Professional Documents
Culture Documents
Đề 1
Đề 1
Đề 1:
Câu 1 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai:
A. Được lợi khi giá tăng
B. Bị lỗ khi giá giảm
C. Cả A, B đều đúng
D. Cá A, B đều sai
Câu 2 Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch?
A. Futures
B. Forward
C. Option
D. Swap
Câu 3 Người mua quyền chọn phải có nghĩa vụ
A. Mua hoặc không mua tài sản khi hợp đồng đáo hạn
B. Bán hoặc không bán tài sản khi hợp đông đáo hạn
C. Cả A, B đều đúng
D. Cà A, B đều sai
Câu 4 Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán phái sinh?
A. Ngăn chặn sự thua lỗ
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
B. Hướng lợi từ sụt giá chứng khoán
D. Hạn chế rủi ro
Câu 5 Nhận định nào sau đây về giao dịch hợp đồng kỳ hạn là đúng?
A. Các chủ thể có thể phải trả phí khi giao dịch hợp đồng kỳ hạn
B. Các chủ thể có thê chủ động chào giá cạnh tranh
C. Các chủ thê có thê mua bán hợp đông kỳ hạn qua sở giao dịch
D. Các chủ thể có thể chủ động đóng trạng thái hợp đồng kỳ hạn
Câu 6 Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
A Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
B Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
C Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm
đáo hạn
D Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá giao ngay của ngày liền trước đó
Câu 7 Giá trị của vị thê bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A Băng giá giao sau cuôi ngày trừ giá giao sau đầu ngày
B Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C Bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8 Quyền chọn kiểu Châu Âu:
A Chi cho phép người giữ quyền thực hiện quyền của mình vào ngày đáo hạn
B Cho phép người giữ quyên thực hiện bât cứ ngày nào trước ngày đáo hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 9 Tỷ giá hối đoái tai ngân hàng thương mại vào ngày 15/03/2024 như sau:
USD/VND: 24.000 - 24.500
AUD/USD: 0,6625 - 0,6695
thì tỷ giá Bid/Ask AUD/VND là:
A. 16.068 - 16.231
B. 15.900 - 16.403
C. 35.848 - 36.981
D. 16,231 - 16.068
Câu 10 Một ngân hàng thương mại yết tỷ giá:
USD/CAD: 1,0750 - 1,0855
USD/VND: 23.500 - 24.000 thì tỷ giá Bid/Ask CAD/VND là:
A. 21.649 - 22.326
B. 21.860 - 22.109
C. 21.469 - 22.236
D. 25.263 - 26.052
Cầu 11 Đôi với hợp đồng quyền chọn:
A Người mua quyên chọn không cần thiết thực hiện nghĩa vụ khi hợp đồng đáo hạn
B Người bán phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi hợp đồng đến hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 12 Hợp đồng kỳ hạn không thể bảo vệ nhà đầu tư khỏi rủi ro nào sau đây?
A. Rúi ro do giá tăng/giảm
B. Kúi ro do khan hiêm nguồn cung hàng hóa
C. Rủi ro đảo chiều của giá
D. Rủi ro do sự không cân xứng về thông tin
Câu 13 Thị trường phải sinh OTC giống thị trường phải sinh tập trung ở điểm nào?
A. Giao dịch các hợp đồng có kỳ hạn cụ thể
B. Thực hiện thanh toán hàng ngày
C. Giao dịch tập trung qua sản giao dịch
D. Chi có 1 mức giá đổi với công cụ phải sinh tại cùng 1 thời điểm
Câu 14 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai khi phán đoán chiều hướng
biến động giá của hợp đồng tương lai là:
A. Có xu hướng ổn định trong dài hạn
B. Có thể tăng, có thể giảm
C. Có xu hướng tăng
D. Cổ xu hướng giảm
Câu 15 Nhận định nào sau đây về tài sản cơ sở là đúng:
A. Phải đảm bảo tính chuẩn hóa trong hợp đồng
B. Chi giao địch trên thị trường phái sinh tập trung
C. Là căn cử để xác định giá trị của hợp đồng
D. Nhà đầu tư kinh đoanh tải sản cơ sở không phải nộp thuế thu nhập
Câu 16 Giá trị của công cụ phải sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 17 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 18 Công cụ phải sinh nào sau đây có thể được giao dịch cả trên thị trường tập trung
và phi tập trung:
A. Hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kỳ hạn
C. Hợp đồng quyền chọn
D. Hợp đồng hoán đổi
Câu 19 Nhà đầu tư khi tham gia nắm giữ hợp đồng tương lai phải thực hiện các hoạt
động sau đây, ngoại trư:
A. Nộp bồ sung tài khoản ký quỹ tại bất kỳ thời điểm nào
B. Ký quỹ và duy trì số dư tài khoản ký quỹ theo quy định
C. Tất toán bắt buộc hợp đồng tương lai tại ngày đáo hạn
D. Giao dịch trên thị trường tập trung
Câu 20 Phát biêu nào sai về công cụ phái sinh?
A. Tăng hiệu quả đầu tư
B. Là công cụ huy động vốn
C. Là công cụ để quản trị rủi ro
D. Tăng tính hiệu quả của thị trường
II. Tự Luận
Bài 1: Các nhà đầu tư tham gia giao dịch 10 hợp đồng tương lai vàng. Quy mô 1 hợp
đồng là 1lượng. Giá tương lai ở thời điểm hiện tại là 80triệu/lượng. Ký quỹ đầu tiên là
8.000.000đ/1 hợp đồng, ký quỹ duy trì là 5.000.000đ/1 hợp đồng.
1. Giá tương lai của vàng thay đổi như thế nào sẽ dẫn đến tình huống nhà đầu tư phải nộp
thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?
2.Trong trường hợp nào thì vị thế mua có thể rút 10.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
3. Trong trường hợp nào thì vị thế bán có thể rút 20.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
Giải
Đối với nhà đầu tư là người mua, Gọi fO là giá của HĐ tương lai, ft là giá HĐ tại thời
điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế mua bị lỗ khi ft < f0
Hoặc:
Ký quỹ ban đầu = 8.000.000đ x 10 HĐ = 80.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
=> Bị kêu gọi ký quỹ bổ sung khi tiền lỗ 10 HĐ > 80tr - 50tr = 30tr
=> Mỗi lượng vàng lỗ > 30tr/10 = 3tr
=> Giá tương lai giảm dưới 80tr - 3tr = 77tr
Khi giá vàng < 77tr: Người mua phải ký quỹ bổ sung
Đối với nhà đầu tư là người bán, Gọi fO là giá của HĐ tương lai, ft là giá HĐ tại thời
điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế bán bị lỗ khi ft > f0
Ký quỹ ban đầu: 8.000.000đ x 10 HĐ = 80tr. Ký quỹ duy trì: 5.000.000đ x 10HĐ = 50tr
Nhà đầu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi số dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
80.000.000đ - 50.000.000đ = 30.000.000đ
Khoản lỗ vị thế mua = (ft -fO)x10 = (ft -80.000.000)x10
Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (ft - 80tr)x10 > 30tr => ft > 83tr. Vậy
khi giá vàng > 83tr thì vị thể BÁN phải bổ sung tiền ký quỹ
Bài 2: Một hợp đồng kỳ hạn trên cổ phiếu trả cổ tức với thời gian đến hạn 6 tháng được
thiết lập khi giá cổ phiếu là 50$ và lãi suất phi rủi ro là 8%/năm. Cổ tức là 1$/cổ phiếu
được trả sau 2 tháng và 5 tháng.
1. Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu
2. Ba tháng sau, giá cổ phiếu là 485 và lãi suất phi rủi ro vẫn là 8%/năm. Xác định giá
kỳ hạn của cổ phiếu sau 3 tháng.
Giải
1. Giá kỳ hạn của cổ phiếu
T = 0,5 năm; So = 50$; r = 8%/năm
Gọi DO là giá trị hiện tại của cổ tức trong khoảng thời gian tồn tại hợp đồng kỳ hạn.
DO = 1$/(1 +8%)2/12 +1$/(1 +8%)5/12 = 1,956
Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu tại thời điểm ký hợp đồng:
Bài 3: Một nhà đầu tư A nắm giữ một tài sản với giá trị 125,75$. Nhằm huy động vốn
cho mục đích khác trong tương lai, nhà đầu tư A sử dụng hợp đồng kỳ hạn và bán tài sản
đó trong kỳ hạn 9 tháng, biết rằng lãi suất phi rủi ro là 5,625%/năm. Một đối tác trong
hợp đồng kỳ hạn đề nghị trả mức giá kỳ hạn là 135$. Theo bạn, nhà đầu tư A có chấp
nhận giá đề xuất hay không? Vì sao? Hãy tính tỷ suất sinh lời (theo năm) trong trường
hợp này.
FO = 125,75*(1 + 5,625%)9/12 = 131,02$.
Vì 135$ > 131,02 => Nhà đầu tư A chấp nhận đề nghị vì giá giao dịch cao hơn giá kỳ hạn
thị trường theo lý thuyết. Gọi r là tỷ suất sinh lời Ta có: $125,75*(1+r) 9/12 = 135$ <=>
(1+r)9/12 = 1,0736 <=> 1+r = 1,073612/9 = 1,0993 => r = 9,93%
(Tỷ suất sinh lời theo năm r = (135/125,75)12/9 - 1 = 9,93%)
Hoặc cách này tạm chấp nhận:
Tỷ suất sinh lời kỳ hạn 9 tháng = (135 - 125,75)/125,75 = 7,36%
Đề 2:
Câu 1 Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
A. Giá kỳ hạn ban đâu được chiết khẩu đến thời điểm đáo han
B. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
C. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá kỹ hạn được chiết khẩu đến thời điểm đáo
hạn
D. Giá giao ngay vào ngày đáo hạn trừ đi giá giao ngay của ngày liền trước đó
Câu 2 Lý do nào sau đây đúng với bán không chứng khoán phái sinh?
A. Ngân chặn sự thô lỗ
B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
D. Hạn chế rúi ro
Câu 3 Hợp đồng kỳ hạn không thể bảo vệ nhà đầu tư khỏi rủi ro nào sau đây?
ARủi ro do giá tăng/giảm
B Rủi ro do khan hiếm nguồn cung hàng hóa
C Rủi ro đảo chiều của giá
DRủi ro do sự không cân xứng về thông tin
Câu 4 Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
B . Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C . Bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5 Nhận định nào sau đây về giao dịch hợp đồng kỳ hạn là đúng?
ACác chủ thể có thể phải trả phí khi giao dịch hợp đồng kỳ hạn
B Các chủ thê có thê chủ động chào giá cạnh tranh
C Các chủ thê có thể mua bán hợp đông kỳ hạn qua sở giao dịch
DCác chủ thể có thể chủ động đóng trạng thái hợp đồng kỳ hạn
Câu 6 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua hợp đồng tương lai:
A. Được lợi khi giá giảm
B. Bị lỗ khi giá tăng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 7 Công cụ phái sinh nào sau đây được giao dịch trên sở giao dịch và thị trường
OTC?
A. Futures
B. Forward
C. Option
D. Swap
Câu 8 Đối với hợp đồng quyền chọn:
A. Người mua quyền chọn không cần thiết thực hiện nghĩa vụ khi hợp đồng đáo hạn
B. Người bán phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi hợp đồng đến hạn
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Câu 9 Người bán quyền chọn được quyền lựa chọn:
A. mua hoặc không mua tài sản khi hợp đồng đáo hạn
B . bán hoặc không bán tài sản khi hợp đồng đáo hạn
C . Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 10 Quyền chọn kiểu Mỹ:
A Chỉ cho phép người giữ quyên thực hiện quyên của mình vào ngày đáo hạn
B Cho phép người giữ quyên thực hiện bât cứ ngày nào trước ngày đáo hạn
C Cả A, B đều đúng
D Cả A, B đều sai
Câu 11 Nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua hợp đồng tương lai khi phán đoán chiều hướng
biến động giá của hợp đồng tương lai là:
A. Có xu hướng ổn định trong dài hạn
B. Có thể tăng, có thể giảm
C. Có xu hướng tăng
D. Có xu hướng giảm
Câu 12 Tỷ giá hối đoái tại ngân hàng thương mại vào ngày 15/03/2024 như sau:
USD/VND: 24.500 - 24.800 AUD/USD: 0,6625 - 0,6695 thì tỷ giá Bid/Ask AUD/VND
là:
A. 16.403 - 16.430
B. 15.900 - 16.403
C. 36.594 - 37.434
D. 16,231 - 16.604
Câu 13 Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sản giao dịch tập trung?
A. Quyền chọn
B. Kỳ hạn
C. Tương lai
D. Hoán đồi
Câu 14 Nhà đầu tư khi tham gia nắm giữ hợp đồng tương lai phải thực hiện các hoạt
động sau đây, ngoại trừ:
A. Nộp bồ sung tài khoản ký quỹ tai bất kỳ thời điểm nào
B. Ký quỹ và duy trì số dư tài khoản ký quỹ theo quy định
C. Tất toán bắt buộc hợp đồng tương lai tại ngày đáo hạn
D. Giao dịch trên thị trường tập trung
Câu 15 Một ngân hàng thương mại yết tỷ giá:
USD/CAD: 1,0750 - 1,0855
USD/VND: 24.500 - 25.000 thì tỷ giá Bid/Ask CAD/VND là:
A. 22.860 - 23.109
B. 22.570 - 23.256
C. 21.469 - 22.235
D. 25.263 - 26.052
Câu 16 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Giá trị của tài sản cơ sở
Câu 17 Giá trị của công cụ phái sinh phụ thuộc:
A. Giá trị của tài sản cơ sở
B. Số lượng tài sản cơ sở được giao dịch
C. Tính thanh khoản của tài sản cơ sở
D. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
Câu 18 Phát biểu nào sai về công cụ phái sinh?
A. Tăng hiệu quả đầu tư
B. Là công cụ huy động vốn
C. Là công cụ để quản trị rủi ro
D. Tăng tính hiệu quả của thị trường
Câu 19 Thị trường phái sinh OTC giống thị trường phái sinh tập trung ở điểm nào?
A. Giao dịch các hợp đồng có kỳ hạn cụ thể
B. Thực hiện thanh toán hàng ngày
C. Giao dịch tập trung qua sàn giao dịch
D. Chi có 1 mức giá đối với công cụ phái sinh tại cùng 1 thời điểm
Câu 20 Nhận định nào sau đây về tài sản cơ sở là đúng:
A. Phải đảm bảo tính chuẩn hóa trong hợp đồng
B. Chỉ giao dịch trên thị trường phái sinh tập trung
C. Là căn cứ để xác định giá trị của hợp đồng
D. Nhà đầu tư kinh doanh tài sản cơ sở không phải nộp thuế thu nhập
II. Tự Luận
Bài 1: Các nhà đầu tư tham gia giao dịch 10 hợp đồng tương lai vàng. Quy mô 1 hợp
đồng là lượng. Giá tương lai ở thời điểm hiện tại là 70tr/lượng. Ký quý đầu tiên là
7.000.000đ/1 hợp đồng, và ký quỹ duy trì là 5.000.000đ/1 hợp đồng.
1. Giá tương lai của vàng thay đôi như thê nào sẽ dẫn đên tình huông nhà đầu tư ở vị thế
mua được yêu cầu phải nộp thêm tiền vào tài khoản ký quý?
2. Giá tương lai của vàng thay đồi như thế nào sẽ dẫn dến tình huống nhà đầu tư ở vị thể
bán được yêu cầu phải nộp thêm tiền vào tài khoản ký quý?
=> Kiểm tra ghép 2 câu thành 1 câu hỏi chung
3. Trong trường hợp nào thì vị thế mua có thể rút 10.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
4. Trong trường hợp nảo thì vị thế bán có thể rút 20.000.000đ ra khỏi tài khoản ký quỹ?
Giải
1/
Gọi fo là giá của HĐ tương lai ft là giá HĐ tại thời điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế mua bị lỗ khi ft < f0
Ký quỹ ban dầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10 HĐ = 50.000.000đ
Nhà đầu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi số dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
70.000.000d - 50.000.000d = 20.000.000đ
Khoản lỗ vị thế mua = (fo -ft)x10 = (70.000.000 - ft)x 10
Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (70.000.000 - ft)x10 > 20.000.000đ
=> ft < 68.000.000đ
Vậy khi giá vàng < 68tr thì vị thế mua phải bổ sung tiền ký quỹ
Hoặc:
Ký quỹ ban đầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỹ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
=> Bị kêu gọi ký quỹ bổ sung khi tiền lỗ 10 HĐ > 70tr - 50tr = 20tr
=> Mỗi lượng vàng lỗ > 20tr/10 = 2tr
=> Giá tương lai giảm dưới 70tr - 2tr = 68tr
Khi giá vàng < 68tr: Người mua phải ký quỹ bổ sung
2/
Gọi f0 là giá của HĐ tương lai ft là giá HĐ tại thời điểm t
Nhà đầu tư ở vị thế bán bị lỗ khi fO < ft
Ký quỹ ban đầu = 7.000.000đ x 10 HĐ = 70.000.000đ
Ký quỳ duy trì = 5.000.000đ x 10HĐ = 50.000.000đ
Nhà đâu tư phải nộp thêm vào tài khoản ký quỹ khi sô dư tài khoản ký quỹ bé hơn ký quỹ
duy trì, khoản lỗ tối thiểu mà nhà đầu tư phải chịu để không nộp thêm tiền ký quỹ là:
70.000.000đ - 50.000.000đ = 20.000.000đ
Khoản lỗ vị thế bán = (ft -fO)x 10hđ = (ft - 70.000.000)x 10
Do nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ bổ sung nên (ft - 70.000.000)x10 > 20.000.000đ
=> ft > 72,000.000đ
Vậy khi giá vàng > 72tr thì vị thế bán phải bổ sung tiền ký quỹ
3/
Nhà đầu tư ở vị thế mua lời khi ft > f0
Khoản lời vị thể mua = (ft -fO)x10 = (f - 70.000.000)x10
Vị thế mua muốn rút 10.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiểu phải là
10.000.000đ => (ft - 70.000.000)x10 ≥ 10.000.000đ => ft ≥ 71.000.000đ
4/
Nhà đầu tư ở vị thế bán lời khi ft < fO
Khoản lời vị thể bán = (f0 -ft)x 10= (70.000.000-ft)x 10
Vị thế bán muốn rút 20.000.000đ khỏi tài khoản ký quỹ thì khoản lời tối thiểu phải là:
20.000.000d => (70.000.000 - ft)x10 ≥ 20.000.000đ => ft ≤ 68.000.000đ
Câu 2: Một hợp đồng kỳ hạn trên cô phiêu trả cô tức với thời gian đến hạn 6 tháng được
thiết lập khi giá cô phiếu là 60$ và lãi suất phi rủi ro là 8%/năm. Cổ tức là 2$/cổ phiếu
được trả sau 2 tháng và 5 tháng.
+ Xác định giá kỳ hạn của cổ phiếu
+ Ba tháng sau, giá cổ phiếu là 58$ và lãi suất phi rủi ro vẫn là 8%/năm. Xác định giá kỳ
hạn của cổ phiếu sau 3 tháng.
Giải:
T = 0,5 năm; So= 60$; r = 8%/năm
Gọi Do là giá trị hiện tại của cổ tức trong khoảng thời gian tồn tại hợp đồng kỳ hạn.
Do = 2$/(1+8%)2/12+ 2$/(1+8%)5/12= 1,975 + 1,937 = 3,912$
Xác định giá kỷ hạn của cổ phiếu tại thời điểm ký hợp đồng:
Fo= (So- Do)*(1+r)T= (60 - 3,912)*(1+8%)0,5= 58,29$