đề 1 kinh tế vĩ mô

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

ĐỀ 1 – KINH TẾ VĨ MÔ

Câu 1. Khi một người Pháp mua một chai rượu vang được sản xuất ở Ý với giá 111 USD
thì
A. Tiêu dùng của Pháp không đổi, xuất khẩu ròng của Pháo giảm 111 USD và GDP của
Pháp giảm 111 USD.
B. Tiêu dùng của Pháp không đổi, xuất khẩu ròng của Pháp tăng 111 USD và GDP của
Pháp tăng 111 USD. C. Tiêu dùng của Pháp tăng 111 USD, xuất khẩu ròng của Pháp giảm
111 USD và GDP của Pháp không đổi.
D. Tiêu dùng của Pháp tăng 111 USD, xuất khẩu ròng của Pháo không đổi và GDP của
Pháp tăng 111 USD.
Đáp án đúng: C

Câu 2. Nếu một người ở bang Iowa (Pháp) nhận một khoản tiền trợ cấp trị giá 500 USD,
sau đó anh ta sử dụng nó để mua một chiếc tivi sản xuất tại Nhật bởi một công ty Nhật
với giá 491 USD và ăn một bữa ăn tối với giá 9 USD ở một nhà hàng của địa phương. Khi
đó, GDP của Pháp sẽ
A. Không đổi.
B. Tăng 9 USD.
C. Tăng 509 USD.
D. Tăng 500 USD.
Đáp án đúng: B

Câu 3. Một nền kinh tế A trong năm 2020 có tiêu dùng là 5.000, xuất khẩu là 111, chỉ
tiêu của chính phủ là 900, nhập khẩu là 234 và đầu tư là 1.000. Như vậy, GDP năm 2020
của nền kinh tế A là bao nhiêu?
A. 6.700
B. 6.777
C. 7.007
D. 7.023
Đáp án đúng: B

Câu 4. Một nền kinh tế A trong năm 2020 có tiêu dùng là 7.000, xuất khẩu là 1.111, GDP
là 10.000, chỉ tiêu chính phủ là 2.222, nhập khẩu là 600. Như vậy, đầu tư năm 2020 của
nền kinh tế A là bao nhiêu?
A. 276
B. 267
C. 1.289
D. 1.298
Đáp án đúng: B

Câu 5. Một nền kinh tế A trong năm 2020 có tiêu dùng là 5.311, GDP là 8.811, chỉ tiêu
của chính phủ là 1.811, nhập khẩu là 500 và đầu tư là 2.000. Như vậy, xuất khẩu năm
2020 của nền kinh tế A là bao nhiêu?
A.-190
B. -198
C. 189
D. 198
Đáp án đúng: C

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. GDP danh nghĩa đo lường giá trị sản xuất ở
mức giá hiện hành, ngược lại GDP thực đo lường giá trị sản xuất ở mức giá cố định.
B. GDP danh nghĩa đo lường giá trị sản xuất ở mức giá cố định, ngược lại GDP thực đo
lường giá trị sản xuất ở mức giá hiện hành.
C. GDP danh nghĩa đo lường giá trị sản xuất ở mức giá thị trường, ngược lại GDP thực đo
lường giá trị sản xuất ở mức chi phí nguồn lực được sử dụng trong quá trình sản xuất.
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản lượng, ngược lại GDP thực luôn đánh
giá cao giá trị sản lượng.
Đáp án đúng: A

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng?


A. GDP danh nghĩa không bao giờ bằng GDP thực.
B. GDP danh nghĩa luôn bằng GDP thực.
C. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tại năm gốc.
D. GDP danh nghĩa bằng GDP thực ở mọi năm, trừ năm gốc.

Câu 8. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa


A. Chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá cả.
B. Chỉ phản ánh sự thay đổi trong số lượng sản phẩm được sản xuất.
C. Phản ánh cả sự thay đổi trong giá cả và số lượng sản phẩm được sản xuất.
D. Không phản ánh sự thay đổi trong giả cả hay số lượng sản phẩm được sản xuất.
Đáp án đúng: C

Câu 9. Khi nói về sự tăng trưởng của nền kinh tế, các nhà kinh tế đo lường sự tăng
trưởng đó bằng
A. Sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn
khác.
B. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
C. Sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
D. Phần trăm thay đổi của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
Đáp án đúng: D
Câu 10. Thay đổi trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)
A. Chi phản ánh sự thay đổi trong giá.
B. Chi phản ánh sự thay đổi trong sản lượng.
C. Phản ánh sự thay đổi trong cả giá và sản lượng.
D. Không phản ánh sự thay đổi trong giá cũng như sản lượng.
Đáp án đúng: A

Câu 11. Vào năm gốc, chỉ số điều chinh GDP (GDP deflator) luôn là
A.-1.
B. 0.
C. 1.
D. 100.
Đáp án đúng: D

Câu 12. Nếu GDP danh nghĩa tăng gấp 2 lần và chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) tăng
gấp 2 lần thì GDP thực
A. Không đổi.
C. Tăng gấp 3 lần.
B. Tăng gấp 2 lần.
D. Tăng gấp 4 lần.
Đáp án đúng: A

Câu 13. Nền kinh tế A có GDP thực năm 2020 là 5 ngàn tỷ USD và chỉ số điều chỉnh GDP
(GDP deflator) là 110. Vậy GDP danh nghĩa của nền kinh tế A là
A. 2,5 ngàn tỷ USD.
C. 40 ngàn tỷ USD.
B. 5.5 ngàn tỷ USD.
D. 100 ngàn tỷ USD.
Đáp án đúng: B

Câu 14. Năm vừa rồi, GDP thực của nước A là 777 tỷ USD và dân số là 2,7 triệu người.
Năm trước đó, GDP thực là 511 tỷ USD và dân số là 2.3 triệu người. Tỷ lệ tăng trưởng
GDP thực bình quân đầu người trong năm qua là bao nhiêu?
A. 12.17%
B. 10.10%
C. 4.58%
D. 29.52%
Đáp án đúng: D

Câu 15. Sự thay đổi chỉ số giá nào sau đây tạo ra tỷ lệ lạm phát cao nhất?
A. Chỉ số giá tăng từ 80 lên 100.
B. Chỉ số giá tăng từ 100 lên 120.
C. Chỉ số giá tăng từ 150 lên 170.
D. Các mức trên có cùng tỷ lệ lạm phát.
Đáp án đúng: A

Câu 16. Nếu CPI của năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
A. Chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tính CPI tăng 4,2% trong năm nay.
B. Mức giá cả tăng 4,2% trong năm nay.
C. Tỷ lệ lạm phát là 4,2% trong năm nay.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng: D
Câu 17. Nếu chỉ số giá năm 2020 là 139,96 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019)
là 17% thì chỉ số giá năm 2019 là
A. 119.63.
B. 104,96.
C. 152,96.
D. 159,91.
Đáp án đúng: A

Câu 18. Nếu chỉ số giá năm 2020 là 117 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019) là
17% thì chỉ số giá năm 2019 là
A. 79.
B. 100
C. 103,96.
D. 105.
Đáp án đúng: B

Câu 19. Trong nền kinh tế Đức, GDP danh nghĩa là 17.5 tỷ USD và chỉ số điều chỉnh GDP
(GDP deflator) là 120. GDP thực của nền kinh tế Đức là bao nhiêu?
A. 14.58 tỷ USD
C. 21 tỷ USD
B. 15 tỷ USD
Đáp án đúng: A
D. 12.58 tỷ USD

Câu 20. Nếu GDP danh nghĩa là 20 ngàn tỷ USD và GDP thực là 16 ngàn tỷ USD thì chỉ số
điều chỉnh GDP (GDP deflator) là?
A. 80 và điều này cho thấy mức giá đã giảm 20% so với năm gốc.
B. 80 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 80% so với năm gốc.
C. 125 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 25% so với năm gốc.
D. 125 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 125% so với năm gốc.

Câu 21. Nếu GDP danh nghĩa của Việt Nam là 8 ngàn tỷ USD và GDP thực là 10 ngàn tỷ
USD thì chỉ số điều chinh GDP (GDP deflator) là?
A. 80 và điều này cho thấy mức giá đã giảm 20% so với năm gốc.
B. 80 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 80% so với năm gốc.
C. 125 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 25% so với năm gốc.
D. 125 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 125% so với năm gốc.
Đáp án đúng: A

Câu 22. Phần Lan có GDP danh nghĩa là 150 tỷ USD vào năm 2020 và 120 tỷ USD vào năm
2019. Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) năm 2020 là 125 và năm 2019 là 120. So
sánh năm 2020 với năm 2019.
A. Cả sản lượng thực và mức giá đều giảm.
C. Sản lượng thực giảm và mức giá tăng.
B. Sản lượng thực tăng và mức giá giảm.
D. Cả sản lượng thực và mức giá đều tăng.
Đáp án đúng: D

Câu 23. Ba Lan có GDP danh nghĩa là 200 tỷ USD vào năm 2020 và 180 tỷ USD vào năm
2019. Chỉ số điều chinh GDP (GDP deflator) năm 2020 là 125 và năm 2019 là 105. So
sánh năm 2020 với năm 2019,
A. Cả sản lượng thực và mức giá đều tăng.
C. Sản lượng thực giảm và mức giá tăng.
D. Cả sản lượng thực và mức giá đều giảm.
Đáp án đúng: C

Câu 24. GDP không phản ánh:


A. Giá trị của sự nghỉ ngơi.
B. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại gia đình.
C. Chất lượng môi trường.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng: D

Câu 25. GDP không phải là thước đo hoàn hảo cho phúc lợi vì?
A. GDP loại bỏ giá trị của các công việc tình nguyện.
B. GDP không đề cập tới vấn đề phân phối thu nhập.
C. GDP không đề cập tới vấn đề chất lượng môi trường.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng: B

Câu 26. Giả sử chính phủ loại bỏ mọi quy định về bảo vệ môi trường và do đó, việc sản
xuất hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên nhưng sẽ có thêm rất nhiều ô nhiễm. Nếu điều đó
xảy ra thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. GDP chắc chắn sẽ tăng lên dù rằng GDP đã bao gồm chất lượng môi trường.
B. GDP chắc chắn sẽ giảm xuống bởi vì GDP đã bao gồm chất lượng môi trường.
C. GDP chắc chắn sẽ tăng lên bởi vì GDP đã loại bỏ chất lượng môi trường.
D. GDP có thể tăng hoặc giảm bởi vì GDP đã loại bỏ chất lượng môi trường.
Đáp án đúng: C
Câu 27. Nước Malaysia 25 năm trước đây có GDP danh nghĩa là 1.000 USD, chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator) là 200 và dân số là 100. Hiện nay, Malaysia có GDP danh nghĩa
là 3.000 USD, chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) là 400 và dân số là 150. Điều gì đã xảy
ra với GDP thực bình quân đầu người?
A. GDP thực bình quân đầu người tăng hơn gấp đôi.
B. GDP thực bình quân đầu người tăng, nhưng ít hơn gấp đôi.
C. GDP thực bình quân đầu người không đổi.
D. GDP thực bình quân đầu người giảm.
Đáp án đúng: C

Câu 28. Với các thông tin dưới đây (được cung cấp bởi Ngân hàng Thế giới (World
Bank)), hãy xếp hạng các nước theo GDP danh nghĩa bình quân đầu người từ cao xuống
thấp. Biết rằng: Nhật Bản với GDPn năm 2000 là 4.800.000 triệu USD, 127 triệu người
Mỹ với GDPn năm 2000 là 9.800.000 triệu USD, 280 triệu người Thụy Sĩ với GDPn năm
2000 là 240.000 triệu USD, 7.2 triệu người
A. Nhật Bản, Thụy Sĩ, Mỹ
C. Thụy Sĩ, Mỹ, Nhật Bản
B. Nhật Bản, Mỹ, Thụy Sĩ
D. Mỹ, Nhận Bản, Thụy Sĩ
Đáp án đúng: B

Câu 29. Có 1 giỏ hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn để tính CPI và năm 2014 được chọn
làm năm gốc. Giá của giò hàng là 50 USD vào năm 2014, 52 USD vào năm 2018 và 54,6
USD vào năm 2020. Giá trị của CPI năm 2020 là
2020 là?
A. 91,6.
B. 95,2.
C. 105,0.
D. 109,2.
Đáp án đúng: D

Câu 30. Nếu CPI là 100 vào năm gốc và 105 vào năm kế tiếp thì tỷ lệ lạm phát là
A. 1,05%.
B. 5%.
C. 10,5%.
D. 0.5%.
Đáp án đúng: B

Câu 31. Brazill có CPI năm 2019 là 100 và năm 2020 là 127,2. Tỷ lệ lạm phát năm 2020 là
A. 20,7%.
B. 22,7%
C. 2,72%.
D. 27,2%.
Đáp án đúng: D

Câu 32. Tây Ban Nha có CPI năm 2019 là 140 và năm 2020 là 149,10. Tỷ lệ lạm phát năm
2020 là
A. 6,1%.
B. 6,5%
C. 9,1%.
D. 49,1%.
Đáp án đúng: D

Câu 33. Chỉ số giá tiêu dùng của Thailand là 110 vào năm 2018, 120 vào năm 2019 và
125 vào năm 2020. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nền kinh tế trải qua lạm phát dương vào năm 2019 và năm 2020.
B. Tỷ lệ lạm phát là dương vào năm 2019 và âm vào năm 2020.
C. Tỷ lệ lạm phát năm 2020 cao hơn tỷ lệ lạm phát năm 2019.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng: A

Câu 34. Nếu chỉ số giá là 90 vào năm 1; 100 vào năm 2 và 95 vào năm 3; nền kinh tế đã
trải qua
A. lạm phát 10% trong năm 2 (so với năm 1) và lạm phát 5% trong năm 3 (so với năm 2).
B. lạm phát 10% trong năm 2 (so với năm 1) và giảm phát 5% trong năm 3 (so với năm
2).
C. lạm phát 11,1% trong năm 2 (so với năm 1) và lạm phát 5% trong năm 3 (so với năm
2).
D. lạm phát 11,1% trong năm 2 (so với năm 1) và giảm phát 5% trong năm 3 (so với năm
2).
Đáp án đúng: D

Câu 35. Nguồn lực là


A. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào đối với các nền kinh tế.
B. Dồi dào cho các hộ gia đình nhưng khan hiếm cho các nền kinh tế.
C. Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với các nền kinh tế.
D. Dồi dào cho các hộ gia đình và dồi dào cho các nền kinh tế.
Đáp án đúng: C

Câu 36. Khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế trên thế giới gặp phải tình trạng
khan hiếm?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Đáp án đúng: D

Câu 37. Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả hàng hóa và dịch vụ mà mọi người
mong muốn, người ta nói rằng nền kinh tế đang gặp khó khăn.
A. Sự khan hiếm.
B. Thặng dư
C. Thiếu hiệu quả.
D. Bất bình đẳng
Đáp án đúng: A

Câu 38. Sản phẩm nào sau đây được coi là khan hiếm?
A. Câu lạc bộ golf
B. Tranh Picasso
C. Táo
D. Tất cả đúng
Đáp án đúng: D

Câu 39. Kinh tế học là nghiên cứu về


A. phương pháp sản xuất.
B. xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình như thế nào.
C. cách các hộ gia đình quyết định ai thực hiện nhiệm vụ nào.
D. tương tác giữa doanh nghiệp và chính phủ.
Đáp án đúng: B
Câu 40. Trong hầu hết các xã hội, nguồn lực được phân bổ theo
A. một nhà lập kế hoạch trung tâm duy nhất.
B. một số ít các nhà hoạch định trung ương.
C. những công ty sử dụng tài nguyên để cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
D. hành động kết hợp của hàng triệu hộ gia đình và doanh nghiệp.
Đáp án đúng: D

Câu 41. Câu ngạn ngữ "Không có bữa trưa nào miễn phí" có nghĩa là A. ngay cả những
người nhận phúc lợi cũng phải trả tiền cho thức ăn.
B. chi phí sinh hoạt luôn tăng.
C. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
D. tất cả các chi phí được bao gồm trong giả của một sản phẩm.
Đáp án đúng: C

Câu 42. Câu ngạn ngữ "Không có bữa trưa nào miễn phí" được dùng để minh họa cho
nguyên tắc
A. hàng khan hiếm.
B. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
C. thu thập phải kiếm được
D. các hộ gia đình phải đối mặt với nhiều quyết định
Đáp án đúng: B
Câu 43. Nguyên tắc "con người phải đối mặt với sự đánh đổi" áp dụng cho
A. cá nhân.
B. các gia đình.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
C. xã hội.
Đáp án đúng: D

Câu 44. Mitch có 100 đô la để chỉ tiêu và muốn mua một bộ khuếch đại mới cho cây đàn
guitar của mình hoặc một máy nghe nhạc mp3 mới để nghe nhạc trong khi tập thể dục.
Cả bộ khuếch đại và máy nghe nhạc mp3 đều có giá 100 đô la, vì vậy anh ấy chỉ có thể
mua một chiếc. Điều này minh họa khái niệm cơ bản rằng
A. thay đổi có thể làm cho mọi người tốt hơn.
B. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
C. những người hợp lý nghĩ ở bên lề.
D. mọi người phản ứng với các khuyến khích.
Đáp án đúng: B

Câu 45. Súng và bơ được sử dụng để thể hiện sự đánh đổi xã hội cổ điển giữa chỉ tiêu
cho
A. hàng hóa lâu bền và không lâu bền.
B. nhập khẩu và xuất khẩu.
C. quốc phòng và hàng tiêu dùng.
D. thực thi pháp luật và nông nghiệp.
Đáp án đúng: C

Câu 46. Có sự đánh đổi giữa môi trường trong sạch và mức thu nhập cao hơn ở nơi đó
A. các nghiên cứu cho thấy rằng các cá nhân có mức thu nhập cao gây ô nhiễm ít hơn so
với các cá nhân có thu nhập thấp.
B. những nỗ lực để giảm ô nhiễm thường không hoàn toàn thành công.
C. luật làm giảm ô nhiễm làm tăng chi phí sản xuất và giảm thu nhập,
D. tuyển dụng các cá nhân để dọn dẹp ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.
Đáp án đúng: C

Câu 47. Khi xã hội yêu cầu các doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm, sẽ có
A. một sự đánh đổi do giảm thu nhập cho chủ sở hữu và người lao động của công ty.
B. một sự đánh đổi chỉ khi một số công ty buộc phải đóng cửa.
C. không có sự đánh đổi, vì chi phí giảm ô nhiễm chỉ rơi vào các công ty bị ảnh hưởng bởi
các yêu cầu. D. không có sự đánh đổi, vì mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô
nhiễm.
Đáp án đúng: A

Câu 48. Các nhà kinh tế sử dụng từ bình đăng để mô tả một tình huống trong đó
A. mọi thành viên trong xã hội đều có thu nhập như nhau.
B. mỗi thành viên trong xã hội đều có quyền tiếp cận với số lượng hàng hóa và dịch vụ
dồi dào, bất kể thu nhập của họ.
C. xã hội đang nhận được lợi ích tối đa từ các nguồn lực khan hiếm của nó.
D. các nguồn lực của xã hội được sử dụng có hiệu quả.
Đáp án đúng: A

Câu 49. Hiệu quả nghĩa là


A. xã hội đang bảo tồn tài nguyên để tiết kiệm chúng cho tương lai.
B. hàng hóa và dịch vụ của xã hội được phân phối đồng đều giữa các thành viên của xã
hội.
C. hàng hóa và dịch vụ của xã hội được phân phối công bằng, mặc dù không nhất thiết
phải bằng nhau, giữa các thành viên của xã hội.
D. xã hội đang nhận được lợi ích tối đa từ các nguồn lực khan hiếm của nó.
Đáp án đúng: D
Câu 50. Thuật ngữ bình đẳng và hiệu quả giống nhau ở chỗ cả hai đều đề cập đến lợi ích
cho xã hội. Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ
A. bình đẳng đề cập đến việc phân phối đồng đều những lợi ích đó và hiệu quả đề cập
đến việc tối đa hóa lợi ích từ các nguồn lực khan hiếm.
B. bình đẳng đề cập đến việc tối đa hóa lợi ích từ các nguồn lực khan hiếm và hiệu quả
đề cập đến việc phân phối đồng đều các lợi ích đó.
C. bình đẳng đề cập đến tất cả mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi giống hệt nhau
và hiệu quả đề cập đến chi phí cơ hội của các lợi ích.
D. bình đẳng đề cập đến chi phí cơ hội của lợi ích và hiệu quả đề cập đến mọi người phải
đối mặt với sự đánh đổi giống hệt nhau.
Đáp án đúng: A

Câu 51. Cụm từ nào sau đây diễn đạt chính xác nhất khái niệm hiệu quả?
A. công bằng tuyệt đối
B. phân phối bình đẳng
C. chất thải tối thiểu
D. kết quả công bằng
Đáp án đúng: C

Câu 52. Từ và cụm từ nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm bình đăng ?
A. chất thải tối thiểu
B. lợi ích tối đa
C. sự giống nhau
D. hiệu quả
Đáp án đúng: C

Câu 53. Một xã hội điển hình cố gắng thu được nhiều nhất có thể từ các nguồn tài
nguyên khan hiếm của mình. Đồng thời, xã hội cố gắng phân phối lợi ích của các nguồn
lực đó cho các thành viên của xã hội một cách công bằng. Nói cách khác, xã hội phải đối
mặt với sự đánh đổi giữa
A. súng và bơ.
C. lạm phát và thất nghiệp.
B. hiệu quả và bình đẳng.
D. công việc và giải trí.
Đáp án đúng: B

Câu 54: Điều nào sau đây đúng?


A. Hiệu quả đề cập đến quy mô của chiếc bánh kinh tế; bình đẳng đề cập đến cách chiếc
bánh được chia.
B. Các chính sách của chính phủ thường cải thiện cả về bình đẳng và hiệu quả.
C. Chừng nào chiếc bánh kinh tế còn tiếp tục lớn hơn, sẽ không có ai phải đói.
D. Hiệu quả và bình đẳng đều có thể đạt được nếu chiếc bánh kinh tế được cắt thành
những phần bằng nhau.
Đáp án đúng: A

Câu 55. Nhờ nỗ lực thành công của chính phủ trong việc cắt chiếc bánh kinh tế thành
nhiều phần bình đẳng hơn,
A. việc cắt chiếc bánh sẽ dễ dàng hơn, và do đó nền kinh tế có thể sản xuất ra chiếc bánh
lớn hơn.
B. những người kiếm được nhiều thu nhập hơn nộp thuế ít hơn.
C. chiếc bánh trở nên nhỏ hơn và tổng thể sẽ có ít chiếc bánh hơn.
D. chính phủ sẽ dành quá nhiều thời gian để cắt giảm và điều đó khiến nền kinh tế mất
khả năng sản xuất đủ bánh cho tất cả mọi người.
Đáp án đúng: C
Câu 56. Khi chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo,
A. hiệu quả được cải thiện, nhưng bình đăng thì không.
B. cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp.
C. mọi người làm việc ít hơn và sản xuất ít hàng hóa và dịch vụ hơn.
D. chính phủ thu được ít doanh thu hơn trong tổng số.
Đáp án đúng: C

Câu 57. Khi chính phủ cố gắng cải thiện bình đẳng trong một nền kinh tế, kết quả thường

A. tăng tổng sản lượng của nền kinh tế.
B. thu nhập bổ sung của chính phủ vì tổng thu nhập sẽ tăng lên.
C. giảm bình đẳng.
D. giảm hiệu quả.
Đáp án đúng: D
Câu 58. Khi chính phủ thực hiện các chương trình như thuế suất thuế thu nhập lũy tiến,
điều nào sau đây có khả năng xảy ra?
A. bình đăng được tăng lên và hiệu quả được tăng lên.
B. bình đăng được tăng lên và hiệu quả là giảm.
C. bình đẳng giảm và hiệu quả tăng.
D. bình đẳng giảm và hiệu quả giảm.
Đáp án đúng: B

Câu 59. Một tác động có thể xảy ra của các chính sách của chính phủ nhằm phân phối lại
thu nhập và của cải từ người giàu sang người nghèo là các chính sách đó
A. nâng cao bình đẳng.
B. giảm hiệu quả.
C. giảm phần thưởng cho làm việc chăm chỉ.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
Đáp án đúng: D

Câu 60. Khi các chính sách của chính phủ được ban hành,
A. bình đăng thường có thể được nâng cao mà không làm giảm hiệu quả, nhưng hiệu
quả không bao giờ có thể được nâng cao mà không làm giảm bình đăng.
B. hiệu quả thường có thể được nâng cao mà không làm giảm tính bình đẳng, nhưng
tính bình đẳng không
bao giờ có thể được nâng cao mà không làm giảm hiệu quả.
C. luôn có trường hợp là hiệu quả và bình đẳng đều được nâng cao, hoặc hiệu quả và
bình đẳng đều giảm đi.
D. Không có ở trên là chính xác.
Đáp án đúng: D

Câu 61. Thượng nghị sĩ Smith muốn tăng thuế đối với những người có thu nhập cao và
dùng số tiền này để giúp đỡ người nghèo. Thượng nghị sĩ Jones lập luận rằng một loại
thuế như vậy sẽ không khuyến khích những người thành công làm việc và do đó sẽ làm
cho xã hội trở nên tồi tệ hơn. Một nhà kinh tế sẽ nói rằng
A. chúng ta nên đồng ý với Thượng nghị sĩ Smith.
B. chúng ta nên đồng ý với Thượng nghị sĩ Jones.
C. một quyết định tốt đòi hỏi chúng ta phải nhận ra cả hai quan điểm.
D. không có sự đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả.
Đáp án đúng: C

Câu 62. Thượng nghị sĩ Smith lập luận rằng việc thay thế thuế thu nhập bằng thuế doanh
thu quốc gia sẽ làm tăng mức sản lượng. Thượng nghị sĩ Wells phản đối rằng chính sách
này sẽ mang lại lợi ích cho người giàu bằng chi phí của người nghèo.
A. Cả hai lập luận của Thượng nghị sĩ chủ yếu là về bình đẳng.
B. Cả hai lập luận của Thượng nghị sĩ chủ yếu là về hiệu quả.
C. Lập luận của Thượng nghị sĩ Smith chủ yếu là về bình đẳng, trong khi lập luận của
Thượng nghị sĩ Well chủ yếu là về hiệu quả.
D. Lập luận của Thượng nghị sĩ Smith chủ yếu là về hiệu quả, trong khi lập luận của
Thượng nghị sĩ Well chủ yếu là về bình đẳng.
Đáp án đúng: D

Câu 63. Giả sử chính phủ đánh thuế người giàu ở mức cao hơn đánh thuế người nghèo
và sau đó phát triển các chương trình phân phối lại doanh thu thuế từ người giàu sang
người nghèo. Sự phân phối lại của cái này
A. hiệu quả hơn và bình đẳng hơn cho xã hội.
B. hiệu quả hơn nhưng kém bình đẳng hơn đối với xã hội.
C. bình đẳng hơn nhưng kém hiệu quả hơn đối với xã hội.
D. ít bình đẳng hơn và kém hiệu quả hơn đối với xã hội.
Đáp án đúng: C

Câu 64. Chính phủ vừa thông qua luật yêu cầu tất cả cư dân đều có thu nhập hàng năm
như nhau bất kể nỗ lực làm việc. Luật này có thể sẽ
A. tăng hiệu quả và tăng bình đẳng.
C. giảm hiệu quả nhưng tăng bình đăng.
B. tăng hiệu quả nhưng giảm bình đẳng.
D. giảm hiệu quả và giảm bình đẳng.
Đáp án đúng: C

Câu 65. Chi phí cơ hội của một mặt hàng là


A. số giờ cần thiết để kiếm tiền mua vật phẩm.
B. những gì bạn từ bỏ để có được món đồ đó.
C. thường ít hơn giá trị đồng đô la của mặt hàng.
D. giá trị đồng đô la của mặt hàng.
Đáp án đúng: B

Câu 66. Trong kinh tế học, chi phí của một cái gì đó là
A. số tiền để có được nó.
B. luôn được đo bằng đơn vị thời gian đã bỏ ra để có được nó.
C. những gì bạn từ bỏ để có được nó.
D. thường không thể định lượng được, kể cả về nguyên tắc.
Đáp án đúng: C

Câu 67. Điều nào sau đây là đúng về chi phí cơ hội?
A. Ngoại trừ trường hợp bạn phải trả nhiều tiền hơn cho chúng, chi phí cơ hội không nên
bao gồm chi phí của những thứ lẽ ra bạn phải mua.
B. Để tính chi phí cơ hội, bạn nên trừ lợi ích khỏi chi phí.
C. Chi phí cơ hội và ý tưởng về sự đánh đổi không liên quan chặt chẽ với nhau.
D. Những người duy lý nên so sánh các lựa chọn khác nhau mà không xem xét chi phí cơ
hội.
Đáp án đúng: A

Câu 68. Vận động viên cấp ba trượt đại học để trở thành vận động viên chuyên nghiệp
A. rõ ràng là không hiểu giá trị của một nền giáo dục đại học
B. thường làm như vậy bởi vì họ không thể vào đại học
C. hiểu rằng chi phí cơ hội của việc học đại học là rất cao.
D. không đưa ra quyết định hợp lý vì lợi ích cận biên của việc học đại học lớn hơn chi phí
cận biên của việc học đại học đối với các vận động viên trung học
Đáp án đúng: C
Câu 69. Khi tính toán chi phí cơ hội của việc tham dự một buổi hòa nhạc, bạn nên bao
gồm
A. giá bạn trả cho vẻ và giá trị thời gian của bạn.
B. giá bạn phải trả cho vé, nhưng không phải là giá trị thời gian của bạn.
C. giá trị thời gian của bạn chứ không phải giá bạn phải trả cho tấm vé.
D. không phải giá vé cũng như giá trị thời gian của bạn.
Đáp án đúng: A

Câu 70. Mallory quyết định dành ba giờ làm việc ngoài giờ thay vì xem video với bạn bè.
Cô ấy kiểm được 8 đô la một giờ. Chi phí cơ hội của việc làm của cô ấy là
A. 24 đô la cô ấy kiểm được khi làm việc.
B. 24 đô la trừ đi sự thích thú mà cô ấy sẽ nhận được khi xem video.
C. sự thích thú mà cô ấy sẽ nhận được nếu cô ấy xem video.
D. không có gì, vì cô ấy sẽ nhận được ít hơn 24 đô la tiền thưởng thức từ video.
Đáp án đúng: C

Câu 71. Đối với hầu hết sinh viên, chi phí lớn nhất cho việc học đại học là
A. tiền lương đã bỏ để đi học
B. học phí, lệ phí, và sách.
C. phòng và hội đồng quản trị.
D. giao thông vận tải, bãi đậu xe, và giải trí.
Đáp án đúng: A

Câu 72. Chi phí cơ hội của việc học đại học là
A. tổng chỉ tiêu cho thực phẩm, quần áo, sách vở, phương tiện đi lại, học phí, chỗ ở và
các chi phí khác.
B. giá trị của cơ hội tốt nhất mà một sinh viên từ bỏ để theo học đại học
C. số không cho những sinh viên may mắn được người khác trả toàn bộ chi phí học đại
học
D. bằng không, vì giáo dục đại học sẽ cho phép sinh viên kiểm được thu nhập lớn hơn
sau khi tốt nghiệp.
Đáp án đúng: A

Câu 73. Đối với một sinh viên đại học muốn tính chi phí thực sự của việc học đại học, chi
phí ăn ở
A. nên được tính đầy đủ, bất kể chi phí ăn và ngủ ở nơi khác.
B. chỉ nên được tính trong phạm vi mà chúng đắt hơn ở trường đại học so với những nơi
khác.
C. thường vượt quá chi phí cơ hội của việc học đại học
D. cộng với chi phí học phí, bằng chi phí cơ hội của việc học đại học
Đáp án đúng: B

Câu 74. Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học, bạn kiểm được một công việc làm việc tại một
ngân hàng với mức lương 30.000 đô la mỗi năm. Sau hai năm làm việc tại ngân hàng với
mức lương như nhau, bạn có cơ hội đăng ký vào chương trình sau đại học kéo dài một
năm, chương trình này sẽ yêu cầu bạn nghỉ việc tại ngân hàng. Điều nào sau đây không
nên được đưa vào tính toán chi phí cơ hội của bạn?
A. chi phí học phí và sách để tham dự chương trình sau đại học
B. mức lương 30.000 đô la mà bạn có thể kiếm được nếu bạn giữ được công việc của
mình tại ngân hàng
C. mức lương 45.000 đô la mà bạn sẽ có thể kiếm được sau khi hoàn thành chương trình
sau đại học
D. giá trị của bảo hiểm và các các lợi ích nhân viên khác mà bạn sẽ nhận được nếu bạn
giữ lại công việc của mình tại ngân hàng.
Đáp án đúng: C
Câu 75. Đối với cá nhân nào sau đây thì chi phí cơ hội để đi học đại học là cao nhất?
A. một nhà toán học trẻ đầy triển vọng, người sẽ có mức lương cao sau khi cô ấy lấy
được bằng đại học
B. một sinh viên có điểm trung bình chưa bao giờ đi làm C. một diễn viên nổi tiếng, được
trả lương cao muốn dành thời gian rời xa công việc biểu diễn để học xong
đại học và kiểm được một tấm bằng
D. một học sinh là cầu thủ giỏi nhất trong đội bóng rổ của trường đại học, nhưng lại
thiếu các kỹ năng cần thiết để chơi bóng rổ chuyên nghiệp
Đáp án đúng: C
Câu 76. Khi bạn tính toán chi phí thực sự của việc học đại học, phần nào trong chi phí ăn
ở của bạn nên được tính vào?
A. Chi phí ăn ở đầy đủ của bạn phải luôn được bao gồm.
B. Không bao giờ nên bao gồm chi phí ăn ở của bạn.
C. Bạn chỉ nên bao gồm số tiền mà chi phí ăn ở của bạn vượt quá thu nhập bạn kiếm
được khi học đại học
D. Bạn chỉ nên bao gồm số tiền mà chi phí ăn ở của bạn vượt quá chi phí thuê nhà và
thực phẩm nếu bạn không học đại học
Đáp án đúng: D

Câu 77. Trường đại học của Samantha tăng chi phí ăn ở mỗi học kỳ. Sự gia tăng này làm
tăng chi phí cơ hội của việc học đại học của Samantha
A. ngay cả khi số tiền cô ấy phải trả cho tiền ăn ở nếu cô ấy không học đại học cũng tăng
lên với số tiền tương tự. Chi phí cơ hội tăng lên làm giảm động cơ học đại học của
Samantha.
B. ngay cả khi số tiền cô ấy phải trả cho tiền ăn ở nếu cô ấy không học đại học cũng tăng
lên với số tiền tương tự. Chi phí cơ hội tăng làm tăng động cơ học đại học của Samantha.
C. chỉ khi số tiền mà cô ấy phải trả cho tiền ăn ở nếu cô ấy không học đại học tăng ít hơn
mức tăng trong số tiền mà cô ấy phải trả cho trường đại học Chi phí cơ hội tăng lên làm
giảm động cơ học đại học của Samantha.
D. chỉ khi số tiền mà cô ấy phải trả cho tiền ăn ở nếu cô ấy không học đại học tăng ít hơn
mức tăng trong số tiền mà cô ấy phải trả cho trường đại học Chi phí cơ hội tăng làm tăng
động cơ học đại học của Samantha.
Đáp án đúng: C

Câu 78. Khi tính toán chi phí học đại học, bạn có thể không bao gồm những khoản nào
sau đây?
A. Chi phí học phí
B. Chi phí sách cần thiết cho các lớp đại học
C. Thu nhập bạn sẽ kiểm được nếu bạn không đi học đại học
D. Chi phí thuê căn hộ ngoài khuôn viên trường của bạn.
Đáp án đúng: D

Câu 79. Khi tính toán chi phí học đại học, bạn có thể bao gồm những điều nào sau đây?
A. Chi phí của kế hoạch bữa ăn của bạn cho quán ăn tự phục vụ.
B. Chi phí sách cần thiết cho các lớp đại học
C. Thu nhập bạn kiếm được từ công việc bán thời gian của mình.
D. Chi phí sinh hoạt trong ký túc xá.
Đáp án đúng: B

Câu 80. Giả sử trường đại học của bạn đưa ra một chính sách mới yêu cầu bạn phải trả
tiền để được phép đỗ xe
trong bãi đậu xe của khuôn viên trường.
A. Chi phí của giấy phép đậu xe không phải là một phần của chi phí cơ hội để theo học
đại học nếu bạn không phải trả tiền cho việc đậu xe.
B. Chi phí của giấy phép đậu xe là một phần của chi phí cơ hội để theo học đại học nếu
bạn không phải trả tiền đậu xe.
C. Chỉ một nửa chi phí của giấy phép đậu xe là một phần chi phí cơ hội của việc học đại
học
D. Chi phí của giấy phép đậu xe không phải là một phần của chi phí cơ hội để theo học
đại học trong bất kỳ trường hợp nào.
Đáp án đúng: B

Câu 81. Nếu tổng chỉ tiêu tăng từ năm này sang năm khác, thì
A. nền kinh tế phải sản xuất ra A sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.
B. hàng hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn.
C. hoặc nền kinh tế phải sản xuất ra A sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, hoặc hàng
hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn, hoặc cả hai.
D. việc làm hoặc năng suất phải được tăng lên.
Đáp án đúng: C

Câu 82. Nếu tổng chỉ tiêu tăng từ năm này sang năm khác, thì điều nào sau đây không
thể đúng?
A. nền kinh tế đang sản xuất A sản lượng hàng hóa và dịch vụ nhỏ hơn, và hàng hóa và
dịch vụ đang được bán với giá cao hơn
B. nền kinh tế đang sản xuất A sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, và hàng hóa và
dịch vụ đang được bán với giá thấp hơn
C. nền kinh tế đang tạo ra A sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, và hàng hóa và dịch
vụ đang được bán với giá cao hơn
D. nền kinh tế đang sản xuất A sản lượng hàng hóa và dịch vụ nhỏ hơn, và hàng hóa và
dịch vụ đang được bán với giá thấp hơn
Đáp án đúng: D
Câu 83. Khi nghiên cứu những thay đổi của nền kinh tế theo thời gian, các nhà kinh tế
muốn có A thước đo tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản xuất
không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về giá cả của những hàng hóa và dịch vụ đó. Nói
cách khác, các nhà kinh tế muốn nghiên cứu
A. GDP danh nghĩa.
B. GDP thực.
C. chỉ số giảm phát GDP.
D. GNP.
Đáp án đúng: B

Câu 84. GDP thực tế là sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất hàng năm
có giá trị bằng
A. giá cả hiện hành.
B. giá cố định.
C. giá kỳ vọng trong tương lai.
D. tỷ lệ giữa giá hiện hành và giá cố định.
Đáp án đúng: B

Câu 85. Phát biểu nào sau đây về GDP là đúng?


A. GDP danh nghĩa định giá sản xuất theo giá hiện hành, trong khi GDP thực định giá sản
xuất theo giá cố định.
B. GDP danh nghĩa định giá sản xuất theo giá cố định, trong khi GDP thực định giá sản
xuất theo giá hiện hành.
C. GDP danh nghĩa định giá sản xuất theo giá thị trường, trong khi GDP thực định giá sản
xuất theo chi phí của các nguồn lực được sử dụng trong quá trình sản xuất.
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản xuất, trong khi GDP thực luôn đánh giá
quá cao giá trị sản xuất.
Đáp án đúng: A

Câu 86. Điều nào sau đây đúng?


A. GDP danh nghĩa đo lường sản lượng của năm cơ sở bằng cách sử dụng giá của năm cơ
sở, trong khi GDP thực tế đo lường sản lượng hiện tại bằng giá hiện tại.
B. GDP danh nghĩa đo lường sản lượng hiện tại sử dụng giá của năm cơ sở, trong khi
GDP thực tế đo lường sản lượng hiện tại sử dụng giá hiện tại.
C. GDP danh nghĩa đo lường sản xuất hiện tại bằng cách sử dụng giá hiện tại, trong khi
GDP thực tế đo lường sản lượng của năm cơ sở bằng cách sử dụng giá của năm cơ sở.
D. GDP danh nghĩa đo lường sản xuất hiện tại bằng cách sử dụng giá hiện tại, trong khi
GDP thực tế đo lường sản lượng hiện tại bằng cách sử dụng giá của năm cơ sở.
Đáp án đúng: D

Câu 87. Điều nào sau đây đúng?


A. GDP danh nghĩa không bao giờ bằng GDP thực.
B. GDP danh nghĩa luôn bằng GDP thực.
C. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong năm cơ sở.
D. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế trong tất cả các năm trừ năm cơ sở.
Đáp án đúng: C

Câu 88. Những thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh
A. chỉ thay đổi về giá cả.
B. chỉ thay đổi trong số lượng được sản xuất.
C. cả những thay đổi về giá cả và những thay đổi về số lượng được sản xuất.
D. không thay đổi về giá cũng như thay đổi về số lượng được sản xuất
Đáp án đúng: C
Câu 89. Những thay đổi trong GDP thực tế phản ánh
A. chỉ thay đổi về giá cả.
B. chỉ thay đổi trong số lượng được sản xuất.
C. cả những thay đổi về giá cả và những thay đổi về số lượng được sản xuất.
D. không thay đổi về giá cũng như thay đổi về số lượng được sản xuất.
Đáp án đúng: B

Câu 90. Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng trong nền kinh tế, họ đo lường sự tăng
trưởng đó bằng
A. thay đổi tuyệt đối trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
B. phần trăm thay đổi trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
C. thay đổi tuyệt đối trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
D. phần trăm thay đổi trong GDP thực từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
Đáp án đúng: D

You might also like