Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2024:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14
THI VÀO NGÀY 27/5/2024
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Thành phần nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong dịch mạch rây?
A. Glucôzơ. B. Ca2+. C. Saccarôzơ. D. NO3-.
Câu 82: Khi nói về trao đổi chất ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bò là động vật có dạ dày 4 túi.
B. Thỏ là động vật có hệ tuần hoàn đơn.
C. Cá chép là động vật trao khí qua mang.
D. Côn trùng là động vật có cơ quan tiêu hóa dạng ống.
Câu 83: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở Nam
Úc.
B. Người và vượn người ngày nay đều có cùng 4 nhóm máu (A, AB, B, O), có hêmôglôbin giống nhau.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bổ theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước
đó.
Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 85. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi
rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 8 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 8 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 8 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
C. 8 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
D. 8 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Câu 86: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 87: Biện pháp tạo giống mới nào sau đây có thể cho phép tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả
các cặp gen?
A. Tạo giống bằng công nghệ chuyển gen. B. Tạo giống bằng gây đột biến dị đa bội.
C. Tạo giống bằng công nghệ cấy truyền phôi. D. Tạo giống ưu thế lai bằng lai khác dòng.
Câu 88: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, phát biểu sau đây sai?
T

A. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
E
N

B. Hooc môn glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucôzơ.
I.
H

C. Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường thì thường có nồng độ đường trong máu thấp hơn bình thường.
T

D. Nếu tuyến tuỵ của cơ thể không tiết insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.
N

Câu 89: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
O
U

A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
IE

B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
IL

C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
A
T

D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Câu 90: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở
một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen
AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có kiểu gen:
A. Aab, AaB, B, b. B. AaBb, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a. D. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
Câu 91: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng, đời
F1 có 4 kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 5. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 92. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
C. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.
Câu 93: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I)
của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 94: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
D. đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
Câu 95: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2)  (4)  (3)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (1)  (4)  (3)  (2). D. (2)  (1)  (3)  (4).
Câu 96: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi tần số kiểu gen của
quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột
biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
B. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
C. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
D. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử H2O.
Câu 98: Cơ chế nào sau đây không có vai trò trong việc giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn mửa
T

liên tục?
E

A. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
N
I.

B. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự
H
T

trữ.
N

C. Tăng cường bài tiết nước để giảm thể tích ở cầu thận.
O

D. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
U
IE

Câu 99: Cho biết trình tự nucleotit của gen bình thường và gen đột biến:
IL

Gen bình thường Gen đột biến


A

…ATA TXG AAA… …ATA XXG AAA…


T

…TAT AGX TTT… …TAT GGX TTT…

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Đột biến trên thuộc dạng gì?
A. Mất 2 cặp nuclêôtit. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 100. Trong các hệ sinh thái giả định, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E.
Sinh khối ở một bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; С = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Một học
sinh đã sắp xếp các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái từ thấp lên cao. Sắp xếp nào sau đây là phù hợp với thực
tế?
A. Hệ sinh thái 1: А В C E. B. Hệ sinh thái 2: A В D E.
C. Hệ sinh thái 3: С A B E. D. Hệ sinh thái 4: С A D E.
Câu 101: Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng ADN và protein histon.
B. Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
C. Số lượng NST càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa.
D. Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, đột biến có thể gây chết cho sinh vật nhưng không làm giảm tính đa dạng của quần thể.
B. Đột biến có thể phát sinh do tác nhân sinh học (ví dụ như virut).
C. Đột biến gen thường được nhân lên cùng với quá trình tự nhân đôi của ADN.
D. Nếu gen đột biến không bị thay đổi chiều dài thì không làm thay đổi tổng số axit amin của phân tử prôtêin
do gen mã hóa.
Câu 103. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ
thể con mồi.
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
Câu 104: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật, thường có nhiều chuỗi thức ăn không có mắt xích chung.
B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Lưới thức ăn được xây dựng dựa theo mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
D. Trong các quần xã sinh vật, tất cả vi khuẩn đều thuộc nhóm sinh vật phân giải.
Câu 105. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Quá trình phiên mã là cơ chế giúp truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.
D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 106: Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm liên kết,
mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí
các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 50 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về 50 cây này, phát biểu nào sau đây
T
E

đúng?
N

A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.


I.
H

B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBddEE.


T

C. Hầu hết các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
N
O

D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
U

Câu 108: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định một
IE
IL

tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu
A

được F1 có 4 kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
T

A. Ở F1 có tối đa 3 loại kiểu hình.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


B. Ở F1, tổng cá thể mang kiểu hình có 2 tính trạng trội có tối đa 4 kiểu gen
C. Ở F1, tổng cá thể có 3 alen trội có tối đa 2 loại kiểu gen.
D. Ở F1, có thể xuất hiện kiểu hình lặn với tỉ lệ 25%.
Câu 109: Ở một loài động vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1. Giả sử khả năng thụ tinh của
giao tử mang alen A và giao tử mang alen a lần lượt là 30%; 15% và tỉ lệ sống sót của các hợp tử với các kiểu
gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%) thì tỉ lệ cá thể thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28. B. 1/25. C. 1/32. D. 1/36.
Câu 110: “Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước. Nguyên nhân là do ao hồ có nhiều chất dinh hưỡng hữu cơ. Các nhà khoa học gọi đây là “hiện
tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm
khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng,
mấy tháng sau mới hồi phục” (Theo khoahoc.tv). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện
pháp hạn chế HABs.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 111. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
II. Khi môi trường dồi dào nguồn sống và kích thước của quần thể ở dưới mức tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài ít
diễn ra hơn.
III. Cạnh tranh cùng loài là một áp lực kìm hãm sự phát triển của loài.
IV. Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là một trong những biểu hiện của sự cạnh tranh cùng loài.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 112: Gen D có chiều dài 408nm và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Phát sinh các đột biến điểm theo sơ đồ: D
→ d → d1 → d2 → d3. Biết rằng alen d nhiều hơn alen D là 1 liên kết hidro, ít hơn alen d1 là 2 liên kết hidro,
nhiều hơn d2 là 1 liên kết hidro và nhiều hơn alen d3 là 3 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Gen D có 480 nucleotit loại A.
II. Alen d có 721 nucleotit loại G.
III. Alen d3 và alen D có số nucleotit loại G bằng nhau.
IV. Phân tử mARN của alen d2 chỉ khác phân tử mARN của alen d1 là 1 bộ ba.
V. Alen d3 có chiều dài ngắn hơn alen D là 0,34nm.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 113: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc.
Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 114: Một loài côn trùng, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định màu sắc thân. Khi trong kiểu gen
chỉ có A hoặc B thì có thân xám; khi kiểu gen có cả A và B thì có thân đen, kiểu gen aabb quy định
T
E

thân trắng. Cho một nhóm các cá thể gồm thân đen thuần chủng và thân trắng thuần chủng giao phối
N
I.

ngẫu nhiên với nhau, thu được F1; Cho toàn bộ các cá thể thân đen F1 tiếp tục sinh sản, thu được đời F2
H

có số cá thể thân trắng chiếm 1/24. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ
T
N

thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
O
U

I. Ở thế hệ P, có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 0,5AABB : 0,5aabb.


IE

II. Ở thế hệ F1, cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IL

III. Ở F 1, không xuất hiện cá thể thân xám.


A
T

IV. Chọn riêng các cá thể thân đen ở F 1 cho giao phối ngẫu nhiên, cá thể thân trắng ở F 2 chiếm 1/9.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Câu 115. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng
tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 0,5; 0,2; 0,5 thì tần số alen sẽ không bị thay
đổi qua các thế hệ.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy
giảm.
IV. Nếu hệ số chọn lọc của các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là 0,7; 0,3; 0,7 thì ở thế hệ hợp tử của F3 có kiểu
gen aa chiếm 25%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 116. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:

Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 117. Xét 6 gen được kí hiệu là A, B, C, D, E, G ở một loài thực vật. Trong loài có 5 dạng đột biến được kí
hiệu từ I đến V. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và các thể đột biến, kết quả thu được
bảng sau:
Số lượng bản sao của mỗi gen ở trong tế bào sinh dưỡng
Gen A Gen B Gen C Gen D Gen E Gen G
Lưỡng bội 1 2 2 2 2 5 2
Lưỡng bội 2 2 2 2 2 8 2
Đột biến I 3 2 2 2 7 2
Đột biến II 3 3 3 3 11 3
Đột biến III 1 2 2 2 5 2
Đột biến IV 2 3 2 2 10 3
Đột biến V 2 2 1 1 9 2
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến II là tam bội.
II. Khi tế bào nguyên phân 3 lần thì gen E có thể nhân đôi 30 lần.
III. Thể đột biến I có thể là thể ba hoặc lặp đoạn NST.
IV. Nếu đột biến V là thể lệch bội ở 1 cặp NST thì gen C và gen D cùng thuộc 1 NST.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 118: Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến
tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai
sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 - khi
T

quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với
E

lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm
N
I.

vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.


H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nai sừng tấm là loài ưu thế của quần xã này.
II. Ở giai đoạn trước năm 1920, tỉ lệ cây con tái sinh là gần 100%.
III. Ở các giai đoạn từ năm 2000 trở đi, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng
với quần thể sói xám.
IV. Các nhà quản lí đã kiểm soát quần thể nai bằng cách sử dụng mô hình khống chế từ trên xuống.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bệnh
: Bị hói đầu
5 6 7 8 9 : Bị 2 bệnh
: Bị bệnh P
10 ? 11 12
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp
vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?
A. 21/110. B. 29/109. C. 9/11. D. 7/54.
T

Câu 120: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P),
E

thu được F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân
N
I.

cao : 4% cá thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết
H

rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột
T
N

biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
O

đúng?
U
IE

AB1 AB2
IL

I. Kiểu gen của P là: × .


A

aB 3 aB 3
T

II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông xám, chân cao.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


III. Ở F1, tất cả các cá thể lông đen, chân cao đều có kiểu gen dị hợp.
IV. Cho các cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 21 phép lai.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like