Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Giữa Kỳ

Đề 1:
Câu 1 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai:
A. Được lợi khi giá tăng
B. Bị lỗ khi giá giảm
C. Cả A, B đều đúng
D. Cá A, B đều sai
Câu 2 Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch?
A. Futures
B. Forward
C. Option
D. Swap
Câu 3 Người mua quyền chọn phải có nghĩa vụ
A. Mua hoặc không mua tài sản khi hợp đồng đáo hạn
B. Bán hoặc không bán tài sản khi hợp đông đáo hạn
C. Cả A, B đều đúng
D. Cà A, B đều sai
Câu 4 Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán phái sinh?
A. Ngăn chặn sự thua lỗ
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
B. Hướng lợi từ sụt giá chứng khoán
D. Hạn chế rủi ro
Câu 5 Nhận định nào sau đây về giao dịch hợp đồng kỳ hạn là đúng?
A. Các chủ thể có thể phải trả phí khi giao dịch hợp đồng kỳ hạn
B. Các chủ thể có thê chủ động chào giá cạnh tranh
C. Các chủ thê có thê mua bán hợp đông kỳ hạn qua sở giao dịch
D. Các chủ thể có thể chủ động đóng trạng thái hợp đồng kỳ hạn
Câu 6 Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
A Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
B Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
C Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm
đáo hạn
D Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá giao ngay của ngày liền trước đó
Câu 7 Giá trị của vị thê bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A Băng giá giao sau cuôi ngày trừ giá giao sau đầu ngày
B Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C Bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8 Quyền chọn kiểu Châu Âu:
A Chi cho phép người giữ quyền thực hiện quyền của mình vào ngày đáo hạn
B Cho phép người giữ quyên thực hiện bât cứ ngày nào trước ngày đáo hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 9 Tỷ giá hối đoái tai ngân hàng thương mại vào ngày 15/03/2024 như sau:
USD/VND: 24.000 - 24.500
AUD/USD: 0,6625 - 0,6695
thì tỷ giá Bid/Ask AUD/VND là:
A. 16.068 - 16.231
B. 15.900 - 16.403
C. 35.848 - 36.981
D. 16,231 - 16.068
Câu 10 Một ngân hàng thương mại yết tỷ giá:
USD/CAD: 1,0750 - 1,0855
USD/VND: 23.500 - 24.000 thì tỷ giá Bid/Ask CAD/VND là:
A. 21.649 - 22.326
B. 21.860 - 22.109
C. 21.469 - 22.236
D. 25.263 - 26.052
Cầu 11 Đôi với hợp đồng quyền chọn:
A Người mua quyên chọn không cần thiết thực hiện nghĩa vụ khi hợp đồng đáo hạn
B Người bán phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi hợp đồng đến hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 12 Hợp đồng kỳ hạn không thể bảo vệ nhà đầu tư khỏi rủi ro nào sau đây?
A. Rúi ro do giá tăng/giảm
B. Kúi ro do khan hiêm nguồn cung hàng hóa
C. Rủi ro đảo chiều của giá
D. Rủi ro do sự không cân xứng về thông tin
Câu 13 Thị trường phải sinh OTC giống thị trường phải sinh tập trung ở điểm nào?
A. Giao dịch các hợp đồng có kỳ hạn cụ thể
B. Thực hiện thanh toán hàng ngày
C. Giao dịch tập trung qua sản giao dịch
D. Chi có 1 mức giá đổi với công cụ phải sinh tại cùng 1 thời điểm
Câu 14 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai khi phán đoán chiều hướng
biến động giá của hợp đồng tương lai là:
A. Có xu hướng ổn định trong dài hạn
B. Có thể tăng, có thể giảm
C. Có xu hướng tăng
D. Cổ xu hướng giảm
Câu 15 Nhận định nào sau đây về tài sản cơ sở là đúng:
A. Phải đảm bảo tính chuẩn hóa trong hợp đồng
B. Chi giao địch trên thị trường phái sinh tập trung
C. Là căn cử để xác định giá trị của hợp đồng
D. Nhà đầu tư kinh đoanh tải sản cơ sở không phải nộp thuế thu nhập
Câu 16 Giá trị của công cụ phải sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 17 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 18 Công cụ phải sinh nào sau đây có thể được giao dịch cả trên thị trường tập trung
và phi tập trung:
A. Hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kỳ hạn
C. Hợp đồng quyền chọn
D. Hợp đồng hoán đổi
Câu 19 Nhà đầu tư khi tham gia nắm giữ hợp đồng tương lai phải thực hiện các hoạt
động sau đây, ngoại trư:
A. Nộp bồ sung tài khoản ký quỹ tại bất kỳ thời điểm nào
B. Ký quỹ và duy trì số dư tài khoản ký quỹ theo quy định
C. Tất toán bắt buộc hợp đồng tương lai tại ngày đáo hạn
D. Giao dịch trên thị trường tập trung
Câu 20 Phát biêu nào sai về công cụ phái sinh?
A. Tăng hiệu quả đầu tư
B. Là công cụ huy động vốn
C. Là công cụ để quản trị rủi ro
D. Tăng tính hiệu quả của thị trường
II. Tự Luận
Bài 1: Các nhà đầu tư tham gia giao dịch 10 hợp đồng tương lai vàng. Quy mô 1 hợp
đồng là 1lượng. Giá tương lai ở thời điểm hiện tại là 80triệu/lượng. Ký quỹ đầu tiên là
8.000.000đ/1 hợp đồng, ký quỹ duy trì là 5.000.000đ/1 hợp đồng.
1. Giá tương lai của vàng thay đổi như thế nào sẽ dẫn đến tình huống nhà đầu tư phải nộp
thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?
2.Trong trường hợp nào thì vị thế mua có thể rút 10.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
3. Trong trường hợp nào thì vị thế bán có thể rút 20.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
Giải
Đối với nhà đầu tư là người mua, Gọi fO là giá của HĐ tương lai, ft là giá HĐ tại thời
điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế mua bị lỗ khi ft < f0
Hoặc:
Ký quỹ ban đầu = 8.000.000đ x 10 HĐ = 80.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
=> Bị kêu gọi ký quỹ bổ sung khi tiền lỗ 10 HĐ > 80tr - 50tr = 30tr
=> Mỗi lượng vàng lỗ > 30tr/10 = 3tr
=> Giá tương lai giảm dưới 80tr - 3tr = 77tr

Khi giá vàng < 77tr: Người mua phải ký quỹ bổ sung

Đối với nhà đầu tư là người bán, Gọi fO là giá của HĐ tương lai, ft là giá HĐ tại thời
điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế bán bị lỗ khi ft > f0
Ký quỹ ban đầu: 8.000.000đ x 10 HĐ = 80tr. Ký quỹ duy trì: 5.000.000đ x 10HĐ = 50tr
Nhà đầu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi số dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
80.000.000đ - 50.000.000đ = 30.000.000đ
Khoản lỗ vị thế mua = (ft -fO)x10 = (ft -80.000.000)x10

Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (ft - 80tr)x10 > 30tr => ft > 83tr. Vậy
khi giá vàng > 83tr thì vị thể BÁN phải bổ sung tiền ký quỹ

2. Nhà đầu tư ở vị thế mua lời khi ft > F0


Khoản lời vị thế mua = (ft -f0)x10 = (ft - 80.000.000)x10
Vị thế mua muốn rút 10.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiểu phải là
10.000.000đ => (ft - 80.000.000)x10 ≥ 10.000.000đ => ft ≥ 81.000.000đ
3. Nhà đầu tư ở vị thế bán lời khi ft < fO
Khoản lời vị thế bán = (fO -ft)x10 = (80.000.000-ft)x10
Vị thế bán muốn rút 20.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiều phải là:

20.000.000đ => (80.000.000 - ft)x10 ≥ 20.000.000đ => ft ≤ 78.000.000đ

Bài 2: Một hợp đồng kỳ hạn trên cổ phiếu trả cổ tức với thời gian đến hạn 6 tháng được
thiết lập khi giá cổ phiếu là 50$ và lãi suất phi rủi ro là 8%/năm. Cổ tức là 1$/cổ phiếu
được trả sau 2 tháng và 5 tháng.
1. Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu
2. Ba tháng sau, giá cổ phiếu là 485 và lãi suất phi rủi ro vẫn là 8%/năm. Xác định giá
kỳ hạn của cổ phiếu sau 3 tháng.
Giải
1. Giá kỳ hạn của cổ phiếu
T = 0,5 năm; So = 50$; r = 8%/năm
Gọi DO là giá trị hiện tại của cổ tức trong khoảng thời gian tồn tại hợp đồng kỳ hạn.
DO = 1$/(1 +8%)2/12 +1$/(1 +8%)5/12 = 1,956
Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu tại thời điểm ký hợp đồng:

FO = (So - Do)*(1+r)T = (50 - 1,956)*(1 +8%)0,5 = 49,93$

2. Giá cổ phiếu sau 3 tháng S3 = 485, r = 8%/năm


Gọi Do-3 là giá trị hiện tại ở tháng thứ 3 của khoản cổ tức 1$ trong tháng thứ 5.
Do-з = 1/(1+8%) (5-3)/12 = 0,987$
Giá kỳ hạn của cổ phiếu sau 3 tháng:

F3 = (S3- Do-з )*(1+r)T-t= (48 - 0,987)*(1 +8%)(6-3)/12 = 47,93$.

Bài 3: Một nhà đầu tư A nắm giữ một tài sản với giá trị 125,75$. Nhằm huy động vốn
cho mục đích khác trong tương lai, nhà đầu tư A sử dụng hợp đồng kỳ hạn và bán tài sản
đó trong kỳ hạn 9 tháng, biết rằng lãi suất phi rủi ro là 5,625%/năm. Một đối tác trong
hợp đồng kỳ hạn đề nghị trả mức giá kỳ hạn là 135$. Theo bạn, nhà đầu tư A có chấp
nhận giá đề xuất hay không? Vì sao? Hãy tính tỷ suất sinh lời (theo năm) trong trường
hợp này.
FO = 125,75*(1 + 5,625%)9/12 = 131,02$.
Vì 135$ > 131,02 => Nhà đầu tư A chấp nhận đề nghị vì giá giao dịch cao hơn giá kỳ hạn
thị trường theo lý thuyết. Gọi r là tỷ suất sinh lời Ta có: $125,75*(1+r) 9/12 = 135$ <=>
(1+r)9/12 = 1,0736 <=> 1+r = 1,073612/9 = 1,0993 => r = 9,93%
(Tỷ suất sinh lời theo năm r = (135/125,75)12/9 - 1 = 9,93%)
Hoặc cách này tạm chấp nhận:
Tỷ suất sinh lời kỳ hạn 9 tháng = (135 - 125,75)/125,75 = 7,36%

Tỷ suất sinh lời theo năm = 7,36%*12/9 = 9,81%

Đề 2:
Câu 1 Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
A. Giá kỳ hạn ban đâu được chiết khẩu đến thời điểm đáo han
B. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
C. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỹ hạn được chiết khẩu đến thời điểm đáo
hạn
D. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá giao ngay của ngày liền trước đó
Câu 2 Lý do nào sau đây đúng với bán không chứng khoán phái sinh?
A. Ngân chặn sự thô lỗ
B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
D. Hạn chế rúi ro
Câu 3 Hợp đồng kỳ hạn không thể bảo vệ nhà đầu tư khỏi rủi ro nào sau đây?
ARủi ro do giá tăng/giảm
B Rủi ro do khan hiếm nguồn cung hàng hóa
C Rủi ro đảo chiều của giá
DRủi ro do sự không cân xứng về thông tin
Câu 4 Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
B . Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C . Bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5 Nhận định nào sau đây về giao dịch hợp đồng kỳ hạn là đúng?
ACác chủ thể có thể phải trả phí khi giao dịch hợp đồng kỳ hạn
B Các chủ thê có thê chủ động chào giá cạnh tranh
C Các chủ thê có thể mua bán hợp đông kỳ hạn qua sở giao dịch
DCác chủ thể có thể chủ động đóng trạng thái hợp đồng kỳ hạn
Câu 6 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua hợp đồng tương lai:
A. Được lợi khi giá giảm
B. Bị lỗ khi giá tăng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 7 Công cụ phái sinh nào sau đây được giao dịch trên sở giao dịch và thị trường
OTC?
A. Futures
B. Forward
C. Option
D. Swap
Câu 8 Đối với hợp đồng quyền chọn:
A. Người mua quyền chọn không cần thiết thực hiện nghĩa vụ khi hợp đồng đáo hạn
B. Người bán phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi hợp đồng đến hạn
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Câu 9 Người bán quyền chọn được quyền lựa chọn:
A. mua hoặc không mua tài sản khi hợp đồng đáo hạn
B . bán hoặc không bán tài sản khi hợp đồng đáo hạn
C . Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 10 Quyền chọn kiểu Mỹ:
A Chỉ cho phép người giữ quyên thực hiện quyên của mình vào ngày đáo hạn
B Cho phép người giữ quyên thực hiện bât cứ ngày nào trước ngày đáo hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 11 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua hợp đồng tương lai khi phán đoán chiều hướng
biến động giá của hợp đồng tương lai là:
A. Có xu hướng ổn định trong dài hạn
B. Có thể tăng, có thể giảm
C. Có xu hướng tăng
D. Có xu hướng giảm
Câu 12 Tỷ giá hối đoái tại ngân hàng thương mại vào ngày 15/03/2024 như sau:
USD/VND: 24.500 - 24.800 AUD/USD: 0,6625 - 0,6695 thì tỷ giá Bid/Ask AUD/VND
là:
A. 16.403 - 16.430
B. 15.900 - 16.403
C. 36.594 - 37.434
D. 16,231 - 16.604
Câu 13 Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sản giao dịch tập trung?
A. Quyền chọn
B. Kỳ hạn
C. Tương lai
D. Hoán đồi
Câu 14 Nhà đầu tư khi tham gia nắm giữ hợp đồng tương lai phải thực hiện các hoạt
động sau đây, ngoại trừ:
A. Nộp bồ sung tài khoản ký quỹ tai bất kỳ thời điểm nào
B. Ký quỹ và duy trì số dư tài khoản ký quỹ theo quy định
C. Tất toán bắt buộc hợp đồng tương lai tại ngày đáo hạn
D. Giao dịch trên thị trường tập trung
Câu 15 Một ngân hàng thương mại yết tỷ giá:
USD/CAD: 1,0750 - 1,0855
USD/VND: 24.500 - 25.000 thì tỷ giá Bid/Ask CAD/VND là:
A. 22.860 - 23.109
B. 22.570 - 23.256
C. 21.469 - 22.235
D. 25.263 - 26.052
Câu 16 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 17 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Giá trị của tài sản cơ sở
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
Câu 18 Phát biểu nào sai về công cụ phái sinh?
A. Tăng hiệu quả đầu tư
B. Là công cụ huy động vốn
C. Là công cụ để quản trị rủi ro
D. Tăng tính hiệu quả của thị trường
Câu 19 Thị trường phái sinh OTC giống thị trường phái sinh tập trung ở điểm nào?
A. Giao dịch các hợp đồng có kỳ hạn cụ thể
B. Thực hiện thanh toán hàng ngày
C. Giao dịch tập trung qua sàn giao dịch
D. Chi có 1 mức giá đối với công cụ phái sinh tại cùng 1 thời điểm
Câu 20 Nhận định nào sau đây về tài sản cơ sở là đúng:
A. Phải đảm bảo tính chuẩn hóa trong hợp đồng
B. Chỉ giao dịch trên thị trường phái sinh tập trung
C. Là căn cứ để xác định giá trị của hợp đồng
D. Nhà đầu tư kinh doanh tài sản cơ sở không phải nộp thuế thu nhập
II. Tự Luận
Bài 1: Các nhà đầu tư tham gia giao dịch 10 hợp đồng tương lai vàng. Quy mô 1 hợp
đồng là lượng. Giá tương lai ở thời điểm hiện tại là 70tr/lượng. Ký quý đầu tiên là
7.000.000đ/1 hợp đồng, và ký quỹ duy trì là 5.000.000đ/1 hợp đồng.
1. Giá tương lai của vàng thay đôi như thê nào sẽ dẫn đên tình huông nhà đầu tư ở vị thế
mua được yêu cầu phải nộp thêm tiền vào tài khoản ký quý?
2. Giá tương lai của vàng thay đồi như thế nào sẽ dẫn dến tình huống nhà đầu tư ở vị thể
bán được yêu cầu phải nộp thêm tiền vào tài khoản ký quý?
=> Kiểm tra ghép 2 câu thành 1 câu hỏi chung
3. Trong trường hợp nào thì vị thế mua có thể rút 10.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
4. Trong trường hợp nảo thì vị thế bán có thể rút 20.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
Giải
1/
Gọi fo là giá của HĐ tương lai ft là giá HĐ tại thời điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế mua bị lỗ khi ft < f0
Ký quỹ ban dầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10 HĐ = 50.000.000đ
Nhà đầu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi số dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
70.000.000d - 50.000.000d = 20.000.000đ
Khoản lỗ vị thế mua = (fo -ft)x10 = (70.000.000 - ft)x 10
Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (70.000.000 - ft)x10 > 20.000.000đ
=> ft < 68.000.000đ
Vậy khi giá vàng < 68tr thì vị thế mua phải bổ sung tiền ký quỹ
Hoặc:
Ký quỹ ban đầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
=> Bị kêu gọi ký quỹ bổ sung khi tiền lỗ 10 HĐ > 70tr - 50tr = 20tr
=> Mỗi lượng vàng lỗ > 20tr/10 = 2tr
=> Giá tương lai giảm dưới 70tr - 2tr = 68tr
Khi giá vàng < 68tr: Người mua phải ký quỹ bổ sung
2/
Gọi f0 là giá của HĐ tương lai ft là giá HĐ tại thời điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế bán bị lỗ khi fO < ft
Ký quỹ ban đầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỳ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
Nhà đâu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi sô dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
70.000.000đ - 50.000.000đ = 20.000.000đ
Khoản lỗ vị thế bán = (ft -fO)x 10hđ = (ft - 70.000.000)x 10
Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (ft - 70.000.000)x10 > 20.000.000đ
=> ft > 72,000.000đ
Vậy khi giá vàng > 72tr thì vị thế bán phải bổ sung tiền ký quỹ
3/
Nhà đầu tư ở vị thế mua lời khi ft > f0
Khoản lời vị thể mua = (ft -fO)x10 = (f - 70.000.000)x10
Vị thế mua muốn rút 10.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiểu phải là
10.000.000đ => (ft - 70.000.000)x10 ≥ 10.000.000đ => ft ≥ 71.000.000đ
4/
Nhà đầu tư ở vị thế bán lời khi ft < fO
Khoản lời vị thể bán = (f0 -ft)x 10= (70.000.000-ft)x 10
Vị thế bán muốn rút 20.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiểu phải là:
20.000.000d => (70.000.000 - ft)x10 ≥ 20.000.000đ => ft ≤ 68.000.000đ
Câu 2: Một hợp đồng kỳ hạn trên cô phiêu trả cô tức với thời gian đến hạn 6 tháng được
thiết lập khi giá cô phiếu là 60$ và lãi suất phi rủi ro là 8%/năm. Cổ tức là 2$/cổ phiếu
được trả sau 2 tháng và 5 tháng.
+ Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu
+ Ba tháng sau, giá cổ phiếu là 58$ và lãi suất phi rủi ro vẫn là 8%/năm. Xác định giá kỳ
hạn của cổ phiếu sau 3 tháng.
Giải:
T = 0,5 năm; So= 60$; r = 8%/năm
Gọi Do là giá trị hiện tại của cổ tức trong khoảng thời gian tồn tại hợp đồng kỳ hạn.
Do = 2$/(1+8%)2/12+ 2$/(1+8%)5/12= 1,975 + 1,937 = 3,912$
Xác định giá kỷ hạn của cổ phiếu tại thời điểm ký hợp đồng:
Fo= (So- Do)*(1+r)T= (60 - 3,912)*(1+8%)0,5= 58,29$

Giá cổ phiếu sau 3 tháng S3 = 58$, r = 8%/năm


Gọi Do-3 là giá trị hiện tại của khoản cổ tức 2$ trong tháng thứ 5.
Do-3' = 2/(1+8%) (5-3)/12= 0,975$
Giá kỳ hạn của cổ phiếu sau 3 tháng:
F3= (S3- Do-3 )*(1+r)T-t= (58 - 1,975)*(1+8%)(6-3)/12= 57,11$.
Bài 3: Một nhà đầu tư A nắm giữ một tài sản với giá trị 130,75$. Nhăm huy động vốn
cho mục đích khác trong tương lai, nhà đầu tư A sử dụng hợp đồng kỳ hạn và bán tài sản
đó trong kỳ hạn 9 tháng, biết rằng lãi suất phi rủi ro là 5,625%/năm. Một đối tác trong
hợp đồng kỳ hạn đề nghị trả mức giá kỳ hạn là 140$. Theo bạn, nhà đầu tư A có chấp
nhận giá đề xuất hay không? Vì sao? Hãy tính tỷ suất sinh lời (theo năm) trong trường
hợp này.
GIẢI:
FO = 130,73*(1 + 5,625%)9/12 = 131,02$ = 136,23$
Vì 140$ > 136,23 => Nhà đầu tư A chấp nhận đề nghị vì giá giao dịch cao hơn giá kỳ hạn
thị trường theo lý thuyết
Gọi r là tỷ suất sinh lời
Ta có: $130,75*(1+r)9/12 = 140$ <=> (1+r)9/12 = 1,0707 <=> 1+r = 1,0707 12/9 = 1,0954 =>
г = 9,54%
(Tỷ suất sinh lời theo năm r = (140/130,75)12/9- 1 = 9,54%)
Hoặc: Tỷ suất sinh lời kỳ hạn 9 tháng = (140 - 130,75)/130,75 = 7,07%
Tủ suất sinh lời theo năm = 7,07%*12/9 = 9,43%
Ôn tập
1.Tỷ giá kỳ hạn USD/VND = 24.000/24.500 cho biết ngân hàng thương mại cam kết:
A. Mua của khách hàng 1USD với giá 24.000VND và bán 1 USD với giá 24.500VND
khi đến hạn của hợp đồng kỳ hạn
B. Cả A, B, C đều sai
C. Bán ngay cho khách hàng 1USD với giá 24.500 VND và mua 1 USD với giá
24.000VND
D. Bán cho khách hàng 1USD với giá 24.000VND và mua 1 USD với giá 24.500VND
khi đến hạn của hợp đồng kỳ hạn
2. Nhận định nào sau đây về thị trường phái sinh tập trung là không đúng:
D. Hoạt động mua bán thực hiện theo phương thức "thuận mua, vừa bán"
C. Hoạt động mua bán bắt buộc phải thông qua các trung gian môi giới
A. Được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần
B. Cung cấp các phương tiện và dịch vụ cần thiết để tiến hành giao dịch
3. Hợp đồng kỳ hạn là:
A. Một thỏa thuận mua bán hàng hóa trong tương lai
B. Một thỏa thuận mua bán hàng hóa trong tương lai có tính chuẩn hóa cao
C. Một giao dịch hơp đồng giao ngay
4. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng hoán đổi:
B. Được giao dịch trên thị trường tập trung
C. Là hợp đồng liên quan đến việc trao đổi dòng tiền tại nhiều thời điểm trong tương lai
D. Không phải là mang tính chuẩn hóa.
A. Được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC)
5. Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
D. Giá trị của tài sản cơ sở
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
6. Đâu là đặc điểm của công cụ phái sinh trên thị trường OTC?
B. Tính thanh khoản cao
D. Tính chuẩn hóa cao
A. Thực hiện cơ chế chào giá cạnh tranh
C. Phải ký quỹ và quy trì tỷ lệ ký quỹ theo quy định
7. Vị thế của những người "đầu cơ giá xuống":
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
B. Vị thế bán
A. Vị thế mua
8. Đặc điểm nào sau đây chỉ duy nhất hàng hóa giao dịch trên thị trường phái sinh
tập trung mới có:
D. Có tính thanh khoản
C. Đa dạng
A. Có khả năng sinh lời
B. Có tính chuẩn hóa cao
9. Rủi ro liên quan đến sự không chắc chắn về lãi suất; tỷ giá hối đoái; giá chứng
khoán và giá cả hàng hóa.
C. Rủi ro kiệt giá tài chính
B. Rủi ro phi hệ thống
A. Rủi ro hệ thống
D. Rủi ro kinh doanh
10. Nếu một ngân hàng yết tỷ giá:
USD/VND = 23.500 - 24.000
USD/CAD = 1,0750 - 1,0855
thì tỷ giá Bid/ask CAD/VND là:
A. 21.649 - 22.325
B. 21.860 - 22.109
C. 21.649 - 22.235
D. Cả A, B, C đều sai
11. Vào ngày đáo hạn, người mua quyền chọn bán sẽ thực hiện quyền chọn khi:
B. ST < X
A. ST > X
D. Cả A, B, C đều sai
C. sT = X
12. Công cụ phái sinh được hình thành trên cơ sở:
D. Giá trị và giá cả của tài sản gốc
C. Hiệu quả sử dụng của tài sản gốc
B. Khả năng sinh lời của tài sản gốc
A. Tính thanh khoản của tài sản gốc
13. Vị thế của những người "đầu cơ giá lên":
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
B. Vị thế bán
A. Vị thế mua
14. Đặc điểm nào sau đây chỉ duy nhất hàng hóa giao dịch trên thị trường phái sinh
tập trung mới có:
D. Có tính thanh khoản
C. Đa dạng
A. Có khả năng sinh lời
B. Có tính chuẩn hóa cao
15. Rủi ro liên quan đến sự không chắc chắn về lãi suất; tỷ giá hối đoái; giá chứng
khoán và giá cả hàng hóa.
C. Rủi ro kiệt giá tài chính
B. Rủi ro phi hệ thống
A. Rủi ro hệ thống
D. Rủi ro kinh doanh
16. Giá cà phê giao ngay là 1000USD/tấn, lãi suất phi rủi ro là 5%/năm, chi phí lưu
kho 0,5%/năm thì:
D. Giá kỳ hạn 9 tháng của 1 tấn cà phê là 1.055,00$
C. Giá kỳ hạn 9 tháng của 1 tấn cà phê là 1.040,97$
B. Giá kỳ hạn 9 tháng của 1 tấn cà phê là 1.037,27$
A. Giá kỳ hạn 9 tháng của 1 tấn cà phê là 1.027,13$
17. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng tương lai?
D. Các bên tham giá phải thực hiện ký quỹ trước khi giao dịch
C. Hàng hóa có tính chuẩn hóa cao
B. Các bên tham gia không phải trả phí của hợp đồng
A. Hoạt động mua bán diễn ra trên thị trường OTC
18. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
B. Giá giao sau bằng với giá giao ngay
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Các bên giao dịch không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì tại thời điểm giao dịch
C. Hai bên ký quỹ với số tiền bằng nhau
19. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn?
D. Thực hiện giao dịch theo cơ chế chào giá cạnh tranh
A. Không diễn ra các hoạt động thanh toán tại thời điểm hiện tại
B. Các bên tham gia không phải trả phí của hợp đồng
C. Hàng hóa có tính chuẩn hóa cao
20. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
B. Giá giao sau bằng với giá giao ngay
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Các bên giao dịch không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì tại thời điểm giao dịch
C. Hai bên ký quỹ với số tiền bằng nhau
21. Nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua hợp đồng tương lai:
D. Cả A, B đều sai
A. Được lợi khi giá tăng
B. Bị lỗ khi giá giảm
C. Cả A, B đều đúng
22. Khi nào thì người mua quyền chọn bán (kiểu Châu Âu) thực hiện quyền của
mình?
B. Giá quyền chọn bán cao hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
C. Giá quyền chọn bán cao hơn giá giao ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng
D. Cả A, B, c đều đúng
A. Giá quyền chọn bán thấp hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
23. Khi kinh doanh trên thị trường phái sinh, nhà đầu tư mở vị thế bằng cách:
D. Nhà đầu tư yêu cầu khớp lệnh liên tục
A. Mở tài khoản kinh doanh chứng khoán phái sinh tại các công ty chứng khoán
B. Mua hoặc bán một số lượng hợp đồng phái sinh với một mức giá nào đó
C. Ký quỹ vào tài khoản ký quỹ kinh doanh hợp đồng tương lai
24. Vào ngày đáo hạn, người mua quyền chọn mua sẽ thực hiện quyền chọn khi:
A. ST> X
B. ST < x
c. ST = x
D. Cả A, B, C đều sai
25. Thị trường phái sinh phi tập trung có đặc điểm:
D. Vận hành theo cơ chế chào giá cạnh tranh
A. Tính chuẩn hóa của thị trường cao
C. Được tổ chức trên một mặt bằng cố định
B. Các nhà đầu tư giao dịch thông qua trung gian môi giới
26. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND = 24.000/24.500 cho biết ngân hàng thương mại cam
kết:
C. Mua của khách hàng 1USD với giá 24.000VND và bán 1 USD với giá 24.500VND
khi đến hạn của hợp đồng kỳ hạn
D. Cả A, B, C đều sai
A. Bán ngay cho khách hàng 1USD với giá 24.500 VND và mua 1 USD với giá
24.000VNĐ
B. Bán cho khách hàng 1USD với giá 24.000VND và mua 1 USD với giá 24.500VND
khi đến hạn của hợp đồng kỳ hạn
27. Nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai:
A. Được lợi khi giá giảm
D. Cả A, B đều sai
B. Cả A, B đúng
C. Bị lỗ khi tăng giá
28. Chọn câu đúng nhất
A. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn bán = Max(ST - X; 0)
D. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn bán = Max(X - ST; 0)
B. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn bán = Min(X - ST; 0)
C. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn bán = Min(ST - X; 0)
29. Chọn câu đúng nhất *
A. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn mua = Max(ST - X; 0)
B. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn mua = Max(X - ST; 0)
C. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn mua = Min(ST - X; 0)
D. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn mua = Min(X - ST; 0)
30. Công cụ phái sinh gắn liền với đòn bẩy tài chính vì các nhà đầu tư phải:
C. Vay vốn ngân hàng để giao dịch
B. Duy trì số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại
A. Ký quỹ và duy trì số dư tài khoản ký quỹ
D. Duy trì hạn mức tín dụng tại các công ty chứng khoán
31. Đối với quyền chọn kiểu Châu Âu, người mua quyền chọn mua thực hiện quyền
của mình khi?
D. Cả A, B, C đều đúng
B. Giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn thấp giá quyền chọn mua
C. Giá giao ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng cao hơn giá quyền chọn mua
A. Giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn cao giá quyền chọn mua
32. Chọn câu đúng nhất:
B. Quyền chọn bán là kiểu hợp đồng cho phép người bán quyền chọn có quyền, nhưng
không bắt buộc, được bán một tài sản cơ sở tại một mức giá và trong thời hạn được xác
định trước
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
A. Quyền chọn mua là kiểu hợp đồng cho phép người mua nó có quyền, nhưng không
bắt buộc, được mua một tài sản cơ sở tại một mức giá và trong thời hạn được xác định
trước.
33. Chọn câu đúng nhất
B. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn mua = Max(X - ST; 0)
D. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn mua = Min(X - ST; 0)
C. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn mua = Min(ST - X; 0)
A. Giá trị của hợp đồng mua quyền chọn mua = Max(ST - X; 0)
34. Nhận định nào sau đây về thị trường phái sinh phi tập trung là không đúng:
D. Tài sản cơ sở không có tính chuẩn hóa cao
B. Hai bên phải chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán bù trừ vào ngày đáo hạn
A. Hoạt động mua bán thực hiện theo phương thức "thuận mua, vừa bán"
C. Giao dịch được tổ chức trên sàn giao dịch
35. Giá giao dịch của hợp đồng tương lai là:
A. Giá được niêm yết trên sàn giao dịch
C. Giá do người mua - bán hợp đồng tương lai thống nhất
D. Giá được nhà nước quy định trong từng thời kỳ
B. Giá thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng
36. Tỷ giá hối đoái tai ngân hàng Vietcombank vào ngày 28/02/2023 như sau:
USD/VND = 23.000- 23.650
JPY/VND = 167,75- 177,65
Tỷ giá chéo
Bid/ Ask: USD/ JPY
A. 133,12 - 137,11
B. 133,12 - 140,98
C. 129,47 - 140,98
D. 129,47 - 137,11
37. Khi nào thì người mua quyền chọn mua (kiểu Châu Âu) thực hiện quyền của
mình?
D. Cả A, B, C đều đúng
C. Giá quyền chọn mua thấp hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
A. Giá quyền chọn mua thấp hơn giá giao ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng
B. Giá quyền chọn mua cao hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
38. Hợp đồng tương lai là:
A. Một thỏa thuận mua bán hàng hóa trong tương lai
B. Một thỏa thuận mua bán hàng hóa trong tương lai có tính chuẩn hóa cao
D. Một thoả thuận mua bán hàng hóa trong tương lai do hai bên thỏa thuận về điều khoản
điều kiện
C. Một giao dịch hơp đồng giao ngay
39. Trong giao dịch hợp đồng tương lai, mức ký quỹ duy trì là: *
A. Là số tiền nhà đầu tư phải nộp thêm vào trong quá trình giao dịch
C. Là khoản tiền nhà đầu tư phải gửi vào tài khoản ký quỹ khi bắt đầu giao dịch
B. Là số tiền nhà đầu tư được rút ra trong quá trình giao dịch
D. Là mức ký quỹ tối thiểu nhà đầu tư phải duy trì trong tài khoản
40. Đối với quyền chọn kiểu Châu Âu, người mua quyền chọn bán thực hiện quyền
của mình khi?
B. Giá quyền chọn bán cao hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
A. Giá quyền chọn bán thấp hơn giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn
D. Cả A, B, C đều đúng
C. Giá quyền chọn bán cao hơn giá giao ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng
41. Hợp đồng Futures được coi là công cụ tài chính gắn với việc đầu tư vào sự biến
động giá của tài sản chứ không phải là đầu tư vào tài sản vì:
D. Các chủ thể buộc phải thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn
A. Các chủ thể căn cứ vào biến động giá để thực hiện chốt lãi/lỗ hàng ngày
B. Các chủ thể phải ký quỹ để tham gia hoạt động kinh doanh
C. Các chủ thể có thể lập lệnh đảo vị thế nắm giữ tài sản để tất toán hợp đồng
42. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai giống nhau ở điểm nào sau đây?
B. Thỏa thuận được thống nhất tại ngày hôm nay nhưng ngày thực hiện hợp đồng là
một ngày cụ thể trong tương lai
C. Có tính chuẩn hóa cao
D. Chỉ có 1 mức giá duy nhất tại mỗi thời điểm
A. Thực hiện theo cơ chế giá cạnh tranh
43. Chọn câu đúng nhất:
C. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn bán = Min (ST - X; 0)
B. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn bán = Max(X - ST; 0)
D. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn bán = Min(X - ST; 0)
A. Giá trị của hợp đồng bán quyền chọn bán = Max(ST - X; 0)

You might also like