Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.

HCM
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
----------

NHÓM 4

ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GIÁO DỤC


MẦM NON

BÀI TẬP NHÓM MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA


HỌC

TP. HCM, NĂM 2024

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP. HCM
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
----------

NHÓM 4

ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GIÁO DỤC


MẦM NON

BÀI TẬP NHÓM MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA


HỌC

GVHD: TS. Hoàng Minh Đồng


Lớp danh nghĩa: 14DHBM05
TKB chính thức: Thứ 3, 6, tiết 4-6
NHÓM THỰC HIỆN:
1. Đoàn Minh Hiếu - 2033230087
2. Đào Phan Quốc Anh - 2033230011
3. Lê Trung Hiếu – 2033230082
4. Lương Võ Trọng Phát – 2033230217
5. Nguyễn Tiến Trung - 2033230314

TP. HCM, NĂM 2024

2
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC NHÓM

Cá nhân
Nhóm GV
Công việc đảm tự đánh
STT Họ và tên đánh giá đánh
nhận giá kết
kết quả giá
quả
Chỉnh sửa word, bổ Hoàn - Hoàn thành
Đoàn Minh
1 sung thêm lợi ích của thành tốt, 100% công
Hiếu
AI trong giáo dục đúng hạn việc
Đào Phan Hoàn - Hoàn thành
2 Quốc Anh Lí do chọn đề tài thành tốt, 100% công
đúng hạn việc
Hoàn - Hoàn thành
3 Mục tiêu nghiên cứu thành tốt, 100% công
Lê Trung Hiếu
đúng hạn việc
Nguyễn Tiến Hoàn - Hoàn thành
4 Trung Nội dung nghiên cứu thành tốt, 100% công
đúng hạn việc
Lương Võ Hoàn - Hoàn thành
Phương pháp nghiên
5 Trọng Phát thành tốt, 100% công
cứu
đúng hạn việc

i
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công Thương đã
đưa bộ môn phương pháp nghiên cứu khoa học vào chương trình giảng dạy để
chúng em có cơ hội tiếp thu kiến thức quý giá. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến thầy Hoàng Minh Đồng (Giảng viên bộ môn) đã truyền đạt
cho chúng em kiến thức bằng cả tất cả tâm huyết. Thời gian học bộ môn của
thầy là khoảng thời gian tuyệt vời vì em không chỉ được học lý thuyết mà còn
nắm bắt được những kinh nghiệm thực tế hữu ích. Đây sẽ là hành trang để em có
thể vững bước trên con đường đã lựa chọn ban đầu. Bộ môn phương pháp
nghiên cứu khoa học không chỉ bổ ích mà còn có tính thực tế cao. Tuy nhiên, do
vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ.
Mặc dù nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy
xem xét và góp ý để bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện hơn. Nhóm em
xin chân thành cảm ơn!

Nhóm 4

ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

DÙNG TRONG BÀI TẬP NHÓM

Từ viết tắt Nghĩa


AI Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo
VR Virtual Reality - Thực tế ảo
AR Augmented Reality - công nghệ thực tế ảo tăng cường

iii
MỤC LỤC

BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC NHÓM ...............i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH........................................... iii

DÙNG TRONG BÀI TẬP NHÓM .................................................................. iii

MỤC LỤC ......................................................................................................... iv

MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

CHƯƠNG I ........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục mầm non .......... 1

1.1 Phân tích sơ lược lịch sử nghiên cứu đã công bố……………………….1


1.2 Mức độ nghiên cứu các đề tài trước…………………………………….1
1.3 Lý do chọn đề tài………………………………………………………..2
CHƯƠNG II .......................................................................................................3

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3

CHƯƠNG III......................................................................................................6

3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 6

3.1. Các xu hướng hiện tại và tương lai của AI trong giáo dục…………….6
3.2. Lợi ích và bất lợi khi ứng dụng AI vào giáo dục mầm non…………….8
3.3. Nghiên cứu đặc điểm tâm lý, nhận thức của trẻ mầm non và yêu cầu đối
với các công cụ hỗ trợ giáo dục cho trẻ……………………………………..9
3.3.1. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non………………………9
3.3.2. Phân tích ứng dụng AI hiện có và tiềm năng trong giáo dục mầm
non………………………………………………………………………10
3.3.3. Hệ thống đánh giá và theo dõi tiến độ học tập của trẻ…………...11

3.4. Các công cụ học tập cá nhân hóa……………………………………..12


iv
3.5. Tương lai của học tập cá nhân hóa……………………………………13
3.6. Thiết kế và thử nghiệm các ứng dụng AI trong một số trường mầm non
để đánh giá hiệu quả…………………………………………………………14
3.6.1. Lựa chọn mẫu nghiên cứu .............................................................. 14

3.7. Thiết kế các bài học và hoạt động học tập có sự hỗ trợ của AI………15
3.8. Hướng triển khai……………………………………………………...17
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................18

4.1. Cách sử dụng phương pháp thực nghiệm……………………………..18


CHƯƠNG V .....................................................................................................19

5. Bố cục bài tập nhóm .....................................................................................19

v
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I
1. Lý do chọn đề tài ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục mầm non
1.1 Phân tích sơ lược lịch sử nghiên cứu đã công bố
Lịch sử và phát triển của AI trong giáo dục
Giai đoạn đầu: Hệ thống quản lý học tập và hỗ trợ giáo viên (1960s - 1980s)
 1960s: Nghiên cứu ban đầu về AI và giáo dục, với các hệ thống giải
quyết vấn đề tự động.
 1970s: Phát triển các hệ thống giáo dục dựa trên máy tính như
PLATO, cung cấp bài học và phản hồi tự động.
 1980s: Sự xuất hiện của các hệ thống quản lý học tập (LMS) như
Blackboard và Moodle, hỗ trợ giáo viên trong việc tổ chức và quản
lý quá trình học tập.
Giai đoạn phát triển: Nền tảng học tập trực tuyến và công cụ hỗ trợ học tập
(1990s - 2000s)
 1990s: Internet bùng nổ, mở ra kỷ nguyên giáo dục trực tuyến và các
công cụ hỗ trợ học tập như CD-ROM giáo dục.
 2000s: Nền tảng học tập trực tuyến như Khan Academy và Coursera ra
đời, sử dụng AI để cá nhân hóa lộ trình học tập.
Giai đoạn hiện đại: Hệ thống học tập thông minh và trợ lý ảo (2010s - nay)
 2010s: AI tích hợp vào các hệ thống học tập thông minh (ITS) như
ALEKS, cá nhân hóa nội dung học tập dựa trên nhu cầu của học sinh.
 Trợ lý ảo: Siri, Google Assistant, và Alexa hỗ trợ học sinh và giáo viên
trong học tập và giảng dạy.
1.2 Mức độ nghiên cứu các đề tài trước
Mức độ nghiên cứu về việc ứng dụng AI vào giáo dục mầm non đang ngày càng
tăng. Một số hội nghị và tạp chí khoa học đã dành riêng cho lĩnh vực này. Ví dụ,
Hội nghị Quốc tế về Giáo dục Mầm non và Trí tuệ nhân tạo được tổ chức hàng

1
năm và Tạp chí Giáo dục Mầm non và Trí tuệ nhân tạo xuất bản các bài báo
nghiên cứu về ứng dụng AI trong giáo dục mầm non.
1.3 Lý do chọn đề tài
- Có nhiều lý do để lựa chọn đề tài Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc giáo dục
với các bé tuổi mầm non:
+ Tiềm năng của AI: Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng phát triển và được
ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm giáo dục. AI có thể giúp cá
nhân hóa quá trình học, tạo ra các trải nghiệm học tập phong phú và thú vị cho
trẻ em.
+ Nhu cầu giáo dục mầm non: Giáo dục mầm non là giai đoạn quan trọng đầu
tiên trong quá trình học tập của trẻ. Việc ứng dụng AI có thể giúp nâng cao chất
lượng giáo dục, tạo ra môi trường học tập tốt hơn cho trẻ em.
+ Cải thiện kết quả học tập: AI có thể giúp theo dõi và đánh giá quá trình học
tập của trẻ, từ đó đưa ra các phương pháp giảng dạy phù hợp, giúp cải thiện kết
quả học tập.
+ Phát triển kỹ năng của trẻ: Việc tiếp xúc với công nghệ từ nhỏ có thể giúp trẻ
phát triển kỹ năng sử dụng công nghệ, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn
đề.
+ Nghiên cứu và phát triển: Đề tài này cũng mở ra cơ hội cho việc nghiên cứu
và phát triển các công nghệ, phương pháp giáo dục mới dựa trên AI.
+ Hỗ trợ giáo viên: AI có thể giúp giáo viên theo dõi và đánh giá quá trình học
tập của trẻ, từ đó đưa ra các phương pháp giảng dạy phù hợp. Ngoài ra, AI cũng
có thể giúp giáo viên tiết kiệm thời gian cho các công việc hành chính, giúp họ
tập trung hơn vào việc giảng dạy.
+ Tạo ra môi trường học tập tương tác: Các ứng dụng dựa trên AI có thể tạo ra
một môi trường học tập tương tác và thú vị cho trẻ em.
Ví dụ, các ứng dụng học tập dựa trên AI có thể sử dụng trò chơi để giúp trẻ em
học các khái niệm mới một cách vui vẻ và thú vị.

2
+ Phát hiện sớm các vấn đề học tập: AI có thể giúp phát hiện sớm các vấn đề
học tập của trẻ em, giúp giáo viên và phụ huynh có thể can thiệp kịp thời để giúp
trẻ.
+ Hỗ trợ học tập cho trẻ em khuyết tật: AI cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ
học tập cho trẻ em khuyết tật. Ví dụ, các ứng dụng dựa trên AI có thể giúp trẻ
em khiếm thính học cách đọc và nói.
+ Phát triển kỹ năng sống: Các ứng dụng dựa trên AI có thể giúp trẻ em phát
triển các kỹ năng sống quan trọng, như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn
đề và kỹ năng làm việc nhóm.
- Về tính cấp thiết:
 Giáo dục mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển của trẻ
em.
 Việc ứng dụng AI vào giáo dục mầm non có thể giúp trẻ em tiếp cận giáo
dục tốt hơn
 Đề tài này có tính cấp thiết cao vì nó có thể góp phần giải quyết một số
thách thức trong giáo dục mầm non hiện nay.
- Về năng lực nghiên cứu:
 Bản thân có kiến thức và kỹ năng về AI và giáo dục mầm non.
 Có đội ngũ nghiên cứu có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
 Có cơ sở vật chất và điều kiện nghiên cứu tốt.
Trước các vấn đề thời sự đang còn bỏ ngỏ và những thuận lợi như đã phân tích
trên đây, chúng tôi chọn đề tài “Ứng dụng AI trong việc giáo dục với các bé tuổi
mầm non” để giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra.
CHƯƠNG II
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Tăng cường hiệu quả giản dạy và học tập
- Nhằm mục đích phát triển các công cụ và phương pháp giảng dạy mới, giúp
nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập.

3
- Tạo ra các bài học tương tác, sử dụng hình ảnh, âm thanh và video để làm cho
việc học trở nên thú vị và dễ hiểu hơn cho trẻ nhỏ.
- Không chỉ giúp trẻ tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng mà còn giữ cho
các em hứng thú với việc học.
- Giúp xác định các khái niệm mà trẻ gặp khó khăn và cung cấp các bài học bổ
sung hoặc các phương pháp giảng dạy thay thế để đảm bảo mọi trẻ đều nắm
vững kiến thức.
b) Cá nhân hóa học tập
- Mục tiêu quan trọng nhất của việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong
giáo dục mầm non là cá nhân hóa học tập. Mỗi trẻ em đều có tốc độ và phong
cách học tập riêng, và ứng dụng này có thể giúp theo dõi và phân tích tiến trình
học tập của từng trẻ.
- Với những dữ liệu thu thập được, ứng dụng có thể đề xuất các bài học, hoạt
động, tài liệu phù hợp với khả năng và sở thích của từng trẻ. Giúp tối ưu hóa sự
phát triển của từng cá nhân, giúp trẻ cảm thấy thoải mái và tự tin hơn trong việc
học.
c) Hỗ trợ giáo viên
- Cung cấp các công cụ hỗ trợ giáo viên trong việc lập kế hoạch giảng dạy, đánh
giá tiến độ học tập của học sinh và quản lý lớp học hiệu quả hơn.
- Các hệ thống quản lý học tập được hỗ trợ bởi ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân
tạo, giáo viên có thể theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh, nhận biết sớm các vấn
đề có thể phát sinh và điều chỉnh phương pháp giảng dạy kịp thời.
- Các công cụ này có thể tự động hóa các công việc hành chính(chấm điểm, tạo
báo cáo, lập kế hoạch bài giảng…), giúp giáo viên có thêm thời gian để tập trung
vào việc giảng dạy và tương tác trực tiếp với học sinh.
d) Phát triển kĩ năng sống cho trẻ
- Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong giáo dục mầm non còn nhằm mục
đích giúp trẻ em làm quen và phát triển các kỹ năng công nghệ từ sớm.

4
- Giúp trẻ hiểu về cách sử dụng các thiết bị công nghệ, phát triển tư duy logic và
kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Giúp trẻ chuẩn bị cho tương lai số hóa, giúp các em phát triển tư duy sáng tạo
và khả năng tự học hỏi.
e) Tạo môi trường học tập an toàn và hấp dẫn
- Có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng và hệ thống giám sát giúp tạo
ra một môi trường học tập an toàn và hấp dẫn.
- Các hệ thống giám sát thông minh giúp đảm bảo an toàn cho trẻ em trong lớp
học, phát hiện kịp thời các tình huống nguy hiểm và cảnh báo cho giáo viên.
- Tạo ra không gian học tập ảo, nơi trẻ em có thể khám phá và học hỏi một cách
tự do mà vẫn đảm bảo an toàn. Bao gồm các trò chơi giáo dục, các hoạt động
tương tác và các bài học trực tuyến, giúp trẻ em học tập một cách vui vẻ và hứng
thú.
f) Nâng cao khả năng giao tiếp và tương tác
- Nhằm mục đích phát triển các công cụ và hoạt động giúp trẻ phát triển kỹ năng
giao tiếp, làm việc nhóm và tương tác xã hội.
- Có thể tạo ra các bài học và hoạt động tương tác, khuyến khích trẻ em tham
gia vào các hoạt động nhóm, thảo luận và chia sẻ ý kiến trong giai đoạn mầm
non, khi trẻ đang hình thành các kỹ năng xã hội cơ bản.
- Có thể giúp phát hiện và hỗ trợ sớm các trẻ gặp khó khăn trong giao tiếp, đảm
bảo mọi trẻ đều có cơ hội phát triển toàn diện.
“Làm cái gì?”
 Tạo ra các công cụ giảng dạy tương tác, như phần mềm học tập dựa
trên trò chơi, ứng dụng học trực tuyến, và các chương trình mô
phỏng.
 Theo dõi và phân tích tiến trình học tập của từng trẻ, từ đó đưa ra
các bài học và hoạt động phù hợp với khả năng và sở thích riêng
của mỗi em.

5
 Giúp giáo viên lập kế hoạch giảng dạy, đánh giá tiến độ học tập của
học sinh và quản lý lớp học.
 Sử dụng các ứng dụng và chương trình học tập dựa trên AI để giúp
trẻ làm quen và phát triển các kỹ năng công nghệ từ sớm.
 Phát triển các ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và hệ thống giám
sát để đảm bảo an toàn cho trẻ trong lớp học và tạo ra các không
gian học tập ảo hấp dẫn.
 Tạo ra các hoạt động và bài học tương tác, giúp trẻ phát triển kỹ
năng giao tiếp, làm việc nhóm và tương tác xã hội.
CHƯƠNG III
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Các xu hướng hiện tại và tương lai của AI trong giáo dục
 Xu hướng hiện tại của AI trong giáo dục:
1. Học máy (Machine Learning):
+ Cá nhân hóa học tập: Học máy phân tích dữ liệu học tập của từng học sinh để
đề xuất các lộ trình học tập phù hợp. Ví dụ, các nền tảng như Khan Academy sử
dụng thuật toán để đưa ra bài giảng và bài tập phù hợp với trình độ và tiến độ
học của mỗi học sinh.
+ Dự đoán kết quả học tập: Hệ thống sử dụng học máy để dự đoán hiệu suất học
tập của học sinh, giúp giáo viên phát hiện sớm các vấn đề và can thiệp kịp thời.
2. Học sâu (Deep Learning):
+ Phân tích hình ảnh và giọng nói: Học sâu giúp cải thiện khả năng nhận diện
hình ảnh và giọng nói trong giáo dục, hỗ trợ các ứng dụng như nhận diện chữ
viết tay của học sinh hoặc phân tích phát âm trong các bài học ngôn ngữ.
+ Tự động chấm điểm: Các mô hình học sâu có thể tự động chấm điểm các bài
kiểm tra tự luận, tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác trong đánh giá.
3. Trợ lý ảo và chatbot:
+ Hỗ trợ học tập 24/7: Trợ lý ảo và chatbot có thể trả lời các câu hỏi của học
sinh bất kỳ lúc nào, cung cấp sự hỗ trợ liên tục ngoài giờ học.
6
+ Tạo môi trường học tập tương tác: Chatbot có thể tổ chức các bài kiểm tra, bài
tập nhỏ và cung cấp phản hồi ngay lập tức, giúp học sinh luyện tập và củng cố
kiến thức.
 Xu hướng tương lai của AI trong giáo dục:
1. Học tập cá nhân hóa toàn diện:
+ Lộ trình học tập tùy chỉnh: AI sẽ ngày càng tinh vi trong việc thiết kế các lộ
trình học tập hoàn toàn cá nhân hóa, dựa trên sự phân tích sâu về năng lực, sở
thích, và phong cách học tập của từng học sinh.
+ Phản hồi thông minh: Các hệ thống AI sẽ cung cấp phản hồi chi tiết và hướng
dẫn cụ thể để giúp học sinh cải thiện kỹ năng và kiến thức một cách hiệu quả.
2. Tăng cường trải nghiệm học tập với VR và AR:
+ Môi trường học tập ảo: VR và AR sẽ tạo ra các môi trường học tập sống động
và thực tế, giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm phức tạp và tăng cường
trải nghiệm học tập.
+ Thực hành trong môi trường an toàn: AR/VR cung cấp cơ hội cho học sinh
thực hành kỹ năng trong môi trường mô phỏng an toàn, đặc biệt hữu ích cho các
môn học như khoa học và kỹ thuật.
3. Phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics):
+ Tối ưu hóa chương trình giảng dạy: Phân tích dữ liệu lớn giúp hiểu rõ hơn về
xu hướng học tập, từ đó tối ưu hóa chương trình giảng dạy và phương pháp
giảng dạy để đạt hiệu quả cao nhất.
+ Theo dõi và hỗ trợ phát triển cá nhân: AI có thể phân tích dữ liệu để theo dõi
sự phát triển của từng học sinh và đưa ra các khuyến nghị hỗ trợ phát triển cá
nhân toàn diện, bao gồm cả các kỹ năng mềm.
4. Trợ lý ảo nâng cao cho giáo viên:
+ Hỗ trợ quản lý lớp học: Trợ lý ảo có thể giúp giáo viên quản lý lớp học hiệu
quả hơn, từ việc điểm danh, theo dõi tiến độ học tập của học sinh đến việc tổ
chức các hoạt động học tập.

7
+ Phát triển nội dung giảng dạy: AI có thể hỗ trợ giáo viên trong việc phát triển
và tùy chỉnh nội dung giảng dạy, đảm bảo rằng nội dung luôn cập nhật và phù
hợp với nhu cầu học tập của học sinh.
Các xu hướng hiện tại của AI trong giáo dục tập trung vào cá nhân hóa học tập,
hỗ trợ học tập liên tục và cải thiện đánh giá. Trong tương lai, AI hứa hẹn mang
lại các trải nghiệm học tập phong phú hơn với VR/AR, phân tích dữ liệu lớn để
tối ưu hóa giảng dạy, và hỗ trợ toàn diện cho cả học sinh và giáo viên. Những
tiến bộ này sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả học tập, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu và tiềm năng của từng học sinh.
3.2. Lợi ích và bất lợi khi ứng dụng AI vào giáo dục mầm non
 Lợi ích của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào giáo dục mầm non:
+ Cá nhân hóa học tập: ai cho phép tạo ra trải nghiệm học tập cá nhân hóa cho
từng trẻ, tùy chỉnh nội dung, phương pháp và tốc độ học tập dựa trên nhu cầu và
khả năng cụ thể của từng cá nhân.
+ Tăng cường sự thú vị và hứng thú: các ứng dụng ai thường mang lại những
trải nghiệm học tập thú vị và hấp dẫn, giúp trẻ em duy trì sự tập trung và hứng
thú trong quá trình học.
+ Hỗ trợ giảng dạy và quản lý: ai có thể hỗ trợ giáo viên trong việc tạo và quản
lý nội dung giảng dạy, cung cấp gợi ý và phản hồi tức thì, giúp giáo viên tối ưu
hóa thời gian và năng lực.
+ Phát triển kỹ năng xã hội và tư duy logic: các ứng dụng ai thường tích hợp các
hoạt động giáo dục để phát triển kỹ năng xã hội, tư duy logic và sáng tạo cho trẻ
mầm non.
+ Tiết kiệm thời gian và nỗ lực: ai có thể tự động hóa nhiều công việc nhàm
chán và tốn thời gian của giáo viên, giúp họ dành nhiều thời gian hơn cho việc
tương tác và hỗ trợ trực tiếp cho trẻ.
 Bất lợi và thách thức khi ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào giáo dục mầm non:
+ Chi phí triển khai và duy trì: triển khai và duy trì các hệ thống ai trong giáo
dục đòi hỏi đầu tư lớn về tài chính và nguồn lực nhân lực.
8
3.3. Nghiên cứu đặc điểm tâm lý, nhận thức của trẻ mầm non và yêu cầu đối
với các công cụ hỗ trợ giáo dục cho trẻ
3.3.1. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non
Trẻ mầm non, trong độ tuổi từ 0 đến 6, đang trải qua giai đoạn phát triển tâm lý
quan trọng đặc biệt, ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành bản chất và nhân cách
của họ. Việc hiểu rõ đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non là cực kỳ quan
trọng để xây dựng môi trường học tập và nuôi dưỡng phù hợp. Dưới đây là chi
tiết về các đặc điểm này:
- Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
+ Trẻ mầm non bắt đầu từ giai đoạn đầu đời đã tiếp xúc với ngôn ngữ thông qua
việc nghe và quan sát.
+ Khoảng 12 tháng tuổi, chúng bắt đầu phát triển kỹ năng nói và giao tiếp cơ
bản.
Phát triển từ việc nhận biết âm thanh, từ ngữ đến việc sử dụng ngôn ngữ để diễn
đạt cảm xúc và ý kiến của mình.
- Phát triển xã hội:
+ Trẻ mầm non bắt đầu học cách tương tác với người khác thông qua việc quan
sát và bắt chước.
+ Chúng nhận ra các biểu hiện cơ bản của cảm xúc như hạnh phúc, buồn bã, tức
giận, và học cách diễn đạt cảm xúc này một cách đúng đắn.
+ Phát triển kỹ năng xã hội như chia sẻ, chờ đợi lượt, và giải quyết xung đột đơn
giản.
- Tự lập và tự chăm sóc:
+ Trẻ mầm non bắt đầu học cách tự chăm sóc bản thân, bao gồm việc ăn uống,
mặc quần áo, và rửa tay.
+ Họ thích tham gia các hoạt động tự do để thể hiện sự độc lập và khám phá thế
giới xung quanh.
- Phát triển kỹ năng tư duy và sáng tạo:
+ Trẻ mầm non tò mò và muốn khám phá mọi thứ xung quanh.
9
+ Chúng bắt đầu thể hiện sự sáng tạo qua việc xây dựng và tạo ra các trò chơi
đơn giản.
Phát triển khả năng tư duy logic qua việc giải quyết các vấn đề đơn giản trong
cuộc sống hàng ngày.
- Phát triển cảm xúc và kiểm soát cảm xúc:
+ Trẻ mầm non thường có biểu hiện cảm xúc mạnh mẽ và thường xuyên biểu
đạt cảm xúc qua hành vi và ngôn ngữ cơ thể.
Chúng cần được hướng dẫn và giáo dục về cách nhận biết và kiểm soát cảm xúc
của mình, như cách xử lý sự tức giận hoặc sự buồn bã một cách lành mạnh và
hiệu quả.
- Phát triển vận động và tình dục:
+ Trẻ mầm non phát triển các kỹ năng vận động cơ bản như đi, chạy, nhảy, và
leo trèo.
+ Họ bắt đầu nhận biết sự khác biệt giữa nam và nữ, nhưng hiểu biết về tình dục
ở độ tuổi này là cơ bản và phụ thuộc vào mức độ giáo dục của gia đình và cộng
đồng.
+ Việc hiểu rõ các đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non là cực kỳ quan
trọng để tạo ra môi trường học tập phù hợp, thú vị và hỗ trợ sự phát triển toàn
diện của trẻ trong giai đoạn quan trọng này.
3.3.2. Phân tích ứng dụng AI hiện có và tiềm năng trong giáo dục mầm non
- Trợ lý ảo trong giảng dạy là một ứng dụng của trí tuệ nhân tạo (AI) có khả
năng tương tác với giáo viên và học sinh để cung cấp hỗ trợ trong quá trình
giảng dạy và học tập. Dưới đây là các chi tiết và rõ ràng về vai trò và ứng dụng
của trợ lý ảo trong lĩnh vực giáo dục:
+ Tính linh hoạt và tương tác: Trợ lý ảo có thể được tạo ra để tương tác với giáo
viên và học sinh qua nhiều nền tảng, bao gồm ứng dụng trên điện thoại di động,
website, hoặc hệ thống máy tính. Chúng có khả năng phản hồi tức thì và cung
cấp thông tin theo yêu cầu của người dùng.

10
+ Hỗ trợ tạo nội dung và lịch trình: Trợ lý ảo có thể hỗ trợ giáo viên trong việc
tạo ra nội dung giảng dạy và lập kế hoạch cho các bài giảng. Chúng có thể cung
cấp gợi ý về các tài liệu và hoạt động phù hợp với nội dung giảng dạy.
+ Đáp ứng câu hỏi và hỗ trợ học tập: Trợ lý ảo có khả năng trả lời các câu hỏi từ
giáo viên và học sinh liên quan đến nội dung giảng dạy. Chúng cũng có thể cung
cấp hỗ trợ học tập cá nhân hóa bằng cách đề xuất các tài liệu và bài tập phù hợp
với nhu cầu học tập của từng học sinh.
+ Theo dõi tiến độ học tập: Trợ lý ảo có thể theo dõi tiến trình học tập của học
sinh và cung cấp phản hồi cho giáo viên về những khu vực mà học sinh gặp khó
khăn. Điều này giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy để tối ưu hóa
quá trình học tập.
+ Hỗ trợ về công nghệ: Trợ lý ảo cũng có thể cung cấp hỗ trợ về công nghệ cho
giáo viên và học sinh, bao gồm hướng dẫn về cách sử dụng các công cụ và ứng
dụng giáo dục trực tuyến.
+ Tính tích hợp và linh hoạt: Trợ lý ảo có thể được tích hợp vào các hệ thống
quản lý học tập và hệ thống giáo dục tự động, giúp tối ưu hóa quy trình giảng
dạy và học tập.
Trợ lý ảo hỗ trợ giảng dạy mang lại nhiều lợi ích cho cả giáo viên và học sinh
trong việc tối ưu hóa quá trình giảng dạy và học tập trong môi trường giáo dục
mầm non.
3.3.3. Hệ thống đánh giá và theo dõi tiến độ học tập của trẻ
Trong môi trường giáo dục mầm non, hệ thống đánh giá và theo dõi tiến độ học
tập của trẻ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển toàn diện
của trẻ.
+ Mục tiêu và chuẩn đánh giá: Hệ thống cần phải xác định rõ mục tiêu giáo dục
cụ thể cho từng độ tuổi và giai đoạn phát triển của trẻ, cùng với các chuẩn đánh
giá tương ứng. Điều này giúp đảm bảo việc đánh giá được thực hiện một cách
mục đích hóa và nhất quán.

11
+ Phương pháp đánh giá đa dạng: Để hiểu rõ hơn về tiến trình học tập của trẻ, hệ
thống nên sử dụng một loạt các phương pháp đánh giá, bao gồm quan sát trực
tiếp, phỏng vấn, bài kiểm tra, hoạt động thực hành và tạo tác, để thu thập thông
tin đa chiều về năng lực và tiến độ học tập của trẻ.
+ Ghi nhận và phân loại kết quả: Kết quả đánh giá cần được ghi nhận một cách
chi tiết và có cấu trúc, kèm theo việc phân loại rõ ràng về các khía cạnh khác
nhau của phát triển của trẻ, bao gồm cả khía cạnh về kỹ năng, kiến thức và thái
độ.
+ Theo dõi tiến trình phát triển: Hệ thống cần có khả năng theo dõi tiến trình
phát triển của trẻ theo thời gian và qua các giai đoạn khác nhau. Việc này giúp
xác định sự tiến bộ và những khó khăn trong học tập của từng trẻ, từ đó đưa ra
các biện pháp can thiệp phù hợp.
+ Phản hồi và đề xuất: Dựa trên kết quả đánh giá, hệ thống cần cung cấp phản
hồi cụ thể và xây dựng, cùng với việc đề xuất các hoạt động và chiến lược hỗ trợ
phát triển cho từng trẻ. Phản hồi này cần được truyền đạt đến cả phụ huynh để
tạo ra sự hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong việc nuôi dưỡng trẻ phát
triển.
Hệ thống đánh giá và theo dõi tiến độ học tập của trẻ không chỉ là công cụ đo
lường mà còn là cơ hội để hiểu rõ hơn về nhu cầu và khả năng phát triển của
từng em nhỏ, từ đó tạo ra môi trường giáo dục tích cực và phát triển toàn diện
cho trẻ.
3.4. Các công cụ học tập cá nhân hóa
Các công cụ học tập cá nhân hóa sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để tạo ra các trải
nghiệm học tập tùy chỉnh phù hợp với nhu cầu, sở thích, và tốc độ học tập của
từng trẻ:
+ Các công cụ và ứng dụng ai trong học tập cá nhân hóa:
Phần mềm học tập thích ứng (Adaptive Learning Software): Sử dụng AI để phân
tích dữ liệu học tập của trẻ và điều chỉnh nội dung, độ khó và phương pháp
giảng dạy theo tiến trình học tập của từng học sinh. Ví dụ: DreamBox, Knewton.
12
Hệ thống đề xuất học tập (Learning Recommendation Systems): Các hệ thống
này gợi ý các tài liệu học tập, bài tập và hoạt động dựa trên sở thích và nhu cầu
học tập của học sinh. Ví dụ: Smart Sparrow.
+ Trợ lý ảo học tập (Virtual Learning Assistants): Trợ lý ảo như Google
Assistant hay Alexa có thể được tùy chỉnh để hỗ trợ học tập, trả lời câu hỏi, và
cung cấp các gợi ý học tập cá nhân hóa.
a) Lợi ích của các công cụ học tập cá nhân hóa:
Tối ưu hóa kết quả học tập: Học sinh nhận được sự hỗ trợ phù hợp với nhu cầu
của mình, giúp cải thiện hiệu quả học tập và khả năng tiếp thu kiến thức.
Động lực học tập: Các trải nghiệm học tập cá nhân hóa thường hấp dẫn và thú vị
hơn, giúp học sinh duy trì sự hứng thú và động lực học tập.
Phát triển toàn diện: Các công cụ này không chỉ tập trung vào học thuật mà còn
hỗ trợ phát triển kỹ năng xã hội, tình cảm và các kỹ năng mềm khác.
b) Thách thức và hạn chế:
+ Đào tạo và hỗ trợ giáo viên: Giáo viên cần được đào tạo để sử dụng hiệu quả
các công cụ học tập cá nhân hóa và tích hợp chúng vào quy trình giảng dạy hàng
ngày.
+ Chi phí và nguồn lực: Triển khai các công cụ này có thể đòi hỏi đầu tư về
công nghệ và nguồn lực, là thách thức đối với các trường học có ngân sách hạn
chế.
Ví dụ thực tế:
DreamBox Learning: Một hệ thống học toán thích ứng cho học sinh từ mầm non
đến lớp 8, sử dụng AI để tùy chỉnh lộ trình học tập cho từng học sinh.
Khan Academy: Sử dụng các công cụ học tập cá nhân hóa để cung cấp bài giảng
và bài tập phù hợp với mức độ hiểu biết và tốc độ học tập của từng học sinh.
3.5. Tương lai của học tập cá nhân hóa
- Phát triển công nghệ AI: Với sự phát triển không ngừng của AI, các công cụ
học tập cá nhân hóa sẽ ngày càng trở nên chính xác và hiệu quả hơn.

13
- Ứng dụng thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR): Tạo ra các trải nghiệm
học tập phong phú và tương tác hơn.
- Học tập toàn cầu: Các công cụ học tập cá nhân hóa sẽ giúp thu hẹp khoảng
cách giáo dục, mang lại cơ hội học tập cho trẻ em ở mọi nơi trên thế giới.
- Các công cụ học tập cá nhân hóa đang cách mạng hóa giáo dục, đặc biệt là
trong giáo dục mầm non, bằng cách cung cấp những trải nghiệm học tập tùy
chỉnh và thích ứng với nhu cầu của từng trẻ, từ đó tạo ra môi trường học tập tối
ưu và phát triển toàn diện cho các em.
3.6. Thiết kế và thử nghiệm các ứng dụng AI trong một số trường mầm non
để đánh giá hiệu quả
3.6.1. Lựa chọn mẫu nghiên cứu
- Việc lựa chọn mẫu nghiên cứu là một bước quan trọng trong quá trình thực
hiện nghiên cứu về ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục mầm non. Mẫu
nghiên cứu cần phải được chọn sao cho đại diện, phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu, và đảm bảo tính khách quan của kết quả.
- Xác định đối tượng nghiên cứu:
+ Trẻ mầm non: nhóm đối tượng chính của nghiên cứu là trẻ mầm non, thường
từ 3 đến 6 tuổi. Cần xác định rõ độ tuổi cụ thể, giới tính, và các yếu tố khác như
tình trạng sức khỏe và khả năng học tập để mẫu nghiên cứu đa dạng và toàn
diện.
+ Giáo viên mầm non: nhóm này cung cấp thông tin về cách ứng dụng AI trong
giảng dạy, những khó khăn và lợi ích khi sử dụng công nghệ này.
+ Phụ huynh: vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập tại nhà và quan
điểm của họ về việc sử dụng AI trong giáo dục mầm non là cần thiết để hiểu rõ
hơn về tác động toàn diện của công nghệ này.
- Phương pháp lựa chọn mẫu:
+ Mẫu ngẫu nhiên (random sampling): đây là phương pháp chọn mẫu phổ biến
để đảm bảo tính khách quan và đại diện. Trẻ em, giáo viên, và phụ huynh được
chọn ngẫu nhiên từ các trường mầm non khác nhau.
14
+ Mẫu phân tầng (stratified sampling): phân chia đối tượng nghiên cứu thành
các tầng lớp dựa trên các tiêu chí như độ tuổi, giới tính, khu vực địa lý, sau đó
chọn mẫu ngẫu nhiên từ mỗi tầng lớp để đảm bảo tính đại diện của mỗi nhóm.
+ Mẫu thuận tiện (convenience sampling): chọn mẫu từ những người sẵn sàng
tham gia và dễ tiếp cận. Mặc dù phương pháp này có thể nhanh chóng và tiết
kiệm chi phí, nhưng có thể gặp rủi ro về tính đại diện và độ chính xác.
- Tiêu chí lựa chọn cụ thể:
+ Độ tuổi và giới tính: đảm bảo sự đa dạng về độ tuổi và giới tính để phản ánh
đúng thực tế dân số trẻ mầm non.
+ Khu vực địa lý: chọn mẫu từ các khu vực địa lý khác nhau (nông thôn, thành
thị) để đảm bảo tính đại diện về điều kiện kinh tế, xã hội và văn hóa.
+ Điều kiện sức khỏe và học tập: bao gồm trẻ có điều kiện sức khỏe và khả năng
học tập khác nhau để đảm bảo nghiên cứu phản ánh đầy đủ các khía cạnh của
giáo dục mầm non.
- Quy trình lựa chọn mẫu:
+ Xác định danh sách trường học và lớp học: bắt đầu bằng việc lập danh sách
các trường mầm non và lớp học phù hợp với tiêu chí nghiên cứu.
+ Liên hệ và xin phép: tiếp cận các trường mầm non, giáo viên, và phụ huynh để
xin phép và thuyết phục họ tham gia vào nghiên cứu.
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc theo phân tầng: áp dụng phương pháp chọn mẫu
đã xác định để chọn đối tượng tham gia nghiên cứu từ danh sách đã có.
+ Kiểm tra và điều chỉnh: kiểm tra tính đại diện của mẫu và thực hiện điều chỉnh
nếu cần thiết để đảm bảo mẫu nghiên cứu phản ánh đúng đặc điểm của tổng thể.
3.7. Thiết kế các bài học và hoạt động học tập có sự hỗ trợ của AI
Thiết kế các bài học và hoạt động học tập với sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo (AI)
đòi hỏi sự kỹ lưỡng và sáng tạo để tạo ra các trải nghiệm học tập hiệu quả và
tương tác cho trẻ mầm non.
1. Xác định mục tiêu học tập

15
- Cụ thể và đo lường: mỗi bài học cần có mục tiêu học tập cụ thể và đo lường
được, như việc học một kỹ năng cụ thể hoặc hiểu biết một khái niệm mới.
- Phát triển toàn diện: mục tiêu cũng nên phản ánh sự phát triển toàn diện của
trẻ, bao gồm cả khía cạnh kỹ năng xã hội và tư duy sáng tạo.

2. Phân tích nhu cầu và khả năng của trẻ


- Đặc điểm cá nhân: dựa trên dữ liệu về nhu cầu và khả năng học tập của từng
trẻ được thu thập qua các công cụ học tập cá nhân hóa, thiết kế nội dung và hoạt
động phù hợp.
- Điểm mạnh và yếu: phân tích các điểm mạnh và yếu của từng trẻ để tạo ra một
môi trường học tập phù hợp và đồng đều cho tất cả.
3. Lựa chọn các công cụ và ứng dụng ai thích hợp
- Tùy chỉnh và điều chỉnh: chọn các công cụ và ứng dụng ai có khả năng tùy
chỉnh và điều chỉnh nội dung học tập dựa trên sở thích và tiến trình học tập của
từng trẻ.
- Tích hợp linh hoạt: cân nhắc tích hợp nhiều công nghệ ai khác nhau để tạo ra
một môi trường học tập linh hoạt và đa dạng.
4. Thiết kế nội dung và hoạt động học tập
- Sự tương tác: thiết kế các bài học và hoạt động học tập với sự tương tác cao,
khuyến khích trẻ tham gia và tương tác với nội dung học tập.
- Cấu trúc linh hoạt: tạo ra một cấu trúc linh hoạt cho các hoạt động học tập, cho
phép trẻ tham gia theo cách mà họ cảm thấy thoải mái nhất.
5. Tích hợp công nghệ vào bài giảng
- Sử dụng đa phương tiện: sử dụng hình ảnh, âm thanh, video, và các công nghệ
tương tác để tạo ra một môi trường học tập phong phú và đa dạng.
- Tích hợp với thực tế ảo (vr) và thực tế tăng cường (ar): tích hợp các công nghệ
mới như vr và ar để tạo ra các trải nghiệm học tập độc đáo và hấp dẫn.
6. Kiểm tra và đánh giá

16
- Tạo ra các công cụ đánh giá: thiết kế các công cụ đánh giá hiệu quả để đo
lường tiến độ học tập và đánh giá hiệu suất của các bài học và hoạt động học
tập.
- Thu thập phản hồi: thu thập phản hồi từ giáo viên, phụ huynh và trẻ để điều
chỉnh và cải thiện các hoạt động học tập.
7. Điều chỉnh và cải thiện
- Dựa trên phản hồi: dựa trên phản hồi từ các bên liên quan, điều chỉnh và cải
thiện các bài học và hoạt động học tập để tối ưu hóa hiệu quả học tập.
- Liên tục cập nhật: liên tục cập nhật nội dung và phương pháp giảng dạy dựa
trên dữ liệu thu thập được và phản hồi từ các bên liên quan để duy trì sự hiệu
quả và tính động của các bài học và hoạt động học tập.
3.8. Hướng triển khai
Đào tạo và hỗ trợ giáo viên
- Chương trình đào tạo: tổ chức các khóa đào tạo cho giáo viên về cách sử dụng
các công cụ và ứng dụng ai, bao gồm các tính năng chính, cách tùy chỉnh nội
dung học tập, và cách theo dõi tiến độ học tập của học sinh.
- Hỗ trợ liên tục: cung cấp hỗ trợ kỹ thuật liên tục cho giáo viên trong suốt quá
trình triển khai, giúp họ giải quyết các vấn đề kỹ thuật và sử dụng hiệu quả các
công cụ ai.
Triển khai thử nghiệm
- Chọn lớp thử nghiệm: bắt đầu triển khai thử nghiệm trên một hoặc vài lớp học
nhỏ để kiểm tra hiệu quả và khắc phục các vấn đề tiềm ẩn.
- Thu thập phản hồi: thu thập phản hồi từ giáo viên, học sinh, và phụ huynh về
trải nghiệm sử dụng các công cụ ai, đồng thời ghi nhận những khó khăn và đề
xuất cải tiến.
- Điều chỉnh và cải thiện: dựa trên phản hồi nhận được, điều chỉnh và cải thiện
các công cụ và quy trình trước khi triển khai rộng rãi.
Triển khai chính thức

17
- Mở rộng triển khai: sau khi thử nghiệm thành công, mở rộng triển khai các
công cụ và ứng dụng ai đến toàn bộ các lớp học trong trường mầm non.
Theo dõi và đánh giá: liên tục theo dõi và đánh giá hiệu quả của các công cụ ai,
dựa trên các tiêu chí như tiến độ học tập của học sinh, mức độ tham gia, và sự
hài lòng của giáo viên và phụ huynh.
Liên tục cải tiến
- Thu thập dữ liệu thường xuyên: liên tục thu thập dữ liệu về hiệu quả học tập và
trải nghiệm của học sinh để nhận biết các xu hướng và vấn đề mới.
- Cập nhật và nâng cấp: thường xuyên cập nhật và nâng cấp các công cụ và ứng
dụng ai để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của học sinh và giáo viên.
- Đào tạo liên tục: tổ chức các khóa đào tạo bổ sung cho giáo viên để cập nhật
kiến thức và kỹ năng mới, đảm bảo họ luôn sẵn sàng sử dụng các công cụ ai một
cách hiệu quả.

CHƯƠNG IV
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Thực nghiệm
- Lý do chọn phương pháp thực nghiệm:
Phương pháp thực nghiệm cho phép kiểm tra hiệu quả của các ứng dụng trí tuệ
nhân tạo trong quản lý giáo dục mầm non thông qua việc thu thập dữ liệu thực tế
và phân tích các kết quả đạt được. Điều này giúp cung cấp bằng chứng cụ thể và
đáng tin cậy về tính hiệu quả của công nghệ trí tuệ nhân tạo trong môi trường
giáo dục.
4.1. Cách sử dụng phương pháp thực nghiệm
a. Xác định mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu có thể là đánh giá hiệu quả của một ứng dụng trí tuệ nhân tạo cụ thể
trong việc quản lý lớp học, cải thiện chất lượng giảng dạy, hoặc tăng cường sự
tham gia của trẻ em trong các hoạt động học tập.
b. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
18
Chọn một số lớp học mầm non để tham gia vào nghiên cứu. Các lớp này sẽ được
chia thành hai nhóm: nhóm kiểm soát (không sử dụng trí tuệ nhân tạo) và nhóm
thử nghiệm (sử dụng trí tuệ nhân tạo).
c. Thiết kế và triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo
Phát triển hoặc sử dụng một ứng dụng trí tuệ nhân tạo có sẵn, ví dụ như hệ thống
quản lý lớp học thông minh, ứng dụng hỗ trợ học tập cá nhân hoá, hoặc robot
giáo dục.
Đảm bảo ứng dụng được tích hợp tốt vào quy trình giảng dạy hàng ngày của lớp
học.
d. Thu thập dữ liệu
Sử dụng các công cụ đo lường để thu thập dữ liệu trước và sau khi triển khai
ứng dụng trí tuệ nhân tạo, bao gồm đánh giá sự tiến bộ học tập của trẻ, mức độ
tham gia và tương tác của trẻ, cũng như phản hồi từ giáo viên và phụ huynh.
e. Phân tích dữ liệu
So sánh kết quả giữa nhóm kiểm soát và nhóm thử nghiệm để đánh giá hiệu quả
của ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để đảm bảo tính chính xác và
khách quan của kết quả.

CHƯƠNG V
5. Bố cục bài tập nhóm
Chương 1. Lý do chọn đề tài ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục mầm non
Phân tích tính lịch sử, quá trình hình thành và áp dụng trí tuệ nhân tạo vào giáo
dục, đồng thời nêu lên những lí do để lựa chọn đề tài
Chương 2. Mục tiêu nghiên cứu
Nêu rõ các mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, phân tích kĩ các mục tiêu rõ ràng
Chương 3. Nội dung nghiên cứu
Nêu các xu thế của AI, các hướng nghiên cứu, thu thập dữ liệu từ trẻ mầm non
cũng như việc áp dụng trí tuệ nhân tạo vào giáo dục mầm non
19
Chương 4. Phương pháp nghiên cứu
Nói về phương pháp nghiên cứu, cách thực hiện, cũng như nêu được cách sử dụng
phương pháp nghiên cứu

20
KẾT LUẬN

Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực
giáo dục, đặc biệt là giáo dục mầm non. AI cung cấp cho trẻ em một khởi đầu
trong cuộc sống và cho phép chúng học tập hiệu quả cao hơn. Nó có thể nâng cao
trí tưởng tượng của trẻ em, để suy nghĩ chín chắn hơn và sáng tạo hơn, cải thiện
khả năng giải quyết vấn đề của chúng, và tạo ra kết quả ở thời thơ âu tốt hơn. Các
nhà nghiên cứu liên tục phát triển phát hiện ra rằng, bằng chứng cho thấy robot tự
động có khả năng nâng cao kết quả giáo dục, cũng như giúp trẻ em có thể hòa
nhập xã hội hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc ứng dụng AI cũng đặt ra những thách
thức và yêu cầu sự quan tâm, điều chỉnh của cả hệ thống giáo dục, đồng thời ứng
dụng AI vào giáo dục mầm non cần được tiếp cận một cách cẩn thận, và cũng cần
có sự điều chỉnh và cải tiến liên tục để đảm bảo hiệu quả và an toàn

21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bình Đỗ, Hữu. (2019). Ứng Dụng Trí Tuệ Nhân Tạo Trong Giáo Dục: Cơ Hội
và Thách Thức. NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
[2]. Lee, Yoonjung, & Park, Yongjin. (2020). Artificial Intelligence in Early
Childhood Education: Current Trends and Future Directions. Early Childhood
Education Journal, 48(1), 15-24.
[3]. Mundy, Meaghan E., & Kupzyk, Kevin A. (2020). Artificial Intelligence
Applications in Early Childhood Education: Current Status and Future Directions.
Early Education and Development, 31(5), 693-710.
[4]Pape, Stephen J., & Wang, Wei. (2020). AI in Education: A Review of Current
Literature and Implications for Curriculum. Curriculum and Teaching Dialogue,
22(1&2), 27-41.
[5]. U.S. Department of Education. (2019). Artificial Intelligence (AI) in
Education: A Resource Guide. Office of Educational Technology, Washington,
DC.
[6]. Wagner, Dan. (2019). AI in Education: How Artificial Intelligence Will
Change the Landscape of Education. Routledge.
[7]. Zhang, W., & Aslan, S. (2021). Artificial Intelligence in Early Childhood
Education: A Review of Applications and Tools. Journal of Educational
Technology Development and Exchange, 14(1), 1-20.
[8]. Creswell, J. W. (2014). Research Design: Qualitative, Quantitative, and
Mixed Methods Approaches (4th ed.). SAGE Publications
[9]. Mubin, O., Stevens, C. J., Shahid, S., Al Mahmud, A., & Dong, J. J. (2013).
A Review of the Applicability of Robots in Education. Technology for Education
and Learning, 1(1), 1-7.

22

You might also like