Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

CHƯƠNG 2

CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÔNG NGHỆ

Dr. Nguyen Quynh Mai 1


◦ Giới thiệu
◦ Các thành phần công nghệ

2
3
 Trang thiết bị : Technoware T
 Kỹ năng con người : Humanware H
 Thông tin : Inforware I
 Tổ chức : Orgaware O

4
 Trang thiết bị (Technoware)
 Công cụ và các phương tiện sản xuất biểu hiện về vật lý
(vật thể) của công nghệ (hoặc phần kỹ thuật).
 Technoware bao gồm hệ thống biến đổi nguyên vật liệu và
hệ thống xử lý thông tin.
• Hệ thống biến đổi nguyên vật liệu thực hiện những hoạt
động của MMTB
• Hệ thống xử lý thông tin thực hiện một chuỗi kiểm soát
gồm ba giai đoạn sau: nhận biết – phân tích – xử lý.
o Hệ thống xử lý thông tin đơn giản nhất là : người vận
hành máy
o Hệ thống xử lý thông tin này có thể được thiết kế hoàn
toàn hoặc từng phần trong máy móc thiết bị.

5
 Kỹ năng con người (Humanware)
 Kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất biểu hiện về mặt con
người của công nghệ
 Tầm quan trọng của kỹ năng đã được Ozaki nghiên cứu rất
kỹ Ông là người đã cho rằng triết lý kinh tế nhân bản của
Nhật Bản dựa trên 3 điều cơ bản:
• Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản
xuất và là nguồn gốc giá trị thị trường của các loại hàng hóa.
• Con người, có trí thông minh (không như máy móc). Có khả
năng suy nghĩ, phân tích, sáng tạo và phát triển thông tin cần
thiết để tạo ra sự sung túc, giàu có.
• Năng suất lao động của con người có thể tăng hoặc giảm do
môi trường làm việc

6
 Kỹ năng con người (Humanware)
 Phân loại công việc dựa vào 5 đặc tính:
• Mức đa dạng kỹ năng (skill variety)
• Mức toàn vẹn công việc (Task Identity)
• Mức quan trọng của công việc (Tasksignificance)
• Mức tự trị (Autonomy)
• Mức phản hồi (Feed back)

7
 Kỹ năng con người (Humanware)
 Trong lĩnh vực sản xuất chế tạo, kỹ năng có thể được chia
làm 2 loại :
• Kỹ năng tiếp xúc (contact - humanware)
• Kỹ năng hỗ trợ (support - humanware)

 Độ phức tạp của kỹ năng : được tạo nên bởi hai cách :
• Do huấn luyện và kỹ thuật liên quan đến việc vận hành
máy móc.
• Do thái độ của mỗi cá nhân đối với công việc - với nơi làm
việc và với bạn đồng hành

8
 Tổ chức (orgaware)
 Krafcik :”Một hệ thống sản xuất chỉ là : 1 bộ công cụ, một
nhóm người và một số hướng dẫn việc vận hành. Đưa hai
hệ thống giống nhau về công cụ và con người cho hai công
ty khác nhau, thì năng suất chất lượng mỗi nơi một khác.
Điều giải thích nằm ở chỗ các hướng dẫn : công nhân
được quản lý và huấn luyện ra sao, dụng cụ được sắp xếp
như thế nào, và công nhân sẽ tương tác với dụng cụ theo
cách nào ?”
 Sự bố trí và các mối liên hệ trong sản xuất được gọi là
hình thức về thể chế của công nghệ

9
 Tổ chức (orgaware)
 Orgaware đề cập tới sự hỗ trợ về nguyên lý, thực tiễn, và
bố trí để vận hành hiệu quả việc sử dụng technoware bởi
humanware.
 Orgaware là một mạng lưới gồm
(1). Thỏa ước về công việc (Work convention)
(2). Tổ chức công việc (Work organization)
(3). Hổ trợ công việc (workfacilitation)
(4). Đánh giá công việc (work evaluation)
(5). Điều chỉnh công việc (work modification)

10
 Thỏa ước về công việc (Work convention)
 Liên quan đến việc tạo giá trị và định nghĩa văn hóa của
công ty do ban lãnh đạo doanh nghiệp đề ra

 Tổ chức công việc (Work organization)


 Liên quan mối quan hệ giữa các thành viên → sử dụng
hiệu quả nhất trang thiết bị nhờ thành phần kỹ năng con
người

11
 Hỗ trợ công việc (workfacilitation)
 Tạo sự tương tác hiệu quả giữa người và máy nhờ 5 yếu tố
hỗ trợ: giao tiếp, chia xẻ thông tin, phát triển kỹ năng, hệ
thống khích lệ, qui định → bộ điều hòa cho môi trường tổ
chức công việc

 Đánh giá công việc (work evaluation)


 Đánh giá thường dựa trên: chi phí, nhập lượng, xuất lượng
 Theo Neave: “ hãy chấm dứt phụ thuộc vào việc đánh giá
khối lượng. Hãy đưa chất lượng vào sản phẩm ngay từ lúc
đầu tiên”
 Đánh giá công việc cần phải “giải phóng”, nhằm mục tiêu
hướng dẫn, chỉ ra vùng nào cần sự đổi mới

12
 Điều chỉnh công việc (work modification)
 Là công việc quan trọng của tổ chức
 2 khía cạnh quan trọng: phương pháp điều chỉnh, khung
thời gian điều chỉnh
 Theo Peters: “Nhà quản lý ngày nay không phải lĩnh lương
để làm người “cai quản nguồn tài nguyên”. Mà được trả
lương chỉ để cho 1 việc làm cho mọi việc tốt hơn (từ từ và
nhảy vọt), khác lạ hơn, làm thay đổi sự việc, và để hành
động”

13
 Thông tin ( Inforware )
 Dù có tổ chức tốt, “con người” cũng không thể sử dụng
“máy móc” hiệu quả nếu không có cơ sở “thông tin, tài
liệu”.
 Thông tin biểu thị việc tích lũy kiến thức bởi con người.
 Thông tin không phải là dữ kiện (data).
 Loại thông tin trong công nghệ sản xuất :
• TSI - Thông tin chuyên về trang thiết bị (Technoware -
Specific - Inforware)
• HIS - Thông tin chuyên về kỹ năng con người (Humanware -
Specific - Inforware)
• OSI - thông tin chuyên về tổ chức (Orgaware - Specific –
Inforware)

14
 Thông tin chuyên về thiết bị
 Thông tin về thuộc tính MMTB (tai – technoware attribute
inforware)
 Thông tin về cách vận hành MMTB (toi - technoware
operating inforware)
 Thông tin về bảo trì MMTB (tmi - technoware maintenance
inforware).
 Thông tin nâng cao khả năng thực hiện (tpi - technoware
perfomance-enhancing inforware).
 Thông tin thiết kế công nghệ (tdi - technoware design
inforware)

15
 Thông tin chuyên về kỹ năng
 Thông tin cơ bản về kỹ năng (hfi – humanware foundation
inforware).
 Thông tin hỗ trợ về kỹ năng (hbi - humanware back-up
inforware).
 Thông tin chuyên về tổ chức
 Thông tin hỗ trợ về tổ chức (obi – orgaware back-up
inforware)
 Thông tin nâng cao tổ chức (oei - orgaware enhancing
inforware).

16
 Một nhà sản xuất phụ tùng xe gắn máy ở Thái lan
mua những bản thiết kế sản xuất và phương pháp
sản xuất từ một công ty của Nhật Bản cũng sản xuất
cùng loại sản phẩm. Mỗi năm sẽ có một nhóm
chuyên gia người Nhật bản sang thăm công ty và
thảo luận những vấn đề với phía nhận chuyển giao.
Còn những công việc hàng ngày được giám sát bởi
một chuyên viên người Đài Loan

17
 Công ty Singapore Technology Holdings (STH), một
trong những công ty cổ phần nhà nước lớn nhất, trong
một vài năm trước đây đã cung cấp vốn cho những
công ty máy tính quy mô nhỏ nhưng hiện đại hoạt động
tại Mỹ. Đến một lúc nào đó có thể một số công ty sẽ trở
thành sở hữu riêng của STH. Vốn này chỉ được cung
cấp khi các công ty Mỹ đồng ý chuyển giao một phần
quy trình sản xuất cho Singapore

18

You might also like