Là THUYẠT Ä Á A Là - 52 TIP Ä Á A Là THI Ä GNL HCM

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

52 TIP LÝ THUYẾT ĐỊA LÍ THI ĐGNL HCM - THẦY CHÍNH ĐGNL BMT TIP 03: Ý NGHĨA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

TIP 01: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ TIP 02: PHẠM VI LÃNH THỔ Về tự nhiên Về kinh tế
❖ Nằm ở rìa phía đông của bán cầu Cực Địa giới hành chính ❖ Vị trí địa lí => nhiệt đới ẩm gió mùa + Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không
trên bán đảo Đông Dương, gần Bắc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ❖ Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc => Gió tín quốc tế quan trọng -> thuận lợi giao lưu với các
trung tâm khu vực Đông Nam Á. Nam xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau Phong => khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt nước, là cửa ngõ ra biển cửa Lào, Đông Bắc Thái Lan,
❖ Gắn liền với lục địa Á - Âu, tiếp Tây xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ❖ Giáp biển Đông => Thảm thực vật xanh tốt, khác một số Campuchia, Tây Nam Trung Quốc
giáp với Thái Bình Dương. Đông xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi + Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng
❖ Nằm trên các tuyến đường giao ❖ Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường ❖ Nằm ở liền kề vành đai sinh khoáng => có tài nguyên lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn
thông hàng hải, đường bộ, đường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á. khoáng sản phong phú. đầu tư nước ngoài.
hàng không quốc tế quan trọng. ❖ Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống ❖ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực + Điều kiện phát triển các loại hình giao thông,
❖ Khu vực có nền kinh tế phát nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. vật => sinh vật phong phú và đa dạng. thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương
triển năng động của thế giới. ❖ Bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời. ❖ Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên với các nước trong và ngoài khu vực.
a. Vùng đất: Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. giữa các vùng miền.
KHÓ KHĂN VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ b. Vùng biển: Từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
❖ Bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh... Về văn hoá - xã hội Về chính trị và quốc phòng
Giang) gồm: (Vùng nội thuỷ; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp lãnh hải;
❖ Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác Vùng đặc quyền kinh tế; Thềm lục địa; Hệ thống đảo và quần đảo) ❖ Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, vă hóa ❖ Vị trí đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị c. Vùng trời: Khoảng không gian, không giới hạn bao trùm trên – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với
trường thế giới. lãnh thổ Việt Nam. ❖ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu những biến động chính trị trên thế giới.
nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước ❖ Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có
trong khu vực ĐNÁ. ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng,
TIP 04: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH TIP 05: CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH ❖ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kinh nghiệm s/xuất phát triển và bảo vệ đất nước.
❖ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích- chủ yếu đồi núi thấp ❖Vùng núi có 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc,
❖ Gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam TIP 10: THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VÙNG ĐỒI NÚI TIP 11: THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ
Hướng vòng cung ❖ Vùng đồng bằng có:
❖ Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. •Đồng bằng châu thổ: ĐBSH và ĐBSCL ❖ Thế mạnh (thuận lợi): ❖ ThếVÙNG mạnh ĐỒNG BẰNG
(thuận lợi):
❖ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. •Đồng bằng ven biển miền Trung - Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng - Phát triển nền nông nghiệp
❖ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xói mòn, - Rừng: giàu động-thực vật, nhiều loài quý hiếm. nhiệt đới, đa dạng các loại nông
rửa trôi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng. - Địa hình: thuận lợi thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi sản, đặc biệt là lúa.
đại gia súc. - Cung cấp các nguồn lợi thiên
TIP 07: ĐỊA HÌNH BÁN BÌNH NGUYÊN nhiên khác như khoáng sản, thuỷ
TIP 06: ĐỊA HÌNH VÙNG NÚI - Khí hậu phân hóa đai cao -> nuôi trồng được động, thực vật cận nhiệt, ôn đới
VÀ ĐỒI TRUNG DU - Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sản và lâm sản.
Vùng Vị trí Đặc điểm chính
- Chủ yếu là đồi núi thấp Nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Đồng Nai, Xê Xan…). - Có điều kiện để tập trung các
- Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ thành phố, các khu công nghiệp và
Đông Tả ngạn - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa
mát nổi tiếng như: các trung tâm thương mại.
Bắc sông Hồng - Hướng núi: vòng cung (4 cánh cung: Sông cổ và bề mặt phủ
- Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH, thu ❖ Hạn chế: - Phát triển giao thông vận tải đường
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) bộ, đường sông
hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
Giữa sông
- Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. ❖ Hạn chế:
- Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Thiên tai: Lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét hại… - Thường xuyên chịu nhiều thiên tai
Tây Bắc Hồng và TIP 08: ĐỊA HÌNH VÙNG ĐỒNG BẰNG CHÂU THỔ
- Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam - Cháy rừng nơi khô nóng. bão, lụt, hạn hán...
sông Cả Đặc điểm ĐBSH ĐBSCL
- Ba dải địa hình - Thiếu nước trồng trọt về mùa khô ở miền núi đá
Phía Nam Thuộc miền Bắc và Thuộc miền Nam
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam Vị trí địa lí
Trường sông Cả Đông Bắc Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ TIP 12: ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG
- Các dãy núi song song, so le nhau Diện tích 15.000km2 40.000km2
Sơn Bắc đến dãy - Vùng biển rộng (Thứ 2 Thái Bình Dương) - Tương đối kín
- Thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu Nguồn gốc Phù sa sông Hồng và Phù sa sông Tiền, sông Khái quát
Bạch Mã - Biển nhiệt đới ẩm gió mùa - Nhiều thiên tai
Trường Phía Nam - Gồm các khối núi và cao nguyên badan hình thành sông Thái Bình bồi đắp Hậu bồi đắp - Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển
Sơn dãy Bạch - Hướng núi: vòng cung Hướng Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Nam Khí hậu - Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn,
Nam Mã - Bất đối xứng giữa 2 sườn Đông -Tây Độ cao < 50m < 50m (thấp hơn ĐBSH) - Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn
Hình dạng Tam giác châu Tứ giác lệch Địa hình Đa dạng (vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…)
TIP 09: ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN MIỀN TRUNG - Hệ thống đê dày đặc Mạng lưới sông ngòi, Hệ sinh thái Phong phú (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái các đảo …)
Bề mặt ĐB
-Chia cắt thành nhiều ô kênh rạch chằng chịt + Dầu khí có trữ lượng lớn và giá trị nhất. (Hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam Côn Sơn và Cửu Long)
❖ Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính Chủ yếu đất phù sa Ba nhóm: đất phù sa + Titan với trữ lượng lớn
❖ Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các Đất không được bồi đắp ngọt, đất phèn và đất Khoáng sản
+ Muối: nghề làm muối thuận lợi (Nam Trung Bộ): nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số
dãy núi lan ra sát biển hằng năm (đất đê) mặn sông nhỏ đổ ra biển
Hải sản Thủy hải sản đa dạng (cá, tôm, mực…)
Lớp Ôn ĐGNL Thầy Chính BMT Thiên tai
+ Bão. + Sạt lở bờ biển: ở Tr/Bộ
+ Nạn cát bay : ở ven biển miền Trung, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
TIP13: TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA TIP 14: ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÓ MÙA
- Nguyên nhân: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến Gió mùa mùa đông Gió mùa mùa hạ Lớp Ôn ĐGNL Thầy Chính BMT
Nhiệt
- Biểu hiện: Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương - Đầu hạ: Bắc Ấn Độ Dương
đới Nguồn gốc - Áp cao Xibia
quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 200C - Cuối hạ: áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu TIP 15: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC
- Nguyên nhân: biển Đông, các khối khí qua biển Hướng gió - Đông bắc - Tây nam (MB có hướng ĐN)
Ẩm - Biểu hiện: Lượng mưa trung bình năm cao Thời gian - T11- T4 - T5 – T10 Địa - Xâm thực mạnh vùng đồi núi
Độ ẩm không khí cao trên 80% - Nóng ẩm hình - Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng
- Nguyên nhân: vị trí gần trung tâm gió mùa châu Á Đầu mùa đông lạnh khô, cuối mùa - Đầu hạ: gây mưa cho ĐB Nam Bộ và Tây Nguyên, Mạng lưới dày đặc
Tính chất Sông
-Biểu hiện: 2 mùa gió (gió mùa mùa hạ (tháng 5 – 10); lạnh, ẩm có mưa phùn khô nóng cho DH miền Trung và phía Nam Tây Bắc Nhiều nước, giàu phù sa
ngòi
gió mùa mùa đông (tháng 11 – 4)) - Giữa và cuối hạ: mưa lớn cả nước Chế độ nước theo mùa
Gió - Feralit là là quá trình hình thành đất đặc trưng
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc Phạm vi Miền Bắc (phía Bắc dãy Bạch Mã) Cả nước Đất
mùa - Có màu đỏ vàng, đặc tính chua
nên có gió Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh - Miền Bắc: mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh khô ít mưa
năm (Nhưng chỉ mạnh lên vào thời kì cuyển tiếp giữa hai Hệ quả - Miền Nam: có 2 mùa mưa, khô rõ rệt Sinh
- Đa dạng, gồm loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
mùa gió) - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. vật

TIP 16: PHÂN HÓA BẮC - NAM TIP 17: PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Tiêu
Nguyên nhân: - Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi
chí
- Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông Giới - Miền Bắc: < 600 – 700m -Miền Bắc: từ 600/700m – 2600m
Tiêu chí Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam Trên 2600m (Hoàng Liên Sơn)
hạn -Miền Nam: dưới 900– 1000m -Miền Nam: từ 900/1000m – 2600m
Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Bắc trở ra Bắc Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Bắc trở vào Nam Khí - Từ 600 - 700 đến 1600 -1700m: mát mẻ, mưa nhiều. - Lạnh quanh năm, mùa đông
- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
hậu - Từ trên 1600 - 1700m: lạnh, mưa giảm dần. <5oC, mưa ít.
- Biên độ nhiệt năm lớn - Biên độ nhiệt năm nhỏ - Đất phù sa - Đất feralít có mùn
Khí hậu - Phân hóa: mùa đông – mùa hạ - Phân hóa: mưa – khô Đất - Đất mùn thô
- Đất feralit - Đất mùn.
Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Từ 600 - 700 đến 1600 -1700m: rừng cận
- Cây nhiệt đới chiếm ưu thế - Sinh vật xích đạo và nhiệt đới - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
nhiệt đới lá rộng, lá kim hỗn hợp.
Cảnh quan - Cây cận nhiệt, ôn đới - Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. thường xanh - Thực vật ôn đới, hầu như
Sinh - Động vật cận nhiệt
- Động vật: thú lông dày, chim di cư - Động vật nhiệt đới, thú lớn ít lông, trăn rắn cá sấu… - Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa không có động vật.
vật - Trên 1600-1700m: rêu địa y, cây ôn đới,
- Động vật nhiệt đới
chim di cư
TIP 18: PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
TIP 19: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
Vùng biển và - Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng
thềm lục địa - Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh - Hiện trạng: Diện tích rừng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng
Đồng bằng - Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng chưa thể phục hồi
Ven biển - Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt - Do: Khai thác rừng bừa bãi, nguyên nhân tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở núi…; nạn Du
TÀI NGUYÊN canh du cư, hậu quả chiến tranh .
- Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt RỪNG
- Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài - Biện pháp bảo vệ: + Rừng phòng hộ: bảo vệ, nuôi dưỡng rừng
Vùng đồi núi - Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn + Rừng đặc dụng: bảo vệ các VQG, khu bảo tồn
- Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ mưa. Khi Đông Trường Sơn là + Rừng sản xuất: trồng, mở rộng diện tích, bảo vệ độ phì của đất.
mùa mưa thì Tây Trường Sơn đang là mùa khô và ngược lại. - Hiện trạng: Sinh vật tự nhiên có tính đa dạng cao nhưng đang suy giảm
ĐA DẠNG - Biện pháp bảo vệ:
TIP 21: MỘT SỐ THIÊN TAI Ở NƯỚC TA SINH HỌC - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản.
- Từ tháng 6 – 11, chậm dần từ Bắc vào Nam; mạnh nhất ở Trung Bộ -Hiện trạng: Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái còn rất lớn
BÃO - Hậu quả: mưa gió lớn tàn phá nhà cửa TÀI NGUYÊN - Biện pháp bảo vệ:+ Vùng đồi núi: làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, đào hố vẩy cá
- Biện pháp: dự báo, sơ tán, neo đậu tàu thuyền, trồng rừng, đắp đê… ĐẤT
+ Vùng đồng bằng: thâm canh, bón phân, thau chua rửa mặn
Ở ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long - Hiện trạng: ô nhiễm nước, thiếu nước ngọt
TÀI NGUYÊN
-Phá hủy mùa màng, ô nhiễm NƯỚC - Biện pháp bảo vệ: Phát triển thủy lợi; Trồng rừng ; Sử dụng tiết kiệm
NGẬP LỤT
-Do địa hình thấp, mưa lớn, thủy triều - Hiện trạng: cạn kiệt
TÀI NGUYÊN
-Biện pháp: thủy lợi, củng cố đê điều, quy hoạch đô thị. KH/ SẢN - Biện pháp bảo vệ:+ Quản lý, khai thác hợp lí, tiết kiệm; Xử phạt các trường hợp sai trái
Ở vùng núi có độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm,
TÀI NGUYÊN
LŨ QUÉT - Thiệt hại về người và của DU LỊCH phát triển du lịch sinh thái
- Do: mưa lớn tập trung, mất rừng
- Biện pháp: trồng bảo vệ rừng, quy hoạch điểm dân cư, canh tác hợp lí…
- Yên Châu, Lục Ngạn, Nam Bộ và Tây Nguyên, cực Nam Trung Bộ (6 – 7 tháng) TIP 20: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Do: mưa ít kéo dài Có 2 vấn đề quan trọng:
HẠN HÁN
- Gây thiếu nước, cháy rừng - Mất cân bằn sinh thái môi trường: tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết
- Biện pháp: thủy lợi, trồng rừng… - Ô nhiễm MT: nước, không khí và đất là vấn đề ở các thành phố lớn, KCN, khu dân cư …
=> Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm: sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo môi trường.
TIP 22: ĐÔNG DÂN, NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC TIP 23: DÂN SỐ TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TIP 24: PHÂN BỐ CHƯA HỢP LÝ TIP 25: CHIẾN LƯỢC
❖ Đông dân: thứ 3 ĐNÁ, thứ 15 TG. VÀNG Giữa đồng bằng với miền núi PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh, do kết quả của
❖ Nhiều thành phần dân tộc: 54 dân tộc, d/tộc Kinh (đa số); d/tộc ít người việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia Đồng bằng&ven biển: mật độ cao: (Cao nhất: ĐBSH) ❖ Giảm tỉ lệ sinh
và việt kiều sống ở nước ngoài. đình dân số có giảm đi nhưng hiện nay mỗi Vùng núi, trung du: mật độ thấp: (Thấp nhất: Tây Bắc) ❖ Xuất khẩu lao động
=> Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. năm tăng thêm 1,1 triệu người. Giữa thành thị và nông thôn: ❖ Chuyển cư phù hơp
=> Khó khăn: cho phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh - Dân số nước ta thuộc loại trẻ (vàng), có xu Nông thôn: dân số đông Thành thị: dân số ít ❖ Phát triển kinh tế
thần cho người dân. hướng già hóa. - Xu hướng: Dân thành thị tăng, Dân nông thôn giảm. trung du, miền núi
=> Ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
TIP 26: NGUỒN LAO ĐỘNG DỒI DÀO TIP 27: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TIP 29: ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÔ THỊ HOÁ
❖ Quy mô: Dồi dào, tăng hằng năm. ❖ Theo các ngành kinh tế TIP 31: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HOÁ
❖ Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
❖ Ưu điểm: cần cù, sáng tạo, nhiều k/nghiệm sx.
+ Nông, lâm, ngư nghiệp: Cao - Tích cực:
❖ Trình độ đô thị hóa thấp
❖ Nhược điểm: hạn chế về trình độ và thể lực.
+ Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ: Thấp
❖ Tỉ lệ dân thành thị tăng + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ + Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các vùng.
TIP 28: VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI PHÁP trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm. ❖ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
+ Tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hoá lớn, đa dạng,... thu hút vốn
+ Thất nghiệp ở thành thị ❖ Theo thành phần kinh tế TIP 30: MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ đầu tư nước ngoài, tạo động lực phát triển.
+ Thiếu việc làm ở nông thôn - Kinh tế ngoài nhà nước: Cao + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
=> Vấn đề việc làm trở nên gay gắt. ❖ Dựa vào chức năng, dân số, mật độ: phân
Xu hướng: giảm lao động khu vực nhà nước, tăng khu vưc ngoài - Tiêu cực:
Giải pháp: thành 6 loại: (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5.)
nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài + Ô nhiễm môi trường.
+ Phân bố lại dân cư, lao động (Loại đặc biệt: Hà Nội và HCM)
❖ Theo thành thị và nông thôn + An ninh trật tự xã hội, việc làm...
+ Thực hiện chính sách dân số ❖ Dựa vào cấp quản lí: đô thị trực thuộc
- Nông thôn: Cao
+ Đa dạng hóa sản xuất Trung ương và trực thuộc tỉnh.
- Xu hướng: Lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng.
+ Liên kết, thu hút vốn đầu tư
+ Đào tạo lao động, Xuất khẩu lao động TIP 34: NGÀNH TRỒNG TRỌT TIP 35: NGÀNH CHĂN NUÔI
TIP 32: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ❖Sản xuất cây lương thực: - Thuận lợi:
+ Đảm bảo lương thực (người) - Cung cấp thức ăn (vật) + Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo
- Xu hướng chung: Giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); Tăng tỉ trọng khu vực II - Làm nguồn hàng xuất khẩu - Đa dạng hoá sản xuất + Giống: cải tạo nhiều giống mới cho năng suất cao
(công nghiệp và xây dựng) và III (dịch vụ) nông nghiệp. + Dịch vụ thú ý, chế biến sản phẩm... ngày càng phát triển
THEO NGÀNH => Chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH + ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước + Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
- Nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi - Công nghiệp: tăng chế biến, giảm khai thác + ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là - Khó khăn: dịch bệnh, giống không tốt,...
- Giảm nông nghiệp, Tăng thuỷ sản vùng có năng xuất lúa cao nhất cả nước * Xu hướng phát triển:
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu công nghiệp ❖ Sản cây công nghiệp và cây ăn quả - Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
THEO LÃNH tập trung, khu chế xuất. - Cây công nghiệp lâu năm bao gồm: chè (Trung du - Sản xuất theo hướng hàng hóa.
THỔ - Phát huy thế mạnh từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế, sự phân hóa sản xuất miền núi Bắc Bộ), cà phê (Tây Nguyên), cao su (Đông - Tăng các sản phẩm không qua giết thịt.
giữa các vùng trong cả nước. Nam Bộ, Tây Nguyên), hồ tiêu, điều - Lợn và gia cầm ( ĐBSH, ĐBSCL) là nguồn cung cấp thịt
- Kinh tế nhà nước: giảm tỉ trọng nhưng giữ vai trò chủ đạo - Cây công nghiệp hằng năm bao gồm: mía (ĐBSCL,...), chủ yếu
THEO THÀNH - Kinh tế tư nhân: tăng
PHẦN KINH TẾ lạc, đậu tương (Trung du miền núi Bắc Bộ), thuốc lá...
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. - Cây ăn quả: phân bố ở ĐBSCL, Đông Nam Bộ và TIP 37: NGÀNH LÂM NGHIỆP
Trung du miền núi Bắc Bộ ( Bắc Giang) - Suy giảm, chất lượng rừng thấp
TIP 33: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
TIP 36: NGÀNH THỦY SẢN - Gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam, chiều cao Tình hình phát triển:
- Thuận lợi: Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh - Diện tích rừng trồng tăng
=> ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp tế rộng lớn.
=> Tạo điều kiện thâm canh, tăng năng suất, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi. - Hoạt động: khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
ĐIỀU KIỆN + Ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ: nhiều bãi triều, - Mô hình nông - lâm kết hợp
- Địa hình và đất trồng => áp dụng nhiều hệ thống canh tác đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. Diện tích mặt nước
PHÁT TRIỂN
+ Đồng bằng: PT cây lương thực, chăn nuôi, thủy sản để nuôi trồng thủy sản: hơn 850 nghìn ha, trong đó
+ Trung du, miền núi: PT cây CN, chăn nuôi gia súc lớn, hình thành các mô hình nông - lâm kết hợp 45% thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu. TIP 38: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Khó khăn: + Mang tính bấp bênh + Tính mùa vụ + Thiên tai, sâu dịch bệnh - Khó khăn: thiên tai, lũ lụt, môi trường biển bị suy thoái. 7 vùng nông nghiệp Những thay đổi
BIỂU HIỆN KHAI - Sự phát triển và phân bố: Sản lượng thủy sản nước ta
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi + Tính mùa vụ khai thác tốt hơn - Tăng cường chuyên môn
THÁC HIỆU QUẢ không ngừng tăng - Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu + Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp với vùng sinh thái hóa, phát triển vùng chuyên
NN NHIỆT ĐỚI + ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước - Đồng bằng sông Hồng.
canh quy mô lớn.
+ Quy mô: nhỏ lẻ + Mục đích: tự cấp, tự túc + Sử dụng kĩ thuật lạc hậu + Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở - Bắc Trung Bộ.
NN CỔ TRUYỀN - Đẩy mạnh đa dạng hóa
+ Hiệu quả sản xuất thấp + Phân bố phân tán ĐBSCL và ĐBSH. - Duyên hải Nam Trung Bộ.
nông nghiệp
+ Quy mô: lớn + Mục đích: thu lợi nhuận + Sử dụng kĩ thuật hiện đại - Tây Nguyên.
NN HIỆN ĐẠI + Hiệu quả sản xuất cao - Kinh tế trang trại phát triển
+ Phân bố tập trung, gần thị trường - Đông Nam Bộ.
Lớp Ôn ĐGNL Thầy Chính BMT - Đồng bằng sông Cửu Long.
=> Thúc đẩy phát triển sản
xuất hàng hóa
TIP 39: CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP TIP 40: MỘT SỐ NGÀNH TRỌNG ĐIỂM TIP 41: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
❖Đa dạng: 29 ngành chia làm 3 nhóm Khai thác ❖Than: Quảng Ninh => trữ lượng, chất lượng tốt Điểm ❖ Hình thức đơn giản nhất
Cơ cấu ❖C/nghiệp trọng điểm: thế mạnh lâu dài, h/quả cao, t/động ngành nguyên, ❖Dầu khí: Ở thềm lục địa phía Nam; Sản lượng tăng liên tục; công ❖ Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên, nhiên liệu
ngành khác => Hướng chuyển dịch: thích nghi, hội nhập nhiên liệu Đẩy mạnh chế biến dầu khí nghiệp ❖ Phân bố: Tây Bắc, Tây Nguyên
❖Biện pháp: -Xây dựng cơ cấu linh hoạt -Đẩy mạnh CN trọng điểm ❖Nguồn điện phong phú ❖Sản lượng tăng nhanh. Khu ❖ Ở nước ta: hình thành từ 90s TK XX
-Đầu tư chiều sâu => nâng cao chất lượng, hạ giá thành Sản xuất ❖Thủy điện: Hệ thống sông Hồng (37%), sông Đồng Nai; công ❖ Ranh giới xác định, không có dân cư
❖ĐBS Hồng và vùng phụ cận: tập trung công nghiệp cao nhất điện (Hạn chế: khí hậu phân mùa) nghiệp ❖ Phân bố: nơi có vị trí thuận lợi, hạ tầng tốt (Đông Nam Bộ;
Cơ cấu
❖Nam Bộ: dải công nghiệp ❖Nhiệt điện: Chạy bằng dầu, khí (miền Nam) và chạy bằng ĐB sông Hồng; DH miền Trung)
lãnh
❖Duyên hải miền Trung và ĐBS.Cửu Long: rải rác than (miền Bắc); Hạn chế: ô nhiễm MT, cạn kiệt tài nguyên Trung ❖ Gắn với đô thị vừa và lớn
thổ
❖Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên: ít nhất Chế biến ❖Chiếm tỉ trọng lớn nhất tâm ❖ Gồm nhiều khu, điểm, xí nghiệp công nghiệp
Cơ cấu ❖Khu vực Nhà nước: giảm tỉ trọng lương ❖Cơ cấu đa dạng: chế biến s/p tr/trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản. công ❖ Phân loại: Dựa vào giá trị sản xuất: rất lớn -> lớn -> trung bình;
thành ❖Khu vực ngoài Nhà nước: tăng tỉ trọng thực, thực ❖P/bố: rộng khắp cả nước (gần vùng nguyên liệu và thị trường) nghiệp Dựa vào vai trò: quốc gia -> vùng -> địa phương
phần ❖Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng tỉ trọng phẩm Vùng ❖Vùng lãnh thổ rộng lớn với phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
công ❖Gồm nhiều khu, điểm, xí nghiệp, trung tâm công nghiệp
TIP 42: DỊCH VỤ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BƯU CHÍNH - VIỄN TIP 43: DỊCH VỤ NỘI THƯƠNG - NGOẠI THƯƠNG - DU LỊCH nghiệp ❖Có một vài ngành c/nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa
THÔNG ❖6 vùng công nghiệp
❖Đường bộ: Mở rộng, hiện đại hóa, kh.lượng vận chuyển lớn nhất; ❖ Hình thành thị trường thống nhất
Nội
+ QL 1A => trục xương sống, nối các vùng kinh tế; ❖ Hàng hóa phong phú TIP 46: BẮC TRUNG BỘ
thương
+ Đường HCM => thúc đẩy vùng núi phía Tây ❖ Thu hút nhiều thành phần kinh tế (ngoài nhà nước chiếm tỉ
Giao
❖Đường sắt: Thống nhất (Hà Nội – HCM) trọng cao nhất) nghiệp ❖ Kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng
thông Lãnh
❖Đường sông: Sông Cửu Long, sông Hồng; (Khó khăn: chế độ nước phân mùa) biển rộng, khí hậu khắc nghiệt, sông ngắn dốc; nhiều thiên tai
vận tải ❖ Đa phương hóa, đa dạng hóa thổ
❖Đường biển: Thuận lợi: nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải lớn; (bão, lũ, hạn hán,...)
❖ Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng => do mở rộng thị trường
Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. Ngoại
❖ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu KT–XH ❖Thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
❖Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng
thương
=> Thị trường: châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu ❖ Độ che phủ đứng thứ 2 ❖Rừng phòng hộ (50%)
❖Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí ❖Xuất khẩu: c/nghiệp nhẹ, tiểu thủ c/nghiệp, nông sản, k/sản Lâm ❖Rừng giàu ở biên giới Việt – Lào
Bưu ❖Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp => Thị trường: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc nghiệp ❖Ý nghĩa: K.thác gỗ, CB lâm sản; Hạn chế lũ lụt, bảo vệ nguồn
chính ❖Hạn chế: công nghệ lạc hậu, thủ công ❖ Tài nguyên du lịch phong phú: Tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước, gen quý hiếm,..
❖Xu hướng: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa Du nước, sinh vật); Nhân văn (di tích, lễ hội…) ❖Vùng đồi trước núi: Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu); Trồng
Viễn ❖Tốc độ phát triển nhanh, kĩ thuật hiện đại lịch ❖ Chính sách Đổi mới => phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su)
Nông
thông ❖Mạng lưới quốc tế ngày càng phát triển ❖ 3 vùng du lịch: Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ-Nam Bộ ❖Đồng bằng: Trồng cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, thuốc
nghiệp
lá), lúa; Chăn nuôi lợn, gia cầm
=> Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp
TIP 45: ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ❖Tất cả các tỉnh đều phát triển, dân có nhiều kinh nghiệm
TIP 44: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
❖ V/trí địa lí: Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc; Giáp Ngư ❖Nghệ An là tỉnh trọng điểm
Khai ❖ Khoáng sản: - Giàu khoáng sản nhất TDMNBB & ĐBS Hồng => gần vùng ng/liệu & t/trường tiêu thụ lớn nghiệp ❖Nuôi trồng: thủy sản nước mặn, nước lợ
thác chế - Khó khăn: Phân tán, trữ lượng nhỏ; Đòi hỏi Thế ❖ T/nguyên th/nhiên: Đất phù sa màu mỡ; Khí hậu nhiệt đới ẩm ❖Đánh bắt: ven bờ là chính
biến phương tiện khai thác hiện đại, chi phí cao mạnh ❖Ph/triển dựa trên nguồn kh/sản, N- L - TS, lao động rẻ, dồi dào
có mùa đông lạnh; Nguồn nước phong phú, biển giàu tài nguyên
khoáng ❖Thủy điện: - ĐK phát triển: Sông lớn; Địa hình dốc Cơ cấu
❖Các ngành: vật liệu XD, CB nông sản
❖Điều kiện kinh tế - xã hội: Lao động dồi dào, thị trường tiêu công
sản, thủy - Trữ năng thủy điện lớn nhất nước: sông Hồng (37%) ❖Hạn chế: về vốn, kĩ thuật, năng lượng
thụ lớn; Chính sách đầu tư của Nhà nước nghiệp
điện - Nhà máy điện: Sơn La, Hòa Bình
❖ Dân đông, gây sức ép về nhiều mặt => Giải pháp: phát triển cơ sở năng lượng, thu hút vốn, kĩ thuật
❖Điều kiện phát triển: ❖Tuyến đường quan trọng: QL1A, đường HCM, đường sắt
❖ Thời tiết thất thường Cơ sở
-Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh Hạn
Trồng, ❖ Suy thoái tài nguyên (đất) hạ tầng
Thống nhất, QL 7,8,9..
-Dân cư, lao động giàu kinh nghiệm chế
chế biến ❖ Thiếu nguyên liệu cho công nghiệp ❖Cửa khẩu, cảng biển, hệ thống sân bay đang được nâng cấp,
❖Khó khăn: - Thiên tai, mùa khô thiếu nước, giá rét GTVT
cây cận ❖ Ch/dịch cơ cấu k/tế còn chậm, chưa ph/huy thế mạnh của vùng xây dựng => Tạo thế mở cửa, thu hút đầu tư
- CN chế biến chưa phát triển
nhiệt và
❖Hiện trạng: - Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 3
Lí do ❖ Vùng có vị trí, vai trò quan trọng với nền kinh tế cả nước
ôn đới ch/dịch Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
-Cây cận nhiệt và ôn đới (chè, cây dược liệu, rau quả ôn đới)
=> Ý nghĩa: p/triển nông nghiệp hàng hóa, khai thác tốt thế mạnh CCKT => Ch/dịch nhằm k/thác h/quả thế mạnh và khắc phục hạn chế. Lớp Ôn ĐGNL Thầy Chính BMT
=> Giải pháp: áp dụng kĩ thuật, gắn chế biến với xuất khẩu ❖ Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III
❖ ĐK phát triển: nhiều đồng cỏ, cao nguyên ❖ Nội bộ từng ngành: hiện đại hóa CN chế biến, phát triển
Chăn Định
❖Hiện trạng: Đàn trâu lớn nhất cả nước; Bò, lợn.. nông nghiệp hàng hóa;
hướng
nuôi gia
❖Khó khăn: Giao thông hạn chế -> vận chuyển sp đến thị trường ❖ Nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, giảm cây
súc chuyển
tiêu thụ khó khăn; Chất lượng đồng cỏ thấp lương thực, tăng cây công nghiệp;
dịch
=> Gi/pháp: đảm bảo thức ăn, con giống tốt, phát triển trang trại ❖ Công nghiệp: hình thành các ngành trọng điểm để sử dụng
CCKT
hiệu quả nguồn lực;
❖ Vùng biển Quảng Ninh
Kinh tế -Hải sản (ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh) ❖ Dịch vụ: phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
biển -Du lịch biển
-Vận tải biển (cảng Cái Lân)
-Khoáng sản biển (cát xây dựng)
TIP 47: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG TIP 48: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN TIP 49: KHAI THÁC THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
❖ Đánh bắt: có các ngư trườngBỘ Điều kiện ❖Đất badan, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung => vùng
lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá ❖ Nâng cao hiệu quả khai thác, trên cơ sở đẩy
❖ Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng phát triển cây chuyên canh lớn Khai thác
mạnh đầu tư vốn, KHCN nhằm: khai thác tốt các
Nghề
❖ Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng công nghiệp ❖Khí hậu cận xích đạo, núi cao mát mẻ => cây CN nhiệt đới và cận nhiệt lãnh thổ
nguồn lực TN, KT – XH;

❖ Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền lâu năm ❖Mùa khô kéo dài => phơi sấy, bảo quản nông sản theo
duy trì tốc độ tăng trưởng KT cao, giải quyết tốt các
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. ❖Khó khăn: mùa khô thiếu nước, GT khó khăn, cơ sở chế biến hạn chế chiều sâu
vấn đề XH và môi trường
❖Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)… Hiện trạng phát ❖ Cà phê lớn nhất cả nước (chiếm 4/5 diện tích); nhiều nhất ở Đắc Lắk ❖ H/trạng: Chiếm tỉ trọng cao nhất nước (khoảng
Du lịch triển cây ❖Chè đứng thứ 2 cả nước, nhiều nhất ở Lâm Đồng
❖Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao… 55,6% so với cả nước); Nhiều ngành nổi bật, nhiều
c/nghiệp lâu năm ❖Cao su lớn thứ 2 cả nước (sau Đ/Nam Bộ); ở Gia Lai, Đắc Lắk. Công
❖Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn nghiệp
tr/tâm quy mô lớn của cả nước.
Ý nghĩa ph/triển ❖Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới. ❖ Giải pháp: cơ sở năng lượng; Ph/triển nguồn
Hàng ❖Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
cây c/nghiệp ❖Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao. điện: thủy điện, nhiệt điện, n/lượng tái tạo…; Sử
hải ❖Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế
lâu năm ❖Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận. dụng mạng lưới điện quốc gia
Khai ❖Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
Biện pháp ❖Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh ❖ Hiện trạng: Chiếm tỉ trọng ngày càng cao; Tăng
khoáng Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)... ph/triển cây ❖Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN trưởng nhanh nhất cả nước; Cơ cấu đa dạng: thương
Phát ❖ Các TTCN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết c/nghiệp lâu ❖Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
Dịch vụ
mại, ngân hàng, hàng hải, viễn thông, du lịch…
triển ❖ Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nông – lâm-thủy sản, SX hàng tiêu dùng. năm ❖Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản. ❖ Giải pháp: Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để phát
công ❖ Thu hút đầu tư => hình thành các khu CN, khu chế xuất ❖“Kho vàng xanh”, diện tích đứng đầu cả nước triển dịch vụ.
nghiệp ❖ Hạn chế về cơ sở năng lượng Tài nguyên ❖Vai trò: cân bằng sinh thái, BV nước ngầm, chống xói mòn ❖ Thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu
=> Giải pháp: sử dụng điện lưới quốc gia, xây dựng nhà máy thuỷ điện rừng ❖Tài nguyên rừng suy giảm ❖ Xây dựng hồ Dầu Tiếng, thủy lợi Phước Hòa, hồ
Cơ sở ❖Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp. ❖Do: phá rừng, cháy rừng,... ❖Phần lớn xuất khẩu gỗ tròn Nông –
thuỷ điện.
hạ tầng ❖Các tuyến đường ngang tạo thế mở cửa cho Tây Nguyên. ❖Ngăn chặn nạn phá rừng thác lâm
=> Ổn định diện tích vùng chuyên canh
giao ❖Các sân bay được hiện đại hóa. Biện pháp bảo ❖Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng nghiệp ❖ Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay thế giống cao su
thông => Ý nghĩa: Tăng vai trò trung chuyển; Tạo thế mở cửa cho vùng; Tạo vệ rừng ❖Đẩy mạnh giao đất, giao rừng. cũ bằng giống mới năng suất cao
=> Nâng cao vị thế vùng chuyên canh cây c/nghiệp
vận tải ra sự phân công lao động ❖Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
số 1 cả nước
❖Phát triển công nghiệp chế biến gỗ tại chỗ
❖ Bảo vệ rừng ở vùng thượng lưu các con sông
TIP 50: ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG H/trạng ❖Trữ năng thủy điện lớn (21% cả nước) Lâm => Giữ mực nước ngầm, môi trường sinh thái.
p/triển khai ❖Hình thành các bậc thang thủy điện: nghiệp ❖ Bảo vệ rừng ngập mặn, đặc biệt các khu dự trữ
❖Vị trí địa lí: Giáp Đông Nam Bộ => vùng có nền kinh tế phát triển; thác thủy -Sông Xêxan: Yaly, Xê-Xan 3, Xê-Xan 3A, Xê-Xan 4, Plây Krông;
Giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
năng kết hợp --Sông Xrê-Pôk: Buôn Kuôp, Xrê-Pôk 4; ❖Khai thác dầu khí và CN lọc, hóa dầu
❖Tài nguyên thiên nhiên: với thủy lợi -Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4
-Đất phù sa ngọt, đất phèn – đất mặn; Phát triển ❖GTVT biển: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
Ý nghĩa p/triển ❖Thuận lợi cho phát triển KT-XH (khai thác, chế biến bô-xit) tổng hợp ❖Du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải…
Thế mạnh -Khí hậu cận xích đạo, mưa lớn, nhiệt cao ổn định; k/ thác thủy ❖Cung cấp nước tưới vào mùa khô
-Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; kinh tế biển ❖Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản.
năng kết hợp ❖Du lịch, nuôi trồng thủy sản => Cần chú ý tới vấn đề môi trường
-Sinh vật: rừng tràm, rừng ngập mặn; với thủy lợi ❖Nâng cao chất lượng cuộc sống
-Biển rộng, ngư trường lớn, giàu hải sản
❖Điều kiện kinh tế - xã hội: LĐ dồi dào, có kinh nghiệm, thị trường TIP 51: PHÁT TRIỂN KINH TẾ, - AN NINH QUỐC PHÒNG BIỂN, ĐẢO, QUẦN ĐẢO
tiêu thụ lớn; Chính sách đầu tư của Nhà nước
❖Hoạt động KT biển đa dạng, chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
❖Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & xâm nhập mặn. Tại sao phải khai
❖MT biển không thể chia cắt được, 1 vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
Hạn chế ❖Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. thác tổng hợp?
❖MT đảo có tính biệt lập cao, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người
❖Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
❖Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH. Đánh bắt, nt, chế ❖Thuận lợi: vùng biển rộng, 4 ngư trường lớn, giàu hải sản (4 triệu tấn); ven biển nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều….
biến thủy sản ❖Hiện trạng: Sản lượng tăng; Nuôi trồng tăng nhanh > khai thác; Khai thác phát triển mạnh ở NTB và Nam Bộ.
Lí do cần ❖Vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
sử dụng ❖Mới được khai thác nên còn nhiều tiềm năng, nhiều TN sử dụng ❖Thuận lợi: nhiều bãi biển đẹp, đảo ven bờ, khí hậu thuận lợi
Du lịch biển - đảo
hợp lí, cải chưa hợp lí ❖Hiện trạng: Chủ yếu tắm biển, chưa đa dạng hoá hoạt động du lịch; Đầu tư nâng cấp các trung tâm du lịch biển
tạo ❖Cải tạo để khắc phục những hạn chế về mặt tự nhiên của vùng. ❖Thuận lợi: biển có độ mặn cao, nhiều sa khoáng (titan, cát trắng), 5 bề trầm tích dầu khí
Khoáng sản biển
❖Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để ổn định sản xuất và sinh ❖Hiện trạng: Khai thác muối, cát titan ở DHNTB; Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
Phương hoạt, thau chua rửa mặn => Do xâm nhập mặn + mùa khô kéo dài Gao thông vận tải ❖Thuận lợi: Gần tuyến đường biển quốc tế; Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông => xây dựng cảng
hướng sử ❖Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng biển ❖Hiện trạng: GTVT biển phát triển cùng với sự mở rộng, hội nhập KT; Cải tạo, nâng cấp hàng loạt hải cảng, cụm cảng..
dụng và ❖Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn ❖Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là Phú Quốc
cải tạo quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến. ❖5 quần đảo: Hoàng Sa, Trg/Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du.
Đảo và quần đảo
❖Chủ động sống chung với lũ. ❖Ý nghĩa: Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền; Cơ sở kh/định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa; Căn cứ để tiến
❖P/triển k/tế liên hoàn đất liền biển đảo, tổng hợp mọi thế mạnh. ra biển và đại dương nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển.
❖ Năm 2016, có 12 huyện đảo - Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh) - Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP) - Cồn Cỏ (Quảng Trị)
TIP 52: SỬ DỤNG ATLAT Các huyện đảo
- Hoàng Sa (Đà Nẵng) - Lý Sơn (Quảng Ngãi) - Trường Sa (Khánh Hòa) - Phú Quý (Bình Thuận)
Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat/ Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ - Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) - Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang).
Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat ❖Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước => cần tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các
Giải quyết các vấn
- Kể, nêu, mô tả,... đối tượng địa lí. nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta.
đề về biển và
- Trình bày nguồn lực phát triển và phân bố của đối tượng địa lí. ❖Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
thềm lục địa
- Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố của đối tượng địa lí. ❖Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và chất hoá học.
- Giải thích sự phát triển và phân bố của đối tượng địa lí.
Lớp Ôn ĐGNL Thầy Chính BMT

You might also like