Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

Chương 5

Ngân hàng trung ương



Chính sách tiền tệ

1
Nội dung của chương

1. Ngân hàng trung ương

2. Chính sách tiền tệ

2
1. Ngân hàng trung ương

1.1 Khái niệm


NHTW là một định chế quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín
dụng và ngân hàng, độc quyền phát hành tiền tệ, ngân
hàng của các ngân hàng và tổ chức điều hòa lưu thông
tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng
tiền.

3
1. Ngân hàng trung ương
1.2 Mô hình tổ chức
- Ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ:

n NHTW nằm dưới sự điều hành và giám sát của Chính phủ

n Chịu sự chi phối trực tiếp của Chính phủ về nhân sự, tài chính, việc
xác định mục tiêu xây dựng và thực thi CSTT.

n Mối quan hệ với chính phủ là mối quan hệ cấp trên – cấp dưới

-
4
CHÍNH PHỦ

HỘI ĐỒNG CSTT

Chủ tịch HĐ CSTT

Thống đốc
NHTW
Các thành viên Các thành viên
khác khác

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


5
1. Ngân hàng trung ương

1.2 Mô hình tổ chức


- Ngân hàng trung ương độc lập với Chính phủ:
• NHTW nằm dưới sự điều hành và giám sát của QH
• Chịu sự chi phối của Quốc hội về nhân sự và việc xác
định mục tiêu chính sách tiền tệ.
• Quan hệ giữa NHTW và Chính phủ là quan hệ hợp tác.

6
QUỐC HỘI

NGÂN HÀNG CHÍNH PHỦ


TRUNG ƯƠNG
•Thực thi pháp luật và hành
•Cung ứng tiền chính
•Thực hiện chính •Quản lý ngân sách
sách tiền tệ •Cung ứng hàng hóa dịch
vụ công

• Phát triển kinh tế xã hội


•Ổn định kinh tế, ổn định tiền tệ
•Khai thác nguồn lực, chống thất nghiệp 7
1. Ngân hàng trung ương
1.3. Chức năng của NHTW
1.3.1. Chức năng phát hành tiền
- NHTW giữ độc quyền phát hành tiền mặt
n Hình thức tiền: giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại kém
giá
n Nguyên tắc phát hành: dựa trên nhu cầu tiền của nền KTXH
– thể hiện qua giá trị HHDV được SX và đưa vào trao đổi.

8
1. Ngân hàng trung ương
1.3. Chức năng của NHTW
1.3.1. Chức năng phát hành tiền (tiếp)
Nhân tố ảnh hưởng:
ð Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
ð Mức độ mất giá của tiền (lạm phát)
ð Nhu cầu tiền mặt trong từng thời kì

9
1. Ngân hàng trung ương
1.3.1. Chức năng phát hành tiền
n Các kênh phát hành tiền:

ð Cho vay ngắn hạn đối với các NHTM và TCTD


ð Cho vay đối với NSNN
ð Mua vàng và ngoại tệ
ð Nghiệp vụ thị trường mở

10
1. Ngân hàng trung ương
1.3.2. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
n Quản lý TK và nhận TG của các NHTM và các TCTD
(TK tiền gửi thanh toán, TKTG dự trữ bắt buộc)
n Cho vay đối với các NHTM và TCTD
n Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ
thống ngân hàng
n Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động nghiệp vụ đối với
các NHTM và TCTD.
11
1. Ngân hàng trung ương

- Kiểm soát việc tạo tiền CK của NHTM.


n Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
n Tăng, giảm tiền dự trữ của NHTM

12
1. Ngân hàng trung ương
1.3.3. Chức năng ngân hàng nhà nước
Thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, TD và NH:
§ Nhận tiền gửi của KBNN, cho NSNN vay, quản lý quỹ dự trữ
ngoại hối quốc gia.
n Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
n Thay mặt Chính phủ kí kết các hiệp định tiền tệ, TD, TT với nước
ngoài và tổ chức TC-TD quốc tế.
n Đại diện cho Chính phủ tham gia vào một số tổ chức TC-TD quốc
tế với cương vị là thành viên của tổ chức này.

13
2. Chính sách tiền tệ
2.1. Khái niệm
Chính sách tiền tệ là một trong các CS kinh tế vĩ mô
mà NHTW thông qua các công cụ của mình thực
hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung
ứng nhằm đạt được các mục tiêu KTXH của đất
nước trong một thời kỳ nhất định.

14
2.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ

2.2.1. Mục tiêu cao nhất (Mục tiêu cuối cùng)


n ổn định tiền tệ: là ổn định sức mua đối nội và sức mua
đối ngoại của đồng tiền quốc gia (kiểm soát, kiềm chế
lạm phát)
n Tăng trưởng kinh tế: tỷ lệ tăng trưởng GDP phải bền
vững và ổn định.
n Công ăn việc làm: tạo nhiều công ăn việc làm, tỷ lệ thất
nghiệp thấp.
15
2.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ (tiếp)

2.2.2. Mục tiêu trung gian- điều chỉnh và kiểm soát sự thay đổi
của:

n khối lượng tiền cung ứng (Ms)


n lãi suất thị trường (lãi suất tiền gửi tiết kiệm của
NHTM và lãi suất cho vay của NHTM)

16
2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ (tiếp)

2.2.3. Mục tiêu hoạt động- điều tiết và kiểm soát sự thay đổi
của các biến số:

n Dự trữ của Ngân hàng thương mại (R)

n Lãi suất thị trường liên NH

17
Tỷ giá hối
Điều chỉnh đoái
R
các công Ms Lạm phát
cụ của Ls LNH
LS Sản lượng,
CSTT TT đầu tư
Công ăn
việc làm

Mục tiêu hoạt động


Mục tiêu trung gian Mục tiêu cuối cùng

18
Phát hành tiền
Khối lượng tiền trong
lưu thông
Rút bớt tiền thừa

- Chính sách tiền tệ được điều hành theo hai hướng.


n Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng): là việc cung ứng
thêm tiền cho nền kinh tế, nhằm khuyến khích đầu tư mở
rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm.
n Chính sách tiền tệ thắt chặt: là việc giảm cung ứng tiền
cho nền kinh tế, nhằm kiểm soát lạm phát, kìm hãm sự phát
triển quá nóng của nền kinh tế.
19
2.3. Công cụ của chính sách tiền tệ

2.3.1. Công cụ trực tiếp


n Ấn định lãi suất tiền gửi và cho vay
n Ấn định hạn mức tín dụng đối với các TCTD
n Phát hành tín phiếu NH trung ương
n Phát hành trực tiếp cho NSNN và cho đầu tư
2.3.2. Công cụ gián tiếp
n Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
n Lãi suất tái chiết khấu (Công cụ tái cấp vốn)
n Nghiệp vụ thị trường mở 20
KHÁI NIỆM VỀ CÁC CÔNG CỤ GIÁN TIẾP
CỦA CSTT
n TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC:
Là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền phải trích lập dự trữ trên
tổng số vốn huy động được của các TCTD trong 1 thời kì
nhất định.
n LÃI SUẤT TÁI CHIẾT KHẤU:

Là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW dành cho các NHTM
dưới hình thức tái chiết khấu các GTCG chưa đến hạn thanh
toán.
n NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ:

Là việc NHTW mua, bán các tín phiếu với NHTM và các TCTD
21
CƠ CHẾ SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ GIÁN TIẾP
CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

n KHI NHTW THEO ĐUỔI MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ,


THÌ NHTW SẼ THỰC THI CSTT THẮT CHẶT.
n KHI ĐÓ, NHTW SẼ:
n Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
n Tăng lãi suất tái chiết khấu
n Thực hiện bán tín phiếu cho NHTM và các TCTD (Nghiệp Vụ
Thị Trường Mở bị động)
n Và ngược lại…..

22

You might also like