Professional Documents
Culture Documents
7.Tiếng ồn
7.Tiếng ồn
I. Định nghĩa
Không có một định nghĩa chính xác về tiếng ồn
Người ta gọi những âm thanh gây khó chịu,
quấy rối sự nghỉ ngơi, làm việc của con
người (tiếng ồn của xe cộ, máy móc, nhạc
cụ ...) là tiếng ồn.
Giữa âm cần nghe và tiếng ồn không có ranh
GVHD: TS. Lê Linh Thy
giới vật lý và thành phần cơ bản đều là âm
thanh.
1 5
II. Phân loại • Theo tần số âm thanh được phân loại thành:
Theo đặc tính của nguồn ồn có thể phân loại Âm nghe được, siêu âm, hạ âm
thành:
- Tiếng ồn cơ học do chuyển động của các bộ Âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz
phận máy. và gây ra cảm giác âm ở tai người.
- Tiếng ồn va chạm như quá trình rèn, dập, tán; .
- Tiếng ồn khí động do hơi chuyển động với tốc độ
cao: Tiếng động cơ phản lực, tiếng máy nén hút
khí...
- Tiếng nổ hoặc xung khi động cơ đốt trong hoặc
diesel làm việc;
6 7
III. Các đặc trưng vật lý của âm Đơn vị đo cường độ tiếng ồn: dB (deciBel) là
đơn vị biểu thị độ mạnh/yếu của âm thanh.
Tần số âm là số chu kỳ thực hiện được trong 1 giây. dB là đơn vị đo mức âm chung đo theo lưới tuyến
Đơn vị là Hezt (Hz). tính (line).
Tai người có thể nghe được âm thanh có tần số từ 20 dB = 10 lg
– 20 000 Hz.
Các máy, thiết bị hoạt động sản xuất thường phát ra P: áp suất âm của nguồn
tiếng ồn. Tiếng ồn càng cao dễ mệt mỏi, giảm sức P0 áp suất tại tần số 1000 Hz.
khỏe, giảm năng suất lao động, dễ bị tai nạn lao động Trong các tiêu chuẩn vệ sinh hiện nay sử dụng đơn vị là
và bị điếc nghề nghiệp nếu tiếp xúc lâu dài với tiếng dBA. Vì mức đo âm theo đặc tính A, lưới A là lưới đã suy
ồn. giảm bớt mức âm ở các tần số thấp làm cho kết quả đo phản
ánh đúng với lực sinh học tác dụng của tiếng ồn lên tai
người.
9 10
1
22/07/2023
11 12
L: mức cường độ âm tại điểm đang xét, đơn vị là ben Khu vực đặc biệt: trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư
(B) viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu
vực có quy định đặc biệt khác.
Người ta thường dùng ước đơn vị của B là đề xi ben Khu vực thông thường: chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm
(dB) : cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành
1 B = 10 dB. chính.
ThS.Lê Linh Thy 13 ThS.Lê Linh Thy 15
13 15
QCVN 24:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
- MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI NƠI
LÀM VIỆC
16 17
2
22/07/2023
18 19
Tiếng ồn nguy hiểm có những đặc trưng Một số tác hại chính của tiếng ồn
Cường độ càng cao càng có khả năng gây tổn Tác hại toàn thân. Chủ yếu là gây rối loạn sinh lý
thương mạnh và nặng nề hơn. cấp tính và mạn tính.
Thời gian tiếp xúc gây chấn thương tích luỹ. Nguyên nhân: tiếng ồn kích thích thần kinh trung
ương dẫn đến hiện tượng mất cân bằng trong điều
Tiếng ồn có dải tần hẹp gây hại hơn dải tần
chỉnh hệ thần kinh thực vật gây suy nhược cấp tính
rộng.
hệ thần kinh thực vật của cơ thể.
Sự bất ngờ của tiếng ồn gây hại rất lớn vì cơ thể
trạng thái suy nhược mạn tính, ăn không ngon
chưa kịp thích nghi.
ngủ không yên, tính tình thay đổi hay cáu gắt, thiếu
Tiếng ồn nguy hiểm cũng xảy ra tăng lên khi kiên nhẫn ở nơi làm việc cũng như ở nhà.
phối hợp với rung chuyển
ThS.Lê Linh Thy 20 ThS.Lê Linh Thy 21
20 21
22 23
3
22/07/2023
24 25
Thính lực đồ
Đọc thính lực đồ nhằm dựa vào xem xét,
tính toán trên thính lực đồ để đưa ra các
nhận định về:
- Tình trạng thính lực: bình thường hay có
suy giảm.
- Thể loại nghe kém (nếu có suy giảm nghe).
+ Nghe kém truyền âm.
+ Nghe kém tiếp âm
+ Nghe kém hỗn hợp: xu hướng dẫn truyền
hay xu hướng tiếp nhận.
27 28
29 30
4
22/07/2023
33 35
36 37
38 41
5
22/07/2023
42 43
44 46
51 52
6
22/07/2023
c. Biện pháp y tế
• Khám sức khỏe định kỳ, phát hiện sớm các
trường hợp giảm thính lực để ngừng tiếp xúc
hoặc chuyển công tác khác.
• Đo thính lực để phát hiện sớm
• Tôn trọng giới hạn tối đa cho phép: 90dB/8
giờ, 92 dB/6h, 95 dB/4h, 97 dB/3h, 100
dB/3h, 102 dB/1.5h, 105dB/1h, 107dB/0.75h,
110dB/0.5h, 115dB/0.25h
56