ĐỀ 1 BTVN MOS

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Project 1

Task 1: Copy the formatting of the title and subtitle on the "Documentation" worksheet to the title
and subtitle of the "Menu Items" worksheet.

Dịch: Sao chép định dạng của tiêu đề và phụ đề trên trang tính "Menu Items".

=> Sử dụng format painter.

Task 2: Name the table on the "Menu Items" worksheet as "Units_Sold".

Dịch: Đặt tên cho bảng trên trang tính "Menu Items" là "Units_Sold"

=> Mở trang tính "Menu items" => Chọn ô bất kì trong bảng cần đặt tên => Trong tab Table Design, điền
vào ô Table Name

Task 3: On the "Menu Items worksheet in cell C48, enter a formula that sums the values in the ranges,
"Specialty_Total", "Smoothies_Total", "Sandwiches_Total", and "Soups_Total". Use the range names
in the formula instead of cell references.

Dịch: Trên trang tính "Menu Items" tại ô C48, nhập một công thức để tính tổng các giá trị trong các
phạm vi đề bài cho. Sử dụng các tên trên phạm vi này trong công thức thay vì tham chiếu ô.

=> Sử dụng hàm SUM

Task 4: In cell K48 on the "Menu Items" worksheet, use a function to calculate how many missing
entries there are for the month of September.

Dịch: Tại ô K48 trên trang tính "Menu Items", sử dụng 1 hàm để tính toán có bao nhiêu mục nhập bị
thiếu cho tháng 9.

=> Mở trang tính "Menu Items" => Chọn ô K48 => Sử dụng hàm COUNTBLANK để tính toán có bao nhiêu
mục nhập bị thiếu cho tháng 9.

Task 5: Use an Excel feature that allows row 21 and all of the above remain visible as you scroll
vertically.

Dịch: Sử dụng 1 tính năng của Excel để cho phép hàng 21 và tất cả các hàng phía trên còn hiển thị khi
bạn cuộn dọc.

=> Mở trang tính "Menu Items" => Chọn hàng 22 => Sử dụng chức năng Freeze Panes (tab View) => để
cho phép hàng 21 và tất cả các hàng phía trên vẫn còn hiển thị khi bạn cuộn dọc

Project 2
Task 1: On the "Orders" worksheet, extend the formula in cell G2 to the end of the table column.

Dịch: Trên bảng tính "Orders", kéo công thức trong ô G2 đến cuối cột bảng.

=> Chọn ô G2 trên bảng tính "Orders" => Kéo công thức đến cuối cột bảng

Task 2: Remove all conditional formatting from the "Order Amount Totals" worksheet
Dịch: Xóa tất cả định dạng có điều kiện từ bảng tính "Order Amount Totals"

=> Chọn bảng tính "Order Amount Totals" => Chọn "Clear Rules-> Clear from “Entire Sheet" trong tab
"Conditional Formatting" để xóa tất cả định dạng có điều kiện.

Task 3: On the "Orders" worksheet, apply shading to alternative rows in the table. Use a technique
that automatically updates the formatting if you insert a new row.

Dịch: Trên bảng tính "Orders", định dạng bảng sao cho các hàng được tô màu xen kẽ. Sử dụng kỹ thuật
tự động cập nhật định dạng nếu bạn chèn 1 hàng mới.

=> Chọn 1 ô bất kì trong bảng => Sử dụng Banded Row trong tab Table Design.

Task 4: On the "Orders" worksheet, sort the table to order the records by "Delivered to" with orders
in Toronto coming first and orders from Ottawa coming second. Then sort the orders alphabetically
(from A to Z) by the "customer type" field.

Dịch: Trên bảng tính "Orders", sắp xếp bảng để sắp xếp các bản ghi theo" Delivered to" với các đơn hàng
ở Toronto đến trước và các đơn hàng từ Ottawa đến sau. Sau đó sắp xếp các đơn hàng theo thứ tự chữ
cái từ (A-z) theo trường "customer type"

=> Chọn bảng trên bảng tính "Orders" => Trong tab "Data" chọn "Sort". Nhập vào dòng thứ nhất và chọn
Add Level để sắp tiếp theo trường Customer Type.

Task 5: On the "Order Amount Totals" worksheet, enter a formula in J2 that uses an Excel function to
return the "Net Amount" value of the individual order that is the highest value in the column.

Dịch: Trên bảng tính "Order Amount Totals", nhập công thức vào ô J2 sử dụng 1 hàm excel để giá trị
"Net Amount" của đơn hàng riêng lẻ có giá trị cao nhất trong cột

=> Sử dụng hàm MAX

Task 6: On the "Order Amount Totals" worksheet, use an Excel data tool to remove all records with
duplicate "Inv#" value from the table. Do not remove any other records.

Dịch: Trên bảng tính "Order Amount Totals", sử dụng một công cụ dữ liệu Excel để xóa tất cả các bản ghi
có giá trị "Inv#" trùng lặp từ bảng. Không xóa bất kì bản ghi nào khác.

=> Chọn bảng trên bảng tính "Order Amount Totals" => Trong tab "Data", chọn "Remove Duplicates" và
chỉ chọn cột "Inv#" để xóa các bản ghi trùng lặp.

Project 3:
Task 1: On the "Items" worksheet, beginning in A4, import the data from PST plain text.txt in Project 5
Folder. Use the first row of the data source as headers.

Dịch: Trên bảng tính "Items", bắt đầu từ ô A4, nhập dữ liệu từ tệp PST plain text.txt trong thư mục
Project 5. Sử dụng hàng đầu tiên của nguồn dữ liệu làm tiêu đề.
=> Mở bảng tính "Items", chọn ô A4 => Trên tab "Data", chọn "From Text/CSV", chọn tệp "PST plain
text.txt" trong thư mục "Project 5" => Nhấn Transform Data và Đảm bảo chọn "Use the first row of the
data source as headers".

Task 2: On the"Items" worksheet, Adjust the column width of column width of column A to exactly
25pt.

Dịch: tRÊN BẢNG TÍNH "Items", điều chỉnh độ rộng cột A chính xác là 25pt.

=> Mở bảng tính "Items" chọn cột A => Trên tab "Home" chọn "Format", chọn "Column Width", nhập giá
trị là 25.

Task 3: On the "Sales" worksheet, move the pie chart to its own chart sheet named "Quaterly Sales".

Dịch: Trên bảng tính "Sales", di chuyển biểu đồ tròn sang 1 trang biểu đồ riêng có tên là "Quarterly
Sales".

=> Mở bảng tính "Sales" chọn biểu đồ tròn => Trên tab "Design", chọn "Move Chart". Chọn "New Sheet"
và đặt tên là "Quarterly Sales".

Task 4: On the "Merch" worksheet, modify the chart so that "dollar amount" is the primary vertical
axis title.

Dịch: Trên bảng tính "Merch", sửa đổi biểu đồ để "dollar amount" là tiêu đề trục dọc chính.

=> đổi tiêu đề trục dọc thành “dollar amount”.

Task 5: On the "Merch" worksheet, remove the legend from the chart, and display the values as data
labels above the comlumns.

Dịch: Trên bảng tính "Merch", xóa chú thích khỏi biểu đồ và hiển thị các giá trị dưới dạng nhãn dữ liệu
phía trên các cột.

=> Mở bảng tính "Merch" chọn biểu đồ => Trên tab "Design" chọn "Add Chart Element" => Chọn
"Legend" => Bỏ tích khỏi ô Legend => Chọn "Data Labels" => "Above"

Project 4:
Task 1: Left align the text in cell A1

Dịch: Căn lề trái cho văn bản trong ô A1

=> Chọn ô A1 => Trên tab "Home", nhóm "Alignment" chọn "Align Text Left"

Task 2: In the "code" column, use a function to display the first two characters of the "Business Type"
from column D

Dịch: Trong cột "code", sử dụng 1 hàm để hiển thị 2 kí tự đầu tiên của "Business Type" từ cột D.

=> Chọn cột "code" => Nhập công thức "=LEFT(D3,2)" vào ô đầu tiên của cột "code"
Task 3: In the "Amount" column, use conditional formatting to apply the 3 triangles to format the
values.

Dịch: Trong cột "Amount", sử dụng định dạng có điều kiện để áp dụng 3 tam giác để định dạng các giá
trị.

=> Chọn cột "Amount" => Trên tab "Home", nhóm "Styles" chọn "Conditional Formatting" => "Icon Sets"
=> "3 Triangles"

Task 4: Apply the "Olive Green, Table style medium 4" to the table

Dịch: Áp dụng "Olive Green, Table style medium 4" cho bảng.

=> Chọn bảng => Trên tab "Design", nhóm "Table Styles" chọn "Olive Green, Table style medium 4"

Task 5: Apply the Monocromatic palette 3 to the chart.

Dịch: Áp dụng bảng màu Monocromatic 3 cho biểu đồ

=> Chọn biểu đồ => Trên tab "Design", nhóm "Change Color", chọn màu Monocromatic palette 3

Task 6: On the chart, display a data table with legend keys.

Dịch: Trên biểu đồ, hiển thị 1 bảng dữ liệu với các khóa chú thích

=> Chọn biểu đồ => Trên tab "Design", nhóm "Chart Layouts", chọn "Data Table" => "With Legend Keys"

Project 5:
Task 1: Configure the Profit analysis worksheet so only cells A1: H21 will be printed.

Dịch: Cấu hình trên trang tính Profit analysis để chỉ in các ô từ A1 đến H21

=> Chọn các ô từ A1 đến H21 => Chọn "Print Area" và chọn "Set Print Area" => Chọn tab "Page Layout"

Task 2: Filter the data in the Quaterly Profit Analysis table so that only the product codes that startsd
with "FA" are displayed

Dịch: Lọc dữ liệu trong bảng Quarterly Profit Analysis để chỉ hiện thị các mã sản phẩm bắt đầu bằng "FA"

=> Chọn bảng "Quarterly Profit Analysis" => Chọn cột chứa mã sản phẩm => Chọn "Filter" và nhập "FA"
vào ô tìm kiếm.

Task 3: In the "Best Seller" column, use a function to display the word "High" if the value of the
product in the "average" column is greater than 10. Display the word "Low" if it is not greater than 10.

Dịch: Trong cột "Best Seller", sử dụng một hàm để hiển thị từ "High" nếu giá trị của sản phẩm trong cột
"average" lớn hơn 10. Hiển thị từ "Low" nếu ko lớn hơn 10.

=> Chọn cột "Best Seller" => sử dụng hàm IF


Task 4: Create a clustered column chart that shows the Description of the product and the units sold in
the months in Quarter 1 (Jan-March). Use the product descriptions as the horizontal axis labels. Place
the chart to the right of the table.

Dịch: Tạo 1 biểu đồ cột phân nhóm hiển thị "Description" của sản phẩm và số lượng bán ra trong các
tháng của Qúy 1 (Jan-March). Sử dụng "Description" của sản phẩm làm nhãn trục ngang. Đặt biểu đồ
bên phải bảng.

=> Chọn tab "Insert" => Chọn "Column Chart" và chọn loại Clustered Column => Chọn dữ liệu cho biểu
đồ và đặt tên biểu đồ bên phải bảng => Trong add chart element tick vào axis label và điền nội dung.

Task 5: Add the alt description "Units sold in Quarter 1" to the chart

Dịch: Thêm mô tả alt "Units sold in Quarter 1" vào biểu đồ.

=> Nhấp chuột phải vào biểu đồ => CHọn "Format Chart Area" => Nhập "Units sold in Quarter 1" vào ô
"Alt Text"

Task 6: In cells I5:I7 insert line sparklines to represent the units sold from January to March.

Dịch: Trong các ô I5:I7 chèn line sparklines để thể hiện số lượng bán ra từ January đến March.

=> Chọn tab "Insert" => Chọn "Sparklines" và chọn loại "Line" => Chọn dữ liệu cho sparklines và chèn vào
các ô I5:I7

Project 6:
Task 1: Navigate to the range, "Total" and delete the contents of the selected cell.

Dịch: điều hướng đến phạm vi "Total" và xóa nội dung của ô được chọn.

=> Điều hướng đến phạm vi "Total" => Xóa nội dung của ô được chọn

Task 2: On the "Patrons" worksheet, in cells H6:H20 format the numbers to 4 decimal places

Dịch: trên bảng tính "Patrons", định dạng số trong các ô H6:H20 thành 4 chữ số thập phân

=> Chọn các ô từ H6:H20 => Nhấn vào phần mở rộng của Number, trong Decimal Places nhập số 4.

Task 3: Remove the table row containing the patron, "Abraham Sherker". Do not change any content
outside of the table

Dịch: Xóa hàng bảng chứa người bảo trợ "Abraham Sherker". Không thay đổi bất kì nội dung nào bên
ngoài bảng.

=> Chọn 1 ô trong bảng hàng chứa "Abraham Sherker" => Nhấp chuột phải và chọn "Delete" => Delete
Row

Task 4: In cell M5 calculate the average income from the total column

Dịch: trong ô M5 tính trung bình thu nhập từ cột Total

=> Sử dụng hàm Average


Task 5: In the email column, use a function to create an email list by joining the first name of every
patron with the address, "@sv.edu.vn"

Dịch: Trong cột email, sử dụng 1 hàm để tạo danh sách email bằng cách kết hợp họ của mỗi người bảo
trợ với địa chỉ "@sv.edu.vn"

=> Sử dụng hàm CONCAT

Task 6: Remove the table functionality from the "Excel Patreon Members" table.

Dịch: xóa chức năng bảng khỏi bảng "Excel Patreon Members"

=> Sử dụng chức năng Convert to range.

You might also like