Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Vocab

1. Physical features (n): đặc điểm về ngoại hình


2. Beauty (n): vẻ đẹp
3. Attractive (a): thu hút, hấp dẫn
4. Unattractive (adj): ko thu hút
5. Youth (n): tuổi trẻ, sự trẻ trung
6. Last (v): kéo dài
7. Inner (a): bên trong
8. Represent (v): đại diện cho
9. Combination (n): sự kết hợp
10. Contestant (n): người dự thi
11. Patience (n): tính kiên nhẫn
12. be at my wits' end: lo lắng
13. consider (v): cân nhắc
14. surgery (n): phẫu thuật
15. option (n): lựa chọn
16. effective (a): hiệu quả
17. recover (v): hồi phục
18. dermatologist (n): bác sĩ chuyên khoa da liễu
19. look for (v): tìm kiếm
20. procedure (n): quy trình
21. practical (a): thực tế
22. gain weight: tăng cân
23. diet (n): chế độ ăn

Grammar

SOMEONE, ANYONE, NO ONE

Someone nghĩa là "ai đó, người nào đó". Someone xuất hiện trong câu khẳng định và câu hỏi,

có thể chỉ một người cụ thể hoặc chung chung.

Ví dụ:

1. I know someone who teaches English. (1 người cụ thể - Tôi biết một người dạy Tiếng Anh)

2. Someone has made a mistake. (nói chung, không biết rõ là ai)

3. Can someone help me with my homework?

Someone và somebody không có khác biệt về nghĩa. Somebody mang nghĩa trang trọng ít

trang trọng hơn Someone một chút. Do đó, Someone thường được dùng trong văn viết, còn

Somebody dùng khi nói.

Anyone nghĩa là "bất cứ ai", được dùng để chỉ một nhóm người chung chung hoặc những

người cụ thể nào đó. Anyone xuất hiện trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:

Has anyone got a handout?

I don't know anyone who speaks Chinese.

No one nghĩa là "không ai". No one thường xuất hiện trong câu khẳng định.

Ví dụ:

No one in my class loves English.

Chú ý: Dùng anyone trong trường hợp phủ định của động từ.

Ví dụ:

I didn’t speak to anyone.

NOT I didn’t speak to no one.

SOME VÀ ANY

Dùng some và any cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Some: thường dùng trong câu khẳng định, mang nghĩa là 1 vài

Ví dụ:

1. I bought some books. (books là danh từ đếm được số nhiều)

2. I have some money. (money là danh từ không đếm được)

Any: thường dùng trong câu phủ định

Ví dụ:

1. I don’t have any books.

2. I don’t have any money.

Some và any đều có thể dùng trong câu hỏi.

Ví dụ:

1. Do you want to buy some books? OR Do you want to buy any books?

2. Do you want to buy some soap? OR Do you want to buy any soap?

A LOT OF và LOTS OF

A lot of và lots of có thể dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu.

Ví dụ:

I have a lot of/lots of books.

I have a lot of/lots of money.


MANY và MUCH

Many dùng với danh từ đếm được

I don’t have many books.

Much dùng với danh từ không đếm được

I don’t have much money.

You might also like