Professional Documents
Culture Documents
Tập - 3 (Han Viet)
Tập - 3 (Han Viet)
Tập - 3 (Han Viet)
III
CATALOGUE OF
VIETNAMESE INSCRIPTIONS
ÍV
Hả Nội- 2007
Hoàng thượng vạn vạn niên
Người viềt chữ: Nguyễn Công Dụ 阮公輸;h°c vị: Sinh đổ; tước hiệu:
Vín Hài nam,
Người khắc: Nguyền Khánh Côn 阮慶崑;qué quán: xã Gia Đửc
hưyện Thủy Đường phú Kinh Môn; thọ đá.
Chủ đề: Sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội đung:
Đỉa ghi tên những người đỏng góp công đửc xây dựng tam quan chùa
Phúc Khánh,
Thác bàn 1 mặt, khồ 70 X 80 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 450 chừ, cớ hoa văn, không có chừ húy.
Niẽn đạỉ: Tân Mùi (?).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: - Sinh hoại làng xã.
-Xây dựng, trùng tu di lích.
5
Tóm lược nội đung:
Ghi lại quả trinh tu sửa chùa Phúc Khánh; nãm Tản Dậu mờ rộng hậu
đường; năm Đình Mầo trủng tu gác chuông; năm Kỳ Tỵ tô 19 phơ
tượng Thích Ca, Tuyết Sơn, La Hán. Có ghi tẽn những người đóng
góp công đức.
Lình Quang tự bi
Thác bản 2 tnặl, khổ 54 X ?3 cm, gồm 45 dòng chữ Hán, toán văn ước
khoảng 800 chử, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thứ 2(1620).
Người soạn: Nguyền Hiển Mô 阮硕误;học vị: Giám sinh; tước hiệu:
Nghiêm Diễn nam.
Người viét chữ: Nguyễn Nghệ 阮舊,tên tự: Pháp Duyên; que quán: xà
Đại Lâm.
Chủ đề: - Lích sừ di tích.
-Xây dựng, trùng tu di tich,
Tỏm íược nội đangĩ
Chùa Linh Quang ớ phỉa Tây Nam xã Bình Lục là một danh lam cồ
tích. Trài nãm tháng nắng mưa binh hờa chùa bi hư hỏng. Năm Giáp
Dần, Chưởng giám Nghiêm Le hầu Nguyễn Vĩnh Truyền vả Quặn
chúa Mạc Thị Ngọc Thụy đã bỏ tiễn của hưng công tu sửa hành
lang, mua đổ tể khỉ, lợp ngỏi tõ tượng-,., chùa trở nẽn quy mô (ráng
ỉệ. Có ghi ten nhũng người đỏng gỏp công đức.
Thíên^>àỉ/Thạch/T rụ
Thác bân bia xã An Bài huyện Phụ Dực phú Thái Đình 太平府附鼻標
安排让,sưu tầm tại chùa xã An Bài huyện Phụ Dục tỉnh Thái Bỉnh.
6
Thác bản 4 mặt, khố 22 X 119 cm, gồm 12 dòng chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 450 chữ, có hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Hựu thứ 4 (1738).
Thác bàn bìa thôn Vinh Hoa xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phủ
Tiên Hưng先英府•澜鮮.程蘭社豪花村,sưu tẩm tại chùa xã Vinh
Quan phủ Thái Nỉnh tinh Thải Binh.
Thác bản 4 mặt, khổ 22 X 106 cm, gồm 16 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 500 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
[Vô dỀỊ
Ki hiệu: 4017/4018/4019/4020
Thác bàn cột hương đá chùa thỗn Đoài xẵ Văn Ông huyện Thanh Lan
phủ Tiẽn-Hưng先典府青站縣文翁甘克杜,sưu tâm tại thôn Đoài
xã Văn Ông phủ Thái Ninh tinh Thái Bỉnh,
Thác bản 4 mặt, khồ 21 X 102 em, gồm 17 dòng chữ Hán, toản văn
ưởc khoáng 500 chừ, có hoa vẫn, không có chữ húy-
8
Tỏm ỉưực nội dung:
Chùa Sủng Khánh là nơi danh lam cổ tỉch cùa bản xã nhưng chưa cỏ
đâỉ hương. Nay cảc quan viên hương lão cùa hai thỗn Đỏng và thỗD
Đữải hưng cỗng xây dựng kỉnh thiên đài. Bia ghi tên các thiện nam
tín nừ đóng gớp công đức. cỏ bài minh ca ngợi.
佛/佛/重 4 造;松日记/佛降下福興寺廣翼平安碑记
Kí hiệu: 4025/4026/4027/4028
Thác bản bia thôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phù
9
Tiên Hưng先典府青積縣裡蘭社興隆村,sưu tẩm tại chùa xã An
Bài huyện Phụ Đực tỉnh Thải Bình.
Thảc bản 4 mặt, khồ 53 X 64 cm vả 13 X 54cm, gồm 66 dòũg chừ Hán vả
Nôm, toàn vãn ưởc khoảng 1500 chít, có hoa vãn, không cỏ chừ húy,
Niên đại: Hoẳng Định ứiử 18(1617).
Người soạn: Ngưyễn Trung Ỳ, tên tự: khiết Khê; chức vị: Quốc từ
giảm Giảm sình.
Người viểt chừ: Phạm Tú Lãng 范墉浪,tên tự: Phúc Thành; quẻ quán:
phường Phúc Lâm huyện VTnh Xương.
Chù đề: Xây dựng, (nìng tu di tích.
Tỏm ỉưực nội đĩtng:
Chùa Phúc Hưng bản xã xưa là nơi danh lam thảng tích. Trải binh hòa
nẳng mua, chùa trờ nén hư phế tưởng xiêu ngói đổr Năm Canh Tuẩt
ỗng Ngưyễn Văn Tiên tự Phúc Sinh và bà Vũ Thi ửng hiệu Từ
Duyên bò ra tiền của để trủng tu Ihượng điện, tỗ tượng, cúng mộng
hương hỗa vào chùa. Đong thời, hai người lại cùng các thiện íín
trong xã nung ngói ìợp mái ngôi đình của xã, tạo tác 9 pho tvợng,
mua khảm thờ, trống vả đỗ thờ, đào giếng v,v,.p Có ghi lẽn những
người tham gia đóng góp công đức.
10
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
-Thơ văn.
-Xây dựng, ưùng tu di tích,
Tóm ỉược 9tội dung:
Bàn xã hưng công trùng tu tô tượng Phật chùa Diên Khảnh. Bà Trần
Thị Sỉnh hiệu Từ Quang là người tôn sủng đạo Phật, đã cúng cho xã
45 quan tiền. I mầu ruộng, 1 con lợn, Dân tàng suy tôn bà làm Hậu
thần hưởng cúng tể hàng nãm. Có bài minh ca ngợi và ghi tên các
quan viên chức sác ký bầu Hậu phật.
II
Tồn thằn tư dịch
Thác bàn bia xã Vỗ Song huyện Thanh Lan phú Tiên Hưng 先宾府青 HA
㈱祟雙社,SIHI tầm tại chùa xẫ Vồ Song phủ Thái Ninh tỉnh Thái Binh,
Thảc bản 2 mặt, khỗ 32 X 63 cm và 32 X 57 cm, gồm 25 dòng chữ Hán
vả Nỏm, toàn vấn ưởc khoảng 450 chữ, không cỏ hoa văiì» không có
chừ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng Mậu Tuất (] 778),
Hoa Nghỉêm tự bi
Thác bản bia xã vỏ Song huyện Thanh Lan phũ Tiên Hưng 先典府青蘭
捋点雙让,sưu tẩm tại chùa xã vỏ Song phù Thái Ninh tình Thái Đình.
Thảc bàn 1 mặt, khổ 51 X 61 cm. gồm 31 dỏng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa vănT không có chữ húy.
Niên đại: Dương Hòa ỉhứ 2 (1636).
Người soạn: Giang Văn Minh 江文明;học vj: Thảm hoa khoa Mậu
Thin (1628); chức vị: Đặc tiến Kim từ Vinh lộc đại phu Thái bộc tự
khanh; tước hiệu: Phúc Lộc hầu.
Người viết chữ: Nguyền Khác Kiệm 阮克儉;học vị: Sinh đồ; chức vị:
Hồng lô tự Tự ban.
12
Người khác: Nguyễn Công Khoa 阮公料;quê quán: xã Lập Lề huyện
Diên Hả phủ Tiên Hưng; chửc vị: Ngọc Thạch cục; tước-: Mậu Tài bá.
Phụng tự Hậu bỉ ký
13
Hậu thần bi ký
Thác bân bia ỉhôn Hưng Long xã Chủng Lan huyện Thanh Lan phù
Tiên Himg 先興府青 M 膘 蘭 典住村,sưu làm lại đình xã Hưng
Quan phủ Thái Ninh tinh Thải Binh.
Thác bản 1 mặtT khổ 45 X 63 crn, gồm 17 dòng chừ Hán, ỉoàn văn ưởc
khoáng 420 chử, có hoa văn, không có chừ húyr
Niên đại: Chính Hỏa thử 10 (1689).
Hậu thần bì ký
Thác bản bia xã Vũ Hạ huyện Phụ Dực phù Thải Binh 太平府附異聲
武下社,sưu tầm lại xã Vũ Hạ huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình.
Thác bản 2 mặlT khồ 34 X 62 cm, gồm 21 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoáng 600 chữ, không cử hoa văn. không cớ chữ húy.
Nỉên đại: Vĩnh Khảnh thứ 2(1730),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giồ, bìẽu dương việc thiện.
• Sinh hoạt iảng X宙.
14
-Thơ văn.
Tóm lưực nội dung:
ỏng Nguyền Tẩt Đắc và bà họ Nguyễn hiệu Từ Nhã do có con làm
quan là Tư lễ giám tri giám sự Trí Giao hầu Nguyền Công Thảm
nên được ưíều đình truy tặng là Thiểu Khanh và Cân Nhân. Dần xã
tự hào với ông bà bèn đồng lòng cam kết cúng giồ ông bà tại đỉnh.
Đề bảo đáp thịnh tình của dân làng, ông Thám đã củng cho lảng 100
quan tiền sử và 2 mầu ruộng, cỏ ghi vị trí các xứ ruộng cúng và có
bải minh ca ngợi-
Tu công đức bi ký
Thác bàn bia xâ An Chân huyện Thanh Lan phủ Tién Hưng 先興府青尚
豔安眞牡,sưu tâm tại chùa xã An Trực phù Thải Ninh tinh Thải Bình.
Thác bàn 1 mặt, khố 45 X 59 cm, gồm 14 dỏng chữ Hán, loàn vân ưóc
khoảng 250 chừ, có hoa vàn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vinh Thịnh thử 2 (1706),
Người soạn: tẽn tự: Đạo Cao 道高;nhà sư.
Người viết chừ: Phạm Thuyên 范銓;học vị: Môn sinh,
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trìng cu dỉ tích.
-Thơ văn.
Tóm lược nộì dung:
Bia ghi công đức Sình đồ Vũ Dăng Đệ và vợ lả Búi Thị Hỹ củng cho
ban xẫ tiên, ruộng để xảy dựng gác chuông, thềm đá, bản đá chùa
An thân vả xây cầu. Cở bài minh ca ngợi.
Hậu thần bí
Thác bản bia xâ Yên Lũ huyện Thanh Lan phủ Tiên Hưng 先典府青蘭
)5
林燈埃社,sưu tầm tại đình xã Tụ Tân phù Thái Ninh tinh Thải Đình.
Thác bàn 2 mặt, khỗ 53 X 84 cm vả 50 X 80 cm, gồm 21 dòng chữ Hản,
toàn văn ước khoang 400 chừ, cỏ hoa văn» không có chừ húy.
Niên đại: Vinh Thịnhthứ9(17!3).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Thơ văn.
Tồm lược nội dung:
Xã trưởng xã Yên Lũ íà Vũ Vàn cấp tự Pháp Nghiêm xuẩl thân gia
đinh thể tộc. Để lưu danh lại cho hậu thế, ỗng đã cúng cho xã 100
quan cồ tiền và 7 sào ruộng nẻn được dân bầu làm Hâu diẫn. Có bàí
mình ca ngọi và có bàí vị hâu thần.
Thác'bản bia xã Vạn Đường huyện Phụ Dực phù Thải Bình 太平府附
其舜萬堂社、sưu tằm rại chùa xd Vạn Phúc huyện Phự Dực linh
Thải Đĩnh.
Thác bàn l tnặt, khồ 5] X 86 cm, gồm 14 dòng chừ Hán, toàn văn uérc:
khoáng 200 cha, có hoa vãn, không cở chũ húy.
Niên dại: Chính Hòa thử 11 (1690).
Người soạn và vìềl: tên tự: Như Thỉ; quê qưản: xã An Bồ huyện Tú Kì;
nhá sư.
Người khác: tẽfì tự: Như Thiền; quê quán: xã Linh Động huyện
Vinh Lại,
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giS, biểu dương việc thiện.
-Tho văn,
Tóm lược nậi dung:
Vợ chồng ông Phùng Đình Hợp tự Phúc Sinh cúng 20 quan tiên sữ và
l sào ruộng xin được ứng bầu làm Hậu phật. Dân xã chẩp thuận,
16
dựng bia và tạc tượng hai người để thờ phụng củng giỗ. cỏ bài
minh ca ngợi-
17
Văn Ông phủ Thái Ninh tỉnh Thái Binh.
Thảc bân 2 mặtT khổ 51 X 80 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toản vãn ước
khoáng 380 chữ, có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thứ 25 (1704).
Người soạn: Nguyễn Đăng Tạo 阮登燈;quê quán: xà Văn Óng; học vị:
Quốc tử giám Giám sinh.
Chú đề: - Tha văn.
-Xây dụng, triing tu di tích-
Tóm lược nội dung:
Năm giáp trong thôn Đông hưng công xây thềm đá xung quanh dinh,
cảnh sẳc đình làng càng trở nên đẹp đe. Bia ghi tẽn những người
đởng gỏp cóng đức xây dựng. Có bải TTiinh ca ngợi.
Hậu phật bì ký
Thác bân bia xã Vạn Đuớng huyện Phụ Dực phu Thải Bình 太平府附
翼駐萬堂让.sưu tâm tại chùa xã Vạn Phúc huyện Phụ Dực tinh
Thái Binh.
Thác bản 1 mặt, khổ 58 X 82 cm, gồm 16 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 250 chữ, có hoa văn. có chừ húy: Đé
Niên đại: Chính Hỏa Ihử 8 (1687).
Người soạn: quẽ quán: xã Ô MỄ huyện Đình Lục; nhà sư chùa Đia Linh.
Người víểt chữ: quê quản: xã La Xá huyện Tứ Ki; chức vj: Đề lại;
ỉưởc: Văn Nhuận nam,
Người khác: thợ đá; quẽ quán: xã Kỉnh Chủ huyện Giáp Sơn phù
Kinh Môn.
Chù đề: - Đâu Hậu, gửỉ giỗ, biểu dương vỉệc thiện-
-Tho văn.
-Xây dựng, trủng tu di Hch.
18
b& bỏ tiền ra mua gỗ tu sừa thượng điện, nhà thiẽu hương, tiỀo hậu
dirờng, tam quan, 33 pho tượng chùa Phúc Lâm và củng l mau
mộng tam bảo. Đà được dân tàng bầu làm Hậu phật.
Hặu phật bi lệ
19
Người soạn: Vương Bả 王霸;chửc vi: Phù sinh.
Chù đề: Đầu HậuT gửi giỗ, bicu dương việc diiện.
Tóm ĩuợc nội dung:
Đà Vương Thị Lớn cúng cho thôn 20 quan tiền và 2 sào 1 thưủc ruộng,
được dân thỗn tỗn bâu làm Hậu phật. Bia ghi các thửa ruộng và cam
kểt cúng giỗ.
立券約文/後神碑記/各日例祭/恵田處所
Ki hiệu: 6055/6056/6057/6058
Thác bản bia thón Thi xã Thanh Lâm huyện Thanh Lâm phu Nam
Sách南策府靑林觀青林社市打,sưu tằm tại chùa Phúc Khảnh xã
Thanh Lâm tồng An Trủ huyện Lương Tái tinh Bầc Ninh.
Thác'bán 4 mật, khổ 32 X 88 cm, gồm 51 dòng chữ Hárx, toàn văn ưởc
khoảng 1600 chữ. không cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Nién đại: Chính Hòa thứ 14(1693).
Người soạn: Ektàn [Tuấn Hòa) &俊和;học vị: Tiền sì khoa Bính Thìn,
Đinh bộ Hữu thị lang; tước: Nhuệ Trinh nam.
Người viểt: họ Đỗ, chức vị: Phó chánh đội trưởng; tưởc: Hoan Vũ hầu.
Người khắc: quê quán: xã Đoan Đái; tước hiệu: Văn Hoảng nam.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ. biểu dương Việc thiện.
♦ Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm ỉưực nội dungĩ
Đà Nguyền Thị Tổt ngưởi thôn Ngoại xã Thanh Lâm cúng ch。xã 200
quan liền vả hơn I mẫu ruộng. Quan viẻn bàn thỏn tồn bầu bà làm
Hậu thẩn, dựng bia lập khoán vớc cam kết các nghi thức cúng giỗ
vả ghi vị trí diện tỉch nhừng thừa ruộng.
20
Hậu thần phụ thực tạo bí
B々 Nguyễn Thi Ngọc Bắc củng gia sản xảy dựng cu sủa chùa đỉnh
được dàn íhồn bâu lảm Hậu th如,Hậu phật vả dược phổi hưởng
củng giỗ. Có giao ước về nghi Ihửc cúng giỗ.
2!
Tu tạo Liễu Khê tự bi kíTTỈn thỉ
Hậu phật bi ký
後佛碑記 K: hiệu: 6064/6065
Thác bân bia xả Thanh Hà huyện Thanh Lâm phù Nam Sách 南 Sỉ府
青林傩清河社,sưu tầm tại chùa Hung Long xã Thanh Hả huyện
Lang Tài tinh Bẳc Ninh.
Tìúc bản 2 mặt, khồ 35 X 76 cm, gồm 15 dòng chũ Hản, toàn văn ước
khoảng 520 chữ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Cảnh Hưng thử 32(i77l\
Người soạn: không g
Chủ dề:・ Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
22
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm ỉưựe nệi đungĩ
Nãm Canh Dần, dần xã mời nhà sư Tỉnh Hoảng ỡ chủa Đại Đi về tiến
hành tu sưa tiền đường, hặu dường chùa Hung Long. Công việc
phàì chi phí rẳt nhiều. Quan viỄn bản xâ đã đến xin các lão bã trong
vả ngoải xã mỗi người cúng cho xã 12 quan tiên và 2 sào ruộng.
Bàn xã cam kết sẽ cúng giẻ họ sau khi qua đời, Bia ghi têii họ và
thừa ruọng những người tiến củng.
23
Mc khoảng 700 chử, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Trị thứ4(ỉ679).
N^rỳi SOM: h9 Lê 黎;học ví: Tỉển sĩ; chức vj: Bồi tụng, Hình khoa
Cap sự trung,
Người viết: Đoàn Công Thành 段功域;chúc vi: Hiệu sinh. Vãn Đầ nam.
Ngirờì khic: tên tự: Chân Lộc.
Chb đê: Bãu HậuT gừi giỗ, biếu dương việc thim
Tóm lược nội đung:
。哭即 giám sự Hà Thải hầu họ Nguyễn người xã Kim Tháp huyện
?i@u Loạr do có cóng đức vởi dân J(ã nên được íon làm Hạu phạt,
hưởng củng giỗ tại chùa Hưng Long, ’
Quang/Háo/Thiền/Tự
24
Tọo/LậpHliiêii/Đài
25
Thanh Dà tự/DỈ Dà tướng/Thạch trụ hưững/Nhất hung cong
清陀寺/彌陀相/石柱香/-興功
Ki hiệu: 6080/6081/6082/6083
Thảc bản bia xã Trị An huyện Đàữ Lộc phù Lạng Giang đạo Kinh Đác
nước Đại Việt大趙图読江府保ik緜治安社,sưu tâm tại chùa xã
Bình An phủ Lạng Giang tĩnh Bác Giang.
Thác bản 4 mặt, khỗ 30 X 113 cm, gồm 46 dỏng chữ Hán, toàn văn
ước khữàng 620 chử, không cỏ hoa vãnT không có chữ hủy.
Nién đại: Vinh Thinh thử 15 (1719).
Người soạn: Nguyễn Đạo Tiếp 院itA隹;que quán: xã Trị An; học vi:
Sinh đồ.
Người viềt: Đàm Doãn Địch 譯允 ÌỀ, tên hiệu: Huyền Thẳng.
Chủ để: - Bầu Hặu, gứí gíồ, biều dương việc thiện.
, Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Các thiện nam, tín nữ góp cõng đức đúc I pho íưọng phật vả xảy l cộí
hương ớ chùa Thanh Đà, Bia ghi rên họ những người cỏ cõng đửcr
|VÔ đề|
Kí hiệu: 6084/6085/6086/6087
Thảc bản bia xã Thanh LỄ huyện Bão Lộc phủ Lạng Giang 註江府保
祿联青禮社,sưu tầm tại đinh xã Thanh Lề phủ Lạng Giang tinh
BÍC Ninít
26
Tóm tược nội dung:
Ỏng Hoảng Thế Cai vả vợ là Hoảng Thi Xướng cúng cho thôn 200
quan tiền vả 2 thửa ruộng. Cà hai vợ chồng đuợc bâu làm Hậu thần.
Có quy ưóc lệ củng giồ, các xứ ruộng và bài vị Hậu thần.
Phụng tự thạch bi
奉祀石碑 Kí hiệu: 6Ũ88
Thác bàn bia giáp Quy Mĩ xã Mĩ Phùc huyện Đảo Lộc phủ Lạng
Giang 花江府保祿脉莫福社 甲,sưu tầm tại đình xã Mỹ Phúc
phú Lạng Giang tinh Bắc Giang.
Thác bàn ] mặc, khó 40 X 56 cm, góm )6 dòng chừ Hán, toán văn ườc
khoảng 300 chừ, không có hoa vản, không cỏ chử hủy.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người soạn: họ Dương 楊;chức vj: Hiệu sinh.
Chú đề. - Đầu Hậu, gứi gìẽ, biêu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt ỉàng xã.
Tõm iược nội đung:
Bà Mạc Thị ít đi lấy chồng xa. Cha mẹ sinh được 6 người con nhưng
hiện chi cỏn một mình bà, Nay bà cừng con trai trôuvẻ mua 3 thừa
ruộng ở xú Cưa Nghè cúng cho giáp Quy Mĩ canh tác thở phụng
cha mẹ tà ông họ Mạc tự Phúc Đức vả bà họ Đảo hiệu Tử Tính. Đàn
giảp tôn bầu òng bả là Hậu ỉhần, dựng bia quỵ định nghi thức củng giỗ.
27
Nién đại: Cảnh Thịnh thừ 1 (1793).
Người viết: Nguyễn Khăc Hòa 阮.克和’
Chủ đề: • Đầu Hậu, gừí gíỗ, biêu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xẫ.
Tàm lược nội dung:
Xã trướng Nguyễn Đình Kim cùng vợ là Nguyền Thi Tín cúng 6 vạn
đồng (văn) thanh tiền và l mầu ruộng cho xã trông nom canh tác.
Pân xã bầu ông bà làm Hậu thần, hảng năm cúng gi& cỏ ghi thẻ
thức cúng giỗ.
[Vô đỀ|
Kí hiệu: 6091/6092/6093/6094
Thác bản bia thôn Đại Ân xả Liẽn Xương huyện Bảo Lộc phũ Lạng
Giang註江府保祿盼.連易让大患村、sưu tầm tại đình xã Liên
Xương phủ Lạng Giang tinh Băc Ninh.
Thác bàn 4 mặt, khồ 32 X 58 cm, gồm 23 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn ưóc khoảng 470 chữ, không có hoa vãn, cỏ chừ húy: Cửu 哭、
NiỂn đại: Vĩnh Khánh thứ 4 (1732).
Người viềt: Nguyền Đức Cơ 阮德聂 quê quản: xâ Lién Xương; học
vj: Sinh đồ.
Chù đe: Đầu Hâu, gửi giỗ, bíéu dương việc thiện.
Tóm iược nội dung^
Đà Dương Thị Lệnh cúng cho Ihôn 150 quan tiền sử vả 9 thửa ruộng
cùng I thửa ao đỂ xin bằu Hậu thân cho cha mẹ. Bàn thốn dựng bia
ghi cam kẽt cúng giỗ hai vj Hậu thần.
ỊVỎđề)
Kí hiệu: 6095/6096/6097/6098
Thác bản bìa xã Đào Quan huyện Bảo Lộc phù Lạng Giang 探江府保
28
祿祿挑VI社,sưu tầm lại đình xã Đào Quan phù Lạng Giang tỉnh
Đác Ninh.
Thác bản 4 niặt, khổ 28 X 58 cm, gồm 58 dòng chữ Hán, tữản văn ưởc
khoáng 1700 chữ, khóng cỏ hoa văn, có chừ hủy: ĐỀ n
Niên đạk Chính Hòa thứ 15 (1694).
Người soạn: Hoàng [Công Chí]黄公 quê quán: xã Thồ Hoàng
huyện Thiẽn Thi phủ Khữái Chàu, Sơn Nam; học v|: TiẺn sĩ khoa
Canh Tuấl; chúc vị: Tả thị lang Đỗi tụng; cước: Thi Khánh nam.
Người viẾt: Trân Quang Phục 隊光It; quê quản: xã Đồng Xả huyện
Đông Sơn phù Tĩnh Gia; chửc vị: Hữu Thăng cơ Thù dịch.
Người khác: Lê Thịnh Tải 黎盛时;qué quán: xã Kính Chù huyện
Giảp Sơn; thợ đá.
Chủ để: . Bầu Hậu, gừì gìẽ. bíeu dương việc thiện,
-Hoạt dộng sinh hoạt làng xã.
Tỏm ỉược nội dung:
Quận phu nhân Đảo Thi Hiền là vợ cùa quan Đô dốc ThiỂm sự Thạc
Quặn công. Nay bà cúng chữ ihõn Phù Lãơ xã Đảo Quan 42 vạn
đống (văn) thanh tiền và số ruộng sàn lircmg là 200 gánh. Dân thõn
lập vàn khế tôn bầu cha mẹ của bà là Trang Quận câng họ Đàũ vả
Quận phu nhân họ Ngụy làm Hậu th$r), cam két thờ phụng cúng giô
ùu d£
Hậu thần bi ký
29
Chủ đề: - Bẳu Hậu, gùi giẫ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt lảng X凱
Tóm lược nội dung:
Bả Giáp Thì Ỵạn vả chồng là Ninh Công Đất được bản thôn tôn bầu
lảm Hậu thần. Óng bà đâ củng 100 quan tiền, 2 mầu ruộng cho hai
giáp Đóng, Đoài cày cấy để củng giỗ, tế tự. Có giao ước cúng giỗ
hàng nãm.
Hậu phậr bi ký
Hậu thần bi ký
Thác bản 4 mặt, khó 46x80cmvà 16 X 80 cm, gồm 37 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 1300 chữ, không cú hoa vẫn, không cỏ chữ hủy.
30
Niên dạt Vỉnh Hựu thứ 2 (1736).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giỏ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm lược nội dung:
Hương lão Trần Mỉ Lộc và vợ là Hà Thi Tuế cúng cho xã 200 quan
iíen cố và 5 sào ruộng, dưọc xã tõn bàu làm Hâu thần, dựng bia cam
kềt nghi thửc củng giỗ.
Hậu thần bí ký
31
祿緜鄒哇让,$ưu tầm tại đinh xã Đậu Lục phủ Lạng Giang.
Thác bản 1 mặt, khả 58 X 100 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn vân
ước khoảng 760 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Nìén đại: Cảnh Hưng (L780).
Người viết: Ngô Tuấn TÍI 鼻俊秀.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi giễ, biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạỉ làng xâ.
Tóm íược nội đung:
Bà Nguyễn Thị Cành õ thôn Lảng Chùa xã Thải Đào được quan viên
trong xã tôn làm Hậu thần, bà cúng cho xã 200 quan tièn cỗ và 2
mẫu ruộng đễ xã lo việc cúng giỗ sau này. Có giao ước về cúng giồ
vả tên xử ruộng.
Hậu phật/BỈ ký
候佛/碑记 Kí hiệu: 6H0/6111
Thác bản bia xã Bành Xá huyện cẳm Giàng phủ Thượng Hồng 上;其
府绵辻弥躬金牡,sưu tẩm tại đinh 扁 Bành Xá tồng Tủ Thóng
huyện Cẩm Giàng Hải Dương.
Thác bàn 2 mặt, khồ 40 X 66 cm, gồm 20 dỏng chữ Hản và N6m, toản
vãn ưởc khoáng 480 chữ, có hoa văn, khống có chữ húy.
Nién đại: Cảnh Hưng thử 42 (1781).
Người soạn: khồng ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu. gừí gi& biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Sau loạn lạc, đìũh của xã bị chảy, Nãm Mậu Tuất làng mởí bát đầu
cho tu sửa, nhung thiếu tiền chỉ phi. Óng Hiệu sinh Thập lí hầu họ Vũ
tự Duy Cần cùng vợ là họ Maí hiệu Từ Tâm, Mai Thí hiệu Từ NỉỄm
cúng 250 quan dền cồ và 4 mầu 5 sàỡ ruộng để gìủp làng sửa đinh
được tỗn làm Hậu than. Có ghi nghi thức củng gìỗ vả số ruộng củng.
32
[Vỏđềl
Kỉ hiệu: 6112/6113/6114/6115
Thác bản bia xã Đồng Giao huyện cầm Giàng phù Thượng Hồng 上洪
府 ỉậỉX 魅東郊社,sưu tẩm tại xã Đông Giao huyện cẩm Giàng tỉnh
Hải Dương.
Thác bàn 4 mặt, khồ 42 X 80 cm, gồm 77 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 3000 cho, không có hoa văn, có chừ húy: Đang 歡 Trừ Sf,
Tân Cừu 敏,盘期.
NìỀn đại: Vĩnh Hựu thử4(1738).
Người soạn: họ Phạm 范;chức vị: Thái giám.
Người viết: họ Nguyền 阮;quê quân: xã Thục Chủng; chừc vị: Thị
nộ ỉ Chư tã.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di lích,
Tóm iược nội dung:
Đinh xã Đông Giao vốn nhở hẹp. Nay các quan vién bân xã đóng góp
tu sửa, mở mang xây dựng hai hành lang, sXm thẽm đè thò đặt
ruộng íể vá dựng bia ghi các điều iệ quy ưởc về lễ nghi (hờ phung,
phàn chia canh tảc lể đièn cho các giáp.
33
• Văn thỡ.
Tóm ỉược nội dung:
Ông Trùm tnrỏng Vũ Vàn Te là người có đức độ được xã tôn bầu lảm
Hậu thần. Ống đã cúng cho xã 100 quan tiền và 4 mẫu mộng, giao
cho hai ỉhỗn TiỄn Du vả Lam KiỄu canh tác để lo việc thờ phụng.
Mật sau ghi thêm việc bả Nguyền Thi Tam được tôn làm Hậu thần.
Đà đã củng cho xã 4 mầu niộng, 16 quan íiền để cúng giỗ lâu dảL
Cỏ bài mình ca tụng công đửc.
後神碑紀/人兼五福/本村豢事/流傳萬代
Kí hiệu: 6118/ÓI19/6120/6121
Thác bàn bia thôn Tiên Lam xã Lôi Xả huyện cầm Giàng phú Thượng
Hồng上洪府绵江螺雳舍社仙藍村,sưu tầm tại đình thôn Tiên
Kiều xa Lôi Xá huyện cầm Giàng Hải Dương.
Thác bàn 4 mặỉ, khồ 40 X 8Ữ cm, gèm 4 ĩ dòng chữ Hán, toản văn ưởc
klioáng 110Ũ chữ, có hoa văn, không cở chừ húy.
Nién dai: Chính Hỏa thứ 25 (l704).
Ngưòí soạn: Nguyễn [Quổc Bào]阮国寶;quẽ quán: xã Chì Nê huyện
Chương Đức phủ ứng Thiên; học vj: Tiền sĩ khoa Canh Thin; chức
vị: Hàn lãm viện Hiệu thào:
Người nhuận: Nguyễn (Đinh Tướng]阮廷将;qu® quán: X菖 Sơn Vi
huyện Sun Vi xứ Sơn Tầy; học vị: Tiến sĩ khoa Canh Thìn; chức vị:
Lạng Sơn đạo Giám sát ngự sử.
Người viểt: LỄ Xuân 攀春.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gúi giỗ, biểu duơng việc thiện.
-Hoạt đọng sinh hoại làng xã.
Tàm ỉtrực nội dung:
Ông Đinh ST ChiỄu và bà Trần Thi Dung được xã tôn làm Hậu thần.
34
Ông bà đã củng cho xã 200 quan tiền sử và 2 mẫu ruộng. Có ghì lệ
cúng gíổ và ghi tên xú ruộng,
Hâu thần bi ký
Bản 对 từ vũ
本社祠宇 Kí hiệu: 6124
Thác bản bia xã Thượng Minh huyện cẳm Giàng phủ Thượng Hồng
上洪府 iậixỉí、上明社,sưu tầm tại đình xã Thượng Đạt tống Tứ
Thông huyện cầm Giàng tinh Hải Dương.
Thảc bàn I mặt, khô 65 X 105 cm, gỗm 18 dòng chử Hán vả Nôm,
toàn văn ưởc khoáng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 20 (1759).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hảnh trạng, còng tích nhàn vật.
35
Tàm lược rtội dung:
Hội tư văn xã Thượng Minh dựng bia ghi danh sảch 14 V] Hậu hiền
đờì tniởc được thờ củng ở miều thở tiên hiền của xã. Có ghi rõ số
ruộng cúng của từng người.
Hậu thần bi ký
Hậu thần bi ký
36
Người viet: Tniơng Hữu Đửc 强有德;chửc 堆:Hương lão.
Người kh紀 Vương Đức Tín 王 ít ít; quẽ quản: xã Hồng Lục.
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di tỉch,
Tóm ìược nội dung;
Nguyễn Thi Tam cúng 60 quan tiên 4 mẫu ruộng cho xã tu sửa
dinh miều, lại cắp cho 2 thôn Phú Lộc, Quí Khê 150 quan tiên và 1
mầu ruộng đề canh tác lo việc phụng sự. Dân xã tồn bầu bả lảm Hậu
thần. Có ghi nghi thức cúng giỗ, tề rự hảng năm.
37
tại đình xã NghTa Phủ huyện cầm ơìảng tỉnh Hái Dương.
Thác bản 1 mật, khỗ 95 X 120 cm, gồm 15 dóng chữ Hán, toàn vân
ước khoảng 380 chử, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Chính Hòa thứ 17(1696).
Người soạn: không ghL
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhân vật,
Tàm ĩược nội dung:
Tiểu sử Tiền sì Nguyễn Chân Nho sau đồì lả Nguyền Danh Nho. Ỏng
sinh nàm Dương Hòa thử 4 (1638) quê tại làng Nghĩa Phủ huyện
Câm Giảng, Hài Dương. Nãm 26 tuõi đo Hưong giải khoa Quỷ Mào»
nãm 33 tuồi đỗ Tiến SI khoa Canh Tuất năm Cánh Tộ thử 8 (1670),
Óng làm quan đền Hộ bộ Hữu (hi lang, cỏ di sứ, được phong lưởc
nam rồi tưởc từ. ỏng đã mua I khu đất vả I cải bàn thờ dả giao cho
văn hội xã làm đền thò dể cúng tể cảc bặc tiên hiền.
Hậu phật bi ký
38
Hậu phật bi ký
後佛碑記 KíhiỆu:6l3I
Thác bàn bia xã An Lạc huyận Văn Giang phủ Thuận An MI 安府文江
牌安希杜・ $ưu tầm Iạj chúa Linh Quang tểtng Thải Lạc húyẹn Văn
Lâm tính Hưng Yên,
T捋 bản t mặt, khồ 38 X 52 cm, gồm 12 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 180 chữ, không có hoa vàn, không có chữ húy,
Nìén đạí: Cảnh Hưng thử 38 (J777).
Người soạn: khõngghi.
ChU đề: Xây dựng, ỉrùng tu di dch.
Tóm lược nội dung:
Na? Bính Thân, chùa Lmh Quang bị giặc về tàn phả. Bà vợ thứ của
nh? sư Pháp Hoa trụ tri ở chùa Linh Quang là Phạm Thị Lâng đã tự
xuât tu sửa tượng Phặí vả củng 15 quan liền cồ cùng dàn xà sưa
chua, Xin được làm Hậu phậỉ, đời dời phối hường cứng lề ngày sóc
vọng ở chủa.
Hậu phật bi ký
Bà Phe円 Thi Tải cúng 10 quan tiền cồ và 1 sào rười ruộng. Bà Phạm
Thj Dà cúng 10 quan và 1 sảo. Hai bà được bầu làm Hạu phật.
39
Hậu phật bỉ
Hậu phật bi ký
后佛碑記 Kí hiệui6134
Thác bàn bia xã An Lạc huyện Vân Giang phủ Thuận An 噸安府文江
螺安祟让,sưu tầm tại chùa Linh Quang xã An Lạc tồng Thải Lạc
huyện Văn Lâm tinh Hưng YỄn.
Thác bàn 1 mặi, khầ 30 X 58 cm, gồm 10 dòng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ước khoảng 280 chữ, không cỏ hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Gia Long thứ 7 (1808).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chù dề: • Bầu Hậu, gửi giẫ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tám lược nội dung;
Năm Đinh Mão, dân xà tu sửa chùa bà họ Nguyễn hiệu Diệu Hoan
40
cúng cho láng 12 quan tiền và 1 sào ruộng được bầu làm Hậu phật,
hàng nãm được củng giô the。lệ ghi trong bia.
41
-Vãn íhu,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nộị dung:
Năm Nhâm Thìn, quan Thái thưởng tự Tự thừa Vũ Đá Độ tự xuầi dền
mua xà cột gõ lím củng với dân làng dựng ngôi đinh làng 3 gian 2
chái, lại củng thêm lcáí chiêng vả 2 mẫu ruộng, được dân xã bầu
ỉàm Hặu thần, iập cam ket cúng gìổ theo lệ ghì trong bia. cỏ bài
minh 18 câu.
Ki hiệu: 6139/6140/6141/6142
Thác bản bia xă Thanh Khê huyện Văn Giang phủ Thuận An 顺安府
42
丈江條* 溟社,sưu tâm tại đình xã Thanh KhỄ tông Thái Lạc
huyện Văn Lảm tinh Hưng Yẻn.
Thảc bản 4 mặt, khồ 45 X 100 ctn, gồm 43 dòng chừ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 1400 chữ» cỏ hoa văn, khồng €ỏ chừ hủy.
Nién đạỉ; Vĩnh Trt (hứ 4 (1679).
Người soạn: Nguyền [Văn Thực]阮史實;quẽ quản: xã Đại Bái huyện
Gia Định; học vị: Tiền sĩ khoa Kí Hợi; chức vi: Lại bỡ Hửu thị lang;
tưởc hiệu: Hãi Sơn nam.
Chủ đề: - Đầu HậuT gừi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Vẫn thơ.
Tóm tược ttội dung:
Quan viên bàn xà XUI được tủn bầu cụ bả Nguyên Thị Lai lâm Hặu
ĩhần. Cụ đà cúng cho làng 60 quan tiền SỪ và 2 mầu ruộng đề dùng
vảo việc thở phụng. Đán làng ]ập đữan ước cam kềt thực hiện nghi
thức củng giỗ. Cỏ 16 câu minh.
43
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Ki hiệu: 6146/6147
Thủc bán bìa xã Thái Lạc huyện Vân Giang phủ Thuận An 噸安府丈
江慰秦景 ịl, sim tầm tạí chùa Bỉnh Lạc thôn Xuân Trù xã Thái Lạc
tổng Thái Lạc huyện Văn Lâm tình Hưng Yên,
Thác bân 2 mãi, khổ 30 X 45 cm, gom 12 dòng chũ Hản, loàn vãn ước
khoáng 200 chữ, không có hoa văn, cố chữ húy: Cửu 洋
Nién đại: Quý Sửu,
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Đẩu Hậu. gửi giỗ, btéu dương việc Lhiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bà Vũ Thị Tưởc vì khóng cỏ con cải nên đã đem gia sân cùa mình
gốm 27 thước đầt vườn vả hon 7 sào ruộng củng cho giáp Hoa Tồng
xã Thải Lạc đề Kã trông nom canh lác và cúng giỗ bà sau khi qua đòi.
平祟寺幷第/二廟碑记/壽康寧
Kí hiệu: 6148/6149/6150/6151
Thác bán bia thôn Hoa Tông xã Thải Lạc huyện Văn Giang phú
Thuận An顺安府文江縣春常让爺宗时,sim tầm tại chùa Bỉnh Lạc
íhôn Xuân Trù xã Thái Lạc lổng Thái Lạc huyện Văn Lãm tinh
Hưng YỀn.
Thảc bản 4 mặ[, khẻ 40 X 60 cm, gồm 56 dửng chừ Hán、tữản văn ưởc
khoáng 1000 chữ, có hoa vãn, không cá chữ húy.
NiẼn đại: Dương Hỏa thử 2 (1636).
Người viẾt: Phạm Uy 范威;chửc vị: Đõ lại.
Chủ đề: - Bằu Hậu, gửi gìỗ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tkh.
Tóm lược nội dung:
Quận phu nhàn Phạm Thị Ngọc Quí ngườr tàng Nhạc Long huyện Gia
44
Lâm bỏ dền ra xáy dựng chùa Bình Lạc ỉhôn Hoa Tông và một
míểu Ihờ thân dể gủi gíỗ chữ chồng bà là Toàn quận cóng Nguyễn
Quang Trạch, fìà cúng một sổ mộng đấỉ cho hai giáp cùa thồn Hoa
Tông dùng đề thờ phụng. Bia cỏn ghi lên cảc VỊ gia tiên cùa bả dược
bả gửi cồng đức thờ phụng.
45
Kí hiệu: 6160
Ghì chù. không tìm thầy thác bản.
Khai Phúc tự bĩ
蘭福寺碑 Ki hiệu: 6161
Thác bàn bia thôn Hành Cung xã Vũ Lãm huyện An Khanh phũ
Tnrờng An畏安府声康II武林社■行客村,sưu tầm tại chùa thân Hành
Cung xã Vũ Lâm tỏng Vũ Lâm huyện Gia Khánh tỉnh Ninh Bình.
Thác bản l mặỉ, khỏ 50 X 77 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 500 chừ, có hoa văn3 khóng có chữ húy.
Niên đại: Vinh Tộ thử3(162l).
Người soạn: không ghi.
Chú đe: Xây dựng, trùng tu di (ích.
Tỏm lược nội dung:
Các quan viên săc mục, tín vãi vả trè mục đồng thôn Hành Cung nhân
thầy trong í hỏn có một di lích chùa cồ đă hoang phẽ bèn cùng nhau
quyên góp xãy dựng lại 3 gian nhà, đặt ĩ pho tượng Phật vả dựng 1
tẩm bia. Sau khi hoàn ihành mở lễ hội 2 ngày 2 dem và khãc tên
những người tham gia đỏng g6p.
修造太微営殿神祠石碑/+方信施石碑
Ki hiệu: 6162/6163
Thác bản bia xã Ở Lãm huyện An Khang phủ Tràng An 長安府安康
線烏林社,sưu tầm tại diện Thái Vi xã Văn Lâm huyện Gia Khánh
linh Ninh Bình.
Thác bân 2 mặỉ, khố 87 X 144 cm, gồm 37 dòng chừ Hán, loàn văn
ước khoáng 17Ơ0 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
48
Niên đại: Vinh Thinh .thứ 11 (1715).
Người soạn và viềt: lên hỉệu Từ Te Chân Nhản .蕙濟眞人.
Người khắc: Lẽ Đăng Nghĩa ịt登晨.
Chù đề: - Văn thơ-
-Xảy dựng, trùng tu di ticb.
Tóm iirợc nội dung:
Đời Trần chỗ này nguyên là hành cung Thái Vi. Nay dân hai giáp xã
ô Lãm trùng tu xây lại thành điện cột gỗ lìm, lọp ngói, óp đá ở bồn
gỏc. Bỉa ghi ỉên những người cở công đóng góp. cỏ 20 câu minh.
法電寺/天長•/地久 Kí hi如:6165/6166/6167
Thác bân bia thôn Hoa Tóng xã Thái Lạc huyện Ván Giang phủ
Thuặn An噸安府文江蛛秦密让羊•宗總,sưu tầm tại chùa thón
Xuản Trủ xã Thái Lạc huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 3 mạt, khồ 33 K 45 cm và 22 X 45 cm, gồm 29 dòng chừ Hán,
49
toàn văn ước khoảng 600 chữ, không có hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 43 (1782).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chú dề: Xây dựng, Irùng tu di tích.
Tóm lược nội dti/tg:
Nãm Canh Tỉ, nhà sư trụ tri dửng ra quyén gỏp khởi công xãy dựng lại
tòa tam quan mởi bị đổ nát, đồng thời xây tường hoa, tu sửa 2 gian
liên đường, Bia ghi tén nhửng người tham gia củng tiền vả ruộng
vào cbủa.
[Vỗ đẺỊ
Kí 桓凯:6168/6169
Thác bản bia xã An Lạc huyên Văn Giang phù Thuận An 題安府文江
蛛妄第社,sưu tam tạ, chùa Linh Quang xã An Lạc huyện Vàn Lãnt
tĩnh Hưng YẺ11.
Thác bản 2 mặt, khố 40 X 60 cm, gồm 14 dòng chữ Hán, toàn vđn ƯỚC
khoáng 340 chừ, khỡng cỏ hũa vãn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng, Quí Mùi (1763).
Người soạn: không ghi.
Chu đề: • Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trủng tu di lích.
Tàm ỉược nội dung:
Bà họ Phạm lả vợ cùa viên Thiẽm sự họ Ngô, tước Lạc Vàn bá, cúng
ruộng và tiền đỄ thôn tu sừa chùa, đưọc dãn Ihôn bầu lảm Hậu phật,
qui định nghi thức cúng giỗ ờ chùa.
50
huyện Văn Lâm tinh Hưng YẾn,
Thác bản 4 mật, khồ 20 X 130 cm, gồm 14 dòng chũ Hán, toàn vãn
ước khoảng 380 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Njên đại: Chính Hòa thứ 17 (1696).
Người soạn: không ghi.
Chủ dê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nẳm Bính Tí nhả sư trụ tri chùa Linh Quang cùng quan viẽn hương
lão trong làng hưng công dựng cột hương bằng đá ở chùa đề cầu cho
dãn giàu nước mạnh. Bia ghi tỂn nhửng người tham gia dáng góp.
Hậu thản bi kỷ
51
Hặu thần bi ký
52
-Hoạt động sinh hoạt làng xã,
-Hành trạng, công tích nhãn vật
Tóm íưực fíội dungĩ
Bà Trịnh Thị Ngọc Khoa cung tần trong Vương phũ lả con gảí ciia Đỗ
đốc thìêm sự Tháng quận công- Mẹ bả quê ở Đậng Xá, Lương Tài.
Đà Ngọc Khoa là người đẹp đÈT tính tình nhãn hậu hiền íừ, năm 12
tuổi bà được vảo phù chủa hầu cho Vương tồn. Bà được mọi người
trong phú yêu mến. Đốí vớì dân làng ở quê mẹ, bà vần luôn ìuôn
giúp đờ. Vi vậy dân làng nhở ơn bà, họp nhau bàn cách trà ơn. Biểt
được hậu ý cùa dản lảng bả lạì đem 500 quan tiền, 5 mẫu ruộng, 1
lạng bạc nén cúng cho làng làm cùa tam bảo và chi dùng vào việc
củng tế hàng năm. Dân lảng tón bầu bà làtn Hậu phật, lập ước văn
qui định lễ nghi củng té hàng nâm. cỏ bảng liệt kê số ruộng lập vảo
nám Vĩnh Thịnh thứ 5 (1709) vả các thể thửc cúng tế hàng năm.
Ước văn/Bi ký
約文/碑記 Ki hiệu:6LS2/6183
Thác bán bia xà Đặng Xá huyện Lương Tài phù Thuặn An 椭安府 Ã,
才供郎舍社.sưu tầm tạí miều xã Trừng Xá tồng Trừng Xả huyện
Lưang Tài tỉnh B3c Ninh.
Thác bân 2 mật, khổ 56 X 102 cm, gổm 38 dòng chữ Hán và Nòm,
toàn vãn ước khoảng 1500 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 37 (1766).
Người soạn: Lẽ [Doãn Giai]翠尹佳;quê quản: xã Y Đích huyện
Thuần Lộc; học vị: Tiên sĩ khoa Quý Hợi; chức vị; Dông các đại
học sT.
,Chũ đề: • Bằu Hậu, gừí g话,biêu dương việc Ihiện.
-Hoạt dộng sình hoạt lảng xã.
-Xáy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Gặp cơn binh hỏa, đình làng bi đồ nát. Tạo sĩ khoa Quí Hợi, Đồ chi
huy đồng tri Tín Trung hầu và vợ là Hoàng Thi Thoăn củng ch。xã
53
315 cãy g& giá cồ tiền lả 930 quan đề làng tu sửa đình miều. Dân
lảng nhở ơn tdn bầu cha mẹ ông làm Hậu thần- Noi theo gương õng,
em ruột cùa óng là Tạo SĨT Đô chi huy sử Đĩnh Trung hầu cũng củng
cho xã 3 mẫu ruộng, chị ruột cùa ộng lả Nguyền Thì Thăm cúng
100 quan tiền cả, Hai người củng dược bầu làm Hậu thần. Nhân dỏ
họ củng thêm tièn vả ruộng cho đù 300 quan tiỀn cồ và 12 mẫu
ruộng. Có ghì các thề lệ cúng tế hàng nãm. Có ghi họ tên, tước vi,
ngày giồ của các Hậu thần.
54
trong phủ chúa, hưởng nhiều ân trạch, nhà cửa tró nên phú quýr
Muón để lại cõng đức lâu dài, bà đã cúng ] \ lạng bạc, 100 quan tiền,
2 mẫu ruộng, 1 cáí ao cho làng tu sủa chùa vả phụng sự hương hòa
hàng năm. Làng nhở ơn, tôn bầu bà làm Hậu phật. Có ghi thề 1Ệ
cúng giễ hàng nãm. Có ghi vị trí, diện tích ruộng. Có bài minh 16
câu ca ngợi cồng dírc.
55
Vĩnh bảo bi ký
56
Hậu thằn bí ký/Cung tìỄn nghĩa điền
57
Tóm lược nội đung:
Chùa Đại Khảnh ờ xã Đặng Xá huyện Lương Tải là mộỉ cồ tích danh
lam đẹp vảo bậc nhẳt. Nãm Àt Hợi, cung tẩn Nguyền Thi Ngọc
Thiẽm, người bàn xã đã dựng một cái am trong chùa, tạc cưọpg cha
mẹ bả đề ứiờ cho hai người được siêu sinh. Sau đỏ bà dựng láu gác,
đúc chuông đồng và cúng 2 mầu ruộng cho lảng lảm ruộng tam bào
đề câu phúc cho bản thẳn. Bài mình 24 câu.
Dì huệ bí
遺意碑 Kí hiệu: 6195/6196
Thác bán bia giáp Đông xã Quỳnh Động huyện Yẽn Dũng phù Lạng
Giang镣疽如呆勇莉洞社象尤sưu tầm tại đỉnh thôn Đống xã
58
Bích Động huyện Việt Yên tình Bắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khẻ 50 X 73 cm, gồm 36 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 1200 chữ, có hoa văn, không cồ chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 15 (1754).
Người soạn: họ Chu 知 tên hiệu: Chất Phu 賞夫,chúc vị: Tri huyện
huyện Hiệp Hòa.
Ngưửi viết: Nguyền Kim Dung 阮会chức vi: ĐỄ lại.
Chú dề: • Bầu Hậu, gừí giỗ, biểu dương việc thiện.
, Hoạt động sinh hoại Làng Kă.
Tám íược nội dung:
Vọ chồng Nguyền Quang Lai ở giáp Đóng Kã Quỳnh Đóng huyện Yên
Dũng phủ Lạng Giang là người khoan hậu, hâm mộ đạo, đã củng
cho giáp Đỏng 150 quan tiền cồ để sứa chữa đình vả đậi 2 mầu
ruộng làm ruộng hương hỏa, được tón bầu Hậu ĩhằn. Có ghi thề ĩệ
cúng giỏ hảng năm vào cảc úet. Có ghi vị trí, diện lích ruộng.
59
Chù dề: - Biều dưong việc íhỉện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Ghi họ tẽn nhừng ngưởì hưng công hội chủ đỏng góp tiên của vào việc
dựng đàì hương ở chùa Vĩnh Hưng thuộc xã Kha Lý huyện YỄn
Dũng phủ Lạng ũiang.
Hậu phật bì ký
後佛碑記 Kí h伽:6202/6203
Thác bàn bia xã Gìả Sơn huyện Yên Việc phú Bắc Hả 北河府安趙粽架
山社.sưu tẩm ỉại chùa xã Giá Sơn huyỆn Việt Yén tinh Bắc Giang.
Thác bản 2 mặt, khố 46 X 97 cm vả 33 X 90 cm, gồm 18 dòng chủ Hản,
60
toàn văn ưởc khoáng 550 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6 (1710).
Người soạn: Đảm Quốc Hoa 岸區莘;hợc vị: Sinh đo.
Người vỉết: họ Dào陶,lẽn hiệu: Đạo Thuần 道鈍;qui quán: xâ Đại
Thạch huyện Siéu Loại.
Người khác: Nguyễn Cồng Năng; quê quản: xã Kính Chủ huyện
Giảp Sơn.
Chù để: Bầu Hậu, gửi gi8, bìều dương việc thiện,
Tóm lược nội dung:
Hữu giám thừa cồng Xuyên hầu Đàm Cảnh Niên người xà Nội Ninh
huyện An Việi phủ Bắc Hả là người khoan nhãn, đại độT hay thương
người. Nãm Canh Dần da củng 30 quan Lièn, I thửa ruộng cho làng,
được làng tớn bầu Hậu phậl. Có ghi thề thức củng giỗ vảo các ngày
sinh, ngày hậu và các tiềt.
61
Nguyễn thíỀn sư trùng tu phật tự bí văn
62
muSn báo đảp cỗng lao sinh thành cùa cha đã cúng 100 quan tiền, 1
mẫu ruộng cho xã đê dãn làng tồn bầu cha lảm Hậu thần, cỏ ghi thề
thửc cúng giồ hàng nam. Ghi vj trỉ, diện tích ruộng. Họ tên cảc quan
viên trong làng đứng kỉ bầu.
Thác bản bia xã Hữu Lân huyện YỄn Việt phũ Bẳc Hả 北河冷安尴临有
耶社.sưu tẩm tại chùa xã Hừu Nghi huyện Việt Yén tinh Bắc Giang.
Thác bàn ) mặt. khả 38 X 71cmT gồm 17 dòng chữ Hán vả Nôm, loàn
văn ước khỡãng 600 chữ, có hoa vân, không có uhữ húy.
Niên đại: Vinh Thịnh thứ 7(1711).
Người viẺt: Trần Khắc Trach 陳克宅;học VỊ: Sinh dò; chức vị: Xã chánh.
Chủ đề: Bầu Hậu. gừi giỗp biếu dương việc íhìện.
Tỏm iược nội dung:
Nguyền Thi Bính ở xă Hữu Lân huyện YẾn Việt phủ Bấc Hả là người
hiền từ, đức hạnh, tôn sùng đạo Phặt, cứng 60 quan sử tiên, 2 thửa
ruộng cho íàng, được bầu Hậu phật. Có ghi thể thửc cúng, giồ hảng
nãm. Vị tri, diện lích ruộng.
63
Tóm tược nội ditrtg:
Nguyền Thi Văn ờ xã Hữu Lãn huyện Yên Việt phủ Bắc Hả ià ngưỏi
khoan nhân đức độ, tôn sùng đạo Phật, cúng 85 quan tiền sử, 1 thủa
ruộng cho xã, dược làng tón bâu Hậu phật vả cho cha được phôi
hưởng củng giồ hàng nỉm.
64
Người soạn: họ Phạm ĩi\ quẽ quán:对 Đặng Xá huyện cẩm Giảng;
chức vị: Tri huyện huyện Thanh Oai.
Người viềt: Lương Vi Chính 榮岛或;học vị: Sính đồ.
Người khảc:NguyỀn Xuân Quyền 阮春權.
Chú đề: - Văn thơ.
-Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung;
Bả Đỗ Thị Điều lả vợ của quan Thải bộc cự khanh. Phò mã, Phủ Nhan
h商u họ LỂ tự Quãng Ưyén xuẩí tiền cùa đễ tu bổ chùa Phủc Sinh.
NAm Bính Dân đủc quà chuông lởn, nãm Đinh Mão xây gác chuồng.
Bia ghi họ tên những người đóng góp vả quì định Ihẻ thiĩc củng gio
hàng năm, Có bài mình 24 câu ca ngợi công đức.
Hậu phật bì
V"h品g ông tự Phúc Dật vả bả hiệu Từ Tại ở thôn Sơn xã Dĩnh Sơn
huyS Ven Dũng phủ Lạng Giang cúng ruộng cho Ihôn xin được
làm Hậu phậỉ, Làng nhận tiền ruộng quy định thể lệ củng giồ hảng
năm. Có ghi vj trí, diện tích ruộng.
65
Hậu thản bi ký
後神碑记 Kí hi訓:6222
Thác bàn bia thòn Sơn xã DTnh Sơn huyện Yên Dũng phủ Lạng Giang
iịỉx府安勇緜环丄杜山村,sưu tằm tại đinh xã Dinh Sơn huyện
Việt Yên tinh Bắc Giang,
Thác bàn 1 mặt, khá 42 X 60 cm, gảm 11 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 120 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nièn đại: Cành Hưng thử 7 (1746).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hoạt dộng sinh hoạt lảng xàr
Tám lược nội dung:
Vợ chồng ông Lương Thể Tào cùng người con trai cả là Lương Vàn
Sinh đều chẳng may qua đời. Các em của ỏng là Lương The c<7,
Lương Thể Khoa. Đỗ Thị Hảo rất đau xót đã cúng một sổ thửa
ruộng cho thôn canh tác lo củng giồ cho gia dinh người anh. Đia ghi
các the thừc củng giồ.
Kí hiệu: 6223/6224/6225/6226
Thác bàn bia xã Dĩnh Son huyện Yẽn Dũng phủ Lạng Giang 嫁江府
安勇樓环山社,sưu tâm tại đình xã Dĩnh Sơn huyện Việí YỂn tỉnh
Bẳc Giang. *
Thác bản 4 mật, khổ 62 X 90 cm, 61 X 92 cm, 32 X 74 cm và 3] X 74
cm, gồm 55 dùng chữ Hán, toàn vãn ưởc khoáng 1200 chử, có hoa
văn, không có chữ húy,
Niên đại: Chính Hòa thứ 20 (1699).
Ngưởì soạn: Đỗ c&ng Phụ 杜公辅.
Chú đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, bíều dưong việc Ihiện.
66
-Hoạt động sính hoạt làng xã-
Tổm íược nội dung:
Bà Đỗ Thị Điều lả vợ của quan Tham chính Phò mã họ Lẽ, sinh con
gái là Lê Thị Công gả cho quan Đinh bộ Tã thj lang Phong Lĩnh
nam họ Trần. Nay muốn được hường phúc lâu dài, hai mẹ con cúng
hơn í 00 quan thanh iiếnT và sé ruộng sàn lượng tương đương 200
gánh thóc chũ bôn thỏn trong xã Dĩnh Sơn. Hai người dưọc tỏn bầu
Hặu thần. Cỏ ghí thế lệ cúng giỗ hàng năm, hai bàì mẫu văn tể và vì
trí, diện lích ruộng củng.
67
cồ tích danh lam Dien Phúc tợ/Tạo tảc thạch giai bì
68
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nệi dung:
Chùa Djên Phúc ờ xã YỄn Viên huyện YỄn Việt phủ Bắc Hà là nơì cồ
tích danh [am. Quan VĨỄD, nhân dân trong xã đã đỏng gỏp tiến cùa tu
sửa gảc chuông, đúc chuòng, xây thềm gạch cho chùa thêm trang
nghiêm đẹp đê. Còng việc tu sừa iàm trong hai nãm mới hoàn thành.
Có ghí họ tên nhửng người đóng góp vàữ việc tu sửa chửa, cỏ bài
mừih 30 câu ca ngợi công dức. Nhân dịp này nhả sư trụ trì chùa là
Nguyền Khắc Minh cho khắc bia toàn bộ các thủa ruộng tam bão,
vườn cây của chùa dũ các thiện tín tiến cúng.
Kí hiệu: 6234/6235
Thác bàn bia xã Yén Víẽn huyện Yẻn Việt phủ Bác Hà 北河府安越縣安
園 i£, sim tằm tại chúa xâ Yẽn Viên hỉiyệíỉ Việí Yẽn tình Bàc Giang,
Thàc bàn 2 mặt, khồ 80 X 120 ctn, gồm 57 dòng chừ Hán, (ơản văn
ưởc khoảng 2600 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Nién đại: Chính Hỏa thứ 5 (t684).
Ngưởì soạn: Nguyễn Bá Lý tên tự: Pháp Lộc; nhả^ư.
Người viết: Đỗ Đình Bảng 杜延捞,học vi: Sinh đồ.
Người khắc: Phạm Mỹ Lộc 范美祿.
Chú để: - Văn thừ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tòm luợc nội dung:
Năm Giáp Tỉ, cảc sãi vãi ở xã Yên Viền đóng góp tiền của xây hậu
dường chùa Diên Phúc. Bia ghi danh sách những ngưởi đỏng góp
cóng đửc vả bài tán 30 cảu.
69
ÍVÔđềl
Kí hiệu: 6236/6237/6238/6239
Thac bán bia xã Thố Hả huyện YẺn Việt phủ Đác Hà xử Kinh Bẩc
:迫y? Nam专南园京北贏
*河府安应螺土河社, sưu慕tạì xã
Th8 Hà huyện Việí Yen tỉnh Bác Giang.
T抵? bàn 4 mặt, khố 60 X ỉ 20 cm, gồm 99 dỏng chữ Hán. toàn vân
irớc khoáng 4600 chừ, không có hoa văn, không có chữ huy.
Niên dại: Vinh Trị thứ 4 (1679).
Nguởi soạn: Cái Đẳc Đạt iíĩỉỉ; quê quán: xã Thồ Hả; học vị: Phũ
sinh; tước: Trung Nhã tử.
Ng呼 v.ếi: Đáo Danh Sảm 曲名幕 quê quản: xã Dương Hủc huyện
Tlén Đu phủ Từ Sơn; chức vị: Lệnh sử; tước: Vinh DưOTig nam.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tàm Ịược nội díing:
Thgn tín ớ xã T1»Ó Hâ huyện Yén Việt phủ Bắu Hả xứ Kmh Bấc hến
hành tu sữa chúa Đoan Minh. Năm Giáp Dần xây gác chuông,
khAnh, ỉrong. Nẫm Mậu ngọ xây cồng tam quan, Cong việc hoan
thMh mở hội khanh tản, dựng bia ghi tên những ngươỉ đóng góp
cõng đửc,
70
Người khác: Nguyễn Sùng Vinh 阮景柴;qu€ quản: xã Hoải Bãữ
huyện Tiên Du.
Chủ đề: Xảy dựng, tning tu di tích.
TớĩK lược nội dung:
Các phủ sĩ huyện sĩ, sãi vãi, thiện nam tin nừ quyên góp nủí Bồ Đà ở
chùa Đoan Minh. Bìa ghi danh sách những người tham gia đóng góp.
71
土河il, sưu tẳTH tại miẾu xã Thổ Hà huyện Việt Yén phủ Bác Ha
tỉnh Bẳc Giang.
Thác bản 2 mặt, khố 98 X 152 cm, gồm 68 dòng chừ Hán vả Nôm.
我n văn ưởc khoáng 3800 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
Niên đại: Chinh Hỏa thứ 13 (1692),
Người soạn: Cải Đẳc Đạt Xííiỉ; chức vị: Đôn điền sở sứ.
Ngtròi viết: Đỗ Đăng Tưởng 柱賢帼;quẽ quán: xằ Yen Viẽn; chức vi:
Thư toản.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nộỉ dung'
Bia thuật lại quả trình đỏng góp xảy dụng đình miếu của dân xã Thồ
Hd Năm At Sửu U 68S), khởi công xây dựng ngôi đình lợp ngỏiT
數n to前 xã tứ 5 tuỏi írờ lén dển 100 tuổi mỗi người đóng 4 quan
um ùr, Năm Ki Tị (1689) xảy dựng từ miếu, mỗi người góp 5 mạch,
NSm Tân Mùi (1691) xay lam quan, năm Nhâm Thân (1692) dựng
cìra long mônP môi người dỏng 4 mạch ưa tiền công. Xây đình mất
200 quan, chi phí cho các ìề 200 quan. Xảy long môn tồn 40 quan,
sơn son thép vàng mat 200 quan. Bia Ịịệi ké danh sách các quan
vi如 sác mục và dân chúng irong xã đã đóng góp tiền của cho việc
xáy dựng tu tạo.
72
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Linh Xuân lả cỗ tích có lừ thời Dại Chỉnh (1530-1540) trùng tu
vào đời Chính Hòa (1680-1705), tớỉ nay ưãì qua chiến tranh nên dã
bị hư hỏng nhiều. Quan viẻn hương lão trong thôn bàn nhau tiến
hành trùng cu, bèn bồ cho Tnỗi người đóng 7 mạch tiên cổ và 3 bái
gạo rồ ì bát đầu tu sửa thượng điện, tiền đường, hậu đường, nhả
thiêu hương, kéo dài lién rục qua 4 nàm thi hoàn thành. Nay dựng
bia khàc tên cảc vị hưng cồng, hộì chủ và các Ihiện nam tín nữ đã
tham gia đóng góp.
Lỉnh Xuân tự bi ký
73
Linh Xuân tự bi ký
靈樁修14碑記/行廊後堂鐘関/丙辰年造/孟冬完成
Kí hiệu: 6253/6254/6255/6256
Thác bàn bia sưu tầm tại thân Đồng cầu xã Đại Đồng huyện Văn Lâm
tính Himg Yên.
Th§c bân 4 mặí, khổ 58 X ] 10 cm, gồm 49 dòng chử Hán, toàn vỉn
uớc khoảng 2700 thừ, có hoa văn, không cỏ chử húy.
Níẽn dại: Cảnh Thinh thứ 4 (1796).
Nguôi soạn: không ghi,
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu dí tích.
74
Tớm lược nội dung:
Năm Bính Thin (1796) dân thồn sửa chữa hành lang, hậu đường, gác
chuông chùa Linh Xuân. Bia ghi danh sách nhừng người tham gia
đóng gỏp.
IVÔđềỊ
Kí hiệu: 6257/6258/6259
Thác bân bia xã An Nhân huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng đạo
Hái Dương海陽道上洪府唐豪牌安仁社,siru tầm tại thôn Đổng
Cầu xã Đại Đồng lổng Đông Xá huyện Văn Lãm tình Hưng Yẽn.
Thác bàn 3 mặt, khố 23 X 40 cm, gồm 9 dòng chừ Hán. toản vãn ước
khữàng 120 chừ, có hoa văn, khỏng cỏ chữ hủy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Hành trạng, công ỉích nhân vặt,
Tóm iược nội dung:
Đa bài vi cùa Hiền lì Đoàn Ngọc Thị hiệu Từ Thuặn, lão vãi ưu bà di
Ngõ Thị Diệu Dung vã lão vãi Ưu bà di Phùng Thị Diệu Tĩnh, Đa
người đều ở xã An Nhân huyện Đường Hàữ phù Thưọng Hồng tình
Hải Dương.
Phổ Giác am
75
Người soạn: không ghi.
Chủ đẻ: Xây dựng, (riing tu di tích.
Tỏm íưạc nội đung:
Nhả sư Tịnh Thuc ngưởì thôn Bình Tàn xã An Nhân huyện Đường
Hảo phù Thuợng Hồng xứ Hải Dương trụ trì ở chùa Linh Xuân dã
bó tiên ra xãy am Phồ Giác, cỏ ghi íén những người đóng góp tiền
vảơ việc nãy.
後神碑/本其事/而記之/追思祀
Kí hiệu: 6267/6268/6269/6270
TMc bia thôn cẳư Đồng xã Đồng Xá huyện Siẽu Loại phủ Thuận
An噸、安府超芝学桐令•社株梱
*打 sưu tầm tại Lhôn ĐẰng cẳu xã
Dai Đồng tổng Đồng Xá huyện Văn Lâm tĩnh Hưng YỄn.
76
Thác bản 4 mặt, khổ 28 X 61cm, gồm 35 dòng chữ Hảii, toàn văn ước
khoáng 700 chừ, có hoa văn, cỏ chừ húy: Cừu 用.
Nién đại: Gia Long thứ4(l 805).
Người soạn: Phùng Nguyễn Trạc 得阮權;chức vị: X3 trường.
Người viết: Phùng Bảo Kính 為寶統;chírc vị: Hiệu sinh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương viẹc thiện.
• Hoạt dộng sinh hoạt lảng X瓦
Tóm ỉược nội dung:
Thôn Dồng cầu vì thiếu ỉiền nộp thay phu di đắp trấn thành và nợ tiẾn
thuể dung, điệu còn tích lại từ U1ỈỞC, tổng cộng đến 2000 quan,
hương lãũT chức sác trong thôn phải tồ chức íruy bẩn Hậu fhân cho
9 vị tiên linh đà khuãt vả tòn bẳn 4 vị hiện đang còn sổng. Thôn
cam kết chi dùng sồ liền cúng tién vào việc chi trà nợ nầnT còn sồ
ruộng âê lưu gíũ lâu dài dùng vảo việc cúng giũ Hậu thân. Đĩa ghi
ten những vị Hậu thần được bằu vả sổ ruộng củng tiên.
Hâu thằn bi ký
77
Tỏm lược nội đang:
Thôn Dồng cầu phải gánh vảc nhiều việc quan, lại thêm nợ nằn tiền
thuể, nên quan viên săc mục thôn bàn dinh truy bầu Hậu thần cho 5
vi tiên linh đã khuẳt đề lấy dền chi phí việc cỏng, cam kết lưu số
ruộng cúng đe dùng vảo việc cứng giô Hâu Ihần. Bìa ghi lên các
Hậu thẩn đưọc bầu.
新 ii 佛碑 Ki hiệu: 6272
Thác bàn bia xã Cõi Khê huyện Yên phủ Trường An 長安府安误簌瑰
滇让,sưu tầm tại xã Côi Khê lồng Lạn Khê huyện Yén Mô tình
Ninh Bình,
Thác bân l mặu khồ 74 K 100 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, loàn văn
ưởc khoảng 80Q chừ, cổ hoa văn, không cỏ chử húy.
Niên 心I: Thuần Phúc thử 3 (1567).
Ngiỉời soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, ỉrũng tu di tich.
Tàm lược nội đung:
Thảng 11 nãni Binh Dần, các thiện tín hưng cóng lạo pho tượng Quan
Ảm. năm Đinh Mão hoàn [hành, dựng bia ghi họ vả tên nhửiìg
người gồp tiền.
Hậu phật bí ký ・
後佛碑紀 Kí hiệu: 6273/6274
Thác bản bia thôn Nam Sơn xã Quàng Nạp huyện Yên Mô phũ Tràng
An &安府安溪廣納社南山村,sưu tầm tại chùa thôn Thượng xã
Quãng Nạp tồng Đảm Khảnh huyện YỄn Mô tỉnh Ninh Binh.
Thác bản 2 mặt, khổ 45 X 61 cm, gồm 30 dỏng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ưởc khoảng 750 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Ni和 đại: Cành Hưng thứ 42 u 781).
78
Người soạn: Phạm Tẩt Khản 范必 ÍX; chức vị: rhiêm su,
Chũ đề: . Đầu Hậu, gửỉ g& biều dương việc thiẹn.
-Hoạt động sinh hoạt hng xã.
-Vản thơ.
Tóm lược nội dung:
Vợ chồng óng ThiỄm sự Phạm Tẩt Khàn lả người tín mộ đạo Phật.
Ỗng bả đã củng 200 quan tiền cồ và 2 mẫu I sảo ruộng cho thồn đề
dùng vào việc củng phậl ở chìia Tháp. Dân thôn suy tôn hai người
làm Hậu phật, cam kểt củng giỗ sau nảy. Có bài minh, bải thơ tán
và ghi địa diểm dìẹn tích cảc thửa ruộng.
|VÔ đề|
Ki hiệu: 6275
Thảc bán bia xã Đam Khê huyện Yên Mô phũ Thiên Quan 犬關府安
孩阳耽溪社,sưu lẩm I.ại thôn Nội xã Dam Khê tồng Lạn Khê
huyện Yèn Mó tình Ninh Đình.
Thác bản l mặt, khồ 35 X 66 cm. gồm 4 dồng chữ Hán, toàn văn ưởc
khữàng 30 chữ, khỏng cỏ hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: Hồng Dírc 出 ử3 (1472).
Người soạn: khõng ghi.
Chù đề: tíoạt động sinh hoạt làng xã,
Tám ỉược nội dung:
Chi đọc dược địa danh xã Dam Khé huyện YỄn Mô phủ Thiên Quan
vả 2 tên người là Vệ úy Nguyễn Lịch và Đùi Nhân Minh.
79
Thác bân I mặt, khổ 35 X 66 cm, gồm 24 dòng chừ Hản vả Nõm, toàn
vãn ưởc khoáng 600 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy,
Niénđại: Cành Hưng thử 35 (1774).
Người so如"én tự: Tính Yến 性妾.
Chủ dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm ỉirực nội dung:
Nhà sư Tính Vj cùng thiện nam tín nữ bân phũ hưng còng tu sửa
thượng điện, hành lang, tiền đường tạo tượng chùa Bích Sơn xã
Đam Khê, Đìa ghi họ và tên những hưng công, hội chù vả thiện tín
tham gia đóng góp sửa sang chùa Bích Sơn.
Tố hội Phật tưựng bi/Chủng mộc trúc dê thỉ thẳ khai câng bỉ
塑繪佛象碑/槎木築1%施土閘港碑 Kí港初:6277/6278
Thảc bản bia xã Đam Khẽ Jtt淇甘,sưu tẳiĩi tại chùa thôn Nội xã Đam
Khê tảng Lạn Khê huyện Yên Mo tinh Ninh Đình.
Thác bàn 2 mặt, khố 55 X 89 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn ván ước
khữàng 500 chừ, có hoa vãnt không cỏ chử hủy.
Nién đại: Vĩnh Tộ thử9 (1627).
Người viết: Đinh Cặp Đe 丁 及第.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di tich,
Tóm ỉirợc nội dung:
Quan Nội phù ũiáni tri Chưởng bạ Yến Quàng hằu Nguyền Nhu Đáng
và phu nhân Phạm Thị Ngọc Trạo xuấl gia tư tu sửa chùa Thượng
Bàoh trồng 5 cây (họ lão, đãp mởí đoạn dường đê, khơi doạn kinh
đỂn chùa Đích Sơn vả cúng 1 sào mộng tam bào.
80
谟赊耽滇社,sưu tẳm lại chùa Bích Sơn xã Đam KhỂ tồng Lạn Khé
huyện Yên Mô tính Ninh Đình.
Thác bản 2 mặt, khổ 77 X 132 cm, gồm 62 dòng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 3000 chũ, không cử hoa văn, có chữ hủy: Tản 版,
Thảnh 崙.
Niên đại: Vĩnh Thinh thử 5 (1709).
Ngưởi soạn: tỄn tự: Như Thưởng 如常.
Người viềt vả khấc: Nguyễn Đình Chinh 阮li正.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội diỉttg:
Hai nhà sư Tri Kiẽn vá Trí Thể quê ờ xã Vọng Doanh huyện Thiẽn
Bàn phủ Nghĩa Hưng tới trụ lĩì chùa động Đích Sơn từ năm Ki Mãữ
(1699). Năm Đinh Hợi (1707) cho đủc quà chuông lởn. Năm Mậu
Ti (1708) quyên góp tiền cùa cùng các thiện tín dựng mới tùa tam
quan, sửa chửa cầuT đẳp đường, tu bồ ỉiền dixởng, hậu đuởng, tớ
tượng Phật và dựng bia ghi tên những người đóng góp cỏng àùc. Có
bài minh.
81
Tâm ỉirợc nội dung:
Đài văn mừng ông họ Lê được bầu làm Trùm giáp Đông Nhị thôn
Đồng Chung. Biũ ghi giao ước về quyên lợi đối vởi Trùm giáp khi
còn sổng và sau khi qua đời, bải minh ca ngợi dỏng dõi cùa Trùm
gíảp vả danh sảch những nguởi kí bầu.
Hậu phật bi ký
82
Người soạn: không ghi.
ChÍL đỄ: Bầu Hậu, gửi gỉồP biêu dương việc Ihiện.
Tỏm lược nội đung:
Bả Pham Thị Qưýnh cúng cho thôn 18 quan tiền c8 để gừi giỗ cho 7 vị
gia tiẻn. Cỏ ghi danh hiệu 7 vị.
Hậu phật bỉ ký
n吁項2 bia thôn Đại Bi xã Đồng Xá huyện Siéu Loại phủ Thuân An
夺安府思類縣梱舍产卜绻村,sim tằm tại chùa Hài Lâm thôn Đại
Bi xa Đồng Xá ỉồng Đồng Xá huyện Vủn Lâm rình Hưng Yên.
T捋 bàn I măí, khồ 30 X 47 em, gồm 13 dỏng chữ Hán, íoàn văn ước
kh&ng 280 chừ, c6 hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién dai: Gia Long thử 6 (1807).
Người soạn: khồng ghi.
Chù Bằu Hậu. gửi giỗ, biểu duơng việc thiện.
Tàm lược nội dung:
D/ th6n Đại Bi phái chịu SƯU ĩhuế nặng nề. Dân làng nhiều người
h?0 ỉầm xuắt dền củng cho thôn lo việc chung. Nay bàn thôn ton
b“ những vị đó lảm Hặu phật, khăc ten lẽn bia đễ íhò phụng. Bia
ghi tên 8 vị đưọc bầu làm Hặu phật.
83
Niên đại: Chỉnh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: Đổ Tuân Kiệt 杜跋保;quẽ quán: xã Đề cầu; chức vị:
Xã chánh.
Người viết: Nguy釦 ThỀ Quán 阮世冠;qui quản: xã Đồng Xá.
Chú dề: ♦ Bẳu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm íược nội dungĩ
Ồng Cục phó cục Tượng trủ thuộc Nội phú Thăng Lộc bâ củng vọ là
Tư Thị Tảo xuẩt lỡ quan tiền sừ vả l thừa ruộng cúng cho thón,
được quan viên Lhôn Đại Bi bâu làm Hâu phật, cỏ bàì minh.
Hậu thần bi ký
Hậu thần bi ký
84
間安府超無#桐舍社大碎村,sưu tầm tại đình thôn Dại Đi xã Đại
Đong tảng Đồng Xá huyện Văn Lâm linh Hưng Yên.
Thác bàn 1 mặt, khồ 42 X 70 cm, gôm 15 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
văn ước khoảng 450 chít có hoa vẫn, không có chử húy-
Niẽn đại: Gìa Long thử 6 (1805).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: • Bẳu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoại láng xã.
Tóm iược nội dungĩ
Quan vién trong thôn họp bản bẳu Hậu dể lắy tiền nộp thay phu djch
đàp thảnh tran và í rang trải nọ thuế tich lại trong nhiều năm. Thôn
đã chọn bâu Hậu thân cho 9 vi đã quả cờ và 3 vị hiện còn sống,
dựng bia ghi tẽn họ, so íiền, ruộng cúng tiến vả cam kếl thực hiện
cúng giỗ lấ\i dài.
Hậu thần bi ký
85
bầu hai vị lảm Hậu thân, cam kếi cúng giỗ theo lệ, Có câu đốí-
86
-Văn thư,
Tàm lược nộỉ dung:
Năm Giáp Tý quan viẽn xằ Ngọc Liễn tồn bầu ông Đào Cóng Đường
tước Hiệp LỄ hầu cùng với vợ là E)ỗ Thi Duyên làm Hậu thân. Ông
bả hứa cùng cho xã một số tiền vả ruộng. Đìa ghi những cam kết
củng giũ, bải mẳu vãn tể và các Ihửa ruộng củng tiên. Có ghi phẩm
vật cúng tề.
典功新逢上殿燒/香前堂行廊閣/鐘洪鍾三關佛像/
等座蟲椿寺记 Kí hiệu: 6298/6299/6300/6301
Thác bản bia xã Lương Phong huyện Yên Việt phù Bắc Hà 北河府安
趙軽良風社,SƯU tấm tại chùa xã Lương Phong huyện Việt Yên tỉnh
Bdc Giang.
Thác ờản 4 mặfT kho 44 X 81 cmT gồm 46 dòng chử Hán vả Nôm, foàn
vản ước Uiữàng 1300 chừ, không có hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên dại: Vĩnh Hựu thừ 4(1738).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Vãn th<j.
-Xây dựng, trùng tu di tich.
Tóm lược nội dung:
Hiệu úy Thỏng Thọ hầu Trằn Khác Thóng ở thôn Chấp Pháp bàn xã
củng mọi ngưởì trong gia đinh dã xuất tiền và ruộng xây thượng
điện, tiên đường, hành lang, tam quan, gác chuông vả tồ tượng, đúc
chuông chùa Non Thỏng nên dân hai thôn Hưng Khánh, Tứ Mỹ
dựng bia ki niệm. Có bài minh ca tụng cõng đửc.
87
Hậu hìỀn bi kỷ/Khai !ệ vu hậu
Hậu 攝3n/Bi ký
后神/碑記 Ki hiệu: 6304/6305
Thác bân bia xã Vân Cẩm huyện Yên Việt phù Bắc Hả 比四府安趙躲
实绵出 sưu tẩm tại xả Vân cẩm huyện Việt Yên tinh Bắc Giang.
Thác bán 2 mặt, khồ 61 \70cm vả 70 X 85 cm, gồm 54 dỏng chữ Hán vả
Nôm, toàn văn ước khoáng 1400 chữ, không có hoa văn, không có
chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 32 (1771).
Người soạn: khỗng ghi.
88
Chủ đê: - Bầu Hậu, gửi biều dương việc thiện.
-Hoạt dộng sinh hoạt làng X當
Tóm Urợc nội dung:
Quan Thị nội (hư tả, Tổng thái giảm, Tả Hiệu điểm Lan Trung hầu
Nguyễn Hanh Thỗng là vì quan cỏ danh vọng trong triều, cỏ nhiều
ân huệ với dân, nen dãn địa phirong tôn bầu ông là Hậư thần. Óng
đã cấp cho hội Tư vãn e quan tiên, 2 sào rười mộng, cấp cho xã
Vãn Câm 150 quan, l mẫu 5 sào ruộng, cấp cho phường Tning
Thịnh 20 quan, 1 mẫu 2 sào ruộng, cho xã Lỗ Hạnh 10Ơ quan 1 mẫu
5 thước ruộng vả cho xã Đặng Ngoai 135 quan, 1 mẫu ruộng. Dân
dựng bìa cam ket các nghi thúc cúng gìỗr
Bi ký
碑記 Kí hiệu: 6306
Thác bàn bia sưu lầm tại xã Vân cầm huyện Việt Yên tinh Đẳc Giang.
Thác bản l mặt, khồ 30 X 73 cm, gom 6 dòng chữ Hán, ĩữàn vãn ườc
khoáng 130 chừ, cỏ hoa vănh không cò chừ hủy.
Nìén dại: Bão Thải thứ I (1720).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tổm lược nệi dung;
Ỏng Hừu hiệu đêm Nho Quận công Nguyễn Hữu Liêu vả vợ lả Lê Thi
Năm trước đây đã cấp liền và mộng vườn cho các xã, cụ thể đã
được khắc vảo 2 tẩm bia để lưu truyền. Nãm Quý Mão ỏng lại cẳp
thêm chứ.xã một mảnh ruộng trị giả mười gánh thóc. Thu hoạch của
ruộng đỏ sẽ đế vào việc sừa chữa dủ, quại, án thư khi bi hu hòng,
[VôđỀỈ
Kí hÉệu: 6307/6308/6309/6310
Thác bản bia xã Đoan Bải huyện YẺn Việt phù Bãc Hà 北河府安越野
89
諾沛壮,sưu lằm tại xã Đoan Bái huyện Việt Yên tinh Bãc Giang.
Thác bản 4 mặt, khố 53 X 88 cm, gồm 65 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 2500 chử, cỏ hoa vănT không có chừ húy.
Niên đại; Bào Thái thứ 4 (1723),
Người soạn: hũ Hồng 洪;chức vi: £>ông các Đại học sì, Thự Tham
chính xứ Kinh Bắc.
Chù để: - Đẩu Hậu, gừi gi3, biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tóm iược nội dung:
Vũ hằu Hả tưởng còng đã củng cho xã Đoan Bái cùng 5 xã Đông Lô,
Bác Thượng, Lương Phong. Đặng Ngoại, Vụ Nông thuộc huyện
Yén Viặt vả 2 xã Danh Thăng, Hương Mai thuộc huyện Yẽn Dũng
2 mầu 3 sào ruộng3 1120 quan íiền, 10 nén bạc, chiêng dồng và các
khí cụ khác gồm 8 cải. Dân địa phương hàm ơn, cam kết thờ phụng
ông cùng cha mẹ ông, Nâm xã trong huyện và hai xã của huyện
khác chia nhau sồ tiền cùng của Hà lường công, mỗi xã được sáu
mươi quan tiền vả ruộng cảỵ cấy lấy Itền đèn hương. Bia ghi sự
phân phoi liền vả ruộng cho các xà.
始造/祝臺/興功/創記 Kí “和6311/63)2/6313/6314
Thác bản cột hương xã Lỗ Hạnh huyện Yén Việt phù Bẳc HàH匕河府
安超晾魯杏社,sưu tâm tại chùa xã Lồ Hạnh huyện Việt Yên tình
Bắc Giang.
Thác bán 4 mặtT khổ 32 X 92 cm, gồm 20 dòng chữ Hán, toản văn ước
khoảng 600 chừT có hoa vãn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 17(1696).
Người soạn và vỉét: Nguyền Nam 院隽,偉n hiệu: Thanh Tĩnh,
Chù đề: Xày dựng, trủng tu di (ich.
90
Tóm tược nệi dang:
Các thiện tín ờ hai xà Đông Lỗ vả Lồ Hạnh đã đóng góp xây cột
hương cầu phúc ở chùa Hưng Phúc. Bia cũng ghi nhặn công đức
của 3 gia dinh vảo nãm trước đã xảy chiẼc câu đả ờ xử GiẾng Am.
91
Thao tống Lâm Thao huyện Lương Tải tinh Băc Nính.
Thác bản 2 mặt, khố 43 X 7】cm, gồm 38 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, có hoa văn, không cỏ chũ hủy.
Niẽn đại: Chính Hòa thử 16(1685).
Người soạn: Nguyễn [Danh Nho]阮名儒;quê quán: xã Nghĩa Phủ
huyện Cầm Giang; học vị: Tiến sĩ khoa Canh Tuất; chủc vị: Đồi
tụng, Hình bộ Hữu thị lang; tuởc: Thọ Giang nam.
Người viềt: Phạm Cõng Tương 范公相;quỀ quán: xã Lương Tải phũ
Thuận An,
Người khẳc: Sử Tinh 使惰;quẽ quán: xã Doaiì Bái huyện Gia Định.
Chù đè: Xãy dựng, trùng hỉ dí tích.
Tóm ỉược nội dung:
Xà Thực Thao nguyên cỏ ngôi đinh cũ. địa thế rất đẹp nhưng qui mó
chậỉ hẹp. Nãm Giáp Tuầt (1694) quan viên sắc mục bản nhau xây
dựng lạí đinh mởi 3 gian lợp ngói, Công việc hoàn ihành, dựng bia
ghi công đức đỏng góp cùa từng vi chửc sác. hương íâo đâ góp cồng
đức vào đựng dinh.
先賢祠宇/從祀范生球記/先賢本社斯文/供資祠宇
Kí hỉẹu; 6320/6321/6322/6323
Thác bản bìa xã Lương Xá huyện Lương Tài phủ Thuận An 熾安府良
才林梁舍,sưu tầm tại văn chi xã Lương Xá huyện Lương Tải phù
*
Thuận An 安府r}無巢会.
Thác bân 4 mặỉ, khá 40 X 100 cm, gôm 73 dòng chử Hán,(oàn văn
ước khoảng 2500 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Nién đại: Chỉnh Hỏa thử 25 (1704),
Người soạn: Đoàn Tu 段脩;quê quán: xã Lang Tải phủ Thuận An;
bọc vị: Quốc tử giám Giảm sinh.
92
Người nhuận: Trần [Phụ Dực]隊盼 Jl; qué quản: xã Đảo Triện huyện
ơìa Đính phủ Thu細 An, Kinh Đắc; học vị: Tiến sĩ khoa Quý Hợi;
chức vị: Hiến sát sứ xử Thanh Hỏa.
Chủ đe: - Hành trạng, cồng tỉch nhân vật.
-Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm Ỉìỉực nội dung:
Lương Xá là một làng văn hiển nhưng chưa có đền ứiở tiên hièn,
Trong làng cở họ Phạm sinh đưọc ngưởì con trai lả Phạm Phương
TỂ, thông minh giòi giang, nồi tiỄng VẺ vẫn chưong, đi thi mới đậu
Tứ trưởng thi chàng may qua dời khi mới 28 tuồi. Phạm sinh mất đi
nhimg rẩt linh thiêngb thưởng bàỡ lìiộng về cho người làng nhiều
việc kỷ lạ. Cha cíia Phạm Sinh Eà Phạm Phương Long được bảo
mộng rầng phãì dựng đền ó xứ Đồng Ngang. Ỏng bèn đem chuyện
thưa vởi hội Tư văn vả các chửc sẳc trong làng, xin hiển đâi, xuắt
tiền dựng ngôi đen 1 gian 2 chải cùng tỏa tìcn dường 3 gian đề thò
các vị tiên hiền bàn xã. đồng thời cung tiến ruộng đế Phạm Phương
Tế được tòng (ự tại đền. Bia kê tên các vị tiên hiển bàn xã, từ cảc vị
Tiển si, TiỄn hiền cho tởi các quan chức, ẩm phong từ đờí irưởc đền
nay. Kẽ ỉên càc !rong xà ỉham gia đóng góp xây dựng.
93
Chií đề: • Bầu Hặu, gủí giồ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung;
Bả Luơng Thi Ngpc Minh là Cung tàn phủ chúa, đã xuẳi tiền của
trùng tu thượng điện, thìẻu hương, tiền đường, hậu đường, hành
lang, xây tưởng bao am Thụy Quãng chủa Bâo Tháp vả trung tũ 2
Ra đỉnh và miêu, cúng bốn mầu mộng vả một mảnh ao cho xã°được
dân xã bâu lảm Hậu phật. C6 bải minh ca ngợi vả nghi IỄ cúng g话.
94
củng vào chùa. Dãn làng hàm ãn, cam kél thờ phụng bà củng cha
mẹ tại dinh làng. Có bàí minh ca tụng công đức.
95
Thác bân 1 mặl, khổ 80 X 137 cm, gồm 31 dòng chữ Hản, toàn vãn
ưởc khoảng 1300 chừ, cỏ hoa văn, không cổ chữ hủy.
Niên dạì: Chính Hởa thử 16 (1695).
Người soạn: họ Phạm 范;chửc vj: Tri huyện Thanh Liêm, cẩn sự tá lang,
Người viết: Phạm Trí Bình 范效平;chức vị: Hiệu sình.
Ngưởi khác; Nguyền Công Binh 阮公平,quê quán: xã Đại Bải huyện
Gia Định.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ĩaợc nệi dung:
Các thiện tín xã Thanh Da mua dá dựng cộỉ hương khấn trời ờ chùa
Vĩnh Thái. Có ghi tẽn những người tham gia đỏng góp vả bài minh,
Ghi chủ: Cộí đã nguyên có 8 mặt. Thác bàn cùa các mặt dưọc ghép
chung lạí thành một bàn.
96
Tẫm ỉược nội dung:
Các vi thiện si, sác mục xã Thanh Da cùng sư chùa Vĩnh Thải hưng
电雌 đủc chuông, dựng cột hương, xây thềm đá cho thượng điệĩC
桅n đường, tam quan chùa Vĩnh Thái vả đền, miếu. Bia ghi tên
những ngvời tham gia đóng góp và 34 câu minh ca tụng công dức.
Hậu fhần bỉ ký
97
才綿港汾sưu tầm tại miểu xã Ngô Phân tổng Ngọc Trì huyện
Lương Tài tinh Bắc Ninh.
Thác bản 1 mặt, khố 37 X 66 cm, gồm 17 dòng chữ Hán, tữàn văn ước
khoảng 500 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 37(1776).
Người soạn: tên hiệu: Đạtn Trai
Người vỉềt: tưởc hiệu: Doãn Lương bã.
Chủ đe: Bẳu Hậu, gửi giổ, biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung;
Bà Ngõ Thị Tô người xã Ngô Phần xuết thân trong một gia đinh giàu
có,đã củng cho xã 2 mẫu ruộng vả 30 quan tiền, đưọc dản xã bàu
lam Hậu phật. Có ghi vị(rỉ, diên tích những mảnh ruộng cúng,
Ban 叩ời phụ nữ xã Ngô Phần ỉà Nguyền Thi Mỉ, Ngô Thị Uòng và
Ng6 Thị Lăm mồi người cúng cho xã 15 quan tỉen cồ vả 1 mầu
ruOng, đưọc dân xã ỉôn bầu lảm Hậu ptiặt. Đìa ghi vị tri các thửa
rưGíìg, qui đính lễ vật củng giỗ vả ngày giỗ của các Hậu phật.
98
Tu tạo từ vu bi ký/Tu tao tiẻn hiền bi ký
修ÌẾ祠宇碑記/修ii先賢琲紀 Kí瓦如:6340/6341
Th^ bản bia xã Ngô Phần huyện Lương Tài phủ Thuân Ad 噸安府良
3 為潺汾尹,sưu tầm lại xã Ngồ Phan tồng Ngọc Tri huyện Lươna
Tải tinh Bắc Ninh.
ThSc bản 2 măth khổ 75 X ] ro cm. gồm 50 dòng chừ Hán, toàn ván
uớc khoảng 2500 chữ, có hoa văn, ĩchông cỏ chử húy.
N乎5 viểt: họ Phạm 范;quẽ quản: xã Ngô Phẩn; học VL Thư toán
khoa Nhâm Tí; chửc vị: ĐỂ ]ạỉ.
Chìi đề: • Hành trạng, còng tích nhân vật.
-Xảy dựng, trùng tu dí ỉich.
99
Tóm iược nội dungĩ
Bài ki xây dựng tháp chùa Sùng Quang, nơi chồn cằt xá ]ị cùa Như Li
thiển sư, Sa môn Như Lý, họ LỄ người xã Thanh Bồ huyện Hoải An,
lúc nhỏ theo đuồì nghiệp nho, lớn lên học đạo ờ Như Tòa Thiền sư
ở chùa Vinh Long, từng lớí ở chùa Dương Đường huyện Câm
Giàng rồi về trụ trì tại chùa Sùng Quang. Tại dây, nhà sư đã chù tri
việc xây dựng mở mang chùa, cho in kinh, dựng tượng, đúc chuông,
sửa cầu. Sau tìm vào chùa Long Động ở núi YỄn Từ dỏn Hỏa
thirợng Châu Nguyên thiên sư, dặn dỏ. việc xây dựng th節 Liên Hoa
cừu phẩm. Từ đó chùa trở thành một thẳng cành lởn ở miền đỏng
bắc. Sau khi nhà sư viên tịch, học trỏ là sư Tích Nhượng ké ihừa y
bát, Nãm Tân Ti cho dựng thảp nảy đề thờ phụng ngải lạí chùa. Có
danh sách những người đỏng góp xảy dựng tháp.
100
canh tác ỉây tiên tu sừa câu sau này. cỏ 3 bàỉ mình giải thích tẽn cầu
và danh sách những nguỏi tham gia dỏng gỏp xây dựng cầu.
[Vô đỀ|
• Kí hiệu: 6348/6349
Thác bàn bìa xã Xuãn Lan huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府良
才蛛春間社,sưu tầm ụi đỉnh xâ Ngọc Quan tểng Lăm Thao huyện
Lương Tải tinh Băc Ninh.
Thác bàn 2 mặl, khổ 45 X 68 cm, gồm 24 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vẵn ước khoảng 980 chử, không có hoa vân, không có chừ hủy.
Niên dại: Cành Hưng thú 43 (1782).
Người soạn: khờng ghi.
IĐ1
Chủ dề: Hành trạng, công tích nhân vậí.
Tóm ỉược nội dung:
Bia thần đạo tóm tẳt tiểu sử Liên KhỄ hầu Vu Miên, tên húy là Trọng,
liều tự Hy Nghi. Ỏng nộí là Vũ Bá Xuân dược tặng Triệu Phải bá,
bà nộí ìà Nguyên Thỉ Báì, dược tặng Tự phu nhân. Cha làm Hưẩn
đạo, tên Vủ Khuê, được phong tặng Công bộ Hừu thị lang Lan Khê
hâu. Mẹ là E)ỗ Thị Đễ được phong tặng Chánh phu nhân. Bản thân
ông nãm 15 tuổi học ở trưởng huyện, 18 tuồi vảo học trong Quốc
Tử Giám, 31 tuồi thi Hội đẻ Hội nguyên, vãn phíi, sách đều giói
toại nhất. Lảm quan Đổc đảng xứ Kình Bãc, trài giử cảc chức Tri
LỄ phiên. Bồi tụng, Tham tụng, kiêm hành Ngự sừ dải, Đinh bộ, Lại
bộ. Phu nhân là Vũ Thị Mát. Con trường cùa õng là Phó Hiển sát sứ
Vũ Thiều, chảu đích tón là Tri phủ Vũ Trinh. Lúc sinh thời ông đã
cúng cho dân xã hơn 400 quan để dựng dinh, đưọc dân xà lôn bầu
hai vọ chồng làm Hậu ihẩn. Bia ghi các diều ỉệ cam kếi thờ phụng
cúng giồ.
|VÔ đỀ|
Kí hiẹu: 6350/6351/6352/6353
Thác bán bia xà Ngọc Trì huyện Lirơng Tái phú Thuận An 顺安府良
才 玉池让.sưu tẩm tại nhà thờ họ Vũ xã Ngọc Tri tồng Ngọc Trì
huyện Lương Tài lình Đăc Ninh,
Thác bản 4 măl, khô 34 K 64 cm, gồm 51 dòng chừ Hán, loàn vãn ước
khoáng 2500 chũ, không c6 hoa vẫn, không co chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 18(1697).
Người soạn: Hà Tõng Trù 何糸稠;que quán: thón Tinh Thạch huyện
Thiên Lộc^ học vị: Sĩ vọng khoa Quỹ Dậu; chức vị: Thị nộí vãn
chức, Quốc từ sinh.
Người nhuận: Vũ Văn Thietn 武文食;quẽ quản: xã Ngọc Trì; chửc vị:
Binh bộ Viẽn ngoại lang.
Người víẾt: Phạm Công Quyền 范公權;quê quán: xã Ngọc Tri; chửc
vị: Thi nội thư tả, Binh phiên.
102
Chù để: • Đẩu Háu, gửi g话,biểu duơng việc Ihiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tóm ỉưực nội dung:
Quan Phũ doẫn phủ Phụng Thiên, Tiển sT khoa Mậu Thìn Hà Tông
Mục là con ré của quan Huyện thửa họ Vũ người xã Ngọc Trì, đã
củng cho phường tơ tăm xã Ngọc Tri 70 quan thanh tiền và 25 sào
ruộng. Dân phưởng hàm ơn tôn cha mẹ vợ của ông làm Huyện thừa
họ Vũ và chinh thất họ Đỗ được phối hưởng lại đèn Ihở Tổ nghề tơ
tẩm. Có vãn bân tôn bầu và cam kết thờ phụng lập nãm Chính Hòa
thủ 17(1696).
IŨ3
Hậu phật bỉ ký/Lmi truyền vạn đại
Người soạn: tên hiệu: Tính Quàng Thỉch Điều Điều ■ịí.ĩỊị釋條條,
sa rtión.
Người viét: Nguyền Xuân Đán 阮春旦;quê quan: xà Lỉnh Mai; học vi:
dô Thu íoản khoa Đinh Dậu; chức vị: Nhập nội thi Thir tà, LỄ phiên,
Thông chính; ĩưởc: Mai Thọ bá.
Nguời khắc: quẽ quán: xã Kinh Chủ; chức vi: Huyện thừa; tưởc: Chu
Thọ bá,
Chb dề: - Bầu Hặu, gừì giỗb biểu dương việc Ihìện.
Vân ĩhơ.
Tóm lược nội dung:
Nhả sư Tính Khiêm củng tin đồ ờ đạo írảng chùa Bảo Khảnh thuộc xả
K?u Bồ huyện Lương Tà] phú Thuận An đạo Kinh Bắc đã mua 3
展u mộng dùng để cúng giỗ nhả sư Tính Lâm Thích Sái Sải và cha
me ciia ồng. Sau dó nhả sư Tính Khiém lại mua thém 2 mẫu ruộng
lưu lại đé cúng giẽ cho bản thân, Có bài minh 22 câu.
104
ước khoảng 1800 chữ, có hoa văn, không có chữ hủy.
NiỀn đại: Cành Thịnh Ihử i (1793).
Người soạn: tên hiệu: Khoan Dực; chiỉc vị: Tăng thống.
Người viểt: [Nguyễn Xuân Đán]阮 *旦 ;quê quán: xã Lỉnh Mai; học
vị: đồ Thư toán khoa Đinh Dậu ị chửc vị: Nhập nộí thị Thư lá, Lễ
ptùên, Thông chính; tước; Mai Thọ bá.
Người khẳc: chức vj: Huyện thùa; tước: Châu Thọ bár
Chù đề: - Hành trạng, công tich nhân vặt.
-Lịch sử di tích.
-Vãn tho,
-Xây dựng, trùng tu di lích,
Tóm litợc nộỉ dung:
Chùa Báo Khánh khờiỉg biết được xây dựng ĩừ đới nào, Hoi trước vảo
nãm Canh Ngọ, do chùa lảu ngày trải mưa gió bị hư hòng. Sa món
Tính Lâm đà cho tu sứa. Năm Đinh Sửu Sa môn sâp qua dởi đa gọì
con trai lả Tính Khiẽm đến dận rằng: "Ta với con có lẽ ỉừ kiếp trvóc,
nên khi ta chưa theo cửa PhặĩT ta đã đé ra con. Nay hãy kiên trì nồi
tiểp ta mở mang cửa Phặf' NÓI đoạn rồi hóa. Các đệ tủ nhặt xá ly,
dựng tháp Quang Thông thờ ở trong chùa. Sa Món Tinh Khiêm nối
chí cha cùng các đệ tự trèo đèo lội suối lẽn rừng tỉm gỗ lim mang về,
sứa chùa củ thảnh ngôi miếu thờ nhả SƯ Tinh Lâm, sau đó vào nãm
Nhâm Thìn trièu Lê khời cỏng xây chùa mói đầy đủ tiền đường, hậu
đường, tam quan lộng Lây tỡàn bằng gồ lim, lọp m宙 ngói, lại đúc
chuông^ xây gác chuông, lô tượng Phật. Dân lảng ghi nhận công tao
của ôũg, lôn bầu ông là Hậu phật và dựng bia ghì công đúc của ông.
Đìa ghi họ lẽn Ihiện tín cùng tham gia dóng góp xây dựng chua vả
bái minh ca tụng cõng dức.
105
Lương Tài tính Đằc Ninh,
Thác bản 2 mặt, kho 41 X 70 em, gồm 31 dòng chử Hán, [ữàn văn ước
khoảng 750 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Nièíi đại: Chinh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựngT trùng tu dí tích.
Tóm íược nội dung:
Ông Đinh Viết Phũ, Hoa vân học sinh, Câu kê ngưởì xã Phúc Thọ
cùng vợ là Đinh Thi cầm cùng con cái vả các em xuất 35 quan tiền
sử mua đá, thuê thợ xảy một tòa miêu đá, xung quanh có bệ đá,
thềm đá. Bia ghi họ tên những ngưởi trong xã cùng tham gia đóng
góp tiền cùa xảy dựng.
106
minh ca tụng công đức và ghi bọ tẽn những người trong xã củng
tham gia đóng góp.
107
才櫟植#社,siru tầm lại đền xã Phú Tân tồng Quảng Bố huyện
Lương Tải.
Thác bàn 2 mặt, khổ 17 X 41 cm và 13 X 17 cm, gồni 18 dòng chử Hản,
toàn vãn ước khoáng 300 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
NiỄn đại: không ghi.
Niên đai ước đoán; người sưu tầm ghi theo tương Iruyền lả vào dời
vua Lý Anh Tóng (1138-1175).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chú đề:・ Lịch sứ dí tích,
-Sự tích, thằn phã.
Tóm ittợc nậi dung:
Sự lich đền Tẳu Tân. Vảo đời Hủng Vương ihứ 9, ở xã Phúc Thọ
huyện Thiện Tải phủ Thuận An có một khu đắt nải giừa vùng nưởc
bao quanh, gọi lả Hòn Ngọc. Váo tháng 2 năm Binh Thin từ chỗ
Hỏn Ngọc phát ra ánh sảng màu đỏ, rồi có giao long, rùa giâi tụ tập
rất nhiều, khiền dãn làng hoàng sợ, cho lã có íhùy thằn hiện về, Bấy
gíở có một vj già lảng nàm mộng thây người than báo răng, Ngọc
Hoàng thượng đề s" cho vị Thùy quổc linh thần hiệu íà Lã Nam Đe
Để Vương xuồng hạ giới cai quàn dân địa phương, hãy ỉặp miếu đề
thờ phụng. Óng già tính giầc kề lại lởi thần. Dân lảng nghe theo lập
ra đền Tầu Tán thở thằn. Từ đỏ thần hiển hiện lính thiêng, kháp
vùng tìm đến cầu dảo đều được linh ứng, bén xin chép duệ hiệu của
thần mang vể thờ phụng. Đền hồi Sĩ Nhiểp sang cai trị, nghe tín
ngài linh thiêng bèn phong là Trung Đẳng thần. Ve sau Lý Anh
Tông đi đánh giặcT được thần hiển lình phù hộT Ihẳng trận vỂ phong
ngài là Thượng đăng thần, ban cho lểlìet cúng tề vảo mùa xuân.
Trẽn dây là cãn cứ vảữ nét chữ trên tấm bia cồ đã lâu đời mà khắc
lại vảo pbìến đả cũ đế lưu truyỀn. Mặt sau khắc ngảy thảng cảc xã
lân cận gồm 2 xã Quàng Nạp, Lình Mai, Quàng Bố, Thanh Da, Đỗ
XảT Quỳnh Bộk, Phú Dư đến xin chép duệ hiệu của thần mang ve
thờ phụng.
108
Tấu Tân thần từ bỉ ký/Tín thí
Tấu Tân từ 1Ệ bi ký
109
Người khác: Trinh Duy Năng 鄭惟能;quẽ quán: xã Kinh Chủ huyện
Hiệp Sơn phủ Kinh Món; chửc vj: Xã trvởng.
Chù đe: Hoạt dộng sình hoạt lảng xã.
Tom iược nội dung:
Tháng 7 nãm Đinh Mùi (1487), các bặc chù tể cùa các xã Phúc Thọ,
Quàng Nạp, Lĩnh Mai, Thanh Liều, Ọuỳnh Bội v.v... cùng hội họp
tại đen Tẳu Tân ở bở sông xã Phủc Thọ đề bàn luận lập hội, rước
thở thần Lã Nam ĐẺ đề tại đền Tẩu Tân. Bìa ghi nhừng điều lệ về le
hội, phân bồ ngày cho các xã nrởc kiệu, khiêng kiệu» tế tự vả các
nghi thức té lề. Bia ghi những điẺu lệ về íỉ hội.
斯文碑記/甲辰年立 Ki hi切:6372/6373/6374/6375
Thác bân bia sưu tầm tại xã Phũ Thọ tèng Quảng Bổ huyện Lương Tải
lình Bắc Ninh,
Thảc bàn 4 mặt, khồ 42 X 90 cm vả 20 X 85 em, gồm 27 dỏng chữ Hán,
toản văn ước khoáng 540 chữ, không cở hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Bào Thái thứ 5 ()724).
Người viểt: Đinh Viểí Tạo 丁曰ìt, học vị: đỗ Thư toán khoa Mậu
Dần, Trung thư giám Hoa văn học sinh; chức vi: Đông Tri phũ phù
Hải Đỏng.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Ghi danh sách những vị(ham gia hộ] tư văn, gồm các thông tin họ tén,
năm đỗ đạt, chức tước và li do được gỉa hội nhập.
IID
Đô huyện Lương Tải tinh Đăc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khỗ 55 X 90 cm, gồm 33 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 1200 chữ, có hoa văn, có chữ hủy ĐỀ: Xỉ.
Niên đại: VTnh Thịnh thử 2 (1706).
Người soạn: họ Nguyền 阮;học VỊ: Hội nguyên khoa Át Dậu, Quốc từ
giám Giám sinh,
Người nhuận: họ Phạm 范;học vị: Quồc tử giám Giám sinh.
Người viết: họ Đinh T; học vị: đỗ Thư loán khoa Mậu Dần, Trung
thư giám Hoa vân học sinh; chúc vj: Cảu ke.
Chù đề: - Văn thơ.
• Xây dựng、trìing tu di tích.
Tôm lược nội dung:
Hội Tư vãn xã Phúc Thọ thành lập đã lAu, gồm nhiều quan viên vàn,
võ và những người dồ đạt tham gia, nhưng chưa cú nơi hội họp chờ
phụng thánh hiền. Năm Canh Ngọ (1690) hai gia đình trong xã là
vợ chồng Sinh dồ Cao Nhãn Sảch và vợ chồng óng Đinh Cõng Qui
cung tiến cho hội hai thừa đất 5 íhưởc vá 6 ỉhưởc ờ thể đếl đẹp
trong xã đề xây văn chỉ. Năm Bính Tí (1696) bắt đâu xây dựng nên
ngôi văn chỉ dẹp đêr Bia ghí tẽn những vị tham gia đóng góp xây
dựng vẫn chỉ vã bài minh tóm tắt sụ việc.
III
Người khác: Trịnh Bão Điền 鄭 ¥ 其;quê quản: xã Kỉnh Chủ huyên
Hiệp Sơn phủ Kinh Môn.
Chù đề: - Văn ỨIƠ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Chùa Pháp Thánh của xã là một thắng cảnh. Tniởc đáy gía đình họ
Phạm Phú Đương gồm vợ con, cháu vả cảc em tuân theo ý nguyện
của mẹ, đa đủng góp công đửc xây thềm đả xung quanh thượng điện.
Nay ỗng Phạm Phú Đương gôm vọ, con, cháu vả các em tuân theo ý
nguyện của mẹ đã củng tiền đúc chuông, lảm gảc chuông. Cồng
viẹc hoàn thành, bèn dựng bia đề lưu truyền, cỏ bài minh ca ngợỉ
cành chùa vả công đức.
Quàng Ân tự bi ký
廣恩寺碑记 Kỉ h)河:6380/6381/6382/6383
Thác ban bia thôn Kim Trại xã Quáng Nạp 贋納社•金篆村,sưu tầm lại
chùa Quàng Ân Kà Quảng Nạp huyện Lương Tài Bẳc Ninh
Thác bàn 4 mặt, khồ31 X 64 cm vả 11 X 87 cm, gồm 40 dòng chữ Hàn
và Nỏm, toàn văn ước khoáng 12Ơ0 chữ. khỗng cở hoa văn, không
có chữ hùyr
Nién đại: Vĩnh Khánh thú 1 (1729),
Người soạn: Nguyễn Còog Liêm 阮公康;qué quản: thôn Kim Trại;
chức vi: Hiệu sinh,
Người soạn 2: Nguyền Công Đạt 阮公 it; quê quản: thôn Kim Trại;
học vị: Sinh dồ; chửc vị: Thông lại,
Ngưởi viết: Nguyễn Cõng Vỉén 阮公 iế; qué quán: thôn Thanh Trúc;
học vi: Thư toáũ khoa Át Tị; chức VỊ: Đõ lạí.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội dung:
Nhả sư Nguyễn Đình Hoạch nguởi xã An Khé huyện Gia Lâm dền trụ
tri ờ chua Quảng Àn, Vì thay chùa cũ đặt hướng chưa dúng ngôi
112
nên đă cùng với vợ là Hoàng Thi Thuật đã đủng ra quyên tiền cùng
dân xã do đạc chọn đât chuyên chùa dịch ve hướng tây, xày lạì
thượng điện, tiên đường. Bia ghi tèĩì những Qgưởi tham gia dỏng
góp vả bảỉ minh ca tụng cỏng đửc.
IVÔđềl
Ki hiệu: 6385/6386
Thác bàn bia huyện Lương Tài phủ Thuận An 噸安府故才阳 sưu tầm
113
tạí Văn chi huyện Lương Tải tại xã Quảng Nạp tồng Quãng B8
huyện Lưang Tài tinh Bàc Ninh.
Thác bản 2 mặt, khó 56 X 92 cm, gồm 25 dòng chừ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 900 chữ, có hoa văn, không cỏ chử húy-
Nién dại: Phúc Thái thử 7 (1649).
Người soạn: Nguyễn [Duy Thì]阮惟時;chức vị: Lại bộ Thượng thư,
kiêm chường, Lục bộ, Quốc tử giám Tế tửu, Thái phó; tước: Tuyền
Quặn cỏng.
Người viết qué quản: xã Ngọc Tri; chức vj: Đề lại, Văn An nam.
Chũ dề: - Văn thơ.
-Xảy dựng, Irùng tu di ti ch.
Tỏm ỉược nội dung:
Quan viên văn võ thuộc các lồng huyện Lưong Tài chọn được khu đất
hình thề dẹp đè, gằn chợ, đẩu mối các con đường tại xã Quàng Nạp
để khới công xãỵ dựng tòa vản chi huyện làm noi Ihờ phụng vả phát
huy sự nghiệp tu vân trong huyện. Bia ghi họ lén, qué quán, chức
vụ của những hội vién hội Tư văn đã tham gia xây dựng và bải
minh lỏm tắt sự việc.
Tu tạo thánh (ừ bi
114
Tóm iuợc nội dung:
Danh sách họ tẽn, quẽ quán, chức vụ của những hội viên hội Tư văn
đã tham gia xây dựng vãn từ cùa hàng huyện Lương TảL
[Vôđềl
Kí hiệu: 6390/6391/6392/6393
Thàc bàn bia xã Chi Đỏng huyện Kim Hoa phủ Đắc Hả 北河府金拳我
攵東社,sưu tầm tại chùa xã Chi Dồng huyện Kim Anh tinh Phik Yên.
115
Thác bán 4 mãtT khè 32 X 87 cm, gổm 45 dòng chũ Hản, loàn vân ước
khoáng 1200 chữ, không có hoa vẫn, không có chữ hủy-
Niẽn đại: Chinh Hỏa thử 14 (1693).
Người soạn: Đặng [Đình Tường]弥 ỉị 相;quê quản: xã Lương Xá
huyện Chương Đửc phủ ứng Thiên; học vị: Tiển sĩ khoa Canh Tuất;
chức vị: Thải bộc Tự khanh.
Người viểt: họ Trần 陳;quê quán: xã Phù ủng huyện Đường Hàữ pbủ
Thượng Hồng; học vị: đỏ Thư toán khoa Đính Mão; chức vị: Thi
nội Ihư tà, Đinh phiên.
Chú để: - Bầu HậuT gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Vãn thợ.
Tàm ỈĨTỢC nội dung:
Ọuan Thái giám Hoa lộc hầu Đỗ Hữu Tá ĩà người nhân hậu, ìuôn giúp
đở bà con trong xã. Vảo nàm Đinh Mão vả Giáp Thản, ỏng đã xuẳt
tiền cảp cho xã mua gỗ lim vả trả tiền công thợ tồng cộng 900 quan.
Các quan viỂn cùa xã xin thở phụng ông vả vợ phối hướng cùng
thần, phật ở bàn xã. Bia ghi các nghi thửc cúng giỗ hảng năm vả bài
mau văn te.
IL6
Tớm ỉirực nội dang:
Núi Kim Hoa là một danh tháng ghi dẩu Xích Tùng Từ ngày xưa tửng
tới dư ngoạn. Chùa ở núi nảy đã đưọc nhiều bậc thiền sư nồi tiểng
như Dương Giáo Hải, Nguyền Khỏng Lộ, Từ Đạo Hạnh, Đặng Tấn
Mạú Ngô Khuông Việt tử Trung Quốc sang tu hành vả đấc dạo.
Hảng nàm vảo ngày 14 tháng 2 tồ chức lễ cầu phúc, các nhà sư
nước Phật lới cằu Ván xã Đóng Cao hành lề đề dược mưa giỏ thuận
hòa, mùa màng tưoi tốt. Nhưng hiềm vỉ qui mó chùa chưa được
iráng lệ nén trước đây Hoẳng Quận công dã tiến hành tu bồ mở
mang. ĐỀn nay trài lâu ngày chùa bị hư nát. Quan viẽn và thiện tín
bàn xã quyên góp tiền cùa trùng tu lại. Năm Đinh Sửu hoàn thành
việc xây dựng sửa chừa, nãm Mậu Dẩn, tố I ỉ pho tượng Phật. Văn
bia chĩ biểtb nội dung kề trén nguyên là vàn bia cũ dựng vảo nãiĩỉ
Dién Thành thử 2 (1579), do Phú sinh Ngó Kim Bàng soạn. Sau dợt
trùng lu chùa vảo nãm Vỉnh Thinh thử 12(1716), đến nãm Canh Tí,
Tân Sửu thì bia cũ bị mẻ vở. Nay dãn xã cho tu sửa khẳc \ạì đề lưu
truyền lâu dải
ÍVỎ đề}
Kí hiệu: 6396
Thác bản bia xả Nguyền Xá tồng Nguyễn Xá huyện An Lạc phù Tam
Đởi三帶府安祟林阮舍德阮會社,sưu tâm-tại đình xã Tây Xả phủ
Yẻn Lãng tinh Phúc Yên.
Thác bàn 1 mặt, khé 61 X 88 cm> gồm 30 dỏng chữ Hán, toản văn ưởc
khoảng ] 600 chừ, cỏ hoa vỉn, cớ chữ hủy: Cừu 技.
Nién đại: Cảnh Hưng Ihử 38 (1777).
Người soạn: Trần [Huy Thường]陳輝氣 học vị: Tiến sĩ khoa Nhâm
Thìn; chức vị: Hàn lâm viện Hiệu thảo.
Chù đề: • Hoạt động sính hoạt làng xã.
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tớm ỉuợc nội dung:
Năm Đinh Dậu, các quan viên, chức sẩc, trùm giảm, văn trưởng cảc
117
xã trong tắng Nguyễn Xá, phù Yen Lãng, Phúc Yên xây dựng văn
chỉ đề phụng thờ các bặc tiỄn hiền và đặl các qui định VẺ nghi lê,
điều lệ vào hội tư văn, điều lệ vọng vào văn chi và số ruộng cúng
vảô văn chi.
天德禪寺 Kí hi細6397
Thác bàn bia xã Thường Đệ huyện Yẽn Lãng phủ Tam Đáỉ 三带府安
朗骅常株社,sưu tầm lại chùa xã Đường Đệ phủ Yén Lăng tinh
Phúc Yén.
Thác bàn 1 mãtT khồ 37 X 57 em, gồm 23 dỏng chữ Hản vả Nôm, toàn
vản ườc khữàng 680 chủ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đạiiCành Hưng thử 30 (1769).
Người soạn: khỡng ghi.
Chù dể: • Điểu dương việc thiện.
Xây dựng, trùng tu di tich.
T6m lưực nộĩ dung:
Bia ghi công đức, ỉôn bàu Hậu Phật cho các vị thiện tín đã củng tiền,
ruộng vảo việc sửa sang tu lạo chúa Thién Phúc. Năm Đinh Họi sửa
gâc chuông: 4 vịT môi vị củng 15 quan và 3 sào ruộng; nãm Qui Tị
đúc khánh đảng: 2 vị; năm Quí Sửu sừa chửa càu: 2 vj.
Hậu bí vẫn kí
118
Người soạn: không ghi.
Chù đẺ: - BiỀu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội íỉung:
Ghi công đức của 8 vi Hặu phật đã cung tiên tiền vả niộng cho xã đe
trùng tu chùa, ru sửa cầu vào năm Qui Sửu và dủc chuông vào Hãm
Đính Thin. Có ghi rõ họ ỉên, 5ồ tiền đỏng góp của từng người và
những qui đinh cúng giồ hàng nam.
ỊVôđềg
Kí hiệu: 6399
Thác bãn bia xã Thường Đệ huyện Yên Lẳng phủ Tam Dái 三帝府安朗
炼常様社,sưu tâm tại chùa xã Đường Đệ phú Yên Làng Phúc Yên.
Thác bàn 1 mặt, khố 41 X 64 crn, gồm dòng chữ Hán và Nôm, toản
vàn ưóc khoậng chữ, cỏ hoa văn, khòng cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 36 (1775).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đẩu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di Lích.
Tóm íược nội dung:
Ghi cỏng dửc các vị Hậu phật đã cúng tiền ruộng cho xâ đề lo việc
chùa, ơong đó có 5 vị được tồn bâu nhân dịp được tạc tượng Phật, 2
vị được bầu khi mờ hộì khảnh tán nãm Đinh Dậu và 2 vị bầu vảo
dịp tu sửa tam quan năm Ât Ti,Có ghi diện tích sẻ mộng cúng.
119
Thác bàn 2 mặt, khồ 45 X 60 cm, gàm 20 dòng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên đạì: Cành Hưng thử 21 (1760),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng X瓦
Tóm ỉược nội dung:
Văn khế mua bán quyền lợi cửa dinh giữa quan viên giáo phường
Thượng giảp huyện Yén Lằng vởi quan viẽn xâ Kim Đà. Giáo
phường Thượng giáp nguyên được cha ông lưu truyền lại cho quyền
lợi ở đinh xầ Kim Đả, gồm lệ tiền trììm 12 quan liền SỪ vả 12 mâm
cỗ thu vảo dịp mở tiệc ca hát 10 thảng 8 hàng nãm và lệ Ihu IỄ vàữ
cảc dịp tu sừa, mua sẳm đo thở ờ đình. Nay vì thiểu tiền lo việc
quan nên đâ bán đín những quyền lọi đó cho quan viên xã Kim Đà
vởi giả liền 33 quan tiền cồ. Bia ghi nhửng cam kểt giũa hai bén về
quyền lợi được hường sau khi mua bán.
[Vôđềl
Kí hiệu: 6402/6403
Thác bán bia thón cồ Nhuể xã Thiên Lộc huyện Yén Lãng phủ Tam
Đải三帶府 安朗縣天祿社古芮村、sưu tẩm tạt chúa xă Đa Lộc
huyện Yén Lãng phú Tam Đới tình b£c Nính.
Thác bàn mật, khồ 45 X 60 cm, gốm 35 dòng chử Hán vả Nôm, toàn
vàn ước khoảng 1350 chữ, cỏ hoa vãn, khỗng cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thú 8 (1747).
Nguời soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bằu Hậu, gửi g话,biểu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tám ĩược nộị dung:
Ống LỄ Công Nghiệp và bà LỄ Thị Tiệm thay mặt ch。gia tộc họ LỄ
đã cung tiẾn công đửc cho thôn cồ Nhuể số tiền 270 quan và sổ
mộng 19 sào đề thử phật. Dân xã lỏn bâu Hậu phật cho 6 vị trong
120
gia tộc họ Lé, dựng bh ghi cam kéi thục hiện các điẺu ước về củng
gìỗ và vi tri các thửa niộng.
Hậu phật bi ký
Hậu phật bì ký
121
Người soạn vả viểt: họ Lê 黎;học vị: Giám sinh Bảc Văn đường.
Chủ dể: • Bầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm ĩưực ttội dung:
Bia ghi công dức cùa các tin vãi đã cúng tiền và mộng cho xă, được
dân xă tôn bầu lảm Hậu phật, thờ phụng ờ chùa Hồ Thiên. Có bài
tán ca ngọi công đúc,
Hậu phậỉ bỉ ký
122
khoảng 750 chữ, không có hoa vănT không có chữ húy-
Niẻn đại: Bảo Thái thứ 2 (1721).
Người soạn: họ LẺ Nguyên 黎阮;học vị - Giảm sinh Quổc từ giảm.
Người viẾt: họ LỄ % học Hiệu sính.
Chú đề: • Gùi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm tược nội dangĩ
Ghi ten một số người củng tiền và ruộng cho xã, được bầu làm Hậu
phật, thờ phụng ở chùa Hồ Thiên, cỏ bải lán ca ngọi công đức.
Hậu phật bì ký
Hậu phật bí ký
123
Thác bản 1 mặt, khồ 55 X 103 cm, gồm 19 dỏng chữ Hản vả Nôm,
(oàn văn ước khoảng 560 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đạì: Cảnh Hưng thử 19(1758).
Người soạn và viết: họ LỄ 黎;học vi: Giám sình Quốc từ gìám-
Chủ để: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dang:
Đia ghi công đửc cùa 16 phụ nừ xã Thién Lộc, mồi người đã củng cho
xã 12 quan tiền, vả sổ ruộng tồng cộng 16 £ảo cho X* được dân xã
tôn bầu lảm Hậu phật. Có bải thơ ca tụng công đức,
124
Hậu phật bi ký
|VÔ.đỀ|
Ki hiệu: 6412/6413/6414/6415
Thác bản bia xã Văn Quán huyện YỀn Lăng phủ Tam Đái 三帶府安
朗驟丈作让,sưu tầm tại chùa xã Vãn Quán phủ YỄn Lăng tình
Phúc Yên.
Thác bàn 4 mật, khả 20 X 46 cm, gồm 51 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 2000 chử, không cỏ hoa văn, có chừ hủy: Cừu 知
Niên đại: Bảo Thái thứ 9 (1722).
Người soạn và viểỉ: Lé Hữv Chí 察有 quê quán: X百 Văn Quản.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gừỉ giỗ, biểu dương việc thiện,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nộí dung:
Đa vãn bản bầu Hậu đữi với ông Trùm trường Trương Đăng Cao,
đưọc lập vảo ba thời gian khác nhau. Vẫn bản thử nhất lập nãm Bảo
Thái thứ 3 (1722), ghi nhận cóng lao của ông Cao vảo nãm kia, do
giáp Tư vân của xã bi một người dân kiện lẽn quan, ỏng đã vất vả
125
theo hầu được thăng kiện, lẩy được tiền bồi thường về chữ giáp,
Đến nâm ngoải, ngưởi đó lại lặt lọng tranh giành, ông lại không tiếc
công sức vả tiền của theo kiện, cuồi củng giành phần thảng cho giáp.
Dân trong giáp biểt on công lao cùa ông, lỏn bẩu ông lảm Hậu híèn.
Nhân đỏ ông cúng thêm cho giáp 18 quan tiền cố. Văn bán thứ 2 lập
năm Đào Thải thử 9 (1728), chũ biết sau khi đuợc bầu làm Hậu hiền,
đến nâm nay ông Trương Đãng Cao xin cúng ch。giáp Tư văn 9 sào
rười ruộng vả \ thửa ao đề giáp dựng bia ghi các điều khoàn cam
kểt thờ phụng. Văn bàn thử 3 lập nãm Long Đức thứ 2 (1733) ghi
sự việc ba ngirởi vợ €Ùa ông Trương Dẳng Cao cúng cho xã Văn
Quán 60 quan tiền đề Kă bầu óng làm Hậu phật hưởng lệ cúng giã,
Hậu phật bỉ ký
126
北河府金華林林户社安彙村,sưu tầm tại chùa thôn An Vinh xã
Lâm Hộ phù Yên Lãng lĩnh Phúc Yên.
Thác bản l mặt, khồ 27 X 58 cm, gồm 12 dòng chữ Hán và Nôm, loàn
văn ước khoàng 260 chử, không có hoa văn, không có chừ hủy.
NìỄn đạt Cành Hưng thú 36 (1775),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỖT biểu dương việc thiỆn.
-Hoạt động sinh hoạt lảng nẵ.
Tóm ỉược nội đung:
Dân thón An Vinh tôn bầu ông Tạ Đinh Thục lảm Hậu phật. Ông
Thực đã củng cho thôn 3 sàũ ruộng và 10 quan tiền, cúng vào tam
bào I sào ruộng và 2 quan úèn. Bĩa ghi qui định vể quàn kí vả sử dựng
số tiên, sè niộng cưng úến đế dùng váo việc củng giã Hậu phật.
127
Tân tạo bi
訪it碑 Kí hiệu: 6420/6421
Thảc bản bia xã Đại Đối huyện An Làng phủ Tam D蚯三带府安朗 lỉ
大 貝社,sưu tẩm tại chùa xã Đại Đổi huyện Yẽn Lãng phủ Tam Đỏi
tinh Phúc Yên,
Thác bàn 2 m$t, khổ 38 X 58 em, gồm 30 dòng chữ Hán, toàn vẫn ưởc
khữàng 500 chử, khỗng có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Cảnh Hưng thử 4 (1743).
Người soạn: khỏng ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gùi giỗ, biểu dưong việc thiện.
-Văn thơ.
Tỏtn lược nội dung:
Bà Hoàng Thi Mại, vợ ông Trùm trường Nguyền Tri Thể đã quá Cỡ.
cúng cho xã 2 mẫu để gửi giỗ cho chồng và bân íhân ở chúa. Bia
ghi vị trí, diện tích các thừa ruộng và bai minh ca tụng công đửc-
Tâm báo bi ký
Kí hỉệu: 6422/6423
Thác bàn bia thỏn An Vinh xã Lâm Hộ huyện Kim Hoa phù Bắc Hà
北河府金華.野林户社安榮村,sưu [ẩm lại chùa thôn An Vinh xã
Lãm Hộ phù Yén Lãng tỉnh Phúc Yẽn.
Thác bàn 2 khố 28 X 42 em, gồm 23 dỏng chử Hán, toản văn ước
khoáng 500 chữ, không có hoa ván, không có chử húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thử 40 (1779).
Người soạn: không ghi.
Chù đẾ: - Bầu Hậu, gũi giỗ, biều dương việc thiện, ẻ
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tátrt iưực nội dung:
Haì văn bàn bằu Hậu phật cho hai lão bà người thởn An Vinh Xã Lâm
128
Hộ là bả Nguyền Thi Ti£m và Tạ Thị Hựu. Bia ghi số tiên, số ruộng
cung tiến cùa từng vị vả Ihề 1Ệ củng giỗ.
Long Khánh tự
129
Chù đẽ: • Bầu Hậu, gửi giỗ, bíéu dương việc thi机
-Hoạt động sính hoạt làng X务.
-Văn thơ.
Tổm íược nội dung:
Năm Canh Thân, bả Bùi Thị Thời cúng liền và ruộng cho thôn An
Vinh, được thôn bầu Hậu phật, cam két củng giỗ lâu dài, Có bải
minh ca tụng công diỉc.
Hậu phật bi kí
IVÔđềl
Kí hi扣 6427/6428/6429/6430
T臨c bàn bia xã Thanh Tước huyện Kim Hoa phủ Bắc Hả 北河府金
羊糕青发社,sưu tầm tạí chùa thón Hàn xã Thanh Tước phủ Yên
Làng tinh Phúc Yên.
130
Thảc bân 4 mặt, khồ 45 X 9S cm, gảm 60 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 2400 chữ, không có hoa vân, có chữ húy: Trần 龍,
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1702).
Người soạn: Vũ [Thạnh] XẪ; quê quán: xã Đan Luân huyện Đường
An phũ Thượng Hồng; học vỉ: Tiển sTkhoa Át Sửu,
Người nhuận: họ Trịnh 鄭;chức vi: Đề dốc; tưởc hiệu: Bân Quặn cõng.
Người vrết và khác: Nguyễn Hữu Đạo 阮冇 ìt; chírc vj: Huyện thửa;
tước: Ngọc Duệ nam.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi giẽì biểu dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm ỉưực nội dung:
Vương phú Thị nội Cung tần Trần Thi Ngợc Xâm nguời xà Vĩnh Lưu
huyện Thạch Hả phủ Hả Hoa mền cành chùa Sủng Ân xã Thanh
Tưởc nên đã cấp tiền, ruộng cho xã sửa chùa. Bà lạì mua ] ] mầu
ruộng giao cho bàn xã canh tác dùng vào việc phụng sự. Dãn xâ
càựỉ ân đức ãy, cùng vảo Kinh sư xin được làm dãn hộ nhi, lôn bà
làm Hậu phật thở phụng mãi mãi. Noi theo gương bà, con gái bả là
Cung tần Lê Thi Ngoe Kiên (sau đổi tên là Trinh Thị Ngọc Kiên)
cũng cúng cho xã 5 mẫu ruộng đề thờ phụng cho cha minh. Đ)a
ghi vị trí, diện tich các thừa ruộng vả nhửng cam kểí thờ phụng.
131
Người khác: Nguyễn Đình Chân 院ỉi 眞.
Chù đề: - Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉuợc nội dung:
Chùa Sùng Án trên núi Du Hi nguyên là ngôi chùa do Trí Bảo thiên sư
đởì Lý sau khi đắc đạo xây dựng nên, hồi đầu cỏn nhử bé, qua
những lần mở mang ườ thành ngũi chừa nổi tiếng ở Kim Hoa. Nay
cỏ bà Chánh nội phủ Thái vương tằn Trằn Thị Ngọc LTnh đã qui y
nhả Phật, hiệu lả Bão Thiên động chủ, pháp hiệu Chân Tri, thẩy
cảnh chùa bi tnưa gió làm hư hại, liền xuẳt tiền cùa trùng tu lạí,
khiến chùa trờ nên tũ đẹp lộng lầy. Cóng việc hoàn Ihảnh, ban tầm
biển đề tên chùa lả "Du Hí sơn Thanh Tước Sủng Ân tự" Điâ ghi
tẽn những người chủ trì vả tham gia đỏng góp cống đửc, trơng đỏ cỏ
Thượng phụ Binh An vương Trịnh Tìing, Thải(ể Vinh Quắc công
Hoàng Đinh Ai và nhiều quan lại, cung tần trong pbù Chúa, cỏ bài
minh ca rụng cãnh chùa vả cõng đức Bào Thién động chù. Cuối bia
lả nguyên vân bản chúc thư cùa bà Bàa Thiên động chủ dề nãm
Quang Hưng thử i7 (1594) do con ỉrai bả \à Thái phó Vĩnh Quận
công (Trịnh Đồng} khắc lên bia, trong đó bả di chúc cấp cho Kã
Thanh Tước toàn bộ sổ mộng công vả ruộng do lồ tiên để lại, cùng
với đầt tha ma, khe núi, thung lũng chãĩỉ núi tống cộng 200 mẳuT
cộng vởi 12 mẳu ruộng hương hòa do Minh Hiến Đại vương khai
sáng để ỉại cho chùa từ dôi Trần. Toàn bộ số ruộng trên giao làm
của Tam bàũ cho chùa Sùng Àn, Chúc thư cũng dặn dỏ cách quân lí
canh tảc ruộng đề dùng vào thò phụng, 1Ễ cằu phúc, củng giỗ.
Hậu thần bi kỉ
132
Niên đại: Cảnh Htmg thử 32 (1771).
Người soạn; Nguyễn Đâo Vì 院寶偉,học vị; Tam trường; chức vj:
Thị nội văn chiíc, Lang trung.
Người Vỉết: Tràn Thản Đăng 隊坦膻;chức vị: Đồng tri phủ; tưởc:
Hợp Nghía nam.
Người khắc: Lê Quang Trạch 黎光宅;quê quán: xã Long Châu; chúc
vị: Cục chánh.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biỂu dương việc thiện. ____
-Hoạt dộng sinh hoạt làng xã,
Tóm ĩược nội dung:
Năm Nhàm Thin, khu đẩt bãi của xã bị lõ xuống sõng hon L 50 mầu vì
vậy thất Ihu. Xả còn thiểu nợ thuế hộ phiên 27 suẳt mà không cỏ
tiền nộp. Dân mái lưu tán trờ về, đời sống rất khốn khỏ. Bầy giờ có
quan Thừa chính sứ Thoa Trung hầu Lé Nguyền Thoa người xã Mai
Cháu huyện Yên Lảng bỏ ra 400 quan nộp thuế cho làng, xin cho
dãn được miễn thuể phần ruộng đat b)lở. Nhớ ơn ông, vảo nãm
Canh Tí, dân xã tôn bầu vợ chồng ông ĩảm Hặu thần. Nhân đó ông
lại cúng cho xầ 100 quan và 3 mầu mộng. Bia ghi những cam kểỉ
cúng giỗ vả bải minh 20 cãu.
Hậu phật bi
133
Người soạn 2: Đáo [Quốc Hiển]陶国探;quê quán: xã Phù Ninh
huyện Đông Ngàn phù Từ Sơn; học vi: TiỀn sì khoa Tân Mùi; chức
vj: Đổi tụng, Hình khoa cẳp sự trung. Thị nội thư tả, Hộ phiên.
Chù đề: - Đầu Hậu, gửi g话,bíều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm iược nội dimg:
Quan Thiêm tri Thị nội thư tà Bân Tường hầu Phạm Đãng Quí ỉà
người có nhiều cóng đối với dânT vì vậy dàn xã xin được tỗn bâu
cha mẹ ông lả Hậu phật. Ông rầt câm kích, bèn cúng cho xã 300 quan:
200 quan cho dân, còn 100 quan mua I mẫu mộng công đễ phụng sự
đẻn hương hàiìg n百m. Bia khắc văn bàn cam két thờ phụng.
134
mâu mộng, 300 quan liền vả quần ảo tế. Dân xã bằu ông tàm Hậu thần,
hàng nãm cùng gi3, Có ghí thề lệ cúng và đja phận CÁC xú ruộng.
Nhát lập thạch bảo đàỉ thiêu hương/Khánh kiệt đan tâm khẳn
đảo/Phủc tích an nhân thịnh vật/TỘ phủ ửc tãí Hoàng đằ
壹立石寶臺姓香/聲羯丹心題£/祸錫安人盛£/
ii立石碑/法殿救令/奉事正記/社内憑跡
Kí hiệu: 6447/6448/6449/6450
Thác bản bia xã cồ Loa huyện Đông Ngàn phủ Từ Sơn 慈丄府象廊
捋.古螺社・ sini tầm tại đình xã cố Loa tồng cổ Loa huyện Đông
Anh tình Phúc Yén.
Ghi chủ: Xem mỏ tả ở thác bân trùng bản số 2589/2590/2591/2592.
135
ỊVÔđề)
Kí hi和:6451/6452
Thậc bản bia thôn Nghi CẺc xã Mậu Lưong huyện Lương Tài phũ
Thuận An噸安府良才字茂良让宜ỉt村,sưu tầm tạì nhả tồ chùa
Cản Long ỉhón Nghi Côc xã Mậu Lương tồng Lương Tài huyện
Văn Lảm lình Hưng Yén.
Thác bản 2 mặt, khô 20 X 65 cm, gồm 15 dờng chữ Hán vả NõmT loàn
vân ưởc khoáng 550 chừ, không có hoa vàn, không có chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Hựu.
Người soạn: không ghL
Chù dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biẺu dương việc thiện.
Tỏm tược nội dung:
BA hợ Mai hiệu Diệu Thành củng chũ Ihõn 30 quan tiền, củng vào tam
b§0 5 sào ruộng, giao cho dản (hón luân lưu canh tác đế củng giỗ bả
sau khi qua đời. Bia ghi vị trí, diện tích các xử ruộng.
Hậu thẩn bi kỉ
136
quan tiỀn cả và 2 mỉu ruộng, đưọc dân xã bầu iàm Hậu thần, hằng
năm cúng gìỏ-
Hậu phệt bỉ
Hặu thần bi kỉ
137
Tử Lièm. Dân ihôn cam kểt thực hiện nghi thức cúng giẽ.
Hậu thẩn bĩ kí
138
đến cóng ơn sinh thảnh của cha mẹ. đã củng cho thôn 3 mẫu mộng
đỂ xin dân thôn bâu cho bố mẹ bả lảm Hậu phật, lập bia ghi Ihề thức
cúng giỗ hảng nẫm và địa phận các xứ mộng. Có 14 câu ca ngợi.
Vinh bâo bĩ
139
các nghi liềt cúng giỗ, số tiền và niộng cầp cho các thôn, mẫu vàn tề
dùng khi tể lể.
Hặu phật bi kí
140
Chú đề: - Điều dương việc thiện.
-Vàn thơ.
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tồm tírực nội dung'
Đia ghì tên các tín vãi, từi sĩ thôn Thanh Miền đã góp công đức tu sửa
chùa Sủng Ân. Có bài minh.
Pha LỄ tự bi ký
玻嚟寺碑記 Kỉ hiệu: 6467
Thác bàn bia sưu lầm tại chùa Pha Lé thôn Mỹ Trạch xã sằm Khúc
tồng Đồng Xá huyện Vãn Lám tỉnh Hưng Yên.
Thác bản l mặt, khồ 50 X 60 cm, gồm 24 dờng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 380 chừ, khỏng cỏ hoa văn, khõng cỏ chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 13 (1752}.
Người soạn: không ghi
Chủ đềr Hảnh (rạng, công tích nhân vật.
Tòm ỈÌTỢC nội dung:
Tiểu sử Liềm Tn Tuệ thíèn sư và việc dựng tháp thờ ông tại chùa Pha
LỄ. Sư họ Phạm, người phũ Thượng Hồng Hãi Dương. Ỏũg sinh
năm Đinh Ti, 17 tuồi xuất gia, vừa học nho vùa tu hảnh khổ hạnh có
đạo pbáp uyén íhNm, ần dặt tại chùa Phồ Quang, Năm Giảp Thìn về
trụ Irì chúa Pha Lé. Thẳy chùa qui mỏ nhó hẹp, sơ sàiT sư bèn
khuyển hóa thập phương xây dựng sừa sang trong ngoải, đảo giếng,
trồng cày thông. Đen năm Át Mào thì hoàn thành^ Mùa hạ nãm
Canh Thán, nhà su qua đời, thọ 63 niổi. Truóc khi viên(ich, ông
dặn dò trưởng đệ tử là sư Tính Tuyén kế dâng, mở mang dạo pháp. Từ
lâu các de tử vần muổn xây tháp thở phụng sir tổ, nhưng vì giặc quây
rỗi nên chưa làm đưọc. Trải hơn mười năm, đền năm Nhâm Thân
đệ từ mờí xây am, dựng tòa Ihảpt dưa xá lị nhà sư vảo thờ phụng.
141
|VÔ đe|
Kỉ hiệu: 6468
Thác bàn bia sưu tầm lạỉ chùa Pha Lê thôn Mỹ Trạch xã sẩm Khúc
tong Đồng Xá huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Y細.
Thác bân l mặt, khổ 40 X 45 cm, gồm 1 dòng chữ Hán, toàn vân 18
chừ, khỏng có hoa vãn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: không ghi.
Ngưởì soạn: không ghi.
Chù đề: Hành (rạng, cóng tích nhân vật.
Tỏm lược nộỉ đungĩ
Bia tháp ghi bải vị của nhà sư Liễm Trí tuệ thiền sư.
Hậu phật bí kỷ
142
chừa Pha LỂ thôn MT Trạch xã sầm Khúc huyện Văn Lâm tinh
Hưng YỂn.
Thác bân 2 mặlT khồ 30 X 54 ctn, gồm 4 dòng chũ Hán, toàn văn ưủc
khoảng 50 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đạí: không ghi.
Ngưởi soạn: không ghi.
Chũ dề: Hành trạng, công lích nhân vật,
Tồm lược nội dung:
Bài vị bả Hậu phậi Nguyền Thị Ký người xã Vuơng Xá Đông huyện
Siêu Loại phủ Thuận An, chữ biềt bà đã cúng cho thón MT Trạch xã
Sầm Khủc 10 quan tiền sừ.
Hậu phật bỉ ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6471/6472/6473/6474
Thác bán bia ĩcã sầm Khúc huyện Siêu Loại phú Thuận An Mỉ 安府起
颠錄岑曲社
*, sưu tầm tại chùa Pha Lẻ thôn Mỳ Trạch xã sầm Khúc
huyện Văn Lâm tính Hưng Yên.
Thác bản 4 mặl, khồ 20 X 53 cm vả 12 X 30 cm, gồm ì I dòng chừ Hản,
toàn vãn ước khoảng 132 chữ, không có hoa vân, có chữ húy:
Cừu骐
Niên đại: Vĩnh Thịnh thử 9 (1713).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dượng việc thiện.
Tóm ỉưực nặi dung:
Bả Nguyễn Thi Kí có con trai lả Nguyền Danh Trạc, không có con
thừa tự. Đà đã cúng 7 sào ruộng để gữi giồ cho con được lả Hậu
phậí tại chùa. Có bải vi Hậu phặl-
143
Hậu phật bí ký
Cung phụng công đửc chì bi/Thượng dâng thần pha điỀn
144
Chủ đè: • Hành trạng, công tích nhân vật.
• Sự tích, thần phả.
Tóm lược nội dung:
Đình xã Thọ Lão thở phụng vj Thượng đẳng thẩn họ Đỗ, nguyên lả
Thái Ihú đời HánT cai trị dân địa phương cỏ nhiều chỉnh tích, lưu
danh trong sử sách. Nãm Khánh Đức thú 2 (1650), quan cầm y vệ
Đờ chi huy sứ Trí Xuyên hầu Lê Hữu Lộc, vổn là hậu duệ cùa Khai
quác công thần Lẽ Văn Linh đã củng cho xã Thọ Lão một cải đầm
vả ruộng ở trước miêu để xã dùng thờ phụng Lôn Ihằn. Hữi đó đá
dựng bia ghi duệ hiệu của thần được các triều phong tặng, Tởi nay
trài đã nhiều nãm tháng, dàn xã dựng lại bia mới, khắ€ duệ hiệu tồn
thằn vả vị trí cảc thừa ruõng, đâm để lưii truyền. Bia khắc duệ hiệu
mí tự cùa 3 vị thần phụng thờ tạì đình
|VÔ đề| ~
Kí hiệu: 6480/6481/64&2/6483
Thác bân bia Kã Thọ Lảo 者老社,sưu tam tại đình làng Thọ Lão phủ
Yên Lãng tinh Phúc Yên.
Thác bản 4 mặt, khồ 72 X 110 cm và 94 X 110 cm. gồm 75 dỏng chữ
Hán, toàn văn ước khữãng 3500 chữ, không cỏ hoa vàn, không có
chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6 (1710).
Người soạn: họ Lê chức vị: Huân đạo.
Người viết: Vũ Hữu Lâm 武有欧;quê quán: xã Trâu Khê huyện
Dường An.
Người khác: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã An Hoạch huyện Đông Sơn
Thiệu Thiên Thanh Hỏa.
Chủ đỂ: • Bầu Hậu, gửi gìỗ, biéu dương việc thiện.
• Xây dựng, ưủng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Năm Kì Sửu (1709) xã Thọ Lâo khởi xưởng xây dựng chiểc cầu 5
145
gian 0 phố chợ. Bìa ghi cồng đửc đóng góp củâ thiện nam (in nữ vả
dàn chúng các xã thôn thuộc 4 huyện: Yẽn Lạc, Yén Lãng, Tử Liêm,
146
-Xáy dựng, trùng tu di (ich.
Tóm lược nội đang:
Ghi tên những người cúng tiền đẽ xây dựng cầu ở xă Thọ Lãữ đề cung
tiến vào dền thờ thần Thượng đẳng.
147
Nién đại: Quang Trung thử 5 (1792).
Người soạn: không ghi-
Chủ đề: • Đằu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tòm ỉược nội dung:
Xã Thanh Quảt vì dân cư thưa thớt nên trước đây dã phải tồ chửc bầu
hậu để lắy tiên chi dùng việc công. Lẩn đầu thu cùa 5 bả, mỗi bà 60
quan tiền cả; nãm Quí Dậu thiếu tiền nộp thuể, bầu Hậu cho 17 vị,
mẽi vị cúng 30 quan. Các vị trẽn mỗi vị còa phải nộp tiền khao 10
quan, tiền viềt dơn 3 quan và 3 sào ruộng dùng cho cúng gìỗ tại
chùa, Nhưng vì chừa làng chật chội, hầng nãtn lẳy ngày 10 iháng
chạp chùa biện lễ giỗ chung cho các Hâu. Bia qui định nghi thức, lề
vật vả mầu văn tế dùng trong ngày gíồ chung. Mặt sau bia là văn
bàn bẳu Hậu phật cho bà Nguyền Thị Huy, bà đã củng cho xã 60
quan tiền cồ để nốp thuế và 3 sào ruộng làm của huong hòa.
148
Kiến lập thần mìeu ỉễ điển
149
tại đinh Kã Châu Trần phũ Yên Lãng tình Phủc Yên.
Thảc bàn măt, khả 55 X 80 cm, gồm 15 dòng chừ Hán, loàn vãn ước
khoảng 370 chữ, có hoa văn, cỏqhữ húy: Trần 进.
Nién đại: Vĩnh Trị thử 5(1680).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: - Đẳu Hậu, gùí giỗ. biểu dưcmg việc thìện-
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tỏm iược nội dungĩ
Óng Nguyễn Thién Niên là người có công với dâng lảng, trước dáy đã
đuợc dàn tôn írọng suy bầu lảm Trùm trưởng. Nay vợ cùa ông lả bà
Nguyễn Thị Ngọc Vàn lại cúng cho làng 160 quan vả 4 sào ruộng.
Hương lão vã quan viên trong thỏn cùng tón bầu bà là Trùm trưởng,
hàng năm được hưởng cúng tế.
150
Mặt sau là danh sách khắc bồ sung năm Cảnh Hưng thử 21 (1760).
SÙDgtựtĩên hiền bỉ
15]
ước khoảng 丨 500 ch。, cỏ hũa văn, khỏng cỏ chữ húy: Trừ 籲.
Niên đại: Cành Hưng thử 46 (1785).
Người soạn: Ninh Tỗní iẵ, tẽn tự: Hi Chi, tên hiệu: Chuyết Sơn đạo
nhân; chức vj: Hàn lảm viện thừa chi, kiêm Quốc SỪ toàn tu,
Người viết: họ Phạm 范,lên hiệu: Liên Phong; que quán: huyện YẾn
Mô; học vị: Nho sinh.
Chù đề: Hảnh Uạng, công tich nhân vật.
Tóm lược nội dung:
Hành trạng tiều sử của Nguyền uẳn, tự Ồn Hòa, người thỏn Đồng
Nhân xã Trái cằu huyện An Khang phủ Trường An. Óng Ihi trùng
Tam trường, lảm quan ờ Đoan Hùngh cha chết về cư tang, mở
inrởng dạy học, lại dược bồ làm Tri huyện ờ Thái Bĩnh, sau thăng
lẽn Hiến sát phó sử Lạng Sơn. Hpc trò trước sau hơn 1QO€ người3
nhiều người hiền dại. Ong mầt năm Tân Mão, ỉ họ 84 tuồi, õng có
cúng chũ làng 3 mẫu iuộng và 150 quan tiền, lảng Ihờ ỏng ở bén
phài miểu thần.
152
Nẵm Đỉnh Ngọ víen quan họ Bùi nhân vở đé bèn dời đến phía bấc
Nha phường, vần sát bên bò s6ng. Lâu ngày nền móng bj nước xói
nhà cửa bj hư hại. Nâm Ẳt Họi các vị hương thãn bản phù nha vài
trăm ngưởi họp bàn đồng lòng chấn chình lạì văn miÉu. Nhân tim
đưọc cũng trong thôn ẩy một khu đẩt rộng rãí, cao ráo, hội tu cà sơn
xuyên của 3 buyện, bèn tâu về ưiỀu được chuằn y. Năm Bính Tí bắt
dầu khởi cống xây dựng, Năm Mậu Dần dãp tượng Khống Tứ và Tứ
phôi, ở tòa giái vũ lân lượt bo trí cảc tòa thò Thập triết vả liên hiến.
Mua sâm đồ thờ, trang trí biẺn ngạch đũi lién, tắt cả đều tươm tái
nghiêm chinh, Mậl sau bia ghi qui dinh về qui tẩc thủ phụng ờ Văn
miếu cho rừng huyện, các giắy tờ văn khể mua sám ruộng đẩ!b tờ
khái tấu trinh về xây dụng văn miểu v.v…Có bài minh.
VSn miểu ký
文廟 i己 Kỉ hiệu: 6506/6507/6508/6509
Thác bân bia sưu ùm lại vân miếu thôn Hạ xã Thiện Trạo tồng Thiện
Trạo huyện Gia Khánh tình Ninh Đình.
Thác bán 4 mát, khồ 23 X 80 cmr gồm 33 dởng chữ Hán, íoàn vàn ưởc
khoáng 550 chừ, có hoa văn, có chữ húy: Để 4
Niên đại: Hoàng Định thử 8(1607).
Người viết chử: Nguyên Hoan 阮權;chức vị: Đẽ lại.
.Người khắc: Phạm Cường 范强,quê quán: xã Cơ Vì.
Chủ đề: • Xây dựng, trùng tu di tích.
• Lich sử di tích.
Tám ỉtfực nội dungỉ
Quả trinh xây dựng lại tòa Vân miểu phũ Trvòng Yén. Nhà Vãn miếu
cũ của phủ Trưởng Yên nguyên ở phường Vân Sàng thôn Phúc Am, vì
nằm sát bờ sông nên mỗi khí gặp loạn thường bi tàn phá hư hại. Năm
Hoàng Định ưiử 8 (1607), ông Tri phủ Đinh Thề Hưng chọn được
khu đẳt công vồn lả gia sản cùa óng Đính Thể Hưng tại Nha phường
Tồi dửng ra hung công xây dựng lạì tòa vãn miều mới, đồng thởi tó
lại tượng Thảnh. Có ghi tên cảc hưng cỏng, hội chủ và những người
153
cùng đóng gỏp dền cùa, công sửc để xây dựng lại Văn Miêu.
Hậu phật bi ký
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 65 ] 2/6513
Thác bản bia ứtữn Khuyên Thiện xậ Đông Trạch huyện Lương Tải phủ
Thuận An 顺妄府 R 才軽東澤 村,sưu tàm tại chùa Tích Thiên
xã Khuyển Thiện tổng Lương Tải huyện Văn Lâm tỉnh Hưng YẾn-
Thác bán 2 mặt, khá 33 X 50 cm, gồm 22 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 300 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên dại: Bào Thái thử 2 (1724),
Người soạn; Nguyên Đắc Dự 阮ít 11; chức vị: Xã chánh,
Chủ đề: Bâu Hậu, gừi giỏ, biéu dương việc thiện.
154
Tóm lược nệi dung:
Đả Đùi Thị Lan sỗng độc thân, nghĩ sau này khồng có người hương
khói, đã cúng 36 quan tiền và 2 sàữ ruộng vào chùa làm mộng tam
bãũ đễ đưọc làm hậu Phật, hường cúng giẫ lâu dài. Bia ghi thê lệ
cúng tê hàng nãm.
Hậu phật bĩ ký
後保璋记 Kí hiệu: 6514/6515
Thác bản bia thôn Khuyên Thiện xã Đông Trạch huyện Lương Tải
phủ Thuặn An順乏府良才暨東澤社勤尊村,sưu tẩm tại chúa
Tích Thiện xã Khuyến Thiện tông Lương Tà] huyện Văn Lâm tinh
Hưng Yên
Thác bàn 2 mặĩ, khồ 30 X 60 cm vả 20 X 50 cm, gồm 22 dờng chử Hán,
toàn vàn ước khoáng 250 chừ, khòng cỏ hoa văn, khỏng có chữ hứỵ.
Niên đại: Bảo Thái Giáp Thìn (1724).
Người soạn: Nguyền Đẳc Dự 阮得谚;chức vị: Cụu xã chảnh.
Chù đề: Bẳu Hậu, gửi giỗ, biéu dươiig việc thỉện.
Tớrrt iược nội dtìitg:
Óng họ Nguyền tự Chãn Chinh ngưòì bán thôn củng cho lả 20 quan
úền sử và 2 sào ruộng nên đưọc bằu làm hậu Phật, hàng nãm được
hường củng giỗ theo thể ghi trong bia. Bia ghi VỊ trí niộng củng.
Hậu phật bí ký
後佛碑记 Kí hi扣:6518/6519
Thác bẩn bìa Ihôn Khuyên Thiện xã Đông Trạch huyện Lương Tải
phù Thuận An 廨安府良才:K 東澤社tờ#村,sưu tầm tại chùa
Tích Thiện xã Khuyển Thiện tong Lương Tảí huyện Văn Lâm tính
Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khổ 50 X 70 cm, gồm 32 dỏng chử Hán và Nôm, toàn
văn ước khỡâng 550 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húy.
155
Niên đại; Chỉnh Hòa thử 21 (1700),
Người Sứan vả viểt: Vũ Viểt Tuấn 武曰俊;qué quán: xâ Đỏng Trạch;
học vị; Sinh đồ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bà Nguyên Thị Cừ ở Lhõn Phục LỄ xâ Mậu Lương cứng cho lảng 15
quan tiền vả I mẫu niộng đề gửi gìỗ cho cha mẹ, anh trai và bán
thân, dược dân làng ưng thuận, tôn bầu làm Hậu phậi, hàng nãm
cúng giô theo lệ ghi Irong bia. Có ghi vị trí, diện Lích ruộng cúng.
Hậu thẩn bi ký
156
Khuyến Thiện tồng Lương Tài huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bàn 4 mặt, khồ 25 X 80 cm, gồm 20 dòng chừ Hán vả Nôm, toản
vãn ước khoảng 400 chữ, không cổ hoa vãn, khỗng cỏ chữ húyr
Niên dại: Vinh Thình thử 14 (1718).
Người soạn vả viết chừ: Nguyền Đắc Dự 阮得預;chức vị: Xã chánh.
Chủ đề: Đẩu Hậu, gửi gi& biểu dương việc ihiện.
Tóm iược nộỉ đung:
Vợ chồng òng Trần Từ Diên người xà Vũ Bộc huyện Nam Đường
cúng cho xã Khuyền Thiện 63 quan tiền và 5 sảo niộng. Dân toàn
xã bầu vọ chòng õng làm Hậu thầnT hàng năm được hưởng cúng giỗ.
Có ghi vị tríT diện tích ruộng cúng.
157
Hậu thần bì ký
Hậu phật bi ký
158
Tóm lược nội dung:
Đà Nguyễn Thỉ Dậu người bân Ihôn, vợ cùa viên Chánh đội trưởng
Thị nội giảm, tước Chuyên Xá hầu, cúng cho làng 30 quan làm của
tam bào cho chùa và 3 sào 10 thước niộng lảm của hương hòa, hàng
năm được cúng gỉẫ theo lệ ghi trong bia, cỏ ghi vj tri, diện tích
ruộng. Mặt sau bia tạc tirợng Hậu phật.
Hặu thần bi ký
奕世流光 Kí hi汕6535
Thác bản bia thôn Nhuận Trạch xã Đông Trạch huyện Lương Tài phủ
Thuận An顺安府良才絲東澤社湖澤村.sưu tằm tại dinh xà Nhuận
Trạch tông Lương Tải huyện Văn Lám tình Hưng Yên.
Thác bản I mặt, khố 55 X 82 cm, gồm 16 dòng chử Hán và Nôm, toàn
159
văn ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa vản, khỏng có chừ hủy.
Nìen đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi8, biêu dưỡng việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Bả Nguyễn Thi Hô xin củng cho thôn 200 quan tiền và 2 mầu 2 sào
ruộng dể dược gừi giỗ cho bân thãn vả người chồng quả co là
Hoàng Hữu Đồi. Dán làng đáng lòng thuận tỉnh hàng nãm cúng giữ
họ theo lệ ghì trong bìa. Có ghi vị trí, diện tich ruông cúng.
Hậu thần bi ký
[VÔ đề]
Kí hiệu: 6537/6538/6539/6540
Thác bản bia xă Chi Né huyện Tiên Du phù Từ Sơn ẵ 山府仙遊鮭芝
160
泥社.sưu tằm tại chùa Gỉáũ Đường Kã Chi NỄ lồng Chi NỄ huyện
Tiên Du tình Bắc Ninh.
Thác bàn 4 mặt, khồ 41 X 65 cm vả 18 X 65 cm, gồm 64 dòng chữ Hán,
toàn văn lỉởc khoảng 2900 chữ, không cỏ hũa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Cảnh Himgthứ31 (ĩ 770).
Người soạn: họ Phan 潘;quẻ quán; xã Chí NỂ; học v|: Giám sinh.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tổm íược nội dutĩgĩ
Đạo trường xă Chi NỄ dứng ra quyên gỏp xây dựng cây cau ở địa
phương. Đìa ghi họ tén, quê quán, chức tuớc vả s8 tiền của nhưng
người có công đóng gòp xây dựng.
[Vô đề|
Ki hiệu: 6541/6542
Thác bản bia xã Chi Nẽ huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 慝山府仙逬緜芝
泥社,sưu tằm tại chùa Giáỡ Đường xã Chi Nê huyện Tiên Du tinh
BăcNinh.
Thác bàn 2 mặi,炒6 56 X 70 cm vả 63 X 81 cm, gồm 49 dỏng chừ Hán,
tữàn văn ước khoảng 1800 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nién dại: Cành Hưng thử 31 (1770),
Người viếí chữ: Nguyễn Đức Xuân 院俛格;quê quán: xã Đại Vi Thưọng.
Chú để: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Ghi danh sách cảc hung cóng, hội chù và nhửng người đóng góp tiỂn
cũa vảo việc lảm cây cầu ở xã Chì Nê, gồm: hợ tên, quê quán, sổ
tiền đỏng gỏp cùa từng người.
Kí hiệu: 6543/6544
161
Thảc bàn bia sim tầm lại chùa Giảo Đường xã Chi Ne huyện Tiên Du
tình Bẳc Ninh.
Th§c bàn 2 mặt, khò 86 X 1 itì cm, gồm 63 dòng chữ Hản» toàn văn
ước khoảng 3200 chữ, không có hoa văn, có chữ hủy: Dề 冷
Niên đại: Vĩnh Thịnh thử 13 (1717).
Người viểt chữ: Nguyên Danh Xuân 阮名春.
Ngưửi khắc: Nguyễn Đấc Định 阮得定.
Chù đề: Xây dụng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung;
Bà Thị nội cung tần Trịnh Thị Ngọc Dương quê ở hưang Biện
Thượng xã Sóc Sơn huyện Vinh Phúc phủ Thiệu ThiỀn, quê ngoại ớ
xa Đạo Tú huyện Siêu Loại phủ Thuạn An dửng ra hưng cóng tu tạo
cAy câu ờ xã Chi Nê. Bia ghi danh sách những người í ham gia đỏng
góp tiền của vào công việc-
重修樂江橋碑/ 一十方功德/立橋江碑/功德慈碑
Kí hiệu: 6545/6546/6547/6S48
ThAc b4n bia xà Lạc Thồ huyện Siêu Loại phù Thuận An 噸安府我额
絲集生社,stm tám lại chùa Giảo Đường xâ Chi NỄ huyện Tiên Du
í inh Đãc Ninh.
ThAc bàn 4 mặt, khô 64 X 128 cm, gồm 71 dòng chữ Hán, toàn vàn
ước khoảng 4000 chữ, cỏ hoa vân, không có chữ húy.
Ni卽 đại: Vĩnh Thịnh thứ 3 (1707).
Người soạn: Nguyền Quốc Thụy 阮国琥;chửc vị: cẩn sự lả lang,
Tri huyện.
Người viết chừ: Nguyền Kim Chung 阮金鎧;quê quản: xã Phù Đống
huym Tiẽn Du; chức vi: Thị nội điện Thư tả.
162
Chù đỀ: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm luợc nội dung:
Hai xã Chi Nẽ vả Lạc Thồ cách nhau một con sông. Xã Lạc Thổ mở
chợ buôn bán, xã Chi NỄ chèo dò chở khảch di chợ. Đỏ qua sông
thường hay bị lật, gây thiệt hại VỀ người vả của. Hồi truớc đạo
truờng cảc xã dã biện ưàu cau tới xin xã Chi Nê cho bắc cây cầu,
khóng tham tiềc tiên đò để cho người qua lại đưọc an toàn, Nay cây
câu đó bị hư hỏng, dạo tníờng các xã Chi Nê, Thục Hiền, Hán Đà
thuộc hai huyện Quế Dương, Tiên Du phủ Từ Sơn đóng góp tiền
cùa íu sửa lại cáu vào nãm Át Hợi, năm Dinh Sửu hoàn thành. Bia
ghi họ íên íhập phương còng đức. số liỀn đóng góp cùa từng ngưởì.
163
6 mẫu ruộng giúp dân xây 3 gian thượng điện, 5 gian tiền dường
v.v... và tôn bầu cha mẹ ỏng làm Hậu thân. Đía ghì thể lệ củng gíẫ
hàng năm và vị tri, diện tích ruộng cÚDg- Có đôi câu dổi.
164
Thác bàn 2 mặt, khô 54 X S4 Cĩĩì, gồm 40 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 800 chữ, cở hoa văn, không có chữ hủy.
NiỀn đại: Cảnh Trì thúr 7 (1669).
Người soạn: Đỗ Thịnh 杜盛;chức vị: Xã tnròng.
Chíi đe: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, tràng tu đi tích,
Tóm lược nội dung:
Cảc 6ng Nguyễn Hy Quang, Nguyền Tién Dụng vả bà Nguyền Thi
TrAn ở bàn thốn cúng mỗi người 30 quan tiỀn sừ vả một số ruộng
làm ciìa tam bảo, được íỏn bẩu lảm Hậu phật, cỏ ghi số tiền, ruộng
cúns của tửng người vả thể íhửc cúng giồ hàng năm. Có bài minh
và vị trít diện tích ruỏng cúng.
Thảc bản 2 mặt. kho 59 X 72 cm, gồm 33 dỏng chừ Hánf toàn vãn uởc
khoảng 1100 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nién đại: Cảnh Hưng thử 44 (1783),
Ngưòí soạn: Nguyền Đặng Tẳn 院虾麻
Người viết chữ: Đẻ Kim Tích 杜套偷;que quán: thôn Đáo xã Thượng
Hiệp; chức vi: Phó thiên hộ.
Chủ đé: Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tồm ĩưực nội dung'
Giáo phường ờ bán huyện không cỏ tiền lo việc quan dịch nên phải
bán quySn hưởng lệ cửa đỉnh cho sáu giáp thuọc hai xã Thượng
Hiep, Hiệp Lũng với giá 38 quan cố tiền. Hai bẽn thõa thuận: tủ nay
VỄ sau giảo phường chi được hường một sé quyền ỉợi nhất định như
165
ghi ở trong giao kèo, Họ tén nbững người ký nhận.
Hậu thần bi ký
永福寺碑記/+方功德记/ìí儀/供田
Kí hiệu: 6561/6586/6595/6596
Thác bân bia thôn Xuân Mai xã Xuân Hy huyện Kim Hũa phủ Bắc Hà
熙村
北河府金孕鄙
*梅 社 ,sưu tầm tại chùa xã Mai Thôn tống
Kim Anh huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thàc bàn 4 mặt, khỗ 8lx 112 cm và 40 X 110cmT gồm 56 dờng cbữ
Hản, (oàn vãn uớc khoáng 2000 chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên dại: Chính Hòa thử 24(1670).
Người soạn: Đặng [Đinh Tướng]卦廷相"和 hiệu: Chúc Trai; quê
16Ũ
quản: xã Lương Xá huyện Chương Đức phù ửng Thiên; chức vị:
Bồi tụng, Hộ bộ Tà thi lang; tước: ửng Xuyên nam,
Ngvởi viểt chữ: họ Phạm 范;quẻ quán: huyện Đường Hào; chức vị:
Thị nội thư tả; tước: Bích Ngọc nam.
Người khắc 1: Nguyễn Duy Nhân 阮蟆仁,quê quán: xã An Hoạch
huyện Đông Sơn.
Người khắc 2: Nguyên ích Long 阮益隆,quê quán: xã Kính Chù
huyện Giáp Sơn.
Chù đề: - Đẩu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
-Văn thơ.
• Xảy dựng、trùng lu di tích
Tóm ỉirợc nội dung:
Tẳng Thái giảm Thận Quận công Trần Công Tước, người bàn thỡnb là
người tồt, cỏ nhiễu còng đửc, Nay óng cúng 100 quan tiền để xây
hậu đuờngT tiền đường chữ chùa Vĩnh Phủc vả lại củng thêm một sỏ
ruộng tương đương 100 gánh lủa nên được tôn bầu Hậu phật, cỏ
ghi the íhửc cúng giỗ hàng năm và vj trí, diện tích ruộng củng. Đia
cũng ghỉ họ tẽn những người khác đỏng góp vào việc nó; trên. Có
bài minh.
167
Người Sũạn: Lé (Anh Tuẳn]黎英俊;quẽ quán: xã Thanh Mai; học vi:
Tíén sì nãm Giáp Tuầt (1694); chưc vi: Bồi tụng, Hộ bộ Tả íhỊ lang;
tước: Điện Thảnh nam.
Ngưửi vìềt: họ Phùng ;*, que quán: xã Gia Thi huyện Gia Làm; học
vị: đỗ Thư toán khoa Tân Mão; chửc vị: Thi nội Thư tả.
Ngirửi khác: Phan Tín Nghĩa 潘ít 长;qué quản: xã An Hoạch huyện
Đông Sơn phủ Thiệu Thiên.
Chủ đề: Hành trạngT cóng tích nhãn vặt.
Tỏfft ỊtỉỢc nội dung:
Tiều sử vợ chnng ông Đỗ Nhãn Tăng, tuờc QuẺ Phương h知,chức
Hữu Thiều giảm, quê bán thôn, là người thông minh tài gỉởi, làm
quan to trong triều nhưng lại ĩhưong dân, hay giúp đờ ngưởi nghèo,
Nay óng củng 800 quan tiền, 2 dật bạc, 63 sào ruộng, l cải chiêng,
1 cái thanh la cho làng. Dàn làng bau ông lảm phúc thần, lập sinh ỉừ
dế thở vả vọ ông được phối hưởng, cỏ ghi thể thừc cúng te hàng
nàm vả vị trí, diện tích ruộng. Có khắc nguyên vỉn tở vãn khe bằu
Phúc thần và cam kết thở phụng dề nãm Vĩnh Thịnh thứ 15 (1719).
Ghi chủ: ỉham khào ỉhẽm thác bân bia sổ 6563/6585/6587/6588.
168
Người khác: Phan Tín Nghía 潘眞我;quê quản: xẫ An Hoạch huyện
Dông Sơn phủ Thiệu Thiên.
Chủ đè: Bầu Hâu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Ông ĐỖ Nhân Tăng, tước Quề Phương hàu, người bán thôn làm quan
tữ trong triều là người có đức hạnh, hay gíủp đỡ người nghèo. Nay
lại củng cho làng 600 quan liền, 40 sào ruộng, 2 dật bạc, được dãn Làng
lập sinh rử, tón làm phúc thân phụng thở, vọ ỗng được phoi hưởng.
Có ghì thể thức củng gìỗ hàng nãm vả VỊ tri, diện tích ruộng cúng.
Ghi c方ỉí Tham khào thác bàn bia liên quan sả 6562,
|VÔ đềj
Ki hiệu: 6569/6570/6571/6572/6573/6574
Thác bàn bia thón Xuân Mai xã Xuân Huy huyện Kim Hoa phủ Đắc
169
乎北河府金羊崎春熙社春梅村,sưu tam tại chùa xã Mai Thôn
诂ng Kim Anh huyện Kim Anh tính Phúc YỂn.
T彎 bàn 6 mặt, khố 10x97cm, gồm 2i dòng chữ H飢(oản văn ước
kh&ng 1200 chừ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Nién đại: Vinh Thịnh thử 4(1708).
Người soạn: không ghi.
Cbìỉ đề: Xáy dụng, trùng tu di tích.
Tóm ỉượe nội dung:
Năm Mau Tí, ch thái ông lão bà cùng thiện nam tín nữ thồn Xuân
Mai đỏng góp tiền cùa íạo dựng cây cột đả cho chùa Vĩnh Phúc ơ
b细 thôn. Ghi danh sách những người tham gia đóng gủpp
|VÔđỀ|
Kí hiệu: 6575/6576
Thác bản bia thón Xuân Mai xã Xuân Huy huyện Kim Hoa phù Bác
平北河府金拳藉春熙社春梅比sưu Íầm tại chùa xã Mai Thũn
lỏnỂ Kim Anh huyện Kim Anh tinh Phúc YỂn.
Th bản 2 mặt, khò 41 X 52 cmp gồm 34 dỏng chừ Hán, toàn văn ưởc
*
kho细g 900 chử, không có hoa vãn, cỏ chữ hủy: Đề 跄.
Niên đại: Chinh Hỏa ĩhử 25 (1704)r
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
bUin Giáp Thân, dạo tnrởng thôn Xuân Mai gỏp tiền của lảỉ thềm đá ở
ba gian t如 đường chùa Vĩnh Phúc. Bia kê tên những người thairi
gia đóng góp.
170
đạo Kinh Bẳc京北河府金羊線春熙社春権村,sưu tầm tại
chùa xẵ Mai Thôn tồng Kím Anh huyện Kim Anh tĩnh Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 30 X 58 cm, gồm 30 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 900 chữ, không có hoa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Thinh thứ 2(1706).
Người viết: Trịnh Kim Hoàn 鄭金環.tẽn tự: Mậu Lãm; quê quán: xã
Lưu Xả huyện Đan Phượng phủ Quốc Oai; nhả sư.
Chù đề: Xây dựng,〔rùng tu di tích,
Tỏm ỉược nội dung:
Ông Nguyễn Đức Chí hưng cong ỉạo 17 pho tượng Phật và củng 20
quan tiền và 2 ihửa ruộng vảo chùa tảm của tam bào, đàng thời gửi
giỗ cho gia úén. Có ghi họ lên những người cùng đỏng góp vảo việc
lô tượng.
Hậu thần bi ký
171
Vĩnh Phúc tự thạch bi ký
m
Vỉữh Phúc thỉềo tự bỉ ký/Nam vô a di đà phật
173
Tam báo thồ tbị bi/Tín thí
三保土市碎/信施 Kí hì机6601/6602
Thá: bảii 2 mặt, khố 65 X 90 cm, gàm 35 dửng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 900 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dai: Dương Hòa thứ 9 (1643).
Ngvửi soạn: Nguyễn Ánh 阮瑛,tên tự: Đạo Trí; học vị: Sinh đồ.
Chù đẽ: • Văn tho,
• Xây dụng, tnìng tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
c吧空? Vân là nơi danh lam cố tích. Năm Giáp Ngọ, thiện tín
thôn Triền tự nguyện củng ruộng tư làm của Tam bảo đe dựng 慕
8? tnrớc cửa chùa. Bia ghi công đứê vả họ tên những người cúng
niộng. Có bải minh.
呼 bản khánh đá thón Triền xã Xuân Hi huyện Kim Hoa phù Băc
兰XIỊ KinỈỊ眇京比ịí北河府金華嶙春点社度村:註赢富
gùa Himg Vân thôn Ihị xâ Xuân Phương tồng Kim Anh huyM
Kim Anh tinh Phúc Yên,
Thá: bản 2 mặt khổ 86 X 158 cm, gồm 78 dửng chữ Hán, toàn văn
uớc khoảng 1100 chữ, có hoa vân, không có chừ húy.
Nìễd đại: Vìiih Thịnh thứ 6 (1710).
176
Tóm lược nội đung;
Chùa Hưng Vân là một danh lam cổ tích, nhưng chưa có khánh. Nay
các thiện nam từỉ Dữ pbát tâm bồ đè góp công của làm khánh đả đẾ
làm pháp bào cho chùa, cỏ ghi họ tên các vị hội chủ, hưũg cõng,
cồng đức.
[VÔ đỉ|
Ki hiệu: 6605/6606/6607
Thác bản bia thôn Triền xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bãc Hả 北河
府会華軽春熙社廈村,sưu tầm tại đình thôn Thị xã Xuân Phương
huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 3 mặtT khồ 9 X 79 cm, gồm 11 dòng chữ Hán, toàn văn lỉởc
khoáng 450 chữ, không có hoa văn, khồng có chữ húyr
Niên đại: Thịnh Đửc thứ 5 (1657).
Người soạn: Vũ Đăng Long 武登ít; học vị: Tiển sì khoa Bính
Thân (1656).
Ngưởỉ vìet: Đỗ Hữu TÍD 杜有住;học vj: Sình d&
Chù đề: Sự tích, Thân pha.
Tám lược nội dung:
Sự tich vị Ihần thờ ỡ miếu thôn Triền. Thời Hồng Đửc, Hoàng giáp
Ngô ỈCỈnh Thầũ người thôn Triềũ đj sứ phương Đắc. Thiên triều ra
vế câu đổi: tlNhặt hòa vân yén bạch đản thiêu tàn ngọc ±ồ" vả bẳt
òng đỗi lại. Ông bèn đảp câu; Nguyệt cương tính đạn hoàng hồũ xạ
lạc kim 6”, bi chữ là c6 ý chổng đố! Dên thiẽũ Iriều bát giam ông lại.
Sau Ngỗ Kính Thằn tháy ỡ địa phương Đắc quốc đó có Qgâi đềũ,
bèũ (ới thành tâm cầu xin, đưọc thẩn bảo mộng giủp cho được trở
về nưởc bình yên, Ông bèo sao chép duệ hiệu cùa thần maog về tâu
quốc vương. Vua bèn sắc phong cho thần là Hộ quẩc phủc thần,
mệnh cho 4 thỗn của xỉ Xuản Hy dựng miẼu thử phụng, về sau đỄD
nâm Kỉ Mãữ niêo hiệu Dương Hòa, Cữũ trường chúa Trịnh đi đánh
giặc Tổng Hiền ở huyện Bình Tuyên đạo Thải Nguyên ghé vào
miếu cầu đảữT quả nhỉêũ thắng trận. Thầo được bao phong Thượng
177
đẳng, gia phong mì tự, hàng Dăm được triều quao tởi tẾ lễ-
H ưng/vẵn/Tự/Thíẽn/Đài/Trụ
178
Vản đê cẫu chủc cho quổc thái dân an. KẼ tên những người góp
công của vào việc xây dụng đài hưong-
[Vô đỀ|
Ki hiệu: 6618/6619
Thảc bản bia thôn TriẾn xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bẳc Hả 北河
府金*灘*隰社廛椅,sưu tam tại chùa thôũ Thj xã Xuân Phương
huyện Kim Anh tính Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khẻ 9 X 40 cmf gồm 5 dỏng chữ Hán, toàn văn ước
khoáng 140 chữ, không cỏ hoa vân, không có chữ húy,
Niên đại: Cành Hưng thử 36(1775).
Ngưởì soạn: không ghí.
Chủ dề: Đầu Hậu, gửi giữ, biều dương việc thiện.
ĩơm lược nộỉ đung:
Đà Ngò Th| Hội củng 10 quan tiền cố, ] sào ruộng nên được bầu Hậu
phật, bả lại củng vảũ chùa ] thửa ruộng ỉàm của tam bão thở phật.
Bia ghi vị trí ruỘQg củng.
[Vôđềl
Kí hiệu: 6620/6621
Thác bàn bia th6n Triền 对 Xuân Hy huyện Kim Hoa phủ Bác Hả 北河
府会拳豔春隰甘廛村,sưu tầm tại chùa thôn Thị xặ Xuân Pbưong
huyện Kim Anh tiũh Phúc Yên.
Thảc bảo 2 mặt, khỗ 10 X 40 cm, gảm 6 dửng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 100 chữ, không có hoa vẫn. khÔDg cỏ chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 36 (1775).
Nguởí soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thìỆD-
179
Tóm lược nội dungĩ
Toản thõũ bầu bà Nguyễn Tbị Quyền làm Hậu phật V] bà đã cúng cho
thôn 10 quan tiền cồ, 1 sào ruỘDg đé chí tiêu vào việc công. Bia ghì
thỂ lệ cúng gíồ và V] írí mộng.
Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6622/6623
Thác bàn bia (hõũ Thượng xã Xuân Hoa huyện Kún Hoa phủ Bẳc Hả
北河府金華牌春
*壮上村, sưu tầm tại chùa thôn Thượng xã Xuân
Phương huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bản 2 n»at, khổ 75 X 105 cm và 54 X 105 cm, gồm 46 dòng chừ
Hán, toàn vân ước khoảng 1800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy,
NiẼn đại: Cảnh Hưng thú 47(1786).
Người soạn: khõng ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Địa phương gặp buải mất mùa khó khăn, các phụ nữ ưong thồn (gảm
30 người) xuái tài sản mỗi người củng 1 sảo ruộng cho thôn sử
dụng. Dãn tò lòng nhở ơn, bầu họ làm Hậu phật. Bia ghi thề lệ cúng
giỗ và cò bải chúc.
180
Người soạn: Đồ Nhân Minh 杜仁明;quê quán: thôn TriỀũ X咨 Xuân
Hy; chức vị: Tri buỵện.
Chủ đề: - Văn thơ.
• Xày dựDg, trừng tu di tỉch.
Tóm tược nội dang;
Cảc Ihíện ỉín thôn Thượng hưng công xây 9 gian hặu đường vả 3 gian
hành lang, đểu lợp ngốỉ cho chùa Quan Âm. Bìa ghi danh sâch
những Qgưởi tham gia gia đóũg góp tiền của. Có bài minh.
|VÔ đềl
Kí hiệu: 6628/6629/6630/6631
Tbác bản bia ứiõn Thượng xã Xuân Hy huyện Kim Hoa phù Đắc Hà
北河府金*攧春熙社上村'sưu tầm tại thón Thượng xã Xuân
Phương tểng Kim Anh huyện Kim Anh tính Phúc Yẽnr
Thác bản 4 mật, khả 17 X 48 cm và 14 X 48 cm, gồm ] I dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 250 chừ, không có hoa vàn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 38 (1777).
Nguời soạn: không ghi.
Chù dề: - Hoạt động sinh hoạt làng xẵ.
-Đau Hậu, gửi gi8, bỉều dưong việc IhiệD.
Tóm lược nội dỉtrtg:
Quan viên hương lão đìa phương dựng bia ghi tên những người được
bâu Hặu phật, như bà Lẽ Thị Liều, hiệu Diệu Hạnh
[Vôđềl
Kí hiệu: 6631/6632/6633
Thảc bán bia thôn Thượng xã Xuân Hoa huyện Kim Hoa phủ BẤc Hà
北河府会拳期.糸熙ịl上村,sưu tầm tại thôũ Thượng xã Xuân
Phưong tồng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc YỄn.
181
Thác bản 3 mặt, khổ 15 X 43 cm và 10 X 43 cm, gẩm í7 dòũg chử Hán,
toàn văn uớc khoảng 450 chữ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiẼnđạí: Cành Hưng thử 46 (1785).
Người soạn: không ghi-
Chủ đỂ: Bầu Hậu, gũi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Bia ghi việc bản th6n có việc phài chi phí nhiều, ôũg Nguyễn Đỉnh
Chân xuất 20 quan tiềa xanh vả 2 sào ruộng giúp thỗn nẽũ được bầu
làm Hậu thần, Đia ghi ỉhể 1Ệ cúng giỗ hàng nãm và vị trí niộng cúng-
182
Thác bản 2 mặt, khố 38 X 50 cm, gồm 21 dỏng chữ Hán, toàn vẫn ước
khoảng 300 chừ, có hoa văn, không cỏ chừ húy,
NiỀn đạỉ: Chỉnh Hỏa thứ 24 (1703).
Người soạa; LẾ Hữu Đạo 絮有道.
Chủ đề: ♦ Đâu Hậu, gửi gi& biếu dương việc thiện.
-Ván thơ.
Tóm ỉượ^ nệi dungĩ
Dâũ bản 对 chọn hai người là Sinh đỗ lão nhiêu NguyỄn Tiến Chửc và
Nguyễn Đình Truởng bầu làm Hậu phật, vì h。là những nguời tôn
sùng đạo Phật. Sau đó hai ỏng cúng cho xã 100 quan tiền sử, dán xâ
dựng bia đê lưu truyền. Có bài minh.
[Vô đề|
Ki hiệu: 6638/6639
Thác bàn .bia xã Khà Do huyện Kim Hoa phủ Bẳc Hà 北河府金暮蛛
可 由社,sưu tằm tại chủa xã Khá Do huyện Kim Anh tinh Phúc Yẻn.
Thảc bản 2 mặt, khó 8 X 45 em và 25 X 45 em, gồm 13 dòng chữ Hán,
toàn vãn ưởc khoảng 200 chừ, không cớ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Khánh thử 2 (1730).
Nguời soạn: không ghi.
Chủ đê: Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc Ihiện.
Tóm ỉuực nội dangĩ
Trước đây, haỉ ông họ Tràn, tự Phúc Tự vả Phúc Thiện hưng công xây
dựng chùa, xã tôn bai ông làm Hậu phật. Hồi đỏ cbưa kịp dựng bia.
Nay ũgưởi còn trai muén báo hiếu chữ cha ũên dựng bia ghi lại
cồng đúc cùa họ.
Bảo/Sơn/Tự/Chu Dg
183
'沖n四
u?Ẩnu rưq 並 âuọ qnfp ẸỊẩ 9aon Ịọnẩu 3uỉ)ựu UỌ1 ỏq !单 BTg oơs
0;包更iqo oíp goonq 1Ộ5 Ẩụx ei 哼) ọq ?! UOJ 'reâ 皿'ỊBữ uoo 'ỐA
uiọS,UỌIUJ luạn UI汩 qu沖 ẸX U、?ỊỊ 通u?!丄典XnâN 訊9 啊p e<9
ĩSunp tậu MÍhtỊ Uip丄
•IP!)!P nj 3皿'ẩutìp 廊X :?p *
%qS Suọtpi :UẼOS LọiứN
ĩíuọnqD ỪỌP OÒỊA OẸA EỰ3 U9ỊỈ dọã ẩuọp ỊữnSu ãunqu UỌỊ ỏq !ựS
Ẹ1Q cnqo oqo ỊỌUI mcigmp jpp 訝 âuonqd d沖 dọS uạẤnb ỨA Ọ3 uọụ
irenb OŨI 赢X UẸA n丄dứiS dốq 3uọiujUI1U13RUI U&ÍA 0B3(0081)呻il
[ỊUE3 UIẸD U?G uaXnb uipo equ dộa uiap ẤỮỊ tq uọu cọq ụuỊQ 皿 dga
上汀叫(3 験k ipiig LUẸU u?p 3unụu nẸ| Jg ãuonụo ọo U£)s OV0 虱q。
部s伽J烦tuọx
-qoỊỊ ỊP ru 8unn 恪utìp ÁẸX :?p qq。
•iqH Suọq^Ị :UÉOS
IVÔđỀl
Ki hiệu; 6650/6651/6652/6653
Thác bản bia thôn An Điềm xã Linh Quang huyện ĐẳQg Tuyền phủ
Phú Bằng吉憑府憑泉牌先珑杜安恬村,sưu tầm tại chùa xã An
Điềm tồng Hiển Lễ huyện Kim Anh tinh Phúc Yén,
Thác bản 4 mặt, kh8'l I X 70 cm, gồm 11 dòũg chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 350 chừ, khỗng có hoa văn, cỏ chữ hủy: Cửư 尖
Niên đại: Bảo Hưng thứ ỉ (1801).
Người soạn: Nguy Xuân Long 危
* tt; nhà sư.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tỉch.
Tóm lược nội durtg:
Chùa Vinh Sơn là nơi danh lam cả tích, nhưng chưa có cột thiêu
hươũg. Năm Tân Dậu (1801), các tỉn vãi, đàn na đửng ra hưng công
dựng cột thiêu hương. Việc xong, gbì họ lên, số tiền của những
người đÓQg góp vào việc trên.
185
[VÔđỄl
Kí hiệu: 6654/6655
Thảc bản bia thôn Quan Lang xâ Cao Quang huyện Bình Tuyển phù
Phú Đìũh吉平府愚泉峰高琥社官郞村,sưu tẩm tại chùa xă Đửc
Cung tồũg HỈỂn LỄ huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yên.
Tbác bảo 2 mặtT khỏ 08 X 92 cm, gồm 6 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoảng 250 chữ, không cỏ hoa vân, khõng cỏ chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái thứ 6 (1725).
Người soạn: khỡng ghi.
Chủ đề: Xây dựng, ưùũg tu di tích.
Tóm lược nội đung;
Ông Dương Đãng Khanh cùng vọ, con ưaí và con gái đúng ra hưng
công xảy cột thiên đài cho chùa.
[Vôđềl
Kj hiệu: 6656/6657/6658/6659
Thác bãn bia thôn Đức Cuũg xă Linh Quang huyện Đinh Tuyền phủ
Phủ Bình 富"^•府平泉n、畫珑社• ít 靠村,siru tầm tại dinh xã Đức
Cuog tồng Hiển LỄ huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 4 mặt, khố 16 X 56 cm và 12 X 56 cm, gồm 53 dòng chừ Hán
vả Nỏm, toàn văn ước khoảng 2000 chừ, không có hoa văn, có chừ
bủy: Bình
Niên đại: Cảnh Thịnh Đỉnh Thìn (1796).
Người soạn: Duong Tuấn Ngạn 扬俊声;chửc vị: Điền thư; tước:
Nguyên Lĩnh tử.
Người viết: Dưang Tuấn Mại 物俊
Chù đề: Đằu Hậu, gừi gi8, biéu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Ghi việc ỗng Dương Đật Hàí là người có đửc bạnb. Nay cảc con của
186
ông xuất 114 quan tiỂn c& 2 mẫu 2 sào ruộng cho xã chỉ dùng việc
công. Dân thÔQ bầu ông làm Hậu thẩn. Bia ghì thề lệ củng giỗ và vị
trí, diẬD ỉícb niỘDg-
187
Người viết chừ: Nguyền Danh Vão 阮名聞;chửc vì: Xã trưởng 对
Bả Hạ.
Chủ đề: - Vẫn thơ.
-Xây dụng, trùng tu dì tích.
Tóm iưạc nội dung:
Các quan viên chúc sắc toàn huyện bưng cỗng tu sửa Văn từ vả dựng
bia lưu truyỀn hậu the- Bia ghỉ bọ tên, chửc tước, quẼ quán những
người đóng gỏp vào việc írẽn. Có bải minh.
Hậu hiền bí ký
188
處富平府平泉蟋,sưu tầm tại văn tử xã Cao Quang tồng Hiển Lễ
huyện Kim Anh thh Phúc Yên-
Thác bản 2 mặt, khẩ 57 X 86 cm vả 42 X 66 cm, gồm 32 dòũg chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 950 chử, cỏ hoa văũ, không có chừ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 37 (1776),
Người soạn: Hoàng Xuân Dương 黄春畸;quê quán: xã Cao Quang;
học vì: Sính d&
Người víểt: Nguyễn Lệnh Hồng 阮令拂;nhà sir
Chủ để: - Vãn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nệị dung:
Quan viên chức sác bản huyện hưng cỏng xây dựng lại Văn tử huyện
tại xã Cao Quang- Việc xong lặp bia ghi họ tên, chửc vtcủa những
người cỏ cóng đóng gỏp tiền cùa, công súc, Có qui dinh ]ệ khao
vọng khi được bằu làm Trùm, lảm Trường và bài minh ca tụng hội
Tư vẫn.
189
Tóm lược nội dung:
Văn chỉ huyệũ đặt õ xã Cao Quang vồn tbô sơ, hàng nãm phãì tể ngoài
trời. Nay hội Tư văn tỉẼn hành tu bố ữờ nêũ trang nghiêm, đẹp đẽ
bơn. Đỉa gbì họ tên những bậc tiên hiền của huyện được thờ phụng
ở Vãn chỉ. Cỗ bài minh.
[VồđỀỊ
Kí hiệu: 6674/6675/6676/6677
Thác bàn bia chãu Trung Hả huyện Yẽn Lạc phũ Tam Đởi 三擀府安
集郷.中河洲,sưu tầm tại văn chì Trung Hà tỗùg Lạc Tân phủ YỄn
Lãng tình Phúc Yên-
Thảc bản 4 mặt, khô 17 X 56 cm, gầm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 80Ũ chữt khống có hoa văn, không cỗ chữ hủy.
190
Ni和 đại: Bảo Thái thứ 6 (1725).
Người soạn: Đỗ Duy Kiều 杜惟為;học vị: Quểc tửgiám Giám sinh.
Chủ đề: Xây dựng, trùng cu di tích.
Tóm lược nệi đung:
Quan vién, Giảm sinh, Sinh đồ của hội Tư văn châu Trung Hả xây
dựng văn chỉ dề biểu dương đạo thánh, thở các vị tiên Nho và
nhừDg người cỏ cỏng đào (ạo Nho học của bản huyện. Bia ghi ngày
tẽ hàng nãm, họ tên và khoa thi cùa những Qgười trứng cử.
[Yođềl
Kí hiệu: 6678/6679/6680/668)
Thác bàn bia xã Kỳ Đồng huyện Yên Lạc phũ Tam Đởi đạo Sơn Tây
山西道三争府安集綜奇梱社.sưu tầm tại xã Yên Thị tồng Lạc Tân
phủ YỄn Lãng tỉnh Phúc YỄn.
Thác bản 4 mặt, khổ 18 X 85 cmf gồm 35 dòng chũ Hán, loàn văn ước
khoảng 1500 chữ, không cỏ hoa văn, khôũg cỏ chừ húy.
NìỄn đại; Chỉnh Hỏa thử 23 (1723).
Người soạn: Lê Đình Luân 彖建偷;quê quản: giáp Yén L4o; học vị:
Nho sinh.
Người viết chừ: Trịnh Mậu Lẵm 鄭茂琳;que quản; xã Lưu Xả huyện
Đao Phượng phù Quổc Oaì.
Người khắc: Hoàng Danh Quán 黄名冠;quê quản: xã Kinh Chù
huyện Giảp Sơn phù Kinh Môũ.
Chủ đề: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tóm iitợc nội dung:
Ghi việc vợ chồng ôag Nguyễn Đúc cầm đủng ra xây cột thìêQ đài
cho chùa. Nay việc xong khắc vảo đá đề lưu ữuyỀn và ghi họ tẽn
những người củng đỏng gỏp tỉển của, công súc vào việc này.
191
Trùng tu bdn hương đình lập thạch M
192
thử 5 (1657) về việc gỉáp Đông Hạ thuộc ty giáo phường huyện Yên
Lãũg bản quyền thu tiỂn trù và cS bàn vào các dịp củag 也 tu sửa,
ca xướng ở đỉnh KhỀ Ngoại cho xã Khê Ngoại để lẫy tiền lo việc
qtiaD djch theo thởi giá gồm 1000 đấu gạo, 8 dật bạc, 1 trâu, 1 vò
rượu. Có giao ưởc từ nay phường không CÒQ quyìn lợi nừa. Bia ghi
họ tẽn những người kỉ nhận của cả bai bên.
(Vô d旬
Kí hiệu: 6684/6685
Thác bàn bia xã An Lão Thi huyện Yẽn Lạc phủ Tam Đởi 三帝府安
庠 安老市 ít, sưu lầm tại đình xã An Thị tồũg Lạc Tân phù Yên
Lãng tinh Phúc Yénr
Thác bàn 2 mãt, khô 67 X 120 cm, gảm 44 dòng chừ Hán và Nôm,
toàn văn ước khoáng 2300 chữ, không củ hoa văn, có chử húy:
Thảnh 鶯.
Niên áậi: Cảnh Hưng thứ 15 (1754).
Người soạn: không ghi.
Chủ đỂ: Hoại dộng sinh hoạt lảng xã.
Tàtn lược nội dung:
Xã An Lão Thị cỏ hơn 30 mẫu ruộng lỂ điền ờ bãí sỏng dùng củng tế
phúc thần ở mỉểu. Cảc quan viên họp bàn chia số ruộng tỉỂn cho các
giảp cày cầy, hàng nãm vào những dịp cúng tế các giáp góp phàm
vật cho xã. Cỏ ghi vị trí, diện tích ruộng phân chia cho tửng giảp,
Bia ghi những quy dịoh sám lễ vậl cùa cảc giáp vả thể lệ củng giỗ.
[Vô đề|
Kỉ hiệu: 6686/6687
Thác bản bia xã Khẽ Ngơại huyện Yẽn Lãng 安郞略.漢外 ìl, sưu tẩm
tại đỉnh xã Khê Ng。戒 tổng Thạch Đà phủ YỄn Lãng tỉnh Phủc Yên.
Thác bàn mật, khổ 36 X 52 cm, gồm 25 dửng chữ Hán vả Nôm, toàn
193
văn ước khoảng 500 chữ, có bữa văn, có chữ húy: Cừu 堪
Niên đại: Cảnh Hưng thử 19 (1758).
Người soạn: LỄ Vịnh 黎泳;học vj: Giảm sình.
Người viểt: Lé Thái Huy 黎蔡棒,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bìễu dương việc thiệo.
Tóm ỉuợc nội đung:
Ồng Nguyễn Phú Cốc là người được dân ầp mến mộ, bầu làm Hậu
thần. Nhân dịp nảy ông cúng cho xã 150 quan tiỀn cồ và 1 mầu 5
sào ruộng. Có ghi ữiề 岭 cúng giỗ vả vì trí, diện tích ruộng củng.
Tỉng lục tự bi
増赧寺碑 Kỉ hiỆu: 6688
Thác bản bia xã Hộ Vệ huyện Tìén Du phủ Từ Sơn 慈山府仙遊弥横
ítĩíA, sưu tâm lại chùa Tăng Lục xã Hộ Vệ tảng Nội Viên huyện
Tiên Du tỉnh Bấc Ninh.
Thác bản 1 mặt khồ 37 X 45 cm, gồm 19 dòng chữ Hán vả Nom, íoản
văn ước khoáng 500 chữ, c6 hoa vần, có chữ húy: Đe 迂
Ni钮dại: Cảnh Hưng thứ 17(1756).
Người viềt chữ: Nguyền Quang Thước 阮光燎.
Chủ đề; Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưang việc thiện,
Tóm iược nội dung:
Quan viên bương ỉão bào xã ghi nhận bà Tiinh Thi Tồng củng cho xã
8 quan tiền cổ đè xã liêu dùng và 8 sào ruộng đề xin làm Hậu phật.
Dân (oàn xã đồng ý, dựng bia tạc tượng củng giỗ lảu dài ỏ chùa. Có
ghi quí đình củng giỗ và vj tri, diện tích ruộng cúng.
194
衛社,sưu tàm tại chủa Tảng Lục xã Hộ Vệ tổng Nội Vién huyện
Tiên Du phủ Tử Sơn tỈDh BẮc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khả 38 X 60 cm, gồm 28 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 550 chữ, cỏ boa văn, không cở chử húy,
Niên đại: Chính Hòa thú 24 (1693).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbù đề: • Bầu Hậu, gửi gìỗ, biều dương việc (hiện.
-Hoạt động sinh hoạt làũg xãr
Tồm lược nội dung:
23 vj phủ sĩ, huyện sĩ, tỉn vằi ở xâ Hộ Vệ đã xuẳt tiên mua một doạn
đường đê của xã Hương Vânh dài 362 trượng vả 2 khầu ao chuồm,
giá 100 quan dề làm tài sản của X凱 Các vị nảy đưọc bầu làm Háu
phật. Đía ghi họ tén nhũng người đến cúng.
[Vôđềl
Ki hiệu: 6691/6692
Thác bàn bia thỗn Trần xã Nghi Vệ huyện Tiẽn Du phù Từ Sơn 总山
府仙迸II俄衛社隙村,8UU tầm tại chùa Hồng Lô thôn Trần xã
Nghi Vệ tồng Nội Viên huyện Tién Du tính Đắc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khể 38 X 55 cm, gồm 39 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 1500 chữ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
NiỄnđạì: Vĩnh Thinii thứ 14 (1718).
Người Sữạn: Nguyền CÔDg Lâũ 院公耶;chủc vị: Xã trưởng.
Người viểt chữ: Nguyễn Đăng Hãn 阮登欣;nhà sư.
Chủ để: - Văn thơ.
♦ Xây dựng, trùng tu di tích.
Tớm lược nậi dung:
Chùa Hồng Lỗ là một danh lam cỗ tích, có địa thể đẹp. Nay cảc thiện
nam tín nữ đã cÙDg nhau góp tiền làm gác chuÕDg, tu sừa hàũg rào
cây coi xưng quanh, tồn mẳt hơn L10 quan và đặt 20 sào ruộũg
195
hương hỏa. Đỉa gbí họ lên vả số tiền, ruộũg của từng ũgườỉ đóng
góp. Cờ bàì mình.
[Vô đề]
Kỉ hỉỆu: 6693/6694
Thảc bạn bia ihôn Trần xã Nghi Vệ huyện Tiẽn Du phủ Từ Sơn 惠山
府仙遊縣俊術社隊村,sưu tầm tạt chùa Hồng Lô thôn Trần xã
Nghi Vệ tồng Nội Viền huyện Tiên Du phù Tử Sơn tỉnh Đắc Ninh.
Thảc bản 2 mặt, khồ 30 X 48 cm vả Ĩ5 X 61 cm, gôm 30 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 900 chữ, không c6 hoa văn, không có chữ húy-
Niẽn đại: Vĩnh Khánh Nhâm Tý (Ĩ732).
Người viet chử: Nguyền Hửu ChiỀm 阮有
Chủ dề: Xảy dụng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Cây cầu gỗ bắc qua đoạn sờng ó thôn Trần thuộc bân xã tràì lâu ngày
đâ hư hòng. Nay các quan viên chức sằc góp tiền mua đá đề xây
mộc cái cầu dá khiến việc đí lại đưọc thuận liện. Có ghi họ tẽn
những người đỏng gỏp tiền cùa, trong đó có cung tần Trần Thị
Ngoe người Nghệ An.
共立矚碑/揍神之碑/日月光/乾坤大
Kí hiệu: 6695/6696/6697/6698
Thảc bản bìa thôn À( xã Nghi Vệ huyệũ Tiên Du phủ Từ Sơn ・蕙丄府
仙逬稣仏街社乙村,sưu tầm tại đinh IhÔD Ảt xã Nghỉ Vệ tổạg Nội
ViẽQ huyện Tiẽo Du tinh Bẳc Ninh.
Thác bản 4 mặt, khả 37 X 85 em vả 32 X 85 em, gỗnt 46 dửng cbữ Hán và
Nôm, toàn vân ước khoáng 1400 chữ, cỏ hũâ văn, không có chữ húy.
196
NiỄn đại: Vĩnh Thịnh thử 4 (1708).
Người vìếl: Nguyễn Tất Đắc 隗必 ÍỊ; chúc vj: Trùm trưởng.
Chù dề: Đầu Hậu, gửi gjồ, biều dương việc thiện.
Tóm ỉvợc nội dung;
Thôũ Ất xã Nghi Vệ dãn vồn sống bằng Dghề nồng, nhưng mộng đầDg
chật hẹp. Nay người trong thỗn là bà Nguyền Thị Bàng bỏ tiền mua
một khu đồng điền cùa xã Nguyễn Xả giá 96 quan tiền sử cúng cho
xã đề lưu truyền cho con cháu, lấy đó làm nơi chán thà ưâu bò, đáp
bở đườũg thủy lọi phục vụ việc nhà nông. Bà được dãn địa phươũg
bàu làm Hậu thẩn, dựng bia lưu truyền công đức. Sau đó chồng bà
lại xuấl tiền tnua 4 sào ruộng đề gửi giỗ. Bia ghi vị tri, diện tich
đởỉỉg ruộng và thề lệ cúng thề lệ củng giữ hàng nâm.
Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6699
Thảc bàn bia xã Hoa Hội huyện Tién Du phù Từ San 蕙山府仙遊 i!ỉ
花♦•社,sưu tầm ỉại chùa Phúc Linh xã Xuân Hộr tông Nội Vién
huyện Tiên Du tính Bãc Ninh.
Thác bản I mặL 58 X 80 cm, gồm 16 dỏng chữ Hán, lữàn vản ước
khữãũg 1200 chữ, khõũg có hoa văn, khỡng có chữ húy.
Niên đại: Long Đức thứ 4 (1735).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng 对.
Tóm lược nệi đung:
Cảc quan vìỄn hưcrag lãũ dựng bia ghi họ tên những người đã đóng
góp côũg đửc bằDg ruộng, ao và tiền chữ xa để đắp đường đào
tnươũg và chi dủng vảo việc hương đãng íhử phụng thần, phật. Tẳt
cà những người này đều dược bâu tàm Hậu phật, ngảy sóc vọng
dược hường cứng giỗ ở chùa.
197
Ting Lục tự trí Hậu phật bí
198
Chủ dề: Bầu Hịu, gửi giỗ, biẺu dươũg việc (hiện.
Tóm lược nội ăang:
Từ năm Đinh Mùi (1727) bả Nguyễn Thị Kế đã cúng xã hơn một mẫu
ruộng vả 12 quan tiền sử oên được bầu làm Hậu thẩn, lập vãn khế
cam kết cúng giỗ lâu dài. ĐỈn ũăm Quí Hợi (1743) người trong họ
tộc lả Hoảng Thu nộp cho xã 9 quan tiền cổ đẾ xă dựng bia tại diũb,
ghi các thể lẹ củng giẽ và vj trí, diệũ tích các thửa ruỘDg. Cuối bia
cở đoạn khắc vảo năm Gia Long thử 9 (1810) ghi việc bả Nguyễn
Thị Vực cúng 12 quan tiền cá vả 4 thừa ruỘDg, được xã lỗn bầu làm
Hậu thần.
[Vô đề|
Kí hiệu: 6705/6706
Thác bản bia xã Hiỉơng Vân huyện Tiên Du phủ Từ Sơn,蕙山府仙逬
199
tì-ÝÍ 社,sưu tầm tạì đình xã Hương Văn tống Nộí VỈỄn huyện
Tiên Du tỉnh Đẳc Ninh.
Thác bản 2 m", khổ 37 X 47 cm vả 10 X 45 cm, gồm 22 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, không cỏ hoa vàn, không cỏ chữ hủy.
Niên đại: Đào Thải thử 10 (1729).
Người soạn: không ghi-
Chũ đè: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược rtộị dung:
Vảo năm trước, haí chị em bà Nguyễn Thị Hiên và Nguyên Thị Đảm
đã cúng tiềnt ruộng chữ xã Vân Hương để chi vào việc công nên
đưọc bẳu làm Hậu thần. Có ghi các xứ mộng của từng người cúng.
200
Linh Chiều xã đỉnh bi ký/Tạo dinh sự thần bi ký
201
Phùng Hậu thần bỉ ký
202
chải thở tiên hiền của bảo xã đề biểu dươDg nền tư văn. Ca ngợi đạo
học vả nền khoa cừ của xã từ trước đếũ nay. Cớ ghi họ tẽũ những
203
Bính Ngọ; chức vị: CẩD sự tả lũũg, Tri huyện huyện YỄn Lãng.
Chủ đề:・ Đầu Hặu, gùi gi3, biều dương việc thiện.
-Hoạt độũg sinh hoạt làng xã.
Tóm lưực nội đung:
Nẫm Ki Ti, ÔQg Phủũg Tẩt Đác và vợ là Nguyễn Thị Hoàng đa củũg
cho xã lơo quan tiền đề ừâ tiền thuế; nân)Canh Ngọ lại củng 1 mầu
ruộng, dược quan viên hương lão bầu làm Hậu thầũ. Mặt sau khắc
nguyên vân vãn bảũ bầu Hậu thần, ghi eác cam kết cùa xỉ về thẺ lệ
biểu lễ vả cúng giỗ, có ghi têQ những người kí bầu.
Khoa trường bĩ ký
204
Thảc bảũ 2 mặt, khồ 81 X 130 cm, gồm 41 dờũg chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 2200 chữ, cử hoa văD, có chử hủy: ĐỈ Tâũ 嵐
Niên đạí: Cảoh Hưng Canh Ngọ (1750).
Người soạn: Đoàn Chú 段绪;quỄ quản: xâ Phù Lồ huyệũ Kim Hoa;
Hpc vị: Đệ nhị giáp TiẾn sĩ xuâl thân khoa Bính Dần (1746); chức
VỊ: Đốc đồng xử Sơn Tây,
Ngưởi viết chữ: Trịnh Đá Thanh 廓伯壻,lên hiệu: Thư Hiên Đường;
quẽ quán: xã cổ Đô huyện Nguyên Phong; chức vj: Huyện thừa,
Trẩn thủ Sơn Tây.
Người khắc: Nguyễn Hữu Tuấn 阮有 ÍẾ; quẻ quán: xã Kinh Chù.
Chủ đề: - Vãn tho
-Xảy dựng, trủng lu dí tích.
-Sinh hữạt làng xA.
Tổm lược nội dung:
Xã Liên Chiểu là noi đia linh nhãn kiệt, cứng có nhiều nguởi theo
nghiệp Nho, đi ihi cử đô đại. Hồi trưởc hội Tư văn bản X角 đã đội ơn
ngải Thảm hoa họ Vũ ỡ xã Đan Luân huyện Đường An chọn cho
cái đỊa dựng vãn chì để thờ tiên hiển. Nhưng trài đã lâu năm chưa
cỏ dịp tu sứa. Nay hội Tư văn khởi công xây dựng lại văn từ, Mặt
sau bia ghi họ tén các vị trong hội Tư văn, các quan viên xã thõn
truởng vả Xã trưởng các khóa. Có bài minh.
205
Chù dề: Xây dựng, trùng tu di ỉích.
Tàm lược nệì dung:
ChM Sùng Quang là danh lam cổ tích. Năm Nhâm Ngọ (1702) xây
mớị nhả thiêu hương, gồm 3 gian iợp ngói, các thái ôngT lão bả
thiện nam 血 nữ hưng cỗng xây mới nhà thi如 hương, gồm 3 gian
lọp ngói.,, ghi họ tên những người đã đóũg góp tiền của, công sửc
vảo côũg việc.
典造橋樂碑記/南無阿彌陀佛 Kí hi池6724/6738
*
Th
c bản bia xã Liên Chiều huyện Phúc Lộc phù Quồc Oai SI威府ìẩ
株係谨治社,suu tầm tại xã Líẽn Chiểu long Phù Sa huyện Phúc
Thọ tinh Sơn Tây.
Th々c bản 2 mật, khô 140 X 184 cm, gồm47 dỏng chữ Hán. toàn vãn
ước khoảng 1600 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cừu &
Niẽn đại: Chính Hòa ỉhử 24 ( } 703).
Người soạn: Nguyễn Tién Tiìuyẽn 阮建俭;học vị: Nho sinh tràng thức.
Nguờí viet: Nguyễn Trí Trung 阮玫中;chức VỊ: Huyện thừa, tước:
Phúc Nhuận nam.
Chủ dề: - Biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trung tu di tích.
Tàm iirợc nệỉ dung:
Trư6c cái đầm cúa bản tồng từ xưa đã có cây cầu bác tạm bợ, đã qua
tu sừa nhiều lần nhưng vẫn thưởng hư hòng, gây ỉaj nạn cho dân
qua lại. Đển Dăm Quý Mùỉ (1703) ba xã Liên cíiiỂu, Phương Độ,
D6ng Huỳnh thuộc bản tồng bàn nhau quyẾQ gỏp tìển lảm cầu mơi
gt xày băng đá, trên [ọp mải ngói, gồm 9 nhịp, xe ngựa vả người
qua lại thuận tiện. Từ khi có cây cẩu mửi cảnh vặt càng thêm 赢n
山uứt Bia ghi họ tẽn những người đóũg g6p vảo việc làm cầu.
206
Phúc Long/Tựfĩhạch bi/Ký
腹龍/寺/石碑/記 Ki hi如:6725/6726/6727/6728
Thảc bản bia xã Tứ Đinh huyện Phúc Lộc phủ Quốc Oai 国成府辎祿
lậ肆亭社,sưu tầm tại chừa Phủc Long xã Cựu Đinh tồng Cựu Đính
huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tâyr
Thác bản 4 mặt, khỗ 25 X 57 cm, gồm 25 dÒDg chừ Hán vả Nôm, toàn
vân ước khoảng 550 chữT có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Bão Thải thứ 4 (1723).
Người soạn: khóng ghi.
Chù đỂ: - Điểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉuực nội dungĩ
Dản xă Tú Đình trùng tu chùa Phúc Long, làm mới ba gian tiền dưởngT
thay cột nởc vả lợp ngói. Đia ghi họ tên các VỊ hội chủ, hưng công
và những người khác đóng góp vảo việc nảy.
Hậu thần bi ký
207
Hậu thần. Bia ghì các thề lệ cúng gi6 và giao ưởc với người Hậu VẺ
việc thôn sử dụng số vườn ửên. Hộ tẽn những người ký nhận.
Hậu thần bi
208
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉvực nội dung:
Dân 7 gi邮 thuộc ba xã Cựu Dinh, cẫm Đình vả Phưoũg Đình hưng
công làm gảc chuông chùa Pbúc Long. Có bài mỈDh. Bia ghí bọ tẽn,
quê quán những Dgườỉ dỏng gỏp vảo việc làm gác chuông.
209
Niẽũ đại: Vĩnh Hựu thử 5 (1739).
■ Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bâu HậuT gừì giỗ, btểiỉ dương việc thiện.
Tóm ỉirợc nội dungĩ
Năm Nhâm Dần, dân xã tỏn bầu quan Tổng thái giám Co quặn cỡng
Đỗ Nguyền Thụy làm Thọ Phúc thần vả vợ ôag là quận phu nhân
Nguyễn Thị Lộc được phéi hưởng. Hồi đó ông đã cấp tiền, ruộng
cho xã chìa cho CÁC thôn dùng để thở phụng nhưng vẫũ chưa có nỡí
đề hưong hỏa lâu dài. Nay ông chọn khu đắl ỡ thôn Đình Cà dựng
ngôi đinh Qgói khang trang, cỏ ghi rô diện tích của ngôi đỉnh và sổ
ruộng hương hỏa cúa dinh. Cuối bia cỏ ghi Duệ hiệu mĩ tự cBa thần
được bao phong vảũ nãm Quí Mão.
210
Hậu phật bi ký/Tuệ điềo bi ký
211
Tóm ỉược nội dung:
Ca tụng công dức và lòng hỉ xả cùa ông Đỗ Nguyễo Thụy, chức Tồng
thái giám, móc Giao quặn cõng, người bản xã. ông được dân xã
mến mộ, suy tôn là Thọ phúc (bần, XĨD lập sinh tử thờ phụng, Quận
phu nhân củng phối hường. Vợ chồng ÔQg đã cúng 11 mầu fuộng và
200 quan tiền cho đía phương qué ông là 2 thôn Đình Cả, Lộ Bao
cùng các xã thôn lân cận gầm Hoài Đão Thượng, Nội Duệ Khánh,
Lũng Giang, Xuân Ỏ, Giáo phường và Nội Duệ Nam chìa nhau
canh tác dùng vào việc thở phụng- Đỉa ghi diện tỉch các phần đầt
trong và ngoài sính tử và việc cát cử trông coi sinh từ.
212
Tóm lược nội dung:
Sữ lược tiều sừ ông Nguyễn Thể Tân, chửc Hãí Dương đàng xử Tán
trị Thừa chảnh sứ ty Thừa chảnh $ứ, tước Quảng Lãm hầu và vợ là
Nguyễn Tbị Ngọc Tịch. Ông từ đi sứ Tnmg Quốc, có nhiều công
đức với dân làúg, nay lại cúng ruộũg cho dãn, được dân làng bầu
憶m Hậu thẩn và lặp đền thờ. Có bài minh. Bi角 ghi thề lệ cúng giô
vả danh sách quan vién trong xã ký bầu.
213
Thác bản 2 mặt, khể 70 X 115 cm, gồm 54 dòng chữ Hán, toàũ vân
ưác khoảng 2000 chử, có hoa vàn, không có chừ húy.
Niẽn đại: Dương Đúc tíiử 1 (1672).
Người soạn: Nguyễn [Minh Triết]阮岷哲;quê quán: xã An Lạc
huyện Cbí Lình phủ Nam Sách, Hải Dương; học V]; ĐẬ Dhât giẳp
Tiển sĩ cập đệ Đệ tam danh khoa Mậu Thìn (1628); chiíc vị: Công
bộ Thượng thư, Thiếu bảo; tước: Câm quận công.
Người nhuận sắc: Nguyễn [Văn Bích]院文璧;quê quán; xã Bất Quần
huyện Quảng Xưang phủ Tĩnh Gia; học vị: Đệ nhất giáp Tiến sì cập
đệ Đệ nhi danh khoa Kỳ Hợi (1659), chức vị: Hỉnh bộ Hữu thj lang,
Bồi tụng; tước: Gia Lộc nam.
Ngưởi viết chừ: Nguyễn Xuân Thiêm 阮春添,tự Đạo Trung; quẽ
quản: xã Phù Chần huyận Đông Ngàn; chức VỊ: Quang liẼn thận lộc
đại phu.
Người khắc: họ Nguyên 阮;quê quản: xã Đoan Đái huyện Gia Đinh.
Chù đỂ: Hảnh trạng, cõng tích nhân vặt.
Tám íược nội dung:
Sỡ lược tiểu sừ ông Nguyễn Thể Tân, người bàn thõn, lảm quan chức
Hái Dương dàng xử Tán tri thừa chánh sử ty thừa chánh sú, tước
Quảng Lâm hầu. Ông có nhiều công đửc với dân làng, nay lại xuắt
tiền mua một khu lăng miêu vả mộng cúng cho các thỏn trong xà
chia nhau ưỗng nọm cày cấy. Dấn xã tôn bầu ông và vọ lảm Hậu
thần, dựng bia cam kỂt thực hiện lệ biểu và cúng giỗ, ghì vị trí diện
lích ruộng cúng vả họ tên những ngưởi ký nhận. Có bài minh.
壽祠碑/香火立/田土永記凌延碑
Kí hiệu: 6761/6762/6763/6764
Thác bản bìa Kã Nộì Duệ huyện Tién Du 仙进豚内番社,sưu tầm tại
dền Nguyễn tưởng công thôn Lộ Bao xã Nội Duệ lồDg Nội E>uệ
huyện Tiẻn Du tiũh Đắc Ninh.
214
Thác bản 4 m
*
, khô 43 X 95 cm, gồm 64 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 2400 chữ, cá hoa vẫn có chữ húy: Trù 総
Niên đại: Dương Đửc thử 1 (1672).
Người soạn: Nguyên [Văn Bích)阮文.璧;quê quản: xằ Bầỉ Quần
huyện Quàng Xương phủ Tĩnh Gia; học vì: Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập
dệ Đệ nhị danh khoa Kỳ Họi (1659); chửc vị: Hỉnh bộ Hừu thị lang,
Bồi tụng; tước: Gia Lộc nam.
Người viếỉ chữ: Nguyễn Xuân Thíềm Bt 春海,tự Đạo Trung; quê
quán: xã Phù Chẩn huyện Dông Ngàn; chức vị: Quang tiến thận lộc
đại phu.
Ngưởi khăc: Nguyễn Quang Đật 阮.光弼;qué quán: xã Đoan Đái
huyện Gia Định; chửc vi: Tưởng sĩ thử lang, Cục chảnh; tước: Văn
An nam.
Chù đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tâm ĩược nội dtưtg:
Ông Nguyền The Tân, lảm quan chức Hãi Dương đẳng xử Tán trị thìra
chánh sứ ty, tước Quãng Lâm hẳu củng vọ Jà Nguyền Thị Ngọc
Tịch, chọn dẫt dựng hai ngôi thọ tír cho bản thãi)hai người vả thờ
phụng bổ mẹ vả ồng bà hai bên nội ngoại. Vợ chổng ông lại chia
ruộng ch。con trai, con gái, con nuôi và cháu đề làm ruộng hương
hỏa. Cỏ bài minh, Bia ghi vị tri, diện tích ruộng thờ dành cho tỬDg
vi gia tiên.
|VÔđỀJ
Kí hiệu: 6765
Thác bàn bia tbỗn Lộ Bao xã Nội Duệ huyện Tiên Du phù Từ Sơn
仙遊終内高社路£村,sưu tầm tại đinh IhÔD Lộ Bao xã Nộỉ Duệ
tểng Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
Thác bàn 1 mặl, khô 40 X 60 cm, gôm 20 dòũg chừ Hản và N6m, toàn
văn ước khoảng 950 chữ, có hoa văn, có chữ hủy: Cửu 券.
215
NiẼnđại: Cành Thinh thứ 5 (1797),
Nguửì soạn: không ghi.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thỉỆũ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội du/tgĩ
Vợ chồng ông Cựu xã trưởng Nguyễn Lộc, Dgưởi bản thỏũ đã củng
cho thôn 2 mẫu 9 sảo ruộng vả 150 quan (iền. DÂn thôn bầu hai vợ
chồng ỗng làm Hậu thần. Đen nãm Đinh T[ nhãn dịp bản thõn cu
sửa ũgôi dinh, dân tbôn dựng bìa ghi lạì sự việc và quỉ đinh những
cam kết (hờ phụng vả vị ưí, diện (ich các thửa ruộng.
Hậu thần bỉ ký
Hậu thằn bi ký
216
蕙山府仙进缽内杳社珞包村\ sưu tằm tại đỉnh thôn Lộ Đao xã Nội
Duệ tẻng Nộí EMiệ buyện Tiên Du tình Đắc Ninh,
Thảc bàũ 1 mặt, khổ 60 X 90 cm, g8m 22 dòng chừ Hản và Nôm, toàn
văn ưởc khoảng 1000 ch&, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
NiỄn đạỉ: Cảnh Hưng thứ 47 (1786).
Ngưởi soạn: không ghi.
Chủ để: Bẳu Hậu, gửỉ gi8, biểu dưcmg việc thiện.
Tồm lược nội dung:
Ổng Nguyễn ThẾ Hồngh người bàn thôn, chúc Tiến công thứ lang,
Huyện thừa huyện Trung Thuận, là ngưởi cỏ nhỉều công đúc vởi
dân. Nhở ông dân được miễn phu phen, ông lại đẼ ra luậl lệ để trừng
phạt bọn cờ bạc, xét xử những cuộc tranh cãi rầt công minh. Dân xã
bầu vọ chồng ông làm Hậu thần. Sau đó óng cúng cho xã 2 mẫu 9
sào ruộng, 150 quan đề chi vảo việc công vả dùng làm tiền đèn
hương. Bia ghi thề lệ cúng gìỗ hàng nãm.
Nhà Nương tự bì
217
quan, tưởng bao chùa Nhà Nương thuộc bào xã- Đỉa ghi danh sảch
những người tham gia đóng gỏp cõng đửc vả bài minh ca ngợi
cảnh chùa.
[VÔ đềl
Kí hi加:6769
Thác bản bia xã Đôũg Sơn huyện Tíéũ Du phủ Từ Sơn 蕙山府仙逬無
東山社,sưu lâm tại chùa Tường Quang xă Đông Sơn huyện TiỄn
Du tinh Bắc Ninh.
Thác bản mặt, khồ 75 X [ 10 cm, gôm 22 dòng chữ Hán, toàn vỉn ước
khoảng 500 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 20(1699).
Người viểt chừ: Ngó Đinh Thông 吳 Xii; học vi: Sinh đỗ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội đung;
Năm Đinh Sửu, xâ thiểu tiền chi tiêu việc quan, vọ chồng óng Nguyễn
Như Lý củng 24 quan nên được bầu làm Hậu phật tai chùa Đà Nàng,
hàng nãm cúng giỏ theo Ihẽ lệ ghi Irong bia. Có bải minh vả họ tẽn
những ngiiởi kí bầu.
Hậu thảo bĩ kỷ
218
Chủ đề: Bằu Hậu, gừỉ giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Quân phu nhân Phạm Thị cẳm ỉà người đức độ, đưọc dân kỉnh né- Bà
củng cho xã 200 quan líền vả 1 n^u 3 sàữ rươi niộng, được dân xã
bầũ làm Hậú thần; hàng năm hưởng cúũg giỗ. Có ghi thỀ lệ củng vả
vị trí, diện tỉqh ruộng, Bia ghj họ tỄn những người kí bầu.
Kí hiệu: 6772/6773/6774/6775
Thác bản bia sưu tầm lại chùa Hăng Sơn thôn Đóng xã Đồng lượng
huyện TiỄn Du tinh Băc Ninh.
Thấc bản 4 mặt, khồ 23 X 96 cm, gồm 43 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoáng 2200 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thư 17 (1696).
Ngvởi soạn: Nguyễn Dăng Phụ 阮登ỉ*
; quẽ quản: thũn Đất Lự xã Đại
Sơn; chức vị: Huấn đạo.
Người viết: LỄ Văn Thư 弊文書;quê quán: xã Thọ Đình huyện Đông An.
Người khác: Lê Công Thành 琴功成;quỄ quán: xã Kính Chù huyện
Giáp Sơn.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Chùa Nguyệt Hãng là danh lam cồ tỉch của 3 huyện, trai qua mưa gió
bi hư hỏng nhiỀu. Vì thế, vợ chồng ôũg Chu Tam Đão ờ xã Phủ Lưu
huyện Đỏng Ngàn thuộc bản phù đửng ra hưng công quyên gửp
thập phương tín thí tu sứa lạì chùa. Nãm Dậu (1693) đúc chuông;
năm Hợi (1695) tỗ tượng phật, ihay cột gác chuôũg, dựng cột thiên
đài. Nay dựng bia ghì bọ tên nhưng người cùng đóng gỏp cỗng đúc.
219
HỆU thằn quan bỉ ký
ThAc bản 2 mặt, kh6 68 X 121 cm. gồm 46 dòng chừ Hản và Nồm, toàn
văn ước khoảng 1500 cbữ. cỏ hoa văn, có chừ húy: Cửu 爨.
Nién d航:Cảnh Hưng thứ 39 (1778).
Người khắc: chửc vj: Vệ ủy; tuớc: Huấn Trung bá.
Chù để: Bầu Hậu, gữi giỗ, bíều dươog việc thiện.
Tóm íược nội dung;
Ong Nguyễn Đình Trà, lảm quan chức Thị cận thí nội giám Tư lễ
giám Tả Thiếu g谊m, tước Trả Trung hầu là ngươi kho^i hòa. Tuy
史ÍI quý vinh hoa tột bậc, nhưng vẫn không quên lảm việc thiện.
Sg címg cho xã [ mẫu 6 sảo ruộng vả 200 quan tiền đẽ chi dùng
vào việc chung. Dân xã bầu ông ỉàm Hạn tbầnt hàng năm củng giỗ
theo nghi thức ghí trong bia. Bia ghi vj trí, diện lích ruộng và họ tên
những người kỉ bẩu.
Ng6 công tôn thằn bi/Bính Dần niên đông tíếtToàn xã đẳng
cộng lặp/Huệ hửa bản xã điền
吳公尊神碑/丙寅年冬節/全社等共立/惠許本社田
Kí hiệu: 6778/6779/6780/6781
Thác bản bia xả Quy Mông huyện Tỉén Du phũ Từ Sơn 慝山府仙逊
营亀装社,tầm lại đình xã Dưỡng Mông tông Đống Sơn huyện
Fên Du tình Đãc Ninh.
Thác bản 4 mặt, khổ 38 X 75 cm, gồm 64 dòng chừ Hán vả Nôm, toàn
vàn Mc khoảng 1900 chừ, không cỏ hoa văn, không cổ cbữ húy.
Ni和 dại: Chính Hòa thử 7 (1686).
220
huyện Tiên Du; học vị: Đồng TiẺn sĩ xuẳt thân khoa Bính Tuất
(1646), Quốc tử giảm TẾ tửu; tước: DiỄn Lộc nam.
Người víểt; Truơng Dảm 張喊;quê quán; xã Nhân Mục huyện Thanh
Trì; chức vị: Thị nội thư tả, Huyện thửa; tước: Tảo Thọ nam.
Người khẳc: quê quán: huyện Đôug Sơn; học vj: Cục chánh; tước:
Hùng Tàì bá.
Chù đề: - Đầu HậuT gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Gia phảT iai licb dửng họ.
Tóm íược nội dungĩ
Ông ThỊ nộỉ giám Ngô Thế Quý, người bản xã, tưởc Phượng Lộc bá,
là người tận tụy, khoan hòa hay làm việc thiện, vỉ vậy dãn xã tôn
õng làm phúc thần. Òng đã tiền cúng cho xâ 120 quan tiền và 4 mẫu
ruộng để dùng vảo việc thở phụng. Dân xẫ dựng bía, ghi Èạì Liều sử
gia đình nội ngoại, đặi mỉu văn tể và các thề thúc cúng giỗ và iiệt
kẽ các thửa ruộng, cỏ bài minh.
Hậu thần bi ký
221
zzz
__ OẸq tữnSu
华qu u^ỏH 加9<u ip卩臾p JH Ịa m UIẸU gq oị3 Knô ặi 沖
娘 9。,唧 n?H 糜I 物 00沖 1|U11 ưệntp luọr ẩỗọp uọqỉ
khoảng 750 chữ, cờ hoa vãn, không cỏ chử hủy.
Niêndạì: Cảnh Hưng thủ 42 (1781).
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Xây dụng, tning tu dì tỉcb.
Tóm tược nội dung:
Hai thôn Quãng Độc và Đống Trả có chùa Lình Sơn !à nơi danh lam
thắng cảnh, nhưng quy mô chưa đưọc to rộng. Năm Ki Hợí đạo
ừàng bản chùa cùng các hưng công hộ] chủ đã bỏ tiền của ra sửa
sang chùa, xây nhà thiêu hương, ỉièn dường, hậu đường, tô tượng
Phật, qua nửa nãm thì hoàn Ihành. Đen nãm Tàn Sửu xây một ngôi
đền đá sau chùa, dựng bia ghi lẽn những ngưởì đã gỏp tiên của công
đửc và gia Hên của họ để lưu ưuycn thờ phụng. Đây là phần 1 (dệ
nhắt) của danh sách.
Ghi c/ĩú. Xem thêrn thảc bàn bia sò 6787 vả 6788.
223
[Vô đề]
Kí hiệu; 6788
ThAc bản bìa sưu íầm tại chủa Linh Son xã Hồi Bão tồng Nộí Duệ
huyện Tién Du tinh Bẳc Nính,
TMc bản I mặt, khồ 38 X 72 cm, gồm 17 dòng chừ Hán và Nôm, toản
văn ưởụ khoảng 500 chừ, không cở hoa văn, không có chữ húy.
NiỄn dại: Cảnh Hưng thử 42(1731).
Người soạn: Tên hiệu: TỈỄn Hoải cư 时仙懐居 士.
Chủ để: Bầu Hặu, gủi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dungĩ
Ph£n 3 bản danh sách họ tỀn nhừng người tham gia cỏng đức tu sửa
cbùa Linh Sơn và gia tiên được gừi giỗ tại chùa. Có ghí tổng sổ tiền
címg ỉả 320 quan và một só ruộng, những quy định về việc canh tác
Hiỏng và thể ]ệ củng giỗ các Hậu phậl.
Ghi chú: Xem thêm thác bàn bia só 6786,6787.
Hậu thằn bi ký
Tb訟 bản 2 mặif khổ 57 x 87 cm, gổm 32 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ước khoảng 700 chữ, cỏ hoa văn, cỏ chữ hủy: Đề 期,
Niên dai: Vĩnh Thịnh thử 13 (1717).
Người viết: Nguyễn Cóng Quyền 阮公權.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biẺu dưang việc thiện.
Tóm lược nội dung:
°ng Trằn Viềt ÂnT người bản xã, làm quan ưong Vương phủ, tuớc
以砒 Lộc hâu là ngưửi đửc dộT đối vói việc nhà nước tbì chăm chi
càn mẫn, đối với dân thì(hương yêu đùm bọc, vỉ vậy được dân yêu
224
mến, bầu làm Hậu thần. Sau đỏ ông củng cho xã 100 quan, 1 cáì
chiêng vả 1 mẫu 3 ruộng đề chi phí và việc cúng tẼ bàog năm. Có
ghi các xủ ruộũg và thể 1Ệ cung tề-
225
9ZZ
'UIẸU Xưẹq
8谬 3ơno 剑?也 ẸA ẩaộtu 1|3J)uặíp -p ÍA 哦 93 jọịS 9uno U1ẸU 目贖q
g叩 ntH UIE| Suọ n^q ẸX uụoi nệa •統rủ 据 £ 侖UI I m ưcnb 003
EX oqò 3<ma Ẹp mp ểuonâ 8叩 8uọ ỊẸẩ D05 *ỊBJ1 UỮ3 葬0 Fp ẩnọìpĩ
jqd 牛'qutp 關$ TU ugp 曲N !9P oạqíu oẹp oqj 哼I dp nqs Ẹp UI^
Ị9P 3即'u§!叩 oặ!A UIẸỊ Ấvq ỊỌiứn T| Ịpqì quỊs 3OJ JB3 叫q;谕丄 3ưọ
:8unp ỉậfi ãAttỊ ỈUỌ2
.q叫 ỊP nj ẩnạjl ^Uiìp ẤBX -
u§!叩 边A 8uonp nẹiq,贖 ỊỊtS * lnỆH n?a - :?p 叫。
Ị1{3 ẩuọq^ : Irêos ỊP而N
/9ÁZ.I)成 J?屮 8倾H 戏p U?!N
期V uqo 3 HuQtpi ỂUẸA eoq 03 'nqù 006 Sueoq^ 3pn UẸA 與5
,U19N m O?H 叫3 ẩưọp 怵 luoẩ 'LUS s曰 X 0£ ợip{ '1ỆU1 V ưựq 并q丄
HUIUĨ 哭q 网 90 ĩíaỏĩU
p> n lOỊ3 Sudo ặ| ?ip rq3 啲 n|[Uí ọ gỊẩ àưno Suọnq lireqj 島H
啤 ỏq àui BIỊO n?q Ì1ỌỊ ẸX ?p âuộĩú OẸS 0 n|iu 乙 ẸX oqo iq íiío
如gtp ỎA N nqj ;QH 耶小Ó W1 UỹQ 血 íanítUẸU Sưẹq :唧 nỂH
嗥i n?q 3ỏnp uạu UI1Ị ọ? ẤẸD QỆ ẸA u初 irenb Oí *8nộju oụs ì n^ũi
I 小 dtp 蛔)H!N 彩N !Ĩl 京ĩứ& 引 M ẹa 細航 O?G ugẤnầ^
n?q UỊJ âuiui hs uieỊẩ ụ)卽«3 sũọ ”£99 b £ ẬiỊỊ ụi 赢0 Mn
Hặu thằn bi kỷ
227
Tóm lược nội dung:
Đia ghi danh sách, họ tên, hiệu, ngây giỗ cùng số tiền, vị tri, diỆn tích
ruộng củng cùa những người được bầu làm Hậu thần.
Kí hieu: 6802/6803/6804/6805
Thác bàn bia thôn Đúc Tinh xã Cặn Duyệt huyện Lương Tài phủ
Thuận An 照安府 i.才饼祯悦社
* ít 星村,sưu tầm tại thôn Đức Tinh
xã Cặn Duyệt huyện Văn Lâm tinh Hưng Yén.
Thác bản 4 mặt, khồ 40 X 82 cmt gẻm 52 dòng chữ Hán, toàn vàn ước
khoảng 1700 chữ, c6 hoa vãn, không cỏ chữ húy,
Niên dại: Chinh Hòa thứ 16 (1695).
Người soạn: chức v|: Đinh bộ Vũ khố ty Viẽn ngoại lang.
Người viec chữ: Nguyển Sĩ Đăng 院任賢;chức vị: Ngự sử đái Đỏ ỊạL
Chủ để: - Vãn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dung:
Vợ chảng õng NguyỄn Tíung Tải củng các con dứng ra hưng còng
quyên góp tiền của để bẳc lại những cây cầu nổ ỉ xã Cận Duyệt với
các xã th6n lân cận, đòng thời lại dựDg quản Dạ Đa, quán Giểng
Ngải... Nay việc xong, dựng bia lưu tmyỂn hặu thế. Bia cũng ghi họ
tén những người khác có công đóng góp vảo việc trẽn. Cở bàí núnh.
Hậu phật bi ký
228
Lâm thôn Hỳ Duyệt xã Cận Duyệt lỗng Lương Tàỉ huyện Văn Lâm
tỉnh Himg Yén,
Thảc bản 1 mặt, ỉchể 47 X 72 cmt gẻm 12 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 250 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NìỄnđạí: Cảnh Himg thử 39 (1778).
Người soạũ: không ghi.
Chủ đẽ: Đẩu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
Tâm ỉược nội đungĩ
Đà Vũ Thi Nhu là người hâm mộ đạo Phật, đã củng cho xã 30 quan vả
15 sào ruộng đề xin cho bố mẹ nuôi và đứa con đã chết làm Hậu
phật tại chùa, đưọc dân xà ưng thuận vả hàng năm cúng giỗ theo thể
lệ ghi trong bia. Có ghi V] tri, diện tích ruộng.
Hậu thần bi ký
229
[Vô đề]
Kỉ hiệu: 6809
Thác bản bia (hôn Hỷ Duyệt xã Cặũ Duyệt huyện Lương Tải phủ
Thuận An噸安府i.才縣近悦社專悦忱sưu tằm tại đình Ihôn Hỷ
Duyệt xã Cận Duyệt tồng Lương Tải huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 1 màct khồ 42 X 73 cm, gồm 13 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 400 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy-
Niẻnđại: Cảnh Hưngthử31 (1770),
Người viết chữ: quê quán: xã Ngỗ Phân; tước hiệu: Doãn Đường bá.
Chủ để: Bầu Hậu, gủí giỗ, biểu dương việc thiện.
Tám íược nội dung:
Sau cơn binh hóa, dân trò lại quê quán lập nghiệp nhưng gặp nhỉèu
khỏ khãn. Nay bà Tran Thị Huân, người xã Đồng Xuyên ửiuộc bàn
tỏng đã cúng hơn 2 mẫu nỉộng và 80 đồng liên để lữ việc cho dãn.
Dân nhó<m, bầu bà làm Hậu thân, hàng năm cũng g话.Có bải minh.
Hậu thần bi ký
230
hàng Dăm £ÙDg gìỗ theo thề lệ gbi ưoog bia.
Ghi chủ: Bia thiỂu thảc bản mặt sau.
Tạo/Hương/Thạch/Trụ
[VÔđỀl
Kí hiệu: 6815/6816
Thác bản bia thÔD Hộ Vệ xã Cặn Duyệt huyện Lương Tảỉ phủ Thuậũ
An贖安舟亀才課近號社叢術村;sưu tâm tại chửa Sùng Đức chùa
Sùng Đức.
Thác bảo 2 tnặt, khồ 38 X 64 cm, gồm 5 dòng chừ Hân vả Nôm, toản
vãn ước khoảng 100 chửT có hoa văn, khồũg có chử hủy.
231
Niên đại: nãm Đinh Sửu.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Ổng bà Trần Ngọc Chầm vả Nguyền Thị Lề cúũg 100 quan tiền cho
làng đề gửi giễ, lạỉ củng 1 mầu ruộng vảo chùa bản thôn đề chùa
củng giỗ vảo ngày 30 thảng 10 bảng nãm, Mặt sau là tượng của vị
Hậu phật họ Trần tự Trung Thực.
信施全村物皐民康 Ki hi池6817/6818
Thác bàn bia sưu tâm tại chùa Sùng Đức Ihỗn Hộ Vệ xả Cận Duyệt
tồng Lương Tải huyện Văn Lâm tình Hưng Yẽn.
Thảc bản 2 mặt, khả 49 X 68 em, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Hoàng ĐỊnh thứ 8 (1607).
Người soạn: không ghr
Chủ để: Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dung:
Bàn danh sách các vị bưng công hội chù, tin thí thập phương đã dóng
gỏp tiền cùa vảo việc xảy dựng tu tạc chủa.
Gbi chủ: Bia mờ hẩu như không đọc được.
Phật
佛・ Kí hiệu: 6819/6820
Tbảc cột trụ đá bia sưu tầm tại quản xã E>ồQg Xuyên tổng Lương Tài
huyện Văn Lâm tiũh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khè 14 X 56 cm vả 16 X 66 gồm 8 dòng chữ Hán
vả Nôm, toản vẫn ước khoáng chữ. có hoa văn, khôog cỏ chữ húy.
232
Niên dại: Bào Thái tbứ6 (1725).
Người soạn: khốũg ghi.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Bia ghi họ tẽn nhừng hội chù, hưng cõng đóng gỏp trong việc dựng
ngôi quán ngoài đồng. Ba người góp cột (vợ chồng ông Phùng Thế
Nho, vợ chồng ông Nguyễn Công Tuyền, vợ chồng ông Lẩ Đăng Sĩ)
vả 1 người cúng 1 quan tiẺũ (bà Lã Thị Sảng).
一興功/焚香祝/南無阿/彌陀佛
Kí hiệu: 6821/6822/6823/6824
Thảc bản bia xã Đồng XuyỄn huyện Lương Tài phủ Thuận An 植安府
良才林洩川社,sưu tầm (ại chùa Phúc Minh xã Đồng XuyỀn tống
Lương Tài huyện Vàn Lâm tinh Hưng Yên.
Thác bản 4 mặ!, khẻ 25 X 107 cm, gồm J2 đòng chữ Hán và N6m,
toàn văn ước khoáng 300 chừ, cỏ hoa văn, không có chữ húyr
Niên đại: Chính Hòa thứ 21 (1700).
Người soạn: không ghi.
Chủ đê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung;
Nhà sư trụ trì Trần cần quyên gỏp ciẺn của tu bẩ chùa, ốp thềm, sửa
liền điện, hậu đường vả dựng cột huơng. Bia ghi tẽn người đã có
cõũg đóng góp.
[Vô đề]
Kỉ hiệu: 6825
Thác bản bía sưu tâm tại chùa Phúc Minh xã Đồng Xuyên tồng Lương
Tàỉ huyện Văn Lâm tinh Hưng Yên,
233
Th4c bản 1 mặt. khố 44 X 70 cm, gồm 1 dòng chữ Hán, toàn văn uớc
khoảng 21 chữ, có hoa văn, khỏng cỏ chừ húyp
Niẻn đại: không ghL
Người soạn: khỗng ghi.
Chù đe: Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội đang:
Bài vị của bả Tịnh Quang bồ tát Trần Thị Chảo hiệtỉ Diệu Hanh,
Chảnh vuong phủ thị nội cung tần
234
Lương Tài huyệũ Văn Lâm tình Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khồ 42 X 60 cm, g8m 16 dòng chữ Hán, toàn văD ước
khoảng 350 chữ, cỏ boa văn, không có cbữ hủyr
Nỉéndại: Cảnh Hung thử41 (1780).
Người soạn: khỗng ghi.
Chủ đẽ: Bầu Hậu, gừí giỗ, biểu dương việc thỉỆD.
Tóm tưực nội dung:
Quan vién hương lăo bản thôn bầu Hậu phật cho bà họ Trần (tẽũ bí
dực), vì bà đã cúng tiền vả 4 sào ruộng cho thỏn. Có ghi giao ước
củng giỗ và vi trí, diện lích mộng cúng.
235
良才嫁没川社,sưu tầm tại chủa Phúc Minh xã ĐồDg XuyỄn tổng
Lương Tài huyện Vàn Lãm tinh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mặt, khỗ 48 X 75 cm và 42 X 72 em, gốm 28 dộng chừ Hản
vả Nôm, toàn văũ ước khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
NỈỄŨ đại: Chíũh Hòa thứ 21(1700).
Người soạo: không gỉũ-
Chù đề: - Đầu Hậu. gùi giỗ. biểu dương việc thiện,
• Văn thỡ.
Tâm ỉược nội đung;
Ghi việc quan viên hương lăứ xã Đẻng Xuyên bâu bả Vũ Thị Phòng là
vợ cùa ồng Chỉ huy Thiẻm sự Ticn Phúc hầu Trần Công Quyền làm
Hậu phật vì bả đã củng chữ xã 100 quan tiền và 1 mầu 2 sào mộng,
Bia ghi thê lệ củng giồ hàng năm. cỏ bài minh vả bãi vị Hậu pbật.
236
õng ogoại và bó chỏng. Có quy định ửỉể lệ cúng giS hàng năm. Mặt
sau là bài vị cùa ba Hậu phật.
Hirơng/Đài/Thạch/Trụ
Hậu thằn bỉ ký
237
vả Nôm, toàn vãn ước khoảng 500 chữ, có hứa vãn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cânh Hưng thứ 34 (1773),
Người soạn: khỗng ghi.
Chú dề; - Đầu HậuT gừi giỗ, bỉều dương việc thiện.
.Hành trạng, công tích nhão vật.
Tóm lược nội đungĩ
Quan viên sắc mục xã Mậu Duyệt bằu ông Hoàng Đình Hòe vả vợ là
Nguyễn Thị Trinh iàm Hậu thần vì bọ đã củng cho xã 200 quan tiền
và 2 mầu ruộng đỄ chi tiêu vào việc quan dịch. Có ghi ứiề IỆ cúng
gi6, vị trí diện lích ruộng và họ lẽn những người kí nhận. Mặt trước
là bài ví các Hậu thần,
Hậu thằn bi ký
238
Hặu thẩn bì ký
239
Tổm ỉirợc nội dung:
Cây cẩu ờ xứ Cửa Sang của bản thồn đưọc bầu lảm từ rất lâu, nay bản
thôn hưng cÔDg làm cây cầu mới bắc bằng gữ lìm cho dân làng qua
kại được thuận tiện. Bia ghi họ tẽũ ohững ũgườỉ côũg đức đề làm
càu vả ỗng bà tồ tiên cùa họ đỀu dược gửi giỗ. cỏ bài minh.
[Vôđềl
Ki hiỆu: 6853/6854
Thác bân bia thôũ Lũng Trung xã Xuân Đảo huyện Lương Tài pbù
Thuận An 噸安府 i.才 ií 春桃中村,sưu tầm tại miều thõn
Lung Tmng xã Xuân Đào tổng Lương Tài huyện Văn Lâm tinh
Hưng Yên,
Thác bản 2 mặt, khẻ 34 X 55 cm, gồm 29 dòng chừ Hán và N6m, (oàn
văn ước khoảng 700 chữ, không củ hoa vãn, không có chữ hiiy.
Nỉén đạì: không ghi.
Ngưởi soạn: không ghi,
Chú đề: Hoạt động sinh hoạt làng xă.
Tóm ỉược nội dung:
Mấy nãm trưởc bản thôn bầu Hậu chữ 1 ỉ người nhung chưa lặp bia,
nay toàn thôn đồng lòng thuận tình dựng bia ghí tên họ, ngày giỗ, số
ruộng gửi giẫ của tửng người, cỏ quy dịnh mộng gửi giữ giao cho
dân luân phiên cảy cây, cứ mỗi mầu ruộng thu 2 quan tièn giao cho
thôn trường đề lo việc củng gi&
Lưu truyỄn bi ký
240
Niên đại: khôũg ghi
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi8, biều dương việc thìện^
Tóm iược nội dangĩ
Ghi việc bà NguyẻD Thi Đâu đã xuất tièn và một sổ ruộng cửu ỉế cho
dân thôũ lúc ứiìếu thốũ ũên được bầu làtn Hậu thần, trước đây đã
lâp văn khế, nay khắc đê lưu truyền lâu dài. Có quy dính le vật
trong Dgày gio và ngày vào đảm hàng năm. cỏ ghi vị trí, diện tỉch
ruộng cúng,
Lưu truyền bi ký
Lini truyền bi ký
241
Thảc bàn 1 mịt, khổ 60 X 88 em, gồm 20 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 500 chù, cố hoa vin, không có chừ húy.
Niẻn đại: không ghi.
Người Sứạũ: không ghi.
Cbù đề: - Đầu Hậu, gủi giỗ, biểu dưang việc thìỘD.
-Văn thơ.
Tóm lirực nội dttngĩ
Ghi việc bốn Dgưởi họ Khúc vả hai người họ Vũ ở tbôn Đào Tâũ được'
bầu Hậu thần từ thởi Lẻ nhưng chưa kjp khấc bia kỳ nỉệm. Nay con
cháu họ dựng bia, khẳc ghi công đủc của to tiên để lưu truyỀn. Có
bải tán. Có ghì họ tên, số tiền vả ruộng củng của từng người
242
Hậu phật bì ký/Ljch thế phụng tự
Lâm TuyỀn tự
243
hương đả ò chừa Lâm Tuyên, Nay việc xong, ghi họ tên các hung
công xây dựng cột hương đá ở chùa Lâm Tuyền. Nay việc xong, ghi
họ tẽn các hưng công hỡi chủ và DhữDg ngirởi hảữ tâm đỏng gỏp
tiềũ cùa vào việc ưên.
創造生堂會傳毕世/立碑本社祭祀萬代
Kỉ hiệu: 6866/6867
Thác bàn bia xã Hát Môn buyện Phúc Lộc 藉祿蟋餐門杜,sưu tầm tại
đền thờ Quận công xã Hát Môn tồng Phù Long huyỆn Phủ Thũ tĩnh
Son Táy.
Thác bân 2 mặt, khồ 84 X 128 cm, gồm 41 dòũg chữ Hán, toàn vãn
ưởc khoáng 1200 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên đạí: Đức Long thứ 3 (!631).
Người soạn: Nguyễn Thực 阮實;qũê quán: xã Vân Điềm buỵận Đông
Ngàn phủ Từ Sơn; học vị: Ti en sĩ khoa Ất Mùi (1595); chức vị: Lề
bộ thượng thư, Hàn lâm viện Thị độc; tirởc: Phương Lan hầu.
Chù đe: - Hành trạng, cỏng tích nhãn vặt.
-cỏng vản triẺu dinh.
Tóm ỉược nội dungĩ
Ông Nguyễn Ngọc Trì ngưửi bản xã, làm quan giám chưởng giám sự,
có cống đảnh giặc, khuông phù vua Lẽ chủa Trịnh, được phong
tưởc Phúc Lộc hâu. Năm Vĩnh Tộ thử 7 (1625) ỗng dem ruộng nhả
,15 mẫu, cÚDg cbo xã Hát M6n, được dân xã tôn làni phủc thần, lập
sính từ thờ phụng. Mặt bia sau khác nguyên văn tở chiếu của vua LỄ,
đề năm Đửc Long thứ 3 (1631) nội dưng tuyên dương công ứạng
cùa Thái giám Nguyễn Ngọc Trì, gia phong chức Tong Thái giám,
tuởc Phong Quận công, cấp cho 35 mầu niộng đề dùng vào việc thở
phụng, lại gía tặng cbo thẳD phụ của ông làm Thải bão, tưởc bầu và
vợ ông làm Chảnh phu nhão.
244
Sáng lập tuệ đỉền bì/Tạo tế kí
245
92 cm~ 44 d g g c h U H ản vA N 6 m
Th!
b
m?
kh
m
'?
2 toà
khgg
:8--
〉
kho ảng 1200 c b c 6 hoa ・
v
n
ó
c
<
ã
h
y
Niên dv ĩ nh 3 (1660)
T
g
thứ
N g ườ i soạ nNguyn c
w “ ướ c」
Ph ươ ng L ũ ih tír
D
t
Ngui Nguy ễn V ăn KpgDsng
r
K
j
m
-
q
y
quáir
V L ệ oh員 V ăn Lộ c
g b i d ơn g
chử c
T
n
D
- ■ p
h
u T
~ s
n-
5
3
.
ơ
ướ c
t *
cbdz ・
H
t
h
i
gử i
V ăn _ha
T6/n
p dimgi
n
BA 一 Thi NgQC Ly ngi K A T a m cúng Kâ 3 m ẫu
c
5 ẩ
rò
i
宁 d phung D i v ươ ng tạ d i n h
r
u
g
<a
n
b
n c
6
n
L
a p
i Phíỉ
Tnmg hàũ g nàm bu ởng c ú n g
d
c
< d
6
i n M
m
H
U
&
A
,
m-nh nh ử ng ng ườ i ki C6 ddng kh ăc
L c
m
bài
vsau cho thẩn chtgia pbc g -àm B ản
s m
a b
n H
d
Q
C
sắ c
rn
-bag hoAng phu
Q
n
h
TUM=bi/Th-eykỉ
Kí
n 6876873
h
!
m E
罗 bia x T r ù n g Minh huy Du Sơ
T
c
b
T
p i
p
h
T
R
sư一
u ẩ N g h & m X T r ù n g Quang
i
m
u
6
n
b
c
TiênDu Ninh
h
u
n
n
h
c
Th m ặL khS 55 X M cm
’
2 * Hán
40 dòng ch 6àn
b
£
孟
vAn u ớ c k h g n g 16Ơ0 Ch9 c6 hoa cóchu hGyi C ử u
Dirơ ng Đ ử c
N
t
h
1
6
7
2
)
,
N g ườ i soạir N guy 」
Tu ũ gJ quán
q V Tbu ợ ng huy
D
『
Thanh L ảm Nam.sách' khoa Ki Hợ (1659=
P
g
c
T
i
i
Giám ngự sử d ạo Thanh H ỡa
p
c
h
c
ítququ
・
N g ườ i N g u y X u â n Thim
v
&
C
U
*
ản
D n g ông N g à n M b u c v Q u a n g ộc a V ăn
ơ
y
i
h
đ
ạ
Đ
ró
-
ơ ・
246
Người khẳc: quề quán: xã Phú Thị huyện Đông An phủ Khoái Châu;
tưởc: MĩTàí nam.
Chù đẾ: - Bầu HậuF gửi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Văn tho,
Tổm ỉược nội dung:
Ông Nguyễn Tỉến Toàn, chức Tư lề giám đồng tri giám sự, tưởc
Nhuận Đường bả là người nhân đửc, tậũ tụy với cỗng việc. Năm
Bính Dầũ ông củng 2 dật bạc cho dân sửa chữa đình và 4 mẫu 8 sáo
ruộng đẾ đân luân phiên cày cấy, Đìa ghi bài minh và vị tri, diện
tích mộng.
Ghi c/ỉíi/Nội dung bia về cơ bản gióng vởi Lhảc bàn 6868/6869.
247
Hậu phật bỉ ký
Hậu phật bi ký
248
Tóm lược nệi đung:
Dân xă tu sữa chùa Mã Vàng, đúc tượng Phậl, xây tường bao v,v... chi
phí tốn kém. Nay vợ chồng ông Nguyễn Đình Diên cúng cho xã 48
quan để xã trậ tiềũ cỗng thọ và 1 mầu 2 sAo ruộng đề xin cho bồ mẹ
vợ được làm Hậu phật. Dân xã ưng thuận, bửa hàng nãtn củng giỗ
theo quy định. Mặt trước ìà bài vị hai Hậu phật.
Thác bàn bia xă Hoảnh Phản huyện Phúc Lộc phũ Quảng Oai 廣成府
福祿社橫粉社,sưu tẳm tại chùa Mâ Vảng xã Ngọc Tào tống Phụng
Thirợng huyện Phúc Thọ tinh Sơn Táy.
Thác bản 2 mặt, khá 51 X 86 cm, gồm 25 dòng chữ Hán vả Nôm, ỉoàn
vãn ước khoảng 95。chữ, cô hoa vân, có chữ húy: Cửu 敏.
Niên đại: Cành Hưng thú 21 (1760).
Người soạn: không ghh
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trìing tu di tích,
Tóm ỉưực nội dung:
Bản xã tu sửa chùa Mã Vảng tồn kém DhiẺu liền của, bà Nguyền Thị
Liên cúng chũ xã 19 quan và 2 mỉu 8 sào ruộng. Dân xã đàng lòng
thuận tình bầu bà và cha mẹ hai bên nội ngoại cùa bà làm Hậu phật,
sả mộng cúng xã chia cho dân cày cấy, hàng năm ỉấy thóc dùng
vảo việc cúng giỗ. Cổ qui dinh nghi thửc củng gio hàng năm. Mặt
trước cỏ tượng Hậu phật, họ tên những người kí bầu và vị trí, diện
tích ruộng cúng.
Hậu phật bỉ ký
249
福祿ịl横粉社,sưu tầm tạí chủa Mã Vảng xã Ngọc Tảo tông Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khố 46 X 72 cm, gốm 30 dòng chừ Hán vả Nôm, toảo
vân ước khoảng 1400 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ hÙỴ-
Níên dại: Cảnh Hưng thử 38 (1777).
Người soạn: NguyỄũ Dinh Quê 阮廷柱;chức vj: xa trưởng.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Dân xã lợp ngói ũgôi chùa, nhưng ihiếu tiền. Nay bà Dương Thị Ân
củng cho bản xã 1 mẫu 2 sào ruộng vả 24 quan tiền, được dân xã
bầu Hậu phật, hàng nãm thờ củng, Bia ghí thể lệ cung giỗ và vị trí,
diện lích ruộng.
Hậu phật bi ký
250
Đìnb môn các IỆ bi ký
251
Tóm lược nội dung:
Văn khé mua bán quyền lợi cửa đình giữa giáo phường huyện Phú Lộc
với thôn Khê xâ Hương Cảo. Năm Cảnh Thịnh thử 4 (1796), giáo
phường huyỆD Phú Lộc vi cần tiền chi tiêu việc quan nên đã lảm
văũ khể bán đửt cho thỏũ Khê xã Hương Cảo phần quyẾn lợi đưọc
hường tại đinh và chùa thôn Khê, bao gồm các khoảa ũềũ trủ ca hát
tại đình, mẫi trù 1 quan 2 mạch tiềo cổ, 12 mâm cẫ được nhận theo
các lệ cỗ thiỀQ, cỗ trí tịch, cỗ nghênh tống, cỗ xướng trù, cỗ chùa
v.v…vởí giá 30 quan tiền c& Nhân dip nảy giảo phưởng huyện
củng đồng ý cho thôn kbẳc lại hai tờ vãn khé, mua bán và cam kết
giữa hai bên tửng tiền bảnh írưởc đây, bao gảm văn khê đỀ năm
Cành Hưng chứ Ị4 (1753) ưong đỏ giáo phường huyện bán cho thôn
Khé các khoán lệ xung thu vảũ các dịp tu tao giáo phường huyện
cam kếl cử đảo nương tham gia cảc ki Ihi ca xướng vả chọn người
có kỉ năng về ca hát tại đình thÕQ Khê vảo các lễ kỳ phúc, khai hạ.
252
M9Ỉ gião phưòng trù tìỄii/Bản 13 tạo bi kí
Đoạn mại xung đình vân khỄ bi ký/ThlẼn Mạc châu mfii
bão huyện giáo phirỜDg tí
斷責衝亭丄契碑記;天漠洲貝本緜敎坊司
Ki hiệu; 6895/6896
Thác bàn bia châu Thiên Mạc huyện Đan Phượng phủ Quốc Oaí 80 成
府丹泉麻天漢洲,suu tâm tại đình xã Thanh Mạc tỗng Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tình Sơn Tây.
253
Thảc bản 2 mặt, khồ 63 X 88 cm, gồm 37 dòng chữ Hán, tữàn văn ước
khoáng 1000 chữ, cỏ hoa văn, có chừ húy: Cừu 舜.
Nién dại: Cảnh Hưng thử 16 (1755).
Ngưởi soạn: Nguyễn Hoàng Tuân 院黄沏 quê quán: châu ThiỄn Mạc;
học vị: Sinh đồ.
Chù đè: Hoại động sinh hoạt làng xã.
Tồm ỉược nội đung:
Bản vãn khé của ty giáo phường huyện Đan Phượng bán đứt lỆ hải
xung đình cho châu ThiỀn Mạc với giá 16 quan đê 1。việc quan ủịch.
Có quy ƯỞC, sau khi bán ty giáo phường khôũg đưọc đòi hói quyên
ỉợi gì, bản xã cỏ tu sửa cũng không đuọc càu trò. Có bài mình.
Đoạn mạỉ đỉnh trù lệnh tiền vân khẾ bi ký/Thiên Mạc châu m9i
bàn huyện giáo phường ti
斷責亭等X錢文契N記/天漠洲買本縣敎坊司
Kí hiệu; 6897/6898
Thác bàn bia châu Thiên Mạc huyện Đaũ Phượng phủ Quốc ỡai 园成
府丹鳳,弥天.淇洲,sưu tằm lại dinh xâ Thanh Mạc tong Phụng
Thượng huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khổ 90 X 137 cm, gồm 48 dòng chữ Hán, toàn văn
uởc khoảng 1600 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cửu 如
Niên đại: Chỉnh Hòa thứ 2 (1681).
Người soạn: Nguyễn Hữu Quang 阮有光;quẼ quán: châu Thiên Mạc;
học vị: Sình đồ; chửc vị: Xã cháòh.
Chù đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã,
Tóm iược nội dung:
Bân văn khể cùa ty giáo phường huyện Dao Phượng bản quyền thu lệ
círa đinh gôm tiền”, "lịnh tiền", cùng cỗ bàn vào các dịp nhập
tịch, ca xưởũg, câu phúc v.v…cho châu Thiên Mạc trong huyệũ vởi
giá 60 quan đề lấy tiền lo việc công- Có bài mmh vả họ tẻD ohữDg
ngưởi đúng ra mua bán.
254
Hậu phật bi ký
Hậu phật bí ký
255
là Dương Thí Thinh chỄt sớm, không cỏ con cải thở tự, đã củng cho
xã 10 quan tiỀn và 3 sào ruộng dề gửi giả cho bà. Dãn xã ưng thuận,
lập bia ghi lại vả bửa củng giễ hàng nãm. Mật trước ỉả bàí vị cùa
Hậu phật vả vị trí ruỘDg củng-
Hậu phật bi ký
Hậu phật bi ký
256
Niên đại: Cảnh Hưng thử 15(1754).
Người soạn: không ghi.
Cbủ đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biỂu dương việc thiện.
-Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội đungĩ
Sau khi ồng Dương Kể Hưng và vợ là Nguyễn Thi Lam mất, con dâu
của ÕDg bà Dương Thị ViỆt cỏ ũgười cháu lã Dương Thị Ngôn đã
cúng cho xã 35 quan và 2 sào mộng đẽ xin cho hai ngvởi lảm Hậu
thần. Dãn xã ưng thuận lập bia kỷ nìệin và hảng nãm cúng gjỗ. Đia
ghi họ tên những người ký bầu. Mặt trước lã bài vị của hai Hậu phậi.
Hậu phật bỉ ký
後佛碑记 Kí hiệu: 6910/6911
Thác bảo bia xã Trung Đạo huyện Đưởng Hảo phủ Thượng Hồng 上洪
*,
府唐素峰中道我 sưu tẩtn tại chùa Sùng Khảnh xã Trung Đạo tổng
Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tình Hưng Yên.
Thảc bản 2 mặt, khả 52 X 82 cm, gồnĩ 25 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chữ, có hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Cánh Hưng thử 26 (ỉ765),
Người viềt chừ: Dương KhuẼ 楊登;chửc vị: Đồng tri phủ.
Chù đề: • Đầu HặuT gúi giô, biểu dương việc thiện.
-Hành trạog, công tích nhẳn vật.
Tỏm lược nội dungĩ
Vợ chống ồng Dương Công Tá vả vợ Dương Thị Hiệu ở bản xả đa
củng 25 quan tiền cho làng sửa đinh và ỉ thửa ruộng ỉàm niộng
hươũg hỏa. Dãn làng nhở ơn, bẩu cha mẹ vọ của ỗng làm Hậu phật,
Củ ghi thỂ thửc củng giỗ hàng oăm. Mặt tmớc là bài vị Hậu phật.
Hậu pbật bỉ kỳ
後佛碍记 Kí hiệu: 6912/6913
Thác bàn bia xã Trung Đạo huyện Đường Hảo phủ Thượng Hầũg 上洪
257
府唐豪 中道社,sưu tầm tạí chủa Sủũg Kháoh xã Trung Đạo tỗng
Sài Trang buỵỆD Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yên,
Thảc bàn 2 mặt, khâ 60 X 92 cm, gồm 24 dòng chừ Hán vả N6m, toàũ
văn ước khoàũg 750 chữ, cỏ hoa văn, khÔQg có cbữ húy-
Niên đại: Cành Hưng thử 26 (1765).
Người soạn: Chu Khấc Tuấn 朱克俊;quẻ quản: xã Thanh Nga huyện
Thanh ơiang-
Ngvời vi&: Dương Khuẽ 楊奎;chức vị: Đồng Tri phủ.
Cbủ đề: - Bầu Hậu, gửi gỉỗ, biểu dương việc thíện.
-Hành trạng, công tỉch ũhân vật,
Tóm lược nội dung:
Õng Dương Cóng Tảp Huyện thừa huyện Vĩnh Khang củng các vọ là
Dương ThỊ Diệu, Trân Thị Bỉnh là những người hiếu thAo. Năm Ẳt
Đậu cúng 25 quan tiền giúp sửa đinh thờ thần nên cha mẹ ông dược
bầu làm Hậu phật. Sau đỏ họ lại cúng 6 sào ruộng làm ruộng hương
hòa. Cỏ ghì ihỂ thửc cúng giô hàng nàm và vị trí diện íỉch ruộng.
Mặt sau là bài vi hai Hậu phật-
Hặu phật bỉ ký
後佛碑記 Kí hiệu: 6914/6915
Thác bản bia xã Trung Đạo huyện Đường Hào phũ Thượng Hồng 上洪
府唐爻帙中道 也 sưu tầm tại chùa Sùng Khánh xã Trung Đạo tồng
Sài Trang huyệũ Yén Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 63 X 100 cm, gốm 23 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 600 chữ, có hoa vẫn, không có cbữ búy,
Niên đại: Chính Hòa thử 20 (1699).
Người viét chử: Tỏnh An 鄭安;nhà sư.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi gìổ, biểu dương việc IhíỆD.
Tỏm lược nội dung:
Vợ chồng õng Nguyễn The Đình và NguyỀn Thị ThiỄm ờ bản xã là
258
người nhân hậu, khoan hỏa đã củng 50 quan tiẾn sừ, 1 sào ruộng
nên xã bầu bà Nguyền Thị Thiêm làm Hậu phật và dựng tưọng thở
cúng ở chùa. Có ghi nghi thửc củng giễ hàng năm. Mặt sau là tượng
Hậu phật
Hậu phật bi ký
Hậu thần bi kỷ
259
Chù đe: Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm iược nội đung:
Bà Nguyễn Thj Ngũ, Dgười bản xã là dòng dõi trâm anh tbế phi机 vợ
của quan Tổng tbái giám cấp Thọ hầu Vủ Đỉnh Diễn. Bà ỉà Dgười
doan trang, đửc hạnh, tõn sùng dạo Phật. Năm Canh DầD dân xã
dựng cầu sản ở đỉnh để làm ỈỄ tế thần, bả đã cÚDg 130 quan tiền, 3
mầu ruộng, 1 cái chiêng dề giúp làũg chi dùng vảo viặc thở phụng
□Ễn được tôn bâu làm Hậu thằn. Có ghi Ihể thức cúng gi8 hàũg n&m.
Tông dưửng bỉ ký
宗堂碑記 Kí hi池6920
Thác bản bia xã Trung Đạo huyện Đưòng Hào phủ Thượng Hữũg 上洪
府唐素縣中适社,sưu tầm tạí miếu xã Tning Đạo tểng Sài Trang
huyện Yên Mỹ tinh Hưng Yên-
Thác bản 1 mật, khồ 52 X 74 cm. gồm 21 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng chữ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Cửu SỄ.
Niên đại: không ghL
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, Irùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Dân đỏng gỏp tiền ruộng hi sửa lại ngòi miêu cổ để dùng làm nơi thờ
phụng hương hồn những người tuyệt tự thuộc cảc dỏng họ trong xã.
Đia ghi số ruộng vả tiền cùa những nguời đởũg gỏp.
Hậu thằn bì ký
260
【
9~
9。
m q A
&
q
d
Mssmrb ^lb
jy Q
忐口胃 己
aớ np 氣
H
ữ
宣 项 目 宀 亨 岩
G
d 8
.
q
d
g H
u ẩ
su
Cx
思 >nb 。 胃 一 〕 nq
u 3
w N
M 【匕 迫
4
q
-
N
-q
§
・
.
n p
E
s
uỉ
号 Suoxip wngH 。
s
G
a
q8 -uéosl đ
o N
M
U
9
MQ q
8udh quẹ
X
M
p
U
N
“ 殳
c 89。S Nu
9
£
S
EA
g3
q
l
p
s
8
0
n
ư?A
点 号 買 p 争
g
N
冒
8£ Aq 8dU uA Hg
q _
8UBI 岳 9X
mỄ
4
A
M
n
s
u
é
J
-
x
— 传 平
m
8 ^
6
^
u I
E
e
*
E *
.
*
x #
QqdovH 搭 dd 鬻
n
q
s
q
2
M69269 針 缺
E
2
2
E
q
d
H
A
- §
匸垩 gaBUM
.
9 u C 1
ể 1
. s!
r 's
8
Eq-nBH 安 含 点 昏
I
= n
p u
ỉ
ưvnb 岩 。
001 9。 割 *b
lm
5
£
8
q
-91
鱼 Qp 昌 買 妄 引 备
G9X ・
9。
q
N
> 5
一 qu 竺 女 小
Q
p
p
s
oẻ
ễ
啓 np f a d í ự
£
£
8 J A u a n p n^q 烏 土
y
5
«
c
H
8
p
mo
H u
ưẻos
-
§
6S
p
U
N
ẵ
311 。 3习 0
M
u
_
q
Q
q
.
U
A
f
ễ
!!
Dại Bi tự/Hậu phật bi
[VÔ đề)
Kí hiệu: 6929
Thác bàn bia sưũ tầm tại chùa Đại Bi thôn Phùng Xả xâ Tam Trạch
tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
Thác bản 1 mặt, khồ 25 X 50 cm, gồm 2 dỏng chũ Háũ, toàn văn ưởc
khoáng 37 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: khÔDg ghì.
Người soạn: khÔQgghì.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhãn vật.
262
Tàm ỈÍTỢC nội dang:
Đài vị cùa sư tồ ừụ trì tạỉ bân cbừa tự là Hảí Diễn bìệu Thanh Diệu, kỵ
ngày 16 tháng 6.
Hậu tbần bỉ ký
Thạch bi
佛碑 Kí hiệu: 6934
Thủc bản bia thõn cầu xã Tam Trạch huyện Đường Hàũ phủ Thượng
Hồng上洪序唐素縣三澤让株村,sưu tằm lại chùa ihồn Câu xã
Tam Trạch tổng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tỉnh Hưng Yẻn,
Thảc bản mặt, khồ 34 X 58 cm, gồm 14 dòng chừ Hản và Nôm, toản
vãn ước khoáng 300 chữ, không có hoa văn, không có chữ hủy.
Nién đại: Cành Himg tbír 24 (1763),
263
Người soạn: không ghi.
Chìi dề: Bẳu Hậq gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tóm brực nội dung:
Bả Phạm Thị Hưng, người bản thôn đã cúng 10 quan tiền cổ, 1 mẫu
ruộng cho làng nẽn dân thôn tỏn bâu cha mẹ bá làm Hậu phật. Có
ghi thể thửc cúng giẫ hảng năm vả họ tên những người ki bầu.
Truy ân bỉ ký
SÙDg bío bi ký
崇報碑记 Kí hi如:6936
Thác bàn bia thôn Tiên Tảo tảng Sải Trang huyện Đường Hảo phủ
264
Binh Giang平ix府義豪線糅莊德先早村,sưu tầm tại đỉnh xă
Xuâũ Tảo tổng Sài Trang huyện YỄn Mỹ tinh HưDg Yẽn.
Thác bân ỉ mặt, khể 50 X 90cm, gồm 14 dòng chữ Háũ và Nôm, toàũ
văn ưởc khoáng 400 chừ, có hoa vãn, khôũg có chừ húy.
Niên đại: khồDg ghi.
Niên đại ước đoán: dởi Nguyễn.
Người soạn: không ghi.
Chủ để: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưang việc thiện.
• Hoạt động sinh hoại làng 对.
-Văn thơ.
Tóm iược nội duttg:
Óng Nguyền Quý Khai ngưởi bân thon là người tốt, lúc sồng được dân
yêu mển, khi mât dân làng đều thương tiec. Nhâũ lúc làng tu sửa dinh,
vọ ông đã củng 200 quan tiền xanh, 1 mẫu ) sảo ruộng, 3 sào ao dề
chi phí vảo việc phụng sự hương hòa hàng năm chq chàng. Làng
nhãn tiền ruộng, lập bia ghi công đửc dề ttuyển láu dài. Có bài minh.
26$
Tom ỉưực nệi dung;
Ông Nguyễn Đửc Trạch ngưởi bân thôũ, chức Phó chánh đội, tước
Đạt Tường hẳu đă củng 200 quan tiễn, 1 con bỏ, 1 sào ruộng cho
làng để tu sủa đình nêũ dugc bằu làm Hậu thần. Có bài minh.
266
Thụy Hương tẻng Ninh Bắc huyện Kim Anh tình Phúc Yên.
Thác bản 2 mặt, khể 60 X 92 cm, gồm 22 dòng chừ Hán và Nôm, toàn
văn ưửc khoáng 800 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nìẽn đại: Dương Đức thử 3 (1674).
Người soạn: Nguyễn Huống 院耽;quỂ quản: xã Lại Thượng huyện
Thạch Thất; chúc vì: Tán tri thừa chỉnh sứ tí Tham nghi; tưởc: Giao
Thái tử,
Người viểt chừ: NguyỀn Duy Mình 阮惟财;que quán: xã An Khang
huyện Yên Phong pbù Từ Sơn; chức vị: Tự thừa.
Người khác l: Le Đửc Phú 黎德富,quê quán: xã An Hoạch huyện
Đông Son.
Người khác 2: Lẽ Văn Đãi 整文待;quẽ quản: xã An Hoạch huyện
Đông Sơn.
Chù đề: . Bầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiẹn.
• Văn thơ.
Tàm lược nội đung:
Mậu lâm lang, Nho sình kiêm phù sĩ Nguyễn Phúc Nhân, tuởc Triều
Xuyên bá vả vợ đểu là con nhà dòng dõi gia thế, con cháu đông đủcr
Năm Tân Hợi củng 50 quan tiền, 12 sảo ruộng, 1 con ưãu cho làng.
Dân lảng nhử cm, bâu làm đại phụ mẫu và lập sinh tử đề thờ. Bia
còn gbì họ tên con cải hai người đóng góp tỉền mộng vào việc dựDg
sinh tử cho cha mẹ. Bia ghi thể ưiúc cúng giỗ hàng năm. Có bãi ưúnh.
Tư vãn bi ký
267
Người soạn: họ Nguyền 阮;quẽ quán: xã Da Hạ.
Người viết: họ Trương 張.
Chù dề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hừạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Hội tư văn thỗn Đoài dựDg bia, ghi lại công đức và đóng góp của cảc
vị tiên hỉèn tử cồ chí kim, ũhư Quốc sư Khuông Việt đời Đinh, Thái
thủ họ Trịnh đời Trần, Nguyễn Cảnh, các tiên Nho đởi Lê vả nhưng
người cùng củng tiền ruộng vảo viậc làm vân chi 頂Dg. Đìa ghi vi trí,
diệũ tích ruộng cúng.
268
Hậu phật bi
269
(Vồđềl
Kí hiệu: 6949
Thác bân bia sưu tầm tại chùa xã Phù Lỗ Đông tồQg Phù Lỗ huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bân 1 mặl, khổ 25 X 39 cm, gồm 5 dòng chữ Hản, toàn vãn ưởc
khoảng 130 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy,
NiẼQ đại: Cảnh Hưng (hứ 20 (1759).
Người soạn: không ghí.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhân vật.
Tóm lược nội dung:
Thần vị của óng Nguyền Phúc Viễn và hai bà vợ lả bà họ Nguyễn hiệu
Diệu Thông vả bà họ Nguyền hiệu Diệu Thịnh.
IVÔđềl
Kí hiệu: 6950
Thảc bản bra sưu Lầm Lại chùa xã Phù Lỗ Đông tong Phù Lồ huyện
Kim Anh tinh Phúc Yên.
Thác bàn l mặt, khố 27 X 50 cm, gồm 3 dòng chữ Hán, toản văn ước
khoảng 40 chừ, có hoa văn, không có chữ húy,
Niên dại; Cành Hưng thứ 20 (t 759).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Hành trạng, công tỉch ũhân vật-
Tóm lược nội dung:
Bài vị của bà vãi họ Phạm hiệu Diệu Trang, giỗ Qgày mồng 8
Iháũg giêng.
270
Hả北河府会爺睐扶隹社泉比sưu tằm tại chùa xă Phù Lỗ Đông
tồng Pbủ Lồ huyện Kim Anh linh Phúc Yén.
Thác bản 4 mặt, khồ 90 X 116Fn, gồm 15 dòũg chừ Hán, toàn văn
ưửc khoảng 800 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dai: Vinh Thịnh thử 3(1707).
Người viết chừ: tên hiệu: HuyỀn Đức, nhà sư trụ trì.
Chủ đỂ: Xây dựng, trùng tu dì tỉcb.
Tóm iược nệi dungĩ
Chùa Quản KhữDg ở thôn Đông là nơi danh lam cồ lích, rát linh ửng,
lại có dja thế tảt, Nay các tín đồ đạo Phật đã đứng ra hưng công
dựng 7 gian tiền đường, đài hương cho chùa. Có ghi danh sách
nhửng người đóng góp tiền của vào cõng việc trên.
Ki hiệu: 6955/6956/6957/6958
Thảc bản bìa xã Phù Lổ huyện Kìm Hoa 会輩蛛扶魯 ịí, sưu tầm tại
chùa xã Phù Lỗ Đông tồng Phù Lỗ huyện Kim Anh tinh Phủc Yẽn.
Thác bân 4 mặt, khồ 40 X 102 cm. gồm 88 dòng chũ Hán, toàn văn
ước khoảng 3500 chữT khỗng cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Thịnh Đức thử 2 (1619).
Người soạn: Nguyễn Ngbi StẺ; qué quác; xã Vân Điềm huyện Đông
Ngàn phủ Từ Sơn; học vị: Tiên sĩ khoa Kỷ Mùi (1619); chức vị: Lại bộ
Thượng thư, Quốc tử giám Tê tủu Thiểu bảo; tước: Dương Quận công.
Người vìểt cbữ: Ngưyễo Vãn Giai 阮史佳;quê quán: xã Phù Cào
huyện Đỗng Ngàn phủ Từ Sơn; chúc vị: An Định lang Lăng phỏ;
tước: Văn cầm tù,
Người khác: Nguyễn Cành Nguy 阮景危;quê quán: huyện Gia Định.
271
Chù dg: Xây dựng, nùng tu di tích.
Tdm ỉvợc nội đung:
*
驾爲膘h?籍窯
逆丫 7d蜜晌Hán.就n両职
kh"ng 500 chữ, cỏ hoa văn, không có chữ húy'
Níẽn g Iróc đơán: Cành Hưng ỉhứ 45 (1784).
Ngườr soạn: không ghi.
气
將匕經
* 中空塑 ,叫旳niróc慕板矗3諾
*
ĨỈỈ 匕T黑杪坐項噸/而荻;X;ThaiỈTríbíxã
齢
"辭咬福烦芯徽囂
* £ kLg囂鷲
272
Dirong chủ/Hưng khánh/ThiỀn tự/Hồng chung
Lưih/ThiêtvThíềivTự
273
Tóm lược nội dung:
Chùa Linh Thiên truởc đây đã có quâ chuông lớn, nhưng sau bị mất.
Nay sư trụ trì vả một số người đứng ra hưng côog đúc quà cbuôũg
mởí cho chùa. Bia ghi họ tẻn những Dguởi hưng cõng hộj chủ và
công đửc đã g6p tiên của vảo việc đỏ.
ThiỄn/Đàì/Nhấtrrrv
274
Người viẾt chữ: Nguyễn Nhằn Ân 阮仁息;quẽ quáũ: xã cầm Bảo,
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội đung:
Su trụ ữi cùng cảc thiện tỉũ góp công cùa tu bổ tiền đường, dựng CỘI
thiỂu hương cho chùa Linh Nguyên Thiên Phúc. Nay việc xong,
dựDg bia ghi lại họ lên đề lưu truyền mãi mãi.
ỊVôđểl
Kí hiệu: 6976/6977
Thác bán bia thôn Khoải Làng xã Đông Bài huyện Kìm Hoa phù Bấc
Hà北河府金拳躲冬排社快廊村,sưu tẩm tại đình thôn Phù Ninh
xã Đông Hả lông Ninh Đẳc huyện Kim Anh linh Phúc Yẽn.
Thác bàn 2 mặt, khồ Ĩ5 X 45 CTR, gồm 12 dỏng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoáng 250 chữ, khũng có hoa vân, không có chừ húy.
Niêu đại: Cành Hưng thử 45 (1784).
Người Sũạn: khỏng ghi.
Chù đề: - Sự tích, thân phã.
-Sinh boạt làng xã
Tóm lược nội dung:
Đản thôn nguyên thở thẩn, đã trình lên trên tờ khải và đưọc ban sắc
mệnh cho phép thờ phụng. Bia ghi lên những người có cõng trong
việc xin cấp sắc phong.
275
khoảũg 350 chữ, không cỏ hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 34 (1773).
Người soạn: kbõng ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm lược nội dang:
Chùa Tây Yên đã có tượng Cửu Thiên Huyền Nũ nhưng chưa cô cột
thiên đâi. Nay một số Qgười đóng gỏp tiền cùa vảo việc xây cột
bương bằng đả cho chùa. Bia ghi họ tên các hưng công, hội chù đó.
Hậu phật bi ký
276
Dương xã Song Mai tảng Ninh Bắc huyện Kim Anh tinh Phúc Yềnr
Thác bản 2 m
*
t, khồ 30 X 58 ctn, gầm 21 dỏag chữ Hản và Nôm, toàn
vản ưởc khoảng 400 chữ, khÔDg có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niện đại: Lữũg Đửc thử 4 (1735).
Người soạn vả Vỉêt chữ: họ Lưu iị; học vi: Sinh d3.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giô, biều dương việc tbiện.
Tóm lược nội dung:
Bản thôn gặp lùc quan dich nặng nề nhung không có tiền chi tiêu nên
tổ chức cho dân góp tiền và ruộng dể được bầu làm Hậu phật để
hàng năm hưởng cúng giồ. Bia ghi danh sách những người đỏng
góp gửi Hậu như Lưu Công hưng cúng 6 quan tiền, 2 thủa mộng;
Tạ Thi Sang cúng ] thửa ruộng v.v…
|VÔ đề)
Kí hiệu: 6988
Thác bân bia sưu tẳtn tại chùa thón Hoẳng Dương xã Song Mai huyện
Kim Anh tĩnh Phủc Yên,
Thác bản 1 mặt, khả 30 X 45 cm, gàm 14 dòng chữ Hấn, toàn văn ưởc
khoáng 250 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy,
Niên dại: Cành Thịnh thứ 4(1796).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đẳu HậuT gửi giô, biểu dương việc thiện.
Tàm tược nội dung:
Ghi việc bà họ Lê, hiệu Diệu Tri người bản thõnT ttưửc đây từ năm
Tân Tj (176!) được bàu lảm Hậu phật, nay dựng bia đỂ lưu truyền,
ơhí vị tó, ranh gìởi ruộng cúng và họ têa ũhửng người ký bầu.
Ghi chú: Bia thiều thác bản mặt tniớc.
277
Hặu phật bí
Tạo bi thạch
278
hiệu Phúc Thực. Õng bã đã cúng cho xã 20 quan tièũ đề sửũ chùa và
2 sào mộũg làm ruộng hương hóa, được dãn xã bầu làm Hậu phật.
MỈI bia bên trái ghi mội sô vị khác dóng góp tiỄn và ruộng cùũg thề
1Ệ cúng giỗ hàng DỈm.
[VôđỀI
Kí hiệu: 6993
Thác bàn bia xã Thanh Trí 青玫社,sưu tầm tại đinh xã Thanh Trí
huyện Kim Anh tỉnh Phủc Yẽn.
Thác bán 1 mặiT khồ 50 X 83 cm, gom 11 dòng chữ Hán và Nôm, toản
vãn ưởc khoáng 400 chữ, không cỏ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 32 (1771).
Người soạn: khỡng ghi.
Chù đề: Hoạt động sính hoạt lảng xã.
Tóm tược nội dung:
Văn bàn văn khế bản khu núi đầt của xã Khang Kiện huyện Binh
Tuyền phủ Phú Bình cho xã Thanh Tri lập ngày 24 tháng 4 nãtn
Vĩnh Hựu thứ 4 (1738) do quan Thiêm trì Hộ phiên Huân Trung
hầư truyền xuồng xã vào nâm Cành Hưng thú 32 (1771). Xã Khang
Kiện vi chịu tô thuế nặng nề không có tiền nộp nêo các quan viên
hương lẩo cùa xã là Dương Hửu Dụng, Dương Đăng Nbo v,v.„
củng tơàn xã đã bán khu đâl có cây đẽ lây cui cho xS Thanh Trí, vởi
giá 72 quan đề nộp thuế, cỏ ghi ranh giởí khu đất bác vả họ tên
nhữũg người kí vào văn khe.
[Vô đề]
Kỉ hiệu: 6994/6995/6996/6997
Thác bân cột hương đả tbôn Nội Phật xã Đống Mai huyện Kim Hoa
phũ Băc Hà北河府金
*蟋凉枚杜•内佛村 ,sưu tầm tạỉ chùa thôn
Nội Phật xã Mai Nội huyện Kim Anh tinh Phúc Yén,
279
Thảc bản 4 mặt, khỗ 15 X 87 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chừ, khổng cỏ hoa văn, không có chử hủy,
Niên đại: Vinh Thịnh thử 2 (1706).
ỊVÔđềl
Kỉ hiệu: 6998
Thác bản bia thôn Nội Phật xã Đông Mai huyện Kim Hoa 金華緜
枚社内佛村,sưu tâm tạt dinh thôn Nội Phật xã Mai Nội huyện Kim
Anh tinh Phúc Yên.
Thảc bàn i mặt, khồ 38 X 55 cm, gồm 1 i dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 350 chữ, kh6ng có tioa vàn, không có chừ húy.
280
Hậu phật bí ký
Hậu phật bi
281
Tàm ỉưực nội dung;
N乎njú? xã tu sùa đình chùa, các bà Phan Thj Viẽn, Phan Thị Lệnh,
Nẹuyễn Thj Lại cúng cho chùa tất cả 32 quan iiỂn, 1 mẫu 4 sàó
mộng nên cùng được xã bầu là Hặu phật.
Hậu phật bĩ
呼 bản ỉ mật, khé 27 X 50 cm, gồm 10 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoang 250 chữ. khỏng có hoa vãn, không cỏ chừ hủy,
NiỄnđạí: Cảnh Hưng thứ 44 (1783).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giô, biêu dưang việc thiện.
rớm lược nội dtỉttg:
Bản X lu sửa dinh chùa, các ông hiệu Trung Thắng, Tnmg Nghĩa,
n° Huệ đúng góp cho xã mỗi người 10 quan cồ tiền và ruột^ đễ
ímg bầu Hậu phật. Toàn xã dồng lùng thuận tình bầu họ là Hậu phạt,
c6 qui định cúng giỗ hàng nãm.
Thác 牛 cột hương đá xã Vụ Bản huyện Bỉnh Tuyên phủ Phú Binh
*矗
顼 Thái Nguyên đạo Ninh Sóc nưác An Nam 菱南日 Mi原
§ 富平府平泉傳務本杜,sưu tầm tại chùa xã Vụ Bản tổng Thanh
Trí huyện Kim Anh tinh Phúc Yên.
Th生 bàn 4 mặt. khồ 14 X 51cm vả 9 X 59 cm, gầm 18 dòng chữ Hán,
?àn văn ưởc khoảng 500 chữ, không có hoa vãnf cỏ chữ húy:
Binh 苹. ’
282
Niên đại: Cánh Thịnh tbứ 1 (1793),
Người soạn: khỗũg ghi.
Chủ đỀ: - Bầu Hậut gửỉ giỗ, biểu dươDg việc thiện.
-Xây dựDg, (rùng tu di tich.
Tàm lược nội đungỉ
Do cột hương cũ cùa chùa Đà Lã bị gãy, dãũ xã tiểo hành dụng lại cột
hương mới. Cồng việc hoàn thành, khắc ghi lại tên họ các thiện tín
cùng số tiền đóng gủp để thực hiện công việc.
283
安勇燃内黄社,sưu tầm tại chùa xã Nội Hoàng huyện Yên Dũog
tinh Bắc Giang.
Thác bản 3 mặt, khả 43 X 66 cm, gồm 38 dòng chữ Hán vả N6m, toàn
vãn ưởc khoảng 800 chừ, có hoa văn, không có chừ húy.
Niên đạí: Đức Long thử 3 (1631).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: • Hành trạng, công tích nhằn vật.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Ông Thân Thạc Vọng làm quan, Dực vận tán E cõng thần Đặc (íỂn
Kim từ Vinh lộc đại phu, Nọi phủ giám Tong thái giám Chưởng
giảm sự Dương Nghĩa hầu ở phủ Chúa Thanh Vương, sau vảũ làm
hầu ở Nội điện Vuơng thất. Ông lả người có nhiều công lao vớí
nước với dãn. Đản xã có chùa Phúc Nghiêm là chon danh lam cồ tự,
ông bèn lập một ngôi miều ờ phía cây chùa đẽ thờ cha mẹ vọ Nghĩa
Xuyên bả họ Dương tự Văn Minh và phu nhân hiệu là Chính Trục.
Óng củng cho xã một số ruộng sàn lượng 190 gánh đề dân cày cấy
phụng thờ cha mẹ vợ ông ở miếu. Bia ghi vị ưí các thửa ruộng.
Kỉ hiệu: 7011/7012/7013/7014
Thác bản bia thõn Triển xã Nội Hoàng huyện YẾn Dũng 安勇絲内
sưu tẩm tại chủa xã Nộí Hoàng huyện YỄn Dũng tinh
Bắc 価ang.
Thác bản 4 mặt, khồ 48 X 100 cm, gồm 48 dửũg chữ Hán, tữàn văn
ước khoảng 1600 chử, không có hoa văn, khỗng cỏ chừ húy.
Niêo đại; Bảo Thải thứ 7 (1726).
Nguời soạn: họ Nguyền 院;quê quán: phủ Nam Sách Nam Dương;
chức vị: Tri huyện, Thị nội vản ch(rc.
284
Người viết chừ: họ NguyỀn 阮;quẼ quản: người huyện Lương Tải
phũ Thuậo An; chửc vj: Phỏ caí bợp, Thj DỘi thu tã, Đmh phiỄn,
Huyện thừa.
Chủ dề: • Đầu Hậu, gửi gi8, biều dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di tích-
Tóm lược nội dang:
Quan Thị nội giám Tư Lễ giám Đỏng Iri giảm sự Cao Lộc hầu Phùng
Tich Chiền ỉà người thõn Triền thuộc bản xãr ông dã bỏ tiỀn ra đề
sửa sang chùa Phúc NghiẼm, lại cúng chữ xã 5 mẫu ruộng làm huệ
điền, được dân xã tôn là Hậu phật. Đia ghi didu lệ cam kếl cúng giỗ.
285
Hậu thằn bỉ ký/Vĩnh vi điỀu IỆ
Hậu thần bi ký
286
Nguởi soạn: Nhử Công Toản 汝公晴;quẽ quán: xã Hoạch Trạch
huyện Đưởng An; học vị: Tiểũ sĩ khoa Bỉnh ThÌD; chửc vị: Hữu
Hiệu điểm chí sĩ; tuớc: Trung Phái hầu.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi gi& biều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tỉch-
Tỏm ỉược nội dung:
Đỡ Hiệu di4m ty Tả Hiệu điểm Hiển Quậũ công tướng công là Dgưởi
nhân đức. Õng đã xuất tiền của xây 3 gian sau đình và 2 dải vũ
trước dinh, một khu chùa bốn mặt liền nhau, tnột gian tam quan; tất
cà đều băng gỗ lim, lợp ngó ì, tường đá. Ông lạí cúng cho đinh mộl
khu đất 4 sào thước, cùng cho tì giáp mộỉ khu ruộng hương hòa gẻm
[mầu 1 sào 12 thuớc. Ông đuợc dân xã tôn bầu lả Hậu ứiằn. Bia
ghi qui định củng ỉề hàng nãm.
287
Bích người bản xS. Ông thi hầu đã cắp cho 5 giáp cùa đinh bản xã
200 quan sù tiền và một sổ ruộng làm huệ điển, đưọc dãn tôn là
Ngũ lão, phối bưởng tại đèn thở Đại Vương của bàn X凱 Đía khắc
mẫu vãn khấn ngày giữ và bàj minh ca tụng công dửc.
Hậu thầD bi ký
Thác bản bia thôn Lũng xã Vân Cốc huyện Yên Dũng 安勇嶙営緞社
M+t. sưu tằm tạt dìỄm Lũng xã Vân Cổc huyện Yên Dung tỉoh Đắc
Giang,
Thác bản 2 mặt, khồ 65 X 9lcm, gồm 36 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vân ước khoáng 900 chữ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ húy.
288
Niên dại: Cảnh Hưng thứ 36 (1775).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gíẫ, biỂu dươũg việc ứúện.
Tóm iược nệi dung:
Thị nội Thư tà Công phiên Thị cặn Thị nộ í giám Tư LỄ giảm Tồng
Thái giám, Đô Hiệu điểm Ty Tà Hiệu dìềTn Đán Tning hầu Đoàn
Đãng Đán cúng cho thôn lơo quan cổ tiền và 3 mẫu ruộng đề chí
dừng vào việc công. Ông lại cho tu sửa ũgõỉ điỂm của thôn. Dân
thôn nhở ơn bầu ông là Hậu thần. Bia ghi íhề lệ củng te hàng nSm
và vị trí các thừa ruộng.
Trùng tu ỉựbì
查修寺碑 Ki hiệu: 7032/7033/7034/7035
Thác bàn bia xã Quế Sơn, sưu tẩm tạỉ chùa xã Quế Sơn huyện Hiệp
Hỏa dnh Bãc Giang.
Thác bản 4 mịít, khổ 84 X 130 cm và 49 X 70 cm, gồm 59 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn văn ưởc khoang 2000 chữ, không có hoa văn,
không có chữ húyr
Niêũđạỉ: Chinh Hòa thử21 (1700),
Người soạn: Nguyễn [Cóng Đông]阮公董;quẽ quán: ?cã Đồng Khẽ
huyện Thanh Lâm; học vì: Tiến sì khoa Ât Sửu; chửc ví: Thị nội
thư tả, Đồi tụng, Hộ khoa Đô cấp sự trung.
Người viẽt chữ: Cao Đăũg Triều 高登朝;quê quán: xã Đào Hoa
huyện Đồng Thảnh; chức vị: Thị nội thư tả, Binh phiên.
Chủ dề: Đằu Hậu, gửì giỗ, biểu dương việc thiện.
Tổm hrực nội đung:
Dâũ 2 xã Quể Sơn, Quể Trạo tu sửa chùa. Cung tầD Vương Thì Ngọc
Chát người xã Đặng Xá huyện Thanh Lâm củng 500 quan tiềũ sù.
Tniớc đó, vào nãm Đính Dần (1608), quan Phó Tri Thi nội Thư tả
Đinh phiên, Tư lễ giátn Đô Thái giám Phương Lộc hầu họ Ngộ cúng
tiền và ruộng dề sừa tòa ũẺn đường, được dân xã bầu cha mẹ cùa
289
òũg là Hậu phật, dựng tượng đá thờ ở chùa, Nay nhân dịp chùa sửa
chữa lớn, ông lại cúng tiến 25 quan vả 6 cây gỏ lim đề làm gác
chuông, đồng thời đảm nhiệm trông si cai quàn cõũg việc- Bia ghi
lẼn người tham gia đóng gỗp(iẺn của cõũg đửc.
本村應保/杨家造碑/上下共記/萬代遵祀
Ki hiệu: 7036/7037/7038/7039
Thác bân bia thôn Hưong Giao xả Gia Đinh huyện Hiệp Hỏa phũ Bắc
Hà 北河府協和g定ii弁醪村,sưu tầm tại đình xâ Hương Thịnh
huyện Hiệp Hòa(mh BẲc Giang.
Thác bản 4 mặtT khồ 36 X 85 cm, gồm 32 dòng chữ Hán, toản văn ưởc
khoảng 700 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ híiy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: Đẩu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiên.
Tóm lược nội dung:
Năm Kĩ Ti (1689), nhân khi bản xã xây dinh, bà Dương Thi Trường,
vợ cả cùa ông Thập lý hâu, đã cúng 200 quan tiền vả 3 thửa ruộng,
nên được dân xã bầu là Hậu thần. Ghi quy định cúng giỗ hàng năm.
Hậu phật bỉ ký
290
Ngvời soạn: Đảũ [Hoảng Thực]睹黄實,tén tự: Lý Quặt 理倉;quê
quán: xâ Thượng Trì huyện Từ Liêm; học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Sửu;
chức vj: Hình bộ Hữu thị fang chi sĩ; tước: Phượng Lình bá.
Nguởì viết chừ: Đào Thưởng 陶嘗;chúc vj: Thị DỘi Thư tả Binh
phiên, Huyện thừa.
Chủ đề: Bầu Hậu, giri giồ, biểu dương việc thjện.
Tóm iược nội dung:
N呼 tnrủc, quan Đặc tiển phụ quốc Thượng tưởng quân. Phỏ caí quân,
Tn thí nội Thư tà Binh phiên, Thi cặn Thị nộí giảm, Tư Lẻ giảm
T6ng Thái gìárti Lập Quặn công họ Gĩảp đã cúng liền và ruộng cho
Kă n如 đã được đân xã tôn bầu làm Hậu thân. Nay ông lại củng
Eng cho chùa làm sản diền. Quan viên hương lãữ íoàn xa bẳu ỏng
12 Hậu phật, Bia ghi vị trí, diện tích các thửa ruộng.
29】
Tiẽn Phong; học vị: TiẺn sĩ khoa Giáp Tuẩt, chửc vj: Tham tụng,
Đinh bộ Thượng thư, Thượng trụ quốc; tước hiệu; ĐíệD Quận công,
Ngườỉ viềt: Ngô Dật 英迁;học vị: Thư toán khoa Tân Mãũ; chửc vị:
Thị DỘI Thư tã.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bỉéu dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu di tỉch.
Tổm lược nội đung:
Quan thj nội thư tả, Hộ phiên, Thị cận Tư LỄ giám Đồng tri giảm sự
Lập Nghĩa hầu ơíáp Đãng Luân cúng cho xã 10 mẫu mộng 100
lạng bạc và 500 quan sử tiên, được dân 3 thỗn Tiền Dinh, Đông La
và Ngọc Trì chọn đắt lập sinh từ thờ ông vả cha mẹ òữg. Bia ghi các
điều cam kết về nghi thúc cúng giồ, thở phụng và ghi vị trí sấ ruộng.
Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7045/7046
Thác bản bia thõn Tân Độ xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng phũ Lạíig
Giang涂江府安勇择.粉上社津渡村,sưu tẩm tại chùa thôn Tần Độ
xã Phấn Sợn huyện Yên Dũng tình Bắc Giang.
Thác bản mặt, khổ 55 X 65 cmT gôm 29 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoáng 800 chữ, có hoa vẫn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Quang Trung thứ 2 (1789),
Người soạn: khỏng ghi.
Chủ đề: - Bầu HặuT gừi gi& biểu dương việc IhiỆn.
-Hoạt động sỉoh boạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Đản thôn gặp việc bất thường phâí chi phí rẳt lổn kém. Hai bả vợ của
ông Thập iý hầu kiêm Trùm trưởng đã quá cé Nguyễn Phúc Kiên
củng cho xa 62 quan vả 6 sào ruộng để chi tiêu vảo việc công- Vì
thỂ dân thôn bẩu ba vọ chồng bà là Hậu phật Bia ghi các điều
khoán ước về nghi thủc cúng giỗ.
292
Lập bi Hậu thằn/Tam thồD tự sự tạo miếu bi ký
Hậu phật bí ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7048/7049
Thác bản bia thôn Tân Độ xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng phủ Lạng
Giang註江■府安勇点粉山甘津波村\ sưu tầm tại chùa thôn Tàn Độ
xã Phán Sơn huyện Yén Dũng tính Đắc Giang.
Thác bản mặt, khồ 40 X 60 cm, gồm 2 dòũg chữ Hán và Nôm, toàn
văn ước khoảng 350 chữ, có hoa văn, khồng có chữ hủy.
Niên dại: Quang Trung thứ 2 (1789).
Ngưởi viết chữ: Nguyễn Đức Đỗn 院德敦;chúc vị: Xã tnrỜDg.
Cbù đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dưong việc thiện.
293
Tóm ĩuợc nội dung:
Vì thiếu tiền nộp thuế vả chi tiêu việc cóng nên quan viên thôn họp tại
đinh chọn bẳu bả Nguyễn Thị Diệc, Tạ Thị Lây vả chồng quả cổ
cùa bà là Hậu phật. Đà Diệc cúng cbo xã 12 quan và 2 sào ruộng, bà
Lẫy cứng 24 quan vả 4 sào ruộng. Bia ghi các cam k& cúng giẫ và
vị trí các thửa rugg.
Hặu phật bí ky
294
Niên đại: Thải Đửc thứ 11 u 778).
Người soạn: không ghì.
Chù đè: Đau Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện,
Tóm lược nội dung:
Thỗn cỏ nhiều việc công cần phãì chi phí. ồng Phạm Khắc Hàt vả vọ
đã cúng 50 quan tiẺn và 4 sào mộng chứ thồn, nẼn được dân bầu lả
Hậu phật- Bia ghi cảc điều cam kél-
295
xã Phấn Sơn huyện Yên Dũng tình Đắc Giang.
Thảc bản 2 mặl, khả 40 X 55 皿 g 20 X 55 ctn, gẻm 18 dờng chừ Hán,
toàn văn ước khoảng 550 chữ, không cỗ hoa vãn, không cỏ chữ hủy.
NiỄn đại: Cảnh Thịnh thử 3 (1793).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Đầu Hâu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tỏm lược nội dung:
Đàn xã gặp khi quan dịcb nặng nề, lại nợ tièn thuẻ không có tièD chi
tiêu, ông Tạ Thảnh Tíển vả vợ lả Thân Thị Lộc đã cúng 68 quan cồ
tiền và 1 mẫu 2 sào ruộng để giúp thôn. Dân thôn tôn bầu ông bà
làm Hậu phậ(T cam kỄt nghi thửc cúng giỗ.
Tirvăn bí ký
296
Hậu phật bì ký/Toàn thôn cộng kí
Hậu phật bỉ ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7062/7063/7Ơ64/7065
Thác bản bia xã Điều Liễn huyện Yền DŨDg phù Lạng Giang 詠江府
安勇孫璃輦社,sưu tầm tại chùa xã Điều Liền huyện Yên Dũng
tỉnh Đắc Giang.
Thác bân 4 mặt, khồ 27 X 78 cm vả 17 X 65 Cĩũ, gồm 24 dÒDg chữ Háũ,
toàn vãn ước khoáng 1000 chữ, không có boa văn, khôũg có cbữ húy.
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 25 (1764).
Nguôi soạn và vìếv. Nguyên Danh Si 阮名仕,tự Quang Huy; chức vị:
297
Cai hợp Sở sử, kiỄm Câu kẽ; tước: Thuyên Trung tử.
Chú đè: Hoạt dộng sinh hoạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Con cháu các gìa tộc ở xã Điều Liền cúng tiềo vả niỘQg vảo chùa đê
nh§ chùa cúng giỗ cho tả tiên của họ. Xã quy định Íí trụ trì chua
dirực canh tảc các íhửa nỉộng cung tiến đề biện iẻ chay củng các V]
Hau phật vào ngày sỏc, vọng hàng tháng vả lễ vặt dủng cung gỉỗ
bàng năm. Bia khắc tỄn cảc vị gia tiêo và các thửa ruộng 3 điền.
Hậu phật bi
Thác 6竺 bia thỗũ Bùi Giáp xã An Xả huyện YỄn Việt phủ Bẳc Hà
*安
兰卩 N府安舍社it卩村,sưu tầm tạì chùa thôn Đùi xẫ An
ĐiỀm huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang,
298
Thác bản 1 mặt, khả 32 X 40 cm, gồm 11 dỏng chữ Háo và Nôm, tữàũ
văn ước khoảng 150 cbữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 10 (16S9),
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửi gìễ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Thôn Đùi sừa chừa chùa nhưng (hiếu tiỂn. Bà Nguyễn Thị Cao củng
cho thôn-50 quan tiền mua gô lim vả 3 mảnh ruộng, được bầu là
Hậu phật. Bia ghí quy định củng giỗ.
Hậu phật bi ký
299
TbầD công bi/rhế tự đỉền
300
cúũg 6 quan tiẺQ cả và 5 sào ruộng để tu sửa chùa Linh Sơn. Họ
đưọc bầu là Hậu phật. Ghi quy định củng giẫ.
301
|Vôđềj
Kí hiệu: 7076
71半坐杪空叩虬c8 PbAp huyệii YỄn DŨDg phủ Lạng Giang
芷江府安勇牌古法社肉村,sưu tầm tại đỉnh thân Hoàng Phúc xã
Cồ Pháp huyện YỄn Dùng tinh Bắc Giang.
bản 1 mặt, khồ 48 X 78 cm, gổm 14 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 400 chừ, không cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niên dại: Quang Trung thứ 3 (1790).
Người soạn: Lương Trân Đạt 梁陳逢;học vì: Hiệu sinh.
Chb đề: - Bầu Hậu, gừi gio, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tớm lược nội dutĩg:
Bà Thị Tương người bản thôn là vợ cả của ông họ Hả đã quả
務,bả đã củng 100 quan cồ tiền vả 2 mâu mộng tồí đề lang tu sưa
Si ngôi đinh 5 gian 2 hồi. Làng lập bia ghi lại công đức đó.
Hậu thắn bi ký
302
bâu bà là Hậu thẩn, bà đã cúng 200 quan tiên và 2 mầu ruộng tr| giá
80 đấu thóc. Ghì vì trí sé niộngT quí đình cúng giỗ hàng Dãm vả
bài minh.
303
Chú đề: Đầu Hậu, gửi giữ, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dang:
Đà Ngụy Thị Chắt Qgười bản thôn dẫ mua gỗ lím xây điện thiỀu
hương, điệũ thờ chùa Khánh Linh, lạỉ cúng cho Kã 4 ĩĩầu niộng đế
dãn lo việc đẺn hương. Bà được bẩu là Hậu phật. Ghi qui đính củng
giỗ hàng nỉm và vị tri số rugg.
Hậu thần bỉ ký
後神碑記 Ki hi印:7089
Thảc bán bia thôn Văn Khê xã Hành Quán huyện Yên Dũng phủ Lậng
Giang tí江府安勇弥行紡社文滇村,sưu lâm tại đình thôn Văn
Khê xã Hành Quán huyện Yên Dũng tinh Bấc Giang,
Thác bân 1 mật, khố 62 X 90 cm, gồm 18 dờng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chữ, có hoa văn, khống có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 36 (1775).
Người sõạn: không ghi.
Chủ để: B
u
* Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tàm lược nội dung:
Thị cận Thi nội giám Tư lễ giám Tồng (hải giám, Tả hiệu điềni Đán
Trung hầu Đoàn Đãng Đản cỏ nhiêu công với nifởc và nhiều tình
nghía với dân, chờ che cho dân. Bàn thôn ỡ nơi heo lánh trong
huyện vẫn được õng quan tâm, bỏ tiền mời thợ đến xây cho làng
một ngôi dinh, lại củng thêm 5 mẫu mộng đề thôn dủng vào cúng tê
hàng nẳm, Thôn bầu ông là Hậu thần, thở tại dinh. Qhí so niỘDg và
qui định cúng tẽ hàng năm.
304
huyện Yên Dũng tỉnh Bẳc Giang.
Thác bản 1 mặt, khố 67 X 102 cs, gẻm 18 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 400 chừ, cố hoa vàn, không cá chũ húy.
Niẽn đại: Chinh Hỏa thứ 12 (1691).
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: • Đằu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Tiền xã trường kiêm trùm tnrởng Lưu Xuân Hân cùng vợ là Giáp Thị
Thể cúng cho thỡn 330 quan sử tíèn vả 4 mẫu ruộng. Vọ chảng ỡng
được bẳu lả Hậu phật, cam kêt củng giỏ lãu dài. cỏ bài minh.
305
Ỏng được bâu là Háu thẩn. Ghi vị E, diện tích sổ ruộng và thề lệ
cúng giỗ.
Hậu thần bi ký
Hậu phật bí ký
306
Chù đè: Bầu Hậu, gủi gi& biểu dương việc thiện-
Tám iược nội dung:
Đả Nguyễn Thị Sỉnh là người bản thôn cúng 25 quaũ tiến sừ vả 1 mẫu
2 sào niộng để(hôn sửa chừa ỉìểũ đường dân cảy cấy dùng cho việc
hương hỏa. Dân bầu là Hặu phật. Bia ghi qui dinh thể thức cùng giồ.
[Vỗđềl
Ki hiệu: 7098/7099/7100/7101
Thác bán bia xâ Thịnh Lân huyện Tién Du phủ Từ Sơn 想山府仙迸ỈẬ
貝II社,sưu tâm tại đền Nguyễn Tướng công xã Thinh Líẻn tồng
Dũng Vì huyện Tiên Du tinh Bắc Ninh,
Thác bản 4 khố 47 X 110 cmT gồm 78 dỏng chử Hán, loàn văn
ước khoảng 3500 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy,
NÌỄO đạì: Chính Hỏa thử 13 (1685).
Ngườỉ soạn: Vũ [Thạnh]武晟;quẽ quán: xã Đan Luân huyện Đường
An phủ Thượng Hồng; học vị: Tiến sĩ khoa Ât Sửu; chức vị: Thị nội
thư tà, Hộ phíên3 Hàn iảm viện Thị chể.
Chủ đề: Đẩu Hậu, gùi gíã, biéu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Thi nội giảm Tư LỄ giám Tả ứtiếu giám, Niêm Lộc hầu họ Nguyễn
quẼ xã Tmng Mâu luôn quan tâm dển dân, Ông đã cẩp cho bản
quán và 3 xã lân cận là Thịnh Lân, Đại Vi Trung và Lẹ Chi tiền,
mộng, vi thể õng được dâũ 4 xã đó lập đèn thở bồ mẹ vả gia tiên
của ông và bản'thân ông- Bia ghi sồ mộng, số ti3n cùng cảc dồ tế
khỉ phân tặng cho timg xã và nghi thức cúng giỗ.
307
Thác bản 4 mặt, khổ 40 X 90 cm, gồm 41 dÒDg chữ Hán, toàn văn uởc
khoảng 1000 chừ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên dại; Chính Hòa thử 13(1692).
Nguời soạo: Nguyễn Vạn Toàn 阮篱全;chức vị: Xã quan.
Người viết chữ: Ngụy Văn Điền 纨文国,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc ìhiệĩi.
Tóm ỉvợc nội dung:
Tả thiêu giảm Niêm Lộc hâu Nguyên ViẺt TriỄm lả người xã Trung
Mâu thuộc bàn tồng. Hồi dân xã bj bạn hán, không vay mượn đưọc
(iền, ông đã cho dân tiền về chia cho mọi người ai cũng bàm ơn ông.
Làng nhở ơn dã bẩu ông vả vợ lả Hậu thằn. Ống bÈn cấp cho íhêm
700 quan đề xã xây đình và 2 mẫu ruộng đề dân cày cấy lầy chi phí
đèn hương.
感德報祀/茂德爺碑/惠田約儀節祭文/本社记
Kỉ hiệu: 7106/7107/7108/7109
Thác bản bia xã Trung Mâu huyện Tiên Du phủ Từ Sơn 慈山府仙迸
標中牟社,sưu tầm tại đền xã Trung Mâu huyện TiỄn Du linh
Báo Ninh.
Thảc bản 4 mặl, khỗ 52 X 95 cm, gỗm 68 dòng chữ Hản, loàn văn ước i
khoang 2500 chữ, có hoa vSn, không cỏ chữ húy, !
308
Tóm lược nệi dung:
Bắc quân Đỗ dốc phủ Tả Đô đốc Điều Quận cõng Trương tướng công
vả quậo pbu obân Lê Thi Toàn người xã ũiởi Te huyệũ Yên Phong.
Ởng là người kế thừa được công đức của tố úên. ôũg rất hiếu trung
thờ cha mẹ, hòa thuận vởì xỏm lảng. Dân dă nhiẺu ỉân suy tôn ông
là Hậu thần nhưng õng đều từ chối, vl vậy xã tôn ồng là Mậu đúc
đại da. Óng bèn cúng cho xã 5 mẫu 5 sào ruộng càng tiền bạc để
dân dùng làm chi phí củũg tê. Đĩa ghi thề thức, mẫu văn tể và vị tri
các thửa niộng.
本舍斯文碑傳/遗年春節就祭/右面武秩英豪/
左益文階俊秀 Kỉ hiệu: 7112/7113/7114/7115
Thảc bản bia xã Trung Níãu huyện Tiên Du phù Từ Son 蕙山府仙道
毎中牟让,sưu tầm tại văn chỉ xã Trung Mâu tồng Dũng Vi huyện
T]Ển Du tinh Bắc Ninh.
309
Thác bâũ 4 mặt, khổ 67 X 103 em, gồm 74 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 2800 chừ, khỗng cỏ hoa văn, không cỏ chừ hiíy.
Nìén dại: Bào Thái thử 4 (1723).
Người viết: Nguyền Đức Lượng 阮ít 量,
Chủ đê: - Hoại động siũh hoạt làng X色.
-Hành trạng, công lích nhâũ vậc,
Tàm lược nội dungr
Danh sách các quan viên và những người đỗ đạỉ củng toàn thể hội
viỄn hộ í tư vãn của xã Trung Mâu. Qui định sau nảy nếu cỏ VỊ nào
quy tiên thi được viết điền vào văn tể dọc vảo kỉ xuân tề, nểu cỏ
người đồ đạt hoặc được tập ấm theo lệ khao mà ghi tiếp vảo bia,
cấm khÔDg cho ai đưọc cậy quyền thế mả vi phạm, phá bỏ những
quỉ ưởc.
310
Thành phủ Diễn Châu là ũgưởi có nhan sác, cõng dung ngõQ hạnh,
được nhả vua rầt yêu qui ban chữ nhìèu vàng bạc.Đả chọn xã Tnmg
Mâu đề dựng nhà, từ khi VẺ đây bã iuôũ thươũg yỄu giúp đỡ dân.
Năm Quí Mùi khí làng gặp khỏ khăn đỏi kémT bà đã cúng 400 quan
tiền và 4 mẫu 5 sào ruộng đé giúp đỡr Dân làng nhớ ơn, tôn bầu bà
là Hậu thần, thờ củũg bà như cha mẹ. Ghi(hỂ thức cúng tể hàng
năm vả vị tri diện tỉch ruộng cúng.
3】]
sỏc Sơn huyện Việt Yên bay lên trời. Vua ũhở ơn õng, cho lập đền
thờ tạì nèn nhả cũ cùa ngải lại làng Phù ĐồDg và cáp ruộng đẳt lảm
tế điền. Trái qua các tậều đại từ Tiển LỄ đến Lý Trần, thần đều hỉềũ
lình gíủp nước nên được phong lả Xung Thiên Thần Vương, dựng
đền ở bên cạnh chùa Kiền So lảng Phù E>ồngT đáp tượng ngải ở núì
Vệ Linh, mở lê IẼ vảo tháng 2 hảng năm. Thân rát linh thiỄng phù
hộ cho nước cho dân. Vào năm Hoàng Định thứ 5 (1604), triều
quan tẩu thỉnh gia phong, cẳp cho dân xã hơn 100 thừa ruộng, 50
sái phu miẼD phu dịch sưu thuế đề trông nom thở phụng.
Hậu phật bì ký
后佛碑記 Ki hiệu: 7122
Thác bản bia Ihôn Thượng xã Đường Hào huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪唐素觀府唐紊社上村,sưu tầm tại chúa Phảp
Ván thỏn Đùi Xả xã Nhàn Hàữ Thưọog tồng Sài Trang huyện Yên
Mĩ linh Hưng Yên.
Thác bân 1 mặt, khố 62 X 98 cm, gom 17 dòng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 700 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: ĐẾ Xi.
Niên đại: nãm Giáp Thân.
Niên đạì ước đoán: ưiều LỄ.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giồ, biều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược rtậi dung:
Thị nội giám ty Lễ giám Tả ĐẺ đìẽnỉ cẩn Thọ bá Vũ Đỉnh Phan củng
vợ là Phan Thị Ưông người thôn Thượng xã Đường Hảo đã xu糸
tiỂn của xây(hượng điện, tiền dường chùa Pháp Vân. Đà được dân
lảng tôn bầu là Hậu phật, cỏ bài ỉninh.
Hậu thần bi ký
312
Thượng Hồng 上洪唐素 Ềf.府唐豪上村,sưu tẳm tại đình thôn
Đủi Thượng xã Nhân Hào Thượng tẻng Sài Trang huyện Yên Mĩ
tinh Hưng Yên.
Thác bảo 3 mặt, khô 60 X 92 cm, gầtn 25 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 1000 chừT c6 hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Giáp Thân,
Niên đại ước doản: ưiều Lẽ.
Người soạn: khõng ghi.
Chủ đẽ: • Bâu Hậu, gửi giỗ, bíều dương việc thiỆn.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tóm iược nội dung:
Vợ chồng ông họ Vũ tự Phúc Đúc người thỏn Thượng xã Đường Hảo
đã cúng 100 quan tiền, 2 mẫu ruộng cho làng ru sửa điện thờ. Ông
bã được bầu lả Hậu thần. Bia qui định củng lé hàng nãm vả bài thơ
ca ngợi-
313
Tỏm lược nội dung:
Dãn 3 thòn Thượng Bùi, Bùi Xả, ThiỄn Lộc xã Đường Hào quyên gỏp
tỉền của các [hiện nam tỉn nữ đúc lại pho tượng Phật chùa Pháp Vân.
Đia liệ( kẽ danh &ảch những người đóng góp tiền của cÔDg đửc.
Pbổ Quang tự bi ký
314
祿lí保祿社,suu tầm tại vAn chỉ xã Bâo Lộc tẩũg Vỗng Xuyên
huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mặt, khả 78 X 125 cm, gồm 52 dòng chữ Hán, tỡào văn
tróc khoảng 2500 chữT có hoa văn, khống cỏ chữ húyr
Niêo đại: Cảnh Hưng thử 12 (1751).
Người soạn: Hà [Tông Huân]何家tộ, bìệu Kính Trai; học vị: Tiền sĩ
khoa Giáp Thìn; chức vị: Công bộ Thượng thư; tước hiệu: Huy
Xuyên hầu.
Người viết chừ: họ Đảũ 陶;quê quán: xã Phúc Lộc; chức vị: Huyện
thừa; tước: Phúc Nghía nam.
Chú đề: • Hành trạng, cong tỉcb nhân vặt.
• Gia phả, lai lịch dòng họ.
Tóm lược nội đung;
Ỏng họ Đừản hiệu CưởngJigười xã Bảo Lộc huyện Phúc Lộc là người
tân tụy vỉ dân nen được làng bầu làm Xã chánh rồi lại làm Huyện
giảm. Ong thường hay giủp đờ người nghèo khỏ. Hồi cỏ giậc cỏ
cướp đến ởng đã chi huy người lảng chống trá giừ yên tàng xỏm.
Gặp khi làng khó khăn, ỏng đã cho dãn 100 quan tiển và 4 mâu
ruộng, một cái ảứ để giúp đở. Ông lại củng 1 mẫu ruộng học điền đề
khuyỄn khích học hành. Câm động tnrớc nghĩa cừ cùa ông, dân làng
bầu ông và vợ ông là Hậu thần. Nhàn đó, ông lại củng thêm ỈOŨ
quan tiền và 2 mẫu mộng đề làng chi dùng vào việc chung vả phụng
thờ hương đèn. Đia truy đề vinh danh tẽn hiệu tô tiên 4 đời của Hậu
tbầD và những đièu khoáni cam kéi cúng gi3.
315
Niên đại: Cảnh Hưng thử 44 (1783).
Người soạn: họ Trần ít; học vj; Tíển sì khoa Quý Sửu; chức ví: Hàn
lâm viện Thị độc, chỉ sT.
Người viẽt chừ: chửc vj: LỄ bộ nha mỗD, Đồng Tri châu.
Chù đề: - Đầu Hậu, gừi gìỗ, biểu dương việc thìện.
-Hành trạng, cõng tích nhãn vật
Tồm lược nội dung:
Ông họ Đoàn hiệu là Triệu Ỏng, ngưởi xằ Đảo Lộc huyện Phúc Lộc
xuẩt thân ưoũg gia đình dòng doi, nhân hặu- Ông được làng củ ra
trông coi việc làng, phàn xử mọi việc rẳt phán minh. Nãm Canh
Thân, Tân Dậu giậc dã hoành hành, ỗng đã cho canh gảc cẩn mật,
đẳp hảo đảo lũy quanh làng^ Ban ngày cho dân cày cấy, ban đêm cử
người canh gác bào vệ. Gặp nạn ỉụt dân tinh đỏi kém, óng đã tâu lẽn
trên xin giảm nhẹ thuế cho dân. Cảm động và ghi nhớ công ơn của
ông, dân làng bầu ông là TiỀn hiền. Ồng cúng 2 mau ruộng đề làng
phụng thở hương đèn hàng nãm, Ghi những cam ket cúng giẫ và vj
trí Sũ ruộng.
Hậu thần bỉ ký
316
ngưởi thôn Cựu Lộc. Năm Tân Hợi họ củng 200 quan cồ tìềũ, 1
mầu 2 sào ruộng, 6 cây vải đẺ thỗn chi dủng vào việc tế thần. Dân
chôn tôn bầu 3 vị là Hậu thần, cam kểt lệ biểu khi sốQg và cúng giỗ
sau khi qua đờí.
Phụng tự bỉ ký
317
Phụng tự bi
奉祀碑 Ki hiệu: 7135
Th^c bản bia xã Cam Tuyền huyện Phủc Lộc phủ Quốc Oái 图成府福
芝跺直泉社,sưu tầm tại đinh xã Cam Lam tảng Cam Th益1 huyên
Phủc Thọ tỉnh Sơn Tâyp
Thảc bản 1 mặt, khổ 35 X 54 cm, gồm 14 dòng chữ Hán, toàn văn ước
kh必ng 600 chũ, khồũg cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niên đại; Quang Thái thứ 3 (1390).
Người soạn: khờng ghi.
Cbủ đề: Sự tích, Thần phả.
Tỗm ỉirợc nội đung:
Xãj?aE*涎n xưa gọi lả Đường Lâm. vổn ìả vùng rừng núi, là chốn
đát thiêng từng sàn sình ra 2 vị anh hủng là Ph&ig Vương và Ngô
Vucmg, điều mà trong nưác khóng nơi nào có. V] vạy quan viên ban
X負 dựng tâm bia thờ, trên khắc sự tích sa lưọc của 2 vưcmg để ỉưu
truy膈 đời sau. Bia chép sự (ích của Phùng Hưng dởi Đường, người
d^ciing em Phùng Hãi khới nghĩa đuổi Cao Chỉnh Binh, ch粉m phủ
E)6 hộ, đưọc thở ở điện Đỏng Cung bân x4 và sự tích Ngỏ Nguyển
'5 Tấn Ngũ đại làm tưởng cai quan đẩc Ái Chàu, đánh ưận Bạch
咬g dẹp lan quân Nam Han. nãm 41 tuồi lêũ ngoi vua, ơ ngí 6
nãrn thi mầl. Sau khi ồng mắt dân lạp đền thờ.
318
Ngvời soạn: không ghi.
Chủ đẽ: Hoạt động sinh hoạt làũg xã.
Tóm lược nội dungĩ
Quaũ viên hương lão xã dựng bia khắc các diều lệ hưoũg ưởc về việc
cử người trai tráng thay thể cho người phải đì lỉnh chờ đỏ ngang,
linh dảnh tfặũ đã già yẾu, lệ cẳp tièn chữ kỉnh bi chết ưận, sừa đồi \ệ
phân chia c3 bàn ở đình chùa từ 8 phần thành 9 phần; iệ nộp tìềũ và
cỗ bàn ưoũg các dịp tế IỄ, ca hát, cưởi xin v.v…
319
Hưng cống bỉ/Cõng đửc
典功碑/功德 Kj hiệu: 7140/7141
Thảc bản bia xã Mông Phụ huy如 Phúc Lộc pủ Quốc Oai 89 成府祐祿
嶙蒙阜社,sưu tầm tại Bơi tiếp giáp 3 xã Mông Phụ, Đông Sàng,
Cam Thịnh tống Cam Thịnh huyện Phúc Thọ tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mật, khồ 55 X 81 em, gồm 44 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 1000 chữ, có hoa văn, cỏ chữ húy: Tân 廊.
Niên đại: Chỉnh Hòa thứ 26 (1705).
Người soạn: LỄ [Anh Tuần]黎英俊;học vi: Tìển sì khoa Giáp Tuất;
quê quán: huyện Tiên Phong; chức vị: Lạng Sơn xử Hiến sát sử.
Chủ đè: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tòm iược nậi dung:
Cảì giếng chung cùa cả (ông trước nay vừa Ihiếu nước vừa nhiỄm b3n,
lại không c6 thành ống nên đất cát trôi vào, cóc nhái nhày vô. Ỏng
Giang Văn Thâm là cháu cùa Công bộ Tà Thi lang Vinh Quặn công
vầ là em ủt của óng Công bộ Lang trung què ở bán xã thẩy vậy đả
cùng vởi gia đình quyên góp tiền mua đả mở? thợ về xây cái giêng
bằng đã đề mọi người củng sử dụng. “
Toản tu bi ký/Phụng tự bì kí
320
Tỏm ĩuợc nội dung:
Vương phủ Thi nộì cung tẩn Nguyễn Thi Ngọc Liêu hiỆu Chiêu Dung
tục gọi Đửc Bà Thuẩa, qu€ tại bảo xã. Từ thởi Lê bả đã về quẽ dựng
tỏa tử đường để thở phụng tổ tiên và cha mẹ, cấp ruỘQg cho hái xă
Đông Sàng và Nam Nguyễn canh tác dủũg cho việc tẾ tụ. Vảo nãm
Đính Thân niên hiệu Cảnh Hưng thứ 37 (1776) đên bí hỏa hoạn
thiêu cháy, chỉ còũ lạì tẩm bia cũ. Nãm Canh Tí (1780) sửa chữa lạí
tòa hạ cung, đồng thời sao chép lại sản bộ nội dung tẩm bìa cũ
khẤc lại vảo một mặt của tâm bia mởi nàỵ đỂ liru truy标 ân đửc cùa
Đức bà. Mặt sau bj là nội dung bia cữ khic vào năm Khánh Đửc thử
3 (1651), ghi chép việc lập từ dường, đặt tế điền cho 2 xã, những
cam kct cúng giỗ và tên hiệu, ngảy giữ của các vj gia tiền.
Tín thí
隹施 Kj hiệu: 7144
Thác ban bìa siru tầm tại chùa Sủng Nghỉém giáp Ngũ Xá tòng Cam
Thịnh huyện Phúc Thọ tinh Sơn Tày.
Thác bản 1 mật, khô 53 X 73 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn vãn uồc
khoảng 600 chữ, có hoa văn, khòng có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thứ 3 (1631).
Ngưởi soạn: không ghi-
Chù dề: Đầu Hậu, gừi giẫ, biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Đàn daoh sách ghi họ tên, chức vụ, qué quáũ những người đỏng góp
cõng đửc, chủ yẽu là người xã Đông Sảng.
Ghi chú\ Đây c6 lỉ lả rnặl sau cùa mộc tâm bia 2 mặt.
321
sưu tầm tại chùa Sừag Nghiêm giáp Ngũ Xả tổng Cam Thịnh huyện
Phúc Thọ tĩnh Sơn Tâyr
Thác bàn 2 mặt, khồ 65 X 90 cm, gồm 60 dòng cbữ Hán, toàn vãn ước
khoảDg 2000 cbữ, có hoa vSd, có chữ hủy: ĐẾ Mỉ,
Niên đại: Cảnh Hưng thứ 11 (1750).
Người víểt: Trịnh Đả Tĩnh 鄭伯埔;chửc vị: ĐỄ lại, Huyện thừa.
Chủ đề: Xây dựDg, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Chùa Sừng Nghiêm là ngỗi chùa chung của bón xã trong tồng Cam
Giá Thịnh. Chùa dược xây dựng từ ỉâuT hồ ì đầu quì mô chira rộng
rãi. Năm Dửc Long thứ 4 (1632) làng xây thẽm nhà thượng điện,
thiêu hưong, tiền đường, bậu đưửng, hành lang hai bén, riẽng tòa
tiền đưòng vẫn nhò hẹp không đù chỗ cho dân các xã thôn đến cúng
lễ. Vi vậy đến năm Canh Ngọ vợ chòng ỏũg Tnrởng quan Trấn thủ
Sơn Tây cần Quận cồng Đtnh Văn Giai cùng thiện nam tín nữ trong
tồng quyên gỏp tiền cùa xây mở rặng thêm 1 dãy nhà tiền đường.
Bia ghi danh sách người đỏhg gỏp tiền của đề tu bồ lại chùa.
Hậu thằn bi ký
322
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Ồng Cao Phủc Diễn vả vợ lả Giang Thj Thẳng Dgười bàn xã, ỉà con
nhà thỂ gia vọng tộc đẳt Sơn Tây. Năm Nhảm Thìn ỗũg bà cúng cho
xẫ 400 quan sữ tiền và 2 mau niộng^ dược dẳn xẫ tôn bầu là Hậu
thẩn cam kểt củng giỗ hàũg Dăm. Ghi điều lệ củng 也 vị trí diện
lích ruộng.
323
Thảc bân [ mặt, khổ 49 X 55 cm, gầtn 18 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 300 chử, cỏ hoa vănT không có chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thử 14 (1693).
Người soạn: không ghi.
Chù đè: Xây dựng, trừng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Nhà sư Nguyền Đức Tiến người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn cừng
vSi Nguyễn ThỊ Tam và một số người trong đạo tràng thây chùa An
Thồ là chổn danh tam cẻ tự bèn xuẳt tiền tạc 10 pho tượng Pha、lập
bia ghi lại còng việc đó. Có bài minh.
Phụng sự bỉ ký
324
Hậu thần bỉ ký/Đào lý di ân
Hậu phật bí ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7160/7161
Thác bản bia xỉ Quang Điều huyện Yen Việt phủ Bấc Hà 北河府安给
蘇先来让,sưu tẩm tại chùa xã Quang Điều huyện YÈn Dũng tỉnh
Bắc Giang.
Thảc bản 2 mặt, khồ 60 X 105 cm, gồm 36 dòũg chữ Hản, toàn văn
ưởc khoảng 1300 chữ, cỏ hoa văn, không cở chữ búy-
Nìênđạí: Vinh Thịnh thứ 9 (1713).
Người soạn: Nguyễn Quốc Doăn 阮働尹;quê quản: xã Kim Đôi
huyện Vũ Giang.
325
Chù đề: - Bầu Hậu, gửí gi8, biều dương việc thiệo.
• Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉirợc ữệi dung:
Năm Canh Dần làng đúc chuông vả ũãm Nhâm Thìn dựng gác chuồng.
Trong thời gian đó, cỏ 10 người trong xã mỗi người đóng góp 15
quan vả một thửa TUỘDg sản iượng 3 gánh thóc để làng lắỵ tiền chi phí.
Nay đựng bia ghi công đức các vì đở, tôn bầu là Hậu phật, cam két
tụng kinh củng giẫ chung tại chửa vảo ngày 11 thảng giêng hàng Dăm.
Hậu phật bi ký
Thảcbàn bia xã Quang Biếu huyện Yên Việt phủ Bắc Hà 北河府安越
326
*社
蘇先 ,sưu tâm tại chùa xã Quang Biêu huyện Yên Dũng tinh
Bắc Giang.
Thảc bản 2 mặt, khồ 46 X 88 cm và 45 X 80 cm, gồm 30 dòng chữ Hán,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, có hoa văn, khỗng cỏ chữ húyr
NìỄn đại: Cảnh Hưng thử 42 (1731).
Người soạn: kbỏng ghi.
Chù đề: - Bâu Hậu, gửi giỗ, biẺu dương việc thiện.
-Xây dung, trùng íu di tích.
Tóm tược nội dung:
Nâm Canh Dần, xã Quang Biểu quyên góp thiện tín đúc quà chuông;
đến nãm Giáp Thân lại tu sửa lòa tiền đường 5 gian 2 chải. Trũng
thời gian d6, nhà sư Ngò Thê Y cùng gia đình đã đỏng góp cõng
đức cho xă 82 quan và 8 sào ruộng. Dản làng bàu ông bà, cha mẹ
cùa õũg là Hậu phật, dựng bia ghi cam kếl nghi !hủc củng giẫ.
Hậu phật bi ký
327
cha me và vợ chông ỗng là Hậu phật, cỏ ghi một đỗi câu đỗi ờ hai
mặt bên cùa bia.
[VôđỀl
Kỉ bìệu: 7172/7123
Thảc bản bia xã Ngọc Lãm buyện Yêũ Dũng phủ Lạng 価ang 就江府
安勇絲玉林社,sưu tầm tại miêu xã Ngọc Lâm huyệũ Yẽn Dũng
tinh Bẳc Giang.
328
Thảc bàn 2 mặt, khố 42 X 65 cm, gồm 34 dòng chữ Hảũ, toàũ ¥ãa ước
khoảng 1000 chữT cổ hoa vản, không có chừ húy.
Niên đại: Vĩnh Khánh thủ 2 (1730).
Người soạn: Nguyền Thi Dụng 院•時用;chúc vị: Xã tnrỜDg.
Người viết chữ: Lưong Duy Nâng 禦惟能;chửc vị: Thốn truởng.
Chủ dề: Hoạt độũg sinh hoạt làng xã.
Tóm luợc nội đung:
Xã Ngọc Lâm pbãì lập lại sổ đinh điỄnT lại thêm thiếu nợ tiỂn nộp
quan. Một số người trong làng cỏ lòng hão tâm đã bõ tiền ra ưà so
tiền đo cho xả. Xã cho ghi lẽn của họ vào bia dá dựng tại miểu đề
ghi công, hàng nãm họ được hưởng hai kỳ te lê của làng.
玉林金社/興功造亭/始立石碑/奉祀綿延
Ki hiỆu: 7174/7175/7176/7177
Thác bản bia xã Ngọc Lãm huyện Yên Dũng phù Lạng Giang 註江府
安勇lí玉林社,sưu tẩm tại đình Vĩnh Phúc xã Ngọc Lâm huyện
Yên Dũng tính Băc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khổ 32 X 68 cm và 26 X 66 cm, gồm 62 dòng chữ Hán
và Nôm, toàn văn ưóc khoảng 2000 chữ, không có hoa ván, cố chừ
hủy: Cừu 券,Thàũh 骂.
Niên đại: Chỉnh Hòa thử 19 (1698).
Người soạn: Vũ [Thạnh]貳最;quỄ quản: xã Đan Luân huyện Đường
An phủ Thượng Ẹồng; học vi: Tiến sì khoa Át Sửu; chửc vị: Hoằng
tín đạì phu, Đỏi tụng, Tri thi nội Thư tà, Binh phiên.
Người viết chữ: Tống Hữu Dạo 茉有道;quẽ quán: xã Dục Tủ huyện
Đòng Ngàn phủ Từ Sơn; chủc vị: ĐỀ lại.
Chù đẽ: Xây dựng, trùng tu di tích.
329
Tàm lược nội dung:
Ngôi đinh cũ cùa xã làu ngày bị dột nảt Các quan viên sãc mục tự
nguyện dửng ra quyên đỏng góp tiền của đe xây dựng lại đình làng.
Dãn xã lập bia ghi tèn những người tham gia, lập cam két thờ phụng,
qui định lễ vật kỉnh biểu vào các dip tẺ lễ trong năm.
精炭寺三寶市碑/功德信施 Kíhiệu:7l7S/7l79
Thác bân bia sưu tầm tại chùa xã Ngọc Lâm lồng Mỹ-Cầu huyỄD Yẻn
Dũng dnh Đắc Giang.
Thác bàn 2 mặt, khỏ 86 X 123 cm, gồm 69 dửng chử Hán, toàn văn
ưởc khoảng 3000 chữ, không có hoa vãn, không cở chữ húyr
Niẽn đại: Thinh Đức thứ 4 (1656).
Người soạn: Nguy和 Thọ Xuân 阮,春;quê quán: xã Lạc Sơn huyện
Chí Lình phù Nam Sách Hàí Dương; học vj: Tiến sỉ khoa Tân Mùì;
chúc vị: Lại bộ Tả thị lâng; tưởc: Vĩnh Xuyên hầu.
Người viếí chử: Lé Tiêu 黎根,chức vi: Trung chư giám Trung thư
xá nhân, *
Người khác: Nguyễn Viết Quý 阮曰责;chửc vị: Đô sự; tước: Thiệu
Lộc tử.
Chù đề: - Xây dựng, triing tu di tích,
-Hành trạng, cõng tích nhãn vật,
Tỏm itrợc nội dung:
Ca ngợi còng đức của Nội phủ giám Đỗ Thái giảm, Đô đổc Ninh quận
công họ Thân, người đã hưng công tu sửa chừa Phủc Nham trờ nên
to dẹp, vời thợ tử huyện Nam Hãi phủ Quảng châu, Quàng Đông
nước Đại Minh sang đắp nủi gìả b8 Đà, cúng 8 thửa ruộng tam bảo.
Trước cùa chùa có cbợ tam bảo cùa 3 xã Phụng Công, Mì CầuT
Ngọc Lâm và 4 phường đja phưoũg, trước nay bị quan nha tnõn bát
nộp thuẾ lệ rắt nặng đển 250 quan tiền sừ một năm, ohờ Ninh Qụậữ
cồng khải tau lêo vởi Chúa Thanh Vưong xin được lệnh chỉ núễn
330
thu thuế vả câm nha m6n ủc hiếp. Đia khẳc nguyên vãn lệũh chi cùa
chúa Trịnh và bài [rùnh ca tựng công đức.
Hậu thần bĩ ký
331
-Hoạt động sinh hoạt làng X百.
Tóm iược nội dung:
fìà họ LỄ là vọ ông Huyện thừa có lỏng hảo tãm đóng góp cho chùa 1
mẫu ruộng và 100 quan tiển. Đà được làng bâu hậu thần, có ghi qui
định cúng giỗ hàng năm.
Hặuthànbiký
332
Đường Hào phủ Thượng Hồng上洪府座素麻侬莊屋豢社阮
舍村,sưu tẩm tại dinh thũn Nguyên Xá xã Nhân Hào Trung tồng
Sài Trang huyện YỄn Mỹ tình Hưng Yên.
Thảc bản 4 mặt, khổ 42 X } 10 cm và 32 X 110 CĩDt gồm 29 dỏng chữ
Hảo, toàn vSn uớc khoảng 700 chữ, có hoa văn, khôũg có cbữ hủy.
Niên đại: Gia Long thứ 17 ()818).
Người soạn: Trân Danh Tạo 陳名 ÌẾ; chức vị: Xã tnrởng.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
Tám lược nội dungĩ
Vợ chồng ông Tồng trưởng kíem Trương huyện họ Đỗ người thôn
Õng Tố xã Sài Trang đã giúp đờ dân bân thôn sau nạn loạn lạc, lưu
lán nên được dán bầu là Hậu thần. Óng bà đã cúng cho Ihôn 150
quan tiền xanh và 2 mau ruộng làm mộng hưang bòa. Bia ghi
những cam kểt về nghi thức cúng giỗ vả vị trí các thửa ruộng.
|VôđẺ|
Kí hiệu: 7190
Thác bản bia sưu tầm tai chùa Pháp Vân xi Nhân Hảữ Trung tồng Sài
Trang huyện Yên Mỹ tinh Hưng YỄn.
Thác bản 1 mật, khổ 40 X 65 em, gồm 2 dửng chữ Hán, toàn vàn ưởc
khoảng ? chữ, có hoa vàn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: khỏng ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Hành ừạng nhãn vật.
Tóm ỉưực nội dung:
Đàì vị của nhà sư Tịch Mật Nhục thân Bồ Tảt tbở tại tháp Đạo Quang,
giỗ ngày 28 tháng 12.
333
H柯 phật bi ký
后佛碑記 Kí hi和:7191/7192
Thảc bảũ bia huyện Dường Hào phũ Thượng Hổng 上淇府唐豪K,
sưu tầm tại chùa Khánh Vân xã Nhân Hào Trung tồũg Sàì Trang
huyện YỄn Mĩ tinh Hung Yén.
Thác bản 2 mặt, khổ 36 X 65 cm, gồm ỉ ỉ dòng chữ Hán vả Nôm, toản
văn ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Niên dại: Bảo Thải thử 9 (1728).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biêu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Bà Vũ Thị Ngạn hiệu Diệu Thóng là vợ ỏng Nho sinh trúng thức
ngưởí thôn Trung Hòa, từ năm kia đã củng cho chùa cùa 4 thồn số
tiền là 3 quan. Nay bà lại cúng 10 quan tỉền sù vả 1 sào ruộng, bả
đưọc dân 4 thôn bẩu là Hậu phặtT dựng bia thở tại hậu phòng cùa
chùa. Bia khẳc bài vị Hậu phật.
Hạ Pháp Vãn tự bi ký
334
Tóm iược nội dung:
Chùa Hạ Pháp Vấn là danh lam cổ tích, trãi lâu năm đẫ bị hư hỏng
ũhièu. Năm Đỉnh Mủi, dân 4 thõn thuộc hai xã Đường Hào và Thì
Ngọc đã đóng gớp tiền cùa đề tu sửa chùa. Ghỉ ten người đỏng g6p.
335
Kí hiệu: 7197
Ghi chú: không tim tháy thác bản.
Phật hậu bí ký
336
Người soạn: kbông ghi.
Chù đề: Đầu Hậu, gĩri giỗ, biểu dưcmg việc thiện.
Tóm ỉteợc nội dung;
Năm Ki Dậu, ÒDg Nguyễn Thiện Văn ngưởi bản xã đã củng 40 quan
tiỀn sừ đẽ xă trang trâì công việc chung. Vì vậy dân xã tôn bầu ông
tà Hậu phật lập khoán ước cam kết cúng gi& Có bài mioh.
337
văn ước khoảng 800 chừ, không cỏ hoa văn, không có chừ hủy.
Niẽn đại: Chiêu Thống thủ 1 (1787),
Người viết: Nguyễn Huy Ánh 阮
Chù đề: - Bầu Hậu, gũì gíỗ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, trừng tu di tich.
Tóm ỉược nội đung:
Đà Khuát Thị Duậl người xả Sơn V] đã cúng cho xã 100 quan tiỀn cồ
vả l mầu 2 sào ruộng đề mua gỗ sửa đình- Bà được dân thôọ tôn
bầu là Hậu thần. Đía ghi cảc Ihề thửc vả mầu văn tể cúng
Hậu thần bi ký
338
Tu tạo Thượng Phúc tự
339
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửi giỗ, biỄu dương việc thiện.
• Văn tho.
Tóm ỉược nệi dung;
Ông Trùm vãn hội Khuất Quang Hoa cùng với hai vọ là Khuất Thị
Chử vả Nguyễn Thì Hợp xuát 100 quan tiền đỄ mua đồ thử vả củng
cho xã 2 mầu 5 sảo ruộng đề cúng giỗ cha mẹ và ba vợ chồũg ông.
Dân xă tôn bầu vợ chồng là Hâu thần, cam kểt củng giễ theo đủng
ngbi thửc. Có bài tán.
Phật
佛 Ki hiệu: 7208
Thác bản bia xã Trạch Lâi huyên Thạch Thát phủ Quốc Oai 国成府石
宣蜂澤雷让.sưu tấm tại chừa Thiên Phức xã Trạch Lôi ỉảng Tường
Phiêu huyện Tùng Thiện phủ Quốc Oai tinh Sơn Tây.
Thác bàn 1 mặtr khồ 50 X 77 cm, gồm 9 dòng chừ Hán, toàn văn ưóc
khoáng 250 chữ, cở hoa văn, không cỏ chử húy.
Niên đại: Hồng Đức thứ 18 (1487).
Người soạn: không ghi.
Chù để: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương vỉệc thiện.
Tóm lược nội dung:
Vợ chẻng ồng Nguyền Liêm và bà Nguyễn Thi Tú c6 hàng lâm, hàng
sản đã cúng cho chùa Thiên PhÚ€ 3 thửa ruộng. Bia ghi ranh gìởỉ
cảc thửa íuộng.
Thạch bi ký
340
Thảc bân I mặt, khổ 50 X 77 cm, gồm 9 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 250 chữ, khôũg có hoa vẳo, không có chữ hủy.
NiÈũ đại: Cành Hung thứ 38 (1777).
Người soạũ: khỗng ghi.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt lảng xã.
Tóm lược nội dung:
Quan viẽn ty giáo phường huyện Thạch Thẩi vì không có tiền đề (heo
bầu việc quan, nên đã bán quyền thu tiền %uog” vào các dịp xây
mởi hứặc cu sửa trong đình ngoài miếu, bao lơn, ũhà vọng bái, tả
hữu vu v.v…ở xẫ Trạch Lởí cho các vi trùm lăo bàn xã với giá 15
quan tiền c& Đia khắc nguyên văn bản văn khế mưa bán,
341
Hậu thần bi ký
Hậu thằn bi ký
342
Người vìểt: Khuất Đình Ngân 屈廷銀.
Chù dè: - Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
• Văn tho.
Tóm lược nội đung:
Bả họ Nguyễn hiệu là Pháp Độ củng cho tbôn 100 quan tiền cồ và 6
thửa niộũg nên đưọc bẩu là Hậu thẳũ, cỏ bài tản ca tụng cõng đức.
343
NiỄn đại: không ghi.
Nguời soạn: khũng ghL
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tóm lược nội dung:
Cbùa Ngô Sơn được xây dựng từ rầt lâu đờì nhưng ưảì qua nhiều năm
thảng và bị chiến tranh tàn phá nên đã bi hư hông nhiều. Nay các
thiỆn nam lỉn nừ góp công của tu sửa lại chủa chứ to đẹp hơn. Trũng
đó có sự đỏng góp của Thái bào Quốc công họ Mạc hiệu Đúc
Quảng, Phúc Thành Tnrởng Công chủa Mạc Tử Thành, Quê Dương
Quận chùa họ Mạc.
•344
quán thốũ Ỏng Tầ xã Sài Trang tổng Sâi Trang huyện Yên Mỹ tinh
Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khổ 20 X 85 cm vả 20 X 120 cmf gồm 6 dòng chừ Hán,
toàn vãn ước khoảng 200 chừ, có hoa văn, khỗng có chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái Ihứ J0 (1729).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Xây dựũg, trùng tu di tích.
Tóm iượe nội dung:
Các quan viên thôn Óng Tố xã Sài Trang cùng toàn thễ nhân dãn xây
dựng quản đá. Ghi tỄn người đã đóng gop tiền của vào công việc.
Hặu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7225/7226
Thác bản bia thôn Ông Tố xã Sảì Trang huyền Đường Hào phủ
Thượng Hồng上为府磨素鄒標琶社翁素村,sưu tầm tại chùa Vĩnh
Hạnh thôn Ỏng Tố xã Sài Trang tâng Sải Trang huyện Yên Mỹ tình
Hưng Yên.
Thác bản 2 mặt, khô 43 X 65 cm, gồm 11 dòng chữ Hảũ, tữàn văn ước
khoáng 200 chữ, c6 hoa văn, không có chữ húy.
Níẻn đại: Chỉnh Hòa thứ 16 (1695).
Ngưởì soạn: khÔDg ghi.
Chù đẻ: Đầu Hậu, gửi gìừ, biểu dương việc thiện.
Tóm lirợc nội dung:
Các quan viẽn hương lão ±ôn Ỏng Tố xã Sài Trang chọn bầu bà
Trưong Thị Thể là Hậu phậL Bả ThẾ đã cúng cho thôn 20 quan liền
và 1 sào niộng- Bia khãc tượng Hậu phật.
Hậu phật bi ký
345
Thượng Hồng上少府唐豪孫费莊社翁素村,sưu tầm tại chùa Vĩnh
Hạnh thôn Ông Tố xã Sài Trang tồng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ (inh
Hưng Yên.
Thác bản 4 mặt, khổ 37 X 68 CRK gồm 9 dÒDg chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 200 chừ, cố hoa vãn, không có chừ húy.
Nỉên đại: Chính Hòa thứ 16 (1695).
Người soạn: khốũg ghi.
Chù đề: Bâu Hậu, gửi giẫ, biểu dượng việc thiện.
Tóm tược nội dung:
Các quan viẽn thôn ông Tồ bầu bà họ Vu hiệu Tù Thông là Hậu phật.
Đà Thởng củng cho bàn thôn 20 quan tiền và 1 sàữ ruộng. Đia khác
tượng Hậu phật.
346
dâũ trong tồng Sàì Trang, sắp đặt các ban thở đá ihở phụng Tiên
thánh, Tiên biền. Bìa mô tả qui cách sáp đặt Qgôi thức các vj thử
phụng trong văn chi và danh sách nhưng Qgưởi tham gia xây dựng
văn chi.
Hậu phật bi kỷ
347
Chù đẼ: Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm iược nội dungĩ
Ngày 25 tháng 3 nãm ơìảp Thân, cảc (hiện oam tín nữ vả các phũ sĩ,
huyện sĩ dã xây dựng thượng điện, tòa thiỄu hương chùa Sùng
Quang của bàn xă. Ghi ten người đÓDg góp tiềa của.
Hậu thần bi ký
[VÔ đề)
Ki hiệu: 7238/7239/7240/7241/7242/7243/7244/7245/7246
Thác bẩn cột đả thôn Lưu Xá xã Sài Trang 族荘社到舍村,sưu tẩm tại
cột đả thôn Lưu Thượng vã Lưu Xả Thượng xã Sài Trang tổng Sài
Trang huyện YÈn Mỹ tinh Hưng Yên.
bản 9 mặt, khể 15 X 40 cm, gồm 21 dòng chừ Hán, toàn vàn ước
^ảng 800 chữ, không có hoa vàn, không cỏ chừ húy.
348
Niẽũ đạì: không ghi.
Người soạn; không ghi.
Chủ đề; Xây dựng, uùng tu di lích.
Tổm ÌĨTỢC nội dung:
Ghi tên những người thuộc cảc úiõn ở hai xã Sài Trang và Nghĩa Trang
cúng tiền vả vật ỉiệu làm quán chợ. Ghi cụ thể sỗ tiền đỏng góp.
349
Người viết: Mạc Tuấn Tú 其俊秀.
Người khắc: Sứ Thành 彳更成;qué quán: xã Gia Đức.
Chù để: - Đầu Hậu, gửi giỗ, bjều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tàm lưựcnệi dung:
ơhi công đức nhà sư Tnrơng Đình Sách vả vợ cùng con trai ở thÔD
Lưu Xá xã Sài Trang, vảo năm Nhâm Thân đã xày dựDg bể cành;
đến năm Ât Họi lại xảy dụng một cột thiên dài ở chừa Chân Hạnh.
Công việc hoàn thảnh, ghi tên ngưởì công dírc xây dựng cùng với
gia đình vợ chồng nhà sư.
忠義民 Kí hi如:7253
Thác bãn biền gỗ sưu tằm lại đình thỏn Lưu Xá Thượng xã Sài Trang
tống Sải Trang huyận YỂn Mỹ tỉnh Hưng Yén.
Thác bản 1 mặt, khồ 53 X 103 cm, gồm l dỏng chữ Hán, toàn văn 3
chữ, có hoa vãn, không có chũ húy.
NiẺn đại: không ghi.
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt lảng X凱
luực nội dung:
BiSn đề ở cảng chinh dinh thôn Lưu Xá, cở 3 chữ dạỉ tự 'Trung
nghĩa dân”.
Chảo Hạnb tự bỉ
350
Thác bảũ 1 mặt, khồ 74 X 114 cm, gồm 16 dòng chũ Hản, toàn văn
ước khoảng 200 chữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên đại: không rõ-
Ngưởi soạn: khỡũg ghi.
Chù đè'. Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nậi dung:
Dân 2 tbỗn Lim Thượng vả Lưu Hạ thuộc 2 xã Nghĩa Trang vả Sài
Trang tieQ hành tu sừa tòa hậu đường và hành lang xuog quanh
chùa Chân Hạnh. Bia ghi ten những người đóng gỏp công đức vả
bàí minh.
351
dân dinh trong lồng đánh nhau với He và Chất hơn 70 trận đều
thẳng. Vì ihẺ bốn xã Trang trong tỏng được bảo vệ yén ỗn. Sau đồ
vua ban cho xã biển Trung Nghĩa Dãn vả miễn tô thuể cho xã tTODg
3 năm, ban cho Trọng Danh chức Đô đảc nhị phẩm. Đến triều
Nguy丽 vảo năm Tự Đửc thử 15 (1852) dân 对 lạí tồ chúc quán
ũghĩa dũng chổng lại bọn phi Đông bắc bảo vệ xòm làng. Sau đỏ
nhièu người có cỗng lao đưọc ban thưởng cửu phẩm.
Trùng tu thạch bi
重彳歩石碑 KJ hiệu; 7256
萬世日月 Kim如:7257
ThAc bản bia sưu tầm tại văn chí xâ An Vệ tỗng Án Vệ huyện YỄn
Khánh tỉnh Niíih Bình,
ThAc bản 1 mặt, khố 65 X 125 cm, gồtn 23 dòng chừ Hán, toàn văn
uởc khoảng 700 chữ, có hoa vãn, không có chữ búy-
352
Niên đại: Đồng Khárihthứ 3 (1888).
Ngưởí soạn: không ghí.
Chủ đề: - Hành trạng, cồũg tích nhân vật.
-Xảy dựng, trùng tu di tích-
Tóm iưực nội dung:
Làũg An Vệ khởi tạo từ triều Dinh, Dghiệp văn bắt đầu mử mang vào
giữa triều Lẽ trở dí. Nay hội Tư văn dựng bia ghi IÊD các vj đẫ đạc
hoặc làm quan chửc trong làũg để phụng thờ tại vãn chỉ. Danh sách
ghì theo triều đại, gồm các vị đỗ Hương cống, Sính đồ triều Lẻ và
Tủ tài triều Nguyễn. Cuối bia khắc tên nhừng người tham gia cúng
tìến liền bạc đê tu sửa văn chì vảữ nãm Đồng Khánh thứ 3.
Hậu phật bi ký
353
Tư vẫn bì ký
Hậu thần bi ký
354
ỗng cúng chứ xã 46 quan cô tièn, một sỗ thủa ruộng và xã cam kỄt
các lể nghi vật pbầm biếu ông vào cảc ũgày lễ tiểt hàng năm và
củng giồ õng sau khi qua đời.
Tư vân bi ký
|VÔ ủềị
Kí hiệu: 7266
Thác bàn bia xã Thụy Phiêu huyên Phú Lộc phủ Quảng Oai 廣成麻 X
祿将.瑞紈ịl, sưu tằm tại dinh xã Thụy Phiêu huyện Tùng Thiện
tỉnh Son Tây.
355
Thác bản 1 mặl, khổ 45 X 59 cm, gồm 13 dòng chũ Hắn, toàn văn uớc
khoảng 350 cha, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
NÍẼD dại: Cành Thịnh thử 7 (1799).
Người soạD: khỗng ghi,
Chú đỀ: Hoạt động sinh hoạt iàng xS.
Tóm lược nội dung:
ơỉáo phường huyện Phú Lộc phủ Quốc Oai vi thiểu tiềũ nộp quan nên
đã bán quyền thu lệ ''xung" vào các dịp xãy mới, tu sừa mộc ngõa ở
ngồt đình xã Thụy PhíỄu với giá 20 quan tiền cổ, Kẻ từ sau khi bán,
giáo phường huyễn miễn thu tiềũ ]Ệ này cho xã Thụy Phiẽu, đồng
thời cam kỂt củ dảũ nương về xã tham gia thi hát trù vào cảc dịp
càu phúc, ca xưởng vui choi cùa xã mà không thu tiền trù như ÌTVỜC.
隹施/逹山寺碑記 Ki hi如:7267/7268/7269/7270
Thác bán bia xã Cam Giá huyện Phúc Lộc phủ Quàng Oai 廣成府祐
椽 lí.甘奈社,sưu tầm tại chừa Viên Sơn tổng Cam Thượng huyện
Tùng Thiện tinh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khả 85 X 125 cm và 15 X 100 cm, gồm 83 dòng chữ
Hán, toàn văn ước khoảng 5500 chữ, có hoa vãn, không có chữ hủy,
Niên đạì: Đửc Long thử 4 (1632).
Người soạn: Nguyễn Thực 况實;học vị: Hoàng giảp khoa Át Miii;
chức vị: Lễ bộ Thượng thư; tứửc: Lan Quận cõng.
Người vỉết: Hoàng Trang 黄荘;quê quán: xã Đỗ Xá huyện Đường
Hào; chức vj: Lệnh sử; tước: Văn Đường oam.
Người khắc: Phạm Thế Vùih 范世 quê quán: X百 Mai An huyện
Vĩnh Lại; chửc vj: Cục chảnh Côũg tượng; tước: Trung Lương bá.
Chii đề: Xẵy dựng, trùng tu di tích.
lirợc nội dungĩ
Cbiia Viễn Sơn ở bản huyện là noi cố tìcb danh lam, phong cành hữu
356
Hnh Từ năm Giáp Tý đến nay do lâu năm nên chùa bị hư hòng
ũặng nhưng chưa được tu sửa. Ông Uy LỄ bầu Nguyễn Quảng, chức
Tư chỉnh, tni quản tại xã Nam Nguyền, vốn có 2 con gảí được tuyến
vào làm Cung tần ưong Vương phủ chủa Thanh Vương, Năm Át
Sửu, ông đã cùng vợ COD đứng ra hưng cồng xuất tiền cùa tu sừa
nhả thuọng điện, tòa thiêu hương, lièn đường, hậu đường, hành lang
tà hữu... Tầt cả gồm 26 gian và tỏ lại 26 phỡ tượng Phật tíữDg chùa.
Ghi họ tén, quê quản những người củng tham gia đóng góp xảy
dựng cu sửa chùa.
ChâD Na hương phúc lãm hoằng thệ tự/Hưng công chú quang
Phật tượng bi ký
眞那鄉福林弘誓寺/興功鑄光佛像碑记
Ki hiệu: 7271/7272
Thác bân bia hưang Chân Na huyện TiỀn Phong phủ Tam Đới đạữ
Sơn Táy 度咸府先登蜂眞那ÌE, sưu tầm tại chùa Phúc Lâm Hoàng
Thệ xã Vinh Thệ tồng Tãy Đãng huyện Tién Phong tinh Sơn Tây.
Thảc bản 2 mãtT kho 49 X 92 cm, gồm 36 dòng chữ Hán và Nôm, toàn
văn ưởc khữàng 850 chừ, có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đạí: không ghL
Người soạn: khÔDg ghí.
Chù đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dungĩ
Chùa Phủc Lâm Hoằng Thệ ở làng Chân Nà lả chôn danh lam cổ tích.
Vảo nãtn Nhàm Ngọ, gia đình ôũg Cao Danh Quản người xã Chàng
Độ gàm cha me, vợ con hưng công xuất tiền tu sừa tuợng Phật vả
đủc hai pho tượng bằDg đầDg cho chùa dỂ cằu phúc cho giá đinh.
Bía ghi họ tẽn, quê quáo những người cùng tham gia đóng gỏp vào
công việc nảy.
357
Phúc Lãm Hoằng Thệ tự bỉ/TÍD thí
358
Tam Đái xứ Sơn Tây丄西成三帶府先亶费泳項社眞那好,sưu tầm
tại chùa Phúc Lâm Hoàng Thệ xã Vịnh Thệ tông Tẵy Đăng huyện
Tiên Phong tỉnh Sơtì Tây.
Thác bản 2 mặt, khà 88 X 121 cm, gồm 65 dòng chử Hán, toàn văn
ưởc khoảng 3500 chừ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1702).
Người soạn: Vũ Đinh Xứng 武廷稱;quE quản; xã Đa Sĩ huyện
Đường Hảo,
Chủ đè: - Xây dựng, tràng tu di tích,
• Ljch sử di tích.
Tóm iuợc ftội dung:
Chùa Phúc Làm Hoẳng Thệ ở láng Chân Na iả di tích Cồ, nơi thiên sư
Nguyễn Đạo Hạnh tõn gỉả ngày xưa từng cư mí, Nâm Canh Thin,
qiin Tri buyện Tiên Ph^ng la Nhừ Hiển Tnmg củng bạn đồng liêu
là HuyỄn thưa Lẽ Đăc D^ih vả những người công đức khác gỏp tiền
của dỊmg gảc chuông cho chùa. Ghi họ tên, quê quản những người
củng tham gia đỏng gỏp vào công việc.
|VÔ đỄ]
Kí hiệu: 7277/7278
Thác bản bia hương Chân Na huyện Tân Phong phủ Tam Đải 三生仲
新 1;睐具那鄉,tầm tại chùa Phủc Lâm Hoàng Thệ xã Vịnh Tbệ
tảng Tây Đầng huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.
Thác bàn 2 mặt, khố 78 X 138 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, toàn ván
uởc khoảng 2000 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Nguyẽũ 牝
359
Tóm lược nội dang:
Vảo đởi vua thử bảy ưỉều Trần người thôn Thệ làng Chân Na lá Thiển
SƯ Nguyễn Đạo Hạnh tu hảnh đãc đạo và thành Phậĩ rất linh thiỄng.
Do đỏ làng chọn ũơỉ đất tốt dụng chùa đề thở õũg vả đặt tên chùa là
Phúc Lâm Hoàng Thé. Đẽn nay dứ lâu ngây nẼn chùa đã bị hư hòng
nặng nêo ông Huyện tá Cam Giang cùng với cảc quan viên phụ lãữ,
thiện nam, tín nừ trong 12 khu thuộc làng Chân Na hưng công tu
sữa lầu điện, tồa thiẼu hưong, hậu đường và đủc chuỗng cho chùa
vả dựng bia, Đìa ghi chi tíểt những giao ước của dân các xã thuộc
hai tông Thanh Lương vả Tày Đăng VẺ lề hội tại chùa vào tháng 3
hảng nãm. Có bài minh ca tụng đạo Phật.
Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7279/7280
Thác bán bia thôn Môn Tự xã Đạo Khê huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪府唐素縣it溪門立村,sưu tầm tại chùa
Hoàng Cô ỉhón Môn Tự xã Đạo Khê tồng Sài Trang huyện Yén Mì
linh Hưng Yẽn.
Thác bản 2 mãt, khố 37 X 53 cm, gồm ] 7 dòng chữ Hán, toàn vẩn ước
khoảng 400 chữ, cỏ hoa văn, khỏng cỏ chừ húy-
NiỄn đại: Cảnh Hưng, Nhâm Dằn (17&2).
Ngưởí soạn: không ghi.
Chú đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biễu dương việc thiện,
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm Itrợc nội dung:
Chìia Hpảng Cô ở bân thôn bị xiỄu đồ, hư hỏng nặog. Năm Nhâm Dần
làng họp nhau bàn việc tu sửa lại. Bả Luyện Thị Toàn người bân
th6n vi khống có con, lo chuyện củng giỗ sau này Dên đã cúng 20
quan sù tiền và hơn 5 sào ruộũg cho làng đề chỉ dùng vảo việc sửa
chùa, Dàn nhớ ợn bà nên đâ bầu bả lả Hậu phật. Ghi những qui định
cúng giỗ hàng năm.
360
Hoàng Cô tự/Hậu phật bí ký
Hậu phật bỉ ký
361
Tổm iược nội dung:
Năm Quí Hợi, bâũ ẩp bị gỉó lảc xâm hại, vùa dọo dẹp xong lại gặp
phu dịch nặng DẺ. Bà Trương Thị Tào hiỆụ Diệu Thanh là người
bản thôn, vì không có con, ũên nhân lủc làng gặp khủ khăn về thuế
tnả, đã củng 15 quan thanh tiền và 4 sào ruộng giúp lảng. Dân thôũ
bầu bà là Hậu phật vả cam két củng gỉỗ hàDg nẫnt
Nguyễn tộc bi ký
362
Khẽ tồng Sài Trang huyện Yẽn Mỹ tinh Hưng Yên.
Tbảc bàn 1 mặt, khể 42 X 64 cm, gồm 15 dỏng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoáng 450 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niẽn đại: Thảnh Thải thử 1 (1889).
Người soạn: không ghi-
Chủ đề: Gia phâ, lai lích dòng họ.
Tàm lược nội dung:
Căn cử vào phả cũ của dòng họ, khắc ghi sơ lược về phả hệ họ
Nguyễn, gồm họ tẽn, thụy hiệu, tước vị, ngày giỗ, mộ táng của tìmg
người đế lưu tmyền cho con cháu đởí sau, Tử Cao tẻ khảo là Đặc
tiến phụ quốc Thượng tưởng quân Tham đốc trụ quốc Diệu Quận
công Nguyên Đình Huyên đền tồ khảo là Nguyễn Phúc Kiều.
Hặu phật bì ký *
363
Hậu phật bi ký
Y bản bia thôn Chu Xá 对 Đạo KhỄ huyện Dường Hảo phủ
养竺巽E丝上卷方唐豪理1滇杜朱舍村,sưu tầm tại đũh thôn
Chu Xá xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tinh Hưng Yên.
Th^ bả? \ 呻,遍 45 X 73 cm, gôm 5 dỏũg chữ Hán vả Nómh toàn
vân m6c khoáng 90 chừ, có hoa văn, khôũgcỏ chữ hủy.
Nién đại: Vĩnh Khánh thứ 3 (1731).
Người soạn: khồng ghi.
Chìi đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung;
Vào năm Bípi Thầnh bà Nguyền Thị Phúc ở thôn Chu Xá cúng 20
器?眦 tiền vả 2 sào ruộng vào chùa Bảo Giới. Bà được dânỉhôn
bầu lả Hậu phật, ghi ngày giỗ, qui định củng giỗ.
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Ki hiệu: 7291/7292
T bản bia thón Chu Xá xã Đạo Khê huyện Đường Hảo phũ
见无?彳哆七声电唐紊縣3滇社朱舍村,sưu tầm富đinh thôn
Chu Xả xã Đạo KhỂ tồng Sải Trang huyện Yẽn Mỹ linh Hưng Yên.
Ty bàn 2 mặt, khô 40 X 60 cm, gôm 22 dòng chữ Hản và N6m, toảQ
văn ưởc khoảng 500 chừ, c6 hoa văn, không có chừ hủy'
Niên đại: Quang Trung thú 4(1791).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbiỉ đỄ: Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thìệa.
T6m lược nội dung:
N芝理 §5 thôn Chu Xả bi một trận bão lớn, lại bị thuề mả nặng aề,
Ỉ?ÌÉDJ?!?呼 vô cùng cực,财, Bả Nguyễn Thj Ngũ lả ngưởĩ ỉon
Chu Xá dMủng 30 quan cổ tiền và 1 mẫu I sảo nìộng 疝 giúp đờ
364
cho làng. Đà được bầu là Hậu phật, ghi ngảy giỗ, quì định cúng giỗ
hàng nỉm và vị trí các thửa ruộng cúng.
Hậu phật bi kỷ
365
Người soạn: khõũg ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gữí giỗ, bìều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nệi dung:
Bà Hoàng ThỊ Ngừ lâ Dgưởi thỗn Chu Xá, bà rắt hay làm việc thiện.
Nẫm Bính ThắDJàng tu sửa chùa, bà đã cúng 30 quan sử tíèn và cúng
2 sào mộng. Bà được dãn thôn tôn bẳu Hậu phật, dụng bia tạc tượng
bà và qui đjnh những nghi thức cúng giẫ. cỏ bài minh.
Hậu phật bì ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7297/7298
Thác bán bia thôn Chu Xả xã Đạo Khê huyện Đường Hào phủ
Thượng Hồng上洪府唐來躲道爭社朱舍村,sưu tẩm tại chùa Bão
Giới thồn Chu Xả xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện YỄn Mỹ tinh
Hưng Yên.
Thác bàn 2 mặt, khồ 63 X 95 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khứàng 600 chữ, có hoa lán, không có chử húy,
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 16 (1720). *
Tự sự nghiệp bỉ
366
Thượng Hồng 上洪也唐豪 lí it 滇社朱舍村,sưu tầm tại đền thÔQ
Chu Xá xã Đạo Khê tổng Sải Trang huyện Yên Mỹ tỉnh Himg Yên.
Thác bản 4 mặt, kho 58 X 131 cmt gồm 52 dỏng chừ Hán, toàn văn
ước khoảng 1650 chỉỉ, cổ hoa văn, khôũg có chừ hủy.
Niên đại: nỉm Đỉnh Thìn.
Ngưởi soạn: không ghi.
Chủ đề: Hành trạng, công lỉch nhân vật.
Tóm lược nệi đung;
Tiều sủ quan Vương phủ Thị nộí giảm Tư Lễ giảm Tổng Thái giảm
Chuần quận công Nguyền Đức Nhuận, Ông vồn quê ở xS Trung
Đạo huyện Đường Hào, trú quán tại xã Chu Xả. Ỏng sinh nãm
Nhâm Tý, mát nãm Đinh MÙL Trước đây ông họ Dương sau đồí
thành họ Nguyễn, Cha là Điện thiếu khanh Nho Trung tử Dương
Phúc Hài, mẹ là Nguyền Thị Diệu Bích. Nãtn Đinh Mãừ ỏng vảữ
hầu hạ trong Vương phủ, tuy được thảng chức cao nhưng ông vẫn
quan tâm đền ỉàng xóm. Ong dã củng 1 vạn 2 nghìn đồng, 240
ĩhưởc ruộng cho các xã troog huyện. Vì the ông đưọc các xã bầu là
Phủc thần, hậu thần, hàng năm có qui định thở cúũg õng.
Tự báữ đức bỉ
367
Tóm tược nội dung:
Hành trạng cùa quan Vưong phủ Thị nội giám Ty lễ giám Tồng Thái
giám Chuẩn Quận công NguyỄn Đức Nhuận nguyỄn là họ Dương
sau đái thành họ Nguyền. Ông trải nhậm nhiều chức vụ quan ưọng,
cai quản nhiều địa phương hũàn thảnh trách nhiệm trỉỀu đỉnh giao
phó, ông lại luôn làm việc thiện, thường xuyên bò tiền cùa ra để tu
sửa nhiêu chùa troũg huyện. Sau khi ông mẩt, 5 nguởỉ con trai và 2
người con gải cùa ÕDg d宙 cúng tiên và ruộng cho cảc thôn của xã
Đạo Khé vả Truog Đạo đề dân thợ phụng ôngr Có bài từ ca ngợi
cỏngdức.
Quảng Té kiều bi kí
368
huyện YỄn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thảc bản mặ' khổ 68 X 110 cm và 73 X 100 cm, gàm 32 dòng chữ
Hán, toàn vãũ ước khoảng 1000 chừ, cỏ hoa văn, không có chừ húy.
Niẽnđại: Thịnh Đức thứ 5 (1657).
Người soạn: Phạm Công Phú 旋公富.
Người viẻt chừ: Nguyễũ Quang Ánh 阮光映;quẽ quân: xã Lôi Xả
công Lực ĐiẺn; chủc vị: Lệnh sù.
Người khẩc: họ Nguyễn Et; quê quán: xã Đoan Bái huyệũ Gia Định
phủ Thuận An; chức vị: Tượng cục cục chảnh; tưởc: Văn An nam.
Chù đe: - Bầu Hậu, gửi giỗ, bíều dưong việc thiện.
-Văn tho.
-Xày dựng, trùng tu di tích,
Tóm ỉược nội dung:
Năm Ât Mùi, sãi vãi cùũg thiện tín trong ph认 huyện quyén gởp tiền
của tu sửa cằu Quàng Tế xã Đạo Khê. Bia ghi danh sách những
người đÓQg gửp công đức vả bải minh ca ngợi.
Quảng TẾ kiỀu bi ký
369
Quàng Tế kĩều bi ký/Khảnb tử tôn miêu duệ/
Công đức đẳng hà sa/Phúc Lộc thọ tâng gia
廣京橋碑汕庚子孫苗裔/功德等日由福祿壽增壽
Kíhiệu: 7312/7313/7314/7315
Thác bán bia xã Đạo Khé huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng 上洪
*
府庵 蘇道滇社,sưu tầm tại cầu Quảng Tế xã Đạo Khẽ tồũg Sài
Trang huyện YÊn Mỹ tinh Hưng Yên.
Thác bản 3 mật, khổ 66 X 143 cm, gồm 84 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 4000 chừ, có hoa văn, khỏng có chữ hùy.
Niên dạì: Cảnh Hưng thứ 4] (1780).
Người soạn: Trần Công Xán 昧公燃;quẽ quán: xã Yên Vĩ huyện
Đóng YỀn phủ Khoái Châu; học vị: Tiến sì khoa Nhâm Thin; chức
vị: Hàn lâm viện Thị giảng, Hải Dương Thanh hình Hiến sát sứ ty
Hiến sảt sử.
Người viết: họ Nguyễn 阮;quê quán: xã Đạo Trung huyện Đường
Hào phủ Thượng Hồng; chức vi: HíẺn cung đại phu.
Chù đề: • Ván (hơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tóm lược nội dang:
Hai xã Đạo KhỀ và Lực Điền có chung con sông Nghía Trụ chảy ở
giữa. Truởc kia có cầu bác qua sông đề dân di lại nhưng trâỉ qua
nạn binh hòa năm Canh Thàn, Tân Dậu cầu bị phả đá xuống sông.
Vảo Dăm Quý Ti, quan Phó sà sú người thôn Chu Xá là Chu Đình
Trọng đã bò tiền của và quyên gỏp thêm tiền của các thiỆn túi đế
xây lại tnột cây câu mới cố mái che, qui mô hơn hẳn cây cầu cũ.
Ghi tên ũgười cÔDg đửc và bàí Tniũh^
Hậu thẳn bí ký
370
明羲樓物藉社,sưu tầm tại cbùa Phúc Lảm xă Vật Phụ tỗDg Vậ<
Lại huyện Tiên Phong tình Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khồ 40 X 68 cm, gồm 25 dòng chữ Hán vì Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 800 chữ, có hoa vãn, khÔDg có chữ húy-
Ni拓 dại: Cành Hưng thủ 31 (1770).
Người soạn: khÔQg ghi.
Chủ đề: Bâu Hậu, gửi giỗ, biềư dương việc thiện.
Tóm lược 时,dung:
Vợ chồng ông Xã sử Thập lý Trùm mục dồng Chu Vìếc Vũ hiải cao
sửc yểu, đã cúng cho xã 5 mau ruộng đỂ xã dùng vảo việc công vả
xin lập Hậu thần. Xã thuận tinh bầu vợ chồng õng bả là Hậu ihần.
ũbi quì đinh cúng giồ bàng nãm.
Hậu thằn bi ký •
371
Hưng tạo bi kí/Lệnh sác bỉ ki
Khai hà bí ký/Tạa hằ bi ký
372
Thác bản 2 mặt, khỏ 64 X 71 cm, gồm 40 dòũg chữ Hán vả Nồm, toản
vãn ước khoảng 1500 chữT không cá hoa văD, khôũg có chữ húy,
Niên đại: Vmh Thịnh thú 7 (1711).
Người soạn: Nguyền Đìoh Dương 阮廷揚;cbírc vị: Tri huyện huyện
Minh Nghĩa.
Người víểt chũ: Khủc KỈỄm Tri 曲廉知;quê quán: xã Trung Lập
huyện Đường Hào; chức vị: Đề lại.
Chù dề: • Hoạt động sinh hơạt làng xã.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Quan viên hương lão Kã Đồng Bảng tồ chức đào hồ tại xứ ũiểng Trủc
đe dùng vảo việc phụng sự- ĐỀ có đất đào hồ õ xú GiẺng Trúc, xã
vận động đưọc 35 vị trong xă, mỗi người đóng góp 1 sào mộng
hoặc 25 quan tiên dld击 lẩy đấl. Những người Lham gia đóng góp
được xã bẩu làm Thượng thọ, cam kết khi họ qua đời, xã s8 biện 1
mầm cỗ đề làm lễ dưa tiễn.
373
Tóm lược nội dung:
Năm Bioh Dần, vợ chồDg phủ sĩ kiêm Trùm tniởng Chu TiẼn Tề đã
xuẳt tièn sùa sang thượng điện chùa Lính Sơn. Đẽn Dàm nay, ông bà
lại củng hương lão và Ebìện nam tín nữ xây lại lầu chuông của chùa.
Đia ghi têũ họ và Sũ tiỀũ đóng góp công đửc của hai vợ chẻDg ông
củũg những người tham gia.
Sáng tạo bỉ ký
創 造碑記 Kí hi如:7325/7326
Thác bản bia thôn Thái Đình xã Đồng Bảng huyện Minh Nghĩa phù
Quảng Oai 质成府明 AU同4♦社大,平It, sưu tàm tại đỉnh xã Thái
Bìũh tỏng Vật Lại huyện Tìén Pboag tLũh SơD Tây,
Thác bàn 2 mãi, khỗ 60 X 92 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, loàn văn ưởc
khoàng 700 chừ, cỏ hoa văn, khỏng có chừ hủy.
Niên đại: Chính Hỏa thứ 26(1705).
Người viểt chữ: Nguyên Công Binh 阮公平;học vj: Nho sinh.
Chủ đề: Hoạt động sinh hoại làng xã. .
Tóm lược nội đung;
Thôn Cù Hoa xã Đồng Đảng nguyên xưa ở chồ khác. ĐẺn ngày 24
tháng 10 nãm Mậu Dần chọn được chỗ đất mởi xây dựng nhả cira,
ưồng ưọt cấy cói trở nên một khu trù phú, íứiâD dỏ đoi tên là thồn
Thái Bỉnh. Đia ghi tên những người đỏng góp tiỀn vả ruộng đễ xây
dựng thôn vả được bâu làm Hậu thân.
Thác bản bia xã Kim Bỉ huyện Tiên Phong phủ Tam Đải đạo Sơn Tây
nước Đại Việi大越国i西斗三帶府%登牌金専社,sưu tằm tại
chùa Ngạch Bảo xã Kim Đỉ lồng Tây Đãũg huyện Tiên Phong tinh
Sơn Tây.
374
Thác bản 2 mặt, khổ 50 X 83 cm, gồTD 43 dòng chữ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 1300 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
NiỄn đại: Chính Hòa thử 23(1702).
Người soạn: không ghi.
Cbù để: - Văn thơ.
-Xây dựng, trùng Cu di tích.
Tóm lược nộỉ dung:
Chùa Bảo Ngạch là chôn danh lam cổ tự cùa xử Sơn Tây. Năm Đinh
Sửu quan viên hương lão bàn xã cùng với các thiện oam, tín nữ thập
phương đóng góp tiền để tu sửa chùa. Đến nay là nãm Nhảm Ngọ,
nhãn cỏ nhả sư Nguyễn Tải Năng cùng vởi Nguyên Hữu Đức,
Nguyên Danh Dự đã công dức một khối đả nhân dó khăc tại sự việc
để lưu truyền. Có bài minh ca tụng cũng đức vả ghi tên ũhững
người tham gia đóng gỏp.
375
Hoa Nghiêm tự/Nội thirựng đíỆn/Thạch trụ hương
376
Người viết chữ: Vũ Đình Xứng 武廷精;qué quán: xã Đa Sì huyện
Đường Hào.
Chủ đỂ: Xây dựng, trùũg tu di tích.
Tóm litợc nội dung:
Gia đinh ỗng Sinh đồ Ngô Daoh Triền ờ xã Quang Húc cúng tièn của
dựng cây cột đá tại dinh de cầu chủc Hoàng thiên, thánh thần phủ
bộ cho nước, cho dãn.
Hirơng/Hoa/NhiỄn/Đâng
Cảm ỨQg tự bi ký
377
Cao Cương tổng Chu Quyền huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây,
Thác bản 2 mặt, khỗ 40 X 50 cni, gồm 26 dỏng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 500 cbữ, có bữa văn, khốũg có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh Tộ thủ 9 (1627).
Người soạn: khôũg ghL
Chủ đe: Xảy dựng, trùng tu di tích.
Tỏm íược nội dung:
Nám Mậu Ngọ, các sãi vãi và các thiện ^am tín Dữ thuộc ba xã Cao
Cương, Cao Độ, Hoảng Cương đỏng góp tỉẽn cùa vào việc tu sửa
thượng điện, tiền đường, nhà thiêu hương chùa Càm úhg. Bia ghi
tên người đóng gửp.
Hậu tbần bĩ ký
378
Hậu hiền bi ký
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hi初:7349/7350
Thác bản bia xã Thụy Trang huyện Đường Hào phủ Thượng Hồng
上淇府唐紊絲瑞莊社,sưu tầm.tại chùa Sùng Phúc xã Thụy Trang
huyện YỄn Mỷ tình Hưng YỄn.
Thảc bản 2 ĩữặỉ, kbố 59 X 100 cm, gồm 21 dờng chử Hán, toản vân
ưởc khoảng 600 chữ, cớ hoa vẫn, không có chữ húy.
NỈỄn đạh Vĩnh Thịnh thứ 8 (1712).
Người soạn: úiõng ghi.
Chù dề: Đầu Hậu, gừi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tám ỉưực nội dung:
Quan Tả giảm thừa Chuẩn Dường hầu Nguyễn Đúc Nbuậo vì tưởng
nhớ công ơn của bà nội, nên đã cùng cho bàn xã 4 cây gỗ tim dàì 15
379
thước rộng 1,5 thưởc để làm gác chuông bằng việc đó gủi côũg đức
cho õng bà nội của mình. Dân xâ chẳp thuân tôn bầu hai người làm
Hậu phật, tạc tượng ở mặt sau bia thờ phụng tại chùa, cam kết nghi
thủc cúng giò hàng năm.
Hậu thần bi ký
Ngô gỉa bi ký
380
Niên đại: Duy Tân thú 3 (1909).
Người soạn: khŨDg ghi.
Chù dề: Đẩu Hậu, gửi gìễ, biểu dương việc ửiiệũ.
Tóm lược nội dụng:
Đà Ngỗ Thj Tư quê ở giáp Đắc xã Chẫn Đồng lẫy chẻng nhà họ Đoàn.
Nay bà đã ngoại bát tuần, nghĩ dến ông bà ngoại của bả chưa cỗ nơi
thở phụng, bẻn bàn với con cháu, cúng cho giảp Đãc một thừa dất ở
xử Ngỗ Đỉnh đễ dựng tòa tử đường, đồng thời cúng 4 sào ruộng vả
80 quan thanh tièn, đề gừi giỗ cho ông bả ngoại của bà. Bản giáp
thuận tình cam kết những nghỉ lễ cúng giẫ.
Trằn gia bi ký
38】
Hậu thằD bỉ/Át Dậu niỄD tạo/Lmi tniyền vtoh viễn
Thạcb ghi bi ký
382
Người viếl chữ: Nguyễn Viết Tú 阮曰秀.
Chù đề: Hành trạng, cÔDg tích nhân vật.
Tám Ivợc nội dung:
BAi kí ca tụng công đức cùa ôũg Nguyễn Tíển Thọ đổi với dâũ xã-
Năm, Át Dậu, vọ chổng ông cúng tiền của bẳc cày cầu đả. Năm
Bỉnh Tuất cúng tiền ượ giúp làng đúc quả chuông. Năm Đỉnh Dậu
xuất tiền mua đá khối xây lát thềm xung quanh đỉnh làũg, Nay lạì
bò tièn ra xây thêm đả ở đỉnh. Bia ghi họ tỄn những người cùng
tham gia đỏng góp xây dựng.
383
SQiỉg Chân thiền tự bi ký/Thập phmmg chư Phật
tác đại chứng minh
崇眞禪寺碑記/十方諸佛作大證明 Kí hiệu: 7366/7367
Thác bản bia xẵ Phúc Xuyên huyện Tiên Phong phủ Tam Đái đạo Sơn
Hy Qựớc Đại Việt大變B山西道三會府g * 峰福川社,sưu慕
史 chùa Sùng Chân xã Phủ Xuyên tảng Phú Xuyên huyện Tiên
Phong tinh Sơn Tảy.
ThAc bản 2 mật, khổ 72 X 116 cm, gổm 42 dỏng chử Hán, toàn văn
iróc khoảng 1250 chừ, cỏ hoa văn, khôũg cỏ chữ hủy.
Niên đạì: Long Đửc thủ 1 (1732).
Ngirờí soạn: Phan Khuẽ 潘珪,qué quán: Phúc Xuyên.
ChÌL để: • Xây dựng, trùng tu di tích.
♦ Văn thơ.
Tóm ỉược nội dung:
Năm Tân Họi, nhả sư trụ tri chùa Sủng Chân tự Tính Quảng người
thôn Q^g NgQC Thanh Mải cùngcảc đệ tử thấy chua bi dột 忌
b/ phô khuyên thập phương tiến hành iu sửa tiến đường, ĩhuợng
diS chùa Sùng Chân, ĐỂn năm Nhám Tí lại-tô các pho tượng trong
Bia ghi danh sách các vị đóng góp tiền của tu sửa chủa và bài
tán 18 cáu ca tụng công dức.
Th^ bản bia xã Hoắc Châu huyện Tiên Phong phủ Tam DAi 三带府
大豐緜蕾出社,sưu tâm tại đinh xã Hoắc Châu tổng Phú XiẠ-ên
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.
Tb气 2 mặt, khồ 80 X 125 cm, gồm 22 dÒDg chữ Hán, toàn văn
irớc khoảng 1000 chừ, không cử hòã văo, cỏ chữ húy: Cừu 耍.
Niên đại: Chính Hỏa íhứ 24 (1703),
384
Người khắc: Nguyễn Viết Khải 院曰啓.
Chủ đề: Hoại động sinh hoạt làũg xã.
Tóm lược nội dung:
Xã Hoắc Châu mua lại quyền thu lệ cừa đình của giảo phuởng huyện
TiỄn Phong.
Ghi CĂÚ/Văn bảo bị mờ gần hét chừ.
Qui y Phật bi ký
385
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trúng tu di tích.
Tỏm lược nội dung:
Năm Nhám Thin, xã Đạí Hạnh tu sửa ũgỗi chùa, Bà họ NguyỀn hiệu
Diệu Tảo Thoát cúog chữ xã 10 quao vả 1 SÀO ruộng để tu sửa chùa
và xin qui y theo đạo Phật. Dân xã chấp thuận cho bà làm Hậu phật,
qui định Qghi lễ biêu vào các ngày ìễ chùa.
Hậu thần bi ký
386
Tbảc bản 2 mặt, khả 48 X 70 cm, gồm 27 dòng cbữ Háo, toàn văn ưởc
khơảũg tìOO chữ, cỏ hoa vãn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Chính Hòa thử 25 (1634).
Nguời soạo: Hà Công Phụ 何公豊;chức vi: Điển bạ,
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi g液 biều dương việc thiện.
Tóm lược nội đungĩ
Đà Vũ Thị Phúc là vợ cùa ỏng TiẺn sĩ làm quan bộ LỄ, đã củng cho
làng 100 quan liền và 5 sào niộng cho xã xây đinh. Cú bải mỉnh ca
cụng công đức. Dân xã bầu lả là Hậu thần, hàng nãm phải cúng giẫ
iheo qui định.
An/Quốc/Tự/Ký
387
*
顺安府文江蛛大 sưu tẩm tại chùa An Quốc xã Đạt Hạnh tồng
Hòa Bình huyện Yêũ Mỹ tinh Hưng Yẻn.
Thác bàn 4 mặt, khè 56 X 86 cm, gồm 55 dỏng chừ Hán, toàn văn ưửc
khoáng 2000 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đai: Cảnh Hưng thử 21 (1760).
Người soạn: khỗng ghi.
Cbù dề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nệi dang:
Ghi tẽn người gỏp tiền đề đúc quà chuỏng đằng chùa An Quốc.
[VÔ đề]
Kí hiẹu: 7386
ThSc bản bia thôn Trung Hòa xã Hòa Đinh huyện Văn Giang phú
388
Thuận An顺安府文迁緜和平杜中和村',sưu tâm tại chùa Dươũg
Hòa thôn Hạ xã Hòa Đình huyện Yén Mĩ tinh Hưng Yên.
Thảc bảũ 1 mặt, khẻ 42 X 68 cm, gẻm 17 dòng chừ Hán, toàn văn ước
khoảng 500 chữ, cố hoa văn, khÔDg cỏ chữ hủy.
Niên đại: Cảnh Hưng Ihứ 37 (177tì).
Người soạn: không ghì.
Chủ đỂ: Bẳu Hậu, gửi g话,biếu dương việc thiện.
Tổm ỉược nội dung:
Đà họ Chừ lẼa hiệu là cần Thực củng cho thôn tiền vả ruộng. Bả được
dân làng bầu là Hậu pbật, hàng năm cam kềt cúng giỗ bả theo như
qui đinh ghi trong bia.
389
Hậu thần bi ký/Lưu tniyển vfnh VỈỈD
[VÔ đề]
Kí hĩệu: 7393/7394/795/7396
Thác bàn bia xâ Hoàng Mai huyện An Dương phủ Kíũh Môn 荆門府
安陽縣黄梅社.sưu tầm tại đình xã Hoàng Mai tổog Văn Cú huyện
An Dương tinh KiẾn An.
Thác bản 4 mặt, khổ 52 X 54 CĨD và 20 X 34 cmt gồm 34 dòng cbữ Hán
và Nôm, toàn vẫn ưóc khoáng 1000 chừ, không có hoa vỉn, không
có chữ hủy.
390
Niên đại: Vinh Hựu thứ 2 (1736),
Người viết chừ: Nguyền Đức Vọng 阮徳薯.
Chù đề: Bầu Hậu, gủỉ gi& biỂu đương việc thiện.
Tóm lược nệi dung:
Quan viên hương lão xã Hoàng Mai tiến hành dựng cây cột đâ cúng
trời, lứiưng vì thìéu tiền nên tổ chúc bầu Hậu tbần cho các vj trong
xã. Công việc hoàn thành, khắc tên những người tham gia đóũg góp.
391
*喬社
是隋緜 ,sim tâm tại chùa Linh Quang xã Trưởng Duệ tảng
Đông dụ huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khô 20 X 100 cm, gồm 6 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoảng 100 chữ, có hoa vSũ, khỏng có chừ húy,
Niẽn đại: Quí Mão.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm lược nội dung-
Ghn和 những hộì chù xă Trường Duệ đã hưng công, đóng góp xây
dựng cáy hương chùa Linh Quang.
[Vô dề)
Ki hiệu: 7405/7406/7407/740S
Thác bản bia xã Tê Chử huyện An Dương phủ Kinh Môn 荆門府安陽
392
絲犀 i* 杜,sưu tầm tại đình xã TỄ Chừ tổng Văn Củ huyện An
Dương tỉnh Kiền An.
Thảc bản 4 mặt, khô 60 X 130 cm, gồm 42 dòng chừ Hán vả Nôm,
toàn văn ước khoảng 700 chữ, không cỏ hoa văn, không cỏ chừ húy.
Niên đại :Cbỉnh Hòa thứ 23 (1702),
Người soạn: không ghi.
Người viỂt: Dào Danh Tní 陶名著;học vị: Sinh đồ; chúc vì: Thủ xướng.
Chủ đỀ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrực nội dung:
Quan viên hưang lão bãn xã cùng tơàn dân xây dựng đình lảng. Đia
liệl kê danh sách các vị chức sãc bân xã cùng dâũ chủng đóng góp
tiền củâ cho việc xây dựng.
Hậu phậỉ bí kí
後佛碑紀 Kí hiệu: 7409/7410
Thác bản bia xã Trường Duệ huyện An Dương 安陽部荆門府長為 ịl,
sưu ùm tại chùa Linh Quang xã Trường Duệ tỗũg Đồng Dụ huyện
An Dương tỉnh KiẾn An.
Thâc bàn 2 mặt, khỏ 80 X 125 cm, gồm 19 dòng chử Hán và Nôm,
toàn văn ước khoáng 400 chữT không cỏ hoa văn, không có chũ húy.
Niên đại: Vinh Hựu thú 3 (1737).
Người soạn: Nguyền Tiến Bãng 阮途榜;chức vị: Xã trường.
Chủ đè: Bầu Hậu, gủi giỗ, biểu dưong việc thiện.
Tóm lược nệi đung;
Vọ chảng ông Nguyễn Khắc Địch đã xuất tiền đỏng một cỗ loan xa,
cúng 32 quan sừ tiền dễ mua gỗ vả 6 sảo 3 thước raộũg củng vảo
tam bão. Đồng thời đỏng tiên gửi giẫ cho 3 vị thân ohâo trong gia
dinh, mãi người 3 quan tiền cổ đề được phụ thờ tạỉ chùa. Bản thôũ
bầu ông bà và gia tiên, tổng cộng 5 người tà Hậu phật.
393
Hậu thẳn bi ký
[VỖ đề)
Kí hiệu: 7412/7413/7414
Thác bàn bia sưu tầm tại đình xã Nhu Kiều tồng Kiều Yêu huyện An
Dương tinh Kiến An.
Thác bản 3 mặt, khẻ 70 X 125 cm vả 30 X 125 cm, gổm 48 dỜDg chữ Hán,
tữàn văn ước khoáng 1500 chữ, không cỏ hoa vẫn, không có chữ húy.
Niẽn đại: Tự Đửc thử 24 (1871).
Người soạn vả viẾt: Chu Đức Nhuận 朱德润;quẽ quán: xã Nhu Điểu.
Chù để: - Hoạt đỘDg sừúì hoạt làng xã.
-Sự tích, Thân phả.
Tóm lược nội dung:
Đình cùa 2 xã Nhu Kiều và Kiỉu ThiỄn từ/Kứa vốn phụng thở 3 VI thẩn
• 394
là Quỉ Minh Đại Vuông Đầu Kiều công chúa Đại vương và Đàm
Bạch Đại ĐỄ thần Vương. Ba vị thần ũày dã ũhiều lần linh ứng, cửu
trừ tai họa cho dãn. Vảữ năm Tân MủiT dân xã tim được thần phả
các ví thần do Thượng thư Nguyễo Hièũ biêũ .soạn, bèn mang về
khắc vào bia để lưu truyỉn. Đìa khắc sự tỉch 2 vị thần Đẩu Kiều
Công chúa vả Đầu Bạc Đại để, các qui djnh VẼ tế lê và sử dụng
mộng tự điền.
395
Hán và Nôm. toàn văn ưởc khoảng 1500 chữ. không cố hoa văn, có
chữ búy: Tân 版.
Niêo đại: Cảnh Hưng thử 35 (1774).
Người soạn: Trần Nguyễn Địcb 隙 Btii; chức vị: Tri huyện huyện
An Dương.
Người viỄt: Nguyễn Huy Tiẻn 阮標s|; chức vị: Xã trưởng.
Chủ đề: Xây dựng, trùũg tu di ticb,
Tóm iược nội dung:
Dân các xã troũg tồng Điều Yéu tnrớc đáy đã dựng tòa văn chỉ tại địa
phận xã Điều Yêu Trang để thở phụng íiên hiền. Trải lãu ngảy văn
chi bj hư bỏng. Năm Nhầm Thin (1772) các hội viện hộì Tư văn
tổng Điều Yẽu họp bản trùng tu, Qua một năm thì hoàn thành. Đia
ghi tên những người tham gia đỏng góp trùng tu, bài tán ca tụng
công đức và danh sách cảc vị Hậu hiền thuộc các xả trong tồng
được thở phụng tại vãn chỉ.
Người viết: NguyỀn Đỉnh Ba 院•廷& quẼ quán: xã Xỉch Thổ huyện
An Dương.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tícb.
396
Tóm ỉược nội đung:
Văn chi tồng Dicu Yêu nguyên đặl tại xã Điều Yêu, tại đỏ Day vẫũ còn
bia cũ. Sau đó ưong lẩũg có nhiều người đẫ đạt, mà dảũ xã ẩy lại
thưa thớt, bèn dời Vân chỉ vé xã Điều Yêu Tnmg, tại đổ còn bìa ghi
các thửa ruộng tế điền. NhưDg vì việc trông noa quảo lí mộng phức
tạp, nên nay bản tảũg chọn được địa điểm mởi ở xã Đào YÊU, noi
nguyên lâ đền Ihở Tiên sĩ trièu trưửc Bùi tưởng cỗng đé xây dựng
tòa văn chì mới. Nhân đỏ dựDg bia liệt kê danh sách cảc vj tiên hiền
hậu hiền tòng tự tại văn chỉ, số ruộũg tiến củng và các điều 1Ệ qui
định về tế tự.
397
荆門府安陽緜,sưu tâm tại xả Minh Kha tổng Đồng Dụ huyện An
Dương linh Kiến An.
Thảc bản 1 mặ(, khô 80 X 130 cm, gồm 28 dửng chữ Hản, toàn vỉn
ưởc khoảng 600 cbữ, có hoa vẫn, không có chữ húyr
Niên đại: Cành Trị thử 3 (1665).
Người viểt: LỄ Nghìẽm 礬厳.
Người khắc: Phạm Dắc Lộc 能德祿;quê quán: xã Gia Đức huyện
Thủy Đường; chửc vị: Cục phó.
Chủ đè: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tỏm Ỉỉrợc nội dung:
Bến sông giữa hai huyện Gìa Đinh phủ Thuận Ad xứ Kính Bấc và
huyện An Dương 2 phủ Kinh Mòn xú Hài Dương, tà con đường
huyết mạch đẽ lên kinh thành và lưu thâng giừa các phó chọ. Trước
đây, dãn 2 huyện đã góp công xây dựng một chiếc €ầu dài 37 gian,
gọi tẽn là cầu Nghênh Tiên. Trài lâu Dâm cầu dã bi hư hÒQg, Nay
các quan vién, chức sic cùng nhân dân 2 huyện và tin thí thập
phương công dửc tiềiỉ của đê thuận tiện cho dãn đi lại buôn bân.
Ghi tẽn người tham gia cung tiến cõng đứcsừa chừa cằu.
398
Tóm lược nội dung;
Cầu Ngbênh Tiên nốj bở sông hai huyện An Dương vả Gìa Định, vừa
là con đường quan ưọng vừa là thắng cảnh lớn cùa Hải Dượng.
Nhưng ưải lâu ngày cầu bị hư hòng. Nay cở quan Nam quân Đô đéc
phủ Đô đảc đồng tri Tài Quận công họ Vũ củng với gia đình và đệ
tử dửng ra khởi xướng việc sủa chừa, vận động các tíiíện tín đóng
góp tiền cùa, xây dựng thảnh cây càu mởi dài 36 gian, cổ 8 gian lợp
thành quán. Bia ghi danh sách những người tbam gia đóng góp vả
bài minh ca tụng công đức.
Hung công cáu tãc thạch kiều/Hưng vượng quí thọ khang ninh/
KiỆm toàn
共功構作石橋/興旺富貴壽康宰/兼全
. Kí hiệu: 7430/7431/7432/7433
Thác bân bia xã Thanh Lãng huyện Tiên Phong phủ Tam Đái 三带府
先晝緜青浪社,sưu tẩm tại đình xã Thanh Lãng tồng Thanh Lãng
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tây.
Thác bản 4 mặt, khô 80 X 125 cm và 40 X 125 cm, gôm 72 dòng chữ
Hán và Nôm, toàn vãn ước khoảng 2000 chữ, cỏ hoa văn, củ chữ
húy: Tân Lọi 侬
Niên đại: Vĩnh Khánh thủ 2 (1730).
Người viết: Ngô Viết Vị 英 EJͱ, tẽn tự: Tỉnh Trung; nhả sư.
Chủ đê: Xày dựDg, trùng tu 击 lích.
Tàm lược nội dung:
Các hội lão, qiiaũ víen, thiện nam, tin nữ thuộc 2 xã Thanh Trì, Thanh
Lãng cùng góp sức, góp của đề xây dựng chjểc cầu đá trên con
đường đì qua đầm nước xã Thanh Lảng. Bia ghi danh sách nhừng
người đóng góp công đúc.
399
Thụ khánh ỉưu míỄu duệ bi
400
Chù đề: Xây dựng, trùũg tu di tỉch.
Tóm lược nội dung:
Năm Điũh Dậu (1717), các tín vãi thôn Táy cùng cảc thỉỆũ tỉn xây
dựng lòa thượng diện chùa Sùng Giảo. Bia ghi danh sách những
ngúởi tham giam đóng góp công đửc.
401
先£脈蚤品社,sưu tàm tại đinh xã La Thiện tảng Thanh Lãng
huyện Tiẽn Phong tỉnh Sơn Tây.
Thác bản 2 mặt, khố 80 X 115 cm, gôm 35 dÒDg chữ Hán và Nôm,
tữàũ vãn ưởc khoảng 650 chữ, không cỏ hoa văn, không có chừ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thứ 47 (1786).
Người soạo: họ Nguyền 阮,tên hiệu; Bao Trai cư sĩ; quê quán: xã
Thanh Xuyên phũ Gia Hưng xứ Hưng Hóa.
Người viết: LỄ Trần ViỂn 黎隙垣;học vị: Nho sinh trủng thức.
Chủ đề: Đầu Hậu, gừi giỗ. biểu dương việc thiện.
Tâm lược nội đung:
Xã truởng Phương Xuân Hòa vả vọ là Lé Thị Thu người thôn Đòng
đã xuâl ra 120 quan cồ tiền vả 3 mẫu niộng củng cho thữD. Vợ
chồng ông dược bầu là Hậu thần. Sau đó vợ chồng ông lại xuất 6
quan tiền và I cơn lợn đỂ làm 1Ễ khao. Bia ghi vị trí, di(D tích cảc
thửa ruộng vả cấc quy đình cúog giỗ hàog nãm.
402
Tóm lưực nội dung:
Bả NguyỄn Thị Đảo là vợ cả của Thập lý hầu kiêm Tồũg tniỏng họ
Khỗũg củng cho ỉhôũ 4 ũén bạc trị giả 100 quan sử tiền và l mẫu
ruộng, đểng thời nộp 4 quan tiền cồ đẾ viỄt dơn vả khao cà diôn một
bữa cam mợu thịt. Dâa thôn thuận tình tôn bầu ông bà làm Hậu
thần. Điâ ghi quy định củng tẽ hàng 旭m vả bài thơ vịnh công đức.
403
Niên dai: Chính Hỏa thử 17 (1696),
Người Sừạn: Lẽ Cành Giảm 琴景監;chức vị: Xã chảnh.
Chù đề: - Đầu Hậu, gùi gi 8, biều dưung việc thiẹn.
• Ván thơ.
Tốm lược nội dtingĩ
Quan viỄn hương lằơ thôn Thượng xã La Phẩm bâu ỡng Xã trưởng,
Tồng chỉũh Lê Thụ Lộc là Hậu thần. Ông Lộc đã củng cbo thôn 90
quan sử tiền vả 1 mẫu ruộng. Bia khác ũguyẽn văn vãn bảũ bấu Hậu,
các quỵ định nghi thức kính biểu vả củng giỗ, vị (rí các thửa ruộng
và bài minh ca tụng cỏng đửc.
404
Tây thôn thụ tích bi/Càn Sừng Giáo tự tốn
405
Người vìếti họ Trần 隊,ỈỄD hiệu: Pháp Dỗ.
Chù đề: Xảy dựng, trùng cu di tích.
Tóm lược nội đung:
Chùa Sủng Giáp ở ptiía đông thôn Đông X百 Chiêu Mình là Qgỗi chùa
nỗi tiêng linh thiêng. Từ niên hiệu Vmh Khang nưởc Tàu, có Thiền
sư Nguyễn Đạo Hạnh thưởng chiêu tập tăng ỉừ câu dạo, khi đi đẽn
bền sông nơi đây không kịp đi qua bèn ưở ]ạí thoảt xảc ở noi đây-
Dâti địa phương tồn ngài lảm Phặt, thở phụng tạì chùa, hàng năm
vảo thảng 3, dân hộ nhi là xã Vịnh Thệ đều dến rước ngài về hành lễ tẾ. I
Nay toàn thề dân thôn Đông cứng góp công cùa trùng tu lại chùa. Đia
ghi tên những người tham gia đóng gốp cõũg đửc và bài minh. .
本村后佛像優葵貽譯氏并兢妙果碑記
Kí hiệu: 7453/7454
Thẩc bân bia thỏn Thượng xã Hòa Đình huyện Vản Giang phù Thuận
An贖安府文江胳和平社上村,sưu话nTtại chùa Đáo Quốc thôn
Thượng xã Hòa Binh tổng Hòa Đình huyện Yên Mỹ tính Hưng Yên.
Thác bân 2 mặl, khổ 70 X 130 cm, gồm 14 dòng chừ Hán, toàn vàn
ưởc khoảng 350 chừ, cỏ hoa văn, khỏng có chừ húy.
Niên đại: Vinh Hựu ứuí 3 (1737).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Đầu Hạu, gữi giỗ, biều dương việc thiện.
"刑 ỉựợc nội dungĩ
BA Đảm Thị Ngàn là người tTODg thôn, gia đinh giàu có nhưng khõũg
c6 con cảí. Bà đã cúng cho tíiôn 50 quan cổ tiền vả 2 mỉu ruộng
giao cho dân thôo cày cấy thờ Phật, Toàn ±ề quan viên huơng 慎。
trong thôn bàu bà làm Hậu phật, tạc tượng bà đề thở trong chùa. Đia
khic toàn vàn tờ vân bầu Hậu đề ngày 10 tbảng 3 năm Vĩnh Thịnh
thứ 15 (1709) kèm dòng niên đại có lẽ ]à năm dựng bia đè thảng 10
40ủ
năm Đinh Tị. Mặt sau của bia khẳc tượng Hâu phật.
Hậu Ihẳnbi kí
407
Thảnh H成府史江滁和平杜上村,sưu tầm tại dinh thôn Thượng
xã Hòa Bình tồng Hòa Bình huyên Yén Mĩ tỉnh Hưng YỄn.
Thác bào 2 mặt, khổ 75 X 130 cm, gồm 19 dòng chữ Hán, íoản vẫn
ước khoảũg 500 chữ, có hoa văn, không cỏ chừ húy.
NíỄn đại: Tự Đức thứ 34 (1881).
Người soạn: họ Ngô 英,tẽn hiệu: Đốc Hiên; chức vj: Quan hợc chừih
tỉnh Bắc Ninh.
Chù đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
Tảm ỉược nội dung:
Năm Kĩ Tỵ, lảng bí lủ lụt, đồũg ruộng bò hoang tiêu điều. Ông Đả hộ
Lê Quỳnh đã tận lực trợ giúp dân. Óng đã xuẩt ra 1 mẫu 5 sàỡ ruộng
vả 200 quan tiền đỂ mua ruộng cẳp chữ dân dinh. Toàn dân ghi ơn
ông, bàu ông là Hậu thần, quy dinh tế lễ hảng nâm.
ỊVÔđềỊ
Kí hiệu: 7459/7460/7461/7462/7463/7464/7465/7466
Thác bàn bia sưu tầm tại thỏn Thuọng xâ^Hòa Đình cống Hòa Đình
huyện YỀn Mỳ tình Hưng Yên.
Thác bàn 8 mặt, khổ 15 X 130 cm, gồm 8 dỏng chữ Hán, toàn văn ưóc
khoảng 80 chữ, kliỏng cỏ hoa văn, khóng có chữ húy.
Nién đại ưởc đoán: triều Nguyền.
Người soạn: khồng ghi.
Chủ đề: Văn thơ.
Tóm ỈKỢC nội dung:
4 câu đối ca tụng cỠDg dírc xây dựng 3 gian quản cbọ vả chìéc cầu-
[Vôđề)
Ki hiệu: 7467/7468
Thảc bàn bia sưu tâm tại chùa Báo Quốc thôn Thượng xã Hòa Binh
408
huyện YỄn Mỹ tỉnh Hưng Yén.
Thảc bàn 2 mặt, khể 45 X 130 cm, gồm 15 dòũg chữ Hán, toàn văn
uởc khoảng 100 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Vmh Khảnh 加í 3 (1731).
Người soạn: Lẽ Vĩ 黎偉;hợc vj: Đệ tam giảp đểng Tiến sT xuất (hân
khoa Canh DầD; chức vị: Sơn Nam dẳng xử, Tán trị Thừa chính sứ
ty Thừa chánh SIỈ; tước: Nhì Đà bá.
Chù đề: - Bâu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc (hiện.
-Xây dựng, trùng tu dì lích.
Tóm iược nội dung:
Năm Đảo Thải thử 8 (1727). khi làm Tham chinh xủ Thanh Hoa, õng
Lê Vĩ nghe đòn đả ở núi An Hoạch huyện Đông Sơn đem ìàm
khánh cỏ thể phát ra âm thanh rất siêu vjệtp bén tim mua vè một tẩm.
ĐẺn năm Vĩnh Khảnh m山 3 (1731), ông củng vọ là Đảo Thì Quyên
cho tạc thành khảnh dem cứng vào chùa Báo Quồc làm của Tam bảo.
409
thưởng công đức giúp dân. Sau khi qua đời, vào nỉm Quý Hợi, dân
làng tưởng nhớ công đức họp bàn đinh lệ hàng năm các xã trong
tồng tiến hành một kỳ 1Ẽ lé ông. Cảc con ôũg là Tông Thảnh bá LẼ
Tông Thuật, Tủc Thành hầu Lẽ Đoan Khảỉ cùng gia tộc cung tiến 3
mẫu ruộng đề dủũg vào việc té tự và 2 nén bạc đề làn)cồ bản. Việc
đó duy trì dên nay đã quá 30 năm, Nay dâD chúng đem cảc đjnh lệ
vẽ ũghi thức lễ hội, phân công giữa cảc xã và thứ tụ chỗ ngồi trong
lễ hộj khắc vào bia để liru truyền duy trì lâu dài.
Thác bản bia thôn Mai Trai xã Thanh Mai huyện Tiên Phong phủ
Quảng Oai廣成府先聲林十梅社梅舟村,sưu íâm tại từ đường
Lẽ Thái Bảo xã Mai Trai tổng Thanh Mai huyện Tiên Phong tỉnh
Son Tây.
Thác bân 2 mặt, khổ 80 X 125 cm, gồm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 1300 chữT cỏ hoa vẫn, không cỏ chữ húy.
410
Hậu phật bí kí
Lập thạch bi kí
立石碑記 Kỉ hiệu: 7474
Thác bân bia xã cổ Pháp huyện Tiên Phong phủ Tam Đỏi 三帶府先
定辎古法社.Sưu tầm chừa Phúc Hưng xã cả Phảp tổDg Thanh Mai
huyện Tiên Phong tinh Sơn Tâyr
Thảc bản 1 mặt, khồ 85 X 125 cm, gồm 10 dòng chừ Hán và Nôm,
loàn văn ưởc khoảng 100 chữ, có hoa văD, không có chừ húy.
Niên đại: Bảo Thái Mậu Thân (1728).
Người soạn: khôũg ghi.
Chủ đê: Bầu HậuT gửi giỗ, bìều dương việc thỉỆn.
Tóm lược nội dung:
Bà Phùng Thi Cái ngưội xã cồ Pháp cùng vởi COŨ rể cùũg 12 quan và
1 thíra ruộng đễ xin gũi Hậu cho hương hỏn cha mẹ bả tại chùa
411
Phúc Hưng của bàn xã. Cử đển ngày sỏc, vọng mỗi thảog nhà chùa
sẽ củng Hậu 2 phầm oản.
Hậu phật bỉ kí
Hậu phật từ bi kí
412
Chủ đề: Đâu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc ửìiệa.
Tóm ỉưực nội đung:
Đà Nguyên Thị Phát là bậc hiền phụ trong xã cỏ hãng tâm hẳng sản,
tuồĩ đã cao mả không củ cọn cáí. Bà đã củng cho bản xã 40 sảo
ruỘDg vả 300 quan thanh tiền. Toàn thề quan viên sắc mục trong xã
lập bja tôn bẳu bà ỉà Hậu cừ thờ cúng tại đền, cam kết ữtực hiện ỉệ
biêu cảc tiếl khi còn sáng vả cúng giỗ sau khi bà qua đởỉ.
[Vô đỄ|
Kí hiệu: 7478/7479
Thảc bản bia thôn Mai Trai 梅昏村,sưu tầm tại từ đường Lé Thái Đào
413
xã Maí Trai tồng Thanh Mai huyện Tiẽn Phong tình Son Tây.
Thác bân 2 mặt, khồ 17 X 130 cm, gom 6 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vãn ưởc khoảng 100 chừ, không cổ hoa văn, không cỏ chữ hủy.
Nỉẽnđại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đỂ: Hoạt đỘDg sinh hứạt làng X京
Tốtn íược nội dungĩ
Bía khác 2 điều lệ VẺ việc thỗn Mai Trai lập dàn té LỄ tưởng cỗng và
con cháu dòng họ Lê cùng 5 sào ruộng đề đáp lễ; điều lệ về tiềp đỏn
các họ trỏ bàn thôn đi thi trùng trưởng ườ VẺ.
414
Quan viên sắc mục trong làng muôn suy tôn bà lả Hậu phật, bèn đển
xin phép quan Khánh Nguyẽo hau, được ngài chấp thuận, bèn tạc
tượng bà đề thờ ở bẽn phải tòa tièũ đường, Đà đã cúng vàữ chùa 1
vạn 6 Qgàn 2 tràm tiểa vả 1 sào ruộng đế chi dùũg hương hỏa.
[VÔđỀl
Kj hiệu: 7486/7487
Thác bân bia xã Đảo YỄU huyện An Dương phủ Kình Môn 荆門府安
陽林條夭社,sưu tầm tại chùa Quang Khải xã Đào Yêu tỗDg Kiều
Yêu huyện An Dương (inh Kiến An.
415
Thảc bẩn 2 mặt, khổ 70 X 125 cm, gồm 20 dòng chừ Hán, toàn văn
ưởc khoảng 350 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ hủy,
Niên đại: Chính Hỏa thử 22 (1701).
Người soạn: LẺ Huy Ánh 黎輝映;học ví: Sinh đỗ.
Người viết: Nguyễn QíaLạc 院鼻箒;bọc vị: Sinh đồ-
Chũ đè: Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Tín vãi Nguyền Thị ũêti hiỆu Từ Mẫn đã củng cho xă 50 quan tiền và 1
sào 7 khấu ruộng. Quan viên hương lão trong xã bầu bà là Hậu phật.
416
Trùng tu Phúc Độ tự
417
xã dửng ra hưng công xây dựng lại tòa thượng điện gồm 1 gian 2
chái. Cóng việc hoàn tbành, ghi ten người đỏng góp công dức.
418
N g ườ i 酉
L
vi
!p
m
~
h
e'
d ựng~ trủ ng
c
b
o
d
x
y
E
di
“
S
3
i
d
u
g
thn8m
t
l
x s o n g Mai vA Khê
Ể
Bính
B
c
g
g D
<
ẫ
-ín hai
A n l l ơ ng d6ng x4y d ựng mộ
n
c
g
i t
_ i
a
d
r Dg6i
q u â D 6 i g 6 m 3 gian 2 Bia ngườ i d6ug g6p
c
h
c
g
<
!
•
h u / t m h /員b
沐 辛 專 Kf 7499 75O75OW5O2
s
h
u
、
bả nbia huy S ơn pKinh M6n
T
c
H
X
v
c
h
G
p
一 , sư u $ng
n _
v
c
KAn h
dinh
Kinh Ho
m ĩ lg h u y A n D u ơ ng
cmK
h
,
旨
Tbácb 4 45 X -25 e m g6m
h _ k
, 0 h
d
g
125 16
Hán N6m v ăí c k h o ảag 400 chkhsg hoa v ăn
g <
&
ró
“ i 〉
c6 chử
n
念 C ảnh H ư ng 一 767)
2
8
(
T
h
c
rò
X c
ChUB g ử i尹 du ơ ng
H
b
u
v
c
,
ậ
gi
i
3
3
d
t
m
lư ợ
ở ng Tng thg rT
6 D
D
c
c n
g
h
D v
i
ễ
ườ trung
宇 Ong cungn bả 30
b
g
g
-
u
quan c s t i v A 1 m ẫu r ・ Ghi qui d ị nh sSngvA
u
g
b
i
c
-e khi
一 qua d ờ i cùng tbằ n
g
&
H
sau
ễ
ễ
vi ・
斷
sH3
bi kí
甘 Kí
b
f
7503/7504
Thác bàn bia thôn H 渍 g y ệnGiáp S ơn
o
X Kinh
V
c
h
c p
1 b
M
n
” mdình Hạ ồ ng
1
t ẳ t
Q u ỳ nh Hoàng h u y A n D ươ ng -inh
K
i
An,
ễ
Thảc bàn 2 mặt, khổ 27 X 58 cmt gồm 17 dỏũg chữ Háo, toàn vãn ước
khoảog 400 chữ, không cỗ hoa văn, khôũg có chữ húy-
Nỉẽũ đại: Cảnh Thịnh thứ 3 (1795).
Người soạn:.
Chù đè: - Bầu Hậu, Điều dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng X百.
Tóm lược nội đung:
Vào năm dân thôn Hạ gặp phải nhiều việc quan thìéu tiền chỉ tiêu, ông
Trịnh Khăc Mai đã củng cho thôn 30 quũũ tiền cà vả 1 mầu ruộng.
Dân thỗn nhân tiên chi tiêu vảo việc quan, đống thởi lỗn bầu ông
làm Hậu thần, cam kểt sê mời õng ra ẳn uổng tại dinh vào các dip lễ
tiết, kính biểu lễ vặt vào cảc kỳ cúng tề thần linh, khỉ ông qua đời sẽ
mô bò Làm le tang vả thực hiện nghi thửc cúng giô hàng nãm.
420
Hậu thẩn bi kí
421
Tóm htợc nội dung:
Ngay cừ tóều trước, hai vị tiên hiỂn trong tồng Quỳnh Hoàng là Tiẽn
sình họ Lê và Tiên sinh bọ Vũ đã lập ra nhà học xả đề dạy dỗ đạo
thánh hiền, đồng thời láy đỏ làm nơi thờ phụng. Nhưng từ vào
nhũng năm Canh, Qâm Tân gặp cơn binh hỏa chiến tranh, noi đỏ bj
phá hoại đố nát. Nay các vj trong hội Tư văn, Tu võ bản táng cùng
đỏng gốp tiền của, công sửc tu sửa ỉại (òa học Ká cũ thành ũhà ũgõi
đền khaog trang đe thở phụng- Bia ghi danh sảch những người đã
đỏũg góp tiền của vào công việc.
Hậu thần bi kí
422
山豚物格社,sưu tầm tại chùa Lình Bảo xỉ Vật Cách Thượng tồng
Quỳnh Hoàng huyỆũ An Dương tinh KiỄn An.
Thảc bản 2 mặt, khổ 41 X 78 Cĩữ, gểm 23 dửng chữ Hán vả Nôm, (ữàn
vãn ước khoảng 500 chữ, có hoa vàn, không có chữ húy.
Niẽũđại: CànhThịnhthử3(1795).
Chủ đẺ: Xây dụng, trùng tu di tích.
Tâm ỉuực nội đungĩ
Xã Vật Cách tồ chức quyên góp tiên của thiện tín ỡ bản và ở củc xã
lân cận để tu sửa cây cầu vả xây dựng chiềc quán trên con đường
cái quan di qua địa phưong, Đia ké danh sách những người tham gia
đóng g6p.
Thác bản bia thôn Thượng xã Vật Cảch huyện Giáp Sơn phủ Kinh
Mỏn荆門府映山物格社上村,sưu tầm tại chìỉa Linh Đảữ X咨Vậi
Cách Thượng tồng Quỳnh Hoàng huyện An Dương tình Kỉến An,
Thác bản 4 mặt, khổ 85 X 92 cm và 16 X 92 cm, gồm 54 dòng chữ Hán và
Nôm, toàn văn ước khoảng 1300 chữ, có hoa văn, khỏng có chữ húy.
Niẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người viết: Trần Công Thuyên 隊公iè; học vị: Sinh đô.
Chù đẺ: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dang:
Dân thôo Thượng xã Vặt Cách tiỂn hành trùng tu thưọũg điện, nhà
thiêu buơng, ỉíền đường, hậu đường, gác chuông, đúc chuông chùa
Linh Đảo. Đia liệt kẽ danh dâch những nguởi tham gia đóng góp
công dửc.
423
Trùng tu lập^lông thành tự/BỈ Id
[Vôđel
Kí hiệu; 7524/7525/7526
Thác bản bia giảp Nam Kã Khinh Dao huyỆD ũiảp Sơn phủ Kinh Mỗo
荆門府峡山 lí輕案il南卩,sưu tầm tại chùa Dông Thành xã Khỉnh
Dạo tồQg Vụ Nông huyện An Dương lỈDh Kiến An.
Thác bàn 3 mặtT khô 12 X 58 cm và 33 X 55 cm, gổm 22 dòũg chữ Hán
và Nỗm, toàn văn uởc khoảng 400 chữ, khôũg cỏ hoa vẫo, không cỏ
chữ hủy,
Niêođại: Vĩnh Thịnh, Nhâm Thìn (1712).
Người viít: Lưu Triều n 潮;học vi: Sinh đồ.
424
Chù đề: - Đầu Hậu, BiẾu dương việc thiện.
• Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Các chức sẳc giảp Nam chọn bầu bà NguyỀn Thị Tinh vả người chồng
quả cô của bà là Lưu Công Đạo làm Hậu phật. Bà Tỉnh đã củng lại
cho bân giáp 40 quan tiền sử vả 2 sào 5 khẩu ruộng, số IỈỀd và
ruộng này được phân chia thảnh 3 phần, 1 phần giao cho nhà chừa,
cùn 2 phần bản giáp thu về sừ dụng. E>Ễn ngày gi& bản giáp vả nhà
chùa đều biện cỗ đén cúng.
本總文會/創立祠宇/恭進田土/崇祀瑋记
Kí hiệu: 7527/7528/7529/7530
Thảc bản bia tảng Song Mai huyện Thúy Đường phủ Kinh Môn 荆門
府水索蛀雙将惠,sưu tầm tạỉ văn chì xã Song Mai tổng Song Mai
huyện An Dưang tinh Kỉển An.
Thác bàn 4 mặt, khổ 51 X 95 CE, gồm 48 dòng chữ Hán và Nômh toàn
vẫn ước khoáng 1100 chữ, có hoa văn, không cỏ chữ húy,
Niên dại: Vĩnh Thịnh thử 6 (1710).
Người soạn: Dương Quang Trạch 縁光宅;què quản: xã Song Mai;
học vị: Sinh đồ; chửc vị: Văn trưởng.
Người víềt Phạm Hữu Phi 宛有 ĩ; quê quán: xã Mai Thự; học.vị:
Sinh đồ; chửc vị: Thư kí.
Người khắc: Hoàng Văn Minh 黄文明;quê quáũ: xã Gia Đức huyện
Thủy Đường.
Chú đè: . Xây dựng, trùng tu di tỉch-
• LỊch sử di tích.
• Văo thu.
425
Tóm lược nội dung:
Thảng 3 nãm Kj Sửu, hội Tư văn tồng Song Mai mua được mỉếũg đất
rộng 3 khâu ờ xử Cửa Đình rèi dựng lẽn một tòa văn chi cỏ 3 gian 2
chái. Sau khí hoàn thảnh, cảc hội viên củng dân trong tổQg đã cung
tién cho vãũ chỉ đà thở vả ruộng đắt để dùng cho phụng sự. Bia liệt kẼ
họ tên những người tham gia củng liến vả bài minh ca tụng công diíc.
426
vần cảm ơn đửc của bã, bèn dựng bia ghi ân đửc, tôn bầu bà làm
Hậu thẫn đề thở phụng. Bìa có 1 bài minh, 1 bài thư và 2 đỗi câu
đôi ca tụng nghĩa cử cùa bà bọ Nguyền. Một mặl bia khẳc thần vị
của Hâu phật.
Ghi chú: NiỄn đại ưẽn văn bia được ghi khả đặc biệt là: 'Thời, LỄ
quân bẳq độ, Nguyễn chúa đương quyền. Cưởng ngữ đại hoang lạc
*
\
nién có nghĩa là llnăm Đinh Tị, vảũ thời kì vua Lê di sang phương
Bắc, chủa Nguyễn nắm quyẺn"
IVÔđỀl
Kí hiệu: 7535/7536/7537/7538
Thác bản bia xã Sững Mai huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府
水索畛安権社,sưu tầm tai dinh xã Song Mai tồng Song Mai huyện
An Dương tinh Kiền An.
*
Thảc bản 4 mặt, khỗ 35 X 65 cm vả 8 X 65 em, gồm 36 dòng chữ Hán,
toàn vàn ưởc khoàag 12Ữ0 chử, khồng cỏ hoa văn, không c6 chữ húy.
NiỂn đại: Vĩnh Khánh thử 4(1732).
Người soạn: không ghi.
Chủ đè: - Văn Ihơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm iược nội dung:
Thuộc địa phận xã Song Mai nguyên có mội khu ao đằm, một nửa
thuộc bàn xã, một nửa thuộc xã Mai Thự- Tniớc kia đã có chiếc cầu
gỗ bắc qua nhưng ưải thời gian lâu ngày cầu gẫ đã bị hư hòng. Năm
Nhâm Tý, các thiện nam tín nừ phát tâm công đức xây dựng chiểc
câu đả, dựng quán xả. Bia ghi danh sách những người đã đóng gỗp
công đức, có bài mình ca Dgợí
ỊVÔđềl
Kí hiệu: 7539/7540
Thác bán bia xã Song Mai huyện Thùy Đường phũ Kinh Mõn 荆門府
427
水棠 雙梅社,sưu tầm tại đình xã Song Mai tồng Song Maỉ huyện
An Dương tỉnh KiẾn An.
Thác bàũ 2 mật, khể 30 X 65 cm và 15 X 65 cm. gồm 19 dòng chữ Háũ,
toàn vàn ưởc khoảng 450 chừ, khỗng cỏ hoa vãn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Vinh Khánh thử 2 (1730).
Người soạũ: không ghi.
Chú đê: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đangĩ
Bia ghi công dửc cAc hung công hội chù xây dựng chiẾc câu đả bác
qua khu dầm ao ở xã Song Mai. cỏ danh sách những người đóng
gỏp và bàì minh.
Hậu thần bi ký
428
水索蛛安梅社,sưu tầỉD tại chùa Vùb Long Kã Mai Thự tổng Song
Mai huyện An Dương tỉnh Kiến An,
Tbảc bản 2 mặt, khể 38 X 61 crat gồm 37 dòng chừ Hán, toãũ vàn ước
khoảng 800 chừ, có hoa văo, khõũg cỏ chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh thứ 6(1710).
Người soạn và viết: Dirơng Quang Trạch 拷光宅,hiệu Vinh Nghiệp;
học VỆ Hiệu sinh; chức vì: Văn trưởng Tư vàn bản tồng.
Người khắc: tỂntựMình Thể; quê quản: xã Song Mai; nhà sư.
Chủ d占:• Bầu Hậu, gừỉ giã, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, ưùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Nàm Canh Dần, các thiện sì ở haí xã Mai Thự và Song Mai cống đức
tạc khánh đá chùa Vinh Long. Bìa ghi danh sách những người
đóng g6p. '
429
dựng bia khắc kinh Hải Hội và dựng tượng chùa VToh Long, cỏ
danh sách những người đỏng gỏp công đức.
永隆寺/養柱石/新i* 夭/壹興功
Kỉ hiệu: 7547/7548/7549/7550
Thác bàn cột hương đá xã Mai Thụ huyện Thùy Đường phủ Kinh
Môn 荆門府水棠林梅墅社,sưu tâm tại chùa Vĩnh Long xã Mai
Thự tồng Song Mai buyện An Dương tỉnh Kiển An,
Thác bân 4 mật, khổ 27 X 115 cm. gồm 34 dòng chừ Hán, toàn vãn
ưởc khoảng 1000 chửh cử hoa văn, khỗng cỏ chữ hủy.
Niên đại: Chính Hòa thử 23 (1692).
Người soạn: không ghi.
Ngiỉời khắc I: Bùi Trí Xuyên it 籽川.
Người khắc 2: Nguyễn Tiển Tải 阮進材.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xảy dựng, trùng cu đi tích. *
Tótn ỉitợc nội đung:
Bia ghi lên các sàí vãi ở hai xã Song Mai vả Mai Thự phái tâm công
đức xảy dựng CỘI thiên đài chùa Vĩnh Lọng.
430
Người soạn: khôũg ghL
Chù đè: Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
Nãm Ât Dậu, các thiện nam tín nữ hai xã Song Mai vả Mai Thự hưng
công dựng tượng Bác phương Trấn thiên Chân Vũ Huyền Thiên ĐỂ
quân lại chùa Vĩnh Long. Đia ghi danh sách những ũgưởi công đửc.
(Vôđềl
Kí hiệu: 7553/7554/7555
Thác bản bia xã Mai Thự huyện Thùy Dường phú Kinh Môn 荆門府
水棠蛛梅堂让.SLTU lẩm tại đình xã Mai Thự tểng Song Mai huyện
An Dương tinh Kién An.
Thác bản 3 mặt, khồ 36 X 81 cm và 10 X 80 cm, gồm 26 dòng chừ Hán
vả Nớm, toàn văn \IÓC lộoảng 850 chừ, không có hoa văn, khỏng cồ
chừ hủy.
Niên đại: Gia Long thứ 18(1819).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Báu Hậu, gủi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Hoạỉ động sinh hoạỉ làng xã.
Tóm tược nội dang:
Từ nãm Chính Hòa 8 (1687), bản xã đã lập bia ghi tỂn ba vj Hậu thần
là người trong gia đĩnh ông Tuần phủ Triều Hùng bá- Nay vi bia cu
bị hư hông, người trong họ tộc là Dương Thj Quỳnh xin cúng 200
quan tiên đẾ được bầu Hậu tbẳn và khác lạì nội dung bầu Hậu ở tẳm
bia cũ. Nhân dịp này, bàn xã cũng truy bầu Hậu thần cho ÔQg
Hương trường Lẽ Văn Phu. Mặt chỉnh cùa bia, khác chi tiết vị trí
các thửa ruộng, đâm ao dùng cho thở phựũg ở chùa, đình, miếu của
bản xã, đồDg thời nhãc đếĩì sự việc kiện tụng về ranh giới raỘDg với
xả Khinh Dao xảy ra vảo năm Quỉ Hợi. Hổi đó qua phân xử của ũha
môn các cáp huyện, phủ và đài Ngự sử, két quả đã quyết định trà số
đất tranh giành đỏ về cho xã Mai Thựr Đó cúng là một lí do dể khắc
bia này ỉuu truyền lâu dài.
43 ỉ
Nhị 13 Hậu thần ký/TGãn tu cố sự bi
fVôđềl
Ki hiệu: 7560/7561/7562
Th&c bản cột đá xã Do Nha huyện Thùy Dường phủ Kỉnh Môn 荆門
府水索縣由牙社,sưu tâm tại chùa Triệu Tưởng 对 Miêu Nha tỗũg
Song Mai huyện An Dương tinh Kỉển Au.
Tb§c bản 2 mặt, khổ 28 X Hỉ cm, gõni 27 dòng chừ Hán, toàn vãn
uởc khoảng 700 chữ, có hoa vẫn, khÔDg có chữ húy.
Niên dại: Chính Hỏa thứ 8 (1687).
432
Người soạn: Nguyễũ Đãng Khoa 阮登科;học vị: Hiệu sinh; chửc vị:
Xă lại, TrưỞDg tir văn bản tồng.
Chủ đề: Xây dựng, trủũg tu di tích.
Tóm lược nội dang:
Chùa Triệu Tưởng của bãn xã trái năm thảng đã bí hư hửng, Năm
Đinh Tj bản xã bưng cÔDg trùng tu thượng điện, nhà thiêu hương,
tỉềũ dường, (am quan, tô tirợng; nãm Đinh Dần lợp mái ũgói, xảy
mởi hai bức tưởng hoa, đào hai cát giêng. Năm Đinh Mão xây 1 tòa
đải hoa vả dựng ghi tên cảc hưng công hộ ì chủ đóng góp công đửc.
IVỎđềl
Kí hiệu: 7563/7564/7565/7566
Thác bàn bia xã Miêu Nha huyện Thủy Đường phủ Kinh Mồn 荆門府
水索螺苗芽社,sưu tầm tại dinh xã Miêu Nha tổng Song Maì huyện
An Dương lỉnh Kiền An.
Thác bân 4 mặt, khổ 18 X 77 cm, gồm 55 dòng chữ Hán, toàn vẫn ưởc
khoáng 1500 cha, không có hoa vàn, không cò chữ húy.
Niên đạỉ: Tự Đửc tbứ 6 (1853),
Người soạn: khâng ghi,
Chủ đề: Hoạt động sinh hoạt làng xã.
Tóm lược nội dung:
Huơng ước của xã Miêu Nha. gổm 16 diều khoàn về việc cúng biếu
khao vpng…như lễ tết Nguyên dán, 1& tế Trung thu; vỀ Văn cbửc,
võ chức; việc hiểu tang, quan tước; đất vườn, dất ruộngT ruộng giáp
hộú khoa mục, bậu kỵ... với những quy định cụ thể về phẩm vật như
1Ễ Nguyẽũ đán thi cổ hai mâm gả xôi rượu; vãn chức từ Cai Ịỗũg, tủ
tài tĩờ lên, vũ chúc từ Chính đội tnrỞDg, Suất độí trở ỉên phải vọng
tiền là 10 quan, 1 con lợn, 1 mâm xôi, 1 vò rượu, 1 buầũgcau...
433
Hưng cÔDg Triệu Tirờng tự động
典功单祥寺蟻] Kí hiệu: 7567
Thác bàn bia xã Do Nha huyện Thủy Đường phủ Kinh MÔD 荆門府永
索 1K 由牙社,sưu tầm tại chùa Triệu Tường xă Miêu Nha tống Song
Maj huyện An Dưang tinh Kiến An,
Thảc bản 1 mặt, khỗ 63 X 98 Ctti^ gồm 22 dòng chừ Hản, toàn vãn ưởc
khoảng 600 chữ, có hoa văn. không cở chữ húyr
Nìẽn đại: Vĩnh Thịnh thứ 11 (1715).
Ngưởi soạn: họ Nguyễn 阮,tên tự: Kim Chúc; học vi: đỗ Tam tnrủng;
chức vi: Huấn đạo.
Người viỄt: họ Nguyễn 阮;quẽ quản: huyện Giáp Sơn phủ Kinh Mỗn;
học vj: Sình đồ.
Chù dề: Bằu Hậu, gửi giỗ, biều dưong việc thiện.
Tổm lược nội dung:
Thiên tăng Nguyễn Bích ở bàn xã là người một lòng thờ Phật. Nàm
Quý Tị ỉuẩt tiền xây độũg phụng thở An Nan Đà tồn già, sau lại
thué thợ dựng 5 pho tượng PhậL Dân /àng ghi nhớ công đức bầu
thiền tãng và bà vãi Đào Thj Luân lảm Hậu phật và tạc tượng hai vị
để thò phụng. Có danh sách những ngvời dóng gỏp công đúc và có
bài minh ca ngợi.
434
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi giỗ, biêu dương việc thiéo.
Tâm lược nệi đungĩ
Bia cỗng đức nhả sư trụ trì chùa, các quan viẽn hương lão vả ĩựiừng
người đỏng góp trùng tu chùa Chiêu Tưởng.
435
Người soạn: học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Sửu; chức vị: Triều liệt đai phu,
Tán tri Thừa chính sử ty Tham chính các xử Hưng Hóa.
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc ứúện.
Tóm íược nội dung:
Bia ghi công đức bà họ Vũ hiệu Diệu Thân quÉ ờ Đường An xuẩt thân
gia đinh thế tộc, lại cằn kiệm, hiểu nhâa đửc. Đà đã cúng 50
quan tiền và sổ ruộng sàn lượng 16 gánh lúa chữ bân thôn, dâũ làng
suy tôn ôũg bà, cha mẹ của bà vả bà làm Hậu thân và qui đinh viẹc
cúng giỗ Hậu thần hàng năm. Cố ghì các xử ruộng cúng.
Hặu thần bi ký
Hậu phật bi lự
后佛碑記
Ki hiệu: 7575/7576/7577/7578/7579/7580/7581/7582/7583
Tbảc bảo bia xă Phủ Nghía huyện Minh NghTa pbủ Quốc Oai 阻成府
436
明 * 蛛富矗社,sưu tâm tại chùa Xuân Lũng xă Phú Nghĩa tồng Phú
Ngbìa huyện Đắt Bạt tình Sơn Tâyr
Thác bân 9 mật, khổ 50 X 92 cm và 18 X 177 cm, gồm 24 dòng chữ
Hán, toàn văn ưửc khoảng 400 chử, không có hoa văn, không cỏ
chữ húy,
Niên đại: Vĩnh Khánh ihử 2 (1730).
Người soạn: không ghi.
Chú dể: - Bâu Hậu, gừi giỗ, biêu dương việc thiện.
-Vẫn thơ.
Tóm ỉtrợc nội dungĩ
Bà Nguyễn ThỊ Duyên hiệu Diệu Thọ người xã Hoắc Sa, huyện Tiên
Phong là người đoan ỉrang hiền thục, đã cúng cho bán xã 40 quan
tiền và 1 sáo mộng nèn được dãn suy tỏn là Hậu phật và lập ưởc
văn ghi cõng đửc, quy dịnh việc củng giô hàng nãm theo nghi thức.
Cỏ 4 đôi câu đôi nói về việc mả chợ, xây cẩu, dựng đỉnh vả ca tụng
công đức,
Tiên sĩ cử nhân bí
437
Tóm ĩược nội dung:
Bán xã xưa thuộc huyện Đông An, nay là huyện Văn Giang; trước nay
đã cỏ nhiều người đồ đạt vả làm quan to nhưng chưa có bia đả lưu
lại tên tuỏi. Nay hội tư văn của bản xã đã lập bia ghi lên c§c vj đễ
đạt đưọc ghi tên trong tự điền và các vị quan chửc để lưu tmyền mãi
mãi. Bản danh sảch ghi (Ẽn 3 vị TÍỂn sĩ: Phạm Phúc Chiêu đỗ khoa
Nhâm Thìn 1742; Trinh Chi Sâm đỗ khoa Đình Mùi 1487 và
Nguyễn Đoán đỗ khoa Canh Tuất củng nhiều vị quan chửc Trấn
phủ, Tri huyện, Tri phù khác.
Miều vũ bỉ ký
438
Vụ Nông huyện An Dương tinh Kí en An.
Thảc bàn 4 mặt, khố 23 X 120 cm, gồm 12 dòng chữ Háo, toàn văn
ưởc khoảng 300 chừ, có hoa văn, không có chử húy.
Niẽnđại: Chính Hòa thú 20 (1699).
Người soạn: không ghi.
Chủ để: - Đâu HậuT gửi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xâỵ dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrợc nội đung:
Khấc tên các vị hưng công hội chù ờ 2 xã Vụ Nông và Dụ NghTa đã
đóng gỏp xây dựng cột hương băng đá ở chùa cồ Pháp.
439
MÌẾu từ An Phú
440
Phúc Quang tự bi ký
Hậu thần bi ký
441
d£trg giúp cho xã. Dân xã suy tôn bà làm Hậu thân vả quy định
việc cúng tể hàng nảm.
Th^ ban bia xã Bắc Nguyễn huyện Giáp Sơn phủ Kinh Mỗn 荆門府
峽山蛛北阮杜,sưu tầm tại đình xã Vụ Bàn tông Vụ Nông huyện
An Dương tính Kiền An.
Thảc bản 2 mat, khồ 53 X 71 cm, gồm 1000 dửng chũ Hán, toàn vãn
irérc khoáng 1000 chữ, có hoa vãn, khỏng có chữ hủy.
Niên đại: Vĩnh ThỊnh thứ 4 (1708).
Người soạn: họ Nguyền 阮,que quản: xã Vụ Nông; học vị: Giám sinh.
Chìi đé: Bầu Hâu, gửi giồ, biỂu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Bả Nguyên Thị Ngọc Dung vợ của ông Thập lí hẳu họ Trần ở bàn xã
F người hièn thục nhân đủc. bả đã cũng cho bàn xã 5 sào ruộng va
200 ?u:n/n Sừ dùng vào việc công. Dảa làng ghi nhớ cõng đức
suy tôn bà làm Hậu thần và lập văn ưởc quy đinh việc cúng gio Hặu
than hảng năm.
[VÔ đề)
Kí hiệu: 7602
bia xã Sắc Nguyền huyện Giáp Son phủ Kinh Môn 荆門府
峡山 Ềí 北阮社,sưp tẩm tại dinh xã Vụ Bân tồng Vụ Nông huyện
Ad Dương tinh Kiểu An.
442
Người viểt: Nguyễn Khác Huynh 阮克兄;học vị: Sinh đồ.
Chủ đề: Đầu Hậu, gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tám lược nội dung:
Bà Nguyễn Thí Ngọc Nương ở bàn xã là người hiền thục nhân đửc.
Đà đã củng cho xã 100 quan tiẺn vả 5 sào ruộng. Dân xẫ ghí nhở
cõng đức suy tôn bà làm Hậu thần và quy định việc cúng giồ
hàng năm.
|VỒ đề]
Ki hiệu: 7603/7604
Thác bàn bia giảp Nam thòn Đại Đông xã Vụ Nông huyện Giáp Sơn
phù Kinh Môn荆門府峡山蛛整農社大束村南甲 ,sưu tầm tại dinh
thôn Đại Đông xã Vụ Nóng lổng Vụ Nống huyện An Dương tinh
Kiến An.
Thác bản 2 màtT khồ 45 X 77 cm, gpm 34 dòng chử HánT toàn văn ưởc
khủâng 1000 chừ, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Gia Long thử 14(1815).
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Hoạt động sinh hoạt làng xâ.
Tỏm iược nội đungi
Hai bàn điêu lệ của giảp Bắc và gfáp Nam tíión Đại Đông, cãn cử vảo
lệ cũ qui định lệ biểu xôi, thít, bảnh v.v... đói với TỂ trưởng, viên
chức, sẳc mục trong làng vào các dịp te lễ, hát xưởng trong năm tại
đình lảng.
443
ThAc bân 2 mặt, khỗ 54 X 100 cm, gồm 39 dòng chừ Hán, tữàn văn
u6c khoảng 1400 chữ, cỏ hoa văn, không có chử húy,
Niẽn đại: Cảnh Himgthứ4l (1780).
Người soạn: Nguyền Tông Biêu 阮宗表;quê quán: thốn An cẩu, học
vị: Nho sinh.
Chii đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Xày dựng, trùng ru di tích.
• Văn th<T,
Tóm lưực nội đang:
Dinh cúa 6 íhòn ở 2 xã Vụ Nông vả Toàn Đòng thò 5 vị thần, xưa quy
m6 tráng lệ. Vảo nẫm Canh Thân gặp cơn binh biền, Vũ [Đinh
Dung]J Trạm Điêm chiếm cử Băc Sơn hợp vói Nguyễn [Tuyền] ở
Ninh Xá tụ tập ngụy đãng, tụ xưng Minh chù noi loạn. Hai xã dịa
phirơng khMg chịu theo giặc, tập hợp hảa kiệĩ chồng lại, phả cầu CẺ
Ihìi suót 3 tháng, sau íhế giặc mạnh, viện binh không dển kịp nén
đân phải bỏ lảng chạy loạn. Lảng bị đot, đình miếu bị phá trụi. Năm
Tân Dậu, giặc Nguyễn Tuyển đã tan nhưng mất mùa nên dãn bị đói
s, lai gap bão nén chọ búa ticudiều. Từ năm Nhâm Tuầí tĩởđì dân
b6 làng phiêu íán, đong ruộng bỏ hoang^mìẺu mạo dổ nát. Nay xã
〔ap hợp dân chúng vé lảng, xây dựng lại nội điện, số tiền thống kè
dẻn hàng ngàn quan. Đen nãm Qui Tị khói phục ĩại các điều lệ cúng
ở đình. Bia khẳc càc qui dinh cụ thề về các tục lệ củng tế và các
điêu Jệ kính biểu như lệ hạ điền, lệ tế tnrớng, lệ nhập lịch, lệ tế
g话v.v…Có bải minh thê thợ đường luật phụ lục ờ sau.
(Vở đề]
Ki hiệu: 7607/7608/7609/7610
Thác bàn bia thôn Đạì Đông xã Vụ Nông huyện Giáp Sơn phủ Kinh
*村
荆門府峡山穌耕裏社大 ,sưu lầm tại chùa ThiỄn Minh
憎 Đại Đông xẫ Vụ Nông tổng Vụ Nông huyện An Dương tinh
Kiên An,
Thác bản 4 mặt, khô 32 X 88 cm, gồm 39 dùng chừ Hán, toàn văn ước
khoAng 1000 chử, không có hoa văn, không cỏ chữ húy.
444
Nién đại: Minh Mệnh thử 2 (1821).
Người viết: Nguyền Duy Phiên 阮維藩;chức vi: Thỏn trưởng.
Người khãc: Nguyễn Hữu Trinh 阮有貞;quán: xã Kính Chủ.
Chù đề: • Xây dựng, trùng tu di tích.
• Lich SỪ di ticb.
Tóm tirợc nội dung:
Ngôi chùa của 2 xã Vụ Nông và Tuyền Đông ưãi năm tháng đã bị hư
hỏng. Nay dân 2 xã cùng nhà sư đồng tâm hiệp tực hưng cỏng ru
sửa lại chùa, đói tên chùa \a Thiên Minh, lại đúc một quà chuông
chùa. Công việc hoàn thành, bàn thôn lặp bia kỳ niệm, có danh ãách
các cỏng dức đóng góp vả các xử mộng cúng.
445
tin chủ đóng góp công đức. Có bài minh ca ngọi.
446
Chủ đẽ: - Văn thơ.
. Xây dựng, trùng tu di tích
Tóm lược nội dung:
Chùa cùa bản xã đưọc xây dựng ttén một khu dầt xưa quy mó đẹp đê.
Trài năm tháng tường siêu ngói vỡ. Tín vải Vũ Thi Nhuận đã củng
cảc thiện tin xuẳt tiền của đề trùng tu lại chùa. Có bàì minh ca ngợi.
Thác bản bia xã Nguyễn Xá huyện Giáp Sơn phũ Kinh Môn 荆門府峡
丄照院舍ìỉ, sưu tầm tại chùa Bảo Quang xã Vụ Bản tông Vụ Nông
huyện An Dương tỉnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khố 51 X 67 cm> gồm 36 dòng chữ Hàn, toản văn ưởc
khoảng 600 chửT có hoa.văn, không cỏ chử húy.
Niên đại: Vĩnh Thọ thứ 1 (1658),
Người soạn: không ghi.
Chủ dề: Bầu Hặu, gửi gi& biều dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Bà Đỗ Thị Yểm củng 5 quan tiền vả các thủa ruộng cho xã đỂ xin gứì
gĩô cho anh lả Đã Đức Thực đã chết. Dân xă chẳp thuận và qui định
việc củng giỗ hàng năm. Có ghi các xử ruộng cúng.
447
Niéíi đại: Chinh Hỏa thử 21 (1700).
Người soạn: khỏng ghi.
Cbủ dể: - Vàn tho.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉượe nội đung:
Từ năm Canh Thìn, sư trụ tri chùa Bảo Qiiang ìấ Nguyễn Bích cùng
các thiện tín himg công đủc tượng vả trùng tu thượng điện, thiêu
hương, hành lang, hặu đưởng, tiền môn, thập di凯 đến nãm Canh
Dản lại dựng 2 pho tượng Hộ pháp và tô tượng. Có ghi ỉên và sỏ
<iến đỏng góp cúa quan viên hưong lão 2 xã Nguyền Xá vả BÌc
Nguyễn và bải minh ca tụng cóng đức.
448
山蛛院舍社,sưu tầm tại chùa Bào Quang xã Vụ Bàn tảng Vụ Nông
huyện An Dương tinh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khô 65 X 95 cm, gồm 44 dòng chừ Hán, tũàn văn ưởc
khoảng 800 chữ, cở hoa văn, không cỏ chữ húy.
Niên đại: Cành Trị thứ 8 (1670).
Người soạn: Đỗ TiẾn Dụng 柱ÌẶ 用,tự: Đạo Lững; học vị: Phủ sinh.
Chù để: • Xây dựng, trùng tu di tích.
-Vân tho.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Đảo Quang đưọc khai sảng từ triều trước, trài nãm tháng dã bi
hư hỏng cần đưọc .trùng ru. Thiện sí Đo Ký Phùng vả lín vãi
Nguyễn Thị Eỉóng củng câc thiện nam tín nữ đóng góp trủng tu
thượng điện, tiền dường, hành lang, tô tượng, lợp mái ngói... Cống
việc hoân tắt lập bia ký niệm. Có ghi tén nhũng người đóng gờp
cóng đửc và bài minh ca ligỢ].
Ghi cftú/Hai thác bàn sổ 7620 và 7623 trùng nhau.
449
Trùng tu Bâo Quang tựỉTin thí bi kí
慶蒙禪寺碑記/造兩閣修前堂/功德
Kí hiệu: 7626/7627/7628/7629
Thác bản bia xã Hà Nội huyện Kim Thảnh phũ Kinh Môn 荆門府金
域蛛河内社,sưu tầm tại chùa Khảnh Mông xã Hà Nhuận tổng Hà
Nhuậũ huyện An Dưong tỉnh Kiến An.
Thác bàn 4 mặt, khổ 40 X 65 €m vả 12 X 63 cmf gồm 47 dòng chữ Hán,
toàn vàn ước khoảng 1000 chừ, khỗng cá hoa văn, không cớ chừ hủy,
Niên đại: Vĩnh Thịnh thủ 6 (1710),
Nguôi soạn: họ Le 隼;học vị: Giám siũh.
Người viết: Phạm Đinh Thuyên 范廷俭,que quán: thôn Phủ Lộc xã
450
Phạm Xá; chức vj: Xã trường.
Chù đề: - Văn tho,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tổm iược nội dung:
Năm Mậu Tí, nhâ sư trụ tri chùa Khán^ìtíỗng vả cảc hội chủ ở bản Kã
góp công xây dựng hai gác chuộng, ưống, tu sửa lại 7 gian tìèũ
đường, chùa xưa càng trờ nên khang trang đẹp đẽr Đia ghi tên các
bưng công hội chủ đóng gòp công dức, có bàí minh ca ngợi.
Hậu phật bí kí
ThiỄn Mụ tự bi kỉ
天姥寺碑記 Kí hiệu: 7631/7632/763347634
Thảc bản bia xã Hồ Đông huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆 会
城野.郭柬让,sưu tầm lạí chùa Thiẽn Mụ Kã Hỗ Đông tống Hà
Nhuận huyện An Dưong tinh Kiến An.
451
Thảc bàn 4 mặt, khô 37 X 58 cm và 10 X 54 cm, gồm 33 dòng chữ Hán,
toàn vân ưởc khoáng 600 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Hựu thú 1 (1735).
Người soạn: Dương Bưu 楊;ỉị, tên tự: Pháp Quyền 法權,tên hiệu:
Chân Thụ 眞樹.
Người viết: Nguyễn Công cẩn 阮功項.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dì tích,
Tám lược nội dung:
Sư trụ tri chùa Thiên Mụ Nguyễn Công Phát cùng các bà Dương Thị
Dinh. Đùi Thị Tuấn, Bùi Thị Chẩn đã đỏng góp tiền xây cầuT dựng
quản, tạc tưọng Phật, tượng Long thần.rr Cố ghi cụ thể thời gian và
các khoăn cõng đúc của tìmg công việc.
452
Hậu phật bi kí
Phụ thẩn bỉ kí
附神碑記 Ki hi和:7638/7639
Thác băn bia thỏn Tày xã Đinh Ngọ huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn
荆門府金城緜宇牛社西村,sưu tầm lại miếu xã Đừứi Ngọ tồng
Bình Dirơng huyện An Dương tỉnh Kiền An.
Thác bản 2 mặt, khồ 44 X 78 cm, gồm 23 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
khoảng 400 chữ, cỏ hoa văn, cỏ chừ húy: Tàn 版.
Niẽn đại: VTnh Thịnh thứ 2 (1706).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
-Vân tho.
Tóm lược nội đung:
Hai õng Câu đưang Nguyễn Như Trác và Thập lí hầu Lương Quang
Hào ở bàn xã đã cúng cho xã 100 quan tiền đề dùng vào việc côũg.
Xã ghi nhớ công đức suy tôn hai ông lảm phụ thần, có bài tho ngũ
ngốn ca ngợi.
453
Bảo Quốc tự hưng công tạc khánh
454
vảo việc đèn hương phụng thẩn và xin phong sẳc cho đền. Đản xã
hửa cho nhả sư đuợc phụ hưởng tại đinh và khăc ghi tỄn nhà sư
cùng cha mẹ để lưu truyền mãi mãì.
Bi kí
碑記 Kihiậu: 7644
Thác bàn bia xã Ngọ Dương huyện Kim Thảnh phủ Kinh Môn 荆門府
金城蠅、午陽社,sưu tầm tại chùa Bảo Quốc lông Ngọ Dương huyện
An Dương (inh Kiến An.
Thác bản ỉ mật, khố 49 X 70 cm, gàm 12 dòng chữ Hán vả Nôm, toàn
vãn ưởc khoáng 250 chữ. cỏ hoa vân, không cỏ chữ hùy.
Niên đại: Vinh Thinh thứ 3 (1707).
Người soạn và viết: họ Lẽ ¥; học vj: Quồc tử giảm Giám sinh; chức
vị: Vãn trường.
Chù dề: - Đầu HậuT gửi gíỗ, biểu dưửiig việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
-Văn thơ.
Tófn iược nội dung:
Đà Trương Thị Tam ờ bản xã là nguởi sùng mộ đậo PhậlT bả đã củng
cho xã 30 quan liẺn gỏp vảo việc dựng gác chuông. Bản xã ghi nhở
cõng đức bầu bà làm Hậu phật, bà lạỉ cúng 1 sảo ruộng vảo Tam
bão. Có bài minh ca ngợL
Bi kỉ
碑记 Kí hiệu: 7645
Thác bàn bia xã Ngọ Dương huyện Kim Thảnh phìi Kinh Món 荆門府
会城課午陽社,sưu tầm tại chùa Bảo Quốc xã Ngọ Dương tổng
Ngọ Dương huyện An Dương tinh Kiến Ấnr
Thác bàn ] mặt, khỗ 42 X 50 cm, g3m i 1 dửng chừ Hán vả N6m, toàn
vân ước khoáng 250 chử, có hoa vẫn, không có chữ húỵr
455
NiỄn đại: Vĩnh Thịnh thử 3 (1707).
Người soạn và viểt: Vủ Đíèti 武国,tên tụ: Đạo Phùng; quê quán: xâ
Ngọ Dương; chửc vị: Thôn trường.
Chủ đề: • Đầu Hậu, gửỉ giỗ, biều dương việc thiện.
, Văn thơ.
Tàm lược nội đung:
Tín vãi Vũ Thị Cây phảt tâm công đức cúng cho bản xã 30 quan tiỀn
vảo việc dựng gác chuông. Bân xã ghi nhớ cũng đửc bầu bà làm
Hậu phật, bà lại củng mộng vảo Tam bão. Có bài minh ca ngợi.
Hậu phật bĩ kí
456
huyện An Dương tinh Kiến An.
Thảc bàn 3 tnặt, khể 50 X 70 cm, gồm 49 dòng chữ Hán, tữàn vãn ước
khoáng 1400 chừ, cỏ hoa văn, không cố chừ húy.
Niẽn đại: Gia Long thứ 13(1814).
Người soạn: Doàn ST Tuấn 我仕俊;chực vị: Xã chảnh, Chánh
tồng trường.
Chù đề: Xãy dựng、trủng tu di tích.
Tóm ỉược nội duttgĩ
Văn chĩ của bàn xã trài cơn binh hỏa đã bị đô nát Nay hội tư văn
hưng công tân tạo lại từ chỉ giúp hưng khờì việc học hành tại địa
phương. Bia ghi tên những nguời đóng góp còng đức.
|VỎ đề]
Kí hiệu: 7650/7651
Thác bản bia 箱 Hoàng Lủ huyện Kim Thảnh phú Kinh Môn 荆門府
金城毎黄縷社,sưu tầm tại văn chi xã Hoàng Lâư tống Ngọ Dương
huyện An Dương tĩnh Kiến An.
Thác bàn 2 mậi, khè 50 X 100 cm, gồm 31 dòng chừ Hán, loàn văn
ước khoảng 1000 chừ, không có hoa vãn, không có chũ húỵ.
Niên đại: Minh Mệnh thử 13 (1832).
Người soạn: Phạm Đỉnh Phấn 范盐 chác vi: Văn tniỡng tư văn,
Trưởng xa quan.
Người viểt: Đoàn Sĩ Vie。統仕院,
Chù để: - Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉược nội dung:
Quan viên, chức sắc văn hội, vũ hội bản xã hưng công tu tạo lại văn
chì, xãy thêm 1 tòa nhà ờ phía truớc mặt. cỏ danh sách những
ngirờì đóng góp công đức và bải minh ca ngọi.
457
Nhì 对 đồng nhắt ưửc lưu truyỄn vạn đại bi kỉ/
Dĩ tác hậu thế chỉ tranh doan
二社同一約流傳萬代裨記/以塞後世之爭端
Kỉ hiệu: 7652/7653
Thảc bán bia xã Hạ Đỗ huyỆũ Kim Thảnh phủ Kinh Mõo 荆門府金城
略.下杜甘,sưu lầm tạt vân chi xã Hạ Đỗ Lổng Hà Nhuận huyện An
Dương tinh Kiến An,
Thác bàn 2 mặt, khổ 65 X 110 cm, gồm 41 dòng chừ Hản. (oàn văn
ước khoảng 1000 chử, có hoa vân, không có chữ hủy.
Niên đại: Thịnh Đức thứ 4 (1656).
Ngưòi soạn: họ Luu 别;học vị: Hoẳng từ khoa Binh Tỉ; chức vị: Tri
huyện huyện Thùy Duờng.
Chủ đề: - Hoạt động sinh hoạt làng xã.
-Văn ihcr
Tóm lược nội dung:
Hai xã Hạ Đồ và Ngạc Đông lập giao ước phụng thò chung tạ í văn chi
cùa bán xã. Có bài tấn.
458
Tóm ỉược nội dung:
Cây câu cũ của bai xã Chúc Cương và Bãc Nguyền bj hư háng, dân đi
lạí buôn bán gặp nhiều khó khăn^ Nay dân khởi xưởng quyện gỏp
dựng lại cây cầu mởi gồm 19 giá nhịp. Cở danh sách công đửc đong
góp vả bài minh ca ngợi.
Hậu thần bỉ kí
459
Người soạn: Chu Quốc Co 朱同基;chức ví: Hưong lão.
Người viếc Chu Quồc Dụng 朱国用;chírc vị: Hương biêu.
Người khắc: Nguyễn Đình Ngạn 院廷彥;que quán: thôn Miều xã
Long Châu.
Chủ đề: Bẳu Hậu, gửi giô, biều dương việc điiện.
Tỏm lược nệi dung:
Ổng Cản trường kiêm Trùm trưởng Lé Hữu Thanh ở bân xã là người
nhân hậu mần cán, thượng hòa hạ mục. Ỏng đã cúng cho xã 55 quan
tiỄn dùng vào Việc công, lại cúng 2 mẫu 2 sào ruộng. Xã ghi nhớ
công đức suy tôn ông làin Hậu than vả qui đinh việc cúng te Hặu
than hàng năm, vợ õng được phối hưởng. Có ghi các xử ruộng củng.
Hậu thần bĩ kỉ
460
tìèn để tu sủa đình làng. Bia ghi công đúc Hậu thần vả nhưng quy
định cúng giỗ hàng ũãm, có ghi cảc xử ruộng cúng.
Hậu thần bí kí
Thảc bảo 2 mặl, khồ 48 X 73 cm, gồm 24 dòng chữ Hán, toàn văn ước
khoảng 600 chừ, cờ hoa văn, không cỏ chữ húy.
461
Niên đại: Cành Thịnh thử 2 (1794).
Người soạn: Chu Đình cỏn 朱姓琨chức vị: Cựu Xã trường kiềm
Xã giáo'
462
Đông giáp Hậu hiền bi kí
463
Người viết: Chu Nghi 未傷;chức vị: Xã chánh.
Chù Đầu Hậu, gửi giỗ, biều duơng việc thiện.
Tóm iưực nộỉ dung:
Bả Trân Thị Điều hiệu Diệu Tích, vợ ồng Hiệu sinh ở bàn phù cúng
cho xã 30 quan tiền cồ và l mẫu 4 sào ruộng. Xã bầu bà làm Hậu
(hằn hưởng củng giồ hàng năm.
Di Đả (ự chung
464
khoảng 8Ơ0 chữT có hoa văn, không có chử hủyr
NiỀn đại: ũìa Long thú 2 (ỉ803),
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dí Cích.
Tóm iược nệi dung:
Chủa Di Đà ở bàn xã là nơi xưa đã cỏ quà chuông lớn nhưng gặp thời
bình biến đã bi mất. Nay bản xã hưng công đúc lại chuông chúa, cỏ
danh sách các hưng cõng hội chù, công đức đóng góp vả có bài
minh ca ngợi
Hậu hiền bì kí
465
Giang phủ Thuận Tbành噸域府文江禹.沃俛社滿潮村北正巻,sưu
tầm tại điếm Ngồ Bẳc xã Ốc Nhiêu tông Hòa Bình huyện YỀn Mỹ
tỉnh Hưng Yên-
Thác bàn 3 mặt, khồ 50 X 64 cm, gồm 21 dòng chừ Hán, toảĩỉ văn ưởc
khoảng 550 chử, cú hoa văn, khõng có chử huy.
Niên đại: Tự Đửc thử 27 (1874),
Người soạn: Phạm Văn Thào 范文討;học vị: Khóa sinh.
Người khẳc: Nguyền Văn Bân 阮文彬.
Chù đề: Bằu Hậu, gùi giỗ, biểu dương vìộc íhiện.
Tóm ỉược nội dung:
Các vị tiền nhân của làng trước đây đã củng làng 10 quan thanh tiền
chi dùng vào việc còng; lại cúng 2 sào ruộng vảo việc hương đãng.
Dân lảng ghi nhó công dức bầu các vỉ tiền nhân làm Hậu hiền
hưởng củng tế hàng nãmr Bia ghi lên các vi Hặu hiền và các thừa
ruộng tự điền.
466
Dục đã đóng gởp 22 quan thanh tiên nên dân làng suy tỏn cha mẹ
ông lảm Hậu hiền, ông lại cúng 1 mẫu 1 sào ruộng vảo việc hương
đăng, Cỏ ghi các xứ ruộng cúng.
Hưng/Kh ánhATự/Chung
467
Linh Scm/Tự thạch/ThiỄn dài/Cúng Phậỉ
Kí hiệu: 7693
Ghi <M không tìm thấy thác bản.
Ki hiệu: 7694
Ghi chủ. không lìm thấy thác bãn.
468
Người soạn: khõũg rõ.
Chù đề: - Vãn íhơ,
-Xây dựngT trùng tu dí tích.
T6m tược nội dung:
Chùa DiỄn Phủc trên núi Thanh Lãng trài năm thảng d角 bị hư hòng
nhiều. Nãm Sùng Khang Dinh Sửu (1577), sư trụ trì chùa đã củng
một số hội chủ hưng công tu tạo Phạn cung, tô Phật tượng. ĐẺn nãm
Canh Thìn thì hoàn thành. Có danh sách các công dức đÓDg góp và
có bài mình ca ngợi.
469
uv
技川 âuẹoiỉ
473
Sáng lập từ vtt/Đệ nhất bí kí
474
Tóm lược nội dung:
Chùa Diên Phúc cồ ưải nãm thảng đã ưở nên dổ nảL Nâm Giáp Thin,
bản xã hưng công trùng tu Phạn cung, tô tượng Phật. E)ền nâm Át Tị
thl hoàn thành. Bia ghi tẽũ các hưng cỏng sài vẩi đóng góp cÔQg
dức, có bài minh ca ngợi,
Hậu pbặt bỉ kí
475
Người soạn: Nguyễn Thịnh Danh 阮盛多;quê quản: xã Kính Chủ
huyS Giáp Sơn; học vị: Giảm sinh Quổc tủ giám.
Người khẳc: Phạm Hữu An 潘有安.
Chi)從:-Bầu Hậu, gửi gỉỗ, biểu dương việc íhiện.
-Văn tho.
-Xây dụng, trùng tu di tích.
Tàm lược nội dung:
Bia ghi lẽn các hưng cồng hội chú sãi vãi lín thi đỏng góp công đủc
trùng tu chùa Long Tiên. Có bài minh ca ngợi.
Người soạn: họ Nguyền 阮:切c vi: £)6 Tam trường các khoa Đinh
Sửu, Binh Tuất; chức vị: Huấn đạo phù Thiên Tnròĩíg.
476
Tạo lập Trịnh quán bi kí
TMc bản bia xã Trinh Xá huyện Thủy Đường phủ Kình Món 荆門府
水棠緜鄭舍社,sưu tầm lai chùa Hoàng Mai Kã Trịnh Xá tông
Trịnh Xá huyện Thủy Nguyên dnh Kiến An.
Thác bản 2 mặt, khổ 45 X 65 cm, gồm 33 dòng chữ Hản, toàn văn ưởc
kho前g 500 chữ, cỏ hoa văn, có chữ húy: Đề 七.
Niên đại: Chính Hòa thứ 14 (1693).
Nguôi soạn: họ Nguyễn 阮;học vị: Quốc từ giám Giám sinh,
Nguèri viết: Phạm Vĩnh Phúc 范永 ìẳ; quê quán: xã Đồn Cụ huyện
Thanh Lâm; chức vi: Đe lại.
Chìi đề: • Bầư Hặu, gừi gi& biểu dương việc thiện.
• Xây dựng, trìing tu di tích.
Tóm íược nội diiiĩg;
Tín vãi Nguyên Thị Mỹ à bản xãlà người nhân hậu phúc đức. Tử năm
trước bà cùng chồng đã được dân ;â tôn bằu lả Hặu phật, khẳc bia
tựợng thờ ữ chùa. Nay lả nẫm Quý Dậu, bà lại củng con trai fà Sính
d? Xà trưởng Tô Đình Nhượng hưng cóng xây dựng quán ớ chợ
g3m 3 gian. Bản xã biết ơn lặp bia kỉ niệm, cỏ danh sách các công
đức dởng góp.
477
Chú đè: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tich,
Tóm ỉvợc nội dung:
Nhãn khi bàn xã xày dựng quán chọ, toàn thể gia đình gẻm vọ chồng,
CỮD câi dâu rê ông Câu đương Đưởng Xuyên nam Nguyễn Như Hà
đã cứng cho xã 4 sảo ruộng tại xử Thù Mộ xã Phượng Sơn và 1 sào
ở Cửa Đình thuộc bản xã. Dãn xã ghi nhận cóng đửc và hứa củng
gíỗ hàng ĩUm.
478
Himg công tu lạo tân/Các chung/Phật tượng
Phúc Ninh tự/Thạch bĩ
典功修i* 新/閏鐘/佛像福辛寺/石碑
Kí hiệu: 7725/7726/7744/7745
Thác bản bia xã Thải Laí huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府
水素弥大来社,sưu tầm tại chùa Phúc Ninh xã Thải Lỗ huyện Thủy
Nguyên tinh Kíển An,
Thác bản 4 mặt, khổ 47 X 61 cm và 21 X 59 cm, gồin 40 dòng chừ Hán,
toàn văn ưửc khoảng 1000 chữ, không có hoa vãn, khỗng có chữ húy.
NÌỂn đại: Bào Thái thử 1 (1720).
Người viề[: Đùi Viét Cao 裴曰高;chức vị: Xã trường.
Chù đề: Xây dựng, irùng tu di tích.
Tóm ittợc nội dung;
Chùa Phúc Ninh ở bản xã xưa là nơi danh lam cồ tích, trãi lâu ngày
câu đã bị cũ hỏng. Nảm Ki Hợi, nhà SƯ trụ lĩi chủa Phúc Ninh là
Bùi Hửu Kính cúng thiện tín trong xã hưng cong trủng tu thượng
điện, thiêu hương, tiền đường, gác chuông, tạo mởi các pho tượng
Long than vả các tòa Tam bảo. Đia ghi công đức đóng góp trùng tu
chùa, có ghi tên các hung công hội chủ vả bài minh ca ngợi.
479
Chủ đe: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biếu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm ỉược nội dungĩ
Bia khắc việc bầu Hậu thần vào haí thởi gian khác nhau. Sự việc thử
nhài khác năm Bảo Thải thử 7 (1726), ông Xã sử Đoàn Liên, cúng
cho xã 40 quan tiền sù và 6 sào 8 thước ruộng; sự việc thư hai khấc
nãm Vĩnh Khánh thử 3 (1731), vợ của ông Đoàn Quang Hiền là
Nguyễn ThỊ Nhiệm cúng cho xã 10 quan tiền sừ vả 1 sào ruộng nừâ
đề lợp ngói đìoh làng, Dân xã suy tôn hai người làm Hậu thần và
cam kểt cúng giỗ hàng năm. Có bài minh ca ngọi.
Hậu thần bi kí
480
Hậu thần bi ki
481
Vĩnh Lại phủ Hạ Hồng xuất gia đầu Phật, tháy chùa Phúc Ninh ờ xã
Thái Lai huyện Thủy Đường danh lam co tích nhưng chưa có tượng
Hộ Phảp. Năm Binh Tuẳt nhà sư củng với các thiện nam tín nừ
hưng công tạo hai pho tượng Hộ PbSp. cỏ danh sách các công đức
đóng góp và bài minh ca ngợi.
482
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: Hoạỉ động sinh hoại làng M.
Tóm lược nội dungĩ
Nhũng diều lệ hương ưởc tìép theo của bia 7746, 7747, ohư lệ cÚDg té
hàng nãm tại dinh, lệ bầu lý trưởng, lệ bắt phạt v.v...
Ghi chú: Tham khảữ bia số 7746/7747.
Hậu thần bi kỉ
483
Thủy Nguyên tinh Kiền An.
Thác bàn 2 mặt, khả 23 X 57 em, gồm 22 dòng chừ Háũ, toàn vãũ ưởc
khoáng 700 chừ, không có hoa văn, có chữ húy: Đe 対.
Niên dei: Cảnh Hưng thứ 19 (1758).
Người soạn: Trần Xuân Nguyên 陳春源;chức vị: Đề lại.
Người viết: Nguyền Danh Hoản 阮名报;chúc vỉ: Đề lại.
Chủ đẺ: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dvơng việc thiện.
-Vân (hơ,
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iược nội dung:
Nhả sư trụ trỉ chùa Thiên vũ ở bản xã là Sa dì tự Hài Xuyẽn từ nhủ dã
xuầt gia, mộỉ lòng tu đạo. về trông nom chùa Thiên Vũ, õng dã
xuẳt tiền của để trùng hi lại chùa; lại cứng tiền đê giúp đỡ dân xã.
Năm Nhâm Thân, các vi hương lão chúc sấc cùa bán xã ghi nhó
cong đửc suy ĩờn nhà sư lảm Hậu phật vả qui định thể thức cùng giẽ
hàng nam. cỏ bài minh ca ngợi.
Hương lệ bi kí
484
tục trên cơ sờ kế thửa và phát huy những diều lệ đã có ve việc công
điên, hậu điền, lệ tẽ thần, lê cúng biỂu khao vọng.
485
khoảng 500 chũ, có hoa văn, khỗng có chữ húy.
Niên đại: Cảnh Thịnh thử 3 (1795).
Người soạn: Nguyền Hoản 阮tã; chúc vị: Giáo thụ, Tri huyện huyện
Tư NÔDg,
Ngưởì viết: Dương Hạo 榜浩;chửc vị: Nho sinh.
Ngưởí khắc: Nguyễn Chẩn 阮轸;quê quán: xà Nhân Mục huyện
Thanh Trì; học vị: Tiến sĩ khoa Đinh Mủi (1787).
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tictí.
Tóm lược nội dung:
Chương Dương xưa đã là dất văn vặt. Từ khí có khoa mục đến nay đa
có nhiều người đỗ đạt, việc học hành luòn đuợc mở mang. Văn từ
xưa gũm 3 gian ở bãi Tụ NhiỀn châu, găp ỉũ lụt bị hư hỏng. Nay hội
tư văn xã hưng công tu sửa, mở rộng thành 5 gian lọp ngói xây gạch.
Bia gbi họ tẽnT chức tước các vị tham gia Trùng tu. Đoạn cuổi khăc
bồ sung vào thời NguyẺn, ghi danh sách các vị đỗ Cử lỉhãn và Tú tải.
486
Tóm ỉtrợc nội dung:
Bìa ghi họ lẼn chửc vj các quan viên hộì tu vẫn đỏng g6p công đức tu
tạo văn từ xã, họ tên chức tưởc cảc bặc tiên hiền của bản xã dưọc
phụng thờ tạí văn từ và cảc xử ruộng của hội tư vãn bàn xã.
487
Thác bàn 3 mặi, khổ 33 X 80 cm, gồm 44 dòng chữ Hán, loàn văn ước
khoáng 1500 chừ, không cỏ hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: Bào Thái thử2(l721).
Người soạn: Từ [Đá Cơ]徐伯揽;quê quán: xã Phương Quể, huyện
Thuợng Phúc; học vị: TiỄn sĩ khoa Nhâm Thỉn (1712); chức vị: Tư
nghiệp Quốc Tủ ơiảm, Đữ cấp sự trung, Tri Thj nội Thư tà,
Người nhuận: Nguyễn Nhãn Trạch 阮仁 ìf -, quẽ quản: phủ Tĩnh Gia,
Thanh Hoa; chức vị: Đề lạL
Người khẳc: quê quản: xã Kính Chu huyện Giáp Sơn, Hài Dương.
Chù đề: - Bằu HậuT Điều dương việc thiện.
• Xây dựng, trùng Cu di tích.
Tóm lược nậi đang:
Đinh lảng nơi thờ thân cầu phúc trài lâu ngày âẫ cũ hòngT nay õng
Phạm Công Cảí tước cốn Thọ hầu ngưởi Từ Nhân, Thượng Phúc,
Thưởng Tín, Sơn Nam, làm đen chức Thị nội giám tư lề giám Đồng
tri giám sự vốn xuất Ihán vọng tộc đă củng vọ là Trẳn Thi Dậu củng
1000 quan tiền cổ cho làng mua gỗt vật liệu đỄ trùng tu đình làng.
Bân xà ghi nhờ còng đức suy tón ông bả làm hậu lhẳnT lập bia kỷ
niên ghi tiều sử sự nghiệp của Hậu thần Tà quy djnh việc củng giữ
hàng nãm.
488
Tóm ỉược nội đung:
Tồng Thái giậm Hữu hiệu đicm Viên Thọ hầu Nguyễn Thọ Bản ở bàn
xã là người khoan hòa nhân hậu, làm nhiều việc công đửc, tửng xin
giãni ihuể má, miền phu dịch cho dân làngT lại cẩp thêm cho 6 giáp
môi giáp 2 sào ruộng, 1 hôt bạc đề qùng vảo việc hương đãng. Bàn
xã biết ơn truy tón 6 vị tẳng tố khảo tỷ của ông làm Hậu Phật, cam
kết thở phụng củng giỗ hàng nấm.
Hậu phật bi kỷ
後佛碑記 Ki hiệu: 7770/7771
Thác bón biu xũ Tir Diíưng、huyện Thirựng Phùc phủ Thường Tin(rấn
Sơn Nam山南鍋常信用上括縣帑陽让,sưu tầm tại chùa Sùng
Khánh xã Từ Dương tổng Đình Lãng huyện Thượng Phúc phủ
Thường Tín ĩình Hả Đông.
Thác bàn 2 mặt khố 36 X 58 cmp gồm 35 dòng chữ Hán, loàn vàn ước
khoảng 1000 chữ, không củ hoa văn, khõng có chữ húy.
Niênđại: Minh Mệnh thử 7 (1826).
Người soạn: kliông ghi.
Chù dề: . Bầu Hậu, Btều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm Ịược nội dung:
Chùa Sùng Khánh xưa là một danh lam cồ Lích của 3 xỏm Thượng,
Trung, hạ xã Tữ Dưong- Từ năm Bính Ngọ gặp cơn binh biền, lại
ưài thời gian láu ngày nẽn chùa trờ nên hư nát. Đến nãm Àt Dậu,
các thiện nam Lín nữ 3 xủm xã Từ Dương hưng cỏng trùng tu lại
thượng điện, còn tiền đường thì chưa đủ ỉải lực. Bà Nguyên Thị Cao
là vợ của quan Đề lãnh trần Kinh Đắc người bân thôn đã xuất 80
quan tiền văn để giúp dân lảng. Dân làng biết ơn bằu cha mẹ của
chồng bà lảm hậu Phật, bà lại cúng cho 3 thôn 1 mâu 5 sảo ruộng
nừa để dũng vào việc hương đãng- Mặt sau bia ghi sự việc cùng
năm Ẳt Dậur bà Đãng Thị Bính cùng cho 3 xóm 120 quan thanh
tiền đề sừa^hùa và so ruộng gửi giỗ là 3 mẵu chia cho 3 xóm canh
489
tác dược dãn lãng tón bâu vợ chồng bả, bổ chồng vả bà di cùa bà
làm Hậu phật.
Hậu phật bi ký
490
Chù đe: Bằu Hậu, Bìéu dưang việc thiện.
Tóm lirợc nội dung:
Vọ chong ông Phạm Đăng Đạt phát tâm bồ đề củog l mẫu mộng và
10 quan tiên sừ để xin gửi giỗ tại chùa; Mặt sau ghi sự việc nãm
Giáp Tuẩt (1754) tín vãi ưu bà di Lê Thị Vệ cúng vào Tam bảo 6
quan tiền cấ và 3 sào ruộng đề xin làm Hậu phật.
Hậu phật bi ký
後佛碑记 Kí hiệu: 7775
Thác bản bia xã Tử Dương huyện Thuợng Phùc 上ÌỐIẶ 紫陽 il, sưu
lẳm tại chùa Đả] B1 xẵ Tử Dương tống Bình Lẫng huyện Thượng
Phủc phù Thưởng Tín tinh Hả Đông,
Thác bản 1 mặt, khồ 27 X 41 cm, gồm 18 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khoáng 450 chữ, khóng có hoa vàn, khỏng có chữ húy.
Niên đại: Cành Hưng thử 21 (1760).
Người soạn: họ Đặng 鄧;quỂ quán: xã Nhân Mục Cựu huyện Thanh
Trì; chức vị: Tri huyện.
Chú dê: • Đâu Hậu, Biéu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tỗm lược nội dung:
Vợ chồng ông Nguyễn Thể Thạch đã quá cố là người thiện tín sùng
mộ dạo Phật, tâm bồ dề từ bL Nay con gái cùa ông bà cúng cho 3
xóm trong xã 15 quan tiền cổ vả 14 sàũ ruộng đỀ gửi gkỗ cho cha
mẹ. Dân làng chấp Ihuận dựng bia tại chùa Sủng Khánh quy định
việc cúng gìỗ hàng nãm. Có bài minh
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7789
Thác bán bia sưu tâm tại chùa Đàì Bi xã Từ Dương tồng Đinh Lãng
huyện Thượng Phúc phù Thường Tín íỉnh Hả Đông.
491
Thác bán I mặt, khổ 23 X 36 cm, gèm 5 dòng chũ Hản, toàn văn uớc
khữàng 70 chữ, khồng €Ó hoa vănh không có chữ húy: Đề &
Niẻn đại: Vĩnh Hựu thư 4 (I73S).
Ngưửi soạn: khỗng ghi.
Chủ đề: Hành trạng, công tích nhằn vật.
Tóm lược nội dung:
Bia Thần vị ghi húy hiệu, ngày sinh, ngày mẫl cùa ông Đề lại
Nguyễn Đãng Minh vả sâ tiền, ruộng gửi giỗ gồm 6 quaũ tiền cồ vả
3 sào ruộng.
Hậu phật bi ký
後^佛碑了己 Ki hiệu: 7776/7777/7799/7800
Thác bàn bia xã Tử Dương 紫陽社》, sưu tẩm tại chùa Đi Đà xã Từ
Dương tong Bình Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thuờng Tín tính
Hả Đong.
Thác bán 4 mặt, khổ 36 X 44 cm, 31 X 39 cm và 8 X 34 cm, gốm 21
dòng chừ Hán, toàn văn irởc khoảng 350 chử, không có hoa vănT
khõng có chữ húy.
Niên đại: Bảo Thái thừ 7 (1726).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giẽf biêu dương việc thiên.
Tóm ỉược nội dung:
Tin vãi Vũ Thị Mạn một lòng quy y Phật phảp xin nộp 20 quan tiên cể,
1 mầu ruộng vả 5 quan tiền thay cho lễ vật nrợu thịt dề xin cho bàn
thân vả chồng làm Hậu phật, số tiền dùng để tạo tượng, số ruộng
giao cho sư chùa canh tác dùng vào việc cúng giỗ hảng năm. Mặt
sau bia lã bàí vị của hai ông bà.
492
Hặu phật bi ký
493
|VÔ đe)
Ki hiệu: 7780/7798
Thác bàn bìa xã Tù Dương huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tín 常估
府上福滌紫陽社,sưu tầm tại chùa Di Đà xã Tù Dương tồng Bình
Lảng huyện Thượng Phúc phũ Thường Tín tinh Hà Đông.
Thác bàn 2 mà(T khả 25 X 45 cm vả 10 X 44 cm, gôm 11 dòng chữ Hán,
toàn văn ước kboãng 200 chữ, không có hoa vãn, khôũg có chữ hủy.
Niên đạí:Lữũg Đức ihử 1 (1732).
Người soạn: không ghi.
Chù để: Bầu Hậu, biều dương việc thiện.
Tóm Ỉiỉực nội dung:
Bả Đặng Diệu Thọ nghi đển việc thân hậu mai sau đã cúng tiền ruộng
cho làng dề xin cho bàn thân và cha mẹ làm Hậu phật. Có ghi họ lẽn
và ngày gio cùa lỉậu phật.
Hậu phật bi ký
後佛碑記 Kí hiệu: 7781
Thác bản bia sưu tam lại chùa Sùng Khánh xã Từ Dương tồng Bình
Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tín lình Hà Đông.
Thác bàn 1 mặt, kho 27 X 40 cm, gồm 13 dòng chừ Hán và Nôm^ toản
văn ước khoảng 160 chữ, có hoa vãn, không cỏ chừ hủyr
Niên đại: Cảnh Hưng (hử 26 (1765).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Bầu Hậu, gừi giồ, biểu dương việc thiện.
Tóm hrợc nội dung:
Bả Nguyền Diệu Trinh phát tãtn cóng đức, cúng 6 quan tiền cồ và các
thi/ niộng lồng cộng 9 sảo 16 khâu cho làng đề xin được làm Hậu
phật. Cá ghi các xử ruộng cúũg.
494
Hậu phật bi
Hậu phật bi ký
495
Tóm lược nội đung:
Hậu Phật họ Phạm hiệu Diệu Niệm ờ bàn xã cúng vảo chùa 8 sào
ruộng và 5 quan liền cồ để dừng vào việc hương đãng quy y Phật.
Hậu phật bi ký
496
Chủ đề: Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc [hiện.
Tóm lược nội dung:
Ông họ Phạm tự Đúc Diệu vả vợ là bà họ Nguyễn hiệu Tử Trinh củng
cho ngõ Hạ 12 quan tíèn €0 vả 1 mẫu ruỘDg nẽn được bầu lảm Hặu
phật. Có ghi các xủ ruộng cúng, các thề lệ cúng tể vả bài vị cùa hai
Hặu phật.
Hậu phật bi ký
Hậu phật bi ký
497
Người soạũ: không ghi.
Chù để: Đầu Hậu, gửi giỗ, bìều dương việc thiện.
Tóm ỉược nội dung:
Vợ chồng ÔQg Nguyền Đình Xuân cúng vảo cbùa Sùng Khánh 20
quan liẼD cổ và 2 núu ruộng nên được bầu làm Hậu phật. Có ghi
các xử ruỘDg cúng.
[Vôđềl
Kỉ hiệu: 7791
Thác bản bia xỏm Hạ xã Tử Dương huyện Thượng Phúc pbù Thường
Tín常信府古福縣紫陽社下苫,sưu tầm tại chùa Sùng Khảnh xà
Tử Dương lồng Đình Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín
tbìh Hả Đòng.
Thác bàn 1 mặt khổ 25 X 41 cm, gồm 17 dòng chử Hánt loàn vẫn ưởc
khoáng 4Ọ0 chữ, không có hoa văn, không có chữ húy.
Niên đại: không ghi
Người soạn: không ghi.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
-Xây dựng, trùng hỉ dí tich.
Tôm lược nội ditng:
Chùa Lưu Ly ở xóm Hạ lả một danh lam cỗ xưaT từ năm Ât Dặu đền
nay gặp ohiều cơn binh hỏa, giỏ mưa đã hu hỏng. Năm Giâp Ngọ,
những người thiện tin trong lảng phát tâm công đúc tu sửa lại (ởa
thượng điện, cỏn lại nhà tiền đường chưa đủ tiền tu sửa. Nay bà
Nguyễn Thi Lý ở bàn thôn đã cúng 40 quan tiền cồ đỂ ượ giúp. Dân
xóm biềt ơn, bầu bà lảm Hậu phật. Đà lại cúng 26 quan tiền thay thể
cho 1 mầu 3 âào ruộng làm ruộng giỗ. Đia ghi thề thức củng biều
Hậu phật hảng năm.
498
Hậu pbặt bi ký
499
sau ghi cóng cùa bả Lê Thị Ngọc vào nãtn Đính Mùi có cõng làm
chùa, đển nãm Đinh Tị (1737) được xã dựng bia thờ.
Nguời viếí: Nguyễn Sĩ Liêm 阮士廉;chức VI: Hàn lâm thi giảng.
Người khắc: Chu Thiện Chủng 周
*眾 ;chức vj: Hàn lâm hiệu thư lang.
Chủ đe: Hành trạng, công tích nhãn vật.
Tóm íitợc nội dung:
Bia ghi ỉiểu sừ cõng đức của Phụng Dương cõng chủa do chồng bà là
Uỉởng quốc Thái su Chiêu Mình Vưong Trân Quang Khài ỉập dựng.
Bà lả con gái của tường quốc Thái sư Trần Nhật Hiệu, được Thải
lông Hoảng đế nhân lảm con nuôi. Cóng chúa là người hiền đức, lúc
tré thì học vẩn thỏng tuệ-, lúc già thì quy y Phặt. Nãm Giáp Thân
(1284) khi giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, bà đã gỏp mưu giúp
Thái su dảnh giặc, cỏ bài minh ca ngợi.
Ghi chú: Theo sảch Thơ vàn Lý Trân, bia được khác lại nãm Minh
Mệnh í lử 3(1822).
500
Quang xã Vân Đồn tồng Giang Tã huyện Mĩ Lộc tinh Nam Định.
Thác bàn 2 mặt, khố 69 X 77 cm, gồm 38 dòng chữ Hán vả Nòm, toàn
văn ước khoáng 750 chữ, có hoa văn, có chũ hủy: Trân 罢.
Niên đại: NhâmTuẩt.
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: • Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng <u di tích.
Tóm iược nội dung:
Quản Tập H)chùa Từ Quan danh lam cả tích xưa do công chùa LỄ Thị
Ngọc Tào đã cúng 84 mẫu ruộng vào Tam bảo. Trài ỉhờì gian lâu
ngày chùa bị hư hòng cũ náĩ. Nay các ông bà Hoảng Văn Điểu, Lại
Thị Ni hưng cóng xáy dựng tam quan, ỉrùng tu ỉhượng điệnj lập lại
biadá. Bia ghi họ lên mọt sồ công chúa, Hoàng thái hậu, tín quan đà
dóng góp côngdửc xảy dựng chùa, cỏ bài minh ca lỉgợi.
Tam bảứthị bi
三寶寺碑 Ki hiệu: 7807
Thác bán bia xã Mai Xá huyện Thượng Nguyên phủ Thiẻn Truờng
天丧府上元縣枚舍社,sim tầm lại chọ Tam bào xã Mai Xá tồng
Cao Đài huyện Mỹ Lộc tính Nam Đinh.
Thảc bàn 1 măt, khả 48 X 73 cm, gồm 16 dòng chừ Hàn, lữàn văn ước
khoảng 300 chử, có hoa vănh không có chử húy.
Niên đại: Dương Đửc thứ 1 (1672).
Người soạn: Đồ Thể Nho 杜世quê quán: xã Đại Đe huyện Thìén
Bàn; học vị: Giám sinh.
Chù dề: • Hoạt động sinh hoạt làng xãr
• Văn thơ.
Tóm lược nội dungĩ
Hoẳng Nham hâu cũng dàn xã Mai Xá tập bia về chề dộ quy định chợ
Tam bâo. Nộì dung chi miêu tã hình thỄ, vj trí vả ý nghía của việc
lập chơ Mai Xả vả bài minh ca ngợi.
501
Hậu ỉhần bì kí
Hậu thẩn bi kỉ
Thfân bia xã Bạch Sam huyện Duy Tiên phủ Li Nhản 蒞仁府白
/亨 V tâm tại đền íhôn Giáp Tứ xã Bạch Sam tổng Bạch Sam
huyện Duy Tiẽn ỉinh Hà Nam.
502
cúng tiền ruộng vào việc hương dăng. Dản làng ghi nhử cồng đức
suy tỗn ông cùng cha mẹ làm Hậu ứiẳn và quì đínb thề lệ cúng tể
hàng n&m. Người chị gáí vả em gải ông cũng củng cho làng liên
ruộng vả được bầu làm Hậu thân.
503
sở nha môn hiển ty xử Sơn Nam vả việc miễn sai dịch cho dân thủ
lệ. Có danh sách 24 quan Đe lại tại nha môn.
Cảnh Hưng thập bát niẼD trọng xuân nguyệt cốc nhặt
Kí hiệu: 7817/7818/7842/7843
Thác bàn bia tbõn Hà Phu xã Hả Luân huyện Thủy Đường phủ Kinh
Môn荆門府水業縣河輪社河窝村,sưu tầm tại chùa Lính Quang
thôn Hả Phú xã Hà Luận tồng Dường Chỉnh huyện Thủy Nguyên
tinh Kìển An.
Thác bản 4 mặt, khổ 65 X 117 cm, gồm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 1350 chử; có hoa văn, không có chữ húy.
504
Niên dại: Bảo Thái thử 3 (1722).
Người soạn: không ghi,
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội đung:
ThiẺn tăng tỳ khưu tự Như Ý và thiện nữ Chu Thị Điềm đều xuẩt gia
dầu Phật ờ chùa Long Động núi YỂn Tử, iãnh được yếu chỉ từ Trúc
Lâm Tuệ Đăng Hỏa thương. Hai Vị tiêu dao đến thôn Hà Phú xã Hà
Luân bản huyện thẩy chùa Linh Quang danh lam cổ tích bèn tiụ trì
ở đó. Trài năm thảng chùa đã trờ nên cũ nảt Nãm Đinh Hợi, haí vị
bèn xuất tiền của để tu tạo lại chùa- nhà sư Như Ý đã xuất 233 quan
tiêu cè; thiện nữ hiệu Diệu Nghicm đã xuất 120 quan tiền sừ và-5
sảo luộng. Có danh sách các vị công đừc dbng góp xây dựng chùa.
505
Hung tạo Thiên Đông kiều đệ nhẩt bi
與n千冬橋第I碑 Kihlệu:7820
Thác bàn bìa xà Thiên Đông 千冬社,sưu 依m tại chùa An Lạc xã KiỄn
B前 tồng Trịnh Xá huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiến An.
Thác bản 1 mặt, khả 68 X 104 cm, gồm 25 dòng chữ Hán, toàn vãn
trớc khoáng 600 cha, có hoa văn, không có chừ hủy,
Niên đại: Đoan Thái thử 3 (1588).
Người soạn: khỏng ghi.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di lich.
Tóm ỉược nội dang:
Chik cẳu gồ bắc ngang dòng nước cháy qua địa phận Kã Thiên Đông
lâu ngáy đã bị hỏng. Nâm Ât Dậu bàn xă hưng cỏng tu sửa lại
câu> bia ghi danh sách các sài vãi hội chủ ở xã Thiẽn Đông vả ờ bản
huyện đã đóng góp công đửc.
506
Trừng tu An Lạc tự bí kí/Tín thí
|VÔ đề)
Kí hiệu: 7825/7826
Thác bàn bia xã Kiền Bái huyện Thủy Đường phủ Kinh.Môn 荆門府
水棠嶙虔拜 u. sưu tầm tại chừâ An Lạc xã Kièn Đái tồng Trịnh Xả
huyện Thủy Nguyên tỉnh Kiền An.
Thác bàn mặt, khồ X cm, gồm dòng chữ Hán và Nôm, loàn văn ưửc
khoảng chữ, có hoa vãn, có chữ húy: Tân 很
Nién đại: Vĩnh Khảnh thứ 4 (1732).'
Người soạn và viết: Đỗ Đả Mục 杜伯睡;chúc vị: Xi trưởng.
Chù đề: - Đầu HậuT gùi g& biểu dương việc thiện.
-Xãy dựng, trùng tu di tích.
507
Tóm iược nội đung:
N如 Nhâm Tí bản xâ hưng còng xãy dựDg chiểc cầu đá 3 gian tại xứ
/ng Trực. Bia ghi tén các himg công hội chủ, lín vãi đã đóng góp
công đức.
(Vô đề)
Kí hiệu: 7827
Thác bản bia xã Kiền Bái huyện Thủy Đường phủ Kinh Môn 荆門府
水棠驟虔拜牡,sưu tầm tại chùa An Lạc xã Kiền Đái ỉổng Trịnh Xá
huyện Thủy Nguyên tinh Kiền An.
bđn 1 mat, khô 55 X 86 cm, gồm 7 dòng chử Hán, Cữàn văn irớc
khoAng 120 chử, có hoa văn, không có chữ húy,
Nién đại: Vinh Khánh thứ 2 (1730).
Người soạn: không ghi.
Chìi đê: Bâu Hặu, gùi giỖT biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội ditng:
Bả phu Hoàng Thị Dực vì khóng có con, $ợ rằng sau nảy không
có 剛ới thừa tựb đã cúng 20 quan tiền sử vả 1 sào ruộng cho bản xa
đe xin lảm Hậu phạc.
門乎 bản 2 mặth khố 50 X 94 cm, gồm 29 đòng chữ Hân. toàn văn ước
khoảng 1000 chữ, cỏ hoa văn, có chữ hủy: Tân 肱
Nién dạì: Vình Khảnh thứ 2 (1730).
508
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biều dưong việc thiện.
-Xày dựng, trùng tu di tích.
Tóm tược nội dung:
Nàm Canh Tuẩt bản xã hưng công xây dựng câu đá 3 gian tạì xử cổng
Chùa. Đia ghi tên các hưng công, hội chù, các công đức đóng gỏp.
Ki hiệu: 7830/7831/7832/7833
Thác bàn bia xã Dực Liễn huyện Thủy Đường 水素 翊輦社,sưu
tầm tại dường xã Dực Liễn tổng Trinh Xả huyện Thủy Nguyên tình
Kiển An.
Thác bàn 4 mặlT khồ 34 K 92 cmT gồm 46 dỏng chít Hán, toàn văn ước
khoảng 1300 chữ, không có hoa vẫnb có chủ hủy: ĐỂ Xi.
Nìen dại: VTnh Hựu thử 5 ((739).
Người soạn: không ghi.
Chú đề: - Bầu Hậu, gừi giỗ, biểu duơng việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dí tích.
Tóm ỉược nội dung:
ChiẺc cẩu gỗ ở xã Dực Liễn xưa trải năm Lháng nẳng mưa đã bị hư
hỏng. Nay bán xã hưng công tu tạo lại thành cây cầu trụ đá lảt ván
gừ dải 31 ihườc, rộng 5 thước và ngôi quản ngói 3 gian, khởi công
nãm Bính Thìn đền nãm Kỷ Mủi thì hoàn thành. Có danh sảch cảc
hưng công bội chủ và côũg diíc đóng góp.
509
Thác bản 4 mặt, khồ 42 X 67 cm vả 17x67 cm, gom 45 dòng chử Hán,
toàn văn ước khoảng 1000 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
Nièn đại: Vĩnh Thịnh thứ 13(1717).
Người soạn: tẽn hiệu: Tuệ Miên 慧絲.
Người viểt: Trần cầu 陳球,ten hiệu: Nam Thanh tiên nhân.
Chủ đề: - Bầu Hặu, gửi giỗ, biều dương việc thiện,
• Xây dựng, trùng tư di tích.
Tóm lược nội durtg:
Nhả su Te cổn hung công tu tạo 12 gian điện đường, tô 19 pho tượng
Phậỉ chùa Linh Sơn xả Mỳ Cụ. Bia ghf tên các hội chủ đóng góp
công đủc và bải minh.
510
Tiên hiền danh vị/Tạo iặp bỉ kí
Hậu phật bi
後佛;卑 Kí hiệu: 7848/7849
Thác bản bia xà Gia Phúc, huyện Thượng Phúc 上福縣荔福才土,sưu
tầm tại chùa xã Gia Phúc, tồng La Phù, huyện Thượng Phủc, phủ
Thường Tin, tỉnh Hà Đông.
Thác bảo 2 rr)at, khè 86 X 128 cm, gồm 70 dòng chữ Hán, toàn văn
ước khoảng 5400 chừ, cỏ hoa văn, cỏ chữ húy: Đe 跄,Trừ 簪,
NiẺn đại: Cảnh Hưng thử 12(1751).
Người soạn: Nguyễn CÔQg Thái 阮•公案;học vị: Tiền sT khoa Ât Mùi
(1715), đỗ Đông Các khoa Mậu Thân (172B); chức vị: Đặc tiền kim
từ vinh lộc đại phu, dực vặn côũg ĩhằn, Tham tụng Hộ bộ Thượng
thu, Thiếu bào tri sĩ; tước: Kiều Quận công.
Người viềt: Cao Phan 高潘;chức vị: Phó Cai họp, Thị nội Thu tà, Lại
phi和,Trung thư giám ĐíẾn thư.
511
Chìỉ để: • Hành trạng, công tích nhân vật,
-Hoạt động sinh hoạt làng xã.
• Xấy dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm lược nội đung:
Byh前 phi Quốc Thảnh mẫu họ Vũ là người chăm làm việc thiện.
Tìúy chùa Đại Thảnh Pháp Vũ là chốn de nhắt danh lam, bả đã
củnẼ vảo chùa 80 mẫu ruộng lảm của Tam bảo. Sau đó bà ìậỉ phái
cựu Thị nội cung tần Đảo Thi Khuông thân hành dển tận đp
phuơng ihuễ thọ mua vậí [iệu tu sửa lại chùa, tỗ tượng Phật, lặp am
"lởng JhQ, bẳc cây câur Việc xong xuôi bà lại tảu xin lẽn trên cho
dân 3 对 Thuợng Phúc, Gia Phúc và Hoẳng Phúc đuọc theo lệ cũ
lảm dàn 2。ie, miễn trir phu dịch. Dãn ba xã biết ơn bả, xin được
rhờ phyng cha mẹ của bà ĩà Đô đèc Thái phó Duệ Quận cong họ Vu
山 Phủc Lý vả chánh phu nhân họ Trịnh hiệu Thọ Phủc. ỉ)島c Thái
Ph, chu詁 ý, cấp íhẽm cho 3 xã 1500 quan ỉiền sử đế lo việc phụng
su Bia ghì cụ íhể nghi thứcp lê vật cúng tế các tết trong nãm.
Nguời viềt: Vù Khác Trường 武克長;quê quản: xã Gia Phúc; nhà sư.
Chb đề: • Bầu Hậu, Biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
512
Tóm ỉượe nội dung:
Chủa Pháp Vũ được xãy dựng từ đỏi Lý, cùng vởi các chùa Pháp Vân,
Phảp Vũh Pháp Lôi đều là nhũng thẳng tích iình ửng. Nhưng vật đồi
sao dời, chùa đâ bị hư hỏng, Nàm Bính Tý, bà Vương phù Cung tần
Ngô Thi Ngọc Nguyên vốn thuộc hoảng tộc ở Hoan Châu đã phảt
tâm cong đửch xuắt tiền cùa tu tạo thiêu hương tiền dường; đên nâm
Kỳ Mão lại tu tạo hậu dường. Bia ghi danh sách các hưng công hội
chủ, công đửc đóng góp xây dựng chùa vả cắc xử mộng cúng. Có
bài minh ca ngợi.
Pháp Vũ lự bi/Điền ký
51.1
Người soạn: không ghi.
Người viết: tên hiệu: Minh Khà; sa dL
Chũ đe: • Bầu Hậu, Điểu dương việc thiện.
• Công văn triều dinh (sÀc» lệnh, chi dụ).
Tóm iưực nội dung:
Chùa Pháp Vũ danh lam thăng tích ở xã Gia Phúc trãi các dời được
nhiều bậc Đế vương tu tao nguy nga tráng ]ệ. Nay haí bà Chỉnh
vương phủ nội cung tần Phan Ngọc Tiếng hiệu Diệu Đãng và Chính
vương phù nội cung tần LẺ Ngọc Côi hiệu Chân Kinh cỏ ưởc
nguyện được quy y lại chùa, nên đã xin vởi bẽ trên ra lệnh chi cho
phép dân xã Gia Phúc đưọc làm dân tạo ]ệ, vĩnh viễn thờ phụng hai
bà lạí chùa Pháp Vũ. Bia khăc nguyên văn lờ lệnh dụ của chúa
Trịnh vả cảc điều cam kểl Ihở phụng của dãn xã Gia Phúc.
Sùng Phúc tự bỉ
崇福寺碑 Kí hiệu: 7856/7857
Thát bân bia xã Cám Xuyên, huyện Thuợng Phức, phủ Thưởng Tin
常住府上ìếíẬH 川社,sưu tầm tại chùa <ã cống Xuyèn, tống Đông
Cửu, huyện Thượng Phúc, phù Thường Tin, tình Hà Đông.
Thác bán 2 mặ[, khồ 72 X 105 cm, gồm 40 (lòng chử Hán, toản vãn
ước khoảng 1000 chữ, có hoa vãn, không c6 chữ húy.
Nién đại: Vĩnh Tộ thử 9 (1627).
Người ẵơạn: Đảo Tiến Hiền 陶進賢;chửc vị: Nho sinh Tú lảm cục.
Chủ đề: - Bầu Hậu, Biều duơng việc Ihiện.
-Văn thơ.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dungĩ
Năm Kĩ Dâu, cảc vị ờ nội cung phủ Chúa Hoảng Thị Ngọc Đệ vả
Hoàng Trọng Dụ, Hoàng Thi Ngọc Công-r- củng các vương công sĩ
thứ, thiện nam tín nừ hưng cống tu tạo Phật diỆn, thiêu hưong, hậu
đuởng, hảnh lang, gảc chuông.„ chủa Sùng Phúc. Bia ghi lẽn các
514
hưng công hội chủ, công đức đóng gỏp vả các xứ mộng do bà Ngọc
Đệ tiến cúng. Cở bàí Tninh ca ngợi.
515
khoảng 1000 chừ, có hoa vàn, không cô chữ húy.
Niên dại: Cánh Hưng thứ 33 (1772).
Người soạn: không ghi.
Chiì đê: - Bầu Hậu, gửi gíồ, biểu dưong việc (hiện.
-Hành ưạng, công tích nhán vặt.
• Xây dựug, trùng tu di tích,
Tóm ỉược nội dtítĩg:
Bia ghi cửngdửc sư Tính Dược cúng dân 4 thón Ở2xã Vũ Lăng, Đình
Lăng Irong bàn tảng xây dụpg tu sủa chùa Sùng Phúc. Có daniisảch
c务c hưng công hộì chù vả số tiền đông góp.
Hặu thằn bỉ
Thác bản bia xã Cảm Xuy如 huyện Thượng Phủ, phú Thường Tín
常。府上福螺績川社较川sim tầm tại xã cống Xuyên tồng
Đông Cứu huyện Thượng Phúc phủ Thuởng Tín tinh Hả Đong.
Tí/ bản 2 mặt, khồ 53 X 87 cm, gồm 35 dòng chừ Hán_ loàn văn ưởc
khoảng 1000 chù, có hoa vânt khõng có chữ hủy.
Niên đại: Đức Lững thứ 2 (1630).
Người soạn: khóng ghi.
*Chiì ứỀ: • Bầu Hậu. Biểu dương việc thiện.
-Văn thơ.
Tóm tược nội dung:.
V。chồng quan vién Hoảng Hữu Thiền đạo hiệu Đạo Long củng cho 8
g頂p trong xã 8 mẫu ruọng và 3 sào ao, Bản xã ghi nhú cong đửc
suy tôn hai ông bả Um Hặu thần và quy định thê ±ức cúng le hang
nărn C6 ghi các xử ruộng cúng và bài minh ca ngợi.
516
Phảp Vũ tự bi
Thắc bàn 2 mặt, khồ 58 X 94 cm, gồm 42 dỏng chừ Hân, toàn văn ước
khoảng 1200 chữ, có hoa văn, không cở chữ hủy.
仃 ' dai: Vĩnh Thọ thử 5 (1662).
Ngưởi soạn: Vũ Văn Khoa 我丈科,đạữ hiệu: Huyền Cơ; học vị: Sinh đồ.
517
Người kháo; Phạm Tiến Vinh 范 ÌỀ榮;chức vị: Giám sinh Quốc
Từ Giám.
Chủ đề: Xây dựng, trùng Tu di tích.
Tóm ỉược nội đung:
Chùa Sủng Quang là một danh lam cẻ lích, hiện vẵn còn lại tấm bia Cũ
'ngảy xưa. Trải lâu ngày chùa đã đồ nát. Nay bản xã hưng công tu
tạo thượng điện, tô Phật tượng…chùa trờ nên quy mô đẹp đẽ, Nhân
đó trùng khắc lại tẫtn bia. Mặt thủ 2 chính là tấm bia cả đuọc nhác
đỂn ỏ văn bia mặt thử nhất, cỏ dòng niêo đạì đề năm Nhâm Dần (?)
ghi các xứ mộng Tam bào của chùa và danh sách công dức ưong đó
cỏ nẽu một sự Việc vảo nàm Mậu Dần hiệu DiẼn Ninh thử 5 (1458).
高舍福林碑 Kí h伽:7867/7868
Thác bàn bia xã Cao Xá huyên Thượng Phúc phủ Thường Tín đạo
Sơn Nam, nước Đạì Việt大越Sì山南道常住府上福縣高舎社,sưu
tầm tại chùa xã Ca<i Xá tồng Đòng Cứu huyện Thượng Phúc phú
Thưởng Tín.
Thác bàn 2 mặt, khồ 52 X 70 cmp gồm 24 dòng chữ Hàn, toàn vãn ước
khoảng 800 chử, có hoa văn, khỏng cỏ chừ hủy.
Nién đại: Vinh Khảnh thử ì (1729).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu dì tỉcb.
Tđm lược nội dung:
Năm Tân Dậu, hai ohả sư trụ tri chùa Phúc Lâm hưng công tu tạo
thượng điỆn, tiền đườngT Phật tượng... và củng ruộng Tam bào, đến
năm Ký Dậu hoàn thành- cỏ danh sảch cảc hội chủ, công đức đỏng
góp xảy dựng chùa. Mặt sau bia là bài vì cùa hai vị sư.
518
Tỏng tự bi/Bạt thuyểl
Hậu thần bỉ ký
519
-Văn thơ.
Tổm iược nội dtỉtig:
Bia ghi cỗng dửc bả Thị nửi cung tần phủ Chúa là Nguyền Thi
Nghiêm, đã 3 lần cùng tiènrhai lần cúng bạc cho bàn xã nén đưọc
dãn xã suy tôn cha mẹ của bà làm Hậu thần, nguyện củng giỗ mãi
mãi. Có bài minh ca Dgợi.
Tứ truyền đại bi
Sùng tự/Đi ký
520
Niên đại: Vĩnh Hựu thử 2 (1736).
Người viết: Hoàng Duy Toàn 黄 ÍÈ瓚;học vj: Nho sinlí trúng thửc.
Người hiệu chính: Lé Bả Hoàn; chửc vị: Huyện thừa.
Chú đề: Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm ỉược nội dung:
Cảm Xuyên lả lảng địa linh nhân kiệt của huyện Thượng Phúc, trưởc
đấy tiên síũh Hoàng Nhã Đức đã 5IỈU tầm sách vờ, ỉham khảữ dẫ sừ,
hỏi han người già đề biên chép lại sự tích cảc vị tiên hiền tùng đồ
đạt, làm quan ở trong làng. Nay tiên sinh lioãng Đoan Thận ke thửa
di biên, bồ sung danh sách đấy dủ để lưu ỉruyền đời sau thò phụng,
Lại nhãn cở thừa đẩt do quan Đề hình Nguyền Hữu Dực dể lại cho
con cháu hiền cho hội Tư văn, đem đôi lấy miéng đất ờ bên Đoải
dựng thành vãn chi gồm 3 gian lợp ngói xây tường gạch. Bia khắc
húy hiệu, khoa trường, chửc VỊ của các VỊ tiẻn hiền phụng thở trong
từ chi xã vả ghi họ tên, chừc vụ cùa hự)viên hộ] tư văn, vị tri khu
đất từ chi vả mộng tễ điền vả lởi giao ước cùĩì Văn hội về việc chám
dứt tranh giành đo ky, giữ gỉn hòa khí.
修法雨寺/長壽庵碑/彌陀佛/田記
Ki hiệu: 7876/7877/7878/7879
Thác bàn bia sưu tằm tại am Trưởng Thũ xằ Gia Phúc tỗng La Phù
huyện Thượng Phúc phủ Thưởng Tin tỉnh Hả Đông.
Thác bân 4 mặt, khổ 39 X 69 em, gồm 50 dỏng chữ Hán, tữàn vãn ước
khoảng 1500 chữ, cỏ hoa văn, không cỏ chừ hủy.
Niên dại: Dương Hòa thử 7 (1641).
Người soạn: không ghi.
Chủ đề: - Hành trạng, công tích nhãn vặL
-Xây dựngT trùng tu di tích.
521
Tóm ỉưực nội dung:
a京峪浮 dírc bà Vuong phủ cung tần Đào Thị Ngọc Hữu quẽ xã
Tiượng Miên huyện Tây Quan ngụ tại xâ Kinh Hữu huyện Tứ Kỷ,
吧á=âm củng 13 nén bạc đe lảm điện Lưu Quang va xây am
Trưởng Thọ, đàng thòi cúng vảo chùa Pháp Vũ tôngcộng 10 mâu
Mng đê hương đăng. Có ghi các xứ mộng củng.
T捋 bản I mặt, khồ 32 X 92 cmT gôm 11 dỏng chữ Hán, toàn vãn ưởc
khoang 70 cbữ, có hoa vãn, không có chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Thịnh thứ 14(1718).
Người soạn: vua Lẻ Dụ Tông.
Chủ để: Văn thơ.
Tớm lưực nội dangĩ
Bái 'ho N6m thẩl ngôn bát cú cùa vua Lê Dụ Tônfi ca nEợi chùa
Pháp Vũ.
(Vôđềl
Kí hiệu: 7881
Thk bản bìa huyện Thượng Phủc 上福 íí, sưu tầm tại chùa Pháp Vũ
淒 2'! Phúc 岱ng La Phù huyện Thuợng Phúc phủ Thưởng Tín tinh
Hả Đông.
bản 1 瞬,fchổ 48 X 94 cm, gồm 14 dòng chừ Háũ, toàn vàn ước
khgảng i 80 cbữ, không có hoa vãn, không có chữ húy.
Ni如 đại: Chính Hòa Mậu Dần (1698).
Người soạn; không ghi.
522
Chủ đề: VSn thơ.
Tỏm ỉược nội dung:
Bài tho thầt ngôn bảt cú đè chùa Pháp Vữ ở huyện Thượng Phúc với
đoạn lời dần ghi cãm tường của tác giã khì ngám cành chùa.
|Vôđề|
Kí hiệu: 7882/7883
Thác bàn bia xã Gia Phúc 鼻福壮,sưu tẩm tại chừa xã Gia Phúc tồng
La Phú huyện Thượng Phúc phù Thường Tín tỉnh Hả Đông.
Thác bản 2 mặt, khố 16 X 115 cm, gồm 20 dỏng chữ Hản, íoàn vân
ước khoảng 800 chữ, không cở hoa vãn, có chữ húy: Cữu 堂.
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chú đề: Hoạỉ động sinh hoạỉ làng xả.
Tóm lược nội dung:
Bia ghi viộc phân chia sô tiền tiển cúng àế mưa mộng canh tác dùng
cho thờ phụng, trong đó xã Thượng Phúc được l phần rười, chia
cho thôn Hòe Thi 300 quan Liền sử mua được 2 mẩu 1 sào 2 khắu
ruộng, thôn MỄ Sơn 150 quan tiền sủ mua được 1 mẫu 3 sào 4 khấu
ruộng; xã Hứằng Phúc đưọc l phẩn nrỡi, chia cho ihỡn Đình Tố 225
quan hền sử mua 1 mẫu 5 sàữ; xả ũía Phúc 2 phẳn, chia cho thỏn
Tu 450 quan Ĩĩền sử, mua 2 mẫu 9 sào 6 khẩu ruộng, thôn Thượng
150 quan tiền sử, mua l mầu 6 khẩu ruộng.
[Vồdề]
Kí hiệu: 7886
Thảc bàn bia sưu tầm tại đình xã cống Xuyẽn tỗng Đông Cửu huyện
Thượng Phùc phú Thường Tin tính Hà Đông.
Thác bản 1 mặtT khẻ 12 X 77 cm, gồm 2 dùng chừ Hán, toàn văn ưởc
khoảng 28 chữ, không cử hoa vãn, không có chử hủy.
523
N诡n 如, Dưong Đúc thủ ỉ (1672).
Người soạn: không ghi,
Chii đề: Xây dựng, tràng tu di lích.
Tóm iược nội dung:
Bi:豊 suviệẹ tháng ]I năm Nhâm Tí (1672) các ví thiện tín họ Hoàn
tr6ng một cây đa ờ xứ cầu Hôi.
|VôđỀ|
Kí hĩệu: 7891
'藉:史枣严婀lại 竺而 S蜒 Phúc thôn Đổng Sung xã Vũ Lăng
tong B岫 Lăng huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông.
524
Thác bãnJ mgt, khố 15 X 69 crn, gồm 2 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoáng 50 chữ, có hoa văn, không cờ chừ hủy.
NiẻQ đại: khồng ghi.
Người soạn: không ghi.
Chủ đẼ: Hành trạng, cóng tích nhãn vật.
Tâm itrợc nội đung;
Bia ghi danh sách công đức đỏng gỏp của 3 VI tín chủ.
|VÔ đẺ]
Kí hiệu: 7893/7894/7895/7896
Thác bàn bia thòn Mai Hương xã Mai Xả huyện Mỹ Lộc phũ Thiên
Tmờng xứ Sơn Nam山南處天&舟英祿蜂枚舍社枚書村,sưu lầm
ụi xã Mai Xá tống Hữu Bị huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam ĐỊnh.
525
Thảc bản 4 mặt, khô 30 X 70 cm, gồm 44 dỏng chữ Hản, loàn vãn ước
khoáng 1000 chữ, không có hoa vàn, không có chữ húy.
Niên đại: Chinh Hòa thứ 16 (1695).
Người viết: Tràn Nham 昧水;chức VI: Xã tnrửng-
Chù dề: - Bầu Hậu, gửỉ giỗ, biểu dương việc thiện.
• Xảy dựng, trùng tu di lích.
Tổm ĩược nội dung:
Ông Nguyễn Hưng Nhượng ở Hạ Hồng Hải Dương, cha lả Tri phủ
phù Thièn Tniờng triều trước. Vàữ năm Giáp Thân, nhãn khi bản
thỏn tu sửa thượng diệĩi chùa làng, òng củng vọ lả Tràn ThỊ Động
cũng cho bàn thôn 134 quan tiền co mua vật liệu vả trả công thợt lại
cùng 20 sảo ruộng đé gìri giẽ. Bản ĩhỏn ghi nhớ công đức bầu vợ
chồng ỏng Nguyễn Hưng Nhirợng làm Hậu Ihần và quy đinh việc
cung giồ hàng năm.
|VÔ đề|
Kí hiệu: 7897
Thác bân bia sư\i tầm tại xã Phụ Long tong Đông Mặc huyện Mỹ Lộc
tỉnh Nam Định.
Thác bán l mặt, khồ 26 X 66 ctn, gồm 2 dòng chữ Hán, toàn vân ước
khoáng 10 chử, có hoa van, không cỏ chữ húy,
Niên đại: Chinh Hòa Ihủ 16 (1695).
Người viết và khắc: Phạm Quang Diệu 范光權;quê quán: xă Gia
Phủc huyện Hạ Hồng tinh Hài Dương.
Chủ dề: không
Tóm íược nội dung:
Mặt bia chi có hai dòng gtú niên hiệu đề ngày 10 tháng 4 năm Chính
Hòa thứ 16 và (Ẽn người viểt, khẳc bia.
526
[VÔđỄl
Kí hiệu: 7898
Thác bảũ bia 对 Đệ Nhi huyện Mỹ Lộc 类祿蛛第二ậl, sưu tầm tại
đình xã Dệ Nhị tồng Đệ Nhất huyện Mỹ Lộc tinh Nam Định.
Thác bản I mặt, khô 45 K 57 cmT gồm 18 dòng chữ Hản, loàn văn ưởc
khoảng 300 chữ, cở hoa văn, khồng có chữ húy.
Nìẽn đại: Quang Bào thú l ”554).
Người viẻt: Trần Công Chú 隙公拄,chúc vị: Xã chánh.
Chù đe: Bầu HậuT gửi giã, biểu dương việc thiỆn.
Tóm lược nộỉ đttng:
Vợ chồng quan viên Đảo Tãn cùng cho bàn xã 1 mầu 6 sào ruộng, đất,
ao luân lưu canh lác dể phụng SỊT hưong đăng. Có ghi vị ló, diện
tích các xử ruọng đấ[ ao và dòng ghi chủ cho biết đền (đình) làng
duợc đổi sang hưởng đồng vào nám Mặu Thân.
527
Đỉnh gia thiện chí
Hậu kị bi kỉ
528
Chú đề; - Đầu Hậu, gửi giồ, biêu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích,
Tàm ỉược nội dungĩ
Bàn tbỗn hưng công tu tạo dinh làng cần nhiêu tiỀn tài vật lực, vợ
chồng ông Nguyễn Văn Duật đã cúng 500 quan tiền và 4 mẫu ruộng,
dân làng ghi nhớ cóng đức đã chấp thuận cho hai ông bà được gửi
giỗ tại chùa và qui đình việc củng giỗ hảng năm. cỏ ghi các xứ
ruộng cúng.
Hặu thần bỉ kí
Hậu thầD bi kí
529
lồng Chu Điện huyện Phượng Nhãn tinh Đẳc Giang.
Thác bản 1 mặt, khồ 49 X 84 cm, gồm 22 dỏng chừ Hân, toàn văn ước
khoáng 700 chữ, có hoa vẵn, không có chữ hủy.
Niên đại: Cành Hưng thử 35(1774).
Ngưửi soạn: không ghi.
Chủ đề; Đầu Hậu. gửi gi& biểu dương việc thiện.
Tàm ỉược nội dung:
Bàn thỡn hung công xây dựng dinh làng. Đà Nguyễn Thì Lãng người
thôn Phụng Cóng, xã Tiên Nha bàn huyện đâ cúng 300 quan tiền cồ
và 4 mẫu ruộng để xin gửi giỗ cho ngưởi chồng dã chết nguyên lả
■Hiệu sinh kỉẽm Trùm trưởng hội Tư vãn họ Nguyền. Dân làng ghi
nhớ còng dửc, bầu bà và chồng bá làm Hậu thẩn và qui dịnh the lộ
củng gio hảng nẫm.
530
củng 100 quan tìền sử và 10 mâu mộng đề làm vật thừa tự, Dàn
làng ghi nhở cóng đức biu bà lảm Hậu thần và qui định việc củng
gíỗứiàng nãm. Có ghi các xứ ruộng cúng.
Hặu thẩn bỉ kỉ
531
N^ỜI khẳc: Hoàng Đắc Lộc 黄德祿;qué quán: xW Kính Chú huyện
Giáp Sơn.
Chìi đề: . Bầu Hậu, gửi giỗf biỂu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm lược nội dung:
Tháng gỉêng năm Quỉ Mùì, quan viên hương lão thôn Mĩ Đại dựng cột
?伊典 chùa Đỉnh Long. Bia ghi danh sách những nguời công đúc
đóng góp.
Hậu phật bi kỉ
bản《円ai: khS 43 X 75 cm, gồm 16 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoMg 450 chừ, có hoa vãn, không có chử húy.
Nl'én đạí: Cảnh Thịnh thứ 8 (1800).
Người soạn: không ghi.
Hậu thần bi kí
哇 b、bia thôn Hòa Mục xã Sơn Đinh huyện Phuợng Nhãn phú
Lạng Giang鯨江府風眼林丄亭社.和畦村,s" tâm ụú đinh (hôn
532
Mục xã Sơn Đình tồng Sơn Đình huyện Phượng Nhãn tỉnh
Đắc Giang.
Thác bản 2 mặi, khỏ 43 X 62 cm, gổm 25 dòng chừ Hán, toàn vãn ước
khoáng 400 chữ, có hoa văn, có chữ húy: Cừu ổ.
NiỄn đại: Cành Hưng thứ 41 (1780),
Người soạn: không ghì.
Chủ đè; - Đầu Hậu, gửi gíỗ, biỂu duơng việc thiện.
-Xảy dựng, trùng tu di tich.
Tóm tược nội dung:
Gặp lúc bản thôn hưng công tu tạo dinh miều nhưng chưa đù tiền tài
vật lực, ỏng Mậu lãm lang Phủ Nghi (ừ Bùi Đẩc Phú ở xã Trình Bạn
đã cụng cho thón 200 quan ứền cồ và I mẫu ruộng. Dân lảng bìếl
on suy tồn ỡng làm Hậu thần và quy định và quì dính the lệ củng
giỗ hàng nãm. Có ghi các xứ ruộng củng.
Hậu thần bi kỉ
533
Hậu thần bi kí
Bản thôn tự sự
本村祀事 Ki hÉệui 7921/7922
Thác bản bia ỉhôn Đại Giáp xã Phương Lạn huyện Phượng Nhãn phũ
Lạng Giang諫江府風眼點芳斌让大中村, sưu tầm tại đình xà Đạ]
Giáp tồng Lạn Mẩu huyện Phương Nhẫn tinh Bắc Giang.
Thác bản 2 THặt, khả 30 X 85 cmT gồm 12 dỏng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 350 chữ, c6 hoa vân, không có chử húy.
Niên đại: không ghỉ.
Người soạn: không ghi.
Chù đẽ: Bầu HậuT gửi gi6, biểu dương việc thiện.
Tóm lược nội dung:
Hai ông Dương Đăng Nhâm và Dương Đức Thường ỏ thỏn Đại Giảp
m8i người đă cúng cho làng 200 quan liền cổ vả 5 sào niộng. Dân
534
làng biél ơn bâu hai ông làm Hậu thần và quy định việc củng gíồ
hàng năm. Có ghì các xú ruộng củng và bài VỊ hai Hậu thần.
[VỖ đỀl
Kí hiệu: 7925/7926/7927/7928
Thác bàn bia thỏn Động Quan xã An Thiện huyện Bão Lộc phù Lạng
Giang註江府保祿緜安善让;A闢村,$ưu tầm tại chùa xã An Thiện
tồng Sơn Đình huyện Phượng Nhãn tinh Đẳc Giang.
Thác bàn 4 mặt, khồ 22 X 92 cm, gồm 25 dòng chữ Hảnh toàn văn ước
khoảng 700 chữ, không có hoa vân, không cở chữ húy.
Niên đại: Vĩnh Thịnh íhứ 3 (1707).
Người soạn: h° Nguyễn I9t, quê quản: bản thôn; học vị: Quốc tù giám
Giám sinh.
Người viết: họ Nguyền 阮;quẽ quán: chờn Động Quan; học vị: Hiệu sinh.
Người khắc: Đủi Cóng Toàn 裴公全;quê quán: thỏn Động Quan.
Chù đề: - Đầu Hậu, giri giỗ, biểu dương việc íhiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm íược nội đung:
Gia đình õng Giáp Đình Vinh tự Phúc Tân ở thôn Trung Khuê xây
dựng cột hương, thờ Thượng đế tại chùa ứng Quang, Bia ghi tên
những người đóng gỏp còng đức.
535
ThA: bản 4 mặí, khố 59 X 127 cm vả 35 X 127 cm, gồm 42 dòng chữ
Hán, toàn văn ước khoảng 900 chừ, có hoa văn, co chữ húy Trân:宣.
Niên đại: Bảo Thải thứ 4 (1723),
Ngirời soạn vả viẾt: Hoàng Chung quẽ quán: xã An Lir; học vi:
Sinh đồ.
Chủ đề: Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm ỉtrợc nội dung:
ChCia Vĩnh Am xưa quy mô tráng lệ, sau vi bị di dời di nơi khác nên
tr6 thảnh dột nảỉ hư hông. Nay bân xả hưng công xây dựng (rén nến
chìia cũ, xây gác chuông, tiền đường, cột thiêu hương, tưởng bao.
Có ghi tén các thiện nam tín nữ vả công đức dóng góp.
536
Cung lục tôn thằn ngọc phà
|VÔ đề|
Kí hiệu: 7935
Thác bản bia xã An Lư huyện Thủy Đường phù Kinh Môn 荆門府水
棠捋安 社,sưu tầm ụỉ đinh xã An Lư tảng Thúy Tủ huyện Thủy
Nguyên tỉnh Kiến An.
Thác bản ] mật, khả 48 X 70 cm, gồm 24 dòng chừ Hán, toàn vản ưởc
khoáng 400 chũp có hoa vãn, không cở chũ hủy.
537
Niên đại: Chính Hỏa thú 16 (1695).
Ngưởi viềt: Vũ Cơ 我埒,học vị: Sinh đả,
Chủ đề: • Đầu Hặu, gủi gi& biểu dương việc thiện.
• Văn thơ.
Tóm lược nội dung:
Đà Phạm Thí Lai người xã An Lim đã cúng cho xã 120 quan tiền, L
Cỡn trâu, 60 đấu ihỏc vả 10 vỏ rượu nên đưọc bẩu làm Hậu thần. Có
bài minh ca ngợi.
538
phái Trúc Lâm ở Long Động theo học sư òng Chính Giáo Hỏa
thượng rỗi VẺ trụ trì cbủa Cam Lộ. Năm Nhâm Dần được ũhận điệp
văn của triều đình. Nàm Canh Thân gặp đại loạn, thày ữò phải phân
tản tứ phương. Khắp nơì đỏi kém bệnh tậl, chùa quán để nát hoang
tàn. Năm Giáp Tỉ ngưởì xã Đường Sơn mởi ồng vG trụ trì chùa Tam
Thánh. Ông vốn nhiều bệnh, nên vừa kiềni thuéc chữa cho minh
vừa chửa bệnh cho dân. Năm Cành Hưng Ât Hợi, ông thụ giới pháp
từ Thành Vi Hỏa thượng ở chùa Quỳnh Lâm. Ông trụ trì tại chùa
núi xây được 14 năm, đén nãm Đinh Sửu Ihi qua đởi, thọ 76 tuồi.
Học trò ỏng cùng các tín đồ ở đạo tnrởng thu nhật hài cốt cẳt vào
ưiáp này đế thờ phụng. Có danh &ảch cảc đệ tử và bàì minh ca ngợi.
Hậu thần bỉ kí
539
Kinh Môn荆門府水黨縣水京社玉** 村 ,sưu tằm lại chùa Ngọc
Quang thõn Ngọc Phương xã Thủy Tú huyện Thủy NguyỄn tinh
KJẺn An.
Thác bàn 1 mặt, khồ 52 X 78 cm, gồm 19 dỏng chừ Hán, toàn văn ưởc
khữàng 400 chừ, có hoa văn, không có chử hủy.
NiẾn đại: Chính Hòa thứ 16(1695).
Người soán: không ghì.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện.
• Vãn tho.
-Xây dựng, trùng tu di tích.
Tóm iirực nội đung:
Nam Nhâm Thân, các sãi vãi, ĩhiện nam lín nữ xây dựng 10 gian hành
lang ha} bên là hửu chùa Ngọc Hoa. Có danh sách công đúc đóng
gớp và bảì minh ca ngọi.
興功新/造三/聖禪/寺石/碑记
Kí hiệu: 7940/7941/7946/7947
Thảc bin bia xà Đirờng Sơĩi huyện Thúy Đirờng phủ Kinh Món 荆門
府水黨牌棠山社,sưu tầm tại chùa Tam Thảnh xả Thưởng Son
tồng Thúy Tú huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thác bàn 4 mặ\, khồ 44 X 84 cm vả 22 X 62 cm, gôm 37 dòng chừ Hản,
toàn vẫn ước khoảng 800 chữ, cỏ hoa văn, khống có chừ hủy.
Niẽn đại: Vỉnh Thinh thủ 15(1719).
Người soạn và viết: cẽn tự Tính Luật 性律.
Chù đề: • Văn thơ.
• Xây dựng, trùng tu di tích.
Tởm ỉược nệi dung:
Chùa Tam Thánh trẽn núi Hàm Long ờ bân xã trâí lâu ngày đã bị hư
hòng. Nay cảc thiện lín trong xã hưng cõng trùng tu hi chùa. Có
540
danh sách các hưng cõng hội chủ, thiỆD Dam tin nừ và công đủc
đóng góp. Có bài minh ca ngợi.
碑记青/庵禅寺/一興珈新造石
Kíhiệu: 7950/7951/7952/7953
Thác bản bia xã Khuông Lư huyện Thủy Đường phủ Kinh Mỗn 荆門
府水索德匡盧杜.sưu tầm tại chùa Thanh Am xã Khuông Lư tông
Kinh Triều huyện Thủy Nguyên tinh Kiến An.
Thủc bản 4 mặt, khả 26 X 77 cm, gồm 38 dòng chữ Hản, toàn văn ước
khoảng 700 chữ, không có hoa vỉn, có chừ húy: Tân 探.
Niên đại: Vĩnh Thinh thử 3 (1707).
541
Người soạm Bùi Hữu Hăng 裴有恒;học vị: Sinh đà-
Người viết: Tông Nghệ 宗藝;chức vị: Xã trưởng xã Sơn Khê huyện
Gíảp Sơn.
Chù đề: • Đầu Hậuf gửi giỗ, biểu dưong việc thiện.
. Xây dựng, trùng tu di tích.
Tâm lược nội dung:
Nẫm Bính Tuẩt, sư Huệ Đạt trụ trì chùa Thanh Am hưng cõng tu tạo
thiêu hương, tam quan, tiền đường, tô tượng chùa. Cõng việc hoàn
thảnh dựng bia ghi danh sách các hội chủ đóng góp công đức.
|VÔ đề|
Ki hiệu: 7954
Thác bản bia xã Tuy Lạc huyện Thủy Đường phù Kinh Món 荆門汽
水棠株绥卑社,sưu tầm tại chùa cổ LÔI xả Tuy Lạc tông Kinh
Triều huyện Thùy Nguyên linh Kién An.
Thảc bản ỉ mặt, khố 39 X 59 cn\. gồm lữ dòng chữ Hánp íữàn vàn ước
khoảng 120 chữ, cỏ hoa văn, không có chừ h''r
Miỏn dại: Chinh Hòa thử 7 (1686).
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Xây dựng, trùng tu di íỉch,
Tôm lược nội dung:
Thượng sĩ Đầ Văn Giai tự Bách Phúc đã phát tâm cóng đức cúng tiền
đêduc 1 pho tượng Hộ Pháp thiện thằn và mua một bàn hương án
cho chùa Cô Lói.
542
Đông Môn xã Thủy Tủ tổng Thủy Tủ huyện Thủy Nguyên tỉnh
Kien An.
Thác bàn 1 mặt, khổ 42 X 62 cm, gồm 16 dòng chữ Hác, toàn văn ưởc
khoảng 3Ơ0 chừ, cỏ hoa vãn, khõng có chữ húy.
Niên dại: Vĩnh Tri thử 4 (1679).
Người soạn: không ghL
Chù đỂ: Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc ứiiện.
543
cửu long. Đìa ghi danh sácb các vị thiện nam tín nừT hiền nhân đóng
góp cộng đửc.
典功德山水寺/造俸洪鍾碑記 Kí hi如:7958/7959
Thác bản bia xã Vu Tử huyện Son Vy phù Lâm Thao H 沌府山 6B4
*
紆紫让,sưu tầm tại chùa Sơn Thủy xã Vu Tử tồng Do Nghĩa huyện
Sơn Vi phủ Lâm Thao tinh Phủ Thọr
Thác bàn 2 mặt, khô 80 X )20 cm, g3m 44 dòng chừ Hán, toàn vãn
ước khoảng 2400 chữ, có hoa vẫn, không có chử hủy.
Niẽn dai: Vĩnh Thịnh thử 13(1717).
544
Người soạn: Bùi Đình Sách 裴廷知 tén tự: Đạo Chinh; chúc vị:
Tổng chánh.
Chủ đề: - Bầu Hậu, gửi gi& biều duơng việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dì tích,
Tóm iược nội dung:
ThAi 6ng lão vãi vả thiện tin hai xẫ Bồng Lãng vả Lãng Thị tiến hảnh
trùng tu chùa Phúc Khánh. NSm Bính Tuẩt xây hành lang, nâm Kĩ
Sửu lợp ngói, xây tường. Bia ghi danh sách các thiện nam tỉn nừ,
hiên nhãn tham gia đóng góp cõng đửc.
福度寺iẳ金相碑/壇那信施 Kí »印:7962/7963
T竺 bản bia xã Bồng Lãng huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao 修沌府山
D 縣正的社,siru tấm tại chùa Phúc Khánh xã Bong Lãng tảng Do
Nghĩa huyện s<m Vy phú Lâm Thao lình Phủ Thp.
Th§c bàn 2 mặtT kho 45 X 67 cm, gồm 32 dòng chừ Hán, toàn vSn ước
khoAíìg 450 chữ, có hoa vẫnr không có chữ tìúy.
Niên đại: Đoan Thái thứ í (1586).
Nguèn soạn; Nguyễn Tập Hy 阮緝熙,hiệu: Huyèn Trinh; chức vị:
Hữu kiêm điềm Vũ huân tưởng quân,
Người viểr: Nguyền Mậu Tải 阮茂材.
Chb dể: • Bầu Hậu, gừi giỗ, biều dương việc thiện.
-Xây dựng, irùng tu dí lích.
Tóm ỉược nội đung:
Ât Dặuh các vi thiện tín hai xã Đồng Lãng và Lãng Thị tu tạo 7
pho tượng Phật chùa Phúc Khảnh. Củ ghi ten cảc bội chù tín thí
đóng góp cóng đức.
545
SI 嶙進简廿,sưu tầm tại chùa Phúc Khảnh xã Đồng Lãng tông Do
Nghĩa huyện Sơn Vy phủ Lâm Thao tinh Phủ Thọ.
Thác bản 2 mặt, khồ 42 X 77 cm, gồm 16 dòng chữ Hán, loảũ văn ƯỞC
khoáng 3Ơ0 chữ, có hoa văn, không cỏ chử hủy.
Niên dại: Vĩnh Hựu thử 2(]736).
Người soạn và viết: không fũ tên.
Chủ đề: - Ẽẩu Hậu, gùi giã, bíều dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu di tích-
Tóm lược nội dung:
Vùng đất chùa Phức Khánh do trải nhìèu lần bổi đẳp đê điều, tôn cao
đường xá, nén đầl chùa trờ nên irũng lhẳpT nước mưa dềnh ù, nền
chùa lở vở bị giun dê đục đàĐt tường chùa sụp lờ. Nay các vi hội
chú là Bùi Tning Lưong, Búi Đình Tước xuất cùa nhà củng các
thiện tín đóng gỏp ticn của thuê thợ xé đá phiến lát lại nền chùa trở
oẽn cao rảo, đòng thòi lạo pho tượng Phật. Ghi tên các vị hưng cõng
hặi chú đóng góp công đửc.
546
Tóm ỉưực nội dung:
Nâm Tân Hợi, các ví hộỉ chù xã Đồng Lãũg đóng góp tiền cùa lạo hai
pho tượng Phật vả Hộ Pháp chủa Phúc Khánh, năm Quý Sửu hoàn
thảnh. Cỏ ghi tên các vj hưng công hộí chù.
{Vôđềl
Kí hiệu: 7968
Thác bàn bia SIỈU tằm tai chủa Long Sơn xă Đội Sơn tồng Đội Son
huyện Duy Tiên tinh Nam Hà.
Thác bân 1 mặt, khồ 160 X 212 cm, gồm 18 dòng chữ Hán. toàn vần
ƯỚC khoáng 200 chữ, cỏ hoa vân, không có chữ húy.
Niên đại: Quang Thuận thử 8 (1467).
Người soạn: tên h]ệu: Thiên Nam Động Chù (LỂ Thành Tóng Hoàng để).
Chủ đè: Văn Thơ.
Tôtn tược nệi dung:
Bài thơ của vua Lẽ Thánh Tông để ở chùa Long Sơn phẽ phán vua tôí
nhà Lý tin vảo những chuyện hoang đường quái đãn vả than cho
cành chùa hoang làn do nát bởi giậc Minh tàn phả.
Ghi chú: Bải tho khẳ€ (rén lẩm bia cũ, có đoạn ghi chép V]ệc Linh
Nhân Thải hậu cúng ruộng vảo chùa hr nãm Thiên Phù Duệ Vủ thử
1 (1121) đời Lí vả đoạn về việc tu sửa bia vảo năm Hưng Tri thử 4
(1591) đời Mac. Thác bàn trùng bản số 32725,
547
Niên đại: không ghi
MiỄD đại ước đoản: Miũh Mệnh thử 21 (1840)
548
Nội^ CỒ Dương, Thi Nỗ v.v... trong bảũ huyện biết OD suy tôũ õũg
và vợ cà làm Hậu thằn hưởng cũng giỗ. Bia gbi các thề thức củng
giỗ vả số tiềũ ruộng phẳD chia cho các xã.
|VÔ dề)
Kí hiệu: 7972
Thác bản bia sim tầm tại từ đường họ NghiẺm xã cồ Dương tồng
Tuân Lệ huyện Đồng Anh tinh Phúc YỄn.
Thác bản I mặt, khả 60 X 80 cm. gồm 12 dòng chừ Hản,(oàn vãn ước
khoảng 200 chừb cỏ hoa vãn, không có chữ húy,
Niên đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Gia phả, lai lịch dòng họ.
Tóm ỉưạc nội dang:
Thần vi tổ tiên vả thân nhân thờ tại lừ đường họ Nghiêm.
|VÔ đề|
Kí hiệu: 7973
Thác bàn bia sưu tầm tại từ chì họ Nghiêm xã cổ Dương [ồng Tuân
Lệ huyện Đồng Anh tinh Phủc Yên,
Thác bản 1 mặt, khố 62 X 66 crn, gSm 9 dòng chừ Hán, loàn văn ưởc
khoáng 70 chừ, có hoa văn, khỏng có chừ-hủy.
Niẽn đại: không ghi.
Người soạn: không ghi.
Chù đề: Gia phà, lai ljch dòng họ.
Tóm lược nội dung:
Thần vị ỉhở thân nhân họ Nghiêm tại từ đường.
549
D6ug Linh tự/Hưng công tạoíThiên^ài
N^rị sỹv: Bùi Hũv Hầns 裴冇炫 q站 quán: xã Khuông Lư; học vị:
Sinh đồ.
Sư'™ E"里 Đông Linh làNguyễn Phúc Thòng cùng các thiện tin
x3y dfg CỘI hương chùa Đóng Linh ớ ắp Mi?Son. Có danh sách
các vị hưng công hội chủ tín vãi công dírc đóng góp.
T些皂 b语 thôn Đỏng Món xẩ_Thùy Đường huyện Thủy Đưởng phủ
{此M"冬門府#索廊水"杜必优S搭慕[謚%靠
Suan? thồn 牌?c Phương xă Thủy Tú rống Thùy Tú huy^ Thủy
Nguyên tính Kién An.
Th气乎1 2 mặt khồ 96 X 164 cm, gôm 50 dòng chữ Hán, toàn văn
u&c khoẳpg 1600 chữ, có hoa văn, không có chư húyp
NìẺn đại: Phúc Thái thử 2 (1644).
Ngiròi soạn: ten hiệu: Vân Thủy sa áỉ, Minh Toàn 明会.
Ngirói viét; Nguyền Nghi 阮此 quê quán: xã Phù Chần huyện Đông
550
Ngàn; chúc vj: Quang iộc tự thừa; tước: Văn Học nam.
Người khắc: Trần Như Khai 隙如闢;quê quán: xã Gia Đức bản hưyện;
chức VỊ: Công cục tượng.
Chù đề: • Bầu Hậu, gửì giỗ, biểu dương việc thiện.
-Xây dựng, trùng tu dì tích-
Tôm lược nội dung:
Thỏn Đông Môn là quê hưong của bà Thi cung ừong phũ chúa Phạm
Thị Ngọc Doãn. Năm Ki Mão, bà Thị cung đã cúng cho Ihôn liền vả
ruộng, đồng ỉhờb vặn động nhtều vị trong phủ Chúa đủng gỏp đề
tiền hành trùng tu chùa Ngọc Hoa. Bia liệt kê những người tham gia
đỏng gòp công úùc. trong đó cỏ Thanh Đô vương, Thái ủy Tây
Quốc cóng, Vuơng phủ Đệ nhị cung tần Trần Thị Ngọc Am v.v.„
các thửa ruộng cúng và bải minh ca ngợi.
Trùng tu Bồ Đề/Thỉền tự bí kỉ
551
mua niộng tam bào.,. Đia ghi tên các tín vãi đóng góp công đúc, có
bải minh ca ngợi.
552
Người soạn 2: Nguyền Tuân Ngạo 阮俊彥;học vị: Hiệu sinh.
Chủ đề: - Bằu Hặu, gửi gìỗ, biẻu dương vìậc ihíện.
• Văn thơ,
• Xây dựng, trùng tu di lích.
Tóm ỉược nội dung:
Chùa Vĩnh Am xưa là nơi danh lam cá lích nhưng trải lãu ngày đã bị
hư hòng, nay các sãi vãi trong toàn xã đóng gủp tiên của để tu tạo
thượng điệnt thiêu hưong, tÉen đường, lam quan. Có danh sách câc
sãi vãi hưng công hôí chủ đóng góp công đúc và bài minh ca ngợi.
553
tầtn tai miếu phổ Đầu cầu xã An Lư tồng Thủy Tú huyện Thủy
Nguyên tỉnh Kiên AĩL
Thảc bàn 2 mặt, khồ 54 X 79 cm, gồm 24 dòng chữ Hán, toàn vãn ước
khỡàng 400 chữ, có hoa văn, không có chừ húy.
NiỀn đại: Chính Hòa thứ 14 (1693).
Người soạn: không ghì.
Chủ đề: - Đầu Hậu, gửi giỗ, biểu dương việc thiện,
• Xây dựng, trũng tu di tích.
Tỏm lược n°i đung:
Sa di Như Thạc người X言 Dữ La huyện Thanh Hà trụ trì chùa Quang
Đại thẩy cây càu ờ hai xã An Lư vả Lương Kệ bị hir hòng, bèn xuất
liền riêng vả quyên góp tử các sà\ vãi ihiận nam tin nù thuọc các xã
bàn huyện dỏng góp xây dựng lại thành cây cầư }7 gian. Bia ghi
danh sách tín thi vả số tiền đóng gỏp.
|VÔ đề|
Kí hiệu: 7994
Thác bản bia xà Khuông Lư huyện Thúy Đường phú Kinh Môn 荆門
府水棠縣匯 M 社,sưu lầm tại chùa Thanh Am xã Khuờng Lu tống
Kinh Triều huyện Thùy Nguyên tình Kiền An.
Thác bàn I mãt, khồ 57 X 97 cm, gồm 11 dòng chử ỉlánh toàn vãn ưởc
khoảng 350 chữ, c6 hoa văn, khỡng có chừ húy.
Ni如 dại: Đào Thái năm thử 6 (1725),
Người soạn ]: Đủi Hữu Hằng 装有拒;học vị: Sinh đò Tứttuởng,
Người soạn 2: Đủi Viết C1Ì st 曰攀;học vị: Sinh đồ Tử trường.
Người viet: tẽn tự: Huệ Bích 息碧;nhà sir
Chủ đẽ: - Bâu Hậu, gừi giỗ. bíéu dương việc thiện.
-Vãn thơ.
Tóm ỉược nội dung-
Bà Nguyễn Thi Tiệm xin cúng cho xã 10 quan tiền để ứng bầư ỉàm
554
Hậu phậl tại chùa, đẻng thời lại cúng l sảo mộng vảo tam bão. Đìa
khắc tượng Hậu phật vả 4 câu minh ca ngợi-
Hặu thần bi kí
新iẾ后神碑 Kí hi扣:7996
Thác bản bia thôn Dõng Môn xã Thủy Dường huyện Thủy Dường phú
Kinh M如荆門府/棠繇水素社求門村,sưu tầm lại đình íhón
Đông MSn xẩ Thủy Tủ tồũg Thùy Tú huyện Thùy Nguyên tỉnh
Kiền An,
Thác bản l mặt, khồ 54 X 89 em, gồm 14 dòng chử Hản, toàn vãũ ưóc
khoảng 200 chữ, có hoa văn, không có chữ húy.
NiỂn dạr Khánh Đửc thử 2 (1650).
Người soạn: không ghi.
555
Chù để: Bầu Hặu, gửi giồ, biểu dương việc thiện.
Tâm lược nội dung:
Vi dã nhận tiền của củng tiên, nên quan viên, hương truởng thôn Đông
Mồn đồng làng suy bầu ông cầm y vệ Đô chi huy sử ty Đô chì huy
sử, Thự vệ sự Tỉn Mỹ hầu Phạm quý công thụy Cương Dũng làm
Hậu thằn.
556
ước khoảng 1200 chũ, cỏ hoa vàn, không cỏ chữ húy.
NiỄn đại: Sủng Khang thứ 2 (1567).
Người soạn: Đồng Hàng 同沆;quê quán: xã Triền Dương huyện Chí
Lỉnh; học VỆ Tiền sỉ khoa Ki Mùi (1559); chừc vị: Hiên sát sứ ty
HiẾn sáỉ sứ.
Chù đề: - Bầu Hậu, gửi giồ, biểu dương việc thiện,
-Xây dựng, trùng tu dì tích.
Tỏm lược nội dung:
Năm Sùng Khang thử 2 (1567), các sãi vãi vả thiện tín hũi xã Phục LỄ
và Phố Lề xây dựng cau Khánh Long, cỏ danh sách cấc hội chú tín
thí và bài minh ca ngợi-
557
THƯ MỤC THÁC BẢN VÀN KHẮC HÁN NÔM VIỆT NAM
In 500cuónp khổ 16x24 cm. tại Xưởng in Cỡng ty Mỹ ThuạiTW, Số l Giang Vin Minh • HN
*
Điện thoại: 04,8462431, Giấy phép 丄ât bản sđ 754-2007/CXB/09 1L9/VHTT, do Nhà xuẩi
bản Văn hóa Thũng rin cáp ngày 17Á/2007rInxong ưănỌp luu chiểu quý [-2008.