vi: Đề lại Nha mỡn huyện
Vân Giang.
Chù đề: - Bầu Hậut gừi giỗT biểu dương việc thiên.
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tòm ỉtrỹc nội dung:
Quan Điện tiỀn ty Điền ngục sờ Ngục thừa íĩọ LỄ tự Tư Giàng lúc sinh
thời từng có nhiều cỗng đúc với dân lảng. Nay vợ ông lả bã họ Đỗ
hiệu Tù Doanh cúng cho xã 50 quan tiền cổ và 5 mầu ruộng đề
dựng từ đường thờ phụng ông. Dân xã tôn bầu ông bà là Hậư ựtầnr
lập khỂ ưởc ghi cam kát nghi lễ thờ phụng và vị trí câc thủa ruộng.

[VÔ đề]

Kí hĩệu: 7393/7394/795/7396
Thác bàn bia xâ Hoàng Mai huyện An Dương phủ Kíũh Môn 荆門府
安陽縣黄梅社.sưu tầm tại đình xã Hoàng Mai tổog Văn Cú huyện
An Dương tinh KiẾn An.
Thác bản 4 mặt, khổ 52 X 54 CĨD và 20 X 34 cmt gồm 34 dòng cbữ Hán
và Nôm, toàn vẫn ưóc khoáng 1000 chừ, không có hoa vỉn, không
có chữ hủy.

390
Niên đại: Vinh Hựu thứ 2 (1736),
Người viết chừ: Nguyền Đức Vọng 阮徳薯.
Chù đề: Bầu Hậu, gủỉ gi& biỂu đương việc thiện.
Tóm lược nệi dung:
Quan viên hương lão xã Hoàng Mai tiến hành dựng cây cột đâ cúng
trời, lứiưng vì thìéu tiền nên tổ chúc bầu Hậu tbần cho các vj trong
xã. Công việc hoàn thành, khắc tên những người tham gia đóũg góp.

Hung công tán tạo/Phủc Cáo tự ký

興功新造/福姓寺記 Kí hiệu: 7397/7398/7399/73400


Thác bàn bia xã Nhu Điều huyện An Duơng phủ Kinh Môa 荆門府安
陽緜柔條社,sưu tàra tại chùa Lình Quang xã Nhu Kiều tồng Kiều
ThíỄn huyện An Dương Jình Kiến An.
Thác bân 4 mặt. khố 28 X 62 cm và 09 X 34 cm, gồm 42 dởng cbữ Hán
và Nỏm, toàn văn ước khoảng 1100 chữ, khóng cỏ hoa văn, khũng
có chừ hùy.
Niẽn đại: Vĩnh Hựu thử 2 (1736),
Người viết chừ: Vũ Viểt Đạo 武曰道;chức vị: Xã trưởng. Hội tmởng
hội Tư văn.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iựợc nội đungĩ
Chùa Phúc Cáo vốn là cồ tích nhưng bị đỗ ũát. Từ ũătn Giáp Thân đến
Qãm Qui Sửu, tbiệo Dam (ín dử bản xã đã đóng góp tiền của đê tu
sửa lại chùa, gồm xây dựng thượng đìệĩì, nhả thiêu bương, tiền
dường?。íại các pho tượng Phật. Điaghi têũ Dgười tham gia công đửc.

Tân tạo/Linh quang/ThiỄn đài

新造/畫光/天臺 Kí hiệu: 7401/7402/7403


Thác bản bìa xã Trường Duệ huyện An Dương phủ Kinh Môn 荆門府

391
*喬社
是隋緜 ,sim tâm tại chùa Linh Quang xã Trưởng Duệ tảng
Đông dụ huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khô 20 X 100 cm, gồm 6 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 100 chữ, có hoa vSũ, khỏng có chừ húy,
Niẽn đại: Quí Mão.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm lược nội dung-
Ghn和 những hộì chù xă Trường Duệ đã hưng công, đóng góp xây
dựng cáy hương chùa Linh Quang.

Nhuệ Quang thiển tự

鋭光禪寺 Kí hiệu: 7404


TMc bản bia xă Vân Tra 晝査 ị£, sưu tầm tại chùa Nhuệ Quang xã
Vàn Tra tồng Đồng Dụ huyện An Dương tinh Kiễn An.
Th2c bản l mặt, khó 58 X 68 cm, gồra 16 dòng chữ Hán, fữân vân ước
khoáng 300 chừ, cỏ hoa văn, không có chi
hủy.
*
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ 2 (l706),
Người soạn: khỏng ghì.
Chù đề: Hoạt động sinh hoạt lảng xã,
Tóm ỉuựẽ 'nộì đunỹ ~ ~
Sa di Hái Từ trụ trì bản chùa cúng với các sãi vãi, thiện sĩ trong xã
dựng bia ghi lại số niộng do cảc tín thí cúng tiển vảo chùa Miuệ
Quang.
Ghi c/iíi.-Thiểu thảc bàn mãt trưởc cùa bia.

[Vô dề)

Ki hiệu: 7405/7406/7407/740S
Thác bản bia xã Tê Chử huyện An Dương phủ Kinh Môn 荆門府安陽

392
絲犀 i* 杜,sưu tầm tại đình xã TỄ Chừ tổng Văn Củ huyện An
Dương tỉnh Kiền An.
Thảc bản 4 mặt, khô 60 X 130 cm, gồm 42 dòng chừ Hán vả Nôm,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại :Cbỉnh Hòa thứ 23 (1702),
Người soạn: không ghi.
Người viỂt: Dào Danh Tní 陶名著;học vị: Sinh đồ; chúc vì: Thủ xướng.
Chủ đỀ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrực nội dung:
Quan viên hưang lão bãn xã cùng tơàn dân xây dựng đình lảng. Đia
liệl kê danh sách các vị chức sãc bân xã cùng dâũ chủng đóng góp
tiền củâ cho việc xây dựng.

Hậu phậỉ bí kí
後佛碑紀 Kí hiệu: 7409/7410
Thác bản bia xã Trường Duệ huyện An Dương 安陽部荆門府長為 ịl,
sưu ùm tại chùa Linh Quang xã Trường Duệ tỗũg Đồng Dụ huyện
An Dương tỉnh KiẾn An.
Thâc bàn 2 mặt, khỏ 80 X 125 cm, gồm 19 dòng chử Hán và Nôm,
toàn văn ước khoáng 400 chữT không cỏ hoa văn, không có chũ húy.
Niên đại: Vinh Hựu thú 3 (1737).
Người soạn: Nguyền Tiến Bãng 阮途榜;chức vị: Xã trường.
Chủ đè: Bầu Hậu, gủi giỗ, biểu dưong việc thiện.
Tóm lược nệi đung;
Vọ chảng ông Nguyễn Khắc Địch đã xuất tiền đỏng một cỗ loan xa,
cúng 32 quan sừ tiền dễ mua gỗ vả 6 sảo 3 thước raộũg củng vảo
tam bão. Đồng thời đỏng tiên gửi giẫ cho 3 vị thân ohâo trong gia
dinh, mãi người 3 quan tiền cổ đề được phụ thờ tạỉ chùa. Bản thôũ
bầu ông bà và gia tiên, tổng cộng 5 người tà Hậu phật.

393
Hậu thẳn bi ký

後神碑记 Kí hiệu: 7411


Thảc bản bia xã Tnrởng Duệ buyẽn An Dương phủ Kinh Môn 荆門府
安陽囑k裔社,sưu tâm tạì đinh xẵ Trường Duệ (ồDg Đồng Dụ
huyện An Dương tinh Kỉến An.
Tbảc bản 1 mặtT khồ 70 X 132 COI, gồm 15 dửng chữ Hản, toàn văn
ước khoảng 500 chữ, khôũg cỏ boa vân, khÔDg có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Hựu ±ứ 3 (1737).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Các Hương lão trong xã bầu óng Nguyễn Khắc Địch vả vợ là bả Phạm
Thi Chừng là Hậu thẩn. Hai vợ chồng ông bà là người ch ăm chi làm
ăn, gia đìnb giàu có, đã cung tièn và ruộng cho dân xã. Xã lập bia
ghi công của ỗng bà, có bài minh ca ngợi.
Ghi chú-. Nién hiệu Vĩnh Trị thử 3 là theó ghi chủ của người sưu tầm.

[VỖ đề)

Kí hiệu: 7412/7413/7414
Thác bàn bia sưu tầm tại đình xã Nhu Kiều tồng Kiều Yêu huyện An
Dương tinh Kiến An.
Thác bản 3 mặt, khẻ 70 X 125 cm vả 30 X 125 cm, gổm 48 dỜDg chữ Hán,
tữàn văn ước khoáng 1500 chữ, không cỏ hoa vẫn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Tự Đửc thử 24 (1871).
Người soạn vả viẾt: Chu Đức Nhuận 朱德润;quẽ quán: xã Nhu Điểu.
Chù để: - Hoạt đỘDg sừúì hoạt làng xã.
-Sự tích, Thân phả.
Tóm lược nội dung:
Đình cùa 2 xã Nhu Kiều và Kiỉu ThiỄn từ/Kứa vốn phụng thở 3 VI thẩn

• 394
là Quỉ Minh Đại Vuông Đầu Kiều công chúa Đại vương và Đàm
Bạch Đại ĐỄ thần Vương. Ba vị thần ũày dã ũhiều lần linh ứng, cửu
trừ tai họa cho dãn. Vảữ năm Tân MủiT dân xã tim được thần phả
các ví thần do Thượng thư Nguyễo Hièũ biêũ .soạn, bèn mang về
khắc vào bia để lưu truyỉn. Đìa khắc sự tỉch 2 vị thần Đẩu Kiều
Công chúa vả Đầu Bạc Đại để, các qui djnh VẼ tế lê và sử dụng
mộng tự điền.

Tân tạo tượng áp/Thạch phừng oản đẳng sờ Phúc/LLnh từ

新造像押/石房椀等所的竇寺 Ki hiệu: 7415/7416/7417


Thác bân bia xã Tìèn Sa huyện An Dưong phủ Kinh Môn 荆門府安陽
腭.倦沙社,sưu tầm lạí chửa Phúc Linh xã Tiền Sa tồng Kiều Yêu
huyện An Dương phủ Kinh Môn.
Thác bàn 3 mặt, khồ 65 X 125 cm và 35 X 125 cm, gồm 18 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn văn ước khoang 650 chừ, cỏ hoa văn, có chừ húy:
Tán 点.
Niên dại: Long Đửcthứ2(l733).
Ngưở] viết: tên hiệu: Như Khánh; nhà su.
Chủ đẽ: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm ỉttực nội dungĩ
Nhả sư trụ trì chùa Phúc Linh tự là Như Khánh cùng vởi thiện tín
trong xã Tiền Sa hưng cỗũg tu sửa lại chùa. Bia ghi t€n người hưng
công, hộí chù, và số tiền đỏng góp của từng người.

Trùng tạo từ vũ bi kVHặu hiền âm phối

童ií祠宇碑记/後賢陰配 Kí hiệu: 7418/7419/7480


Thác bân bia xã Điều Yêu Trung tồng Điều Yêu huyện An Dương phủ
Kinh Mõn町門府M•周你條夭慮修夭出sưu tầm tại văn chi xã
Kiều Trung tồng Kiêu Yên huyện An Dương tinh Kiểu An.
Thác bản 3 mặt, khổ 60 X 125 cm và 28 X 125 cm, gồm 43 dòng chữ

395
Hán và Nôm. toàn văn ưởc khoảng 1500 chữ. không cố hoa văn, có
chữ búy: Tân 版.
Niêo đại: Cảnh Hưng thử 35 (1774).
Người soạn: Trần Nguyễn Địcb 隙 Btii; chức vị: Tri huyện huyện
An Dương.
Người viỄt: Nguyễn Huy Tiẻn 阮標s|; chức vị: Xã trưởng.
Chủ đề: Xây dựng, trùũg tu di ticb,
Tóm iược nội dung:
Dân các xã troũg tồng Điều Yéu tnrớc đáy đã dựng tòa văn chỉ tại địa
phận xã Điều Yêu Trang để thở phụng íiên hiền. Trải lãu ngảy văn
chi bj hư bỏng. Năm Nhầm Thin (1772) các hội viện hộì Tư văn
tổng Điều Yẽu họp bản trùng tu, Qua một năm thì hoàn thành. Đia
ghi tên những người tham gia đỏng góp trùng tu, bài tán ca tụng
công đức và danh sách cảc vị Hậu hiền thuộc các xả trong tồng
được thở phụng tại vãn chỉ.

Bảt xA vân bội/Ljcb đâD£ khoa

捌社文會/歷代登科 Kí ỉĩiệu: 7421/7422/7423/7424


Thác bàn bia xã Đào Yêu tồng Điều Yêu huyệũ An Dưong phủ Kiến
Thụy建瑞府養陽條夭總桃夭社,smi tẩm tại đền Bùì tướng
công Đảo YỂU tồng Kiêu YỄU huyện An Dương tỉnh Kiến Anr
Thác bản 4 mặt, khồ 65 X 13Ơ cm vả 30 X 130 cm, gồm 61 dòng chữ
Hán vả N6m, toàn vãn ưởc khoảng 1800 chữ, cỏ hơa văn, không có
chừ húy.
Niènđại: Tự Đức thử 3(1350).
Ngườí soạn: Nguyễn Tất Mạj 阮必通;học vị: Cừ nhân khoa Mậu
Tbân; chức vj: Huấn đạo huyện An Dương.

Người viết: NguyỀn Đỉnh Ba 院•廷& quẼ quán: xã Xỉch Thổ huyện
An Dương.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tícb.

396
Tóm ỉược nội đung:
Văn chi tồng Dicu Yêu nguyên đặl tại xã Điều Yêu, tại đỏ Day vẫũ còn
bia cũ. Sau đó ưong lẩũg có nhiều người đẫ đạt, mà dảũ xã ẩy lại
thưa thớt, bèn dời Vân chỉ vé xã Điều Yêu Tnmg, tại đổ còn bìa ghi
các thửa ruộng tế điền. NhưDg vì việc trông noa quảo lí mộng phức
tạp, nên nay bản tảũg chọn được địa điểm mởi ở xã Đào YÊU, noi
nguyên lâ đền Ihở Tiên sĩ trièu trưửc Bùi tưởng cỗng đé xây dựng
tòa văn chì mới. Nhân đỏ dựDg bia liệt kê danh sách cảc vj tiên hiền
hậu hiền tòng tự tại văn chỉ, số ruộũg tiến củng và các điều 1Ệ qui
định về tế tự.

V3n hội cung tiến bi

文會恭進碑 Kí hiệu: 7425/7426


Thác bân bia xã Điều YỄU Thượng huyện An Dương phủ Kiền Thụy
tĩnh Hải Dương海陽步建瑞府安項lí條K上社,sưu 如tại vân
chi 2 xã Nhu Kiều, Kiều Thượng tông Kiều Yêu huyện An Dưong
tinh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khổ 45 X 125 cm và 45 X 130 cm, gồm 28 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn văn ưởc khoáng 900 chữ, khõng có hoa văn,
không có chữ húyr
Niên đại: Tự Đửc thử 11 (1858).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội dung;
Dãn hai xã Điều Yéu Thượng vả Nhu Điều tổng Điều Yẽu huyện An
Dương cùng xây dựng vãn chỉ thờ các bậc tiẽn hiẾQ. Bia ghi tên
người, chức vịT sổ tiền ruộng đỏng góp của các bậc kỷ lão, cai tồng,
lý dịch và dân chúng thuộc 2 xã trên.

Trùng tu Nghêob Tiên kiều quán bỉ kí

童修迎傅橋依碑記 Kỉ hiệu: 7427


Thác bàn bia huyện An Dương phủ Kinh Mỏn trắn Hài Dương 海陽线

397
荆門府安陽緜,sưu tâm tại xả Minh Kha tổng Đồng Dụ huyện An
Dương linh Kiến An.
Thảc bản 1 mặ(, khô 80 X 130 cm, gồm 28 dửng chữ Hản, toàn vỉn
ưởc khoảng 600 cbữ, có hoa vẫn, không có chữ húyr
Niên đại: Cành Trị thử 3 (1665).
Người viểt: LỄ Nghìẽm 礬厳.
Người khắc: Phạm Dắc Lộc 能德祿;quê quán: xã Gia Đức huyện
Thủy Đường; chửc vị: Cục phó.
Chủ đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm Ỉỉrợc nội dung:
Bến sông giữa hai huyện Gìa Đinh phủ Thuận Ad xứ Kính Bấc và
huyện An Dương 2 phủ Kinh Mòn xú Hài Dương, tà con đường
huyết mạch đẽ lên kinh thành và lưu thâng giừa các phó chọ. Trước
đây, dãn 2 huyện đã góp công xây dựng một chiếc €ầu dài 37 gian,
gọi tẽn là cầu Nghênh Tiên. Trài lâu Dâm cầu dã bi hư hÒQg, Nay
các quan vién, chức sic cùng nhân dân 2 huyện và tin thí thập
phương công dửc tiềiỉ của đê thuận tiện cho dãn đi lại buôn bân.
Ghi tẽn người tham gia cung tiến cõng đứcsừa chừa cằu.

Trùng tu Nghênh Tiên cầu quán bi minh kí/Tín thí

查修迎仙株館碑銘记/值施 Kỉ hiệu: 7428/7429


Thảc bàn bia sưu tầm tạt xã Minh Kha tổng Đồng Dụ huyện An
Dương tỉnh KiỂn An.
Thác bân 2 mặt, kbẻ 88 X 135 cm, gồm 59 dửng chữ Hán và Nôm,
toản văn ưởc khoảng 1800 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Nìễd đại f Dương Hòa thử 3 (1637).
Người soạn: không ghi.
Chủ đÈ: • Bằu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiỆQ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.

398
Tóm lược nội dung;
Cầu Ngbênh Tiên nốj bở sông hai huyện An Dương vả Gìa Định, vừa
là con đường quan ưọng vừa là thắng cảnh lớn cùa Hải Dượng.
Nhưng ưải lâu ngày cầu bị hư hòng. Nay cở quan Nam quân Đô đéc
phủ Đô đảc đồng tri Tài Quận công họ Vũ củng với gia đình và đệ
tử dửng ra khởi xướng việc sủa chừa, vận động các tíiíện tín đóng
góp tiền cùa, xây dựng thảnh cây càu mởi dài 36 gian, cổ 8 gian lợp
thành quán. Bia ghi danh sách những người tbam gia đóng góp vả
bài minh ca tụng công đức.

Hung công cáu tãc thạch kiều/Hưng vượng quí thọ khang ninh/
KiỆm toàn

共功構作石橋/興旺富貴壽康宰/兼全
. Kí hiệu: 7430/7431/7432/7433
Thác bân bia xã Thanh Lãng huyện Tiên Phong phủ Tam Đái 三带府
先晝緜青浪社,sưu tẩm tại đình xã Thanh Lãng tồng Thanh Lãng
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.
Thác bản 4 mặt, khô 80 X 125 cm và 40 X 125 cm, gôm 72 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn vãn ước khoảng 2000 chữ, cỏ hoa văn, củ chữ
húy: Tân Lọi 侬
Niên đại: Vĩnh Khánh thủ 2 (1730).
Người viết: Ngô Viết Vị 英 EJͱ, tẽn tự: Tỉnh Trung; nhả sư.
Chủ đê: Xày dựDg, trùng tu 击 lích.
Tàm lược nội dung:
Các hội lão, qiiaũ víen, thiện nam, tin nữ thuộc 2 xã Thanh Trì, Thanh
Lãng cùng góp sức, góp của đề xây dựng chjểc cầu đá trên con
đường đì qua đầm nước xã Thanh Lảng. Bia ghi danh sách nhừng
người đóng góp công đúc.

399
Thụ khánh ỉưu míỄu duệ bi

樹慶流苗裔碑 Ki hiệu: 7434


Thảc bản bia thôn Đoài xã Chiêu Minh huyện Tiên Phong phủ Tam
Đới三费府先畫媒昭明让克村,sưu tầm tại chùa Sùng Giảo xã
Chiểu Dương tổng Thanh Lãng huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Tãy.
Thảc bản 1 mặt, khồ 80 X 125 cm, gôm 22 dòng chừ Hán và Nôm,
toàn văn vởc khoáng 500 chữ, không có hoa vãn, không có chữ búy.
Niên đại: Bão Thái thứ 6 (1725),
Người nhuận chính: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã cồ Đỗ; chức vị: Thú
sĩ lang, Minh Nghị vệ Điền ba.
Người viểt: họ Nguyễn 阮,
Chù dề: Bầu HậuT gửi giẽT biểu dương việc thiện.
Tóm iitợc nội đung:
Tín vãi Nguyễn Thị Đồ hiệu Lưu Thọ người thón Doải xã Chiẽu Minh
là người tin theo đạo Phật, cỏ lÒDg nhân hậu, đưọc nhân dãn trong
thôn bầu làm Hậu Phật và được tạc tượng Lhờ tạí chùa Sùng
Bà đã cùng ũển 4 thừa ruộng giao chữ bàn thôn cày cắy đé hương
đèn các ki giỗ chạp. Ghi quì định cúng giô bà hàng nãm.

Sùng tu thượng điện bĩ/Đoàì Thưựng thôn kiêm ngũ phúc

景修上殿碑/兑上村兼五福 Ki hiệu: 7435/7436


Thác bản bia xã Chiêu Mình huyện Tiên Phong phù Tam Đái 三帶府
先晝 K 昭明社>,sưu tầm tạí chúa Sùng Giáo xã Chiểu Ehrơng tống
Thanh Lãng huyện TiỂn Phong tinh Sơn Tãỵ.
Thủc bàn 2 mặt, khồ so X 125 cmt gảm_ 36 dòng chũ Hản, toàn vãn
ước khoảng 700 chữ, có hoa vẫn, không cỏ chữ hủy-
Nién đại: Vĩnh Thịnh thứ 15(1719).
Người soạn: họ Nguyễn 阮;quê quản: xẫ cổ Đồ-
Người viết: têũ hiệu: Tính Từ; quê quán: H cổ Đô; nhà SƯ trụ ưi.

400
Chù đề: Xây dựng, trùũg tu di tỉch.
Tóm lược nội dung:
Năm Điũh Dậu (1717), các tín vãi thôn Táy cùng cảc thỉỆũ tỉn xây
dựng lòa thượng diện chùa Sùng Giảo. Bia ghi danh sách những
ngúởi tham giam đóng góp công đửc.

Hinig công tbưựng điện bi kí/Thụ truyền tôn tử phúc miên

興功上殿碑記/樹傳孫子福綿 Kí hiệu: 7437/7438


Thảc bàn bia Ihôn Đôũg Thượng xã Chiêu Minh huyện Tiên Phữũg
phủ Tam Đới三帶府先建螺昭明社東上村,sưu tầm tại chủa
Sùng Giảo xã Chiểu Dương tổng Thanh Lảng huyện TiỄn Phong
tỉnh Sơn Tây.
Thác bán 2 mặl, khổ 80 X 125 cm, gồm 32 dòng chữ Hán vả Nóm,
toàn văn ưởc khoảng 750 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đại: Bàũ Thải thử 1 (1720).
'Ngưởì soạn: họ Nguyễn 阮;quẼ quán: huyện Thạch Thất phủ Quắc
Oai; chức Huần đạo huyên Đà Dưong.
Người viẾt: Trân Đỉnh Xuân, tên tự: Ph§p Thọ; quê quản: Bản xS.
Chú dề: Xảy dựng, trùng tu dí (ích.
Tóm lược nội dtmg:
Chùa SÙDg Giáp là mộl dí tỉcb cồ ở xã Chiêu Mình, nơi thờ Nguyễn
Chân Nhân lã ũgưởi thần thõng trí tuệ, thòng hiểu đạo nguyên-
Chủa trải lâu năm hư hóng, cảnh vật không còn được như xưa. Năm
Bỉah Thân (1716) dân thÔD Đông Thượng củũg cảc thiện tín hưng
công đóng gớp tiền của xây dựng 3 gian thượng đíệũ, đén năm Đình
Dậu (1717) thỉ hoàn thành. Bia ghi danh sách nhũng người tbam gia
đỏng gồp cồng đúc.

Huxmg hỏa phụng Sự/Hậu thằn bi ký

香火参事/后神碑记 Kí hiệu: 7439/7440


Thác bản bia xã La Phẩm huyện Tiẽn Phong phủ Quảng Oaì 康咸府

401
先£脈蚤品社,sưu tàm tại đinh xã La Thiện tảng Thanh Lãng
huyện Tiẽn Phong tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khố 80 X 115 cm, gôm 35 dÒDg chữ Hán và Nôm,
tữàũ vãn ưởc khoảng 650 chữ, không cỏ hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 47 (1786).
Người soạo: họ Nguyền 阮,tên hiệu; Bao Trai cư sĩ; quê quán: xã
Thanh Xuyên phũ Gia Hưng xứ Hưng Hóa.
Người viết: LỄ Trần ViỂn 黎隙垣;học vị: Nho sinh trủng thức.
Chủ đề: Đầu Hậu, gừi giỗ. biểu dương việc thiện.
Tâm lược nội đung:
Xã truởng Phương Xuân Hòa vả vọ là Lé Thị Thu người thôn Đòng
đã xuâl ra 120 quan cồ tiền vả 3 mẫu niộng củng cho thữD. Vợ
chồng ông dược bầu là Hậu thần. Sau đó vợ chồng ông lại xuất 6
quan tiền và I cơn lợn đỂ làm 1Ễ khao. Bia ghi vị trí, di(D tích cảc
thửa ruộng vả cấc quy đình cúog giỗ hàog nãm.

Tu tạo Hậu thần bi/Vạn đại hưửng thằn huệ

修iẾ候神碑/萬代馨神息 Kí hiệu: 7441/7442


Thác bàn bia thân Trung xã La Phẩm huyện Tiên Phong phù Quàng
Oai 廣成府先f 品中村,sưu tầm tại đình xã La Phẩm tồng
Thanh lãng huyện Tiẻũ Phong tỉnh Sơn Tây,
Thảc bản 2 mặt, khổ 65 X 130 cm, gồm 31 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảiỊg 800 chữ, củ hoa văn, không có chữ húy.
Ni拓 đại: Cảnh Hưng thứ 14 (1753).
Người soạn: Phan Oánh Khué 潘瑩玦;quẽ quản: xã Phúc XuyỄn.
Người viết: Khuất Huân VằD 屈tén hiệu: Huyền Nghiêm; quẽ
quán: xă Tuy Lộc huyện Thạch Thắt; nhà sư.
CM đề: • Bầu Hậu, gửi giữ, biểu dương việc thíện.
• Văn thơ.

402
Tóm lưực nội dung:
Bả NguyỄn Thị Đảo là vợ cả của Thập lý hầu kiêm Tồũg tniỏng họ
Khỗũg củng cho ỉhôũ 4 ũén bạc trị giả 100 quan sử tiền và l mẫu
ruộng, đểng thời nộp 4 quan tiền cồ đẾ viỄt dơn vả khao cà diôn một
bữa cam mợu thịt. Dâa thôn thuận tình tôn bầu ông bà làm Hậu
thần. Điâ ghi quy định củng tẽ hàng 旭m vả bài thơ vịnh công đức.

Hậu thần bi kí/Thượng (hôn lập đoan kí

後神碑記/上村立述記 Kí hiệu: 7443/7444


Thảc bàn bia thồn Thượng xã La Phẩm huyện TiẺn Phong phủ Quàng
Oai廣成府先豐無雄品社上村,sưu tầm tạí đỉnh xã La Phẩm
Thượng tông Thanh Lãng huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 4 mặl, khô 83 X 130 cm, gồm 35 dòng chữ Hán vả Nôm,
toàn văn ước khoảng chà, cỏ hoa vàn, có chữ húy: Cửu 毁.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 17(1756).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Mậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện,
Tóm iteợc nội dung:
Toàn thể quan vién sắc mục thồn Thượng xã La Phầm bầu óng Thập
lý hẳu Lé Đăng Dụng làm Hậu thần. Ỏng đã cúng 90 quan sủ liên
vả I mẵu ruộng. Bia khác lời cam kỄt cùa thôn về nghi thức cúng
gỉỗ Hậu thần vả bài mình ca tụng pbong tục tốt đẹp cùa địa phương.

Lê quí hặu thần bí/Thưựng thỗn lập đoan kí

黎贵候神碑/上村立端记 Kí hiệu: 7445/7446


Thác bản bia thỡn Thượng xã La Phầm huyện Tiên Phong phủ Tam
Đỏi三费府先畫絲星品社上村,sưu lầm tại đình xã La Phầm
Thượng tồng Thanh Lãng huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mặt, khò 80 X 125 cm, gốm 34 dòũg chữ Hản vả N6m,
toàn văn ước khữàng 650 chữ, có hoa vẩn, không có chữ húy.

403
Niên dai: Chính Hỏa thử 17 (1696),
Người Sừạn: Lẽ Cành Giảm 琴景監;chức vị: Xã chảnh.
Chù đề: - Đầu Hậu, gùi gi 8, biều dưung việc thiẹn.
• Ván thơ.
Tốm lược nội dtingĩ
Quan viỄn hương lằơ thôn Thượng xã La Phẩm bâu ỡng Xã trưởng,
Tồng chỉũh Lê Thụ Lộc là Hậu thần. Ông Lộc đã củng cbo thôn 90
quan sử tiền vả 1 mẫu ruộng. Bia khác ũguyẽn văn vãn bảũ bấu Hậu,
các quỵ định nghi thức kính biểu vả củng giỗ, vị (rí các thửa ruộng
và bài minh ca tụng cỏng đửc.

Hoa Nghiêm Lình tự bi ki

花巖晝寺碑記 Kí hiệu: 7447/7448


Thác bản bia xã Thanh Tri huyện Tiẽn Phong phủ Quảng Oai đạo Sơn
Tây nước An Nam安南BI山曲it廣黑府先青池41, sưu tầm
tại chùa Hoa Nghiêm xã Thanh Trì tổng Thanh Làng huyện Tién
Phong tính Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khỡ 80 X 125 cm, gồm 79 Hòng chừ Hán vả Nôm,
toàn văn ước khoáng 2300 chừ, có hoa văn, cỏ chử húỵ: Tân 熾.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 15 (1754).
Người soạn; Nguyền Quốc Hán 阮囲漢;qué quán: xã cồ Đô huyện
Tiên Phong; học vi: Giảm sinh, trủng tam ưưởng.
Chù để: Xây dựng, Irùũg tu di tích.
iược nệi dung:
N3m Tản Mùỉ, quan viên hương lãữ xã Thanh Lãng, Thanh Trì cùng
ỉhien tíũ tu tạo tòa gác chuông gồm 3 gian 2 chái vả xây tường bao
quanh từ thượng diện đến gảc chuông chùa Họa Nghiêm. Ghỉ tén
người tham gia đóng góp cõng đức.

404
Tây thôn thụ tích bi/Càn Sừng Giáo tự tốn

西村樹跡碑/乾崇敎寺巽 Kí hiệu: 7449/7450


Thác bân bia thôn Tây xã Cbiéu Minh huyện TiỄn Phong pbủ Tam
Đới xứ Son Tây d西发三帶府先#豚略明社西村Sưu tầm tại
chùa Sủng Giáo xã Chiều Dương tổng Thanh Lãng huyện Tiêũ
Phong tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khô 85 X 130 cm, gồm 68 dòng chữ Hản, toàn vàn
ưởc khữàũg 1800 chũ, có hoa vàn, không có chữ húy,
Niên dại: Vĩnh Thjnh thứ 14 (1718).
Người soạn: không ghL
Chủ dè: Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm iược nội dung;
Thôn Táy xã Chiêu Minh cỏ ngôi chùa cổ lá một danh lam nỗi tiểng,
dân trong vùng bồn mùa thờ phụng. Trải qua lảu ngày chùa bị hư
hòng. Vào tháng 12 nâm Đính Thân dân Ihôn Tắy cùng" với thôn
Đông khởi còng xày dựng lại chùa. Bia ghi tên nhưng ngưởì tham
gia đóng góp cỏng đức

Trùng tu Sừng Giáo tự bí/ĐơDg thôn kiêm toàn ngũ pbúc

重修崇敎寺碑/東村兼全五福 Kí hiệu: 7451/7452


Thác bân bia thỗn Đông xả Chiêu Minh huyện Tién Phong phủ Tam
Dái丄三幣府先晝林昭明社象村,sưu tầm tại chùa Sùng Giáo xã
Chiểu Duơng tổng Thanh Lãng huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây,
Thác bảũ 2 mặt, khò 85 X 130 cm, gồm 82 dòng chừ Hân vả N6m,
toàn vãn ước khoảng 2400 chữT có hoa văo, có chữ hủy: Tân 点.
Niên đại; Vinh Thịnh thứ 14(1710).
Người soạn: Nguyền [Đức Lãng]阮徳虬 quê quán: xã Phù Chần
huyện Đồng Ngàn; học vị: Tiến sĩ khứa Canh Dẳn; chửc vị: Triều
liệt đại phu, Hưng Hóa đăng xú Tán tri thừa chảnh sứ ty Tham
chính, Khuông Mĩ Thiểu doãn.

405
Người vìếti họ Trần 隊,ỈỄD hiệu: Pháp Dỗ.
Chù đề: Xảy dựng, trùng cu di tích.
Tóm lược nội đung:
Chùa Sủng Giáp ở ptiía đông thôn Đông X百 Chiêu Mình là Qgỗi chùa
nỗi tiêng linh thiêng. Từ niên hiệu Vmh Khang nưởc Tàu, có Thiền
sư Nguyễn Đạo Hạnh thưởng chiêu tập tăng ỉừ câu dạo, khi đi đẽn
bền sông nơi đây không kịp đi qua bèn ưở ]ạí thoảt xảc ở noi đây-
Dâti địa phương tồn ngài lảm Phặt, thở phụng tạì chùa, hàng năm
vảo thảng 3, dân hộ nhi là xã Vịnh Thệ đều dến rước ngài về hành lễ tẾ. I
Nay toàn thề dân thôn Đông cứng góp công cùa trùng tu lại chùa. Đia
ghi tên những người tham gia đóng gốp cõũg đửc và bài minh. .

Bân thôn Hậu phật tượng Ưu bà di Đàm Thị Ngàn


hiệu Diệu Quả bi kỉ

本村后佛像優葵貽譯氏并兢妙果碑記
Kí hiệu: 7453/7454
Thẩc bân bia thỏn Thượng xã Hòa Đình huyện Vản Giang phù Thuận
An贖安府文江胳和平社上村,sưu话nTtại chùa Đáo Quốc thôn
Thượng xã Hòa Binh tổng Hòa Đình huyện Yên Mỹ tính Hưng Yên.
Thác bân 2 mặl, khổ 70 X 130 cm, gồm 14 dòng chừ Hán, toàn vàn
ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa văn, khỏng có chừ húy.
Niên đại: Vinh Hựu ứuí 3 (1737).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hạu, gữi giỗ, biều dương việc thiện.
"刑 ỉựợc nội dungĩ
BA Đảm Thị Ngàn là người tTODg thôn, gia đinh giàu có nhưng khõũg
c6 con cảí. Bà đã cúng cho tíiôn 50 quan cổ tiền vả 2 mỉu ruộng
giao cho dân thôo cày cấy thờ Phật, Toàn ±ề quan viên huơng 慎。
trong thôn bàu bà làm Hậu phật, tạc tượng bà đề thở trong chùa. Đia
khic toàn vàn tờ vân bầu Hậu đề ngày 10 tbảng 3 năm Vĩnh Thịnh
thứ 15 (1709) kèm dòng niên đại có lẽ ]à năm dựng bia đè thảng 10

40ủ
năm Đinh Tị. Mặt sau của bia khẳc tượng Hâu phật.

Hâu thầQ bĩ ký/Lưu truyen vĩnh viễn

后神琲記/流傳永Ki hiệu: 7455/7456


Thảc bản bia tbôn Thượng xã Hùa Bình huyện Văn Giang phù Thuận
An頫安府文江螺和乎社上村,sưu tầm tại dinh thÕQ Thượng xỉ
Hòa Bình tòng Hùa Đinh huyện Yên Mĩ tinh Hưng YỄn.
Thác bản 2 mặl, khô 61 X 96 cm, gồm 42 dửng chử Hản vả Nôm, toàn
văn ước khoáng 1000 chữ, có hoa vân, không có chữ húy,
Niên đại: Gia Long thú 18(1819).
Người soạn: Phạm Qui Thích 范青通;hpc vị: Đệ tam giáp đồng TiẾn
sĩ xuất thân khoa Kỷ Hơi; chúc vj: Thi trung học si, Dốc học phú
Hoài Đửc, Thích An hầu.
Người viết: Tư Đô Ngoạn 司 ip 坎;học vị: đỗ Thiện thư khoa Qui Dậu;
chức vị: Bắc Thành Ihư tà.
Người khắc: Nguyên Xuân Cảí 阮春吉;quẽ quán: thỏn Quê Dương;
chức vị: Tri huyện.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm Iirợc nội dung:
Vợ chồng ồng Lé Hửu Đạo và bả Nguyên Thị DuyỄn lả agười chuộng
làm việc nghía. Vảo nãm Giáp Tuất đã trợ giúp thỗn 40 quan tiìn,
năm Ât Hợi tu sửa dền miếu lạỉ củng cbo thôũ 160 quan tiền. Toàn
dân nhó ơn ông bà nẽn đã bẩu 2 người là Hậu thần. Ôũg bà bèũ
cúng cho ihÔD 6 mỉu ruộng dùng vảo việc hương hỏa. Bia ghi
những quy đình về lễ an láng, cải táng và cúng gìẽ Hậu thần, sau
khi qua đởi vả v£trí các thửa ruộng. ■

Hậu Ihẳnbi kí

后神碑記 Ki hiệu: 7457/7458


Thác bản bia thớn Thượng xã Hòa Binh huyện Văn Giang phù Thuận

407
Thảnh H成府史江滁和平杜上村,sưu tầm tại dinh thôn Thượng
xã Hòa Bình tồng Hòa Bình huyên Yén Mĩ tỉnh Hưng YỄn.
Thác bào 2 mặt, khổ 75 X 130 cm, gồm 19 dòng chữ Hán, íoản vẫn
ước khoảũg 500 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
NíỄn đại: Tự Đức thứ 34 (1881).
Người soạn: họ Ngô 英,tẽn hiệu: Đốc Hiên; chức vj: Quan hợc chừih
tỉnh Bắc Ninh.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tảm ỉược nội dung:
Năm Kĩ Tỵ, lảng bí lủ lụt, đồũg ruộng bò hoang tiêu điều. Ông Đả hộ
Lê Quỳnh đã tận lực trợ giúp dân. Óng đã xuẩt ra 1 mẫu 5 sàỡ ruộng
vả 200 quan tiền đỂ mua ruộng cẳp chữ dân dinh. Toàn dân ghi ơn
ông, bàu ông là Hậu thần, quy dinh tế lễ hảng nâm.

ỊVÔđềỊ

Kí hiệu: 7459/7460/7461/7462/7463/7464/7465/7466
Thác bàn bia sưu tầm tại thỏn Thuọng xâ^Hòa Đình cống Hòa Đình
huyện YỀn Mỳ tình Hưng Yên.
Thác bàn 8 mặt, khổ 15 X 130 cm, gồm 8 dỏng chữ Hán, toàn văn ưóc
khoảng 80 chữ, kliỏng cỏ hoa văn, khóng có chữ húy.
Nién đại ưởc đoán: triều Nguyền.
Người soạn: khồng ghi.
Chủ đề: Văn thơ.
Tóm ỈKỢC nội dung:
4 câu đối ca tụng cỠDg dírc xây dựng 3 gian quản cbọ vả chìéc cầu-

[Vôđề)

Ki hiệu: 7467/7468
Thảc bàn bia sưu tâm tại chùa Báo Quốc thôn Thượng xã Hòa Binh

408
huyện YỄn Mỹ tỉnh Hưng Yén.
Thảc bàn 2 mặt, khể 45 X 130 cm, gồm 15 dòũg chữ Hán, toàn văn
uởc khoảng 100 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Vmh Khảnh 加í 3 (1731).
Người soạn: Lẽ Vĩ 黎偉;hợc vj: Đệ tam giảp đểng Tiến sT xuất (hân
khoa Canh DầD; chức vị: Sơn Nam dẳng xử, Tán trị Thừa chính sứ
ty Thừa chánh SIỈ; tước: Nhì Đà bá.
Chù đề: - Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc (hiện.
-Xây dựng, trùng tu dì lích.
Tóm iược nội dung:
Năm Đảo Thải thử 8 (1727). khi làm Tham chinh xủ Thanh Hoa, õng
Lê Vĩ nghe đòn đả ở núi An Hoạch huyện Đông Sơn đem ìàm
khánh cỏ thể phát ra âm thanh rất siêu vjệtp bén tim mua vè một tẩm.
ĐẺn năm Vĩnh Khảnh m山 3 (1731), ông củng vọ là Đảo Thì Quyên
cho tạc thành khảnh dem cứng vào chùa Báo Quồc làm của Tam bảo.

Tư đửc bi ky/Phẫm thức hẳng cừu

思德碑記/品式恒久 Ki hiệu: 7469/7470


Thác bản bia tống Thanh Mai 青梅纱,sưu tầm tại tử đường LỂ Thái
Đào xã Mai Trai tống Thanh Mai huyện Tiẽn Phong tinh Sơn Tây,
Thảc bân 2 mặt, khồ 75 X 130 cm, gồm 45 dửng chừ Hán vả Nõm,
toàn vân ước khoảng 1200 chừ, có hoa vân, không có chừ hủy.
Niên đại: Cánh Hung thử 10(1756).
Người viét: Nguyễn Duy Nghi 阮恠宣;học vị: Nho sinh.
Chù đề: Hành trạng, côũg tích nhãn vật.
Tóm lược nội diưtg:
So lược tiều sử, sự nghiệp cùa Thái tử Thái phỏ Diên Quận công, Tiến
sĩ khoa Giảp Tuất, Tham tụng Hộ bộ, Thượng thu, Dông cảc đại
học sì nhập thi kinh diên LỄ Anh Tuấn hiệu là Địch HiỄn. Tiên sinh
fà người có tài giúp nước. Vởi quê hương làng Mai Trai, õũg

409
thưởng công đức giúp dân. Sau khi qua đời, vào nỉm Quý Hợi, dân
làng tưởng nhớ công đức họp bàn đinh lệ hàng năm các xã trong
tồng tiến hành một kỳ 1Ẽ lé ông. Cảc con ôũg là Tông Thảnh bá LẼ
Tông Thuật, Tủc Thành hầu Lẽ Đoan Khảỉ cùng gia tộc cung tiến 3
mẫu ruộng đề dủũg vào việc té tự và 2 nén bạc đề làn)cồ bản. Việc
đó duy trì dên nay đã quá 30 năm, Nay dâD chúng đem cảc đjnh lệ
vẽ ũghi thức lễ hội, phân công giữa cảc xã và thứ tụ chỗ ngồi trong
lễ hộj khắc vào bia để liru truyền duy trì lâu dài.

Kì Anh hộỉ/TnrỜDg xuân hồ bi kí

者英會/長春湖碑記 Ki hiệu: 7471/7472

Thác bản bia thôn Mai Trai xã Thanh Mai huyện Tiên Phong phủ
Quảng Oai廣成府先聲林十梅社梅舟村,sưu íâm tại từ đường
Lẽ Thái Bảo xã Mai Trai tổng Thanh Mai huyện Tiên Phong tỉnh
Son Tây.
Thác bân 2 mặt, khổ 80 X 125 cm, gồm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 1300 chữT cỏ hoa vẫn, không cỏ chữ húy.

Niên đại: Cảnh Hưng thú 9 (1748).


Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hoạt đông sính hoạt làng xã.
Tóm iược nội dung:
Mùa xuãn năm Mậu Thìn (1748), trong cuộc hội họp cùa các bô lão
hội Ki Anh thôn Thanh Mai Thượng, quan Hoàng tỉn đạỉ phu LỄ
Tông Thuật nguyên là công tử cùa cố Tiểũ sĩ Lẽ Anh Tuẳn thay mật
gia dinh họ Lẽ có lờì thưa vởi hội nghi, trình bày vẽ sự nghiệp vé
vang và truyền thổng gắn bó với quê hương cùa họ Lề, đồng thời
bày tỏ nguỵệũ vọog của mầy anh em xin lỉnh nguyện cúng cho hội
lão tổng cộng 8 sào ruộng đề đào thành hồ làm nguồn lợi lâu dàí
cho hội, Sau đỏ dân thôn tiẽũ hàũh đào hồ, đặt tên là hồ Trường
Xuân, trên hổ dựũg ngôi đinh đề biền Ki Anh hội. Côũg việc hoàn
(hành, hội đặt lệ vào ngày lìm thảng tảm hàng oăm tà chức tế lề ở từ
đường Lẽ tướng công, rồi tiến hành yến ẩm, thường ngoạn ưung thu
tại đỉnh. Mật sau bia kê danh sác các quan viên tham gia hội Kỉ Anh,

410
Hậu phật bí kí

后佛碑记 Kí Liệu: 7473


Thác bản bia xã cổ Pháp 古法 ịí, sưu tầm tại chùa Phúc Hưng xã cồ
Pháp tồng Thanh mai huyện Tiên Phoog tinh Sơn Tây.
Thác bàn I mặt, khỏ 75 X 125 cm, gồũì 10 dòng chừ Hán và N6m,
toàn văn ước khoáng 150 chữ, có hứa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hung thủ 43 (1782).
Người soạn: khống ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bìều dưong Vỉệc thiện.
Tóm lược nội dung;
Bà Nguyển Thị Thanh người xã cổ Phảp là người sùng Phật, hay lảm
điêu thiện. Bà đã xuất ra l sảo 5 thước ruộng và 10 quan tiền giao
cho xã dễ lo việc hương-hỏa Sâu này và lập bia đá dễ lưu tniyền mãi
mãi. Đia khắc sổ tiếũ sô mộng tỉển cùng và cam kểt củng 2 phẳm
oản vảo cảc ngày sóc, vọng trong năm.

Lập thạch bi kí
立石碑記 Kỉ hiệu: 7474
Thác bân bia xã cổ Pháp huyện Tiên Phong phủ Tam Đỏi 三帶府先
定辎古法社.Sưu tầm chừa Phúc Hưng xã cả Phảp tổDg Thanh Mai
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tâyr
Thảc bản 1 mặt, khồ 85 X 125 cm, gồm 10 dòng chừ Hán và Nôm,
loàn văn ưởc khoảng 100 chữ, có hoa văD, không có chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái Mậu Thân (1728).
Người soạn: khôũg ghi.
Chủ đê: Bầu HậuT gửi giỗ, bìều dương việc thỉỆn.
Tóm lược nội dung:
Bà Phùng Thi Cái ngưội xã cồ Pháp cùng vởi COŨ rể cùũg 12 quan và
1 thíra ruộng đễ xin gũi Hậu cho hương hỏn cha mẹ bả tại chùa

411
Phúc Hưng của bàn xã. Cử đển ngày sỏc, vọng mỗi thảog nhà chùa
sẽ củng Hậu 2 phầm oản.

Hậu phật bỉ kí

後佛碑記 Ki hiệu: 7475


Thác bân bia xã cồ Pháp 古注社,sưu tầm lại chùa Phúc Hưng xã
Cả Phảp.
Thảc bân } mặt, khồ 80 X 125 cm, gồm )2 dòng chữ Hản và Nôm,
tũàũ văn ưóc khoảng 200 chữ, có hoa văũ, khÔDg có chữ hủy,
NiỄn đại: Cành Hưng thử 28 (1767).
Người soạn: lên hiệu: ĐiỀm Trai tiên sinh; chức vi: Nho học Huấn đạo.
Chù đề: Đầu Hậu, gừì gìỗf biểu dương việc Chiện.
Tóm lược nội dung:
Ông Vũ Đình Gìảp lầy vợ người xã cố Phảp. Ổng là người am hiỂu
giáo lý, chữ Dghĩa, không may mất sớm, Vợ õng đã cúng 8 quan
tiền vả 2 thửa ruộng để ông được bầu lả Hậu phật chùa Phức Hưng,
được hường cúng lễ 2 pbẩm oản vào cátxigảy sóc, vọng hảng tháng.

Hậu phật từ bi kí

后佛祠碑记 Kí hiệu; 7477


Thác bản bia xã Trạch Mi Chùa huyện Tiên Phong phú Quảng Oai
廣威府先晝峰青样媳汹洋社,sưu tẩm tại xã Nhuận Trạch tồng
Thaoh Mai buyỆQ Tiên Phong tinh Sơn.
Thảc bản 1 mặt, khổ 75 X 125 cm, gồm 18 dửng chữ Hản và N6m,
Loàn vãn ước khoảng'5ơo chừ, không có hoa văn, không có chữ húy,
Niên đại: Cảnh Thinh thứ 7 (1799).
Người soạn: bọ Phùng 為,tên hiệu: Thanh Quaog dật BĨ; hpc vị:
Giám sinh,
Ngưởi viâ: họ Lẽ chức vị: Tri huyện.

412
Chủ đề: Đâu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc ửìiệa.
Tóm ỉưực nội đung:
Đà Nguyên Thị Phát là bậc hiền phụ trong xã cỏ hãng tâm hẳng sản,
tuồĩ đã cao mả không củ cọn cáí. Bà đã củng cho bản xã 40 sảo
ruỘDg vả 300 quan thanh tiền. Toàn thề quan viên sắc mục trong xã
lập bja tôn bẳu bà ỉà Hậu cừ thờ cúng tại đền, cam kết ữtực hiện ỉệ
biêu cảc tiếl khi còn sáng vả cúng giỗ sau khi bà qua đởỉ.

Phụng sự Hậu phật bỉ kỉ

奉事後佛碑记 Kí hiệu: 7477


Thảc bản bia sun tầm tại chùa Lình Xuân xã Mai Trai tồng Thanh Mai
huyện Tiên Phong lỉnh Son Táy.
Thác bàn 1 khố 80 X 125 cm, gồm 14 dòng chữ Hản, toàn văn
ưởc khoảng 300 cha, cá hoa văn, không có chữ húy-
NiỄn đại: Vĩnh Khánh thứ 4(1732).
Người soạn: Hà [Tôũg Huân}何宗動;qưẽ quán: xã Kim Vực huyện
YỄn Dinh; học vj: Đệ nhất giáp Tiển sỉ khoa Giáp Thìn; chức ví;
Đông các hộc sĩ, Hiền cung đại phu.
Chủ đề: Đầu Hậub gùi giỗ, biễu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Đà họ Nguyễn hiỆu Từ Cung !à vợ le quan Hộ bộ Tả thi lang Khánh
Nguyên hầu. Do quan hệ chăn gểi không dược như ý, bà đã ở vặy
thủ tiết, dốc chí làm việc cho đạo Phật. Nay bà đã 67 tuồi. Quan
viên sắc mục củng dẳn chúng trong làng đồũg lòng IÔD bâu bả lảm
Hậu phật, đưọc tôn ôũg đảng ý, bèn tạc tượng bà thờ tạí tièn đường
□hả chủa, bà cảm ân nghĩa dân làng, bèn củng tiền vả mộng đề dùng
vào việc huong hòa.

[Vô đỄ|

Kí hiệu: 7478/7479
Thảc bản bia thôn Mai Trai 梅昏村,sưu tầm tại từ đường Lé Thái Đào

413
xã Maí Trai tồng Thanh Mai huyện Tiẽn Phong tình Son Tây.
Thác bân 2 mặt, khồ 17 X 130 cm, gom 6 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 100 chừ, không cổ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nỉẽnđại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đỂ: Hoạt đỘDg sinh hứạt làng X京
Tốtn íược nội dungĩ
Bía khác 2 điều lệ VẺ việc thỗn Mai Trai lập dàn té LỄ tưởng cỗng và
con cháu dòng họ Lê cùng 5 sào ruộng đề đáp lễ; điều lệ về tiềp đỏn
các họ trỏ bàn thôn đi thi trùng trưởng ườ VẺ.

Phụng sự Hậu phật/Bí kí

奉事後佛/碑記 Kí hiệu: 7480/7481/7482/7483


Thảc bản bia thôn Mai Trai xã Thanh Mai huyện TiỄn Phong phủ Tam
Đởi dạo Sơn Tây nước Đại Việt大越g|三帝林妒虽踪青棒
找梅齋村,sưu ỉầm tại chùa Linh Xuân xã Mai Trai Lững Thanh Mai.
Thác bàn 4 mậì, khố 70 X 125 cm, gồm 1Tdửng chữ Hán vả Nôm,
toàn văn ưởc khữàng 400 chữ, có hoa vân, khống có chữ húy.
Niẻn đại: Vĩnh Khánh thử 4 (1732).
Người âoạn: Nguyễn (Kiểu)阮姐,tên hiệu: Hạo Híènị que quản: xã
Phú Xá huyện Từ Liêm; học vị: TiẾn sĩ khoa Át Mùi; chức vi: Mậu
lâm lang, Đông các học sĩ, vi thi DỘi thư tả, Đinh pbiên-
Ngirời viỂt: NguyỀo Đình Tủc 阮肅;què quản: xã An Lạc; chức vị:
Huyện thừa.
Chủ đe: Bầu Hậu, gừi giỗ, bìều dương việc thíện.
Tóm lược nội dung:
Bà Lé Thị Duy hiỆu Từ Khoan là con gái ửứ 3 của ổng Kbánh
Nguyên bầu, chửc Hộ bộ Tả(hị lang, 32 tuồi bà góa chồng nhưng ỡ
vậy DUÔĨ các con khôn lởn- Hiện con cháu nộí ngoại của bà đã
ttuởng thành. Nay bà đã ngoại ngũ tuân, một lòng qui y đạo Phật.

414
Quan viên sắc mục trong làng muôn suy tôn bà lả Hậu phật, bèn đển
xin phép quan Khánh Nguyẽo hau, được ngài chấp thuận, bèn tạc
tượng bà đề thờ ở bẽn phải tòa tièũ đường, Đà đã cúng vàữ chùa 1
vạn 6 Qgàn 2 tràm tiểa vả 1 sào ruộng đế chi dùũg hương hỏa.

Trùng tu Linh Quang tự tân (ạa bĩ kỉ/Tỉn thỉ

童修宣光寺新造碑记/信施 Kí hiệu: 7484/7485


Thác bàn bia xã Điều Yêu Hạ huyện An DưaTìg phủ Kính Môn 荆門
府安陽弥條夭下社,sưu lầm tạì chùa Linh Quang xã Kiểu Yều Hạ
tổng Kiều YỄU huyện An Dưong tinh KiỂn An.
Thác bàn 2 mặt, khổ 80 X 125 cm gồm 50 dòng chữ Hản vả Nôm, toàn
văn ưởc khỡàng chừ, cỏ hoa văn, có chữ húy: Tân 服,Đề íl,
Niên đại: Chính Hòa thử 21 (1700).
Người soạn vả viết: Phạm Minh Lượng 范明亮,tên hiệu: Huyền Văn;
nhà sư.
Người khắc: Nguyền Phú Nhuận 阮捋湖;quẽ quán: xã Kỉnh Chú,
Chủ dể: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm ỉtrợc nội dung:
Đàn thôn có chùa Linh Quang là ngôi chùa cồ, do lâu năm nen chùa bì
hư hại nhiều. Năm Ất Mão, quan viên hương lão bản xã cùng với vj
sư trụ trì và các thiện nam tín nữ đã hưũg cõng trùng tu, thay xà cột,
lợp lạì ngỏíT xây tiền đường, thượng điện, xây mỏi gảc chuõũg.
Công việc hoàn thành, dựng bia ghi tên họ và sồ tiền đóng góp công
đủc của những người tham gia.

[VÔđỀl

Kj hiệu: 7486/7487
Thác bân bia xã Đảo YỄU huyện An Dương phủ Kình Môn 荆門府安
陽林條夭社,sưu tầm tại chùa Quang Khải xã Đào Yêu tỗDg Kiều
Yêu huyện An Dương (inh Kiến An.

415
Thảc bẩn 2 mặt, khổ 70 X 125 cm, gồm 20 dòng chừ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 350 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hủy,
Niên đại: Chính Hỏa thử 22 (1701).
Người soạn: LẺ Huy Ánh 黎輝映;học ví: Sinh đỗ.
Người viết: Nguyễn QíaLạc 院鼻箒;bọc vị: Sinh đồ-
Chũ đè: Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Tín vãi Nguyền Thị ũêti hiỆu Từ Mẫn đã củng cho xă 50 quan tiền và 1
sào 7 khấu ruộng. Quan viên hương lão trong xã bầu bà là Hậu phật.

Tân tạo bi/Tự sự bĩ kí

新ií 碑/祀事碑記 Kí hiệu: 7488/74&9


Thác bản bìa thôn Etông xã Đào Yêu buyện An Dương phủ Kinh Mỏn
荆門府安陽桃夭社東Ỷt, sưu tầm tai đinh xã Đảo Yéu.
Thác bản 2 mặi, khố 80 K 125 cra, gôm 35 dửng chữ Hán vả Nôm,
toàn vãn ước khoảng ỉ 000 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Chính Hòa thử 13 (1692).
Người viẺt: Tnrơng Đãng Tưởng 張賢相;quê quán: huyện An Dương;
chức vị: Đe lạí.
Ngưởỉ khác: Hoàng Công Phụ 黄公楠;quê quán: xã Kỉnh Chù.
Chủ để: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bíễu dưong việc thiỆn.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Các quan viên hương lão thÕD Đông xã Đảo Yêu xây dựng đình- Bà
Bùi Thị Thực người bản thÕD đã cúng cho làng 200 quan tiền vả 2
mẫu niộng, được dân làng bửa lảm IẼ củng giỗ sau khi qua đời- Bia
CÒD ghi nhận công đức của một sồ vị khác đã có côũg lao đóng góp
cung tiến trong djp dụng điũh và nhưng điều qui định để đền đâp
công đức của họ.

416
Trùng tu Phúc Độ tự

重修福渡寺 Kí hiệu: 7490


Thác bản bia thồũ Thượng xã Điều Yẽu Thượng huyện An Dương phủ
Kinh Môn荆門府安陽聲條禾上社上村危ưu tầm tại chùa Phúc Đỗ
对 Kiều Yêu Thượng ỉồDg Kiều Yêu huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thác bãũ 1 mặt, khồ 75 X 125 cm, gồm 21 dòũg chừ Hán và Nôm,
toàn văn ưửc khoảng 500 chữ, cỏ hoa văn, khồng có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hỏa thử 5 (1684).
Người viềt vả khắc: Cao Nhân Sùng 高仁景,tẻn hiệu: Pháp Tâm.
Chú đề: Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Toàn thề quan vién hương lãứ và dân <hỗn Thượng xã Điều Yéu
Thượng cùng hưng công g6p của tu tạo lại tiỄn đường, thượng điện
cbủa Phúc Độr Ghi tên người đóng góp.

Hưng công tân tạo Bà cấu tự

典功新送婆姓寺 Kí bìệu: 7491/7491


Thác bản bia xã Nhu Điều huyện An Dương phủ Kinh Mỗũ 荆 ri 府安
陽灘案修壮,sưu tầm tại chủa Lỉnh Quang xã Nhu Kièu tảng Kiều
YỄU huyện An Dương lỉnh Kiền An.
Thảc bản 2 rnặtT khả 80 X 125 crn, gồm 30 dòng chừ Hán và Nôm,
toàn vãn ưởc khoảng chữ, cỏ hoa văn, cở chữ húy: Tân 胜.
Niẽnđại: Chính Hòa thứ 13 (1692),
Người viẾt: Vũ ThiỄn Xuân 武千春.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Xã Nhu Điều cỏ chùa Bà cẩu là danh lam cả tự, do lâu nim nén đã bị
hư hại nhiêu. Nay toàn thể quan viẽn hưong lão vả nhân dân ơoũg

417
xã dửng ra hưng công xây dựng lại tòa thượng điện gồm 1 gian 2
chái. Cóng việc hoàn tbành, ghi ten người đỏng góp công dức.

Tạo Phật Ngọc Hoàng bi/Tín thi

造佛玉皇碑/信施 Kí hiệu: 7493/7494


Thảc bản bia xã Đàữ YỄU huyỆD An Dương phủ Kinh Môn 荆門府安
陽滁椎夭社,sưu tầm tại chùa Quang Khải xã Đào Yẻu (ồng Kiều
YỄU huyện An Dương tình Kiển An.
Thác bản 2 mặt, khổ 80 X 120 cm, gồm 34 dờng chữ Hán và Nôm,
toàn văn ước khoảng 600 chừ, cỏ hoa vãn, không cỏ chừ hủy.
Niénđại: ĐoanThảithứ3 (1588).
Người vìềt: Trần Cành Xuân 陳景春;qué quản: xã Điều Yêu Hạ.
Chù để: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tém lược nội dung:
Thiện tín ờ hai xã Đảo Yẽu huyện An Dương và xã Thuợng Chấỉ
huyện An Lão phủ Kinh Môn cùng đóng gỏp tiên của đề tạỡ rượng
ngọc Hoàng chùa Quang Khái, Đĩa ghi lén người và số tiền, số gạo
dóng góp.

Hưng Cỗng/Tu tạo/Quản □ tề/Bi kí

興功/修造/佛0齊/碑记 Kí hiệu: 7495/7496/7497/7498


Thác bản bia xã Song Mai tiuyện An Dương phủ Kioh Mỗũ 荆門府安
陽氣雙辑,SƯU tầm tại quán xã Bạch Mai tồng-Văn Cú huyện An
Dương linh KiỂn An.
Thảc bàn 4 mặt, khỗ 50 X 125 cm, gầm 50 dòng chữ Hản và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 1200 chữ, khõũg củ hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: VM Thịnh thứ 3 (1707).
Người soạn: Đồ Tồũg Nguyên 杜索元;chức vị: Tri huyện An Duong.
Vương phủ Thi nội văn chức.

418
N g ườ i 酉
L
vi
!p

m
~

h
e'

d ựng~ trủ ng
c
b
o
d
x
y

E
di


S
3

i
d
u
g

thn8m
t
l

x s o n g Mai vA Khê

Bính
B

c
g

g D

<

-ín hai
A n l l ơ ng d6ng x4y d ựng mộ
n

c
g

i t
_ i
a
d

r Dg6i
q u â D 6 i g 6 m 3 gian 2 Bia ngườ i d6ug g6p
c
h

c
g
<
!

h u / t m h /員b
沐 辛 專 Kf 7499 75O75OW5O2
s

h
u


bả nbia huy S ơn pKinh M6n
T
c

H
X
v
c
h

G
p

一 , sư u $ng
n _

v
c

KAn h
dinh
Kinh Ho
m ĩ lg h u y A n D u ơ ng
cmK
h



Tbácb 4 45 X -25 e m g6m
h _ k
, 0 h

d
g
125 16
Hán N6m v ăí c k h o ảag 400 chkhsg hoa v ăn
g <

&

“ i 〉
c6 chử
n

念 C ảnh H ư ng 一 767)
2
8
(

Nglr C6ng 痒 Xtn ng


<
_
:
H
n
g

T
h
c


X c
ChUB g ử i尹 du ơ ng
H

b
u

v
c
,

gi
i
3
3

d
t
m

lư ợ
ở ng Tng thg rT
6 D
D
c

c n
g

h
D v
i

ườ trung
宇 Ong cungn bả 30
b

g
g
-

u
quan c s t i v A 1 m ẫu r ・ Ghi qui d ị nh sSngvA
u
g

b
i

c
-e khi
一 qua d ờ i cùng tbằ n
g
&

H
sau


vi ・

sH3

bi kí
甘 Kí

b
f
7503/7504
Thác bàn bia thôn H 渍 g y ệnGiáp S ơn
o
X Kinh

V
c
h

c p
1 b

M
n
” mdình Hạ ồ ng

1
t ẳ t
Q u ỳ nh Hoàng h u y A n D ươ ng -inh

K
i
An,


Thảc bàn 2 mặt, khổ 27 X 58 cmt gồm 17 dỏũg chữ Háo, toàn vãn ước
khoảog 400 chữ, không cỗ hoa văn, khôũg có chữ húy-
Nỉẽũ đại: Cảnh Thịnh thứ 3 (1795).
Người soạn:.
Chù đè: - Bầu Hậu, Điều dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng X百.
Tóm lược nội đung:
Vào năm dân thôn Hạ gặp phải nhiều việc quan thìéu tiền chỉ tiêu, ông
Trịnh Khăc Mai đã củng cho thôn 30 quũũ tiền cà vả 1 mầu ruộng.
Dân thỗn nhân tiên chi tiêu vảo việc quan, đống thởi lỗn bầu ông
làm Hậu thần, cam kểt sê mời õng ra ẳn uổng tại dinh vào các dip lễ
tiết, kính biểu lễ vặt vào cảc kỳ cúng tề thần linh, khỉ ông qua đời sẽ
mô bò Làm le tang vả thực hiện nghi thửc cúng giô hàng nãm.

Bản tầng tư vỉtVTiẼn hiền bi kí

本德斯文/先賢碑記 Kỉ hiệu: 75Ơ5/7506


Thác bàn bia tông Quýnh Hoảng 玻璜德,sưu tẩm tại vãn chỉ tẻng
Quỳnh Hoàng huyện An Dương tỉnh Kiền An.
Thác bản 2 mặt, khổ 31x61 cm, gồm 29 dỏng chữ Hán, tơàn vàn ước
khỡảng 500 chử, không cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Đảo Thái thứ 1 (1720).
Ngưởí soạn: họ Phan 潘;học vị: Giảm sinh.
Người viét: họ Nguyễn 院;quê quản: xã Liễu Chàng-
Chủ đề: - Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tóm ItfỢc nội dung:
Năm Canh Tí, hội Tư văn tảng Quỳnh Hoàng mua gẫ vờí ứiợ tu sừa
lại tòa văn chỉ của bản táng vả dựng bia lchẳc tỄn các vị li€n hièn
trong tống đê thờ phụng- cỏ bài núnh.

420
Hậu thẩn bi kí

後神碑記 Kí hiệu: 7507


Thác bân bia xã Lương Quản huyện Giảp Son phủ Kinb Môn 荆 n 府
域涼館社,sưu tầm tại đình giảp Đông xã Kiũh Quản tồng
Quỳnh Hoàng huyện Ad Dương tĩnh Kiền An,
Thác bản 1 mặt, khồ 30 X 66 cmt gôm 15 dỏng chữ Hàn và Nỏm, toàn
vãn ưởc khoảng 400 chừ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thtí 26 (1765).
Nguởi viết: Hoàng Công Chính 黄功正;chức ví: Xã tniỞDg,
Chủ đề: Đằu Hậu, Điều dương việc thiện.
Tàm íược nộỉ đung:
Bà Phan Thị Nẽn người xã Lương Quán cúng cho xã 20 quan tiền cồ
và I mẫu ruộng, được xã tôn bầu Hậu thần, cam k& củng giỗ- Bia
ghi các điều khoán camìíểt về lễ vật, nghi thức cúng giỗ vả vi trí
thủa ruộng.

Bản tẩng tư văn vÕ/Tạo từ vũ bi kỉ

本總斯文武/iỉ祠宇碑記 Kí hiệu: 7508/7509/7510


Thác bàn bia tồng Quỳnh Hoàng 度琰德.sưu tằm tại vãn chỉ tồng
Quỷnh Hoàng huyện An Dương tinh Kiên An.
Thảc bản 3 niặl, khá 29 X 50 cm và 12 X 55 cm, gồm 35 dỏng chử Hán
vả Nôm, toàn văn uớc khoảng 1000 chữT không có hoa vãn, không
cỗ chffhúy.
Ni細 đại: Cảnh Hưng thứ 25(1764).
Ngưởí soạa-. Chu Danh Dặt 岡名溢;qué quán: huyện Đường Ah; chức
vị: Y sl
Người viẾt: Lẽ Phưong 黎芳;chửc vị: Xã chánh, Câư dương.
Chủ đề: - Lích sử di tích.
-Xây dựng, trùng tu di tích-

421
Tóm htợc nội dung:
Ngay cừ tóều trước, hai vị tiên hiỂn trong tồng Quỳnh Hoàng là Tiẽn
sình họ Lê và Tiên sinh bọ Vũ đã lập ra nhà học xả đề dạy dỗ đạo
thánh hiền, đồng thời láy đỏ làm nơi thờ phụng. Nhưng từ vào
nhũng năm Canh, Qâm Tân gặp cơn binh hỏa chiến tranh, noi đỏ bj
phá hoại đố nát. Nay các vj trong hội Tư văn, Tu võ bản táng cùng
đỏng gốp tiền của, công sửc tu sửa ỉại (òa học Ká cũ thành ũhà ũgõi
đền khaog trang đe thở phụng- Bia ghi danh sảch những người đã
đỏũg góp tiền của vào công việc.

Hậu thần bi kí

後神碑記 Kí hiệu: 7511/7512/7513/7514


Thác bàn bía xã Quỳnh Láu huyện Giáp Sơn phủ Kinh Món 荆門府峽
山螺玻樓枝,sưu tấm tại đỉnh xã Quỳnh Lâu tồng Quỳnh Hoang
huyện An Dưong tinh Kiến An.
Thác bàn 4 mặt, khồ 32 X 49 cm, gồm 29 dòng chừ Hản và Nôm, tũàn
vân ước "khoảng 400 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 28 (1767).
Người soạn và viểt: Đảo Đinh Luận 陶廷於;quê quản: xã Hà Liền;
học vị: Sinh đồ; chức vi: Huyện thừa.
Chù dề: Đầu Hậu, Điều dương việc thiện.
Tóm lírợc nội dungĩ
Vảo năm trước, xã Quỳnh Lâu cbọn bầu 4 vị thuộc gia tộc họ Mạc ỉàm
Hậu thần. Nay Xã trưởng củng các sắc mục trong xã dựng bia khác
lời cam két thở phụng Bia ghi các qui đính cúng giỗ, sỗ tiền số
ruộng đóng gỗp và dồng chữ thần vị của 4 vị Hậu thao.

cốũg Hang kiều quẩn/Hinig công bí kí

页豁橋依/典功碑記 Kí hiệu: 7515/7516


Thác bàn bia xã Vặt Cách huyện Giảp Sơn phủ Kinh Mỗũ 荆門舟块

422
山豚物格社,sưu tầm tại chùa Lình Bảo xỉ Vật Cách Thượng tồng
Quỳnh Hoàng huyỆũ An Dương tinh KiỄn An.
Thảc bản 2 mặt, khổ 41 X 78 Cĩữ, gểm 23 dửng chữ Hán vả Nôm, (ữàn
vãn ước khoảng 500 chữ, có hoa vàn, không có chữ húy.
Niẽũđại: CànhThịnhthử3(1795).
Chủ đẺ: Xây dụng, trùng tu di tích.
Tâm ỉuực nội đungĩ
Xã Vật Cách tồ chức quyên góp tiên của thiện tín ỡ bản và ở củc xã
lân cận để tu sửa cây cầu vả xây dựng chiềc quán trên con đường
cái quan di qua địa phưong, Đia ké danh sách những người tham gia
đóng g6p.

Linh Bảo tự bi/Hưng công tu tạo


靈寶寺碑/套功修iỉ Kí hiệu: 7517/7518/7519/7520

Thác bản bia thôn Thượng xã Vật Cảch huyện Giáp Sơn phủ Kinh
Mỏn荆門府映山物格社上村,sưu tầm tại chìỉa Linh Đảữ X咨Vậi
Cách Thượng tồng Quỳnh Hoàng huyện An Dương tình Kỉến An,
Thác bản 4 mặt, khổ 85 X 92 cm và 16 X 92 cm, gồm 54 dòng chữ Hán và
Nôm, toàn văn ước khoảng 1300 chữ, có hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người viết: Trần Công Thuyên 隊公iè; học vị: Sinh đô.
Chù đẺ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dang:
Dân thôo Thượng xã Vặt Cách tiỂn hành trùng tu thưọũg điện, nhà
thiêu buơng, ỉíền đường, hậu đường, gác chuông, đúc chuông chùa
Linh Đảo. Đia liệt kẽ danh dâch những nguởi tham gia đóng góp
công dửc.

423
Trùng tu lập^lông thành tự/BỈ Id

重修立/東城寺/碑記 Kí hieu: 7521/7522/7523


Tbảc bản bia gỉảp Nam xã Khinh Dao huyện Giáp Sơn phù Kinh Mỗn
荆門府峡山腾輕筷 ịl 南 R sưu tầm tại chùa Đông Thảnh xã Khinh
Dao tong Vụ Nóng huyện An Dương tình Kiến An.
Thác bản 3 mặt, khồ 27 X 61 cm 20 X 61 cm, gồm 29 dòng chữ Hán
và Nôm, toàũ vãn ưởc khoáng 350 chừ, khÔDg có hoa vãn, khôũg cỏ
chữ húy.
Niên đại; Vĩnh Thịnh Chử8(l7ỉ2).
Người soạũ: Lưu Hiệu 劉徵;học vị: Quốc từ giảm Giảm sinh khoa
Tán Mão.
Người vĩẾl Đoàn Long 筏龍;học vị: Sinh đồ.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội dítng:
Ngôi chủa cố Đông Thành ở giáp Nam lâu ìigày bi đổ nát. Nam Bính
Tuẳí dần giáp đã tiến hành írùng tư lại chùa. Đến năm Tào Mãữ ông
họ Lưu lại khởi xưởng xảy dựng thêm, May chủa đã trớ nên hoàn
hào, dựng bia ghi tên họ nhừtig người tham gia đỏng gỏp công đúc-
Có bài minh.

[Vôđel

Kí hiệu; 7524/7525/7526
Thác bản bia giảp Nam Kã Khinh Dao huyỆD ũiảp Sơn phủ Kinh Mỗo
荆門府峡山 lí輕案il南卩,sưu tầm tại chùa Dông Thành xã Khỉnh
Dạo tồQg Vụ Nông huyện An Dương lỈDh Kiến An.
Thác bàn 3 mặtT khô 12 X 58 cm và 33 X 55 cm, gổm 22 dòũg chữ Hán
và Nỗm, toàn văn uởc khoảng 400 chữ, khôũg cỏ hoa vẫo, không cỏ
chữ hủy,
Niêođại: Vĩnh Thịnh, Nhâm Thìn (1712).
Người viít: Lưu Triều n 潮;học vi: Sinh đồ.

424
Chù đề: - Đầu Hậu, BiẾu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Các chức sẳc giảp Nam chọn bầu bà NguyỀn Thị Tinh vả người chồng
quả cô của bà là Lưu Công Đạo làm Hậu phật. Bà Tỉnh đã củng lại
cho bân giáp 40 quan tiền sử vả 2 sào 5 khẩu ruộng, số IỈỀd và
ruộng này được phân chia thảnh 3 phần, 1 phần giao cho nhà chừa,
cùn 2 phần bản giáp thu về sừ dụng. E>Ễn ngày gi& bản giáp vả nhà
chùa đều biện cỗ đén cúng.

Bân tỗng vỉn hội/Sáng lập từ vũ/Cung tiến điền thổ/


Sủng tự bì kí

本總文會/創立祠宇/恭進田土/崇祀瑋记
Kí hiệu: 7527/7528/7529/7530
Thảc bản bia tảng Song Mai huyện Thúy Đường phủ Kinh Môn 荆門
府水索蛀雙将惠,sưu tầm tạỉ văn chì xã Song Mai tổng Song Mai
huyện An Dưang tinh Kỉển An.
Thác bàn 4 mặt, khổ 51 X 95 CE, gồm 48 dòng chữ Hán và Nômh toàn
vẫn ước khoáng 1100 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy,
Niên dại: Vĩnh Thịnh thử 6 (1710).
Người soạn: Dương Quang Trạch 縁光宅;què quản: xã Song Mai;
học vị: Sinh đồ; chửc vị: Văn trưởng.
Người víềt Phạm Hữu Phi 宛有 ĩ; quê quán: xã Mai Thự; học.vị:
Sinh đồ; chửc vị: Thư kí.
Người khắc: Hoàng Văn Minh 黄文明;quê quáũ: xã Gia Đức huyện
Thủy Đường.
Chú đè: . Xây dựng, trùng tu di tỉch-
• LỊch sử di tích.
• Văo thu.

425
Tóm lược nội dung:
Thảng 3 nãm Kj Sửu, hội Tư văn tồng Song Mai mua được mỉếũg đất
rộng 3 khâu ờ xử Cửa Đình rèi dựng lẽn một tòa văn chi cỏ 3 gian 2
chái. Sau khí hoàn thảnh, cảc hội viên củng dân trong tổQg đã cung
tién cho vãũ chỉ đà thở vả ruộng đắt để dùng cho phụng sự. Bia liệt kẼ
họ tên những người tham gia củng liến vả bài minh ca tụng công diíc.

Trinh thuận bi/Hặu thần bi kí

貞順碑/後神碑紀 Kí hiệu: 7531/7532/7533/7534


Thác bản bia xã Song Mai huyện Thủy Đường phủ Kinh Mòn xứ Yẽn
Quàng安康虞荆門府水棠蛛雙梅總,sưu tàm tại đinh xã Song Mai
lồng Song Maì huyện An Dương tỉnh Kiền An.
Thác bản 4 mgl, khổ 60 X 112 cm và 14 X 78 em, gồm 33 dòng chữ Hán
vả Nôm, toàn văn ước khoảng 900 chừ, có hoa văn, không có chử hủy.
Nién đại: nãm Đinh Tị.
Ni卽 dai ước đoán: Cảnh Thịnh thứ 5 (1797).
Người soạn: Ngô Quang Vi 吳珑璋;quê quản: xã Song Mai; học vi:
Sinh đà,
Người viểt: quê quán: Cao Châu, phú Quảng Đông; chức vj: thầy địa H,
Người khẳc: họ Phạm 范;quẽ quán: huyện Thùy Đuởng.
Chù đề: • Bầu HậuT Biểu dương việc thiện.
-Hành trạng, công lích nhân vặt
-Hoạt động sinh hoạt làng xã,
-Văn thơ.
Tóm lược nệi dung;
Vào nhừng ũãm Mậu Thân, Ki dậu, làũg Song Mai gặp phải hải vận
hạn, việc binh, việc hộ chồng chất, dân chủng thỉ đểu nghẻo túng,
xã không cỏ tiến chi tiêu ]o việc. Bẳy giừ cỏ bà họ Nguyền hiệu Từ
Khiết, nguyên là phu nhân cùa ông Đội phỏ Trung ủy Mai Lạc bá
họ Dương, bà đã củng cho xã 60 quan thanh liền vả ỉ mẫu l sào
ruộng, nhừ vậy dân xã dã qua được cơũ khốn khó, Đền nay, dâũ xã

426
vần cảm ơn đửc của bã, bèn dựng bia ghi ân đửc, tôn bầu bà làm
Hậu thẫn đề thở phụng. Bìa có 1 bài minh, 1 bài thư và 2 đỗi câu
đôi ca tụng nghĩa cử cùa bà bọ Nguyền. Một mặl bia khẳc thần vị
của Hâu phật.
Ghi chú: NiỄn đại ưẽn văn bia được ghi khả đặc biệt là: 'Thời, LỄ
quân bẳq độ, Nguyễn chúa đương quyền. Cưởng ngữ đại hoang lạc
*
\
nién có nghĩa là llnăm Đinh Tị, vảũ thời kì vua Lê di sang phương
Bắc, chủa Nguyễn nắm quyẺn"

IVÔđỀl

Kí hiệu: 7535/7536/7537/7538
Thác bản bia xã Sững Mai huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府
水索畛安権社,sưu tầm tai dinh xã Song Mai tồng Song Mai huyện
An Dương tinh Kiền An.
*
Thảc bản 4 mặt, khỗ 35 X 65 cm vả 8 X 65 em, gồm 36 dòng chữ Hán,
toàn vàn ưởc khoàag 12Ữ0 chử, khồng cỏ hoa văn, không c6 chữ húy.
NiỂn đại: Vĩnh Khánh thử 4(1732).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: - Văn Ihơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm iược nội dung:
Thuộc địa phận xã Song Mai nguyên có mội khu ao đằm, một nửa
thuộc bàn xã, một nửa thuộc xã Mai Thự- Tniớc kia đã có chiếc cầu
gỗ bắc qua nhưng ưải thời gian lâu ngày cầu gẫ đã bị hư hòng. Năm
Nhâm Tý, các thiện nam tín nừ phát tâm công đức xây dựng chiểc
câu đả, dựng quán xả. Bia ghi danh sách những người đã đóng gỗp
công đức, có bài mình ca Dgợí

ỊVÔđềl

Kí hiệu: 7539/7540
Thác bán bia xã Song Mai huyện Thùy Đường phũ Kinh Mõn 荆門府

427
水棠 雙梅社,sưu tầm tại đình xã Song Mai tồng Song Maỉ huyện
An Dương tỉnh KiẾn An.
Thác bàũ 2 mật, khể 30 X 65 cm và 15 X 65 cm. gồm 19 dòng chữ Háũ,
toàn vàn ưởc khoảng 450 chừ, khỗng cỏ hoa vãn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Vinh Khánh thử 2 (1730).
Người soạũ: không ghi.
Chú đê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đangĩ
Bia ghi công dửc cAc hung công hội chù xây dựng chiẾc câu đả bác
qua khu dầm ao ở xã Song Mai. cỏ danh sách những người đóng
gỏp và bàì minh.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 7541/7542


Thác bản bia xã Song Mai huyện Thủy Đường phủ Kình Môn 荆門府
水素!tt 雙梅让,sưu tầm tại chủa Vĩnh Long xã Mai Thự tồng Song
Mai huyện An Dưong tĩnh Kiến An,
Thác bàn 2 mặt, khồ 32 X 43 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 400 chữ, có hoa vẫn, không cỏ chừ húy.
Niên dại: Dương Đửc thứ 1 (1672).
Người soạn: khỡng ghi-
Chủ đề: Bầu Hậu, gừỉ giỗ, biểu duơng việc thiện.
Tóm Ivực nội dỉitig:
Gặp lúc bản xã thiếu tìểũ nộp quan dịcht lão Dhiên Lê Kế ThẾ đã cúng
cho xă 60 quan tiẺn. Bản xã ghi nhớ công đức bầu LỄ ThẺ Kẽ lảm
Hậu thân và quy đính lệ bìéu vào cảc dip cúng tể bàng nãm^

Hưng cồng chú Vân KhảnhAĩnh Long tự bi ký


典功鑄雲磬/永隆寺碑記 Kí hiệu: 7543/7544
Tbảc bân bia xã Song Mai huyện Thùy Đường phủ Kinh Môn 荆門府

428
水索蛛安梅社,sưu tầỉD tại chùa Vùb Long Kã Mai Thự tổng Song
Mai huyện An Dương tỉnh Kiến An,
Tbảc bản 2 mặt, khể 38 X 61 crat gồm 37 dòng chừ Hán, toãũ vàn ước
khoảng 800 chừ, có hoa văo, khõũg cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6(1710).
Người soạn và viết: Dirơng Quang Trạch 拷光宅,hiệu Vinh Nghiệp;
học VỆ Hiệu sinh; chức vì: Văn trưởng Tư vàn bản tồng.
Người khắc: tỂntựMình Thể; quê quản: xã Song Mai; nhà sư.
Chủ d占:• Bầu Hậu, gừỉ giã, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, ưùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Nàm Canh Dần, các thiện sì ở haí xã Mai Thự và Song Mai cống đức
tạc khánh đá chùa Vinh Long. Bìa ghi danh sách những người
đóng g6p. '

Thỉện sĩ ỉạo san hải hội kĩnh/SấĐg Vập phật tưựng bi

善仕ÌẾ刊海會經/創立佛像碑 Ki hiệu: 7545/7546


Thác bàn bìa xã Song Mai huyện Thủy Đưòng phũ Kinh Môn 荆門府
水•索蜂雙梅社,sưu tâm tại chùa Vĩnh Long xã Mai Thụ tồng Song
Mai huyện An Dương tinh Kĩén An.
Thảc bản 2 mặỉt khổ 43 X 67 cm, gồm 29 dòng chữ Hán, toàn vàn ưởc
khoảng 500 chữ, cỏ boa văn, khỡng có chữ húyr
Njên đại: Vinh Thịnh thử 5 (1709).
Người soạn: Dương Quang Phục 精光後;học vị: Hiệu sinh; chức vị:
tìỀn Xã trưởng, kiêm Câu đương.
Người vìềt và khác: têũ tự Huệ KhaL
Chủ dề: • Đầu Hậu, gửi gíỗ, biỂu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Năm Kỳ Sửu, các thíệũ sĩ ờ hai xã Song Mai vả Mai Thự hưng công

429
dựng bia khắc kinh Hải Hội và dựng tượng chùa VToh Long, cỏ
danh sách những người đỏng gỏp công đức.

Vĩnh Long tựỉĐìà trụ thạch/Tân tạo thìên/Nhẳt hung công

永隆寺/養柱石/新i* 夭/壹興功
Kỉ hiệu: 7547/7548/7549/7550
Thác bàn cột hương đá xã Mai Thụ huyện Thùy Đường phủ Kinh
Môn 荆門府水棠林梅墅社,sưu tâm tại chùa Vĩnh Long xã Mai
Thự tồng Song Mai buyện An Dương tỉnh Kiển An,
Thác bân 4 mật, khổ 27 X 115 cm. gồm 34 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 1000 chửh cử hoa văn, khỗng cỏ chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1692).
Người soạn: không ghi.
Ngiỉời khắc I: Bùi Trí Xuyên it 籽川.
Người khắc 2: Nguyễn Tiển Tải 阮進材.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xảy dựng, trùng cu đi tích. *
Tótn ỉitợc nội đung:
Bia ghi lên các sàí vãi ở hai xã Song Mai vả Mai Thự phái tâm công
đức xảy dựng CỘI thiên đài chùa Vĩnh Lọng.

Hưng công tạo tượng bĩ ký/Nhẩt tín thỉ Vinh Long tự

典功造像碑記/—信施永隆寺 Ki hiệu: 7551/7552


Thác bản bia xã Mai Thự huyện Thủy Đưởng phũ Kinh Môn 荆門府
水素綿様受 ịl, sưu tầm tại chùa Vĩnh Loũg xã Mai Thự tảng Song
Mai huyện Aũ Dương tình KiẾn An.
Thác bản 2 mật, khè 50 X 78 cm, gồm 34 dòng chữ Hán, toàn vẵn ưóc
khoang 600 chữ, cỏ hoa vãn, không cổ chừ húy.
Nỉên đại: Vĩnh Thịnh thừ 3 (1707).

430
Người soạn: khôũg ghL
Chù đè: Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Nãm Ât Dậu, các thiện nam tín nữ hai xã Song Mai vả Mai Thự hưng
công dựng tượng Bác phương Trấn thiên Chân Vũ Huyền Thiên ĐỂ
quân lại chùa Vĩnh Long. Đia ghi danh sách những ũgưởi công đửc.

(Vôđềl

Kí hiệu: 7553/7554/7555
Thác bản bia xã Mai Thự huyện Thùy Dường phú Kinh Môn 荆門府
水棠蛛梅堂让.SLTU lẩm tại đình xã Mai Thự tểng Song Mai huyện
An Dương tinh Kién An.
Thác bản 3 mặt, khồ 36 X 81 cm và 10 X 80 cm, gồm 26 dòng chừ Hán
vả Nớm, toàn văn \IÓC lộoảng 850 chừ, không có hoa văn, khỏng cồ
chừ hủy.
Niên đại: Gia Long thứ 18(1819).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Báu Hậu, gủi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hoạỉ động sinh hoạỉ làng xã.
Tóm tược nội dang:
Từ nãm Chính Hòa 8 (1687), bản xã đã lập bia ghi tỂn ba vj Hậu thần
là người trong gia đĩnh ông Tuần phủ Triều Hùng bá- Nay vi bia cu
bị hư hông, người trong họ tộc là Dương Thj Quỳnh xin cúng 200
quan tiên đẾ được bầu Hậu tbẳn và khác lạì nội dung bầu Hậu ở tẳm
bia cũ. Nhân dịp này, bàn xã cũng truy bầu Hậu thần cho ÔQg
Hương trường Lẽ Văn Phu. Mặt chỉnh cùa bia, khác chi tiết vị trí
các thửa ruộng, đâm ao dùng cho thở phựũg ở chùa, đình, miếu của
bản xã, đồDg thời nhãc đếĩì sự việc kiện tụng về ranh giới raỘDg với
xả Khinh Dao xảy ra vảo năm Quỉ Hợi. Hổi đó qua phân xử của ũha
môn các cáp huyện, phủ và đài Ngự sử, két quả đã quyết định trà số
đất tranh giành đỏ về cho xã Mai Thựr Đó cúng là một lí do dể khắc
bia này ỉuu truyền lâu dài.

43 ỉ
Nhị 13 Hậu thần ký/TGãn tu cố sự bi

二社后神記/幕修故事碑 Ki hiệu: 7556/7557/7558/7559


Thác bàn bia xã Mai Thụ huyện Thủy Đường 水素 lậ棒壁社,sưu tằm
tại đinh xã Mai Thự tảng Song Mai huyệo An DưuDg tĩnh Kiến An.
Thác bản mặt, khồ 4tì X 87 cm vả 12 X 69 cm, gồm 30 dòng chữ Hán,
toàn văn tíóc khoảng 500 chữt có hoa văn, không có chừ hủy.
Nièn đại: Gia Long Giáp Tỉ (1804).
Người soạn và víểt: Dương Đình Tại 楊在;chửc vj: Văn truờng
Tư văn.
Nguời dính: Ngố Huy Vì 其棒璋.
Người khắc: họ Phạm 范.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửí giỗ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt dộng sinh hoạỉ làng xã:
Tâm ỉược nội dung:
Từ năm Vinh Thịnh 8 đời LẺ, có bả Hảo đã cÚDg cho hai xã Song Mai
vả Mai Thự một khu vườn ao để làm đỉnh, haí xã bầu bà làm Hậu
thằn. Đền nãm Quý Họi hai xã mớ chợ.毎u đỏ gặp cơn binh hỏa,
nhân tải vật lực đều thiểu nên việc chưa thành. Khu vườn ao đó cho
người canh tác, thu thuế dùng vào việc củng giẻ. Đến thở Tây Sơn
thiêu hùy dinh, bia cS cũng bị vỡ nát, nỂn nay hai xã lập lại bia ghi
lại lai lịch đất đĩnh, các cam két thở phụng Hậu thần.

fVôđềl

Ki hiệu: 7560/7561/7562
Th&c bản cột đá xã Do Nha huyện Thùy Dường phủ Kỉnh Môn 荆門
府水索縣由牙社,sưu tâm tại chùa Triệu Tưởng 对 Miêu Nha tỗũg
Song Mai huyện An Dương tinh Kỉển Au.
Tb§c bản 2 mặt, khổ 28 X Hỉ cm, gõni 27 dòng chừ Hán, toàn vãn
uởc khoảng 700 chữ, có hoa vẫn, khÔDg có chữ húy.
Niên dại: Chính Hỏa thứ 8 (1687).

432
Người soạn: Nguyễũ Đãng Khoa 阮登科;học vị: Hiệu sinh; chửc vị:
Xă lại, TrưỞDg tir văn bản tồng.
Chủ đề: Xây dựng, trủũg tu di tích.
Tóm lược nội dang:
Chùa Triệu Tưởng của bãn xã trái năm thảng đã bí hư hửng, Năm
Đinh Tj bản xã bưng cÔDg trùng tu thượng điện, nhà thiêu hương,
tỉềũ dường, (am quan, tô tirợng; nãm Đinh Dần lợp mái ũgói, xảy
mởi hai bức tưởng hoa, đào hai cát giêng. Năm Đinh Mão xây 1 tòa
đải hoa vả dựng ghi tên cảc hưng công hộ ì chủ đóng góp công đửc.

IVỎđềl

Kí hiệu: 7563/7564/7565/7566
Thác bàn bia xã Miêu Nha huyện Thủy Đường phủ Kinh Mồn 荆門府
水索螺苗芽社,sưu tầm tại dinh xã Miêu Nha tổng Song Maì huyện
An Dương lỉnh Kiền An.
Thác bân 4 mặt, khổ 18 X 77 cm, gồm 55 dòng chữ Hán, toàn vẫn ưởc
khoáng 1500 cha, không có hoa vàn, không cò chữ húy.
Niên đạỉ: Tự Đửc tbứ 6 (1853),
Người soạn: khâng ghi,
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Huơng ước của xã Miêu Nha. gổm 16 diều khoàn về việc cúng biếu
khao vpng…như lễ tết Nguyên dán, 1& tế Trung thu; vỀ Văn cbửc,
võ chức; việc hiểu tang, quan tước; đất vườn, dất ruộngT ruộng giáp
hộú khoa mục, bậu kỵ... với những quy định cụ thể về phẩm vật như
1Ễ Nguyẽũ đán thi cổ hai mâm gả xôi rượu; vãn chức từ Cai Ịỗũg, tủ
tài tĩờ lên, vũ chúc từ Chính đội tnrỞDg, Suất độí trở ỉên phải vọng
tiền là 10 quan, 1 con lợn, 1 mâm xôi, 1 vò rượu, 1 buầũgcau...

433
Hưng cÔDg Triệu Tirờng tự động
典功单祥寺蟻] Kí hiệu: 7567
Thác bàn bia xã Do Nha huyện Thủy Đường phủ Kinh MÔD 荆門府永
索 1K 由牙社,sưu tầm tại chùa Triệu Tường xă Miêu Nha tống Song
Maj huyện An Dưang tinh Kiến An,
Thảc bản 1 mặt, khỗ 63 X 98 Ctti^ gồm 22 dòng chừ Hản, toàn vãn ưởc
khoảng 600 chữ, có hoa văn. không cở chữ húyr
Nìẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 11 (1715).
Ngưởi soạn: họ Nguyễn 阮,tên tự: Kim Chúc; học vi: đỗ Tam tnrủng;
chức vi: Huấn đạo.
Người viỄt: họ Nguyễn 阮;quẽ quản: huyện Giáp Sơn phủ Kinh Mỗn;
học vj: Sình đồ.
Chù dề: Bằu Hậu, gửi giỗ, biều dưong việc thiện.
Tổm lược nội dung:
Thiên tăng Nguyễn Bích ở bàn xã là người một lòng thờ Phật. Nàm
Quý Tị ỉuẩt tiền xây độũg phụng thở An Nan Đà tồn già, sau lại
thué thợ dựng 5 pho tượng PhậL Dân /àng ghi nhớ công đức bầu
thiền tãng và bà vãi Đào Thj Luân lảm Hậu phật và tạc tượng hai vị
để thò phụng. Có danh sách những ngvời dóng gỏp công đúc và có
bài minh ca ngợi.

Trủng tu Triệu Tưửng tự bí

童修昭祥寺碑 Ki hiệu: 7568


Thảc bản bia xă Khinh Dao huyện Giảp Sơn phủ Kinh Mỏn 荆[1 麻峽
丄滁輕帳社,sưu tầm tại chùa Chiéu Tường xã Khỉnh Dao tồng Vụ
Nông huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thảc bản 1 mặt, khố 75 X 130 cm. gồm 24 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoáng 24 chữ, có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thủ 23(1702).
Nguởi soạn: không ghi,

434
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiéo.
Tâm lược nệi đungĩ
Bia cỗng đức nhả sư trụ trì chùa, các quan viẽn hương lão vả ĩựiừng
người đỏng góp trùng tu chùa Chiêu Tưởng.

Bảo Chầm tự bi minh kí

寶枕寺碑ỉi 記 Ki hiệu: 7569/7570


Thác bảũ bia sưu tầm tại chùa Đảo Chẩm xã cẳm Đởi tâng cẩm Đới
huyện Bất Bạt tình Sơn Tầy.
Thác bán 2 mặt, khồ 59 X 91 em, có hoa văn, khõng cỏ chữ húy.
Niên đại: Cành Lịch thủ l (1548).
Người sơạn: không ghL
Chú đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc ĩhiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tớm Itrợc nội dung:
Bia ghì công đúc những người đóng góp vào việc in khác Kim Cương
Quan Thể Âm chân kinh, đúc chuồng, thanh la chùa Đào Chẩm vảo
nãtn Đại Chỉnh thử 11 (1540). cỏ bài miỉửì ca ngợi,
Ghi chủ: Thác bản mở nhờe khõng đỂm được sỗ chữ.

Tân tao Hậu thần/Tự sự bí ký

訴it后神/祀事碑記 Kỉ hiệu: 7571/7572


Thảc bản bia thỗn Vạn Thịnh xã Phủ Nghĩa huyệũ Minh Nghĩa
phủ Quãng Oai 廣威府明矗崎菖盛村’sưu tầm tại miếu
thôn Vạn Thịnh xã Phú Nghĩa tông Phủ Nghĩa huyện Đắt Đạ( tỉũh
Sơn Tây.
Thác bân 2 mặt, khả 52 X 80 cm, gồm 43 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoảng 1200 chừ, có hoa văn, không cỏ chừ hứyr
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 9 (1709).

435
Người soạn: học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Sửu; chức vị: Triều liệt đai phu,
Tán tri Thừa chính sử ty Tham chính các xử Hưng Hóa.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc ứúện.
Tóm íược nội dung:
Bia ghi công đức bà họ Vũ hiệu Diệu Thân quÉ ờ Đường An xuẩt thân
gia đinh thế tộc, lại cằn kiệm, hiểu nhâa đửc. Đà đã cúng 50
quan tiền và sổ ruộng sàn lượng 16 gánh lúa chữ bân thôn, dâũ làng
suy tôn ôũg bà, cha mẹ của bà vả bà làm Hậu thân và qui đinh viẹc
cúng giỗ Hậu thần hàng năm. Cố ghì các xử ruộng cúng.

Hặu thần bi ký

后神碑記 Kí hiệu: 7573/7574


Thác bản bia thôn La Xuyên xả Thanh Mai huyện TiỄn Phong phủ
Quốc Oai国咸府先费峰靑梅辻篷川村,sưu tầm tại đền thở Hậu
ihẳn xă La Xuyên tâng Thanh Mai huyện Tiên Phong tỉnh Sơn Táy.
Thác bản 2 mãi, khồ 50 X 85 cm, gôm 32 dòng chừ Hản, toàn văn ưởc
khoang 1000 chữ, không có hoa văn, khÔDg có chữ húy.
Niên đại: Cành Thịnh thủ 3 (1795).
Ngưởi soạn: không ghí.
Chù dề: Bằu Hặu, gửi giồ, biểu dương việc [hiện,
Tóm ỉuợc nội dung:
Viên ngoại lang Hoảng tướng cỗng tự Phong Hién quỵỀn cao chửc
ưọng và lại là người nhân dức. Nay con trai ông là Hoảng Nho
Thuận cúng cho địa phưong 100 quan tiền và 6 mầu 2 thước ruộng,
6 sào ao đề dân thôn bâu ồng và bà vợ cà làm Hậu thần, cỏ ghí cảc
xứ ruỘDg và nghỉ thửc cÚDg giổ.

Hậu phật bi lự

后佛碑記
Ki hiệu: 7575/7576/7577/7578/7579/7580/7581/7582/7583
Tbảc bảo bia xă Phủ Nghía huyện Minh NghTa pbủ Quốc Oai 阻成府

436
明 * 蛛富矗社,sưu tâm tại chùa Xuân Lũng xă Phú Nghĩa tồng Phú
Ngbìa huyện Đắt Bạt tình Sơn Tâyr
Thác bân 9 mật, khổ 50 X 92 cm và 18 X 177 cm, gồm 24 dòng chữ
Hán, toàn văn ưửc khoảng 400 chử, không có hoa văn, không cỏ
chữ húy,
Niên đại: Vĩnh Khánh ihử 2 (1730).
Người soạn: không ghi.
Chú dể: - Bâu Hậu, gừi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Vẫn thơ.
Tóm ỉtrợc nội dungĩ
Bà Nguyễn ThỊ Duyên hiệu Diệu Thọ người xã Hoắc Sa, huyện Tiên
Phong là người đoan ỉrang hiền thục, đã cúng cho bán xã 40 quan
tiền và 1 sáo mộng nèn được dãn suy tỏn là Hậu phật và lập ưởc
văn ghi cõng đửc, quy dịnh việc củng giô hàng nãm theo nghi thức.
Cỏ 4 đôi câu đôi nói về việc mả chợ, xây cẩu, dựng đỉnh vả ca tụng
công đức,

Tiên sĩ cử nhân bí

進士舉人碑 Kí hiệu: 7584


Thác bản bia xã Từ HÒ huyên Văn Giang phủ Thuận An 懶安启文江
淼总湖祛,sưu tầm lại văn chi xã Từ Hồ tổng Hòa Binh huyện Yên
Mỹ tỉnh Hưng YỄn.
Thác bản l mặt, khố 41 X 67 cm, gồm 13 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoảng 350 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: khỏng ghi.
Niên đại ưởc đoản: LriỀu Nguyên.
Người soạn: không ghL
Chủ đề: - Hành trạng, công tích nhân vật.
• Xây dựng, trùng tu di tích.

437
Tóm ĩược nội dung:
Bán xã xưa thuộc huyện Đông An, nay là huyện Văn Giang; trước nay
đã cỏ nhiều người đồ đạt vả làm quan to nhưng chưa có bia đả lưu
lại tên tuỏi. Nay hội tư văn của bản xã đã lập bia ghi lên c§c vj đễ
đạt đưọc ghi tên trong tự điền và các vị quan chửc để lưu tmyền mãi
mãi. Bản danh sảch ghi (Ẽn 3 vị TÍỂn sĩ: Phạm Phúc Chiêu đỗ khoa
Nhâm Thìn 1742; Trinh Chi Sâm đỗ khoa Đình Mùi 1487 và
Nguyễn Đoán đỗ khoa Canh Tuất củng nhiều vị quan chửc Trấn
phủ, Tri huyện, Tri phù khác.

Miều vũ bỉ ký

廟宇碑記 Kí hiệu: 7585


Thác bíin bia xà Tử Hồ huyộn Văn Giang phủ Thuận An 噸妄府文江
跡憩湖社,SƯU ĩầm tại dinh xã Từ Hồ tổng Hòa Đinh huyện Yẽn
Mỳ tinh Hưng Yẽn.
Thác bán 1 mặtb khồ 64 X 138 cm, gồm 19 dòng chữ Hán, toàn vân
ưóc khoảng 850 chữ. cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: không rô vì mò.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề. . Bẩu Hậu. gừi giỗ, biêu dưong việc thiện.
-Xảy dựng, irừng ni di tích.
Tóm ỉược nội đung:
Bản xã hưng công tu sửa miếu, nhiều vị hội chủ đã xuất tiềú cùa chi
tiêu cho câng việc. Bia liệt kê danh sảch tỄn họ và sỗ tiền, nhũng vị
tham gia công đức đóng góp.

Hưng cõng/Tạơ lập/ThỉỂD đài/Nhắt trụ

典功/造立/天星/—柱 Ki hiệu: 7586/7587/7588/7589


Thác bàn cột hương đả xằ Dụ Nghĩa huyện Giáp Sơn phủ Kinh Mỗn
利門府峽丄 ỈẶ吩聂社,SƯU tàm ỉại chùa cả Pháp xã Dụ Nghĩa tổng

438
Vụ Nông huyện An Dương tinh Kí en An.
Thảc bàn 4 mặt, khố 23 X 120 cm, gồm 12 dòng chữ Háo, toàn văn
ưởc khoảng 300 chừ, có hoa văn, không có chử húy.
Niẽnđại: Chính Hòa thú 20 (1699).
Người soạn: không ghi.
Chủ để: - Đâu HậuT gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xâỵ dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrợc nội đung:
Khấc tên các vị hưng công hội chù ờ 2 xã Vụ Nông và Dụ NghTa đã
đóng gỏp xây dựng cột hương băng đá ở chùa cồ Pháp.

Tu tạo Cồ Pháp tự bi/Tỉn thí

修造古法寺碑/信胞 Kí hiệu: 7590/7591


Thác bản bia huyện Giáp Sơn phủ Kinh Môn 荆門府映山 II, sim tẩm
tại chủâ Cồ Pháp xã Dụ Nghĩa tồng Vụ Nông huyện An Dương tính
Kiên An.
Thác bản 2 mậiT khổ 53 X 94 cm. gồm 39 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chừ, có hoa vãn, không có chử hủy.
Niên dạ" Vinh Tộ thứ 4 (1622)
Nguòí soạn: Đào Chỉnh Đăng 僧正登;học vj: Giảm sinh.
Chù đề: • Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
, Xây dựng, trùng tu di lích.
• Vân thơ.
Tóm lược nội đung:
Bia ghi câng đức các vị hưng công hội chủ, lín vãi tín thí huyện Giáp
Sơn xây dựng hậu đưỜDg, hành lang, tô tượng Phật,,, chùa cả Pháp.
Cỏ bải minh.

439
MÌẾu từ An Phú

廟祠安富 Kí hiệu: 7592/7593


Thảc bản bia Ihôn An Phú xã Phí Xả huyên Giảp Sơn phủ Kinh Môn
荆門府快山蜂費舍让安富村,sưu tầm tại dinh xã Phí Xá tồng Vụ
Nóng huyện An Dương tinh Kiên An.
Thác bàn 2 mặt, khổ 34 X 52 cm, gồm 21 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 200 chữ, cỏ hoa văn, khỡng cỏ chữ húy.
Niên đạh Chinh Hòa thử 9(1688).
Ngưởì soạni Nguyễn Kí Pt敏,chức vi: Xã chánh.
Chù dề: - Đầu Hậu, gửi gĩồ, biểu duơng việc thiện.
• Xãy dựng, trũng tu di lích.
Tóm ỉược nội dung:
Thôn An Phú xảy dựng dinh và khấc bia ghi cỏng dức các vị lín thí
hưng cõng cúng ruộng đất dể thôn xây dựng đình.

Cúng điền lập đình/Hưng công bi ký

供田立亭/典功碑記 ~ Ki hiệu: 7594/7595


Thác bàn bia thôn An Phủ xã Phí Xá huyện Giáp Sơn phủ Kinh MỚD
荆門府峡山縣費舍社安富村,sưu tầm lạí đình xã Phí Xá tồng Vụ
Nông huyện An Dương tỉnh Kién An.
Thác bản 2 mặt, khồ 43 X 64 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vin ước
khoáng 200 cho, có hoa văn, cỏ chữ húy: Cừu *
Niên đạí: Chính Hòa thứ 11 (1690).
Người soạn: họ LỄ 蓼,học vỉ: ơiám sinh Quốc Tử giâm; chức vi:
Văn trưởng,
Chủ đê: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
Tỏm lirợc nội đung;
Bia ghi công đức của 4 gia đình ở thôn An Phủ đã cúng ruộng để xây
dựng đinh làng tại xử Đống Vôi. cỏ ghi các xử ruộng cúng vả bài
minh ca ngợi.

440
Phúc Quang tự bi ký

福光寺碑記 Kí hiệu: 7596/7597


Thạc bản bia thôn An Phú xẫ Phí Xá huyện ũiảp Sơn phù Kinh Mõn
*社安富村,
荆門府姨丄緜令舍 sưu tầm lại chùa Phúc Quang xã Phí
Xá tồng Vụ Nông huyện An Dương tỉnh Kỉền An.
Thác bàn 2 mặt, khô 46 X 88 cm, gồm 28 dòng chữ Hánt toàn vãn ước
khoảng 500 chữ, cỏ hoa vănT cỏ chũ húy: Tân SL
Niên dại: Vĩnh Thinh thú3 (1707),
Người viểt: V。Ha 武賀;chửc vi: Câu đưong.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi g话,biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tớm lược nội dung:
Từ nẫm Ẳt Dậu đền nâm^Tân Hợi, gia đình họ Nguyễn cùng các sãì
vãì, thiện nam tin nữ Irong thõn dóng góp xày dựng lam quan chúa
phúc Quang. Đia ghi tên những người tham gia dởng góp còng dửc.

Hậu thần bi ký

後神碑記 Kí hiệu: 7598/7599


Thác bủn bìa xã Băc Nguyễn huyện Giáp Sơn phủ Kinh Môn 荆門府
峡山縣北院社,siru tằm tại đình xã Vụ Bàn tống Vụ Nông huyện
An Dương tinh Kiền An,
Thác bản 2 mặ, khổ 38 X 54 cm vã 9 X 50 cm, gôm 21 dòng chữ Hàn,
ỉoản văn ước khoảng 400 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Long Đửc thử4 (1735).
Nguời soạn vả viết: Nguyền Xuân úc 阮春郁,học vi: Giám sinh
Quốc cử giám.
Chủ đề: Bàu Hậu, gùi gíỗ. biểu dtroiìg việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Đà họ Cao vọ ông họ Nguyền là người nhân hậu đã cúng tiền vả ruộng

441
d£trg giúp cho xã. Dân xã suy tôn bà làm Hậu thân vả quy định
việc cúng tể hàng nảm.

Hậu thần bi kỷ/Bản xã lập irức

後神碑記/本社立約 Kí hiệu: 7600/7601

Th^ ban bia xã Bắc Nguyễn huyện Giáp Sơn phủ Kinh Mỗn 荆門府
峽山蛛北阮杜,sưu tầm tại đình xã Vụ Bàn tông Vụ Nông huyện
An Dương tính Kiền An.
Thảc bản 2 mat, khồ 53 X 71 cm, gồm 1000 dửng chũ Hán, toàn vãn
irérc khoáng 1000 chữ, có hoa vãn, khỏng có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh ThỊnh thứ 4 (1708).

Người soạn: họ Nguyền 阮,que quản: xã Vụ Nông; học vị: Giám sinh.
Chìi đé: Bầu Hâu, gửi giồ, biỂu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Bả Nguyên Thị Ngọc Dung vợ của ông Thập lí hẳu họ Trần ở bàn xã
F người hièn thục nhân đủc. bả đã cũng cho bàn xã 5 sào ruộng va
200 ?u:n/n Sừ dùng vào việc công. Dảa làng ghi nhớ cõng đức
suy tôn bà làm Hậu thần và lập văn ưởc quy đinh việc cúng gio Hặu
than hảng năm.

[VÔ đề)

Kí hiệu: 7602
bia xã Sắc Nguyền huyện Giáp Son phủ Kinh Môn 荆門府
峡山 Ềí 北阮社,sưp tẩm tại dinh xã Vụ Bân tồng Vụ Nông huyện
Ad Dương tinh Kiểu An.

1 mặt,姉8 48 X 65 em, gồm 18 dòng chừ Hán, tữàn vân ước


khoảng 600 chữ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ húy.
Niàidai: Vinh Thịnh thử 4 (1708).
Người soạn: họ Ngô 英;học vị: Giảm sỉnb.

442
Người viểt: Nguyễn Khác Huynh 阮克兄;học vị: Sinh đồ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Bà Nguyễn Thí Ngọc Nương ở bàn xã là người hiền thục nhân đửc.
Đà đã củng cho xã 100 quan tiẺn vả 5 sào ruộng. Dân xẫ ghí nhở
cõng đức suy tôn bà làm Hậu thần và quy định việc cúng giồ
hàng năm.

|VỒ đề]

Ki hiệu: 7603/7604
Thác bàn bia giảp Nam thòn Đại Đông xã Vụ Nông huyện Giáp Sơn
phù Kinh Môn荆門府峡山蛛整農社大束村南甲 ,sưu tầm tại dinh
thôn Đại Đông xã Vụ Nóng lổng Vụ Nống huyện An Dương tinh
Kiến An.
Thác bản 2 màtT khồ 45 X 77 cm, gpm 34 dòng chử HánT toàn văn ưởc
khủâng 1000 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Gia Long thử 14(1815).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tỏm iược nội đungi
Hai bàn điêu lệ của giảp Bắc và gfáp Nam tíión Đại Đông, cãn cử vảo
lệ cũ qui định lệ biểu xôi, thít, bảnh v.v... đói với TỂ trưởng, viên
chức, sẳc mục trong làng vào các dịp te lễ, hát xưởng trong năm tại
đình lảng.

Tẳn điện bi minh/Sự than lệ kí

新殿碑銘/事神例记 Kí hiệu: 7605/7606


Thác bàn bia xã Vụ Nông 務衰社,sưu tằm tại đừih Ngũ Xă xã Vụ
Nông tổng Vụ Nóng huyện An Dương tinh Kiến An,

443
ThAc bân 2 mặt, khỗ 54 X 100 cm, gồm 39 dòng chừ Hán, tữàn văn
u6c khoảng 1400 chữ, cỏ hoa văn, không có chử húy,
Niẽn đại: Cảnh Himgthứ4l (1780).

Người soạn: Nguyền Tông Biêu 阮宗表;quê quán: thốn An cẩu, học
vị: Nho sinh.
Chii đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Xày dựng, trùng ru di tích.
• Văn th<T,
Tóm lưực nội đang:
Dinh cúa 6 íhòn ở 2 xã Vụ Nông vả Toàn Đòng thò 5 vị thần, xưa quy
m6 tráng lệ. Vảo nẫm Canh Thân gặp cơn binh biền, Vũ [Đinh
Dung]J Trạm Điêm chiếm cử Băc Sơn hợp vói Nguyễn [Tuyền] ở
Ninh Xá tụ tập ngụy đãng, tụ xưng Minh chù noi loạn. Hai xã dịa
phirơng khMg chịu theo giặc, tập hợp hảa kiệĩ chồng lại, phả cầu CẺ
Ihìi suót 3 tháng, sau íhế giặc mạnh, viện binh không dển kịp nén
đân phải bỏ lảng chạy loạn. Lảng bị đot, đình miếu bị phá trụi. Năm
Tân Dậu, giặc Nguyễn Tuyển đã tan nhưng mất mùa nên dãn bị đói
s, lai gap bão nén chọ búa ticudiều. Từ năm Nhâm Tuầí tĩởđì dân
b6 làng phiêu íán, đong ruộng bỏ hoang^mìẺu mạo dổ nát. Nay xã
〔ap hợp dân chúng vé lảng, xây dựng lại nội điện, số tiền thống kè
dẻn hàng ngàn quan. Đen nãm Qui Tị khói phục ĩại các điều lệ cúng
ở đình. Bia khẳc càc qui dinh cụ thề về các tục lệ củng tế và các
điêu Jệ kính biểu như lệ hạ điền, lệ tế tnrớng, lệ nhập lịch, lệ tế
g话v.v…Có bải minh thê thợ đường luật phụ lục ờ sau.

(Vở đề]

Ki hiệu: 7607/7608/7609/7610
Thác bàn bia thôn Đạì Đông xã Vụ Nông huyện Giáp Sơn phủ Kinh
*村
荆門府峡山穌耕裏社大 ,sưu lầm tại chùa ThiỄn Minh
憎 Đại Đông xẫ Vụ Nông tổng Vụ Nông huyện An Dương tinh
Kiên An,
Thác bản 4 mặt, khô 32 X 88 cm, gồm 39 dùng chừ Hán, toàn văn ước
khoAng 1000 chử, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.

444
Nién đại: Minh Mệnh thử 2 (1821).
Người viết: Nguyền Duy Phiên 阮維藩;chức vi: Thỏn trưởng.
Người khãc: Nguyễn Hữu Trinh 阮有貞;quán: xã Kính Chủ.
Chù đề: • Xây dựng, trùng tu di tích.
• Lich SỪ di ticb.
Tóm tirợc nội dung:
Ngôi chùa của 2 xã Vụ Nông và Tuyền Đông ưãi năm tháng đã bị hư
hỏng. Nay dân 2 xã cùng nhà sư đồng tâm hiệp tực hưng cỏng ru
sửa lại chùa, đói tên chùa \a Thiên Minh, lại đúc một quà chuông
chùa. Công việc hoàn thành, bàn thôn lặp bia kỳ niệm, có danh ãách
các cỏng dức đóng góp vả các xử mộng cúng.

Trủng tu Thù |Ẵn tự bỉỊ

重修酬[恩寺碑] Kí h.ệu: 7611


Thảc bàn bia ihôn Đại Đông xã Vụ Nòng huyện Giáp Sơn phù Kinh
Môn荆門府峽山,峠務"農社大柬村.sưu ỉằiỉì tại chùa Thiẽn Minh
ihón Đại Đông xã Vụ Nóng tồng Vụ Nông huyên An Dương tình
Kiên An.
Thác bản 1 mặt, kho 55 X 81 cm, gồm 22 dòng chũ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 500 chữ, có hoa vẫn, không có chừ húyr
Niéndại: không ghi.
Người soạn: Nguyễn Tuấn Lương 阮俊 R; học vị: Sinh đồ,
Người khắc: Nguyễn Thư 阮s; quê quản: xã Kính Chủ.
Chù đề: - Bầu Hậu, gừi gìỗ, bíều dương việc thiện.
-Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội dung:
NSm Quí Mão, sư trụ trì Nguyền Viết Nhân, vợ chồng ông Đẳng
Xuyên hầu Nguyễn Văn Trang củng vởi cảc sãi vãi hưng cỗng xảy
dựng trùng tu thuợng điện, nhiêu hương, ản tiền, tiền đường, hậu
đường, tà hữu hành lang chùa Thù Ân cả tích xưa, Bia ghi tên các

445
tin chủ đóng góp công đức. Có bài minh ca ngọi.

Bảo quang cổ tích bi

寶光古跡碑 Kí hiệu: 7612


Thác bân bia xã Vụ Bàn huyện Giáp Sơn phũ Kinh Môn 荆門府映山
縣務本壮,sưu tầm tại chùa Bảo Quang xằ Vụ Bản tểng Vụ Nóng
huyện An Dưong tỉnh Kiến An.
Thác bân 1 mặt, khồ 53 X 120 cm. gồm 15 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 400 chữ, cỏ hoa văn, khỗDg cỏ chử hủy.
Niên dại: Tụ Đức thứ 10(1857).
Người ỉoạn: tên hiệu: Sa môn Đạch Vân Thanh Tri 色雷清知;nhà sư,
Chủ đề: , Xãy dựng, ưùng tu di tích.
• Văn thơ.
Tóm lược nệi dung:
Trải thời gian, chùa Bào Quang chỉ còn lại một lòa thượng điện, nhà
tiền đưòngh 5 gian xà cột mực náỉ, gạch ngói ngồn ngang. Nhà sư
Vỏ Đức Sa môn vê Crụ trì chùa dă phô khuyên thập phưcmg công
đức đủc một quả chuông, dựng tòa Cửu Long. Nám Thiệu Tr| thử 5
lại hưng cõng lu sữa các tòa diện thờ, tò 6 tòa Phậi, 2 tòa Long thần
Thó địa, 1 lòa liên lãng. Có bài niinh ca ngợi.

Trùng tu Bảo Quang tự bi

童修貧光寺碑 Kí hiệu: 7613


Thác bàn bia huyện Giáp Sơn phù Kinh Mởn 荆門府峡山!IẬ, sưu tàm
tại chùa Đào Quang xã Vụ Bàn tồng Vụ Nông huyện An Dương
tinh Kiền An.
Thác bản 1 mặit khồ 60 X 100 cm, gồm 20 dùng chữ Hán, loàn văn
ưởc khoảng 400 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húyr
Nién đại: Cảnh Trị thứ 6 (1668).
Người soạn: Lưu ViềtMình 8(曰明;học vị. Sinh d$.

446
Chủ đẽ: - Văn thơ.
. Xây dựng, trùng tu di tích
Tóm lược nội dung:
Chùa cùa bản xã đưọc xây dựng ttén một khu dầt xưa quy mó đẹp đê.
Trài năm tháng tường siêu ngói vỡ. Tín vải Vũ Thi Nhuận đã củng
cảc thiện tin xuẳt tiền của đề trùng tu lại chùa. Có bàì minh ca ngợi.

Húy nhật ký Bảo Quang tự/Lưu truyền bỉ ký


iậ日寄寶光寺;流傳碑記 Ki hiệu: 7614/7615

Thác bản bia xã Nguyễn Xá huyện Giáp Sơn phũ Kinh Môn 荆門府峡
丄照院舍ìỉ, sưu tầm tại chùa Bảo Quang xã Vụ Bản tông Vụ Nông
huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khố 51 X 67 cm> gồm 36 dòng chữ Hàn, toản văn ưởc
khoảng 600 chửT có hoa.văn, không cỏ chử húy.
Niên đại: Vĩnh Thọ thứ 1 (1658),
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Bầu Hặu, gửi gi& biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Bà Đỗ Thị Yểm củng 5 quan tiền vả các thủa ruộng cho xã đỂ xin gứì
gĩô cho anh lả Đã Đức Thực đã chết. Dân xă chẳp thuận và qui định
việc củng giỗ hàng năm. Có ghi các xử ruộng cúng.

Nhất lĩung công bỉ ký/Ngỗa quán tín thí bi ki


一興日碑E/瓦馆信施碑记 Kí hiệu: 7616/7617

Thác bản bia xã MguyỄn Xá phủ Kinh Món 荆"府阮舍杜」sưu tầm


lại chùa Đàữ Quang xã Vụ Bàn tổng Vụ Nông huyện An Duơng
tình Kiền An,
Thác bàn 2 mặt, khỏ 48 X 84 cm, gồm 33 dòng chữ Hán. toàn vân ước
khoáng 1000 chừ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ hủy.

447
Niéíi đại: Chinh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: khỏng ghi.
Cbủ dể: - Vàn tho.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉượe nội đung:
Từ năm Canh Thìn, sư trụ tri chùa Bảo Qiiang ìấ Nguyễn Bích cùng
các thiện tín himg công đủc tượng vả trùng tu thượng điện, thiêu
hương, hành lang, hặu đưởng, tiền môn, thập di凯 đến nãm Canh
Dản lại dựng 2 pho tượng Hộ pháp và tô tượng. Có ghi ỉên và sỏ
<iến đỏng góp cúa quan viên hưong lão 2 xã Nguyền Xá vả BÌc
Nguyễn và bải minh ca tụng cóng đức.

Bảo Quang thiền tự bi ký

寶光禪寺碑記 Kí hiệu: 7618


Thác bân bia sưu tầm tại chùa Bào Quang xã Vụ Bàn tồng Vụ Nỏng
huyện An Dương tính Kiến An.
Thác bản I mặt, khố 56 X 75 cm, gồm Ỉ4 dáng chừ Hán. lũán vđn uởc
khoảng 250 chừ, không cỏ hoa vãn, khóng-€Ó chử húy.
Niên đại: khóng ghi.
Người soạni tên hiệu: Sa môn Bạch Vân Thanh Tri 白雲清知顼hs sư.
Chú đỂ: • Bầu Hặu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, tiùng tu di tích.
Tâm ỉược nội dung:
Năm Ât Sửu, sư Thanh Tri phái lảm công đức tu tạo chùa Báo Quang:
t6 tượng, trang hoảng tu bồ nhả chùa. Có ghì Lên các vị dóng góp vả
bải minh ca tụng công đửcr

Trùng tu Bảo Quang tự bì ỈÓ/S3Í vãi tín thí

宣修寶光寺碑記/士妮信施 Kí hiệu: 7619/7620/7623


Thác bàn bia xã Nguyễn Xá huyện Giảp Sơn phù Kinh Môn 荆門府峡

448
山蛛院舍社,sưu tầm tại chùa Bào Quang xã Vụ Bàn tảng Vụ Nông
huyện An Dương tinh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khô 65 X 95 cm, gồm 44 dòng chừ Hán, tũàn văn ưởc
khoảng 800 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Cành Trị thứ 8 (1670).
Người soạn: Đỗ TiẾn Dụng 柱ÌẶ 用,tự: Đạo Lững; học vị: Phủ sinh.
Chù để: • Xây dựng, trùng tu di tích.
-Vân tho.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Đảo Quang đưọc khai sảng từ triều trước, trài nãm tháng dã bi
hư hỏng cần đưọc .trùng ru. Thiện sí Đo Ký Phùng vả lín vãi
Nguyễn Thị Eỉóng củng câc thiện nam tín nữ đóng góp trủng tu
thượng điện, tiền dường, hành lang, tô tượng, lợp mái ngói... Cống
việc hoân tắt lập bia ký niệm. Có ghi tén nhũng người đóng gờp
cóng đửc và bài minh ca ligỢ].
Ghi cftú/Hai thác bàn sổ 7620 và 7623 trùng nhau.

Trùng tu Tụy Đức kiều bi

重修萃德橋碑 Kí hiệu: 7621/7622


Thác ban bia sưu tầm tạỉ đinh xã Vụ Bàn tổng Vụ Nông huyện An
Dương tĩnh Kiến An.
Thác bãn 2 mật, khố 65 X 95 cm, gồm 34 dòng chữ Hán, toàn ván lỉởc
khoảng 600 chũ. có hoa vãn, khởng có chừ hủy.
Niên đại: Vinh Hựu thứ 4 (1738).
Người soạn: không ghì.
Chủ để: Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm iưực nội dung:
Bía ghi việc trùng tu cầu Tụy Đửc và danh sách nhũng VỊ thiện tín
đỏng góp công đức.

449
Trùng tu Bâo Quang tựỉTin thí bi kí

重修寶光寺/信施碑記 Kí hiệu: 7624/7625


Thác bản bia xã Nguyễn Xả huyện Giáp Sơn phủ Kình Môn 荆門府峡
山鮮院舍社,sưu tầm tại cbùa Đâo Quang Kã Vụ Bàn lổng Vụ Nông
huyện An Dương tỉnh Kiền An.
Thác bân 2 mật, khô 66 X 115 cm, gẻm 43 dỏng chữ Hản, toàn văn
ưởc khoảng 12Ũ0 chữ, có hoa văn, không c6 chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 19 (1698).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm íược nội dang:
Nhãn thếy chúa Bảo Quang của bàn xấ trài nãm tháng bị đổ nát, õng
Nguyền Bích người xả Do Nha huyện Thúy Đường đã cùng với
thiẹn ĩín hai xà Nguyên Xá và Bẳc Nguyền hưng công trùng cu lại
thượng điện, thiâu hương, tiển đường, hành lang, hậu đường, tõ
tượng. Có danh sách công đức đóng gởp cíia các thiện lín.

Khánh Mông thiền tự bi ký/Tạo lưởng các tu tìền đường/


Công đức

慶蒙禪寺碑記/造兩閣修前堂/功德
Kí hiệu: 7626/7627/7628/7629
Thác bản bia xã Hà Nội huyện Kim Thảnh phũ Kinh Môn 荆門府金
域蛛河内社,sưu tầm tại chùa Khảnh Mông xã Hà Nhuận tổng Hà
Nhuậũ huyện An Dưong tỉnh Kiến An.
Thác bàn 4 mặt, khổ 40 X 65 €m vả 12 X 63 cmf gồm 47 dòng chữ Hán,
toàn vàn ước khoảng 1000 chừ, khỗng cá hoa văn, không cớ chừ hủy,
Niên đại: Vĩnh Thịnh thủ 6 (1710),
Nguôi soạn: họ Le 隼;học vị: Giám siũh.
Người viết: Phạm Đinh Thuyên 范廷俭,que quán: thôn Phủ Lộc xã

450
Phạm Xá; chức vj: Xã trường.
Chù đề: - Văn tho,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tổm iược nội dung:
Năm Mậu Tí, nhâ sư trụ tri chùa Khán^ìtíỗng vả cảc hội chủ ở bản Kã
góp công xây dựng hai gác chuộng, ưống, tu sửa lại 7 gian tìèũ
đường, chùa xưa càng trờ nên khang trang đẹp đẽr Đia ghi tên các
bưng công hội chủ đóng gòp công dức, có bàí minh ca ngợi.

Hậu phật bí kí

後佛碑記 Ki hiệu: 7630


Thác bàn bia xã Hả Nội huyện Kim Thành phù Kinh Môn 荆門府金
城點河内社,sưu tầm tại chùa Khánh Mông xã Hả Nhuận tồng Hà
Nhuặn huyện An Duơng tinh Kiền An,
Thác bàn L mặi, khồ 43 X 72 cm, gom 13 dỏng chữ Hán, toàn văn uờc
khoảng 250 chữ, cỏ hoa văn, cỏ chừ hủy: Cừu 我.
Niên đại: Chinh Hòa thử 19 (1698).
Người soạn vả viết: họ Lé 藜;hpc vị: Giảm sinh Quốc từ giảỉH.
Chù đề: Đầu Hâu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Bà Lé Thi Huy củng cho bán xã 10 quan tiền để tu sửa tiền đường
chùa Khảnh Mông được bản xã bầu làm Hậu phật Sau vợ chồng
con rể bả lả Xã quan Lê Mình Túy lại củng 2 sào ruộng vào Tam
bào để thờ phụng bàr Có bài minh ca ngợi.

ThiỄn Mụ tự bi kỉ
天姥寺碑記 Kí hiệu: 7631/7632/763347634
Thảc bản bia xã Hồ Đông huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆 会
城野.郭柬让,sưu tầm lạí chùa Thiẽn Mụ Kã Hỗ Đông tống Hà
Nhuận huyện An Dưong tinh Kiến An.

451
Thảc bàn 4 mặt, khô 37 X 58 cm và 10 X 54 cm, gồm 33 dòng chữ Hán,
toàn vân ưởc khoáng 600 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Hựu thú 1 (1735).
Người soạn: Dương Bưu 楊;ỉị, tên tự: Pháp Quyền 法權,tên hiệu:
Chân Thụ 眞樹.
Người viết: Nguyễn Công cẩn 阮功項.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dì tích,
Tám lược nội dung:
Sư trụ tri chùa Thiên Mụ Nguyễn Công Phát cùng các bà Dương Thị
Dinh. Đùi Thị Tuấn, Bùi Thị Chẩn đã đỏng góp tiền xây cầuT dựng
quản, tạc tưọng Phật, tượng Long thần.rr Cố ghi cụ thể thời gian và
các khoăn cõng đúc của tìmg công việc.

Himg công tu tạo/Cơ thạch bi kỉ

興功修造/基石碑記 Ki hiệu: 7635/7636


Thác bàn bia xã Hồ Đông phù Kinh Món 荆門府圳象社,sưu tẩm lại
chùa Tbiẽn Mụ xã Hỗ Đông tống Hà Nhtìận huyện An Dương tinh
Kiến An.
Thác bàn 2 mặx, khữ 34 X 56 €m, gồm 28 dòng chử Hán, tũàn văn ưởc
khoáng 500 chữ, không có hoa vãnT không có chừ hủy.
Niên dại: Long Đức thứ 3 (1734).
Người viết: Nguyền Danh Dương 院名得,tên tự: Đạo Lưu.
Chù đề: - Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Bài tán bằng văn vần thuật lạí việc trùng tu chùa ThiỂn Mụ ở xã Hỗ
Đông. Có ghi lên các vị hung công hộí cbủ vả công đủc đỏng gỏp.

452
Hậu phật bi kí

後佛碑记 Kíhiệti: 7637


Thác bản bia xã Hỗ Đôũg huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆門府金
就标郭求社,sưu tâm tại chùa Thiên Mụ xã Hỗ Đông tồng Hả
Nhuận huyện An Dương tỉnh Kiến An,
Thác bản 1 mặt, khể 46 X 70 em, gồm 8 dòng chừ Hản, toàn văn ước
khoảng 150 chữ, cỏ hoa văn, không có chù húy.
Niên dại: Bảo Thái thử 2 (1721).
Người soạn: không ghi.
Chủ để: Bầu Hậu, gửi giỗ, biễu dương việc thiện.
Tóm ĩược nội dung:
Trước đáy, bà Dưong Thi Luợng dã cúng cho xã 100 quan tiền. Nay
bàn xã ghi nhở cóng dức suy tôn bà làm Hậu phật.

Phụ thẩn bỉ kí

附神碑記 Ki hi和:7638/7639
Thác băn bia thỏn Tày xã Đinh Ngọ huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn
荆門府金城緜宇牛社西村,sưu tầm lại miếu xã Đừứi Ngọ tồng
Bình Dirơng huyện An Dương tỉnh Kiền An.
Thác bản 2 mặt, khồ 44 X 78 cm, gồm 23 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 400 chữ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Tàn 版.
Niẽn đại: VTnh Thịnh thứ 2 (1706).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
-Vân tho.
Tóm lược nội đung:
Hai õng Câu đưang Nguyễn Như Trác và Thập lí hầu Lương Quang
Hào ở bàn xã đã cúng cho xã 100 quan tiền đề dùng vào việc côũg.
Xã ghi nhớ công đức suy tôn hai ông lảm phụ thần, có bài tho ngũ
ngốn ca ngợi.

453
Bảo Quốc tự hưng công tạc khánh

寶國寺興功塾聲 Kí hiệu: 7640


Thảc bản khảnh đá xã Ngọ Dương huyện Kim Thành phù Kinh Môn
荆府金域蜂牛陽社,sưu tám tại chùa Bảo Quôc xã Ngọ Dương
tổng Ngọ Dương huyện An Dương tinh Kỉển An.
Thác bảũ 1 mặt, khẻ 75 X 130 cm, gèm 32 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 300 chừ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại; Vìoh Thinh thử 4(1708).
Người soạn và viet: Vũ Trụ 武柱;chức VI: Thôn tnrởng.
Chù đề: • Bầu Hặu, gừi giỗ, biếu dương việc thiện.
• Văn ỉhơ.
, Xây dựng, trùng Eu di tích.
Tỏm íược rĩội dung:
Đà Lưu Thị Tấu củng vợ chồng con trai nguyỂn là Xã tnrởng kiẽin
Câu đương phát tâm công đửc củng tiền cho bân xã làm cái khảnh
dá ở chùa Bàữ Quốc. Có bài tán ca tụng công đủc.

Tín <hỉ tiền/Tạo bi c

信施錢/造碑 Kí hiệu: 7641/7642/7643


Thác bản bia xã Ngọ Dưong huyện Kim Thành phũ Kinh Mốn 荆 f1 府
金城齢午陽社,sưu tằm tại đình xã Ngọ Dương tồng Ngọ Dương
huyện An Dương Lình Kiên An.
Thảc bản 3 mặl, khó 30 X 56 cm và X 56 cm, gồm 20 dỏng chử Hán,
toàn văn ước khoáng 100 cha, cỏ hoa văn, không có chữ hủy,
Niên dạì: Hoàng ĐỊnh thử 16(1615).
Người soạn: họ Lưu 割;học vị: Quéc tử giảm Giám sinh.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biễu dương việc thiện,
Tóm lược nệi đung:
Nhà sư Nguyền Văn Tảo hiệu cẩn Tín đã cúng cho xã 200 quan tiền

454
vảo việc đèn hương phụng thẩn và xin phong sẳc cho đền. Đản xã
hửa cho nhả sư đuợc phụ hưởng tại đinh và khăc ghi tỄn nhà sư
cùng cha mẹ để lưu truyền mãi mãì.

Bi kí

碑記 Kihiậu: 7644
Thác bàn bia xã Ngọ Dương huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆門府
金城蠅、午陽社,sưu tầm tại chùa Bảo Quốc lông Ngọ Dương huyện
An Dương (inh Kiến An.
Thác bản ỉ mật, khố 49 X 70 cm, gàm 12 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vãn ưởc khoáng 250 chữ. cỏ hoa vân, không cỏ chữ hùy.
Niên đại: Vinh Thinh thứ 3 (1707).
Người soạn và viết: họ Lẽ ¥; học vj: Quồc tử giảm Giám sinh; chức
vị: Vãn trường.
Chù dề: - Đầu HậuT gửi gíỗ, biểu dưửiig việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tófn iược nội dung:
Đà Trương Thị Tam ờ bản xã là nguởi sùng mộ đậo PhậlT bả đã củng
cho xã 30 quan liẺn gỏp vảo việc dựng gác chuông. Bản xã ghi nhở
cõng đức bầu bà làm Hậu phật, bà lạỉ cúng 1 sảo ruộng vảo Tam
bão. Có bài minh ca ngợL

Bi kỉ

碑记 Kí hiệu: 7645
Thác bàn bia xã Ngọ Dương huyện Kim Thảnh phìi Kinh Món 荆門府
会城課午陽社,sưu tầm tại chùa Bảo Quốc xã Ngọ Dương tổng
Ngọ Dương huyện An Dương tinh Kiến Ấnr
Thác bàn ] mặt, khỗ 42 X 50 cm, g3m i 1 dửng chừ Hán vả N6m, toàn
vân ước khoáng 250 chử, có hoa vẫn, không có chữ húỵr

455
NiỄn đại: Vĩnh Thịnh thử 3 (1707).
Người soạn và viểt: Vủ Đíèti 武国,tên tụ: Đạo Phùng; quê quán: xâ
Ngọ Dương; chửc vị: Thôn trường.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửỉ giỗ, biều dương việc thiện.
, Văn thơ.
Tàm lược nội đung:
Tín vãi Vũ Thị Cây phảt tâm công đức cúng cho bản xã 30 quan tiỀn
vảo việc dựng gác chuông. Bân xã ghi nhớ cũng đửc bầu bà làm
Hậu phật, bà lại củng mộng vảo Tam bão. Có bài minh ca ngợi.

Hậu phật bĩ kí

后佛碑记 Kí hiệu: 7646


Thác bàn bia xã Hoàng Lũ huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆 n 府
金城鮮.黄建社,suu tầm tại chùa Diẽn Khánh xã Hoảng Lâu tong
Ngọ Dương huyên An Dương tính Kiên An.
Thác bàn I mặt, khồ 43 X 78 cm, gồm 14 dòng chữ Hán, loàn văn ước
khoáng 250 chữ, cỏ hoa vănT không cỏ chủ húy.
Niên đại: Bào Hưng Ihử 2 (L 802).
Người soạn vả viết: Đoản Sĩ Tuấn &仕俊;que quán: xã Hoảng Lũ;
chức vị: Xã chánh. Tồng trưởng.
Chù đẺ: Đâu Hậu, gửi gìẫ, biểu dương việc thiện.
Tóm iược nội dung:
Bồn vị tín vãì ở bàn xã củng tiền vả 5 sà❷ ruộng vảo Tam bảo, xã suy
t&n họ làm Hậu phật hướng cúng tề hàng nAm. Có bài minh ca ngợi.

Tư văn thạch từ chì bi kỉ

斯文石祠址碑记 Kí hiệu: 7647/7648/7649


Thác bản bia xã Hoàng Lũ huyện Kim Thành phù Kinh Mòn 荆門府
金城絲黄蟻社,sưu tầm tại văn chi xă Hoàng Lâu tống Ngọ Dưong

456
huyện An Dương tinh Kiến An.
Thảc bàn 3 tnặt, khể 50 X 70 cm, gồm 49 dòng chữ Hán, tữàn vãn ước
khoáng 1400 chừ, cỏ hoa văn, không cố chừ húy.
Niẽn đại: Gia Long thứ 13(1814).
Người soạn: Doàn ST Tuấn 我仕俊;chực vị: Xã chảnh, Chánh
tồng trường.
Chù đề: Xãy dựng、trủng tu di tích.
Tóm ỉược nội duttgĩ
Văn chĩ của bàn xã trài cơn binh hỏa đã bị đô nát Nay hội tư văn
hưng công tân tạo lại từ chỉ giúp hưng khờì việc học hành tại địa
phương. Bia ghi tên những nguời đóng góp còng đức.

|VỎ đề]

Kí hiệu: 7650/7651
Thác bản bia 箱 Hoàng Lủ huyện Kim Thảnh phú Kinh Môn 荆門府
金城毎黄縷社,sưu tầm tại văn chi xã Hoàng Lâư tống Ngọ Dương
huyện An Dương tĩnh Kiến An.
Thác bàn 2 mậi, khè 50 X 100 cm, gồm 31 dòng chừ Hán, loàn văn
ước khoảng 1000 chừ, không có hoa vãn, không có chũ húỵ.
Niên đại: Minh Mệnh thử 13 (1832).
Người soạn: Phạm Đỉnh Phấn 范盐 chác vi: Văn tniỡng tư văn,
Trưởng xa quan.
Người viểt: Đoàn Sĩ Vie。統仕院,
Chù để: - Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Quan viên, chức sắc văn hội, vũ hội bản xã hưng công tu tạo lại văn
chì, xãy thêm 1 tòa nhà ờ phía truớc mặt. cỏ danh sách những
ngirờì đóng góp công đức và bải minh ca ngọi.

457
Nhì 对 đồng nhắt ưửc lưu truyỄn vạn đại bi kỉ/
Dĩ tác hậu thế chỉ tranh doan

二社同一約流傳萬代裨記/以塞後世之爭端
Kỉ hiệu: 7652/7653
Thảc bán bia xã Hạ Đỗ huyỆũ Kim Thảnh phủ Kinh Mõo 荆門府金城
略.下杜甘,sưu lầm tạt vân chi xã Hạ Đỗ Lổng Hà Nhuận huyện An
Dương tinh Kiến An,
Thác bàn 2 mặt, khổ 65 X 110 cm, gồm 41 dòng chừ Hản. (oàn văn
ước khoảng 1000 chử, có hoa vân, không có chữ hủy.
Niên đại: Thịnh Đức thứ 4 (1656).
Ngưòi soạn: họ Luu 别;học vị: Hoẳng từ khoa Binh Tỉ; chức vị: Tri
huyện huyện Thùy Duờng.
Chủ đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Văn ihcr
Tóm lược nội dung:
Hai xã Hạ Đồ và Ngạc Đông lập giao ước phụng thò chung tạ í văn chi
cùa bán xã. Có bài tấn.

Trùng tu kiều Lỉnh bi

重修橋畫碑 Kí hiệu: 7654


Thác bản bia huyện Kim Thành phù Kính Môn 荆門府金城sưu
tầm tai xứ Cầu Dầu xã Hạ Đồ tổog Hà Nhuận huyện An Dương linh
Kiến An.
Thác bảũ 1 mãi, khả 62 X 95 cm, gôm 22 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húyr
Niên Si: Chính Hòa thứ 11 (1690).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gũi gíổ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.

458
Tóm ỉược nội dung:
Cây câu cũ của bai xã Chúc Cương và Bãc Nguyền bj hư háng, dân đi
lạí buôn bán gặp nhiều khó khăn^ Nay dân khởi xưởng quyện gỏp
dựng lại cây cầu mởi gồm 19 giá nhịp. Cở danh sách công đửc đong
góp vả bài minh ca ngợi.

Trùng tu kiều Linh bì

重修•橋费碑 Ki hiệu: 7655


Thảc bản bia sưu tâm tại xử cầu Dẩu xã Hạ Đỗ tẩng Hả Nhuận huyện
An Dưong tinh KiẾn An.
Thác bàn 1 mặi, khồ 75 X 105 cm, gồin 22 dòng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khữàng 500 chữ, cỏ hoa vân, không có chữ hủy.
Niên dại: Vinh Tn thử 3 (1678).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
Năm Mâu Ngẹ), các viên chúc, sẳc dịch củng nhân dân đỊa phuơng
quyên góp tiền của mua gỗ bãc cầu Linh tạo Lhuặn Liện cho dân qua
lại buôn bán ở địa phuơng. Có danh sách các vi đÓDg góp tiềũ, và
vặt liệu cho việc xày dựng.

Hậu thần bỉ kí

后神碑记 Kí hiệu: 7656/7657


Thác bản bia xã Ỏc Nhiêu huyện Văn Giang phủ Thuận An 鼻安府文
江照沃社,sưu tầm tại đình xã Óc Nhiêu tồng Hờa Bình huyện
Yên Mỹ tinh Hưng YỄD.
Thác bàn 2 mặt, khổ 46 X 76 cm, gồm 27 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoảng 400 chữ, có hoa vãn, khỗng cỏ chừ hủy.
Niẽn đại: Cành Thịnh thứ 4 (1796),

459
Người soạn: Chu Quốc Co 朱同基;chức ví: Hưong lão.
Người viếc Chu Quồc Dụng 朱国用;chírc vị: Hương biêu.
Người khắc: Nguyễn Đình Ngạn 院廷彥;que quán: thôn Miều xã
Long Châu.
Chủ đề: Bẳu Hậu, gửi giô, biều dương việc điiện.
Tỏm lược nệi dung:
Ổng Cản trường kiêm Trùm trưởng Lé Hữu Thanh ở bân xã là người
nhân hậu mần cán, thượng hòa hạ mục. Ỏng đã cúng cho xã 55 quan
tiỄn dùng vào Việc công, lại cúng 2 mẫu 2 sào ruộng. Xã ghi nhớ
công đức suy tôn ông làin Hậu than vả qui đinh việc cúng te Hặu
than hàng năm, vợ õng được phối hưởng. Có ghi các xử ruộng củng.

Hậu thần bĩ kỉ

后神碑記 Kí hiệu: 7658/7659


Thác bàn bia xã Óc Nhiêu huyện Vãn Giang phú Thuận An 贖安府文
ix勢沃經杜.sưu tầm tại đình xã Oe Nhiêu tảng Hồa Bình huyện
Yén Mỳ tình Hưng YỄn. 9
Thác hàn 2 mặt, kho 43 X 78 cm, gồm 24 dòng chữ Hán và Nóm, toản
văn uởc khữàng 500 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Cảnh Thịnh ihử 3 (1795).
Người soạn: Chu Quác Cơ 朱国為 chức vị: Cựu sinh đồ.
Người viết; Chu Quốc Dụng 朱 D 用;chúc vj: Huơng lão.
Người khắc: Nguyền Đình Ngạn 阮建彦;quê quán: thôn Miểu xã
Long Châu.
Chù dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưung việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Ông Hiệu sinh Ngõ Huy Diệu ở bản xã là bậc danh nho. Nầm Canh
Tuất ồng đã củng cho xã 110 quan thanh tiền dùng vảo việc công;
lại cúng 4 mau 4 sào ruộng dề gùi giỗ, Dân làng biểt ơn suy tồn ông
làm Hậu thân vả vợ óng được phái hưởng; õng lại củng xã 30 quan

460
tìèn để tu sủa đình làng. Bia ghi công đúc Hậu thần vả nhưng quy
định cúng giỗ hàng ũãm, có ghi cảc xử ruộng cúng.

Bắc giáp Hậu bĩ

北甲後碑 Kỉ hiệu: 7660/7661


Thảc bản bia xã Ổc Nhiêu huyện Văn Giang phủ Thuận An 贖安府文
江歎沃俛sưu tầm tại đình xã Ôc Nbiéu tổng Hòa Đinh huyện
Yẽn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản 2 mãtT khô 38 X 67 cm、gồm 22 dòng chữ Hán, toàn vân ưởc
khoáng 400 chữ, có hoa vân. có chữ hủy; Bình 辛.
Niên đại: Cánh Thịnh thứ 2 (ì794).
Người soạn: Chu Đàng Dụng 朱登用;chức vị: Hương lãoT Phó sở sứ.
Người víỂt: Chu Quốc Dụng 未国用.
Người khấc: Nguyễn Đình Thức 阮 liíỀ; quê quán: thôn Miêu xả
Long Châu,
Chủ để: Đầu Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dungĩ
Ông Chu Danh ích ờ bân thôn lả người nhân dírc, con cháu ỏng củng
cho xã 21 quan tiềũ dủũg vào việc công; lại cúng ỉ sảo mộng đề gửi
giỗ. Dân xã biềt ơn bầu ỏng ỉàm Hậu hiền, vọ ông dược phéì hướng,
cò ghì số ruộng cúng vả nghi thức cúng giô hàng nhm.

Hậu thần bí kí

後神碑记 Kí hiệu: 7662/7663


Thảc bản bia xã Óc Nhiêu huyện Văn Giang phủ Thuận An 贖安府文
江触沃俛杜>,sưu tầm tại dinh xã ốc Nhiêu tổng Hòa Bình huyệũ
Yên Mỹ ữnh Hưng Yẽn'

Thảc bảo 2 mặl, khồ 48 X 73 cm, gồm 24 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chừ, cờ hoa văn, không cỏ chữ húy.

461
Niên đại: Cành Thịnh thử 2 (1794).
Người soạn: Chu Đình cỏn 朱姓琨chức vị: Cựu Xã trường kiềm
Xã giáo'

Người viết: Nguyền Đinh Lân 阮íi嶠.


Nguởi khác: Sừ Ngạn Ễ./Ị; quê quán: thôn Miều xã Long Châu
huyện An Sơn.
Chù đè: Bầu HậuT gửì giồT biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:
Nãm Ki Dậu, ông Phó sở sứ kiêm Cai hợp Nguyễn Viết, hiẹu Đình
Lộc và ông Phó sở sử kiêm xã nhiêu Nguyễn Lãm, hiệu cần Trung
củng cho bản xã mỗi người 55 quan líèn dùng vảo cõng djch; mỗi
người lại cúng 2 mẫu 2 ỉảo ruộng đề gửi giỗ. Dân lảng biết ơn bầu 2
ông làm Hậu thần hưởng củng giỗ hảng nàm. Có ghi số niộng cúng
vả thề lệ cùng giữ Hậu thân.

Nam giáp Hậu bi


南甲後碑 Kí hiệu: 7664/7665
Thác bàn bia giáp Nam Chính xã óc Nhiêu huyện Vàn Giang phủ
Thuận An顺安府文江沃晚让南正甲,sưu tầm面dinh xã Óc
Nhiêu tồng Hòa Binh huyện Yên Mỹ Unh Hung Yên.
Thác bàn 2 mặt, khồ 42 X 64 cm, gỗm 30 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 650 chữ, cỏ hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Cành Thinh thử 2 (1794).
Người viểt: Nguyền Đình Lân
Chủ đe: Bẩu Hậu, gửi g话,biếu dưang việc thiện.
Tàm lược nội đung:
Nam Canh Dần, nhân khi bản gìảp tu sửa dinh, có 5 vj Dgười trong xã
mãi vi cúng cho giáp 20 quan tiền cổ đề giảp chi dùng vào việc
công vả l mẵu 1 sào ruộng đê cúng giỗ. Dãn làng bìếl ơn bâu các vi
làm Hặu hiền, Cở ghi sổ ruộũg cúng và thể lệ cúng giỗ-

462
Đông giáp Hậu hiền bi kí

束甲後賢碑记 Kí hiệu: 7666/7667


Thác bân bia giáp Đông Chính xã óc Nhiêu huyện Văn Giang phù
Thuận An顾安府文江螺沃統社東正甲,sưu tầm tại đình xã Ồc
Nhiêu tống Hòa Binh huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên,
Thác bân 2 mậtT khẻ 43 X 75 cm, gồm 23 dòng chừ Hán vả Nỗm, tữàn
văn ước khoảng 600 chừ, có hoa vãn, không cỏ chử hùỵ.
Niẽn đại: Cành Hưng thứ 40 (1779).
Người soạn: Chu Quốc Cu 朱 Ễl 暴;học vi: Sinh đồ.
Nguời viết: Chu Quốc Đàm 朱国 ti; chức vi: Xã tu.
Chủ để: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di Hch.
Tòm lược nội dung;
Năm Canh Dân bàn xã hưng cõng tu sửa đinh vũ cần nhièu liên Lải vật
dụng. Có 3 vị trong gia đình họ Chu là bả họ Chu hiệu Thục Tiết,
ông Huyện thừà họ Chu tự Trạch Hạo và ống Hiệu sinh Chu Tịnh
đã củng cho xã 45 quan và 3 mẫu 2 sào mộng. Dân làng bíểt ơn bầu
họ làm Hậu hiền. Có ghi sồ ruộng cúng và nghi thức củng giồ Hậu
hiên hàng nãm.

Ban 对 ứng bảo thần Hậu bỉ kỉ


本社應保神後碑記 Kí hiệu: 7668/7669
Thác bân bia xã Ốc Nh徳u huyện Văn Giang phũ Thuận An 廟安府丈
江蘇沃皱,社,sưu tầm tại dinh xã Ồc Nhiêu tồng Hòa Bình huyện
Yen Mỹ tỉnh Hưng Yén.
Thảc bản 2 mặtr khô 48 X 84 cm, gồm 28 dòng chử Hản, ỉoàn văn ưỏc
khoảng 500 chữ, cở hoa văn, khÔDg có chữ húy.
Níẻn đạk Cảnh Hưng thứ 13 (1752).
Người soạn: Chu Hạo 朱浩;chức vị: Huyện thừa.

463
Người viết: Chu Nghi 未傷;chức vị: Xã chánh.
Chù Đầu Hậu, gửi giỗ, biều duơng việc thiện.
Tóm iưực nộỉ dung:
Bả Trân Thị Điều hiệu Diệu Tích, vợ ồng Hiệu sinh ở bàn phù cúng
cho xã 30 quan tiền cồ và l mẫu 4 sào ruộng. Xã bầu bà làm Hậu
(hằn hưởng củng giồ hàng năm.

Bản xã ứng bảo/Hậu thần bi

本社應保/後神碑 Ki hiệu: 7670/7671


Thác bản bia xã Oe NhiỂu huyện Văn Giang phù Thuận An 廟安府文
江蚱沃Ềtìl, SLTU tầm lại đình xã ốc Nhiêu tồng Hòa Bình huyỆũ
Yên Mỹ tình Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt^ khồ 50 X 77 em, gồm 37 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoáng 600 chữ, cở hoa văn, không có chữ húyr
Niên dại: Chính Hỏa thử 13 (1692).
Người soạn: Chu Phủ 朱 IH; quê quàn: xả Óc Nhiêu, học vị: Sinh
Nguờì viềt: Trần Đào 陳涛,chủc vị: Xã chánh.
Chù đe: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Năm Mặu Thìn, xã Ôc Nhiêu chọn bà Trẩn Thị Đột là vọ ông Xã
chảnh làm Hậu thần, bà đã cáng cho xã ] mâu niộríg và 50 quan
[iền đỂ gửi giỗ.

Di Đả (ự chung

彌陀寺鐘 Ki hiệu: 7672/7673/4674/4675


Thác bản bia xã Ốc Nhiêu huyện Văn Giang phủ Thuận An 微安瘠文
江舞沃曉社,sưu tâm tại chùa Di Đà xã Óc Nhiêu tỗng Hỏa Đinh
huyện Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yén,
Thảc bản 2 mặt, khả 44 X 64 cmT gồm 44 dòng chừ Hán, toàn văn ước

464
khoảng 8Ơ0 chữT có hoa văn, không có chử hủyr
NiỀn đại: ũìa Long thú 2 (ỉ803),
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dí Cích.
Tóm iược nệi dung:
Chủa Di Đà ở bàn xã là nơi xưa đã cỏ quà chuông lớn nhưng gặp thời
bình biến đã bi mất. Nay bản xã hưng công đúc lại chuông chúa, cỏ
danh sách các hưng cõng hội chù, công đức đóng góp vả có bài
minh ca ngợi

Ban thồn ứng bầữ/Phật Hậu bi kí

本村應保/佛後碑記 Kí hiệu: 7676/7677


Thác bàn bia xã Ớc Nhiêu huyện VSn Giang phủ Thuận An 噸安府文
江魅沃垸社,sưu tẩm tại chùa Di Đả xã óc Nhiêu tồng Hòa Đình
huyện Yén Mỹ lình Hưng Yên.
Thác bán 2 mậu khổ 38 X 64 cm, gồm 26 dỏng chử Hán, toàn vản ước
khoáng 400 chữ, có hoa V乏n, không có chủ hủy.
Niên dại: Cảnh Hưng thử 13 (1752).
Người soạn: Chu Khăc Tuấn 朱克伐;que quản: xà Thanh Nghĩa.
Nguời viết: Chu Nghi 朱 n; chức vi: Xã chánh.
Chù đề: Đẩu Hậu, gừi giẽ, bìều dưang việc thiện.
Tóm ỉược nội đung:
Đà Đùí Thị Hà hiệu Tù Nhân lả vợ le của Thập li hâu kiẼm Trùm
tmởng Chu còng đã cúng cho làng 1 mẫu ruộng và 10 quan tiên cổ.
Dân làng biết ơn bâu bả làm Hậu phật và qui định nghi thức cúng
giỗ hàng năm.

Hậu hiền bì kí

後賢碑記 Ki hiệu: 7678/7679/7680


Thác bản bia ngõ-Bẳc Chinh thôn Mãn Triều xã Óc Nhiêu huyện Văn

465
Giang phủ Thuận Tbành噸域府文江禹.沃俛社滿潮村北正巻,sưu
tầm tại điếm Ngồ Bẳc xã Ốc Nhiêu tông Hòa Bình huyện YỀn Mỹ
tỉnh Hưng Yên-
Thác bàn 3 mặt, khồ 50 X 64 cm, gồm 21 dòng chừ Hán, toảĩỉ văn ưởc
khoảng 550 chử, cú hoa văn, khõng có chử huy.
Niên đại: Tự Đửc thử 27 (1874),
Người soạn: Phạm Văn Thào 范文討;học vị: Khóa sinh.
Người khẳc: Nguyền Văn Bân 阮文彬.
Chù đề: Bằu Hậu, gùi giỗ, biểu dương vìộc íhiện.
Tóm ỉược nội dung:
Các vị tiền nhân của làng trước đây đã củng làng 10 quan thanh tiền
chi dùng vào việc còng; lại cúng 2 sào ruộng vảo việc hương đãng.
Dân lảng ghi nhó công dức bầu các vỉ tiền nhân làm Hậu hiền
hưởng củng tế hàng nãmr Bia ghi lên các vi Hặu hiền và các thừa
ruộng tự điền.

Hặu hiền bỉ kỉ/Lưu truyềa vĩnh viễn

後腎碑記/流傳永逮 Kỉ hiệu: 7681/7682


Thác bản bia giáp Chính Nam xã ỏc NhiỂu huyện Vãn Giang phủ
Thuận An顺安府文HỈẬ沃俛社満潮村正南甲,suu tầm lại đình
xã Ốc Nhiêu lồng Hòa Đình huyện Yén Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khồ 44 X 68 cm, gòm 18 dòng chữ Hảnt loàn văn ước
khoảng 350 chửh cỏ hoa vãn, không có chữ híiy,
Nién đại: Minh Mệnh thú 16 (1835).
Người soạn vả viết: Nguyền Đinh Thao 阮廷標;chức vi: Thượng lão,
lão nhiẽu.
Chù để: - Bâu Hậu, gửì giỗ, biểu duơng việc thiện,
• Xây dựng, trùng tu di tícb.
Tóm lược nội dung:
Nãm Quỷ Tị bân thõn hưng công tu sừa đinh chùa. Òng Nguyễn Xuân

466
Dục đã đóng gởp 22 quan thanh tiên nên dân làng suy tỏn cha mẹ
ông lảm Hậu hiền, ông lại cúng 1 mẫu 1 sào ruộng vảo việc hương
đăng, Cỏ ghi các xứ ruộng cúng.

Hưng/Kh ánhATự/Chung

典/度/ 寺/鐘 Kí hiệu: 7683/7684/7685/7686


Thác bản chuông đông sưu tầm tại chùa Hưng Khảnh xă Bỉnh Phủ
tồng Khoa Nhu huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặt, khổ 50 X 77 cm, gồm 16 dỏng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 300 chừ, cỏ hoa vân, không có chử húy.
Nién đại: Cảnh Thinh thứ 9(1801)
Người soạm không ghi.
Chù đề: không rỡ,
Ghi chú. Chữ khắc trên chuông quá mòn mờ khâng đọc được.

Lập từ đỉện bí chỉ/rrùng san

立祠股碑誌/重刊 Kí hiệu: 7687/7688


Thác bàn bia xã Đình Phú huyện Đông An phù Khữái Châu 快洲府東
安粽平需社,sưu tầm tại văn chi ngoải đồng xã Bỉnh Phú tồng
Khoa Nhu huyện Yêũ Mỹ tinh Hưng Yên,
Thác bản 2 mặt, khẺ 56 X 82 cm, gom 29 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 400 chu, có hoa văn, khỗng có chử húy.
Niên đạỉ: Vĩnh Thịnh thủ 7 (1711).
Người viết: Nguyền Duy Hàn 阮维肴;học VỊ: Nho sinh.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di (ich.
Tóm lược nội dtmg:
Cảc học trè) xã Binh Phú đóng gỏp tiền của hưng công xây dựng ngời
dền phụng thờ các bậc khoa danh đăng khoa thuộc các đòi của bàn
xã, Cỏ ghi tên những người đỏng gỏp cõng đửcr

467
Linh Scm/Tự thạch/ThiỄn dài/Cúng Phậỉ

重丄/寺石/天臺/供佛 Kí hiệu: 7689/7690/7691/7692


Thác bàn cột hương đá xẫ Điệp Sơn i 山社,sưu tầm tại thiên đài bên
ngoài chùa Lính Sơn xã Điệp Son tỗng An Khé huyện Duy Tỉên
tinh Hà Nam.
Thảc bản 4 mặt, khồ 24 X 127 cm, gồm 10 dòng chừ Hán, toàn vãn
ước khoảng 400 chữ, khỏng cỏ hoa văn, khỗng có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 8 (1712).
Người soạn: khỗng ghi-
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nhả sư trụ trì chùa Linh Sơn tự Đạo Nhuận vả ông Lê Xuân viên ở
thõn Dung Bải củng cảc thiện nam tín nữ trong xã Điệp Son đỏng
gỏp xây dựng cột hương bắng đá í rong chùa.

Kí hiệu: 7693
Ghi <M không tìm thấy thác bản.

Ki hiệu: 7694
Ghi chủ. không lìm thấy thác bãn.

Trùng tu Diên Phủc tự thạch bi

重修延福专石碑 Kí hiệu: 7695


Thác bàn bia xã Thanh Lãng 清朗杜,sưu tầm tại chùa Diẽn Phúc xã
Thanh Lãng tồng Phù Lưu huyện Thủy Nguyên(ùih Kiến An.
bản 1 mặt, khô 61 X 105 cm, gồm 21 dòng chữ Hán, toàn văn
ướt khoảng 600 chừ, có hoa văn. không c6 chữ hứyr
Niên đại: Diẽn Thành thử 8 (1585).

468
Người soạn: khõũg rõ.
Chù đề: - Vãn íhơ,
-Xây dựngT trùng tu dí tích.
T6m tược nội dung:
Chùa DiỄn Phủc trên núi Thanh Lãng trài năm thảng d角 bị hư hòng
nhiều. Nãm Sùng Khang Dinh Sửu (1577), sư trụ trì chùa đã củng
một số hội chủ hưng công tu tạo Phạn cung, tô Phật tượng. ĐẺn nãm
Canh Thìn thì hoàn thành. Có danh sách các công dức đÓDg góp và
có bài mình ca ngợi.

ThiỄn va ỉự thạch bi/Tín thí

天雨寺石碑/信施 Ki hiệu: 7696/7697


Thác bàn bia sưu tầm lại chua Thiên Vũ xã Phù Lưu Nội tồng Phù
Lưu huyện Thủy Nguyêiytìiưi Kiền An.
Thác bản 2 màth khổ 67 X 101 cm vả 68 X 98 cm, gồm 45 dòng chử
Hán, toàn văn ước khoảng 800 chữ, có hoa vânT không cỏ chữ bíiy.
Niên đại: Hoẳng Định thứ 7 (ì606).
Người soạn 1: NguyẺn Bàn Nhiên 阮本黑,học vj; Quốc tử giám
Giám sinh.
Nguời soạn 2: Nguyễn ThíỄn Độ 院天度;học vị: Quốc tử giảm
Giảm sinh.
Người viết: BÙI Hữu Tín 震有隹;chửc vị: Càu kê.
Chù đề: Xây dựDg, trùng tu di tich.
Tóm lược nội dungĩ
Chùa Thìêp Vũ là ngôi chùa cô trên nủì của xã Phủ Lưu. Nảm Át Đậu,
quan Chi huy Dồng tri Sùng Lễ hầu Đủi Hũu Nghiêm cùng ông đại
sĩ Nguyên Khang Thái dứng ra khởi xướũg việc tu tạo, cùng với cảc
thiện nam tín nữ trong huyện và dân xã dóng gỏp liền của công đửc
tu sửa thượng điện, liền đường, dựng tượng, tô tượng, dến năm
Bính Ngọ thi hoàn thành. Đia ghi tên các vị hội chủ hưng công,
thiện nam tín nữ đóng góp công đừc, có bài minh ca Tigợl

469
uv

.. ”吁 9。3u知,四A eoi( ọo,卿 0SĨ gotpị opn


U5A u冲何H g。gp 91呷,皿t0l X 9§邳顓;】負3?ql

• n?DÌ qnp agẤnẩM Ấniti uặXnq vx 1|UU1


*
3u?1 学X WUl 貝X auẹốH 8Qip ỊẾJ inẹi RJts 'd号
UQJN WN qqd 8upi)G Ấnqi uậẤniỊ BỴ I(uui;x 吼q uựq 冲u
80ỈÁ/Í0ÁĂ -nộĩi| 以
靈敝郭翳/
* 勢專
Qf !q 谑qd nỆH/Â)[BH 3ugH
———

釣8 u?p 列3 山叫)峥n訶 ẩuỉĩqu qjES qu叩 Ịqg eig


:!竺勢臾理° 8皿竺咧屮呻P 3心“ n帰岬 * U昂S島嵐
勢傘 3iuip ẤBX jạp Suọo đọẩ Suọp nu up UIEU 吋!q)3uộp UẺA BA
理卩胃'野气洒n。Ịqi O?G (ẸA約m峋叫話細扁昴矗
'地丄 n姻 ẩưọm 3u?x EỊ ỊEW 3uẹoh 呻p ỊH IUJ ns vqu lĩỏH ỉy UIẸN
:Suap ỊỘU 功Jự ut?丄
平!)!P ni 3uạij Ểẩưnp ẤẸỴ :?p 叫。
UBU ?[ UỰẠ :0ỡnj 制 n瀉 1UUỊS
n#H :!a 浏。:IUV n|W :m,熨异切描d ?;i u?Ấn3N :)JỊa 烏;n

■(^9l)í J?w EPH Buông : ỊẺp U?!N


项史 9。如9Q Sa eoq Ọ3 剛3 009 凯即ip(
冲USA UẸO!题H *軸p 0袂四•皿6L X召如:临;冨;謚丄
____ UV毋京呢卩u?/ínâN您q丄uậẤnq
ẹx ㈣U,如卩 ẹx quùi ẸX 聊 ẩuẸOH enqo Ịè] UI?) nns eiq 岫搭丄
M以/£0“m軸Dỉ 故聿]1

技川 âuẹoiỉ

'guáp ẤẸy dọS ẩuọp Lọnâu ẩuniỊu Udi


乎93加豊前9W umb U1EÍ ■ẩUímq呻叩矗;oẹq咕uạ站nện
竺驱胃%加引驟q浏可囲Euạn SDỌơãunq^nb忐 M;
竺吁血叫d d沖咿叩沖ẸÀ âuạụ BỌ3板X卽ns崙三;
?p 组 EP 加沖岫 ỊẸD enqo 4甲,帅四 IV uÌsn 'BH 3u?OH Bọqă
Nỉên đại; Long Đức thứ 2(1733).
Người soạn: khõũg ghi.
Chủ đè: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, thmg tu di tích.
Tám lược nội đung:
Tín vãỉ Nguyền Thi Ngọ ờ bàn xã là người nhân hậu hòa mục, bả đă
cúng cho xã 50 quan (iền sử đề giúp vảo việc công như hoàn nọ, lên
kinh đón sẳc chi, mua gỗ dựng miEu, trã công thợ xây chùa. Dân
làng biet ơn suy tôn bà lảm Hậu phật và quy định việc cúng giỗ
hàng nấm. Có ghi tén những người írong gia tién nộí ngoại được
phổi hưởng vả có bàì nunh ca ngợi. Mặl sau là bài vị thờ Hậu phật.

Hoàng Mai tự/Hậu phật bi kí

黃梅寺/後佛碑記 Kí hiệu: 7709/7710


Thác bân bia tông Tộnh Xá huyện Thùy Đường phũ Kinh Món 荆門
府水棠縣鄭舍杜,SIỈU tầm tại văn chỉ ỉồng xã Trịnh Xá tảng Trịnh
Xả huyện Thủy Nguyên tinh Kiốn An.
Thác bản 2 mặt, khố 59 X 89 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, toản vãn ước
khoảng 600 chữ, cỏ hoa vãn, không có chữ hùy-
Niên dại: Cánh Hưng thử 36 (1775).
Nguởi soạn vả viểt: Lã Đinh Cung 呂姓恭;học vị: Sinh dồ; chửc vị:
Vân trường.
Chú đề: Xây dựng, trtng tu dí tích-
Tỏm lược nội dung:
Bia ghì danh sảch các vị quan V德n, sắc mục, văn trưởng, vũ tniímg,
vàn xướng, vũ xưởng... đỏng góp công đửc trùng hỉ văn chi tồng
Trinh Xá vả danh sách các bậc vãn võ tiên híền hậu hiền phụng thở
ở vãn chi.

473
Sáng lập từ vtt/Đệ nhất bí kí

創立料宇/第一碑记 Kỉ hiệu: 7711/7712


Thảc bản bía tồng Trinh Xá huyện Thùy Đường phũ Kinh Môn 荆門
府水索蜂廓舍杜,sưu tầm tại vãn chi tổng xã Trịnh Xá tảng Trịnh
Xả huyện Thủy NguyỄn ỉìoh Kiền An.
Thác bán 2 mặt, khổ 54 X 100 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoáng 700 chữ, cố hoa vàn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Hựu thử l (1735).
Người soạn vả viết: Lè Đức Tại 黎擒在;học vị: Sinh đò; chúc vị:
Văn trưởng.
Chù đe: Hoạt động sình hoạt lảng xà.
Tóm lược nội dung:
Các vị chức dịch, sấc mục, Văn tnrởng, Vũ truởng, Văn xướng, Vu
xưởng. Chánh tồng, Xã trường, Sinh dữ của các xã trong tỏng Trịnh
Xá hội họp tại vãn chi đổng lòng chân hưng đạo Nho, mở mang
phong hóa đỊa phương. Có danh sảch các vị tham gia trong văn chi
của bân cóng.

Tín thí/Trùng tu tân tạo DìẼn Phúc tự thạch bí

信施Ạt修新ii延祸寺石碑 Kí hjệu: 7713/7714


Thác bản bia xã Thanh Lãng 清朗社,sưu tâm tại chùa. Diên Phúc xã
Thanh Lãng tống Phù Lưu huyện Thủy Nguyên tinh KìẺn An.
Thác bàn 2 mặt, khồ 59 X 84 cm, gồm 36 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoảng 600 chừ, có hoa văn, khdng cỏ chừ húy.
Nién đạì: Cảnh Trị thứ 3 (1665).
Người soạn: không ghì.
Chủ đỀ: - Văn tho.
-Xây dựng, trùng tu di tích.

474
Tóm lược nội dung:
Chùa Diên Phúc cồ ưải nãm thảng đã ưở nên dổ nảL Nâm Giáp Thin,
bản xã hưng công trùng tu Phạn cung, tô tượng Phật. E)ền nâm Át Tị
thl hoàn thành. Bia ghi tẽũ các hưng cỏng sài vẩi đóng góp cÔQg
dức, có bài minh ca ngợi,

Hậu pbặt bỉ kí

後佛碑記. Kí hiệu: 7715


Thác bản bia xã Hoa Chưong huyện Thùy Đường phủ Kỉnh Môn 荆 f1
府水常鮮拳璋社,sưu tầm tại chùa Ngọc Hoa xã Phương Mỹ tồng
Thải Lỗi huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thác bàn I mặỉ, khố 48 X 90 cm, gồm 9 dòng chữ HánT toàn vãn ưóc
khoảng 200 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thúi 4 (1718),
Người và viểt: Nguyền Cõng Quể 阮公桂;học vị: Sinh dồ.
Chù đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, brềỉi duong việc Ihjện.
Tớm ỉược nội đung:
Bà Nguyễn Thi Triều cúng cho bản xã 15 quan tiền sử vả 1 sào ruộng
để làm chùa. Xã ghi nhở cõng đủc bằu bà củng người chèũg đã quá
cè là ỏng họ Nguyên tự Phúc Nhãn làm Hậu phật vả tạc bia tượng
thở ở chùa. Cỏ bảì minh ca ngợi.

Trùng tu Long Tiên tự

宣修龍仙寺 Kỉ hiệu: 7716/7717


Thác bản bia xã An Ninh Nội huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門
*
府水索錄安 内社,sưu tầm tại chùa Long Tién xã An Nính Nội
tểng Phù Lưu huyện Thủy Nguyên tinh KiẼn An.
Thác bản 2 mặt, khồ 51 X 82 crrì, gồm 34 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoãng 600 chừ, cỏ hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: VTnh Tộ thử 5(1623).

475
Người soạn: Nguyễn Thịnh Danh 阮盛多;quê quản: xã Kính Chủ
huyS Giáp Sơn; học vị: Giảm sinh Quổc tủ giám.
Người khẳc: Phạm Hữu An 潘有安.
Chi)從:-Bầu Hậu, gửi gỉỗ, biểu dương việc íhiện.
-Văn tho.
-Xây dụng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung:
Bia ghi lẽn các hưng cồng hội chú sãi vãi lín thi đỏng góp công đủc
trùng tu chùa Long Tiên. Có bài minh ca ngợi.

Hơàng Mai tự/Hậu phật bi kí

黄梅寺/候佛碑记 Kí hiệu: 7718/77 f 9/7727/7728


Thác bản bia xã Trịnli Xá huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水索輟郞舍让.罕1 tầm tại chùa Hoảng Mai xã Trịnh Xả tong
Trinh Xả huyện Thủy NguyỄn tỉnh Kiền An.
*c bản 4 mặt, khồ 43 X 82 cm và ] I x5) CE, gồm 25 dỏng chữ Han,
Th*
toán V訓 uờc khoáng 500 chữ, cỏ hoa vănjchongcó chữ huy.
Nién đại: Vinh Thịnh thứ4 (1708).

Người soạn: họ Nguyền 阮:切c vi: £)6 Tam trường các khoa Đinh
Sửu, Binh Tuất; chức vị: Huấn đạo phù Thiên Tnròĩíg.

Ngu胡 vi&: Nguyền Hài Triều 陡海飢 chức vi: Xã trưởng.


Chủ 企:-Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Văn tha
T6m ítrợc nội dung:
N,n Giáp Tbân, bán xã mua săm ngai vị íhờ thần, bá Hoàng Thi Chất
艾 c嘔 50 quan tiển giúp lảng, Dân lảng nhớ sơn suy tôn bà làm
堡 phật, gia tiẽn được cùng phối hưởng, cỏ khắc bìa vị thử Hặu
ph§t bải mÉnh ca ngợi.

476
Tạo lập Trịnh quán bi kí

造立鄭館碑記 Kí hỉệu: 7720/7721

TMc bản bia xã Trinh Xá huyện Thủy Đường phủ Kình Món 荆門府
水棠緜鄭舍社,sưu tầm lai chùa Hoàng Mai Kã Trịnh Xá tông
Trịnh Xá huyện Thủy Nguyên dnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khổ 45 X 65 cm, gồm 33 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
kho前g 500 chữ, cỏ hoa văn, có chữ húy: Đề 七.
Niên đại: Chính Hòa thứ 14 (1693).
Nguôi soạn: họ Nguyễn 阮;học vị: Quốc từ giám Giám sinh,
Nguèri viết: Phạm Vĩnh Phúc 范永 ìẳ; quê quán: xã Đồn Cụ huyện
Thanh Lâm; chức vi: Đe lại.
Chìi đề: • Bầư Hặu, gừi gi& biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trìing tu di tích.
Tóm íược nội diiiĩg;
Tín vãi Nguyên Thị Mỹ à bản xãlà người nhân hậu phúc đức. Tử năm
trước bà cùng chồng đã được dân ;â tôn bằu lả Hặu phật, khẳc bia
tựợng thờ ữ chùa. Nay lả nẫm Quý Dậu, bà lại củng con trai fà Sính
d? Xà trưởng Tô Đình Nhượng hưng cóng xây dựng quán ớ chợ
g3m 3 gian. Bản xã biết ơn lặp bia kỉ niệm, cỏ danh sách các công
đức dởng góp.

Hưng công tân Íạo/Tín thí thạch bi

典功斯iỉ/信施石碑 Kí hiệu: 7722/7723


Th牝 bàn bia xă Phù Lưu Nội huyện Thủy Dường phũ Kinh Mỡn 荆 H
府水素緜芙Ễi内社,suu tầm tại quản xã Phù Lưu Nội tồng Phù
Lưu huyện Thủy NguyỄn tinh Kiến An.
Thac bàn 2 măt, kh8 52 X 71 cm, gồm 27 dửog chữ Hán vả N6m, loàn
văn ước khoáng 400 chừ, có hoa vân, không có chữ húy.
NìỄn dại: Chính Hửa thứ 23 (1702).
Người soạn vả viet: Nguyền Công Đạt 阮公 ÌỆ.

477
Chú đè: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tich,
Tóm ỉvợc nội dung:
Nhãn khi bàn xã xày dựng quán chọ, toàn thể gia đình gẻm vọ chồng,
CỮD câi dâu rê ông Câu đương Đưởng Xuyên nam Nguyễn Như Hà
đã cứng cho xã 4 sảo ruộng tại xử Thù Mộ xã Phượng Sơn và 1 sào
ở Cửa Đình thuộc bản xã. Dãn xã ghi nhận cóng đửc và hứa củng
gíỗ hàng ĩUm.

Sáng tu TrỊnh Xuyên kiều bỉ

剑修•鄭川橋碑 Kí hiệu: 7724/7729/7730


Thác bản bia huyện Thủy Đường phú Kinh Môn 荆門府水棠耕sưu
lằm Lại nhả ỉá chùa Hoàng Mai xã Trịnh Xá lồng Trịnh Xá huyện
Thùy Nguycn tỉnh Kiến An.
Thác bàn 3 mặt, khỗ 45 X 74 cm và 18 X 69 cm, gồm 39 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoáng 【000 chữ, không cỏ hoa vàn, cớ chữ húy:
ĐểX].
Niên đại: Vĩnh Khánh thứ l (1729).
Người viềí: Nguyền Lẽ Co 阮黎暴;quê quán: xã Trung Lặp huyện
Đường Hảo.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
cằu Trịnh Xuyẻn ở bân xã xua vững chãi đẹp đẽ liru thông 4 phmmg,
nhưng ưãi tảu ngày đã cũ hỏng. Nay các chức sắc bàn huyện đồng
lòng xuất liền cùa mua gỗ ứiuê thợ, hưng cóng trùng tu lại cầu. Năm
Mậu Thân khới công, nãm Kỷ Dặu thi hoàn tìiành. Đia ghi danh
sách cảc công đức đỏng góp, cỏ bài minh ca ngợi.

478
Himg công tu lạo tân/Các chung/Phật tượng
Phúc Ninh tự/Thạch bĩ

典功修i* 新/閏鐘/佛像福辛寺/石碑
Kí hiệu: 7725/7726/7744/7745
Thác bản bia xã Thải Laí huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府
水素弥大来社,sưu tầm tại chùa Phúc Ninh xã Thải Lỗ huyện Thủy
Nguyên tinh Kíển An,
Thác bản 4 mặt, khổ 47 X 61 cm và 21 X 59 cm, gồin 40 dòng chừ Hán,
toàn văn ưửc khoảng 1000 chữ, không có hoa vãn, khỗng có chữ húy.
NÌỂn đại: Bào Thái thử 1 (1720).
Người viề[: Đùi Viét Cao 裴曰高;chức vị: Xã trường.
Chù đề: Xây dựng, irùng tu di tích.
Tóm ittợc nội dung;
Chùa Phúc Ninh ở bản xã xưa là nơi danh lam cồ tích, trãi lâu ngày
câu đã bị cũ hỏng. Nảm Ki Hợi, nhà SƯ trụ lĩi chủa Phúc Ninh là
Bùi Hửu Kính cúng thiện tín trong xã hưng cong trủng tu thượng
điện, thiêu hương, tiền đường, gác chuông, tạo mởi các pho tượng
Long than vả các tòa Tam bảo. Đia ghi công đức đóng góp trùng tu
chùa, có ghi tên các hung công hội chủ vả bài minh ca ngợi.

Phụng tự Hậu thằn bi/Hậu bi tính danh kí

奉祀後神碑/後碑姓名记 Kí hiệu: 7731/7732/7733/7734


Thác bàn bia xã An Ninh Ngoại huyện Thủy Đường phủ Kinh Mờn
荆門府永索鳏安辛外社,sưu tâm tại dinh xã An Ninh Ngoại lồng
Pbù Lưu huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thác bàn 4 mặt, khồ 29 X 48 cm, gẻm 28 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 650 cbữt không cỗ hoa vãn, không có chữ húy,
Niên đại: Vinh Khanh thử 3 (1732).
Người soạn: Nguyễn Đãng Đệ 阮登第;chửc vi: Xã chánh.

479
Chủ đe: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm ỉược nội dungĩ
Bia khắc việc bầu Hậu thần vào haí thởi gian khác nhau. Sự việc thử
nhài khác năm Bảo Thải thử 7 (1726), ông Xã sử Đoàn Liên, cúng
cho xã 40 quan tiền sù và 6 sào 8 thước ruộng; sự việc thư hai khấc
nãm Vĩnh Khánh thử 3 (1731), vợ của ông Đoàn Quang Hiền là
Nguyễn ThỊ Nhiệm cúng cho xã 10 quan tiền sừ vả 1 sào ruộng nừâ
đề lợp ngói đìoh làng, Dân xã suy tôn hai người làm Hậu thần và
cam kểt cúng giỗ hàng năm. Có bài minh ca ngọi.

Hậu thần bi kí

後神碑記 Kí hiệu: 7735/7736


Thác bàn bia xã An Ninh Ngoại huyện Thủy Đường phũ Kinh Môn
荆門府水棠縣字外北 sini tầm tại dinh xã An Ninh ỉống Phù Lưu
huyện Thủy Nguyên tình Kicn An.
Thác bản 2 mặt, khố 45 N 52 cm và 28 X 46 cm, gồm 30 dòng chừ Hán,
tữán vãn ưởc khoáng 700 chử, không có hoa văn, không cỏ chừ húy,
Niên đạk Vinh Khánh thử 3 (】731).
Người soạm Nguyễn Đãng Đệ 阮登第;chửc vị: Xã chảnh.
Chủ để: - Đầu Hặu, gủi giỗ, biỂu dương việc ỉhiộn.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Vào nấm Bảỡ Thái thử 2 (172】)bản xã hưng công xày dựng đình làng,
bà Nguyễn Thi Củc đã cúng 80 quan tiền sừ và 2 sảo ruộng tẽ điỀn
nên đưọc xã bầu ỉàm Hậu than hưởng cúng giỗ hàng năm. Nay nhân
khi xả lợp ngói ngõi đình, con cháu bà Cúc lạí cúng cho làng 10
quan tiền cả vả l sào ruộng dùng vảo việc hương đăng, bản xã ghi
nhở công đức suy tỏn õng tiền phủ sinh kiêm Văn xưởng tống Phạm
Tuyền hiệu Phúc Hậu làni Hậu thần vả quỵ định việc cúng giồ hàng
năm theo nghi thức.

480
Hậu thần bi ki

彳复3申碑記 Ki hiệu: 7737/7738/7739


Thác bản bia xã Câu Tủ huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府水
棠膘勾子杜,sưu tẩm tại đinh X菖 Câu Tử tồng Thái Lỗi huyện Thúy
Nguyên tính Kiền An.
Thảc bân 3 mặt, khỗ 23 X 62 cm, gồm 26 dòng chữ Hán, toàn văn uủc
khữàng 500 chữ, kbông cỏ hoa văn, khóng có chữ húy,
Niẽn đại: Bâữ Hưng thử l (1801).
Người viểt: Mạc Nhưọc Quan 莫若冠;chức vị: Cựu Xă chánh.
Chủ đẽ: Bâu Hậu, gửi giỗ. biểu dương việc ỉhiện.
Tóm ỉưực nội dung:
Óng Mạc Phúc Tướng ở bàn xả lả con nhà lương IhiỆn, lại là người
nãng lực mẵn cán nên dyợc bầu làm Xã trưởng. Nay hai con ông là
Mạc Đình Tôn và Mạc Đình Dụng cúng cho xã 12 quan tiền vả 1
sào ruộng. Bàn xã ghi nhớ cỡng đửc bầu óng làm Hậu thẩn vả qui
đinh việc cúng g!ỗ hàng nãm theo nghi thức.

Tạo hộ/Pháp PhUc/Ninh tự/Bi kí

造護/法福/字寺7碑*己 Kí hiệu: 7740/7741/7742/7743


Thác bản bia xã, Thải Lai huyện Thủy Đường 水索絲太來社,sưu Lầm
ỉại chùa Phúc Ninh xả Thái Lỗi huyện Thủy Nguyên tình Kiến An.
Thảc bàn 4 mặt, khả 19 X 32 CE, gồm 29 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 300 chữ, không có hơa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽnđại: Vĩnh Thịnh thử 2 (1706).
Người soạn: khõng ghi.
Chú để: -Văn ího.
-Xây dựng, trímg tu dí tích-
Tóm lược nội dung:
Nhả su Nguyền Đăng Khoa người ờ thôn Miếu xã Lỉnh Động huyện

481
Vĩnh Lại phủ Hạ Hồng xuất gia đầu Phật, tháy chùa Phúc Ninh ờ xã
Thái Lai huyện Thủy Đường danh lam co tích nhưng chưa có tượng
Hộ Phảp. Năm Binh Tuẳt nhà sư củng với các thiện nam tín nừ
hưng công tạo hai pho tượng Hộ PbSp. cỏ danh sách các công đức
đóng góp và bài minh ca ngợi.

Hương 1Ệ bi kí/Tự Dức thập tam niên

鄉例碑記/嗣德拾參年 Kí hiệu: 7746/7747


Thác bàn bia xã Phù Lưu Nội huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門
府永棠 ỈẶ 芙 lỉ 内社,sưu tầm tại đình xã Phù Lưu Nội tống Phù Lun
huyện Thùy Nguyên Lình Kiên Ad.
Thàc bản 2 mặt, khố 32 X 75 cm, gồm 28 dòng chữ Hán. toàn vãn ưóc
khữâng 850 chữ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: Tự Đửc (hú 13 (1860).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề:, Hoạt đợng sinh hoạt làng xã.
Tòm ỉược HỘi dung:
Cảc bậc kì lảo, H dịch xẫ Phù Lưu Nội định đặl ra các điều lệ hương
ước đè ứng dụng trang địa phương. Hương ước gom các điểu liên
quan về 1ặ Hậu thần, lệ củng biêu, lệ phối hặu, lệ báo hieu gia tộc, lệ
thay lính, lệ trỏc phạt v.v...
Ghi chù: Tham kháo ũêp bia sò 7748/7749.

Hương lệ bi kỉ/Tự Đức thập tam nien

鄉例碑記/嗣德拾參年 Kí hiệu; 7748/7749


Thác bàn bia sưu tầm tại dìũh xã Phủ Lim Nội tồng Phủ Lim huyện
Thủy Nguyên lính Kiến An.
Thác bân 2 mặt, khổ 37 X 67 cm, gồm 32 dỏng chữ Hán, toAn vãn ưởc
khoảng 1000 chữ, không có hoa vàn, không có chừ húy.
Niên đại: Tự Đức thử 13 (1860).

482
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạỉ động sinh hoại làng M.
Tóm lược nội dungĩ
Nhũng diều lệ hương ưởc tìép theo của bia 7746, 7747, ohư lệ cÚDg té
hàng nãm tại dinh, lệ bầu lý trưởng, lệ bắt phạt v.v...
Ghi chú: Tham khảữ bia số 7746/7747.

Hậu thần bi kỉ

后神^碑3己 Kí hiệu: 7750/7751/7552


Thác bàn bia xã Phù Lưu Nội huyện Thủy Đường phũ Kình Môn 荆門
府水棠縣芙苜内社,siru lầm tại đình xã Phù Lưu Nội tồng Phù Lưu
huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
/
Thàc bàn 2 mẶt, kho 29 X 5B cm và 11 X 57 cm, gồm 29 dòng chữ Hán,
toàn văn ườc khoảng 800 chừ, không có hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đạì: Quang Trung thứ4(179l)r
Người soạn và vict: Ngưycn Hữu Công 阮有功;chức vị: Xã trưũng,
Tống tnrờng.
Chũ dề: Bầu Hặu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Vọ chồng ông Nguyền Đình Chiều ờ bàn xã lả nhũng người nhân dửc.
Ỏng bà dã cúng cho xã 115 quan tiền cổ và 7 sàử ruộng. Dân xẫ ghi
nhở công dức suy tỏn ông bà làm Hậu thẩn và quy định về nghi
thức lễ bíéu và cúng gìỗ-

ThỉỄn Vft thiỀn tự/Hậu phật thạch bi

天雨禅寺/候佛碑记 Kỉ hiệu: 7753/7754


Thác bàn bia xã Phù Lưu Nội huyện Thủy Đường phù Kinh Mòn đạo
Hâi Dương nước Dại Việt大儿国海亩道荆門3水棠魅芙曹内社,
sưu tẩm tại chùa Thién Vũ xã Phù Lưu Nội tảng Phù Lưu huyện

483
Thủy Nguyên tinh Kiền An.
Thác bàn 2 mặt, khả 23 X 57 em, gồm 22 dòng chừ Háũ, toàn vãũ ưởc
khoáng 700 chừ, không có hoa văn, có chữ húy: Đe 対.
Niên dei: Cảnh Hưng thứ 19 (1758).
Người soạn: Trần Xuân Nguyên 陳春源;chức vị: Đề lại.
Người viết: Nguyền Danh Hoản 阮名报;chúc vỉ: Đề lại.
Chủ đẺ: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dvơng việc thiện.
-Vân (hơ,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội dung:
Nhả sư trụ trỉ chùa Thiên vũ ở bản xã là Sa dì tự Hài Xuyẽn từ nhủ dã
xuầt gia, mộỉ lòng tu đạo. về trông nom chùa Thiên Vũ, õng dã
xuẳt tiền của để trùng hi lại chùa; lại cứng tiền đê giúp đỡ dân xã.
Năm Nhâm Thân, các vi hương lão chúc sấc cùa bán xã ghi nhó
cong đửc suy ĩờn nhà sư lảm Hậu phật vả qui định thể thức cùng giẽ
hàng nam. cỏ bài minh ca ngợi.

Hương lệ bi kí

鄉例碑記 Kí hiệu: 7755/7756


Thác bản bia xã An Ninh Nội tổng Phủ Lưu huyện Thúy Đường phủ
Kinh Môn荆門府水素ỈẶ美营内熄安專内社,sim tầm tạì đinh xã
An Ninh Nội lông Phù Lưu huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiến An.
Thác bản 2 mặì, khâ 33 X 56 cm, gồm 28 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chữ, không cỏ hoa vẫn, không có chữ húy-
NÍẺn đạì: Đồng Khánh thử 2 (1887).
Người soạn: không ghi.
Chủ đe: Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tóm itrợc nội dung:
Tniỏc kìa bản xã đã đặt ra cAc điêu lệ, Dhưng còn khiẼm khuyết. Nay
xã tíiảng nhát quy định lạj các điều lệ phù hợp theo thuần phong mỹ

484
tục trên cơ sờ kế thửa và phát huy những diều lệ đã có ve việc công
điên, hậu điền, lệ tẽ thần, lê cúng biỂu khao vọng.

Văo vặn đại hanh/Phương danh bất hủ

文連大手/芳名不朽 Kí hiệu: 7757/7758


Thảc bàn bia xà Chương Dương huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín
常伟府上祐縣章陽社,sưu lam tại văn chi xã Chương Dương, tồng
Chương Dương, huyện Thượng Phúc phù Thưởng Tín tình Hả Đờng.
Thác bân 2 mặt, khổ 65 K 99 cm. gồm 40 dòng chữ Hán, tữằn vân ước
khoảng 1000 chữ, cở hoa văn, không có chũ húy.
NiẺn dại: Cánh Hưng Ihử 29 (1768).
Người soạn: Đào Duy Tín 陶惟信,chức vị: Tri huyện huyện Gia Viễn.
Người nhuận: Đào Duy Dõãn 陶惟允,chírc vị: Hiến sát sờ Hinh khoa
Cấp sự ỉ rung.
Người viếí: họ Dirơng 杨;que quán: xã Bẳc Hàìr
Chù đe: Xây dựng, ỉ rùng tu di lích.
Tóm Ịược nội dĩỉng:
Xã Chương Dương hồi ỉrưởc đã dành 2 sào ruộng vả I thửa đầt dựng
thành vân từ đề thờ phụng các vj tiên hiền. Nay hội tư văn cùng các
quan viẽn xã himg công tu sửa lại văn tù dựng bia ghi danh sách các
vi chức sác Irong hội tư văn, họ tên chừc tước của các vị liên híèn
chưa có ở bia cũ và các xử ruộng của hội tư vSn bản xã.

Đạo học lim hương


道學留香 Kí hiệu: 7759
Thác bàn bìa xã Chương Dương huyện Thượng Phủc phủ Thưởng Tỉn
tỉnh Hà Đõng 河象省#隹府上章勝 sưu lâm tại vãn chỉ xâ
Chương Duơng lảng Chương Dương huyện Thượng Phúc phù
Thường Tin tinh Hà Đông.
Thác bàn 1 mặtT khồ 60 X 99 em, gồm 22 dòng chử Hán, toàn vân ườc

485
khoảng 500 chũ, có hoa văn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Thịnh thử 3 (1795).
Người soạn: Nguyền Hoản 阮tã; chúc vị: Giáo thụ, Tri huyện huyện
Tư NÔDg,
Ngưởì viết: Dương Hạo 榜浩;chửc vị: Nho sinh.
Ngưởí khắc: Nguyễn Chẩn 阮轸;quê quán: xà Nhân Mục huyện
Thanh Trì; học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Mủi (1787).
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tictí.
Tóm lược nội dung:
Chương Dương xưa đã là dất văn vặt. Từ khí có khoa mục đến nay đa
có nhiều người đỗ đạt, việc học hành luòn đuợc mở mang. Văn từ
xưa gũm 3 gian ở bãi Tụ NhiỀn châu, găp ỉũ lụt bị hư hỏng. Nay hội
tư văn xã hưng công tu sửa, mở rộng thành 5 gian lọp ngói xây gạch.
Bia gbi họ tẽnT chức tước các vị tham gia Trùng tu. Đoạn cuổi khăc
bồ sung vào thời NguyẺn, ghi danh sách các vị đỗ Cử lỉhãn và Tú tải.

Ván học tác hưngrrừ vũ bi ký


文學作興/祠宇碑記 Ki hiệu: 7760/7761
Thác bản bia xã Chương Dưong huyện Thượng Phúc phũ Thường Tín
常隹府上祢鮮.章勝社.sưu tầm tại văn cừ xã Chuông Dương(ống
Chương Dương, huyện Thượng Phúc phù Thường Tín tinh Hả Đông.
Thác bản 2 mặt, khẻ 60 X 90 cm, gồm 30 dòng chữ Hản, toàn văn ưỏc
khoáng 700 cbữ, có hoa văn, không có chữ húy,
Nién đại: Chính Hòa thứ 25 (1704).
Người soạn: Đỗ Quang TẾ 杜光済;học vị: Sĩ vọng khoa Quý Sửu;
chức vị: Thị nội Văn chức hiên cung đại phu, Hảj Dương dẳng xú
tán lý Thừa chính sử ty Tham nghị.
Chủ đỂ: - Bầu Hậu, Biểu dương việc Ihi机
• Xây dựng, trùng tu di tích.

486
Tóm ỉtrợc nội dung:
Bìa ghi họ lẼn chửc vj các quan viên hộì tu vẫn đỏng g6p công đức tu
tạo văn từ xã, họ tên chức tưởc cảc bặc tiên hiền của bản xã dưọc
phụng thờ tạí văn từ và cảc xử ruộng của hội tư vãn bàn xã.

Khánh thiện bi/Vạn Thu- quán tự


慶善碑/満銀觀寺 Kí hiệu; 7762/7763
Thác bàn bia xã Thư Dương huyộn Thượng Phúc phủ Thường Tín
常信府上祥躲雎陽社,sưu tầm tạì chùa Vạn Thư xã Thư Dưong tồng
Chương Dương, huyện Thượng Phủc phủ Thuờng Tín tình Hà Đông.
Thác bản 2 mặt, khồ 32 X 52 cm, gồm 26 dờng chữ Hán, loàn văn ưởc
khoáng 500 chữ, không cỏ hoa văn, khõng cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Thinh thú 6 (1798).
Người soán: Nguyễn Hoãn 阮íè; chức VỆ Tn huyện huyện Tư Nông.
Người V]êt: Dương Hạo 楊「告;quẽ quản: xã Lạc Đạo; chức vị: Nho sinh.
Người khắc: Nguyền Chần 阮修;chírc vị: Nho sinh Phủ Ninh,
Chù dề: • Bâu Hậu, Điểu dưỡng việc thiện.
-Xây dựng, Irủng tu di tích.
Tóm ỉuực nội dung:
Chùa cũ của xã Thư Dương vốn nằm ở nơi hèữ lảnh chậl hẹp. Nay dãn
xã chọn khu đất mửi Lhoảng rộng, ờ bẽn cạnh toà miếu, sảl ven sỏng
nhìn ra bãi cát đề xày ngôi cbừa nởi gồm 2 dãy bền trong, có cồng
lam quan bên ngũài. Bia ghi danh sách các vị hưng cỗng hội chủ và
các thiện tín dóng góp còng đửc vảo việc xây dựng chùa.

Phạm tưởng công bỉ chỉ

范相公碑站 Kí hiệu: 7764/7766/7767


Thác bản bia xã Từ Nhân huyện Thượng Phủc phù Thưởng Tỉn 常僖
府上祐tí 息仁让.sưu lầm tại dinh xã Từ Vân tồng Bình Lãng
huyện Thuợng Phủc phủ Thường Tín tình Hà Đông.

487
Thác bàn 3 mặi, khổ 33 X 80 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, loàn văn ước
khoáng 1500 chừ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Bào Thái thử2(l721).
Người soạn: Từ [Đá Cơ]徐伯揽;quê quán: xã Phương Quể, huyện
Thuợng Phúc; học vị: TiỄn sĩ khoa Nhâm Thỉn (1712); chức vị: Tư
nghiệp Quốc Tủ ơiảm, Đữ cấp sự trung, Tri Thj nội Thư tà,
Người nhuận: Nguyễn Nhãn Trạch 阮仁 ìf -, quẽ quản: phủ Tĩnh Gia,
Thanh Hoa; chức vị: Đề lạL
Người khẳc: quê quản: xã Kính Chu huyện Giáp Sơn, Hài Dương.
Chù đề: - Bằu HậuT Điều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng Cu di tích.
Tóm lược nậi đang:
Đinh lảng nơi thờ thân cầu phúc trài lâu ngày âẫ cũ hòngT nay õng
Phạm Công Cảí tước cốn Thọ hầu ngưởi Từ Nhân, Thượng Phúc,
Thưởng Tín, Sơn Nam, làm đen chức Thị nội giám tư lề giám Đồng
tri giám sự vốn xuất Ihán vọng tộc đă củng vọ là Trẳn Thi Dậu củng
1000 quan tiền cổ cho làng mua gỗt vật liệu đỄ trùng tu đình làng.
Bân xà ghi nhờ còng đức suy tón ông bả làm hậu lhẳnT lập bia kỷ
niên ghi tiều sử sự nghiệp của Hậu thần Tà quy djnh việc củng giữ
hàng nãm.

Hậu phật bi ký/Càn khôn

后佛碑記/乾坤 Ki hiệu: 7768/7769


Thác bảo bia xã Từ Nbâo huyẬD Thượng Phúc phũ Thường Tín 常信
府上福黑慈仁社
*, sưu tầm tại chùa xã Từ Vân tồng Đỉnh Lăng
huyện Thượng Phúc, phù Thưởng Tin lỉnh Hà Đông.
Thác bàn 2 mặt, khó 45 X 53 cm và 35 X 42 cm, gồm 36 dỏng chữ Hán,
toàn vãn ưóc khoáng 1000 chừ, có hoa vãn, khồng cỏ chừ húy.
Niẽnđại: Cảnh Hưng thứ 24 (1763).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hặu, Điều dương việc thiện.

488
Tóm ỉược nội đung:
Tồng Thái giậm Hữu hiệu đicm Viên Thọ hầu Nguyễn Thọ Bản ở bàn
xã là người khoan hòa nhân hậu, làm nhiều việc công đửc, tửng xin
giãni ihuể má, miền phu dịch cho dân làngT lại cẩp thêm cho 6 giáp
môi giáp 2 sào ruộng, 1 hôt bạc đề qùng vảo việc hương đãng. Bàn
xã biết ơn truy tón 6 vị tẳng tố khảo tỷ của ông làm Hậu Phật, cam
kết thở phụng củng giỗ hàng nấm.

Hậu phật bi kỷ
後佛碑記 Ki hiệu: 7770/7771
Thác bón biu xũ Tir Diíưng、huyện Thirựng Phùc phủ Thường Tin(rấn
Sơn Nam山南鍋常信用上括縣帑陽让,sưu tầm tại chùa Sùng
Khánh xã Từ Dương tổng Đình Lãng huyện Thượng Phúc phủ
Thường Tín ĩình Hả Đông.
Thác bàn 2 mặt khố 36 X 58 cmp gồm 35 dòng chữ Hán, loàn vàn ước
khoảng 1000 chữ, không củ hoa văn, khõng có chữ húy.
Niênđại: Minh Mệnh thử 7 (1826).
Người soạn: kliông ghi.
Chù dề: . Bầu Hậu, Btều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm Ịược nội dung:
Chùa Sùng Khánh xưa là một danh lam cồ Lích của 3 xỏm Thượng,
Trung, hạ xã Tữ Dưong- Từ năm Bính Ngọ gặp cơn binh biền, lại
ưài thời gian láu ngày nẽn chùa trờ nên hư nát. Đến nãm Àt Dậu,
các thiện nam Lín nữ 3 xủm xã Từ Dương hưng cỏng trùng tu lại
thượng điện, còn tiền đường thì chưa đủ ỉải lực. Bà Nguyên Thị Cao
là vợ của quan Đề lãnh trần Kinh Đắc người bân thôn đã xuất 80
quan tiền văn để giúp dân lảng. Dân làng biết ơn bằu cha mẹ của
chồng bà lảm hậu Phật, bà lại cúng cho 3 thôn 1 mâu 5 sảo ruộng
nừa để dũng vào việc hương đãng- Mặt sau bia ghi sự việc cùng
năm Ẳt Dậur bà Đãng Thị Bính cùng cho 3 xóm 120 quan thanh
tiền đề sừa^hùa và so ruộng gửi giỗ là 3 mẵu chia cho 3 xóm canh

489
tác dược dãn lãng tón bâu vợ chồng bả, bổ chồng vả bà di cùa bà
làm Hậu phật.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Ki hiệu: 7772


Thảc bản bia xă Tử Duơng huyện Thượng Phúc phù Thường Tín 常偉
府上福憋絮陽杜^ SƯU tầm tại chùa Sủng Khánh xã Tù Dương tồng
Bình Làng huyện Thuọng Phúc phủ Thưởng Tin tinh Hà Đông.
Thảc bản 1 mặl, khổ 31 X 47 cm, gồm 9 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 250 chữ, không có hoa văn, không có chữ hùy.
Niẽn đại ườc doán: dời L@.
Người soạn: không ghi.
Chủ đe: Bầu Hậu, biéu dương việc thiộn.
Tóm tược nội đung:
Vợ chồng ông Nguyền Hữu Dụng ngưỏi xã Phù Lưu huyện Đông Sơn
phủ Thuặn Thién, ngụ cư ở ờán xã 传 người [hiên Lín sủng mộ đạo
Phật đã củng cho xã 6 quan tiền Cữ và 2 mầu 7 sào ruộng đề tu sửa
chùa Phặt vả để dùng vảo việc giồ chạp. Bân xà ghì nhở công nhớ,
cam kểt củng giỗ óng bả hàng nàm,

Khắc tạo Hậu phật bi ký/Hậu phật bi ký

刻造後佛碑記/後佛碑記 Kí hiệu: 7773/7774


Thảc bản bia xã Từ Dương huyỆn Thượng Phúc phủ Thưởng Tỉn íít
府上福炼紫陽让,sưu tầm tại chùa Đàí Bi xã Từ Dương tồng Đình
Lãng huyện Thượng Phúc phủ Tbường Tỉn tính Hà Đông.
Thác bàn 2 mật, khả 33 X 49 em, gẻm 21 dòng chữ Hán, toàn vàn uớc
khoảng 350 chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 14 (1753),
Người soạn: không ghi.

490
Chù đe: Bằu Hậu, Bìéu dưang việc thiện.
Tóm lirợc nội dung:
Vọ chong ông Phạm Đăng Đạt phát tâm bồ đề củog l mẫu mộng và
10 quan tiên sừ để xin gửi giỗ tại chùa; Mặt sau ghi sự việc nãm
Giáp Tuẩt (1754) tín vãi ưu bà di Lê Thị Vệ cúng vào Tam bảo 6
quan tiền cấ và 3 sào ruộng đề xin làm Hậu phật.

Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7775
Thác bản bia xã Tử Dương huyện Thuợng Phùc 上ÌỐIẶ 紫陽 il, sưu
lẳm tại chùa Đả] B1 xẵ Tử Dương tống Bình Lẫng huyện Thượng
Phủc phù Thưởng Tín tinh Hả Đông,
Thác bản 1 mặt, khồ 27 X 41 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoáng 450 chữ, khóng có hoa vàn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 21 (1760).
Người soạn: họ Đặng 鄧;quỂ quán: xã Nhân Mục Cựu huyện Thanh
Trì; chức vị: Tri huyện.
Chú dê: • Đâu Hậu, Biéu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tỗm lược nội dung:
Vợ chồng ông Nguyễn Thể Thạch đã quá cố là người thiện tín sùng
mộ dạo Phật, tâm bồ dề từ bL Nay con gái cùa ông bà cúng cho 3
xóm trong xã 15 quan tiền cổ vả 14 sàũ ruộng đỀ gửi gkỗ cho cha
mẹ. Dân làng chấp Ihuận dựng bia tại chùa Sủng Khánh quy định
việc cúng gìỗ hàng nãm. Có bài minh

Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7789
Thác bán bia sưu tâm tại chùa Đàì Bi xã Từ Dương tồng Đinh Lãng
huyện Thượng Phúc phù Thường Tín íỉnh Hả Đông.

491
Thác bán I mặt, khổ 23 X 36 cm, gèm 5 dòng chũ Hản, toàn văn uớc
khữàng 70 chữ, khồng €Ó hoa vănh không có chữ húy: Đề &
Niẻn đại: Vĩnh Hựu thư 4 (I73S).
Ngưửi soạn: khỗng ghi.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhằn vật.
Tóm lược nội dung:
Bia Thần vị ghi húy hiệu, ngày sinh, ngày mẫl cùa ông Đề lại
Nguyễn Đãng Minh vả sâ tiền, ruộng gửi giỗ gồm 6 quaũ tiền cồ vả
3 sào ruộng.

Hậu phật bi ký
後^佛碑了己 Ki hiệu: 7776/7777/7799/7800
Thác bàn bia xã Tử Dương 紫陽社》, sưu tẩm tại chùa Đi Đà xã Từ
Dương tong Bình Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thuờng Tín tính
Hả Đong.
Thác bán 4 mặt, khổ 36 X 44 cm, 31 X 39 cm và 8 X 34 cm, gốm 21
dòng chừ Hán, toàn văn irởc khoảng 350 chử, không có hoa vănT
khõng có chữ húy.
Niên đại: Bảo Thái thừ 7 (1726).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giẽf biêu dương việc thiên.
Tóm ỉược nội dung:
Tin vãi Vũ Thị Mạn một lòng quy y Phật phảp xin nộp 20 quan tiên cể,
1 mầu ruộng vả 5 quan tiền thay cho lễ vật nrợu thịt dề xin cho bàn
thân vả chồng làm Hậu phật, số tiền dùng để tạo tượng, số ruộng
giao cho sư chùa canh tác dùng vào việc cúng giỗ hảng năm. Mặt
sau bia lã bàí vị của hai ông bà.

492
Hặu phật bi ký

後佛碑記 Ki hiệu: 7778


Thác bản bia xã Tử Dương huyện Thượng Phủc 上祐稣鷺閨社,sưu
tầm tại chùa Sùng Khánh x3 Tử Dương tồng Binh Lãng huyện
Thượng Phúc phủ Thường Tín tỉnh Hà Đỗng.
Thác bàD 1 mặt, khô 31 \47 cm, gồm 10 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 200 chữ, có hoa vàn, không c6 chữ hủy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 18 (1757).
Người soạn: khâng ghi.
Chù để: Đầu Hậu» gùi gio, bìều dượng việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Hậu Phật Nguyễn Thi Duyệt õ bân xã cúng 1 mầu ruộng, 7 quan tiền
cồ đề gửi giỗ vào chùa Sùng Khánh.

Khắc Hậu phật bì ký

刻後佛碑記 Kí hiệu: 7779/7782


Thác bản bia giáp Đỏng Thượng xâ Tử Dương huyện Thượng Phúc
phủ Thường Tín糸ít府上福蛛紫陽壮東上甲,sưu tâm lại chùa Di
Đà xã Từ Dương tồng Binh Lâng huyện Thượng Phúc phủ Thường
Tín tinh Hả Đông.
Thác bân 2 mặt, khổ 33 X 43 cm vả 22 X 34 cm, gồm 20 dòng chữ Hán
vả Nôm, toàn vãn ưởc khoảng 300 chữ, cỏ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên dại: Cành Hưng thử 17(1756).
Người soạn: khồag ghí.
Chủ đề: Đẳu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dang:
Óng Nguyễn Tuấn cùng hai bả vợ cúng 20 quan tiền và 2 mẫu ruộng
cho gíảp Đông Thượng đề xin được làm Hậu phật gùi giỗ tạí chùa.
Có ghi các xứ ruộng củng.

493
|VÔ đe)

Ki hiệu: 7780/7798
Thác bàn bìa xã Tù Dương huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tín 常估
府上福滌紫陽社,sưu tầm tại chùa Di Đà xã Tù Dương tồng Bình
Lảng huyện Thượng Phúc phũ Thường Tín tinh Hà Đông.
Thác bàn 2 mà(T khả 25 X 45 cm vả 10 X 44 cm, gôm 11 dòng chữ Hán,
toàn văn ước kboãng 200 chữ, không có hoa vãn, khôũg có chữ hủy.
Niên đạí:Lữũg Đức ihử 1 (1732).
Người soạn: không ghi.
Chù để: Bầu Hậu, biều dương việc thiện.
Tóm Ỉiỉực nội dung:
Bả Đặng Diệu Thọ nghi đển việc thân hậu mai sau đã cúng tiền ruộng
cho làng dề xin cho bàn thân và cha mẹ làm Hậu phật. Có ghi họ lẽn
và ngày gio cùa lỉậu phật.

Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7781
Thác bản bia sưu tam lại chùa Sùng Khánh xã Từ Dương tồng Bình
Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tín lình Hà Đông.
Thác bàn 1 mặt, kho 27 X 40 cm, gồm 13 dòng chừ Hán và Nôm^ toản
văn ước khoảng 160 chữ, có hoa vãn, không cỏ chừ hủyr
Niên đại: Cảnh Hưng (hử 26 (1765).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giồ, biểu dương việc thiện.
Tóm hrợc nội dung:
Bả Nguyền Diệu Trinh phát tãtn cóng đức, cúng 6 quan tiền cồ và các
thi/ niộng lồng cộng 9 sảo 16 khâu cho làng đề xin được làm Hậu
phật. Cá ghi các xử ruộng cúũg.

494
Hậu phật bi

後佛碑 Kí hiệu: 7783/7784


Thác bản bia xã Tử Dương huyện Thượng Phúc 上祸毓紫腸社,sưu
tằm tại chùa Sùng Khánh xã Từ Dương tồng Đinh Lăng huyện
Thượng Phúc phù Thưởng Tín (ình Hà Đông.
Thác bàn 2 mặt, khồ 18 X 42 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chừ, có hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Cành Hưng thú 19 (1758).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Bẩu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Đà họ Đảo hiệu Diặu Nhân ở bân xã lả người nhân hậu, đã cúng 2 sảo
ruộng giao cho sư chùa Sùng Khảnh canh tác; cúng 5 quan tiền cồ
vả I mau ruộng giao cho 3 xỏm luân lưu canh tảc đê dùng vảo việc
thân hậu mai sau. Dán làng biéỉ ơn suy lôn bà làm Hậu phật hưởng
cúng grồ hàng nâm Có ghi các xủ ruộng cúng và các nghi rhửc
cũng giỗ.

Hậu phật bi ký

后佛碑記 Kí hiệu: 07785


Thác bân bía xã Từ Dương huyện Thượng Phúc 上福緜紫陽社,sưu
tầm tại 'chùa Sùng Khánh xS Tử Dương tổng Bình Lăng huyện
Thượng Phúc phủ Thường Tín tĩnh Hà Đông,
Thác bàn l mệt, khẻ 27 X 40 cm, g8m 10 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 120 chữ, có hoa vẫn, không có chữ húy.
NiỄn đại: Cảnh Hưng thử 14 (Í753).
Ngườì soạn: không ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.

495
Tóm lược nội đung:
Hậu Phật họ Phạm hiệu Diệu Niệm ờ bàn xã cúng vảo chùa 8 sào
ruộng và 5 quan liền cồ để dừng vào việc hương đãng quy y Phật.

Hậu phật sáng bi

後佛劍碑 Kí hiỆu: 7786/7803


Thác bản bia sưu tầm lại chùa Đài Đi xã Tử Dương tồng Bình Lăng
huyện Thương Phúc phủ Thưởng Tín tinh Hà Đông.
Thác bân 2 mặt^ khó 24 X 34 cm và 7 X 27 cm, gồm 6 dòng chử Hán
và Nôm, toàn văn ưóc khoảng 100 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Nién đại: Bảo Thái thử 3 (1722).
Người soạn: không ghL
Chù đề: Bầu hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện,
Tóm ỉược nội dung:
Vợ chồng quan Thi nội Thừ tả, Hình phiên Trí bạ Phạm Dãng Huy
cúng cho ngỗ 5 sào mộng và 40 quan tiên cô làm lệ du xuân nên
được dân làng bâu lảm Hặu phậE hưởng cũng biểu hàng năm. Có ghi
các xử ruộng cúng và bài vị của hai Hậu phật Phạm Đãng Huy và
Doãn Thị Trang.

Hậu phật bi ký

候佛碑記 Kí hiệu: 7787/7788/7801/7802


Thác bàn bra sưu tầm lại chùa Đài Bi xã Tử Dương lổng Bình Lãng
huyện Thượng Phúc phũ Thưởng Tín tinh Hà Đông,
Thác bản 4 mặt, khồ 22 X 31 cm và 9 X 28 cm, gdm 10 dòng chừ Hán
và Nôm, toàn vân ưỏc khoảng 120 chữ» không cỏ hoa văn, không cố
chữbúy.
Niên đại: VĩnhHựu thứ 3 (} 737).
Người soạn: khỏng ghi.

496
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc [hiện.
Tóm lược nội dung:
Ông họ Phạm tự Đúc Diệu vả vợ là bà họ Nguyễn hiệu Tử Trinh củng
cho ngõ Hạ 12 quan tíèn €0 vả 1 mẫu ruỘDg nẽn được bầu lảm Hặu
phật. Có ghi các xủ ruộng cúng, các thề lệ cúng tể vả bài vị cùa hai
Hặu phật.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 7789


Thác bàn bia SLTU tầm tại chùa Đài Đi xã Tử Dưỡng tảng Đinh Lãng
huyện Thirợng Phúc phủ Thường Tín tình Hà Đóng.
Thác bản 1 niặt, khố 23 X 36 cm, gồm 5 dòng chữ HảnT toàn vân ưởc
khoảng 70 chừ, không có hoa vẫn, có chữ húy: Đê 担.
NiẺn dại: Vỉnh Hựu thứ 4 (1738),
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Hành trạng, cớng tích nhân vật.
Tóm lược nội dung:
Bia Thần vi ghi húy hiệu, ngày sinh, ngày mầt của òng Đe lại Nguyền
Đàng Minh và so tiỄD, ruộng gừi giỗ gẻtn 6 quan tiền cồ vả 3 sào
ruộng.

Hậu phật bi ký

後佛碑記 Kí hiệu: 7790


Thác bản bia xà Tủ Dương, huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tín 常隹
府上搭lí 紫陽让,sưu tầm Si chìia Sùng Khánh xã Tử Dương tông
Bỉnh Lãng huyện Thưọng Phủc phủ Thưởng Tín tinh Hà Đông.
Thác bân 1 mặt, khô 19 X 38 cm, gồm 7 dỏng chử Hán, loàn vãn ước
khoáng 120 chửT khôũg cỏ hoa vãn, không có chữ húy,
Nién đại: Cảnh Hưng thứ 13 (1752).

497
Người soạũ: không ghi.
Chù để: Đầu Hậu, gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Vợ chồng ÔQg Nguyền Đình Xuân cúng vảo cbùa Sùng Khánh 20
quan liẼD cổ và 2 núu ruộng nên được bầu làm Hậu phật. Có ghi
các xử ruỘDg cúng.

[Vôđềl

Kỉ hiệu: 7791
Thác bản bia xỏm Hạ xã Tử Dương huyện Thượng Phúc pbù Thường
Tín常信府古福縣紫陽社下苫,sưu tầm tại chùa Sùng Khảnh xà
Tử Dương lồng Đình Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín
tbìh Hả Đòng.
Thác bàn 1 mặt khổ 25 X 41 cm, gồm 17 dòng chử Hánt loàn vẫn ưởc
khoáng 4Ọ0 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: không ghi
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
-Xây dựng, trùng hỉ dí tich.
Tôm lược nội ditng:
Chùa Lưu Ly ở xóm Hạ lả một danh lam cỗ xưaT từ năm Ât Dặu đền
nay gặp ohiều cơn binh hỏa, giỏ mưa đã hu hỏng. Năm Giâp Ngọ,
những người thiện tin trong lảng phát tâm công đúc tu sửa lại (ởa
thượng điện, cỏn lại nhà tiền đường chưa đủ tiền tu sửa. Nay bà
Nguyễn Thi Lý ở bàn thôn đã cúng 40 quan tiền cồ đỂ ượ giúp. Dân
xóm biềt ơn, bầu bà lảm Hậu phật. Đà lại cúng 26 quan tiền thay thể
cho 1 mầu 3 âào ruộng làm ruộng giỗ. Đia ghi thề thức củng biều
Hậu phật hảng năm.

498
Hậu pbặt bi ký

彳麦佛碑 M己 Kí hieu: 7792/7793/7794/7795


Thác bàn bia xã Từ Nhân huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín 常隹
府上福滁蕙仁社,suu lầm tại chừa xã Từ Vân tồng Đình Lãng
huyện Thượng Phúc phũ Thường Tin tỉnh Hà Đông.
Thác bàn 4 mặt, khồ 29 X 32 cm vả 9 X 28 cm, gồm 15 dòng chũ Hán,
toàn văn ườc khoáng 120 chừT khũng cỏ hoa văn, cờ chừ hủy:
Cừu 我.
Niên đại: Vĩnh Hựu thử 3 (1737).
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đề: Bằu Hặu, bicu giồ, biểu dương VJCC ĩhiện.
Tỏtn lược nội đung:
Tồng thái giám cồn Thọ hâu Phạm Siêu Cải đã cúng cho 6 giáp ở bản
xã 6 mẫu ruộng để mua hậu bảo ân cha mẹ ông là ông Trung bá
Phạm quý cong tự Phúc Tuờng và thạc nhân Phạm Từ Lưcmg. cỏ
ghi nghi ĩhửc cúng giồ Hặu phật hảng nãm vả thẩn vị cùa Hậu phật.

Hậu phật tác tự


後佛作寺 Kỉ hiệu: 7796/7797
Thác bàn bia sưu tâm tại chùa xã Từ Vân lổng Bình Lăng huyện
Thượng Phúc phù Thưởng Tín tinh Hả Đông.
Thác bảo 2 mặtr khồ 18 X 22 cm vả 11 X 21 cm. gồm 10 dòng chữ Hán,
toàn văn ưởc khoáng 70 chữ, không có hoa văn, khòng cỏ chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Hựu thír3 (1737).
Người soạn: không gbi.
Chủ đề: Hành trang, công tích nhân vặt.
Tỏm tược nội dung:
Đài vi của hai bà Thị nộỉ cung tần Thắi Thị Ngọc Liền vả Phan Hiị
Ngọc Hién, ghi tỄn hiệu, ngày g5& quê quản của mỗi người. Mặt

499
sau ghi cóng cùa bả Lê Thị Ngọc vào nãtn Đính Mùi có cõng làm
chùa, đển nãm Đinh Tị (1737) được xã dựng bia thờ.

Phung Dương công chúa thần đạo bỉ minb tịnh tự

奉陽公主神道碑銘幷序 Kí hiệu: 7804


Thác bàn bia sưu tầm tại đình xà Cao Đài tỗtig Cao Đàì huyện MT Lộc
tỉnh Nam Đjnhr
Thác bản 1 mậi, khổ 75 X 120 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 1000 chừ, có hoa văn, không có chữ húy,
Nién dại: Hưng Long thứ 1 (1293),
Ngirèn soạn: Lé Cùng Viên 黎拱坝;chúc vị: Kim từ vinh lộc đại phu
TliiỂu báo kiém trì kiểm định Ihién hạ tụng ưạng ty.

Nguời viếí: Nguyễn Sĩ Liêm 阮士廉;chức VI: Hàn lâm thi giảng.
Người khắc: Chu Thiện Chủng 周
*眾 ;chức vj: Hàn lâm hiệu thư lang.
Chủ đe: Hành trạng, công tích nhãn vật.
Tóm íitợc nội dung:
Bia ghi ỉiểu sừ cõng đức của Phụng Dương cõng chủa do chồng bà là
Uỉởng quốc Thái su Chiêu Mình Vưong Trân Quang Khài ỉập dựng.
Bà lả con gái của tường quốc Thái sư Trần Nhật Hiệu, được Thải
lông Hoảng đế nhân lảm con nuôi. Cóng chúa là người hiền đức, lúc
tré thì học vẩn thỏng tuệ-, lúc già thì quy y Phặt. Nãm Giáp Thân
(1284) khi giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, bà đã gỏp mưu giúp
Thái su dảnh giặc, cỏ bài minh ca ngợi.
Ghi chú: Theo sảch Thơ vàn Lý Trân, bia được khác lại nãm Minh
Mệnh í lử 3(1822).

Tập Hi quân Từ Quang tự tu tạo th^ch bi kí

集喜觀慈光寺修ii石碑記 Kí hiệu: 7805/7806


Thác bàn bia Ihôn Bảo Đồn huyện Thưọng Nguyên phủ Thiẽn Trường
đạo Sơn Nam山南道天長府上元帐竇电村,sưu tâm tại chùa Từ

500
Quang xã Vân Đồn tồng Giang Tã huyện Mĩ Lộc tinh Nam Định.
Thác bàn 2 mặt, khố 69 X 77 cm, gồm 38 dòng chữ Hán vả Nòm, toàn
văn ước khoáng 750 chữ, có hoa văn, có chũ hủy: Trân 罢.
Niên đại: NhâmTuẩt.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng <u di tích.
Tóm iược nội dung:
Quản Tập H)chùa Từ Quan danh lam cả tích xưa do công chùa LỄ Thị
Ngọc Tào đã cúng 84 mẫu ruộng vào Tam bảo. Trài ỉhờì gian lâu
ngày chùa bị hư hòng cũ náĩ. Nay các ông bà Hoảng Văn Điểu, Lại
Thị Ni hưng cóng xáy dựng tam quan, ỉrùng tu ỉhượng điệnj lập lại
biadá. Bia ghi họ lên mọt sồ công chúa, Hoàng thái hậu, tín quan đà
dóng góp côngdửc xảy dựng chùa, cỏ bài minh ca lỉgợi.

Tam bảứthị bi
三寶寺碑 Ki hiệu: 7807
Thác bán bia xã Mai Xá huyện Thượng Nguyên phủ Thiẻn Truờng
天丧府上元縣枚舍社,sim tầm lại chọ Tam bào xã Mai Xá tồng
Cao Đài huyện Mỹ Lộc tính Nam Đinh.
Thảc bàn 1 măt, khả 48 X 73 cm, gồm 16 dòng chừ Hàn, lữàn văn ước
khoảng 300 chử, có hoa vănh không có chử húy.
Niên đại: Dương Đửc thứ 1 (1672).
Người soạn: Đồ Thể Nho 杜世quê quán: xã Đại Đe huyện Thìén
Bàn; học vị: Giám sinh.
Chù dề: • Hoạt động sinh hoạt làng xãr
• Văn thơ.
Tóm lược nội dungĩ
Hoẳng Nham hâu cũng dàn xã Mai Xá tập bia về chề dộ quy định chợ
Tam bâo. Nộì dung chi miêu tã hình thỄ, vj trí vả ý nghía của việc
lập chơ Mai Xả vả bài minh ca ngợi.

501
Hậu ỉhần bì kí

後神碑記 Kí hiệu: 7808/7809

毕n b? thôn Bái xã Bái Triền huyện Thượng Nguyên phù Thién


[nrờx天畏府上元緜沛廛社.沛村,suu tẳm tậi dinh xã Đáĩ Trách
庇g Giang Tả huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định.
字n 2mặt 1Ờ1Ỗ20 X 30 cm, gồm 22 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoảng 3Ữ0 chừ, không có hoa văn, không co chũ hủy.
Niên đại: Cành Hưng [hứ 7 (1756),
Ngirởi và viết: Vũ Khàn 武僞.

Ch。đê: Báu Hặuf gửi gi& biểu dương việc thiện.


T6m ỉược nội đung:
B? h° V? thụy Trinh Tiết củng 1 mầu 1 sảo ruộng vả 1 thửa ao cho
*
璧憎 c 出n lảng suy tôn lảm Hậu thẩn hưởng cúng tê hàng
tô tién bà dược cùng phổi hường.

Hậu thẩn bi kỉ

後神碑記 K] íìệu: 7810/7811/7812/7813

Thfân bia xã Bạch Sam huyện Duy Tiên phủ Li Nhản 蒞仁府白
/亨 V tâm tại đền íhôn Giáp Tứ xã Bạch Sam tổng Bạch Sam
huyện Duy Tiẽn ỉinh Hà Nam.

空:呼 4 E空卄8 47 X 130 cm_ gồtn 78 dờng chũ H飢 toàn văn


ước kh"ng 4500 chử, cỏ hoa văn, có chữ húy: Đề 對.
Ni@n d紅 Vĩnh Hựu Ihử 5 (1739).
Người soạn: không ghi,
Chb d*: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:
T':g Thải giájnjham đốc Tâ hiệu điểm Y Thọ hầu NguyỄn Hữu V.
七¥ 平師 沖临知 dức> thưởng giúp đỡ dân líig, ong đã
nhiêu lân xuât tiền cùa đê tu sửa đỉnh miểu, dủc chiêng ừống,商

502
cúng tiền ruộng vào việc hương dăng. Dản làng ghi nhử cồng đức
suy tỗn ông cùng cha mẹ làm Hậu ứiẳn và quì đínb thề lệ cúng tể
hàng n&m. Người chị gáí vả em gải ông cũng củng cho làng liên
ruộng vả được bầu làm Hậu thân.

Trùng san trị sờ bỉ

童刊治所碑 Kí biệu: 7814/78í 5


Thác bản bia thôn Tưởng Lân huyện Phú Xuyên phủ Thường Tín 常信
府畫川縣样村,sưu tằm tại xã Tường Thụy tồng Chuyên Nghiệp
huyện Duy Tiên tình Hà Nam.
Thác bàn 2 mặt. khố 77 X 120 cm và 77 X 116 cm, gòm dỏng chữ Hán
và Nòm, toán văn ưởc khoảng 1350 chữ, €Ó hoa vănh có chữ húy:
ĐỂ収Tàr帝.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 3 (1682).
Người soạn: Vũ Công Đạo 武公道;quê quán: xâ Mộ Trạch huyện
Đường An; học v|: Tiền sĩ khoa Ký Hợi (1659); chức vị: Quang tiến
ihận lộc đại phu. Bổi tụng Hình bộ Hừu thị lang; CUỚC: Thọ Lình nam.
Người viềt: Vũ Đình Triều 武K辆;học vị: Thư loán khoa Ât Mão.
Chú đề: - Công vản triều dinh (sẳc, lệnh, chỉ dụ).
• Hoạt động sinh hoại làng xà.
Tàm iược nội dungĩ
Thồn Tưởng Lân huyện Phủ XuyỄn phủ Thường Tín xưa lá nơi đưọc
chọn đặt làm nha môn trị sở, dân thôn theo lệnh chì của Thảnh Tổ
Triet vương cho được làm dân thủ lệ, nhưng đển ũăm Giáp Tý bị
quan đương nhiệm là Thương thư Đãng Quận còng cưởc bở quyền
thù lệ, giao cho xã khác. Quan cai quản mới tà Khảnh Thọ hâu hà
khấc ửc hiếp bắt bở dân thôn, Vì thế dẩn phâí làm tò khải tâu trinh,
được chúa Thanh Đô vương ra sắc lệnh cho thõti Tường Lân được
làm dân thủ lệ theo Hiển ty như cũ. Đẻn năm Kí Mủi, quan HiẾn sát
sứ Phan Tự Cường và hiến sảl phó sứ Tran Công Côn đã cho lập lại
trị 3Ở nha mồn tại bàn thôn như trước kia, Lẹnh chi của chúa Trịnh
ngày mồng 2 tháng 2 năm Phúc Thái thứ 2 (1644) về việc lập lại tri

503
sở nha môn hiển ty xử Sơn Nam vả việc miễn sai dịch cho dân thủ
lệ. Có danh sách 24 quan Đe lại tại nha môn.

Cảnh Hưng thập bát niẼD trọng xuân nguyệt cốc nhặt

景典拾捌年仲春月穀日 Ki hiệu: 7816


Thác bản bia sưu tầm tại văn chí xã Chuyên Nghiệp tong Chuycn
Nghiệp huyện Duy Tiên lình Hả Nam.
Thác bàn 1 mặt, khồ 57 X 99 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chừ, cỏ hoa văn, khóng có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 18 (1757).
Ngirởi soạn: Trẩn Trọng Chitớc 陳仲灼;quê quản: xã Từ Ỏ huyện
Thanh Miện.
Ngirởi nhuận sãc: LỄ Xuân Ản 黎春索;học vị: Giám sinh.
Người vìềt: Phạm Tông Lâm 苑宗采 học vị: Nho sinh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gừi giồ, biỂu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrợc nộị duỉtg:
Bia ghi danh sách công đức đỏng góp ruộng đất và ticn xây dựng vãn
chỉ xã. Có họ lên, sồ tiền mộng cừa từng người.

Thiên địa/An bảỉ cổ tích danh/Lam tu/Lý Linh Quang tự bì


天地;安排古跡名/藍修/理靈光寺碑

Kí hiệu: 7817/7818/7842/7843
Thác bàn bia tbõn Hà Phu xã Hả Luân huyện Thủy Đường phủ Kinh
Môn荆門府水業縣河輪社河窝村,sưu tầm tại chùa Lính Quang
thôn Hả Phú xã Hà Luận tồng Dường Chỉnh huyện Thủy Nguyên
tinh Kìển An.
Thác bản 4 mặt, khổ 65 X 117 cm, gồm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 1350 chử; có hoa văn, không có chữ húy.

504
Niên dại: Bảo Thái thử 3 (1722).
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
ThiẺn tăng tỳ khưu tự Như Ý và thiện nữ Chu Thị Điềm đều xuẩt gia
dầu Phật ờ chùa Long Động núi YỂn Tử, iãnh được yếu chỉ từ Trúc
Lâm Tuệ Đăng Hỏa thương. Hai Vị tiêu dao đến thôn Hà Phú xã Hà
Luân bản huyện thẩy chùa Linh Quang danh lam cổ tích bèn tiụ trì
ở đó. Trài năm thảng chùa đã trờ nên cũ nảt Nãm Đinh Hợi, haí vị
bèn xuất tiền của để tu tạo lại chùa- nhà sư Như Ý đã xuất 233 quan
tiêu cè; thiện nữ hiệu Diệu Nghicm đã xuất 120 quan tiền sừ và-5
sảo luộng. Có danh sách các vị công đừc dbng góp xây dựng chùa.

Tạo tuựng An Lạc tự bi kỉ

造像安樂寺碑記 Kí hiệu: 7819


Thác bản bia huyện Thủy Đuởng phủ Kinh Môn 荆門府水棠縣,sưu
tẩm tại xã Thiên Đông tồng TrỊnh Xá huyện Thủy Nguyên tỉnh
K-iển An.
Thảc bàn \ mặt, khá 64 X 85 cm, gồm 16 dòng chữ Hiín, toàn vàn ưởc
khoảng 300 chữ, có hoa vãn, không có chữ húyr
Niên đại: Chính Hòa íhử21 (1700).
Người viểc-Phạm Hải Triều 范海•潮,tẽn tự: Pháp Minh; chức vị:
Câu đương.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương Việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung:
Chùa An Lạc ờ bản xã xưa là noỉ danh lam tháng cành, trải lâu ngày
đã bi đồ nát, Tỉn vãi Trần Thị Chúc ở xã Kiền Bải bàn huyện đã
không tiểc gia tài xuẩi tiền đề mua gã trùng tu lại chùa. Bàn xã biết
ơn suy tõh bà lảm Hậu phật, bả lại cúng 15 quan ũền vào chùa dể
dùng vào việc hưong đăng. Dân xã lặp bia ghi cõng đúc bà vả cho
tá liên cha mẹ bà được cúng giỗ tại chùa.

505
Hung tạo Thiên Đông kiều đệ nhẩt bi
與n千冬橋第I碑 Kihlệu:7820

Thác bàn bìa xà Thiên Đông 千冬社,sưu 依m tại chùa An Lạc xã KiỄn
B前 tồng Trịnh Xá huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiến An.
Thác bản 1 mặt, khả 68 X 104 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vãn
trớc khoáng 600 cha, có hoa văn, không có chừ hủy,
Niên đại: Đoan Thái thử 3 (1588).
Người soạn: khỏng ghi.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di lich.
Tóm ỉược nội dang:
Chik cẳu gồ bắc ngang dòng nước cháy qua địa phận Kã Thiên Đông
lâu ngáy đã bị hỏng. Nâm Ât Dậu bàn xă hưng cỏng tu sửa lại
câu> bia ghi danh sách các sài vãi hội chủ ở xã Thiẽn Đông vả ờ bản
huyện đã đóng góp công đửc.

Trùng tu Dực An kiều bi/Nhất hưng công hội chú

重修翌安橋碑/ —興功會主 Ki hiệu: 7821/7822


Tĩúc bàn bìa xã Dục Liền huyện Thùy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水糸气翊輦让,sưu tẩm lại đường xã Dực Liễn tống Trịnh Xả
huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiến An.
Th4c bản 2 mặtT khó 62 X 98 cm, gồm 26 dòng chừ Hán» toàn văn ước
khoảng 4Ơ0 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Khánh thứ 2 (1730).
Người soạn: không ghi
Chi) đề: • Bẩu Hậu, gửi giỗ, bìéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng ỉu di tích-
Tổm lược nội đung:
Bia ghi danh sách các hưng công, hội chù, tín ỉhí đóng góp cóng đức
xây dựn豐hiểc cầu ở xứ Bén Mưa thuộc dia phân xã Dực Liên vả
thÔD An Thọ xã Phù LiỀn.

506
Trừng tu An Lạc tự bí kí/Tín thí

重修安樂寺碑記/信施 Ki hiệu: 7823/7824


Thác bản bia xã Kiền Báì huyện Thúy Đường phũ Kinh Mồn Hãi
Dưong海隋荆門府水棠lí.虔拜社,sim tầm tại chùa An Lạc xã
Kiển Đái tông Trịnh Xá huyện Thủy NguyẺn tinh Kiến An.
Thác bản 2 mặĩ, khổ 56 X 86 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, toản văn uởc
khoáng 1000 chữ, có hoa văn, khống có chữ hủy,
Niên đại: Chính Hòa, GiảpTi (1684).
Người viỀt: tên cự: Đửc Uy; chức vi: Cáu đươngt Xã phỏ.
Người khẩ€: Trần Nhân Áng 陳人盎,quê quán: xã TrÌTkh Xá.
Chù đềi Xày dựng, irúng tu di lích,
Tóm lược nội đung:
Chùa An Lạc ở bàn xã xua là nơi danh tích, trãi lâu ngày chùa đã bị
hư hỏng. Năm Quý Hợi bản xã hưng công tu tạo thượng điện, thiêu
hương, tiền đường, đển năm Giáp Tí thì tô (uọng Phật. Bia ghi danh
sách cảc hưng côngh hội chủ, thiện sĩ, tín vãi đã đỏng gòp cồng đức.

|VÔ đề)

Kí hiệu: 7825/7826
Thác bàn bia xã Kiền Bái huyện Thủy Đường phủ Kinh.Môn 荆門府
水棠嶙虔拜 u. sưu tầm tại chừâ An Lạc xã Kièn Đái tồng Trịnh Xả
huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiền An.
Thác bàn mặt, khồ X cm, gồm dòng chữ Hán và Nôm, loàn văn ưửc
khoảng chữ, có hoa vãn, có chữ húy: Tân 很
Nién đại: Vĩnh Khảnh thứ 4 (1732).'
Người soạn và viết: Đỗ Đả Mục 杜伯睡;chúc vị: Xi trưởng.
Chù đề: - Đầu HậuT gùi g& biểu dương việc thiện.
-Xãy dựng, trùng tu di tích.

507
Tóm iược nội đung:

N如 Nhâm Tí bản xâ hưng còng xãy dựDg chiểc cầu đá 3 gian tại xứ
/ng Trực. Bia ghi tén các himg công hội chủ, lín vãi đã đóng góp
công đức.

(Vô đề)

Kí hiệu: 7827
Thác bản bia xã Kiền Bái huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水棠驟虔拜牡,sưu tầm tại chùa An Lạc xã Kiền Đái ỉổng Trịnh Xá
huyện Thủy Nguyên tinh Kiền An.
bđn 1 mat, khô 55 X 86 cm, gồm 7 dòng chử Hán, Cữàn văn irớc
khoAng 120 chử, có hoa văn, không có chữ húy,
Nién đại: Vinh Khánh thứ 2 (1730).
Người soạn: không ghi.
Chìi đê: Bâu Hặu, gùi giỖT biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội ditng:
Bả phu Hoàng Thị Dực vì khóng có con, $ợ rằng sau nảy không
có 剛ới thừa tựb đã cúng 20 quan tiền sử vả 1 sào ruộng cho bản xa
đe xin lảm Hậu phạc.

Nhắt hưng công tân (ạorrhạch kiều lập bi kỉ

1典功新ÌẾ/石橋立碑記 Kí hiệu: 7828/7829


nẺtc b^ia sưu tẳm tại chùa An Lạc xã Kiền Đái tồng Trinh Xá
huyện Thủy Nguyên tĩnh Kiến An.

門乎 bản 2 mặth khố 50 X 94 cm, gồm 29 đòng chữ Hân. toàn văn ước
khoảng 1000 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tân 肱
Nién dạì: Vình Khảnh thứ 2 (1730).

Ng哩姉¥: NguyỄnQuí Danh 院李名M&n tự: Phúc Chân; qué quản:


xâi Gia Đửc huyện Thủy Đường.

508
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dưong việc thiện.
-Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dung:
Nàm Canh Tuẩt bản xã hưng công xây dựng câu đá 3 gian tạì xử cổng
Chùa. Đia ghi tên các hưng công, hội chù, các công đức đóng gỏp.

Thủy sáng lập/Trưừng thọ kiều/Thạch trụ quán/ĐỆ nhất bi


始創I/U壽橋搭柱的第一碑

Ki hiệu: 7830/7831/7832/7833
Thác bàn bia xã Dực Liễn huyện Thủy Đường 水素 翊輦社,sưu
tầm tại dường xã Dực Liễn tổng Trinh Xả huyện Thủy Nguyên tình
Kiển An.
Thác bàn 4 mặlT khồ 34 K 92 cmT gồm 46 dỏng chít Hán, toàn văn ước
khoảng 1300 chữ, không có hoa vẫnb có chủ hủy: ĐỂ Xi.
Nìen dại: VTnh Hựu thử 5 ((739).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: - Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu duơng việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm ỉược nội dung:
ChiẺc cẩu gỗ ở xã Dực Liễn xưa trải năm Lháng nẳng mưa đã bị hư
hỏng. Nay bán xã hưng công tu tạo lại thành cây cầu trụ đá lảt ván
gừ dải 31 ihườc, rộng 5 thước và ngôi quản ngói 3 gian, khởi công
nãm Bính Thìn đền nãm Kỷ Mủi thì hoàn thành. Có danh sảch cảc
hưng công bội chủ và côũg diíc đóng góp.

Linh Sem tự/Phật bí/Cỗng đức/Bí kí

$ 山寺/佛碑/功億/碑記 Ki hiệu: 7834/7835/7844/7845


Thảc bản bia xã Mỹ Cụ huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府水
索粽类具礼 sưu tầm lại chùa Linh Sơn xã Mỷ Cụ tổng Dưỡng
Chỉnh huyện Thủy Nguyên tinh Kiến A几

509
Thác bản 4 mặt, khồ 42 X 67 cm vả 17x67 cm, gom 45 dòng chử Hán,
toàn văn ước khoảng 1000 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Nièn đại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người soạn: tẽn hiệu: Tuệ Miên 慧絲.
Người viểt: Trần cầu 陳球,ten hiệu: Nam Thanh tiên nhân.
Chủ đề: - Bầu Hặu, gửi giỗ, biều dương việc thiện,
• Xây dựng, trùng tư di tích.
Tóm lược nội durtg:
Nhả su Te cổn hung công tu tạo 12 gian điện đường, tô 19 pho tượng
Phậỉ chùa Linh Sơn xả Mỳ Cụ. Bia ghf tên các hội chủ đóng góp
công đủc và bải minh.

Sùng tu từ vQ tạo lập bi kỉ

崇修祠宇造立碑記 Ki hiệu: 7836/7837/7846/7847


Thác bàn bia xã Mỳ Cụ tồng Dưỡng Chân huyện Thủy Đường phii
Kinh Môn荆門府水索縣養眞總美具社,SƯU tấm tạì vãn từ hàng
ỉóng xã Mỷ Cụ t6ng Dưởng Chính huyện Thủy Nguyên tình Kiên An.
Thảc bản 4 mặt, khồ 40 X 83 em và 13 X 74 cm, gồm 39 dòng chù Hản,
toàn vàn ưác khoảng 1200 chử, không có hoa văn, khống có chữ húy.
Niên đại: Cành Thịnh thử 7 (1799).
Người soạn: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã Vũ Liệt; học vị: Giảm sinh.
Ngườỉ viết: ĐỒ Đăng Quế 杜寄桂;quê quán: xã Mĩ Giang; chức vị:
Tồng trường.
Chủ để: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược fĩộị dung:
c và những người ở
Bia ghi họ tẽn, chức vị của các chửc dịch, chức s*
các xã trong tồng Dường Chân đã có công vởỉ Tư văn hội và sự
nghiệp nho học trong tong.

510
Tiên hiền danh vị/Tạo iặp bỉ kí

先賢名位/iẳ立碑記 Kí hiệu: 7838/7839/7840/7841


Thác bán bia xã Mỹ Cụ tồng Dường Chần huyện Thủy Đường phù
Kinh M6n荆門府水索!lí養眞絶美其杜,sưu tầm tại văn từ hàng
tong xâ Mỹ Cụ tồng Dưỗng Chính huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thác bản 4 mặt, khầ 26 X 52 cm và.13 X 54 cm, gồm 29 dòng chữ Hán,
tữàn văn uởc khoảng 400 chũ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Thịnh thử 7(1799),
Người soạn: không ghi.
Chủ để: Hoạt động sinh hoạt làng xà.
Tóm íược nội iiìiìtg:
Năm Tân Hợi, củc chửc dịch, Văn trường, Vũ trường, Văn xưởng, Vũ
xướng, Tồng chính, Tổng phó tỗng Dường Chính lập bia ghi tén các
vị tiên hiền được phụng thờ trong từ chi bàn tồngp

Hậu phật bi
後佛;卑 Kí hiệu: 7848/7849
Thác bản bia xà Gia Phúc, huyện Thượng Phúc 上福縣荔福才土,sưu
tầm tại chùa xã Gia Phúc, tồng La Phù, huyện Thượng Phủc, phủ
Thường Tin, tỉnh Hà Đông.
Thác bảo 2 rr)at, khè 86 X 128 cm, gồm 70 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 5400 chừ, cỏ hoa văn, cỏ chữ húy: Đe 跄,Trừ 簪,
NiẺn đại: Cảnh Hưng thử 12(1751).
Người soạn: Nguyễn CÔQg Thái 阮•公案;học vị: Tiền sT khoa Ât Mùi
(1715), đỗ Đông Các khoa Mậu Thân (172B); chức vị: Đặc tiền kim
từ vinh lộc đại phu, dực vặn côũg ĩhằn, Tham tụng Hộ bộ Thượng
thu, Thiếu bào tri sĩ; tước: Kiều Quận công.
Người viềt: Cao Phan 高潘;chức vị: Phó Cai họp, Thị nội Thu tà, Lại
phi和,Trung thư giám ĐíẾn thư.

511
Chìỉ để: • Hành trạng, công tích nhân vật,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Xấy dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm lược nội đung:

Byh前 phi Quốc Thảnh mẫu họ Vũ là người chăm làm việc thiện.
Tìúy chùa Đại Thảnh Pháp Vũ là chốn de nhắt danh lam, bả đã
củnẼ vảo chùa 80 mẫu ruộng lảm của Tam bảo. Sau đó bà ìậỉ phái
cựu Thị nội cung tần Đảo Thi Khuông thân hành dển tận đp
phuơng ihuễ thọ mua vậí [iệu tu sửa lại chùa, tỗ tượng Phật, lặp am
"lởng JhQ, bẳc cây câur Việc xong xuôi bà lại tảu xin lẽn trên cho
dân 3 对 Thuợng Phúc, Gia Phúc và Hoẳng Phúc đuọc theo lệ cũ
lảm dàn 2。ie, miễn trir phu dịch. Dãn ba xã biết ơn bả, xin được
rhờ phyng cha mẹ của bà ĩà Đô đèc Thái phó Duệ Quận cong họ Vu
山 Phủc Lý vả chánh phu nhân họ Trịnh hiệu Thọ Phủc. ỉ)島c Thái
Ph, chu詁 ý, cấp íhẽm cho 3 xã 1500 quan ỉiền sử đế lo việc phụng
su Bia ghì cụ íhể nghi thứcp lê vật cúng tế các tết trong nãm.

Tu 加 Pháp Vũtựbi/Thặp phương tín thí ký


修造法雨寺碑/十方信施記 Kí hiệu: 7850/7851
Thác bản bia siru tằm tại chùa xã Gia Phúc, cổng La Phù, huyện
Thượng Phúc, phủ Thường Tin, tinh Hà Đông.
Thác bân 2 khô 80 X 122 cm, gồm 44 dỏng chữ Hán. toàn văn
tróc khoảng 1200 chữ, có hoa vãn, ichông có chư húy.

Niẽn đại: Dương Hoà thú 5 (1639),


Ngiíời soạn: Nguyển Thọ Xuân 阮書#; quê quán: xã Lạc Sơn huyện
Chí Linh phù Nam Sảch; học vị: Tiến sĩ khoa Tân MW (1631); chưc
V|: Đặc tiên Kim từ vinh lộc đại phu, Lễ khoa E)ô cáp sự trung; tước
Phúc Xuyên tử,

Nguời viềt: Vù Khác Trường 武克長;quê quản: xã Gia Phúc; nhà sư.
Chb đề: • Bầu Hậu, Biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.

512
Tóm ỉượe nội dung:
Chủa Pháp Vũ được xãy dựng từ đỏi Lý, cùng vởi các chùa Pháp Vân,
Phảp Vũh Pháp Lôi đều là nhũng thẳng tích iình ửng. Nhưng vật đồi
sao dời, chùa đâ bị hư hỏng, Nàm Bính Tý, bà Vương phù Cung tần
Ngô Thi Ngọc Nguyên vốn thuộc hoảng tộc ở Hoan Châu đã phảt
tâm cong đửch xuắt tiền cùa tu tạo thiêu hương tiền dường; đên nâm
Kỳ Mão lại tu tạo hậu dường. Bia ghi danh sách các hưng công hội
chủ, công đửc đóng góp xây dựng chùa vả cắc xử mộng cúng. Có
bài minh ca ngợi.

Pháp Vũ lự bi/Điền ký

法雨寺碑/田記 Kí hiệu: 7852/7853


Thác bản bia xã Gia Phúc 員祜社,sưu tầm lại chùa Gia Phúc lổng La
Phù, huyện Thượng Phúc, phù Thường Tín, tinh Hả Đông,
Thác bàn 2 mặt. khồ 69 X 130 cm, gồm 62 dòng chữ Hán, ĩoàn vãn
ước khoảng 1500 chữ, cú hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Súng Khang thử 4 (1569).
Người soạn: họ Tạ 谢,qué quán: xã Gia Phủc.
Chủ dề: Hoạt động sinh hoạt ỉàng xãr
Tóm lược tĩội dung;
Bia ghi vị trí, diện Lích các xử ruộng, dấ(, ao cùa chùa Pháp Vũ.

Phảp Vũ tự tạo IỆ bì/Khoáũ irức tịnh điền ló

法雨寺皂隸碑/券約幷田記 Kí hiệu: 7854/7855


Thác bàn bia 对 Gia Phúc, huyện Thượng Phúc, phù Thưởng Tín í ít
府上福滁4福社,sưu tầm tại chùa xã Gia Phủc tồng La Pbù, huyệo
Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tình Hà Đông.
Thác bán 2 mặtT khổ 81 X 114 cm. gồm 59 dòng chữ Hản, toàn vẫn
ước khoảng 1500 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên dạì: Thinh Đức thú 4 (1556).

51.1
Người soạn: không ghi.
Người viết: tên hiệu: Minh Khà; sa dL
Chũ đe: • Bầu Hậu, Điểu dương việc thiện.
• Công văn triều dinh (sÀc» lệnh, chi dụ).
Tóm iưực nội dung:
Chùa Pháp Vũ danh lam thăng tích ở xã Gia Phúc trãi các dời được
nhiều bậc Đế vương tu tao nguy nga tráng ]ệ. Nay haí bà Chỉnh
vương phủ nội cung tần Phan Ngọc Tiếng hiệu Diệu Đãng và Chính
vương phù nội cung tần LẺ Ngọc Côi hiệu Chân Kinh cỏ ưởc
nguyện được quy y lại chùa, nên đã xin vởi bẽ trên ra lệnh chi cho
phép dân xã Gia Phúc đưọc làm dân tạo ]ệ, vĩnh viễn thờ phụng hai
bà lạí chùa Pháp Vũ. Bia khăc nguyên văn lờ lệnh dụ của chúa
Trịnh vả cảc điều cam kểl Ihở phụng của dãn xã Gia Phúc.

Sùng Phúc tự bỉ
崇福寺碑 Kí hiệu: 7856/7857
Thát bân bia xã Cám Xuyên, huyện Thuợng Phức, phủ Thưởng Tin
常住府上ìếíẬH 川社,sưu tầm tại chùa <ã cống Xuyèn, tống Đông
Cửu, huyện Thượng Phúc, phù Thường Tin, tình Hà Đông.
Thác bán 2 mặ[, khồ 72 X 105 cm, gồm 40 (lòng chử Hán, toản vãn
ước khoảng 1000 chữ, có hoa vãn, không c6 chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Tộ thử 9 (1627).
Người ẵơạn: Đảo Tiến Hiền 陶進賢;chửc vị: Nho sinh Tú lảm cục.
Chủ đề: - Bầu Hậu, Biều duơng việc Ihiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dungĩ
Năm Kĩ Dâu, cảc vị ờ nội cung phủ Chúa Hoảng Thị Ngọc Đệ vả
Hoàng Trọng Dụ, Hoàng Thi Ngọc Công-r- củng các vương công sĩ
thứ, thiện nam tín nừ hưng cống tu tạo Phật diỆn, thiêu hưong, hậu
đuởng, hảnh lang, gảc chuông.„ chủa Sùng Phúc. Bia ghi lẽn các

514
hưng công hội chủ, công đức đóng gỏp vả các xứ mộng do bà Ngọc
Đệ tiến cúng. Cở bàí Tninh ca ngợi.

Tự sự lưu truyền/Tâm báo bj chí

祀事流傳/心報碑誌 Kí hiệu: 7858/7859


Thác bàn bia xã Câm Xuyén huyện Thượng Phúc phũ Thường Tín
ỊHM府上活孫備川社ít川社,sưu tầm lại chùa xã Công Xuyên
tông Đông Cứu huyện Thượng Phúc, phủ Thưởng Tín tinh Hà Đông.
Thác bàn 2 mặt, khồ 58 X 98 cm, gồm 45 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 1200 chừ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên đại: Chinh Hoà thử 17(1696).
Người soạn: không ghi.
Người viểỉ: Tnrơng Bá Cõng 眼伯功;chức vị: Thị nội thư tà, Đinh
phiên; tưóc: Quế Chi nam.
Chủ đề: • Đầu Hặu, Biểu dương việc thiện.
, Gia phả, lai lịch dửng họ.
• Hành ỉ rạng, công tích nhân vặt.
Tóm lược nội dung:
Quan Đẻ đoc Chiêm quậiỉ công Trịnh Cơ tự Pháp Hưng lả cháu ngoại
cùa bà Cung tần phủ chúa Hoàng Diệu Bảo Quang quẽ tại bản xã,
ông đà cũng cho quê của bà ngoại 100 quan tiền cồ và 4 mầu ruộng.
Đàn xã ghỉ nhở cóng đức và quy định việc củng giỗ hàng gm. Bia
ghi đoạn phả hệ tố ngoại cùa Liêm Quận công và bài minh ca ngợi.

Sùng Phúc tự/Tập phúc bi ký

崇施寺/集福碑記 Kí hiệu: 7860/7861


Thảc bàn bia xa Vũ Lăng huyện Thượng Phúc phũ Thường Tin 常信
府上 iể 觀斎,陵社,SLTU tằm lại chùa Sùng Phúc xã Vũ Lăng, tảng
Bình Lãng huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông.
Thác bàn 2 mặt, khồ 75 X 88 cm, gồm 63 dòng chữ Hán, toàn vãn ưác

515
khoảng 1000 chừ, có hoa vàn, không cô chữ húy.
Niên dại: Cánh Hưng thứ 33 (1772).
Người soạn: không ghi.
Chiì đê: - Bầu Hậu, gửi gíồ, biểu dưong việc (hiện.
-Hành ưạng, công tích nhán vặt.
• Xây dựug, trùng tu di tích,
Tóm ỉược nội dtítĩg:
Bia ghi cửngdửc sư Tính Dược cúng dân 4 thón Ở2xã Vũ Lăng, Đình
Lăng Irong bàn tảng xây dụpg tu sủa chùa Sùng Phúc. Có daniisảch
c务c hưng công hộì chù vả số tiền đông góp.

Hặu thằn bỉ

後神碑 Kí hiệu: 7862/7863

Thác bản bia xã Cảm Xuy如 huyện Thượng Phủ, phú Thường Tín
常。府上福螺績川社较川sim tầm tại xã cống Xuyên tồng
Đông Cứu huyện Thượng Phúc phủ Thuởng Tín tinh Hả Đong.
Tí/ bản 2 mặt, khồ 53 X 87 cm, gồm 35 dòng chừ Hán_ loàn văn ưởc
khoảng 1000 chù, có hoa vânt khõng có chữ hủy.
Niên đại: Đức Lững thứ 2 (1630).
Người soạn: khóng ghi.
*Chiì ứỀ: • Bầu Hậu. Biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm tược nội dung:.

V。chồng quan vién Hoảng Hữu Thiền đạo hiệu Đạo Long củng cho 8
g頂p trong xã 8 mẫu ruọng và 3 sào ao, Bản xã ghi nhú cong đửc
suy tôn hai ông bả Um Hặu thần và quy định thê ±ức cúng le hang
nărn C6 ghi các xử ruộng cúng và bài minh ca ngợi.

516
Phảp Vũ tự bi

法而寺碑 Ki hiệu: 7864


*,
Thác bàn bia Kã Gia Phúc, huyệũ Thượng Phúc 上祥峰尊将社注雨
sưu tầm tại chùa xã Gia Phủc, tổng La Phù, huyện Thượng Phúc,
phủ Thưòng Tỉn, tinh Hà Dông.
Thác bàn 1 mặt, khô 35 X 86 cm, gồm 14 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 200 chG, có hoa văn, có chữ húy: Trừ 節.
Niên đại: Thịnh Đúc thử 3 (1655),
Người viềt: Nguyền Doãn Tầm 阮允尋;chức vi: Chánh vương phủ
Thị nội Thư tả; tước Văn Thao tử.
Chủ đe: Còng văn(nẻu đinh (sẳc, lệnh, chỉ dụ).
Tôm lược nội dung:
Hai đạo sẳc phong của vua Lẽ Thần Tỏng. Đạo thử nhắt ban cho chùa
Phảp Vũ là An Nam quốc đệ rứiât danh lam. phụng thờ Đạ» thảnh
Pháp Vii Bồ Tát; đạo thử hai -ban cho dân cho 3 xã Thượng Phíic,
Gia Phúc vả Hoảng Phủc huyện Thượng Phúc được miễn trìr tắt cà
các khoản liền biểu bải, ĨU trí, thi tuyền, tiền trù, tiền hồ ao, chợ búa
và sưu sai phu djch đắp đẽ sửa đưong v.v... để chãm lữ thờ phụng
chùa Phủp Vũ.

Tu tạo Sùng Quang tự/Sùng Ân ke hậu bi

修造崇光寺/崇息繼後碑 Kí hiệu: 7865/7866


Thác bân bia Ihõn Thượng, xã Đông Cửu, huyện Thượng Phúc, phủ
Thường Tín.常信府上福鄙柬免社上村,5ITU tầm tại chùa xà Đông
Cứu, tồng Đông Cứu, huyện Thượng PhúcT phủ Thường Tin, (inh
Hả Đồng?

Thắc bàn 2 mặt, khồ 58 X 94 cm, gồm 42 dỏng chừ Hân, toàn văn ước
khoảng 1200 chữ, có hoa văn, không cở chữ hủy.
仃 ' dai: Vĩnh Thọ thử 5 (1662).
Ngưởi soạn: Vũ Văn Khoa 我丈科,đạữ hiệu: Huyền Cơ; học vị: Sinh đồ.

517
Người kháo; Phạm Tiến Vinh 范 ÌỀ榮;chức vị: Giám sinh Quốc
Từ Giám.
Chủ đề: Xây dựng, trùng Tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
Chùa Sủng Quang là một danh lam cẻ lích, hiện vẵn còn lại tấm bia Cũ
'ngảy xưa. Trải lâu ngày chùa đã đồ nát. Nay bản xã hưng công tu
tạo thượng điện, tô Phật tượng…chùa trờ nên quy mô đẹp đẽ, Nhân
đó trùng khắc lại tẫtn bia. Mặt thủ 2 chính là tấm bia cả đuọc nhác
đỂn ỏ văn bia mặt thử nhất, cỏ dòng niêo đạì đề năm Nhâm Dần (?)
ghi các xứ mộng Tam bào của chùa và danh sách công dức ưong đó
cỏ nẽu một sự Việc vảo nàm Mậu Dần hiệu DiẼn Ninh thử 5 (1458).

Cao Xá Phúc Lam bi

高舍福林碑 Kí h伽:7867/7868
Thác bàn bia xã Cao Xá huyên Thượng Phúc phủ Thường Tín đạo
Sơn Nam, nước Đạì Việt大越Sì山南道常住府上福縣高舎社,sưu
tầm tại chùa xã Ca<i Xá tồng Đòng Cứu huyện Thượng Phúc phú
Thưởng Tín.
Thác bàn 2 mặt, khồ 52 X 70 cmp gồm 24 dòng chữ Hàn, toàn vãn ước
khoảng 800 chử, có hoa văn, khỏng cỏ chừ hủy.
Nién đại: Vinh Khảnh thử ì (1729).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dì tỉcb.
Tđm lược nội dung:
Năm Tân Dậu, hai ohả sư trụ tri chùa Phúc Lâm hưng công tu tạo
thượng điỆn, tiền đườngT Phật tượng... và củng ruộng Tam bào, đến
năm Ký Dậu hoàn thành- cỏ danh sảch cảc hội chủ, công đức đỏng
góp xảy dựng chùa. Mặt sau bia là bài vì cùa hai vị sư.

518
Tỏng tự bi/Bạt thuyểl

從寺碑/跋説 Ki hiệu: 7869/7870


Thảc bàn bia xã Càm Xuyên 刘t 川社,sưu tầm tại đìũh xã cống Xuyên
tồng Đỏng Cứu huyện Thượng Phúc, phũ Thường Tin tinh Hà Dông.
Thác bàn 2 mặí, khổ 45 X 68 cm, gồm 29 dỏng chữ Hản, toàn văn ước
khoang 500 chừ, không cỏ hoa vần, có chữ hùy: Thành 蜀、
Nièn đại: Cảnh Hưng thử 3 (1742).
Người soạn: Hoảng Duy Điền 黄組块;chúc vị: Hi án phó.
Ngưởi khắc: Nguyền Hửu Tuấn 阮有俊,quẽ quán: xã Kỉnh Chú
huyện Giáp Sơn,
Chú đe: - Đằu Hặu, gửi giỗ, biểu duưng việc thiện.
-Hành í rạng, cỏng tích nhân vặt.
Tóm lược nội dung:
Bia ghi còng đúc tiền Xả chánh Nguyên Cõng Viêm là người nhân
hậu đã củng cho xã 70 quan ỉiền cố vàhơn
* 2 mẫu ruộng. Bân xã
nhớ ơn bầu ông làm hặu thẩn vả quy định vrệc cúng gìồ hàng Dăm, vọ
ông lả Đặng Thị Diệu Nhân được phối hường. Mạỉ sau có ghi tiều sử
của õng Xã chánh, do cháu rể là Nho sinh Hoàng Duy Toản soạn.

Hậu thần bỉ ký

后神碑記 'Kí hiệu: 7871


Thác bản bia xã Cảm Xuyên huyện Thượng Phúc phủ Thường Tin
常隹府上藉舒
* 川 ịl、$ưu tầm tại đình xã cổng XuyỄn tông Đông
Cứu huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tinh Hà Đông.
Thác bàn 1 mặt, khổ 45 X 75 em, gồm 21 dòng chữ Hán, tơàn vân ước
khoáng ] 500 chừ, không có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 37 (]776).
Người ỉoạn: khóng ghi.
Chủ de: • Bầu Hậu, gùi gi& biểu dương việc thiện.

519
-Văn thơ.
Tổm iược nội dtỉtig:
Bia ghi cỗng dửc bả Thị nửi cung tần phủ Chúa là Nguyền Thi
Nghiêm, đã 3 lần cùng tiènrhai lần cúng bạc cho bàn xã nén đưọc
dãn xã suy tôn cha mẹ của bà làm Hậu thần, nguyện củng giỗ mãi
mãi. Có bài minh ca Dgợi.

Tứ truyền đại bi

賜傳代碑 Kj hjệu: 7872/7873


Thác bản bia xã Cảm Xuyên huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín
常ít府上福軽賴川让,sưu tầm tạì chùa xã cồng Xuyên tồng Đồng
Cứu huyện Thuọng Phúc, phủ Thưởng Tín tỉnh Hà Đông.
Thàc bản 2 mặl, khồ 51 X 86 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, lữãn văn ước
khoảng 1200 chữ, cỏ hoa văn, khâng có chữ húy.
Niên dại: Dương Hoà thứ 7 (1641),
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: Hoạỉ đọng sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội dung:
Bà Hoàng Thị Ngọc Nhất ton hiệu Quang Đức Diệu dung Bồ Tát đẫ
bò tiền Ta mua 10 mầu mộng cúng cho xã đề lo huơng hởa thở
phụng vảo ngày sinh của bả và 5 mầu ruộng để cúng giỗ tại chùa,
Bản xã cam keỉ duy trì tệ củng giỗ mãi mãi.

Sùng tự/Đi ký

兼祀/碑记 Kí hiệu: 7874/7875/7884/7885


RK bản bia xã cồng Xuyên 供川社,sưu tẩm tại văn từ xã cống
Xuyên tồng Đông Cửu huyện Thượng Phúc phù Thường Tín, tinh
Hả Bông,
Thác bân 4 mặỉ, khồ 47 X 80 cm, gồm 58 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 1500 chữ, không có hoa văn, cỏ chữ húy: Cửu 娃.

520
Niên đại: Vĩnh Hựu thử 2 (1736).
Người viết: Hoàng Duy Toàn 黄 ÍÈ瓚;học vj: Nho sinlí trúng thửc.
Người hiệu chính: Lé Bả Hoàn; chửc vị: Huyện thừa.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm ỉược nội dung:
Cảm Xuyên lả lảng địa linh nhân kiệt của huyện Thượng Phúc, trưởc
đấy tiên síũh Hoàng Nhã Đức đã 5IỈU tầm sách vờ, ỉham khảữ dẫ sừ,
hỏi han người già đề biên chép lại sự tích cảc vị tiên hiền tùng đồ
đạt, làm quan ở trong làng. Nay tiên sinh lioãng Đoan Thận ke thửa
di biên, bồ sung danh sách đấy dủ để lưu ỉruyền đời sau thò phụng,
Lại nhãn cở thừa đẩt do quan Đề hình Nguyền Hữu Dực dể lại cho
con cháu hiền cho hội Tư văn, đem đôi lấy miéng đất ờ bên Đoải
dựng thành vãn chi gồm 3 gian lợp ngói xây tường gạch. Bia khắc
húy hiệu, khoa trường, chửc VỊ của các VỊ tiẻn hiền phụng thở trong
từ chi xã vả ghi họ tên, chừc vụ cùa hự)viên hộ] tư văn, vị tri khu
đất từ chi vả mộng tễ điền vả lởi giao ước cùĩì Văn hội về việc chám
dứt tranh giành đo ky, giữ gỉn hòa khí.

Tu Pháp Vũ tự/Trirờng Thọ am bi/ Di dà phậư DiỀn ký

修法雨寺/長壽庵碑/彌陀佛/田記
Ki hiệu: 7876/7877/7878/7879
Thác bàn bia sưu tằm tại am Trưởng Thũ xằ Gia Phúc tỗng La Phù
huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tin tỉnh Hả Đông.
Thác bân 4 mặt, khổ 39 X 69 em, gồm 50 dỏng chữ Hán, tữàn vãn ước
khoảng 1500 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Dương Hòa thử 7 (1641).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Hành trạng, công tích nhãn vặL
-Xây dựngT trùng tu di tích.

521
Tóm ỉưực nội dung:

a京峪浮 dírc bà Vuong phủ cung tần Đào Thị Ngọc Hữu quẽ xã
Tiượng Miên huyện Tây Quan ngụ tại xâ Kinh Hữu huyện Tứ Kỷ,
吧á=âm củng 13 nén bạc đe lảm điện Lưu Quang va xây am
Trưởng Thọ, đàng thòi cúng vảo chùa Pháp Vũ tôngcộng 10 mâu
Mng đê hương đăng. Có ghi các xứ mộng củng.

Ngự đề Pháp Vfl tự thỉ

御題法兩寺詩 Kỉ hiệu: 7880


Tỉ^c bản bia sưu tầm tại chùa xã Gia Phúc tổng La Phù huyện
Thuọng Phúc phù Thưởng Tín tỉnh Hà Đông,

T捋 bản I mặt, khồ 32 X 92 cmT gôm 11 dỏng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoang 70 cbữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ 14(1718).
Người soạn: vua Lẻ Dụ Tông.
Chủ để: Văn thơ.
Tớm lưực nội dangĩ
Bái 'ho N6m thẩl ngôn bát cú cùa vua Lê Dụ Tônfi ca nEợi chùa
Pháp Vũ.

(Vôđềl

Kí hiệu: 7881
Thk bản bìa huyện Thượng Phủc 上福 íí, sưu tầm tại chùa Pháp Vũ
淒 2'! Phúc 岱ng La Phù huyện Thuợng Phúc phủ Thưởng Tín tinh
Hả Đông.

bản 1 瞬,fchổ 48 X 94 cm, gồm 14 dòng chừ Háũ, toàn vàn ước
khgảng i 80 cbữ, không có hoa vãn, không có chữ húy.
Ni如 đại: Chính Hòa Mậu Dần (1698).
Người soạn; không ghi.

522
Chủ đề: VSn thơ.
Tỏm ỉược nội dung:
Bài tho thầt ngôn bảt cú đè chùa Pháp Vữ ở huyện Thượng Phúc với
đoạn lời dần ghi cãm tường của tác giã khì ngám cành chùa.

|Vôđề|

Kí hiệu: 7882/7883
Thác bàn bia xã Gia Phúc 鼻福壮,sưu tẩm tại chừa xã Gia Phúc tồng
La Phú huyện Thượng Phúc phù Thường Tín tỉnh Hả Đông.
Thác bản 2 mặt, khố 16 X 115 cm, gồm 20 dỏng chữ Hản, íoàn vân
ước khoảng 800 chữ, không cở hoa vãn, có chữ húy: Cữu 堂.
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Hoạỉ động sinh hoạỉ làng xả.
Tóm lược nội dung:
Bia ghi viộc phân chia sô tiền tiển cúng àế mưa mộng canh tác dùng
cho thờ phụng, trong đó xã Thượng Phúc được l phần rười, chia
cho thôn Hòe Thi 300 quan Liền sử mua được 2 mẩu 1 sào 2 khắu
ruộng, thôn MỄ Sơn 150 quan tiền sủ mua được 1 mẫu 3 sào 4 khấu
ruộng; xã Hứằng Phúc đưọc l phẩn nrỡi, chia cho ihỡn Đình Tố 225
quan hền sử mua 1 mẫu 5 sàữ; xả ũía Phúc 2 phẳn, chia cho thỏn
Tu 450 quan Ĩĩền sử, mua 2 mẫu 9 sào 6 khẩu ruộng, thôn Thượng
150 quan tiền sử, mua l mầu 6 khẩu ruộng.

[Vồdề]

Kí hiệu: 7886
Thảc bàn bia sưu tầm tại đình xã cống Xuyẽn tỗng Đông Cửu huyện
Thượng Phùc phú Thường Tin tính Hà Đông.
Thác bản 1 mặtT khẻ 12 X 77 cm, gồm 2 dùng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 28 chữ, không cử hoa vãn, không có chử hủy.

523
N诡n 如, Dưong Đúc thủ ỉ (1672).
Người soạn: không ghi,
Chii đề: Xây dựng, tràng tu di lích.
Tóm iược nội dung:

Bi:豊 suviệẹ tháng ]I năm Nhâm Tí (1672) các ví thiện tín họ Hoàn
tr6ng một cây đa ờ xứ cầu Hôi.

Hưng côngíTạo thiên đàVThạch trụ/Vân La(ự

興功健天臺/石柱/雲检寺Ki hiệu: 7887/7888/7889/7890


Thác băn cộ! hương đá thôn Đào Xá xã Vũ Lãng huyện Thuợng Phúc
呷g Tín ỹít府+福轉武陵社陶舍;寸,氯慕待chi;
ứiônĐàoXáxã VŨ Lăng tồng Binh Lăng huyện Thuọng Phiic phu
Thuờng Tín tình Hà Đông.
Thác bàn 4 mặt khổ 26 X 100 cm, gồm 13 dòng chừ Hán, toàn ván
ưởc kh雨ng 250 chử, cỏ hoa văn, khỏng có chừ hủy.
Ni&i dpi: Vinh Khánh(hử í《1729).
Nguời soạn: khóng ghi.
Chu d& - Bầu Hặu, Biểu dương việc ỉhiện.
Vàn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội ditng:

Bi皆hi 如 V。chóng òng Cai họp Hộ phiên Đỗ Cóng cẩn vả vợ là Tạ


理 y ^r^ng đức dóng g§p 对y dựng cột hưmig băng đa chua
Vân La. Cỏ bài minh vả lời câu nguyện phức lành.

|VôđỀ|

Kí hĩệu: 7891
'藉:史枣严婀lại 竺而 S蜒 Phúc thôn Đổng Sung xã Vũ Lăng
tong B岫 Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông.

524
Thác bãnJ mgt, khố 15 X 69 crn, gồm 2 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoáng 50 chữ, có hoa văn, không cờ chừ hủy.
NiẻQ đại: khồng ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đẼ: Hành trạng, cóng tích nhãn vật.
Tâm itrợc nội đung;
Bia ghi danh sách công đức đỏng gỏp của 3 VI tín chủ.

Himg công đức kỉ

興功德$己 Kí hiệu: 7892


Thác bân bia huyện Mỳ Lộc 真祿 sưu tẩm tại xã Đệ Nhất tảng Đệ
Nhất huyện Mỳ Lộc linh Nam Định.
Thác bàn l mặl, khồ 50 X 84 cm, gồm 9 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 150 chử, cỏ hoa vănh khỏng có chừ húy.
Niên đại: không ghL
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Đâu Hâu, gửi giỗ; biểu dương việc thiên.
• Văn thợ.
Tóm lược nệi dung:
Danh sảch mộỉ sổ vị hương lão, lín thí trong bàn xã đóng góp công
đức và bàí minh 6 câu ca ngợi con người và cành vật dja phưong-
Ghi chù: Cỏ lè thiếu ưiác bàn mật tnrởc bia.

|VÔ đẺ]

Kí hiệu: 7893/7894/7895/7896
Thác bàn bia thòn Mai Hương xã Mai Xả huyện Mỹ Lộc phũ Thiên
Tmờng xứ Sơn Nam山南處天&舟英祿蜂枚舍社枚書村,sưu lầm
ụi xã Mai Xá tống Hữu Bị huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam ĐỊnh.

525
Thảc bản 4 mặt, khô 30 X 70 cm, gồm 44 dỏng chữ Hản, loàn vãn ước
khoáng 1000 chữ, không có hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 16 (1695).
Người viết: Tràn Nham 昧水;chức VI: Xã tnrửng-
Chù dề: - Bầu Hậu, gửỉ giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di lích.
Tổm ĩược nội dung:
Ông Nguyễn Hưng Nhượng ở Hạ Hồng Hải Dương, cha lả Tri phủ
phù Thièn Tniờng triều trước. Vàữ năm Giáp Thân, nhãn khi bản
thỏn tu sửa thượng diệĩi chùa làng, òng củng vọ lả Tràn ThỊ Động
cũng cho bàn thôn 134 quan tiền co mua vật liệu vả trả công thợt lại
cùng 20 sảo ruộng đé gìri giẽ. Bản ĩhỏn ghi nhớ công đức bầu vợ
chồng ỏng Nguyễn Hưng Nhirợng làm Hậu Ihần và quy đinh việc
cung giồ hàng năm.

|VÔ đề|

Kí hiệu: 7897
Thác bân bia sư\i tầm tại xã Phụ Long tong Đông Mặc huyện Mỹ Lộc
tỉnh Nam Định.
Thác bán l mặt, khồ 26 X 66 ctn, gồm 2 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoáng 10 chử, có hoa van, không cỏ chữ húy,
Niên đại: Chinh Hòa Ihủ 16 (1695).
Người viết và khắc: Phạm Quang Diệu 范光權;quê quán: xă Gia
Phủc huyện Hạ Hồng tinh Hài Dương.
Chủ dề: không
Tóm íược nội dung:
Mặt bia chi có hai dòng gtú niên hiệu đề ngày 10 tháng 4 năm Chính
Hòa thứ 16 và (Ẽn người viểt, khẳc bia.

526
[VÔđỄl

Kí hiệu: 7898
Thác bảũ bia 对 Đệ Nhi huyện Mỹ Lộc 类祿蛛第二ậl, sưu tầm tại
đình xã Dệ Nhị tồng Đệ Nhất huyện Mỹ Lộc tinh Nam Định.
Thác bản I mặt, khô 45 K 57 cmT gồm 18 dòng chữ Hản, loàn văn ưởc
khoảng 300 chữ, cở hoa văn, khồng có chữ húy.
Nìẽn đại: Quang Bào thú l ”554).
Người viẻt: Trần Công Chú 隙公拄,chúc vị: Xã chánh.
Chù đe: Bầu HậuT gửi giã, biểu dương việc thiỆn.
Tóm lược nộỉ đttng:
Vợ chồng quan viên Đảo Tãn cùng cho bàn xã 1 mầu 6 sào ruộng, đất,
ao luân lưu canh lác dể phụng SỊT hưong đăng. Có ghi vị ló, diện
tích các xử ruọng đấ[ ao và dòng ghi chủ cho biết đền (đình) làng
duợc đổi sang hưởng đồng vào nám Mặu Thân.

DiTOĩig tiên sính bỉ kí

楊先生碑記 Kíhieu 7899


Thác bán bia sưu lầm Lại từ đường họ Dương Kã Đửc Thinh tồng An
Dương pbũ Hưng Nguyên tinh Nghệ An.
Thác bàn mặt, khổ 40 X 83 em, gồm 14 dòng chữ Hán, toàn văn ưửc
khoảng 300 chừ, cớ hoa văn, không cỏ chữ hủy,
NiỄũ đại: Thiệu Trị thứ 3 (1843).
Người soạn: Dương Xuân Lệ 楊春n; chủc vị: Tri huyện.
Chủ đề: - Hành trạng, cỗng tích nhân vật.
-Gia phâ, lai lịch dòng họ.
Tóm ỈĨTỢC nội dung:
Gia phà họ Dương vả tiều sử cụ tồ Dương Chí thụy Tập Phưang, đỗ
Hương cồng khoa Quý Dậu nârũ Cành Hưng ihư 15, Giảm sùìh
Quốc tử g谊m, dỗ Tam tmửng làm quan Thị nội văn chức.

527
Đỉnh gia thiện chí

丁 家喜诜 Kí hiệu: 7900


Thác bàn bia sưu tầm tậi từ đường họ Đinh xã An Lưu tồng An
Tniờng phũ Hưng Nguyên tinh Nghệ An.
Thác bàn l mặt, khố 37 X 61 cm, gồm 12 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 200 chừ, không cỏ hoa vân, không có chữ hủy.
Niên đại: Gia Long thử 8 (1809).
Người soạn: Đinh Văn Nhẫ 丁 文推;chửc vị: Hản lâm viện Tham hiệp
trấn Thanh Hoa; cưởc: Nhã Lượng hầu.
Chù đê: Hành trạng, công tích nhân vặt.
Tóm lược ỉĩội dung:
Quan Hàn lãm viện, Tham hiệp trấn Thanh Hoa Nhã Lượng hầu [Đinh
Vãn Nhã] tự thuật tiêu sừ bản thân lưu lại cho con cháu. Ong thi
ỉrúng Sào thông đời Lê, thi gặp hoi Tây Son nồi dặy, tạm giữ chức
Ty lại. Núm Giáp Dẩn nhãn công sự vào ỉhảnh Nha Trang, ong vượt
núi vào yét kién xin Iheo vua Nguyễn, dược ỉrọng dụng bồ nhập
Hán lâm viện. Nâm Nhâm Tuất theo xa giá nhả vua đi đánh Tày
Sơn được lệnh lưu Idi gíũ đồn Dinh cầu, fồi bè Tri huyện huyện Ki
lloah Tri huyện huyện Nghi Xuân, Ihũng Tri phủ phù Tĩnh Gia rỏi
thăng làm Tham hiộp trần Thanh Hoa.

Hậu kị bi kỉ

後忌碑記 Ki hiệu; 7901/7923/7924


Thác bàn bia thôn Thân xã Chu Điện huyện Phượng Nhẫn phủ Lạng
Giang就江府風眼㈱周句社.申村,sưu tầm tại đình xã Chu(Đíện
tống Chu Điện huyện Phưọng Nhãn tinh Đắc Giang.
Thác bân 3 mặt, khổ 52 X 72 cm vả 15 X 62 cm, gổm 22 dòng chử Hánt
toàn vân ưởc khoáng 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 30 (1769).
Người soạn: không ghi.

528
Chú đề; - Đầu Hậu, gửi giồ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm ỉược nội dungĩ
Bàn tbỗn hưng công tu tạo dinh làng cần nhiêu tiỀn tài vật lực, vợ
chồng ông Nguyễn Văn Duật đã cúng 500 quan tiền và 4 mẫu ruộng,
dân làng ghi nhớ cóng đức đã chấp thuận cho hai ông bà được gửi
giỗ tại chùa và qui đình việc củng giỗ hảng năm. cỏ ghi các xứ
ruộng cúng.

Hặu thần bỉ kí

后神碑记 Kí hiệu: 7902/7903


Thác bản bia thón Mỹ Đại xa Mụ Son huyện Phượng Nhãn phú Lạng
Giang註江府ÍU艮游姓山让英大村,SLTU tầm íại Irước cưng sau
đình xã Mụ Sơn tồng Chu Điện huyện Phượng Nhăn linh Băc Giang,
Thác bàn 2 mặì, khổ 45 X 85 cm, gồm 24 dòng chử Hản, toàn vân ưởc
khoảng 600 chừ, không cỏ hoa vãn, không có chữ hũy.
Niên đạí: Chiêu Thống thứ 2 (1788).
Người soạn: không ghi.
Chủ đe: Đẩu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tỏm iược nội dung:
Gặp lủc việc quan diqh ờ bàn thân khàn cấpT bả Nguyên Thị ĐíỄn
ngưởi xã Nhậm Lũng bàn huyện đã củng cho thôn 34 quan tiền 成
lại củng 2 mẫu 2 sào ruộng thu điền vả ỉ cái a。đề gũi giỗ. Dàn làng
bi& ơn bểu bà làm Hậu ihãn vả quy đinh IhỂ lệ cúng tể hàng nãm.
Có ghi các xứ ruộng củng.

Hậu thầD bi kí

后神碑记 Kí hiệu: 7904


Thầc bản bia thôn Thân xã Cbư Điệũ huyện Phượng Nhãn phù Lạng
Giang註江府獸岷躲用句社中村,sưu tầm tại đinh xã Chu Điện

529
lồng Chu Điện huyện Phượng Nhãn tinh Đẳc Giang.
Thác bản 1 mặt, khồ 49 X 84 cm, gồm 22 dỏng chừ Hân, toàn văn ước
khoáng 700 chữ, có hoa vẵn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 35(1774).
Ngưửi soạn: không ghi.
Chủ đề; Đầu Hậu. gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bàn thỡn hung công xây dựng dinh làng. Đà Nguyễn Thì Lãng người
thôn Phụng Cóng, xã Tiên Nha bàn huyện đâ cúng 300 quan tiền cồ
và 4 mẫu ruộng để xin gửi giỗ cho ngưởi chồng dã chết nguyên lả
■Hiệu sinh kỉẽm Trùm trưởng hội Tư vãn họ Nguyền. Dân làng ghi
nhớ còng dửc, bầu bà và chồng bá làm Hậu thẩn và qui dịnh the lộ
củng gio hảng nẫm.

Hặu thần bi san

后神碑刊 Kí hiệu: 7905/7906/7907/7908


Thác bản bia xã Quẩc Lãm huyện Phượng Nhãn phủ Lạng Giang 探江
府败眼穌橘林让,sưu tầm tại chùa xã Quất Lâm tổng Lan Mầu
huyện Phượng Nhản lình Bảc Giang.
Thác bàn 4 Tỉiặt, lchồ 45 X 97 cm. gồm 40 dỏng chử Hán, toàn văn ưởc
khoáng 1400 chữ, khõng cỏ hoa vãn, khồng có chữ húy.
Niên đại: Long Đức Nhàm Ti (1732),
Người viểt: ĐỖ Thuyên 杜銓;chức vị: Hương lão.
Người khắc: Nguyễn Học Danh 阮學名;quê quán: huyện Thủy
Đường phủ Kinh Môn tinh Hâi Dương,
ChG đế: Đầu Hậu, gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
7* 枷 iicợc nội dung:
Bà Vù Thị Bân là con gAi của Vãn quận công người Ihỏn Tần Đỗ xã
Trí An huyện Phượng Nhãn, chồng bà là Công bộ Thượng thư Gia
Hương … ? Kha Tông, gập lúc bàn xã tồ chức bầu Hậu thần bà đã

530
củng 100 quan tìền sử và 10 mâu mộng đề làm vật thừa tự, Dàn
làng ghi nhở cóng đức biu bà lảm Hậu thần và qui định việc củng
gíỗứiàng nãm. Có ghi các xứ ruộng cúng.

Hặu thẩn bỉ kỉ

后神碑記 Kí hiệu: 7909


Thác bàn bia Ihõn Thuầũ Hặu xà Sun Đừih huyện Pbượng Nhãn phũ
Lạng Giang谅ÌX府風眼腺山亨社津厚村,sini tầm tại đinh thôn
Thuần Hậu xã Sơn Đinh tảng Sơn Đình huyện Phượng Nhãn tỉnh
Bắc Giang. /
Thác bàn l mặth khầ 58 X 95 CE, gồm 16 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 350 chữ, có hoa vănh không cỏ chử húy.
Nicn đại: Cảnh Hưng thứ 42 (1781).
Nguời soạn: không ghi.
Chủ - Bầu Hặu, gửi gìẽ, biềư dương việc thiện.
Văn thơ.
Tám ỉuợc nội dung:
Quai)viỂn sắc mục tliôn Thuần Hậu dựng bia tôn bầu vọ chỏng ông
Hiệu sinh họ Vù ngirời thon Thượng Giáp làm Hậu thần, Có bài
minh 8 càu.

Tạo hmmg trụ kỉ

造 香柱記 Kí hiệu: 7910/7911/7912/7913


Thác bãn cộỉ hương dá thôn Mỹ Đại xã Mụ Sơn huyện Phượng Nhãn
phủ Lạng Giang就江府風眼緜笼山社类大村,sưu tầm tại chùa xă
Mụ Sơn tổng Chu Điện huyện Phượng Nhãn tính Băc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khẻ 22 X 93 cm, gồm 4 dờng chữ Hán, toàn văn ước
khữãng 150 chử, có hoa vãn, không cỏ chữ hùỵ.
NiỂn đại: Chính Hỏa thứ 23 (1702),

531
N^ỜI khẳc: Hoàng Đắc Lộc 黄德祿;qué quán: xW Kính Chú huyện
Giáp Sơn.
Chìi đề: . Bầu Hậu, gửi giỗf biỂu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Tháng gỉêng năm Quỉ Mùì, quan viên hương lão thôn Mĩ Đại dựng cột
?伊典 chùa Đỉnh Long. Bia ghi danh sách những nguời công đúc
đóng góp.

Hậu phật bi kỉ

后佛碑記 Kí hiệu: 7914/7915


Th£c bàn bĩa thôn Mỹ Đại xã Mụ Son huyện Phượng Nhãn phù Lạng
以an£株江府風心畔山社矣大村,suu tầm tại chùa xã Chu Điện
Sng Chu Điện huyện Phương Nhăn tinh Bấc Giang.

bản《円ai: khS 43 X 75 cm, gồm 16 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoMg 450 chừ, có hoa vãn, không có chử húy.
Nl'én đạí: Cảnh Thịnh thứ 8 (1800).
Người soạn: không ghi.

Ch。đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.


7ỏm ỉược nội dung:

判哽 Thân và Hà xã Chu Điện hung công tu tạo chùa Phật. Một sá


thượng sĩ tín vãị thuộc họ Thân dã phát tâm câng đức, mỗi người
12 quan tiền cả và 4 sào ruộng. Dân lãng 富gt ơn bầu 赢^
nẹười, ây lảm Hậu phật và qui định việc cúng giỗ hàng năm. Có ghi
các xứ mộng cúng.

Hậu thần bi kí

后神碑記 Kí hiệu: 7916/7917

哇 b、bia thôn Hòa Mục xã Sơn Đinh huyện Phuợng Nhãn phú
Lạng Giang鯨江府風眼林丄亭社.和畦村,s" tâm ụú đinh (hôn

532
Mục xã Sơn Đình tồng Sơn Đình huyện Phượng Nhãn tỉnh
Đắc Giang.
Thác bản 2 mặi, khỏ 43 X 62 cm, gổm 25 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoáng 400 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cừu ổ.
NiỄn đại: Cành Hưng thứ 41 (1780),
Người soạn: không ghì.
Chủ đè; - Đầu Hậu, gửi gíỗ, biỂu duơng việc thiện.
-Xảy dựng, trùng tu di tich.
Tóm tược nội dung:
Gặp lúc bản thôn hưng công tu tạo dinh miều nhưng chưa đù tiền tài
vật lực, ỏng Mậu lãm lang Phủ Nghi (ừ Bùi Đẩc Phú ở xã Trình Bạn
đã cụng cho thón 200 quan ứền cồ và I mẫu ruộng. Dân lảng bìếl
on suy tồn ỡng làm Hậu thần và quy định và quì dính the lệ củng
giỗ hàng nãm. Có ghi các xứ ruộng củng.

Hậu thần bi kỉ

后神牌記 Kí hiệu: 7918


Thảc bản bia thôn Hồ Tiêu xã Sơn Đinh huyện Phượng Nhản phũ
Lạng Giang谅江府風眼II山辛杜胡標时,sưu tầm tại đình xã Son
Đinh íổng Sơn Đình huyện Phượng Nbãn tinh Bắc Giang.
Thác bẳn I mặt, khổ 38 X 52 cm. gồtn 20 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 350 chữ, cỏ hoa vân, khóng có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng Mậu Tí (1768).
Người soạn: Xuân Trung 榕中
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biều dương việc thiện.
Tóm lược nội đung:
Bà Lê ThỊ DiỂn cúng cho bản th6n 30 quan tiền vả 3 mẫu ruộng dùng
vào việc cõng. Dân làng biết ơn bâu bà lảm Hậu thần vả qui định
việc cúng giỗ hảng năm, cỏ ghì các xứ mộng cúng.

533
Hậu thần bi kí

後神碑記 Kí hiệu: 7919/7920


Tbác bàn bia thồn Mỹ Đại xã Mụ Sơn huyện Phượng Nhãn phủ Lạng
Giang註江府風雎將I姥山社.其大村,sưu tầm tại đình xã Mụ Sơn
tông Chu Điện huyện Phượng Nhãn lính Bắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khổ 44 X 56 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toán vân ưởc
khoảng 650 chừ, có hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 21 (1760).
Người soạn: Chu Nguyền Vinh 周阮榮;chức vị: Xã chánh,
Chủ đề: Bẳu Hậu, gùi giỖT bíều dương việc thiện.
Tóm lược ttộị đung;
Gặp lủc bàn thỏn cằn liên đề lập sồ dinh điềnT vợ chồng õng Nguyễn
Công Huân ờ Chu Điện bàn huyện đà cúng cho thôn 10 quan ũền
cố vả 5 mầu ruộng. Dân lảng bíét ơn bầu ông bà làm Hậu thằn vả
quí dinh thể lệ cúng giổ hàng nãm. Có ghi các xử ruộng cúng.

Bản thôn tự sự
本村祀事 Ki hÉệui 7921/7922
Thác bản bia ỉhôn Đại Giáp xã Phương Lạn huyện Phượng Nhãn phũ
Lạng Giang諫江府風眼點芳斌让大中村, sưu tầm tại đình xà Đạ]
Giáp tồng Lạn Mẩu huyện Phương Nhẫn tinh Bắc Giang.
Thác bản 2 THặt, khả 30 X 85 cmT gồm 12 dỏng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 350 chữ, c6 hoa vân, không có chử húy.
Niên đại: không ghỉ.
Người soạn: không ghi.
Chù đẽ: Bầu HậuT gửi gi6, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Hai ông Dương Đăng Nhâm và Dương Đức Thường ỏ thỏn Đại Giảp
m8i người đă cúng cho làng 200 quan liền cổ vả 5 sào niộng. Dân

534
làng biél ơn bâu hai ông làm Hậu thần và quy định việc củng gíồ
hàng năm. Có ghì các xú ruộng củng và bài VỊ hai Hậu thần.

[VỖ đỀl

Kí hiệu: 7925/7926/7927/7928
Thác bàn bia thỏn Động Quan xã An Thiện huyện Bão Lộc phù Lạng
Giang註江府保祿緜安善让;A闢村,$ưu tầm tại chùa xã An Thiện
tồng Sơn Đình huyện Phượng Nhãn tinh Đẳc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khồ 22 X 92 cm, gồm 25 dòng chữ Hảnh toàn văn ước
khoảng 700 chữ, không có hoa vân, không cở chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh íhứ 3 (1707).
Người soạn: h° Nguyễn I9t, quê quản: bản thôn; học vị: Quốc tù giám
Giám sinh.
Người viết: họ Nguyền 阮;quẽ quán: chờn Động Quan; học vị: Hiệu sinh.
Người khắc: Đủi Cóng Toàn 裴公全;quê quán: thỏn Động Quan.
Chù đề: - Đầu Hậu, giri giỗ, biểu dương việc íhiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm íược nội đung:
Gia đình õng Giáp Đình Vinh tự Phúc Tân ở thôn Trung Khuê xây
dựng cột hương, thờ Thượng đế tại chùa ứng Quang, Bia ghi tên
những người đóng gỏp còng đức.

Nhầt hưng công tảì tạo cỏ tích Vĩnh/Am tự thượng điện/


Thiêu huưng tiền đirừng chung các bích tường/Đẳng tồa bi kí
一興功再丄古跡永/庵寺上殿/燒香前堂鐘関璧牆/
等座碑記 Kí hiậi: 7929/7930/7988/7989
Thảc bân bia xã An Lư huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府水
糸蛛安間ịí, sưu tâm lại chùa VTnh Am xã An Lư tổng Thủy Tủ
huyện Thùy Nguyên tinh Kiền An.

535
ThA: bản 4 mặí, khố 59 X 127 cm vả 35 X 127 cm, gồm 42 dòng chữ
Hán, toàn văn ước khoảng 900 chừ, có hoa văn, co chữ húy Trân:宣.
Niên đại: Bảo Thải thứ 4 (1723),
Ngirời soạn vả viẾt: Hoàng Chung quẽ quán: xã An Lir; học vi:
Sinh đồ.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrợc nội dung:
ChCia Vĩnh Am xưa quy mô tráng lệ, sau vi bị di dời di nơi khác nên
tr6 thảnh dột nảỉ hư hông. Nay bân xả hưng công xây dựng (rén nến
chìia cũ, xây gác chuông, tiền đường, cột thiêu hương, tưởng bao.
Có ghi tén các thiện nam tín nữ vả công đức dóng góp.

Trùng tu Cỗ Lôi tự bi/Tái trùng tu bi

重修古雷寺碑/再畫修碑 Kí hiệu: 7931/7932


Thốc bán bia xã Tuy Lạc huyện Thúy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
永实綜绥祟社,sưu tầm tại chùã cổ Lôi xã Tuy Lạc tông Kình
Tri釦 huyện Thủy Nguyên tinh Kiển An.
Tha? bản 2 mặt, khô 76 X 110 cm, gồm 20 dỏng chữ Hán, toản vản
1ỚC khoảng 800 chữ, cỏ hoa vần, không có chũ húy.
Niẽn đại: Khảnh Đưc thử 2 (1650).
Người khăc: Đồnệ Đức Nhuận 同德河
Chd đề: • Bầu Hặu, gửì giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tỏm ỉtrợc nội dttngĩ
Chùa Cả Lôi danh lam thẳng tích xưa trãi lâu Dgày đã bị hu hòng. Nay
哇 ỗng Lương Văn Nhi, Nguyền Thỉ Tnmg xuấr cua nha cùng
山的 tm trong các xã bàn huyện hưng công trùng tu lạí chủa thêm
quy mô dẹp đẽ. Có ghi tẾn các hộ» chủ, sãí vãj đóng gỏp công đức
vả bảí minh ca ngợi.

536
Cung lục tôn thằn ngọc phà

恭錄尊扌申玉 Kỉ hiệu: 7933/7934/7980/7981


Thác bản bia trang Đường Sơn huyện Thùy Đường phù Kinh Môn tĩnh
Hái Dương海陽省荆門府水索株黨丄庄,sưu tầm tại miếu Dông xã
Thường Sơn tổng Thủy Tú huyện Thủy Nguyên tỉũh Kiển An.
Thác bản 4 mặt, khả 52 X 105 cm và 30 X 105 cm, gồm 70 dòng chừ
Hán, toản vân ưởc khoảng 2500 chừ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: TựĐửc thử 13(1860).
Người soạn: Nguyền Bính 院炳;chức vị: Đống các đạỉ học sĩ.
Người sao: Nguyễn Hiền 阮賢;chửc vị: Tri điện hùng lãnh thjểu
khanh quàn lý bách thẩn.
Nguới khẩc: Bản xãr
Chù đè: Sụ lích, thằn phả.
Tòm lược nội dung:
Ngọc phả hai vị tôn thần miều xẫ Đường Son là Đương cảnh thàiúi
hoàng Minh quốc Thánh vũ thượng thượng đãng phủc Ihãn đại
vương, ngài là con ông họ Phạm vả bà họ Hoàng ờ bản xà vả
Đương cảnh ihành hoàng Trần triều phù mã đô ủy thượng đẳng
phíic thằn đại vương, ngài là con ông họ Lại và bà họ Đảo ở bân xã,
đời Trẳn có công giúp vua Trần đánh giặc Ô Mâ Nh] nhà Nguyên.
Vào năm Tự Đửc thứ 6 (1853), triều đình ban sẳc phong cho phép
dãn xã được thờ phụng. Bia khác những nghi thủc củng tể vào các
dịp lễ Liễt trong năm.

|VÔ đề|

Kí hiệu: 7935
Thác bản bia xã An Lư huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府水
棠捋安 社,sưu tầm ụỉ đinh xã An Lư tảng Thúy Tủ huyện Thủy
Nguyên tỉnh Kiến An.
Thác bản ] mật, khả 48 X 70 cm, gồm 24 dòng chừ Hán, toàn vản ưởc
khoáng 400 chũp có hoa vãn, không cở chũ hủy.

537
Niên đại: Chính Hỏa thú 16 (1695).
Ngưởi viềt: Vũ Cơ 我埒,học vị: Sinh đả,
Chủ đề: • Đầu Hặu, gủi gi& biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Đà Phạm Thí Lai người xã An Lim đã cúng cho xã 120 quan tiền, L
Cỡn trâu, 60 đấu ihỏc vả 10 vỏ rượu nên đưọc bẩu làm Hậu thần. Có
bài minh ca ngợi.

Tháng Quả tháp Id tịnh minh

勝果塔記並鈴 Kí hiệu: 7936


Thác bàn bia sưu lầm tại chùa Tam Thảnh xã Thường Sơn tong Thủy
Tú huyện Thủy Nguyên tinh Kiên An,
Thác bàn 1 mặt, khổ 60 X 49 cm, gồm 37 dòng chử Hán, toàn vãn ưởc
khoàng 900 chữ, không có hoa vân, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 21 (1760)
Người soạn: tẽn hiệu: Tự Hài 輸海;sa di.
Người viết: tên hiệu: Hải Luật Quýnh Quýnh; nhà sư.
Người khác: quê quán: xã Kính Chù huyện Giáp Sơn.
Chủ để: - Hành trạng, cóng tích nhản vặt.
• Lịch sử di lích.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm ỉirực nội dung:
Tòa tháp Thăng Quá ở chùa Tam Thánh trên núi Hảm Long, nơi chôn
cấ( xả li nhà.sư trụ trì chùa là Tính Cơ thiền sư. Tháp xây năm Mậu
Dần khắc văn bia vào năm Canh Thìn, ghi iại tiều sử của Thiền sư
do học trò cùa ông là sư Tự Hài soạn. Sư nguyên bọ Trần, người xã
Trịnh Xá huyện Thủy Đường. Muởi chỉn tuồi xuất gia, ban đầu theo
học đạo ờ nhà sư Như Huấn chùa Sủng Đức. Sư Như Huẩũ qua đời,
ông dựng tháp đèn nhang thừ phụng đèn ơn thầy xong tìm đến giáo

538
phái Trúc Lâm ở Long Động theo học sư òng Chính Giáo Hỏa
thượng rỗi VẺ trụ trì cbủa Cam Lộ. Năm Nhâm Dần được ũhận điệp
văn của triều đình. Nàm Canh Thân gặp đại loạn, thày ữò phải phân
tản tứ phương. Khắp nơì đỏi kém bệnh tậl, chùa quán để nát hoang
tàn. Năm Giáp Tỉ ngưởì xã Đường Sơn mởi ồng vG trụ trì chùa Tam
Thánh. Ông vốn nhiều bệnh, nên vừa kiềni thuéc chữa cho minh
vừa chửa bệnh cho dân. Năm Cành Hưng Ât Hợi, ông thụ giới pháp
từ Thành Vi Hỏa thượng ở chùa Quỳnh Lâm. Ông trụ trì tại chùa
núi xây được 14 năm, đén nãm Đinh Sửu Ihi qua đởi, thọ 76 tuồi.
Học trò ỏng cùng các tín đồ ở đạo tnrởng thu nhật hài cốt cẳt vào
ưiáp này đế thờ phụng. Có danh &ảch cảc đệ tử và bàì minh ca ngợi.

Hậu thần bỉ kí

后神碑記 Kí hiệu: 7937/7938/7948/7949


Thác bãn bia xã Hà TỂ huyện Thủy Đường phủ Kỉnh Mởn 荆門府水
索縣河犀让,sưu tầm lại đinh xã Hà Tây tống Thủy Tủ huyện Thúy
Nguyên tinh Kiền An.
Thác bản 4 mạt, kho 47 X 76 cm và 23 X 73 cmp gồm dòng chừ Hán va
Nôm, toàn văn ước khoảng 500 chữ, cở hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 9(1713).
Người Sứạn: Đăng Hưởng 向;học vị: Sinh đồ; chửc vị: Tổng chánh.
Người viỂt: Trinh Bồi 鄭培;quê quàn: xã Hà Tê.
Chú đề: - Đầu H0U, gùí giỗ, biéu dương việc tbiện.
-Văn thơ.
Tóm iirợc nội dung:
Đà họ Trinh hiệu Từ Phú củng cho xã 25 quan tìèn SŨ và 1 sào ruộng
nỀn được bầu làm Hậu thần. Có bài tán các ngợi vả bài vị của
Hậu thần.

Tu tạo hành lang Ngọc Hoa tự bí

修逢行廊玉華寺碑 Ki hiệu; 7939


Thác bản bia Ihôn Ngọc Hoa xã Thúy Đường huyện Thủy Đường phủ

539
Kinh Môn荆門府水黨縣水京社玉** 村 ,sưu tằm lại chùa Ngọc
Quang thõn Ngọc Phương xã Thủy Tú huyện Thủy NguyỄn tinh
KJẺn An.
Thác bàn 1 mặt, khồ 52 X 78 cm, gồm 19 dỏng chừ Hán, toàn văn ưởc
khữàng 400 chừ, có hoa văn, không có chử hủy.
NiẾn đại: Chính Hòa thứ 16(1695).
Người soán: không ghì.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Vãn tho.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iirực nội đung:
Nam Nhâm Thân, các sãi vãi, ĩhiện nam lín nữ xây dựng 10 gian hành
lang ha} bên là hửu chùa Ngọc Hoa. Có danh sách công đúc đóng
gớp và bảì minh ca ngọi.

Hưng công tân/Tạo Tam/Thánh thiền tự thạch/Bi kí

興功新/造三/聖禪/寺石/碑记
Kí hiệu: 7940/7941/7946/7947
Thảc bin bia xà Đirờng Sơĩi huyện Thúy Đirờng phủ Kinh Món 荆門
府水黨牌棠山社,sưu tầm tại chùa Tam Thảnh xả Thưởng Son
tồng Thúy Tú huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thác bàn 4 mặ\, khồ 44 X 84 cm vả 22 X 62 cm, gôm 37 dòng chừ Hản,
toàn vẫn ước khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, khống có chừ hủy.
Niẽn đại: Vỉnh Thinh thủ 15(1719).
Người soạn và viết: cẽn tự Tính Luật 性律.
Chù đề: • Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tởm ỉược nệi dung:
Chùa Tam Thánh trẽn núi Hàm Long ờ bân xã trâí lâu ngày đã bị hư
hòng. Nay cảc thiện lín trong xã hưng cõng trùng tu hi chùa. Có

540
danh sách các hưng cõng hội chủ, thiỆD Dam tin nừ và công đủc
đóng góp. Có bài minh ca ngợi.

Hưng cững khai thị thạch bỉ nhất trụ

興功開市石碑 1 柱 Kí hiệu: 7942/7943/7944/7945


Thác bàn bia xã Mi Sơn huyện Thủy Đường phú Kinh Mồn 荆門府水.
* 山让,sưu tầm tai chợ xã Mi Sơn tong Kỉnh Triều huyện
棠lỉ
Thủy Nguyên tỉnh Kién An.
Thác bân 4 mặt, khô 46 X 88 cm, gồm 28 dòng chử Hảnh loản vãn ước
khoảng 500 chữ, cớ hoa vãn, không có chữ hủy,
Niên đại: Chính Hòa tbử 24 ()703).
Người viet vả khắc: Hoảng Đăng Cao 黄疊髙,rước hiệu: Phượng Lộc bá.
Chủ đê: • Đẳu Hậu, gửì giỗ, biếu dương việc Ihiên.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội dung:
Chợ ở xã Mi Sơn ngôi chợ chung cùa 3 xả M] Sữn, Trung Sơn vả
Trảng Kénh. Năm Nhâm Ngọ họp bàn xây dựng sửa sang, bát đầu
mở chợ vả định ra cảc phiên họp chợ trong nãm. Có danh sách công
dức đởng góp.

Bĩ kí Thanh/Am thiền tự/Nhất hưng côngfTân tạo thạch

碑记青/庵禅寺/一興珈新造石
Kíhiệu: 7950/7951/7952/7953
Thác bản bia xã Khuông Lư huyện Thủy Đường phủ Kinh Mỗn 荆門
府水索德匡盧杜.sưu tầm tại chùa Thanh Am xã Khuông Lư tông
Kinh Triều huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thủc bản 4 mặt, khả 26 X 77 cm, gồm 38 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 700 chữ, không có hoa vỉn, có chừ húy: Tân 探.
Niên đại: Vĩnh Thinh thử 3 (1707).

541
Người soạm Bùi Hữu Hăng 裴有恒;học vị: Sinh đà-
Người viết: Tông Nghệ 宗藝;chức vị: Xã trưởng xã Sơn Khê huyện
Gíảp Sơn.
Chù đề: • Đầu Hậuf gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
. Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm lược nội dung:
Nẫm Bính Tuẩt, sư Huệ Đạt trụ trì chùa Thanh Am hưng cõng tu tạo
thiêu hương, tam quan, tiền đường, tô tượng chùa. Cõng việc hoàn
thảnh dựng bia ghi danh sách các hội chủ đóng góp công đức.

|VÔ đề|
Ki hiệu: 7954

Thác bản bia xã Tuy Lạc huyện Thủy Đường phù Kinh Món 荆門汽
水棠株绥卑社,sưu tầm tại chùa cổ LÔI xả Tuy Lạc tông Kinh
Triều huyện Thùy Nguyên linh Kién An.
Thảc bản ỉ mặt, khố 39 X 59 cn\. gồm lữ dòng chữ Hánp íữàn vàn ước
khoảng 120 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ h''r
Miỏn dại: Chinh Hòa thử 7 (1686).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di íỉch,
Tôm lược nội dung:
Thượng sĩ Đầ Văn Giai tự Bách Phúc đã phát tâm cóng đức cúng tiền
đêduc 1 pho tượng Hộ Pháp thiện thằn và mua một bàn hương án
cho chùa Cô Lói.

Tân tạo Hậu than thạch bí


新造后彳申売碑 Ki hi卽:7955
Thác bản bia thôn Đông Món xã Thùy Đường huyện Thùy Đường phú
Kinh Môn荆門府朿棠炼木棠社•東門村,sưu tầm tại đinh thôn

542
Đông Môn xã Thủy Tủ tổng Thủy Tủ huyện Thủy Nguyên tỉnh
Kien An.
Thác bàn 1 mặt, khổ 42 X 62 cm, gồm 16 dòng chữ Hác, toàn văn ưởc
khoảng 3Ơ0 chừ, cỏ hoa vãn, khõng có chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Tri thử 4 (1679).
Người soạn: không ghL
Chù đỂ: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc ứiiện.

Tám ỉu^ợc nội dung;


Ngưởi chón Đông Môn là bả Vù Thị Tăng đã củng cho thôn 2 mầu
ruộng vả 30 quan tiền nên được bầu làm Hậu thằn.

Phúc Khảnh tự hung công tạo bi/Đàn Na công đức

福慶寺興功造碑/壇那功德 Kí hiệu: 7956/7957


Thác bàn bia xã Bỗng Lãng huyện Sợn Vy phủ Lâm Thao sẵ 洗府丄
圍緜隹1闻社,sưu tầm lại chùa Phủc Khảnh xă Đồng Lãng vả Lãng
Thi tỏng Do Nghĩa huyện Sơn Vy phú Lầm Thao tinh Phú Thọ.
Thác bàn 2 mặt, khổ 57 X 94 cm, gồm 22 dùng chữ Hán, lữàn vàn ưởc
khoảng 550 chử, có hoa văn, không có chử hủy.
Niên dại: VTnh Thịnh thử 4 (1708).
Người soạn: Đùi Đãng Đạo 装賢àt, hiệu: Huyền Thông; chức vị: Phũ
sính kiêm Xầ chánh.
Người viết: họ Ngô 鼻;quê quán: xâ Thụy Xả huyện Nghi Dưong phũ
Kinh Môn.
Chù đề: • Đầu Hậu, girí gi& biểu dương việc thiện.
-Xáy dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dungt
Chùa Phúc Khánh là cồ tích của hai xã Bông Lãng và Lãng ThỊ. Nàm
Nhâm Ngọ, cảc thải ông lào bà củng Ihíện tỉn tiến bành xây dựng
tỏa tam quan; nãm Mậu Tí dúc tượng đồng Phật Thích Ca và tòa

543
cửu long. Đìa ghi danh sácb các vị thiện nam tín nừT hiền nhân đóng
góp cộng đửc.

Hưng công dửc Son Thủy tự/Tạo chú hằng chung bi kí

典功德山水寺/造俸洪鍾碑記 Kí hi如:7958/7959
Thác bản bia xã Vu Tử huyện Son Vy phù Lâm Thao H 沌府山 6B4
*
紆紫让,sưu tầm tại chùa Sơn Thủy xã Vu Tử tồng Do Nghĩa huyện
Sơn Vi phủ Lâm Thao tinh Phủ Thọr
Thác bàn 2 mặt, khô 80 X )20 cm, g3m 44 dòng chừ Hán, toàn vãn
ước khoảng 2400 chữ, có hoa vẫn, không có chử hủy.
Niẽn dai: Vĩnh Thịnh thử 13(1717).

Người soạn: Nguyễn Công Hiển 阮功顯.chức vị: Xã chánh.


Người khẩc: quẻ quán: xã Hồ Khâư huyện Yén Lang; tước hiệu: Văn
Nho nam.
Chù đề: - Bầu Hậup gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
, Xảy dựng, ỉrủng ru di tích.
Tòm lược NỘi dung:
Dân xã Vu Từ cùng ửiiện tín đóng góp công đức đúc quà chuông chùa
Sơn Thủy. Có danh sách các vị hưng công công đức đóng gỏp.

Phúc Khánh tự liễu tường bí/Công dức hành lang bi

福慶寺柳牆碑/功德行郎碑 Kí hiệu: 7960/796)


Thác bán bia xã Đồng Lãng huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao 8M 渔麻山
Bđịỉt Mìi. sưu tầm tại chùa Phúc Khánh xã Bỗng Lãng tồng Do
Nghĩa huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao tĩnh Phú Thọ.
Thác bản 2 mặt, khồ 47 X 68 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 700 chử, có hoa vẫn, khỗng cá ctiừ hủy.
NiỀn đại: Vĩnh Thịnh thú 5 (1709).

544
Người soạn: Bùi Đình Sách 裴廷知 tén tự: Đạo Chinh; chúc vị:
Tổng chánh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biều duơng việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dì tích,
Tóm iược nội dung:
ThAi 6ng lão vãi vả thiện tin hai xẫ Bồng Lãng vả Lãng Thị tiến hảnh
trùng tu chùa Phúc Khánh. NSm Bính Tuẩt xây hành lang, nâm Kĩ
Sửu lợp ngói, xây tường. Bia ghi danh sách các thiện nam tỉn nừ,
hiên nhãn tham gia đóng góp cõng đửc.

Phúc Khánh tự tạo kím tướng bLDàn Na tỉn thí

福度寺iẳ金相碑/壇那信施 Kí »印:7962/7963
T竺 bản bia xã Bồng Lãng huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao 修沌府山
D 縣正的社,siru tấm tại chùa Phúc Khánh xã Bong Lãng tảng Do
Nghĩa huyện s<m Vy phú Lâm Thao lình Phủ Thp.
Th§c bàn 2 mặtT kho 45 X 67 cm, gồm 32 dòng chừ Hán, toàn vSn ước
khoAíìg 450 chữ, có hoa vẫnr không có chữ tìúy.
Niên đại: Đoan Thái thứ í (1586).
Nguèn soạn; Nguyễn Tập Hy 阮緝熙,hiệu: Huyèn Trinh; chức vị:
Hữu kiêm điềm Vũ huân tưởng quân,
Người viểr: Nguyền Mậu Tải 阮茂材.
Chb dể: • Bầu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xây dựng, irùng tu dí lích.
Tóm ỉược nội đung:
Ât Dặuh các vi thiện tín hai xã Đồng Lãng và Lãng Thị tu tạo 7
pho tượng Phật chùa Phúc Khảnh. Củ ghi ten cảc bội chù tín thí
đóng góp cóng đức.

Thượng điện thạch cơ bi kí/Hưng công tạo tuvng bi kí

上殿石基碑記/興功14像碑记 Ki hiệu: 7964/7965


ThAc bản bia xã Bồng Lãng huyện Son Vy phủ Lâm Thao 臨流府山

545
SI 嶙進简廿,sưu tầm tại chùa Phúc Khảnh xã Đồng Lãng tông Do
Nghĩa huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao tinh Phủ Thọ.
Thác bản 2 mặt, khồ 42 X 77 cm, gồm 16 dòng chữ Hán, loảũ văn ƯỞC
khoáng 3Ơ0 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên dại: Vĩnh Hựu thử 2(]736).
Người soạn và viết: không fũ tên.
Chủ đề: - Ẽẩu Hậu, gùi giã, bíều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm lược nội dung:
Vùng đất chùa Phức Khánh do trải nhìèu lần bổi đẳp đê điều, tôn cao
đường xá, nén đầl chùa trờ nên irũng lhẳpT nước mưa dềnh ù, nền
chùa lở vở bị giun dê đục đàĐt tường chùa sụp lờ. Nay các vi hội
chú là Bùi Tning Lưong, Búi Đình Tước xuất cùa nhà củng các
thiện tín đóng gỏp ticn của thuê thợ xé đá phiến lát lại nền chùa trở
oẽn cao rảo, đòng thòi lạo pho tượng Phật. Ghi tên các vị hưng cõng
hặi chú đóng góp công đửc.

Phủc Khánh tự cồ tỉch/Himg công tạo tượng bi

福慶寺古跡/興功造像碑 Kí hiệu: 7966/7967


Thác bản bia xà Bồng Lăng huyện Sơn Vy phủ Lãm Thao đạo Sơn
Tây nuớc Đại Việt大趙习山西道臨聲(府山30穌蓬阴社,sưu ĩằm
tại chùa Phúc Khânh xã Bồng Lãng tong Do Nghía huyện Sơn Vy
phủ Lâm Thao tình Phủ Thọ.
Thác bản 2 mặtj khả 42 X 72 cm, gồm 24 dòng chử Hán, toàn vỉn ước
khoảng 500 chữ, có hoa vãn, không có chũ húy.
Niẽn đại: Long Đức Quỷ Sửu (ỉ 733).
Người viet: không rô tên.
Chù đề: • Bẳu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Xây dựng, trùng tu đi tích.

546
Tóm ỉưực nội dung:
Nâm Tân Hợi, các ví hộỉ chù xã Đồng Lãũg đóng góp tiền cùa lạo hai
pho tượng Phật vả Hộ Pháp chủa Phúc Khánh, năm Quý Sửu hoàn
thảnh. Cỏ ghi tên các vj hưng công hộí chù.

{Vôđềl

Kí hiệu: 7968
Thác bàn bia SIỈU tằm tai chủa Long Sơn xă Đội Sơn tồng Đội Son
huyện Duy Tiên tinh Nam Hà.
Thác bân 1 mặt, khồ 160 X 212 cm, gồm 18 dòng chữ Hán. toàn vần
ƯỚC khoáng 200 chữ, cỏ hoa vân, không có chữ húy.
Niên đại: Quang Thuận thử 8 (1467).
Người soạn: tên h]ệu: Thiên Nam Động Chù (LỂ Thành Tóng Hoàng để).
Chủ đè: Văn Thơ.
Tôtn tược nệi dung:
Bài thơ của vua Lẽ Thánh Tông để ở chùa Long Sơn phẽ phán vua tôí
nhà Lý tin vảo những chuyện hoang đường quái đãn vả than cho
cành chùa hoang làn do nát bởi giậc Minh tàn phả.
Ghi chú: Bải tho khẳ€ (rén lẩm bia cũ, có đoạn ghi chép V]ệc Linh
Nhân Thải hậu cúng ruộng vảo chùa hr nãm Thiên Phù Duệ Vủ thử
1 (1121) đời Lí vả đoạn về việc tu sửa bia vảo năm Hưng Tri thử 4
(1591) đời Mac. Thác bàn trùng bản số 32725,

Trùng tu công đức bi

重修功德碑 Kỉ hrệu: 7969


Thác bàn bia xã Đội Sơn huyện Duy Tiên phù Lý Nhàn tình Hả Nội
河省理仁府,维先綜赚山社.sưu tầm tại chùa Long Sơn xã Đội Sơn
tông Đội Sơn huyện Duy Tién tỉnh Hà Nam.
Thác bân 1 mặt, khổ 78 X 131 cm, gồm 25 dòng chừ Hán, toàn văn
ưởc khoảng ỉ 200 chữb có hoa vãn, không có chừ húy.

547
Niên đại: không ghi
MiỄD đại ước đoản: Miũh Mệnh thử 21 (1840)

Người soạm không ghi,


Chủ đề: • Đằu Hậu. gừí giỗ, biểu dương việc thiện.
・ Xây dựng, trùng tu di lich,
Tỏm lược nội dung:
Năm Canh Ti, nhả sư trụ trì chùa Diên Linh trẽn núi Đọi Sơn cùng các
thiện tin tiến hành tràng tu tiền đường, bâu đường, tà hũu hàtứi lang,
dông tây các tòa, thượng điện, gác chuông, khánh đông, khánh đá
cua chua. Có ghi danh sách họ tên và số tiền đóng góp.

Nghiêm công bi kí/Phụng tự lệ bi kí


嚴公碑記/奉祀例碑記 Kí hiệu: wo/7971
Thác bàn bia sưu tằm tại từ đường họ Nghiêm xã cồ Dưong tông
Tuân Lệ ,huyện Đông Anh tinh Phúc YỄn.
Thác bàn 2 mặt, khè 78 X 92 cm, gồm 20 dộng chữ Hán, toàn văn ước
tíioang 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.

Niên đại: Cành Hưng thú 1 (1740).


Người soạn: Tqnh Huệ 鄭徳;quê quán: xã Bẳt Quần huyện Quàng
Xưong; học vị: Trạng nguyên khoa Bính Thìn (1736).
Người viết: Nguyễn Trọng Danh 阮仲名;chírc vị: Thị nột thư lã, Lại
phiên, Đồng Tri phìi.
Chủ đề: Hành trạng, công ticb nhân vật-
Tóm lược nội đungĩ
Bia ờ sinh từ, ghi tiều sừ của Đô thái giám 蜜女空理2塑璧
i益 Bảo- Ong nguyên quán ờ ứiốn Nghiêm Xá xã Nội ĩrù huyen
Yên Phong phủ Tu Sơn, iảm quan Thị mã cho Thải tử ở Đông c哭g,
là ngưòĩ 慕èo cao chức ưọng nhung khiêm nhường nhan hậu. Ong
đã 竄赢 mộng 血 các xã trong bản đỂ lảm kẽ sinhnhm
vả me tìiơi hưOTLg hòa. Dân cảc xả Tuân Lệ, Vân Tri. Uy Nỗ, Viẽn

548
Nội^ CỒ Dương, Thi Nỗ v.v... trong bảũ huyện biết OD suy tôũ õũg
và vợ cà làm Hậu thằn hưởng cũng giỗ. Bia gbi các thề thức củng
giỗ vả số tiềũ ruộng phẳD chia cho các xã.

|VÔ dề)

Kí hiệu: 7972
Thác bản bia sim tầm tại từ đường họ NghiẺm xã cồ Dương tồng
Tuân Lệ huyện Đồng Anh tinh Phúc YỄn.
Thác bản I mặt, khả 60 X 80 cm. gồm 12 dòng chừ Hản,(oàn vãn ước
khoảng 200 chừb cỏ hoa vãn, không có chữ húy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Gia phả, lai lịch dòng họ.
Tóm ỉưạc nội dang:
Thần vi tổ tiên vả thân nhân thờ tại lừ đường họ Nghiêm.

|VÔ đề|

Kí hiệu: 7973
Thác bàn bia sưu tầm tại từ chì họ Nghiêm xã cổ Dương [ồng Tuân
Lệ huyện Đồng Anh tinh Phủc Yên,
Thác bản 1 mặt, khố 62 X 66 crn, gSm 9 dòng chừ Hán, loàn văn ưởc
khoáng 70 chừ, có hoa văn, khỏng có chừ-hủy.
Niẽn đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Gia phà, lai ljch dòng họ.
Tóm lược nội dung:
Thần vị ỉhở thân nhân họ Nghiêm tại từ đường.

549
D6ug Linh tự/Hưng công tạoíThiên^ài

東畫寺/典功由天性 Kí hiệu: 7974/7975/7976/7977

无;.噫 y挡史对 Mi 沖 huyện Thủy Đường phủ Kinh Món


个专蛛¥ 屮社,皿 tằmtạichg Đông Linh 上 Mi Sơn tồng
Kinh Triéu huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiên An?
TbS: bán 4 mặt khố 23 X 130 cm, gản)22 dỏng chữ Hán. toàn ván
iróc khoảng 800 chử, có hoa vân. không cỏ chữ húy.
Niôida" Vĩnh Thịnh thứ 8 (1712).

N^rị sỹv: Bùi Hũv Hầns 裴冇炫 q站 quán: xã Khuông Lư; học vị:
Sinh đồ.

Ngư茁 viết: Bùi Doăn Văn 蔑允文;chức vị: Xầ trường.


Chù • Bầu Hậu, gừi gi& bỉểu dương việc thiện.
-XAy dựng, trùng tu diHch.
lược nội đang:

Sư'™ E"里 Đông Linh làNguyễn Phúc Thòng cùng các thiện tin
x3y dfg CỘI hương chùa Đóng Linh ớ ắp Mi?Son. Có danh sách
các vị hưng công hội chủ tín vãi công dírc đóng góp.

Tu tạo Ngọc Hoa tự bi/Phụng sự điền Id

修造玉華寺碑/奉事田記 Kí hiệu: 7978/7979

T些皂 b语 thôn Đỏng Món xẩ_Thùy Đường huyện Thủy Đưởng phủ
{此M"冬門府#索廊水"杜必优S搭慕[謚%靠
Suan? thồn 牌?c Phương xă Thủy Tú rống Thùy Tú huy^ Thủy
Nguyên tính Kién An.

Th气乎1 2 mặt khồ 96 X 164 cm, gôm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
u&c khoẳpg 1600 chữ, có hoa văn, không có chư húyp
NìẺn đại: Phúc Thái thử 2 (1644).

Ngiròi soạn: ten hiệu: Vân Thủy sa áỉ, Minh Toàn 明会.
Ngirói viét; Nguyền Nghi 阮此 quê quán: xã Phù Chần huyện Đông

550
Ngàn; chúc vj: Quang iộc tự thừa; tước: Văn Học nam.
Người khắc: Trần Như Khai 隙如闢;quê quán: xã Gia Đức bản hưyện;
chức VỊ: Công cục tượng.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửì giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dì tích-
Tôm lược nội dung:
Thỏn Đông Môn là quê hưong của bà Thi cung ừong phũ chúa Phạm
Thị Ngọc Doãn. Năm Ki Mão, bà Thị cung đã cúng cho Ihôn liền vả
ruộng, đồng ỉhờb vặn động nhtều vị trong phủ Chúa đủng gỏp đề
tiền hành trùng tu chùa Ngọc Hoa. Bia liệt kê những người tham gia
đỏng gòp công úùc. trong đó cỏ Thanh Đô vương, Thái ủy Tây
Quốc cóng, Vuơng phủ Đệ nhị cung tần Trần Thị Ngọc Am v.v.„
các thửa ruộng cúng và bải minh ca ngợi.

Trùng tu Bồ Đề/Thỉền tự bí kỉ

重修菩提/禪寺碑記 K.Í hiệu: 7982/7983


Thác bản bia xâ Đường Sơn huyện Thùy Đường phú Kinh Môn đạo
Hái Dương nườc Đại Việt大越阁海陽道荆門府水糸帐堂山社 ,
sưu lằm ỉại chùa Bồ Đồ xâ Thường Sơn tổng Thủy Tú huyện Thủy
Nguyên tinh Kiền An.
Thác bản 2 mặt, khó 55 X 102 cmh gồm 29 dòng chử Hán, toàn văn
ước khoáng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
NíẺn đại: Cảnh Hưng thứ 16 (1755).
Người viết: lên hiệu: Hải Tuệ; nhà sư.
Chủ đề: • Bâu Hậu, gửi gíỗt biểu dương việc thiện.
• Vân thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm lược nội dung:
Chùa Bồ Đẻ xã Đường Sơn xưa là danh lam thắng tích, ưâi lâu ngày
đã bị hư hòng. Nay nhả su trụ trì chùa tự Hải Đòng củng các tín vãi
phát tâm công đức tu tạo lại 5 gian thượng điện, tô 7 pho tượng Phật,

551
mua niộng tam bào.,. Đia ghi tên các tín vãi đóng góp công đúc, có
bải minh ca ngợi.

Nhắt biTDg công trùng tu Đưòĩig Lâm tự/Nhấ( tm thỉ

—典功重修塘林寺/—信施 Ki hiệu: 7984/7985


Thác bàn bia xã An Lư huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府水
索淼安閭社危ưu tàm tại nhả tồ chùa Vĩnh Am xã An Lư tổng Thủy
Tủ huyện Thùy NguyẾn tinh Kiến An.
Thắc bàn 2 mặt, khồ 55 X 83 cm, gồm 41 dòng chữ Hán, toản vãn ước
khoảng 1000 cha, có hoa vản, không cỏ chũ hiiy,
Niên đại: Vĩnh Tri thứ 4(1679).
Người viềt: Vũ Cơ 武琦;học vị: Sinh dồ.
Chũ đề: - Bầu Hậu, gửi gi3, biểu dưong việc Ihiện.
• Xây dựng, trùng [u di tích.
Tóm ỉược fĩộị dtíĩĩg:
Chùa Đuởng Lãm /à một danh Urn cồ (rch xưa ở đầr fíàí Dương, trài
thời gian lâu ngày đã bị hu hóng. Nay các sãi vẩi trong xã phát tâm
công đừc hưng công tu sửa lại thượng điện, tiền đường chủa. cỏ
danh sách các câng đức đóng gỏp và bài minh ca ngợi.

Trùng tu danh lam Vìũh Am tự/Nhất tín thí bi kí

重修名藍永庵寺/—信施碑记 Kí hiệu: 7986/7987


Thác bản bia xã An Lư huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府水
索蜂妄間社,sưu tầTTi tại chùa Vinh Am xă An Lư tồng Thùy Tú
huyện Thùy Nguyên tỉnh Kiền An,
Thác bán 2 mặt, khò 59 X 90 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, tỡào văn ưởc
* cỏ boa vân, không c6 chừ húy.
khoảng 900 ch
NiẾn đại: Đử€ Long thử 7 (1635).
Người soạn 1: Phạm Văn Phái 危丈派;học vị: Hiệu sinh.

552
Người soạn 2: Nguyền Tuân Ngạo 阮俊彥;học vị: Hiệu sinh.
Chủ đề: - Bằu Hặu, gửi gìỗ, biẻu dương vìậc ihíện.
• Văn thơ,
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Vĩnh Am xưa là nơi danh lam cá lích nhưng trải lãu ngày đã bị
hư hòng, nay các sãi vãi trong toàn xã đóng gủp tiên của để tu tạo
thượng điệnt thiêu hưong, tÉen đường, lam quan. Có danh sách câc
sãi vãi hưng công hôí chủ đóng góp công đúc và bài minh ca ngợi.

Sùng tu Đảo Quang tự/Hung công thạch bi kí

重修寶光寺/興功石碑記 Kí hiệu: 7990/7991


Tháq bản bia Kả Trung Sơn huyên Thùy Đường phủ Kinh Môn 荆門
府水棠骅中山让,sưu tằm tại chùa Bảữ Quang xã Trung Sơn tống
Kinh Triều huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiền An.
Thác bản 2 mặỉ, khồ 53 X 83 em, gồm 33 dòng chữ Hán, loàn vãn ước
khoảng 600 chữ, cở hoa vàn, không có chữ hủy.
Nién đại: Vĩnh Thịnh thủ 3 (1707).
Người soạn: không ghi,
Chủ dề: • Đầu Hậu, gửi giã, bìều dưong việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm iirợc nội dung:
Năm Át Dậu» dân xã Trung Sơn quyên góp tu tạo thượng diện chùa
Bảo Quang. Bia ghi tên các hưng công tín nữ và những người đỏng
góp tiên mộng, cỏ bài tán ca ngợi cỏng đửc.

Thạch bi/Nbấf công đức Kiều Vọng xứ

石碑/—功德橋望處 Ki hiệu: 7992/7993


Thác bàn bia xã An Lư huyện Thủy Đường phủ Kinh Mỏn dạo Hãi
Dương nước An Nam安南gg海陽道荆門府水索協安聞社,SIIU

553
tầtn tai miếu phổ Đầu cầu xã An Lư tồng Thủy Tú huyện Thủy
Nguyên tỉnh Kiên AĩL
Thảc bàn 2 mặt, khồ 54 X 79 cm, gồm 24 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khỡàng 400 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
NiỀn đại: Chính Hòa thứ 14 (1693).
Người soạn: không ghì.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, trũng tu di tích.
Tỏm lược n°i đung:
Sa di Như Thạc người X言 Dữ La huyện Thanh Hà trụ trì chùa Quang
Đại thẩy cây càu ờ hai xã An Lư vả Lương Kệ bị hir hòng, bèn xuất
liền riêng vả quyên góp tử các sà\ vãi ihiận nam tin nù thuọc các xã
bàn huyện dỏng góp xây dựng lại thành cây cầư }7 gian. Bia ghi
danh sách tín thi vả số tiền đóng gỏp.

|VÔ đề|

Kí hiệu: 7994
Thác bản bia xà Khuông Lư huyện Thúy Đường phú Kinh Môn 荆門
府水棠縣匯 M 社,sưu lầm tại chùa Thanh Am xã Khuờng Lu tống
Kinh Triều huyện Thùy Nguyên tình Kiền An.
Thác bàn I mãt, khồ 57 X 97 cm, gồm 11 dòng chử ỉlánh toàn vãn ưởc
khoảng 350 chữ, c6 hoa văn, khỡng có chừ húy.
Ni如 dại: Đào Thái năm thử 6 (1725),
Người soạn ]: Đủi Hữu Hằng 装有拒;học vị: Sinh đò Tứttuởng,
Người soạn 2: Đủi Viết C1Ì st 曰攀;học vị: Sinh đồ Tử trường.
Người viet: tẽn tự: Huệ Bích 息碧;nhà sir
Chủ đẽ: - Bâu Hậu, gừi giỗ. bíéu dương việc thiện.
-Vãn thơ.
Tóm ỉược nội dung-
Bà Nguyễn Thi Tiệm xin cúng cho xã 10 quan tiền để ứng bầư ỉàm

554
Hậu phậl tại chùa, đẻng thời lại cúng l sảo mộng vảo tam bão. Đìa
khắc tượng Hậu phật vả 4 câu minh ca ngợi-

Hặu thần bi kí

后神碑记 Kí hiệu: 7995


Thác bản bìa thôn Hương Hoa xã Lương Kiệt huyện Thùy Đưởng phù
Kinh Môn 碣社检洛
*
房久藻& ,sưu tằm ụi dinh thôn
Chiém Thượng xã Thúy Tủ tồng Thùy Tú huyện Thùỵ Nguyên tinh
Kiến An.
Thác bản l mặt, khổ 54 X 91 cm, gồm 16 dửng chừ Hán, toàn văn ước
khỡàng 350 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: khỏng ghi.
Người soạn: không ghi.
Chú đci Bầu Hậuh gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Đe bào đáp công 071 sinh ỉhânh cùa cha mẹT anh em Trinh Doãn Huân
đà cúng cho lảng 20 sào ruộng vả 60 quan thanh tiển. Dãn làng ghi
nhớ cong đức truy ân bầu cha mẹ họ là òng Thư kí bản xã Tộnh
Phúc Vạn và bà Phạm Thi Diệu An làm Hậu thần.

Tân tạo Hậu thần bi

新iẾ后神碑 Kí hi扣:7996
Thác bản bia thôn Dõng Môn xã Thủy Dường huyện Thủy Dường phú
Kinh M如荆門府/棠繇水素社求門村,sưu tầm lại đình íhón
Đông MSn xẩ Thủy Tủ tồũg Thùy Tú huyện Thùy Nguyên tỉnh
Kiền An,
Thác bản l mặt, khồ 54 X 89 em, gồm 14 dòng chử Hản, toàn vãũ ưóc
khoảng 200 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
NiỂn dạr Khánh Đửc thử 2 (1650).
Người soạn: không ghi.

555
Chù để: Bầu Hặu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tâm lược nội dung:
Vi dã nhận tiền của củng tiên, nên quan viên, hương truởng thôn Đông
Mồn đồng làng suy bầu ông cầm y vệ Đô chi huy sử ty Đô chì huy
sử, Thự vệ sự Tỉn Mỹ hầu Phạm quý công thụy Cương Dũng làm
Hậu thằn.

Trùng tu từ chỉ bi/rải tập Hậu hỉền kỉ

重修祠址碑/再集後賢記 Kí hiệu: 7997/7998


Thác bản bia xà Phục LỄ huyện Thùy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水黨肅復禮社,sưu tầm tại văn chi xâ Phục LỄ tống Phục LỄ huyện
Thùy Nguyên tinh Kiển An.
Thác bàn 2 mặ(, khồ 67 X 120 cm, gồm 39 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 1200 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húyr
Nièn đại: Cành Hưng thứ 2(1741).
Người viết Phạm Hữu Gia 范有加,học VI: Sinh dồ khoa Mậu Tír
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bicu dương việc thiện.
-Vãn ihơ.
-Xảy dựng>(rủng tu di lich.
Tóm (ưực nội dung:
Hội tư văn bân xã hưng cõng trùng ĩu lại cử chi phụng thờ cảc bậc tiên
hiền, dựng bia kẽ lén các vi trong hội Tư văn đời trước vả hiện ĩại.
Cỏ bài minh 16 câu ca tụng công đức.

Tân tạo Khánh Long kiều bi kỉ/Tín thí

新it庚隆橋碑记/信施 Kí hiệu: 7999/8000


Thác bản bia xã Phục Lề huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水术躲復祓il, sưu tầm tại chùa xã Phục LỄ cỗng Phục lề huyện
Thủy Nguyên tỉnh Kiến Aiì.
Thác bản 2 mặt, khả 70 X 12Ơ cm, gốm 47 dòng chữ Hản, toàn văn

556
ước khoảng 1200 chũ, cỏ hoa vàn, không cỏ chữ húy.
NiỄn đại: Sủng Khang thứ 2 (1567).
Người soạn: Đồng Hàng 同沆;quê quán: xã Triền Dương huyện Chí
Lỉnh; học VỆ Tiền sỉ khoa Ki Mùi (1559); chừc vị: Hiên sát sứ ty
HiẾn sáỉ sứ.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện,
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm lược nội dung:
Năm Sùng Khang thử 2 (1567), các sãi vãi vả thiện tín hũi xã Phục LỄ
và Phố Lề xây dựng cau Khánh Long, cỏ danh sách cấc hội chú tín
thí và bài minh ca ngợi-

557
THƯ MỤC THÁC BẢN VÀN KHẮC HÁN NÔM VIỆT NAM

In 500cuónp khổ 16x24 cm. tại Xưởng in Cỡng ty Mỹ ThuạiTW, Số l Giang Vin Minh • HN
*
Điện thoại: 04,8462431, Giấy phép 丄ât bản sđ 754-2007/CXB/09 1L9/VHTT, do Nhà xuẩi
bản Văn hóa Thũng rin cáp ngày 17Á/2007rInxong ưănỌp luu chiểu quý [-2008.

You might also like