Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

12

CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP


ÔN TẬP CHO KỲ THI
TOEFL PRIMARY STEP 1
1. SINGULAR NOUNS- DANH TỪ SỐ ÍT
Danh từ là tên của người, địa điểm hoặc sự vật.
Số ít là khi chỉ có 1. Sử dụng a/an cho danh từ
số ít.
Sử dụng "a" nếu danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Các phụ âm: Bb, Cc, Dd, Ff, Gg, Hh, Jj, Kk, Ll, Mm, Nn, Pp, Qq, Rr, Ss,
Tt, Vv, Ww, Xx, Yy và Zz
Sử dụng "an" nếu danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Nguyên âm: Aa, Ee, Ii, Oo và Uu

a boy a cat a book an apple an elephant an eye


1. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

water cheese meat rice tea

bread pepper sugar money

salt
2. DANH TỪ SỐ NHIỀU

Danh từ số nhiều khi có nhiều hơn 1.

Đối với danh từ số nhiều thông thường, chúng ta thêm -s, -es, -yes,
hoặc -ies vào danh từ số ít.

Quy tắc Số ít Số nhiều


Thêm 's' sau hầu hết các phụ âm a book books
Thêm -es vào các từ kết thúc bằng s, ss, sh, ch hoặc x.
a bus buses
Xóa y và thêm -ies vào các từ kết thúc bằng phụ âm + y. a baby babies

Thêm -s vào các từ kết thúc bằng nguyên âm + y. a key keys

Xóa đối với fe và thêm -yes vào các từ kết thúc bằng f/ fe. a leaf leaves
2. DANH TỪ SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC

a man men a tooth teeth a woman women

a foot feet a mouse mice


a fish fish

a child children a sheep sheep


3. PRONOUNS - ĐẠI TỪ
Đại từ Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu

I me mine

you you yours

Số ít he him his

She her hers

It it its

you you yours


Số We us ours
nhiều They them theirs
3. PRONOUNS - ĐẠI TỪ

Ví dụ
I have a toy. I have a
My parents bought it for computer.
me. It is on my desk.
The toy is mine. I use it every
day.
Mr. Lee bakes cookies.
The cookies are for him.
The cookies are his. Sam's family owns a red car.
The car is theirs.
They like their car very much.
4. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

in
Các buổi trong ngày:
in the morning, in the afternoon, in the evening
Các tháng trong năm:
in January, in April, in August, in December
Mùa: in the spring, in the summer, in the fall, in the winter
Năm: in 1566, in 1988, in 2000, in 2014, in 2020

on Các ngày trong tuần: on Monday, on Wednesday afternoon


Ngày tháng: on March 2nd, on the 17th of December

at
Buổi trong ngày: at night.
Giờ: at 5 o'clock, at 2:15, at noon

from...to... Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cái gì:
from 3 to 7, from Monday to Friday
4. GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM

The ball is in the box.The ball is under the table.


The ball is above the table.

The ball is behind the box.


The ball is on the floor.
The TV is in front of the sofa.

The ball is between the boxes.


5. THE SIMPLE PRESENT - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những việc chúng ta
làm thường xuyên I walk to school in the morning.
He drives to work.
We play soccer after school.
They watch TV at night.

Dùng 'do not' cho dạng phủ định của thì hiện tại đơn.

I, you, we, they do not he, she, it does not

He does not drive to work.


We do not play soccer after school.
5. THE SIMPLE PRESENT - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Chúng ta phải thay đổi dạng của động từ khi chủ ngữ của câu là
danh từ hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít.

Đại từ ngôi thứ ba số ít: he, she, and it.

Hầu hết động từ s likes , eats, sleeps, wears

Động từ kết thúc với:


es watches, washes, finishes
ch, sh, s, z
Động từ kết thúc bằng
ies worries, studies, hurries
phụ âm + y
Động từ kết thúc bằng
s plays , stays, buys, says
nguyên âm + y
6. THE PRESENT CONTINUOUS - THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn mô tả những hành động đang diễn ra.
Dùng động từ to be (is, am, are) và thêm -ing sau động từ

► I am watching TV. ► She is singing.


► You are playing computer games.► We are dancing.
► He is sleeping. ►They are doing their homework.

Dùng 'not' để chuyển sang dạng phủ định.

► I am not watching TV. ► You are not playing computer


games.
► He is not sleeping. ► She is not singing.
► We are not dancing. ► They are not doing their homework.
6. THE PRESENT CONTINUOUS - THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Một số động từ thay đổi khi dùng ở thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết động từ Thêm -ing. drink drinking

Động từ kết thúc Loại bỏ e


come coming
bằng phụ âm + e Thêm -ing.

Động từ kết thúc bằng Nhân đôi phụ âm


sit sitting
một nguyên âm + một phụ âm Thêm -ing.

Động từ kết thúc bằng fixing


Thêm -ing. fix
w, x, y

Động từ kết thúc bằng


Thêm -ing. sleep sleeping
hai nguyên âm + một phụ âm
7. THE SIMPLE PAST - THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Thì quá khứ đơn sử dụng để nói về một sự kiện đã xảy ra trước đó.

Present I study every day. Past I studied yesterday.

Một số quy tắc chuyển động từ sang dạng quá khứ

Hầu hết động từ ed rain rained

Động từ kết thúc với: e d arrive arrived

Động từ kết thúc bằng Chuyển y thành


try tried
phụ âm + y i, thêm ed

Động từ 1 hoặc 2 âm tiết kết thúc Nhân đôi phụ


bằng 1 nguyên âm + một phụ âm âm và thêm -ed. stop stopped
7. THE SIMPLE PAST - THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng did not (didn't) để chuyển sang dạng phủ định.
Present I do not study every day. Past I did not study yesterday.

Một số động từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng quá khứ

Present Past Present Past Present Past

be was/were eat ate make made


buy bought teach taught put put
think thought go went take took
bring brought tell told fly flew
come came read read give gave
drink drank hear heard have had
8. THE PAST CONTINUOUS - THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng để mô tả một khoảng thời gian
nhất định trong quá khứ.

Present Past Continuous


Continuous
I am working. I was working.
You are having dinner. You were having dinner.
She is taking a test. She was taking a test.

Để chuyển sang dạng phủ định, thêm not vào sau was/were

Positive Negative

I was talking on the phone. I was not talking on the phone.


You were playing computer games. You were not playing computer games.
8. THE PAST CONTINUOUS - THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Chúng ta sử dụng 'while' và 'when' khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Phần của câu có 'while' hoặc 'when' được gọi là mệnh đề thời gian.
Phần có dạng quá khứ tiếp diễn được gọi là mệnh đề chính.

Mệnh đề chính Mệnh đề thời gian

I was taking a shower when you called me

I was taking a shower When you called me

My mom come home while I was doing my homework.

While I was doing my homework. my mom come home.


9. THE FUTURE - THÌ TƯƠNG LAI

Khi nói về sự vật hoặc sự


kiện trong tương lai, chúng
ta sử dụng 'will' trước động
từ.
I will fly to New York next week.
You will see the Statue of Liberty.
She will have a party next month.
We will meet at the restaurant.
9. THE FUTURE - THÌ TƯƠNG LAI

Thêm 'not' sau 'will'


để chuyển sang dạng
Dạng phủ định phủ định
của 'will' Dạng rút gọn của 'will
not' là 'won't'

I will not fly to New York next week.


You will not see the Statue of Liberty.
She will not have a party next month.
We will not meet at the restaurant.
9. THE FUTURE - THÌ TƯƠNG LAI
Sử dụng 'going to' để nói về
dự định làm điều gì đó trong
tương lai gần.
Cấu trúc: be
is/am/are + going to + Verb
I am going to do my homework.
going
You are going to sing with her. to
He is going to play soccer.
They are going to have pizza for dinner.
9. THE FUTURE - THÌ TƯƠNG LAI

DẠNG PHỦ
ĐỊNH CỦA I am not going to do my homework.
You are not going to sing with her.
'BE GOING He is not going to play soccer.
TO' They are going to have pizza for

BE + NOT+ GOING dinner.

TO
Một số ví dụ về tính từ:

TÍNH TỪ
TRẠNG TỪ
Tính từ mô tả danh dirty clean hot cold
từ.
Trạng từ mô tả động
từ, tính từ và các
trạng từ khác.
old young metal

thick thin wooden


10. TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ
Quy tắc 01 Thêm '-ly' vào cuối hầu hết các tính từ

chuyển đổi slow (tính từ) >> slowly (trạng từ)

tính từ 02 Tính từ kết thúc bằng 'y', chuyển 'y'


thành 'i' và thêm -ly
thành trạng happy (tính từ) >> happily (trạng từ)
từ 03 Không thay đổi với 1 số tính từ
hard, fast, late (vừa là tính từ, vừa là
trạng từ)

04 Bất quy tắc:


good (tính từ) >> well (trạng từ)
Dạng so sánh của tính từ:

Đối với tính từ có một âm tiết, thêm -er.


Comparatives
Cấu trúc long
longer
so sánh
Dạng so sánh của tính
từ + 'than' This pencil is longer than that pencil.
Dạng so sánh của tính từ:

Comparative Đối với những tính từ kết thúc bằng một


nguyên âm theo sau là một phụ âm, hãy
s nhân đôi phụ âm nóng hơn. Sau đó,

Cấu trúc
thêm -er.

so sánh
Dạng so sánh của
tính từ + 'than' hot hotter

Today is hotter than yesterday.


Dạng so sánh của tính từ:

Comparative Đối với các tính từ kết thúc bằng y,

s đổi y thành i và thêm -er.

Cấu trúc
so sánh
Dạng so sánh của
tính từ + 'than' happy happier

She seems happier than before.


Dạng so sánh của tính từ:

Comparative Đối với những tính từ có từ hai âm

s tiết trở lên, chỉ cần thêm 'more' vào


trước tính từ đó.
Cấu trúc
so sánh
Dạng so sánh của difficult more difficult
tính từ + 'than' This test is more difficult than the last
ome.
Bất quy tắc good better
bad worse
Dạng so sánh của tính từ:

Comparative Thêm 'more' trước trạng từ kết thúc


bằng '-ly'
s
Cấu trúc
so sánh
Dạng so sánh của
tính từ + 'than' beautifully more beautifully

Sarah sings more beautifully than Amy.


Dạng so sánh của tính từ:

Với các trạng từ có dạng giống hệt tính


Comparatives từ, thêm -er
Cấu trúc
so sánh
Dạng so sánh của tính
từ + 'than' fast faster
Amy runs faster than Tom.

Bất quy tắc well better


badly worse
We play worse than I imagined.
Dạng so sánh nhất của tính từ:

Superlatives Đối với tính từ có một âm tiết, thêm -


So sánh est.

nhất long
longer
Thêm -est hoặc
'most' để tạo thành longest
dạng so sánh nhất
This pencil is the longest in this pencil
của tính từ và trạng
case.
từ
Dạng so sánh nhất của tính từ:

Superlatives Đối với những tính từ kết thúc bằng một


So sánh nguyên âm theo sau là một phụ âm, hãy
nhân đôi phụ âm nóng hơn. Sau đó, thêm
nhất -est.

Thêm -est hoặc


'most' để tạo thành
dạng so sánh nhất
của tính từ và trạng
từ big the biggest
Dạng so sánh nhất của tính từ:

Superlatives
Đối với các tính từ kết thúc bằng y,
So sánh đổi y thành i và thêm -est.
nhất
Thêm -est hoặc
'most' để tạo thành
dạng so sánh nhất
của tính từ và trạng happy the happiest
từ
Dạng so sánh nhất của tính từ:

Superlatives
Đối với những tính từ có từ hai âm
So sánh tiết trở lên, chỉ cần thêm 'most' vào

nhất trước tính từ đó.

Thêm -est hoặc


'most' để tạo thành
dạng so sánh nhất
của tính từ và trạng difficult the most difficult
từ
Bất quy tắc good the best
bad the worst
Dạng so sánh nhất của tính từ:

Superlatives Thêm 'most' trước trạng từ kết thúc bằng '-ly'

So sánh carefully the most carefully

nhất Với các trạng từ có dạng giống hệt tính từ,


thêm -est
Thêm -est hoặc
'most' để tạo thành fast the fastest
dạng so sánh nhất
của tính từ và trạng Bất quy tắc
từ well the best

You might also like