Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN MỀM NỘI SOI TAI MŨI HỌNG


TISASOFT ENDOSCOPY VER 12.6

1. Đăng nhập phẩn mềm.

- Chọn người sử dụng:


- Nhập mật khẩu (nếu có, mặc định là không có.)
- Click đăng nhập để vào phần mềm.
- Sau khi đăng nhập màn hình giao diện chính của phần mềm như sau:
2. Bác sĩ nội soi: [Menu: Danh mục\Danh sách bác sĩ]
Mục đích để nhập thêm/sửa thông tin các bác bĩ thực hiện nội soi. Tên của bác sĩ nội soi trong
danh sách này sẽ in lên phiếu kết quả ngay sau phần chữ ký.
Để khai báo thêm bác sĩ nội soi: Click menu “Danh mục\Danh sách bác sĩ”. Màn hình thêm danh
sách bác sĩ nội soi như sau:

- Để thêm mới 1 bác sĩ: Click nút “Thêm”, sau đó nhập ID bác sĩ, họ tên bácsĩ, chuyên môn, mật
khẩu (nếu có). Sau đó click nút “Lưu”.
- Để sửa thông tin (họ tên, số điện thoại, chuyên môn, mật khẩu) của bác sĩ: Click vào ngay dòng
hiển thị tên của bác sĩ phía dưới -> sửa thông tin cần thiết -> Click nút “Lưu” để lưu.
- Để xóa tên một bác sĩ: chọn tên bác sĩ cần xóa -> Click nút “Xóa”. Lưu ý là ta không thể xóa bác sĩ
có ID là “ADMIN”.

3. Thêm /Sửa vùng khảo sát: [Menu: Danh mục\Soạn mẫu vùng khảo sát]
Chức năng này dùng để thêm/sửa mô tả kết quả nội soi mặc định theo từng vùng khảo sát riêng.

- Các ô trong màn hình”


o ID: số của vùng khảo sat.
o Số cột: là số cột chính trong phần mô tả chi tiết. VD: Phần mô tả chi tiết nội soi mũi xoang
gồm 3 cột chính là: PHẢI – CẤU TRÚC – TRAI, nội soi thanh quản gồm 2 cột chính là :
CẤU TRÚC – MÔ TẢ. Ngoài ra còn có cột STT và cột B (thể hiện việc chọn in đậm dòng
mô tả hay không – B: Bold)
o Tên: Tên nội soi sẽ hiển thị ngoài menu sổ xuống trong màn hình chính.
o Tiêu đề: Tiêu đề sẽ in ra phiếu kết quả nội soi.
o Kết luận, Đề nghị: Kết luận và Đề nghị mặc định khi chọn vùng khảo sát này.
o Mô tả chi tiết: các phần mô tả chi tiết mặc định của vùng khảo sát khi được chọn.
- Để thêm mói 1 vùng khảo sát: Click nút “Thêm [F2]” (phím nóng F2) để các ô nhập liệu trên màn
hình chuyển sang trạng thái khả dụng cho các ô nhập liệu và nút “Thêm [F2]” chuyển trạng thái
thành nút “Lưu [F2]”, nút “Sửa [F4]” chuyển trạng thái thành nút “Undo [F4]”. Lúc này người sử
dụng (user) mới có thể nhập vào. Sau khi nhập xong thì click nút “Lưu [F2]”.
- Sửa vùng khảo sát đang hiển thị: Click nút “Sửa [F4]”.
- Xóa vùng khảo sát đang hiển thị: Click nút “Xóa [Ctrl+Del]”.

4. Cấu hình thông tin đơn vị sử dụng: [Menu: Đơn vị]


a. Phần này để nhập thông tin tiêu đề của phòng khám/bệnh viện như: tên, địa chỉ, số điện
thoại, logo… để in lên phần tiêu để phiếu kết qua.
b. Định dạng “Địa điểm, ngày @dd tháng @mm năm @yyyy - @HH:@MM”: phần mềm sẽ
lấy ngày, tháng, năm, giờ, phúc lập phiếu nội soi điền vào ngày phần tương ứng. Lưu ý là
không nên thay đổi định dạng trên, nếu thay đổi phần mềm sẽ không hiển thị đúng ngày,
tháng, năm.
c. Các tùy chọn nhập hoặc không nhập: số BHYT, Bác sĩ chỉ định, Khoa, Giường, Tên máy,
… Nếu tiêu chí nào được tick vào thì được chọn hiển thị ngoài màn hình nhập kết quả.
d. Sau khi thiết lập xong click nút “Lưu” để lưu tất cả lại.

5. Cấu hình kết nối máy nội soi: [Menu: Cấu hình thiết bị capture].
Việc cấu hình này chỉ thực hiện khi không nhìn thấy hình ảnh nội soi ngoài màn hình chính. Việc
cấu hình này thực hiện theo trình tự như sau:
a. Chọn tên thiết bị trong danh sách (VD trong hình trên có 2 thiết bị là “ASUS Vitual
Camera” và “USB2.0 HD UVC Webcam” và thiết bị được chọn là “ASUS Vitual
Camera”). Số lượng thiết bị hiển thị trong danh sách phụ thuộc vào số card capture,
camera,… gắn (hoặc tích hợp sẵn) trên máy tính.
b. Kế tiếp, click chọn “1. Ngõ tín hiệu vào”: phần này chọn phần Input là “Composite” hoặc
“S-Video” phụ thuộc vào dây kết nối giữa máy tính và máy nội soi. Nếu là dây S-Video
(dây có 5 chấu nhỏ) thì ta chọn “S-Video”, còn là dây Composite (dây rắc đầu CD/DVD)
thì chọn là “Compocsite”. (Phần “Output” không chọn).
c. Kế tiếp, click chọn “2. Tiêu chuẩn tính hiệu vào”: ta chọn PAL-B hoặc NTSC tùy thuộc
vào dạng tín hiệu hình ảnh từ camera của máy nội soi chuyển qua. Thông thường chọn là
PAL-B
d. Kế tiếp, click chọn “3. Kích thước Video hiển thị”: ở ô Size chọn độ phân giải lớn nhất.
Thông thường với tiêu chuẩn tín hiệu là “PAL-B” thì độ phân giải tối đa là : “720x576”,
còn nếu tiêu chuẩn tín hiệu là “NTSC” thì độ phân giải tối đa là “720x480”
e. Cuối cùng, click nút “Chấp nhận” để lưu cấu hình lại.
Vài lưu ý các tình huống sau:
- Nếu không có thiết bị capture nào trong danh sách có thể do các trường hợp sau:
o Máy tính chưa có gắn bất kỳ thiết bị capture vào. -> Khắc phục: hãy gắn thiết bị capture và
cài driver điều khiển thiết bị vào -> khởi động lại máy tính.
o Máy tính đã gắn thiết bị nhưng chưa cài driver điều khiển thiết bị. -> Khắc phục: cài driver
điều khiển thiết bị vào -> khởi động lại máy tính.
o Máy tính đã gắn thiết bị đã cài driver điều khiển thiết bị. -> Khắc phục: driver không đúng
hoặc là card cắm chưa chắc chắn vào máy tính hoặc là card bị hư.
- Nếu có thiết bị nhưng hình ảnh từ nội soi chưa hiển thị trong phần mềm:
o Chưa có dây cáp kết nối giữa máy nội soi và máy tính.
o Đã có dây nhưng cấu hình không đúng: chọn “Ngõ tín hiệu vào” không đúng với dây, chọn
hệ không đúng với tín hiệu từ náy nội soi truyền qua. -> Khắc phục: Chọn lại.
o Có phẩn mềm khác đang mở đã chiếm dụng nguồn tín hiệu hình ảnh vào máy tính. -> Khắc
phục: tắt hết tất cả phần mềm lạ và cả phần mềm nội soi -> mở lại phần mềm nội soi và cấu
hình lại.
o Dây hoặc các đầu cắm chưa thật chắc chắn. -> Khắc phục: kiểm tra các dâu cắm dây hoặc
thay dây cáp khác.
- Nếu tín hiệu hình ảnh truyền qua máy tính có hiện tượng hột, nhiễu, hoặc giật hãy kiểm tra các
nguồn gây nhiễu, thường do bộ nguồn của máy tính, đèn, …

6. Từ điển viết tắt họ tên, điạ chỉ, gợi ý chẩn đoán, chẩn đoán lâm sàng, kết luận, đề nghị.
Phần này giúp để người lập phiếu kết quả nội soi ngõ nhanh họ tên, địa chỉ, các chẩn đoán lâm
sàng,… thường gặp. Các màn hình để tạo từ điển viết tắt họ tên, địa chỉ, … cũng tương tự như màn
hình dưới đây.
[Menu: Danh mục\Từ điển họ tên, /Từ điển địa chỉ, …]
7. Lập kết quả nội soi: [Ngay trên màn hình chính]
a. Để thực hiện một ca nội soi TMH mới ta thực hiện như sau:
i. Click vào nút “Thêm [F2]” (phím nóng F2) để các ô nhập liệu trên màn hình
chuyển sang trạng thái khả dụng cho các ô nhập liệu và nút “Thêm [F2]” chuyển
trạng thái thành nút “Lưu [F2]”, nút “Sửa [F4]” chuyển trạng thái thành nút “Undo
[F4]”. Lúc này người sử dụng (user) mới có thể nhập thông tin vào.
ii. Nhập thông tin hành chính:

• Ngày nội soi: phần mềm tự lấy từ ngày trên máy tính. Nếu ngày của máy
tính không đúng với ngày hiện tại thì hãy thay đổi ngày của trên máy tính
cho đúng hoặc ta tự chọn lại ngày nội soi này.
• Số phiếu: Phần mềm sẽ tự nhãy theo định dạng: 2 ký số cuối của năm 2 ký
số tháng và 4 ký số thứ tự tăng dần trong tháng. Và khi sang tháng mới phần
mềm sẽ tự động bắt đầu lại từ số ‘0001’.
• Số hồ sơ (nếu có): là bất kỳ số /ID nào mà phòng khám/bệnh viện cần quản
lý.
• Bs nội soi: Chọn tên bác sĩ thực hiện nội soi từ danh sách sổ xuống. Nếu
chưa có thì hãy xem lại “Bác sĩ nội soi”
• Họ tên BN: tên bệnh nhân nội soi, tại đây user có thể gõ tắt tên theo các từ
điển viết tắt trong phần trên (VD: gõ từ NT sau đó nhấp phím SpaceBar
(phím dài nhất trên bàn phí) -> chữ NT sẽ được thay thế thành NGUYỄN
THỊ.) Việc này làm tươn tự cho các ô nhập địa chỉ, chẩn đoán, kết luận, đề
nghị.
• ID bệnh nhân: phần mềm sẽ tự động cấp phát tương tự như việc cấp phát số
phiếu.
• Nhập/chọn: Giới tính, Năm sinh, Tuổi, Điện thoại, BHYT, … Lưu ý: khi ta
gõ năm sinh -> phần mềm sẽ tính ra tuổi dựa vào năm của ngày trên máy
tính, ngược lại nếu ta nhập tuổi phần mềm sẽ tính lại năm sinh.
• Bs chỉ định, Khoa: khi ta nhập Bs chỉ định và Khoa phần mềm sẽ tự động
lưu lại vào 1 danh sách riêng lần sau chỉ cần chọn mà không cần phải nhập.
• Chọn vùng khảo sát (VKS): khi chọn 1 vùng khảo sát trong danh sách sổ
xuống phía dưới thì mô tả kết quả mặc định cho vùng khảo sát sẽ hiện ra
tưng ứng tùy theo từng vùng khảo sát.
VD: nếu VKS là “Nội soi mũi xoang” thì phần mô tả có 5 cột “STT - PHẢI
– CẤU TRÚC – TRÁI – B”. Nếu VKS là “Nội soi Thanh quản” thì phần mô
tả có 4 cột là “STT - CẤU TRÚC – MÔ TẢ - B”
(B : biết tắt của chữ chử Bold: in đậm dòng nào có cột B được đánh dấu vào
sẽ được in đậm nhằm làm điểm nhấn cho mô tả kết quả nội soi).

b. Nhập mô tả kết quả nội soi: có thể dùng các hình thức như sau.
i. Tự nhập: click vào ô tương ứng vào nhập chữ vào.
ii. Chọn từ các mô tả đã lập trước bằng cách click vào danh sách sổ xuống (click vào
dấu mũi tên hướng xuống) để chọn dòng mô tả. Trong trường hợp trong danh sách
này không có mô tả ta cần thì ta phải dùng hình thức 1 (ở trên).
iii. Sử dụng gõ tắt: tự điển gõ tắt này được khai báo trong phần “Gợi ý chẩn đoán”.
[Menu: Danh mục\Gợi ý chẩn đoán] . Cách thức gõ giống như phần gõ tắt họ tên.
c. Chụp hình nội soi.
i. Click vào biểu tượng “Máy ảnh” tương ứng với bên “Trái” hoặc bên “Phải”
ii. Có thể chụp nhiều hình và số hình chụp không giới hạn.
iii. Chọn hình in ra phiếu kết quả trong các hình đã chụp bằng cách click vào khung
hình tương ứng. Khi click lần đầu hình sẽ hiện viền xung quanh màu “Xanh” : là
hình được chọn, khi click lần nữa (vào hình có viền màu xanh) thì viển sẽ chuyển
sang màu “Xám” đồng nghĩa là không chọn hình đó, khi ta tiếp tục click thì việc
chọn/không chọn cứ diễn ra.
iv. Mỗi bên chỉ được chọn tối đa là 3 hình.
v. Muốn xóa tất cả các hình trong danh sách ta click vào biểu tượng “Xóa” phía dưới
nút chụp hình (biểu tượng máy ảnh).
vi. Muốn xóa 1 hình: Click chuột phải vào khung hình cần xóa -> chọn “4. Xóa hình”.

Lưu ý: Để chụp được hình tròn thì phải chọn ô “Ống soi” đúng kích thước với ống soi đang sử
dụng. Việc thiết lập kích thước này đã được Kỹ sư cung cấp máy nội soi thiết lập ngay từ ban đầu.

d. Nhập Kết luận, Đề nghị: Nhập và có thể gõ tắt giống như gõ tắt họ tên.

e. Lưu kết quả nội soi đã lập:


Sau khi nhập và chụp hình nội soi xong
i. User click vào nút “Lưu [F2]” bên trên menu chính của phần mềm.
ii. Hoặc click nút “In phiếu KQ [F8]” để xem trước kết quả trước khi lưu. Ngay tại
màn hình hiển thị kết quả để xem trước user có thể in ra giấy nếu thấy kết quả đã
đúng. Việc in này bằng các click vào biểu tượng “Máy in” nhỏ trên menu ngay tại
màn hình xem trước (biểu tượng thứ 2 trên góc trên bên trái màn hình).
iii. Hoặc click “Undo [F4]” để không lưu kết quả nội soi.
Lưu ý:
o Khi ta click “In phiếu KQ [F8]” thì phần mềm đã lưu kết quả này trong CSDL.
o Khi ta click nút “Lưu [F2]” hoặc click nút “Undo [F4]”: thì màn hình sẽ chuyển từ trạng
thái khả dụng sang trạng thái bất khả dụng cho các ô nhập kết quả. Và nút “Lưu [F2]”
chuyển trạng thái thành nút “Thêm [F2]”, nút “Undo [F4]” chuyển trạng thái thành nút
“Sửa [F4]”. Lúc này user có thể thêm 1 ca nội soi mới hoặc sửa ca nội soi đa hiển thị trên
màn hình.

f. Tìm ca nội soi đã lưu: bằng các cách sau:


Cách 1: Tìm bằng menu sổ xuống bên phần danh sách.
i. Click vào chọn mục cần tìm trong menu sổ xuống bên phần danh sách ca nội soi. Ví
dụ như: tìm theo “Tên bệnh nhân” (các mục cần tìm cho phép là: Tên bệnh nhân,
ID bệnh nhân, Địa chỉ, Số hồ sơ, Số phiếu, Bs nội soi, Bs chỉ định)

ii. Nhập họ/tên lót/tên bệnh nhân cần tìm vào ô bên cạnh.
iii. Clich vào nút biểu tượng “Refresh” bên cạnh.
iv. Phần mềm sẽ lọc tìm các bệnh nhân mà tên có chứa từ mà ta nhập trong ô trong
phạm vi thời gian từ ngày đến ngày trong 2 ô phía trước đó, và hiển thị trong danh
sách bênh dưới.
v. Nếu không tìm thấy bệnh nhân nào thì danh sách bên dưới sẽ trống.
vi. Việc tìm không thấy bệnh nhân có thể là:
• Phạm vi ngày quá hẹp làm cho không tìm tấy tên bệnh nhân.
• Nội dung tìm nhập không chính xác.
vii. Nếu tìm được: ta click vào dòng có tên bệnh nhân cần tìm, thông tin kết quả nội soi
sẽ hiện ngay ra đẩy trên màn hình. Lúc này user có thể thực hiện các theo tác khác
như: In lại kết quả nội soi, Sửa kết quả nội soi, Xóa kết quả nội soi.
Cách 2: Tìm bằng cách click nút “Tìm [F3]” sau đó nhập nội dung cần tìm vào ô tương
ứng. Sau đó click nút “Lọc”. Phân mềm sẽ hiển thị tất cả các quả nội soi thỏa điều kiện vào
danh sách bên dưới. User click đôi vào dòng kết quả tương ứng để hiển thị kết quả ra ngoài
màn hình chính.

g. Sửa kết quả nội soi đã lưu: để sửa 1 kết quả đã lưu trước hết ta cần tìm kết quả đó (như đề
cập bên trên) và hiển thị trên phần mềm: đến đây user thực hiện:
i. Click nút “Sừa [F4]” -> phần mềm sẽ chuyển sang trạng thái khả dụng cho các ô
nhập liệu và đồng thời chuyển trạng thái nút “Sửa [F4]” thành nút “Undo [F4]”, nút
“Thêm [F2]” thành nút “Lưu [F2]”
ii. Tiến hành chỉnh sửa: nhập liệu cho phần sửa tương tự như phần “Thêm“.
Lưu ý: kết quả của user nào thì chỉ user đó và user ‘ADMIN’ mới có thể chỉnh sửa.
h. Xóa 1 kết quả nội soi: để xóa kết quả nội soi ta tiến hành:
i. “Tìm kết quả” -> Cick nút “Xóa”.
ii. Một thông báo để xác nhận việc thực sự muốn “Xóa” (xem hình sau).

iii. Chọn “Yes” để xóa. Chọn “No”: không xóa.


Lưu ý: user chỉ có thể xóa kết quả của chính mình lập ra, ngoại trừ user ‘ADMIN’ có thể
xóa tất các các kết quả.

8. Thống kê kết quả nội soi. [Menu: Thống kê\Thống kê kết quả nội soi].

Việc thống kê nhằm mục đích là tổng kết lại số ca nội soi theo thời gian (tuần/tháng/năm,…) hoặc theo
bác sĩ nội soi, bs chỉ định, theo vùng khảo sát, theo chẫn đón, …

You might also like